Professional Documents
Culture Documents
SỬA LẦN N. ĐỒ ÁN WORD
SỬA LẦN N. ĐỒ ÁN WORD
----------
Tên đề tài:
SVTH:
1. Huỳnh Bảo Hân MSSV: 21128147
2. Lê Hải Đăng MSSV: 21128331
GVHD: TS. Trần Thị Nhung
MÔN HỌC: ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY THIẾT BỊ - HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2023 – 2024
MÃ MÔN HỌC: PWPD322703
1. GVHD: TS. Trần Thị Nhung
2. Sinh viên: Huỳnh Bảo Hân 3. MSSV: 21128147
4. Tên đề tài: Thiết kế hệ thống chưng cất tháp mâm chóp của hệ Aceton - Acid Acetic
nhập liệu ở áp suất thường.
5. Kết quả đánh giá:
Thang
STT Nội dung Điểm số
điểm
2 Lập qui trình công nghệ và tính toán được các chi tiết
0 – 2,5
thiết bị
3 Đánh giá được sự phù hợp, điểm mạnh, yếu của thiết kế 0 – 0,75
7 Hoàn thành trách nhiệm cá nhân trong nhóm làm việc 0 – 0,75
8 Thực hiện đúng các công việc được GVHD giao 0 – 0,75
Thang
STT Nội dung Điểm số
điểm
2 Lập qui trình công nghệ và tính toán được các chi tiết 0 – 2,5
thiết bị
3 Đánh giá được sự phù hợp, điểm mạnh, yếu của thiết kế 0 – 0,75
6 Hoàn thành thuyết minh thiết kế đầy đủ, chính xác và 0 – 1,0
logic
7 Hoàn thành trách nhiệm cá nhân trong nhóm làm việc 0 – 0,75
8 Thực hiện đúng các công việc được GVHD giao 0 – 0,75
MÔN HỌC: ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY THIẾT BỊ - HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2023 – 2024
MÃ MÔN HỌC: PWPD322703
1. GVPB: .......................................................................................................................
2. Sinh viên: Huỳnh Bảo Hân 3. MSSV: 21128147
4. Tên đề tài: Thiết kế hệ thống chưng cất tháp mâm chóp của hệ Aceton - Acid Acetic
nhập liệu ở áp suất thường.
5. Kết quả đánh giá:
ST Thang Điểm
Nội dung
T điểm số
2 Lập qui trình công nghệ và tính toán được các chi tiết thiết
0 – 1,5
bị
3 Đánh giá được sự phù hợp, điểm mạnh, yếu của thiết kế 0 – 0,5
5 Hoàn thành thuyết minh thiết kế đầy đủ, chính xác và logic 0 – 1,0
6 Trình bày được những nội dung cốt lõi của đồ án 0 – 1,0
MÔN HỌC: ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY THIẾT BỊ - HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2023 – 2024
MÃ MÔN HỌC: PWPD322703
1. GVPB: .......................................................................................................................
2. Sinh viên: Lê Hải Đăng 3. MSSV: 21128331
4. Tên đề tài: Thiết kế hệ thống chưng cất tháp mâm chóp của hệ Aceton - Acid Acetic
nhập liệu ở áp suất thường.
5. Kết quả đánh giá:
ST Thang Điểm
Nội dung
T điểm số
2 Lập qui trình công nghệ và tính toán được các chi tiết thiết
0 – 1,5
bị
3 Đánh giá được sự phù hợp, điểm mạnh, yếu của thiết kế 0 – 0,5
5 Hoàn thành thuyết minh thiết kế đầy đủ, chính xác và logic 0 – 1,0
6 Trình bày được những nội dung cốt lõi của đồ án 0 – 1,0
100
Nhiệt độ
80
60
40
20
0
0 20 40 60 80 100
Hình__: Giản đồ pha lỏng cân bằng với pha hơi của hệ acetone – acid acetic
CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1 Quy trình công nghệ chưng cất acetone – acid acetic
Hỗn hợp acetone – acid acetic có nồng độ của cấu tử dễ bay hơi (acetone) là 35%
(theo phần mol), nhiệt độ ban đầu của hỗn hợp tại bồn chứa nguyên liệu khoảng 30℃
được bơm lên bồn cao vị. Hỗn hợp từ bồn cao vị được dẫn tới thiết bị gia nhiệt để đun sôi
dòng nhập liệu, sau đó dẫn vào tháp chưng cất tại vị trí mâm nhập liệu.
Trên mâm nhập liệu, hỗn hợp lỏng được trộn với phần lỏng từ đoạn cất của tháp chảy
xuống. Trong tháp, chất lỏng chảy từ trên xuống gặp hơi từ dưới đi lên. Tại đây hai pha có
sự tiếp xúc và trao đổi vật chất - năng lượng với nhau. Nhiệt độ càng xuống dưới càng
tăng dần đến nồng độ cấu tử dễ bay hơi của pha lỏng chuyển động trong phần chưng giảm.
Ngược lại, càng lên cao nhiệt độ càng thấp nên khi hơi từ dưới lên đi qua các đĩa thì cấu tử
có nhiệt độ sôi cao hơn là acid acetic sẽ ngưng tụ lại, cuối cùng ở đỉnh tháp ta thu được
hỗn hợp chứa 96,4% (theo phần mol) là cấu tử acetone. Hơi được dẫn vào thiết bị ngưng
tụ và ngưng tụ hoàn toàn. Một phần chất lỏng ngưng tụ được dẫn qua thiết bị làm nguội
sản phẩm đỉnh để làm nguội hỗn hợp đến 30℃ rồi đưa tới bồn chứa sản phẩm đỉnh. Phần
chất lỏng còn lại được hoàn lưu về tháp ở đĩa trên cùng với tỉ số hoàn lưu tối ưu. Ở đáy
tháp ta thu được hỗn hợp lỏng chứa hầu hết là cấu tử khó bay hơi (acid acetic) có nồng độ
phần mol là 99%. Sản phẩm sau khi ra khỏi đáy tháp được đưa vào nồi đun.
Từ nồi đun một phần hỗn hợp lỏng sẽ bốc hơi cung cấp lại cho đáy tháp để tiếp tục
quá trình chưng cất, phần lỏng còn lại được dẫn qua thiết bị làm nguội sản phẩm đáy để
làm nguội hỗn hợp lỏng tới 35℃ rồi đưa vào bồn chứa sản phẩm đáy.
Sơ đồ quy trình công nghệ
2.2. Sơ đồ tính toán
Tính toán đường kính tháp 4. Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
Tính tổng trở lực toàn tháp Tính cân bằng nhiệt lượng
Tính toán đáy và nắp tháp Tính toán tai treo và chân đỡ
{
D+W =70 , 75
D × x D +W × x W =70 , 75 ×0 , 35
W × ( 1−x W )=70 , 75× ( 1−0 , 35 ) ×0 ,98
Với x W =0 ,01 ta được tỷ lệ thu hồi là 98% đồng thời cũng thu được x D =0,964 lớn nhất ứng
với các giá trị x W .
Giải hệ phương trình với x W =0 ,01(mol/mol) trên ta thu được:
{
D+W =70 , 75
D × x D +W × x W =70 , 75 ×0 , 35
W × ( 1−x W )=70 , 75× ( 1−0 , 35 ) ×0 ,98
¿
Chỉ số hoàn lưu gần đúng ([1], công thức IX.25a, trang 158)
R = (1,2 ÷ 2,5) ×Rmin (3.7)
Hay có thể tính theo (tham khảo)
R=1, 3 × R min +0 , 3=1 , 3 ×0,395+ 0 ,3=0,8135 (3.8)
Kiểm tra lại với công thức (tham khảo) ta được R=2,059× Rmin (thỏa điều kiện)
3.4. Phương trình đường làm việc và số mâm lý thuyết
3.4.1. Phương trình đường làm việc đoạn cất
R xD
y= x+ (3.9)
R+1 R+1
0,8135 0,964
y= x+ → y=0,448 x +0,532
0,8135+1 0,8135+1
([1], công thức IX.20, trang 144)
3.4.2. Phương trình đường làm việc đoạn chưng
([1], công thức IX.22, trang 158)
F 70 ,75
L= = =2,8042
D 25 ,23
R+1 L−1
x= y+ x (3.10)
R+ L L+ R W
0,8135+1 2,8042−1
x= y+ ×0 , 01
0,8135+2,8042 2,8042+0,8135
→ x=0,501 y+ 0,0050
3.4.3. Xác định số mâm lý thuyết
100
90
80
70
Phân mol aceton y(%)
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Hình__: Giản đồ mô tả cách xác định số mâm lý thuyết của hệ aceton - acid acetic
Từ đồ thị trên ta xác định được có tổng cộng 10 mâm lý thuyết gồm:
Mâm Số lượng
Mâm cất (ND) 2
Mâm chưng 6
Mâm nhập liệu (NF) 1
Nồi đun 1
Với η F , η D, ηW lần lượt là hiệu suất ở đĩa trên cùng, hiệu suất ở đĩa nhập liệu và hiệu
suất ở đĩa dưới cùng.
Tại mâm nhập liệu, xác định η F :
¿
Ta có: x F =0 , 35, từ đồ thị cân bằng lỏng - hơi: y F =0 , 79 và t F =82 , 5oC (từ đồ thị cân bằng
lỏng – hơi theo nhiệt độ)
Độ bay hơi tương đối của hệ:
¿
yF 1−x F 0 , 79 1−0 , 35
α F= ¿ × = × =6,986
1− y F xF 1−0 ,79 0 ,35
Từ đó, giá trị của α D × μ hh là 3,393, sử dụng giá trị này để tra đồ thị ([2], hình IX.11, trang
171) được: η D=37 %
Tại mâm chưng, xác định ηW :
¿
Ta có: x W =0 ,01, từ đồ thị cân bằng lỏng - hơi: y W =0 , 03 và t W =116 ,5 oC (từ đồ thị cân
bằng lỏng – hơi theo nhiệt độ)
Độ bay hơi tương đối của hệ:
¿
yW 1−x W 0 , 03 1−0 , 01
α W= ¿ × = × =3 , 06
1− y W xW 1−0 ,03 0 ,01
Từ đó, giá trị của α W × μhh là 1,392, sử dụng giá trị này để tra đồ thị ([2], hình IX.11, trang
171) được: ηW =48 %
Hiệu suất trung bình của thiết bị: ([2], công thức IX.60, trang 171):
η F +η D + ηW 38+ 37+48
ηtb = = =41 %
3 3
Xác định số mâm thực tế
N¿ 10
Nt= = =24 , 39 (25 mâm)
η tb 0 , 41
ND 2
N t .c ấ t= = =4 ,88 (5 mâm)
ηtb 0 , 41
N F+ NW 8
N t .chư ng= = =19 , 51(20 m â m)
ηtb 0 , 41
Vậy có tất cả 25 mâm thực tế, trong đó có 5 mâm cất và 20 mâm chưng (1 mâm nhập liệu,
1 nồi đun và 18 mâm chưng).
CHƯƠNG 4: TÍNH THIẾT BỊ CHÍNH
4.1. Tính toán thiết kế thân tháp chưng cất
4.1.1. Đường kính tháp (Dt)
Dt =
√ 4 ×V tb
π ×3600 × ωtb
=0,0188 ×
√ gtb
( p y × p x )tb
(4.1)
((tham khảo)
Trong đó:
V tb: lượng hơi (khí) trung bình đi trong tháp (m3/h)
ω tb: tốc độ hơi (khí) trung bình đi trong tháp (m3/h) gtb
Trong đó:
gd : lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp (Kg/h)
g1: lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của chưng (Kg/h)
Xác định gd
Khối lượng mol trung bình pha hơi:
M D =M A × x D + ( 1−x D ) × M B =58 , 08× 0,964+ ( 1−0,964 ) × 60,052
{
g1=G 1+G D
g 1 × y 1=G1 × x1 +G D × x D
g1 ×r 1=g D ×r D
(tham khảo)
Trong đó:
G1 : lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn cất (kmol/h)
r 1 : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn cất (kcal/kg)
r D : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi ra ở đỉnh tháp (kcal/kg)
Tính r 1:
Với t1 = tF = 82,5oC, tra bảng (tham khảo) và (tham khảo), tài liệu tham khảo và nội suy
giá trị ẩn nhiệt hóa hơi theo nhiệt độ tF = 82,5oC, ta có:
- Ẩn nhiệt hóa hơi của acetone: racetone = 117,81 kcal/kg = 28647,78 (kJ/kmol)
- Ẩn nhiệt hóa hơi của acid acetic: racid acetic = 91,8 kcal/kg = 23080,88 (kJ/kmol)
Suy ra: r 1=r aceton × y1 +(1− y 1 )× r acid acetic (4.6)
¿ 28647 , 78 × y 1 + ( 1− y1 ) ×23080 ,88
¿ 5566 , 90 × y 1 +23080 , 88
Tính r D:
Với tD = 57,4oC, (tham khảo) và nội suy giá trị ẩn nhiệt hóa hơi theo nhiệt độ tD = 57,4oC,
ta có:
- Ẩn nhiệt hóa hơi của acetone: racetone = 124,52 kcal/kg = 30279,45 (kJ/kmol)
- Ẩn nhiệt hóa hơi của acid acetic: racid acetic = 89,29 kcal/kg) = 22449,80 (kJ/kmol)
Suy ra:
r D=r aceton × y D + ( 1− y D ) × r acid acetic
{
g1=G1 +25 , 23
g1 × y 1=G1 ×0 , 35+25 , 23 ×0,964
g 1 ×(5566 , 90 × y 1 +23080 , 88)=45,754 ×29997 ,56
{
g1=3010 , 46 (kg /h)=51,466( kmol /h)
G1=1557 , 42(kg/h)=26,236 (kmol /h)
y 1=0,651(mol/mol )
Suy ra:
r 1=5566 ,90 × y 1+ 23080 ,88=5566 , 90 ×0,651+23080 , 88=26704,932(kj /kmol)
gd + g1 45,754 +51,466
gtb = = =48,610(kmol /h)=2826 , 57(kg/h)
2 2
ρ ytb=
[ ytb × M aceton +(1− y tb)× M acid acetic ] ×273
(4.10)
22 , 4 ×(t tb +273)
Với ttb = 69,95℃, tra bảng (tham khảo) ta được sức căng bề mặt của 2 cấu tử trong pha
lỏng ở đoạn cất:
3
σ aceton =17,406 ×10 (N /m)=17,406 (dyn/cm)
3
σ acid acetic=22,805× 10 ( N /m)=22,805(dyn/cm)
1 1 1
= + → σ hh=9,872(dyn /m)<20 (dyn/m)
σ hh 17,406 22,805
→ φ [ σ ] =0 ,8 (tham khảo)
Chọn Hđ = 0,35 m (tham khảo)
Ta có:
( p y . ω y ) tb=0,065× φ [ σ ] × √ H đ × ρ xtb × ρ ytb (4.15)
¿ 0,065 ×0 ,8 × √ 0 , 35 ×807,087 × 2,076=1,259(kg / m . s )
2
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình trong tháp khoảng 80%:
( p y . ω y ) tb=φ [ σ ] × ( p y . ω y )tb=0 ,8 ×1,259=1,007 (kg /m2 . s)
Tốc độ hơi trung bình đi trong đoạn cất
( p y . ω y )tb 1,007
ω ytb= = =0,485(m/ s) (4.16)
ρ ytb 2,076
Đường kính đoạn cất
D cất =0,0188 ×
√ gtb
( p y . ω y )tb
=0,0188 ×
√ 2826 ,57
1,007
=0,996(m) (4.17)
{
G '1=g '1+ GW
G1+ x 1=g 1 × y w +GW × x w
' ' '
g '1 × r '1=g1 +r 1
{
G '1=g '1+ 45 , 52
' ' '
G1 × x 1=g 1 ×0 ,03+ 45 , 52× 0 , 01
g '1 × 23534,469=51,466+ 26704,932
{
g'1=3502 , 44 (kg /h)=58,381( kmol/h)
'
G1=6237 , 41(kg/h)=103,901 (kmol /h)
x '1=0,021(mol /mol)
'
' g1+ g 1 51,466+58,381
gtb = = =54,924 (kmol /h)=3297 , 17 (kg /h)
2 2
ρ
'
=
[ y 'tb × M aceton +(1− y 'tb ) × M acid acetic ] × 273
(4.24)
ytb
22, 4 ×(t tb +273)
[ 0 ,34 × 58 , 08+(1−0 ,34 )× 60,052 ] × 273
ρ'ytb= =1,943(kg /m3)
22 , 4 ×(99 , 5+273)
Xác định 𝝆′𝒙𝒕𝒃
Nồng độ phần mol trung bình lỏng ở đoạn cất
' x 1 + x w 0 ,35+ 0 ,01
x tb = = =0,180(mol /mol) (4.25)
2 2
Phần khối lượng trung bình của cấu tử acetone trong pha lỏng ở đoạn cất
'
' 58 , 08 × x tb 58 , 08 ×0,180
x tb aceton = = =0,175 ( mol / mol ) (4.26)
58 , 08 × x + ( 1−x ) ×60,052
'
tb
'
tb
58 , 08× 0,180+ ( 1−0,180 ) × 60,052
Với ttb = 99,5℃ , tra bảng (tham khảo, trang 300, bảng I.242) ta được sức căng bề mặt
của 2 cấu tử trong pha lỏng ở đoạn chưng:
3
σ aceton =13 , 86× 10 ( N /m)=13 , 86(dyn/cm)
3
σ acid acetic=19 , 85 ×10 (N /m)=19 ,85 (dyn /cm)
1 1 1
= + → σ hh=8,161 (dyn/m)< 20(dyn /m)
σ hh 13 ,86 19 , 85
→ φ [ σ ] =0 ,8 (tham khảo)
Chọn Hđ = 0,35 m (tham khảo)
Ta có:
( p y . ω y )tb =0,065 ×φ [ σ ] × √ H đ × ρ xtb × ρ ytb
' ' '
(4.29)
¿ 0,065 ×0 ,8 × √ 0 , 35 ×898 ,52 ×1,943=1,286(kg / m . s)
2
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình trong tháp khoảng 80%:
( p y . ω y )tb =φ [ σ ] ×(p y . ω y )tb =0 ,8 ×1,286=1,028 (kg /m 2 . s)
' '
(4.30)
Tốc độ hơi trung bình đi trong đoạn chưng
'
' ( p y . ω y )tb 1,028
ω = ytb '
= =0,529(m/s ) (4.31)
ρ ytb
1,943
4V y 4 × 1523 ,65
→ ω y= 2
= 2
=3,685(m/ s) (4.38)
3600 × π ×n × D h 3600 × π ×26 × 0,075
(Theo trang 236, tài liệu tham khảo [3])
Chiều cao khe chóp:
2
ξ × ωy × ρ y
b=
g × ρx
(𝑐ô𝑛𝑔 𝑡ℎứ𝑐 𝐼𝑋. 215 /236, 𝑡à𝑖 𝑙𝑖ệ𝑢 𝑡ℎ𝑎𝑚 𝑘ℎả𝑜) (4.39)
Trong đó: ξ : hệ số trở lực của đĩa chóp, chọn ξ = 2
Khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp:
ρxtb +¿ ρ '
807,087+898 , 52
ρ x= xtb
= =852,803(kg/m3 )¿ (4.40)
2 2
Khối lượng riêng hơi trung bình toàn tháp:
ρ ytb+¿ ρ '
1,943+ 2,076
ρ y= ytb
= =2,0095(kg/m3 )¿ (4.41)
2 2
(Theo trang 236, tài liệu tham khảo [3])
2
ξ × ω y × ρ y 2× 3,6852 × 2,0095
Suy ra b= = =0,00652(m)=6 ,52(mm)
g × ρx 9 ,81 ×852,803
Chọn b = 20(mm)
(Thỏa giới hạn được cho, tài liệu tham khảo )
Số lượng khe hở của mỗi chóp:
( ) ( )
2 2
π d π 75
i= × d ch − h = × 110− =41, 56 ( khe ) ( 4.42 )
c 4b 3 4 ×20
( ) ( )
1/3 2/3
ρy VG
h S=7 , 55 × × H 2S / 3 × ( 4.44 )
ρx −ρ y SS
( ) ( )
1/ 3 2 2/3
2,0095 0,4232
→ hS =7 , 55× ×20 3 × =16 , 19(mm)
852,803−2,0095 0,131
¿ 58 , 15(kg /kmol)
'
M 1=M A × x W + ( 1−x W ) × M B=58 , 08 ×0 , 01+ ( 1−0 , 01 ) × 60,052
¿ 60 , 03(kg/kmol )
G1 × M 1 +G' 1 × M ' 1 26,236 ×58 , 15+103,901 ×60 , 03
G x= = =3881 , 40(kg/h) (4.49)
2 2
z: số ống chảy chuyền, chọn z = 1
𝜔c : tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền, 𝜔c = 0,1÷0,2 (m/s)
Chọn 𝜔c = 0,2 (m/s)
Đường kính ống chảy chuyền:
d c=
√ 4 ×G x
z ×3600 × π × p x × ω c √
=
4 ×3881 , 40
1× 3600× π × 852,803 ×0 , 2
(4.50)
√( )
2
3 4,551
∆ h=h ow = =0,017 (m)=17(mm)
π ×3600 × 1.85× 0 , 1
(Theo trang 237, tài liệu tham khảo [3])
Chiều cao ống chảy chuyền:
h c= ( h1 +b+ S )−∆ h=(20+20+15)−17=38(mm) (4.55)
Với:
h1 = 20(mm): Chiều cao mực chất lỏng trên khe chóp.
b = 20(mm): Chiều cao khe chóp.
∆ℎ = 20(𝑚𝑚): Chiều cao mực chất lỏng bên trên ống chảy chuyền.
S = 15(mm): Khoảng cách từ mặt đĩa đến chân chóp. (trang 236, tài liệu tham khảo
[3])
Chiều cao mực chất lỏng trên mâm:
ℎ𝑚 = ℎ1 + 𝑆 + ℎ𝑠𝑟 + 𝑏 = 20 + 15 + 5 + 20 = 60 (𝑚𝑚) (4.56)
Chọn ℎ𝑠𝑟 = 5𝑚𝑚: khoảng cách từ mép dưới của chóp đến mép dưới của khe chóp.
(trang 236, tài liệu tham khảo [3])
Tiết diện ống hơi:
2
π d h π ×0,075 2 2
S1=S rj = = =0,0044(m ) (4.57)
4 4
Tiết diện vành khăn:
2 2
π (d ch−d h ,n) π ×(0 ,112−(0,075+ 2× 0,003)2) 2
S2=S aj = = =0,00435(m ) (4.58)
4 4
Với: 𝑑ℎ,𝑛 = (𝑑ℎ + 2 × 𝛿𝑐): là đường kính ngoài ống hơi.
Tổng diện tích các khe chóp:
𝑆3 = 𝑆𝑘ℎ𝑒 = 𝑖 × 𝑎 × 𝑏 = 42 × 0,006 × 0,020 = 0,0054 (𝑚2) (4.59)
Với i là số khe trên chóp
a là chiều rộng khe chóp
b là chiều cao khe chóp
Tiết diện lỗ mở trên ống hơi:
𝑆4 = 𝜋 × 𝑑ℎ × h2 = 𝜋 × 0,075 × 0,020 = 0,00471(𝑚2)
Với
h2: chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi
dh: đường kính ống hơi
Lỗ tháo lỏng:
Tiết diện cắt ngang tháp:
2 2
Dt 1 ,2 2
F=π × =π × =1 , 13(m )
4 4
Cứ 1𝑚2 chọn 10𝑐𝑚2 lỗ tháo lỏng
Do đó tổng diện tích lỗ tháo lỏng trên một mâm là:
10 × S tháp 1 , 13 ×10 2
Slỗ tháo lỏng = = =11, 3(cm )
1 1
Chọn đường kính lỗ tháo lỏng là d lỗ tháo lỏng = 16𝑚𝑚 = 1,6𝑐𝑚
Nên lỗ tháo lỏng cần thiết trên một mâm là:
slỗ tháolỏng 11,3
nlỗ tháolỏng = = =5 ,62(lỗ)
(d ) ( )
2
1, 6 2
π× lỗtháo lỏng
π×
2 2
Với
4V y 4 × 0,4232
v= 2
= 2
=0,374 (m/s) (4.66)
πD t π ×1 , 2
Ta có:
0 , 82 × v × √ ρ y =0 , 82× 0,374 × √2,0095=0,435 (4.67)
Tra đồ thị hình 5.10/111, tài liệu tham khảo [1] được Cg = 0,517
Giá trị 4.𝛥’ tra từ hình 5.14a/112, tài liệu tham khảo [1] với:
x = 5,595 (m2/h) và hsc = h2 = 12,5 (mm) và hm = 75 (mm)
(h2: chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi)
I2 40
= =0,364
d ch 110
Vì khoảng cách giữa 2 chop gần bằng 37,5% đường kính chóp nên theo (tham khảo)
Ta được: 4.𝛥’ = 4,375 mm/mỗi hàng chóp => 𝛥’ = 1,094 mm
→ ∆=C g × Δ’ × nh=0,517 ×1,094 ×5=2,828(mm)
Số hàng chóp chọn nh = 5
Thay các số liệu đã tính ở trên vào, ta được:
Chiều cao gờ chảy tràn hw:
hm = hw + how +0,5𝛥 →hw = hm - how - 0,5𝛥 (4.67)
(Công thức/111, tài liệu tham khảo [1])
Trong đó:
hm = 60 mm : chiều cao mực chất lỏng trên mâm how:
chiều cao lớp chất lỏng trên gờ chảy tràn how = 2,84
( )
2
ρy Vg
h fv=274 × K × × (4.70)
ρ x −ρ y Sr
( )
2
2,0095 0,4232
→ hfv =274 × 0 , 68× × =5,9596(mm)
852,803−2,0095 0,115
Chiều cao thủy tĩnh lớp chất lỏng trên lỗ chóp đến gờ chảy tràn 𝒉𝒔𝒔:
ℎ𝑠𝑠 = ℎ𝑤 − (ℎ𝑠𝑐 + ℎ𝑠𝑟 + 𝐻𝑠) = 60 – (12,5 + 5 + 20) = 22,5 (mm) (4.73)
Độ giảm áp của pha khí đi qua một mâm:
ℎ𝑡 = ℎ𝑓𝑣 + ℎ𝑠 + ℎ𝑠𝑠 + ℎ𝑜𝑤 + 0,5∆ (4.74)
= 5,9596 + 16 , 19 + 22,5 + 20 + 0,5 ×2,828 = 66,06 (mm)
Chiều cao lớp chất lỏng không bọt trên ống chảy chuyền:
ℎđ = ℎ𝑤 + ℎ𝑜𝑤 + ∆ + ℎđ′ + ℎ𝑡 (4.75)
(Công thức 5.9/115, tài liệu tham khảo [1])
Tổn thất thủy lực: do dòng chảy từ ống chảy chuyền vào mâm ℎđ′
( )
2
( )
2
' Vx 4,551
h =0,128 ×
đ =0,128 × =0,0092(mm chất lỏng) (4.76)
100 × S đ 100 × 0,1695
(m )
[ P ] > P=94954 , 08 N2 ( thỏamãn )
4.4. Bích
4.4.1. Bích và đệm ghép thân đáy và nắp
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác với thiết bị. Chọn bích được ghép thân, đáy và nắp làm bằng thép CT3, cấu tạo
của bích là bích liền kiểu I theo hình trang 417, tài liệu tham khảo [3]. Với Dt = 1200
(mm) và áp suất tính toán P = 94954,08 N/mm 2 → Chọn bích có các thông số sau theo
bảng XIII.27/421, tài liệu tham khảo [3]:
Bảng 4.1: Bảng thông số kích thước bích ghép thân với đáy và nắp
Bích Bu lông ghép bích
𝐷𝑡 𝐷𝑛 𝐷 𝐷𝑏 𝐷𝑙 H 𝑑𝑏 Z
mm mm cái
1200 1208 1350 1300 1260 30 24 32
Hình : Hình minh họa bích nối thân
Trong đó:
𝐷𝑡 : Đường kính bên trong của thiết bị (mm).
𝐷𝑛: Đường kính bên ngoài của thiết bị (mm).
𝐷𝑏 : Đường kính tâm bu lông (mm).
𝐷𝑙: Đường kính mép vát (mm).
𝐷: Đường kính bích (mm).
h: Chiều cao bích (mm).
𝑑𝑏 : Đường kính bu lông (mm).
Z : Số bu lông (cái).
Chọn mặt bích: Áp suất tính toán của các bộ phận thiết bị là 94954,08 N/mm2 ≈ 0,094
N/mm2 nên ta chọn áp suất dự phòng trong thân tháp là Py = 0,1 N/mm2 để bích kính các
bộ phận thiết bị.
Theo bảng XIII.31/433_Tương ứng với bảng XIII.27/417, tài liệu tham khảo [3], ta có
kích thước bề măt đệm bít kín như sau:
Dt =1200 mm
Dl=1260 mm
D4 =1230 mm
D2=1254 mm
H=h=30 mm
Do: 𝐷y >1000 (𝑚𝑚) 𝑛ê𝑛 𝐷3 = 𝐷2 + 2 = 1254 + 2 = 1256 (𝑚𝑚)
và 𝐷5 = 𝐷4 − 2 = 1230 − 2 = 1228 (𝑚𝑚)
4.4.2. Đường kính các ống dẫn
Ống dẫn thường được nối với thiết bị bằng mối ghép tháo được hoặc không tháo được.
Trong thiết bị này, ta sử dụng mối ghép tháo được. Ống dẫn được làm bằng thép
X18H10T. Bích được làm bằng thép CT3 , cấu tạo của bích là bích liền không cổ.
4.4.2.1. Ống dẫn hơi vào thiết bị ngưng tụ
Lượng hơi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp:
𝑔𝑑 = 𝐺𝐷 × (𝑅 + 1) = 1467,12 × (0,8135 + 1) = 2660,62 (kg /h)=45,754(kmol/h) (4.91)
Khối lượng riêng của pha hơi ở đỉnh tháp được tính theo công thức (xác định ở t D = 57,4℃
¿
và y D= 0,997 (mol/mol ):
ρ HD =
[y ¿
D × M aceton + ( 1− y D ) × M acid acetic ] ×273
¿
=
[ 0,997 ×58 , 08+ ( 1−0,997 ) ×60,052 ] ×273
22 , 4 × ( t D +273 ) 22 , 4 × ( 57 , 4+ 273 )
3
¿ 2,143(kg/m ) (4.92)
Chọn vận tốc hơi đi qua ống theo bảng 2.2, trang 370, tài liệu tham khảo [2], ta có:
→ v HD=20 ÷ 40 (m/s). Chọn v HD =20(m/ s)
Đường kính trong ống nối
D y=
√ 4 × gD
3600 × π × ρ HD × v HD
=
√
4 ×2660 , 62
3600 × π ×2,143 × 20
=0,148(m)=150 (mm)
D y=
√ 4 × GF
3600 × π × ρ F × v F√=
4 × 4200
3600 × π × 869,163 ×0 , 4
=0,0654 (m)=65 , 4 (mm) (4.96)
Chọn Dy = 70 (mm)
Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo, chọn chiều dài đoạn ống nối l = 110 (mm)
4.4.2.3. Đường kính ống dẫn dòng sản phẩm đáy:
Nhiệt độ của chất lỏng nhập liệu là 𝑡𝑊 = 116,5℃. Tại nhiệt độ này tra bảng I.2/9, tài liệu
tham khảo ta có:
Khối lượng riêng của acetone: 𝜌𝑎𝑐𝑒𝑡𝑜𝑛𝑒 = 670,14 (kg /m3)
3
Khối lượng riêng của acid acetic: 𝜌𝑎𝑐𝑖𝑑 𝑎𝑐𝑒𝑡𝑖𝑐 = 927,42 (kg /m ) Với x W
D y=
√ 4×W
3600 × π × ρw × v w √
=
4 × 2732 ,57
3600 × π ×925,746 × 0 ,5
=0,0457(m)=45 ,7 (mm) (4.99)
Chọn Dy = 50 (mm)
Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài đoạn ống nối l =100 (mm)
4.4.2.4. Đường kính ống dẫn hơi từ nồi đun qua tháp
Lưu lượng hơi đi vào đáy tháp g'1 = 3502,44 (kg /h)
Nhiệt độ của sản phẩm đáy là 𝑡𝑊 = 116,5℃.
¿
Tại nhiệt độ này y w = 0,03 mol/mol, khối lượng riêng pha hơi tại đáy tháp:
[ y ¿w × M aceton+(1− y ¿w) × M acid acetic ] × 273
ρ HW = (4.100)
22, 4 ×(t w +273)
[ 0 , 03 ×58 , 08+(1−0 , 03)× 60,052 ] × 273
ρ HW = =1,877(kg/m3 )
22 , 4 ×(116 , 5+273)
Chọn vận tốc hơi vào mâm nhập liệu theo bảng II.2/370, tài liệu tham khảo [2]:
Ta có ϑ HW =30 (m/s )
Đường kính trong của ống nối:
D y=
√ 4 × g'1
3600 × π × ρ HW × v HW
=
√
4 × 3502 , 44
3600 × π ×1,877 × 30
=0,148(m)=148(mm) (4.101)
D y=
√ 4×L
3600 × π × ρ L × v L
=
√ 4 ×1193 ,51
3600 × π × 756 , 03 ×0 , 4
=0,0374 ( m )=37 , 4(mm) (4.103)
Chọn Dy = 40 (mm)
Theo bảng XIII.32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài đoạn ống nối l = 100(mm)
4.4.3. Bích để nối các ống dẫn
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác với thiết bị. Chọn bích ghép các ống dẫn với các thiết bị làm bằng thép CT3,
cấu tạo của bích là bích liền kiểu I theo hình trang 409, tài liệu tham khảo [3]. Với các Dy
được cho trong bảng dưới và áp suất tính toán P = 0,09495408 N/mm2
→ chọn bích có các thông số sau theo bảng XIII.26, tài liệu tham khảo [3]:
Nhập
3 70 76 160 130 110 M12 4 14 110
liệu
Dòng
sản
4 50 57 140 110 90 M12 4 12 100
phẩm
đáy
Hơi vào
5 150 159 260 225 202 M16 8 16 130
đáy
Tương tự với mỗi kích thước bích ta có kích thước bề mặt đẹm bít kín (theo bảng
XIII.30/432, tài liệu tham khảo [3]):
Bảng 4.3: Bảng thông số kích thước đệm bít kín bích nối ống dẫn
𝑫 𝑫𝟏 𝑫𝟐 𝑫𝟑 𝑫𝟒 𝑫𝟓 𝒃 𝒃𝟏 𝒛 𝒇
STT
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (rãnh) (mm)
1 150 202 291 292 171 170 5 1 3 4,5
2 40 80 69 70 55 54 4 1 2 4
3 70 110 100 101 86 85 4 1 2 4
4 50 90 90 91 66 65 4 1 2 4
5 150 202 291 292 171 170 5 1 3 4,5
( )
2
0,075
¿ 25 ×26 × π ×0 , 11×0 ,09+ π × −42× 0 , 02× 0,006 × 0,004 ×7900
4
¿ 626 , 05(kg)
Khối lượng thân tháp:
𝑀𝑡ℎâ𝑛 = 𝜋 × 𝐷𝑡 × 𝐻𝑡ℎâ𝑛 × 𝛿𝑡ℎâ𝑛 × 𝜌 (4.106)
= 𝜋 × 1,2 × 9,7 × 0,004 × 7900 = 1155,55 (𝑘𝑔)
Khối lượng ống hơi:
𝑀ố𝑛𝑔 ℎơ𝑖 = 𝜋 × 𝑑ℎ × ℎℎơ𝑖 × 𝛿ℎơ𝑖 × 𝑛 × 𝑁𝑡 × 𝜌 (4.107)
= 𝜋 × 0,075 × 0,15 × 0,003 × 26 × 25 × 7900 = 544,458(𝑘𝑔)
Khối lượng gờ chảy tràn:
𝑀𝑐𝑡 = 𝐿𝑤 × ℎ𝑤 × 𝛿𝑤 × 𝜌 × 𝑁𝑡 (4.108)
= 0,8485 × 0,06 × 0,003 × 7900 × 26 = 31,37 (𝑘𝑔)
Khối lượng ống chảy truyền:
𝑀ố𝑛𝑔 = (𝐻𝑚â𝑚 − 𝑆1) × 𝜋 × 𝑁𝑡 × 𝑑𝑐 × 𝛿𝑐 × 𝜌 × 𝑧 (4.109)
= (0,35 − 0,025) × 𝜋 × 25 × 0,1 × 0,003 × 7900 × 1 = 60,495 (𝑘𝑔)
Khối lượng bích nối thân:
Đường kính bên ngoài của tháp Dn = 1208 (mm) = 1,208 (m)
Đường kính mặt bích của thân D = 1350 (mm) = 1,35 (m)
Chiều cao bích h = 30 (mm) = 0,30 (m)
Số mặt bích:
Với: Dt = 1200 mm, Hđ = 400 mm. Theo ([3], trang 170, bảng IX.5)
Ta được số đĩa giữa 2 mặt bích n d = 5. Tháp có 25 mâm, ta chọn số mâm giữa hai mặt bích
là 5.
Nt 25
→Tổng số mặt bích là N b = +1= +1=6(bích)
5 5
→Vậy có 6 bích
Tóm lại, ta được:
+ Thân tháp được chia làm 5 đoạn
9 ,7
+ Chiều cao mỗi đoạn = = 1,94 m
5
+ Số mặt bích là 6 × 2 =12 (cái)
ΡX18H10T = 7900 (kg/m3)
2 2
D −D n 2
1 , 35 −1,208
2
M bích ghép thân= × h × P X 18 H 10T × 12= ×0 , 03 ×7900 ×12
4 4
¿ 258 , 26 (kg)
Khối lượng bích nối các ống dẫn:
π
Mb =
4
∑ ( Di2−D yi2 )hi× ΡX18H10T, i là thứ tự từ trên xuống trong bảng
π
Mb = × [(0,262 - 0,152) × 0,016 + (0,122 - 0,042) × 0,012 + (0,162 - 0,072) × 0,014 +
4
(0,142 - 0,0502) × 0,012 + (0,2602 - 0,1502) × 0,016] × 7900 = 14,617 (kg)
Khối lượng dung dịch trung bình trong tháp (tính trong 1 giờ hoạt động liên tục của
tháp):
m𝑑𝑑 = 0,5 × (G1 + 𝐺1′) = 0,5 × (1557,42 + 6237,41) = 3897,42 (kg /h) (4.110)
Vậy, tổng khối lượng toàn tháp là
Mtháp = Mđáy và nắp + Mmâm + Mchóp + Mthân + Mốnghơi + Mct + Mống + Mbích + Mb + Mdd
= 330 + 855,63 + 626,05 + 1155,55 + 544,458 + 31,37 + 60,495 + 258 , 26 + 14,617 +
3897,42 = 7773,85 (𝑘𝑔)
Lấy khối lượng toàn tháp là 8000 (kg)
4.5.2. Tính chân đỡ tháp
Chọn chân đỡ: tháp được đỡ trên bốn chân.
Bảng 4.4: Bảng Thông số kích thước chân đỡ
𝑳 𝑩 𝑩𝟏 𝑩𝟐 𝑯 𝒉 𝒔 𝒍 𝒅
mm
240 170 205 275 335 180 16 85 26
Chọn vật liêu làm chân đỡ là thép CT3.
Tải trọng cho phép trên một chân đỡ:
P M × g 8 000 ×9 , 81
Gc = = tháp = = 19620 (N)
4 4 4
Để đảm bảo cho thiết bị ta chọn G𝑐 = 20000 (𝑁)
Tra bảng XIII.35/437, tài liệu tham khảo [3], dùng phương pháp nội suy, ta tính được các
thông số của chân đỡ.
𝑭. 𝟏𝟎𝟒 𝒒. 𝟏𝟎𝟔 𝑳 𝑩 𝑩𝟏 𝑯 𝒉 𝒔 𝒍 a 𝒅 𝒎
𝑚2 𝑁/𝑚2 𝑚𝑚 𝑘𝑔
173 1,45 150 120 130 215 10 8 60 20 30 3,48
Tấm lót tai treo
Chọn vật liệu tấm lót là thép không gỉ CT3
Tra ([3], trang 439, bảng XIII.37). Chọn tấm lót tai treo bằng thép CT3 có các thông số
sau (tra theo Gc = 4×104 N)
Chiều dài tấm lót: H = 460 mm
Chiều rộng tấm lót: B = 320 mm
Bề dày tấm lót: SH = 8 mm
Thể tích một tấm lót tai treo
𝑉𝑡ấ𝑚 𝑙ó𝑡 = 𝐵 × 𝑆𝐻 × 𝐻 = 320 × 8 × 460 × 10−9 = 1,178 × 10−3 (𝑚2) (4.114)
Khối lượng một tấm lót tai treo
𝑚𝑡ấ𝑚 𝑙ó𝑡 = 𝑉𝑡ấ𝑚 𝑙ó𝑡 × 𝜌𝐶𝑇3 = 1,178 × 10−3 × 7850 = 9,247(𝑘𝑔) (4.115)
4.6. Tính lớp cách nhiệt
Trong quá trình hoạt động của tháp, do tháp tiếp xúc với không khí nên nhiệt lượng tổn
thất ra môi trường xung quanh ngày càng lớn. Để tháp hoạt động ổn định, đúng với các
thông số đã thiết kế, ta phải tăng dần lượng hơi đốt gia nhiệt cho nồi đun để tháp không bị
nguội. Khi đó, chi phí cho hơi đốt sẽ tăng. Để tháp không bị nguội mà cũng không tăng
chi phí hơi đốt, ta thiết kế lớp cách nhiệt bao quanh thân tháp. Chọn vật liệu cách nhiệt
cho thân tháp là bông thủy tinh có bề dày là 𝛿b
Hệ số dẫn nhiệt của bông thủy tinh là:
𝜆b = 0,053 (W/m.K) (Bảng 28/417, tài liệu tham khảo [5])
Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh:
Q𝑚 = 5% × Qđ = 5% × 1591118,296 = 79555,91 (kj/h) = 22098,87 (𝑊) (4.116)
Nhiệt tải mất mất riêng:
Q m λb λb
qm = = (t v 1−t v 2) = ∆ tv (4.117)
f tb δb δb
Trong đó:
t𝑣1: nhiệt độ của lớp các nhiệt tiếp xúc với bề mặt ngoài của tháp.
t𝑣2: nhiệt độ lớp cách nhiệt tiếp xúc với không khí.
∆t𝑣: hiệu số nhiệt độ giữa hai bề mặt của lớp cách nhiệt.
Để an toàn ta lấy ∆t𝑣 = ∆t𝑚𝑎𝑥 = tđá𝑦 − t𝑘𝑘 = 116,5 − 30 = 86,5℃ (4.118)
f𝑡𝑏: diện tích bề mặt trung bình của tháp (kể cả lớp cách nhiệt), m2
Dt + D n 2 × Dt + 2 Sthân + 2δ b
ftb = π×Dtb×H = π× ×H = π× ×H = π× (D + Sthân + δb) × H
2 2
(4.119)
Qm
Ta có phương trình: λ b = π× (D + Sthân + δb) × H (4.120)
∆tv
δb
22098 , 87 0,053
¿ = × 86 ,5
π ×(1 , 2+ 0,004+ δ b )× 9 , 7 δb
→ δ b = 7,66 10−3 (m) = 7,66 (mm) → Chọn δ b = 8 mm
Vậy chọn δ𝑏 = 8 (𝑚𝑚)
Vậy nên thể tích vật liệu cách nhiệt cần dùng là
V = π× (Dt + 2Sthân + 2 δ𝑏) ×H×δ𝑏
= π× (1,2 + 2 × 0,004 + 2 × 0,008) × 9,7 × 0,008 = 0,298 (m3)
CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ
5.1. Cân bằng nhiệt lượng
5.1.1. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ
Qnt = (R + 1)D.rd ( kJ/h )
Trong đó:
Qnt – nhiệt lượng ngưng tụ do hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ thành lỏng (kJ/h).
Chọn hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ hoàn toàn thành lỏng.
Ta có: D = 25,23 kmol/h
R = 0,8135
rd = 29997,56 kJ/kmol
→ Qnt = (0,8135+ 1) × 25,23 × 29997,56 = 1372526,509 ( kJ/h )
5.1.2. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu đến nhiệt độ sôi
QF = CF .GF .(tF - t0) ( kJ/h )
Ta có: GF = 4200 kg/h
tF = 82,5℃
x F = 0,342
Chọn nhiệt độ ban đầu của dòng nhập liệu là: tF' = 30℃
Nhiệt độ trung bình của dòng nhập liệu:
'
t F +t F 30+ 82, 5
ttbF = = =¿ 56,25 ℃
2 2
Với ttbF = 56,25 ℃ tra bảng ([2], trang 171-172, bảng I.153-I.154) ta được:
Nhiệt dung riêng của acetone: Cacetone = 2292,81 J/(kg.độ)
Nhiệt dung riêng của acid acetic: Cacid acetic = 2186,94 J/(kg.độ)
→ CF = Cacetonex̅ F + Cacid acetic(1 - x̅ F)
= 2292,81 × 0,342 + 2186,94 ×(1 - 0,342) = 2223,15 (J/kg.độ)
Vậy QF = 2223,15 × 4200 × (82,5-30) × 10-3 = 490204,575 (kJ/h)
5.1.3. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
QW = CW × GW × (tW - tW ra) ( kJ/h )
Ta có: GW = W×MtbW = 45,52 × 60,032 = 2732,657 kg/h
tW = 116,5 ℃
x̅ W = 9,675×10-3
Chọn nhiệt độ sản phẩm đáy sau khi trao đổi nhiệt là: tW ra = 30 ℃
Nhiệt độ trung bình của dòng sản phẩm đáy:
t W −t W ra 116 , 5+30
ttbW ¿ = =¿ 73,25 ℃
2 2
Với ttbW = 73,25 ℃ tra bảng ([2], trang 171-172, bảng I.153-I.154) ta được:
Nhiệt dung riêng của acetone: Cacetone = 2348,06 J/(kg.độ)
Nhiệt dung riêng của acid acetic: C acid acetic = 2279,21 J/(kg.độ)
⟹ CW = Cacetone×x̅ W + Cacid acetic × (1 - x̅ W)
CW = 2348,06 × 9,675 × 10-3 + 2279,21 × (1 - 9,675 × 10-3) = 2279,876 (J/kg.độ)
Vậy QW = 2279,876 × 2732,67 × (116,5 - 30) × 10-3 = 538907,87 (kJ/h)
5.1.4. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
QD= CD × GD× (tD - tDra) ( kJ/h )
Ta có: GD = D × MtbD = 25,23× 58,15 = 1467,12 kg/h
tD = 57,4℃
x̅ D = 0,963
Chọn nhiệt độ sản phẩm đỉnh sau khi làm nguội là: tD ra = 30℃
Nhiệt độ trung bình của dòng sản phẩm đỉnh:
t D +t D ra 57 , 4+ 30
ttbD ¿ = =¿ 43,7℃
2 2
Với ttbD = 43,7℃ tra bảng ([2], trang 171-172, bảng I.153-I.154) ta được:
Nhiệt dung riêng của acetone: Cacetone = 2252,025 J/(kg.độ)
Nhiệt dung riêng của acid acetic: Cacid acetic = 2119,795 J/(kg.độ)
⟹ CD = Cacetone×x̅ D + Cacid acetic× (1 - x̅ D)
= 2252,025 × 0,963 + 2119,795 × (1 - 0,963) = 2247,13 J/(kg.độ)
Vậy QD= 2247,13 × 1467,12 × (57,4 - 30) × 10-3 = 90332,577 (kJ/h)
5.1.5. Nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp
Cân bằng nhiệt lượng cho toàn tháp chưng cất
QF + Qđ = QW + QD + Qnt + Qm
Với Qm – nhiệt lượng tổn thất.
Chọn Qm khoảng 5% nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp.
→ QF + Qđ = QW + QD + Qnt + 0,05Qđ
Qw +QD + Qnt −Q F 538907 , 87+90332,577+ 1372526,509−490204,575
→ Qđ ¿ =
0 , 95 0 , 95
¿ 1591118,296 (kj/h) ¿ 4 41,977 (kW)
5.2. Thiết bị trao đổi nhiệt
5.2.1. Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh
Chọn thiết bị ngưng tụ vỏ - ống, đặt nằm ngang.
Ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T với các thông số:
Đường kính ngoài dn = 25 mm = 0,025 m
Bề dày ống δt = 2 mm = 0,002 m
Đường kính trong dtr = 0,021 m
Chiều dài ống L = 2,5 m
Chọn nước lành lạnh đi trong ống với nhiệt độ vào t1 = 30℃ và nhiệt độ ra t2 = 45℃
t 1 +t 2 30+ 45
Ta có: ttbN = = = = 37,5℃
2 2
Tra cứu các thông số tại ttbN = 37,5℃ ([2])
Khối lượng riêng ρN= 992,750 kg/m3 (trang 9, bảng I.2)
Độ nhớt của nước μN= 0,692×10-3 N.s/m2 (trang 92, bảng I.101)
Hệ số dẫn nhiệt λN = 0,630 W/(m.độ) (trang 133, bảng I.129)
Nhiệt dung riêng CN = 4,176 kJ/(kg.độ) (trang 172, bảng I.153)
Dòng hơi tại đỉnh đi ngoài ống với nhiệt độ tD = 57,4℃
5.2.1.1. Suất lượng nước làm lạnh cần dùng
Ta có: Qnt = 1372526,509 kJ/h
Lượng nước cần dùng ([4], trang 169, công thức 5.307)
Q nt 1372526,509
GN = 3600× C ×(t −t ) = = 6,086 (kg/s)
N 2 1 3600× 4,176 ×(45−30)
5.2.1.2. Xác định bề mặt truyền nhiệt
Bề mặt truyền nhiệt ([4], trang 169)
QD
Ftb = , m2
K ∆ t log
Với: K – hệ số truyền nhiệt
Δtlog – nhiệt độ trung bình logarit
Xác định nhiệt độ trung bình logarit
Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều, theo công thức ([4], trang 169)
(t ¿ ¿ D−t 1)−(t D −t 2) (57 , 4−30)−(57 , 4−45)
¿ =¿
Δtlog ¿ t D −t 1 ¿ 57 , 4−30 18,919 (K)
ln ( ) ln ( )
t D −t 2 57 , 4−45
Chọn nN = 36 ống
Vận tốc thực tế của dòng nước trong ống
4 GN 4 × 6,086
VN = 2 = 2= 0,492 (m/s)
ρN nπ d tr 992,750 ×36 × π ×0,021
Chuẩn số Reynolds
V N d tr ρ N 0,492× 0,021 ×992,750
ReN = = −3 = 14822,39
μN 0,692 ×10
Ta thấy ReN > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu ([3], trang 14, công thức V.40)
Pr N 0 , 25
NuN = 0,021×εl× ℜ0N,8 × Pr 0N, 43 ×( ¿¿
Pr W
Trong đó:
εl – hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều dài L và
đường kính d của ống khi ReN > 10000. ([4], trang 176)
L 2 ,5
Với d tr = = 119,048 > 50 thì εl = 1
0 , 021
PrN – chuẩn số Prandlt của nước ở 37,5℃, tra ([3], trang 12, hình V.12) ta có: PrN = 4,8
PrW – chuẩn số Prandlt của nước tra ở nhiệt độ trung bình vách
4 ,8 0 , 25 132, 49
→ NuN = 0,021 × 1 × 14822,390,8 × 4,80,43× ( ¿¿ = 0 ,25
Pr W Pr W
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống
Nu N × λ N 132, 49× 0,630 3974 , 7
αN = = 0 , 25 = 0 , 25
d tr Pr W ×0,021 Pr W
Nhiệt tải phía nước làm lạnh
3974 , 7
qN = αN(tW2 - ttbN) = 0 , 25 (tW2 - 35) (1)
Pr W
Với tW2 – nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống), ℃
Nhiệt tải qua thành ống và lớp cặn
t W 1−t W 2
qt = , W/m2
∑ rt
Trong đó: tW1 – nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi ngưng tụ, ℃
δt
∑ r t= λt
+ rc
t W 1−t W 2
→ qt = −3 (W/m2) (2)
0 ,295 × 10
Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi ngưng tụ ngoài ống
Điều kiện:
Ngưng tụ hơi bão hoà
Không chứa không khí không ngưng
Hơi ngưng tụ ở mặt ngoài ống
Màng chất ngưng tụ chảy rối
Ống nằm ngang
Sự ngưng tụ hơi trên bề mặt ngoài của ống đơn chiếc nằm ngang ([5], trang 120, công
thức 3.65)
√
3 2
4 r nt λ nt ρnt
αnt = 0,725 ¿
μ nt (t ¿ ¿ D−t W 1)d n
√
4 r nt λ3nt ρ2nt A
Đặt A = 0,725× → αnt = 0 ,25
μ nt d n (57 , 4−t W 1 )
→ A = 0,725×
√
4 r nt × λ3nt × ρ2nt
μnt × d n
= 0,725× 4
√
515865,176 × 0 ,16 5 3 ×761 , 592
−3
0 , 2 61× 10 ×0 , 025
= 2746,63
Từ (3) → qnt = A×(57 , 4−t W 1)0 , 75= 2746,63×(57 , 4−46 , 2)0 , 75 = 16815,651 (W/m2)
Xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể qt= qnt = 15154,919 W/m2
Từ (2) → tW2 = tW1 - qt × 0,295 × 10-3
tW2 = 47,65 - 16815,651 × 0,295 × 10-3 = 42,69℃
t W 1 +t W 2 46 , 2+ 42 , 69
Vậy ttbW = = = 43,37℃
2 2
Chuẩn số Prandlt ở 44,45℃ là PrW = 4,0 ([3], trang 12, hình V.12)
3974 , 7 3974 , 7 2
Từ (1) → qN = 0 , 25 (tW2 – 37,5) = 0 , 25 (43,37 - 37,5) = 16497,854 (W/m )
Pr W Pr W
Kiểm tra sai số
|q N −q nt| |16497,854−16815,651|
ε= = = 1,889 % < 5%
q nt 16815,651
→ Thoả mãn điều kiện
Vậy tW1 = 46,20℃ và tW2 = 42,69℃
3974 , 7 3974 , 7 W
Khi đó αN = 0 , 25 = 0 ,25 = 2810,537 ( 2 )
Pr W 4 ,0 m .K
A 2746 , 63 W
αnt = 0 ,25 = 0 ,25 = 1501,397 ( 2 )
(57 , 4−t W 1 ) (57 , 4−46 , 20) m .K
Vậy hệ số truyền nhiệt
1 1
W
K= 1 1 = 1 1 = 759,388 ( )
+∑ rt + −3
+0,295 × 10 + 2
m .K
αN α nt 2810,537 1501,397
Bề mặt truyền nhiệt trung bình ([4], trang 169)
Qnt 1372526,509 ×1000
F tb = = =26,537(m2)
K . ∆ t log 3600 ×759,388 ×18,919
Chiều dài ống truyền nhiệt (lấy dư 10%)
F tb ×100 % 26,537 × 110 %
L’ = d n +d tr = 0,025+0,021 = 11,222 (m)
π nN π × 36×
2 2
Đường kính tương đương dtd = Dtr - dn = 0,021 - 0,016 = 0,005 (m)
Chuẩn số Reynolds
V D d td ρ D 3,593× 0,005 ×780,712
ReD = = −3 = 50498,871
μD 0 ,2 84 × 10
Ta thấy ReD > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu ([3], trang 14, công thức V.40)
Pr D 0 ,25
NuD = 0,021×εl× ℜ0D,8 × Pr 0D, 43 ×( ¿¿
Pr W 1
Trong đó:
εl – hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều dài L và
đường kính d của ống khi ReN > 10000. Chọn εl = 1
PrD – chuẩn số Prandlt của sản phẩm đỉnh ở 43,7℃
μD C D −3
0,284 ×10 × 2249,844
PrD = = = 3,872
λD 0,165
PrW1 – chuẩn số Prandlt của sản phẩm đỉnh ở nhiệt độ trung bình vách
3,872 0 , 25 305,243
→ NuD = 0,021 × 1 × 50498,8710,8 × 3,8720,43× ( ¿¿ = 0 ,25
Pr W 1 Pr W 1
Hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đỉnh trong ống ngoài
Nu D λ D 299,844 ×0,165 10073,019
αD = = 0 , 25 = 0 ,25
d td Pr W 1 × 0 ,0 05 Pr W
Nhiệt tải phía nước làm lạnh
10073,019
qD = αD(ttbD – tw1) = 0 ,25 (43,7 – tw1) (W/m2)
Pr W
Với tW1 –nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đỉnh,℃
Nhiệt tải qua thành ống và lớp cặn
t W 1−t W 2
qt = , W/m2
∑ rt
Trong đó: tW2 – nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống nhỏ), ℃
δt
∑ r t= λt
+ rc
t W 1−t W 2 W
→ qt = −3 ( 2
¿
0 ,295 × 10 m
Xác định hệ số cấp nhiệt của nước trong ống nhỏ
Vận tốc nước đi trong ống
4 GN 4 × 0 ,359
VN = 2 = 2= 3,197 (m/s)
ρN π d tr 992,750 × π ×0 , 01 2
Chuẩn số Reynolds
V N d tr ρ N 3 ,197 × 0 , 012 ×992,750
ReN = = −3 = 55037,371
μN 0,692× 10
Ta thấy ReN > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu ([3], trang 14, công thức V.40)
Pr N 0 , 25
NuN = 0,021×εl× ℜ0N,8 × Pr 0N, 43 ×( ¿¿
Pr W
Trong đó: εl – hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc tỷ lệ giữa chiều dài L và đường kính d của ống
khi ReN > 10000. Chọn εl = 1
PrN – chuẩn số Prandlt của nước ở 37,5℃, tra ([3], trang 12, hình V.12) ta có: PrN = 4,8
PrW2 – chuẩn số Prandlt của nước tra ở nhiệt độ trung bình vách
4,8 0 ,25 378,433
→ NuD = 0,021 × 1 × 55037.3710,8 × 4,80,43× ( ¿¿ = 0 ,25
Pr W 2 Pr W 2
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống
Nu N λ N 378,433× 0,630 19867,733
αN = = 0 , 25 = 0 ,25
d tr Pr W 2 × 0 ,0 12 Pr W 2
Nhiệt tải phía nước làm lạnh
19867,733
qN = αN(tW2 – ttbN) = 0 ,25 (tw2 – 37,5) (W/m2)
Pr W
Vậy thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với chiều dài
ống truyền nhiệt L = 32 m, chia thành 16 dãy, mỗi dãy dài 2 m.
5.2.3. Thiết bị gia nhiệt nhập liệu
Chọn thiết bị gia nhiệt nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống.
Ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống trong là 100 × 4 và kích
thước ống ngoài là 130 × 4.
Chọn hơi đốt là hơi nước đi trong ống 130 × 4 (ống ngoài).
Đường kính ngoài Dn = 130 mm = 0,130 m
Bề dày ống δt = 4 mm = 0,004 m
Đường kính trong Dtr = 122 mm = 0,122 m
Tra cứu các thông số sau ([2], trang 312)
Nhiệt độ sôi tsN = 120℃
Ẩn nhiệt ngưng tụ rN = 2207 kJ/kg
Dòng nhập liệu đi trong ống 100 × 4 (ống trong) nhiệt độ đầu t F' = 25℃ và nhiệt độ cuối tF
= 82,5℃
Đường kính ngoài dn = 100 mm = 0,100 m
Bề dày ống δt = 4 mm = 0,004 m
Đường kính trong dtr = 92 mm = 0,092 m
Với ttbF = 53,75℃ tra cứu các thông số sau ([2])
Khối lượng riêng ρF = 904,995 kg/m3 (trang 9, bảng I.2)
Độ nhớt μF= 0,506×10-3 N.s/m2 (trang 92, bảng I.101)
Hệ số dẫn nhiệt λF = 0,165 W/(m.độ) (trang 134, bảng I.130)
Nhiệt dung riêng CF = 2211,567 J/(kg.độ) (trang 171-172, bảng I.153 và I.154)
5.2.3.1. Suất lượng hơi nước cần dùng
Suất lượng hơi nước cần dùng
QF 508660,640
GN = = = 0,064 ( kg/s)
rN 3600× 2207
( )
0 , 25
6,782 309,607
→ NuF = 0,021 × 1 × 31921,6300.8 × 6,7820,43× = 0 , 25
Pr W2
Pr W 2
t W 1−t W 2 W
→ qt = −3 ( 2
¿
0 , 4 18 ×10 m
Xác định hệ số cấp nhiệt của nước trong ống ngoài
Đường kính tương đương dtd = Dtr - dn = 0,122 - 0,100 = 0,022 (m)
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống ([5], trang 120, công thức 3.66)
2207 ×1000
0 , 25
72,558 A
αN = 0,725A¿ ¿ = 0,725A( ) = 0 ,25
(120−t W 1)×0,022 (120−t W 1)
Với A – hệ số phụ thuộc vào tính chất vật lý nước theo nhiệt độ
Nhiệt tải phía hơi nước
qN = αN(tsN - tW1) = 72,558A × (120 - tW1)0,75
Chọn tW1 = 118,29 ℃
Khi đó nhiệt độ trung bình
120+118 , 29
ttb = = 119,15℃
2
Với ttb = 119,15℃ tra ([5], trang 120) được A = 187,618
Vậy qN = 72,558A × (120 - tW1)0,75
qN = 72,558 × 187,618 × (120 - 118,29)0,75 = 20356,677 (W/m2)
Xem nhiệt tải mất mát không đáng kể qt = qN = 20356,677 W/m2
t W 1−t W 2
qt = −3
0 , 4 18 ×10
→ tW2 = tW1 - qt× 0,418 × 10-3= 118,29 - 20356,677 × 0,418 × 10-3 = 109,78 ℃
t W 1−t W 2 118 , 29+109 ,78
ttbW = ¿ = 114,04℃
2 2
Tra cứu các thông số sau tại ttbW = 114,04℃ ([2])
Độ nhớt μtbW = 0,283×10-3 N.s/m2 (trang 92, bảng I.101)
Hệ số dẫn nhiệt λtbW = 0,150 W/(m.độ) (trang 134, bảng I.130)
Nhiệt dung riêng CtbW = 2494,616 J/(kg.độ) (trang 171-172, bảng I.153 - I.154)
μ tbW C tbW 0,283 ×10−3 ×2494,616
Khi đó: PrW2 ≈ = = 4,707
λtbW 0,150
555,273 555,273
0 ,25 (tw2 – 53,75) ¿
2
→ qF = 0 ,25 (109,78 – 53,75) = 21222,296 (W/m )
Pr W 2 4,707
Kiểm tra sai số
|q N −q F| |20356,677−21222,296|
ε= = = 4,078% < 5%
qF 21222,296
→ Thoả mãn điều kiện
Vậy tW1 = 118,29℃ và tW2 = 109,78℃
72,558 A 72,558 ×187,618 2
Khi đó αN = 0 ,25 = 0 ,25 = 11904,409 W/(m .K)
(120−t W 1) (120−118 , 29)
555,273 555,273 2
αF = 0 ,25 = 0 ,25 = 376,982 W/(m .K)
Pr W 2 4,707
Vậy hệ số truyền nhiệt
1 1
K= 1 + r+ 1 = 1 1 = 316,954 W/(m2.K)
∑ tαF αN 376,928
+0 , 4 18 × 10−3 +
11904,490
Bề mặt truyền nhiệt trung bình ([4], trang 169)
QF 508660,640 × 1000
F tb = = =7,207(m2)
K . ∆ t log 3600 ×316,954 × 61,859
Chiều dài ống truyền nhiệt (lấy dư 10%)
F tb × 110 % 7,440 ×110 %
L= d n +d tr = 0,100+ 0,092 = 26,286 (m) → chọn L = 28 m
π π×
2 2
Vậy thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với chiều dài
ống truyền nhiệt L = 28 m, chia thành 14 dãy, mỗi dãy dài 2 m.
5.2.4. Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
Chọn thiết bị làm nguội sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống.
Ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống trong là 42 × 2 và kích
thước ống ngoài là 70 × 2.
Chọn nước làm lạnh đi trong ống 42 × 2 (ống trong) nhiệt độ vào t 1 = 25℃ và nhiệt độ
cuối là t2 = 45℃.
Đường kính ngoài dn = 42 mm = 0,042 m
Bề dày ống δt = 2 mm = 0,002 m
Đường kính trong dtr = 38 mm = 0,038 m
t 1 +t 2 30+ 45
Ta có: ttbN = = =37 , 5oC
2 2
Tra cứu các thông số ([2])
Khối lượng riêng ρN = 992,750 kg/m3 (trang 9, bảng I.2)
Độ nhớt của nước μN = 0,692×10-3 N.s/m2 (trang 92, bảng I.101)
Hệ số dẫn nhiệt λN = 0,630 W/(m.độ) (trang 133, bảng I.129)
Nhiệt dung riêng CN = 4,176 kJ/(kg.độ) (trang 172, bảng I.153)
Sản phẩm đáy đi trong ống 70 × 2 (ống ngoài) nhiệt độ đầu t W = 116,5℃ và nhiệt độ cuối
ta chọn tWra = 35℃
Đường kính ngoài Dn = 70 mm = 0,070 m
Bề dày ống δt = 2 mm = 0,002 m
Đường kính trong Dtr = 66 mm = 0,066 m
Với ttbW = 75,5℃ tra cứu các thông số sau ([2])
Khối lượng riêng ρW = 982,751 kg/m3 (trang 9, bảng I.2)
Độ nhớt μW = 0,585×10-3 N.sm2⁄ (trang 92, bảng I.101)
Hệ số dẫn nhiệt λW = 0,161 W/(m.độ) (trang 134, bảng I.130)
Nhiệt dung riêng CW = 2292,093 J/(kg.độ) (trang 171-172, bảng I.153 và I.154)
5.2.4.1. Suất lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đáy
Ta có: QW = 538907,87 KJ/h
Lượng nước cần dùng ([4], trang 169, công thức 5.307)
QW 538907 , 87
G N= = =1,792 (kg/s)
C N (t 2−t 1) 3600 × 4,176 ×(45−25)
(
ln
)
t W −t 2
t Wra −t 1 ( ln
116 , 5−45
30−25 ) 24,998 (K)
Trong đó:
αN – hệ số cấp nhiệt của nước trong ống, W/(m2.K)
αW – hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy, W/(m2.K)
Σrt – nhiệt trở qua thành ống và lớp cặn
Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy đi trong ống ngoài
Vận tốc sản phẩm đáy đi trong ống ngoài
4 GW 4 ×× 2732 , 67
VW = 2 2
= 2 2
=0 , 379(m/s )
ρW π (D −d ) 3 600 × 982,751 π ×(0 , 066 −0 ,042 )
tr n
Đường kính tương đương dtd = Dtr - dn = 0,066 - 0,042 = 0,024 (m)
Chuẩn số Reynolds
V w × d td × ρw 0 , 379× 0,024 × 9 82,751
ReW = = −3
=15280,503
μw 0,585 ×10
Ta thấy ReW > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu ([3], trang 14, công thức V.40)
( )
0 ,25
0 ,8 0 , 43 Pr W
NuW = 0,021×εl× ℜW × Pr W ×
Pr W 1
Trong đó:
εl – hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc tỷ lệ giữa chiều dài L và đường kính d của ống khi
ReN > 10000. Chọn εl = 1
PrW – chuẩn số Prandlt của sản phẩm đáy ở 75,5℃
μ W ×C W μ W ×C W 0,585 × 10−3 ×2292,093
PrW = = = =8,328
λW λW 0,161
PrW1 – chuẩn số Prandlt của sản phẩm đáy ở nhiệt độ trung bình vách
( )
0 ,25
8,328 197,468
→ NuW = 0,021 × 1 × 15280,503 0,8 × 8,3280,43 × = 0 ,25
PrW 1 Pr W 1
Trong đó:
εl – hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc tỷ lệ giữa chiều dài L và đường kính d của ống khi
ReN > 10000. Chọn εl = 1
PrN – chuẩn số Prandlt của nước ở 35℃, tra ([3], trang 12, hình V.12) ta có: PrN = 4,9
PrW2 – chuẩn số Prandlt của nước tra ở nhiệt độ trung bình vách
( )
0 ,25
0,8 0,43 4 ,9 552,486
→ NuN = 0,021 × 1 × 86788,156 × 4,9 × Pr = 0 , 25
W1 Pr W 1
1324,681 1324,681 2
→ qW = 0 ,25 (75,5 - tW1) = 0 ,25 (75,5 – 44,94) = 22491,532 (W/m )
Pr W 1 10,495
Với tbW = 41,66℃ → PrW2 = 4,3 ([3], trang 12, hình V.12)
9159,636 9159,636
qN = 0 , 25 (tW2 - 35) = 0 ,25 ×(38,38– 35) = 21499,472 (W/m2)
Pr W 2 4 ,3
Kiểm tra sai số
|q N −q F| |22491,532−21499,472|
ε= = = 4,614% < 5%
qF 21499,472
→ Thoả mãn điều kiện
Vậy tW1 = 44,94 ℃ và tW2 = 38,38℃
Khi đó:
9159,636 9159,636
αN = 0 , 25
= 0 ,25
=6360,791 W/(m2.K)
Pr W 2 4,3
1324,681 1324,681
αW = 0 ,25
= 0 , 25
=736,979 W/(m2.K)
Pr W 2 10,495
Vậy hệ số truyền nhiệt
1 1
K= = =552,760
1 1 1 1 −3 W/(m2.K)
+ Σr t+ + +0,295 ×10
∝N ∝W 6360,791 736,979
Vậy thiết bị làm nguội sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt gia nhiệt ống lồng ống với
chiều dài ống truyền nhiệt L = 96 m, chia thành 32 dãy, mỗi dãy dài 3 m.
5.2.5. Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy
Chọn nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy là nồi đun Kettle, ống truyền nhiệt được làm bằng
thép X18H10T, kích thước ống 40 × 5.
Chọn hơi đốt là hơi nước đi trong ống 40 × 5.
Đường kính ngoài dn = 40 mm = 0,040 m
Bề dày ống δt = 5 mm = 0,005 m
Đường kính trong dtr = 30 mm = 0,030 m
Tra cứu các thông số sau ([2], trang 312)
Nhiệt độ sôi tsN = 140℃
Ẩn nhiệt ngưng tụ rN = 2150 kJ/kg
Sản phẩm đáy trước khi vào nồi đun có nhiệt độ t1' = 114,70℃ (do x1' = 0,021)
(Tra bảng thành phần cân bằng lỏng hơi hệ acetone – acid acetic).
Sản phẩm ra khỏi nồi đun có nhiệt độ tW = 116,5℃
5.2.5.1. Suất lượng hơi nước cần dùng
Lượng nhiệt cần tải cung cấp cho đáy tháp
Qd = 1591118,296 (kJ/h)
Suất lượng hơi nước cần dùng
Qđ 1591118,296
GhN = = =0,206(kg/ s)
r N 3600 ×2150
5.2.5.2. Xác định bề mặt truyền nhiệt
Bề mặt truyền nhiệt ([4], trang 169)
QF 2
F tb = ,m
K × ∆ t log
Với: K – hệ số truyền nhiệt
Δtlog – nhiệt độ trung bình logarit
Xác định nhiệt độ trung bình logarit
Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều, theo công thức ([4], trang 169)
'
(t sN −t 1 )−(t sN −t W ) (140−114 ,7 )−(140−116 , 5)
∆ t log = = =24,389
( ) ( )
t sN −t '1 140−114 , 7 (K)
ln ln
t −t 140−116 , 5
sN W
Trong đó:
αN – hệ số cấp nhiệt của nước trong ống, W/(m2.K)
αW – hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy, W/(m2.K)
Σrt – nhiệt trở qua thành ống và lớp cặn
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống ([5], trang 120, công thức 3.66)
( )
0 , 25
( )
0 ,25
rN 2150 ×1000 66,706 A
α N =0,725 A × =0,725 A = 0 ,25
( t sN −t W 1 ) × d tr ( 140−tW 1 ) ×0,030 ( 140−tW 1 )
Với A – hệ số phụ thuộc vào tính chất vật lý nước theo nhiệt độ ([5], trang 120)
tW1 – nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi nước (trong ống), ℃.
Nhiệt tải phía hơi nước
0 ,75
qN = αN(tW2 – ttbN) = 66,706A × ( 140−t W 1 )
Nhiệt tải qua thành ống và lớp cặn
t w 1−t w 2 2
qt = , W /m
∑ rt
Trong đó: tW2 – nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống nhỏ), ℃
δt
∑ rt = +r
λF c
Bề dày thành ống δt = 0,005 m
Hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ: ([3], trang 313, bảng XII.7)
λt = 16,3 W/(m.độ)
Nhiệt trở trung bình lớp cặn trong ống: ([5], trang 419, bảng 31)
1
rc = m2.K/W
5800
0,005 1
Vậy Σrt = + = 0,479 × 10-3 (m2.K)/W
16 , 3 5800
t w1 −t w2
→ qt = −3 (W/m2)
0,418 ×10
Hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy (chế độ sôi sủi bọt) ([3], trang 26, công thức V.89)
( ) ()
0,033 0,333 0 ,75 0, 7
−2 ρh r ρ λ ×q
α W =7 ,77 × 10 × × 0 ,75 0,117 0 ,37
ρ−ρ h σ μ ×C ×T S
Nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ở ngoài ống
t w +t ' 116 , 5+114 ,7
ts = = = 115,60 ℃
2 2
→ Ts = ts + 273 = 115,60 + 273 = 388,60 (K)
Tại nhiệt độ sôi trung bình thì
Khối lượng riêng của pha hơi trong dòng sản phẩm ở ngoài ống
P M HW
ρh = kg/m3
RTS
( ) ()
0,033 0,333 0 ,75 0, 7
−2 ρh r ρ λ × qW
→ α W =7 ,77 × 10 × × 0 ,75 0,117 0 ,37
ρ−ρ h σ μ ×C ×T S
0 , 75 0, 7
( ) ( )
0,033 0,333
−2 1,833 ×391226,418 926,913 0,152 × qW
¿ 7 , 77 ×10 × −3
× 0 ,45
926,913−1,833 7,251× 10 ( 0,380 ×10−3 ) ×2510,3020,117 × 388 ,60 0 ,37
0 ,7
¿ 1,803 qW
Nhiệt tải phía sản phẩm đáy
0 ,7
q W =∝W (t W 2−t s )=1,803 q W (t W 2−115 ,60)
Vậy q W = √1,803 ×(t W 2−t s)=√3 1,803 ×(126 , 67−115, 35)=23234,884 (W/m2)
0, 3
Ống được bố trí theo hình lục giác đều ([3], trang 48, công thức V.139)
Số ống trên một cạnh của hình 6 cạnh ngoài cùng
nN = 3a× (a - 1) + 1 ↔ 37 = 3a× (a - 1) + 1 → a = 4 (ống)
Số ống trên đường chéo của hình 6 cạnh đều
b = 2×a - 1 = 2 × 4 - 1 = 7 (ống)
Chọn bước ống: t = 1,2×dn = 1,2 × 0,040 = 0,048 (m)
Đường kính trong của thiết bị trao đổi nhiệt ([3], trang 49, công thức V.140)
D = t× (b - 1) + 4×dn = 0,048 × (7 - 1) + 4 × 0,040 = 0,448 (m)
5.3. Bồn cao vị, bơm nhập liệu
5.3.1. Bồn cao vị
5.3.1.1. Đoạn ống dẫn đoạn từ bồn chứa đến bồn cao vị
Chọn đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị là d1 = 100 mm
Chọn ống mới, không hàn, tra bảng ([2], trang 381, bảng II.15) ta có độ nhám của ống là
ε = 0,1 mm
Chiều dài tổng đường ống dẫn ll = 25 m.
Xác định vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống dẫn
Nhiệt độ chất trong bồn chứa t 'F = 25℃, ta tra các thông số sau ([2], trang 92, bảng I.101)
Độ nhớt của Acetone: μacetone = 0,358 × 10-3 N.s/m2
Độ nhớt của Acid acetic: μacid acetic = 1,125 × 10-3 N.s/m2
Độ nhớt của hỗn hợp: logμF = xF × log(μacetone) + (1 - xF) × log(μacid acetic)
logμF = 0,35 × log(0,358 × 10-3) + (1 - 0,35) × log(1,125 × 10-3) = -3,123
→ μF = 0,753×10-3 (N.s/m2)
Tra ([2], trang 9, bảng I.2)
Khối lượng riêng của Acetone: ρacetone = 785,250 kg/m3
Khối lượng riêng của Acid acetic: ρacid acetic = 1042,750 kg/m3
Khối lượng riêng của hỗn hợp:
1 xF 1−x F 0,342 1−0,342 −3
= + = + =1,067 × 10
ρF ρ acetone ρacetone 785,250 1042,750
→ ρF = 937,599 (kg/m3)
Vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống dẫn
4 ×G F 4 × 4200
V F 1= 2
= 2
=0,159(m/s)
ρN× π × d 1 3600 × 937,599 π ×0 ,1
Hệ số ma sát trong đường ống
Chuẩn số Reynolds dòng nhập liệu trong ống dẫn
V F 1 d 1 ρ F 0,159 ×0,100 × 937,599
Re = = −3
=19797,907
F
μF 0,753 ×10
Chuẩn số Reynolds tới hạn ([2], trang 378, công thức II.60)
( )
8
( )
8
d1 7 100 7
Re =6 × =6× =¿16096,175
gh
ε 0,1
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám ([2], trang 379, công thức II.62)
( )
9
( )
9
d1 8 100 8
Re =220 × =220 × =521702,215
n
ε 0,1
Ta thấy Regh < ReF < Ren khu vực quá độ - là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn thủy lực và
khu vực nhám.
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám của
thành ống.
ε 0 ,1 ε
Tỷ số d = 100 =0,001 → 0,00008< d <0,0125
1 1
Hệ số ma sát được xác định theo công thức ([2], trang 380, công thức 11.64)
( ) ( )
0 ,25 0 , 25
ε 100 0 ,1 100
λ 1=0 , 1× 1 , 46 × × =0 , 1× 1 , 46 × × =0,0284
d1 Re F
100 19797,907
( )
2
( )
2
l1 V F1 25 0,159
h1 = λ 1 + ∑ ξ1 = 0,0284 +9 , 8 =0,022(m)
d1 2g 0,100 2 × 9 ,8
5.3.1.2. Đoạn ống dẫn đoạn qua thiết bị đun sôi nhập liệu
Chọn đường kính ống dẫn từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập liệu là d 2 = dtr(nl) = 92
mm.
Chọn ống mới, không hàn, tra bảng ([2], trang 381, bảng II.15) ta có độ nhám của ống là
ε = 0,1 mm.
Chiều dài đường ống dẫn l2 = 10 m.
Xác định vận tốc đi trong ống dẫn
Nhiệt độ nhập liệu từ bồn cao vị tF' = 25℃
Nhiệt độ nhập liệu tF = 82,5℃
Ta có ttbF = 53,75℃, tra cứu các thông số sau
([2], trang 92, bảng I.101)
Độ nhớt của Acetone: μacetone = 0,240×10-3 N.s/m2
Độ nhớt của Acid acetic: μacid acetic = 0,756×10-3 N.s/m2
Độ nhớt của hỗn hợp:
logμF = xF×log(μacetone) + (1 - xF) ×log(μacid acetic)
logμF = 0,35 × log(0,240 × 10-3) + (1 - 0,35) × log(0,756 × 10-3) = - 3,296
→ μF = 0,506×10-3 (N.s/m2)
([2], trang 9, bảng I.2)
Khối lượng riêng của Acetone: ρacetone = 751,824 kg/ m3
Khối lượng riêng của Acid acetic: ρacid acetic = 1012,824 kg/ m3
Khối lượng riêng của hỗn hợp:
1 xF 1−x F 0,342 1−0,342 −3
= + = + =1,105 × 10
ρF ρ acetone ρacid acetic 751,824 1012,824
→ ρF =905,336 (kg/m3)
Chuẩn số Reynolds tới hạn ([2], trang 378, công thức II.60)
( )
8
( )
8
d2 7 92 7
Re =6 × =6× =¿ 14633,134
gh
ε 0,1
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám ([2], trang 379, công thức II.62)
( )
9
( )
9
d2 8 92 8
Re =220 × =220 × =¿ 474989,475
n
ε 0,1
Ta thấy Regh < ReF < Ren khu vực quá độ - là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn thủy lực và
khu vực nhám.
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám của
thành ống.
ε 0,1 ε
Tỷ số d = 92 =¿ 1,087×10-3 → 0,00008 < d < 0,0125
2 2
Hệ số ma sát được xác định theo công thức ([2], trang 380, công thức 11.64)
ε 100 0 ,1 100
λ2 = 0,1 × (1,46 × d + R )0,25 = 0,1 × (1,46 × + )0,25 = 0,026
2 e F
92 31996,905
(
h2 = λ 2
I2
d2 ) V2
(
+ ∑ ξ2 × F 2 = 0,026 ×
2g
10
0,092 )
+ 4,658 ×
0,194 2
2× 9 , 8
=0,014 (m)
Trong đó:
z1 – độ cao mặt thoáng (1 - 1) so với mặt đất, chọn z1 = 1 m
z2 – độ cao mặt thoáng (2 - 2) so với mặt đất, z2 = Hcv = 10 m
P1 – áp suất tại mặt thoáng (1 - 1), chọn P1 = 1 at
P2 – áp suất tại mặt thoáng (2 - 2), chọn P2 = 1 at
V1 ,V2 – vận tốc tại mặt thoáng (1 - 1), (2 - 2), xem V1 = V2 = 0 (m⁄s)
Σhf1-2 – tổng tổn thất trong ống từ (1 - 1) đến (2 - 2)
Hb – cột áp của bơm
Tính tổng trở lực trong ống
Chọn đường kính trong của ống hút và ống đẩy bằng nhau dhút = dđẩy = dống = 50 mm.
Chọn ống mới, không hàn, tra bảng ([2], trang 381, bảng II.15) ta có độ nhám của ống là ε
= 0,1 mm.
Tổng trở lực trong ống hút và ống đẩy
( )
2
l hút + l đẩy VF
Σhf1-2 = λ ống + Σ ξ hút + Σ ξ đẩy
d ống 2g
Trong đó:
lhút – chiều dài ống hút
Chiều cao hút của bơm ([2], trang 441, bảng II.34)
hhút = 4,5 m chọn lhút = 6 m
lđẩy – chiều dài ống đẩy, chọn lđẩy = 8 m
Σξhút – tổng tổn thất cục bộ trong ống hút
Σξđẩy – tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy
λống – hệ số ma sát trong ống hút và ống đẩy
VF – vận tốc dòng nhập liệu trong ống hút và ống đẩy
4 Qb 4×4,8
V F= 2
= 2
=0,679 (m/s)
3600 πd ống 3600 π × 0 ,05
Xác định hệ số ma sát trong ống hút và ống đẩy
Chuẩn số Reynolds
V F × d ố ng × ρF 0 , 679× 0 , 05× 9 37,599
ReF = = −3
=42272,889
μF 0 ,753 × 10
Chuẩn số Reynolds tới hạn ([2], trang 378, công thức II.60)
( )
8
( )
8
d ống 7 50 7
Re =6 × =6 × = 7289,343
gh
ε 0,1
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám ([2], trang 379, công thức II.62)
( )
9
( )
9
d ống 8 50 8
Re =220 × =220 × = 239201,520
n
ε 0 ,1
Ta thấy Regh < ReF < Ren khu vực quá độ - là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn thủy lực và
khu vực nhám.
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám của
thành ống.
ε 0,1 ε
Tỷ số d = 50 =0,002 →0,00008< d <0,0125
ống ống
Hệ số ma sát được xác định theo công thức ([2], trang 380, công thức 11.64)
ε 100 0 ,1 100
λống = 0,1 × (1,46 × d + R )0,25 = 0,1 × (1,46 × + )0,25 = 0,027
ống e F
50 42272,889
Xác định tổng tổn thất cục bộ trong ống hút
Chỗ uốn cong ([2], trang 393, bảng II.16)
Áp dụng cho đoạn ống cong có góc uốn θ = 90° (tương ứng A = 1,0), bán kính R sao cho
R a
d hút = 2 (tương ứng B = 0,15), tỷ lệ b = 1 (tương ứng C = 1,0) ta được:
ξ = ABC = 1,0 × 0,15 × 1,0 = 0,15
Đường ống có tổng cộng 2 vị trí uốn nên ξu (hút) = 0,15 × 2 = 0,30
Van ([2], trang 397, bảng II.16)
Áp dụng cho van tiêu chuẩn độ mở hoàn toàn. Khi mở hoàn toàn, giá trị ξ tương ứng với
tốc độ trong ống xác định theo bảng No37.
Với đường kính ống dhút = 50 mm ta có ξ = 4,675.
Đường ống có 1 van nên ξv (hút) = 4,675 × 1 = 4,675
Vậy Σξhút = ξu (hút) + ξv (hút) = 0,30 + 4,675 = 4,975
Xác định tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy
Chỗ uốn cong ([2], trang 393, bảng II.16)
Áp dụng cho đoạn ống cong có góc uốn θ = 90° (tương ứng A = 1,0), bán kính R sao cho
R a
d đẩy = 2 (tương ứng B = 0,15), tỷ lệ b = 1 (tương ứng C = 1,0) ta được:
( )
2
l hút + l đẩy VF
Σhf1-2 = λ ống + Σ ξ hút + Σ ξ đẩy
d ống 2g
( )
2
6+8 0,679
= 0,027 × + 4,975+5,975 × =0,435 (m)
0 ,05 2 ×9 , 81
Tính cột áp của bơm
Hb = (z2 - z1 ) + Σhf1-2 = (10 - 1) + 0,435 = 9,435 (m)
5.3.2.3. Công suất
Chọn hiệu suất của bơm ηb = 0,8
Công suất thực tế của bơm
Qb H b ρ F g 4 , 8 ×9,435 × 937,599× 9 , 81
Nb= = =144,636(W )=0,194(Hp)
3600 ηb 3600 ×0 , 8
Tóm lại: Để tháp hoạt động liên tục ta chọn 2 bơm ly tâm loại XM, có:
Năng suất Qb = 4,8 m3/h
Cột áp Hb = 9,435 m
Công suất Nb = 0,194 Hp
Tổng cộng
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tính khối lượng vật tư
Khối lượng thép X18H10T cần dùng
MX18H10T = Mthân + Mđáy và nắp + Mmâm + Mchóp + Mống hơi + Mct + Mống
= 1155,55 + 330 + 855,63 + 626,05 + 544,458 + 31,37 + 60,495 = 3603,554 (kg)
Khối lượng thép CT3 cần dùng
MCT3 = Mbích + Mb + 4M1 chân đỡ + 4M1 tai treo + 4M1 tấm lót
= 258,26 + 14,61 + 4 × 27,161 + 4 × 3,48 + 4 × 9,247 = 432,422 (kg)
Số lượng bulong cần thiết = số bu lông ghép chóp + số bu lông bích ghép thân, đáy, nắp
+ số bu lông bích ghép các ống dẫn
Số lượng bulong cần thiết = 32 × 22 + 5 × 28 + 8 + 4 + 4 + 4 + 8 = 696 (cái)
Thể tích lớp cách nhiệt cần dùng V = 0,298 m3
Chiều dài ống dẫn từ bồn chứa nguyên liệu đến bồn cao vị có d1 = 100 mm là l1 = 25 m
Chiều dài ống dẫn từ bồn cao vị đến thiết bị gia nhiệt nhập liệu có d2 = 92 mm là
l2 = 10 m
Chiều dài ống dẫn dòng nhập liệu vào thân tháp tại mâm nhập liệu có Dy = 70 mm là
l = 110 mm
Chiều dài ống dẫn từ nồi đun vào đáy tháp có Dy = 150 mm là l = 130 mm
Chiều dài ống dẫn dòng hoàn lưu vào đỉnh tháp có Dy = 40 mm là l = 100 mm
Chiều dài ống dẫn dòng sản phẩm đáy có Dy = 50 mm là l = 100 mm
Chiều dài ống dẫn dòng sản phẩm đỉnh có Dy = 150 mm là l = 130 mm
Phụ lục 2: Tóm tắt các ký hiệu đã sử dụng
Mục Ký Ý nghĩa Thứ nguyên
hiệu
F Suất lượng mol nhập liệu kmol/h
D Suất lượng sản phẩm đỉnh kmol/h
W Suất lượng sản phẩm đáy kmol/h
xF Phần mol nhập liệu mol/mol