Professional Documents
Culture Documents
Do An o To - Truc
Do An o To - Truc
ĐỒ ÁN Ô TÔ
CN541
Tháng 9/2022
Lời cảm ơn
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên chúng em xin cảm ơn sâu sắc đến cha mẹ đã cổ vũ, động viên, hỗ trợ
về tinh thần cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt đồ án này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Văn Bình và Thầy Nguyễn
Công Khải đã luôn quan tâm chỉ dạy, theo dõi, giúp đỡ tận tình trong suốt khoảng
thời gian em thực hiện đồ án.
Và hơn hết, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn trân trọng đến quý thầy cô trường
Đại học Cần Thơ đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báo cho chúng
em trong thời gian vừa qua để chúng em có đủ kiến thức, điều kiện để thực hiện đề tài
này. Đồng thời chúng em cũng rất biết ơn các cán bộ trực ở thư viện khoa công nghệ,
trung tâm học liệu, phòng máy... đã hỗ trợ giúp đỡ chúng em trong thời gian qua.
Đồng cảm ơn đến các tác giả trong các quyển sách báo, internet, anh chị đi
trước đã tìm tòi, nghiên cứu đúc kết kinh nghiệm làm tài liệu để em có thể tham khảo
trong quá trình thực hiện đề tài.
Sau cùng tôi xin cảm ơn các bạn cùng lớp Cơ khí ô tô, khoa Kĩ Thuật Cơ
Khí,trường Bách Khoa, trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi
thực hiện đồ án này.
Giáp Trường An
Trong công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước các ngành trong xã hội nói
chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi các kỹ sư và các cán bộ kỹ thuật có kiến thức
tương đối rộng và phải vận dụng sáng tạo các kiến thức ở trường để giải quyết các vấn
đề thường gặp ở thực tế.
Đồ Án Ô Tô là một môn học rất quan trọng của ngành Cơ Khí Ô Tô. Nhằm rèn
luyện cho sinh viên nhũng kỹ năng vận dụng các lý thuyết đã học để giải quyết những
yêu cầu từ thực tế đặt ra như: thiết kế các chi tiết máy, các bộ phận trong máy,.. vừa
phải đảm bảo các chi tiết về kinh tế.
Vì đây là lần đầu tiên bắt tay vào công việc thiết kế nên có nhiều mới mẻ và còn
nhiều bỡ ngỡ. Do kiến thức còn hạn hẹp nên trong quá trình thiết kế và tính toán chắc
chắn sẽ có nhiều sai sót khó tránh khỏi. Kinh mong được các thày chỉ bảo tận tình để
chúng em có thể hoàn thành đồ án này tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Văn Bình và Thầy Nguyễn Công
Khải, các cán bộ, giáo viên và các bạn sinh viên đã tận tình hướng dẫn và cung cấp
các tài liệu tham khảo cho em trong quá trình làm đồ án.
Giáp Trường An
MỤC LỤC
CHƯƠNG I ......................................................................................................................... 1
PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CHUNG ................................................................................. 1
1.1. Công dụng .............................................................................................................1
1.2. Yêu cầu ..................................................................................................................1
1.3. Phân loại hộp số ...................................................................................................1
1.4. Chọn kiểu hộp số ...................................................................................................2
1.5. Nguyên lí hoạt động ..............................................................................................4
1.6. Thông số của xe ....................................................................................................5
CHƯƠNG II ........................................................................................................................ 7
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ TRỤC VÀ Ổ HỘP SỐ 2 TRỤC 5 CẤP SỐ ................... 7
2.1. Kết cấu trục ...........................................................................................................7
2.2. Tính sơ bộ trục và chọn vật liệu chế tạo trục .......................................................7
2.3. Tính bền trục .........................................................................................................9
2.4. Tính độ cứng vững ..............................................................................................65
2.5. Tính toán và chọn ổ bi ........................................................................................70
Bảng 1.1: Các trạng thái làm việc của hộp số .............................................................4
Bảng 1.2: Bảng các tỷ số truyền của hộp số ................................................................6
Bảng 2.1: Bảng thông kê số bánh răng ........................................................................9
Bảng 2.2: Lực tác dụng lên trục của các bánh răng .................................................10
Bảng 2.3: Thông số đường kính trục .........................................................................65
Bảng 2.4: Giá trị độ võng và góc xoay của các tay số trên trục sơ cấp...................67
Hình 2.5: Giá trị độ võng và góc xoay của các tay số trên trục thứ cấp .................68
Bảng 2.6: Giá trị ứng suất tổng hợp tại các tay số trên trục sơ cấp .......................70
Bảng 2.7: Giá trị ứng suất tổng hợp tại các tay số trên trục thứ cấp .....................70
Bảng 2.8: Tỉ lệ thời gian làm việc với các tỉ số truyền.............................................71
Bảng 2.9: Tính toán bền ổ bi.......................................................................................72
Bảng 2.10: Chọn ổ cho trục ........................................................................................73
CHƯƠNG I
CHƯƠNG II
2.2.1.3. Bề rộng ổ bi
Với d1 = 45mm. Ta chọn bề rộng ổ bi trục sơ cấp B1 = 26mm
Với d2 = 90mm. Ta chọn bề rộng ổ bi trục thứ cấp B2 = 43mm
Tra bảng 17P(cỡ trung),[3].
𝐙𝐋𝟏 21 3 0° 63 69 55,5 22
𝐙𝐋 21 3 0° 63 69 55,5 22
Mx .tanαc
Lực hướng tâm R = , α = 20°
rc .cosβc
Mx .tanβc
Lực dọc trục Q =
rc
Trong đó:
M: Moment tác dụng lên bánh răng
M = Memax . i (bánh răng phụ động), thứ cấp
M = Memax (bánh răng chủ động), sơ cấp
Bảng 2.2: Lực tác dụng lên trục của các bánh răng
Bánh răng Lực vòng 𝐏𝐱 (N) Lực hướng tâm 𝐏𝐫 (N) Lực dọc trục 𝐏𝐚 (N)
𝐙𝐋 9365,08 3408,61 0
P1 . 43,75 17974,11.43,75
=> R Bx = = = 1942,84N
404,75 404,75
∑ Fx = R Ax − P1 + R Bx = 0
∑ Fy = R Ay − Pr1 + R By = 0
∑ Mo = Muy + R Ay . z = 0
Ta có:Muy = −R Ay . z = −5758,37. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0Nmm
z = 43,75 suy ra Muy = −5758,37.43,75 = −251928,69Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = Mux − R Ax . z = 0
Ta có:Mux = R Ax . z = 16031,27. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0Nmm
z = 43,75 suy ra Mux = 43,75.16031,75 = 701389,06Nmm
∑ Mo = −Muy − R By . z = 0
Ta có:Muy = −R By . z = −1459,97. z
Với
z = 0 suy ra Muy = 0Nmm
z = 361 suy ra Muy = −1459,97.361 = −527049,17Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = −Mux + R Bx . z = 0
Ta có:Mux = R Bx . z = 1942,84. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0Nmm
z = 361 suy ra Mux = 1942,84.361 = 701365,24Nmm
3 Mtđ
dA−A ≥ √ (mm)
0,1. [σ]
3 1013967,09
dA−A ≥ √ = 52,52(mm)
0,1.70
Chọn đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm bánh răng Z1 ; d1 = 55mm
P2 . 187,75 11317,86.187,75
=> R Bx = = = 5249,97N
404,75 404,75
∑ Fx = R Ax − P2 + R Bx = 0
∑ Fy = R Ay − Pr2 + R By = 0
∑ Mo = Muy + R Ay . z = 0
Ta có:Muy = −R Ay . z = −1757,11. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0Nmm
z = 187,75 suy ra Muy = −1757,11.187,75 = 329897,40Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = Mux − R Ax . z = 0
Ta có:Mux = R Ax . z = 6067,89. z
∑ Mo = −Muy − R By . z = 0
Ta có:Muy = −R By . z = −2788,11. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0Nmm
z = 217 suy ra Muy = −2788,11.217 = −605019,87Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = −Mux + R Bx . z = 0
Ta có:Mux = R Bx . z = 5249,97. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0Nmm
z = 217 suy ra Mux = 5249,97.217 = 1139243,49Nmm
3 Mtđ
dA−A ≥ √ (mm)
0,1. [σ]
3 1387443,61
dA−A ≥ √ = 58,3(mm)
0,1.70
Chọn đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm bánh răng Z2 ; d2 = 60mm
∑ Fx = R Ax − P3 + R Bx = 0
∑ Fy = R Ay − Pr3 + R By = 0
∑ Mo = Muy + R Ay . z = 0
Ta có:Muy = −R Ay . z = −666,11. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0Nmm
z = 222,75 suy ra Muy = −666,11.222,75 = −148376Nmm
∑ Mo = Mux − R Ax . z = 0
Ta có:Mux = R Ax . z = 3351,22. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0Nmm
z = 222,75 suy ra Mux = 3351,22.222,75 = 746484,26Nmm
Tại mặt cắt 2-2:𝟎 ≤ 𝐳 ≤ 𝟏𝟖𝟐
∑ Mo = −Muy − R By . z = 0
Ta có:Muy = −R By . z = −2326,91. z
Với
z = 0 suy ra Muy = 0Nmm
z = 182 suy ra Muy = −2326,91.182 = −423497,62Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = −Mux + R Bx . z = 0
Ta có:Mux = R Bx . z = 4101,57. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0Nmm
z = 182 suy ra Mux = 4101,57.182 = 746485,74Nmm
3 Mtđ
dA−A ≥ √ (mm)
0,1. [σ]
3 998832,41
dA−A ≥ √ = 52,25(mm)
0,1.70
Chọn đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm lắp bánh răng Z3 ; d3 = 55mm
∑ Fx = R Ax − P4 + R Bx = 0
∑ Fy = R Ay − Pr4 + R By = 0
∑ Mo = Muy + R Ay . z = 0
Ta có:Muy = −R Ay . z = −(−464,31). z
Với z = 0 suy ra Muy = 0Nmm
z = 364,25 suy ra Muy = 464,31.364,25 = 169124,92Nmm
∑ Mo = Mux − R Ax . z = 0
Ta có:Mux = R Ax . z = 536,4. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0Nmm
z = 364,25 suy ra Mux = 536,4.364,25 = 195383,7Nmm
Tại mặt cắt 2-2:𝟎 ≤ 𝐳 ≤ 𝟒𝟎, 𝟓
∑ Mo = −Muy − R By . z = 0
Ta có:Muy = −R By . z = −2617,16. z
Với
z = 0 suy ra Muy = 0Nmm
z = 40,5 suy ra Muy = −2617,16.40,5 = −105994,98Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = −Mux + R Bx . z = 0
Ta có:Mux = R Bx . z = 4824,31. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0Nmm
z = 40,5 suy ra Mux = 4824,31.40,5 = 195384,55Nmm
3 Mtđ
dA−A ≥ √ (mm)
0,1. [σ]
3 572584,52
dA−A ≥ √ = 43,41(mm)
0,1.70
Chọn đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm lắp bánh răng Z4 ; d4 = 50mm
P5 . 452,75 4303,74.452,75
=> R Bx = = = 4814,13N
404,75 404,75
∑ Fx = R Ax − P5 + R Bx = 0
∑ Fy = R Ay − Pr5 + R By = 0
∑ Mo = Muy + R Ay . z = 0
Ta có:Muy = −R Ay . z = −(−884,73). z
Với z = 0 suy ra Muy = 0Nmm
z = 404,75 suy ra Muy = 884,73.404,75 = 358094,47Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = Mux − R Ax . z = 0
Ta có:Mux = R Ax . z = −510,39. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0Nmm
Với
z = 0 suy ra Muy = 0Nmm
274,18
z = 48 suy ra Muy = 1728,37.48 + 2006,87. = 358083,57Nmm
2
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = −Mux − P5 . z = 0
d.Tính đường kính trục tại các tiết diện nguy hiểm:
Ở tiết diện A-A:Mtd = √Mu2 + 0,75. Mx2
3 Mtđ
dA−A ≥ √ (mm)
0,1. [σ]
3 657253,45
dA−A ≥ √ = 45,45(mm)
0,1.70
Chọn đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm lắp bánh răng Z5 ; d5 = 50mm
∑ Fx = R Ax − PZL1 + R Bx = 0
∑ Fy = R Ay − PrZL1 + R By = 0
Hình 2.23. Mặt cắt 1-1 của tay số lùi trục sơ cấp
∑ Mo = Muy + R Ay . z = 0
Ta có:Muy = −R Ay . z = −2261,18. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0 Nmm
z = 136,25 suy ra Muy = −2261,18.136,25 = −308085,78Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = Mux − R Ax . z = 0
Ta có:Muy = R Ax . z = 6212,54. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0 Nmm
∑ Mo = −Muy − R By . z = 0
Ta có:Muy = −R By . z = −1147,43. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0 Nmm
z = 268,5 suy ra Muy = −1147,43.268,5 = −308084,96Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = −Mux + R Bx . z = 0
Ta có:Muy = R Bx . z = 3152,54. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0 Nmm
z = 268,5 suy ra Mux = 3152,54.268,5 = 846457Nmm
d.Tính đường kính trục tại các tiết diện nguy hiểm:
Ở tiết diện A-A:Mtd = √Mu2 + 0,75. Mx2
3 Mtđ
dA−A ≥ √ (mm)
0,1. [σ]
3 1035608,02
dA−A ≥ √ = 52,89(mm)
0,1.70
Chọn đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm lắp bánh răng ZL1; dZL1 =
55mm
∑ FX = R Ax − P1′ + R Bx = 0
′ ′
d′c1
∑ MAy = −Pr1 . 43,75 + Pa1 . + R By . 404,75 = 0
2
′
′ ′ dc1 374,59
Pr1 . 43,75 − Pa1 . 7084,42.43,75 − 8225,96.
=> R By = 2 = 2 = −3040,74N
404,75 404,75
∑ Fy = R Ay − Pr1 ′ + R By = 0
′
=> R Ay = Pr1 − R By = 7084,42 − (−3040,74) = 10125,16N
∑ Mo = Muy − R Ay . z = 0
Ta có:Muy = R Ay . z = 10125,16. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0 Nmm
∑ Mo = Mux + R Ax . z = 0
Ta có:Mux = −R Ax . z = −15733,82. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0 Nmm
z = 43,75 suy ra Mux = −15733,82.43,75 = −688354,63Nmm
Tại mặt cắt 2-2: 𝟎 ≤ 𝐳 ≤ 𝟑𝟔𝟏
Hình 2.28: Mặt cắt 2-2 của tay số 1 trục thứ cấp
∑ Mo = −Muy + R By . z = 0
Ta có:Muy = R By . z = −3040,74. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0 Nmm
z = 361 suy ra Muy = −3040,74.361 = −1097707,14Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = −Mux − R Bx . z = 0
Ta có:Muy = −R Bx . z = −1906,8. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0 Nmm
z = 361 suy ra Mux = −1906,8.361 = −688354,8Nmm
d.Tính đường kính trục tại các tiết diện nguy hiểm:
Ở tiết diện tại ổ lăn trục thứ cấp:Mtd = √Mu2 + 0,75. Mx2
3 Mtđ
dOL ≥ √ (mm)
0,1. [σ]
3 3064681,54
d𝑂𝐿 ≥ √ = 75,93(mm)
0,1.70
3 Mtđ
dA−A ≥ √ (mm)
0,1. [σ]
3 3141035,7
dA−A ≥ √ = 76,56(mm)
0,1.70
Chọn đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm lắp bánh răng Z1 ′; d1 ′ = 90mm
∑ FX = R Ax − P2′ + R Bx = 0
′ ′
d′c2
∑ MAy = −Pr2 . 187,75 + Pa2 . + R By . 404,75 = 0
2
′
′ ′ dc2 335,97
Pr2 . 187,75 − Pa2 . 4513,59.187,75 − 5240,88.
=> R By = 2 = 2 = −81,44N
404,75 404,75
∑ Fy = R Ay − Pr2 ′ + R By = 0
′
=> R Ay = Pr2 − R By = 4513,59 − (−81,44) = 4595,03N
∑ Mo = Muy − R Ay . z = 0
Ta có:Muy = R Ay . z = 4595,03. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0 Nmm
z = 187,75 suy ra Muy = 4595,03.187,75 = 862716,88Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = Mux + R Ax . z = 0
Ta có:Muy = −R Ax . z = −6025,66. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0 Nmm
z = 187,75 suy ra Mux = −6025,66.187,75 = −1131317,66Nmm
Tại mặt cắt 2-2: 𝟎 ≤ 𝐳 ≤ 𝟐𝟏𝟕
∑ Mo = −Muy + R By . z = 0
Ta có:Muy = R By . z = −81,44. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0 Nmm
z = 217 suy ra Muy = −81,44.217 = −17672,48Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = −Mux − R Bx . z = 0
Ta có:Muy = −R Bx . z = −5213,44. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0 Nmm
z = 217 suy ra Mux = −5213,44.217 = −1131316,48Nmm
d.Tính đường kính trục tại các tiết diện nguy hiểm:
3 Mtđ
dA−A ≥ √ (mm)
0,1. [σ]
3 2167387,38
dA−A ≥ √ = 67,65(mm)
0,1.70
Chọn đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm lắp bánh răng Z2 ′; d2 ′ = 82,5mm
∑ FX = R Ax − P3′ + R Bx = 0
′ ′
d′c3
∑ MAy = −Pr3 . 222,75 + Pa3 . + R By . 404,75 = 0
2
′
′ ′ dc3 281,91
Pr3 . 222,75 − Pa3 . 3025,76.222,75 − 3513,31.
=> R By = 2 = 2 = 441,68N
404,75 404,75
∑ Fy = R Ay − Pr3 ′ + R By = 0
′
=> R Ay = Pr3 − R By = 3025,76 − 441,68 = 2584,08N
∑ Mo = Muy − R Ay . z = 0
Ta có:Muy = R Ay . z = 2584,08. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0 Nmm
z = 222,75 suy ra Muy = 2584,08.222,75 = 575603,82Nmm
∑ Mo = Mux + R Ax . z = 0
Ta có:Muy = −R Ax . z = −3387,89. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0 Nmm
z = 222,75 suy ra Mux = −3387,89.222,75 = −754652,5Nmm
Tại mặt cắt 2-2: 𝟎 ≤ 𝐳 ≤ 𝟏𝟖𝟐
Hình 2.36: Mặt cắt 2-2 của tay số 3 trục thứ cấp
∑ Mo = −Muy + R By . z = 0
Ta có:Muy = R By . z = 441,68. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0 Nmm
z = 182 suy ra Muy = 441,68.182 = 80385,76Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = −Mux − R Bx . z = 0
Ta có:Muy = −R Bx . z = −4146,43. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0 Nmm
z = 182 suy ra Mux = −4146,43.182 = −754650,26Nmm
d.Tính đường kính trục tại các tiết diện nguy hiểm:
Ở tiết diện A-A:Mtd = √Mu2 + 0,75. Mx2
3 Mtđ
dA−A ≥ √ (mm)
0,1. [σ]
3 1321628,98
dA−A ≥ √ = 57,37(mm)
0,1.70
Chọn đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm lắp bánh răng Z3 ′; d3 ′ = 82,5mm
∑ FX = R Ax − P4′ + R Bx = 0
′ ′
d′c4
∑ MAy = −Pr4 . 364,25+ Pa4 . + R By . 404,75 = 0
2
′
′ ′ dc4 220,12
Pr4 . 364,25 − Pa4 . 2152,84.364,25 − 2499,74.
=> R By = 2 = 2 = 1257,7N
404,75 404,75
∑ Fy = R Ay − Pr4 ′ + R By = 0
′
=> R Ay = Pr4 − R By = 2152,84 − 1257,7 = 894,14N
∑ Mo = Muy − R Ay . z = 0
Ta có:Muy = R Ay . z = 894,14. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0 Nmm
z = 364,25 suy ra Muy = 894,14.364,25 = 325690,5Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = Mux + R Ax . z = 0
Ta có:Muy = −R Ax . z = −536,4. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0 Nmm
z = 364,25 suy ra Mux = −536,4.364,25 = −195383,7Nmm
Tại mặt cắt 2-2: 𝟎 ≤ 𝐳 ≤ 𝟒𝟎, 𝟓
Hình 2.40: Mặt cắt 2-2 của tay số 4 trục thứ cấp
∑ Mo = −Muy + R By . z = 0
Ta có:Muy = R By . z = 1257,7. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0 Nmm
z = 40,5 suy ra Muy = 1257,7.40,5 = 50936,85Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = −Mux − R Bx . z = 0
Ta có:Muy = −R Bx . z = −4824,31. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0 Nmm
z = 40,5 suy ra Mux = −4824,31.40,5 = −195384,56Nmm
d.Tính đường kính trục tại các tiết diện nguy hiểm:
3 Mtđ
dA−A ≥ √ (mm)
0,1. [σ]
3 636650,68
dA−A ≥ √ = 44,97(mm)
0,1.70
Chọn đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm lắp bánh răng Z4 ′; d4 ′ = 75mm
∑ FX = R Ax − P5′ + R Bx = 0
′ ′
d′c5
∑ MAy = −Pr5 . 452,75 + Pa5 . + R By . 404,75 = 0
2
′ ′ d′c5 166,05
Pr5 . 452,75 − Pa5 . 1712,32.452,75 − 1988,23.
=> R By = 2 = 2
404,75 404,75
= 1507,55N
∑ Fy = R Ay − Pr5 ′ + R By = 0
′
=> R Ay = Pr5 − R By = 1712,32 − 1507,55 = 204,77N
∑ Mo = Muy − R Ay . z = 0
Ta có:Muy = R Ay . z = 204,77. z
∑ Mo = Mux + R Ax . z = 0
Ta có:Muy = −R Ax . z = −(−502,45). z
Với z = 0 suy ra Mux = 0 Nmm
z = 404,75 suy ra Mux = 502,45.404,75 = 203366,64Nmm
Tại mặt cắt 2-2: 𝟎 ≤ 𝐳 ≤ 𝟒𝟖
Hình 2.44: Mặt cắt 2-2 của tay số 5 trục thứ cấp
′ ′
dc5 ′
∑ Mo = −Muy + Pr5 . z + Pa5 . =0
2
′ ′ dc5 ′ 166,05
Ta có:Muy = Pr5 . z + Pa5 . = 1712,32. z + 1988,23.
2 2
Với
z = 0 suy ra Muy = 0Nmm
166,05
z = 48 suy ra Muy = 1712,32.48 + 1988,23. = 247264,16Nmm
2
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = −Mux + P5′ . z = 0
d.Tính đường kính trục tại các tiết diện nguy hiểm:
Ở tiết diện A-A:Mtd = √Mu2 + 0,75. Mx2
3 Mtđ
dA−A ≥ √ (mm)
0,1. [σ]
3 443265,23
dA−A ≥ √ = 39,85(mm)
0,1.70
Chọn đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm lắp bánh răng Z5 ′; d5 ′ = 65mm
2.3.2.6. Tính bền trục ở tay gài số lùi trục thứ cấp
Đường kính vòng chia: DZL2 = 336(mm)
Góc nghiêng răng: βc = 0°
Tỷ số truyền: iZL2 = 5,6
Moment xoắn: Mx = 3304000 Nmm
Lực vòng:PZL2 = 9833,33N
Lực hướng tâm: PrZL2 = 3579,04N
∑ Fx = R Ax − PZL1 + R Bx = 0
∑ Fy = R Ay − PrZL2 + R By = 0
Hình 2.47: Mặt cắt 1-1 của tay số lùi trục thứ cấp
∑ Mo = Muy − R Ay . z = 0
Ta có:Muy = R Ay . z = 2374,24. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0 Nmm
∑ Mo = Mux + R Ax . z = 0
Ta có:Muy = −R Ax . z = −6523,16. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0 Nmm
z = 136,25 suy ra Mux = −6523,16.136,25 = −888780,55Nmm
Tại mặt cắt 2-2: 𝟎 ≤ 𝐳 ≤ 𝟐𝟔𝟖, 𝟓
Hình 2.48:Mặt cắt 2-2 của tay số lùi trục thứ cấp
∑ Mo = −Muy + R By . z = 0
Ta có:Muy = R By . z = 1204,8. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0 Nmm
z = 268,5 suy ra Muy = 1204,8.268,5 = 323488,8Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = −Mux − R Bx . z = 0
Ta có:Muy = −R Bx . z = −3310,17. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0 Nmm
z = 268,5 suy ra Mux = −3310,17.268,5 = −888780,65Nmm
Hình 2.49: Biểu đồ moment của tay số lùi trục thứ cấp
3 Mtđ
dA−A ≥ √ (mm)
0,1. [σ]
3 3013617,22
dA−A ≥ √ = 75,5(mm)
0,1.70
Chọn đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm lắp bánh răng ZL2; dZL2 =
102mm
PZL . 75 9365,08.75
=> R Bx = = = 4682,53N
150 150
∑ Fx = R Ax − PZL + R Bx = 0
PrZL . 75 3408,61.75
=> R By = = = 1704,31N
150 150
∑ Fy = R Ay − PrZL + R By = 0
Hình 2.51: Mặt cắt 1-1 của tay số lùi trục thứ cấp
∑ Mo = Muy − R Ay . z = 0
Ta có:Muy = R Ay . z = 1704,3. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0 Nmm
∑ Mo = Mux + R Ax . z = 0
Ta có:Muy = −R Ax . z = −4682,55. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0 Nmm
z = 75 suy ra Mux = −4682,55.75 = −351191,25Nmm
Tại mặt cắt 2-2: 𝟎 ≤ 𝐳 ≤ 𝟕𝟓
Hình 2.52:Mặt cắt 2-2 của tay số lùi trục thứ cấp
∑ Mo = −Muy + R By . z = 0
Ta có:Muy = R By . z = 1704,3. z
Với z = 0 suy ra Muy = 0 Nmm
z = 75 suy ra Muy = 1704,3.60 = 127822,5Nmm
Mặt phẳng zOx:
∑ Mo = −Mux − R Bx . z = 0
Ta có:Muy = −R Bx . z = −4682,55. z
Với z = 0 suy ra Mux = 0 Nmm
z = 75 suy ra Mux = −4682,55.60 = −351191,25Nmm
Hình 2.53: Biểu đồ moment của tay số lùi trục thứ cấp
d.Tính đường kính trục tại các tiết diện nguy hiểm:
3 Mtđ
dA−A ≥ √ (mm)
0,1. [σ]
3 633047,3
dA−A ≥ √ = 44,88(mm)
0,1.70
Chọn đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm lắp bánh răng ZL; dZL = 45mm
Trong trường hợp trục có nhiều lực, moment tác dụng. Độ võng, góc xoay tại
tiết diện là tổng đại số độ võng, góc xoay gây ra do các lực thành phần.
Thường chỉ kiểm tra trục sơ cấp và thứ cấp.
Tổng độ võng giữa hai trục trong mặt V không quá 0,2mm.
Đối với hộp số 2 trục 5 cấp: Kiểm tra độ cứng vững hộp số, ta kiểm tra cho trục
sơ cấp và thứ cấp.
Công thức tính toán:
P.a2 .b2 P.ab.(b−a)
Tại điểm c: fc = (độ võng); δc = ( góc quay)
3.E.J.l 3.E.J.L
2.4.1. Kiểm tra độ võng và góc xoay của các tay số trên trục sơ cấp
π. D4 3,14. D4
J= = . Trong đó D: đường kính ngoài của trục
64 64
P. a2 . b2
fc = . Trong đó E = 2,1.105 N/mm2 (modun đàn hồi)
3. E. J. l
P. ab. (b − a)
δc =
3. E. J. l
P. a. b2 1728,37.452,75. 482
fc = = = 0,01422451mm
3. E. J 3.2,1. 105 . 201186,91
P. a. b2 1712,32.452,75. 482
fc = = = 0,00323729mm
3. E. J 3.2,1. 105 . 875796,29
Mu 2 Mx 2
σth = √σ2u + 4τ2x √
= ( ) + 4. ( )
0,1. d3 0,2. d3
Hay:
Mth
σth =
0,1. d3
Trong đó: Mth :là momnet tổng hợp tác dụng lên trục.(Nmm)
Tay số 1 2 3 4 5 Lùi
𝐌𝐮
877322,08 1289932,08 858248,91 258414,45 413409,11 900782,42
(𝐍𝐦𝐦)
Giá 𝐌𝐱
trị 590000 590000 590000 590000 590000 590000
trên (𝐍𝐦𝐦)
trục
𝐌𝐭𝐡
sơ 1057257,79 1418458,59 1041485,09 644110,26 720412,47 1076804,98
cấp (𝐍𝐦𝐦)
d (mm) 55 60 55 50 50 60
𝛔𝐭𝐡
63,54 65,66 62,59 51,52 57,63 49,85
(N/mm)
Bảng 2.7: Giá trị ứng suất tổng hợp tại các tay số trên trục thứ cấp
Tay số 1 2 3 4 5 Lùi
𝐌𝐮
1295682,56 1422729,79 949115,46 379801,38 320151,63 945820,69
(𝐍𝐦𝐦)
Giá 𝐌𝐱
trị 3304000 1888000 1062000 590000 354000 3304000
(𝐍𝐦𝐦)
trên
trục 𝐌𝐭𝐡
thứ 3548973 2364044 1424311,81 701675,91 477297,67 3436712,5
cấp (𝐍𝐦𝐦)
𝛔𝐭𝐡
48,68 42,1 25,36 16,63 17,38 47,14
(N/mm)
Lực hướng kính qui dẫn tác dụng lên ổ bi côn tại số truyền x (công thức 8-7
trang 160,[3])
Q x = (0,6. K1 . R + m. At ). K 2 . K 3
S1 = 1,3. R1 . tgβ1
S2 = 1,3. R 2 . tgβ2
Trong đó:
m – hệ số qui dẫn lực chiều trục ra hướng kính (tra bảng).Với ô tô máy kéo
thường m = 1,5.
Ở đâ𝑦, 𝑆 = 𝑃𝑎
Tổng lực chiều trục: At = S + (S1 − S2 )
R = √R2x + R2y
Z’ S 𝐑𝟏 𝐑𝟐 𝐒𝟏 𝐒𝟐 𝐀𝐭 𝐐𝐀 𝐐𝐁
1 822,59 1871,02 358,91 518,48 99,45 1241,62 2985,04 2077,77
Thay vào công thức, Q tdA là lực tương đương tác dụng lên ổ
3,33
Q tdA = √δ1 . t1 Q3,33
1 + δ2 . t 2 Q3,33
2 + ⋯ + δx . t x Q3,33
x
3,33
0,23.0,005. 2985,043,33 + 0,4.0,035. 1339,023,33 + 0,72.0,2. 741,573,33
= √
+1,29.0,35. 273,633,33 + 2,15.0,25. 151,513,33
= 555,43daN
3,33
Q tdB = √δ1 . t1 Q3,33
1 + δ2 . t 2 Q3,33
2 + ⋯ + δx . t x Q3,33
x
3,33
0,23.0,005. 2077,773,33 + 0,4.0,035. 1197,23,33 + 0,72.0,2. 780,963,33
= √
+1,29.0,35. 510,193,33 + 2,15.0,25. 408,53,33
= 520,86daN
Trục Kí hiệu ổ Đường kính trong d Đường kính ngoài D Bề rộng B(mm)
(mm) (mm)
CHƯƠNG III
[1] Giáo trình-Kết cấu và tính toán ô tô (Phần truyền lực trên ô tô)- ThS.Lê Văn Tụy.
[2] Bài giảng Thiết Kế Ô Tô.
[3] Nguyễn Trọng Hiệp – Nguyễn Trọng Lẫm, Thiết kế chi tiết máy,1999,NXB Giáo
dục.
[4] Trịnh Chất – Lê Văn Uyển. Tính toán thiết kế dẫn động cơ khí tập 1, nhà xuất bản
giáo dục, 2006 .
[5] Trịnh Chất – Lê Văn Uyển. Tính toán thiết kế dẫn động cơ khí tập 2, nhà xuất bản
giáo dục, 2006.