Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG CƠ KHÍ
---------------------------------------------------------------------------
Hình 3. 1 Kích thước băng tải, khoảng cách phôi trên băng tải.........................................16
Hình 3. 2 Đồ thị vận tốc theo hành trình xi-lanh................................................................17
Hình 3. 3 Các lực cản chuyển động của băng....................................................................18
Hình 3. 4 Hệ dẫn động băng tải..........................................................................................23
Hình 3. 5 Trục tang chủ động.............................................................................................33
Hình 3. 6 Sơ đồ đặt lực.......................................................................................................33
Hình 3. 7 xi-lanh Festo DSNU-16-125-P-A.......................................................................46
Hình 3. 8 Sơ đồ nguyên lý..................................................................................................46
Hình 3. 9 Thời gian xi-lanh đẩy 1 phôi..............................................................................47
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1 Thông số kỹ thuật của phôi................................................................................16
Bảng 3. 2 Trị số hiệu suất của các loại bộ truyền hoặc ổ...................................................20
Bảng 3. 3 Tỉ số truyền nên dùng cho các bộ truyền trong hệ.............................................21
Bảng 3. 4 Thông số các trục...............................................................................................24
Bảng 3. 5 Bảng lựa chọn số răng........................................................................................24
Bảng 3. 6 Bảng trị số của các hệ số thành phần trong hệ số sử dụng K.............................25
Bảng 3. 7 Bảng công suất cho phép của xích con lăn........................................................26
Bảng 3. 8 Bảng số lần va đập cho phép của các loại xích..................................................27
Bảng 3. 9 Bảng các thông số của xích con lăn...................................................................28
Bảng 3. 10 Bảng trị số của hệ số an toàn............................................................................29
Bảng 3. 11 Diện tích chiếu mặt tựa bản lề A......................................................................30
Bảng 3. 12 Bảng hệ số ảnh hưởng của số răng đĩa xích.....................................................30
Bảng 3. 13 Bảng vật liệu chế tạo đĩa xích và phương pháp nhiệt luyện............................31
Bảng 3. 14 Bảng các thông số của bộ truyền xích..............................................................31
Bảng 3. 15 Bảng chiều rộng ổ lăn......................................................................................32
Bảng 3. 16 Trị số của các khoảng cách..............................................................................32
Bảng 3. 17 Chiều dài mayơ................................................................................................33
Bảng 3. 18 Bảng trị số của ứng suất cho phép .............................................................35
Bảng 3. 19 Tính toán đường kính trục................................................................................36
Bảng 3. 20 Bảng hệ số kể đến ảnh hưởng của các trị số ứng suất trung bình....................37
Bảng 3. 21 Bảng trị số của hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt Kx...................38
Bảng 3. 22 Momen cảm uốn Wj và momen xoắn Woj......................................................39
Bảng 3. 23 Bảng giới hạn bền............................................................................................39
Bảng 3. 24 Bảng ổ bi đỡ một dãy (theo TCVN 1489-85)..................................................41
Bảng 3. 25 Trị số tuổi thọ nên dùng Lh của ổ lăn sử dụng trong các thiết bị....................42
Bảng 3. 26 Hệ số tải trọng hướng tâm X0 và hệ số tải trọng dọc trục Y0.........................42
Bảng 3. 27 Các thông số của then bằng..............................................................................43
Bảng 3. 28 Ứng suất dập cho phép [𝜎𝑑] đối với mối ghép then........................................44
Bảng 3. 29 Thông số trục tang chủ động, ổ lăn và then.....................................................44
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển vượt bậc của kĩ thuật vi điện tử, kĩ thuật truyền thông và
công nghệ phần mềm trong thời gian qua, lĩnh vực điều khiển tự động đã ra đời, phát triển
càng ngày đa dạng đáp ứng được các yêu cầu trong cuộc sống, trong các lĩnh vực công
nghiệp. Chính vì vậy, các ngành công ty, doanh nghiệp sản xuất phải lựa chọn một hệ
thống điều khiển tự động sao cho phù hợp với yêu cầu thực tế đặt ra cho ngành, đảm bảo
điều kiện cơ sở vật chất cho phép, tiết kiệm chi phí vận hành, nâng cao hiệu quả sản xuất,
dễ dàng bảo trì và sửa chữa hệ thống khi có sự cố.
Trước thời cơ và thách thức của thời đại đòi hỏi sự nhận biết, nắm bắt và vận dụng
có hiệu quả các thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới nói chung và kĩ thuật điều khiển tự
động nói riêng, kỹ thuật điều khiển tự động đã được ứng dụng rộng rãi ở các ngành sản
xuất, doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
Việc ứng dụng kỹ thuật điều khiển tự động vào quá trình phân loại sản phẩm là
một trong những thành tựu đáng kể làm thay đổi một nền sản xuất cũ mang nhiều hạn
chế, làm thay đổi cục diện của nền công nghiệp trong nước. Chính vì vậy, đề tài “Thiết
kế hệ thống phân loại sản phẩm” trở thành một đề tài tiềm năng để tìm hiểu, xây dụng
thiết kế cải tiến góp phần vào sự hoàn thiện và phát triển sâu, rộng của nó hơn nữa trong
đời sống sản xuất của con người.
Trong quá trình làm đồ án môn học, em đã tuân theo đầy đủ các bước trong tài liệu
hướng dẫn và sự chỉ bảo của thầy Đỗ Văn Trường để hoàn thiện đồ án môn học đúng tiến
độ, tuy nhiên không thể tránh được những thiếu sót hạn chế, kính mong được sự chỉ bảo
góp ý giúp đỡ của các quý thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Ngày nay, việc tập trung hoá - tự động hoá công tác quản lí, giám sát và điều khiển
các hệ thống tự động nhằm năng cao hiệu quả của quá trình sản xuất, tránh rủi ro, tiết
kiệm được chi phí.
Hệ thống phân loại sản phẩm được ứng dụng nhiều trong sản xuất tự động hàng hoá
với số lượng lớn, giúp phân loại nhanh những sản phẩm đạt yêu cầu và những sản phẩm
bị lỗi (phế phẩm) cũng như phân loại thành những nhóm có đặc điểm khác nhau phục vụ
cho những công đoạn sản xuất sau này.
Trong các nhà máy sản xuất hàng thực phẩm, nhà máy sản xuất gạch ốp lát cho
ngành xây dựng hay sản xuất các chi tiết cơ khí, linh kiện điện tử …, dòng sản phẩm được
tạo ra sau hàng loạt những quy trình công nghệ cần được kiểm tra để đảm bảo loại bỏ
được những phế phẩm cùng với đó phân loại những sản phẩm đạt chất lượng thành những
nhóm cùng loại khác khau, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lưu kho để phân phối ra
thị trường hay phục vụ tốt hơn cho những công đoạn sản xuất tiếp theo. Hơn nữa, nó còn
có thể tích hợp thêm chức năng dán nhãn, đếm và quản lý sản phẩm..., giúp nâng chất
lượng của sản phẩm và nâng cao hiệu quả hoạt động của dây chuyền sản xuất.
Từ những yêu cầu thực tế đó mà hệ thống tự động phân loại sản phẩm đã sớm được
hình thành và phát triển, trở thành một khâu quan trọng trong một hệ thống sản xuất tự
động, để thực hiện chức năng kiểm tra, phân loại đảm bảo sự vận hành liên tục của dòng
phôi liệu trong quá trình sản xuất tự động. Đạt được mục tiêu nâng cao tính cạnh tranh
của sản phẩm, làm chủ giá thành và chất lượng sản phẩm, tăng khả năng linh hoạt phát
triển sản phẩm, thay đổi mẫu mã đáp ứng nhu cầu thị trường.
Trong thực tế sản xuất chúng ta rất dễ bắt gặp những dây chuyền mà sản phẩm đầu
ra có kích thước,hình dáng khác nhau, cụ thể ở đây là theo chiều cao của sản phẩm. Để tối
giản chi phí lao động và tránh cho công nhân những công việc nhàm chán, giảm tỉ lệ sai
sót trong dây chuyền, hệ thống phân loại sản phẩm tự động được ra đời.
Hệ thống phân loại sản phẩm hiện nay có rất nhiều trong ứng dụng thực tế trong
các nhà máy xí nghiệp bao gồm:
1
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
- Phân loại sản phẩm theo kích thước: Phương pháp này dựa vào kích thước của sản
phẩm mà phân loại. Phương pháp này thường được áp dụng trong các ngành công nghiệp
chế biến bia, nước giải khát,...
4
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Nhược điểm: Phụ thuộc vào hệ thống khí nén, không hoạt động được nếu không có hệ
thống cung cấp khí nén.
Ta chọn phương án thiết kế như ở trên vì các ưu điểm nêu trên và thực tế trong các
nhà máy sản xuất hiện nay thường có lắp đặt sẵn hệ thống cung cấp khí nén nên sẽ khắc
phục được phần nào những nhược điểm.
5
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
6
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
7
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
8
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Dễ mòn khớp bản lề.
Do thích hợp với vận tốc Thích hợp với vận tốc thấp,
cao nên thường lắp ở đầu thường lắp ở đầu ra của hộp
Phạm vi vào của hộp giảm tốc, giảm tốc, thích hợp truyền động
sử dụng thường dùng khi cần truyền với khoảng cách trục trung bình,
động trên khoảng cách trục yêu cầu làm việc không có trượt.
lớn.
9
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
2.3. Pittong/van khí nén
Pittong xi-lanh đẩy sản phẩm: Pittong xi-lanh bao gồm pittong xi-lanh thuỷ lực và
khí nén, thực chất là một loại động cơ thuỷ lực (khí nén) dùng để biến đổi thế năng của
dầu (khí nén) thành cơ năng, thực hiện chuyển thẳng hoặc chuyển động vòng không liên
tục. pittong xi-lanh được dùng rất phổ biến trên các thiết bị có cơ cấu chấp hành chuyển
động thẳng đi về, xi-lanh khí nén có kết cấu đơn giản, nhưng có khả năng thực hiện một
công suất lớn, làm việc ổn định và giải quyết vấn đề chắn khít tương đối đơn giản. So với
hệ thống thuỷ lực, hệ thống khí nén có công suất nhỏ hơn nhưng có nhiều ưu điểm hơn
như:
- Có khả năng truyền năng lượng đi xa, bởi vì độ nhớt động học của khí nén nhỏ và tổn
thất áp suất trên đường dẫn nhỏ.
- Do có khả năng chịu nén (đàn hồi) lớn của không khí nên có thể trích chứa khí nén rất
thuận lợi, không khí dùng để nén hầu như có số lượng không giới hạn và có thể thải ra
ngược trở lại bầu khí quyển.
- Hệ thống khí nén sạch sẽ, dù cho có sự rò rỉ không khí nén ở hệ thống ống dẫn, do đó
không tồn tại mối đe doạ bị nhiễm bẩn.
- Chi phí nhỏ để thiết lập một hệ thống truyền động bằng khí nén, bởi vì phần lớn trong
các xí nghiệp, nhà máy đã có sẵn đường dẫn khí nén.
- Hệ thống phòng ngừa quá áp suất giới hạn được đảm bảo, nên tính nguy hiểm của quá
trình sử dụng hệ thống truyền động bằng khí nén thấp.
Trong đồ án này em chọn cơ cấu sinh lực bằng khí nén để tạo ra lực đẩy phôi.
Chọn cơ cấu xi-lanh khí nén vì nó có ưu điểm:
• Giá thành rẻ.
• Lực kẹp đủ lớn, đều có thể kiểm tra, điều chỉnh dễ dàng trong quá trình làm việc.
• Sử dụng đơn giản với sinh viên.
• Dễ tìm mua trên thị trường.
10
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
11
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
2.4. Động cơ
- Động cơ dùng hệ thống phân loại sản phẩm là động cơ điện. Chúng ta có rất nhiều lựa
chọn cho phần này như: động cơ điện xoay chiều, động cơ điện một chiều hay động cơ
bước…
12
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
15
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Năng suất
Trọng lượng phôi Kích thước hình học phôi (cm)
Đề số làm việc
Hình 3. 1 Kích thước băng tải, khoảng cách phôi trên băng tải
3.1.1. Tính các thông số hình, động học băng tải
a. Chiều dài L
L ≥ 𝑛𝑑 + (𝑛 − 1)y; Với:
n là số sản phẩm trên băng tải tại 1 thời điểm (1 < 𝑛 < 𝐿/𝑑 ).
d là đường kính sản phẩm, d = 50 mm
y là khoảng cách giữa 2 mép gần nhau nhất của 2 sp (cm). Ta chọn n = 3, y = 300
mm => L ≥ 750 mm chọn L = 1000 mm.
16
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
b. Tốc độ băng tải
1000 300+ 50
Ta có phương trình: + 5. = 60 (s); Trong đó:
v v
1000
v
là thời gian sản phẩm đi hết băng tải
300+50
v
là thời gian chênh lệch giữa hai sản phẩm liên tiếp
x là khoảng cách giữa tâm 2 sản phẩm kề nhau. x = y + d = 0,3 + 0,05 = 0,35 (m )
v là vận tốc băng tải. Với v = 0,04583 (m/s).
v1 là vận tốc của pittong (m/s).
M là khoảng từ xi-lanh đến mép băng tải. Chọn M = 0 (m).
Ta chọn v1 bằng cách tra đồ thị xi-lanh hãng FESTO :
17
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Như vậy, chiều rộng băng tải có thể lấy trong khoảng khá rộng (< 1,9 m) do v 1 >> v. Để
phù hợp với đường kính sản phẩm cũng như dễ dàng thiết kế => Chọn W = 2.d = 0,1 ( m )
Theo yêu cầu, sản phẩm là những khối hình trụ có trọng lượng 0 , 4−6 kg , nên lựa
chọn phương án sử dụng băng tải dây đai cao và khung sườn thép CT45. Đai cao su có
khả năng vận chuyển êm, truyền động nhanh, ổn định, do phôi có trọng lượng vừa phải
nên dùng đai cao su có khả năng ma sát tốt, làm việc chính xác. Khi không yêu cầu góc
nghiêng lớn và không yêu cầu di chuyển theo đường cong thì đai tải cao su hoàn toàn có
thể đáp ứng tốt yêu cầu làm việc.
18
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Theo sơ đồ ta có, lực căng băng tại các điểm đặc trưng Si (i = 0 - 3), với S0 là lực
căng tại nhánh nhả ở trục chủ động.
W 0 / 1 : Lực cản trên đoạn nằm ngang từ điểm 0 đến 1
W 0 / 1=q 0 Lw=mWgLw=¿ 3,1 . 0,1 . 9,81. 1 . 0,4 = 1,22 ( N )
q 0: Trọng lượng 1 m dài băng
W 1 /2=ξ S1 = 0,06 . ( + W 0 / 1)
ξ: Hệ số cản trên trục đổi hướng, phụ thuộc góc đổi hướng, ξ = 0,03 – 0,06; chọn ξ=0 ,06 .
W 2 /3 : Lực cản trên đoạn nằm ngang có tải từ điểm 2 đến 3
W 2 /3 =( q 0 L+Qt ) . w=1 , 22+3 .6 . 9 , 81 . 0 , 4=71 ,85 ( N)
19
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
q 0: Trọng lượng 1m dài băng
Qt : Tổng trọng lượng tải đặt trên băng.
Lực kéo băng là lực được truyền từ trục chủ động sang băng:
F = S3 – S0 = ∑ W(i-1)/i
F = W 0 / 1+W 1/ 2+W 2/ 3
F = W 0 / 1+ 0.06 .(S 0 +W 0 /1 )+W 2 /3
F = 1,22 + 0,06 . ( S0 +1,22 ) + 71,85
Trong đó: S0 và S3 lần lượt là lực căng tác dụng lên phần dưới và trên của trục chủ động.
Lực kéo băng là lực được truyền từ tang dẫn sang băng: S3 ≤ S0.efα
F = S3 - S0 ≤ S0.(efα - 1)
F 1, 22+0 , 06 . ( S0 +1 , 22 ) +71 ,85
S0 ≥ fα = 0, 4π
e −1 e −1
=> S0 ≥ 29,81 ( N )
Chọn S0 = 500 ( N ) => S1 = S0 + 1,22 = 500 + 1,22 = 501,22 ( N )
S3 = F k + S0 = 103,14 + 500 = 603,14 ( N )
¿> F k = 1,22 + 0,06.( S0 +1,22 ) + 71,85 = 73,07 + 0,06 . (S0 + 1,22 ) = 103,14 (N)
Bộ truyền bánh răng trụ trong hộp giảm tốc ηbr = 0,96 ( Để kín )
=> η = ŋol .ŋol . ŋol. ŋbr . ŋ x= 0,99 . 0,99 . 0,99 . 0,96. 0,93 = 0,866
20
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
21
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Pđc ¿ 5,462 W
nsb = 29,18 (v/ph)
- Với các yêu cầu trên nên ta chọn động cơ ĐỘNG CƠ SPG 15W S8I15GX-V12CE và
hộp giảm tốc SPG S8KA30B TỶ SỐ TRUYỀN 1/30:
22
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Sử dụng hộp điều khiển tốc độ Speed controller để điều khiển tốc độ động cơ là
900 v/ph, qua hộp giảm tốc thì tốc độ còn lại là n đc = 30 v/ph. Số vòng quay lô chủ động
(tang chủ động) là 14,59 v/ph.
30
Tỷ số truyền thực tế: ux = = 2,06
14 , 59
Do sử dụng động cơ có hộp giảm tốc, nên : uc = ux (sử dụng truyền động xích)
23
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
24
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
6 6
9 ,55.10 . P 9 ,55.10 .5,345
T= = = 57,96 (N.mm)
n 1000.900
Thông số Động cơ I II III
P (W) 5,462 (15W) 5,462 5,14 4,73
n (vg/ph) 900 900 30 14,59
u 1 30 2,06
T (N.mm) 57,96 57,96 1636,23 3096,06
Δu=
| |
ut −u x
ux
.100 %= |
2 , 04−2, 06
2 ,06 |
.100 %=0.97 % < 4 % ⇒ thỏa mãn
26
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Bảng 3. 7 Bảng công suất cho phép của xích con lăn
Tra bảng 3.7 để thoả mãn điều kiện bền mòn Pt ≤ [ P ], ta chọn được bộ truyền xích:
Bước xích: p=12 , 7 mm
Đường kính chốt: d c =3.66 mm
Chiều dài ống: B=5 , 8 mm
Công suất cho phép: [ P ] =0 , 19 kW = 190 W
3.3.3. Xác định khoảng cách trục và số mắt xích
- Khoảng cách trục nhỏ hơn hoặc bằng 25 bước xích
- Chọn trục sơ bộ: a sb=20. p=20 . 12 ,7=254 ( mm )
- Số mắt xích:
2. asb z 1+ z2
xsb¿ + +¿ ¿
p 2
Chọn số mắt xích là: x=80 . Ta lấy chẵn để không cần dùng mắt chuyển.
- Tính lại khoảng cách trục a:
[ √( ) ( )]
2 2
¿ p z1 + z2 z 1+ z 2 z2 −z1
a = x− + x− −2
4 2 2 π
[ √( ) ( )]
2 2
12, 7 25+51 25+51 51−25
¿ 80− + 80− −2
4 2 2 π
¿ 261 , 42 mm
- Để xích không quá căng thì cần giảm a một lượng:
¿
Δa=0,003. a =0,003.261, 42=0 , 78 ( mm )
28
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
¿
Do đó: a=a − Δa=261, 42−0 , 78=260 , 64 ¿
Bảng 3. 8 Bảng số lần va đập cho phép của các loại xích
- Số lần va đập của xích i (trên đơn vị là 1s):
Tra bảng với loại xích ống – con lăn, bước xích p=12 , 7 mm
⇒Số lần va đập cho phép của xích là: [ i ] =60
z 1 . n1 25.30
i= = = 0,625 < [i]⇒ thỏa mãn
15. x 15.80
3.3.4. Kiểm nghiệm xích về độ bền:
Q
Tránh xích bị phá huỷ do quá tải. Hệ số an toàn: s= k F + F + F ≥ [ s ]
đ t 0 v
Trong đó:
k đ : Hệ số tải trọng động: k đ =1 ,2
F t: Lực vòng
z1 . p . n1 25 .12 , 7 .30
v= = = 0,16 (m/s)
60000 60000
P1 5 , 14
F t= = =32, 13 ( N )
v 0 ,16
Q: Tải trọng phá hỏng.
Tra bảng 3.9 với p=12 , 7 mm và B=5 ,8 mm ta được:
Q=18 ,2 kN
Khối lượng 1m xích: q=0 , 65 kg
F v: Lực lực ly tâm
2 2
F v =q v =0 , 65 . 0 ,16 =0,017 ( N )
F 0: Lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra
F 0=9 , 81. k f . q .a
29
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
0
Với k f là hệ số phụ thuộc độ võng của xích: do β ≤ 4 0 ⇒ k f =4
¿> F 0=9 ,81 . 4 .0 , 65 . 0 , 26064=6 , 65 ( N )
30
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
- Đường kính vòng chia:
p 12 , 7 p 12 , 7
d 1= = =101 , 33 ( mm )d 2= = =206 , 3 ( mm )
sin
( zπ ) ( )
1
sin
25
π
sin
( ) ( )
π
z2
sin
π
51
[ ( )] [ ( )]
d a = p 0 ,5+ cot
1
π
z1
=12 , 7 0 , 5+cot
π
25
=106 , 88 ( mm )
[
d = p 0 ,5+ cot
a2
( z )]
π
[
2 51 ]
=12 , 7 0 , 5+cot ( ) =212 , 26 ( mm )
π
Trong đó :
r = 0,5025d1 + 0,05 , d1 là đường kính con lăn. Tra hình 3.9, ta được:
d1 = 8,51 mm ⇒ r = 0,5025.8,51 + 0,05 = 4,33 mm
3.3.6. Kiểm nghiệm răng đĩa xích về độ bền tiếp xúc
√
σ H =0 , 47 k r . ( F t . k đ + F vđ ) .
E
A.kd
≤ [σH]
31
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
√
σH = 0,47. k r . ( F t . k đ + F vđ ) .
E
A . kd
√
5
= 0,47. 0 , 36.(32 ,13.1 , 2+0 , 08) 2 ,1. 10
39 , 6.1
= 127,65 Mpa
Bảng 3. 13 Bảng vật liệu chế tạo đĩa xích và phương pháp nhiệt luyện
- Tra bảng 3.16 ta chọn vật liệu làm đĩa xích là thép C45, đĩa bị động có số răng z > 30,
với vận tốc xích nhỏ (v < 3 m/s), có [σ H] = 500 (MPa) > σH = 127,65 (MPa ) Thảo
mãn.
Lực do bộ truyền xích tác dụng lên nhông theo phương hợp với phương ngang 30 °
F r=k x . F t =1 ,15 . 32 ,13=36 , 95 ( N )
Trong đó: k x là hệ số kể đến trọng lượng của xích, k x =1 , 15 vì β ≤ 4 00
Thông số Kí hiệu Giá trị
32
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Loại xích Xích ống con lăn
Bước xích p 12,7 (mm)
Số mắt xích x 80
Khoảng cách trục a 260,64 (mm)
Số răng đĩa xích nhỏ z1 25
Số răng đĩa xích lớn z2 51
Vật liệu đĩa xích Thép 45
Đường kích vòng chia đĩa xích nhỏ d1 101 ,33 (mm)
Đường kính vòng chia đĩa xích lớn d2 206 , 3 (mm)
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích nhỏ da1 106 , 88 (mm)
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích lớn da2 212 , 26 (mm)
Bán kính đáy r 4,33 (mm)
Đường kính chân răng đĩa xích nhỏ df1 92 , 67 (mm)
Đường kính chân răng đĩa xích lớn df2 197 , 64 (mm)
Lực tác dụng lên trục Fr 36,95 (N)
d sb ≥
√
3 T ct
0 , 2. [ τ ]√=
3 3096 , 06
0 , 2 .15
=10 , 11 ( mm )
Đoạn trục có đường kính nhỏ nhất là đoạn trục lắp đĩa xích ⇒ Chọnd sbđx = 15 mm
Chiều rộng ổ lăn trên trục:
33
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
34
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
( ) ( )
2
0 , 06 0,055
P=W .[ ¿¿ 2− ]. π .7850 . 9 , 81=3 , 48 ¿ ¿ )
2 2
35
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
∑ F y = FAy - P + FDy – F r = 0 xích
BC
∑ M x ( A ) = - P.(2
+ AB ¿ + FDy.(AB + BC +CD) – F r .(AB + BC + CD + DE) = 0
xích
BC
∑ M y ( A ) = F.( 2 + AB ¿ - FDx.(AB + BC +CD) – F t .(AB + BC + CD + DE) = 0
xích
110
∑ M y ( A ) = 103,14.( 2
+20 ,5 ¿ - FDx.( 20,5.2+110) –32.( 22,5.2+110+34,5) = 0
d=
√
3 M td
0 , 1. [ σ ]
36
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
d0=
√
3 M td 0
0 , 1. [ σ ] √
=
3 2681 ,27
0 , 1 .63
=7 , 52 ( mm )
d 1=
√
3 M td 1
0 , 1. [ σ ] √
=
3 2968 , 92
0 , 1. 63
=7 ,78 ( mm ) .
d 2=
√
3 M td 2
0 , 1. [ σ ] √
=
3 5251, 3
0 ,1 . 63
=9 , 41 ( mm ) .
d 3=
√
3 M td 3
0 , 1. [ σ ]√=
3
0
0
,1. 63
=0 ( mm ) .
Tiết diện tại các ổ lăn phải lấy bằng đường kính của ổ lăn tiêu chuẩn theo dãy số sau : 15,
17, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50… Đồng thời các tiết diện lắp bánh răng, bánh vít, bánh đai, đĩa
xích và khớp nối cũng cần lấy theo cá giá trị tiêu chuẩn sau : 10, 10.5, 11, 11.5, 12, 12.5, 13,
14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 24, 25, 26, 28, 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 45, 48... Từ đó ta
chọn.
d1 = d3 = 20mm (Đoạn trục lắp với ổ lăn).
d2 = 30mm (Đoạn trục hàn với tang).
d0 = 12mm (Đoạn trục lắp với đĩa xích).
d = 60mm (Tang băng tải).
Ta có băng tải PVC dày 3mm nên chọn đường kính của trục tại vai trục: d + 5.2 = 70 mm.
Ta chọn đường kính trục hạ bậc để tháo lắp ổ lăn dễ dàng hơn là: da =18 mm
37
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
38
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
3.4.2. Kiểm nghiệm độ bền của trục
Độ bền của trục được đảm bảo nếu hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm thoả
sσj . s τj
mãn điều kiện: s j= ≥[s].
√s σj
2
+ sτj
2
Trong đó:
[𝑠] - hệ số an toàn cho phép, thông thường [𝑠] = 1,5… 2,5 (khi cần tăng độ
cứng [𝑠] = 2,5… 3, như vậy có thể không cần kiểm nghiệm về độ cứng của
trục)
sσj và sτj - hệ số an toàn chỉ xét đến riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét
đến ứng suất tiếp tại tiết diện j:
σ−1 τ −1
sσj = ; s τj = .
K σdj σ aj +ψ σ σ mj K τdj τ aj +ψ τ τ mj
Trong đó và là giới hạn mỏi uốn và xoắn với chu kỳ đối xứng. Có thể lấy gần
đúng:
σ −1= 0,436. = 0,436.600 = 261,6 Mpa.
τ −1 = 0,58. = 0,58.261,6 = 151,73 Mpa.
, , , là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất
tiếp tại tiết diện j, do quay trục một chiều:
{
Mj
¿ σ aj = ; σ =0 .
W j mj
T
¿ τ aj=τ mj = .
2W0 j
Với , là momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện j của trục.
Bảng 3. 20 Bảng hệ số kể đến ảnh hưởng của các trị số ứng suất trung bình
39
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
- ψ σ ,ψ τ là hệ số kể đến ảnh hưởng của các trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, tra
Kσ
+ K x −1
εσ
K σdj =
Ky
Kτ
+ K x −1
ετ
K τdj =
Ky
Trong đó: Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp
gia công và độ nhẵn bề mặt cho trong bảng
Bảng 3. 21 Bảng trị số của hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt Kx
40
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
{ {
3 M 2968 , 92
π d 1 π .20 3 ¿ σ aj= j = =3 ,78
¿ W j= = =785 , 4 Wj 785 , 4
32 32 ≤¿
3 ¿ σ mj=0
π d 1 π .2 03
¿ W0 j= = =1570 , 8 3096 , 06 3096 , 06
16 16 ¿ τ aj=τ mj = = =0 , 91
2W 0 j 2.1570 , 8
Do vị trí này lắp ổ lăn nên bề mặt trục lắp có độ dôi ra. Chọn kiểu lắp k6.
41
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Ta có :
{ ¿ K σ /ε σ =2 , 06
=> ¿ K /ε =1 ,64
τ τ
{
Kσ
+ Kx−1
εσ 2 ,06 +1 ,06−1
¿ K σdj = = =2 , 12
Ky 1
Kτ
+ Kx−1
ετ 1 , 64+1 , 06−1
¿ K τdj = = =1 ,7
Ky 1
{
σ −1 216 , 6
¿ s σj = = =27 , 03
K σdj σ aj+ψ σ σ mj 2 ,12 . 3 ,78+ 0 , 05.0
τ−1 151 ,73
¿ s τj= = =98 , 08
K τdj τ aj+ ψ τ τ mj 1 ,7.0 , 91+0.0 , 91
sσj . s τj 27 , 03 . 98 ,08
s j=
√s 2
+ sτj
2
=
√ 27 , 032 +98 , 082
=¿ 26,06 > [s]
σj
42
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
43
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Bảng 3. 25 Trị số tuổi thọ nên dùng Lh của ổ lăn sử dụng trong các thiết bị
=> Tuổi thọ tính bằng vòng quay của ổ:
60 . nbt . L h 3
60 . 14 , 59 .6 . 1 0
L= 6
= 6
=5 ,25 (triệu vòng).
10 10
=> Khả năng tải động của ổ lăn:
C d=Q √ L=59 , 8. √ 5 , 25=103 ,93 N = 0,104 (kN) < C = 5,14 kN.
m 3
45
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Bảng 3. 28 Ứng suất dập cho phép [𝜎𝑑] đối với mối ghép then
Ứng suất dập:
2T
𝜎𝑑 = d .l .(h−t ) ≤ [𝜎𝑑]
1
Với [𝜎𝑑] là ứng suất dập cho phép, tra bảng Ứng suất dập cho phép [𝜎𝑑] đối với mối
ghép then với dạng lắp cố định, vật liệu may ơ là thép làm việc va đập nhẹ, ta có [𝜎𝑑]
=100Mpa
2.3096 , 06
𝜎𝑑 = =19,11 < [𝜎𝑑] =100 Mpa
12.18 .(4−2 , 5)
Ứng suất cắt:
2T
𝜏𝑐 = ≤ [𝜏𝑐]
d .l . b
Với [𝜏𝐶] là ứng suất cắt cho phép do làm việc va đập nhẹ gây nên: [𝜏𝐶] =(40÷60)MPa
2.3096 , 06
𝜏𝑐 = = 7,17 < (40 ÷ 60) Mpa
12.18.4
Thông số Giá trị
Đường kính đoạn trục lắp ổ lăn 20 (mm)
Đường kính đoạn trục lắp đĩa xích 12 (mm)
Đường kính đoạn trục lắp băng tải 60 (mm)
Ổ lăn 1000904
Mối ghép then
Chiều rộng 4 (mm)
Chiều cao 4 (mm)
Chiều sâu trên trục 2,5 (mm)
Chiều sâu trên lỗ 1,8 (mm)
Chiều dài 18(mm)
46
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
47
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Đường kính D của xi-lanh:
D≥
√ 4 F ms max
p1 π
=
√ 4 .23 , 54
5
6.10 . π
= 7,07.10-3 (m) = 7,07 (mm)
Với 2 thông số đường kính xi-lanh và hành trình S = 125 mm. Ta chọn xi-lanh của
hãng FESTO DSNU-16-125-P-A
(https://sieuthidientudong.com/san-pham/xy-lanh-festo-dsnu-16-125-p-a-ad8104.html)
48
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
S 125
- Vận tốc của xi-lanh khi trở lại vị trí ban đầu là: v 2= t = 0 ,5 =250(mm /s)
2
= 6,06 (l /phút)
Hệ thống phân loại sản phẩm sử dụng 3 xi lanh
⇒ Dung tích bình khí nén cần thiết là: V =2q=2. 1 ,51=12 ,12(l)
49
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
50