You are on page 1of 56

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRƯỜNG CƠ KHÍ
---------------------------------------------------------------------------

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ SẢN XUẤT TỰ ĐỘNG

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SẢN PHẨM

GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Dũng

Mã số sinh viên: 20205292


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI SME.EDU - Mẫu 6.a
TRƯỜNG CƠ KHÍ Học kỳ: 1
Bộ môn Năm học: 2023 - 2024
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ Mã HP: ME4503
Thời gian thực hiện: 15 tuần; Mã đề: VCK01-8
Ngày …/…/20… Ngày …/…/20… Ngày …/…/20…
ĐƠN VỊ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ CB Hướng dẫn

Ngày giao nhiệm vụ: 18/10/2023; Ngày hoàn thành: 12/01/2023


Họ và tên sv: Nguyễn Đình Dũng MSSV: 20205292 Mã lớp: 734468 Chữ ký SV:

I. Nhiệm vụ thiết kế: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm


II. Số liệu cho trước:
1. Hệ thống cấp phôi tự động
2. Nguồn lực cấp phôi và đẩy phôi: Khí nén
3. Nguồn lực quay băng tải: Động cơ điện
4. Bộ truyền ngoài: Xích
5. Thông số hình học phôi:
 Hình trụ : h1= 15cm, h2= 10cm, h3= 3cm
d1= 5cm, d2= 5cm, d3= 5cm
6. Trọng lượng phôi: Qmin = 0.4 kg; Qmax = 6 kg
7. Năng suất làm việc : N = 6 sp/ph
III. Nội dung thực hiện:
1. Phân tích nguyên lý và thông số kỹ thuật
2. Tính toán và thiết kế động học hệ thống
3. Tính toán và thiết kế động lực học hệ thống
IV. Bản vẽ:
1. Bản vẽ lắp A0
2. Bản vẽ chi tiết (Chỉ định)
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SẢN PHẨM................................1
1.1. Khái niệm và ứng dụng.........................................................................................................1
1.2. Nguyên lý hoạt động.............................................................................................................4
CHƯƠNG II. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG............................................6
2.1. Băng tải.................................................................................................................................6
2.2. Bộ truyền đai/xích.................................................................................................................8
2.3. Pittong/van khí nén.............................................................................................................10
2.4. Động cơ...............................................................................................................................12
2.5. Cảm biến.............................................................................................................................12
2.6. Phương án thiết kế.............................................................................................................14
2.6.1. Yêu cầu chung của thiết kế..........................................................................................14
2.6.2. Lựa chọn phương án thiết kế......................................................................................15
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ...........................................16
3.1. Hệ thống băng tải................................................................................................................16
3.1.1. Tính các thông số hình, động học băng tải.................................................................16
3.1.2. Tính lực kéo băng........................................................................................................18
3.2. Tính chọn động cơ..............................................................................................................20
3.3. Tính chọn bộ truyền ngoài..................................................................................................24
3.3.1. Chọn số răng đĩa xích.................................................................................................24
3.3.2. Tính lại bước xích p....................................................................................................25
3.3.3. Xác định khoảng cách trục và số mắt xích..................................................................26
3.3.4. Kiểm nghiệm xích về độ bền.......................................................................................27
3.3.5. Xác định thống số của đĩa xích...................................................................................29
3.3.6. Kiểm nghiệm răng đĩa xích về độ bền tiếp xúc...........................................................30
3.4. Tính trục tang chủ động/bị động.........................................................................................32
3.4.1. Chọn đường kính các trục...........................................................................................32
3.4.2. Kiểm nghiệm độ bền của trục.....................................................................................37
3.4.3. Chọn và kiểm nghiệm then..........................................................................................43
3.6. Hệ thống khí nén.................................................................................................................45
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN..........................................................................................................48
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Hệ thống phân loại sản phẩm theo kích thước....................................................2
Hình 1. 2 Hệ thống phân loại sản phẩm theo khối lượng.....................................................2
Hình 1. 3 Hệ thống phân loại sản phẩm theo vật liệu...........................................................3
Hình 1. 4 Hệ thống phân loại sản phẩm theo mã vạch.........................................................3
Hình 1. 5 Minh hoạ mô hình phân loại sản phẩm tự động...................................................4

Hình 2. 1 Cấu tạo chung của băng tải...................................................................................6


Hình 2. 2 Mô hình băng tải trong thực tế.............................................................................8
Hình 2. 3 Bộ truyền xích......................................................................................................9
Hình 2. 4 Xi-lanh khí nén...................................................................................................11
Hình 2. 5 Kí hiệu van trên sơ đồ điện.................................................................................11
Hình 2. 6 Động cơ điện với các kích cỡ khác nhau............................................................12
Hình 2. 7 Một số loại cảm biến..........................................................................................13
Hình 2. 8 Cảm biến quang..................................................................................................14

Hình 3. 1 Kích thước băng tải, khoảng cách phôi trên băng tải.........................................16
Hình 3. 2 Đồ thị vận tốc theo hành trình xi-lanh................................................................17
Hình 3. 3 Các lực cản chuyển động của băng....................................................................18
Hình 3. 4 Hệ dẫn động băng tải..........................................................................................23
Hình 3. 5 Trục tang chủ động.............................................................................................33
Hình 3. 6 Sơ đồ đặt lực.......................................................................................................33
Hình 3. 7 xi-lanh Festo DSNU-16-125-P-A.......................................................................46
Hình 3. 8 Sơ đồ nguyên lý..................................................................................................46
Hình 3. 9 Thời gian xi-lanh đẩy 1 phôi..............................................................................47
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1 Thông số kỹ thuật của phôi................................................................................16
Bảng 3. 2 Trị số hiệu suất của các loại bộ truyền hoặc ổ...................................................20
Bảng 3. 3 Tỉ số truyền nên dùng cho các bộ truyền trong hệ.............................................21
Bảng 3. 4 Thông số các trục...............................................................................................24
Bảng 3. 5 Bảng lựa chọn số răng........................................................................................24
Bảng 3. 6 Bảng trị số của các hệ số thành phần trong hệ số sử dụng K.............................25
Bảng 3. 7 Bảng công suất cho phép của xích con lăn........................................................26
Bảng 3. 8 Bảng số lần va đập cho phép của các loại xích..................................................27
Bảng 3. 9 Bảng các thông số của xích con lăn...................................................................28
Bảng 3. 10 Bảng trị số của hệ số an toàn............................................................................29
Bảng 3. 11 Diện tích chiếu mặt tựa bản lề A......................................................................30
Bảng 3. 12 Bảng hệ số ảnh hưởng của số răng đĩa xích.....................................................30
Bảng 3. 13 Bảng vật liệu chế tạo đĩa xích và phương pháp nhiệt luyện............................31
Bảng 3. 14 Bảng các thông số của bộ truyền xích..............................................................31
Bảng 3. 15 Bảng chiều rộng ổ lăn......................................................................................32
Bảng 3. 16 Trị số của các khoảng cách..............................................................................32
Bảng 3. 17 Chiều dài mayơ................................................................................................33
Bảng 3. 18 Bảng trị số của ứng suất cho phép .............................................................35
Bảng 3. 19 Tính toán đường kính trục................................................................................36
Bảng 3. 20 Bảng hệ số kể đến ảnh hưởng của các trị số ứng suất trung bình....................37
Bảng 3. 21 Bảng trị số của hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt Kx...................38
Bảng 3. 22 Momen cảm uốn Wj và momen xoắn Woj......................................................39
Bảng 3. 23 Bảng giới hạn bền............................................................................................39
Bảng 3. 24 Bảng ổ bi đỡ một dãy (theo TCVN 1489-85)..................................................41
Bảng 3. 25 Trị số tuổi thọ nên dùng Lh của ổ lăn sử dụng trong các thiết bị....................42
Bảng 3. 26 Hệ số tải trọng hướng tâm X0 và hệ số tải trọng dọc trục Y0.........................42
Bảng 3. 27 Các thông số của then bằng..............................................................................43
Bảng 3. 28 Ứng suất dập cho phép [𝜎𝑑] đối với mối ghép then........................................44
Bảng 3. 29 Thông số trục tang chủ động, ổ lăn và then.....................................................44
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển vượt bậc của kĩ thuật vi điện tử, kĩ thuật truyền thông và
công nghệ phần mềm trong thời gian qua, lĩnh vực điều khiển tự động đã ra đời, phát triển
càng ngày đa dạng đáp ứng được các yêu cầu trong cuộc sống, trong các lĩnh vực công
nghiệp. Chính vì vậy, các ngành công ty, doanh nghiệp sản xuất phải lựa chọn một hệ
thống điều khiển tự động sao cho phù hợp với yêu cầu thực tế đặt ra cho ngành, đảm bảo
điều kiện cơ sở vật chất cho phép, tiết kiệm chi phí vận hành, nâng cao hiệu quả sản xuất,
dễ dàng bảo trì và sửa chữa hệ thống khi có sự cố.
Trước thời cơ và thách thức của thời đại đòi hỏi sự nhận biết, nắm bắt và vận dụng
có hiệu quả các thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới nói chung và kĩ thuật điều khiển tự
động nói riêng, kỹ thuật điều khiển tự động đã được ứng dụng rộng rãi ở các ngành sản
xuất, doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
Việc ứng dụng kỹ thuật điều khiển tự động vào quá trình phân loại sản phẩm là
một trong những thành tựu đáng kể làm thay đổi một nền sản xuất cũ mang nhiều hạn
chế, làm thay đổi cục diện của nền công nghiệp trong nước. Chính vì vậy, đề tài “Thiết
kế hệ thống phân loại sản phẩm” trở thành một đề tài tiềm năng để tìm hiểu, xây dụng
thiết kế cải tiến góp phần vào sự hoàn thiện và phát triển sâu, rộng của nó hơn nữa trong
đời sống sản xuất của con người.
Trong quá trình làm đồ án môn học, em đã tuân theo đầy đủ các bước trong tài liệu
hướng dẫn và sự chỉ bảo của thầy Đỗ Văn Trường để hoàn thiện đồ án môn học đúng tiến
độ, tuy nhiên không thể tránh được những thiếu sót hạn chế, kính mong được sự chỉ bảo
góp ý giúp đỡ của các quý thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SẢN PHẨM


1.1. Khái niệm và ứng dụng

Ngày nay, việc tập trung hoá - tự động hoá công tác quản lí, giám sát và điều khiển
các hệ thống tự động nhằm năng cao hiệu quả của quá trình sản xuất, tránh rủi ro, tiết
kiệm được chi phí.
Hệ thống phân loại sản phẩm được ứng dụng nhiều trong sản xuất tự động hàng hoá
với số lượng lớn, giúp phân loại nhanh những sản phẩm đạt yêu cầu và những sản phẩm
bị lỗi (phế phẩm) cũng như phân loại thành những nhóm có đặc điểm khác nhau phục vụ
cho những công đoạn sản xuất sau này.
Trong các nhà máy sản xuất hàng thực phẩm, nhà máy sản xuất gạch ốp lát cho
ngành xây dựng hay sản xuất các chi tiết cơ khí, linh kiện điện tử …, dòng sản phẩm được
tạo ra sau hàng loạt những quy trình công nghệ cần được kiểm tra để đảm bảo loại bỏ
được những phế phẩm cùng với đó phân loại những sản phẩm đạt chất lượng thành những
nhóm cùng loại khác khau, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lưu kho để phân phối ra
thị trường hay phục vụ tốt hơn cho những công đoạn sản xuất tiếp theo. Hơn nữa, nó còn
có thể tích hợp thêm chức năng dán nhãn, đếm và quản lý sản phẩm..., giúp nâng chất
lượng của sản phẩm và nâng cao hiệu quả hoạt động của dây chuyền sản xuất.
Từ những yêu cầu thực tế đó mà hệ thống tự động phân loại sản phẩm đã sớm được
hình thành và phát triển, trở thành một khâu quan trọng trong một hệ thống sản xuất tự
động, để thực hiện chức năng kiểm tra, phân loại đảm bảo sự vận hành liên tục của dòng
phôi liệu trong quá trình sản xuất tự động. Đạt được mục tiêu nâng cao tính cạnh tranh
của sản phẩm, làm chủ giá thành và chất lượng sản phẩm, tăng khả năng linh hoạt phát
triển sản phẩm, thay đổi mẫu mã đáp ứng nhu cầu thị trường.
Trong thực tế sản xuất chúng ta rất dễ bắt gặp những dây chuyền mà sản phẩm đầu
ra có kích thước,hình dáng khác nhau, cụ thể ở đây là theo chiều cao của sản phẩm. Để tối
giản chi phí lao động và tránh cho công nhân những công việc nhàm chán, giảm tỉ lệ sai
sót trong dây chuyền, hệ thống phân loại sản phẩm tự động được ra đời.
Hệ thống phân loại sản phẩm hiện nay có rất nhiều trong ứng dụng thực tế trong
các nhà máy xí nghiệp bao gồm:

1
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
- Phân loại sản phẩm theo kích thước: Phương pháp này dựa vào kích thước của sản
phẩm mà phân loại. Phương pháp này thường được áp dụng trong các ngành công nghiệp
chế biến bia, nước giải khát,...

Hình 1. 1 Hệ thống phân loại sản phẩm theo kích thước


- Phân loại sản phẩm theo khối lượng: Phương pháp này dựa vào khối lượng của sản
phẩm mà phân loại, thường gặp nhiều trong chế biến thuỷ, hải sản.

Hình 1. 2 Hệ thống phân loại sản phẩm theo khối lượng


2
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
- Phân loại sản phẩm theo vật liệu: Phương pháp này dựa vào loại vật liệu của sản phẩm
để phân loại. Phương pháp này thường ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ để nhận
dạng sản phẩm có lẫn kim loại, ứng dụng trong các dây chuyền sản xuất thực phẩm.

Hình 1. 3 Hệ thống phân loại sản phẩm theo vật liệu


- Phân loại sản phẩm theo mã vạch: Mã vạch được tạo riêng cho từng loại sản phẩm về
số lượng, mặt hàng, thông tin khách hàng ngay trực tiếp trên sản phẩm.

Hình 1. 4 Hệ thống phân loại sản phẩm theo mã vạch


3
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
1.2. Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động: Hệ thống hoạt động trên nguyên lý dùng các cảm biến để
xác định chiều cao của sản phẩm. Sau đó dùng cơ cấu chấp hành có thể là xi-lanh đẩy, cần
gạt để phân loại sản phẩm có chiều cao khác nhau.

Hình 1. 5 Minh hoạ mô hình phân loại sản phẩm tự động


Các yêu cầu kĩ thuật của hệ thống phân loại sản phẩm:
- Về cơ khí: phân tích tính toán và lựa chọn vật liệu, thông số kỹ thuật các chi tiết thoả
mãn yêu cầu của đề tài: nhỏ, gọn, nhẹ, bền, có tính thẩm mỹ, dễ dàng lắp đặt và sửa chữa.
- Về điều khiển: điều khiển hoàn toàn tự động.
- Về an toàn: đảm bảo an toàn cho người sử dụng và sản phẩm không bị hỏng.
Phương án thiết kế của hệ thống:
- Sử dụng 1 băng tải để vận chuyển sản phẩm
- Đặt 2 sensor trước 2 xi-lanh để nhận biết sản phẩm
- Sử dụng 3 xi-lanh để cấp phôi và phân loại sản phẩm
- Sử dụng bộ điều khiển PLC để điều khiển hoạt động của hệ thống
Ưu điểm: Có khả năng vận chuyển sản phẩm nhanh hơn, năng suất cao hơn. Sử dụng
hệ thống xi-lanh khí nén cho tốc độ làm việc nhanh với độ tin cậy và chính xác cao hơn.
Điều khiển dễ dàng, hoạt động ổn định. Lắp đặt dễ dàng, giá thành thấp.

4
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Nhược điểm: Phụ thuộc vào hệ thống khí nén, không hoạt động được nếu không có hệ
thống cung cấp khí nén.
Ta chọn phương án thiết kế như ở trên vì các ưu điểm nêu trên và thực tế trong các
nhà máy sản xuất hiện nay thường có lắp đặt sẵn hệ thống cung cấp khí nén nên sẽ khắc
phục được phần nào những nhược điểm.

5
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

CHƯƠNG II. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG


2.1. Băng tải
Trong sản xuất công nghiệp băng tải được ứng dụng rộng rãi để vận chuyển hàng
hoả và nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Trong các nhà máy sản xuất vật liệu xây
dựng, phụ tùng cơ khí, khai thác khoáng sản, các nhà máy sản xuất hàng thực phẩm, đồ ăn
nhanh, nước giải khát; các nhà máy tái chế vật liệu, lắp ráp sản phẩm,… Ở bất kỳ một nhà
máy sản xuất hàng loạt, hàng khối nào, ta đều có thể dễ dàng bắt gặp hình ảnh của những
băng tải vận chuyển, nó là hình ảnh của dây chuyền sản xuất, đóng một vai trò quan trọng
trong việc tự động linh hoạt sản xuất, tăng năng xuất, giải phóng sức lao động của con
người.

Hình 2. 1 Cấu tạo chung của băng tải


1 - Băng tải, 2 - Trục chủ động, 3 - Trục bị động, 4 - Hệ thống đỡ (giá đỡ, con lăn,…)
Khi thiết kế băng vận chuyển sản phẩm đến vị trí phân loại có thể lựa chọn một trong
số các loại băng tải sau:
Hình minh hoạ Loại băng tải Phạm vi ứng dụng

Ứng dụng được trong các môi


trường khác nhau như: Nhiệt
Băng tải dây đai
độ cao, chịu dầu,... vận chuyển
hàng hoá liên tục.

6
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Nó hay được sử dụng trong


các ngành sản xuất như: khai
khoáng, xi măng, phân bón,
Băng tải cao su mía đường, thức ăn gia súc,
lòng máng vật liệu xây dựng,….khối
lượng nhỏ dễ rơi vãi và có thể
chuyển khối lượng lớn, cự ly
vận chuyển dài.

Băng tải lưới inox được ứng


dụng để vận chuyển hàng hoá,
nguyên liệu trong nhiều lĩnh
vực sản xuất khác nhau, đặc
Băng tải lưới
biệt là trong các ngành chế
inox
biến, sấy khô thực phẩm,
nguyên liệu với khả năng nhịu
được nhiệt độ cao trong quá
trình làm việc.

Ứng dụng phổ biến của băng


tải con lăn bao gồm văn phòng
Băng tải con lăn
phân loại bưu chính và hệ
thống xử lý hành lý sân bay.

7
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Hình 2. 2 Mô hình băng tải trong thực tế


2.2. Bộ truyền đai/xích
Băng tải là hệ thống vận chuyển liên tục, do đó để thuận lợi cho việc vận chuyển
trong quá trình sản xuất người ta thường lắp thêm bộ truyền động cho băng tải, giúp cho
quá trình vận chuyển của băng tải trở lên dễ dàng và chính xác.

Nội dung Bộ truyền đai Bộ truyền xích


 Làm việc êm và không ồn,  Kích thước nhỏ hơn so với
tốc độ cao. truyền động đai. Không có hiện
 Giữ được an toàn cho các tượng trượt. Có thể cùng một lúc
chi tiết máy và động cơ khi truyền chuyển động cho nhiều
Ưu điểm
bị quá tải do hiện tượng trục.
trượt trơn.  Lực tác dụng lên trục nhỏ hơn
truyền động đai vì không cần
căng xích.
Nhược  Khuôn khổ và kích thước  Do có sự va đập khi vào khớp
điểm lớn. nên gây nhiều tiếng ồn lớn khi
 Tỉ số truyền không ổn định, làm việc, không thích hợp với
hiệu suất thấp do có sự trượt vận tốc cao. Đòi hỏi chế tạo, lắp
đàn hồi. ráp chính xác hơn, yêu cầu chăm
 Lực tác dụng lên trục và ổ sóc, bảo quản thường xuyên.
lớn do phải căng đai.  Vận tốc và tỷ số truyền tức thời
không ổn định.

8
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
 Dễ mòn khớp bản lề.
 Do thích hợp với vận tốc  Thích hợp với vận tốc thấp,
cao nên thường lắp ở đầu thường lắp ở đầu ra của hộp
Phạm vi vào của hộp giảm tốc, giảm tốc, thích hợp truyền động
sử dụng thường dùng khi cần truyền với khoảng cách trục trung bình,
động trên khoảng cách trục yêu cầu làm việc không có trượt.
lớn.

Bảng so sánh bộ truyền đai và bộ truyền xích


Hệ thống sử dụng bộ truyền xích để sử dụng vì ưu điểm sau:
- Có thể làm việc quá tải khi đột ngột, hiệu suất cao hơn, không có hiện tượng trượt.
- Không đòi hởi phải căng xích,lực tác dụng lên trục và ổ nhỏ hơn
- Kích thước bộ truyền nhỏ hơn bộ truyền đai nếu cùng công suất và số vòng quay.
- Bộ truyền xích truyền công suất nhờ sự ăn khớp giữa xích và đĩa nhông, do đó góc ôm
không có vị trí quan trọng như bộ truyền đai và do đó có thể truyền công suất và chuyển
động cho nhiều đĩa xích đồng dẫn
- Các thành phần của bộ truyền xích:
+ Dây xích
+ Nhông xích(còn gọi là đĩa xích)

Hình 2. 3 Bộ truyền xích

9
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
2.3. Pittong/van khí nén
Pittong xi-lanh đẩy sản phẩm: Pittong xi-lanh bao gồm pittong xi-lanh thuỷ lực và
khí nén, thực chất là một loại động cơ thuỷ lực (khí nén) dùng để biến đổi thế năng của
dầu (khí nén) thành cơ năng, thực hiện chuyển thẳng hoặc chuyển động vòng không liên
tục. pittong xi-lanh được dùng rất phổ biến trên các thiết bị có cơ cấu chấp hành chuyển
động thẳng đi về, xi-lanh khí nén có kết cấu đơn giản, nhưng có khả năng thực hiện một
công suất lớn, làm việc ổn định và giải quyết vấn đề chắn khít tương đối đơn giản. So với
hệ thống thuỷ lực, hệ thống khí nén có công suất nhỏ hơn nhưng có nhiều ưu điểm hơn
như:
- Có khả năng truyền năng lượng đi xa, bởi vì độ nhớt động học của khí nén nhỏ và tổn
thất áp suất trên đường dẫn nhỏ.
- Do có khả năng chịu nén (đàn hồi) lớn của không khí nên có thể trích chứa khí nén rất
thuận lợi, không khí dùng để nén hầu như có số lượng không giới hạn và có thể thải ra
ngược trở lại bầu khí quyển.
- Hệ thống khí nén sạch sẽ, dù cho có sự rò rỉ không khí nén ở hệ thống ống dẫn, do đó
không tồn tại mối đe doạ bị nhiễm bẩn.
- Chi phí nhỏ để thiết lập một hệ thống truyền động bằng khí nén, bởi vì phần lớn trong
các xí nghiệp, nhà máy đã có sẵn đường dẫn khí nén.
- Hệ thống phòng ngừa quá áp suất giới hạn được đảm bảo, nên tính nguy hiểm của quá
trình sử dụng hệ thống truyền động bằng khí nén thấp.
Trong đồ án này em chọn cơ cấu sinh lực bằng khí nén để tạo ra lực đẩy phôi.
Chọn cơ cấu xi-lanh khí nén vì nó có ưu điểm:
• Giá thành rẻ.
• Lực kẹp đủ lớn, đều có thể kiểm tra, điều chỉnh dễ dàng trong quá trình làm việc.
• Sử dụng đơn giản với sinh viên.
• Dễ tìm mua trên thị trường.

10
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Hình 2. 4 Xi-lanh khí nén


Van điều khiển có nhiệm vụ điều khiển dòng năng lương bằng cách đóng, mở hay
chuyển đổi vị trí để thay đổi hướng đi của dòng năng lượng.
Van điều khiển em chọn van 5/2 tác động nam châm điện và lò xo. Chọn van 5/2
có ký hiệu như hình vẽ.

Hình 2. 5 Kí hiệu van trên sơ đồ điện


Các thông số của van là:
- Áp suất làm việc: 0,15 – 0,7 MPa
- Ta cấp khí vào cửa P(1) rồi lấy khí ra cửa A(4) và B(2) để đưa vào 2 đầu của
xi-lanh.
- Ở đầu ra 3 và 5 của van ta sử dụng van tiết lưu một chiều để điều chỉnh lưu
lượng ra của xi-lanh, tức là điều chỉnh lực đẩy phôi ra khỏi băng tải.

11
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
2.4. Động cơ

Hình 2. 6 Động cơ điện với các kích cỡ khác nhau


- Là thiết bị cung cấp nguồn động lực cho băng chuyền hoạt động. Động cơ có nhiều
loại: động cơ servo, động cơ bước… Trong hệ thống phân loại sản phẩm, động cơ thường
được dùng với công suất trung bình, tốc độ không lớn. Truyền động giữa động cơ và băng
chuyền thường thông qua bộ truyền bánh răng hoặc đai. Hiệu suất tương đối cao.

- Động cơ dùng hệ thống phân loại sản phẩm là động cơ điện. Chúng ta có rất nhiều lựa
chọn cho phần này như: động cơ điện xoay chiều, động cơ điện một chiều hay động cơ
bước…

2.5. Cảm biến


Cảm biến là một thiết bị được sử dụng khá phổ biến hiện nay, đặc biệt trong lĩnh vực
công nghiệp và truyền thông. Cảm biến (CB) là một thiết bị điện tử có chức năng nhận
biết các yếu tố vật lý hoặc yếu tố hoá học nơi nó được đặt vào sau đó chuyển thành dạng
thông tin mã hoá và chuyển về màn hình hoặc máy tính, hệ thống PLC để có thể điều
khiển các thiết bị khác từ xa.

12
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Hình 2. 7 Một số loại cảm biến


Phân loại cảm biến:
- Theo đại lượng cần đo:
 Vị trí, góc quay
 Gia tốc, vận tốc
 Lực, mô men, áp suất,
 Lưu lượng
 Nhiệt độ
 Khoảng cách
 Cường độ ánh sáng
- Theo chủ động, bị động:
 Cảm biến chủ động (Active sensors)
 Cảm biến bị động ( Passive sensors)
- Phân loại theo tín hiệu đầu ra:
 Cảm biến tương tự (Analog sensors)
 Cảm biến số (Digital sensors)
Yêu cầu kỹ thuật
- Cảm biến có khả năng đo chính xác các đại lượng cần đo.
- Ít bị nhiễu bởi môi trường xung quanh.
- Độ nhạy phù hợp.
- Cảm biến có sai số kỹ thuật trong mức cho phép
- Điện áp cấp cho cảm biến phải phù hợp với điện áp của mạch điều khiển.
13
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Trên thị trường có rất nhiều loại cảm biến khác nhau nhưng trong đồ án này em
dùng cảm biến quang để phân loại sản phẩm. Sản phẩm chạy trên băng truyền, kích
hoạt cảm biến quang thứ nhất được phân loại là vật cao, kích hoạt cảm biến quang thứ
hai là vật được phân loại là vật trung bình, còn sản phẩm không kích hoạt cảm biến
nào thì là vật thấp. Cảm biến quang sử dụng ánh sáng hồng ngoại không nhìn thấy
bằng mắt thường. Nó gồm một nguồn phát quang và một bộ thu quang. Nguồn quang
sử dụng LED hoặc LASER phát ra ánh sáng thấy hoặc không thấy tuỳ theo bước sóng.
Ở đồ án này em sử dụng nguồn LASER. Một bộ thu quang sử dụng diode hoặc
transitor quang. Ta đặt bộ thu và phát sao cho vật cần nhận biết có thể che chắn hoặc
phản xạ ánh sáng khi vật xuất hiện. Ánh sáng do LASER phát ra tác động đến
transitor thu quang. Nếu có vật che chắn thì chùm tia sẽ không tác động đến bộ thu
được. Sóng dao động dùng để bộ thu loại bỏ ảnh hưởng của ánh sáng trong phòng.

Hình 2. 8 Cảm biến quang


2.6. Phương án thiết kế
2.6.1. Yêu cầu chung của thiết kế
Với mục tiêu là mô hình thực hành phục vụ đào tạo nên không thể đáp ứng được đầy
đủ các yêu cầu trong thực tế cũng như các điều kiện phân loại phức tạp. Tuy nhiên, mô
hình thiết kế phải đảm bảo một số yêu cầu kỹ thuật chung như sau:
- Mô hình cơ bản phải phù hợp với nguyên lý phân loại trong thực tế.
- Lắp ráp, đầu nối và vận hành điều khiển dễ dàng.
- Sử dụng các vật tư, thiết bị, linh kiện thông dụng, dễ dàng thay thế, sửa chữa.
- Đảm bảo tính thẩm mỹ và gọn gàng.
- Các cơ cấu truyền động, kết nối phải đảm bảo cứng vững và tuổi thọ cao.
14
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
2.6.2. Lựa chọn phương án thiết kế
Theo yêu cầu của đề bài, lựa chọn được phương án thiết kế của mô hình hệ thống
phân loại sản phẩm như sau:
- Hệ thống cấp phôi: Sản phẩm được chứa trong phễu cấp phôi tự động. Khi hệ thống
cấp phôi hoạt động, phôi được định hướng sau đó rơi xuống bàn đỡ phôi. Tại đây, xi lanh
cấp phôi đẩy sản phẩm lên băng tải bắt đầu tiến hành quy trình phân loại sản phẩm.
- Hệ thống dẫn động: Hệ dẫn động sản phẩm sử dụng băng tải cao su. Trong hệ thống
băng tải, dây băng được uốn vòng qua các trục chủ động, bị động, phần giữa 2 puly này
băng được dẫn hướng và đỡ bởi các các con lăn. Tốc độ và công suất từ động cơ lên băng
tải được truyền bằng bộ truyền xích.
- Bộ phận nhận biết sản phẩm: Hệ thống sử dụng cảm biến quang để nhận biết chiều cao
của sản phẩm, từ đó tiến hành phân loại sản phẩm.
- Cơ cấu chấp hành phân loại: Sản phẩm đã được nhận biết chiều cao bằng cảm biến sau
đó sẽ được tiến hành phân loại bằng hệ thống xi lanh khí nén.

15
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ


3.1. Hệ thống băng tải

- Thông số đầu vào:

Năng suất
Trọng lượng phôi Kích thước hình học phôi (cm)
Đề số làm việc

[N,sp] [Qmin, kg] [Qmax, kg] [h1;d1] [h2;d2] [h3;d3]


VCK01-8 6 0,4 6 15;5 10;5 3;5

Bảng 3. 1 Thông số kỹ thuật của phôi

Hình 3. 1 Kích thước băng tải, khoảng cách phôi trên băng tải
3.1.1. Tính các thông số hình, động học băng tải
a. Chiều dài L
L ≥ 𝑛𝑑 + (𝑛 − 1)y; Với:
 n là số sản phẩm trên băng tải tại 1 thời điểm (1 < 𝑛 < 𝐿/𝑑 ).
 d là đường kính sản phẩm, d = 50 mm
 y là khoảng cách giữa 2 mép gần nhau nhất của 2 sp (cm). Ta chọn n = 3, y = 300
mm => L ≥ 750 mm chọn L = 1000 mm.

16
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
b. Tốc độ băng tải
1000 300+ 50
Ta có phương trình: + 5. = 60 (s); Trong đó:
v v
1000
 v
là thời gian sản phẩm đi hết băng tải

300+50
 v
là thời gian chênh lệch giữa hai sản phẩm liên tiếp

=>V = 45,83 mm/s = 0,04583 m/s


c. Chiều rộng băng tải
Thời gian sản phẩm chuyển động được quãng đường x phải lớn hơn 1 chu trình của
x 2. ( M +W )
pittông. Ta có bất phương trình : > (*); Trong đó:
v v1

 x là khoảng cách giữa tâm 2 sản phẩm kề nhau. x = y + d = 0,3 + 0,05 = 0,35 (m )
 v là vận tốc băng tải. Với v = 0,04583 (m/s).
 v1 là vận tốc của pittong (m/s).
 M là khoảng từ xi-lanh đến mép băng tải. Chọn M = 0 (m).
Ta chọn v1 bằng cách tra đồ thị xi-lanh hãng FESTO :

Hình 3. 2 Đồ thị vận tốc theo hành trình xi-lanh.


Chọn hành trình 200 mm, Qmax = 6 kg => v1 = 0,5 m/s
0 , 35 2.W
Thay các số liệu vào phương trình (*) ta có: >
0,04583 0 ,5
 W < 1,9 ( m )

17
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Như vậy, chiều rộng băng tải có thể lấy trong khoảng khá rộng (< 1,9 m) do v 1 >> v. Để
phù hợp với đường kính sản phẩm cũng như dễ dàng thiết kế => Chọn W = 2.d = 0,1 ( m )
Theo yêu cầu, sản phẩm là những khối hình trụ có trọng lượng 0 , 4−6 kg , nên lựa
chọn phương án sử dụng băng tải dây đai cao và khung sườn thép CT45. Đai cao su có
khả năng vận chuyển êm, truyền động nhanh, ổn định, do phôi có trọng lượng vừa phải
nên dùng đai cao su có khả năng ma sát tốt, làm việc chính xác. Khi không yêu cầu góc
nghiêng lớn và không yêu cầu di chuyển theo đường cong thì đai tải cao su hoàn toàn có
thể đáp ứng tốt yêu cầu làm việc.

Băng tải PVC xanh caro bố dày 3mm - 2 lớp bố


Mã hàng: BT-3XCB
Đặc tính băng tải: Chất liệu PVC, 2 lớp bố, mặt trên caro
- mặt dưới bố.
Link băng tải:https://bangtaibaotien.com/bang-tai-pvc-
xanh-caro-bo-day-3mm-2-lop-bo?
fbclid=IwAR0gCJTRIWSy-1TOPYRiJdJ-
IEoG2QsbEkx7Wioqcl0zfaDUSeCqwl1LqG8

3.1.2. Tính lực kéo băng

Các lực cản chuyển động của băng:

18
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Hình 3. 3 Các lực cản chuyển động của băng


Trong hệ thống băng tải, dây băng được uốn vòng qua các trục động, bị động; phần
giữa 2 trục này băng được đỡ bằng một tấm phẳng. Lực cản chuyển động băng khác nhau
tại mỗi đoạn đặc trưng, trên mỗi đoạn này có cùng tính chất lực cản. Lực căng dây tại mỗi
điểm đặc trưng (i) sẽ bằng lực căng tại điểm ngay trước nó (i-1) cộng với lực cản chuyển
động của dây trên đoạn từ (i-1) đến i:
Si=S i−1 +W i−1 /i

Theo sơ đồ ta có, lực căng băng tại các điểm đặc trưng Si (i = 0 - 3), với S0 là lực
căng tại nhánh nhả ở trục chủ động.
W 0 / 1 : Lực cản trên đoạn nằm ngang từ điểm 0 đến 1
W 0 / 1=q 0 Lw=mWgLw=¿ 3,1 . 0,1 . 9,81. 1 . 0,4 = 1,22 ( N )
q 0: Trọng lượng 1 m dài băng

L: Chiều dài băng


w: Hệ số cản riêng của hệ thống đỡ dây, được xác định bằng thực nghiệm,
w=0 , 2−0 , 4, chọn w=0 , 4 .
⇒ S1 =S 0 +W 0 /1
W 1 /2 : Lực cản trên đoạn uốn cong qua trục bị động từ điểm 1 đến 2

W 1 /2=ξ S1 = 0,06 . ( + W 0 / 1)
ξ: Hệ số cản trên trục đổi hướng, phụ thuộc góc đổi hướng, ξ = 0,03 – 0,06; chọn ξ=0 ,06 .
W 2 /3 : Lực cản trên đoạn nằm ngang có tải từ điểm 2 đến 3
W 2 /3 =( q 0 L+Qt ) . w=1 , 22+3 .6 . 9 , 81 . 0 , 4=71 ,85 ( N)

19
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
q 0: Trọng lượng 1m dài băng
Qt : Tổng trọng lượng tải đặt trên băng.

Lực kéo băng là lực được truyền từ trục chủ động sang băng:
F = S3 – S0 = ∑ W(i-1)/i
F = W 0 / 1+W 1/ 2+W 2/ 3
F = W 0 / 1+ 0.06 .(S 0 +W 0 /1 )+W 2 /3
F = 1,22 + 0,06 . ( S0 +1,22 ) + 71,85

Trong đó: S0 và S3 lần lượt là lực căng tác dụng lên phần dưới và trên của trục chủ động.
Lực kéo băng là lực được truyền từ tang dẫn sang băng: S3 ≤ S0.efα
F = S3 - S0 ≤ S0.(efα - 1)
F 1, 22+0 , 06 . ( S0 +1 , 22 ) +71 ,85
S0 ≥ fα = 0, 4π
e −1 e −1
=> S0 ≥ 29,81 ( N )
Chọn S0 = 500 ( N ) => S1 = S0 + 1,22 = 500 + 1,22 = 501,22 ( N )
S3 = F k + S0 = 103,14 + 500 = 603,14 ( N )
¿> F k = 1,22 + 0,06.( S0 +1,22 ) + 71,85 = 73,07 + 0,06 . (S0 + 1,22 ) = 103,14 (N)

3.2. Tính chọn động cơ


- Công suất yêu cầu trên trục công tác : Plv = F k . v=103 , 14 . 0,04583=4 , 73(W)
- η : hiệu suất của cả bộ truyền.
 Bộ truyền xích η x = 0,93 ( Để hở )

 Ổ lăn η ol = 0,99 ( Để kín )

 Bộ truyền bánh răng trụ trong hộp giảm tốc ηbr = 0,96 ( Để kín )

=> η = ŋol .ŋol . ŋol. ŋbr . ŋ x= 0,99 . 0,99 . 0,99 . 0,96. 0,93 = 0,866

20
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Bảng 3. 2 Trị số hiệu suất của các loại bộ truyền hoặc ổ


- Công suất cần thiết trên trục động cơ Pđc được xác định theo công thức sau:
P lv 4 , 73
Pđc ¿ = = 5,462 (W)
η 0,866
- Động cơ được sử dụng là động cơ điều tốc gắn liền hộp giảm tốc nên ta chỉ quan tâm
đến số vòng quay trục qua hộp giảm tốc. Số vòng quay này được tính qua trục tang của
băng tải.
60000 . v 60000 .0,04583
nlv = = = 14,59 (v/ph)
πd π .60

21
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Bảng 3. 3 Tỉ số truyền nên dùng cho các bộ truyền trong hệ


- Do sử dụng động cơ có hộp giảm tốc, nên chọn các tỉ số truyền thành phần:
ux = 2 (sử dụng truyền động xích)
- Số vòng quay sơ bộ trên trục động cơ:

n sb=nlv . uc ¿ 14 , 59. 2=29 ,18 ( v / ph )


- Vậy đến đây ra đã có đủ 2 thông tin để chọn động cơ:

Pđc ¿ 5,462 W
nsb = 29,18 (v/ph)
- Với các yêu cầu trên nên ta chọn động cơ ĐỘNG CƠ SPG 15W S8I15GX-V12CE và
hộp giảm tốc SPG S8KA30B TỶ SỐ TRUYỀN 1/30:

22
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Số cặp cực : 4 Kích thước : 80 x 80 mm


Điện áp cấp : 220V-240V,50Hz Tỉ số truyền : 1/30
Công suất : 15W Lắp ghép đầu trục: Trục có then
Dòng điện : 0.36A
Dải điều chỉnh tốc độ : 90-1400 rpm
Kích thước: 80 x 80 mm
Momen mở máy : Mmm = 170 Nmm
Link động cơ: https://sandivietnam.com/dong-co-spg-15w-s8i15gx-v12ce
Link HGT: https://sandivietnam.com/hop-giam-toc-spg-s8ka30b-ty-so-truyen-1-30

Sử dụng hộp điều khiển tốc độ Speed controller để điều khiển tốc độ động cơ là
900 v/ph, qua hộp giảm tốc thì tốc độ còn lại là n đc = 30 v/ph. Số vòng quay lô chủ động
(tang chủ động) là 14,59 v/ph.
30
Tỷ số truyền thực tế: ux = = 2,06
14 , 59
Do sử dụng động cơ có hộp giảm tốc, nên : uc = ux (sử dụng truyền động xích)

23
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Hình 3. 4 Hệ dẫn động băng tải.


1- Động cơ điện 2- Hộp giảm tốc 3- Bộ truyền xích 4- Băng tải
Công suất tại các trục:
Trục III: PIII = Plv = 4,73 (W) ;
n = 14,59 (v/ph) ;
6 6
9 ,55.10 . P 9 ,55.10 .4 ,73
T= = = 3096,06 (N.mm)
n 1000.14 , 59
Plv
Trục II: PII = = 5,14 (W) ;
ŋol .ŋ x
n = 14,59 . ux = 14,59 . 2,06 = 30 v/ph
6 6
9 ,55.10 . P 9 ,55.10 .5 , 14
T= = = 1636,23 (N.mm)
n 1000.30
P II
Trục I: PI = = 5,462 (W) ;
ŋol .ŋ ol . ŋbr
n = 30 . uhgt = 30 . 30 = 900 v/ph
6 6
9 ,55.10 . P 9 ,55.10 .5,462
T= = = 57,96 (N.mm)
n 1000.900
Động cơ: Pđc = PI = 5,462 (W)
n = 900 v/ph

24
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
6 6
9 ,55.10 . P 9 ,55.10 .5,345
T= = = 57,96 (N.mm)
n 1000.900
Thông số Động cơ I II III
P (W) 5,462 (15W) 5,462 5,14 4,73
n (vg/ph) 900 900 30 14,59
u 1 30 2,06
T (N.mm) 57,96 57,96 1636,23 3096,06

Bảng 3. 4 Thông số các trục


3.3. Tính chọn bộ truyền ngoài
3.3.1. Chọn số răng đĩa xích
- Bộ truyền ngoài sử dụng bộ truyền xích.
 Công suất truyền P1=¿ PII = 5,14 W
 Số vòng quay đĩa xích chủ động n1=¿ 30 (v/ph)
 Tỷ số truyền u x =2 , 06
 Góc nghiêng β=3 0 o
- Vì tải trọng nhỏ, vận tốc thấp nên chọn loại xích: Xích ống – con lăn.
- Chọn số răng đĩa xích:

Bảng 3. 5 Bảng lựa chọn số răng


 ux = 2,06
 Số răng cho đĩa xích chủ động : z1 = 29 - 2.ux = 29 - 2.2,06 = 24,88 ≥ 19
=> Chọn 𝑧1 = 25
Chọn số răng xích lẻ để mỗi răng của đĩa xích ăn khớp lần lượt với mỗi mắt xích
tránh ăn khớp lặp lại với một mắt xích dẫn đến xích mòn đều hơn.
 Số răng cho đĩa xích bị động :
z2 = ux.z1 = 2,06.25 = 51,5 ≤ zmax = 120
=> Chọn z2 = 51
25
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
2 z 51
- Tỷ số truyền thực tế: ut = = =2 , 04
z1 25
- Sai lệch tỷ số truyền:

Δu=
| |
ut −u x
ux
.100 %= |
2 , 04−2, 06
2 ,06 |
.100 %=0.97 % < 4 % ⇒ thỏa mãn

3.3.2. Tính lại bước xích p


- Công suất tính toán: Pt =P1 . k . k z . k n ≤ [ P ]
Chọn bộ truyền thí nghiệm là bộ truyền xích tiêu chuẩn, có số răng và vận tốc vòng đĩa
xích nhỏ là: z 01=25 và n 01=50 (v/ph)
Trong đó :
n01 50
 Hệ số kể đến sự khác nhau số vòng quay thực tế và thí nghiệm: kn = = = 1,67
n1 30
z 01 25
 Hệ số kể đến sự khác nhau số răng thực tế và thí nghiệm: k z= = =1
z1 25

 Hệ số kể đến điều kiện làm việc: k = k0.ka.kđc.kbt.kđ.kc

26
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Bảng 3. 6 Bảng trị số của các hệ số thành phần trong hệ số sử dụng K


- k0: hệ số ảnh hưởng của vị trí bộ truyền. 𝛽 = 300 ⇒ k0= 1
- ka: hệ số ảnh hưởng của khoảng cách trục và chiều dài xích. Chọn 𝑎 = ≤ 25p
⇒ ka= 1,25
- kđc: Hệ số ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng xích ⇒ kđ𝑐 = 1,1
- kbt: Hệ số ảnh hưởng của bôi trơn. Điều kiện có bụi, bôi trơn không đủ
⇒ k𝑏𝑡 = 1,8
- k: Hệ số tải trọng động ⇒ kđ = 1,2
- kc – Hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền. Chọn số ca làm việc là 2
⇒ kc = 1,25
¿> k=k 0 k a k dc k bt k d k c =1.1 ,25.1 , 1.1 ,8.1 , 2.1 ,25=3 , 71
 Suy ra : Pt =P1 . k . k z . k n=5 , 14.3 ,71.1 , 67.1 , 25=39 , 81 ¿
27
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Bảng 3. 7 Bảng công suất cho phép của xích con lăn
Tra bảng 3.7 để thoả mãn điều kiện bền mòn Pt ≤ [ P ], ta chọn được bộ truyền xích:
 Bước xích: p=12 , 7 mm
 Đường kính chốt: d c =3.66 mm
 Chiều dài ống: B=5 , 8 mm
 Công suất cho phép: [ P ] =0 , 19 kW = 190 W
3.3.3. Xác định khoảng cách trục và số mắt xích
- Khoảng cách trục nhỏ hơn hoặc bằng 25 bước xích
- Chọn trục sơ bộ: a sb=20. p=20 . 12 ,7=254 ( mm )
- Số mắt xích:
2. asb z 1+ z2
xsb¿ + +¿ ¿
p 2
Chọn số mắt xích là: x=80 . Ta lấy chẵn để không cần dùng mắt chuyển.
- Tính lại khoảng cách trục a:

[ √( ) ( )]
2 2
¿ p z1 + z2 z 1+ z 2 z2 −z1
a = x− + x− −2
4 2 2 π

[ √( ) ( )]
2 2
12, 7 25+51 25+51 51−25
¿ 80− + 80− −2
4 2 2 π
¿ 261 , 42 mm
- Để xích không quá căng thì cần giảm a một lượng:
¿
Δa=0,003. a =0,003.261, 42=0 , 78 ( mm )

28
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
¿
Do đó: a=a − Δa=261, 42−0 , 78=260 , 64 ¿

Bảng 3. 8 Bảng số lần va đập cho phép của các loại xích
- Số lần va đập của xích i (trên đơn vị là 1s):
Tra bảng với loại xích ống – con lăn, bước xích p=12 , 7 mm
⇒Số lần va đập cho phép của xích là: [ i ] =60
z 1 . n1 25.30
i= = = 0,625 < [i]⇒ thỏa mãn
15. x 15.80
3.3.4. Kiểm nghiệm xích về độ bền:
Q
Tránh xích bị phá huỷ do quá tải. Hệ số an toàn: s= k F + F + F ≥ [ s ]
đ t 0 v

Trong đó:
 k đ : Hệ số tải trọng động: k đ =1 ,2
 F t: Lực vòng
z1 . p . n1 25 .12 , 7 .30
v= = = 0,16 (m/s)
60000 60000
P1 5 , 14
F t= = =32, 13 ( N )
v 0 ,16
 Q: Tải trọng phá hỏng.
Tra bảng 3.9 với p=12 , 7 mm và B=5 ,8 mm ta được:
Q=18 ,2 kN
Khối lượng 1m xích: q=0 , 65 kg
 F v: Lực lực ly tâm
2 2
F v =q v =0 , 65 . 0 ,16 =0,017 ( N )
 F 0: Lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra
F 0=9 , 81. k f . q .a

29
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
0
Với k f là hệ số phụ thuộc độ võng của xích: do β ≤ 4 0 ⇒ k f =4
¿> F 0=9 ,81 . 4 .0 , 65 . 0 , 26064=6 , 65 ( N )

Bảng 3. 9 Bảng các thông số của xích con lăn

Bảng 3. 10 Bảng trị số của hệ số an toàn


- [ s ] : Hệ số an toàn cho phép. Tra với p=12 , 7 mm, n1=30 (v/ph) ta được [ s ] =7
Q 18200
Suy ra: s= k F + F + F = 1 , 2 .32 , 13+6 , 65+0,017 = 402,45 ¿ [ s ] ⇒ thỏa mãn độ bền
d t 0 v

3.3.5. Xác định thống số của đĩa xích

30
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
- Đường kính vòng chia:
p 12 , 7 p 12 , 7
d 1= = =101 , 33 ( mm )d 2= = =206 , 3 ( mm )
sin
( zπ ) ( )
1
sin
25
π
sin
( ) ( )
π
z2
sin
π
51

- Đường kính đỉnh răng:

[ ( )] [ ( )]
d a = p 0 ,5+ cot
1
π
z1
=12 , 7 0 , 5+cot
π
25
=106 , 88 ( mm )

[
d = p 0 ,5+ cot
a2
( z )]
π
[
2 51 ]
=12 , 7 0 , 5+cot ( ) =212 , 26 ( mm )
π

- Đường kính chân răng:


d f =d 1−2 r =101, 33−2. 4 , 33=92 ,67 ( mm )d f =d 2−2 r =206 , 3−2. 4 ,33=197 , 64 ( mm )
1 2

Trong đó :
r = 0,5025d1 + 0,05 , d1 là đường kính con lăn. Tra hình 3.9, ta được:
 d1 = 8,51 mm ⇒ r = 0,5025.8,51 + 0,05 = 4,33 mm
3.3.6. Kiểm nghiệm răng đĩa xích về độ bền tiếp xúc


σ H =0 , 47 k r . ( F t . k đ + F vđ ) .
E
A.kd
≤ [σH]

Trong đó: - kđ hệ số tải trọng động: kđ = 1,2


- A là diện tích chiếu của bản lề được ⇒Tra hình A = 39,6 mm2

Bảng 3. 11 Diện tích chiếu mặt tựa bản lề A


 kr: Hệ số ảnh hưởng của số răng đĩa xích, tra bảng 3.16 theo số răng z1 = 25,
ta được kr = 0,36

31
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Bảng 3. 12 Bảng hệ số ảnh hưởng của số răng đĩa xích


 Fvđ: Lực va đập trên m dãy xích: Chọn m =1
Fvđ = 13.10−7 .n1. p ³ . m = 13.10−7 . 30 .12 ,7 3. 1 = 0,08 N
 k d là hệ số phân bố không đều tải trọng 1 dãy xích ⇒ k d=1
 E: module đàn hồi vật liệu
2 E 1 . E2 2.2 , 1.10 5 .2 , 1.105 5
E= = 5 = 2,1.10 Mpa
E1 + E2 5
2 ,1. 10 +2 ,1. 10
Trong đó: E1 = E2 = 2,1.105 Mpa ( cả 2 đều làm bằng thép )
Thay số, ta được:


σH = 0,47. k r . ( F t . k đ + F vđ ) .
E
A . kd


5
= 0,47. 0 , 36.(32 ,13.1 , 2+0 , 08) 2 ,1. 10
39 , 6.1
= 127,65 Mpa

Bảng 3. 13 Bảng vật liệu chế tạo đĩa xích và phương pháp nhiệt luyện
- Tra bảng 3.16 ta chọn vật liệu làm đĩa xích là thép C45, đĩa bị động có số răng z > 30,
với vận tốc xích nhỏ (v < 3 m/s), có [σ H] = 500 (MPa) > σH = 127,65 (MPa )  Thảo
mãn.
 Lực do bộ truyền xích tác dụng lên nhông theo phương hợp với phương ngang 30 °
F r=k x . F t =1 ,15 . 32 ,13=36 , 95 ( N )
Trong đó: k x là hệ số kể đến trọng lượng của xích, k x =1 , 15 vì β ≤ 4 00
Thông số Kí hiệu Giá trị
32
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Loại xích Xích ống con lăn
Bước xích p 12,7 (mm)
Số mắt xích x 80
Khoảng cách trục a 260,64 (mm)
Số răng đĩa xích nhỏ z1 25
Số răng đĩa xích lớn z2 51
Vật liệu đĩa xích Thép 45
Đường kích vòng chia đĩa xích nhỏ d1 101 ,33 (mm)
Đường kính vòng chia đĩa xích lớn d2 206 , 3 (mm)
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích nhỏ da1 106 , 88 (mm)
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích lớn da2 212 , 26 (mm)
Bán kính đáy r 4,33 (mm)
Đường kính chân răng đĩa xích nhỏ df1 92 , 67 (mm)
Đường kính chân răng đĩa xích lớn df2 197 , 64 (mm)
Lực tác dụng lên trục Fr 36,95 (N)

Bảng 3. 14 Bảng các thông số của bộ truyền xích


3.4. Tính trục tang chủ động/bị động
3.4.1. Chọn đường kính các trục
- Chọn đường kính trục tang d=60 mm
- Lực do bộ truyền xích tác dụng lên trục tang Fr = 36 , 95 N với góc đặt động cơ là 30o
- Mô men xoắn trên trục công tác:
Tct = 3096,06 (N.mm)
 Vật liệu thép CT45 có σb = 750 Mpa, ứng suất xoắn cho phép [𝜏 ]=15 ÷ 30 MPa.

d sb ≥

3 T ct
0 , 2. [ τ ]√=
3 3096 , 06
0 , 2 .15
=10 , 11 ( mm )

Đoạn trục có đường kính nhỏ nhất là đoạn trục lắp đĩa xích ⇒ Chọnd sbđx = 15 mm
 Chiều rộng ổ lăn trên trục:

33
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Bảng 3. 15 Bảng chiều rộng ổ lăn


Với d sbđx = 15 mm chọn dsb ol = 20 mm ⇒ b0 = 15 mm
 Xác định khoảng cách giữa các điểm đặt lực:
 BC = W + 2 . 5 ( vai trục chống trượt băng tải) = 100 + 10 = 110 (mm)
 Chiều rộng ổ lăn: b0 = 15 mm

Bảng 3. 16 Trị số của các khoảng cách


 Khoảng cách mép ổ lăn đến trục tang: chọn k1 = 10 mm, chiều dày bạc x = 3 mm.
 CD = AB = k1 + x + 0,5.b0 = 10 + 0,5.15 +3 = 20,5 mm
 Khoảng cách từ mặt mút chi tiết quay đến ổ lăn: chọn k3 = 17 mm

Bảng 3. 17 Chiều dài mayơ


 Chiều dài moay ơ đĩa xích : lm = (1,2-1,5).dsb đx = 18 – 22,5 mm Chọn lm = 20 mm
 DE = 0,5.b0 + k3 + lm.0,5 = 0,5.15 + 17 + 0,5. 20 = 34,5 mm

34
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Hình 3. 5 Trục tang chủ động


 Xác định lực tác dụng :
 Sơ đồ đặt lực:

Hình 3. 6 Sơ đồ đặt lực


 Các lực tác dụng :
 Do ta chọn băng tải PVC dày 3mm nên theo quy định của nhà sản xuất,
đường kính con lăn nhỏ nhất là 50 mm. Ta chọn đường kính tang bằng 60
mm.
 Khối lượng riêng của thép theo tiêu chuẩn hiện nay là 7850kg/m 3. Với tang
dùng thép D60 dày 2,5 ly. Như vậy trọng lượng con lăn (lô dẫn) là:

( ) ( )
2
0 , 06 0,055
P=W .[ ¿¿ 2− ]. π .7850 . 9 , 81=3 , 48 ¿ ¿ )
2 2

 Lực kéo căng băng tải : F = 103,14 N


 Lực tác dụng lên đĩa xích: Fr = 36 , 95N
F t = Fr .cos(30o) = 36,95.cos(30o) = 32 (N)
xích

F r = Fr .sin(30o) = 36,95.sin(30o) = 18,48 (N)


xích

 Tính đường kính các đoạn trục

35
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
∑ F y = FAy - P + FDy – F r = 0 xích

∑ F x = FAx - F + FDx + F t = 0 xích

BC
∑ M x ( A ) = - P.(2
+ AB ¿ + FDy.(AB + BC +CD) – F r .(AB + BC + CD + DE) = 0
xích

BC
∑ M y ( A ) = F.( 2 + AB ¿ - FDx.(AB + BC +CD) – F t .(AB + BC + CD + DE) = 0
xích

∑ F y = FAy + FDy −3 , 48−¿ 18,48 = 0


∑ F x = FAx + FDx - 103,14 + 32 = 0
110
∑ M x ( A ) = −3 , 48.( 2
+20 ,5 ¿ + FDy.(20,5.2+110) −18 , 48 .(22,5.2+110+34,5) = 0

110
∑ M y ( A ) = 103,14.( 2
+20 ,5 ¿ - FDx.( 20,5.2+110) –32.( 22,5.2+110+34,5) = 0

FAx = 59,73 (N)


FAy = -2,97 (N)
FDx = 11,41 (N)
FDy = 24,93 (N)
Gọi đường kính các đoạn trục lắp đĩa xích, ổ lăn thứ nhất, hàn tang, ổ lăn thứ hai lần
lượt là d0, d1, d2, d3. Momen:
M 0=0 ( Nmm ) .

M 1=DE . √ 322 +18 , 482=1274 , 87 ( Nmm ) .

M 2=0 , 5. AD . √59 , 732 +2 , 972=4515 ,19 ( Nmm )


M 3=0 ( Nmm ) .
Momen tổng:
M td 0=√ 0 , 75.3096 ,06 2=2681 , 27 ( Nmm ) .

M td 1=√ 1274 , 872 +0 , 75. 3096 , 062=2968 , 92 ( Nmm ) .

M td 2=√ 4515 , 192 +0 , 75.3096 ,06 2=5251 ,3 ( Nmm ) .


M td 3=0 ( Nmm ) .
Đường kính trục tại các tiết diện theo công thức:

d=

3 M td
0 , 1. [ σ ]

36
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Bảng 3. 18 Bảng trị số của ứng suất cho phép 


Tra bảng với ứng suất cho phép của thép C45 chế tạo trục thì   63Mpa.

d0=

3 M td 0
0 , 1. [ σ ] √
=
3 2681 ,27
0 , 1 .63
=7 , 52 ( mm )

d 1=

3 M td 1
0 , 1. [ σ ] √
=
3 2968 , 92
0 , 1. 63
=7 ,78 ( mm ) .

d 2=

3 M td 2
0 , 1. [ σ ] √
=
3 5251, 3
0 ,1 . 63
=9 , 41 ( mm ) .

d 3=

3 M td 3
0 , 1. [ σ ]√=
3
0
0
,1. 63
=0 ( mm ) .

Tiết diện tại các ổ lăn phải lấy bằng đường kính của ổ lăn tiêu chuẩn theo dãy số sau : 15,
17, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50… Đồng thời các tiết diện lắp bánh răng, bánh vít, bánh đai, đĩa
xích và khớp nối cũng cần lấy theo cá giá trị tiêu chuẩn sau : 10, 10.5, 11, 11.5, 12, 12.5, 13,
14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 24, 25, 26, 28, 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 45, 48... Từ đó ta
chọn.
d1 = d3 = 20mm (Đoạn trục lắp với ổ lăn).
d2 = 30mm (Đoạn trục hàn với tang).
d0 = 12mm (Đoạn trục lắp với đĩa xích).
d = 60mm (Tang băng tải).
Ta có băng tải PVC dày 3mm nên chọn đường kính của trục tại vai trục: d + 5.2 = 70 mm.
Ta chọn đường kính trục hạ bậc để tháo lắp ổ lăn dễ dàng hơn là: da =18 mm

37
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Bảng 3. 19 Tính toán đường kính trục

38
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
3.4.2. Kiểm nghiệm độ bền của trục
Độ bền của trục được đảm bảo nếu hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm thoả
sσj . s τj
mãn điều kiện: s j= ≥[s].
√s σj
2
+ sτj
2

Trong đó:
 [𝑠] - hệ số an toàn cho phép, thông thường [𝑠] = 1,5… 2,5 (khi cần tăng độ
cứng [𝑠] = 2,5… 3, như vậy có thể không cần kiểm nghiệm về độ cứng của
trục)
 sσj và sτj - hệ số an toàn chỉ xét đến riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét
đến ứng suất tiếp tại tiết diện j:
σ−1 τ −1
sσj = ; s τj = .
K σdj σ aj +ψ σ σ mj K τdj τ aj +ψ τ τ mj

Trong đó và là giới hạn mỏi uốn và xoắn với chu kỳ đối xứng. Có thể lấy gần
đúng:
σ −1= 0,436. = 0,436.600 = 261,6 Mpa.
τ −1 = 0,58. = 0,58.261,6 = 151,73 Mpa.

 , , , là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất
tiếp tại tiết diện j, do quay trục một chiều:

{
Mj
¿ σ aj = ; σ =0 .
W j mj
T
¿ τ aj=τ mj = .
2W0 j

Với , là momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện j của trục.

Bảng 3. 20 Bảng hệ số kể đến ảnh hưởng của các trị số ứng suất trung bình

39
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
- ψ σ ,ψ τ là hệ số kể đến ảnh hưởng của các trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, tra

bảng với = 600Mpa ta có: ψ σ =0 , 05 và ψ τ =0


- K σ dj, K τdj là hệ số xác định theo công thức sau:


+ K x −1
εσ
K σdj =
Ky

+ K x −1
ετ
K τdj =
Ky

Trong đó: Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp
gia công và độ nhẵn bề mặt cho trong bảng

Bảng 3. 21 Bảng trị số của hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt Kx

-Với độ nhẵn Ra và = 600 Mpa ta có Kx = 1,06.


 Ky - hệ số tăng bền trục, phụ thuộc vào phương pháp tăng bền bề mặt, cơ
tính vật liệu. Ở đây ta không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó
Ky = 1
 εσ, ετ - hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến
giới hạn mỏi
 Kσ,Kτ - hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và xoắn, trị số của chúng
phụ thuộc vào các loại yếu tố gây tập trung ứng suất.
- Kiểm nghiệm tại tiết diện lắp ổ lăn:
Với M j =2968 , 92 Nmm
T ¿ 3096 , 06 Nmm
d 1=20 mm

40
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Bảng 3. 22 Momen cảm uốn Wj và momen xoắn Woj


Công thức tính momen cảm uốn Wj và momen xoắn Woj
Tra bảng 3.19 với d1 = 20 mm, ta có:

{ {
3 M 2968 , 92
π d 1 π .20 3 ¿ σ aj= j = =3 ,78
¿ W j= = =785 , 4 Wj 785 , 4
32 32 ≤¿
3 ¿ σ mj=0
π d 1 π .2 03
¿ W0 j= = =1570 , 8 3096 , 06 3096 , 06
16 16 ¿ τ aj=τ mj = = =0 , 91
2W 0 j 2.1570 , 8

Do vị trí này lắp ổ lăn nên bề mặt trục lắp có độ dôi ra. Chọn kiểu lắp k6.

Bảng 3. 23 Bảng giới hạn bền

41
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
Ta có :

{ ¿ K σ /ε σ =2 , 06
=> ¿ K /ε =1 ,64
τ τ

{

+ Kx−1
εσ 2 ,06 +1 ,06−1
¿ K σdj = = =2 , 12
Ky 1

+ Kx−1
ετ 1 , 64+1 , 06−1
¿ K τdj = = =1 ,7
Ky 1

{
σ −1 216 , 6
¿ s σj = = =27 , 03
K σdj σ aj+ψ σ σ mj 2 ,12 . 3 ,78+ 0 , 05.0
τ−1 151 ,73
¿ s τj= = =98 , 08
K τdj τ aj+ ψ τ τ mj 1 ,7.0 , 91+0.0 , 91

sσj . s τj 27 , 03 . 98 ,08
 s j=
√s 2
+ sτj
2
=
√ 27 , 032 +98 , 082
=¿ 26,06 > [s]
σj

- Tính kiểm nghiệm khả năng tải của ổ


Chọn ổ lăn: Do trục không chịu ảnh hưởng của lực dọc trục nên ta chọn loại ổ bi đỡ 1
dãy.
Chọn kích thước ổ: Với kích thước trục như hình và đường kính ngõng trục d = 20 mm,
tra bảng theo TCVN 1489-85 ta chọn sơ bộ:
 Ổ lăn kí hiệu 1000904
 Đường kính ngoài D = 37 mm.
 B = 9 mm
 Khả năng tải động C = 5,14 kN.
 Khả năng tải tĩnh Co = 3,12 kN.

42
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Bảng 3. 24 Bảng ổ bi đỡ một dãy (theo TCVN 1489-85)


 Khả năng chịu tải động
Tải trọng động quy ước:
Q=( XV F r +Y F a ) k t k đ .

Trong đó F r – tải trọng hướng tâm:


Fr =√ F2Ax + F2Ay =√ 59 ,732 +2 , 972=59 ,8 ( N ) .
Fa – tải trọng dọc trục: Fa = 0
kt – hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ: kt = 1 (T<100oC)
kd – hệ số kể đến đặc tính tải trọng: kd = 1
X – hệ số tải trọng hướng tâm: X = 1
Y – hệ số tải trọng dọc trục: Y = 0
V = 1 khi vòng trong quay
=> Q = F r =59 , 8(N )
Tra bảng 3.25 chọn tuổi thọ của ổ lăn Lh = 6.103 (giờ).

43
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Bảng 3. 25 Trị số tuổi thọ nên dùng Lh của ổ lăn sử dụng trong các thiết bị
=> Tuổi thọ tính bằng vòng quay của ổ:
60 . nbt . L h 3
60 . 14 , 59 .6 . 1 0
L= 6
= 6
=5 ,25 (triệu vòng).
10 10
=> Khả năng tải động của ổ lăn:
C d=Q √ L=59 , 8. √ 5 , 25=103 ,93 N = 0,104 (kN) < C = 5,14 kN.
m 3

 Khả năng chịu tải tĩnh


Tải trọng tĩnh quy ước: Qt = X0.Fr + Y0.Fa.
Với X0, Y0 là hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục.

Bảng 3. 26 Hệ số tải trọng hướng tâm X0 và hệ số tải trọng dọc trục Y0


Tra bảng 3.26 ta được: X 0=0 , 6 và Y 0=0 ,5.
 Qt = 0,6. 59,8 + 0,5. 0 = 35,88 N = 0,036 kN < C0 = 3,12 kN.
44
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
3.4.3. Chọn và kiểm nghiệm then
- Xác định mối ghép then cho trục lắp đĩa xích, d = 12 (mm)

Bảng 3. 27 Các thông số của then bằng


- Chọn then bằng tra bảng 3.27 ta có
 Chiều rộng then: b = 4 (mm)
 Chiều cao then: h = 4 (mm).
 Chiều sâu rãnh then trên trục t1 = 2,5 (mm)
 Chiều sâu rãnh then trên lỗ t2 = 1,8 (mm)
 Chiều dài then: l = (0,8÷0,9).lm= 16 ÷ 18 (mm) => Chọn l = 18 (mm)
Kiểm nghiệm then theo độ bền dập và độ bền cắt:

45
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Bảng 3. 28 Ứng suất dập cho phép [𝜎𝑑] đối với mối ghép then
 Ứng suất dập:
2T
𝜎𝑑 = d .l .(h−t ) ≤ [𝜎𝑑]
1

Với [𝜎𝑑] là ứng suất dập cho phép, tra bảng Ứng suất dập cho phép [𝜎𝑑] đối với mối
ghép then với dạng lắp cố định, vật liệu may ơ là thép làm việc va đập nhẹ, ta có [𝜎𝑑]
=100Mpa
2.3096 , 06
 𝜎𝑑 = =19,11 < [𝜎𝑑] =100 Mpa
12.18 .(4−2 , 5)
 Ứng suất cắt:
2T
𝜏𝑐 = ≤ [𝜏𝑐]
d .l . b
Với [𝜏𝐶] là ứng suất cắt cho phép do làm việc va đập nhẹ gây nên: [𝜏𝐶] =(40÷60)MPa
2.3096 , 06
 𝜏𝑐 = = 7,17 < (40 ÷ 60) Mpa
12.18.4
Thông số Giá trị
Đường kính đoạn trục lắp ổ lăn 20 (mm)
Đường kính đoạn trục lắp đĩa xích 12 (mm)
Đường kính đoạn trục lắp băng tải 60 (mm)
Ổ lăn 1000904
Mối ghép then
Chiều rộng 4 (mm)
Chiều cao 4 (mm)
Chiều sâu trên trục 2,5 (mm)
Chiều sâu trên lỗ 1,8 (mm)
Chiều dài 18(mm)
46
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Bảng 3. 29 Thông số trục tang chủ động, ổ lăn và then


3.5. Hệ thống khí nén
Tính toán, lựa chọn xi-lanh
 Lựa chọn xi-lanh dùng trong hệ thống:
Do yêu cầu làm việc cần xi-lanh tác động nhanh, hành trình làm việc không lớn, cố định
nên chọn xi-lanh tác dụng hai chiều sử dụng trong hệ thống. Xi-lanh tác động hai chiều
giúp hệ thống được điều khiển một cách hoàn toàn tự động và chính xác.
 Xác định thông số kỹ thuật của xi-lanh: Hệ thống cấp phôi đẩy 1 phôi:
Thông số đầu vào:
- Khối lượng lớn nhất của phôi: Qmax = 6 (kg)
- Hệ số ma sát giữa phôi và băng tải: f = 0,4
- Hành trình làm việc cần thiết : Sct ≥ W + 20 (bề rộng cạnh bàn) = 120 (mm)
 Chọn S = 125 (mm)
2
p π.D
Xác định áp lực do cần pittong tạo ra: F = 1. .μ
4
Trong đó:
D: đường kính của xi-lanh
p1: áp suất làm việc, áp suất trong khoảng làm việc 6 - 8 bar, áp suất khoảng
thoát khí tối thiểu 1,4 bar
µ : hệ số hiệu dụng của xi-lanh.
Đa số xi-lanh khí nén làm việc chịu tải trọng động. Khi đó do tổn hao về ma sát, do
có tính đàn hồi của khí nén khi chịu tải thay đổi, do sức ỳ của pittong trước khi dịch
chuyển, vì thế hệ số hiệu dụng giảm thường chọn µ = 0,5.
Chọn sơ bộ áp suất làm việc của hệ thống là: p = 6 (bar) = 6. 105 (N/m2)
2
p 1. π . D
 Để pittong di chuyển được thì: F= ≥ Fms max
4
Trong đó : Fms max là lực ma sát lớn nhất do sản phẩm gây ra.
Để xi-lanh băng tải đẩy một phôi
Fms max = f . Pmax = f . Qmax . g = 0,4.6.9,81 = 23,54 (N)

47
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường
 Đường kính D của xi-lanh:

D≥
√ 4 F ms max
p1 π
=
√ 4 .23 , 54
5
6.10 . π
= 7,07.10-3 (m) = 7,07 (mm)

Với 2 thông số đường kính xi-lanh và hành trình S = 125 mm. Ta chọn xi-lanh của
hãng FESTO DSNU-16-125-P-A
(https://sieuthidientudong.com/san-pham/xy-lanh-festo-dsnu-16-125-p-a-ad8104.html)

Hình 3. 7 xi-lanh Festo DSNU-16-125-P-A Hình 3. 8 Sơ đồ nguyên lý

Thông số cơ bản: Đường kính pittong: D = 16 mm


Hành trình S = 125 mm
Nhiệt độ hoạt động: - 20℃ đến 80℃
Áp suất vận hành : 1 – 10 bar
Lực đẩy lý thuyết ở 6 Bar:
- Hành trình đi: 103,7 N
- Hành trình về: 120,6 N
Vận tốc xi-lanh
y 0.3
Thời gian giữa 2 lần phân loại sản phẩm liên tiếp là: Δt = = =6 , 55 s
v 0,04583
 Chọn thời gian xi-lanh đẩy sản phẩm t1 = 0,5s, thời gian xi-lanh trở về vị trí ban
đầu là t2 = 0,5s.

48
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

Hình 3. 9 Thời gian xi-lanh đẩy 1 phôi


S 125
- Vận tốc của xi-lanh khi đẩy sản phẩm là: v 1= t = 0 ,5 =250 (mm /s)
1

S 125
- Vận tốc của xi-lanh khi trở lại vị trí ban đầu là: v 2= t = 0 ,5 =250(mm /s)
2

Diện tích có ích của xi lanh là:


2 2
π D π . 0,016 2
A= = =201 , 06(m m )
4 4
Lưu lượng khí nén cần cung cấp cho 1 xi lanh hoạt động trong 1 phút là:
q= A ( v 1+ v 2 )=201 , 06 . 10−6 . ( 0 ,25+ 0 , 25 )=1 , 01.10−4 ( m3 /s )

= 6,06 (l /phút)
Hệ thống phân loại sản phẩm sử dụng 3 xi lanh
⇒ Dung tích bình khí nén cần thiết là: V =2q=2. 1 ,51=12 ,12(l)

49
ĐA TKHTCK – SXTĐ GVHD: PGS.TS.Đỗ Văn Trường

CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN


Hệ thống phân loại sản phẩm - băng chuyền là một sản phẩm của sự sáng tạo thiết
bị công nghệ tiên tiến, là một trong những thiết bị máy móc không thể thiếu cùng với dây
chuyền chế tạo, chế biến, lắp ráp của những nhà máy với quy mô lớn. Băng chuyền là
thiết bị công nghiệp có tính kinh tế cao, với khả năng đảm nhận nhiệm vụ vận chuyển sản
phẩm đến vị trí thao tác sản xuất, chế biến, lắp ráp, đóng gói.
Với khoản đầu tư không lớn nhưng năng suất lao động tăng lên kéo theo giá thành
sản phẩm giảm đáng kể do tiết kiệm được chi phí nhân công, chất lượng sản phẩm cũng
tăng lên nhờ tránh được sai sót của người lao động. Vì vậy, sử dụng hệ thống băng
chuyền trong sản xuất là phương án tối ưu của doanh nghiệp hiện nay.

50

You might also like