Professional Documents
Culture Documents
1
Bài mở đầu
2
Khái niệm về máy và chi tiết máy
4
Khái niệm về máy và chi tiết máy
5
Khái niệm về máy và chi tiết máy
6
Khái niệm về máy và chi tiết máy
Chi tiết máy: là đơn vị hợp thành của máy. Nó được chế tạo ra không kèm
một nguyên công lắp nào.
Ví dụ: Trục, bánh răng.
Nhóm chi tiết máy: khi lắp ghép 2 hay nhiều chi tiết máy với nhau =>
nhóm chi tiết máy.
+ Tiết kiệm được kim loại quý hiếm và đắt tiền.
+ Dễ dàng sửa chữa và thay thế.
+ Lắp ghép, chế tạo đơn giản.
Bộ phận máy: Do nhiều chi tiết máy và nhóm chi tiết máy hợp thành.
Máy gồm nhiều chi tiết, nhóm chi tiết máy và bộ phận máy, trong đó
chi tiết máy là bộ phận nhỏ nhất không tách rời thêm được nữa.
7
Khái niệm về máy và chi tiết máy
Bánh răng
Bu lông
Trục Ổ lăn
8
Khái niệm về máy và chi tiết máy
Chi tiết máy có công dụng riêng: Trục khuỷu, cam, bánh tua bin, van.
Trục khuỷu
Cơ cấu cam
10
Nhiệm vụ môn học
Chi tiết máy là một môn khoa học về thiết kế hợp lý cac chi tiết máy,
nhóm chi tiết máy và bộ phận máy có công dụng chung.
Thiết kế hợp lý là xuất phát từ các điều kiện làm việc thực tế của CTM
để chọn vật liệu thích hợp, xác định hình dáng kích thước kế cấu, yêu cầu
kỹ thuật ….có lợi nhất, nhằm thảo mãn các chỉ tiêu làm việc chủ yếu của
CTM.
- Trang bị kiến thức cơ bản trong tính toán và thiết kế chi tiết máy
- Nền tảng cho các môn học trong chuyên ngành hẹp (hàn, ô tô, khuôn
mẫu …)
11
Nhiệm vụ môn học
[1]. http://idesign.vn/kien-thuc/tu-duy-thiet-ke-nhung-dieu-can-ban/ 12
Tài liệu tham khảo
13
Chương 1:
14
1.1. Giới thiệu chung
Thiết kế máy
15
Thiết kế máy
16
Thiết kế máy
17
Thiết kế máy
18
Thiết kế máy
19
Thiết kế máy
20
Yêu cầu
Hiệu quả sử dụng: năng suất, hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng,
chi phí thấp, kích thước và khối lượng nhỏ…
Khả năng làm việc: hoàn thành các chức năng đã định mà vẫn giữ
được độ bền, độ cứng, có tính bền mòn, chịu nhiệt và độ ổn định dao
động.
Độ tin cậy cao: đạt hiệu quả sử dụng và khả năng làm việc trong
suốt thời gian làm việc đã định.
An toàn trong sử dụng
Có tính công nghệ và tính kinh tế
21
Quá trình thiết kế máy
Xác định nguyên tắc hoạt động và chế độ làm việc của máy
được thiết kế.
Lập sơ đồ chung toàn máy, các bộ phận máy.
Xác định lực, mô men tác dụng lên bộ phận máy và đặc tính
thay đổi tải trọng theo thời gian.
Chọn vật liệu chế tạo các chi tiết máy.
Tiến hành tính toán về động học, động lực học, khả năng làm
việc, kinh tế, định hình hình dạng, kích thước của máy.
Quy trình công nghệ chế tạo các chi tiết máy.
Lập quy trình lắp ráp các bộ phận máy và máy.
Lập thuyết minh, chỉ dẫn sử dụng, sửa chữa.
22
Quá trình thiết kế chi tiết máy
Lập sơ đồ tính toán, kết cấu được đơn giản hóa (lực tác
dụng).
Xác định tải trọng tác dụng lên chi tiết máy.
Chọn vật liệu (điều kiện làm việc, gia công, kinh tế).
Tính toán các kích thước của chi tiết máy theo các chỉ tiêu về
khả năng làm việc tính toán sơ bộ
bộ..
Tiến hành tính toán kiểm nghiệm.
Vẽ kết cấu cụ thể.
23
Quá trình thiết kế chi tiết máy
Độ bền
Độ cứng
Độ bền mòn
Khả năng chịu nhiệt
Độ ổn định dao động
26
1.2.1. Độ bền
Độ bền là chỉ tiêu quan trọng với hầu hết các chi tiết máy. Nếu CTM
không đủ bền sẽ gây ra biến dạng dư lớn và bị phá hủy ở điều kiện làm
việc bình thường.
CTM có thể bị hỏng do không đảm bảo độ bền tĩnh hoặc độ bền mỏi
mỏi::
Độ bền tĩnh: Chi tiết bị hỏng ngay khi chịu ứng suất vượt giá giới hạn
dù chỉ một lần.
Độ bền mỏi: Chi tiết bị phá hỏng sau thời gian dài làm việc, dù chịu ứng
suất không lớn.
27
1.2.1. Độ bền
Tăng độ bền:
- Dùng các biện pháp kết cấu (giảm tập trung ứng suất, tăng kích thước
chi tiết)
- Dùng biện pháp công nghệ (nhiệt luyện, phun bi …), nhằm tăng ứng
suất cho phép.
28
1.2.2. Độ cứng
Độ cứng
cứng:: là khả năng chịu tải của chi tiết máy mà không bị biến dạng
đàn hồi quá giới hạn cho phép.
Độ cứng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng với một số trường hợp:
+ Các máy gia công (ảnh hưởng đến độ chính xác chi tiết gia công)
+ Vỏ máy (kích thước thành mỏng=> độ cứng phải cao)
+ Vật liệu có độ cứng cao => kích thước giảm.
Phương pháp tính
tính: Để đảm bảo độ cứng cần thỏa mãn điều kiện
- Độ võng: f ≤ [f]
- Góc xoắn: ≤ []
- Góc xoay của tiết diện: ≤ []
Bộ truyền xích
30
1.2.3. Độ bền mòn
o Mòn
Mòn:: là do kết quả tác dụng của ứng suất tiếp xúc (áp
áp suất
suất) khi
các bề mặt tiếp xúc trượt tương đối với nhau trong điều kiện không
có ma sát ướt.
o Mòn gây ra hậu quả → làm giảm kích thước → mất chính xác,
tăng tải động, độ tin cậy và độ chính xác giảm. Khi bị mòn nhiều
phải thay thế chi tiết.
Phương pháp tính độ bền mòn mòn::
- Tính toán, chọn lựa các thông số kết cấu đảm bảo hình thành được
chế độ bôi trơn ma sát ướt (có lớp dầu đủ dầy).
- Tính theo áp suất p và p.v:
p ≤ [p] và pv ≤ [pv] ; v – vận tốc trượt tương đối giữa các bề mặt.
Để nâng cao độ bền mòn:
Cần bôi trơn mặt tiếp xúc, tăng độ bóng, độ cứng bề mặt, dùng vật
liệu giảm ma sát, vật liệu ít mòn.
31
1.2.4. Khả năng chịu nhiệt
o Nhiệt độ tăng sẽ làm giảm độ bền, độ cứng, làm giảm độ nhớt của
dầu/mỡ bôi trơn (dẫn đến tăng mòn) và có thể gây ra biến dạng
nhiệt.
Để đảm bảo nhiệt độ không bị tăng quá cao cần kiểm nghiệm
điều kiện:
to ≤ [to] (*)
Nhiệt độ làm việc trung bình to được từ phương trình cân bằng nhiệt
Qsr = Qtđ (nhiệt sinh ra = nhiệt truyền đi
đi))
Khi không đảm bảo điều kiện (*) cần áp dụng các biện pháp giảm
nhiệt như tăng diện tích tản nhiệt, quạt tản nhiệt.
32
1.2.4. Khả năng chịu nhiệt
Khi không đảm bảo điều kiện (*) cần áp dụng các biện pháp giảm
nhiệt như tăng diện tích tản nhiệt, quạt tản nhiệt.
33
1.2.5. Độ ổn định dao động
- Là khả năng của chi tiết có thể làm việc trong một phạm vi vận tốc cần
thiết mà không rung quá mức cho phép.
- Nguyên nhân: Do chi tiết không đủ cứng, vật quay không cân bằng.
Dao động gây tải trọng phụ thay đổi, làm giảm độ bền của chi tiết, giảm chất
lượng sản phẩm (đối với máy gia công), gây ra hiện tượng gãy hỏng…
34
1.3. Độ tin cậy của máy & chi tiết máy
- Độ tin cậy là tính chất của đối tượng (chi tiết máy, máy) thực hiện
được chức năng, nhiệm vụ đã định ứng với các điều kiện vận hành
chăm sóc bảo dưỡng cụ thể.
- Độ tin cậy là một trong các đặc trưng quan trọng nhất về chất lượng
máy và chi tiết máy.
- Nâng cao độ tin cậy của chi tiết máy & máy
máy::
+ Chọn đúng vật liệu, các phương pháp gia công.
+ Tăng bền.
+ Tuân thủ các quy định về sử dụng.
+ Chăm sóc, bảo dưỡng thường xuyên.
+ Kết cấu hợp lý.
35
1.4. Vật liệu (Sv tự đọc)
Nhiều loại vật liệu được sử dụng để chế tạo các chi tiết máy:
thép, thép hợp kim, gang, hợp kim mầu, phi kim…
36
1.5. Tiêu chuẩn hóa và tính công nghệ trong thiết kế
Tiêu chuẩn hóa: là những quy định tiêu chuẩn, quy cách về các hình
dạng, loại kiểu, thông số cơ bản, yêu cầu kỹ thuật, chất lượng…của sản
phẩm.
Thống nhất hóa trong thiết kế: Là hạn chế về số lượng chủng loại các
chi tiết hoặc bộ phận, nhưng lại tăng về số lượng chi tiết trong một chủng
loại.
37
1.5. Tiêu chuẩn hóa và tính công nghệ trong thiết kế
Ý nghĩa tiêu chuẩn hóa và thống nhất hóa trong thiết kế:
- Cho phép sản xuất hàng loạt các CTM tiêu chuẩn.
- Tiêu chuẩn hóa điều kiện kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm, nâng cao
chất lượng.
- Lắp lẫn, dễ dàng thay thế.
- Giảm khối lượng thiết kế.
38
1.5. Tiêu chuẩn hóa và tính công nghệ trong thiết kế
39
Ôn tập
Các chỉ tiêu về khả năng làm việc của chi tiết máy.
Độ tin cậy của máy và chi tiết máy
máy..
Tiêu chuẩn hóa và tính công nghệ trong thiết kế.
40
Hệ dẫn động xích và băng tải
41
CHƯƠNG 2
ĐỘ BỀN CỦA CHI TIẾT MÁY
1
2.1. Tải trọng -Ứng suất
Tải trọng
Thời gian
+ Tải trọng thay đổi:
T Có quy luật T Không quy luật
Tm
T1
T2
2
Tải trọng
Trong tính toán còn phân biệt
biệt::
-Tải trọng danh nghĩa: là tải trọng được chọn trong số các tải trọng tác dụng
lên máy trong chế độ làm việc ổn định (thường tải trọng lớn, lâu dài)
o Ký hiệu: Pdn, Tdn
-Tải trọng tương đương: là tải trọng thay thế tác dụng của nhiều mức tải trong
máy làm việc nhiều mức tải
o Ký hiệu: Ptd, Ttd
-Tải trọng tính toán: là tải trọng danh nghĩa hoặc tải trọng tương đương có kể
thêm ảnh hưởng của đặc tính tải (phân bố, diện tích tiếp xúc, điều kiện làm việc
thực tế…)
o Ký hiệu: Pt, Tt k: hệ số tính đến điều kiện làm việc, tải trọng động,
phân bố không đều tải ….
Pt = k.Pdn Trong thực tế k lớn hơn 1
Tt = k.Tdn Ví dụ: trong máy công cụ k nhỏ
trong máy đập đá k lớn
3
Ứng suất
Tải trọng => các loại ứng suất khác nhau: kéo, uốn, nén, tiếp xúc,
dập, cắt…
Thời gian
4
Ứng suất
5
Ứng suất
6
Ứng suất
t
Min
7
Ứng suất
Chu trình không đối xứng mạch động (chu trình mạch động):
là trường hợp của chu trình không đối xứng đồng dấu.
Chu trình mạch động dương: Chu trình mạch động âm:
8
Ứng suất
+ Chu trình đối xứng + Chu trình mạch động dương
Max
t
Min
Max= |
Min | t
- Biên độ ưs
a Max a Max /2
r -1 r 0
9
Ứng suất dập
o Ứng suất dập: Ứng suất sinh ra trên một diện tích tương đối rộng,
vuông góc với mặt tiếp xúc.
- Ứng suất dập trên thân đinh tán tiếp xúc với lỗ:
10
Ứng suất tiếp xúc
Trong trường hợp 02 hình trụ có trục song song tiếp xúc nhau theo đường:
+ E1,2, m1,2 – Mô đun đàn hồi, hệ số poát xông Ứng suất tiếp xúc khi hai chi
tiết tiếp xúc theo đường
• – Bán kính cong tương đương
1 2
2 1
Dấu (+) tiếp xúc ngoài, (-) tiếp xúc trong
11
Ứng suất tiếp xúc
- Thường xuất hiện tại vị trí tiếp xúc giữa một viên bi với một mặt cong nào đó
(thường hay gặp trong ổ bi)
Ứng suất tiếp xúc theo công thức Héc:
12
Một số ứng suất phẳng khác
13
2.2. Độ bền tĩnh
Hiện tượng phá hủy tĩnh: Chi tiết bị hỏng ngay khi chịu ứng suất vượt giá
giới hạn dù chỉ một lần.
Khi tính theo độ bền tĩnh ứng suất giới hạn lấy bằng giới
hạn chảy (vật liệu dẻo), bằng giới hạn bền (VL giòn).
Ứng suất
Thí nghiệm
Biến dạng
14
2.2. Độ bền tĩnh
Thuyết bền 1
Thuyết bền này chỉ sử dụng cho trạng thái ứng suất đơn
15
Thuyết bền 2
16
Thuyết bền 3
17
Thuyết bền 4
18
Thuyết bền 5
19
Áp dụng
20
2.3. Độ bền mỏi
2.3.1. Cơ chế phá hủy mỏi
21
Thí nghiệm mỏi
Bằng các thí nghiệm về mỏi có thể thiết lập đồ thị quan hệ giữa ứng suất
và số chu kỳ thay đổi N cho đến khi mẫu thử hoặc chi tiết bị phá hủy.
22
Đường cong mỏi
+
- Đường cong tuân theo phương
+ mN = const trình đường cong mỏi (phương
N + trình Vêle)
+ mN = hằng số
+
+ Ở đây:
r 2 + + - m là bậc đường cong mỏi phụ
thuộc vào vật liệu và dạng phá
1
hỏng.
N N0 N - , N: ứng suất và chu kỳ chịu tải
tương ứng.
r: giới hạn mỏi dài hạn
N0: Số chu kỳ cơ sở
23
Đường cong mỏi
Đường cong mỏi đối với kim loại đen (gang, thép) có hai phần:
- Nhánh cong (vùng làm việc ngắn hạn).
- Nhánh nằm ngang (vùng làm việc dài hạn).
Đối với kim loại màu sẽ không có nhánh nằm ngang (đối với vật liệu
này cứ có ứng suất thay đổi có chu kỳ tác động thì sau một số chu kỳ nào
đó chi tiết sẽ bị phá hủy).
24
Ứng suất mỏi cho phép
[]= gh/s
gh: Ứng suất giới hạn, ở giá trị này, chi tiết máy bị phá hủy
s: Hệ số an toàn
• Khi ứng suất thay đổi ổn định
- Xác định số chu kỳ N,
sau đó so sánh với N0
N
-Nếu N > N0 mỏi dài hạn
gh = r r
- Nếu N < N0 mỏi ngắn hạn
N0
σ gh σ N σ r m N N0 Chu kỳ
N
25
Ứng suất mỏi cho phép
26
Ứng suất mỏi cho phép
27
Ứng suất mỏi cho phép
28
2.3.2. Các số yếu tố ảnh hưởng đến độ bền mỏi
29
2.3.2. Các số yếu tố ảnh hưởng đến độ bền mỏi
30
2.3.3. Biện pháp nâng cao độ bền mỏi
31
2.4. Ứng suất cho phép
32
2.4. Ứng suất cho phép
33
2.4. Ứng suất cho phép
34
1
Nội dung
2
Nội dung
3
3.1. Khái niệm chung
chung-- phân loại
Công dụng
- Tiết máy ghép là tiết máy sử dụng để ghép các phần tạo thành 1 tiết
máy hoàn chỉnh hoặc bộ phận máy.
- Để ghép các bộ phận với nhau thuận tiện trong chế tạo, giảm nhẹ lắp
ráp, sửa chữa và vận chuyển …
Phân loại
-Ghép không tháo được (tháo các bộ phận => hư hỏng)
Chỉ tiêu cơ bản về khả năng làm việc và tính toán mối ghép là
độ bền (độ bền tĩnh và độ bền mỏi)
5
3.2. Mối ghép ren
Hình thành mặt ren
6
3.2. Mối ghép ren Phân loại
- Theo tiết diện ren: ren tam giác, ren vuông, ren thang, ren răng cưa, ren
cung tròn
Ren vuông
Ren thang
Trong ren kẹp chặt thường dùng ren tam giác bước nhỏ.
Ren truyền động: dùng ren vuông hay ren thang. 8
Kết cấu và các chi tiết trong mối ghép ren
1 2
Ghép bu lông- đai ốc được dùng: chiều dày chi tiết không lớn, có chỗ
đặt đai ốc; cần tháo lắp nhiều;
Vít (không dùng đai ốc): dùng khi 1 trong 2 chi tiết quá dày, ít tháo lắp;
giảm nhẹ khối lượng.
Vít cấy: 1 trong 2 chi tiết quá dày; không dùng được bu lông; tháo lắp
nhiều nên không dùng được vít.
9
Các phương pháp phòng lỏng mối ghép ren
Đệm gập
11
Tính bu lông
12
Tính bu lông ghép lỏng chịu lực dọc trục
4F
d1
[ k ]
[k] - ứng suất kéo cho phép của vật liệu bulông
13
Tính bu lông được xiết chặt
chặt,, không có ngoại lực
td 2 3 2
2,50
1,3V
d 2 1,1d1 td 1,3 k td 2
[ k ]
d1
f ' 0, 2
4
4.1,3.V
d1
[ k ]
ch
Với: k
[S ]
[s] – Không có kiểm tra lực xiết – bảng 8.4
[s] = 1,2 – 1,5 có kiểm tra lực xiết- tải trọng tĩnh 15
[s] = 1,5 – 2,5 có kiểm tra lực xiết- tải trọng thay đổi
Tính bu lông xiết chặt chịu lực dọc trục
16
Tính bu lông xiết chặt chịu lực dọc trục
Xác định tải trọng toàn phần Vo tác dụng lên bulông
Vo 1,3V kF Với: k – hệ số ngoại lực
-Với 1,3 xét đến t/d của mômen ren lúc xiết chặt đai ốc
- k – hệ số ngoại lực k = (0.2- 0.3)
Vo 4(1,3V kF )
k 2 K d1'
d1 / 4 K
Tra lấy chuẩn d1 > d1’
17
Tính bu lông xiết chặt chịu lực ngang
+ Phương án 1: Dùng bulông không có khe hở:
F 4F
c [ ]c d
Ac .i.
+ i – số bề mặt chịu cắt
Tránh dập bulông
F F
d [ ]d Ad Sd d
Ad S [ ]d
Nhận xét:
So sánh hai phương án lắp bulông có khe hở và không có khe hở?
Lắp có khe hở: rẻ hơn vì ko đòi hỏi bulông và lỗ có kích thước chính xác.
Kích thước của bu lông lắp có khe hở phải lớn hơn.
19
Tính mối ghép nhóm bu lông
Mối ghép chịu lực ngang đi qua trọng tâm của bề mặt ghép:
21
Tính mối ghép nhóm bu lông
+ Lắp không có khe hở
hở::
- Đối với mối ghép có hình vành khăn (hình.b).
Lực ngang tác dụng lên 1 bulông:
Từ điều kiện:
Then bằng
23
3.3. Ghép bằng then và then hoa
Then hoa:
Xọc then
Then hoa
Then hoa được tính theo dập:
Xọc then
Then hoa
Then hoa được tính theo dập:
1
4.1. Truyền động đai
4.1.1 . Khái niệm chung
Cấu tạo và nguyên lý làm việc
Bộ truyền đai truyền chuyển động và công suất từ bánh đai dẫn đến
bánh đai bị dẫn là nhờ lực ma sát giữa đai và các bánh đai.
Bộ truyền làm việc theo nguyên lý ma sát. Lực ma sát được tạo bởi
lực căng ban đầu trên các nhanh đai.
Sơ đồ bộ truyền đai
2
Phân loại
Theo hình dạng của tiết diện đai
Đai dẹt
Đai thang
3
Phân loại
Theo vị trí của các trục và chiều quay của các bánh đai
5
Đai thang
Bánh đai: được quyết định bởi kích thước, loại đai, số lượng sản xuất và
khả năng chế tạo.
Đường kính nhỏ (dưới 100mm) => Chế tạo: phương pháp dập hoặc đúc,
không khoét lõm (hình a); đường kính lớn thường được khoét lõm (hình b).
Bánh đai dẹt (hình c,d)
Ưu điểm
- Có thể truyền khoảng cách xa
- Làm việc êm, không ồn
- Có khả năng đề phòng quá tải (khi quá tải xảy ra hiện tượng trượt trơn)
- Kết cấu đơn giản, rẻ tiền
Nhược điểm
- Kích thước lớn, tỷ số truyền không phải hằng số
- Lực tác dụng lên trục và ổ trục lớn
- Tuổi thọ thấp khi làm việc với vận tốc cao.
Phạm vi sử dụng
- Công suất không quá 40-50 kW; vận tốc trong khoảng 5-30 m/s
- Tỷ số truyền: đai dẹt (u < 5); đai thang (u 10)
- Thường bố trí ở cấp nhanh (bánh dẫn lắp vào ngõng trục động cơ)
8
4.1.2. Thông số cơ bản và kích thước bộ truyền đai
9
4.1.2. Thông số cơ bản và kích thước bộ truyền đai
- Góc ôm 1 và 2 :
1 2.
2
- Tam giác O1PO2
O2 P
sin( )
2 O1O2
O2 P d 2 d1 d 2 d1
1 (radian )
2 O1O2 2a a
o o d 2 d1
o
180 57
1
a
10
4.1.2. Thông số cơ bản và kích thước bộ truyền đai
- Góc ôm 1 và 2 :
o o d 2 d1
o
180 57
1
a
d 2 d1
2o 180 o 57 o
a
1 (d 2 d1 ) (d 2 d1 ) 2
- Khoảng cách trục: a L [L ] 2( d 2 d 1 ) 2
4 2 2
11
4.1.2. Thông số cơ bản và kích thước bộ truyền đai
Nhận xét:
- Góc ôm 1 nhỏ ảnh hưởng xấu đến khả năng kéo của đai.
- Góc ôm 1 càng lớn, khả năng tải càng cao
0
- Đai dẹt: 1 150
- Đai thang: 1 1200
- a càng lớn, góc ôm 1 càng lớn (u 1), tần số thay đổi ứng suất trong
đai sẽ giảm.
+ Đai dẹt: a 2( d1 d 2 )
+ Đai thang: amin 0,55( d1 d 2 ) h ; h – chiều cao đai thang
12
4.1.3. Cơ học truyền động đai
Vận tốc và tỷ số truyền
13
4.1.3. Cơ học truyền động đai
Lực tác dụng lên đai
14
4.1.3. Cơ học truyền động đai
Lực tác dụng lên đai
Ft e f 1 (4)
F0
2 e f 1
2 F0 (e f 1) 2
Ft (max) f
2 F0 (1 f ) (5)
(e 1) e 1
Tăng Ft -> Tăng Fo
-> Tăng hệ số ma sát (f), góc ôm ()
16
4.1.3. Cơ học truyền động đai
Lực tác dụng lên đai
Ft e f 1
- Trong tếfFO bị hạn(4)
F0 thực chế bởi ứng suất ban đầu:
2 e 1
F
o o 2=F1,2-1,5
0 ( e f Mpa: đai thang, lược
1)
Ft (max)A = 1,6-
f
2,0: đai dẹt
(5)
(e 1)
Không căng Fo quá lớn.
Tăng Ft ->
Tăng
Tăng F“
o ” => dùng bánh căng đai => lắp ở dây đai trùng
-> Tăng hệ số ma sát (f), góc ôm ()
17
4.1.3. Cơ học truyền động đai
Lực tác dụng lên đai
.d .n
V (m / s )
60000
18
4.1.3. Cơ học truyền động đai
Lực tác dụng lên trục
Fr F1 F2
2 2
Fr F F 2 F1 F2 . cos 2 Fo cos( )
1 2
2
1
Fr 2 F0 sin( )
2
F0: là lực căng đai ban đầu
Thông thường khi tính trục phương của lực theo đường nối tâm hai trục
19
4.1.3. Cơ học truyền động đai
Ứng suất trong đai
20
4.1.3. Cơ học truyền động đai
Ứng suất trong đai
Ft t = Ft/A Ft
F0
Lực căng trên nhánh dẫn F1
F1
1 2 t
0
A A 2
F
F0 t
Lực căng trên nhánh bị dẫn F2
F
2 2 2 t
0
A A 2
21
4.1.3. Cơ học truyền động đai
Ứng suất trong đai
22
4.1.3. Cơ học truyền động đai
Ứng suất trong đai
23
4.1.3. Cơ học truyền động đai
Ứng suất trong đai
Ứng suất lớn nhất xuất hiện ở điểm vào của nhánh dẫn
Ứng suất đạt giá trị nhỏ nhất trên nhánh bị động.
max 1 u1 V
min 2 V
Ứng suất thay đổi chu kỳ => đai bị hỏng do mỏi
Độ bền mỏi phụ thuộc ứng suất, số chu trình.
Giải pháp tăng tuổi thọ:
- Giảm ứng suất
- Giảm số chu trình
24
4.1.3. Cơ học truyền động đai
Hiện tượng trượt trong bộ truyền động đai
-Trượt đàn hồi: Do sự dãn dài khác nhau của đai tại vùng tiếp xúc của đai
với bánh đai vì lực căng thay đổi.
- Trượt đàn hồi là bản chất của bộ truyền động đai.
Trượt đàn hồi chỉ xảy ra trên cung IB và KD, tải trọng tăng => cung trượt
(IB, KD) tăng
25
4.1.3. Cơ học truyền động đai
Hiện tượng trượt trong bộ truyền động đai
Trượt trơn: Khi bộ truyền quá tải, bánh bị dẫn dừng lại hiệu suất của bộ
truyền bằng không.
v1 v2 v dn
Hệ số trượt: 1 2 1 2 2
v1 v1 d1n1
n1 d2 d
Tỷ số truyền u: u 2
n2 d1 (1 ) d1
26
4.1.3. Cơ học truyền động đai
Khả năng kéo, đường cong trượt và đường cong hiệu suất
Hệ số kéo:
Ft
2F0
27
4.4.1. Tính truyền động đai
Chỉ tiêu tính toán
o Đai bị dão.
Tính đai theo khả năng kéo, sau đó kiểm nghiệm đai về tuổi thọ.
Đối với đai cao tốc thì nguy hiểm mỏi lớn hơn => tính đai theo độ bền mỏi.
28
4.4.1. Tính truyền động đai
Chỉ tiêu tính toán
Ft F /A
t F o
2 Fo 2 Fo / A 2 o
Ft K đ
F [ F ]
A
[ F ] - ứng suất có ích cho phép
Kđ – Hệ số tải trọng động
29
4.4.1. Tính truyền động đai
Tính đai dẹt (SV tự đọc)
Chiều dày của đai được chọn trước theo d1 (theo tiêu chuẩn)
30
4.4.1. Tính truyền động đai
Tính đai dẹt (SV tự đọc)
• Cv – hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc (bảng 13.10)- vải cao su
Hoặc theo ct:
31
4.4.1. Tính truyền động đai
Tính đai thang
Z là số đai => Diện tích đai hình thang (A1 – diện tích 1 đai )
A z.A1
Số đai tính được làm tròn đến số nguyên, không nên quá 6 đai.
Z càng lớn => tải trọng phân bố không đều cho các đai, tăng chiều rộng
bánh đai
32
4.4.1. Tính truyền động đai
Kiểm nghiệm số vòng chạy của đai
33
4.4.1. Tính truyền động đai
Chỉ dẫn thiết kế bộ truyền đai dẹt (SV tự đọc)
Thông số đầu vào thiết kế: Công suất (kW), số vòng quay (v/ph), tỷ
số truyền u, điều kiện làm việc của bộ truyền.
34
4.4.1. Tính truyền động đai
Chỉ dẫn thiết kế bộ truyền đai thang
Thông số đầu vào thiết kế: Công suất (kW), số vòng quay (v/ph), tỷ
số truyền u, điều kiện làm việc của bộ truyền.
35
4.4.1. Tính truyền động đai
Chỉ dẫn thiết kế bộ truyền đai thang
36
Ôn tập
37
4.2. Truyền động xích
1
4.2.1. Khái niệm chung
Nguyên lý làm việc
1
2
Bộ truyền xích
2
4.2.1. Khái niệm chung
Cấu tạo
1
2
3 Bộ truyền xích
-Gồm 2 đĩa xích 1 và 2 (tương ứng với số răng Z1 và Z2) và dây xích 3
(số mắt xích là x và bước xích là p)
- Ngoài ra còn có bộ phận căng xích, bộ phận bôi trơn, hộp che.
3
4.2.1. Khái niệm chung
Ưu điểm
Có thể truyền chuyển động giữa các trục cách tương đối xa
So với bộ truyền đai:
- Hiệu suất cao (0,96 – 0,98)
- Không trượt
- Kích thước nhỏ gọn
- Lực tác dụng lên trục tương đối nhỏ
Có thể cùng một lúc truyền chuyển động, công suất cho nhiều trục
Truyền chuyển
động, công suất cho
nhiều trục
4
4.2.1. Khái niệm chung
Nhược điểm
Có nhiều tiếng ồn
Vận tốc tức thời của xích và đĩa xích không ổn định
Yêu cầu chăm sóc thường xuyên (bôi trơn, điều chỉnh căng xích)
Chóng mòn (môi trường nhiều bụi, bôi trơn không tốt)
5
https://tinhte.vn/threads/huong-dan-kiem-tra-xich-va-tang-xich-cho-xe-may.2325476/
4.2.1. Khái niệm chung
Phạm vi sử dụng
Truyền động xích được sử dụng rộng rãi trong các máy vận
chuyển:
- Môtô
- Xe đạp
- Xích tải
Máy nông nghiệp
Máy công cụ
Tay máy
Công suất truyền không quá 100 kW
Khoảng cách trục a đến 8 m.
Vận tốc:
v = 2 25 m/s => u 3
v = 2 6 m/s => u 6
v 2 m/s => u = 10 15
6
Phạm vi sử dụng
7
4.2.1. Khái niệm chung
Phân loại
Các loại xích truyền động
8
Xích con lăn
+ Cấu tạo
1 2 3
1: Má ngoài; 2: Má trong 4
3: Ống lót được lắp chặt với 2 5
4: Con lăn, lắp có khe hở với 3
5: Chốt được lắp chặt với 1
Dùng chốt chẻ, khóa nối xích để nối hai mắt
xích cuối lại với nhau thành vòng kín.
10
Xích răng
+ Cấu tạo:
Xích răng
Gồm nhiều má xích 1 và 2 liên kết với nhau bằng các chốt hình quạt
lăng trụ.
Má xích 1 là má làm việc, mỗi má có 2 răng và 02 lỗ định hình để
xuyên chốt.
Má 2 không có răng, dẫn hướng, làm xích không dịch chuyển.
Bề mặt làm việc của má xích là hai mặt phía ngoài → tỳ lên hai mặt
răng của đĩa xích.
11
Xích răng
Xích răng có khả năng tải cao, làm việc êm hơn xích con lăn.
Chế tạo phức tạp, khối lượng nặng hơn xích con lăn.
12
Đĩa xích
Đĩa xích có hình dạng kết cấu tương tự như
bánh răng.
Hình dạng kích thước profin răng được quy định
theo tiêu chuẩn.
Đĩa xích
Prôfin răng đĩa xích con lăn gồm: Đoạn cong đỉnh răng AB, bán
kính R1, đoạn thẳng BC chuyển tiếp, cung CD bán kính R và rãnh
bán kính r. 13
Đĩa xích
Đĩa xích có đường kính trung bình và lớn:
Đĩa xích có đường kính nhỏ
- Chế tạo riêng mayơ & vành răng => ghép
hàn; ghép bằng bulông.
+ Góc ôm 1
d 2 d1 o
1 180o 57 120o
a 1
2
d1 và d2 là đk vòng chia
p p
d1 và d 2
sin( / z1 ) sin( / z 2 )
a
15
4.2.2. Thông số cơ bản
Bước xích p - được tiêu chuẩn hóa.
p
p
+ Khi tăng p tăng khả năng tải nhưng tăng va đập mắt xích vào
đĩa; ồn tăng.
+ Vận tốc cao => chọn p nhỏ; nếu cần tăng số dây xích để đủ
khả năng tải.
- Chọn p thỏa mãn điều kiện sau
+ Đủ khả năng tải
+ Làm việc êm p < pmax
Nếu thỏa mãn điều kiện 1, nhưng p > pmax cần tăng dãy xích
16
4.2.2. Thông số cơ bản
Số răng đĩa xích z1, z2
- Chọn sao: zmin < z < zmax
2
Số răng Z giảm góc tăng tăng quãng
Z đường ma sát xích chóng mòn.
17
4.2.2. Thông số cơ bản
• Zmax được xác định bởi độ tăng bước xích do mòn sau một thời gian
làm việc xác định.
• Sau một thời gian làm việc, xích bị mòn, bước xích tăng Dp.
p Dp
• Đường kính vòng chia đĩa xích tăng một lượng Dd: d d Dd
Dp
• Ta có: Dd
sin( )
Z
Nhận xét: với cùng một độ mòn Dp, khi Z tăng sin(/Z) giảm
Dd tăng xích ăn khớp càng xa tâm đĩa càng dễ tuột xích.
Quy định Zmax
+ Zmax = 120 - Xích con lăn
+ Zmax = 140 - Xích răng
18
4.2.2. Thông số cơ bản
Trong thực tế, số răng Z1 được xác định theo công thức:
Z1= 29 - 2u 19
u – là tỷ số truyền
+ Số mắt xích x
L
x Lấy nguyên chẵn để tránh dùng mắt chuyển khi nối
p
19
4.2.2. Thông số cơ bản
1
2
Ghi chú:
+ Sau khi tính số mắt xích X, chọn số mắt xích là số nguyên chẵn,
khoảng cách trục a được tính lại theo công thức sau:
21
4.2.2. Thông số cơ bản
Hiện tượng tuột xích
22
4.2.2. Thông số cơ bản Hiện tượng tuột xích
• Khi xích mòn Dp, tâm bản lề xích nằm phía trên vòng tròn chia
p Dp Dp
d' d d Dd
sin( / z ) sin( / z )
• Đkiện xích ăn khớp d’< da (đkính đỉnh răng đĩa xích)
=> Dd Dd => Dp Dp
23
4.2.3. Cơ học truyền động xích
Znp
Vận tốc: V (m / s)
60000
n1 Z 2
V1 V2 Z1n1 Z 2 n2 utb
n2 Z 1
24
4.2.3. Cơ học truyền động xích
Vận tốc và tỉ số truyền tức thời:
+ Bánh chủ động: Vận tốc tuyệt đối chia thành 2 thành phần:
Z1n1 p
V1 (m / s ) Vx V1 cos g 1 1 1
60000 Với g 1
Vy V1 sin g 1 2 2
Z1n1 p
Vx cos g 1 => Vx phụ thuộc vào sự thay
60000 đổi của g1
25
4.2.3. Cơ học truyền động xích
+ Bánh bị động
Z 2 n2 p 2 2
Vx cos g 2 Với g2
60000 2 2
Cân bằng vận tốc dài của 2 bánh
Z1n1 p Z n p
cos g 1 2 2 cos g 2
60000 60000
n1 Z 2 cos g 2
utt
n2 Z1 cos g 1
• utt phụ thuộc vào g1 và g2 (có nghĩa là phụ thuộc vào Z1 và Z2)
• Nếu g1 = g2 thì utt = utb
• Do có Vy, xích di chuyển rung động, va đập làm cho xích dễ
tuột khỏi đĩa xích
26
4.2.3. Cơ học truyền động xích
27
4.2.3. Cơ học truyền động xích
Fo kt aqm g
a: Khoảng cách trục
qm: Trọng lượng riêng 1 mét xích
g: Gia tốc trọng trường
kt: Hệ số phụ thuộc vào độ võng của xích
28
4.2.3. Cơ học truyền động xích
O1 Fx1 Fx2 O2
-Mòn bản lề: là dạng hỏng thường gặp nhất vì khi chịu tải, bản lề chịu áp
suất lớn lại có sự xoay tương đối khi vào và ra khớp trong
điều kiện bôi trơn ma sát ướt không thể hình thành
=> hậu quả làm tăng bước xích, ăn khớp không chính xác. Càng
mòn xích ăn khớp càng xa tâm đĩa -> dễ bị tuột.
30
4.2.4. Tính toán lựa chọn bộ truyền động xích
- Rỗ hoặc vỡ con lăn: Do tác dụng của ứng suất thay đổi, va đập
- Xích bị đứt: Do quá tải
- Mòn đĩa xích
Trong các dạng hỏng kể trên, mòn bản lề xích là dạng hỏng thường
xảy ra nhất và là nguyên nhân chủ yếu làm mất khả năng tải của bộ
truyền xích.
Vì vậy chỉ tiêu tính toán cơ bản của bộ truyền xích là tính độ
bền mòn
mòn.
Với bộ truyền quá tải, cần kiểm nghiệm quá tải để tránh gãy
răng
31
4.2.4. Tính toán lựa chọn bộ truyền động xích
• Để xích làm việc ổn định không bị mòn quá một giá trị cho phép trước thời
hạn quy định, áp suất sinh ra trong bản lề xích thỏa mãn điều kiện:
Ft k
po po (1)
A
32
4.2.4. Tính toán lựa chọn bộ truyền động xích
3: ống lót
5: chốt
Ft k
po po (1)
A
• Ft : là lực vòng
• A : diện tích hình chiếu của bản lề xích
A = dc.l (đường kính x chiều dài chốt)
- kđ: h/s xét đến ả/h của chế độ tải trọng (êm, va đập…)
- ka: h/s xét đến ả/h chiều dài dây xích đến tuổi thọ mài mòn
- ko: h/s xét đến ả/h vị trí bộ truyền
- kđc: h/s xét đến ả/h của phương pháp điều chỉnh căng xích
- kb: h/s xét đến ả/h của phương pháp bôi trơn
- kc: h/s xét đến ả/h của chế độ làm việc liên tục (số ca) 33
4.2.4. Tính toán lựa chọn bộ truyền động xích
- kđ: h/s xét đến ả/h của chế độ tải trọng (êm, va đập…)
+ kđ =1 - êm; kđ= 1,2-1,5 ; va đập
- ka: h/s xét đến ả/h chiều dài dây xích đến tuổi thọ mài mòn
+ ka =1: a = (30-50).p
+ ka =1,25: a < 30p
+ ka =0,8: a > 50.p
- ko: h/s xét đến ả/h vị trí bộ truyền
+ ko = 1 ( 600); ko = 1,25 ( 600)
- kđc: h/s xét đến ả/h của phương pháp điều chỉnh căng xích
+ kđc = 1- điều chỉnh bằng 1 trong các đĩa xích
+ kđc = 1,1- điều chỉnh bằng đĩa căng,con lăn
- kb: h/s xét đến ả/h của phương pháp bôi trơn
+ kb = 1 – bôi trơn nhỏ rọt
+ kb = 0,8 – bôi trơn liên tục
+ kb = 1,5 – bôi trơn định kỳ (gián đoạn)
- kc: h/s xét đến ả/h của chế độ làm việc liên tục (số ca)
+ kc =1 – 1 ca
+ kc =1,25 – 2 ca
+ kc =1,45 – 3 ca 34
4.2.4. Tính toán lựa chọn bộ truyền động xích
• Để tiện tính toán, biến đổi phương trình (1) như sau
Ft
po A Nhân 2 vế bất đẳng thức v/1000
k
VFt
po A Z1n1 p Nhân tử và mẫu vế phải với z và n
01 01
7
1000 k 6.10
VFt
po AZ 01n01 p 1 1 1
1000 6.107 k ( Z 01 / Z1 ) (n01 / n1 )
1 1 1
Công suất P1 P0 (2) + kz – Hệ số răng đĩa dẫn
k k z kn + kn – Hệ số số vòng quay
[P0] là công suất cho phép xác định băng thực nghiệm ứng với đk
bộ truyền 1 dãy, bước xích p, diện tích bản lề A, số răng đĩa xích
nhỏ Z01 = 25, số vòng quay n01= 50, 200, 400, 600, 800 . . .
35
4.2.4. Tính toán lựa chọn bộ truyền động xích
Z 01 25 n01
kZ kn
Z1 Z1 n1
+ n01 Số vòng quay thí nghiệm, lấy gần n1 nhất
• Có Pt và số vòng quay n01, tra Bảng 5.5. sao cho P0 để thỏa mãn
Pt (3)
=> tìm ra bước xích cần thiết p; Sau đó so sánh p < pmax (Bảng
5.6)
36
37
Bảng 5.6. Tra bước xích pmax
38
4.2.4. Tính toán lựa chọn bộ truyền động xích
Trường hợp muốn giảm bước xích p => giảm va đập và đk các đĩa
xích => dùng nhiều dãy.
Điều kiện:
Pt = P1.k.kz.kn /kd ≤ [P0]
39
4.2.4. Tính toán lựa chọn bộ truyền động xích
4V
i
L
Vận tốc: V
Z .n. p
(m / s )
60000 Z1n1
i [i ]
Chiều dài xích: L
x.p 15 x
1000
40
Kiểm nghiệm xích về độ bền
Hệ số an toàn:
41
Trình tự thiết kế bt xích
Thông số đầu vào: Công suất, tốc độ quay của đĩa xích dẫn, tỷ
số truyền u và các điều kiện làm việc của bộ truyền.
Trình tự thiết kế
1. Chọn loại xích
2. Chọn số răng đĩa xích
3. Xác định bước xích p (điều kiện Pt < [P0])
4. Định khoảng cách trục a, số mắt xích X
5. Kiểm nghiệm số lần va đập i của bản lề trong một giây
6. Tính toán kiểm nghiệm xích về độ bền
7. Các thông số của đĩa xích
8. Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của đĩa xích.
9. Tính lực tác dụng lên trục.
42
Thí dụ
1. Thiết kế bộ truyền xích (xích con lăn, không dùng mắt
chuyển) trong hệ dẫn động xích tải với các số liệu sau đây:
P1 = 6.26 kW; n1 = 360 vòng/phút; tỷ số truyền u = 2.8;
đường nối tâm tạo với với phương nằm ngang một góc 90
độ. Bộ truyền làm việc 2 ca, môi trường có bụi; tải trọng tĩnh,
làm việc êm; vị trí của trục được điều chỉnh bằng cách dịch
đĩa xích nhỏ. Khoảng cách trục a = 40.p (p-bước xích).
43