You are on page 1of 59

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN CƠ KHÍ
***************************************

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ


SẢN XUẤT TỰ ĐỘNG

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SẢN


PHẨM

GVHD: TS.TRƯƠNG CÔNG TUẤN

Sinh viên: Trần Anh Minh Mã số sinh viên:20184553

HÀ NỘI, 22 – 10 - 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI SME.EDU - Mẫu 6.a
VIỆN CƠ KHÍ Học kỳ: 1
Bộ môn Năm học: 2021 - 2022

ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ Mã HP: ME4503


Thời gian thực hiện: 15 tuần; Mã đề: VCK01-1
Ngày giao nhiệm vụ: 15/10/2021; Ngày hoàn thành: 20/1/2022
Họ và tên sv:Trần Anh Minh MSSV:20184553 Mã lớp: 710931 Chữ ký SV: Minh
Ngày 15/10/2021 Ngày 15/10/2021 Ngày 15/10/2021
ĐƠN VỊ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ CB Hướngdẫn
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

TS.Trương Công Tuấn TS.Trương Công Tuấn

I. Nhiệm vụ thiết kế: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm


II. Số liệu cho trước:
1. Hệ thống cấp phôi tự động
2. Nguồn lực cấp phôi và đẩy phôi: Khí nén
3. Nguồn lực quay băng tải: Động cơ điện
4. Bộ truyền ngoài: Xích
5. Thông số hình học phôi:
þ Hình trụ: h1=5 cm, h2 =7 cm, h3=3 cm
d1= 5 cm, d2= 5 cm, d3= 5 cm
6. Trọng lượng phôi: Qmin = 0,2 kg; Qmax = 5 kg
7. Năng suất làm việc: N = 20 sp/ph
III. Nội dung thực hiện:
1. Phân tích nguyên lý và thông số kỹ thuật
- Tổng quan về hệ thống
- Nguyên lý hoạt động
- Phân tích tính chất, đặc điểm của phôi/sản phẩm để lựa chọn phương pháp cấp phôi phù hợp
- Xác định các thành phần cơ bản và thông số/yêu cầu kỹ thuật của hệ thống
2. Tính toán và thiết kế
- Thiết kế các mô đun chức năng của hệ thống:
+ Mô đun cấp phôi tự động
+ Mô đun băng tải
+ Mô đun phân loại: pít tong khí nén, van từ, sensor, ...
3. Thiết kế chi tiết và xây dựng bản vẽ lắp
- Xây dựng bản vẽ lắp 2D/3D
- Xây dựng các bản vẽ chế tạo các chi tiết chính
4. Mô phỏng nguyên lý hoạt động (động học)

2
Mục Lục
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SẢN PHẨM.........7
1.1 Khái niệm và ứng dụng...............................................................................................................7
1.2 Nguyên lý hoạt động..................................................................................................................10
CHƯƠNG II. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG...................11
2.1 Băng tải.......................................................................................................................................11
2.2 Bộ truyền đai/xích.....................................................................................................................13
2.3 Pittong/van khí nén...................................................................................................................15
2.4 Động cơ.......................................................................................................................................16
2.5 Cảm biến....................................................................................................................................20
2.6 Phương án thiết kế:..................................................................................................................23
2.6.1 Yêu cầu chung của thiết kế:..............................................................................................23
2.6.2 Lựa chọn phương án thiết kế:..........................................................................................23
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ....................24
3.1. Hệ thống băng tải.....................................................................................................................24
3.1.1. Tính các thông số hình, động học băng tải......................................................................25
3.1.2. Tính lực kéo băng..............................................................................................................26
3.1.3. Tính kiểm nghiệm độ bền dây băng.................................................................................28
3.2. Tính chọn động cơ....................................................................................................................28
3.3. Tính chọn bộ truyền ngoài.......................................................................................................31
3.4 Tính trục tang chủ động/bị động.............................................................................................38
3.4.1 Tính đường kính trục sơ bộ...............................................................................................38
3.4.2 Các lực tác dụng lên trục chủ động..................................................................................39
3.4.3 Tính toán đường kính trục :..............................................................................................41
3.4.4 Kiểm nghiệm độ bền của trục...........................................................................................43
3.4.5 Chọn và kiểm nghiệm then................................................................................................47
3.4.6 Chọn, kiểm nghiệm ổ lăn:..................................................................................................50
3.5 Hệ thống cấp phôi.....................................................................................................................51
3.6 Hệ thống khí nén........................................................................................................................53
CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG BẢN VẼ HỆ THỐNG...........................................58
KẾT LUẬN............................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................59

3
Danh mục hình ảnh
Hình 1.1 Hệ thống phân loại sản phẩm theo kích thước.........................................................................8
Hình 1.2 Hệ thống phân loại sản phẩm theo khối lượng.........................................................................8
Hình 1.3 Hệ thống phân loại sản phẩm theo vật liệu..............................................................................9
Hình 1.4 Hệ thống phân loại sản phẩm theo mã vạch.............................................................................9
Hình 1.5 Minh họa Mô hình phân loại sản phẩm tự động.....................................................................10
Hình 2.1 cấu tạo chung của băng tải.....................................................................................................11
Hình 2.2 Mô hình băng tải trong thực tế...............................................................................................13
Hình 2.3 Bộ truyền xích........................................................................................................................14
Hình 2.4 Xilanh khí nén........................................................................................................................16
Hình 2.5 Kí hiệu van trên sơ đồ điện.....................................................................................................16
Hình 2.6 Động cơ điện 1 chiều..............................................................................................................17
Hình 2.7 Động cơ xoay chiều 3 pha......................................................................................................17
Hình 2.8 Động cơ bước.........................................................................................................................18
Hình 2.9 Động cơ servo.........................................................................................................................18
Hình 2.10 Động cơ điện một chiều thực tế............................................................................................19
Hình 2.11 Một số loại cảm biến............................................................................................................21
Hình 2.12 Cảm biến quang....................................................................................................................23
Hình 3.1 Kích thước băng tải, khoảng cách phôi trên băng tải.............................................................25
Hình 3.2 Các lực cản chuyển động của băng........................................................................................26
Hình 3.3 Biểu đồ momen trục...............................................................................................................41
Hình 3.4 Phễu cấp phôi định hướng bằng ống quay.............................................................................53
Hình 3.5 Lực tác dụng lên xi lanh khí nén............................................................................................54
Hình 3.6 Bình nén khí Pegasus TM-V-0.12/8-70L(220V) 1.5HP........................................................57
Hình 4.1 Bản vẽ lắp 3D.........................................................................................................................58

Danh mục bảng


Bảng 2.1 Một số loại băng tải và phạm vi ứng dụng.............................................................................12
Bảng 2.2 So sánh bộ truyền đai và bộ truyền xích................................................................................14
Bảng 3.1 Thông số kỹ thuật của phôi....................................................................................................24
Bảng 3.2 Trị số hiệu suất của các loại bộ truyền và ổ...........................................................................29
Bảng 3.3 Tỉ số truyền nên dùng cho các bộ truyền trong hệ.................................................................30
Bảng 3.4 Thông số kỹ thuật động cơ.....................................................................................................30
Bảng 3.5 Các loại xích và số răng tương ứng.......................................................................................31
Bảng 3.6 Trị số của các hệ số thành phần trong hệ số sử dụng k..........................................................32
Bảng 3.7 Công suất cho phép [P] của xích con lăn...............................................................................33
Bảng 3.8 Số lần va đập cho phép [i] của các loại xích..........................................................................34
Bảng 3.9 Các thông số của xích con lăn................................................................................................34
Bảng 3.10 Trị số của hệ số an toàn........................................................................................................35
Bảng 3.11 Diện tích chiếu mặt tựa bản lề A..........................................................................................37
Bảng 3.12 Chọn vật liệu theo ứng suất cho phép..................................................................................37
Bảng 3.13 Tổng hợp các thông số của bộ truyền xích..........................................................................38
Bảng 3.14 Chiều rộng ổ lăn trên trục....................................................................................................39

4
Bảng 3.15 Trị số ứng suất cho phép [σ]................................................................................................42
Bảng 3.16 Bảng trị số của các hệ số kể đến ảnh hưởng của ứng suất trung bình đến độ bền mỏi........44
Bảng 3.17 Bảng trị số của hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt Kx.......................................44
Bảng 3.18 Bảng trị số của hệ số tăng bền Ky........................................................................................45
Bảng 3.19 Trị số của Kσ/εσ và Kτ/ετ đối với bề mặt trục lắp có độ dôi..............................................46
Bảng 3.20 Các thông số của then bằng.................................................................................................47
Bảng 3.21 Ảnh hưởng của rãnh then.....................................................................................................49
Bảng 3.22 trị số của Kσ và Kτ đối với trục có rãnh then,....................................................................49
Bảng 3.23 Bảng chọn ổ bi.....................................................................................................................50
Bảng 3.24 Bảng trị số tuổi thọ nên dùng Lh của ổ lăn...........................................................................51
Bảng 3.25 Thông số kỹ thuật của xi lanh..............................................................................................55

5
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển vượt bậc của kĩ thuật vi điện tử, kĩ thuật truyền thông và công
nghệ phần mềm trong thời gian qua, lĩnh vực điều khiển tự động đã ra đời, phát triển
càng ngày đa đạng đáp ứng được các yêu cầu trong cuộc sống, trong các lĩnh vực công
nghiệp. Chính vì vậy, các ngành công ty, doanh nghiệp sản xuất phải lựa chọn một hệ
thống điều khiển tự động sao cho phù hợp với yêu cầu thực tế đặt ra cho ngành, đảm
bảo điều kiện cơ sở vật chất cho phép, tiết kiệm chi phí vận hành, nâng cao hiệu quả
sản xuất, dễ dàng bảo trì và sửa chữa hệ thống khi có sự cố.
Trước thời cơ và thách thức của thời đại đòi hỏi sự nhận biết, nắm bắt và vận dụng có
hiệu quả các thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới nói chung và kĩ thuật điều khiển tự
động nói riêng, kỹ thuật điều khiển tự động đã được ứng dụng rộng rãi ở các nghành
sản xuất, doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
Việc ứng dụng kỹ thuật điều khiển tự động vào quá trình phân loại sản phẩm là một
trong những thành tựu đáng kể làm thay đổi một nền sản xuất cũ mang nhiều hạn chế,
làm thay đổi cục diện của nền công nghiệp trong nước. Chính vì vậy, đề tài “Thiết kế
hệ thống phân loại sản phẩm” trở thành một đề tài tiềm năng để tìm hiểu, xây dụng
thiết kế cải tiến góp phần vào sự hoàn thiện và phát triển sâu, rộng của nó hơn nữa
trong đời sống sản xuất của con người.
Trong quá trình làm đồ án môn học, em đã tuân theo đầy đủ các bước trong tài liệu
hướng dẫn và sự chỉ bảo của thầy Trương Công Tuấn để hoàn thiện đồ án môn học
đúng tiến độ, tuy nhiên không thể tránh được những thiếu sót hạn chế, kính mong được
sự chỉ bảo góp ý giúp đỡ của các quý thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

6
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHÂN
LOẠI SẢN PHẨM
1.1 Khái niệm và ứng dụng
Ngày nay, việc tập trung hóa- tự động hóa công tác quản lí, giám sát và điều
khiển các hệ thống tự động nhằm năng cao hiệu quả của quá trình sản xuất, tránh rủi
ro, tiết kiệm được chi phí.
Hệ thống phân loại sản phẩm được ứng dụng nhiều trong sản xuất tự động hàng
hóa với số lượng lớn, giúp phân loại nhanh những sản phẩm đạt yêu cầu và những sản
phẩm bị lỗi (phế phẩm) cũng như phân loại thành những nhóm có đặc điểm khác nhau
phục vụ cho những công đoạn sản xuất sau này.
Trong các nhà máy sản xuất hàng thực phẩm, nhà máy sản xuất gạch ốp lát cho
ngành xây dựng hay sản xuất các chi tiết cơ khí, linh kiện điện tử …, dòng sản phẩm
được tạo ra sau hàng loạt những quy trình công nghệ cần được kiểm tra để đảm bảo
loại bỏ được những phế phẩm cùng với đó phân loại những sản phẩm đạt chất lượng
thành những nhóm cùng loại khác khau, tạo điều khiện thuận lợi cho quá trình lưu kho
để phân phối ra thị trường hay phục vụ tốt hơn cho những công đoạn sản xuất tiếp theo.
Hơn nữa, nó còn có thể tích hợp thêm chức năng dãn nhãn, đếm và quản lý sản
phẩm..., giúp nâng chất lượng của sản phẩm và nâng cao hiệu quả hoạt động của dây
chuyền sản xuất.
Từ những yêu cầu thực tế đó mà hệ thống tự động phân loại sản phẩm đã sớm
được hình thành và phát triển, trở thành một khâu quan trọng trong một hệ thống sản
xuất tự động, để thực hiện chức năng kiểm tra, phân loại đảm bảo sự vận hành liên tục
của dòng phôi liệu trong quá trình sản xuất tự động. Đạt được mục tiêu nâng cao tính
cạnh tranh của sản phẩm, làm chủ giá thành và chất lượng sản phẩm, tăng khả năng
linh hoạt phát triển sản phẩm, thay đổi mẫu mã đáp ứng nhu cầu thị trường.
Trong thực tế sản xuất chúng ta rất dễ bắt gặp những dây chuyền mà sản phẩm
đầu ra có kích thước,hình dáng khác nhau, cụ thể ở đây là theo chiều cao của sản phẩm.
Để tối giản chi phí lao động và tránh cho công nhân những công việc nhàm chán, giảm

7
tỉ lệ sai sót trong dây chuyền, hệ thống phân loại sản phẩm tự động được ra đời.
Hệ thống phân loại sản phẩm hiện nay có rất nhiều trong ứng dụng thực tế trong
các nhà máy xí nghiệp bao gồm:
- Phân loại sản phẩm theo kích thước: Phương pháp này dựa vào kích thước của sản
phẩm mà phân loại. Phương pháp này thường được áp dụng trong các ngành công
nghiệp chế biến bia, nước giải khát,...

Hình 1.1Hệ thống phân loại sản phẩm theo kích thước
- Phân loại sản phẩm theo khối lượng: Phương pháp này dựa vào khối lượng của
sản phẩm mà phân loại, thường gặp nhiều trong chế biến thủy, hải sản.

Hình 1.2 Hệ thống phân loại sản phẩm theo khối lượng

8
- Phân loại sản phẩm theo vật liệu: Phương pháp này dựa vào loại vật liệu của sản
phẩm để phân loại. Phương pháp này thường ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ để
nhận dạng sản phẩm có lẫn kim loại, ứng dụng trong các dây chuyền sản xuất thực
phẩm.

Hình 1.3Hệ thống phân loại sản phẩm theo vật liệu
- Phân loại sản phẩm theo mã vạch: Mã vạch được tạo riêng cho từng loại sản phẩm
về số lượng, mặt hàng, thông tin khách hàng ngay trực tiếp trên sản phẩm.

Hình 1.4 Hệ thống phân loại sản phẩm theo mã vạch

9
1.2 Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt đông:Hệ thống hoạt động trên nguyên lý dùng các cảm biến để xác
định chiều cao của sản phẩm. Sau đó dùng cơ cấu chấp hành để phân loại sản phẩm có
chiều cao,khác nhau. Cơ cấu chấp hành có thể là xylanh đẩy, cần gạt được dẫn động từ
động cơ…

Hình 1.5Minh họa Mô hình phân loại sản phẩm tự động


Các yêu cầu kĩ thuật của hệ thống phân loại sản phẩm
- Về cơ khí: phân tích tính toán và lựa chọn vật liệu, thông số kỹ thuật của các chi tiết
sao cho thỏa mãn yêu cầu của đề tài: nhỏ, gọn, nhẹ, bền, có tính thẩm mỹ cao, dễ dàng
lắp đặt và sửa chữa.
- Về điều khiển: điều khiển hoàn toàn tự động.
- Về an toàn: đảm bảo an toàn cho người sử dụng và sản phẩm không bị hỏng.
Phương án thiết kế của hệ thống:
- Sử dụng 1 băng tải để vận chuyển sản phẩm
- Đặt 2 sensor trước 2 xilanh để nhận biết sản phẩm
- Sử dụng 3 xilanh để cấp phôi và phân loại sản phẩm
- Sử dụng bộ điều khiển PLC để điều khiển hoạt động của hệ thống
Ưu điểm: Có khả năng vận chuyển sản phẩm nhanh hơn, năng suất cao hơn. Sử dụng
hệ thống xilanh khí nén cho tốc độ làm việc nhanh với độ tin cậy và chính xác cao hơn.
Điều khiển dễ dàng, hoạt động ổn định. Lắp đặt dễ dàng, giá thành thấp.

10
Nhược điểm: Phụ thuộc vào hệ thống khí nén, không hoạt động được nếu không có
hệ thống cung cấp khí nén.
Ta chọn phương án thiết kế như ở trên vì các ưu điểm nêu trên và thực tế trong các
nhà máy sản xuất hiện nay thường có lắp đặt sẵn hệ thống cung cấp khí nén nên sẽ
khắc phục được phần nào những nhược điểm.

CHƯƠNG II. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA


HỆ THỐNG

2.1 Băng tải


Trong sản xuất công nghiệp băng tải được ứng dụng rộng rãi để vận chuyển hàng
hóa và nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Trong các nhà máy sản xuất vật liệu
xây dựng, phụ tùng cơ khí, khai thác khoáng sản, các nhà máy sản xuất hàng thực
phẩm, đồ ăn nhanh, nước giải khát; các nhà máy tái chế vật liệu, lắp ráp sản phẩm,… .
Ở bất kỳ một nhà máy sản xuất hàng loạt, hàng khối nào, ta đều có thể dễ dàng bắt gặp
hình ảnh của những băng tải vận chuyển, nó là hình ảnh của dây chuyền sản xuất, đóng
một vai trò quan trọng trong việc tự động linh hoạt sản xuất, tăng năng xuất, giải phóng
sức lao động của con người

Hình 2.6cấu tạo chung của băng tải


1 - Băng tải, 2 - Trục chủ động, 3 - Trục bị động, 4 - Hệ thống đỡ (giá đỡ, con lăn,…)
Khi thiết kế băng vận chuyển sản phẩm đến vị trí phân loại có thể lựa chọn một trong
số các loại băng tải sau:

Hình minh họa Loại băng Phạm vi ứng dụng

11
tải
Ứng dụng được trong các môi trường khác
nhau như: Nhiệt độ cao, chịu dầu,... vận
Băng tải chuyển hàng hóa liên tục.
dây đai

Nó hay được sử dụng trong các ngành sản


Băng tải xuất như: khai khoáng, xi măng, phân bón,
cao su lòng mía đường, thức ăn gia súc, vật liệu xây
máng dựng,….khối lượng nhỏ dễ rơi vãi và có thể
chuyển khối lượng lớn, cự ly vận chuyển dài.

Băng tải lưới inox được ứng dụng để vận


chuyển hàng hóa, nguyên liệu trong nhiều
Băng tải lĩnh vực sản xuất khác nhau, đặc biệt là trong
lưới inox các ngành chế biến, sấy khô thực phẩm,
nguyên liệu với khả năng nhịu được nhiệt độ
cao trong quá trình làm việc.
Ứng dụng phổ biến của băng tải con lăn bao
gồm văn phòng phân loại bưu chính và hệ

Băng tải thống xử lý hành lý sân bay.

con lăn

Bảng 2.1 Một số loại băng tải và phạm vi ứng dụng

12
Hình 2.7Mô hình băng tải trong thực tế

2.2 Bộ truyền đai/xích


Băng tải là hệ thống vận chuyển liên tục, do đó để thuận lợi cho việc vận chuyển trong
quá trình sản xuất người ta thường lắp thêm bộ truyền động cho băng tải, giúp cho quá
trình vận chuyển của băng tải trở lên dễ dàng và chính xác.
Nội dung Bộ truyền đai Bộ truyền xích
Làm việc êm và không ồn, Kích thước nhỏ hơn so với truyền
tốc độ cao động đai.
Giữ được an toàn cho các chi Không có hiện tượng trượt.
tiết máy và động cơ khi bị Có thể cùng môt lúc truyền
Ưu điểm
quá tải do hiện tượng trượt chuyển động cho nhiều trục.
trơn. Lực tác dụng lên trục nhỏ hơn
truyền động đai vì không cần căng
xích.
Nhược Khuôn khổ và kích thước lớn Do có sự va đập khi vào khớp nên
điểm Tỉ số truyền không ổn định, gây nhiều tiếng ồn lớn khi làm
hiệu suất thấp do có sự trượt việc, không thích hợp với vận tốc
đàn hồi. cao.

13
Lực tác dụng lên trục và ổ lớn Đòi hỏi chế tạo, lắp ráp chính xác
do phải căng đai. hơn, yêu cầu chăm sóc, bảo quản
thường xuyên.
Vận tốc và tỷ số truyền tức thời
không ổn định.
Dễ mòn khớp bản lề.
Do thích hợp với vận tốc cao Thích hợp với vận tốc thấp,
nên thường lắp ở đầu vào của thường lắp ở đầu ra của hộp giảm
Phạm vi
hộp giảm tốc, thường dùng tốc, thích hợp truyền động với
sử dụng
khi cần truyền động trên khoảng cách trục trung bình, yêu
khoảng cách trục lớn. cầu làm việc không có trượt.
Bảng 2. 2 So sánh bộ truyền đai và bộ truyền xích
Hệ thống sử dụng bộ truyền xích để sử dụng vì ưu điểm sau:
- Có thể làm việc quá tải khi đột ngột,hiệu suất cao hơn,không có hiện tượng
trượt
- Không đòi hởi phải căng xích,lực tác dụng lên trục và ổ nhỏ hơn
- Kích thước bộ truyền nhỏ hơn bộ truyền đai nếu cùng công suất và số vòng
quay
- Bộ truyền xích truyền công suất nhờ sự ăn khớp giữa xích và đĩa nhông,do đó
góc ôm không có vị trí quan trọng như bộ truyền đai và do đó có thể truyền công suất
và chuyển động cho nhiều đĩa xích đồng dẫn
- Các thành phần của bộ truyền xích
+ Dây xích
+ Nhông xích(còn gọi là đĩa xích)

Hình 2.8Bộ truyền xích

14
2.3 Pittong/van khí nén
Piston xilanh đẩy sản phẩm
Piston xylanh bao gồm piston xylanh thủy lực và khí nén, thực chất là một loại động cơ
thủy lực (khí nén) dùng để biến đổi thế năng của dầu (khí nén) thành cơ năng, thực
hiện chuyển thẳng hoặc chuyển động vòng không liên tục. Piston xylanh được dùng rất
phổ biến trên các thiết bị có cơ cấu chấp hành chuyển động thẳng đi về, xylanh khí nén
có kết cấu đơn giản, nhưng có khả năng thực hiện một công suất lớn, làm việc ổn định
và giải quyết vấn đề chắn khít tương đối đơn giản. So với hệ thống thủy lực, hệ thống
khí nén có công suất nhỏ hơn nhưng có nhiều ưu điểm hơn như:
- Có khả năng truyền năng lượng đi xa, bởi vì độ nhớt động học của khí nén
nhỏ và tổn thất áp suất trên đường dẫn nhỏ.
- Do có khả năng chịu nén (đàn hồi) lớn của không khí nên có thể trích chứa khí
nén rất thuận lợi, không khí dùng để nén hầu như có số lượng không giới hạn và có thể
thải ra ngược trở lại bầu khí quyển.
- Hệ thống khí nén sạch sẽ, dù cho có sự rò rỉ không khí nén ở hệ thống ống
dẫn, do đó không tồn tại mối đe dọa bị nhiễm bẩn.
- Chi phí nhỏ để thiết lập một hệ thống truyền động bằng khí nén, bởi vì phần
lớn trong các xí nghiệp, nhà máy đã có sẵn đường dẫn khí nén.
- Hệ thống phòng ngừa quá áp suất giới hạn được đảm bảo, nên tính nguy hiểm
của quá trình sử dụng hệ thống truyền động bằng khí nén thấp.

Trong đồ án này em chọn cơ cấu sinh lực bằng khí nén để tạo ra lực đẩy phôi.
Chọn cơ cấu xilanh khí nén vì nó có ưu điểm:
• Giá thành rẻ
• Lực kẹp đủ lớn, đều có thể kiểm tra, điều chỉnh dễ dàng trong quá trình làm
việc
• Sử dụng đơn giản với sinh viên
• Dễ tìm mua trên thị trường

15
Hình 2.9Xilanh khí nén

Van điều khiển có nhiệm vụ điều khiển dòng năng lương bằng cách đóng,
mở hay chuyển đổi vi ṭ rí để thay đổi hướng đi của dòng năng lượng.
Van điều khiển em chọn van 5/2 tác động nam châm điện và lò xo. Chọn van
5/2 có ký hiệu như hình vẽ.

Hình 2.10 Kí hiệu van trên sơ đồ điện


Các thông số của van là:
• Áp suất làm việc: 0,15 – 0,7 MPa
• Ta cấp khí vào cửa P(1) rồi lấy khí ra cửa A(4) và B(2) để đưa vào 2 đầu của
xilanh.
• Ở đầu ra 3 và 5 của van ta sử dụng van tiết lưu một chiều để điều chỉnh lưu
lượng ra của xylanh, tức là điều chỉnh lực đẩy phôi ra khỏi băng tải.

2.4 Động cơ

16
Giới thiệu về các loại động cơ
1. Động cơ điện 1 chiều (DC motor)

Hình 2.11Động cơ điện 1 chiều


- Stator: 1 hay nhiều cặp nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện
- Rotor: các cuộn dây quấn và được nối với nguồn điện một chiều
- Bộ phận chỉnh lưu: nhiệm vụ là đổi chiều dòng điện, bộ phận này gồm có một bộ cổ
góp và một bộ chổi than.
- Dòng điện chạy qua cuộn dây, theo quy tắc bàn tay trái, lực điện từ làm quay roto
Điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều
-Thay đổi điện áp phần ứng.
-Thay đổi điện trở mạch rotor.
-Thay đổi từ thông.
Trên thực tế phương pháp được sử dụng nhiều nhất là thay đổi điện áp phần ứng.
2. Động cơ xoay chiều 3 pha (AC motor)

-
Stato Roto
Hình 2.12Động cơ xoay chiều 3 pha

17
Dòng điện 3 pha đi vào 3 cuộn dây đặt lệch nhau 120 o trên stato, tạo một từ trường
quay. Roto là một khung dây kín có trục quay trùng với trục của stato. Roto sẽ quay
không đồng bộ theo từ trường quay này.

3. Động cơ bước (Stepper Motor)

Hình 2.13Động cơ bước

Thực chất là một động cơ đồng bộ, dùng để biến đổi các tín hiệu điều khiển dưới dạng
xung thành các chuyển động góc quay theo yêu cầu.
4. Động cơ Servo
Động cơ Servo là loại động cơ vòng kín , kiểm soát bằng encoder ( từ vị trí của
encoder ( xung ) so với điểm gốc ban đầu ta có thể biết được động cơ đang ở góc quay
nào hoặc muốn động cơ quay 1 góc quay nào đó ta đếm số xung encoder và dừng động
cơ đúng điểm cần thiết

Hình 2.14Động cơ servo

18
Giới thiệu về loại động cơ sử dụng trong hệ thống
Trong hệ thống, vì sử dụng truyền động băng chuyền bằng xích và không yêu cầu
tải trọng lớn nên không cần động cơ có công suất lớn. Với yêu cầu khá đơn giản của
băng chuyền như là:
- Băng chuyền chạy liên tục, có thể dừng khi cần.
- Không đòi hỏi độ chính xác cao, tải trọng băng chuyền nhẹ.
- Dễ điều khiển, giá thành rẻ.
Vì vậy hệ thống sử dụng động cơ một chiều. Hơn nữa, động cơ điện một chiều cho
phép thay đổi trị số momen và vận tốc góc trong một phạm vi rộng, khởi động êm, hãm
và đảo chiều dễ dàng, do đó được dùng rộng rãi trong các thiết bị vận chuyển bằng
điện, thang máy, máy trục, các thiết bị thí nghiệm.
Động cơ điện một chiều là động cơ điện hoạt động với dòng điện một chiều, được
dùng rất phổ biến trong công nghiệp và ở những thiết bị cần điều chỉnh tốc độ quay
liên tục trong một phạm vi hoạt động.

Hình 2.15Động cơ điện một chiều thực tế


Nguyên lý làm việc động cơ điện một chiều:
Khi cho điện áp một chiều vào hai chổi than, trong dây quấn phần ứng có dòng
điện. Các thanh dẫn có dòng điện nằm trong từ trường sẽ chịu lực tác dụng làm cho
Rotor quay. Chiều của lực được xác định theo quy tắc bàn tay trái. Khi phần ứng quay
được nửa vòng, vị trí các thanh dẫn sẽ đổi chỗ cho nhau do có phiến cổ góp đổi chiều
dòng điện, giữ cho chiều lực tác dụng không đổi. Khi động cơ quay, các thanh dẫn cắt
từ trường sẽ cảm ứng sức điện động. Chiều sức điện động xác định theo quy tắc bàn

19
tay phải. Ở động cơ một chiều thì sức điện động ngược chiều với dòng điện nên còn
gọi là sức phản điện động.
Phân loại động cơ điện một chiều
Tùy theo cách mắc mạch kích từ so với mạch phần ứng mà động cơ điện một chiều
được chia thành:
- Động cơ điện một chiều kích từ độc lập: có dòng điện kích từ và từ thông động cơ
không phụ thuộc vào dòng điện phần ứng. Nguồn điện mạch kích từ riêng biệt so với
nguồn điện mạch phần ứng.
- Động cơ điện một chiều kích từ song song: khi nguồn điện một chiều có công suất
vô cùng lớn, điện trở trong của nguồn coi như bằng không thì điện áp nguồn sẽ là
không đổi, không phụ thuộc vào dòng điện trong phần ứng động cơ. Loại động cơ một
chiều kích từ song song cũng được coi như kích từ độc lập.
- Động cơ một chiều kích từ nối tiếp: dây quấn kích từ mắc nối tiếp với mạch phần
ứng.
- Động cơ một chiều kích từ hỗn hợp: gồm hai dây quấn kích từ, dây quấn kích từ
song song và dây quấn kích từ nối tiếp, trong đó dây quấn kích từ song song là chủ
yếu.

2.5 Cảm biến


Cảm biến là một thiết bị được sử dụng khá phổ biến hiện nay, đặc biệt trong lĩnh vực
công nghiệp và truyền thông. Cảm biến (CB) là một thiết bị điện tử có chức năng nhận
biết các yếu tố vật lý hoặc yếu tố hóa học nơi nó được đặt vào sau đó chuyển thành
dạng thông tin mã hóa và chuyển về màn hình hoặc máy tính, hệ thống PLC để có thể
điều khiển các thiết bị khác từ xa.

20
Hình 2.16Một số loại cảm biến

2.5.1 Các loại cảm biến:


 Theo đại lượng cần đo:
Vị trí, góc quay
Gia tốc, vận tốc
Lực, mô men, áp suất,
Lưu lượng
Nhiệt độ
Khoảng cách
Cường độ ánh sáng
 Theo chủ động, bị động:
Cảm biến chủ động (Active sensors)
Cảm biến bị động ( Passive sensors)
 Phân loại theo tín hiệu đầu ra:
Cảm biến tương tự (Analog sensors)
Cảm biến số (Digital sensors)

21
2.5.2 Yêu cầu kỹ thuật:
- Cảm biến có khả năng đo chính xác các đại lượng cần đo.
- Ít bị nhiễu bởi môi trường xung quanh.
- Độ nhạy phù hợp.
- Cảm biến có sai số kỹ thuật trong mức cho phép
- Điện áp cấp cho cảm biến phải phù hợp với điện áp của mạch điều khiển.

Trên thị trường có rất nhiều loại cảm biến khác nhau nhưng trong
đồ án này em dùng cảm biến quang để phân loại sản phẩm. Sản phẩm
chạy trên băng truyền, kích hoạt cảm biến quang thứ nhất được phân loại
là vật cao, kích hoạt cảm biến quang thứ hai là vật được phân loại là vật
trung bình, còn sản phẩm không kích hoạt cảm biến nào thì là vật thấp.
Cảm biến quang sử dụng ánh sáng hồng ngoại không nhìn thấy bằng mắt
thường. Nó gồm một nguồn phát quang và một bộ thu quang. Nguồn
quang sử dụng LED hoặc LASER phát ra ánh sáng thấy hoặc không thấy
tùy theo bước sóng. Ở đồ án này em sử dụng nguồn LASER. Một bộ thu
quang sử dụng diode hoặc transitor quang. Ta đặt bộ thu và phát sao cho
vật cần nhận biết có thể che chắn hoặc phản xạ ánh sáng khi vật xuất
hiện. Ánh sáng do LASER phát ra tác động đến transitor thu quang. Nếu
có vật che chắn thì chùm tia sẽ không tác động đến bộ thu được. Sóng
dao động dùng để bộ thu loại bỏ ảnh hưởng của ánh sáng trong phòng.
Lựa chọn điện áp cấp cho cảm biến phải phù hợp với điện áp của mạch
điều khiển. Do cảm biến kết nối với mạch điều khiển nên điện áp của
cảm biến là 24 VDC.

22
Hình 2.17Cảm biến quang

2.6 Phương án thiết kế:


2.6.1 Yêu cầu chung của thiết kế:
Với mục tiêu là mô hình thực hành phục vụ đào tạo nên không thể đáp ứng được đầy
đủ các yêu cầu trong thực tế cũng như các điều kiện phân loại phức tạp. Tuy nhiên, mô
hình thiết kế phải đảm bảo một số yêu cầu kỹ thuật chung như sau:
- Mô hình cơ bản phải phù hợp với nguyên lý phân loại trong thực tế.
- Lắp ráp, đầu nối và vận hành điều khiển dễ dàng.
- Sử dụng các vật tư, thiết bị, linh kiện thông dụng, dễ dàng thay thế, sửa chữa.
- Đảm bảo tính thẩm mỹ và gọn gàng.
- Các cơ cấu truyền động, kết nối phải đảm bảo cứng vững và tuổi thọ cao.
2.6.2 Lựa chọn phương án thiết kế:
Theo yêu cầu của đề bài, lựa chọn được phương án thiết kế của mô hình hệ thống phân
loại sản phẩm như sau:
- Hệ thống cấp phôi: Sản phẩm được chứa trong phễu cấp phôi tự động. Khi hệ
thống cấp phôi hoạt động, phôi được định hướng sau đó rơi xuống bàn đỡ phôi. Tại
đây, xi lanh cấp phôi đẩy sản phẩm lên băng tải bắt đầu tiến hành quy trình phân loại
sản phẩm.
- Hệ thống dẫn động: Hệ dẫn động sản phẩm sử dụng băng tải cao su. Trong hệ
thống băng tải, dây băng được uốn vòng qua các trục chủ động, bị động, phần giữa 2

23
puly này băng được dẫn hướng và đỡ bởi các các con lăn. Tốc độ và công suất từ động
cơ lên băng tải được truyền bằng bộ truyền xích.
- Bộ phận nhận biết sản phẩm: Hệ thống sử dụng cảm biến quang để nhận biết
chiều cao của sản phẩm, từ đó tiến hành phân loại sản phẩm.
- Cơ cấu chấp hành phân loại: Sản phẩm đã được nhận biết chiều cao bằng cảm
biến sau đó sẽ được tiến hành phân loại bằng hệ thống xi lanh khí nén.

CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ


THỐNG CƠ KHÍ
3.1. Hệ thống băng tải
- Thông số đầu vào

Năng
Kích thước hình học phôi
suất làm Trọng lượng phôi
(cm)
Đề số việc
[N, sp] [ Qmin [ kg ] ] [ Qmax [ kg ] ] [h1] [h2] [h3]
VCK01-
20 0,2 5 5 7 3
1
Bảng 3.3 Thông số kỹ thuật của phôi

24
Hình 3.18Kích thước băng tải, khoảng cách phôi trên băng tải
3.1.1. Tính các thông số hình, động học băng tải
Chọn các kích thước của băng tải: Chiều dài L=1000 mm , chiều rộng W =200 mm , chiều
dày H=3 mm .
Chọn khoảng cách giữa 2 sản phẩm là: x=250 mm ⇒Tối đa có 4 sản phẩm trên băng
chuyền tại một thời điểm bất kỳ.
Tổng khối lượng sản phẩm lớn nhất là: M max =4.5=20 kg
Để đảm bảo năng suất 20 sản phẩm/1 phút, thời gian 1 sản phẩm đi hết băng tải là:
60
t= .4=12 s
20
L 1 m
Vận tốc của băng tải là: v= t = 12 =0,083 s ( )
Theo yêu cầu kỹ thuật, sản phẩm là những khối lập phương có trọng lượng 2−5 kg , nên

1250 kg
lựa chọn phương án sử dụng băng tải dây đai cao su có khối lượng riêng là ρ= 3
m

và khung sườn thép CT45. Đai cao su có khả năng vận chuyển êm, truyền động nhanh,

ổn định, do phôi có trọng lượng vừa phải nên dùng đai cao su có khả năng ma sát tốt,

làm việc chính xác. Khi không yêu cầu góc nghiêng lớn và không yêu cầu di chuyển

theo đường cong thì đai tải cao su hoàn toàn có thể đáp ứng tốt yêu cầu làm việc.

25
Hệ số trượt giữa trục và băng tải là: µ=0,3
Do chọn băng tải dày 3mm nên theo quy định của nhà sản xuất, đường kính tang nhỏ
nhất là 60mm. Chọn đường kính tang bằng 60mm.

3.1.2. Tính lực kéo băng


 Các lực cản chuyển động của băng:
Qt W2/3
S2 S3

W1/2

W0/1
S1 S0
L

Hình 3.19Các lực cản chuyển động của băng


Trong hệ thống băng tải, dây băng được uốn vòng qua các trục động, bị động; phần
giữa 2 trục này băng được đỡ bằng một tấm phẳng. Lực cản chuyển động băng khác
nhau tại mỗi đoạn đặc trưng, trên mỗi đoạn này có cùng tính chất lực cản. Lực căng
dây tại mỗi điểm đặc trưng (i) sẽ bằng lực căng tại điểm ngay trước nó (i-1) cộng với
lực cản chuyển động của dây trên đoạn từ (i-1) đến i:
Si=S i−1 +W i−1 /i (3.1)

Theo sơ đồ ta có, lực căng băng tại các điểm đặc trưng Si (i = 0 - 3), với S0 là lực căng
tại nhánh nhả ở trục chủ động.
W 0 / 1 : Lực cản trên đoạn nằm ngang từ điểm 0 đến 1

W 0 / 1=q 0 Lw=ρHWgLw=1250.0,003 .0 , 2.9 ,81.1 .0 , 4=2 , 94 ( N ) (3.2)

q 0: Trọng lượng 1 m dài băng

L: Chiều dài băng


w: Hệ số cản riêng của hệ thống đỡ dây, được xác định bằng thực nghiệm,
w=0 , 2−0 , 4 , chọn w=0 , 4 .

26
⇒ S1 =S 0 +W 0 /1

W 1 /2 : Lực cản trên đoạn uốn cong qua trục bị động từ điểm 1 đến 2

W 1 /2=ξ S1 = 0,06.( + W 0 / 1) (3.3)


( N ) (3.3)

ξ: Hệ số cản trên trục đổi hướng, phụ thuộc góc đổi hướng, ξ = 0,03 – 0,06, chọn
ξ=0 ,06 .
W 2 /3 : Lực cản trên đoạn nằm ngang có tải từ điểm 2 đến 3

W 2 /3 =( q 0 L+Qt ) . w=( 7 , 36.1+20.9 , 81 ) .0 , 4=81 , 42¿ (3.4)

q 0: Trọng lượng 1m dài băng

Qt : Tổng trọng lượng tải đặt trên băng.

Lực kéo băng là lực được truyền từ trục chủ động sang băng:
F=S3−S 0=∑ W i −1 /i

Trong đó:
S0 và S3 lần lượt là lực căng tác dụng lên phần dưới và phần trên của trục chủ động
F0 là lực căng ban đầu
Ft là lực có ích của động cơ
Lực kéo băng là lực được truyền từ tang dẫn sang băng
F k = S3 - S0 ≤ S0.(efα - 1)
Trong đó : α = π : góc ôm của băng trên trục
f: hệ số ma sát giữa băng với tang, = 0,2 ~ 0,4.Chọn =0.2
2,94 +0.06.( S0+2,94)+81,42≤ S0.(efα - 1)
S0 ≥ 103,79(N)
Chọn S0 =105N
F k = S3 – S0 =∑ W i−1 =2,94+0.06.(105+2,94)+81,42=90,84(N)
i

Tính lực căng ban đầu kéo băng tải:


F 0=σ 0 W bt H bt
Trong đó:
σ 0: là ứng suất căng ban đầu, σ 0=1.8 MPa

27
Suy ra: F 0=1080 N
Lực căng có ích là:

e +1 '
F 0=0 , 5 × fα × F0
e −1
'
¿> F 0=657 ,11( N )

Vậy lực kéo cần là: F=F k + F '0 =90 , 84+657 ,11=747 , 95(N )
Công suất làm việc trên trục tang:
F V bt 747 , 95 × 0,083 −3
P yc = = =62 , 07× 10 (kW )
1000 1000

Ta có:
H bt 1

d tang 40
¿> d tang ≤ 40× H bt =40 ×0 , 3=12(cm)
Chọn d tang =6 cm để đảm bảo điều kiện

3.1.3. Tính kiểm nghiệm độ bền dây băng


Với belt PVC dày 0,3 cm thì:
- Ứng suất lớn nhất cho phép của băng σ a=800( N /cm2)
- Khối lượng băng tải mbt=2, 5(kg/m2 )
Với lực kéo băng tải F đã tính được ở phần trên thì ta có:
2. F 0 2. F 0 2.1080
σ bt = = = =360 ≤ σ a ( thỏa mãn )
S W bt H bt 20× 0 , 3
3.2. Tính chọn động cơ
Từ công suất làm việc trên trục tang Plv , ta tính được công suất cần thiết trên trục
động cơ là:
Plv
Pct =
η
Với η là hiệu suất của cả bộ truyền bao gồm: ổ lăn, bánh răng, bộ truyền,…

28
Bảng 3.4 Trị số hiệu suất của các loại bộ truyền và ổ

η k: hiệu suất khớp nối η k =1


ηbr : hiệu suất bộ truyền bánh răng trụ ηbr =0 , 97
η ol: hiệu suất mỗi cặp ổ lăn η ol =0 , 99
η x : hiệu suất bộ truyền xích η x =0 , 95
Hiệu suất chung của hệ thống là: η=ηk ×η3ol × η2br × η x
3 2
¿ 1 ×0 , 99 ×0 , 97 ×0 ,95=0 , 88
Thay số vào ta được: Pct =70 , 53 ×10−3 (kW )
Số vòng quay cần thiết được xác định bởi công thức: n ct=nlv uc
Trong đó:
nlv : số vòng quay làm việc trên trục công tác
uc : tỷ số truyền chung của hệ
Số vòng quay làm việc trên trục công tác:
60000.V bt 60000.0,083
nlv = = =26 , 42(vg/ ph)
π dtang π .60

29
Bảng 3. 5 Tỉ số truyền nên dùng cho các bộ truyền trong hệ

Tỷ số truyền hộp giảm tốc 2 cấp bánh răng trụ ubr = 26 và tỷ số truyền của bộ truyền
xích u x =2, ta có tỷ số truyền chung của hệ:
uc =u br × u x =26 ×2=52
Số vòng quay cần thiết trên trục động cơ là:
n ct=nlv uc =26 , 42× 52=1373 , 84(vg / ph)

Vậy đến đây ra đã có đủ 2 thông tin để chọn động cơ: với Pct =0 , 07 KW ,
vg
n ct=1373 ,84 ( )
ph
Ta chọn động cơ 4AA56A4Y3

Bảng 3.6 Thông số kỹ thuật động cơ

30
3.3. Tính chọn bộ truyền ngoài

{
Pct =62 , 07(W )
n =53( vg/ ph)
Số liệu ban đầu: ct u =2
x
°
β=30
Với β là góc nghiêng của bộ truyền xích
- Chọn loại xích: xích ống con lăn
- Chọn số răng đĩa xích

Bảng 3.7Các loại xích và số răng tương ứng

z 1=29−2u x =29−2× 2=25 ≥ 19=¿ thỏa mãn ¿> ¿ z 1=25


z 2=u x z 1=2 ×25=50 ≤ z max =120=¿ thỏa mãn ¿> ¿ z 2=50

- Xác định bước xích t


Công suất tính toán:
Pt =Pct k k z k n ≤ [ P ]
Chọn bộ truyền thí nghiệm là bộ truyền xích tiêu chuẩn, có số răng và vận tốc vòng đĩa
xích nhỏ là: z 01=25 và n 01=50 (vg / ph)
Suy ra:
z 01 25
k z= = =1
z1 25
Hệ số vòng quay là:
n01 50
k n= = =0 , 94
nct 53
Với hệ số k ta có:
k =k 0 k a k đc k bt k đ k c

31
Bảng 3.8 Trị số của các hệ số thành phần trong hệ số sử dụng k

- k 0: vị trí ảnh hưởng của vị trí bộ truyền. Với β=30° , k 0=1


- k a: hệ số ảnh hưởng của khoảng cách trục và chiều dài xích.
Chọn a=( 30 ÷ 50 ) p=¿ k a =1
 k đc: hệ số ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng xích, k đc=1 , 1
 k bt: hệ số ảnh hưởng của bôi trơn, k bt =0 , 8
 k đ: hệ số tải trọng động, k đ =1 ,2
 k c: hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền. Với 2 ca làm, k c =1 ,25
 k =k 0 k a k đc k bt k đ k c
Thay số: k =1 ,32
Suy ra:
−3
Pt =Pct k k z k n=62 , 07 ×10 ×1 , 32× 1× 0 , 94=0,077(kW )

32
Bảng 3.9 Công suất cho phép [P] của xích con lăn

Với điều kiện Pt =0,077 ≤ [ P ], ta chọn được bước xích t=12 ,7 (mm)
Số liệu của bộ truyền xích được tổng hợp sau đây:
- Bước xích: t=12 ,7 mm
- Đường kính chốt: d c =3 , 66 mm
- Chiều dài ống: B=5 , 8 mm
- Công suất cho phép: [ P ] =0 , 19 kW

- Xác định khoảng cách trục và số mắt xích


Chọn trục sơ bộ: a=40 t=508 (mm)
Số mắt xích:
2
2 a z 1 + z 2 (z 2−z 1) t
x= + + 2
t 2 4π a
2
2× 508 25+50 (50−25) ×12 , 7
¿ + + =117 , 9
12 ,7 2 4 π 2 ×508
Chọn số mắt xích chẵn là: x=118
Tính lại khoảng cách trục a:

[ √( )
z 1+ z2 2
( )]
2
¿ t z +z z −z
a = x− 1 2+ x− −2× 2 1
4 2 2 π

[ √( ) ( )]
2 2
12, 7 25+ 50 25+ 50 50−25
¿ 118− + 118− −2 ×
4 2 2 π
¿ 508 , 7(mm)
Để xích không quá căng thì cần giảm a một lượng:
¿
∆ a=0.003 a =1, 5( mm)
Do đó:

33
¿
a=a −∆ a=507 ,2( mm)
Bảng 3.10 Số lần va đập cho phép [i] của các loại xích

Số lần va đập cho phép của xích là: [ i ] =60


z 1 nct 25 ×53
i= = =0 ,74 < [ i ]
15 x 15× 118
Bảng 3.11 Các thông số của xích con lăn

Vận tốc trung bình của xích:


z 1 ⋅ P⋅ n1
v= =0,28(m/s)
60000

- Kiểm nghiệm xích về độ bền


Q
S= ≥ [s ]
k đ F t + F 0+ F v
Trong đó:
 Q : là tải trọng phá hỏng, Q=9000(N )(theo bảng 5.2 [ 1 ] )

34
Khối lượng 1 mét xích q=0 , 35(kg)
 k đ: là hệ số tải động, k đ =1 ,2
 F t: là lực vòng
1000 Pct 34 ,81
F t= = =221 , 43 (N)
V❑ 0 , 28
 F 0: là lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra
F 0=9 , 81 k f qa
Trong đó k f là hệ số phụ thuộc độ võng của xích, do β ≤ 40° =¿ k f =4
F 0=9 , 81 ×4 ×0 , 35 ×0,5072=6 , 97(N )
 F v: là lực căng do lực li tâm sinh ra
2 2
F v =q V bt =0 , 35 ×0 , 28 =0,02744(N )
 [ s ] : là hệ số an toàn cho phép, [ s ] =7 ( theo bảng 3.10 )
Bảng 3.12 Trị số của hệ số an toàn

Thay số vào ta được: S=33≥ [ s ] =¿ thỏa mãn

- Xác định thống số của đĩa xích


 Đường kính vòng chia
t 12, 7
d 1= = =101, 3 ( mm )
π π
sin sin
z1 25
t 12, 7
d 2= = =202 ,3 ( mm )
π π
sin sin
z2 50
 Đường kính đỉnh răng

35
(
d a 1=t 0 ,5+cot
π
z )=12 , 7 ×( 0 ,5+ cot )=106 , 88(mm)
1
π
25

=t (0 ,5+cot )=12 , 7 ×( 0 ,5+ cot )=208 , 21(mm)


π π
da2
z 2 50
 Đường kính chân răng
d l=7 ,75 ( mm ) , (theobảng 5.2 [ 1 ] )
r =0,5025 d l +0 , 05=3 , 94 (mm)
d f 1=d 1−2 r=101 , 3−2× 3 ,94=93 , 42(mm)
d f 2=d 2−2 r =202, 3−2× 3 , 94=194 , 42(mm)

- Kiểm nghiệm răng đĩa xích về độ bền tiếp xúc:

Trong đó:

σ H =0 , 47 k r (F t k đ + F vđ )
E
A kd

k r: là hệ số ảnh hưởng của số răng đĩa xích, k r=0 , 48 (tra bảng trang 87 [1] )
F t: là lực vòng
k đ : là hệ số tải động, k đ =1 ,2
F vđ : là lực va đập trên m dãy xích
−7 3 −7 3
F vđ =13 ×10 nct p =13 × 10 ×53 ×12 , 7 =0 ,14 ( N )

E : là Môđul đàn hồi


2 E1 E2 5
E= =2 ,1 ×10 ( MPa)
E 1+ E2
Do E1=E 2=2 , 1×10 5 MPa
A : là diện tích chiếu của bản lề, A=39 ,6 ( mm2 ) ( theo bảng 3.11 [ 1 ])

36
Bảng 3.13 Diện tích chiếu mặt tựa bản lề A

k d: là hệ số phân phối tải không đều giữa các dãy, k d=1 do dùng 1 dãy

Thay số ta được: σ H =352 , 95 MPa


Theo bảng 3.9, ta chọn vật liệu làm đĩa xích là Thép 45, nhiệt luyện tôi cải thiện với
đĩa bị động có z >30 với vận tốc xích v< 5 m/ s.

Bảng 3.14 Chọn vật liệu theo ứng suất cho phép

-Xác định lực tác dụng lên trục 𝐹𝑟 = 𝑘𝑥. 𝐹𝑡


Trong đó 𝑘𝑥: hệ số kể đến trọng lượng của xích. 𝑘𝑥 =1,15 vì β ≤ 40o
𝐹𝑟 = 𝑘𝑥. 𝐹𝑡 = 1,15. 221 , 43 = 254,64 N

37
Bảng 3.15 Tổng hợp các thông số của bộ truyền xích
Thông số Kí hiệu Giá trị
Loại xích Xích ống con lăn
Bước xích t 12,7 (mm)
Số mắt xích x 118
Khoảng cách trục a 507,2 (mm)
Số răng đĩa xích nhỏ z1 25
Số răng đĩa xích lớn z2 50
Vật liệu đĩa xích Thép 45
Đường kích vòng chia đĩa xích nhỏ 𝑑1 101,3 (mm)
Đường kính vòng chia đĩa xích lớn 𝑑2 202,3 (mm)
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích nhỏ 𝑑𝑎1 106,88 (mm)
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích lớn 𝑑𝑎2 208,21 (mm)
Bán kính đáy r 3,94 (mm)
Đường kính chân răng đĩa xích nhỏ 𝑑𝑓1 93,42 (mm)
Đường kính chân răng đĩa xích lớn 𝑑𝑓2 194,42 (mm)
Lực tác dụng lên trục Fr 254,64 (N)

3.4 Tính trục tang chủ động/bị động


3.4.1 Tính đường kính trục sơ bộ

Chọn đường kính trục tang d=60 mm


Lực do bộ truyền xích tác dụng lên trục Fr2 = 254,64 (N) với góc đặt động cơ là
30

Lực hướng tâm:


F r 1=S3 + S0 =195 ,84 +105=300 ,84 ( N )

Mô men xoắn trên trục công tác:

38
6 6
9 ,55.10 . Pct 9 ,55.10 .0,062
Tct = = =22411,05(N.mm)
nct 26 , 42
vật liệu thép 45 có sb = 600 Mpa, ứng suất xoắn cho phép [𝜏]=15 ÷ 30 MPa.

d sb ≥ 3
√ 22411, 05
0 ,2.15
=19 , 5 ( mm )

⇒ Chọn d sơ bộ =20mm

Bảng 3.16 Chiều rộng ổ lăn trên trục

Với d = 20mm ⇒ b0 = 15mm

Chiều dài moay ơ đĩa xích:

Lm = (1,2 ÷ 1,5) . dsb = (1,2 ÷ 1,5). 20 = 24 ÷ 30(mm)

Chọn lm = 28(mm)

Chiều dài vai chống trượt băng tải : 8mm

3.4.2 Các lực tác dụng lên trục chủ động

21.5

115,5 115.5

Các lực tác dụng theo phương y:

Trọng lượng của con lăn: P1=40 N


Trọng lượng của nhông xích: P2=5 N

39
1
Trọng lượng của băng tải: P= 2 . ( M max + mbt ) g=( 20+1 ) .9 , 81=103 (N)

Phản lực của 2 ổ bi: Y 1và Y 2

{
¿ Y 1=59 ,18(N )
{ ¿ Y 1+ Y 2=P1 + P2+ Fr 2 . sin ( 30 ) + P ⇒
¿ 252 ,5 Y 1+ 21 ,5 Y 2−137 (P1+ P)=0
¿ Y 2=216 , 13 N ¿
¿
Các lực tác dụng theo phương x:

Lực do băng tải tác dụng lên con lăn:


F ms=P . μ=103 . 0 ,3=30 , 9 ( N )

Phản lực của 2 ổ bi: X 1 và X 2


¿
⇒¿

40
Biểu Đồ Momen

Hình 3.20Biểu đồ momen trục


3.4.3 Tính toán đường kính trục :
Momen tương đương tại vị trí lắp tang chủ động :

M td =√ M 2x + M 2y +0 , 75.T 2

¿ √ 21528 , 052+ 6835 ,29 2+ 0 ,75 . 22411, 052=29780 , 5 ( Nmm )

d trục =3
√ M td
0 ,1. [ σ ] √
=3
253001 , 61
0 , 1.63
=16 , 78 ( mm )

41
Tra bảng trị số ứng suất cho phép, ứng suất cho phép của thép 45 chế tạo trục là [𝜎]=
63 Mpa

Bảng 3.17 Trị số ứng suất cho phép [σ]

Vậy chọn đường kính trục là 30 mm.

Momen tương đương tại ổ trục (2):

M td =√ M x + M y +0 , 75.T =√ 4740 , 13 +2845 , 92 +0 , 75 .22411 ,05 =20180 , 67 ( Nmm )


2 2 2 2 2 2

d ổ =3
√ M td
0 ,1. [ σ ] √
=3
20180 , 67
0 ,1.63
=14 ,74 (mm)

Vậy chọn đường kính trục là 20mm.

Momen tương đương tại đĩa xích:

M td =√ 0 , 75.T 2=√ 0 , 75 .22411 ,05 2=19408 , 53 ( Nmm )

d đĩa xích =3
√ M td
0 , 1. [ σ ] √
=3
19408 ,54
0 ,1.63
=14 , 55(mm)

Vậy chọn đường kính trục là 20mm

Xuất phát từ các yêu cầu về độ bền, lắp ghép và công nghệ ta chọn đường kính các
đoạn trục như sau :
d1 = d3 = 20mm (Đoạn trục lắp với ổ lăn)
d0 = 15mm (Đoạn trục lắp với đĩa xích)
d2 = 30mm (Đoạn trục lắp với băng tải)

42
3.4.4 Kiểm nghiệm độ bền của trục
Độ bền của trục được đảm bảo nếu hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm thỏa
mãn điều kiện:
sσj . s τj
s j= ≥[s]
√s σj
2
+ sτj
2

Trong đó : [𝑠] - hệ số an toàn cho phép, thông thường [𝑠] = 1,5… 2,5 (khi cần tăng độ
cứng [𝑠] = 2,5… 3, như vậy có thể không cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục)
sσj và sτj - hệ số an toàn chỉ xét đến riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét đến ứng
suất tiếp tại tiết diện j:
σ −1
sσj =
K σdj . σ aj +ψ σ . σ mj
τ−1
sτj =
K τdj . τ aj +ψ τ . τ mj
Trong đó và là giới hạn mỏi uốn và xoắn với chu kỳ đối xứng. Có thể lấy gần
đúng:
σ −1= 0,436 = 0,436 . 600 = 261,6 Mpa
τ −1 = 0,58 = 0,58 . 261,6 = 151,73 Mpa
, , , là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại tiết
diện j, do quay trục một chiều:

{
Mj
¿ σ aj =
Wj
T
¿ τ aj=τ mj =
2.W0 j

Với , là momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện j của trục.
ψ σ ,ψ τ là hệ số kể đến ảnh hưởng của các trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, tra
bảng với = 600Mpa ta có:

43
Bảng 3.18 Bảng trị số của các hệ số kể đến ảnh hưởng của ứng suất trung bình đến độ
bền mỏi

ψ σ = 0,05
ψτ = 0
K σdj , K τdj là hệ số xác định theo công thức sau:

+ K x −1
εσ
K σdj =
Ky

+ K x −1
ετ
K τdj =
Ky
trong đó : Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương
pháp gia công và độ nhẵn bề mặt cho trong bảng
Bảng 3.19 Bảng trị số của hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt Kx

Với độ nhẵn Ra và = 600 Mpa ta có Kx = 1,06.


Ky - hệ số tăng bền trục, cho trong bảng phụ thuộc vào phương pháp tăng bền bề mặt,
cơ tính vật liệu. Ở đây ta không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó Ky = 1

44
Bảng 3.20 Bảng trị số của hệ số tăng bền Ky

εσ, ετ - hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới hạn
mỏi
Kσ,Kτ - hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và xoắn, trị số của chúng phụ thuộc vào
các loại yếu tố gây tập trung ứng suất.
Kiểm nghiệm tại tiết diện lắp ổ lăn:

{
¿ M j=20180 , 67 Nmm
¿ T =22411, 05 Nmm
¿ d 1=20 mm

Tra bảng 10.6 tr196 [1] với d 1=20 mm , ta có:

{
3
π . d1 π .203
¿ W j= = =785 , 4
32 32
π . d 31 π . 203
¿ W0 j= = =1570 ,8
16 16

{
M j 20180 ,67
¿ σ aj= = =25 ,7
Wj 785 , 4
¿ σ mj=0
Tj 22411, 05
¿ τ aj=τ mj = = =7 ,13
2. W 0 j 2.1570 , 8

Do vị trí này lắp ổ lăn nên bề mặt trục lắp có độ dôi ra. Chọn kiểu lắp k6. Tra
bảng ta có:

45
Bảng 3.21 Trị số của Kσ/εσ và Kτ/ετ đối với bề mặt trục lắp có độ dôi

{
¿ K σ /ε σ =2 , 06
¿ K τ /ε τ =1 ,64

{

+ Kx−1
εσ 2 ,06 +1 ,06−1
¿ K σdj = = =2 , 12
Ky 1

+ Kx−1
ετ 1 , 64+1 , 06−1
¿ K τdj = = =1 ,7
Ky 1

{
σ −1 216 , 6
¿ s σj = = =3 , 97
K σdj σ aj+ψ σ σ mj 2 ,12 . 25 ,7 +0 , 05 .0
τ −1 151 , 73
¿ sτj = = =12 , 52
K τdj τ aj +ψ τ τ mj 1 , 7 .7 ,13+ 0 .7 , 13
sσj . s τj 3 , 97 .12 , 52
s j= = =3 , 78> [ s ]
√ s + sτj
σj
2 2
√ 3 , 972 +12 ,52 2

46
3.4.5 Chọn và kiểm nghiệm then
Xác định mối ghép then cho trục lắp xích , d= 15(mm)

Bảng 3.22 Các thông số của then bằng


Chọn then bằng tra bảng 3.20 ta có
Ta có:
• Chiều rộng then: b=5(mm)
• Chiều cao then: h=5(mm).
• Chiều sâu rãnh then trên trục t1=3 (mm)

47
• Chiều sâu rãnh then trên lỗ t2= 2,3 (mm)
• Chiều dài then: l = (0,8÷0,9).lm= 22,4 ÷ 25,2 (mm)
• Chọn l = 25 (mm)
+Kiểm nghiệm then:
Ứng suất dập: 𝜎𝑑 = 2𝑇/(𝑑.𝑙.(ℎ−𝑡1)) ≤ [𝜎𝑑]
Với [𝜎𝑑] là ứng suất dập cho phép Tra bảng 𝐵 9.5 178 [1] với dạng lắp cố định, vật liệu
may ơ là thép làm việc va đập nhẹ, ta có [𝜎𝑑] =100Mpa
𝜎𝑑 = 2.22411,05/(15.25.(5−3)) = 59,76 < [𝜎𝑑] =100 Mpa
Ứng suất cắt: 𝜏𝑐 = 2𝑇/(𝑑.𝑙.𝑏) ≤ [𝜏𝑐]
Với [𝜏𝐶] là ứng suất cắt cho phép do làm việc va đập nhẹ gây nên: [𝜏𝐶] =(40÷60)MPa
𝜏𝑐 = 2.22411,05/15.25.5 = 23,91 < [𝜏𝑐]
Vậy tất cả các mối ghép then đều đảm bảo độ bền dập và độ bền cắt.

Kiểm nghiệm tại tiết diện lắp đĩa xích:

{
¿ M j=0 Nmm
¿ T =22411, 05 Nmm
¿ d 0 =15 mm
Do M0 = 0 nên ta chỉ kiểm tra hệ số an toàn khi chỉ tính tính tiêng ứng suất tiếp, tra
bảng 10.6 tr196 [1] với d0 = 20 mm ta có:
¿
Ta thấy sự tập trung ứng suất tại trục lắp khớp nối là do rãnh then và do lắp ghép có độ
dôi . Tra bảng 10.11 tr198 [1] với kiểu lắp k6
Ảnh hưởng của độ dôi:

{
¿ K σ /ε σ =2 , 06
¿ K τ /ε τ =1 ,64

Bảng 3.23 Ảnh hưởng của rãnh then

48
Ảnh hưởng của rãnh then:

{
¿ ε σ =0 , 95
¿ ε τ =0 , 92
Bảng 3.24 trị số của K σ và K τ đối với trục có rãnh then,
trục then hoa và trục cắt ren

Tra bảng với trục = 600 Mpa ta có:

{
¿ K σ =1 ,76
¿ K τ =1 , 54 {
=>
¿ K σ /ε σ =1 , 85<2 , 06
¿ K τ /ε τ =1 ,67> 1 ,64
. Vậy ta chọn {
¿ K σ /ε σ =2 , 06
¿ K τ /ε τ =1 ,67

{

+ Kx−1
εσ 2 ,06 +1 ,06−1
¿ K σdj = = =2 , 12
Ky 1

+ Kx−1
ετ 1 , 67+1 , 06−1
¿ K τdj = = =1, 73
Ky 1
τ −1 151, 73
sτj = = =4 , 62
K τdj τ aj +ψ τ τ mj 1 , 73 .18 , 97+ 0 .18 , 97
s j=12 ,3> [ s ]
Vậy trục đảm bảo độ an toàn về độ bền mỏi.

3.4.6 Chọn, kiểm nghiệm ổ lăn:


Với d = 20 mm ⇒ chọn ổ lăn có: Kí hiệu: 1000904 d = 20 mm
D = 37 mm B = 9 mm C = 5,14 kN C0 = 3,12 kN

49
Bảng 3.25 Bảng chọn ổ bi

Tính kiểm nghiệm khả năng tải của ổ:


Tải trọng động quy ước:
Q=( X .V . F r +Y . F a ) . k t . k đ
Trong đó F r – tải trọng hướng tâm:
Fr =√ X 22 +Y 22= √75 , 182 +216 , 132=228 , 83(N )=0,23(kN)<5,14(kN)
Fa – tải trọng dọc trục: Fa = 0
kt – hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ: kt = 1 (T<100oC)
kd – hệ số kể đến đặc tính tải trọng: kd = 1
X – hệ số tải trọng hướng tâm: X = 1
Y – hệ số tải trọng dọc trục: Y = 0
V = 1 khi vòng trong quay
=> Q = 228 , 83 ¿N)
Tra bảng chọn tuổi thọ của ổ lăn Lh = 3x103 (giờ)

Bảng 3. 26 Bảng trị số tuổi thọ nên dùng Lh của ổ lăn

50
sử dụng trong các thiết bị

=> Tuổi thọ tính bằng vòng quay của ổ:


60. nlv . Lh 3
60 . 26 , 42 . 3× 10
L= 6
= 6
=4 , 75 (triệu vòng)
10 10
=> Khả năng tải động của ổ lăn:
C d=Q √ L=0 , 23. √ 4 , 75=0 ,39 kN < C = 3,12 kN
m 3

3.5 Hệ thống cấp phôi


Một hệ thống cấp phôi, sản phẩm đi vào băng tải, sản phẩm xuất ra được chia đều
từng sản phẩm một và các sản phẩm đi ra cách nhau một khoảng thời gian nhất định
sao cho phù hợp với năng suất và vận tốc băng tải, đóng vài trò quan trọng cho quá
trình bắt đầu của hệ thống.
Một hệ thống cấp phôi hoàn chỉnh phải có đầy đủ các bộ phận sau:
- Phễu chứa phôi hoặc ổ chứa phôi

51
- Máng dẫn phôi

- Cơ cấu định hướng phôi

- Cơ cấu điều chỉnh tốc độ phôi

- Cơ cấu bắt – nắm phôi khi gá đặt và tháo chi tiết sau khi gia công

Mỗi thành phần trong hệ thống có chắc năng và nhiệm vụ nhất định được bố trí đồng
bộ với nhau theo một thể thống nhất về thời gian và không gian. Các bộ phận này có
thể kết hợp với nhau tùy theo đặc điểm về hình dáng, kích thước của phôi để giảm kích
thước của hệ thống, làm cho việc thiết kế, chế tạo, lắp ráp trở nên đơn giản, thuận tiện
hơn.
Trong quá trình cấp phôi, định hướng phôi là một vấn đề quan trọng nhất và khó
khăn nhất. Hình dáng, kích thước, trọng lượng phôi quyết định khả năng tự định hướng
của nó và quyết định phương pháp định hướng của hệ thống cấp phôi. Theo yêu cầu kỹ
thuật, phôi là những sản phẩm có hình trụ tròn có hai trục đối xứng, trọng lượng vừa
phải nên chỉ cần định hướng một lần. Do đó, sử dụng hệ thống cấp phôi dạng phễu có
gắn thêm một phễu nhỏ phụ và một chốt đảo phôi có thể đáp ứng được yêu cầu của hệ
thống băng chuyền. Phễu nhỏ phụ và chốt đảo phôi sẽ tránh cho phôi bị kẹt trong quá
trình định hướng.

Hình 3.21 Phễu cấp phôi định hướng bằng ống quay
1 - Phễu cố định, 2 – phễu quay, 3 – chốt gạt

52
Nguyên lý làm việc: phôi được chứa lộn xộn trong phễu cố định 1. Khi hoạt động,
ống quay sẽ quay làm xáo trộn phôi và làm phôi rơi theo đường ống của phễu quay 2
theo trục tâm thẳng đứng đúng hướng yêu cầu. Có thể dùng hệ thống bánh răng côn
hộp giảm tốc và động cơ để truyền động cho phễu quay 2.
Ưu điểm:
- Định hướng chính xác

- Không gây kẹt phôi

Nhược điểm:
- Năng suất không cao

- Kết cấu phức tạp

- Giá thành cao

3.6 Hệ thống khí nén


Lựa chọn xi lanh dùng trong hệ thống:
Do yêu cầu làm việc cần xi lanh tác động nhanh, hành trình làm việc không lớn, cố
định nên chọn xi lanh tác dụng hai chiều sử dụng trong hệ thống. Xi lanh tác động
hai chiều giúp hệ thống được điều khiển một cách hoàn toàn tự động và chính xác.
Xác định thông số kỹ thuật của xi lanh: hệ thống cấp phôi đẩy 1 phôi:

Hình 3.22 Lực tác dụng lên xi lanh khí nén


Thông số đầu vào:
- Khối lượng lớn nhất của phôi: 5kg

53
- Hệ số ma sát giữa phôi và băng tải: f = 0,3
- Hành trình làm việc cần thiết: H = 200 mm
- Xác định áp lực do cần pít tông tạo ra:
2
p1. π . D
- F=
4

Trong đó:
- D: Đường kính của xi lanh
- P1 : Áp suất làm việc, áp suất trong khoang làm việc 6 - 8 bar, áp suất khoang
thoát khí tối thiểu 1,4 bar
- μ: Hệ số hiệu dụng của xi lanh.

Đa số xi lanh khí nén làm việc chịu tải trọng động. Khi đó do tổn hao về ma sát, do
có tính đàn hồi của khí nén khi chịu tải thay đổi, do sức ỳ của pít tông trước khi
dịch chuyển, vì thế hệ số hiệu dụng giảm thường chọn μ = 0,5.

Chọn sơ bộ áp suất làm việc của hệ thống là :


p=8 ¯¿ 8 kg /cm =8 ×10 N /m
2 5 2

2
p .π . D
Để pít tông di chuyển được thì : F= 1 . μ ≥ F msmax
4
Trong đó :
- D : Đường kính xi lanh
- Fmsmax : Lực ma sát lớn nhất do sản phẩm gây ra
- Xi lanh băng tải đẩy một phôi :
F msmax=f . P max
¿ 0 , 3 .5 . 9 , 81=14 ,72(N )

Đường kính D của xi lanh:

D≥
√ 4 F msmax
pμπ
= 6,85(mm)

Đường kính D của xi lanh:

54
D ≥ 6,85 (mm)
Với 2 thông số đường kính xi lanh và hành trình, ta chọn được xi lanh theo nhà sản
xuất là xi lanh DSNU với D = 10 mm và hành trình H = 200 mm.
Với 2 thông số đường kính xylanh và hành trình, ta chọn được xylanh
theo nhà sản xuất là xylanh DSNU với D = 10mm và hành trình S = 200
mm

Bảng 3.27 Thông số kỹ thuật của xi lanh

Thiết kế hệ thống khí nén:


Thời gian giữa 2 lần phân loại sản phẩm liên tiếp là:
x 0 ,25
∆ t= = =3 , 01(s )
v 0,083

Chọn thời gian xi lanh đẩy sản phẩm là t 1 = 1,6 (s) , thời gian xi lanh
trở về vị trí ban đầu là t 2 = 1 (s).

Thời gian xi lanh đẩy 1 phôi

55
Vận tốc của xi lanh khi đẩy sản phẩm là:
s 2 dm
v 1= = =75 ( )
t 1 1 , 6/60 ph

Vận tốc của xi lanh khi trở lại vị trí ban đầu là:

s 2 dm
v 2= = =120 ( )
t 2 1 /60 ph

Diện tích có ích của xi lanh là:


2 2
π . D π .0 ,1 2
A= = =0,079(dm )
4 4
Lưu lượng khí nén cần cung cấp cho 1 xi lanh hoạt động trong 1 phút là:
l
q= A . ( v 1 + v 2 )=0,079 . ( 75+120 )=15 , 41( )
ph
Hệ thống phân loại sản phẩm sử dụng 3 xi lanh.

Dung tích bình khí nén cần thiết là: V =3.q=15 , 41 . 3=46 , 23(l)
Vậy cần lựa chọn bình khí nén có dung tích 46,23 lít. Dung tích bình khí nén
thường được chọn lớn hơn một chút so với dung tích yêu cầu.
Vậy chọn bình nén khí Pegasus TM-V-0.12/8-70L (220V) 1.5HP với dung tích bình
chứa là 70 lít.

Hình 3.23 Bình nén khí Pegasus TM-V-0.12/8-70L(220V) 1.5HP

56
CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG BẢN VẼ HỆ THỐNG

Hình 4.24 Bản vẽ lắp 3D

KẾT LUẬN
Hệ thống phân loại sản phẩm - băng chuyền là một sản phẩm của sự sáng tạo
thiết bị công nghệ tiên tiến, là một trong những thiết bị máy móc không thể thiếu cùng
với dây chuyền chế tạo, chế biến, lắp ráp của những nhà máy với quy mô lớn. Băng

57
chuyền là thiết bị công nghiệp có tính kinh tế cao, với khả năng đảm nhận nhiệm vụ
vận chuyển sản phẩm đến vị trí thao tác sản xuất, chế biến, lắp ráp, đóng gói.
Với khoản đầu tư không lớn nhưng năng suất lao động tăng lên kéo theo giá thành sản
phẩm giảm đáng kể do tiết kiệm được chi phí nhân công, chất lượng sản phẩm cũng
tăng lên nhờ tránh được sai sót của người lao động.
Vì vậy, sử dụng hệ thống băng chuyền trong sản xuất là phương án sống còn của doanh
nghiệp hiện nay.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Trịnh Chất: “Cơ sở thiết kế máy và chi tiết máy,” nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật,
2001.
2. Trịnh Chất – Lê Văn Uyển: “Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập I và tập II,”
nhà xuất bản giáo dục, 1998.
3. Nguyễn Tiến Lưỡng: “Tự động hóa thủy khí trong máy công nghiệp,” Nhà xuất bản
Giáo dục, 2008.

58
59

You might also like