You are on page 1of 84

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN


XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ TẠI QUẢNG
ĐIỀN

GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp: 42k06.2_CLC

Đà Nẵng, 2020
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS-TS Nguyễn Công
Phương đã tận tình hướng dẫn, động viên em trong suốt quá trình thực hiện khóa
luận tốt nghiệp với đề tài “Kế toán thuế GTGT tại chi nhánh công ty CP xây dựng –
gio thông Thừa Thiên Huế”.
Tiếp theo, em xin chân thành cám ơn quý thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm
toám trường Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng đã tận tình giảng dạy em trong
suốt 4 năm qua. Những kiến thức mà em nhận được trên giảng đường sẽ là hành
trang quý giá giúp em vững bước trong tương lai.
Và cuối cùng, em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và nhân viên tại
chi nhánh công ty CP xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế, phòng kế toán đã tạo
điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành kỳ thực tập, cung cấp cho em nhiều tài liệu quý
giá giúp em hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 05 năm 2020
Người thực hiện đề tài
Trần Thị Phương Thảo

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC i


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

DANH MỤC HÌNH


Hình 2.1:Tờ khai thuế GTGT quý 2/2019 ................................................................ 33
Hình 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000203 ngày 20/4/2019 ............................. 35
Hình 2.3: Hóa đơn GTGT bán ra số 0000941 ......................................................... 40

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào quý 2/2019 (chi
tiết xem phụ lục 5) .................................................................................................... 28
Bảng 2.2: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra quý 2/2019 (chi tiết
xem phụ lục 6)........................................................................................................... 31
Bảng 2.3:Sổ chi tiết TK 133-Thuế GTGT được khấu trừ quý 2/2019 (chi tiết xem
phụ lục 8) .................................................................................................................. 36
Bảng 2.4:Nhật ký chứng từ số 1 tháng 4/2019 ......................................................... 37
Bảng 2.5: Sổ cái TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ ............................................ 38
Bảng 2.6: Bảng kê số 11 tháng 4/2019 (chi tiết xem phụ lục 7) .............................. 41
Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 33311- Thuế GTGT đầu ra quý 2/2019 (chi tiết xem phụ
lục 9) ......................................................................................................................... 42
Bảng 2.8: Sổ cái TK 3331- Thuế GTGT phải nộp .................................................... 43
Bảng 3.1: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào không được khấu
trừ thuế GTGT đầu vào ............................................................................................ 46

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phản ánh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ....................... 15
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................................. 19
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ............................................. 20
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh ........................................ 22
Sơ đồ 2.4:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Chi nhánh .......................................... 23
Sơ đồ 2.5:Trình tự ghi chép theo hình thức Nhật ký – chứng từ .............................. 24
Sơ đồ 2.6: Lập tờ khai thuế GTGT ........................................................................... 32
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ trình tự phản ánh thuế GTGT được khấu trừ ............................... 34
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ trình tự phản ánh thuế GTGT phải nộp ........................................ 39

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC ii


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................. 1
2. Tổng quan nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 3
4. Phương pháp ngiên cứu .......................................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Kết cấu khoá luận tốt nghiệp .................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ..................... 4
1.1. Khái niệm, đặc điểm thuế giá trị gia tăng............................................................ 4
1.1.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng ......................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng........................................................................... 4
1.2. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế giá trị gia tăng .......................................... 5
1.2.1. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng .................................................................. 5
1.2.2. Người nộp thuế giá trị gia tăng ......................................................................... 5
1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ............................................... 6
1.3.1. Căn cứ tính thuế ................................................................................................ 6
1.3.2. Giá tính thuế ..................................................................................................... 6
1.3.3. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng........................................................... 7
1.3.4. Thuế suất........................................................................................................... 7
1.3.4.1. Thuế suất 0% ................................................................................................. 7
1.3.4.2. Thuế suất 5% ................................................................................................. 7
1.3.4.3. Thuế suất 10% ............................................................................................... 7
1.3.5. Phương pháp tính thuế ...................................................................................... 8
1.3.5.1. Phương pháp khấu trừ thuế............................................................................ 8
1.3.5.2. Phương pháp tính trực tiếp ............................................................................ 9
1.4. Khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng ................................................................... 11
1.4.1. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào ............................................................ 11
1.4.1.1. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào ......................................... 11
1.4.1.2. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào ....................................... 11
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC iii
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

1.4.2. Hoàn thuế ........................................................................................................ 12


1.4.3. Hóa đơn, chứng từ .......................................................................................... 13
1.5. Kê khai (lập báo cáo) thuế giá trị gia tăng ........................................................ 13
1.6. Phản ánh thuế giá trị gia tăng ............................................................................ 14
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ TẠI
QUẢNG ĐIỀN ......................................................................................................... 17
2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý của công ty cổ phần Xây dựng – giao
thông Thừa Thiên Huế và chi nhánh của cổ phần Xây dựng – giao thông Thừa
Thiên Huế tại Quẩng Điền ........................................................................................ 17
2.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý của Công ty ................................. 17
2.1.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh..................................................................... 17
2.1.1.2. Tổ chức quản lý của công ty........................................................................ 18
2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty ........................................................ 20
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý của chi nhánh công ty cổ phần Xây
dựng – giao thông Thừa Thiên Huế tại Quảng Điền ................................................ 21
2.1.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh..................................................................... 21
2.1.2.2. Tổ chức quản lý của Chi nhánh ................................................................... 22
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức kế toán của Chi nhánh .................................................... 23
2.2. Thực tế về kế toán thuế giá trị gia tăng tại chi nhánh công ty cổ phần Xây dựng
– giao thông Thừa Thiên Huế ................................................................................... 25
2.2.1. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng áp dụng ở Chi nhánh ............................. 25
2.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ở Chi nhánh ...................... 25
2.2.2.1. Căn cứ tính thuế........................................................................................... 25
2.2.2.2. Phương pháp tính thuế ................................................................................. 25
2.2.2.3. Thuế giá trị gia tăng đầu vào và thuế giá trị gia tăng được khấu trừ........... 26
2.2.2.4. Thuế giá trị gia tăng đầu ra .......................................................................... 29
2.2.3. Lập báo cáo thuế giá trị gia tăng tại Chi nhánh .............................................. 32
2.2.4. Phản ánh thuế giá trị gia tăng ở Chi nhánh .................................................... 34
2.2.4.1. Phản ánh thuế giá trị gia tăng được khấu trừ ............................................... 34
2.2.4.2. Phản ánh thuế giá trị gia tăng phải nộp ....................................................... 39
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT .............................................................. 44
3.1. Nhận xét về kế toán thuế giá trị gia tăng ở chi nhánh công ty cổ phần Xây dựng
– giao thông Thừa Thiên Huế ................................................................................... 44
3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 44
3.1.2. Hạn chế ........................................................................................................... 44
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC iv
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

3.2. Một số ý kiến đề xuất ........................................................................................ 45


3.3. Những kỹ năng tích luỹ từ thực tập ................................................................... 47
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 49
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 50

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC v


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Diễn giải


Chi nhánh Chi nhánh công ty cổ phần Xây dựng –
giao thông Thừa Thiên Huế tại Quảng
Điền
Công ty Công ty cổ phần Xây dựng – giao thông
Thừa Thiên Huế
CT Chứng từ
GS Ghi sổ
GTGT Giá trị gia tăng
PS Phát sinh
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC vi


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài


Trong giai đoạn kinh tế hiện nay ở nước ta, thuế GTGT và công tác kế toán
thuế GTGT đang là vấn đề rất đáng quan tâm. Thuế GTGT có vai trò rất quan trọng
trong lưu thông hàng hóa và trong quản lý kinh tế Nhà Nước. Trong lưu thông hàng
hóa, GTGT sẽ giúp hàng hóa, dịch vụ có gía hợp lý và chính xác hơn vì đã tránh
được trường hợp thuế chồng lên thuế khi áp dụng thuế doanh thu. Thuế GTGT
không phải là nhân tố gây ra lạm phát, các trở ngại cho việc phát triển sản xuất, lưu
thông hàng hóa mà trái lại, việc áp dụng thuế GTGT đã góp phần ổn định giá cả,
mở rộng lưu thông hàng hóa, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển và đẩy mạnh
xuất khẩu. Trong quản lý kinh tế Nhà nước, thuế GTGT là một nguồn thu lớn và ổn
định cho ngân sách Nhà nước. Thuế GTGT được ban hành gắn liền với việc sửa
đổi, bổ sung một số loại thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập
khẩu…góp phần làm cho hệ thống chính sách thuế của Việt Nam ngày càng hoàn
thiện, phù hợp với sự vận động và phát triển của nền kinh tế thị trường, tương đồng
với hệ thống thuế trong khu vực và trên thế giới, góp phần đẩy mạnh việc mở rộng
hợp tác kinh tế và thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
Tại các doanh nghiệp, công tác kế toán thuế GTGT vẫn còn gặp rất nhiều trở
ngại, từ khâu hạch toán đến khâu kê khai, nộp thuế. Điều này xuất phát từ nhiều
nguyên nhân khác nhau, chẳng hạn do bộ máy kế toán tại doanh nghiệp còn sơ sài,
lỏng lẻo, kế toán viên thiếu kinh nghiệm hành nghề dẫn đến sai sót,…hay nghiêm
trọng hơn là do các doanh nghiệp muốn gian lận về thuế, trốn thuế,…
Nhận thức được tầm quan trọng của thuế GTGT, và sự tìm tòi muốn hiểu
biết đối với công tác kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp, em đã chọn đề tài “Kế
toán thuế GTGT tại chi nhánh công ty cổ phần Xây dựng – giao thông Thừa Thiên
Huế tại Quảng Điền” để làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Tổng quan nghiên cứu
Thuế GTGT có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Việc tìm
hiểu, phân tích tình hình công tác kế toán thuế GTGT đang là vấn đề rất đáng quan
tâm.
Đề tài của Vũ Thị Lan Anh (2009) về “Tìm hiểu công tác kế toán thuế
GTGT tại công ty cổ phần Sợi – Trà Lý” nhằm tìm hiểu thực trạng của công tác kế
toán thuế GTGT tại công ty và đưa ra một số đề xuất cho công tác kế toán tại đây.
Tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu: thu thập số liệu, thống kê kinh tế.
Tác giả đã chỉ ra rằng nhược điểm chính của công tác kế toán thuế GTGT tại công
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 1
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

ty là vấn đề kiêm nhiệm nhiều phần hành của kế toán viên phụ trách thuế GTGT,
điều này dẫn đến khối lượng công việc lớn, dẫn đến sai sót trong xử lý và tổng hợp
số liệu. Tác giả cũng đề xuất giải pháp cho vấn đề này là tổ chức lại công tác kế
toán tại đơn vị, tránh trường hợp kế toán thuế kiêm nhiệm nhiều phần hành.
Đề tài của Nguyễn Thị Thái Nguyên (2012) về “Hoàn thiện công tác kế toán
thuế GTGT tại công ty TNHH Thực Phẩm Rich Beauty VN” đã tìm hiểu công tác
kế toán thuế GTGT và đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán
thuế GTGT tại công ty. Tác giả đã sử dụng các phương pháp: thu thập thông tin,
phân tích đánh giá và phân tích so sánh. Theo tác giả, một trong những tồn tại cần
khắc phục cả công ty là việc kế toán thuế kinh nghiệm còn non trẻ, còn kiêm nhiệm
nhiều công việc nhận thêm từ bên ngoài, dẫn đến công việc kế toán của công ty
thương bị tồn đọng vào cuối kỳ. Giải pháp cho vấn đề này là tăng cường đào tạo
nghiệp vụ chuyên môn cho kế toán thuế, đồng thời, xem xét lại mức lương, thưởng
của nhân viên này.
Đề tài của Nguyễn Thị Tâm (2013) về “Kế toán thuế GTGT tại công ty
TNHH một thành viên Thép Anh Nhật” đã phân tích và đánh giá được thực trạng
công tác kế toán thuế GTGT công ty TNHH một thành viên Thép Anh Nhật, từ đó
nêu ra một số ý kiến góp phần nâng cáo chất lượng công tác kế toán thuế GTGT tại
đây. Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu thu thập các dữ liệu kế toán liên
quan đến kế toán thuế GTGT tại đơn vị kết hợp với các chuẩn mực kế toán liên
quan đến thuế GTGT, để nhận diện được những hạn chế trong công tác kế toán thuế
GTGT tại đơn vị này như khó khăn trong việc theo dõi mua – bán hàng, sai sót
trong việc lập – huỷ hoá đơn GTGT,… Đồng thời, tác giả cũng đưa ra các giải pháp
như mở thêm một số sổ chuyên dùng để theo dõi một số nghiệp vụ chủ yếu như
mua hàng, bán hàng...
Không có doanh nghiệp nào là hoàn mỹ, dù công tác kế toán thuế GTGT có
tốt, có hoàn thiện đến đâu chăng nữa, thì cũng sẽ có một vài tồn tại bất cập mà kế
toán không kiểm soát được. Do đó, em thực hiện đề tài “Kế toán thuế GTGT tại chi
nhánh công ty cổ phần Xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế tại Quảng Điền”
với mong muốn tìm hiểu và hiểu rõ hơn về kế toán thuế GTGT tại đây, phát hiễn
những tồn tại trong công tác kế toán thuế GTGT, từ đó đề xuất những ý kiến để
hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại Chi nhánh.

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 2


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

3. Mục tiêu nghiên cứu


Luận văn này nhằm mục tiêu tìm hiểu và phân tích về kế toán thuế GTGT tại
chi nhánh công ty cổ phần Xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế tại Quảng Điền,
từ đó đề xuất những ý kiến hoàn thiện kế công tác kế toán thuế GTGT tại Chi
nhánh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập các dữ liệu kế toán (hóa đơn, chứng
từ, sổ kế toán,..) liên quan đến kế toán thuế GTGT tại chi nhánh công ty cổ phần
Xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế tại Quảng Điền kết hợp với các chuẩn mực
kế toán liên quan đến thuế GTGT để tiến hành tổng hợp, phân tích tình hình công
tác kế toán thuế GTGT tại chi nhánh.
5. Phạm vi và hạn chế của đề tài
Do thời gian thực tập không nhiều, trình độ và kinh nghiệm của bản thân em
còn hạn chế, nên luận văn của em không tránh khỏi có nhìu thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của đơn vị và thầy cô để củng cố và hoàn thiện kiến
thức của bản thân.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Luận văn bao gồm ba chương:
Chương 1 Cơ sở lý thuyết về thuế giá trị gia tăng
Chương 2 Thực trạng về kế toán thuế giá trị gia tăng tại chi nhánh
công ty cổ phần Xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế tại Quảng Điền
Chương 3 Nhận xét và đề xuất

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 3


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG


1.1. Khái niệm, đặc điểm thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT (VAT) là thuế gián thu, có nguồn gốc từ thuế doanh thu. Luật
thuế GTGT đầu tiên được ban hành năm 1954 bởi Pháp, sau đó ngày càng trở nên
phổ biến. Phần lớn các quốc gia trên thế giới đều có thuế GTGT, và nó là một trong
những nguồn thu thuế lớn nhất của quốc gia. Ở nước ta, tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc
hội khoá 9, Quốc hội nước ta đã thông qua Luật thuế giá trị gia tăng và có hiệu lực
thi hành kề từ ngày 01/01/1999. Thuế GTGT được người nộp thuế nộp vào ngân
sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
Theo luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, thuế GTGT là thuế tính trên giá trị
tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng. Thuế GTGT phát sinh khi tiến hành hoạt động bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ…
Thuế GTGT là một công cụ thuế lớn trên toàn thế giới giúp tăng trưởng kinh
tế. Là một loại thuế đánh vào mức tiêu thụ cuối cùng của hàng hóa và dịch vụ. Thuế
GTGT được đánh vào mỗi giai đoạn của quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa đến
tiêu dùng, bắt đầu từ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, nguyên vật liệu
mua vào, tiếp đó là thuế GTGT đầu ra của sản sản phẩm hoàn thành, hàng hóa, dịch
vụ bán ra.
1.1.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT có 4 đặc điểm cơ bản. Thứ nhất, thuế GTGT có đối tượng chịu
thuế rất rộng. Hầu hết tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ đều thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT. Mọi cá nhân, tổ chức đều sẽ phải chịu thuế GTGT. Thứ hai, thuế
GTGT là loại thuế gián thu. Người nộp thuế không phải là người chịu thuế. Cụ thể,
người mua hàng hóa, dịch vụ là người sẽ phải chịu thuế GTGT thông qua việc mua
hàng hóa. Người mua sẽ không phải nộp thuế trực tiếp vào ngân sách Nhà nước, mà
sẽ trả thuế thông qua việc thanh toán hàng hóa, dịch vụ cho người bán. Người bán
sẽ nộp thuế tại ngân sách Nhà nước. Người tiêu dùng sẽ là người chịu thuế. Thứ ba,
thuế GTGT đánh vào hầu hết các khâu. Thuế GTGT đánh vào phần giá trị tăng
thêm của hàng hóa phát sinh ở các giai đoạn, từ khâu sản xuất, lưu thông đến khâu
tiêu dùng. Và ở khâu tiêu dùng, người tiêu dùng sẽ là người trả thuế thông qua việc
thanh toán. Cuối cùng, thuế GTGT áp dụng trên phạm vi toàn quốc gia. Hàng xuất
khẩu chịu thuế GTGT 0% ở khâu xuất khẩu vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
trước đó.

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 4


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

1.2. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Đối tượng chịu thuế GTGT là những hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, ngoại trừ các đối tượng đã quy định ở Điều 5,
Luật thuế GTGT 13/2008/QH12.
Bên cạnh đó, còn có những đối tượng không chịu thuế GTGT. Đó là các hàng
hóa, thiết yếu như nông sản, muối, nhà ở do Nhà nước bán( do Nhà nước sở hữu),
quà nhận viện trợ, biếu tặng của cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội; hay là các hàng
hóa tạm nhập, xuất khẩu,… Đó có thể là các hàng hóa phục vụ trong các ngành mà
Nhà Nước khuyến khích phát triển như các máy móc, thiết bị, tài nguyên (mà nước
ta chưa tự sản xuất, khai thác được) phục vụ khoa học công nghệ, hay nhập khẩu vũ
khí, thiết bị quân sự phục vụ an ninh quốc phòng,… Đó cũng là các dịch vụ thiết
yếu, phục vụ cho xã hội, cộng đồng, chẳng hạn: các dịch vụ phục vụ nông nghiệp,
dịch vụ cấp điện nước, bưu chính viễn thông, cung cấp tín dụng, dịch vụ y tế, dịch
vụ giao thông công cộng, dạy học,... Ngoài ra, việc chuyển giao quyền sử dụng đất,
chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ,…cũng là một trong những đối tượng
được không chịu thuế. Mặt khác, số tiền sinh lời từ hoạt động tài chính không phải
là đối tượng chịu thuế GTGT.
1.2.2. Người nộp thuế giá trị gia tăng
Theo Điều 2, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày
18/12/2013, người nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức
kinh doanh, và các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài chịu thuế
GTGT. Đặc biệt, nếu các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua
dịch vụ từ các tổ chức nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) và các
cá nhân ở nước ngoài (thuộc đối tượng không cư trú tại Việt Nam), thì tổ chức, cá
nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, ngoại trừ dịch vụ được mua là sửa chữa
phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị, quảng cáo, tiếp thị,…
Theo khoản 3, Điều 2 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, các đối tượng không
phải kê khai, tính nộp thuế GTGT là: Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi
thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản
thu tài chính khác; các tổ chức, cá nhân sản bán các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi,
thủy sản thô cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác; các tổ chức, cá nhân không kinh
doanh thực hiện bán tài sản; các tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp, hợp tác
xã.
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 5
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
1.3.1. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
1.3.2. Giá tính thuế
Giá tính thuế GTGT được quy định tại Điều 7 Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12 và Điều 4 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP. Giá tính thuế GTGT là
giá bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ mà có thể bao gồm các loại thuế khác (như thuế
nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường), nhưng không bao gồm
thuế GTGT. Thông thường, trên hóa đơn bán hàng của bên bán, sẽ trình bày giá bán
chưa có thuế GTGT và thuế GTGT. Khi hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng chứng
từ ghi giá thanh toán (là giá đã bao gồm thuế GTGT) thì giá tính thuế GTGT được
xác định như sau:
𝐺𝑖á 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛
𝐺𝑖á 𝑏á𝑛 𝑐ℎư𝑎 𝑐ó 𝑡ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇 =
1 + 𝑡ℎ𝑢ế 𝑠𝑢ấ𝑡( 𝑐ủ𝑎 ℎà𝑛𝑔 ℎó𝑎, 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ)
Đối với hàng hóa nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế
GTGT được xác định trên chứng từ nhập khẩu, kể cả các khoản phụ thu, phụ phí thu
thêm mà cơ sở sản xuất, kinh doanh được hưởng.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì giá tính thuế
GTGT là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm
khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
Đối với hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, hay dùng để biếu, tặng, cho, giá
tính thuế GTGT chính là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm đó. Tuy nhiên, việc biếu, tặng giấy mời (không thu tiền)
để xem các cuộc biểu diễn nghệ thuật, thi đấu thể thao,... được Nhà nước chấp thuận
thì giá tính thuế GTGT bằng không.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo đúng quy định của pháp
luật về thương mại, giá tính thuế GTGT được xác định bằng không. Tuy nhiên, nếu
hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện đúng theo quy định
thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ,
biếu, tặng, cho.

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 6


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

1.3.3. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng
Theo Điều 5 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, thuế GTGT được xác định tại
thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa, hay hoàn thành việc
cung ứng dịch vụ (hoặc lập hóa đơn cung ứng dịch vụ) cho bên mua, không kể là đã
thu được tiền hay chưa.
1.3.4. Thuế suất
Thuế suất GTGT thực hiện theo quy định tại Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng
và khoản 3 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế giá trị gia tăng, do Quốc hội ban hành ngày 19/6/2013. Có 3 mức thuế
suất: 0%, 5% và 10%.
1.3.4.1. Thuế suất 0%
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch
vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT. Ngoại trừ các trường hợp: chuyển giao công
nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; các dịch vụ tái bảo hiểm,
cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài
chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên,
khoáng sản khai thác chưa qua chế biến.
1.3.4.2. Thuế suất 5%
Áp dụng đối với nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt; các sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp như: phân bón, thức ăn
cho vật nuôi, gia súc, gia cầm, dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh mương, sản xuất mủ
cao su, nhựa thông sơ chế, lưới sợi để đan lưới đánh cá, các sản phẩm trồng trọt,
chăn nuôi, thuỷ sản, lâm sản chưa qua chế biến, các máy móc, thiết bị phục vụ sản
xuất nông nghiệp… trừ những sản phẩm quy định tại khoản 1, Điều 5 của Luật thuế
GTGT số 13/2008/QH12. Bên cạnh đó, thuế suất 5% còn áp dụng đối với các loại
hàng hóa, dịch vụ cần ưu đãi nhằm thực hiện các chính sách xã hội hay khuyến
khích đầu tư phát triển như bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định
của Luật nhà ở; giáo dục; y tế; văn hóa; khoa học công nghệ,…
1.3.4.3. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại
khoản 1 và khoản 2, Điều 8, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. .

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 7


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

1.3.5. Phương pháp tính thuế


1.3.5.1. Phương pháp khấu trừ thuế
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật. Cơ sở kinh
doanh này bao gồm các doanh nghiệp có doanh thu chịu thuế hằng năm từ 1 tỷ đồng
trở lên hoặc doanh nghiệp có doanh thu chịu thuế hằng năm nhỏ hơn 1 tỷ đồng, các
doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập,.. tự nguyện đăng ký áp dụng phương pháp
khấu trừ thuế, và các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên
quan đến các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển, khai thác dầu khí.
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ được xác định như sau:
𝑆ố 𝑡ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇 𝑝ℎả𝑖 𝑛ộ𝑝
= 𝑆ố 𝑡ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇 đầ𝑢 𝑟𝑎 − 𝑆ố 𝑡ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇 đầ𝑢 𝑣à𝑜 đượ𝑐 𝑘ℎấ𝑢 𝑡𝑟ừ
Trong đó:
Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra
ghi trên hóa đơn thuế GTGT.
𝑆ố 𝑡ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇 đầ𝑢 𝑟𝑎 = 𝐺𝑖á 𝑡í𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢ế × 𝑇ℎ𝑢ế 𝑠𝑢ấ𝑡
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ mua vào ghi trên hóa đơn thuế GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ
nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu.
Theo khoản 5, Điều 12, Thông tư số 219/2013/TT-BTC, hướng dẫn thi hành
Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT do Bộ Tài
chính ban hành ngày 31/12/2013: Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ,
nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn cao hơn thuế suất thực tế (được quy định
theo pháp luật) thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất đã ghi trên hóa đơn;
ngược lại, nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất thực tế thì
phải kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất thuế GTGT thực tế. Trường hợp cơ sở
kinh doanh nhập khẩu hàng hóa, đã khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu với
thuế suất nhỏ hơn thuế suất thực tế. Khi bán hàng hóa đó cho người tiêu dùng, thuế
suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn bán ra bằng với thuế suất tại khâu nhập khẩu (nhỏ
hơn thuế suất thực tế), tuy nhiên, khách hàng không chấp nhận thanh toán bổ sung
tiền thuế tăng thêm. Khi đó, ta quy ước số tiền đã thu của khách hàng được ghi trên
hóa đơn GTGT bán ra được xác định là giá thanh toán (giá bán đã có thuế GTGT
theo thuế suất thực tế), như vậy, giá tính thuế (doanh thu tính thuế thu nhập doanh
nghiệp) và số thuế GTGT phải nộp được xác định như sau:

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 8


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

𝐺𝑖á 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛


𝐺𝑖á 𝑡í𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢ế =
1 + 𝑡ℎ𝑢ế 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế
𝑆ố 𝑡ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇 𝑝ℎả𝑖 𝑛ộ𝑝 = 𝐺𝑖á 𝑡í𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢ế × 𝑡ℎ𝑢ế 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế
Đối với cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ, nếu thuế suất thuế ghi trên
hóa đơn GTGT mua vào cao hơn thuế suất thực tế thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào
theo thuế suất thực tế. Trường hợp đã xác định được bên bán đã kê khai, nộp thuế
theo thuế suất ghi trên hóa đơn (cao hơn thuế suất thực tế) thì được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào theo thuế suất ghi trên hóa đơn nhưng phải có xác nhận của cơ quan
thuế trực tiếp quản lý người bán. Ngược lại, nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa
đơn mua vào thấp hơn thuế suất thực tế thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế
suất ghi trên hóa đơn.
1.3.5.2. Phương pháp tính trực tiếp
a. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được áp dụng đối với hoạt
động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý; và các cơ sở kinh doanh, tổ chức, cá nhân
nước ngoài, không có cơ sở thường trú tại Việt nam, chưa thực hiện đầy đủ chế độ
kế toán, hóa đơn chứng từ ở Việt Nam, nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp này được tính theo công thức sau:
𝑆ố 𝑡ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇 𝑝ℎả𝑖 𝑛ộ𝑝
= 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑔𝑖𝑎 𝑡ă𝑛𝑔 (𝑐ủ𝑎 ℎà𝑛𝑔 ℎó𝑎, 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ 𝑏á𝑛 𝑟𝑎)
× 𝑇ℎ𝑢ế 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑡ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑔𝑖𝑎 𝑡ă𝑛𝑔 (𝑐ủ𝑎 ℎà𝑛𝑔 ℎó𝑎, 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ 𝑏á𝑛 𝑟𝑎)
= 𝐺𝑖á 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 ( 𝑐ủ𝑎 ℎà𝑛𝑔 ℎó𝑎, 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ 𝑏á𝑛 𝑟𝑎)
− 𝑔𝑖á 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 (𝑐ủ𝑎 ℎà𝑛𝑔 ℎó𝑎 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ 𝑚𝑢𝑎 𝑣à𝑜)
Cụ thể, đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý, thuế suất thuế
GTGT là 10%; giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán khi bán ra trừ cho
giá thanh khi mua vào tương ứng:
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑔𝑖𝑎 𝑡ă𝑛𝑔
= 𝐺𝑖á 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑐ủ𝑎 𝑣à𝑛𝑔, 𝑏ạ𝑐, đá 𝑞𝑢ý 𝑏á𝑛 𝑟𝑎
− 𝐺𝑖á 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑣à𝑛𝑔, 𝑏ạ𝑐, đá 𝑞𝑢ý 𝑚𝑢𝑎 𝑣à𝑜
Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa
đơn bán hàng bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các khoản phụ
thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý
mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã
có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 9


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

Nếu trong kỳ tính thuế phát sinh GTGT âm thì được tính bù trừ vào GTGT
dương. Trường hợp không có phát sinh GTGT dương hoặc GTGT dương không đủ
bù trừ GTGT âm thì được kết chuyển để trừ vào GTGT của kỳ sau trong năm. Tuy
nhiên, khi kết thúc năm dương lịch, GTGT âm không được kết chuyển tiếp sang
năm sau.
b. Phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu
Phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu áp dụng đối với các doanh nghiệp,
hợp tác xã mới thành lập, hay có doanh thu hàng năm thấp hơn một tỷ đổng, không
đăng ký tự nguyện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; các tổ chức kinh tế
khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, không đăng ký nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ; hộ, cá nhân kinh doanh; các tổ chức, cá nhân nước ngoài, thực hiện
kinh doanh tại Việt nam (ngoại trừ việc kinh doanh liên quan đến cung cấp hàng
hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động liên quan đến dầu khí); các tổ chức chưa thực
hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật... Số thuế
GTGT phải nộp theo phương pháp này được tính theo công thức sau:
𝑆ố 𝑡ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇 𝑝ℎả𝑖 𝑛ộ𝑝
= 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 (𝑐ủ𝑎 ℎà𝑛𝑔 ℎó𝑎, 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ 𝑏á𝑛 𝑟𝑎) × 𝑇ỷ 𝑙ệ %
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt
động như sau: tỷ lệ % đối với hoạt động dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên
vật liệu là 5%; hoạt động sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng
có bao thầu nguyên vật liệu có tỷ lệ % là 3%; hoạt động phân phối, cung cấp hàng
hóa có tỷ lệ % là 1%; và cuối cùng là tỷ lệ 2% áp dụng cho các hoạt động kinh
doanh khác.
Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế
ghi trên hóa đơn bán hàng, kể cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà
cơ sở kinh doanh được hưởng. Nếu cơ sở kinh doanh vừa có doanh thu bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, vừa có doanh thu
hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, thì không áp dụng tỷ lệ % trên doanh thu đối với
doanh thu này. Nếu cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có tỷ lệ % tính thuế GTGT
khác nhau, thì phải khai thuế GTGT theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các
mức tỷ lệ theo quy định. Trong trường hợp cơ sở kinh doanh không xác định được
doanh thu cụ thể cho từng ngành nghề, cơ sở kinh doanh sẽ sử dụng tỷ lệ % cao
nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh để tính thuế GTGT.
Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc chưa thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế
GTGT theo phương pháp khoán thuế. Việc xác định mực thuế đối với hộ, cá nhân
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 10
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế được quy định tại Điều 38, Luật
quản lý thuế số 78/2006/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 29/11/2006.
1.4. Khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng
1.4.1. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1.4.1.1. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
và chỉ áp dụng cho cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Có đầy đủ hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, chứng từ nộp thuế GTGT, tờ khai hải
quan, hợp đồng kinh tế,… phù hợp theo quy định của pháp luật. Đối với hàng hóa,
dịch vụ mua vào (kể cả hàng hoá nhập khẩu) có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải
có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (thường là chứng từ thanh toán qua
ngân hàng, được quy định tại điểm 4, Điều 15, Thông tư số 219/2013/TT-BTC) mới
được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Điều này cũng áp dụng đối với hàng hóa, dịch
vụ mua trả chậm, trả góp. Tuy nhiên, nếu cơ sở kinh doanh (bên mua) vẫn chưa có
chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng
trả chậm, trả góp, thì họ vẫn được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Đến khi
thanh toán, nếu cơ sở kinh doanh không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì
cơ sở kinh doanh đó phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã được khấu trừ
đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ
quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính
thuế có phát sinh thuế GTGT đã kê khai, khấu trừ). Trường hợp mua hàng hóa, dịch
vụ của một nhà cung cấp, mua nhiều lẫn trong ngày, giá trị hàng hoá, dịch vụ mỗi
lần mua đều dưới 20 triệu đồng, nhưng tổng giá trị hàng hoá dịch vụ mua trong
ngày đó từ 20 triệu đồng trở lên, thì cơ sỏ kinh doanh chỉ được khấu trừ thuế GTGT
đối với trường hợp có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
1.4.1.2. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo bốn nguyên tắc sau:
Một là, khấu trừ toàn bộ đối với thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ
sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, kể cả thuế
GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất;
các hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài để viện trợ nhân đạo,
viện trợ không hoàn lại; các hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho các hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ dầu khí.

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 11


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

Hai là, nếu hàng hóa, dịch vụ mua vào (kể cả TSCĐ) đồng thời sử dụng cho
sản xuất, kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế, thì chỉ
được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với phần hàng hóa, dịch vụ đầu vào sử dụng
cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Đồng thời, cơ sở kinh
doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu
vào không được khấu trừ. Nếu cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được thì
thuế GTGT đầu vào được phân bổ theo tiêu thức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ:
𝑇ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇 đầ𝑢 𝑣à𝑜 đượ𝑐 𝑘ℎấ𝑢 𝑡𝑟ừ
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á, 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ 𝑐ℎị𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇
=
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á, 𝑑ị𝑐ℎ ụ
× 𝑇ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇 đầ𝑢 𝑣à𝑜
Tuy nhiên, thuế GTGT đầu vào của TSCĐ chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ
khí, quốc phòng, an ninh; TSCĐ, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng, cơ sở
đào tạo, y tế; … hay thuế GTGT của các dịch vụ liên quan đến các TSCĐ này thì
không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của TSCĐ hoặc chi phí được trừ theo
quy định. TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống có giá chưa có thuế
GTGT từ 1,6 tỷ đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào tương
ứng với phần giá trị ô tô là 1,6 tỷ đồng. Ngoại trừ ô tô sử dụng cho kinh doanh vận
chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.
Ba là, thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ
khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào khi kê khai,
khấu trừ bị sai sót thì có thể kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công
bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Bốn là, cơ sở kinh doanh được hạch toán số thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ vào chi phí để tính thuế TNDN hoặc tính vào nguyên giá của TSCĐ, ngoại
trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
1.4.2. Hoàn thuế
Theo Điều 1, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 quy định các
trường hợp hoàn thuế như sau:
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
được hoàn thuế giá trị gia tăng nếu trong ba tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị
gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký
nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong
giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 12


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ hai trăm triệu đồng
trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế
giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được
hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng.
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá
trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng
theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
1.4.3. Hóa đơn, chứng từ
Theo Điều 1, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, việc mua bán hàng
hóa, dịch vụ phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật: Cơ sở kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng;
hoá đơn phải được ghi đầy đủ, đúng nội dung quy định, bao gồm cả khoản phụ thu,
phí thu thêm (nếu có). Trường hợp bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng
mà trên hóa đơn giá trị gia tăng không ghi khoản thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị
gia tăng đầu ra được xác định bằng giá thanh toán ghi trên hóa đơn nhân với thuế
suất thuế giá trị gia tăng. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực
tiếp trên giá trị gia tăng sử dụng hoá đơn bán hàng. Đối với các loại tem, vé là
chứng từ thanh toán in sẵn giá thanh toán thì giá thanh toán tem, vé đó đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng.
1.5. Kê khai (lập báo cáo) thuế giá trị gia tăng
Người nộp thuế có thể kê khai thuế GTGT theo quý hoặc theo tháng. Khai
thuế GTGT theo quý áp dụng đối với người nộp thuế có tổng doanh thuhàng hóa,
dịch vụ của năm trước liền kề nhỏ hơn hoặc bằng 50 triệu đồng. Khai thuế GTGT
theo tháng áp dụng đối với người nộp thuế có tổng doanh thuhàng hóa, dịch vụ của
năm trước liền kề trên 50 triệu đồng. Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt
động sản xuất kinh doanh, việc khai thuế GTGT được thực hiện theo quý. Sau khi
sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng, thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo
mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề để thực
hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý. Việc thực hiện khai thuế
theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3
năm.
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 13
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

Theo Khoản 1, Điều 3, Thông tư 21/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành


ngày 5/2/ 2016, kê khai thuế GTGT như sau:
Đối với người nộp thuế là tổ chức, nếu tổ chức có doanh thu các loại sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển, thì tổ chức đó phải thực hiện khai thuế GTGT theo quý. Trường hợp tổ chức
vừa có doanh thu các loại sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, vừa có doanh thu từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh khác thì tổ chức có thể lựa chọn thực hiện khai thuế GTGT theo quý
hoặc tháng.
Đối với người nộp thuế là cá nhân, nếu cá nhân có phát sinh doanh thu của
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên
phát triển thì thực hiện khai thuế theo năm và nộp thuế GTGT theo quý. Trường
hợp cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh có phát sinh doanh thu của sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
thì thực hiện khai thuế, nộp thuế GTGT theo từng lần phát sinh hoặc có thể lựa chọn
khai thuế, nộp thuế GTGT theo tháng.
1.6. Phản ánh thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT đầu vào là số thuế được ghi trên hóa đơn đầu vào (liên đỏ) khi
mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Thuế GTGT đầu vào được phản ánh
thông qua Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên bảng cân đối kế toán theo Thông
tư 200 (mã số 152) hay trên báo cáo tình hình tài chính theo Thông tư 133 (mã số
181) căn cứ vào số dư nợ của tài khoản 133. Đây là chi tiêu phản ánh số thuế GTGT
còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn lại tại thời điểm báo cáo.
Thuế GTGT đầu ra là số thuế được ghi trên hóa đơn đầu ra (liên xanh hoặc
tím) khi doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng. Thuế GTGT đầu ra
được phản ánh thông qua tài khoản 3331 – thuế giá trị gia tăng phải nộp. Số dư nợ
của tài khoản 3331 được phản ánh trên chỉ tiêu “thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước” (mã số 153 trên bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200) và chỉ tiêu
“Tài sản khác” (mã số 182 trên báo cáo tình hình tài chính theo Thông tư 133). Số
dư có của tài khoản 3331 được phản ánh trên chỉ tiêu “thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước” (mã số 313 trên bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 và trên báo cáo
tình hình tài chính theo Thông tư 133).
Trên thuyết minh báo cáo tài chính, tại mục “thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước” của phần “thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối
kế toán” có nêu rõ phương pháp tính thuế GTGT.
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 14
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

Dưới đây là sơ đồ phản ánh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

(1): Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ trong nước theo phương pháp
khấu trừ
(2): Thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu
(3): Thuế GTGT đầu ra
(4): Kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ
(5): Nộp thuế GTGT
(6): Hoàn thuế

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phản ánh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 15
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau:
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ trong nước: Nợ TK 133/Có TK
11X, 331,…
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu (được khấu trừ và phải nộp):
Nợ TK 133/Có TK 3331
Thuế GTGT đầu ra: Nợ TK 11X,131,…/Có TK 3331
Kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ: Nợ 3331/Có 133
Nếu thuế GTGT đầu ra lớn hơn thuế GTGT đầu vào thì nộp thuế: Nợ TK
3331/Có TK 11X
Nếu được hoàn thuế, khi nhận tiền: Nợ TK 11X/Có TK 133
 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp như sau:
Số thuế GTGT phải nộp khi bán hàng hoá, dịch vụ: Nợ TK 11X, 133,…/Có
TK 3331
Khi nộp thuế: Nợ TK 3331/Có TK 11X

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 16


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CHI NHÁNH


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ TẠI
QUẢNG ĐIỀN
2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý của công ty cổ phần Xây dựng –
giao thông Thừa Thiên Huế và chi nhánh của cổ phần Xây dựng – giao thông
Thừa Thiên Huế tại Quẩng Điền
2.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý của Công ty
2.1.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Công ty cổ phần Xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế có tên tiếng anh là
Thua Thien Hue Construction Transportation Joint Stock Company, mã giao dịch
chứng khoáng là GTH, mã số thuế 3300101011. Trụ sở chính tại Lô 77 đường
Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, thành Phố Huế. CTCPXDGT Thừa Thiên Huế có
tiền thân là doanh nghiệp Nhà Nước. Tuy nhiên, đến đầu năm 2006, Công ty thực
hiện cổ phần hóa, với hoạt động tập trung chính là xây dựng các công trình giao
thông, thủy lợi, kết cấu hạ tầng, các công trình dân dụng và công nghiệp, khai thác
khoáng sản, vật liệu xây dựng, khảo sát thiết kế các công trình giao thông, hạ tầng
kỹ thuật…Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa, với số vốn điều lệ là
27.355.000.000 đồng. Đến cuối năm 2019, Công ty có 158 lao động trong hợp
đồng. Trong 3 năm từ năm 2017 đến 2019, doanh thu và lợi nhuận của Công ty tăng
vượt bậc, doanh thu tăng từ 126.708.556.843 đồng đến 151.701.244.140 đồng, đặc
biệt hơn là lợi nhuận sau thuế TNDN tăng vượt mức từ 457.554.223 đồng đến
874.713.977 đồng, gần gấp đôi so với năm 2017 (chi tiết xem phụ lục 1,2). Với uy
tín nhiều năm hoạt động trong ngành, cùng với chính sách quản lý, đầu tư, hoạt
động hiệu quả, Công ty ngày càng phát triển, chiếm 1 vị thế lớn trong địa bàn tỉnh,
đẩy mạnh đầu tư ngoại tỉnh.
Công ty hoạt động trong 12 lĩnh vực kinh doanh, đó là: xây dựng, sửa chữa,
tư vấn, khảo sát và thiết kế các công trình giao thông; xây dựng các công trình công
nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi; khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản phi
quặng, khai hoan đồng ruộng; gia công sửa chữa phương tiện vận tải, xe máy thi
công; san lấp mặt bằng hạ tầng đô thị; thi công lưới điện hạ thế và cấp nước sinh
hoạt; cung ứng phương tiện vật tư thiết bị, phụ tùng giao thông vận tải; kinh doanh
xăng dầu; kinh doanh vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn; kinh doanh vận
tải hành khách theo hợp đồng và theo tuyến cố định, đại lý vận tải; kinh doanh vận
tải hàng hóa bằng đường bộ; sản xuất kinh doanh gạch Tuynel các loại.
Công ty hiện có 12 đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế và Quảng Trị: chi nhánh Quảng Trị, chi nhánh Quảng Điền, nhà
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 17
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

máy gạch Tuynen Hải Lăng, xí nghiệp xây dưng – giao thông số 1, xí nghiệp xây
dựng – giao thông số 2, xí nghiệp xây lắp 6, xí nghiệp thi công cầu, xí nghiệp cơ
khí, đội liên kết xây dựng số 1, đội liên kết xây dựng số 2, đội liên kết xây dựng số
4, cửa hàng xăng dầu An Lỗ.
2.1.1.2. Tổ chức quản lý của công ty
Công ty cổ phần Xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế là một đơn vị kinh
doanh độc lập với quy mô hoạt động rộng và chức năng kinh doanh phong phú. Để
quản lý tốt các hoạt động của Công ty ngày càng phát triển và đứng vững trên thị
trường đồng thời đảm bảo sự chỉ đạo thông suốt của ban giám đốc công ty đến các
phòng, ban và các đơn vị trực thuộc; tạo môi trường kinh doanh thông thoáng và
phát huy tính chủ động sáng tạo của cán bộ công nhân viên, Công ty đã tổ chức bộ
máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng với đặc trưng gọn nhẹ và ngày càng
hoàn thiện. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty bao gồm: đại hội đồng cổ
đông, ban kiểm soát, hội đồng quản trị, tổng giám đốc trực tiếp quản lý 7 chi nhánh,
xí nghiệp, hai phó tổng giám đốc là phó tổng giám đốc kỹ thuật và phó tổng giám
đốc kế hoạch, và 4 phòng ban: phòng kế hoạch, phòng kỹ thuật, phòng kế toán – tài
vụ, phòng tổng hợp. Như vậy, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được
minh họa như sau:

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 18


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

Đại hội đồng cổ đông

Ban kiểm soát


Hội đồng quản trị

Chủ tịch HĐQT kiêm


Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc kỹ Phó tổng giám đốc kế


thuật hoạch

Phòng Phòng Phòng kế Phòng


kế hoạch kỹ thuật toán – tài tài vụ
vụ

- Chi nhánh quảng Trị


Ghi chú: - Chi nhánh Quảng Điền
- Nhà máy Tuynel Hải Lăng
Quan hệ trực - Xí nghiệp xây lắp 6
tuyến: - Xí nghiệp xây dựng giao thông số 1
- Xí nghiệp xây dựng giao thông số 2
Quan hệ chức - Xí nghiệp thi công cầu
năng: - Xí nghiệp cơ khí
- Đội liên kết xây dựng số 4
- Cửa hàng xăng dầu An Lỗ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 19


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty


a. Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty cổ phần Xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế là một doanh
nghiệp có quy mô khá lớn, có các chi nhánh, xí nghiệp sản xuất kinh doanh trên
nhiều địa bàn khác nhau. Công ty không thể áp dụng hình thức kế toán tập trung.
Do đó, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán vừa tập trung, vừa phân tán. Hàng
quý, kế toán các đơn vị trực thuộc sẽ nộp báo cáo quyết toán lên văn phòng kế toán
của Công ty để làm báo cáo toàn Công ty. Văn phòng kế toán của Công ty bao gồm
một kế toán trưởng và các kế toán viên đảm nhận những phần hành kế toán thích
hợp: kế toán tổng hợp; kế toán công nợ; kế toán vật tư, giá thành và thuế; kế toán
tiền lương và tiền gửi ngân hàng; kế toán tài sản cố định, kế toán thuế; và cuối cùng
là thủ quỹ.

Kế toán trưởng

Kế toán
Kế Kế Kế toán
vật tư, Kế Kế
toán toán tiền Thủ
giá toán toán
tổng công lương và quỹ
thành và TSCĐ thuế
hợp nợ TGNH
thuế

Kế toán Kế toán Chi Kế toán Xí Kế toán các


Chi nhánh nhánh Nghiệp Gạch xí nghiệp
Quảng Trị Quảng Điền Tuynel Hải Lăng khác

Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 20


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

b. Chế độ, chính sách kế toán vận dụng


Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 và các thông tư hướng dẫn hực hiện chuẩn mực kế toán của Bộ Tài
chính trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính. Theo đó, bảng cân đối kế toán
tại ngày kết thúc niên độ, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và các thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc cùng
ngày được trình kèm theo. Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở kế toán dồn tích
(trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền).
Đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán là đồng Việt Nam (VND), năm tài chính bắt
đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hằng năm, kỳ lập báo cáo tài chính là năm. Công ty
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho là
theo giá trị thấp hơn giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được, tính giá trị hàng
tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên. Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp theo
Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013của Bộ Tài chính.
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý của chi nhánh công ty cổ phần
Xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế tại Quảng Điền
2.1.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Chi nhánh công ty cổ phần Xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế tại
Quảng Điền được thành lập và cấp giấy phép kinh doanh vào ngày 23/12/2014,
người đại diện pháp luật hiện nay là ông Nguyễn Thế Anh. Chi nhánh tọa lạc ở khu
quy hoạch Lai Lâm, xã Quảng Vinh, Huyện Quảng Điền, mã số thuế là
3300101011-003. Ngành nghề kinh doanh là khai thác đá.
Chi nhánh là 1 đơn vị hạch toán phụ thuộc cùng địa phương cấp tỉnh với trụ
sở chính. Chi nhánh có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng
hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào. Do đó, Chi nhánh kê khai
thuế GTGT riêng, sử dụng hóa đơn riêng và nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Đến cuối năm 2019, Chi nhánh có tổng cộng 58 lao động, trong đó có 34 lao
động trong hợp đồng và 24 lao động ngoài hợp đồng. Trong 3 năm từ năm 2017 đến
2019, doanh thu và lợi nhuận của Chi nhánh tăng vượt bậc, doanh thu tăng từ
10.360.171.409 đồng đến 14.673.236.222 đồng. Điều đáng lưu ý là từ năm 2017
đến năm 2019, lợi nhuận của Chi nhánh có sự biến thiên rất lớn. Năm 2017, Chi
nhánh bị lỗ nặng, lợi nhuận ở mức âm 460.813.053 đồng. Đến năm 2018, tình hình
kinh doanh có sự cải thiện rõ rệt, lợi nhuận tăng lên 15.415.515 đồng. Tuy nhiên,

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 21


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

đên năm 2019, lợi nhuận lại tụt dốc về âm 222.027.113 đồng (chi tiết xem phụ lục
3,4).
2.1.2.2. Tổ chức quản lý của Chi nhánh
Cơ cấu tổ chức quản lý khá đơn giản, chỉ bao gồm giám đốc, phó giám
đốc và hai phòng ban: phòng kế toán và phòng kinh doanh:

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kế toán Phòng kinh doanh Bộ phận sản xuất

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh


Giám đốc có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo công việc, quản lý , điều hành các
kế hoạch của chi nhánh. Giám đốc chi nhánh do tổng giám đốc của công ty mẹ bổ
nhiệm. Tương tự với giám đốc chi nhánh, phó giám đốc chi nhánh cũng do tổng
giám đốc của công ty mẹ bổ nhiệm, và là người trực tiếp điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh tại chi nhánh. Phòng kế toán thực hiện công tác kế toán tại chi
nhánh, lập các báo cáo ( báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính), tham
mưu cho giám đốc trong việc quản lý. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ điều tra tình
hình thị trường, tìm kiếm khách hàng tiềm năng, báo giá với khách hàng. Đồng thời,
phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ tìm kiếm nhà cung cấp phù hợp, cùng với phó
giám đốc tiến hành thỏa thuận giá với nhà cung cấp, khách hàng. Bộ phận sản xuất
do phó giám đốc trực tiếp quản lý, có nhiệm vụ thực hiện các công việc của quá
trình sản xuất đến khâu vận chuyển tại Chi nhánh, chẳng hạn: đánh mìn, khai thác
đá, vận chuyển đá đến khách hàng,…

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 22


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức kế toán của Chi nhánh


a. Tổ chức bộ máy kế toán tại chi nhánh
Phòng kế toán có 4 người, mỗi người sẽ chịu trách nhiệm những phần
hành kế toán khác nhau, bao gồm kế toán trưởng; kế toán lương, công nợ, mua
hàng; kế toán vật tư, công văn; thủ quỹ, nhật ký chứng từ. ngoài ra, kế toán trưởng
cũng là người chịu trách nhiệm tính giá thành (các sản phẩm, công trình thi
công…), theo dõi TSCĐ, lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính.

Kế toán trưởng

Kế toán lương, Kế toán vật Thủ quỹ,


công nợ, bán tư, công nhật ký-
hàng, mua hàng văn chứng từ

Sơ đồ 2.4:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Chi nhánh


b. Hình thức sổ kế toán áp dụng
Chi nhánh tổ chức hệ thống sổ sách dựa trên hình thức Nhật ký - chứng từ.
Chi nhánh thực hiện ghi sổ kế toán thông qua phần mềm kế toán UNESCO. Hằng
ngày, kế toán về công văn sẽ tổng hợp các chứng từ kế toán thành các chứng từ gốc
cùng loại, sau đó phân ra cho các kế toán các phần hành khác nhau nhập chứng từ
góc tương ứng vào phần mềm UNESCO. Phần mềm tự động cập nhật các số liệu
đồng thời lên các sổ kế toán. Khi cần thiết, kế toán có thể xuất các sổ kế toán từ
phần mềm, như bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra, sổ cái, sổ chi tiết, sổ
tổng hợp chi tiết, nhật ký – chứng từ, bảng kê, bảng cân đối tài khoản. Phần mềm
cũng có thể kết xuất các loại báo cáo (báo cáo thuế, báo cáo quản trị, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh). Tuy nhiên, thông thường, kế toán trưởng sẽ căn cứ vào
sổ cái, sổ chi tiết, sổ tổng hợp chi tiết, nhật ký – chứng từ, bảng kê, bảng cân đối
TK, bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra đã kết xuất trong kỳ để lập các báo
cáo.

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 23


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

Sơ đồ 2.5:Trình tự ghi chép theo hình thức Nhật ký – chứng từ


c. Chế độ, chính sách kế toán vận dụng
Tương tự như chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty, Chi nhánh
cũng áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính. Đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán là đồng Việt Nam (VND), năm tài
chính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hằng năm, kỳ lập báo cáo tài chính là
năm. Chi nhánh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nguyên tắc ghi nhận
hàng tồn kho là theo giá trị thấp hơn giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được,
tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền, hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tài sản cố định hữu hình được khấu
hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp
theo Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013của Bộ Tài chính.

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 24


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

2.2. Thực tế về kế toán thuế giá trị gia tăng tại chi nhánh công ty cổ phần Xây
dựng – giao thông Thừa Thiên Huế
2.2.1. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng áp dụng ở Chi nhánh
Chi nhánh công ty cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế hoạt
động trong lĩnh vực sản suất – khai thác với ngành nghề kinh doanh chính là khai
thác đá, với các mặt hàng đa dạng. Các hoạt động đều cùng một mức chịu thuế
GTGT là 10%, ngoại trừ nước với thuế suất 5%. Các sản phẩm, hàng hóa bán ra
chịu thuế GTGT của chi nhánh là: đá 0,5x1 tại máy xay đá 1x2 tại máy xay, đá 2x4
tại máy xay, đá 4x6 tại máy xay, đá bột, đá học, đá cấp phối 25, đá cấp phối 37.
Một vài hàng hóa, nguyên vật liệu, dịch vụ mua vào của công ty là: phí quản
lý tài khoản; dịch vụ kiểm định máy bắn mìn; điện; nước; điều hoà; máy tính; xe tải
2,5 tấn; xe tải 3,5 tấn; máy đào; dầu diesel; xăng A95; nhớt; khí oxy; ắc quy; thuốc
nổ; kíp điện; dây chuyền nổ; bi các loại; phụ tùng máy xay; lốp; săm;yếm;…
2.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ở Chi nhánh
2.2.2.1. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối cho các đối tượng chịu thuế GTGT của Chi nhánh là giá
bán chưa có thuế GTGT, với thuế suất là 10%.
Ví dụ, tại ngày 1/4/2019, chi nhánh đã bán 300 m3 đá 2x4 tại máy xay cho
công ty TNHH xây dựng An Hiền với giá chưa thuế là 81.000.000 đồng. Thuế suất
của sản phẩm này là 10%. Như vậy giá tính thuế GTGT là:
81.000.000
= 73.636.364 đồ𝑛𝑔
1 + 0,1
2.2.2.2. Phương pháp tính thuế
Chi nhánh tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Số thuế GTGT phải nộp
được xác định bằng cách lấy số thuế GTGT đầu ra trừ đi số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ. Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch
vụ bán ra ghi trên hóa đơn thuế GTGT. Số thuế GTGT đầu ra được xác định bằng
cách lấy giá tính thuế nhân với thuế suất chịu thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Ví dụ, tại ngày 2/4/2019, Chi nhánh đã bán 13,5 m2 đá 1x2 và 59,5 m2 đá
0,5x1 tại máy xay cho công ty TNHH Hằng Trung. Đơn giá bán của hai loại đá này
lần lượt là 281.818,18 đồng/m2 và 213.636,36 đồng/m2. Như vậy, doanh thu bán
hàng là: 13,5 × 281.818,18 + 59,5 × 213.636,36 = 16.580.000 đồng. Số thuế
GTGT đầu ra là 16.580.000 × 10% = 1.658.000 đồng.
Tại Chi nhánh, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ luôn nhỏ hơn số thuế
GTGT đầu ra. Do đó, thuế GTGT phải nộp phát sinh mỗi quý, Chi nhánh không
được hoàn thuế GTGT.
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 25
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

2.2.2.3. Thuế giá trị gia tăng đầu vào và thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Khi Chi nhánh mua các hàng hoá, dịch vụ phục vụ quá trình sản xuất, quản
lý doanh nghiệp,… sẽ phát sinh thuế GTGT đầu vào. Hầu hết các hàng hoá, dịch vụ
mua vào thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, và đủ điều
kiện khấu trừ thuế GTGT. Bên cạnh đó, một vài hàng hoá mua vào của Chi nhánh là
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nên không được khấu trừ thuế GTGT
đầu vào. Giá trị của các hàng hoá này chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng giá trị hàng hoá,
dịch vụ mua vào. Mỗi quý, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ luôn nhỏ hơn số
thuế GTGT đầu ra. Do đó, Chi nhánh không phát sinh số thuế GTGT còn được khấu
trừ kỳ trước chuyển sang và số thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này.
Trong quý 2 năm 2019, tổng giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào chưa có thuế
GTGT là 1.937.205.659 đồng, số thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ là 192.898.358
đồng. Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào quý 2/2019 như sau:

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 26


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO

Hóa đơn, chứng từ,


biên lai nộp thuế Giá trị Thuế GTGT
Ngày, Mã số thuế HHDV đủ điều kiện Ghi
STT Tên người bán
Số hoá tháng, người bán mua vào khấu trừ chú
đơn năm lập chưa có thuế thuế
hóa đơn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai,
nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:
1 0393797 07/03/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 3300100988 1.284.513 128.451
2 0009578 14/03/2019 Trung tâm kỷ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2 0400102084 1.000.000 50.000
3 0002244 27/03/2019 Cty TNHH Âu Cơ 0302155747 15.409.091 1.540.909
4 0321390 02/04/2019 Cty CP cấp nước Thừa Thiên Huế 3300101491 2.471.193 123.560
… … … … … … …
23 0000203 20/04/2019 Cty TNHH MTV Sima Việt Nam 3301515706 1.700.000 170.000
24 0000162 20/04/2019 Cty công nghiệp hoá chất mỏ Trung Trung Bộ 0100101072-004 51.429.900 5.142.990
25 0051955 21/04/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 3300100988 1.457.727 145.773
26 0003634 25/04/2019 Cty TNHH TM và DV Thế Anh 3301068240 12.818.182 1.281.818

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 27


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

… … … … … … …
Tổng 1.937.205.659 192.898.358
2. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:
1 0 0
Tổng 0 0
3. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế (*):
1 0 0
Tổng 0 0
Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT (**): 1.937.205.659
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ (***): 192.898.358

Bảng 2.1: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào quý 2/2019 (chi tiết xem phụ lục 5)

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 28


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

2.2.2.4. Thuế giá trị gia tăng đầu ra


Thuế GTGT đầu ra phát sinh khi Chi nhánh bán hàng hoá (đá 0,5x1 tại máy
xay đá 1x2 tại máy xay, đá 2x4 tại máy xay, đá 4x6 tại máy xay, đá bột, đá học, đá
cấp phối 25, đá cấp phối 37) cho khách hàng. Tất cả các hàng hoá này đều chịu mức
thuế suất thuế GTGT là 10%.
Chi nhánh ghi nhận hai loại doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, đó là
doanh thu nội bộ trong công ty và doanh thu ngoài Công ty. Trong quý 2/2019, Chi
nhánh có doanh thu bán hàng hoá nội bộ trong Công ty và doanh thu bán hàng hoá
ngoài Công ty lần lượt là 9.387.272 đồng và 3.167.483.637 đồng (không bao gồm
thuế GTGT). Như vậy:
Số thuế GTGT đầu ra trong quý 2/2019 đối với hoạt động bán hàng hoá
trong nội bộ Công ty là:
9.387.272 × 10% = 938.727 đồng
Số thuế GTGT đầu ra trong quý 2/ 2019 đối với hoạt động bán hàng hoá
ngoài Công ty là:
3.167.483.637 × 10% = 316.748.364 đồng
Tổng số thuế GTGT đầu ra của Chi nhánh trong quý 2/2019 là:
938.727 + 316.748.364 = 317.687.091 đồng
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra quý 2/2019 như sau:

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 29


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA

Hoá đơn, chứng từ bán


ra Doanh thu
Mã số thuế Thuế Ghi
STT Ngày, Tên người mua chưa có thuế
Số hoá người mua GTGT chú
tháng, năm GTGT
đơn
lập hóa đơn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
1 0 0
Tổng 0 0
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
1 0 0
Tổng 0 0
3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
1 0 0
Tổng 0 0
4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
1 0000941 01/04/2019 Cty TNHH XD An Hiền 3300476042 73.636.364 7.363.636
2 0000942 02/04/2019 Cty TNHH Hằng Trung 3301310628 16.580.000 1.658.000

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 30


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

3 0000943 30/04/2019 Cty CP KD Tổng hợp Sao Việt 3300895572 33.593.182 3.359.318
4 0000944 30/04/2019 Cty TNHH MTV TM và XD Tây Hoà 3301513339 18.344.091 1.834.409
5 0000945 30/04/2019 Cty TNHH MTV XD Hoàng Linh 3300637902 10.737.273 1.073.727
6 0000947 30/04/2019 Cty TNHH Trường Thịnh 3300371473 66.885.909 6.688.591
7 0000948 30/04/2019 Cty TNHH MTV XD TM DV Minh Hải 3301566147 48.127.727 4.812.773
8 0000949 30/04/2019 Cty TNHH Hằng Trung 3301310628 15.125.909 1.512.591
… … … … … … …
Tổng 3.176.870.909 317.687.091
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): 3.176.870.909
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): 317.687.091

Bảng 2.2: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra quý 2/2019 (chi tiết xem phụ lục 6)

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 31


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

2.2.3. Lập báo cáo thuế giá trị gia tăng tại Chi nhánh
Chi nhánh kê khai thuế GTGT theo quý, và đăng ký nộp thuế tại cơ quan
thuế huyện Quảng Điền, chi cục thuế khu vực Hương Điền, thuộc cục thuế tỉnh
Thừa Thiên Huế. Hàng quý, Chi nhánh đã thực hiện kê khai thuế, nộp tờ khai thuế
cho cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật. Chi nhánh tiến hành nộp tờ khai
thuế và tiền thuế GTGT phải nộp qua trang web của Tổng cục thuế Việt Nam.
Cuối quý, kế toán căn cứ vào: bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ
mua vào và bán ra, sổ chi tiết TK 133 và 33311, sổ cái TK 133 và 3331 để lập tờ
khai thuế GTGT mỗi quý.

Sơ đồ 2.6: Lập tờ khai thuế GTGT


Vào quý 2 năm 2019, Chi nhánh đã mua vào nhiều hàng hoá, dịch vụ với
tổng giá trị là 1.937.205.659 đồng. Tiền thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế là
192.898.358 đồng. Tổng doanh thu bán hàng trong quý là 3.176.870.909 đồng. Các
sản phẩm bán ra đều chịu mức thuế 10%. Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra
trong quý là 317.687.091 đồng. Như vậy, thuế GTGT phát sinh trong kỳ là
124.788.733 đồng. Chi nhánh không phát sinh các khoản: điều chỉnh tăng, giảm
thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước; thuế GTGT đã nộp ở địa phương
khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại
tỉnh; thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải
nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế. Đồng thời, vào quý 1
năm 2019, thuế GTGT đã được khấu trừ toàn bộ, thế nên vào quý 2 Chi nhánh
không có thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang. Do đó, số thuế
GTGT còn phải nộp trong quý 2 vẫn là 124.788.733 đồng, và thuế GTGT chưa
khấu trừ hết kỳ này là 0 đồng.

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 32


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

Hình 2.1:Tờ khai thuế GTGT quý 2/2019

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 33


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

2.2.4. Phản ánh thuế giá trị gia tăng ở Chi nhánh
2.2.4.1. Phản ánh thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
a. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng
Chi nhánh thực hiện ghi sổ theo hình thức nhật ký – chứng từ. Chi nhánh đã
thực hiện đầy đủ các hóa đơn, chứng từ áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
do Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014, bao gồm: hóa đơn GTGT mẫu số
01GTKT3/001 (hóa đơn giấy); phiếu thu, chi tiền mặt; giấy báo nợ, có của ngân
hàng; phiếp nhập, xuất kho nguyên liệu, vật tư, hàng hóa; bảng kê hóa đơn chứng từ
của hàng hóa, dịch vụ mua vào. Chi nhánh có các loại sổ kế toán sau: sổ chi tiết TK
133; sổ cái TK 133; mười loại nhật ký – chứng từ được đánh số từ nhật ký – chứng
từ số 1 đến nhật ký – chứng từ số 10, mười loại bảng kê được đánh số từ bảng kê số
1 đến bảng kê số 11 (không có bảng kê số 7).
b. Trình tự phản ánh
. Ban đầu, kế toán viên sẽ kiểm tra, đối chiếu chứng từ mua hàng hóa, dịch
vụ có hợp pháp, hợp lý và hợp lệ hay không (hóa đơn phải được ghi đầy đủ, đúng
nội dung quy định, bao gồm cả khoản phụ thu, phí thu thêm). Tiếp theo, kế toán sẽ
căn cứ vào những hóa đơn, chứng từ này tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế
toán (phần mềm UNESCO). Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên bảng kê hoá đơn,
chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào; nhật ký – chứng từ và bảng kê tương ứng sổ
chi tiết TK 133; sổ cái TK 133. Cuối quý, kế toán trưởng căn cứ vào bảng kê hoá
đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào; sổ cái TK 133; sổ chi tiết TK 133 để xác
định số thuế GTGT được khấu trừ mỗi quý.

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ trình tự phản ánh thuế GTGT được khấu trừ

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 34


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

Chẳng hạn, tại ngày 20/04/2019, công ty TNHH một thành viên Si Ma Việt
Nam bán cho chi nhánh 1 cái camera IPC C35P với giá chưa thuế là 1.400.000
đồng. Chi phí nhân công lắp đặt là 300.000 đồng. Thuế suất 10%. Chi nhánh thanh
toán ngày 23/04/2019 bằng tiền mặt. Hóa đơn như sau:

Hình 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000203 ngày 20/4/2019

Căn cứ vào hóa đơn này, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm UNESCO,
phần mềm tự động cập nhật số liệu lên các sổ kế toán:

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 35


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN


133-Thuế GTGT được khấu trừ
Từ tháng 4/2019 đến tháng 6/2019
Số dư đầu kỳ: -
Phát sinh Phát sinh
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Số dư
nợ có
UNC0402 05/4/2019 05/4/2019 Chuyển trả tiền mìn công ty Hóa chất mỏ Trung Trung Bộ 1121 2.595 - 2.595
PN0401 07/4/2019 07/4/2019 Mua VLNCN của Công ty CN hóa chất mỏ Trung Trung Bộ 3311 5.898.286 - 5.900.881
PN0402 12/4/2019 12/4/2019 Mua diesel của công ty TNHH MTV Xăng dầu Thủy Tân 3311 14.129.818 - 20.030.699
HĐ0401 13/4/2019 13/4/2019 Thu phí dịch vụ tin nhắn tự động tháng 3/19-BIDV Huế 1121 20.000 - 20.050.699
PN0403 16/4/2019 16/4/2019 Mua VLNCN của Công ty CN hóa chất mỏ Trung Trung Bộ 3311 3.881.818 - 23.932.517
PN0404 20/04/19 20/04/19 Mua VLNCN của Công ty CN hoá chất Trung Trung Bộ 3311 5.142.990 - 29.075.507
PC0406 23/04/19 23/04/19 Kiểu, TT tiền nước sản xuất T3/2019 1111 123.560 - 29.199.067
PC0407 23/4/2019 23/4/2019 Kiểu, thanh toán tiền lắp camera 1111 170.000 - 29.369.067
… … … … … … … …
Tổng phát sinh: 192.898.358 192.898.358
Phát sinh lũy kế: 332.358.145 332.358.145
Số dư cuối kỳ: -

Bảng 2.3:Sổ chi tiết TK 133-Thuế GTGT được khấu trừ quý 2/2019 (chi tiết xem phụ lục 8)

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 36


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Ghi Có TK 111-Tiền mặt
Tháng 4 năm 2019

Chứng từ Ghi có tài khoản 111, ghi nợ các tài khoản


Cộng có
STT Ngày 1121 1331 152 242 3341 3361 3411 6272 6277 6428
1 04/04/2019 30.000.000 30.000.000

2 05/04/2019 15.000.000 15.000.000

3 16/04/2019 14.000.000 14.000.000

4 19/04/2019 400.000.000 400.000.000

5 22/04/2019 20.000.000 20.000.000

6 23/04/2019 100.000.000 477.177 1.700.000 2.727.724 1.857.029 106.761.930

7 30/04/2019 2.752.842 23.736.785 170.457.863 454.545 1.000.000 5.298.082 203.700.117

Tổng PS 115.000.000 3.230.019 23.736.785 1.700.000 184.457.863 430.000.000 20.000.000 454.545 3.727.724 7.155.111 789.462.047

Bảng 2.4:Nhật ký chứng từ số 1 tháng 4/2019

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 37


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

SỔ CÁI
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ"

Dư đầu năm Nợ: - Có: -


Tháng Cộng cả
TK ghi có Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 …
12 năm
111 8.563.431 2.274.601 5.294.077 3.230.019 8.813.481 5.582.138 33.757.747
112 35.237 41.889 63.682 32.095 29.500 38.500 240.903
… -
331 33.072.579 40.931.978 49.182.313 54.927.474 41.166.542 79.078.609 298.359.495
… -
911 -
Cộng PS nợ 41.671.247 43.248.468 54.540.072 58.189.588 50.009.523 84.699.247 332.358.145
Tổg số PS có 139.459.787 192.898.358 332.358.145
Số dư nợ 41.671.247 84.919.715 - 58.189.588 108.199.111 -
Số dư có

Bảng 2.5: Sổ cái TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 38


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

2.2.4.2. Phản ánh thuế giá trị gia tăng phải nộp
a. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng
Chi nhánh đã thực hiện đầy đủ các hóa đơn, chứng từ áp dụng theo Thông tư
200/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014, bao gồm: hóa đơn
GTGT mẫu số 01GTKT3/001 (hóa đơn giấy); phiếu thu, chi tiền mặt; giấy báo nợ,
có của ngân hàng; phiếp nhập, xuất kho nguyên liệu, vật tư, hàng hóa; bảng kê hóa
đơn chứng từ của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Chi nhánh có các loại sổ kế toán sau: sổ
chi tiết TK 3331; sổ cái TK 3331; mười loại nhật ký – chứng từ được đánh số từ
nhật ký – chứng từ số 1 đến nhật ký – chứng từ số 10, mười loại bảng kê được đánh
số từ bảng kê số 1 đến bảng kê số 11 (không có bảng kê số 7) , tờ khai thuế GTGT
mẫu số 01/GTGT.
b. Trình tự phản ánh
Ban đầu, kế toán viên sẽ kiểm tra, đối chiếu chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ
có hợp pháp, hợp lý và hợp lệ hay không (hóa đơn phải được ghi đầy đủ, đúng nội
dung quy định, bao gồm cả khoản phụ thu, phí thu thêm). Tiếp theo, kế toán sẽ căn
cứ vào những hóa đơn, chứng từ này tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán
(phần mềm UNESCO). Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên bảng kê hoá đơn, chứng
từ hàng hoá, dịch vụ bán ra, nhật ký – chứng từ và bảng kê tương ứng; sổ chi tiết
TK 3331; sổ cái TK 3331. Cuối quý, sau khi đã xác định được số thuế GTGT được
khấu trừ, kế toán tiến hành nhập nghiệp vụ khấu trừ thuế đầu vào mỗi quý vào phần
mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên các sổ kế toán: sổ chi tiết
TK 133 và 33311, sổ cái TK 133 và 3331. Sau đó, kế toán căn cứ vào bảng kê hoá
đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra; sổ cái TK 3331; sổ chi tiết TK 3331 để xác
định số thuế GTGT phải nộp.
.

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ trình tự phản ánh thuế GTGT phải nộp

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 39


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

Chẳng hạn, tại ngày 1/4/2019, chi nhánh đã bán 300 m3 đá 2x4 tại máy xay
cho công ty TNHH xây dựng An Hiền với giá chưa thuế là 81.000.000 đồng. Thuế
suất của sản phẩm này là 10%, khách hàng chưa thanh toán. Hóa đơn như sau:

Hình 2.3: Hóa đơn GTGT bán ra số 0000941


Căn cứ vào hóa đơn này, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm UNESCO,
phần mềm tự động cập nhật số liệu lên các sổ kế toán:

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 40


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

BẢNG KÊ SỐ 11
TK 131 – Phải thu của khách hàng
Tháng 4 năm 2019
STT Diễn giải Số dư đầu tháng Ghi nợ tài khoản 131, Cộng nợ
ghi có các tài khoản
Nợ Có 3331 5112 5113
1 131002 - CTTNHH MTV Xây dựng Hoàng linh 24.595.200 0 1.073.727 10.737.273 11.811.000
2 131014 - Công ty TNHH Xây dựng An Hiền 0 39.465.500 7.363.636 73.636.364 81.000.000
3 131030 - DNTN Duy Thái 3.966.500 0 0
4 131034 - Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái 0 211.981.000 31.954.545 265.454.546 54.090.909 351.500.000
5 131078 - Công ty CP Xây dựngThiên Tịnh 31.730.000 0 0
… … … … … … … …
Tổng PS 2.517.051.726 698.354.520 114.501.090 1.029.420.001 115.590.909 1.259.512.000

STT … Ghi có tài khoản 131,


Số dư cuối tháng
ghi nợ các tài khoản Cộng có
… 1111 1121 Nợ Có
1 … 0 36.406.200
2 … 0 41.534.500
3 … 0 3.966.500
4 … 0 139.519.000
5 … 0 31.730.000
… … … … … … …
50.876.500 700.000.000 750.876.500 2.709.837.226 382.504.520
Bảng 2.6: Bảng kê số 11 tháng 4/2019 (chi tiết xem phụ lục 7)
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 41
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN


33311- Thuế GTGT đầu ra
Từ tháng 4/2019 đến tháng 6/2019
Số dư đầu kỳ: 470.932.914
Đối Phát sinh Phát sinh
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Số dư
ứng nợ có
000941 01/4/2019 01/4/2019 Cty TNHH XD An Hiền mua đá 1311 - 7.363.636 478.296.550
000942 02/4/2019 02/4/2019 Cao Phương bán đá Cty TNHH Hằng Trung 1311 - 1.658.000 479.954.550
000943 30/4/2019 30/4/2019 Cty CP kinh doanh tổng hợp mua đá 1311 - 3.359.318 483.313.868
000944 30/4/2019 30/4/2019 Cty TNHH MTV TM và XD Tây Hòa mua đá 1311 - 1.834.409 485.148.277
000945 30/4/2019 30/4/2019 Cty TNHH MTV XD Hoàng Linh mua đá 1311 - 1.073.727 486.222.004
000947 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH Trường Thịnh mua đá 1311 - 6.688.591 492.910.595
000948 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH MTV XD TM DV Minh Hải mua đá 1311 - 4.812.773 497.723.368
000949 30/04/19 30/04/19 Cao Phương bán đá lẻ Cty TNHH Hằng Trung 1311 - 1.512.591 499.235.959
… … … … … … … …
Tổng phát sinh: 192.898.358 317.686.091
Phát sinh lũy kế: 453.325.295 468.323.004
Số dư cuối kỳ: 595.721.647

Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 33311- Thuế GTGT đầu ra quý 2/2019 (chi tiết xem phụ lục 9)

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 42


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

SỔ CÁI
Tài khoản 3331 "Thuế GTGT phải nộp"
Dư đầu năm Nợ: - Có: 580.723.938
TK ghi Cộng cả
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 …
có năm
… -
133 139.459.787 192.898.358 332.358.145
… -
336 120.967.150 120.967.150
… -
Cộng PS
120.967.150 - 139.459.787 - - 192.898.358 453.325.295
nợ
Tổg số
31.649.230 10.681.682 108.305.001 115.439.818 91.532.046 110.715.227 468.323.004
PS có
Số dư nợ
Số dư có 491.406.018 502.087.700 470.932.914 586.372.732 677.904.778 595.721.647 595.721.647 595.721.647

Bảng 2.8: Sổ cái TK 3331- Thuế GTGT phải nộp

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 43


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT


3.1. Nhận xét về kế toán thuế giá trị gia tăng ở chi nhánh công ty cổ phần Xây
dựng – giao thông Thừa Thiên Huế
3.1.1. Ưu điểm
Chi nhánh đã thực hiện đầy đủ các hóa đơn, chứng từ cho mỗi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán thuế GTGT. Dựa vào những hóa đơn, chứng
từ liên quan, Chi nhánh đã thực hiện ghi sổ đầy đủ, chính xác, thường xuyên các
nghiệp vụ kinh tế đó. Với đội ngũ nhân viên kế toán lành nghề, hàng quý, Chi
nhánh đã hạch toán đầy đủ, chính xác tổng số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT
đầu vào ở đơn vị. Từ đó, Chi nhánh xác định một cách chính xác số thuế GTGT
được khấu trừ và số thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước mỗi quý. Các nội dung trên
tờ khai thuế GTGT được Chi nhánh kê khai đầy đủ, chính xác, phù hợp với chế độ
kế toán hiện hành. Đồng thời, Chi nhánh cũng thực hiện nộp tờ khai thuế GTGT
đúng hạn theo quy định.
3.1.2. Hạn chế
Qua quá trinh học tập và tìm hiểu công việc ở Chi nhánh, em thấy có một vài
hạn chế sau:
Một là, như đã trình bày ở trên, Chi nhánh có một vài mặt hàng mua vào chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Tuy nhiên, cùng một mặt hàng, Chi nhánh
có thể có hai nhà cung ứng khác nhau, và hai nhà cung ứng này kê khai thuế GTGT
theo hai phương pháp khác nhau (phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp).
Khi kế toán nhập dữ liệu nghiệp vụ vào phần mềm, theo thói quen, kế toán sẽ nhập
vào thuế suất 10% cho mặt hàng trong khi mặt hàng đó đã mua của nhà cung ứng
còn lại. Điều nãy sẽ dẫn đến kế toán xác định sai số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ, dẫn đến sai số về số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp, tờ khai
thuế GTGT.
Hai là, Chi nhánh vẫn đang sử dụng hoá đơn GTGT bán ra bằng giấy (viết
tay). Nếu kế toán mắc sai lầm khi viết hoá đơn, kế toán phải lập biên bản thu hồi
hoá đơn viết sai đó, điều này gây mất thời gian.
Ba là, kế toán bán hàng, mua hàng là người lập bảng kê hoá đơn, chứng từ
hàng hoá, dịch vụ mua vào và bán ra, còn kế toán trường sẽ là người lập báo cáo
thuế GTGT. Cuối kỳ, khi đối chiếu sổ chi tiết TK 133 và bảng kê hoá đơn, chứng từ
hàng hoá, dịch vụ mua vào, kế toán trưởng phát hiện số thuế GTGT đủ điều kiện
khấu trừ trên bảng kê nhỏ hơn tổng số PS nợ trên sổ chi tiết TK 133. Điều này
chứng tỏ trên bảng kê đã kê khai thiếu hoá đơn. Khi lập tờ khai thuế GTGT, nếu bất
cẩn (kế toán trưởng tin tưởng ở kế viên, không thực hiện đối chiếu sổ sách), kế toán
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 44
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

trưởng có thể kê khai thiếu số thuế GTGT được khấu trừ, làm tăng số thuế GTGT
phải nộp. Khi đối chiếu sổ chi tiết TK 33311 và bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng
hoá, dịch vụ bán ra, kế toán trưởng phát hiện số thuế GTGT đầu ra trên bảng kê nhỏ
hơn tổng số PS có trên sổ chi tiết TK 33311. Điều này chứng tỏ trên bảng kê đã kê
khai thiếu hoá đơn. Khi lập tờ khai thuế GTGT, nếu bất cẩn, kế toán trưởng có thể
kê khai thiếu số thuế GTGT đầu ra, làm giảm số thuế GTGT phải nộp. Hai trường
hợp trên đều dẫn đến việc khai các thông tin trên tờ khai thuế GTGT không đúng.
Bốn là, mặc dù Chi nhánh đã lập bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch
vụ mua vào theo đúng mẫu quy định, nhưng Chi nhánh không tách biệt thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ. Điều này sẽ dẫn đến kế toán khó
nắm được tổng giá trị hàng hoá mua vào không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào,
Chi nhánh không kịp thời đưa ra các chính sách nhằm kiểm soát các khoản thuế
phải nộp Nhà nước.
Năm là, Chi nhánh sử dụng phần mềm kế toán UNESCO, đây là một phần
mềm kế toán không được phổ biến, và đây là phần mềm thuộc phiên bản cũ, Chi
nhánh vẫn chưa tiến hành nâng cấp, nên trở nên lỗi thời, lạc hậu hơn so với các
phần mềm kế toán khác. Điều này thể hiện khá rõ ở các kỹ năng thao tác trên phần
mềm. Chẳng hạn khi nhập nghiệp vụ phải cẩn thận, nếu nhập sai ở một định khoản
của một nghiệp vụ nào đó, bắt buộc kế toán phải xóa lại tất cả những định khoản đã
thực hiện trước đó, rồi tiến hành nhập lại ngay từ đầu, điều này gây bất tiện hơn so
các phần mềm kế toán hiện hành. Hơn thế nữa, phần mềm cho phép xuất các loại
báo cáo tài chính, tuy nhiên, số liệu của các báo cáo có một vài sự sai sót, dẫn đến
kế toán trưởng phải tự lập lại các báo cáo đó.
3.2. Một số ý kiến đề xuất
Từ bốn hạn chế đã nêu ở trên, em xin đề xuất một vài ý kiến để cải thiện
công tác kế toán thuế GTGT tại chi nhánh công ty cổ phần Xây dựng – giao thông
Thừa Thiên Huế tại Quảng Điền như sau:
Về việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán viên nên cẩn
thận, tỷ mĩ hơn trong việc nhập dữ liệu vào phần mềm UNESCO. Quan sát thật kỹ
hoá đơn, chứng từ trước khi nhập chúng vào phần mềm. khi nhập xong, đối chiếu
các thông tin giữa hoá đơn với các thông tin vừa mới nhập, từ ngày tháng phát sinh
nghiệp vụ, tên công ty, mã số thuế, số hoá đơn, tên hàng hoá dịch vụ giao dịch, đơn
vị tính, số lượng, đơn giá, thanh tiền, thuế suất GTGT, tiền thuế GTGT, tổng cộng
tiền thanh toán, số tiền viết bằng chữ. Làm như vậy vừa có thể đảm bảo tính chính
xác của nghiệp vụ vừa nhập, vừa có thể kiểm tra lại tính hợp lệ của hoá đơn.

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 45


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

Về việc xuất hoá đơn bán ra giấy, kế toán nên cẩn thận, tỷ mỹ hơn trong khi
viết để tránh những sai sót không đáng có về chính tả, nhầm số tiền, số lượng
hàng,…Chi nhánh có thể đề xuất với Công ty tổng về việc sử dụng hoá đơn điện tử.
Việc khai báo các thông tin trên hoá đơn điện tử diễn ra trên máy tính, có nghĩa là ta
có thể chỉnh sửa các thông tin tức thì nếu như có sai sót xảy ra. Hơn thế nữa, việc
sửa dụng hoá đơn điện tử còn đem lại rất nhiều lợi ích, tiết kiệm được thời gian, chi
phí,…cho Chi nhánh.
Về lập bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào và bán ra, việc
đối chiếu các thông tin giữa hoá đơn, chứng từ với các thông tin khi nhập nghiệp vụ
vào phần mềm có thể hạn chế tối đa việc kê thiếu hoá đơn trên bảng kê. Tuy nhiên,
khi lên bảng kê, kế toán viên vẫn cần đối chiếu với từng hoá đơn gốc để đảm bảo
chính xác tuyệt đối. Đồng thời, khi lập lập bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá,
dịch vụ mua vào, kế toán viên nên lập thêm một danh sách những hàng hoá mua
vào không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (cụ thể xem bảng 3.1). Như vậy, kế
toán có thể nắm được tổng giá trị hàng hoá mua vào không được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào, và kịp thời đưa ra các chính sách nhằm kiểm soát các khoản thuế
phải nộp Nhà nước.
Về phần hạch toán trên phần mềm kế toán UNESCO, kế toán nên cẩn thận
hơn trong việc nhập liệu, hạn chế nhưng sai sót không đáng có để tránh làm mất
thời gian. Chi nhánh nên cập nhật phiên bản cao hơn. Nếu có thể, Chi nhánh nên
gửi yêu cầu cho tổng Công ty về việc thay đổi thành một phần mềm kế toán khác
tiện lợi hơn.
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
KHÔNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO
Hóa đơn, chứng từ
Tên Giá trị
Mã số thuế
STT Số hoá Ngày, tháng, người HHDV Ghi chú
người bán
đơn năm lập hóa đơn bán mua vào

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)


1

Tổng
Bảng 3.1: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào không được khấu
trừ thuế GTGT đầu vào
Ở mục ghi chú, kế toán viên ghi rõ nguyên nhân không được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào.

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 46


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

3.3. Những kỹ năng tích luỹ từ thực tập


Trong quá trình thực tập tại chi nhánh công ty cổ phàn Xây dựng – giao
thông Thừa Thiên Huế tại Quảng Điền, cùng với sự hướng dẫn tận tình của các anh
chị trong phòng kế toán, đã giúp em có cái nhìn cụ thể hơn đối với công tác kế toán
thuế GTGT tại doanh nghiệp. Đồng thời, quá trình thực tập tại đây cũng giúp em
tích luỹ được những kinh nghiệm quý báu, là hành trang giúp em bước tiến vào đời.
Đầu tiên, em có thể tìm hiểu được rõ hơn cách lưu trừ và sắp xếp hoá đơn,
chứng từ, các sổ sách kế toán,… tại Chi nhánh. Chi nhánh có rất nhiều tập hồ sơ để
lưu trữ dữ liệu, phân loại và đặt tên một cách rõ ràng các loại hồ sơ khác nhau, như:
hợp đồng kinh tế theo năm; công văn đến; công văn đi; biên bản xác nhận công nợ;
tập khai quyết toán thuế; TSCĐ xí nghiệp; theo dõi thiết bị; quyết định công ty; văn
bản pháp luật thuế tổng hợp; tài liệu nội bộ văn bản pháp luật; mẫu bảng đăng ký an
toàn lao động;…
Liên quan đến phần hành kế toán thuế GTGT, em được các anh chị hướng
dẫn tận tình cách nhập liệu vào phần mềm UNESCO, đặc biệt là liên quan nhập liệu
các nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Điều này giúp em trau dồi hơn những kiến
thức đối với các phần mềm kế toán. Điều đặc biệt hơn, em được các anh chị hướng
dẫn cách lập tờ khai thuế GTGT tại đơn vị.
Ngoài ra, em còn được trau dồi các kỹ năng khác như sử dụng các thiết bị tại
văn phòng (photo, in, hay scan tài liệu), tin học văn phòng, kỹ năng giao tiếp với
đồng nghiệp,…

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 47


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

KẾT LUẬN
Đề tài đã trình bày được những cơ sở lý thuyết về thuế GTGT, đặc điểm sản
xuất kinh doanh, tổ chức quản lý, tổ chức kế oán, cũng như thực trạng về kế toán
thuế GTGT tại chi nhánh công ty cổ phần Xây dựng – giao thông Thưa Thiên Huế.
Từ đó, đưa ra những ưu điểm và hạn chế về công tác kế toán mà Chi nhánh gặp
phải. Nhìn chung, công tác kế toán thuế GTGT tại Chi nhánh tương đối hoàn thiện,
có cơ cấu tổ chức và hệ thóng kế toán hợp lý, có đầy đủ các hoá đơn chứng từ, sổ
sách kế toán, tờ khai thuế. Chi nhánh đã hạch toán thường xuyên, đầy đủ và chính
xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, nộp thuế GTGT đúng hạn. Bên cạnh
những ưu điểm, đề tài chỉ ra những hạn chế mà Chi nhánh cần khắc phục: bất cập
trong việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, dễ sai sót trong khi xuất
hoá đơn giấy, thiếu sót khi kê khai hoá đơn lên bảng kê và hạn chế của phần mềm
kế toán mà Chi nhánh đang sử dụng. Đồng thời, đề tài cũng đưa ra các ý kiến đề
xuất cho những hạn chế đó, chẳng hạn khuyên kế toán viên nên cẩn thận, tỷ mỹ hơn
khi thực hiện các công việc kế toán, Chi nhánh chuyển từ xuất hoá đơn giấy sang
hoá đơn điện tử, hay thay đổi một phần mềm kế toán phù hợp hơn.
Do thời gian thực hành thực tế về kế toán thuế GTGT còn hạn chế, bài viết
của em không tránh khỏi xảy ra những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của đơn vị và thầy cô để củng cố và hoàn thiện kiến thức của bản thân.
Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến Chi nhánh công ty cổ phần Xây
dựng – giao thông Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại đây.
Cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị tại phòng kế toán. Và đặc biệt, em xin
cảm ơn thầy Nguyễn Công Phương đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành khoá luận
tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cám ơn!

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 48


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Bộ Tài chính. (2018). Nghị định số 10/VBHN-BTC. Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.
Chính phủ. (2013). Nghị định số 209/2013/NĐ-CP. Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.
Nguyễn Thị Tâm. (2013). Kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH một thành viên
Thép Anh Nhật. Retrieved from
https://www.slideshare.net/lambaocaothuctap/lun-vn-k-toan-thu-gia-tri-gia-
tng-trong-doanh-nghip-2015.
Nguyễn Thị Thái Nguyên. (2012). Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công
ty TNHH Thực Phẩm Rich Beauty VN. Retrieved from
https://slideshare.vn/kinhtethuongmai/khoa-luan-tot-nghiep-hoan-thien-cong-
tac-ke-toan-thue-gia-tri-gia-tang-tai-cong--axf9tq.html.
Quốc hội. (2008). Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12. Luật thuế GTGT của
Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 3, số 13/2008/QH12.
Vũ Thị Lan Anh. (2009). Tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần
Sợi – Trà Lý. Retrieved from http://doc.edu.vn/tai-lieu/luan-van-tim-hieu-
cong-tac-ke-toan-thue-gia-tri-gia-tang-tai-cong-ty-co-phan-soi-tra-ly-73076/.

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 49


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2018

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 50


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

PHỤ LỤC 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công tynăm 2019

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 51


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018
Đơn vị tính: VN đồng.
Chỉ tiêu Mã số Năm nay Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 15.961.890.025 10.360.171.409
- Doanh thu nội bộ trong Công ty 2.601.670.816 2.653.771.818
- Doanh thu ngoài Công ty 13.360.219.209 7.706.399.591
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10
15.961.890.025 10.360.171.409
dịch vụ (10=01-02)
- Doanh thu nội bộ trong Công ty 2.601.670.816 2.653.771.818
- Doanh thu ngoài Công ty 13.360.219.209 7.706.399.591
4. Giá vốn hàng bán 11 14.284.736.159 9.417.182.115
- Giá vốn nội bộ trong Công ty 2.360.636.045 2.517.470.833
- Giá vốn ngoài Công ty 11.924.100.114 6.899.711.282
5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch 20
1.677.153.866 942.989.294
vụ (20=10-11)
- Lợi nhuận nội bộ trong Công ty 241.034.771 136.300.985
- Lợi nhuận ngoài Công ty 1.436.119.095 806.688.309
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 296.440 417.034
7. Chi phí tài chính 22 256.407.075 255.737.414
- Trong đó : Chi phí lãi vay 23 256.407.075 255.737.414
8. Chi phí bán hàng 25 578.827.248 492.648.562
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 646.707.831 507.192.115
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30
195.508.152 -312.171.763
doanh (30=20+(21-22)-(25+26)
11. Thu nhập khác 31 0 190.909.091
12. Chi phí khác 32 180.092.637 339.550.381
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 (180.092.637) (148.641.290)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50
15.415.515 (460.813.053)
(50=30+40)
15. CP thuế TNDN hiện hành 51
16. CP thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70

PHỤ LỤC 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh năm 2018

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 52


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019
Đơn vị tính: VN đồng.
Chỉ tiêu Mã số Năm nay Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 14.673.236.222 15.961.890.025
- Doanh thu nội bộ trong Công ty 1.865.565.329 2.601.670.816
- Doanh thu ngoài Công ty 12.807.670.893 13.360.219.209
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
10 14.673.236.222 15.961.890.025
dịch vụ (10=01-02)
- Doanh thu nội bộ trong Công ty 1.865.565.329 2.601.670.816
- Doanh thu ngoài Công ty 12.807.670.893 13.360.219.209
4. Giá vốn hàng bán 11 13.192.265.268 14.284.736.159
- Giá vốn nội bộ trong Công ty 1.518.921.496 2.360.636.045
- Giá vốn ngoài Công ty 11.673.343.772 11.924.100.114
5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch
20 1.480.970.954 1.677.153.866
vụ (20=10-11)
- Lợi nhuận nội bộ trong Công ty 346.643.833 241.034.771
- Lợi nhuận ngoài Công ty 1.134.327.121 1.436.119.095
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 350.251 296.440
7. Chi phí tài chính 22 183.761.020 256.407.075
- Trong đó : Chi phí lãi vay 23 183.761.020 256.407.075
8. Chi phí bán hàng 25 668.261.181 578.827.248
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 678.791.012 646.707.831
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
30 (49.492.008) 195.508.152
doanh (30=20+(21-22)-(25+26)
11. Thu nhập khác 31 89.840 -
12. Chi phí khác 32 172.624.945 180.092.637
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 (172.535.105) (180.092.637)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50 (222.027.113) 15.415.515
(50=30+40)
15. CP thuế TNDN hiện hành 51
16. CP thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70

PHỤ LỤC 4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công tynăm 2019

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 53


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO

Hóa đơn, chứng từ,


biên lai nộp thuế Giá trị Thuế GTGT
Ngày, Mã số thuế HHDV đủ điều kiện Ghi
STT Tên người bán
Số hoá tháng, người bán mua vào khấu trừ chú
đơn năm lập chưa có thuế thuế
hóa đơn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai,
nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:
1 0393797 01/04/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 3300100988 1.284.513 128.451
2 0009578 01/04/2019 Trung tâm kỷ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2 0400102084 1.000.000 50.000
3 0002244 01/04/2019 Cty TNHH Âu Cơ 0302155747 15.409.091 1.540.909
4 0321390 02/04/2019 Cty CP cấp nước Thừa Thiên Huế 3300101491 2.471.193 123.560
5 0000600 02/04/2019 DNTN Phong Chương 3300561202 1.546.173 154.617
6 0428265 03/04/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 3300100988 1.375.909 137.591
7 0000138 07/04/2019 Cty công nghiệp hoá chất mỏ Trung Trung Bộ 0100101072-004 56.482.860 5.648.286
8 0000347 07/04/2019 Cty công nghiệp hoá chất mỏ Trung Trung Bộ 0100101072-004 2.500.000 250.000
9 0000584 10/04/2019 Cty TNHH TM Anh Sơn 3301191730 1.290.909 129.091
10 0000958 10/04/2019 Cty TNHH MTV xăng dầu Thuỷ Tân 3300322571 1.375.909 137.591
11 0050367 11/04/2019 Mobifone T.T.Huế 0100686209-003 349.292 34.929
12 0050366 11/04/2019 Mobifone T.T.Huế 0100686209-003 709.289 70.929
13 1114397 11/04/2019 VNPT T.T.Huế 0106869738-019 262.143 26.214
14 1081634 11/04/2019 VNPT T.T.Huế 0106869738-019 87.903 8.790

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 54


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

15 1081641 11/04/2019 VNPT T.T.Huế 0106869738-019 22.985 2.299


16 1102771 11/04/2019 VNPT T.T.Huế 0106869738-019 150.000 15.000
17 0000966 12/04/2019 Cty TNHH MTV xăng dầu Thuỷ Tân 3300322571 141.298.182 14.129.818
18 0000980 16/04/2019 Cty TNHH MTV xăng dầu Thuỷ Tân 3300322571 38.818.182 3.881.818
19 1036335 16/04/2019 Điện lực Hương Trà 0400101394-003 36.427.190 3.642.719
20 0001192 16/04/2019 Điện lực Hương Trà 0400101394-003 8.483.893 848.389
21 0446633 17/04/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 3300100988 1.375.909 137.591
22 0001406 19/04/2019 Cty TNHH MTV xăng dầu Thuỷ Tân 3300322571 175.380.000 17.538.000
23 0000203 20/04/2019 Cty TNHH MTV Sima Việt Nam 3301515706 1.700.000 170.000
24 0000162 20/04/2019 Cty công nghiệp hoá chất mỏ Trung Trung Bộ 0100101072-004 51.429.900 5.142.990
25 0051955 21/04/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 3300100988 1.457.727 145.773
26 0003634 25/04/2019 Cty TNHH TM và DV Thế Anh 3301068240 12.818.182 1.281.818
27 0460082 27/04/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 3300100988 1.457.727 145.773
28 0037119 27/04/2019 Sacombank PGD Hương Trà 0301103908-022 80.000 8.000
29 0002393 28/04/2019 Cty CP Đầu tư và DV Thịnh An Phước 3301378577 454.545 45.455
30 0003663 28/04/2019 Cty TNHH TM và DV Thế Anh 3301069240 25.636.364 2.563.636
31 0000834 30/04/2019 BIDV T.T.Huế 0100150619-032 200.000 20.000
32 0000583 30/04/2019 BIDV T.T.Huế - CN Phú Xuân 0100150619-144 40.952 4.095
33 0000592 01/05/2019 Cty TNHH TM và DV Tam Gia Đạt 0401307091 5.076.364 507.636
34 0000612 01/05/2019 Cty TNHH TM và DV Tam Gia Đạt 0401307091 5.604.550 560.455
35 0002975 02/05/2019 Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới T.T.Huế 3300100032 318.182 31.818
36 0003282 02/05/2019 Cty TNHH TM và DV máy văn phòng Tuấn Hoa 3300370832 1.681.818 168.182
37 0004013 02/05/2019 Cty TNHH Âu Cơ 0302155747 5.263.636 526.364
38 0000666 02/05/2019 DNTN Phong Chương 3300561202 1.546.945 154.695

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 55


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

39 0465952 02/05/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 330000988 1.457.727 145.773


40 0859611 03/05/2019 Cty CP Phước Tượng Phú Gia BOT 0106205342 31.818 3.182
41 1219905 03/05/2019 Cty CP Phước Tượng Phú Gia BOT 0106205342 31.818 3.182
42 1253066 03/05/2019 Cty CP Phước Tượng Phú Gia BOT 0106205342 31.818 3.182
43 1605852 03/05/2019 Cty TNHH TRùng Phương 0400383276 31.818 3.182
44 1592461 03/05/2019 Cty TNHH TRùng Phương 0400383276 31.818 3.182
45 1587805 03/05/2019 Cty TNHH TRùng Phương 0400383276 31.818 3.182
46 1580866 03/05/2019 Cty TNHH TRùng Phương 0400383276 31.818 3.182
47 0495432 03/05/2019 Cty TNHH MTV BOT Trường Thịnh 3100458832 31.818 3.182
48 0464446 03/05/2019 Cty CP cấp nước Thừa Thiên Huế 3300101491 1.993.338 99.667
49 0004078 03/05/2019 Cty TNHH Âu Cơ 0302155747 15.272.728 1.527.272
50 0001446 04/05/2019 Cty TNHH MTV xăng dầu Thuỷ Tân 3300322571 192.981.818 19.298.182
51 0000830 04/05/2019 DNTN Trần Văn Hùng 3300627782 12.854.544 1.285.456
52 0001620 06/05/2019 DNTN nhà hàng Biển Ngọc 3301264273 4.262.727 426.273
53 1190455 07/05/2019 VNPT T.T.Huế 0106869738-019 234.439 23.444
54 1190437 07/05/2019 VNPT T.T.Huế 0106869738-019 150.000 15.000
55 1190453 07/05/2019 VNPT T.T.Huế 0106869738-019 59.351 5.935
56 1190454 07/05/2019 VNPT T.T.Huế 0106869738-019 31.044 3.104
57 0000289 08/05/2019 DNTN Ngọc Anh - Hải Yến 3301546849 1.850.000 185.000
58 0004155 08/05/2019 Cty TNHH TM DV Duyên Anh 3300223820 1.653.637 165.363
59 0473147 08/05/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 330000988 1.523.182 152.318
60 0006446 09/05/2019 Cty TNHH công nghệ tin học Phi Long - CN Huế 0400127402-001 1.336.364 133.636
61 0165620 11/05/2019 Mobifone T.T.Huế 0100686209-003 570.600 57.060
62 0165622 11/05/2019 Mobifone T.T.Huế 0100686209-003 238.053 23.805

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 56


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

63 0000194 12/05/2019 Cty công nghiệp hoá chất mỏ Trung Trung Bộ 0100101072-004 64.196.220 6.419.622
64 0000519 12/05/2019 Cty công nghiệp hoá chất mỏ Trung Trung Bộ 0100101072-004 2.500.000 250.000
65 0003751 14/05/2019 Cty TNHH TM và DV Thế Anh 3301069240 24.836.364 2.483.636
66 0481151 14/05/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 330000988 1.523.182 152.318
67 0003774 18/05/2019 Cty TNHH TM và DV Thế Anh 3301069240 16.000.000 1.600.000
68 1420672 18/05/2019 Diện lực Hương Trà 0400101394-003 39.989.200 3.998.920
69 0000557 18/05/2019 DNTN Tâm Thanh 3300312982 11.590.910 1.159.090
70 0486437 18/05/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 330000988 1.482.273 148.227
71 0000444 20/05/2019 CN Cty TNHH TBPT Hoà Phát tại TP Đà Nẵng 0100365371-002 26.300.000 2.630.000
72 0005514 23/05/2019 Cty CP Đầu tư TM Quốc tế Mặt Trời Đỏ - CN Huế 0102646635-017 1.768.182 176.818
73 0482152 23/05/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 330000988 1.482.273 148.227
74 0081445 27/05/2019 Sacombank PGD Hương Trà 0301103908-022 80.000 8.000
75 0498509 28/05/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 330000988 1.482.273 148.227
76 0000542 29/05/2019 Cty TNHH MTV DV TM Thiện Hà 3301603568 21.380.000 2.138.000
77 0000097 30/05/2019 Cty TNHH máy công trình Hoàng Anh 0401845533 10.454.545 1.045.455
78 0000804 31/05/2019 Cty CP Kinh doanh tổng hợp Sao Việt 3300895572 23.481.818 2.348.182
79 0001125 31/05/2019 BIDV T.T.Huế 0100150619-032 20.000 20.000
80 0000749 31/05/2019 BIDV T.T.Huế - CN Phú Xuân 0100150619-144 15.000 1.500
81 0002450 31/05/2019 Cty CP Đầu tư và DV Thịnh An Phước 3301378577 490.909 49.091
82 0502708 31/05/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 330000988 1.482.273 148.227
83 0000754 02/06/2019 DNTN Phong Chương 3300561202 1.557.091 155.709
84 0568026 03/06/2019 Cty CP cấp nước Thừa Thiên Huế 3300101491 3.549.780 177.489
85 0000572 04/06/2019 Cty TNHH MTV DV TM Thiện Hà 3301603568 21.322.750 2.132.275
86 0004539 05/06/2019 Cty TNHH TM DV Duyên Anh 3300223820 6.981.818 698.182

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 57


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

87 0000134 06/06/2019 Cty TNHH Hải Sơn 3200163818 27.931.818 2.793.182


88 0000232 07/06/2019 Cty Công nghiệp hoá chất mỏ Trung Trung Bộ 0100101072-004 58.601.820 5.860.182
89 0000644 07/06/2019 Cty Công nghiệp hoá chất mỏ Trung Trung Bộ 0100101072-004 2.500.000 250.000
90 0000097 07/06/2019 Cty TNHH MTV thiết bị an ninh Gia Huy 3301645582 4.395.000 -
91 1272079 09/06/2019 VNPT T.T.Huế 0106869738-019 233.699 23.370
92 1272061 09/06/2019 VNPT T.T.Huế 0106869738-019 150.000 15.000
93 1272078 09/06/2019 VNPT T.T.Huế 0106869738-019 20.000 2.000
94 1272077 09/06/2019 VNPT T.T.Huế 0106869738-019 47.824 4.782
95 0188607 13/06/2019 Mobifone T.T.Huế 0100686209-003 606.835 60.683
96 0188608 13/06/2019 Mobifone T.T.Huế 0100686209-003 228.163 22.816
97 0000488 13/06/2019 Cty TNHH Tân Trường Linh 0600666553 77.254.545 7.725.455
98 0002365 14/06/2019 Cty TNHH MTV xăng dầu Thuỷ Tân 3300322571 197.613.636 19.761.364
99 1609108 15/06/2019 Điện lực Hương Trà 0400101394-003 27.316.600 2.731.660
100 0001780 15/06/2019 Điện lực Hương Trà 0400101394-003 1.606.216 160.622
101 0394635 17/06/2019 Cục đăng kiểm VN - Chi cục đăng kiểm số 13 0100109120 481.818 48.182
102 0006674 20/06/2019 Cty TNHH Âu Cơ 0303155747 5.072.727 507.273
103 1477822 21/06/2019 Cty TNHH TRùng Phương 0400383276 31.818 3.182
104 0017092 21/06/2019 Cty TNHH TRùng Phương 0400383276 31.818 3.182
105 0046977 21/06/2019 Cty TNHH TRùng Phương 0400383276 31.818 3.182
106 1015226 21/06/2019 Cty CP Phước Tượng Phú Gia BOT 0106205342 31.818 3.182
107 0735286 21/06/2019 Cty CP Phước Tượng Phú Gia BOT 0106205342 31.818 3.182
108 1202918 21/06/2019 Cty CP Phước Tượng Phú Gia BOT 0106205342 31.818 3.182
109 1008363 21/06/2019 Cty CP Phước Tượng Phú Gia BOT 0106205342 31.818 3.182
110 1283435 21/06/2019 Cty CP Phước Tượng Phú Gia BOT 0106205342 31.818 3.182

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 58


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

111 0018391 21/06/2019 Cty TNHH TRùng Phương 0400383276 31.818 3.182
112 1482195 21/06/2019 Cty TNHH TRùng Phương 0400383276 31.818 3.182
113 1477506 21/06/2019 Cty TNHH TRùng Phương 0400383276 31.818 3.182
114 1501922 21/06/2019 Cty TNHH TRùng Phương 0400383276 31.818 3.182
115 0476741 21/06/2019 Cty TNHH BOT Quảng Trị 3200573758 31.818 3.182
116 0002474 21/06/2019 Cty CP Đầu tư và DV Thịnh An Phước 3301378577 436.364 43.636
117 0006717 21/06/2019 Cty TNHH Âu Cơ 0303155747 15.554.545 1.555.455
118 0001060 22/06/2019 Cty TNHH Dũng Yến 3300362574 1.500.000 150.000
119 0003981 25/06/2019 Cty TNHH TM và DV Thế Anh 3301069240 40.818.176 4.081.824
120 0124179 27/06/2019 Sacombank PDG Hương Trà 0301103908-022 80.000 8.000
121 0000989 28/06/2019 Cty TNHH MTV Toyota Đà Nẵng 0401808330 9.066.500 906.650
122 0000714 28/06/2019 DNTN Tâm Thanh 3300312982 6.090.910 609.090
123 0000627 30/06/2019 Cty TNHH MTV DV TM Thiện Hà 3301603568 20.150.000 2.015.000
124 0000910 30/06/2019 BIDV T.T.Huế CN Phú Xuân 0100150619-144 15.000 1.500
125 0001387 30/06/2019 BIDV T.T.Huế 0100150619-032 290.000 29.000
126 0000806 30/06/2019 Cty CP Kinh doanh tổng hợp Sao Việt 3300895572 142.549.546 14.254.954
127 0000826 30/06/2019 Cty TNHH MTV XD TM và DV Sự Nguyễn 3301146079 29.515.909 2.951.591
128 0000110 30/06/2019 Cty TNHH TM và XD Lộc Thành 3301545147 143.605.000 14.360.500
Tổng 1.937.205.659 192.898.358
2. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:
1 0 0
Tổng 0 0
3. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế (*):
1 0 0

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 59


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

Tổng 0 0
Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT (**): 1.937.205.659
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ (***): 192.898.358

PHỤ LỤC 5: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào quý 2/2019

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 60


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA

Hoá đơn, chứng từ bán


ra Doanh thu
Mã số thuế Thuế Ghi
STT Ngày, Tên người mua chưa có thuế
Số hoá người mua GTGT chú
tháng, năm GTGT
đơn
lập hóa đơn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
1 0 0
Tổng 0 0
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
1 0 0
Tổng 0 0
3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
1 0 0
Tổng 0 0
4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
1 0000941 01/04/2019 Cty TNHH XD An Hiền 3300476042 73.636.364 7.363.636
2 0000942 02/04/2019 Cty TNHH Hằng Trung 3301310628 16.580.000 1.658.000
3 0000943 30/04/2019 Cty CP KD Tổng hợp Sao Việt 3300895572 33.593.182 3.359.318
4 0000944 30/04/2019 Cty TNHH MTV TM và XD Tây Hoà 3301513339 18.344.091 1.834.409
5 0000945 30/04/2019 Cty TNHH MTV XD Hoàng Linh 3300637902 10.737.273 1.073.727
6 0000947 30/04/2019 Cty TNHH Trường Thịnh 3300371473 66.885.909 6.688.591
7 0000948 30/04/2019 Cty TNHH MTV XD TM DV Minh Hải 3301566147 48.127.727 4.812.773

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 61


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

8 0000949 30/04/2019 Cty TNHH Hằng Trung 3301310628 15.125.909 1.512.591


9 0000950 30/04/2019 Cty CP Lâm nghiệp 1/5 3301300080 3.403.636 340.364
10 0000951 30/04/2019 Cty TNHH MTV Chí Tâm 3301188495 258.654.091 25.865.409
11 0000952 30/04/2019 XN XD Giao thông số 1 - Cty CP XD Giao thông
3300101011 9.387.272 938.727
T.T.Huế
12 0000953 30/04/2019 Cty CP Đầu tư và XD Vĩnh Hải 3301343535 2.186.364 218.636
13 0000954 30/04/2019 Cty TNHH TM và XD Lộc Thành 3301545147 278.190.909 27.819.091
14 0000955 30/04/2019 Cty TNHH XD Bảo Thái 3300383214 319.545.455 31.954.545
15 0000956 02/05/2019 Cty TNHH MTV Châu Ngọc Dũng 3301497285 15.749.091 1.574.909
16 0000957 03/05/2019 Cty TNHH MTV Châu Ngọc Dũng 3301497285 4.800.455 480.045
17 0000958 03/05/2019 DNTN Quốc Tuấn 3300467792 258.232.273 25.823.227
18 0000959 03/05/2019 Cty TNHH MTV XD TM và DV Sự Nguyễn 3301146079 181.818.182 18.181.818
19 0000960 15/05/2019 Cty TNHH XD và PT Phương Nam 3301522125 14.318.181 1.431.819
20 0000961 31/05/2019 Cty CP Lâm nghiệp 1/5 3301300080 5.551.818 555.182
21 0000962 31/05/2019 Cty TNHH MTV XD TM DV Minh Hải 3301566147 13.101.818 1.310.182
22 0000963 31/05/2019 Cty TNHH MTV XD Hoàng Linh 3300637902 3.567.273 356.727
23 0000964 31/05/2019 Cty CP Đầu tư và XD Vĩnh Hải 3301343535 4.960.000 496.000
24 0000965 31/05/2019 Cty TNHH MTV Chí Tâm 3301188495 392.061.817 39.206.183
25 0000966 31/05/2019 Cty CP KD Tổng hợp Sao Việt 3300895572 3.023.182 302.318
26 0000967 31/05/2019 Cty TNHH XD và PT Phương Nam 3301522125 18.136.364 1.813.636
27 0000968 01/06/2019 Cty TNHH Đầu tư và XD Công Trí 3301520978 27.641.818 2.764.182
28 0000969 12/06/2019 XN Đường bộ 105 - Cty CP Đường bộ I T.T.Huế 3300100441 37.577.272 3.757.728
29 0000970 20/06/2019 Cty TNHH MTV tư vấn XD Trần Phúc 3301605396 27.318.182 2.731.818
30 0000971 20/06/2019 XN Đường bộ 105 - Cty CP Đường bộ I T.T.Huế 3300100441 248.727.273 24.872.727
31 0000972 30/06/2019 Cty TNHH XD An Hiền 3300476042 36.900.000 3.690.000

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 62


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

32 0000973 30/06/2019 Cty TNHH MTV XD TM DV Minh Hải 3301566147 61.547.727 6.154.773
33 0000974 30/06/2019 Cty TNHH MTV XD Hoàng Linh 3300637902 5.863.636 586.364
34 0000975 30/06/2019 XN Đường bộ 105 - Cty CP Đường bộ I T.T.Huế 3300100441 371.454.546 37.145.454
35 0000976 30/06/2019 Cty CP KD Tổng hợp Sao Việt 3300895572 6.905.455 690.545
36 0000977 30/06/2019 Cty TNHH MTV Chí Tâm 3301188495 271.866.364 27.186.636
37 0000978 30/06/2019 XN XDCT2 - Cty CP Đường bộ I T.T.Huế 3300100441 11.350.000 1.135.000
Tổng 3.176.870.909 317.687.091
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): 3.176.870.909
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): 317.687.091

PHỤ LỤC 6: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra quý 2/2019

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 63


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

BẢNG KÊ SỐ 11
TK 131 – Phải thu của khách hàng
Tháng 4 năm 2019

Ghi nợ tài khoản 131,


Số dư đầu tháng
STT Diễn giải ghi có các tài khoản Cộng nợ
Nợ Có 3331 5112 5113
131002 - CTTNHH MTV Xây dựng Hoàng
1 24.595.200 0 1.073.727 10.737.273 11.811.000
Linh
2 131014 - Công ty TNHH xây dựng An Hiền 0 39.465.500 7.363.636 73.636.364 81.000.000
3 131030 - DNTN Duy Thái 3.966.500 0 0
4 131034 - Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái 0 211.981.000 31.954.545 265.454.546 54.090.909 351.500.000
5 131078 - Công ty CP xây dựng Thiên Tịnh 31.730.000 0 0
6 131093 - Cao Phong (BP bán hàng) 0 0 3.170.591 31.705.909 34.876.500
7 131098 - CTCP XD và TM Hà Mỹ Hưng 0 1.733.500 0
8 131100 - CTTNHH XD Mạnh Linh 60.000 0 0
131106 - Công ty CP Đầu tư và xây dựng
9 0 36.932.500 0
Viwaseen-Huế
10 131109 - CTTNHH TM và XD Lộc Thành 0 150.329.000 27.819.091 246.200.000 31.990.909 306.010.000
11 131111 - Công ty 36.30 (Hà Nội) 101.380.000 0 0
131115 - CN Cty CP XD Giao thông
12 0 100.000.000 0
T.T.Huế tại Quảng Trị
13 131011 - CTTNHH MTV Tài Nguyên 0 50.000.000 0
131119 - Cty TNHH MTV TM và DV Phú
14 0 13.822.400 0
Bình

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 64


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

15 131120 - Công ty TNHH Hải Sơn 63.370.000 0 0


16 131035 - DNTN Sự Nguyễn 48.801.000 0 0
17 131009 - CTCP Lâm nghiệp 1-5 67.975.000 0 340.364 3.403.636 3.744.000
131012 - CTTNHH TM DV vận tải Tuấn
18 0 84.000 0
Phát
19 131013 - CTTNHH Trờng Thịnh 26.847.500 0 6.688.591 66.885.909 73.574.500
20 131015 - DNTN Xây dựng Hùng Nhi 148.655.026 0 0
131123 - XN Đường bộ 105- CTCP Đờng bộ
21 116.455.400 0 0
I T.T.Huế
22 131124 - Cty TNHH Sanh Quang 18.282.000 0 0
23 131127 - Cty TNHH XD Hoàng Thanh 0 5.840 0
131128 - XN Xây dựng công trình 2 - Cty
24 29.277.500 0 0
CP Đờng bộ I T.T.Huế
25 131132 - DNTN Tấn Phong 116.458.500 0 0
131133 - CTTNHH MTV tư vấn XD Trần
26 0 32.185.000 0
Phúc
27 131134 - Công ty Cổ phần Trường Lợi 8.500 0 0
28 131017 - CTTNHH Xây dựng Thuận Hóa 528.037.000 0 0
29 131135 - DNTN XDTMDV Minh Hải 45.457.500 0 4.812.773 48.127.727 52.940.500
30 131141 - CTTNHH Tân Bảo Thành 220.000.500 0 0
131142 - CTTNHH MTV Xấy dựng Cường
31 45.190.500 0 0
Trang
32 131144 - CTCP Vận tải Hùng Đạt 0 778.960 0
131145 - Công ty TNHH Xây dựng Phú Phát
33 91.536.000 0 0
Đạt
34 131146 - Công ty TNHH Phong Hòa 23.600 0 0
35 131147 - Công ty TNHH MTV Huy Mẫn 84.000 0 0
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 65
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

131148 - CTTNHH MTV TM&XNK Đinh


36 202.333.000 0 0
Hương
37 131150 - Công ty TNHH MTV Quang Xinh 0 42.068.000 0
38 131151 - Công ty CP Tấn Nguyên 500 0 0
39 131152 - Công ty Xây dựng Quyền Lực 19.892.000 0 0
131153 - CTCP Đầu tư và Xây dựng Vĩnh
40 51.692.000 0 218.636 2.186.364 2.405.000
Hải
41 131154 - CTTNHH Đầu tư XD Nam Điền 74.640.000 0 0
42 131155 - DNTN Công Trí 9.790.000 0 0
43 131156 - Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hà 28.566.000 0 0
131157 - CTCP ĐTXD Hạ tầng & KT mỏ
44 57.000 0 0
Tân Việt Bắc
45 131158 - Công ty TNHH MTV Hiến Lành 37.497.500 0 0
46 131160 - CTTNHH MTV Chí Tâm 0 18.968.820 25.865.409 229.145.000 29.509.091 284.519.500
131162 - Công ty TNHH MTV TM và DV
47 4.697.000 0 1.834.409 18.344.091 20.178.500
Tây Hòa
131163 - Công ty TNHH Xây dựng Đồng
48 90.000 0 0
Tâm
131165 - Công ty CP kinh doanh Tổng hợp
49 80.050.500 0 3.359.318 33.593.182 36.952.500
Sao Việt
50 131166 - DNTN Quốc Tuấn 279.555.000 0 0
Tổng PS 2.517.051.726 698.354.520 114.501.090 1.029.420.001 115.590.909 1.259.512.000

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 66


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

Ghi có tài khoản 131,


STT … Số dư cuối tháng
ghi nợ các tài khoản Cộng có
… 1111 1121 Nợ Có
1 … 0 36.406.200
2 … 0 41.534.500
3 … 0 3.966.500
4 … 0 139.519.000
5 … 0 31.730.000
6 … 34.876.500 34.876.500 0 0
7 … 0 1.733.500
8 … 0 60.000
9 … 0 36.932.500
10 … 0 155.681.000
11 … 0 101.380.000
12 … 0 100.000.000
13 … 0 50.000.000
14 … 0 13.822.400
15 … 0 63.370.000
16 … 0 48.801.000
17 … 0 71.719.000
18 … 0 84.000
19 … 50.000.000 50.000.000 50.422.000
20 … 0 148.655.026
21 … 0 116.455.400
22 … 0 18.282.000
23 … 0 5.840
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 67
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

24 … 0 29.277.500
25 … 0 116.458.500
26 … 20.000.000 20.000.000 52.185.000
27 … 0 8.500
28 … 0 528.037.000
29 … 0 98.398.000
30 … 0 220.000.500
31 … 0 45.190.500
32 … 0 778.960
33 … 0 91.536.000
34 … 0 23.600
35 … 0 84.000
36 … 0 202.333.000
37 … 0 42.068.000
38 … 0 500
39 … 12.000.000 12.000.000 7.892.000
40 … 0 54.097.000
41 … 0 74.640.000
42 … 0 9.790.000
43 … 0 28.566.000
44 … 0 57.000
45 … 0 37.497.500
46 … 330.000.000 330.000.000 64.449.320
47 … 4.000.000 4.000.000 20.875.500
48 … 0 90.000
49 … 0 117.003.000

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 68


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

50 … 300.000.000 300.000.000 20.445.000


50.876.500 700.000.000 750.876.500 2.709.837.226 382.504.520

PHỤ LỤC 7: Bảng kê số 11 TK 131 – Phải thu của khách hàng tháng 4/2019

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 69


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN


133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Từ tháng 4/2019 đến tháng 6/2019
Số dư đầu kỳ: -
Số CT Ngày Ngày Diễn giải Đối Phát sinh Phát sinh Số dư
CT GS ứng nợ có
UNC0402 05/04/19 05/04/19 CHuếển trả tiền mìn Công ty hoá chất mỏ Trung Trung Bộ 1121 2.595 2.595
PN0401 07/04/19 07/04/19 Mua VLNCN của Công ty CN hoá chất mỏ Trung Trung Bộ 3311 5.898.286 5.900.881
PN0402 12/04/19 12/04/19 Mua diesel của Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Thủy Tân 3311 14.129.818 20.030.699
HĐ0401 13/04/19 13/04/19 Thu phí dịch và tin nhắn tự động tháng 3/19-BIDV Huế 1121 20.000 20.050.699
PN0403 16/04/19 16/04/19 Mua diesel của Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Thủy Tân 3311 3.881.818 23.932.517
PN0404 20/04/19 20/04/19 Mua VLNCN của Công ty CN hoá chất Trung Trung Bộ 3311 5.142.990 29.075.507
PC0406 23/04/19 23/04/19 Kiểu, TT tiền nước sản xuất T3/2019 1111 123.560 29.199.067
PC0407 23/04/19 23/04/19 Kiểu, TT tiền lắp camera 1111 170.000 29.369.067
PC0408 23/04/19 23/04/19 Kiểu, TT tiền điện thoại tháng 3/2019, vé đường bộ 1111 183.617 29.552.684
PN0405 25/04/19 25/04/19 Mua lýp, săm, yếm của Công ty TNHH TM và DV Thế Anh 3311 1.281.818 30.834.502
HĐ0402 26/04/19 26/04/19 Phí quản lý tài khoản tháng 4/19 - BIDV Huế 1121 1.500 30.836.002
HĐ0403 27/04/19 27/04/19 Thu phí dịch vụ định kỳ - Sacombank 1121 8.000 30.844.002
02HĐ 30/04/19 30/04/19 Tiền điện từ 14/3 đến 13/4 theo HĐ số 1036335;0001192 3311 4.491.108 35.335.110
PC0410 30/04/19 30/04/19 Kiểu, TT tiền công tác phí tháng 4/2019 1111 154.617 35.489.727
PC0411 30/04/19 30/04/19 Nhi, TT tiền tiếp khách 1111 129.091 35.618.818
PC0413#PN0406 30/04/19 30/04/19 Nhi, TT tiền xăng xe 75A 065.19 tháng 4/2019 1111 704.319 36.323.137
PC0414 30/04/19 30/04/19 Kỷ, TT tiền oxy phục vụ cắt hàn tại xưởng 1111 45.455 36.368.592
PC0415#PN0409 30/04/19 30/04/19 Kỷ, TT tiền mua nhớt 1111 1.540.909 37.909.501
PC0417#PN0411 30/04/19 30/04/19 Nhi, TT tiền xăng xe 75A 065.19 1111 128.451 38.037.952
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 70
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

PC0418 30/04/19 Kỷ, TT tiền kiểm định máy bắn mìn (GB 44/GBTT-K1)
30/04/19 1111 50.000 38.087.952
PN0408 30/04/19 Mua diesel của Công ty TNHH MTV Xăng dầu Thủy Tân
30/04/19 3311 17.538.000 55.625.952
PN0410 30/04/19 Mua lýp, săm, yếm của Công ty TNHH TM và DV Thế Anh
30/04/19 3311 2.563.636 58.189.588
PC0501 03/05/19 Vũ, TT tiền đằng kiểm vé phí SDĐB xe 0965
03/05/19 1111 31.818 58.221.406
PC0503 07/05/19 Kỷ, TT tiền mua sắt tấm sửa choá máy đào
07/05/19 1111 1.285.456 59.506.862
PC0504 07/05/19 07/05/19
Nhi, TT tiền tiếp khách 1111 507.636 60.014.498
PC0505 07/05/19 07/05/19
Nhi, TT tiền tiếp khách 1111 426.273 60.440.771
PC0506 07/05/19 07/05/19
Kiểu, TT tiền sửa máy vi tính và máy in 1111 168.182 60.608.953
PC0507 09/05/19 09/05/19
Kiểu, TT tiền tiếp khách 1111 350.363 60.959.316
HĐ0501 12/05/19 12/05/19
Phí dịch vụ tin nhắn SMS tháng 5-19 - BIDV Huế 1121 20.000 60.979.316
PN0501 12/05/19 12/05/19
Mua VLNCN của Công ty CN hoá chất mỏ Trung Trung Bộ 3311 6.669.622 67.648.938
PC0509 14/05/19 Kiểu, TT tiền điện thoại tháng 4/2019
14/05/19 1111 80.865 67.729.803
PC0510 14/05/19 Kiểu, TT tiền nước sản xuất tháng 4/2019
14/05/19 1111 99.667 67.829.470
PC0511#PN0502 14/05/19 14/05/19
Kỷ, TT tiền mua nhớt 1111 2.053.636 69.883.106
PN0503 15/05/19 Mua diesel của Công ty MTV Xăng dầu Thủy Tân
15/05/19 3311 19.298.182 89.181.288
PC0512#PN0504 18/05/19 Kỷ, mua ắc quy và nước điện tích
18/05/19 1111 1.159.090 90.340.378
PN0505 18/05/19 Mua lýp, săm, yếm của Công ty TNHH TM và DV Thế Anh
18/05/19 3311 1.600.000 91.940.378
HĐ0502 19/05/19 19/05/19
Phí quản lý tài khoản tháng 5/19 - BIDV Phú Xuân 1121 1.500 91.941.878
PN0506 19/05/19 Mua lýp, săm, yếm của Công ty TNHH TM và DV Thế Anh
19/05/19 3311 2.483.636 94.425.514
PC0513 22/05/19 Kiểu, TT tiền điện thoại tháng 4/2019
22/05/19 1111 47.483 94.472.997
PC0514 22/05/19 22/05/19
Kiểu, TT tiền mua phụ kiện máy vi tính 1111 133.636 94.606.633
HĐ0503 27/05/19 Thu phí dịch vụ định kỳ tháng 5/19 - Sacombank
27/05/19 1121 8.000 94.614.633
0000804 31/05/19 Công ty CP Kinh doanh Tổng Hợp Sao Việt VC đá tháng
31/05/19 3311 2.348.182 96.962.815
5/2019
1420672 31/05/19 31/05/19 Tiền điện từ 14/4 đến 13/5 3311 3.998.920 100.961.735

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 71


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

PC0518 31/05/19 31/05/19 Kỷ, TT tiền mua định búa đập 1111 1.045.455 102.007.190
PC0519 31/05/19 31/05/19 Nhi, TT tiền công tác phí tháng 5/2019 1111 154.695 102.161.885
PC0520 31/05/19 31/05/19 Kỷ, TT tiền oxy phục vụ cắt hàn tại xưởng cơ khí 1111 49.091 102.210.976
PC0521 31/05/19 31/05/19 Kiểu, TT tiền tiếp khách 1111 176.818 102.387.794
PC0522#PN0510 31/05/19 31/05/19 Kiểu, TT tiền xăng xe 75A 065.19 1111 1.043.317 103.431.111
PN0507 31/05/19 31/05/19 Mua côn của Công ty TNHH thiết bị phụ tùng Hoà Phát 3311 2.630.000 106.061.111
PN0508 31/05/19 31/05/19 Mua vật tư của Công ty TNHH MTV DVTM Thiện hà 3311 2.138.000 108.199.111
HĐ0601 04/06/19 04/06/19 Phí quản lý tài khoản tháng 6/19 - BIDV Phú Xuân 1121 1.500 108.200.611
PC0603 05/06/19 05/06/19 Nhi, TT tiền tiếp khách 1111 698.182 108.898.793
PN0601 05/06/19 05/06/19 Mua lưới sàn của Công ty TNHH TM Thiện Hà 3311 2.132.275 111.031.068
0000134 06/06/19 06/06/19 Công ty TNHH Hải Sơn, VC đá tháng 5/2019 3311 2.793.182 113.824.250
PN0602 07/06/19 07/06/19 Mua VLNCN của Công ty CN hoá Chất Mỏ Trung Trung Bộ 3311 6.110.182 119.934.432
PC0606 13/06/19 13/06/19 Kiểu, TT tiền nước sản xuất tháng 5/2019 1111 177.489 120.111.921
PC0607 13/06/19 13/06/19 Kiểu, TT tiền điện thoại tháng 5/2019 1111 83.499 120.195.420
PN0603 13/06/19 13/06/19 Mua hàm, chèn của Công ty TNHH Tân Trường Linh 3311 7.725.455 127.920.875
HĐ0602 14/06/19 14/06/19 Phí quản lý tài khoản quý I, II năm 2019 - BIDV Huế 1121 9.000 127.929.875
HĐ0603 15/06/19 15/06/19 Phí dịch vụ tin nhắn tự động tháng 5/19 - BIDV Huế 1121 20.000 127.949.875
PC0610 21/06/19 21/06/19 Kiểu, TT tiền đăng kiểm máy đào 1111 48.182 127.998.057
PC0611 24/06/19 24/06/19 Kiểu, TT tiền điện thoại T5/2019 và vé đường bộ 1111 86.518 128.084.575
0000110 30/06/19 30/06/19 CTTNHH TM và XD Lộc Thành, VC Tháng 6/2019 3311 14.360.500 142.445.075
0000806 30/06/19 30/06/19 Công ty CP KD Tổng Hợp Sao Việt, VC tháng 6/2019 3311 14.254.954 156.700.029
0000826 30/06/19 30/06/19 Doanh nghiêp tư nhân Sự Nguyễn, VC Tháng 6/2019 3311 2.951.591 159.651.620
02HĐ 30/06/19 30/06/19 Tiền điện từ 14/5 đến 13/6 theo HĐ số 1609108; 0001780 3311 2.892.282 162.543.902
HĐ0604 30/06/19 30/06/19 Phí dịch vụ định kỳ tháng 6/19 - Sacombank 1121 8.000 162.551.902
PC0614 30/06/19 30/06/19 Kiểu, TT tiền sửa chữa xe 75A 065.19 1111 906.650 163.458.552

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 72


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

PC0615 30/06/19 30/06/19 Kỷ, TT tiền oxy phục vụ cắt hàn tại xưởng cơ khí 1111 43.636 163.502.188
PC0616#PN0604 30/06/19 30/06/19 Kỷ, TT tiền mua lýp, săm, yếm 1111 609.090 164.111.278
PC0617#PN0605 30/06/19 30/06/19 Kiểu, TT tiền nhớt phục vụ sản xuất 1111 2.062.728 166.174.006
PC0618#PN0609 30/06/19 30/06/19 Kiểu, TT tiền mua bình điện xe 75A 065.19 1111 150.000 166.324.006
PC0621 30/06/19 30/06/19 Kiểu, TT tiền công tác phí T6/2019 1111 155.709 166.479.715
PC0623#PN0611 30/06/19 30/06/19 Kiểu, TT tiền xăng xe 75A 065.19 tháng 6/2019 1111 560.455 167.040.170
PN0606 30/06/19 30/06/19 Mua vật tư Công ty TNHH DV Thiện Hà 3311 2.015.000 169.055.170
PN0608 30/06/19 30/06/19 Mua diesel của Công ty TNHH MTV Xăng dầu Thủy Tân 3311 19.761.364 188.816.534
PN0610 30/06/19 30/06/19 Mua lýp, săm, yếm của CTTNHH TM và DV Thế Anh 3311 4.081.824 192.898.358
VATQ2 30/06/19 30/06/19 Khấu trừ thuế đầu vào quý 2/2019 333111 192.898.358
Tổng phát sinh : 192.898.358 192.898.358
Phát sinh luỹ kế : 332.358.145 332.358.145

PHỤ LỤC 8: Sổ chi tiết TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ quý 2/2019

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 73


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN


33311 – Thuế GTGT đầu ra
Từ tháng 4/2019 đến tháng 6/2019
Số dư đầu kỳ: 470.932.914
Số CT Ngày Ngày Diễn giải Đối Phát sinh Phát sinh có Số dư
CT GS ứng nợ

000941 01/04/19 01/04/19 Cty TNHH XD An Hiền mua đá 1311 7.363.636 478.296.550
000942 02/04/19 02/04/19 Cao Phương bán đá Cty TNHH Hằng Trung 1311 1.658.000 479.954.550
000943 30/04/19 30/04/19 Cty CP kinh doanh tổng hợp Sao Việt mua đá 1311 3.359.318 483.313.868
000944 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH MTV TM và XD Tây Hoà mua đá 1311 1.834.409 485.148.277
000945 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH MTV XD Hoàng Linh mua đá 1311 1.073.727 486.222.004
000947 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH Trường Thịnh mua đá 1311 6.688.591 492.910.595
000948 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH MTV XD TM DV Minh Hải mua đá 1311 4.812.773 497.723.368
000949 30/04/19 30/04/19 Cao Phương bán đá lẻ Cty TNHH Hằng Trung 1311 1.512.591 499.235.959
000950 30/04/19 30/04/19 Cty CP Lâm nghiệp 1-5 mua đá 1311 340.364 499.576.323
000951 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH MTV Chi Tâm mua đá + VC 1311 25.865.409 525.441.732
XN XD Giao thông số 1 - Cty CP XD Giao thông T.T.Huế mua
000952 30/04/19 30/04/19 đá 336 938.728 526.380.460
000953 30/04/19 30/04/19 Cty CP Đầu tư và XD Vĩnh Hải mua đá 1311 218.636 526.599.096
000954 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH TM và XD Lộc Thành mua đá + VC 1311 27.819.091 554.418.187
000955 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH XD Bảo Thái mua đá + VC 1311 31.954.545 586.372.732
000956 02/05/19 02/05/19 Cao Phương bán đá lẻ Cty TNHH MTV Châu Ngọc Dững 1311 1.574.909 587.947.641
000957 03/05/19 03/05/19 Cao Phương bán đá lẻ Cty TNHH MTV Châu Ngọc Dũng 1311 480.045 588.427.686
000958 03/05/19 03/05/19 DNTN Quốc Tuấn mua đá 1311 25.823.227 614.250.913

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 74


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

000959 03/05/19 03/05/19 Cty TNHH MTV XD TM và DV Sự Nguyễn mua đá + VC 1311 18.181.818 632.432.731
000960 15/05/19 15/05/19 Cao Phương bán đá lẻ + VC Cty TNHH XD và PT Phương Nam 1311 1.431.819 633.864.550
000961 31/05/19 31/05/19 Cty CP Lâm Nghiệp 1-5 mua đá 1311 555.182 634.419.732
000962 31/05/19 31/05/19 Cty TNHH MTV XD TM DV Minh Hải mua đá + VC 1311 1.310.182 635.729.914
000963 31/05/19 31/05/19 Cty TNHH MTV XD Hoàng Linh mua đá 1311 356.727 636.086.641
000964 31/05/19 31/05/19 Cty CP ĐT và XD Vĩnh Hải mua đá 1311 496.000 636.582.641
000965 31/05/19 31/05/19 Cty TNHH MTV Chi Tâm mua đá 1311 39.206.183 675.788.824
000966 31/05/19 31/05/19 Cty CP kinh doanh tổng hợp Sao Việt mua đá 1311 302.318 676.091.142
000967 31/05/19 31/05/19 Cao Phương bán đá lẻ + VC Cty TNHH XD và PT Phương Nam 1311 1.813.636 677.904.778
000968 01/06/19 01/06/19 Cty TNHH ĐT và XD Công Trí mua đá + VC 1311 2.764.182 680.668.960
000969 12/06/19 12/06/19 XN Đường bộ 105 - Cty CP Đường bộ I T.T.Huế mua đá + VC 1311 3.757.728 684.426.688
000970 20/06/19 20/06/19 Cty TNHH MTV tư vấn XD Trần Phúc mua đá + VC 1311 2.731.818 687.158.506
000971 20/06/19 20/06/19 XN Đường bộ 105 - Cty CP Đường bộ I T.T.Huế mua đá + VC 1311 24.872.727 712.031.233
000972 30/06/19 30/06/19 Cty TNHH XD An Hiền mua đá 1311 3.690.000 715.721.233
000973 30/06/19 30/06/19 Cty TNHH MTV XD TM DV Minh Hải mua đá 1311 6.154.773 721.876.006
000974 30/06/19 30/06/19 Cty TNHH MTV XD Hoàng Linh mua đá 1311 586.364 722.462.370
000975 30/06/19 30/06/19 XN Đường bộ 105 - Cty CP Đường bộ I T.T.Huế mua đá + VC 1311 37.145.454 759.607.824
000976 30/06/19 30/06/19 Cty CP Kinh doanh tổng hợp Sao Việt mua đá 1311 690.545 760.298.369
000977 30/06/19 30/06/19 Cty TNHH MTV Chi Tâm mua đá + VC 1311 27.186.636 787.485.005
000978 30/06/19 30/06/19 XN XDCT 2 - Cty CP Đường bộ I T.T.Huế mua đá + VC 1311 1.135.000 788.620.005
VATQ2 30/06/19 30/06/19 Khấu trừ thuế đầu vào quý 2/2019 133111 192.898.358 595.721.647
Tổng phát sinh : 453.325.295 468.323.004
Phát sinh luỹ kế : 453.325.295 468.323.004
Số dư cuối kỳ : 595.721.647
PHỤ LỤC 9: Sổ chi tiết TK 33311- Thuế GTGT đầu ra quý 2/2019

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 75


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 76


Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương

Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 77

You might also like