Professional Documents
Culture Documents
KHOA KẾ TOÁN
Lớp: 42k06.2_CLC
Đà Nẵng, 2020
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS-TS Nguyễn Công
Phương đã tận tình hướng dẫn, động viên em trong suốt quá trình thực hiện khóa
luận tốt nghiệp với đề tài “Kế toán thuế GTGT tại chi nhánh công ty CP xây dựng –
gio thông Thừa Thiên Huế”.
Tiếp theo, em xin chân thành cám ơn quý thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm
toám trường Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng đã tận tình giảng dạy em trong
suốt 4 năm qua. Những kiến thức mà em nhận được trên giảng đường sẽ là hành
trang quý giá giúp em vững bước trong tương lai.
Và cuối cùng, em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và nhân viên tại
chi nhánh công ty CP xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế, phòng kế toán đã tạo
điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành kỳ thực tập, cung cấp cho em nhiều tài liệu quý
giá giúp em hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 05 năm 2020
Người thực hiện đề tài
Trần Thị Phương Thảo
Bảng 2.1: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào quý 2/2019 (chi
tiết xem phụ lục 5) .................................................................................................... 28
Bảng 2.2: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra quý 2/2019 (chi tiết
xem phụ lục 6)........................................................................................................... 31
Bảng 2.3:Sổ chi tiết TK 133-Thuế GTGT được khấu trừ quý 2/2019 (chi tiết xem
phụ lục 8) .................................................................................................................. 36
Bảng 2.4:Nhật ký chứng từ số 1 tháng 4/2019 ......................................................... 37
Bảng 2.5: Sổ cái TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ ............................................ 38
Bảng 2.6: Bảng kê số 11 tháng 4/2019 (chi tiết xem phụ lục 7) .............................. 41
Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 33311- Thuế GTGT đầu ra quý 2/2019 (chi tiết xem phụ
lục 9) ......................................................................................................................... 42
Bảng 2.8: Sổ cái TK 3331- Thuế GTGT phải nộp .................................................... 43
Bảng 3.1: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào không được khấu
trừ thuế GTGT đầu vào ............................................................................................ 46
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phản ánh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ....................... 15
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................................. 19
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ............................................. 20
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh ........................................ 22
Sơ đồ 2.4:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Chi nhánh .......................................... 23
Sơ đồ 2.5:Trình tự ghi chép theo hình thức Nhật ký – chứng từ .............................. 24
Sơ đồ 2.6: Lập tờ khai thuế GTGT ........................................................................... 32
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ trình tự phản ánh thuế GTGT được khấu trừ ............................... 34
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ trình tự phản ánh thuế GTGT phải nộp ........................................ 39
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................. 1
2. Tổng quan nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 3
4. Phương pháp ngiên cứu .......................................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Kết cấu khoá luận tốt nghiệp .................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ..................... 4
1.1. Khái niệm, đặc điểm thuế giá trị gia tăng............................................................ 4
1.1.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng ......................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng........................................................................... 4
1.2. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế giá trị gia tăng .......................................... 5
1.2.1. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng .................................................................. 5
1.2.2. Người nộp thuế giá trị gia tăng ......................................................................... 5
1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ............................................... 6
1.3.1. Căn cứ tính thuế ................................................................................................ 6
1.3.2. Giá tính thuế ..................................................................................................... 6
1.3.3. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng........................................................... 7
1.3.4. Thuế suất........................................................................................................... 7
1.3.4.1. Thuế suất 0% ................................................................................................. 7
1.3.4.2. Thuế suất 5% ................................................................................................. 7
1.3.4.3. Thuế suất 10% ............................................................................................... 7
1.3.5. Phương pháp tính thuế ...................................................................................... 8
1.3.5.1. Phương pháp khấu trừ thuế............................................................................ 8
1.3.5.2. Phương pháp tính trực tiếp ............................................................................ 9
1.4. Khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng ................................................................... 11
1.4.1. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào ............................................................ 11
1.4.1.1. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào ......................................... 11
1.4.1.2. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào ....................................... 11
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC iii
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương
LỜI MỞ ĐẦU
ty là vấn đề kiêm nhiệm nhiều phần hành của kế toán viên phụ trách thuế GTGT,
điều này dẫn đến khối lượng công việc lớn, dẫn đến sai sót trong xử lý và tổng hợp
số liệu. Tác giả cũng đề xuất giải pháp cho vấn đề này là tổ chức lại công tác kế
toán tại đơn vị, tránh trường hợp kế toán thuế kiêm nhiệm nhiều phần hành.
Đề tài của Nguyễn Thị Thái Nguyên (2012) về “Hoàn thiện công tác kế toán
thuế GTGT tại công ty TNHH Thực Phẩm Rich Beauty VN” đã tìm hiểu công tác
kế toán thuế GTGT và đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán
thuế GTGT tại công ty. Tác giả đã sử dụng các phương pháp: thu thập thông tin,
phân tích đánh giá và phân tích so sánh. Theo tác giả, một trong những tồn tại cần
khắc phục cả công ty là việc kế toán thuế kinh nghiệm còn non trẻ, còn kiêm nhiệm
nhiều công việc nhận thêm từ bên ngoài, dẫn đến công việc kế toán của công ty
thương bị tồn đọng vào cuối kỳ. Giải pháp cho vấn đề này là tăng cường đào tạo
nghiệp vụ chuyên môn cho kế toán thuế, đồng thời, xem xét lại mức lương, thưởng
của nhân viên này.
Đề tài của Nguyễn Thị Tâm (2013) về “Kế toán thuế GTGT tại công ty
TNHH một thành viên Thép Anh Nhật” đã phân tích và đánh giá được thực trạng
công tác kế toán thuế GTGT công ty TNHH một thành viên Thép Anh Nhật, từ đó
nêu ra một số ý kiến góp phần nâng cáo chất lượng công tác kế toán thuế GTGT tại
đây. Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu thu thập các dữ liệu kế toán liên
quan đến kế toán thuế GTGT tại đơn vị kết hợp với các chuẩn mực kế toán liên
quan đến thuế GTGT, để nhận diện được những hạn chế trong công tác kế toán thuế
GTGT tại đơn vị này như khó khăn trong việc theo dõi mua – bán hàng, sai sót
trong việc lập – huỷ hoá đơn GTGT,… Đồng thời, tác giả cũng đưa ra các giải pháp
như mở thêm một số sổ chuyên dùng để theo dõi một số nghiệp vụ chủ yếu như
mua hàng, bán hàng...
Không có doanh nghiệp nào là hoàn mỹ, dù công tác kế toán thuế GTGT có
tốt, có hoàn thiện đến đâu chăng nữa, thì cũng sẽ có một vài tồn tại bất cập mà kế
toán không kiểm soát được. Do đó, em thực hiện đề tài “Kế toán thuế GTGT tại chi
nhánh công ty cổ phần Xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế tại Quảng Điền”
với mong muốn tìm hiểu và hiểu rõ hơn về kế toán thuế GTGT tại đây, phát hiễn
những tồn tại trong công tác kế toán thuế GTGT, từ đó đề xuất những ý kiến để
hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại Chi nhánh.
1.2. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Đối tượng chịu thuế GTGT là những hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, ngoại trừ các đối tượng đã quy định ở Điều 5,
Luật thuế GTGT 13/2008/QH12.
Bên cạnh đó, còn có những đối tượng không chịu thuế GTGT. Đó là các hàng
hóa, thiết yếu như nông sản, muối, nhà ở do Nhà nước bán( do Nhà nước sở hữu),
quà nhận viện trợ, biếu tặng của cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội; hay là các hàng
hóa tạm nhập, xuất khẩu,… Đó có thể là các hàng hóa phục vụ trong các ngành mà
Nhà Nước khuyến khích phát triển như các máy móc, thiết bị, tài nguyên (mà nước
ta chưa tự sản xuất, khai thác được) phục vụ khoa học công nghệ, hay nhập khẩu vũ
khí, thiết bị quân sự phục vụ an ninh quốc phòng,… Đó cũng là các dịch vụ thiết
yếu, phục vụ cho xã hội, cộng đồng, chẳng hạn: các dịch vụ phục vụ nông nghiệp,
dịch vụ cấp điện nước, bưu chính viễn thông, cung cấp tín dụng, dịch vụ y tế, dịch
vụ giao thông công cộng, dạy học,... Ngoài ra, việc chuyển giao quyền sử dụng đất,
chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ,…cũng là một trong những đối tượng
được không chịu thuế. Mặt khác, số tiền sinh lời từ hoạt động tài chính không phải
là đối tượng chịu thuế GTGT.
1.2.2. Người nộp thuế giá trị gia tăng
Theo Điều 2, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày
18/12/2013, người nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức
kinh doanh, và các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài chịu thuế
GTGT. Đặc biệt, nếu các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua
dịch vụ từ các tổ chức nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) và các
cá nhân ở nước ngoài (thuộc đối tượng không cư trú tại Việt Nam), thì tổ chức, cá
nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, ngoại trừ dịch vụ được mua là sửa chữa
phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị, quảng cáo, tiếp thị,…
Theo khoản 3, Điều 2 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, các đối tượng không
phải kê khai, tính nộp thuế GTGT là: Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi
thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản
thu tài chính khác; các tổ chức, cá nhân sản bán các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi,
thủy sản thô cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác; các tổ chức, cá nhân không kinh
doanh thực hiện bán tài sản; các tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp, hợp tác
xã.
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 5
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương
1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
1.3.1. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
1.3.2. Giá tính thuế
Giá tính thuế GTGT được quy định tại Điều 7 Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12 và Điều 4 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP. Giá tính thuế GTGT là
giá bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ mà có thể bao gồm các loại thuế khác (như thuế
nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường), nhưng không bao gồm
thuế GTGT. Thông thường, trên hóa đơn bán hàng của bên bán, sẽ trình bày giá bán
chưa có thuế GTGT và thuế GTGT. Khi hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng chứng
từ ghi giá thanh toán (là giá đã bao gồm thuế GTGT) thì giá tính thuế GTGT được
xác định như sau:
𝐺𝑖á 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛
𝐺𝑖á 𝑏á𝑛 𝑐ℎư𝑎 𝑐ó 𝑡ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇 =
1 + 𝑡ℎ𝑢ế 𝑠𝑢ấ𝑡( 𝑐ủ𝑎 ℎà𝑛𝑔 ℎó𝑎, 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ)
Đối với hàng hóa nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế
GTGT được xác định trên chứng từ nhập khẩu, kể cả các khoản phụ thu, phụ phí thu
thêm mà cơ sở sản xuất, kinh doanh được hưởng.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì giá tính thuế
GTGT là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm
khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
Đối với hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, hay dùng để biếu, tặng, cho, giá
tính thuế GTGT chính là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm đó. Tuy nhiên, việc biếu, tặng giấy mời (không thu tiền)
để xem các cuộc biểu diễn nghệ thuật, thi đấu thể thao,... được Nhà nước chấp thuận
thì giá tính thuế GTGT bằng không.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo đúng quy định của pháp
luật về thương mại, giá tính thuế GTGT được xác định bằng không. Tuy nhiên, nếu
hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện đúng theo quy định
thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ,
biếu, tặng, cho.
1.3.3. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng
Theo Điều 5 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, thuế GTGT được xác định tại
thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa, hay hoàn thành việc
cung ứng dịch vụ (hoặc lập hóa đơn cung ứng dịch vụ) cho bên mua, không kể là đã
thu được tiền hay chưa.
1.3.4. Thuế suất
Thuế suất GTGT thực hiện theo quy định tại Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng
và khoản 3 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế giá trị gia tăng, do Quốc hội ban hành ngày 19/6/2013. Có 3 mức thuế
suất: 0%, 5% và 10%.
1.3.4.1. Thuế suất 0%
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch
vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT. Ngoại trừ các trường hợp: chuyển giao công
nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; các dịch vụ tái bảo hiểm,
cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài
chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên,
khoáng sản khai thác chưa qua chế biến.
1.3.4.2. Thuế suất 5%
Áp dụng đối với nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt; các sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp như: phân bón, thức ăn
cho vật nuôi, gia súc, gia cầm, dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh mương, sản xuất mủ
cao su, nhựa thông sơ chế, lưới sợi để đan lưới đánh cá, các sản phẩm trồng trọt,
chăn nuôi, thuỷ sản, lâm sản chưa qua chế biến, các máy móc, thiết bị phục vụ sản
xuất nông nghiệp… trừ những sản phẩm quy định tại khoản 1, Điều 5 của Luật thuế
GTGT số 13/2008/QH12. Bên cạnh đó, thuế suất 5% còn áp dụng đối với các loại
hàng hóa, dịch vụ cần ưu đãi nhằm thực hiện các chính sách xã hội hay khuyến
khích đầu tư phát triển như bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định
của Luật nhà ở; giáo dục; y tế; văn hóa; khoa học công nghệ,…
1.3.4.3. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại
khoản 1 và khoản 2, Điều 8, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. .
Nếu trong kỳ tính thuế phát sinh GTGT âm thì được tính bù trừ vào GTGT
dương. Trường hợp không có phát sinh GTGT dương hoặc GTGT dương không đủ
bù trừ GTGT âm thì được kết chuyển để trừ vào GTGT của kỳ sau trong năm. Tuy
nhiên, khi kết thúc năm dương lịch, GTGT âm không được kết chuyển tiếp sang
năm sau.
b. Phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu
Phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu áp dụng đối với các doanh nghiệp,
hợp tác xã mới thành lập, hay có doanh thu hàng năm thấp hơn một tỷ đổng, không
đăng ký tự nguyện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; các tổ chức kinh tế
khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, không đăng ký nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ; hộ, cá nhân kinh doanh; các tổ chức, cá nhân nước ngoài, thực hiện
kinh doanh tại Việt nam (ngoại trừ việc kinh doanh liên quan đến cung cấp hàng
hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động liên quan đến dầu khí); các tổ chức chưa thực
hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật... Số thuế
GTGT phải nộp theo phương pháp này được tính theo công thức sau:
𝑆ố 𝑡ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇 𝑝ℎả𝑖 𝑛ộ𝑝
= 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 (𝑐ủ𝑎 ℎà𝑛𝑔 ℎó𝑎, 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ 𝑏á𝑛 𝑟𝑎) × 𝑇ỷ 𝑙ệ %
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt
động như sau: tỷ lệ % đối với hoạt động dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên
vật liệu là 5%; hoạt động sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng
có bao thầu nguyên vật liệu có tỷ lệ % là 3%; hoạt động phân phối, cung cấp hàng
hóa có tỷ lệ % là 1%; và cuối cùng là tỷ lệ 2% áp dụng cho các hoạt động kinh
doanh khác.
Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế
ghi trên hóa đơn bán hàng, kể cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà
cơ sở kinh doanh được hưởng. Nếu cơ sở kinh doanh vừa có doanh thu bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, vừa có doanh thu
hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, thì không áp dụng tỷ lệ % trên doanh thu đối với
doanh thu này. Nếu cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có tỷ lệ % tính thuế GTGT
khác nhau, thì phải khai thuế GTGT theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các
mức tỷ lệ theo quy định. Trong trường hợp cơ sở kinh doanh không xác định được
doanh thu cụ thể cho từng ngành nghề, cơ sở kinh doanh sẽ sử dụng tỷ lệ % cao
nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh để tính thuế GTGT.
Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc chưa thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế
GTGT theo phương pháp khoán thuế. Việc xác định mực thuế đối với hộ, cá nhân
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 10
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế được quy định tại Điều 38, Luật
quản lý thuế số 78/2006/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 29/11/2006.
1.4. Khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng
1.4.1. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1.4.1.1. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
và chỉ áp dụng cho cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Có đầy đủ hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, chứng từ nộp thuế GTGT, tờ khai hải
quan, hợp đồng kinh tế,… phù hợp theo quy định của pháp luật. Đối với hàng hóa,
dịch vụ mua vào (kể cả hàng hoá nhập khẩu) có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải
có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (thường là chứng từ thanh toán qua
ngân hàng, được quy định tại điểm 4, Điều 15, Thông tư số 219/2013/TT-BTC) mới
được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Điều này cũng áp dụng đối với hàng hóa, dịch
vụ mua trả chậm, trả góp. Tuy nhiên, nếu cơ sở kinh doanh (bên mua) vẫn chưa có
chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng
trả chậm, trả góp, thì họ vẫn được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Đến khi
thanh toán, nếu cơ sở kinh doanh không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì
cơ sở kinh doanh đó phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã được khấu trừ
đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ
quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính
thuế có phát sinh thuế GTGT đã kê khai, khấu trừ). Trường hợp mua hàng hóa, dịch
vụ của một nhà cung cấp, mua nhiều lẫn trong ngày, giá trị hàng hoá, dịch vụ mỗi
lần mua đều dưới 20 triệu đồng, nhưng tổng giá trị hàng hoá dịch vụ mua trong
ngày đó từ 20 triệu đồng trở lên, thì cơ sỏ kinh doanh chỉ được khấu trừ thuế GTGT
đối với trường hợp có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
1.4.1.2. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo bốn nguyên tắc sau:
Một là, khấu trừ toàn bộ đối với thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ
sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, kể cả thuế
GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất;
các hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài để viện trợ nhân đạo,
viện trợ không hoàn lại; các hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho các hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ dầu khí.
Hai là, nếu hàng hóa, dịch vụ mua vào (kể cả TSCĐ) đồng thời sử dụng cho
sản xuất, kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế, thì chỉ
được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với phần hàng hóa, dịch vụ đầu vào sử dụng
cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Đồng thời, cơ sở kinh
doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu
vào không được khấu trừ. Nếu cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được thì
thuế GTGT đầu vào được phân bổ theo tiêu thức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ:
𝑇ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇 đầ𝑢 𝑣à𝑜 đượ𝑐 𝑘ℎấ𝑢 𝑡𝑟ừ
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á, 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ 𝑐ℎị𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇
=
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á, 𝑑ị𝑐ℎ ụ
× 𝑇ℎ𝑢ế 𝐺𝑇𝐺𝑇 đầ𝑢 𝑣à𝑜
Tuy nhiên, thuế GTGT đầu vào của TSCĐ chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ
khí, quốc phòng, an ninh; TSCĐ, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng, cơ sở
đào tạo, y tế; … hay thuế GTGT của các dịch vụ liên quan đến các TSCĐ này thì
không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của TSCĐ hoặc chi phí được trừ theo
quy định. TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống có giá chưa có thuế
GTGT từ 1,6 tỷ đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào tương
ứng với phần giá trị ô tô là 1,6 tỷ đồng. Ngoại trừ ô tô sử dụng cho kinh doanh vận
chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.
Ba là, thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ
khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào khi kê khai,
khấu trừ bị sai sót thì có thể kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công
bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Bốn là, cơ sở kinh doanh được hạch toán số thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ vào chi phí để tính thuế TNDN hoặc tính vào nguyên giá của TSCĐ, ngoại
trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
1.4.2. Hoàn thuế
Theo Điều 1, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 quy định các
trường hợp hoàn thuế như sau:
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
được hoàn thuế giá trị gia tăng nếu trong ba tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị
gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký
nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong
giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng
cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ hai trăm triệu đồng
trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế
giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được
hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng.
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá
trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng
theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
1.4.3. Hóa đơn, chứng từ
Theo Điều 1, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, việc mua bán hàng
hóa, dịch vụ phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật: Cơ sở kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng;
hoá đơn phải được ghi đầy đủ, đúng nội dung quy định, bao gồm cả khoản phụ thu,
phí thu thêm (nếu có). Trường hợp bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng
mà trên hóa đơn giá trị gia tăng không ghi khoản thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị
gia tăng đầu ra được xác định bằng giá thanh toán ghi trên hóa đơn nhân với thuế
suất thuế giá trị gia tăng. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực
tiếp trên giá trị gia tăng sử dụng hoá đơn bán hàng. Đối với các loại tem, vé là
chứng từ thanh toán in sẵn giá thanh toán thì giá thanh toán tem, vé đó đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng.
1.5. Kê khai (lập báo cáo) thuế giá trị gia tăng
Người nộp thuế có thể kê khai thuế GTGT theo quý hoặc theo tháng. Khai
thuế GTGT theo quý áp dụng đối với người nộp thuế có tổng doanh thuhàng hóa,
dịch vụ của năm trước liền kề nhỏ hơn hoặc bằng 50 triệu đồng. Khai thuế GTGT
theo tháng áp dụng đối với người nộp thuế có tổng doanh thuhàng hóa, dịch vụ của
năm trước liền kề trên 50 triệu đồng. Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt
động sản xuất kinh doanh, việc khai thuế GTGT được thực hiện theo quý. Sau khi
sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng, thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo
mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề để thực
hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý. Việc thực hiện khai thuế
theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3
năm.
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 13
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương
Dưới đây là sơ đồ phản ánh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
(1): Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ trong nước theo phương pháp
khấu trừ
(2): Thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu
(3): Thuế GTGT đầu ra
(4): Kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ
(5): Nộp thuế GTGT
(6): Hoàn thuế
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phản ánh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 15
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương
Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau:
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ trong nước: Nợ TK 133/Có TK
11X, 331,…
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu (được khấu trừ và phải nộp):
Nợ TK 133/Có TK 3331
Thuế GTGT đầu ra: Nợ TK 11X,131,…/Có TK 3331
Kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ: Nợ 3331/Có 133
Nếu thuế GTGT đầu ra lớn hơn thuế GTGT đầu vào thì nộp thuế: Nợ TK
3331/Có TK 11X
Nếu được hoàn thuế, khi nhận tiền: Nợ TK 11X/Có TK 133
Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp như sau:
Số thuế GTGT phải nộp khi bán hàng hoá, dịch vụ: Nợ TK 11X, 133,…/Có
TK 3331
Khi nộp thuế: Nợ TK 3331/Có TK 11X
máy gạch Tuynen Hải Lăng, xí nghiệp xây dưng – giao thông số 1, xí nghiệp xây
dựng – giao thông số 2, xí nghiệp xây lắp 6, xí nghiệp thi công cầu, xí nghiệp cơ
khí, đội liên kết xây dựng số 1, đội liên kết xây dựng số 2, đội liên kết xây dựng số
4, cửa hàng xăng dầu An Lỗ.
2.1.1.2. Tổ chức quản lý của công ty
Công ty cổ phần Xây dựng – giao thông Thừa Thiên Huế là một đơn vị kinh
doanh độc lập với quy mô hoạt động rộng và chức năng kinh doanh phong phú. Để
quản lý tốt các hoạt động của Công ty ngày càng phát triển và đứng vững trên thị
trường đồng thời đảm bảo sự chỉ đạo thông suốt của ban giám đốc công ty đến các
phòng, ban và các đơn vị trực thuộc; tạo môi trường kinh doanh thông thoáng và
phát huy tính chủ động sáng tạo của cán bộ công nhân viên, Công ty đã tổ chức bộ
máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng với đặc trưng gọn nhẹ và ngày càng
hoàn thiện. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty bao gồm: đại hội đồng cổ
đông, ban kiểm soát, hội đồng quản trị, tổng giám đốc trực tiếp quản lý 7 chi nhánh,
xí nghiệp, hai phó tổng giám đốc là phó tổng giám đốc kỹ thuật và phó tổng giám
đốc kế hoạch, và 4 phòng ban: phòng kế hoạch, phòng kỹ thuật, phòng kế toán – tài
vụ, phòng tổng hợp. Như vậy, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được
minh họa như sau:
Kế toán trưởng
Kế toán
Kế Kế Kế toán
vật tư, Kế Kế
toán toán tiền Thủ
giá toán toán
tổng công lương và quỹ
thành và TSCĐ thuế
hợp nợ TGNH
thuế
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
đên năm 2019, lợi nhuận lại tụt dốc về âm 222.027.113 đồng (chi tiết xem phụ lục
3,4).
2.1.2.2. Tổ chức quản lý của Chi nhánh
Cơ cấu tổ chức quản lý khá đơn giản, chỉ bao gồm giám đốc, phó giám
đốc và hai phòng ban: phòng kế toán và phòng kinh doanh:
Giám đốc
Kế toán trưởng
2.2. Thực tế về kế toán thuế giá trị gia tăng tại chi nhánh công ty cổ phần Xây
dựng – giao thông Thừa Thiên Huế
2.2.1. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng áp dụng ở Chi nhánh
Chi nhánh công ty cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế hoạt
động trong lĩnh vực sản suất – khai thác với ngành nghề kinh doanh chính là khai
thác đá, với các mặt hàng đa dạng. Các hoạt động đều cùng một mức chịu thuế
GTGT là 10%, ngoại trừ nước với thuế suất 5%. Các sản phẩm, hàng hóa bán ra
chịu thuế GTGT của chi nhánh là: đá 0,5x1 tại máy xay đá 1x2 tại máy xay, đá 2x4
tại máy xay, đá 4x6 tại máy xay, đá bột, đá học, đá cấp phối 25, đá cấp phối 37.
Một vài hàng hóa, nguyên vật liệu, dịch vụ mua vào của công ty là: phí quản
lý tài khoản; dịch vụ kiểm định máy bắn mìn; điện; nước; điều hoà; máy tính; xe tải
2,5 tấn; xe tải 3,5 tấn; máy đào; dầu diesel; xăng A95; nhớt; khí oxy; ắc quy; thuốc
nổ; kíp điện; dây chuyền nổ; bi các loại; phụ tùng máy xay; lốp; săm;yếm;…
2.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ở Chi nhánh
2.2.2.1. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối cho các đối tượng chịu thuế GTGT của Chi nhánh là giá
bán chưa có thuế GTGT, với thuế suất là 10%.
Ví dụ, tại ngày 1/4/2019, chi nhánh đã bán 300 m3 đá 2x4 tại máy xay cho
công ty TNHH xây dựng An Hiền với giá chưa thuế là 81.000.000 đồng. Thuế suất
của sản phẩm này là 10%. Như vậy giá tính thuế GTGT là:
81.000.000
= 73.636.364 đồ𝑛𝑔
1 + 0,1
2.2.2.2. Phương pháp tính thuế
Chi nhánh tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Số thuế GTGT phải nộp
được xác định bằng cách lấy số thuế GTGT đầu ra trừ đi số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ. Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch
vụ bán ra ghi trên hóa đơn thuế GTGT. Số thuế GTGT đầu ra được xác định bằng
cách lấy giá tính thuế nhân với thuế suất chịu thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Ví dụ, tại ngày 2/4/2019, Chi nhánh đã bán 13,5 m2 đá 1x2 và 59,5 m2 đá
0,5x1 tại máy xay cho công ty TNHH Hằng Trung. Đơn giá bán của hai loại đá này
lần lượt là 281.818,18 đồng/m2 và 213.636,36 đồng/m2. Như vậy, doanh thu bán
hàng là: 13,5 × 281.818,18 + 59,5 × 213.636,36 = 16.580.000 đồng. Số thuế
GTGT đầu ra là 16.580.000 × 10% = 1.658.000 đồng.
Tại Chi nhánh, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ luôn nhỏ hơn số thuế
GTGT đầu ra. Do đó, thuế GTGT phải nộp phát sinh mỗi quý, Chi nhánh không
được hoàn thuế GTGT.
Trần Thị Phương Thảo_42k06.2 CLC 25
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Công Phương
2.2.2.3. Thuế giá trị gia tăng đầu vào và thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Khi Chi nhánh mua các hàng hoá, dịch vụ phục vụ quá trình sản xuất, quản
lý doanh nghiệp,… sẽ phát sinh thuế GTGT đầu vào. Hầu hết các hàng hoá, dịch vụ
mua vào thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, và đủ điều
kiện khấu trừ thuế GTGT. Bên cạnh đó, một vài hàng hoá mua vào của Chi nhánh là
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nên không được khấu trừ thuế GTGT
đầu vào. Giá trị của các hàng hoá này chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng giá trị hàng hoá,
dịch vụ mua vào. Mỗi quý, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ luôn nhỏ hơn số
thuế GTGT đầu ra. Do đó, Chi nhánh không phát sinh số thuế GTGT còn được khấu
trừ kỳ trước chuyển sang và số thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này.
Trong quý 2 năm 2019, tổng giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào chưa có thuế
GTGT là 1.937.205.659 đồng, số thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ là 192.898.358
đồng. Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào quý 2/2019 như sau:
… … … … … … …
Tổng 1.937.205.659 192.898.358
2. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:
1 0 0
Tổng 0 0
3. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế (*):
1 0 0
Tổng 0 0
Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT (**): 1.937.205.659
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ (***): 192.898.358
Bảng 2.1: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào quý 2/2019 (chi tiết xem phụ lục 5)
3 0000943 30/04/2019 Cty CP KD Tổng hợp Sao Việt 3300895572 33.593.182 3.359.318
4 0000944 30/04/2019 Cty TNHH MTV TM và XD Tây Hoà 3301513339 18.344.091 1.834.409
5 0000945 30/04/2019 Cty TNHH MTV XD Hoàng Linh 3300637902 10.737.273 1.073.727
6 0000947 30/04/2019 Cty TNHH Trường Thịnh 3300371473 66.885.909 6.688.591
7 0000948 30/04/2019 Cty TNHH MTV XD TM DV Minh Hải 3301566147 48.127.727 4.812.773
8 0000949 30/04/2019 Cty TNHH Hằng Trung 3301310628 15.125.909 1.512.591
… … … … … … …
Tổng 3.176.870.909 317.687.091
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): 3.176.870.909
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): 317.687.091
Bảng 2.2: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra quý 2/2019 (chi tiết xem phụ lục 6)
2.2.3. Lập báo cáo thuế giá trị gia tăng tại Chi nhánh
Chi nhánh kê khai thuế GTGT theo quý, và đăng ký nộp thuế tại cơ quan
thuế huyện Quảng Điền, chi cục thuế khu vực Hương Điền, thuộc cục thuế tỉnh
Thừa Thiên Huế. Hàng quý, Chi nhánh đã thực hiện kê khai thuế, nộp tờ khai thuế
cho cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật. Chi nhánh tiến hành nộp tờ khai
thuế và tiền thuế GTGT phải nộp qua trang web của Tổng cục thuế Việt Nam.
Cuối quý, kế toán căn cứ vào: bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ
mua vào và bán ra, sổ chi tiết TK 133 và 33311, sổ cái TK 133 và 3331 để lập tờ
khai thuế GTGT mỗi quý.
2.2.4. Phản ánh thuế giá trị gia tăng ở Chi nhánh
2.2.4.1. Phản ánh thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
a. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng
Chi nhánh thực hiện ghi sổ theo hình thức nhật ký – chứng từ. Chi nhánh đã
thực hiện đầy đủ các hóa đơn, chứng từ áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
do Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014, bao gồm: hóa đơn GTGT mẫu số
01GTKT3/001 (hóa đơn giấy); phiếu thu, chi tiền mặt; giấy báo nợ, có của ngân
hàng; phiếp nhập, xuất kho nguyên liệu, vật tư, hàng hóa; bảng kê hóa đơn chứng từ
của hàng hóa, dịch vụ mua vào. Chi nhánh có các loại sổ kế toán sau: sổ chi tiết TK
133; sổ cái TK 133; mười loại nhật ký – chứng từ được đánh số từ nhật ký – chứng
từ số 1 đến nhật ký – chứng từ số 10, mười loại bảng kê được đánh số từ bảng kê số
1 đến bảng kê số 11 (không có bảng kê số 7).
b. Trình tự phản ánh
. Ban đầu, kế toán viên sẽ kiểm tra, đối chiếu chứng từ mua hàng hóa, dịch
vụ có hợp pháp, hợp lý và hợp lệ hay không (hóa đơn phải được ghi đầy đủ, đúng
nội dung quy định, bao gồm cả khoản phụ thu, phí thu thêm). Tiếp theo, kế toán sẽ
căn cứ vào những hóa đơn, chứng từ này tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế
toán (phần mềm UNESCO). Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên bảng kê hoá đơn,
chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào; nhật ký – chứng từ và bảng kê tương ứng sổ
chi tiết TK 133; sổ cái TK 133. Cuối quý, kế toán trưởng căn cứ vào bảng kê hoá
đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào; sổ cái TK 133; sổ chi tiết TK 133 để xác
định số thuế GTGT được khấu trừ mỗi quý.
Chẳng hạn, tại ngày 20/04/2019, công ty TNHH một thành viên Si Ma Việt
Nam bán cho chi nhánh 1 cái camera IPC C35P với giá chưa thuế là 1.400.000
đồng. Chi phí nhân công lắp đặt là 300.000 đồng. Thuế suất 10%. Chi nhánh thanh
toán ngày 23/04/2019 bằng tiền mặt. Hóa đơn như sau:
Hình 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000203 ngày 20/4/2019
Căn cứ vào hóa đơn này, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm UNESCO,
phần mềm tự động cập nhật số liệu lên các sổ kế toán:
Bảng 2.3:Sổ chi tiết TK 133-Thuế GTGT được khấu trừ quý 2/2019 (chi tiết xem phụ lục 8)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Ghi Có TK 111-Tiền mặt
Tháng 4 năm 2019
Tổng PS 115.000.000 3.230.019 23.736.785 1.700.000 184.457.863 430.000.000 20.000.000 454.545 3.727.724 7.155.111 789.462.047
SỔ CÁI
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ"
2.2.4.2. Phản ánh thuế giá trị gia tăng phải nộp
a. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng
Chi nhánh đã thực hiện đầy đủ các hóa đơn, chứng từ áp dụng theo Thông tư
200/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014, bao gồm: hóa đơn
GTGT mẫu số 01GTKT3/001 (hóa đơn giấy); phiếu thu, chi tiền mặt; giấy báo nợ,
có của ngân hàng; phiếp nhập, xuất kho nguyên liệu, vật tư, hàng hóa; bảng kê hóa
đơn chứng từ của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Chi nhánh có các loại sổ kế toán sau: sổ
chi tiết TK 3331; sổ cái TK 3331; mười loại nhật ký – chứng từ được đánh số từ
nhật ký – chứng từ số 1 đến nhật ký – chứng từ số 10, mười loại bảng kê được đánh
số từ bảng kê số 1 đến bảng kê số 11 (không có bảng kê số 7) , tờ khai thuế GTGT
mẫu số 01/GTGT.
b. Trình tự phản ánh
Ban đầu, kế toán viên sẽ kiểm tra, đối chiếu chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ
có hợp pháp, hợp lý và hợp lệ hay không (hóa đơn phải được ghi đầy đủ, đúng nội
dung quy định, bao gồm cả khoản phụ thu, phí thu thêm). Tiếp theo, kế toán sẽ căn
cứ vào những hóa đơn, chứng từ này tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán
(phần mềm UNESCO). Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên bảng kê hoá đơn, chứng
từ hàng hoá, dịch vụ bán ra, nhật ký – chứng từ và bảng kê tương ứng; sổ chi tiết
TK 3331; sổ cái TK 3331. Cuối quý, sau khi đã xác định được số thuế GTGT được
khấu trừ, kế toán tiến hành nhập nghiệp vụ khấu trừ thuế đầu vào mỗi quý vào phần
mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên các sổ kế toán: sổ chi tiết
TK 133 và 33311, sổ cái TK 133 và 3331. Sau đó, kế toán căn cứ vào bảng kê hoá
đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra; sổ cái TK 3331; sổ chi tiết TK 3331 để xác
định số thuế GTGT phải nộp.
.
Chẳng hạn, tại ngày 1/4/2019, chi nhánh đã bán 300 m3 đá 2x4 tại máy xay
cho công ty TNHH xây dựng An Hiền với giá chưa thuế là 81.000.000 đồng. Thuế
suất của sản phẩm này là 10%, khách hàng chưa thanh toán. Hóa đơn như sau:
BẢNG KÊ SỐ 11
TK 131 – Phải thu của khách hàng
Tháng 4 năm 2019
STT Diễn giải Số dư đầu tháng Ghi nợ tài khoản 131, Cộng nợ
ghi có các tài khoản
Nợ Có 3331 5112 5113
1 131002 - CTTNHH MTV Xây dựng Hoàng linh 24.595.200 0 1.073.727 10.737.273 11.811.000
2 131014 - Công ty TNHH Xây dựng An Hiền 0 39.465.500 7.363.636 73.636.364 81.000.000
3 131030 - DNTN Duy Thái 3.966.500 0 0
4 131034 - Công ty TNHH Xây dựng Bảo Thái 0 211.981.000 31.954.545 265.454.546 54.090.909 351.500.000
5 131078 - Công ty CP Xây dựngThiên Tịnh 31.730.000 0 0
… … … … … … … …
Tổng PS 2.517.051.726 698.354.520 114.501.090 1.029.420.001 115.590.909 1.259.512.000
Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 33311- Thuế GTGT đầu ra quý 2/2019 (chi tiết xem phụ lục 9)
SỔ CÁI
Tài khoản 3331 "Thuế GTGT phải nộp"
Dư đầu năm Nợ: - Có: 580.723.938
TK ghi Cộng cả
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 …
có năm
… -
133 139.459.787 192.898.358 332.358.145
… -
336 120.967.150 120.967.150
… -
Cộng PS
120.967.150 - 139.459.787 - - 192.898.358 453.325.295
nợ
Tổg số
31.649.230 10.681.682 108.305.001 115.439.818 91.532.046 110.715.227 468.323.004
PS có
Số dư nợ
Số dư có 491.406.018 502.087.700 470.932.914 586.372.732 677.904.778 595.721.647 595.721.647 595.721.647
trưởng có thể kê khai thiếu số thuế GTGT được khấu trừ, làm tăng số thuế GTGT
phải nộp. Khi đối chiếu sổ chi tiết TK 33311 và bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng
hoá, dịch vụ bán ra, kế toán trưởng phát hiện số thuế GTGT đầu ra trên bảng kê nhỏ
hơn tổng số PS có trên sổ chi tiết TK 33311. Điều này chứng tỏ trên bảng kê đã kê
khai thiếu hoá đơn. Khi lập tờ khai thuế GTGT, nếu bất cẩn, kế toán trưởng có thể
kê khai thiếu số thuế GTGT đầu ra, làm giảm số thuế GTGT phải nộp. Hai trường
hợp trên đều dẫn đến việc khai các thông tin trên tờ khai thuế GTGT không đúng.
Bốn là, mặc dù Chi nhánh đã lập bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch
vụ mua vào theo đúng mẫu quy định, nhưng Chi nhánh không tách biệt thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ. Điều này sẽ dẫn đến kế toán khó
nắm được tổng giá trị hàng hoá mua vào không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào,
Chi nhánh không kịp thời đưa ra các chính sách nhằm kiểm soát các khoản thuế
phải nộp Nhà nước.
Năm là, Chi nhánh sử dụng phần mềm kế toán UNESCO, đây là một phần
mềm kế toán không được phổ biến, và đây là phần mềm thuộc phiên bản cũ, Chi
nhánh vẫn chưa tiến hành nâng cấp, nên trở nên lỗi thời, lạc hậu hơn so với các
phần mềm kế toán khác. Điều này thể hiện khá rõ ở các kỹ năng thao tác trên phần
mềm. Chẳng hạn khi nhập nghiệp vụ phải cẩn thận, nếu nhập sai ở một định khoản
của một nghiệp vụ nào đó, bắt buộc kế toán phải xóa lại tất cả những định khoản đã
thực hiện trước đó, rồi tiến hành nhập lại ngay từ đầu, điều này gây bất tiện hơn so
các phần mềm kế toán hiện hành. Hơn thế nữa, phần mềm cho phép xuất các loại
báo cáo tài chính, tuy nhiên, số liệu của các báo cáo có một vài sự sai sót, dẫn đến
kế toán trưởng phải tự lập lại các báo cáo đó.
3.2. Một số ý kiến đề xuất
Từ bốn hạn chế đã nêu ở trên, em xin đề xuất một vài ý kiến để cải thiện
công tác kế toán thuế GTGT tại chi nhánh công ty cổ phần Xây dựng – giao thông
Thừa Thiên Huế tại Quảng Điền như sau:
Về việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán viên nên cẩn
thận, tỷ mĩ hơn trong việc nhập dữ liệu vào phần mềm UNESCO. Quan sát thật kỹ
hoá đơn, chứng từ trước khi nhập chúng vào phần mềm. khi nhập xong, đối chiếu
các thông tin giữa hoá đơn với các thông tin vừa mới nhập, từ ngày tháng phát sinh
nghiệp vụ, tên công ty, mã số thuế, số hoá đơn, tên hàng hoá dịch vụ giao dịch, đơn
vị tính, số lượng, đơn giá, thanh tiền, thuế suất GTGT, tiền thuế GTGT, tổng cộng
tiền thanh toán, số tiền viết bằng chữ. Làm như vậy vừa có thể đảm bảo tính chính
xác của nghiệp vụ vừa nhập, vừa có thể kiểm tra lại tính hợp lệ của hoá đơn.
Về việc xuất hoá đơn bán ra giấy, kế toán nên cẩn thận, tỷ mỹ hơn trong khi
viết để tránh những sai sót không đáng có về chính tả, nhầm số tiền, số lượng
hàng,…Chi nhánh có thể đề xuất với Công ty tổng về việc sử dụng hoá đơn điện tử.
Việc khai báo các thông tin trên hoá đơn điện tử diễn ra trên máy tính, có nghĩa là ta
có thể chỉnh sửa các thông tin tức thì nếu như có sai sót xảy ra. Hơn thế nữa, việc
sửa dụng hoá đơn điện tử còn đem lại rất nhiều lợi ích, tiết kiệm được thời gian, chi
phí,…cho Chi nhánh.
Về lập bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào và bán ra, việc
đối chiếu các thông tin giữa hoá đơn, chứng từ với các thông tin khi nhập nghiệp vụ
vào phần mềm có thể hạn chế tối đa việc kê thiếu hoá đơn trên bảng kê. Tuy nhiên,
khi lên bảng kê, kế toán viên vẫn cần đối chiếu với từng hoá đơn gốc để đảm bảo
chính xác tuyệt đối. Đồng thời, khi lập lập bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá,
dịch vụ mua vào, kế toán viên nên lập thêm một danh sách những hàng hoá mua
vào không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (cụ thể xem bảng 3.1). Như vậy, kế
toán có thể nắm được tổng giá trị hàng hoá mua vào không được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào, và kịp thời đưa ra các chính sách nhằm kiểm soát các khoản thuế
phải nộp Nhà nước.
Về phần hạch toán trên phần mềm kế toán UNESCO, kế toán nên cẩn thận
hơn trong việc nhập liệu, hạn chế nhưng sai sót không đáng có để tránh làm mất
thời gian. Chi nhánh nên cập nhật phiên bản cao hơn. Nếu có thể, Chi nhánh nên
gửi yêu cầu cho tổng Công ty về việc thay đổi thành một phần mềm kế toán khác
tiện lợi hơn.
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
KHÔNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO
Hóa đơn, chứng từ
Tên Giá trị
Mã số thuế
STT Số hoá Ngày, tháng, người HHDV Ghi chú
người bán
đơn năm lập hóa đơn bán mua vào
KẾT LUẬN
Đề tài đã trình bày được những cơ sở lý thuyết về thuế GTGT, đặc điểm sản
xuất kinh doanh, tổ chức quản lý, tổ chức kế oán, cũng như thực trạng về kế toán
thuế GTGT tại chi nhánh công ty cổ phần Xây dựng – giao thông Thưa Thiên Huế.
Từ đó, đưa ra những ưu điểm và hạn chế về công tác kế toán mà Chi nhánh gặp
phải. Nhìn chung, công tác kế toán thuế GTGT tại Chi nhánh tương đối hoàn thiện,
có cơ cấu tổ chức và hệ thóng kế toán hợp lý, có đầy đủ các hoá đơn chứng từ, sổ
sách kế toán, tờ khai thuế. Chi nhánh đã hạch toán thường xuyên, đầy đủ và chính
xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, nộp thuế GTGT đúng hạn. Bên cạnh
những ưu điểm, đề tài chỉ ra những hạn chế mà Chi nhánh cần khắc phục: bất cập
trong việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, dễ sai sót trong khi xuất
hoá đơn giấy, thiếu sót khi kê khai hoá đơn lên bảng kê và hạn chế của phần mềm
kế toán mà Chi nhánh đang sử dụng. Đồng thời, đề tài cũng đưa ra các ý kiến đề
xuất cho những hạn chế đó, chẳng hạn khuyên kế toán viên nên cẩn thận, tỷ mỹ hơn
khi thực hiện các công việc kế toán, Chi nhánh chuyển từ xuất hoá đơn giấy sang
hoá đơn điện tử, hay thay đổi một phần mềm kế toán phù hợp hơn.
Do thời gian thực hành thực tế về kế toán thuế GTGT còn hạn chế, bài viết
của em không tránh khỏi xảy ra những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của đơn vị và thầy cô để củng cố và hoàn thiện kiến thức của bản thân.
Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến Chi nhánh công ty cổ phần Xây
dựng – giao thông Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại đây.
Cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị tại phòng kế toán. Và đặc biệt, em xin
cảm ơn thầy Nguyễn Công Phương đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành khoá luận
tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cám ơn!
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2018
PHỤ LỤC 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công tynăm 2019
PHỤ LỤC 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh năm 2018
PHỤ LỤC 4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công tynăm 2019
63 0000194 12/05/2019 Cty công nghiệp hoá chất mỏ Trung Trung Bộ 0100101072-004 64.196.220 6.419.622
64 0000519 12/05/2019 Cty công nghiệp hoá chất mỏ Trung Trung Bộ 0100101072-004 2.500.000 250.000
65 0003751 14/05/2019 Cty TNHH TM và DV Thế Anh 3301069240 24.836.364 2.483.636
66 0481151 14/05/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 330000988 1.523.182 152.318
67 0003774 18/05/2019 Cty TNHH TM và DV Thế Anh 3301069240 16.000.000 1.600.000
68 1420672 18/05/2019 Diện lực Hương Trà 0400101394-003 39.989.200 3.998.920
69 0000557 18/05/2019 DNTN Tâm Thanh 3300312982 11.590.910 1.159.090
70 0486437 18/05/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 330000988 1.482.273 148.227
71 0000444 20/05/2019 CN Cty TNHH TBPT Hoà Phát tại TP Đà Nẵng 0100365371-002 26.300.000 2.630.000
72 0005514 23/05/2019 Cty CP Đầu tư TM Quốc tế Mặt Trời Đỏ - CN Huế 0102646635-017 1.768.182 176.818
73 0482152 23/05/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 330000988 1.482.273 148.227
74 0081445 27/05/2019 Sacombank PGD Hương Trà 0301103908-022 80.000 8.000
75 0498509 28/05/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 330000988 1.482.273 148.227
76 0000542 29/05/2019 Cty TNHH MTV DV TM Thiện Hà 3301603568 21.380.000 2.138.000
77 0000097 30/05/2019 Cty TNHH máy công trình Hoàng Anh 0401845533 10.454.545 1.045.455
78 0000804 31/05/2019 Cty CP Kinh doanh tổng hợp Sao Việt 3300895572 23.481.818 2.348.182
79 0001125 31/05/2019 BIDV T.T.Huế 0100150619-032 20.000 20.000
80 0000749 31/05/2019 BIDV T.T.Huế - CN Phú Xuân 0100150619-144 15.000 1.500
81 0002450 31/05/2019 Cty CP Đầu tư và DV Thịnh An Phước 3301378577 490.909 49.091
82 0502708 31/05/2019 Cty xăng dầu T.T.Huế 330000988 1.482.273 148.227
83 0000754 02/06/2019 DNTN Phong Chương 3300561202 1.557.091 155.709
84 0568026 03/06/2019 Cty CP cấp nước Thừa Thiên Huế 3300101491 3.549.780 177.489
85 0000572 04/06/2019 Cty TNHH MTV DV TM Thiện Hà 3301603568 21.322.750 2.132.275
86 0004539 05/06/2019 Cty TNHH TM DV Duyên Anh 3300223820 6.981.818 698.182
111 0018391 21/06/2019 Cty TNHH TRùng Phương 0400383276 31.818 3.182
112 1482195 21/06/2019 Cty TNHH TRùng Phương 0400383276 31.818 3.182
113 1477506 21/06/2019 Cty TNHH TRùng Phương 0400383276 31.818 3.182
114 1501922 21/06/2019 Cty TNHH TRùng Phương 0400383276 31.818 3.182
115 0476741 21/06/2019 Cty TNHH BOT Quảng Trị 3200573758 31.818 3.182
116 0002474 21/06/2019 Cty CP Đầu tư và DV Thịnh An Phước 3301378577 436.364 43.636
117 0006717 21/06/2019 Cty TNHH Âu Cơ 0303155747 15.554.545 1.555.455
118 0001060 22/06/2019 Cty TNHH Dũng Yến 3300362574 1.500.000 150.000
119 0003981 25/06/2019 Cty TNHH TM và DV Thế Anh 3301069240 40.818.176 4.081.824
120 0124179 27/06/2019 Sacombank PDG Hương Trà 0301103908-022 80.000 8.000
121 0000989 28/06/2019 Cty TNHH MTV Toyota Đà Nẵng 0401808330 9.066.500 906.650
122 0000714 28/06/2019 DNTN Tâm Thanh 3300312982 6.090.910 609.090
123 0000627 30/06/2019 Cty TNHH MTV DV TM Thiện Hà 3301603568 20.150.000 2.015.000
124 0000910 30/06/2019 BIDV T.T.Huế CN Phú Xuân 0100150619-144 15.000 1.500
125 0001387 30/06/2019 BIDV T.T.Huế 0100150619-032 290.000 29.000
126 0000806 30/06/2019 Cty CP Kinh doanh tổng hợp Sao Việt 3300895572 142.549.546 14.254.954
127 0000826 30/06/2019 Cty TNHH MTV XD TM và DV Sự Nguyễn 3301146079 29.515.909 2.951.591
128 0000110 30/06/2019 Cty TNHH TM và XD Lộc Thành 3301545147 143.605.000 14.360.500
Tổng 1.937.205.659 192.898.358
2. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:
1 0 0
Tổng 0 0
3. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế (*):
1 0 0
Tổng 0 0
Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT (**): 1.937.205.659
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ (***): 192.898.358
PHỤ LỤC 5: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào quý 2/2019
32 0000973 30/06/2019 Cty TNHH MTV XD TM DV Minh Hải 3301566147 61.547.727 6.154.773
33 0000974 30/06/2019 Cty TNHH MTV XD Hoàng Linh 3300637902 5.863.636 586.364
34 0000975 30/06/2019 XN Đường bộ 105 - Cty CP Đường bộ I T.T.Huế 3300100441 371.454.546 37.145.454
35 0000976 30/06/2019 Cty CP KD Tổng hợp Sao Việt 3300895572 6.905.455 690.545
36 0000977 30/06/2019 Cty TNHH MTV Chí Tâm 3301188495 271.866.364 27.186.636
37 0000978 30/06/2019 XN XDCT2 - Cty CP Đường bộ I T.T.Huế 3300100441 11.350.000 1.135.000
Tổng 3.176.870.909 317.687.091
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): 3.176.870.909
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): 317.687.091
PHỤ LỤC 6: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra quý 2/2019
BẢNG KÊ SỐ 11
TK 131 – Phải thu của khách hàng
Tháng 4 năm 2019
24 … 0 29.277.500
25 … 0 116.458.500
26 … 20.000.000 20.000.000 52.185.000
27 … 0 8.500
28 … 0 528.037.000
29 … 0 98.398.000
30 … 0 220.000.500
31 … 0 45.190.500
32 … 0 778.960
33 … 0 91.536.000
34 … 0 23.600
35 … 0 84.000
36 … 0 202.333.000
37 … 0 42.068.000
38 … 0 500
39 … 12.000.000 12.000.000 7.892.000
40 … 0 54.097.000
41 … 0 74.640.000
42 … 0 9.790.000
43 … 0 28.566.000
44 … 0 57.000
45 … 0 37.497.500
46 … 330.000.000 330.000.000 64.449.320
47 … 4.000.000 4.000.000 20.875.500
48 … 0 90.000
49 … 0 117.003.000
PHỤ LỤC 7: Bảng kê số 11 TK 131 – Phải thu của khách hàng tháng 4/2019
PC0418 30/04/19 Kỷ, TT tiền kiểm định máy bắn mìn (GB 44/GBTT-K1)
30/04/19 1111 50.000 38.087.952
PN0408 30/04/19 Mua diesel của Công ty TNHH MTV Xăng dầu Thủy Tân
30/04/19 3311 17.538.000 55.625.952
PN0410 30/04/19 Mua lýp, săm, yếm của Công ty TNHH TM và DV Thế Anh
30/04/19 3311 2.563.636 58.189.588
PC0501 03/05/19 Vũ, TT tiền đằng kiểm vé phí SDĐB xe 0965
03/05/19 1111 31.818 58.221.406
PC0503 07/05/19 Kỷ, TT tiền mua sắt tấm sửa choá máy đào
07/05/19 1111 1.285.456 59.506.862
PC0504 07/05/19 07/05/19
Nhi, TT tiền tiếp khách 1111 507.636 60.014.498
PC0505 07/05/19 07/05/19
Nhi, TT tiền tiếp khách 1111 426.273 60.440.771
PC0506 07/05/19 07/05/19
Kiểu, TT tiền sửa máy vi tính và máy in 1111 168.182 60.608.953
PC0507 09/05/19 09/05/19
Kiểu, TT tiền tiếp khách 1111 350.363 60.959.316
HĐ0501 12/05/19 12/05/19
Phí dịch vụ tin nhắn SMS tháng 5-19 - BIDV Huế 1121 20.000 60.979.316
PN0501 12/05/19 12/05/19
Mua VLNCN của Công ty CN hoá chất mỏ Trung Trung Bộ 3311 6.669.622 67.648.938
PC0509 14/05/19 Kiểu, TT tiền điện thoại tháng 4/2019
14/05/19 1111 80.865 67.729.803
PC0510 14/05/19 Kiểu, TT tiền nước sản xuất tháng 4/2019
14/05/19 1111 99.667 67.829.470
PC0511#PN0502 14/05/19 14/05/19
Kỷ, TT tiền mua nhớt 1111 2.053.636 69.883.106
PN0503 15/05/19 Mua diesel của Công ty MTV Xăng dầu Thủy Tân
15/05/19 3311 19.298.182 89.181.288
PC0512#PN0504 18/05/19 Kỷ, mua ắc quy và nước điện tích
18/05/19 1111 1.159.090 90.340.378
PN0505 18/05/19 Mua lýp, săm, yếm của Công ty TNHH TM và DV Thế Anh
18/05/19 3311 1.600.000 91.940.378
HĐ0502 19/05/19 19/05/19
Phí quản lý tài khoản tháng 5/19 - BIDV Phú Xuân 1121 1.500 91.941.878
PN0506 19/05/19 Mua lýp, săm, yếm của Công ty TNHH TM và DV Thế Anh
19/05/19 3311 2.483.636 94.425.514
PC0513 22/05/19 Kiểu, TT tiền điện thoại tháng 4/2019
22/05/19 1111 47.483 94.472.997
PC0514 22/05/19 22/05/19
Kiểu, TT tiền mua phụ kiện máy vi tính 1111 133.636 94.606.633
HĐ0503 27/05/19 Thu phí dịch vụ định kỳ tháng 5/19 - Sacombank
27/05/19 1121 8.000 94.614.633
0000804 31/05/19 Công ty CP Kinh doanh Tổng Hợp Sao Việt VC đá tháng
31/05/19 3311 2.348.182 96.962.815
5/2019
1420672 31/05/19 31/05/19 Tiền điện từ 14/4 đến 13/5 3311 3.998.920 100.961.735
PC0518 31/05/19 31/05/19 Kỷ, TT tiền mua định búa đập 1111 1.045.455 102.007.190
PC0519 31/05/19 31/05/19 Nhi, TT tiền công tác phí tháng 5/2019 1111 154.695 102.161.885
PC0520 31/05/19 31/05/19 Kỷ, TT tiền oxy phục vụ cắt hàn tại xưởng cơ khí 1111 49.091 102.210.976
PC0521 31/05/19 31/05/19 Kiểu, TT tiền tiếp khách 1111 176.818 102.387.794
PC0522#PN0510 31/05/19 31/05/19 Kiểu, TT tiền xăng xe 75A 065.19 1111 1.043.317 103.431.111
PN0507 31/05/19 31/05/19 Mua côn của Công ty TNHH thiết bị phụ tùng Hoà Phát 3311 2.630.000 106.061.111
PN0508 31/05/19 31/05/19 Mua vật tư của Công ty TNHH MTV DVTM Thiện hà 3311 2.138.000 108.199.111
HĐ0601 04/06/19 04/06/19 Phí quản lý tài khoản tháng 6/19 - BIDV Phú Xuân 1121 1.500 108.200.611
PC0603 05/06/19 05/06/19 Nhi, TT tiền tiếp khách 1111 698.182 108.898.793
PN0601 05/06/19 05/06/19 Mua lưới sàn của Công ty TNHH TM Thiện Hà 3311 2.132.275 111.031.068
0000134 06/06/19 06/06/19 Công ty TNHH Hải Sơn, VC đá tháng 5/2019 3311 2.793.182 113.824.250
PN0602 07/06/19 07/06/19 Mua VLNCN của Công ty CN hoá Chất Mỏ Trung Trung Bộ 3311 6.110.182 119.934.432
PC0606 13/06/19 13/06/19 Kiểu, TT tiền nước sản xuất tháng 5/2019 1111 177.489 120.111.921
PC0607 13/06/19 13/06/19 Kiểu, TT tiền điện thoại tháng 5/2019 1111 83.499 120.195.420
PN0603 13/06/19 13/06/19 Mua hàm, chèn của Công ty TNHH Tân Trường Linh 3311 7.725.455 127.920.875
HĐ0602 14/06/19 14/06/19 Phí quản lý tài khoản quý I, II năm 2019 - BIDV Huế 1121 9.000 127.929.875
HĐ0603 15/06/19 15/06/19 Phí dịch vụ tin nhắn tự động tháng 5/19 - BIDV Huế 1121 20.000 127.949.875
PC0610 21/06/19 21/06/19 Kiểu, TT tiền đăng kiểm máy đào 1111 48.182 127.998.057
PC0611 24/06/19 24/06/19 Kiểu, TT tiền điện thoại T5/2019 và vé đường bộ 1111 86.518 128.084.575
0000110 30/06/19 30/06/19 CTTNHH TM và XD Lộc Thành, VC Tháng 6/2019 3311 14.360.500 142.445.075
0000806 30/06/19 30/06/19 Công ty CP KD Tổng Hợp Sao Việt, VC tháng 6/2019 3311 14.254.954 156.700.029
0000826 30/06/19 30/06/19 Doanh nghiêp tư nhân Sự Nguyễn, VC Tháng 6/2019 3311 2.951.591 159.651.620
02HĐ 30/06/19 30/06/19 Tiền điện từ 14/5 đến 13/6 theo HĐ số 1609108; 0001780 3311 2.892.282 162.543.902
HĐ0604 30/06/19 30/06/19 Phí dịch vụ định kỳ tháng 6/19 - Sacombank 1121 8.000 162.551.902
PC0614 30/06/19 30/06/19 Kiểu, TT tiền sửa chữa xe 75A 065.19 1111 906.650 163.458.552
PC0615 30/06/19 30/06/19 Kỷ, TT tiền oxy phục vụ cắt hàn tại xưởng cơ khí 1111 43.636 163.502.188
PC0616#PN0604 30/06/19 30/06/19 Kỷ, TT tiền mua lýp, săm, yếm 1111 609.090 164.111.278
PC0617#PN0605 30/06/19 30/06/19 Kiểu, TT tiền nhớt phục vụ sản xuất 1111 2.062.728 166.174.006
PC0618#PN0609 30/06/19 30/06/19 Kiểu, TT tiền mua bình điện xe 75A 065.19 1111 150.000 166.324.006
PC0621 30/06/19 30/06/19 Kiểu, TT tiền công tác phí T6/2019 1111 155.709 166.479.715
PC0623#PN0611 30/06/19 30/06/19 Kiểu, TT tiền xăng xe 75A 065.19 tháng 6/2019 1111 560.455 167.040.170
PN0606 30/06/19 30/06/19 Mua vật tư Công ty TNHH DV Thiện Hà 3311 2.015.000 169.055.170
PN0608 30/06/19 30/06/19 Mua diesel của Công ty TNHH MTV Xăng dầu Thủy Tân 3311 19.761.364 188.816.534
PN0610 30/06/19 30/06/19 Mua lýp, săm, yếm của CTTNHH TM và DV Thế Anh 3311 4.081.824 192.898.358
VATQ2 30/06/19 30/06/19 Khấu trừ thuế đầu vào quý 2/2019 333111 192.898.358
Tổng phát sinh : 192.898.358 192.898.358
Phát sinh luỹ kế : 332.358.145 332.358.145
PHỤ LỤC 8: Sổ chi tiết TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ quý 2/2019
000941 01/04/19 01/04/19 Cty TNHH XD An Hiền mua đá 1311 7.363.636 478.296.550
000942 02/04/19 02/04/19 Cao Phương bán đá Cty TNHH Hằng Trung 1311 1.658.000 479.954.550
000943 30/04/19 30/04/19 Cty CP kinh doanh tổng hợp Sao Việt mua đá 1311 3.359.318 483.313.868
000944 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH MTV TM và XD Tây Hoà mua đá 1311 1.834.409 485.148.277
000945 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH MTV XD Hoàng Linh mua đá 1311 1.073.727 486.222.004
000947 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH Trường Thịnh mua đá 1311 6.688.591 492.910.595
000948 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH MTV XD TM DV Minh Hải mua đá 1311 4.812.773 497.723.368
000949 30/04/19 30/04/19 Cao Phương bán đá lẻ Cty TNHH Hằng Trung 1311 1.512.591 499.235.959
000950 30/04/19 30/04/19 Cty CP Lâm nghiệp 1-5 mua đá 1311 340.364 499.576.323
000951 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH MTV Chi Tâm mua đá + VC 1311 25.865.409 525.441.732
XN XD Giao thông số 1 - Cty CP XD Giao thông T.T.Huế mua
000952 30/04/19 30/04/19 đá 336 938.728 526.380.460
000953 30/04/19 30/04/19 Cty CP Đầu tư và XD Vĩnh Hải mua đá 1311 218.636 526.599.096
000954 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH TM và XD Lộc Thành mua đá + VC 1311 27.819.091 554.418.187
000955 30/04/19 30/04/19 Cty TNHH XD Bảo Thái mua đá + VC 1311 31.954.545 586.372.732
000956 02/05/19 02/05/19 Cao Phương bán đá lẻ Cty TNHH MTV Châu Ngọc Dững 1311 1.574.909 587.947.641
000957 03/05/19 03/05/19 Cao Phương bán đá lẻ Cty TNHH MTV Châu Ngọc Dũng 1311 480.045 588.427.686
000958 03/05/19 03/05/19 DNTN Quốc Tuấn mua đá 1311 25.823.227 614.250.913
000959 03/05/19 03/05/19 Cty TNHH MTV XD TM và DV Sự Nguyễn mua đá + VC 1311 18.181.818 632.432.731
000960 15/05/19 15/05/19 Cao Phương bán đá lẻ + VC Cty TNHH XD và PT Phương Nam 1311 1.431.819 633.864.550
000961 31/05/19 31/05/19 Cty CP Lâm Nghiệp 1-5 mua đá 1311 555.182 634.419.732
000962 31/05/19 31/05/19 Cty TNHH MTV XD TM DV Minh Hải mua đá + VC 1311 1.310.182 635.729.914
000963 31/05/19 31/05/19 Cty TNHH MTV XD Hoàng Linh mua đá 1311 356.727 636.086.641
000964 31/05/19 31/05/19 Cty CP ĐT và XD Vĩnh Hải mua đá 1311 496.000 636.582.641
000965 31/05/19 31/05/19 Cty TNHH MTV Chi Tâm mua đá 1311 39.206.183 675.788.824
000966 31/05/19 31/05/19 Cty CP kinh doanh tổng hợp Sao Việt mua đá 1311 302.318 676.091.142
000967 31/05/19 31/05/19 Cao Phương bán đá lẻ + VC Cty TNHH XD và PT Phương Nam 1311 1.813.636 677.904.778
000968 01/06/19 01/06/19 Cty TNHH ĐT và XD Công Trí mua đá + VC 1311 2.764.182 680.668.960
000969 12/06/19 12/06/19 XN Đường bộ 105 - Cty CP Đường bộ I T.T.Huế mua đá + VC 1311 3.757.728 684.426.688
000970 20/06/19 20/06/19 Cty TNHH MTV tư vấn XD Trần Phúc mua đá + VC 1311 2.731.818 687.158.506
000971 20/06/19 20/06/19 XN Đường bộ 105 - Cty CP Đường bộ I T.T.Huế mua đá + VC 1311 24.872.727 712.031.233
000972 30/06/19 30/06/19 Cty TNHH XD An Hiền mua đá 1311 3.690.000 715.721.233
000973 30/06/19 30/06/19 Cty TNHH MTV XD TM DV Minh Hải mua đá 1311 6.154.773 721.876.006
000974 30/06/19 30/06/19 Cty TNHH MTV XD Hoàng Linh mua đá 1311 586.364 722.462.370
000975 30/06/19 30/06/19 XN Đường bộ 105 - Cty CP Đường bộ I T.T.Huế mua đá + VC 1311 37.145.454 759.607.824
000976 30/06/19 30/06/19 Cty CP Kinh doanh tổng hợp Sao Việt mua đá 1311 690.545 760.298.369
000977 30/06/19 30/06/19 Cty TNHH MTV Chi Tâm mua đá + VC 1311 27.186.636 787.485.005
000978 30/06/19 30/06/19 XN XDCT 2 - Cty CP Đường bộ I T.T.Huế mua đá + VC 1311 1.135.000 788.620.005
VATQ2 30/06/19 30/06/19 Khấu trừ thuế đầu vào quý 2/2019 133111 192.898.358 595.721.647
Tổng phát sinh : 453.325.295 468.323.004
Phát sinh luỹ kế : 453.325.295 468.323.004
Số dư cuối kỳ : 595.721.647
PHỤ LỤC 9: Sổ chi tiết TK 33311- Thuế GTGT đầu ra quý 2/2019