You are on page 1of 39

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN

KHOA KINH TẾ SỐ & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

------

ĐỀ ÁN 3
ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỀN KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP TRONG
LĨNH VỰC LOGISTICS TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFCO

GVHD: ThS. Ngô Thị Hiền Trang


Sinh viên thực hiện: Hồng Thúy Vy – 21EL080
Lê Thị Thúy Hằng – 21EL013
Hồ Thị Nhật Đoan – 21EL006
Lớp: 21EL

Đà Nẵng, ngày 31 tháng 05 năm


2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN

KHOA KINH TẾ SỐ & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

------

ĐỀ ÁN 3
ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỀN KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP TRONG
LĨNH VỰC LOGISTICS TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFCO

GVHD: ThS. Ngô Thị Hiền Trang


Sinh viên thực hiện: Hồng Thúy Vy – 21EL080
Lê Thị Thúy Hằng – 21EL013
Hồ Thị Nhật Đoan – 21EL006
Lớp: 21EL

Đà Nẵng, ngày 31 tháng 05 năm


2023
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỀN KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC
LOGISTICS TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFCO

Sinh viên thực hiện : Hồng Thúy Vy


Lê Thị Thúy Hằng
Hồ Thị Nhật Đoan
Lớp : 21EL
Khoa : Khoa Kinh tế số và Thương mại điện tử
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ngô Thị Hiền Trang

1. Nhận xét
................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Kết luận
o Đồng ý để sinh viên báo cáo
o Không đồng ý để sinh viên báo cáo

Chữ ký của giảng viên


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

LỜI CẢM ƠN
Để làm được đề án 3 này, chúng em đã nhận được rất nhiều sự chỉ dẫn, giúp đỡ
tận tình của GVHD Thạc Sĩ Ngô Thị Hiền Trang và các Thầy Cô trong khoa Kinh tế số
& thương mại điện tử. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc của mình đến quý
Thầy Cô. Những kiến thức và kinh nghiệm mà các thầy đã truyền đạt cho em là nền
tảng, chìa khóa để em có thể hoàn thành đề án này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, do
đó đề án của chúng em khó tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự chỉ
dẫn của quý Thầy Cố để chúng em cũng cố, hoàn hiện kiến thức của mình hơn.
Cuối cùng, chúng em xin chúc quý Thầy Cô thành công và luôn dồi dào sức
khỏe để có thể tiếp tục sự nghiệp truyền đạt kiến thức cho thế hệ sau.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Hồng Thúy Vy
Lê Thị Thúy Hằng
Hồ Thị Nhật Đoan

i
ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................i


MỤC LỤC...................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................v
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH VỊ TRÍ CÔNG VIỆC CHUYÊN VIÊN KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFCO........................................................1
1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Vinafco.........................................1
1.1.1. Thông tin doanh nghiệp......................................................................1
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh......................................................................2
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển......................................................3
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức..........................................................................5
1.2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức.......................................................................5
1.3. Phân tích vị trí công việc Chuyên viên kinh doanh Logistics tại Công ty
Cổ phần Vinafco........................................................................................7
1.3.1 Mô tả vị trí công việc..........................................................................7
1.3.2. Bảng tiêu chuẩn công việc...............................................................10
CHƯƠNG 2: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP..........................12
2.1. Khám phá bản thân..................................................................................12
2.1.1. Phân tích SWOT...............................................................................12
2.1.2. Phân tích MAP.................................................................................14
2.2. Xác định các kỹ năng của bản thân.........................................................18
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP...............................21
3.1. Kế hoạch trong 2 năm học tiếp theo........................................................21
3.2. Kế hoạch sau khi ra trường.....................................................................27
KẾT LUẬN...............................................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................30

ii
ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Ý nghĩa

FF Freight Forwarder

XNK Xuất nhập khẩu

KH Kế hoạch

SV Sinh viên

iii
ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG

Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vinafco...................................................................6


Bảng 1.1. Bảng mô tả công việc chuyên viên kinh doanh Logistics...............................9
Bảng 1.2. Bảng tiêu chuẩn công việc Chuyên viên kinh doanh Logistics....................11
Bảng 2.1. Điểm mạnh, điểm yếu của sinh viên Lê Thị Thúy Hằng..............................13
Bảng 2.2. Điểm mạnh, điểm yếu của sinh viên Hồng Thúy Vy....................................13
Bảng 2.3. Điểm mạnh, điểm yếu của sinh viên Hồ Thị Nhật Đoan..............................14
Bảng 2.4. Cơ hội và thách thức nghề nghiệp................................................................14
Bảng 2.5. Bảng mô tả tính cách sinh viên Lê Thị Thúy Hằng......................................17
Bảng 2.6. Bảng mô tả tính cách sinh viên Hồng Thúy Vy............................................18
Bảng 2.7. Bảng mô tả tính cách sinh viên Hồ Thị Nhật Đoan......................................19
Bảng 2.8. Bảng xác định các ký năng của bản thân......................................................19
Bảng 3.1. Kế hoạch trong 2 năm học tiếp theo của sinh viên Lê Thị Thúy Hằng........22
Bảng 3.2. Kế hoạch trong 2 năm học tiếp theo của sinh viên Hồng Thúy Vy...............24
Bảng 3.3. Kế hoạch trong 2 năm học tiếp theo của sinh viên Hồ Thị Nhật Đoan........26
Bảng 3.4. Kế hoạch sau khi ra trường của sinh viên Lê Thị Thúy Hằng......................28
Bảng 3.5. Kế hoạch 2 năm sau khi ra trường của sinh viên Hồng Thúy Vy.................28
Bảng 3.6. Kế hoạch 2 năm sau khi ra trường của sinh viên Hồ Thị Nhật Đoan...........29

iv
ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

LỜI MỞ ĐẦU
Sinh viên Việt Nam hiện nay là bộ phận ưu tú, là nguồn nhân lực quan trọng
của các doanh nghiệp cũng như của đất nước. Trong bối cảnh kinh tế tri thức, kinh tế
số và hội nhập quốc tế hiện nay, sinh viên có rất nhiều cơ hội lập nghiệp, phát triển và
cống hiến. Tuy nhiên, cần phải có sức khỏe, thể lực, trí lực, kỹ năng và tính năng động
xã hội, sức sáng tạo, mới đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động cũng như yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh mới. Phát triển kỹ năng nghề nghiệp, nâng
cao chất lượng và khả năng dịch chuyển trên thị trường lao động mới có cơ hội việc
làm bền vững là yêu cầu bức thiết đặt ra hiện nay đối với sinh viên.
Với đề án “Phát triển kỹ năng nghề nghiệp trong doanh nghiệp Logistics” lần
này, chúng tôi đã phân tích các công việc của công ty Cổ phần Vinafco cũng như xác
định các cơ hội, thách thức và kỹ năng của bản thân. Sau đó đánh giá xem bản thân
còn đang thiếu sót gì từ đó lập ra kế hoạch phát triển bản thân cũng như kỹ năng nghề
nghiệp.
Kết cấu đề án ngoài phần Mở đầu, Kết luận thì đề án được kết cấu thành 3
chương:
Chương 1: Phân tích các vị trí công việc trong lĩnh vực logistics tại Công ty Cổ
phần Vinafco
Chương 2: Định hướng phát triển nghề nghiệp
Chương 3: Kế hoạch phát triển nghề nghiệp

v
ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH VỊ TRÍ CÔNG VIỆC CHUYÊN VIÊN KINH


DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFCO
1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Vinafco
1.1.1. Thông tin doanh nghiệp
Công ty Cổ phần VINAFCO được thành lập năm 1987 theo Quyết định số
2339A/TCCB của Bộ Giao thông vận tải với tên Công ty Dịch vụ Vận tải Trung ương.
Sau nhiều lần cơ cấu lại, năm 2001, Công ty đã cổ phần hoá theo Quyết định
211/2001/QĐ/BGTVT với tên giao dịch Công ty Cổ phần VINAFCO. Hiện nay Công
ty Cổ phần VINAFCO đang hoạt động trên các lĩnh vực: vận tải, dịch vụ vận tải, vận
tải đa phương thức, trung tâm tiếp vận, sản xuất công nghiệp, thương mại…Cùng với
xu thế toàn cầu hóa, ngày 26/06/2006 theo giấy phép niêm yết số 53/GPNY do Chủ
tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp, cổ phiếu của Công ty cổ phần VINAFCO
được niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.HCM với mã giao dịch là
VFC, chính thức giao dịch ngày 24/07/2006 với giá khớp lệnh phiên giao dịch đầu tiên
là 30.000VNĐ/1 CP.

 Giấy phép thành lập: Quyết định số 211/2001/QĐ – BGTVT ngày 18/01/2001
của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt phương án cổ phần hoá và Quyết định
Công ty Dịch vụ vận tải Trung ương thành công ty cổ phần.
 Giấy CNĐKKD: Số 0103000245 đăng ký lần đầu ngày 12/02/2001.
Đăng ký thay đổi lần thứ 15 ngày 09/06/2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội cấp. Trải qua 22 năm hoạt động và phát triển VINAFCO đã phát triển
không ngừng từ một đơn vị với 40 CBCNV, cùng số vốn và tài sản ít ỏi, đến nay
VINAFCO đã tạo dựng được khối tài sản lên đến hàng trăm tỷ đồng, tổng số CBCNV
gần 600 người, tổng doanh thu hàng năm gần 400 tỷ.
Hiện nay, VINAFCO đang quản lý hoạt động của 5 công ty con do VINAFCO
đầu tư 100% vốn gồm: Công ty TNHH tiếp vận Vinafco (Vinafco Logistics), Công ty
vận tải biển Vinafco (Vinafco Shipping), Công ty Thép Việt – Nga (Vinafco Steel),
Công ty thương mại và vận tải quốc tế Vinafco (Vinafco IFTC), Công ty Vinafco Sài
Gòn. Ngoài ra, Công ty cũng tham gia liên doanh góp vốn với số vốn góp chiếm từ
25% đến 50% tại các đơn vị: Công ty TNHH tiếp vận Thăng Long (DRACO), Công ty
cổ phần khoáng sản Vinafco (Nghệ An), Công ty cổ phần khoáng sản Tân Uyên (Bình
Dương).
Công ty TNHH Tiếp vận VINAFCO (VINAFCO Logistics) tiền thân là Xí
nghiệp đại lý vận tải và vật tư kỹ thuật - đơn vị thành viên của Công ty dịch vụ vận tải

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang
Trung ương trực thuộc Bộ Giao thông vận tải (nay là Công ty Cổ phần VINAFCO);
được thành lập ngày 15/11/1990 với nhiệm vụ: làm đại lý vận tải, liên hiệp vận chuyển
hàng hoá từ kho đến kho, tổ chức cung ứng vật tư kỹ thuật cho các tổ chức kinh tế
trong và ngoài ngành giao thông vận tải.
Hệ thống cơ sở vật chất của Công ty không ngừng được đầu tư và nâng cao
nhằm đáp ứng yêu cầu của hoạt động kinh doanh gồm: hàng trăm phương tiện vận tải,
hơn 40.000m² kho bãi hiện đại đạt tiêu chuẩn kho hàng quốc tế tại khu vực Hà Nội và
KCN Tiên Sơn - Bắc Ninh, hệ thống công nghệ thông tin, phần mềm quản lý kho hàng
hiện đại. Bên cạnh đó, việc kết hợp cùng với hệ thống phương tiện của nhà thầu phụ,
sử dụng phương thức kinh doanh outsourcing giúp tăng cao khả năng đáp ứng về cơ sở
vật chất và phương tiện, hướng tới đáp ứng yêu cầu lớn của khách hàng trong dịch vụ
logistics hiện đại.
Minh chứng cho sự trưởng thành và hoạt động dịch vụ tốt là việc Công ty đã
xây dựng được hệ thống khách hàng ổn định. Đặc biệt, có nhiều khách hàng lớn tin
tưởng sử dụng dịch vụ của Công ty và đánh giá cao về chất lượng dịch vụ cung cấp
như: Công ty sữa Dutch Lady, Công ty Exxon Mobil, Công ty Sơn ICI Việt Nam,
Công ty sơn Nippon, Công ty Huawei, Công ty xe máy YAMAHA, Công ty Bellco,
Công ty LG…;kết quả hoạt động kinh doanh liên tục tăng trưởng cao. Với phương
châm hoạt động "Phục vụ tối đa nhu cầu khách hàng", thương hiệu và hình ảnh
VINAFCO Logistics - một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics đã dần được
khẳng định trên thị trường.
(Nguồn: trang web công ty Vinafco)
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh

 Vận tải hàng hoá bằng đường biển, đường sông, ôtô trong và ngoài nước;
 Đại lý vận tải hàng hoá;
 Kinh doanh vật tư và dịch vụ các mặt hàng: than, thạch cao, apatite, quặng các
loại, cát, xi perit, đá vôi, gỗ, muối;
 Giao nhận kho vận quốc tế;
 Dịch vụ vận tải quốc tế, trong đó có vận tải hàng hoá quá cảnh;
 Đại lý vận tải tàu biển và môi giới hàng hải;
 Nhận uỷ thác đại lý giao nhận, nhận uỷ thác vận tải hàng không;
 Kinh doanh vận tải và xếp dỡ, bảo quản các loại hàng hoá;
 Kinh doanh kho bãi, bãi container và thu gom hàng hoá;
 Dịch vụ sửa chữa thiết bị giao thông vận tải và tàu biển cho các hãng tàu;

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang
 Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu, làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá cho các
chủ hàng;
 Kinh doanh dịch vụ mặt hàng phân bón các loại, khí NH3 hoá lỏng, klinke;
 Kinh doanh nhập khẩu phương tiện thiết bị giao thông vận tải;
 Kinh doanh cung ứng mặt hàng lương thực (ngô, sán, thức ăn gia súc...);
 Sản xuất, chế biến và kinh doanh sắt thép xây dựng;
 Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;
 Buôn bán thức ăn và nguyên liệu sản xuất thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản,
thức ăn chăn nuôi gia cầm, gia súc, vật tư, máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng;
 Buôn bán lắp đặt bảo hành máy thiết bị bưu chính viễn thông (điện thoại, điện
thoại di động, tổng đài);
 Đại lý mua bán ký gửi hàng hoá;
 Khai thác và chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản Nhà nước cấm);
 Cho thuê văn phòng và các dịch vụ cho thuê văn phòng.
Tổng Công ty Cổ phần VINAFCO được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh
nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá X kỳ họp
thứ V thông qua ngày 12/06/1999. Các hoạt động của Tổng Công ty tuân thủ Luật
doanh nghiệp, các Luật khác có liên quan và Điều lệ Tổng Công ty được Đại hội đồng
cổ đông nhất trí thông qua ngày 28 tháng 02 năm 2005.
(Nguồn tại trang web công ty Vinafco)
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển
Gần 20 năm đã trôi qua, cái tên Công ty dịch vụ vận tải TW trực thuộc Bộ Giao
thông vận tải- một đơn vị kinh tế quốc doanh nay là Tổng công ty cổ phần VINAFCO
đã vượt qua biết bao khó khăn, thăng trầm để tồn tại và phát triển vững chắc. Một đơn
vị kinh doanh ra đời với hai bàn tay trắng, qua nhiều năm đã biến không thành có, từ ít
thành có nhiều một cách toàn diện, đang trên đà phát triển với nhiều tiềm năng và hy
vọng. Sau thời gian dài phấn đấu gian khổ ấy, nay nhìn lại chính mình để đề ra chiến
lược, chiến thuật cho phù hợp nhằm phát triển toàn diện hơn nữa, chắc chắn hơn nữa,
nhanh hơn nữa trong thời gian tới.
Sau khi giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước nhu cầu vận tải tăng lớn, lúc
này các chủ hàng tập trung lo SXKD. Nhất là nhu cầu vận chuyển đường dài các mặt
hàng như lương thực, thực phẩm, phân bón, than đá và các hàng tiêu dùng khác cần
tiếp chuyển qua nhiều loại phương tiện khác nhau để đưa hàng hóa từ Bắc vào Nam và
từ các tỉnh đồng bằng, thành phố đến các vùng xa xôi như Tây nguyên, Tây Bắc rất
cấp bách. Đặc biệt việc điều động nhiều máy biến thế loại nặng từ các tỉnh phía Nam

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang
ra phía Bắc để nhanh chóng phục hồi mạng lưới điện chung. Trước thực tế đó, năm
1976 Bộ đã thành lập 3 công ty đại lý vận tải trực thuộc Bộ với các tên gọi:

 Công ty đại lý vận tải Hà nội (phạm vi hoạt động ở các tỉnh phía Bắc)
 Công ty đại lý vận tải Đà Nẵng (phạm vi hoạt động các tỉnh miền Trung và
Tây Nguyên)
 Công ty đại lý vận tải miền Nam ( phạm vi hoạt động từ Thuận Hải trở vào.
Đến năm 1978 Bộ lại quyết định đổi tên các công ty trên thành các Công ty đại
lý vận tải khu vực 1.2.3. Tiếp đó một số Công ty đại lý vận tải thuộc các Sở giao thông
vận tải các tỉnh cũng lần lượt ra đời.Do nhu cầu cần rút nhanh hàng hoá nhập khẩu vào
các cảng biển nên đến năm 1983 Bộ chuyển các công ty đại lý vận tải khu vực 1.2.3 về
trực thuộc Tổng cục đường biển.
Từ khi thành lập cho đến năm 1992, Công ty đã nhanh chóng phát triển với quy
mô, thành lập thêm Xí nghiệp trực thuộc, đầu tư mua thêm tàu biển. Năm 1993, toàn
quốc thực hiện buớc chuyển mình về quản lý. Năm 1995, Bộ Giao thông vận tải thành
lập Tổng Công ty Dịch vụ vận tải trong đó Công ty Dịch vụ vận tải Trung ương là
thành viên của Tổng Công ty. Năm 1997, Bộ Giao thông vận tải giải thể Tổng Công ty
Dịch vụ vận tải và Công ty Dịch vụ vận tải Trung ương trở về trực thuộc Bộ Giao
thông vận tải.
Trong giai đoạn 1993 - 1997, Công ty đã liên doanh, liên kết với các đối tác
trong và ngoài nước, tăng cường đầu tư để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh như
ký hợp đồng đại lý cho hãng DANZAS của Thụy Sỹ, liên doanh với Công tyĐiện tử
Hà Nội (HANEL) và 2 đối tác của Nhật mới thành lập Công ty TNHH Tiếp vận Thăng
Long (DRACO).
Giai đoạn 1998 - 2000, Công ty phải đối mặt với sự cạnh tranh quyết liệt truớc
hệ thống các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ ngày càng phát triển nhanh, đa dạng và
chất lượng ngày càng cao. Trước tình hình đó, Công ty đã đầu tư đổi mới công nghệ,
cơ sở vật chất, nhanh chóng mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng dịch vụ. Trong
giai đoạn này, tổng vốn đầu tư của Công ty lên tới hơn 58 tỷ đồng để tài trợ cho dây
chuyền vận chuyển Amoniac (NH3), đầu tư thêm kho bãi, mua máy cắt phôi, dàn cán
thép, mua tàu chở container...
Năm 2001, thực hiện chủ trương lớn của Chính phủ. là cổ phần hoá các Doanh
nghiệp Nhà nước, Công ty Dịch vụ vận tải Trung ương cũng chính thức chuyển sang
Tổng công ty cổ phần theo Quyết định số 211/2001/QĐ/BGTVT của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải chuyển Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Dịch vụ vận tải Trung
ương thành Công ty cổ phần, với tên đầy đủ là Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ vận tải

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang
Trung ương, gọi tắt là Tổng Công ty Cổ phần VINAFCO. Tổng Công ty Cổ phần khi
mới thành lập có vốn điều lệ là 7,23 tỷ đồng trong đó vốn Nhà nước là 1,8 tỷ đồng.
Sau gần 5 năm hoạt động,Tổng Công ty đã liên tục tăng vốn điều lệ, mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh, lợi nhuận sau thuế liên tục tăng qua các năm; giá trị đóng góp cho
ngân sách Nhà nước ngày càng tăng và đời sống người lao động liên tục được cải
thiện. Từ khi thành lập đến nay,Tổng Công ty đã được nhiều thành tích, được nhiều
bằng khen của Bộ Giao thông vận tải, của Chính phủ. Ngoài ra có rất nhiều cá nhân
được nhận bằng khen của Bộ Giao thông vận tải, của Tổng liên đoàn Lao động Việt
Nam.
(Nguồn tại trang web công ty Vinafco)
1.2. Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Vinafco
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vinafco


(Nguồn tại trang web công ty Vinafco)
VINAFCO là công ty cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam Tổ
chức điều hành của công ty được cơ cấu theo mô hình công ty mẹ-con, với ban Tổng
Giám đốc điều hành - Các phòng ban chức năng - Các Chi Nhánh - hệ thống công ty
TNHH do VINAFCO sở hữu và các công ty cổ phần có vốn góp chi phối của
VINAFCO. Cơ cấu tổ chức được sửa đổi đảm bảo cho hoạt động điều hành, quản trị
Công ty được triển khai thuận tiện, xuyên suốt, có phân cấp, phân quyền rõ ràng, tạo
cơ chế chủ động và giúp tập trung nguồn lực, sức mạnh của cơ sở vật chất, con người,
đồng thời kết nối, hỗ trợ giữa các công ty thành viên cùng thực hiện mục tiêu kinh
doanh cốt lõi và chiến lược : Cung cấp dịch vụ logistics và chuỗi cung ứng chất lượng
cao.

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang
1.2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức

 Đại hội đồng cổ đông :


Gồm các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của công
ty, quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ công ty quy định. Đặc biệt các
cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài
chính cho năm kế tiếp.

 Hội đồng quản trị :


Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội dồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát
Tổng Giám Đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của
HĐQT do luật pháp và Điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết
đại hội đồng cổ đông quy định

 Ban kiểm soát :


Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
Ban kiếm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động
kinh doanh, báo cáp tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội
đồng quản trị và ban Tổng giám đốc

 Tổng giám đốc


Là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên
quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản
trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

 Phó Tổng Giám đốc


Là người giúp đỡ cho Tổng Giám đốc điều hành công việc theo sự phân công
và ủy quyền của Tổng Giám đốc. Trong trường hợp Tổng Giám đốc đi vắng, thay mặt
Tổng Giám đốc điều hành Công ty dưới sự ủy quyền của Tổng Giám đốc

 Các phòng ban trong công ty Cổ phần VINAFCO


- PR-Truyền thông :
Đóng góp ý tưởng xây dựng kế hoạch truyền thông cho Công ty . Trực tiếp
tham giao vào BTC của các event tại Công ty. Viết các bài PR, đưa tin theo sự kiện,
phát triển nội dung Website.
- Phòng tài chính - kế toán

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang
Lập và phân tích báo cáo tài chính định ký quý và năm để phục vụ cho công tác
quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty; tổ chức điều
hành bộ máy kế toán, xây dựng các thủ tục hồ sơ, sổ sách, chứng từ kế toán, quy trình
in chuyển chứng từ phục vụ cho công tác kế toán, thống kê của Công ty.
- Phòng Nhân sự - Hành chính
Văn thư, lưu trữ, quản lý con dấu, đánh máy; quản lý mua sắm tài sản trang
thiết bị khối văn phòng; công tác bảo vệ, an toàn, phòng chống cháy nổ; vệ sinh, y
tế… và các nhiệm vụ khác về các thủ tục hành chính của Công ty.
- Phòng Pháp chế
Chuẩn bị hồ sơ, thực hiện các thủ tục giải thể, sáp nhập, chia tách, mở mới chi
nhánh, văn phòng đại diện Công ty mẹ, các Công ty con theo yêu cầu. Bổ sung, điều
chỉnh, sửa đổi các văn bản phù hợp với quyết định của Hội đồng quản trị. Làm việc
với cơ quan chức năng/ đơn vị tư vấn luật để hoàn thiện các thủ tục Pháp lý.
- Phòng kinh doanh
Làm dịch vụ vận tải, dịch vụ kiểm đếm hàng hóa, dịch vụ đại lý container, dịch
vụ môi giới hàng hải. Làm dịch vụ tư vấn cho khách hàng về việc vận chuyển; trực
tiếp phụ trách công tác cho thuê phương tiện, thiết bị chuyên dùng để bốc xếp, bảo
quản, và vận chuyển hàng hóa.
- Phòng thương vụ
Tìm kiếm và đánh giá năng lực nhà thầu. Đàm phán giá với nhà thầu. Lên kế
hoạch và triển khai nâng cao chất lượng nhà thầu. Tính toán và lên phương án cho
phòng Kinh doanh.
- Bộ phận vận tải
Bộ phận này bao gồm trưởng đội xe, các cán bộ điều hành xe (còn gọi là TOS),
và các lái xe. Bộ phận TOS có nhiệm vụ chủ yếu là vận chuyển, điều hành, quản lý,
theo dõi tiến độ giao hàng trong tất cả các đơn hàng. Bộ phận điều hành xe và lái xe là
một bộ phận hay xảy ra sự cố ngoài mong muốn nhất do xe lưu thông trên đường chịu
nhiều tác động ngoại cảnh. Hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng đội TOS thường xuyên
phải lập báo cáo về tiến độ giao hàng, sự cố, nguyên nhân giao hàng muộn… Đây có
thể nói là bộ phận vất vả nhất, hoạt động tấp nập nhất trong tất cả các bộ phận.
- Bộ phận kho
Gom hàng, sắp xếp các lô hàng đủ số lượng để sử dụng các phương tiện vận
chuyển thích hợp. Đảm bảo hàng hóa nguyên vẹn về số lượng, chất lượng trong suốt

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang
quá trình vận hành, tận dụng tối đa diện tích và dung tích kho, chăm sóc giữ gìn hàng
hóa trong kho.

1.3. Phân tích vị trí công việc Chuyên viên kinh doanh Logistics tại Công ty
Cổ phần Vinafco
1.3.1 Mô tả vị trí công việc

Bảng 1.1. Bảng mô tả công việc chuyên viên kinh doanh Logistics

CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFCO

Bộ phận Phòng kinh doanh

Chức danh vị trí công Chuyên viên kinh doanh


việc Logistics

YÊU CẦU VỀ TRÌNH ĐỘ VÀ KĨ NĂNG

Trình độ : Cao đẳng trở lên


Chuyên môn đào tạo: Giao thông vận tải, ngoại thương, kinh tế…
Kinh nghiệm: Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm Sale Logistics và có 01 năm làm
trong lĩnh vực vận tải đường biển.
+ Yêu cầu khác ( kỹ năng mềm, ngoại hình…):
+ Sử dụng thành tạo tiếng anh, vi tính văn phòng
+ Kỹ năng giao tiếp, đàm phán, phối hợp nhóm.
+ Sức khỏe tốt, chịu áp lực công việc cao.
+ Có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình, năng động.

Trách nhiệm chính Quyền lợi va quyền hạn

Tìm kiếm khách hàng, quảng bá mở rộng + Được đóng bảo hiểm theo đúng quy
thị trường các sản phẩm mà công ty xuất định của luật lao động
khẩu, đạt chỉ tiêu doanh số bán hàng + Được mua bảo hiểm sức khỏe, công ty
theo kế hoạch đề ra. chi trả 100% mức phí

Chăm sóc khách hàng theo từng nhóm + Được hưởng phụ cấp tiền ăn, điện

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

khu vực kinh doanh( Bắc- Nam)

Thực hiện các hoạt động giao dịch, đàm


phán, ký kết hợp đồng với nhà cung cấp.

Phối hợp trong việc xây dựng


địnhhướng và triển khai các hoạt động
tác nghiệp liên quan đến lĩnh vực kinh thoại, đi lại trong quá trình làm việc
doanh
+ Được tham gia và đóng góp vào các
hoạt động văn hóa, tập thể tại Vinafco.
Cập nhật về thị trường kinh doanh XNK
+ Ngày nghỉ t7 và chủ nhật
cũng như các đối thủ cạnh tranh.
+ Đề xuất phương án thực hiện hợp đồng
với khách hàng, đế xuất các phương án
MỐI QUAN HỆ CÔNG VIỆC

Bên trong Bên ngoài

Trưởng phòng kinh doanh Khách hàng


Bộ phận khác phòng kinh doanh Đối thủ cạnh tranh
Các bộ phận/ phòng ban khác Chính quyền, công cộng

Các công việc, trách nhiệm liên quan đến bên trong

Trưởng phòng kinh doanh Báo cáo công việc hàng tháng, chịu trách
nhiệm về hoạt động kinh doanh trong
công ty

Bộ phận khác phòng kinh doanh Hợp tác, làm việc, công tác của bộ phận

Bộ phận/phòng ban khác Báo cáo công việc hàng tháng, chịu trách
nhiệm về hoạt động kinh doanh trong
công ty

Các công việc, trách nhiệm liên quan đến bên ngoài

Khách hàng Theo dõi doanh số bán hàng; đánh giá


năng lực của khách hàng; lập kế hoạch
bán hàng và các chính sách kinh doanh,
chính sách khách hàng phù hợp

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

Đối thủ cạnh tranh Tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh từ đó
xâydựng cho mình chiến lược kinh
doanh phù hợp theo lợi thế cạnh tranh,

Chính quyền, công cộng Tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm
gia tăng uy tín, hình ảnh công ty.

1.3.2. Bảng tiêu chuẩn công việc


Bảng 1.2. Bảng tiêu chuẩn công việc Chuyên viên kinh doanh Logistics

CÔNG TY CỔ PHẨN VINAFCO

Bộ phận Phòng kinh doanh

Chuyên viên kinh doanh


Chức danh vị trí công việc
Logistics

STT Tiêu thức Mức độ Tiêu chuẩn

Tốt nghiệp hệ cao đẳng hoặc đạihọc chính quy


Cần thiết với chuyên ngành Logistics – xuất nhập khẩu
Kiến thức hoặc các ngành liên quan đến kinh doanh
1 văn hóa
Mong Đã được bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên sâu về kinh
muốn doanh, quản trị chiến lược

Kinh 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn ở


2 Cần thiết
nghiệm vị trí chuyên viên kinh doanh

Kiến thức Cần thiết - Kiến thức về Quản trị kinh doanh, Marketing,
chuyên Thống kê: Nhà quản trị cần nắm vững các kiến
môn thức căn bản về các hoạt động quản trị và kiến thức
về hoạt động kinh doanh để tổ chức, thực
3 hiện, hợp tác cùng các phòng ban khác trong công
ty một cách trơn tru và xuyên suốt.
- Kiến thức về nghiệp vụ Logistics, Ngoại thương,
Xuất nhập khẩu cũng như Hàng hải:
- Kiến thức về chăm sóc khách hàng

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

-Kiến thức Luật pháp về vận tải biển và vận tải


đường bộ

Kỹ năng giao tiếp: quan tâm vàhiểu những gì


người khác nói, biết cách đặt câu hỏi và chia sẻ.
Kỹ năng chăm sóc khách hàng: kỹ năng nắm bắt
tâm lý khách hàng, kỹ năng xây dựng các quy trình
chăm sóc khách hàng.
Cần thiết Kỹ năng đàm phán
Các kĩ Kỹ năng tổ chức công việc và quản lý thời gian.
năng làm
Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề.
việc với
con người Kỹ năng làm việc nhóm.
4 Kỹ năng lập kế hoạch

Kỹ năng thuyết phục người khác thay đổi quan


Mong điểm, hành vi
muốn Kỹ năng tư vấn, giải đáp thắc mắc và biết giúp đỡ
người khác

Thái độ trung thực


- Cảm thông, thấu hiểu với tâm tư nguyện vọng
của các nhân viêncũng như Ban Lãnh đạo.
Thái độ Cần thiết
- Sự cứng rắn trong trách nhiệmduy trì kỷ luật của
5
tổ chức
-Tinh thần gương mẫu, đứngđắn

Vừa có đầu óc kinh doanh, thích thiết lập và thực


Sở thích
Mong hiện dự án, lãnh đạo, ra quyết định; vừa biết chấp
và quan
6 muốn nhận làm các công việc có thể đơn điệu như tính
tâm
toán chi tiết các số liệu

Có laptop cá nhân
7 Thiết bị Cần thiết
Điện thoại

Kĩ năng Cần thiết Thành thạo tin học ở mức khá

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

tin
8 học/ngoại Kĩ năng giao tiếp tiếng anh ở mức khá
ngữ

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

CHƯƠNG 2: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP


2.1. Khám phá bản thân
2.1.1. Phân tích SWOT
2.1.1.1. Điểm mạnh, điểm yếu
Điểm mạnh và điểm yếu chính là những yếu tố mà giúp ta xác định, đánh giá
năng lực bản thân và tập trung vào điểm mạnh, sửa đổi các điểm yếu. Đó cũng chính là
cách định hướng tốt nhất cho nghề nghiệp của bản thân trong tương lai.
Bảng 2.1. Điểm mạnh, điểm yếu của sinh viên Lê Thị Thúy Hằng

Điểm mạnh Điểm yếu

- Có nhiệt huyết, đam mê và chịu được


áp lực trong học tập và công việc - Hạn chế giao tiếp bằng tiếng Anh
- Học hỏi nhanh, năng động, sáng tạo, - Thiếu kiến thức chuyên môn, thiếu kinh
tinh thần hợp tác và có trách nhiệm nghiệm thực tế
- Kĩ năng tin học văn phòng - Quản lý thời gian chưa hợp lý
- Thích giao tiếp, lắng nghe - Hiểu và xử lý tình huống còn kém và
- Có tính kiên nhẫn, kiềm chế cảm xúc chưa hiệu quả- Suy nghĩ tiêu cực và hành
tốt động theo cảm tính
- Có tính tìm tòi, khả năng tìm kiếm - Hạn chế về việc nắm bắt, thấu hiểu tâm
nhanh lý người khác
- Có tính tỉ mỉ, cẩn thận

Bảng 2.2. Điểm mạnh, điểm yếu của sinh viên Hồng Thúy Vy

Điểm mạnh Điểm yếu

- Có sự tươi mới, năng động và đầy nhiệt - Tự ti, không dám thể hiện bản thân, và
huyết tuổi trẻ. luôn cho rằng bản thân mình luôn thua
- Tính cách hòa đồng, dễ kết giao bạn bè kém người khác
và được mọi người quý mến - Dễ bị căng thẳng, áp lực
- Có kỹ năng cần thiết cho công việc

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

như: kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng - Khả năng ngoại ngữ chưa tốt
đàm phán, kỹ năng xử lý tình huống... - Thiếu kinh nghiệm làm việc thực tế
- Khả năng sử dụng tin học ở mức ổn - Nóng vội, chưa điểu khiển được cảm
- Làm việc nghiêm túc và đúng giờ xúc một cách tốt nhất
- Thích tìm tòi, khám phá những thứ mới
mẻ

Bảng 2.3. Điểm mạnh, điểm yếu của sinh viên Hồ Thị Nhật Đoan

Điểm mạnh Điểm yếu

- Có trách nhiệm trong công việc - Khả năng ngoại ngữ còn hạn chế
- Có lập trường, chính kiến rõ ràng - Nóng tính, dễ bị cảm xúc chi phối
- Tự giác, nhiệt tình trong công việc - Làm việc theo cảm tính, chưa biết cách
- Luôn trau dồi kiến thức chuyên môn sắp xếp công việc
- Sắp xếp thời gian làm việc chưa hợp lý,
hay trì hoãn công việc
- Dễ bị căng thẳng, áp lực

2.1.1.2. Cơ hội và thách thức


Bảng 2.4. Cơ hội và thách thức nghề nghiệp

Cơ hội Thách thức

- Cơ hội việc làm, nhu cầu về nguồn - Ngành Logistics có yêu cầu cao đối với
nhân lực lớn nguồn lực: nhân lực phải đảm bảo về
- Ngành Logistics đang phát triển nhanh kiến thức, kỹ năng chuyên môn cũng như
chóng và khả năng tăng trưởng cao các kỹ năng mềm cần thiết

- Sinh viên được sống trong thời kì hòa - Là một ngành đang hot nên cạnh tranh
bình cùng với sự phát triển về công nghệ việc làm rất gay gắt
=> Có nhiều cơ hội học tập và phát triển - Công việc nhiều áp lực và dễ xảy ra rủi
- Được sống, học tập và có thể làm việc ro
trong tương lai ở thành phố Đà Nẵng – - Yêu cầu cao về khả năng sử dụng ngoại

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

nơi đang có sự phát triển nhanh chóng ngữ


trong ngành Logistics => được thực tập
tại các doanh nghiệp Logistics tiêu biểu.
- Môi trường học tập tại trường Đại học
Công nghệ Thông tin và Truyền thông
Việt – Hàn rất tốt với sự năng động, cơ
sở vật chất vô cùng khang trang, đội ngũ
giảng viên dày dặn kinh nghiệm cùng sự
nhiệt tình trong giảng dạy, đặc biệt là cơ
hội tiếp xúc với doanh nghiệp từ sớm khi
còn ngồi trên ghế nhà trường

2.1.2. Phân tích MAP


2.1.2.1. Động lực thúc đẩy lựa chọn các vị trí chuyên viên kinh doanh Logistics
Công việc này có liên quan mật thiết với các ngành khác như thương mại điện
tử, thương mại quốc tế,…Từ đó có thể có cơ hội phát triển và thăng tiến trong công
việc, trau dồi các kĩ năng nghiệp vụ liên quan và có cơ hội được làm việc sang lĩnh
vực khác tốt hơn nhưng vẫn duy trì được những chuyên môn cần thiết.
Vị trí này phù hợp với người mới bắt đầu đi làm nó cũng không đòi hỏi quá cao
các kiến thức chuyên ngành cũng như các kỹ năng để thực hiện công việc này tương
đối dễ dàng hơn so với các vị trí khác. Đó là một vị trí khá ổn để bắt đầu và rủi ro
trong công việc này cũng ít hơn.
3.1.2.2. Những kĩ năng cần thể hiện cho vị trí Chuyên viên kinh doanh Logistics
- Kĩ năng giao tiếp:
Kỹ năng giao tiếp của nhân viên kinh doanh được xem là một kỹ năng số 1 của
công việc bán hàng, quyết định doanh thu cũng như là mối liên kết dành cho những
khách hàng trở nên thân thuộc. Kỹ năng giao tiếp bán hàng hiệu quả đưa hình ảnh của
nhân viên trở thành “bộ mặt” của doanh nghiệp ấn tượng. Kỹ năng giao tiếp trong kinh
doanh là một nhân tố quyết định đến 50 – 60% bán hàng của mỗi doanh nghiệp, công
ty (theo các nghiên cứu được công bố). Chính vì thế, thái độ phục vụ, giao tiếp trong
nhịp sống hiện đại ngày nay luôn được chú trọng.

- Kĩ năng quản lí và sắp xếp thời gian/công việc

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang
Bạn cần có khả năng lập kế hoạch công việc dựa trên mục tiêu và ưu tiên của
công ty. Hãy chắc chắn rằng bạn dành thời gian cho các nhiệm vụ quan trọng nhất và
tránh sa vào những công việc không cần thiết. tập trung vào công việc một cách đồng
thời và sử dụng kỹ thuật quản lý thời gian như phân đoạn thời gian để giúp bạn tăng
năng suất và hoàn thành công việc hiệu quả.
- Kĩ năng phân tích và giải quyết vấn đề
Trong khi làm việc, không phải lúc nào mọi thứ cũng trơn tru, hoàn hảo mà còn
có những tình huống không mong muốn xảy ra. Vì thế kĩ năng giải quyết vấn đề là một
yếu tố quan trọng để thành công nếu bạn theo đuổi sự nghiệp quản lý chuỗi cung ứng.
Và hiện nay hầu như các nhà tuyển dụng đều đưa ra các tình huống thực tế buộc các
ứng viên phải xử lý để lựa chọn ứng viên tiềm năng nên đây cũng là kĩ năng quan
trọng ta cần phải thể hiện. Nếu không có khả năng giải quyết vấn đề tốt, thì bạn sẽ
không thể thành công trong lĩnh vực này.
Kỹ năng phân tích giúp bạn hiểu và đánh giá thông tin liên quan đến vấn đề. Kỹ
năng giải quyết vấn đề yêu cầu bạn xác định và định rõ vấn đề cần giải quyết. Điều
này bao gồm việc phân tích và phân loại các yếu tố ảnh hưởng, đặt câu hỏi để tìm hiểu
rõ hơn về vấn đề, và định nghĩa lại vấn đề theo cách có thể giúp tìm ra giải pháp.
- Kỹ năng đàm phán và thuyết phục
Lắng nghe và hiểu đối tác, xây dựng quan hệ tốt, tìm kiếm giải pháp đôi bên, sử
dụng logic và dẫn chứng, linh hoạt và sẵn sàng thay đổi, đây là những yêu cầu cần
thiêt cho một chuyên viên kinh doanh Logistics khi đàm phán và thuyết phục khách
hàng. Sẽ xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng, nhà cung cấp và đối tác
trong ngành.
- Kĩ năng sử dụng ngoại ngữ:
Cùng với sự hội nhập quốc tế như ngày nay thì Logistics trở thành một ngành
kinh tế vô cùng quan trọng của một đất nước. Điểm đặc trưng của Logistics chính là
việc thực hiện các giao dịch quốc tế. Vì vậy, để có thể làm việc với các nước khác trên
thế giới, doanh nghiệp Việt Nam cần xây dựng một đội ngũ nhân viên Logistics thành
thạo ngôn ngữ tiếng Anh cả về giao tiếp lẫn chuyên ngành.
Có thể bạn chưa biết, có lợi thế về ngoại ngữ sẽ giúp bạn được ưu tiên hơn các
ứng viên khác. Trong quá trình làm việc, chắc chắn bạn sẽ tiếp xúc nhiều với các loại
giấy tờ nước ngoài, vì vậy việc đọc hiểu ngoại ngữ cũng rất quan trọng. Việc thể hiện
khả năng sử dụng ngoại ngữ là điều thật sự quan trọng của mỗi ứng viên, góp phần
giúp nhân viên dễ dàng thăng tiến trong công việc.

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang
- Kỹ năng sáng tạo và thích ứng với sự đổi mới của khoa học và công nghệ
Xu hướng 4.0 hiện nay vẫn luôn ngày càng phát triển, để không bị tụt hậu so
với những người khác, bạn cập nhật những diễn biến gần đây, những tin tức mới nhất
cũng như xu hướng toàn cầu. Những điều này giúp bạn có thể đưa ra những hướng xử
lí tốt hơn cho công việc, đồng thời tận dụng tiến bộ công nghệ để mang lại lợi ích cho
cá nhân, doanh nghiệp.
- Khả năng chịu được áp lực công việc
Áp lực công việc cao do thường xuyên phải đối mặt với các tình huống phát
sinh bất ngờ, cần xử lý gấp. Bạn cần phải có khả năng sắp xếp công việc và cân đối
thời gian vô cùng tốt.
Đối mặt với số lượng đầu công việc lớn. Do đặc thù của nghề xuất nhập khẩu
khá phức tạp và có nhiều khâu trong giải quyết tình huống vận tải và lưu chuyển hàng
hóa. Các tình huống vận tải vô cùng đa dạng và luôn có sự phát sinh bất ngờ. Cho nên,
bạn cần hiểu rõ bản chất của quy trình và linh hoạt theo tình huống.
- Sự tập trung, cẩn thận và tỉ mỉ
Sự tập trung và cẩn thận là điều cực kỳ quan trọng mà bất kỳ ai cũng cần có khi
làm trong ngành này, bởi những sai sót nhỏ cũng có thể để lại nhiều hậu quả nặng nề,
những lỗi sai nhỏ chỉ vài trăm đô cũng có thể dẫn đến lỗi sai lớn đến cả chục nghìn đô.
- Kỹ năng tin học văn phòng
Kỹ năng tin học văn phòng là điều bắt buộc với đa số các ngành nghề hiện nay.
Đây không chỉ là yêu cầu của công việc mà còn là yêu cầu của thời đại khi mà công
nghệ 4.0 đang phát triển mạnh mẽ. Bạn cần thành thạo các công cụ phổ biến như
Microsoft, tool, phần mềm nhắn tin để thao tác nhập, xuất các dữ liệu, trao đổi, liên hệ
với khách hàng trong nước và quốc tế,...
2.1.2.3. Tính cách nổi bật
Bảng 2.5. Bảng mô tả tính cách sinh viên Lê Thị Thúy Hằng

Tính cách Biểu hiện Điểm

Không bỏ cuộc dễ dàng, chịu đựng được


thách thức và khó khăn
Kiên nhẫn và quyết đoán 8
Đưa ra quyết định nhanh chóng và dứt khoát,
không sợ thử nghiệm các lựa chọn

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

Lắng nghe, hiểu cảm nhận của người khác


Đồng cảm và tôn trọng 8
Xem trọng quan điểm, ý kiến của mọi người

Tự quản lý cuộc sống hiệu quả


Chấp nhận trách nhiệm cho hành động và
quyết định của mình
Độc lập và tự chủ 7
Có suy nghĩ riêng, không bị ảnh hưởng bởi ý
kiến người khác nhưng vẫn tôn trọng ý kiến
mọi người

Sẵn lòng giúp đỡ

Nhiệt tình, hòa đồng, tốt Tích cực tham gia


9
bụng Tạo không khí tích cực
Hợp tác xây dựng mối quan hệ tốt

Bảng 2.6. Bảng mô tả tính cách sinh viên Hồng Thúy Vy

Tính cách Biểu hiện Điểm

- Thể hiện sự cởi mở


Thân thiện - Chủ động tích cực tham gia và hòa nhập với 8
mọi người

- Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn


Nhiệt tình, tốt bụng - Luôn lắng nghe tâm sự của bạn bè và đưa ra 9
lời khuyên hữu ích

- Luôn học hỏi những điều hay mới lạ


Cần cù, siêng năng - Luôn tìm tòi những phương hướng giải 8
quyết vấn đề trong học tập, làm việc

Luôn muốn thực hiện các công việc một cách


Cầu toàn 9
hoản hảo nhất có thể

Nóng vội, chưa làm chủ - Đưa ra quyết định khi cảm xúc không ổn 7

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

được cảm xúc cá nhân định, dễ gây xung đột

Bảng 2.7. Bảng mô tả tính cách sinh viên Hồ Thị Nhật Đoan

Tính cách Biểu hiện Điểm

- Học hỏi những điều hay và mới lạ


Có tinh thần học hỏi - Tìm tòi những cách giải quyết và làm bài 7
khác nhau

- Năng động tích cực trong các sự kiện của


nhà trường
Hoạt bát - Tích cực giao lưa với bạn bè và thầy cô 8
- Chia sẻ những thông tin của bản thân biết
đến với mọi người

- Có tính chủ động trong học tập lẫn công


Chủ động 9
việc

- Học tập và trau dồi bổ sung kiến thức,


Cầu tiến những kỹ năng cần thiết cho bản thân 9
- Luôn học hỏi để bản thân có thể tiến bộ hơn

2.2. Xác định các kỹ năng của bản thân


Bảng 2.8. Bảng xác định các ký năng của bản thân

Loại kĩ năng Mức độ kĩ năng


STT Các kĩ năng
T S SM SV 1 SV 2 SV 3

1 Kĩ năng giao tiếp X X D D D

2 Tư duy phản biện X X D D I

Quản lí và sắp xếp, lập kế


3 X X C D I
hoạch thời gian/công việc

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

4 Kĩ năng làm việc nhóm X X X I C C

5 Khả năng sáng tạo X X D D D

6 Khả năng lãnh đạo X X D D I

7 Kĩ năng tin học X X I C D

8 Thông thạo ngoại ngữ X X I I I

Khả năng giải tỏa căng


9 X C D D
thẳng, chịu đựng áp lực

Kĩ năng phân tích và giải


10 X X D D I
quyết vấn đề

Kĩ năng quản trị cảm xúc,


11 X I I D
suy nghĩ

Kĩ năng tìm kiếm và khám


12 X I C D
phá

13 Kĩ năng thuyết trình X X I D D

Kĩ năng tổ chức và quản lý


14 X I D D
thời gian

15 Kĩ năng quan sát X I C D

Kĩ năng đàm phán, thuyết


16 X X D D I
phục

 Ghi chú

T- Kỹ năng có thể chuyển C- đã hoàn thiện SV1 – Lê Thị Thúy Hằng


đổi

S- Kỹ năng chuyên môn I- chưa hoàn thiện và SV2 – Hồng Thúy Vy


cần cải thiện

SM- Kỹ năng tự quản trị D- thay đổi để phát triển SV3 – Hồ Thị Nhật Đoan

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang
 Nhận xét kết quả:
Đã và đang là môt sinh viên năm 2, chúng tôi hiểu rõ được những kĩ năng cần
thiết cho bản thân mình. Nhiều kĩ năng vẫn chưa hoàn thiện và cần được hoàn thiện
cho chính mình để giúp đỡ trong học tập cũng như công việc sau này và nhiều kĩ năng
cần thay đổi để phát huy nhiều hơn nữa trong tương lai.
Đa số những kĩ năng chuyển đổi như giao tiếp, lãnh đạo, tư duy phản biện, sáng
tạo, sắp xếp,… Các kỹ năng chuyển đổi này có mối liên hệ mật thiết với nhau. Ví dụ
như khả năng diễn đạt ngôn ngữ tốt cần có khả năng lắng nghe và tư duy phản biện
trong quá trình xử lý các thông tin nhận được. Từ đó có thể giúp sinh viên thuyết trình
trôi chảy, thông điệp ngắn gọn, rõ ràng và mang tính thuyết phục cao hơn. Vì vậy,
không chỉ cải thiện những kiến thức chuyên môn mà còn cần phải rèn giũa và phát
triển các kỹ năng chuyển đổi của bản thân.
Một trong những kĩ năng chuyên môn mà hầu như những sinh viên cần cải
thiện và phát huy trong tương là cần phải thành thạo ngoại ngữ và tin học văn phòng.
Nếu nhuần nhuyễn các thao tác tin học, thông thạo các ngôn ngữ nước ngoài như Anh,
Pháp,… sẽ giúp ích rất nhiều trong con đường thăng tiến sự nghiệp và khẳng định
được vị thế của bản thân trong thời đại toàn cầu hóa.
Không chỉ cải thiện kĩ năng chuyên môn, phát huy kĩ năng chuyển đổi mà sinh
viên cũng cần học cách tự quản trị bản thân. Cảm xúc và suy nghĩ là 2 thứ cơ bản có
tác động liên quan đến những hành động, điều khiển hành động tiếp theo trong quy
trình sinh lí con người. Nếu ta biết điều khiền cảm xúc, biết cách giải tỏa căng thẳng,
áp lực trong học tập công việc thì ta sẽ dễ dàng hơn trong việc che giấu, bộc lộ cảm
xúc của chính. Tự hoàn thiện được những kĩ năng này thì ta sẽ dễ dàng tự tin, thoải
mái với những gì mà ta đang theo đuổi hay lựa chọn.

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP


3.1. Kế hoạch trong 2 năm học tiếp theo
Bảng 3.1. Kế hoạch trong 2 năm học tiếp theo của sinh viên Lê Thị Thúy Hằng

Thời Nội
Mục tiêu Cách thức đạt mục tiêu
gian dung

Chuyên cần lên lớp, ôn kiến thức,


giáo trình
Nắm vững kiến thức các Nắm vững quy trình xuất nhập
Kiến
môn chuyên ngành, đạt khẩu, cung ứng
thức
loại khá trở lên (>=7.0) Hoạt động kinh doanh quốc tế,
kho hàng, tổ chức vận tải đa
phương thức

Kỳ 5– Tích cực tham gia câu lạc bộ, hoạt


kỳ 6 Rèn Điểm rèn luyện đạt loại
động ngoại khóa, không vi phạm
(2023- luyện giỏi trở lên (>=80)
kỉ luật
2024)
Tự luyện các kĩ năng tin học
Kỹ năng Chứng chỉ tin học MOS (Microsoft )
Đăng kí thi lấy chứng chỉ

Đăng kí khóa học Toeic


Ngoại Đạt mục tiêu TOEIC 500- Tự ôn luyện 2 kỹ năng nghe và
ngữ 600+ đọc hiểu TOEIC, học từ vựng, dịch
văn bản tiếng anh,…

Kỳ 7 Nắm vững kiến thức các


Chuyên cần lên lớp, ôn kiến thức,
(2024- Kiến môn chuyên ngành
giáo trình
2025) thức Các môn đạt loại khá trở
Nắm vững kiến thức về Logistics
lên (>=7.0)

Tham gia các hoạt động, chương


Rèn Điểm rèn luyện đạt loại
trình do nhà trường, doanh nghiệp
luyện giỏi trở lên (>=80)
Logistics tổ chức

Kỹ năng Kỹ năng giao tiếp Tiếng Học giao tiếp Tiếng Anh Online
Anh cơ bản trên youtube, trang web,….
SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan
ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

Kỹ năng mềm như giao


tiếp, thuyết trình, giải Tạo cơ hội cho bản thân tiếp xúc
quyết tình huống,…. với người nước ngoài

Ngoại Thi chứng chỉ TOEIC đạt Rèn luyện cấp tốc và đăng kí thi
ngữ 700+ thử - thi thật TOEIC

Các môn đạt loại khá trở Liên hệ, gặp mặt GVHD, các anh
Kiến lên (>=7.0) chị khóa trước, chuẩn bị cho bảo
thức Hoàn thành luận văn tốt vệ khóa luận, tập thuyết trình trả
nghiệp đạt loại khá trở lên lời câu hỏi,…

Tích cực tham gia câu lạc bộ, hoạt


Rèn Điểm rèn luyện đạt loại
động ngoại khóa, không vi phạm
luyện giỏi trở lên (>=80)
kỉ luật

Kỳ 8 Hoàn thành kỳ thực tập Có mặt đầy đủ, hỗ, học hỏi, tiếp
(2024- tốt nghiệp tại doanh xúc với các anh chị nhân viên,trau
2025) nghiệp dồi kĩ năng nghiệp vụ, xin chữ kí
Kỹ năng Khả năng ứng dụng công thực tập,…
nghệ -tin học Rèn luyện các phần mềm ERP,
Kỹ năng giao tiếp, quản SCM, CRM, làm báo cáo,….
lý, sắp xếp,…

Hoàn thiện các kĩ năng Tự luyện lúc rảnh rỗi, xem


Ngoại
nghe, nói, đọc, viết, giao video/clip, học thêm giáo trình,
ngữ
tiếp Tiếng Anh dịch báo, học khóa học online,…

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

Bảng 3.2. Kế hoạch trong 2 năm học tiếp theo của sinh viên Hồng Thúy Vy

Thời gian Nội dung Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể

Học tập Điểm trung bình Trung bình điểm các môn trong
học kì đạt 8.0 kì đạt 8.0

Rèn luyện Điểm rèn luyện đạt Tham gia các hoạt động học
85 thuật, các phong trào, chương
trình ngoại khóa và không vi
phạm nội quy nhà trường
Học kì 5
Kỹ năng Thi chứng chỉ tin Thi chứng chỉ tin học đạt loại
học Giỏi

Ngoại ngữ Rèn luyện tiếng Rèn luyện khả năng giao tiếp,
Anh đọc viết tiếng Anh, dịch bài
tiếng Anh chuyên ngành, ôn tập
Toeic

Học tập Điểm trung bình Trung bình điểm các môn trong
học kì đạt 8.0 kì đạt 8.0

Rèn luyện Điểm rèn luyện Tham gia các hoạt động học
đạt 90 điểm thuật, các phong trào, chương
trình ngoại khóa và không vi
Học kỳ 6 phạm nội quy nhà trường

Kỹ năng Rèn luyện các kỹ Rèn luyện thêm về các kỹ năng


năng mềm như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng
xử lý tình huống, kỹ năng đàm
phán,..

Ngoại ngữ Thi bằng Toeic Thi Toeic đạt 550 điểm

Học kỳ 7 Học tập Điểm trung bình Trung bình điểm các môn trong
học kì đạt 8.0 kì đạt 8.0

Rèn luyện Điểm rèn luyện Tham gia các hoạt động học
đạt 90 điểm thuật, các phong trào, chương
trình ngoại khóa và không vi

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

phạm nội quy nhà trường

Ngoại ngữ Giao tiếp bằng tiếng Hiểu và phản xạ nhanh nhẹn,
Anh ổn định tự nhiên tiếng Anh

Kỹ năng Học kỹ năng sử Tìm hiểu, tự học Adobe


dụng các phần mềm Photoshop, illustrator, phần ềm
liên quan tới công ERP phục vụ công việc sau này
việc

Học tập Điểm trung bình Trung bình điểm các môn trong
học kì đạt 8.0 kì đạt 8.0

Rèn luyện Điểm rèn luyện Tham gia các hoạt động học
đạt 90 điểm thuật, các phong trào, chương
trình ngoại khóa và không vi
phạm nội quy nhà trường
Học kỳ 8 Kỹ năng Nắm được các kỹ Linh hoạt, nhanh nhạy trong
năng khi thực tập công việc, giao tiếp, liên kết
tại doanh nghiệp với đồng nghiệp tốt, chịu được
áp lực cao trong công việc

Ngoại ngữ Sử dụng tiếng Anh Giao tiếp tự nhiên, thoải mái và
giao tiếp thành thạo sử dụng được tiếng Anh chuyên
ngành ổn định

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

Bảng 3.3. Kế hoạch trong 2 năm học tiếp theo của sinh viên Hồ Thị Nhật Đoan

Thời gian Nội dung Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể

Học tập Điểm trung bình Trung bình điểm các môn trong kì
học kì đạt 7.0 đạt 7.0
Vận dụng được những kiến thức đã
học

Rèn luyện Điểm rèn luyện đạt Tham gia các câu lạc bộ, đội nhóm,
loại giỏi các hoạt động của lớp, khoa, trường
Học kì 5 Không vi phạm, không làm ảnh
hưởng đến điểm rèn luyện

Kỹ năng Trau dồi thêm kỹ Trau dồi thêm kỹ năng giao tiếp ứng
năng giao tiếp ứng xử vì 2 khả năng này cảm thấy bạn
xử thân mình còn yếu

Ngoại ngữ Rèn luyện tiếng Trau dồi thêm tiếng Anh, kỹ năng
Anh Listening được tốt hơn

Học kỳ 6 Học tập Điểm trung bình Trung bình điểm các môn trong kì
học kì đạt 7.0 đạt 7.0
Không để môn nào bị điểm C

Rèn luyện Điểm rèn luyện Tham gia các câu lạc bộ, đội nhóm,
đạt loại giỏi các hoạt động của lớp, khoa, trường
Không vi phạm, không làm ảnh
hưởng đến điểm rèn luyện

Kỹ năng Xây dựng thêm Trau dồi, bổ sung những kỹ năng


những kỹ năng mềm giúp bản thân ngày một tốt hơn
cần thiết để hoàn
thiện bản thân

Ngoại ngữ Rèn luyện tiếng Trau dồi 4 kỹ năng nghe nói đọc viết
Anh ở mức thuần thục
Trau dồi vốn từ vựng, khả năng giao

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

tiếp bằng tiếng Anh

Học tập Điểm trung bình Trung bình điểm các môn trong kì
học kì đạt 7.5 đạt 7.5
Không môn nào bị điểm C

Rèn luyện Điểm rèn luyện Tham gia các câu lạc bộ, đội nhóm,
đạt loại giỏi các hoạt động của lớp, khoa, trường
Không vi phạm, không làm ảnh
Học kỳ 7 hưởng đến điểm rèn luyện

Ngoại ngữ Đạt chứng chỉ Ôn tập, rèn luyện để thi Toeic. Mục
quốc tế tiêu 700 điểm.

Kỹ năng Phát huy những kỹ Phát huy những kỹ năng cần có và


năng cần có tiếp tục lập thêm 1 kế hoạch phù hợp
cho bản thân để bản thân được phát
triển toàn diện.

Học tập Điểm trung bình Trung bình điểm các môn trong kì
học kì đạt 8.0 đạt 8.0

Rèn luyện Điểm rèn luyện Tham gia các câu lạc bộ, đội nhóm,
đạt loại giỏi các hoạt động của lớp, khoa, trường
Không vi phạm, không làm ảnh
hưởng đến điểm rèn luyện
Học kỳ 8
Kỹ năng Hoàn thiện được Đã tích lũy được những kỹ năng cần
những kỹ năng thiết và áp dụng được vào công việc
cần thiết một cách tốt nhất.

Ngoại ngữ Sử dụng tiếng Anh Giao tiếp tự nhiên, thoải mái và sử
thành thạo dụng được tiếng Anh chuyên ngành
ổn định

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

3.2. Kế hoạch sau khi ra trường


Bảng 3.4. Kế hoạch sau khi ra trường của sinh viên Lê Thị Thúy Hằng

Thời
Mục tiêu Hành động
gian

Làm việc tại doanh nghiệp Hoàn thành tốt các chỉ tiêu công đề ra và
Logistics với vị tri nhân viên không ngừng nỗ lực học hỏi thêm kinh
Năm kinh doanh Logistic nghiệm.
đầu Rèn luyện kỹ năng giải quyết Đăng kí các khóa học kĩ năng online
tiên vấn đề, đàm phán, thuyết Làm việc với các phần mềm văn phòng
phục, thành thạo phần mềm như Microsoft,…
văn phòng

Phấn đấu giành giải thưởng Nỗ lực, chăm chỉ, tham gia đầy đủ các
nhân viên xuất sắc của năm hoạt động của công ty

Phấn đấu lên vị trí chuyên Cố gắng hoàn thành tốt các chỉ tiêu,
Năm viên kinh doanh logistics kiến thức chuyên môn, nỗ lực học hỏi
thứ 2 kinh nghiệm.

Lấy chứng chỉ nghiệp vụ Đăng kí học và tiến hành thi lấy chứng chỉ
Logistics quản lý chuỗi cung ứng chuyên nghiệp
(CSCP)

Bảng 3.5. Kế hoạch 2 năm sau khi ra trường của sinh viên Hồng Thúy Vy

Thời Nội Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể


gian dung

Năm Kiến Nắm được các kiến thức Biết xử lý yêu cầu của khách hàng
đầu thức cơ bản của nhân viên kinh nhanh chóng, hiệu quả; thông báo
tiên doanh Logistics về tình trạng hàng hóa trên đường
vận chuyển cho khách hàng

Kỹ Nắm được các kỹ năng Sử dụng thành thạo các phần mềm
năng khi thực tập tại doanh văn phòng. Có khả năng giao tiếp,
nghiệp đàm phán với khách hàng

Ngoại Sử dụng thành thạo Giao tiếp tiếng Anh tốt, khả

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

ngữ tiếng Anh giao tiếp và năng giao tiếp, xử lý tình huống tốt
chuyên ngành

Kiến Nắm được tất cả các kiến Thực hiện được tất cả các nhiệm vụ
thức thức của nhân viên kinh liên quan trong công việc
doanh Logistics

Kỹ Thành thạo các kỹ năng Làm việc nhóm cũng như độc lập
Năm năng cần thiết tốt, biết cách quản lý thời gian,
thứ 2 công việc khoa học...; chuyên
nghiệp, năng động, nhiệt tình

Ngoại Sử dụng thành thạo Giao tiếp tiếng Anh tốt, khả
ngữ tiếng Anh giao tiếp và năng giao tiếp, xử lý tình huống tốt
chuyên ngành

Bảng 3.6. Kế hoạch 2 năm sau khi ra trường của sinh viên Hồ Thị Nhật Đoan
Thời Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể
gian
Làm việc tại -Luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, tích cực khi
doanh nghiệp làm việc.
Logistics -Nắm rõ kiến thức chuyên môn, làm việc hiệu quả
Rèn luyện kỹ -Sử dụng thành thạo kỹ năng về soạn thảo chứng từ, kỹ
Năm
năng còn thiếu năng sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn
đầu
phòng.
tiên
-Thành thạo tiếng anh chuyên ngành
-Rèn luyện các kỹ năng cần thiết trong quá trình làm
việc
-Trau dồi thêm kiến thức, học hỏi nhiều điều mới
Nắm rõ kiến thức Nỗ lực, chăm chỉ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
chuyên môn
Năm
Thành thạo được Biết sắp xếp công việc, quản lý công việc hợp lý, không
thứ 2
các kỹ năng cần trì trệ hay làm việc sai xót
thiết

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang
KẾT LUẬN
Phát triển kỹ năng nghề nghiệp là một trong những điều tương đối khó, vì vậy
đòi hỏi chúng ta phải phân tích, khám phá bản thân cũng như học hỏi, rèn luyện
thường xuyên mới đạt được kết quả như mong muốn. Kết quả phân tích đề án này cho
thấy chúng tôi còn yếu về các kỹ năng cần thiết. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến những
kỹ năng cần thiết đó, trong đó chủ yếu là do bản thân chưa cố gắng học tập và rèn
luyện một cách hiệu quả
Sinh viên muốn phát triển các kỹ năng nghề nghiệp cũng như phát triển bản
thân cần phải chủ động, tích cực trong hoạt động rèn luyện của mình. Bên cạnh đó,
giảng viên, nhà trường cần tạo nhiều điều kiện hơn nữa giúp các sinh viên có thể phát
triển kỹ năng nghề nghiệp của mình. Thông qua các hoạt động của nhà trường, sinh
viên có thể rèn luyện các kỹ năng, giúp nó được cải thiện đáng kể. Như vậy có thể
khẳng định được rằng, việc định hướng phát triển kỹ năng nghề nghiệp là một việc làm
rất có ích và cần thiết đối với sinh viên, nó là một bước không thể thiếu nếu muốn
thành công trong sự nghiệp của bản thân. Để trở thành một người thành công, mỗi sinh
viên không chỉ cần có kiến thức mà còn phải có kỹ năng, có tư duy sáng tạo cũng
phẩm chất đạo đức tốt. Vì thế mỗi sinh viên cần nhận thức việc phát triển kỹ năng
nghề nghiệp cho bản thân để nâng cao năng lực, trình độ góp phần vào thành công của
sự nghiệp chúng ta sau này.
Để hoàn thành đề án này, nhóm chúng em đã cố gắng tìm hiểu và tham khảo
các tài liệu, sử dụng những kiến thức ở môn Quản trị nguồn nhân lực. Do đề tài khá
khó, kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế nên khả năng nghiên cứu có hạn. Vì vậy
không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Chúng em hy vọng rằng vấn đề này sẽ
được tổ chức nghiên cứu ở phạm vi rộng lớn và sâu sắc hơn.

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan


ĐỀ ÁN 3 GVHD: Th.S Ngô Thị Hiền Trang

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] PGS.TS. Trần Kim Dung (2015), “Quản trị nguồn nhân lực”, NXB Kinh tế TP Hồ
Chí Minh
[2] Công ty Cổ phần Vinafco, “Tuyển dụng”, https://vinafco.com.vn/tuyen-dung
[3] Gia sư đất Việt, “Những kĩ năng cần thiết trong công việc”,
https://giasudatviet.com/nhung-ky-nang-can-thiet-trong-cong-viec.html
[4] Career Builder, “Nhân viên kinh doanh Logistics và những điều cần biết trong
nghề”, https://careerbuilder.vn/vi/talentcommunity/wiki-career/nhan-vien-kinh-doanh-
logistics-va-nhung-dieu-can-biet-trong-nghe.35A51ECB.html
[5] Glints, “12 Kỹ Năng Nghề Nghiệp Chủ Chốt Giúp Bạn Không Bao Giờ Thất
Nghiệp”, https://glints.com/vn/blog/trung-tuyen-ngay-khi-co-ky-nang-nghe-nghiep-
nay/

SV: Thúy Vy-Thúy Hằng-Nhật Đoan

You might also like