You are on page 1of 33

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP


BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN KINH TẾ KỸ THUẬT

CỬA HÀNG CÀ PHÊ ACOUSTIC BAR KẾT HỢP


WORKSHOP LÀM BÁNH KEM

GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Phúc

Lớp: L01 Nhóm 3

STT Sinh viên thực hiện MSSV

1 Nguyễn Hà Giang 2110139

2 Lê Thị Quỳnh Nhi 2114312

3 Nguyễn Anh Phước 2011885

4 Mai Thành Phước 2114487

5 Bùi Lê Quỳnh Thảo 2114799

TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2023


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP


BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN KINH TẾ KỸ THUẬT

CỬA HÀNG CÀ PHÊ ACOUSTIC BAR KẾT HỢP


WORKSHOP LÀM BÁNH KEM

GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Phúc

Lớp: L01 Nhóm 3

STT Sinh viên thực hiện MSSV

1 Nguyễn Hà Giang 2110139

2 Lê Thị Quỳnh Nhi 2114312

3 Nguyễn Anh Phước 2011885

4 Mai Thành Phước 2114487

5 Bùi Lê Quỳnh Thảo 2114799

TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2023

i
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, xã hội ngày một phát triển để nâng cao chất lượng cuộc sống và đáp ứng
nhu cầu của con người. Xã hội đã đi từ khái niệm “Ăn no, mặc ấm” đến “Ăn ngon, mặc
đẹp”. Vậy nên các hoạt động kinh doanh nói chung và các cửa hàng ăn uống nói riêng
luôn không ngừng đổi mới mô hình và phương thức để tạo sự mới mẻ và thu hút khách
hàng.

Nhóm 3 lớp L01 đã xây dựng dự án cửa hàng cà phê Acoustic và kết hợp Workshop
làm bánh kem. Để biết được dự án này có sinh ra lợi nhuận hay không và đưa ra kết luận,
nhóm đã tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu, thu thập, xử lý và tính toán các số liệu liên quan
như chí phí, nguồn lực, vốn vay, thuế…

Nội dung của bài báo cáo sẽ gồm 5 phần như sau:

- Chương 1: Cơ sở lý thuyết
- Chương 2: Tổng quan dự án
- Chương 3: Phân tích dự án
- Chương 4: Mở rộng
- Chương 5: Tổng kết

Nhóm 3 cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Hữu Phúc đã giảng
dạy những kiến thức cần thiết và hướng dẫn nhóm hoàn thành bài báo cáo này.

ii
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................................ii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................................1
1. Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value – NPV) ..........................................................1
2. Suất thu hồi nội tại (Internal Rate of Return – IRR) .................................................. 2
3. Khấu hao ...........................................................................................................................2
4. MARR (Minimum Acceptable Rate of Return) ........................................................... 3
5. Thuế lợi tức .......................................................................................................................3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN DỰ ÁN ................................................................................. 4
1. Đầu tư ................................................................................................................................4
2. Ràng buộc thời gian .........................................................................................................4
3. Quy mô dự án ................................................................................................................... 4
4. Mục đích ............................................................................................................................5
5. Mục tiêu ............................................................................................................................ 5
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH DỰ ÁN ................................................................................... 6
1. Đánh giá tỉ lệ lạm phát .................................................................................................... 6
2. Chi phí cố định ban đầu: phí xây dựng, phí thiết bị và lắp đặt, chi phí khác .......... 7
2.1. Chi phí xây dựng .................................................................................................. 7
2.2. Chi phí thiết bị và lắp đặt ....................................................................................7
2.3. Các chi phí khác ................................................................................................. 11
3. Chi phí lưu động ............................................................................................................ 11
3.1. Chi phí nhân công .............................................................................................. 11
3.2. Chi phí mời ca sĩ cho Acoustic Bar .................................................................. 12
3.3. Chi phí điện, nước, wifi ..................................................................................... 12
3.4. Chi phí marketing .............................................................................................. 13
3.5. Chi phí nguyên vật liệu ......................................................................................13
3.6. Chi phí thuê đất ..................................................................................................15
3.7. Tổng hợp chi phí vận hành ............................................................................... 16

iii
3.8. Khấu hao ............................................................................................................. 17
3.9. Doanh thu ............................................................................................................17
4. Tiền trả lãi, trả vốn hằng năm ......................................................................................18
4.1. Vay ngắn hạn ......................................................................................................19
4.2. Vay trung hạn .....................................................................................................20
5. Xử lý số liệu (dòng tiền trước thuế, sau thuế, NPV, IRR, MARR) .......................... 21
CHƯƠNG 4: MỞ RỘNG ..................................................................................................23
1. Chi phí vận hành của dự án sau mở rộng ...................................................................23
2. Doanh thu của hệ thống mới .........................................................................................23
3. Dòng tiền của hệ thống mới .......................................................................................... 24
CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT ................................................................................................ 26
1. Kết luận ...........................................................................................................................26
2. Kiến nghị .........................................................................................................................26
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................27

iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 Tỉ lệ lạm phát trung bình từ năm 2016-2022 .................................................. 7
Bảng 2 Chi phí cải tạo mặt bằng ..................................................................................7
Bảng 3 Chi phí thiết bị cho dự án ................................................................................ 8
Bảng 4 Tổng chi phí thiết bị và lắp đặt ......................................................................11
Bảng 5 Chi phí khác ...................................................................................................11
Bảng 6 Chi phí nhân công ..........................................................................................11
Bảng 7 Chi phí mời ca sỹ ...........................................................................................12
Bảng 8 Các chi phí điện, nước, wifi .......................................................................... 13
Bảng 9 Tổng chi phí maketing hằng năm ..................................................................13
Bảng 10 Chi phí nguyên vật liệu cho cửa hàng cà phê ............................................. 14
Bảng 11 Chi phí nguyên vật liệu cho Workshop bánh kem ......................................15
Bảng 12 So sánh phương án trả tiền thuê mặt bằng .................................................. 16
Bảng 13 Tổng hợp chi phí vận hành dự án trong 8 năm ........................................... 17
Bảng 14 Tính toán khấu hao trang thiết bị và cơ sở vật chất của dự án ................... 17
Bảng 15 Giá bán trung bình của cửa hàng cà phê, giá vé Workshop làm bánh kem
và giá vé của đêm nhạc Acoustic ........................................................................18
Bảng 16 Doanh thu của dự án ....................................................................................18
Bảng 17 Lãi suất vay của ngân hàng Vietcombank .................................................. 19
Bảng 18 Tính toán tiền trả lãi vay và tiền trả vốn cho khoảng vay của dự án ..........21
Bảng 19 Dòng tiền sau thuế của dự án ...................................................................... 21
Bảng 20 Chi phí vận hành của dự án sau mở rộng ....................................................23
Bảng 21 Bảng giá các sản phẩm, dịch vụ của hệ thống sau khi mở rộng .................24
Bảng 22 Doanh thu của dự án sau khi mở rộng ........................................................ 24
Bảng 23 Dòng tiền sau thuế của dự án sau khi mở rộng ...........................................24
Bảng 24 So sáng NPV và IRR của dự án trước và sau khi mở rộng ........................ 25

v
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1. Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value – NPV)

Trong tài chính, giá trị hiện tại ròng của chuỗi thời gian các dòng tiền, cả vào và ra,
được định nghĩa là tổng các giá trị hiện tại (PV – Present Value) của các dòng tiền cụ thể
của cùng một thực thể. Trong trường hợp khi tất cả các luồng tiền trong tương lailà tiền
vào và dòng tiền ra duy nhất là giá mua, NPV chỉ đơn giản là PV của dòng tiền tương lai
trừ đi giá mua. NPV là một công cụ trung tâm trong phân tích dòng tiền chiếtkhấu (DCF –
Discounted Cash Flow), và là một phương pháp tiêu chuẩn cho việc sử dụng giá trị thời
gian của tiền để thẩm định các dự án dài hạn. Được sử dụng để lập ngân sách vốn và rộng
rãi trong suốt kinh tế, tài chính, kế toán, nó đo lường sự vượt quá hoặc thiếu hụt của các
dòng tiền, về giá trị hiện tại, một khi các chi phí tài chính được đáp ứng.

= = (1 + )− − 0
(1 + )
=1

Với t: thời gian tính dòng tiền

n: tổng thời gian thực hiện dự án

i: tỉ lệ chiết khấu

Ft: dòng tiền thuần tại thời điểm t

P0: số tiền đầu tư tại thời điểm ban đầu

Giá trị NPV Ý nghĩa

NPV > 0 Dự án này có thể sinh lời, đầu tư hiệu quả

NPV < 0 Dự án này không có hiệu quả, không nên đầu tư

1
Dự án này không lãi nhưng cũng không lỗ. Quyết định
NPV = 0 nên dựa trên các tiêu chí khác, ví dụ như vị trí chiến lược,
như IRR, PW, AE…

2. Suất thu hồi nội tại (Internal Rate of Return – IRR)


Suất thu hồi nội tại (i*) là lãi suất làm cho giá trị tương đương các khoản thu bằng
giá trị tương đương các khoản chi.
Ý nghĩa kinh tế: là tốc độ thu hồi lượng tiền chưa được thanh toán.
Công thức:
Ta có : i* là suất nội tại


⇔ = (1 + ∗ )− = 0
=0
Với  t: thời gian tính dòng tiền
 n: tổng thời gian thực hiện dự án
 Ft: dòng tiền thuần tại thời điểm t
 P0: số tiền đầu tư tại thời điểm ban đầu

Cơ sở IRR được áp dụng với các dòng tiền có IRR đơn. Với các dòng tiền có nhiều
giá trị IRR, không nên dùng IRR làm cơ sở so sánh.

3. Khấu hao

Khấu hao là việc định giá, tính toán, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản
do sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng. Khấu hao tài sản cố định được
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố định. Khấu
hao tài sản cố định liên quan đến việc hao mòn tài sản, đó là sự giảm dần về giá trị và giá
trị sử dụng do tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, do hao mòn tự nhiên.

Ở báo cáo này, nhóm đã sử dụng mô hình khấu hao đều với công thức như sau:

=

2
Với  n: thời gian tính khấu hao
 P: giá trị hiện tại của thiết bị, cơ sở vật chất
 F: giá trị còn lại của thiết bị, cơ sở vật chất

4. MARR (Minimum Acceptable Rate of Return)


MARR là suất thu lợi của đầu tư thấp nhất có thể chấp nhận, là lãi suất cực đại có
thể có được nếu không đầu tư vào các cơ hội đầu tư có sẵn

MARR ≥ lãi suất tiết kiệm ngân hàng.

Ở báo cáo này, nhóm đã dự tính chỉ số MARR là 20%

 IRR > MARR: Dự án khả thi, sinh ra lợi nhuận chấp nhận được
 IRR < MARR: Dự án không khả thi, chuyển sang phương án khác
5. Thuế lợi tức

Là khoản thuế đánh trên thu nhập hay lợi tức thu được trong quá trình hoạt động
kinh doanh và trên “khoảng dôi vốn” qua chuyển nhượng tài sản.

= ( ). ( )
Với  TI: lợi tức chịu thuế
 TR: thuế suất

Ta lại có công thức tính lợi tức chịu thuế như sau:
= − − (nếu có)
Với  CFBT: Lợi nhuận hằng năm (lợi nhuận
trước thuế)
 D: Khấu hao
 IB: Tiền trả lãi hằng năm

Lợi nhuận sau thuế: = − − − (với CB: Tiền trả vốn hàng
năm)

3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN DỰ ÁN

1. Đầu tư
- Tên hệ thống: Cửa hàng cà phê Acoustic Bar kết hợp workshop làm bánh kem
- Tổng diện tích cửa hàng: 600m2, gồm:
Bãi giữ xe: 100 m2
Diện tích tầng 1 (quầy order, khu chế biến, khu phục vụ tầng 1): 100 m2
Diện tích tầng 2 (khu phục vụ tầng 2 và sân khấu acoustic): 200 m2
Diện tích tầng 3 (khu vực workshop làm bánh): 200 m2
- Vốn đầu tư: 7 tỷ
 Vốn cá nhân: 2 tỷ
 Vay vốn ngân hàng: 5 tỷ
2. Ràng buộc thời gian
- Thời gian khởi công: tháng 5/2023
- Thời gian hoàn thành: tháng 12/2023
- Thời gian bắt đầu hoạt động dự kiến: tháng 1/2024
- Hình thức đầu tư: Thuê mặt bằng có sẵn và cải tạo
3. Quy mô dự án
- Vòng đời dự án: 8 năm
- Mặt bằng: Thuê mặt bằng có sẵn và cải tạo
- Khả năng:
 Cửa hàng cà phê: khoảng 300 khách/ngày
 Acoustic Bar: 150 khách/tuần
 Workshop bánh kem: 25 lượt khách/ngày
- Cửa hàng dự định sẽ mở cửa theo khung giờ sau
 Cửa hàng cà phê: mở cửa thì 6h30 đến 22h30 mỗi ngày
 Acoustic Bar: hoạt động 2 lần/tuần vào các ngày linh hoạt, từ 18h – 22h
 Workshop bánh kem: mở cửa từ 10h – 18h mỗi ngày.

4
- Dự kiến dự án sẽ hoạt động xuyên suốt trong các ngày lễ, Tết. Trong năm đầu tiên, ước
tính dự án Cafe sẽ đón 75% lượng khách tối đa, dự án Workshop làm bánh và dự án
Acoustic Bar sẽ đón 80% lượng khách tối đa. Trong năm thứ 2, ước tính cả ba dự án sẽ
hoạt động với 90% công suất tối đa. Cả dự án sẽ cùng đạt được 100% lượng khách như
thiết kế kể từ năm 3.
- Dự án sử dụng mô hình khấu hao theo đường thẳng để tính toán khấu hao cho thiết bị và
cơ sở vật chất của hệ thống
4. Mục đích
- Xây dựng hệ thống quán cà phê kết hợp Workshop làm bánh. Đồng thời, tạo ra điểm đặc
biệt riêng của quán là đêm nhạc Acoustic 2 lần/tuần.
- Thu lợi nhuận.
5. Mục tiêu
- Tạo việc làm thêm cho các bạn học sinh, sinh viên.
- Tạo không gian thoải mái cho mọi người đến làm việc.
- Tạo không gian nhẹ nhàng, yên tĩnh, mang tới những ly cà phê chất lượng.
- Là nơi thư giãn, kết nối mọi người với nhau thông qua việc làm ra những chiếc bánh
nhỏ nhắn.
- Giúp mọi người giải tỏa căng thẳng, mệt mỏi và thưởng thức âm nhạc.
- Trở thành một điểm đến để thư giãn nổi tiếng với tất cả mọi người và đặc biệt là các
bạn trẻ trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

5
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH DỰ ÁN

1. Đánh giá tỉ lệ lạm phát


Dưới đây là biểu đồ thống kê tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2022.

Hình 1 Biểu đồ tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam qua các năm (2010-2022)
Nhóm có những nhận xét như sau:
- Bắt đầu từ giai đoạn 2016-2020, tỉ lệ lạm phát ổn định ở mức trung bình khoảng 3%.
- Năm 2021, mặc dù chịu ảnh hưởng của xung đột Nga-Ukraine và đại dịch Covid-19,
Việt Nam vẫn được kiểm soát tốt với mức lạm phát 1,84%.
- Năm 2022, tỉ lệ lạm phát tăng nhẹ ở mức 3,15%. Việt Nam đang nằm trong số ít
những quốc gia có mức lạm phát trung bình 4-6%.

Thông qua việc nghiên cứu tỉ lệ lạm phát từ năm 2010-2022, nhóm sẽ ước tính con
số tỉ lệ lạm phát để thực hiện dự án thông qua tính trung bình từ năm 2016-2022.

6
Bảng 1 Tỉ lệ lạm phát trung bình từ năm 2016-2022
Năm 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Tỉ lệ lạm phát (%) 2.66 3.53 3.54 2.79 3.23 1.84 3.15
Tỉ lệ lạm phát trung bình (%) 2.96

Vậy tỉ lệ lạm phát của cửa hàng sẽ là 2.96%

2. Chi phí cố định ban đầu: phí xây dựng, phí thiết bị và lắp đặt, chi phí khác
2.1. Chi phí xây dựng

Nhóm đã tính toán và đưa ra một bảng dự trù kinh phí cải tạo mặt bằng như sau:

Bảng 2 Chi phí cải tạo mặt bằng

Như vậy chi phí cải tạo mặt bằng là 2.337.050.000 VNĐ

2.2. Chi phí thiết bị và lắp đặt

7
Bảng 3 Chi phí thiết bị cho dự án

8
9
10
Bảng 4 Tổng chi phí thiết bị và lắp đặt

Vậy tổng chi phí thiết bị và lắp đặt ở năm đầu là 505.463.230 VNĐ
2.3. Các chi phí khác

Bảng 5 Chi phí khác


STT Danh mục Chi phí (VNĐ)
1 Chi phí đăng ký kinh doanh 1.600.000
2 Chi phí xin giấy phép an toàn thực phẩm 1.150.000
3 Chi phí dự phòng cho cải tạo 80.000.000
TỔNG CỘNG 82.750.000
Vậy tổng chi phí khác là 82.750.000 VNĐ
3. Chi phí lưu động
3.1. Chi phí nhân công

Nhóm đã tính toán số lượng nhân công cần thiết để hoạt động và mức lương của mỗi
nhân viên trong một tháng của năm đầu tiên. Kể từ năm thứ 2 trở đi, chi phí chi trả cho
nhân viên sẽ tăng 10% mỗi năm.

Bảng 6 Chi phí nhân công

11
Vậy chi phí nhân công cho 1 tháng là: 131.000.000 VNĐ

Vậy chi phí nhân công cho 1 năm (đã tính lương tháng 13): 1.703.000.000 VNĐ

3.2. Chi phí mời ca sĩ cho Acoustic Bar

Mỗi tuần cửa hàng sẽ có 2 đêm Acoustic, mỗi lần tổ chức sẽ mời những ca sĩ phòng
trà về biểu diễn. Nhóm đã dự tính chi phí mời ca sĩ trung bình cho mỗi tuần như bảng
dưới đây (giả sử các buổi acoustic đều mời đủ ca sĩ ở các danh mục như bảng)

Bảng 7 Chi phí mời ca sỹ

Vậy chi phí mời ca sĩ cho 1 năm là 1.820.000.000 VNĐ và mỗi năm, chi phí chi trả
cho việc mời ca sĩ sẽ tăng đều 12%.

3.3. Chi phí điện, nước, wifi

Nhóm đã dự tính chi phí điện, nước, wifi,... cho dự án ở năm đầu. Trong các năm
tiếp theo, chi phí điện nước của cửa hàng sẽ tăng đều 7% mỗi năm.

12
Bảng 8 Các chi phí điện, nước, wifi

3.4. Chi phí marketing

Marketing là hoạt động quan trọng để kích cầu của dự án. Khoảng 2 năm đầu, vì dư
án chưa được biết đến rộng rãi nên nhóm đã tính chi phí marketing như sau: đối với dự án
Café, nhóm sẽ dành 3% doanh thu của dự án hằng năm cho hoạt động marketing; dự án
Workshop làm bánh và Acoustic Bar chưa được phổ biến rộng nên nhóm sẽ dành 4%
doanh thu này cho hoạt động marketing. Từ năm 2 trở về sau, nhóm sẽ dành tổng là 2%
doanh thu của cửa hàng cho chi phí của các hoạt động marketing.

Bảng 9 Tổng chi phí maketing hằng năm

3.5. Chi phí nguyên vật liệu


Cửa hàng đã tính chi phí nguyên vật liệu cho 1 năm như sau (nếu lượng khách đạt
100% công suất của quán)

13
Bảng 10 Chi phí nguyên vật liệu cho cửa hàng cà phê

14
Bảng 11 Chi phí nguyên vật liệu cho Workshop bánh kem

Vậy tổng chi phí nguyên vật liệu cho cửa hàng cà phê và workshop làm bánh ở trong
1 năm nếu công suất đạt 100% là: 866.832.000 VNĐ

Thực tế, ở năm đầu tiên dự án Cafe sẽ đón 75% lượng khách tối đa, dự án Workshop
làm bánh sẽ đón 80% lượng khách tối đa. Trong năm thứ 2, ước tính dự án sẽ hoạt động
với 90% công suất tối đa. Dự án sẽ đạt được 100% lượng khách như thiết kế kể từ năm 3.

3.6. Chi phí thuê đất

Để tính toán chi phí thuê mặt bằng, nhóm đã chọn địa điểm để đặt cửa hàng là quận
3 với thời gian thuê trong vòng 8 năm. Giá thuê mặt bằng được thể hiện ở bảng dưới:

 Thời gian thuê mặt bằng: 8 năm


 Lạm phát: 2.96%
 Diện tích mặt bằng: 600 m2

15
Bảng 12 So sánh phương án trả tiền thuê mặt bằng

Phương án 1: Trả hết tiền thuê mặt bằng trong 8 năm ở năm đầu tiên (năm 0)

 Chi phí thuê 1 tháng: 380.000 x 600 = 228.000.000 (VNĐ)


 Chi phí thuê 1 năm: 228.000.000 x 12 = 2.736.000.000 (VNĐ)
 Chi phí thuê 8 năm: 2.736.000.000 x 8 = 21.888.000.000 (VNĐ)

Phương án 2: Trả tiền thuê mặt bằng theo từng năm

 Chi phí thuê 1 tháng: 400.000 x 600 = 240.000.000 (VNĐ)


 Chi phí thuê 1 năm: 240.000.000 x 12 = 2.880.000.000 (VNĐ)
 Nếu lựa chọn phương án trả từng năm, thì mỗi năm sẽ phải trả 1 khoảng A =
2.880.000.000 VNĐ cho chi phí thuê đất. Với i = 2.96%, n = 8, nhóm đã tính toán tổng
chi phí thuê mặt bằng trong vòng 8 năm quy về năm 0 với công thức sau:
1 + 0.0296 8 − 1
= , 2.96%, 8 = 2.880.000.000 × 8
0.0296 × 1 + 0.0296
= 20.251.008.000

Theo tính toán 2 phương án như trên, nếu trả tiền mặt bằng theo từng năm thì sẽ
kinh tế hơn và phù hợp hơn với quy mô của dự án nên nhóm sẽ chọn trả tiền mặt bằng
theo từng năm trong vòng 8 năm, với chi phí mỗi năm là 2.880.000.000 VNĐ
3.7. Tổng hợp chi phí vận hành

16
Bảng 13 Tổng hợp chi phí vận hành dự án trong 8 năm

3.8. Khấu hao


Đối với trang thiết bị, vòng đời là 8 năm, giá trị cuối cùng bằng 0, khấu hao theo mô
hình khấu hao theo đường thẳng

Đối với cơ sở vật chất, vòng đời 12 năm, giá trị cuối cùng bằng 0, khấu hao theo mô
hình đường thẳng

Bảng 14 Tính toán khấu hao trang thiết bị và cơ sở vật chất của dự án

3.9. Doanh thu

17
Bảng 15 Giá bán trung bình của cửa hàng cà phê, giá vé Workshop làm bánh kem và giá
vé của đêm nhạc Acoustic

Nhóm dự kiến cả hai dự án sẽ hoạt động xuyên suốt trong các ngày lễ, Tết. Trong
năm đầu tiên, ước tính dự án Cafe sẽ đón 75% lượng khách tối đa, dự án Workshop làm
bánh và dự án Acoustic Bar sẽ đón 80% lượng khách tối đa. Trong năm thứ 2, ước tính cả
ba dự án sẽ hoạt động với 90% công suất tối đa. Cả ba dự án sẽ đạt được 100% lượng
khách như thiết kế kể từ năm 3. Với giá bán đề ra ở trên, công suất thiết kế của dự án Cafe
là 300 người/ ngày, dự án Workshop làm bánh là 25 lượt/ngày (trong đó dự kiến 80% đi 2
người và 20% đi 1 người) và Acoustic Bar là 150 lượt/tuần thì nhóm sẽ dự kiến doanh thu
hằng năm như sau:
Bảng 16 Doanh thu của dự án

4. Tiền trả lãi, trả vốn hằng năm

Nhóm tiến hành hoạch định lộ trình trả lãi It và trả vốn Bt cho khoản vay 6 tỷ của dự
án.

18
Bảng 17 Lãi suất vay của ngân hàng Vietcombank

Dự theo lãi suất của ngân hàng Vietcombank nhóm chia làm 2 khoản vay với 28%
(1.4 tỷ VNĐ) ngắn hạn và 72% (3.6 tỷ VNĐ) trung hạn.

4.1. Vay ngắn hạn


- Hình thức vay: Trả góp lãi suất cố định
- Số tiền vay: 1.400.000.000 đồng
- Thời gian vay: 1 năm
- Lãi suất: 8,4%/năm
- Số tiền phải trả:
.(1+ ) 0,084.(1+0,084)1
= . = 1.400.000.000 = 1.517.600.000
1+ −1 1+0,084 1 −1

Trong đó:

19
1 = , , − −1 ∗

1− 1−1
1 + 0,084 −1
= 1.517.600.000 1− 1−1
. 0,084 = 117.600.000
0,084. 1 + 0,084

1 = , , − −1

= 1.517.600.000(1 + 0,084)−(1− 1−1 ) = 2.400.000.000

4.2. Vay trung hạn


- Hình thức vay: Trả góp lãi suất cố định
- Số tiền vay: 3.600.000.000 đồng
- Thời gian vay: 5 năm
- Lãi suất:10,3%/năm
- Số tiền phải trả hằng năm trong 5 năm là:

.(1+ ) 0,103.(1+0,103)5
= . = 3.600.000.000 = 956.960.154
1+ −1 1+0,103 5 −1

Trong đó:

1 = , , − −1 ∗

5− 1−1
1 + 0,103 −1
= 956.960.154 5− 1−1
. 0,103 = 370.800.000
0,103. 1 + 0,103

− 5− 1−1
1 = , , − −1 = 956.960.154 1 + 0,103 = 586.160.154

- Tương tự tính cho 4 năm còn lại.

20
Bảng 18 Tính toán tiền trả lãi vay và tiền trả vốn cho khoảng vay của dự án

5. Xử lý số liệu (dòng tiền trước thuế, sau thuế, NPV, IRR, MARR)
Sau khi tính toán các loại chi phí cần có, tính toán khoản vay thích hợp để có thể chi
trả cho các hoạt động kinh doanh rồi tính toán doanh thu đạt được, nhóm tiến hành phân
tích về dòng tiên trước và sau thuế, sau đó tính toán các chỉ số NPV và IRR để cân nhắc
đây có phải là một dự án khả thi hay không
- Dòng tiền trước thuế: CFBT = Doanh thu – Chi phí
- Lợi tức chịu thuế: TI = CFBT – Khấu hao – Tiền trả lãi
- Với thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là TR = 20%, tiền thuế hằng năm của
dự án là: T = TI x 0.2
- Dòng tiền sau thuế: CFAT = CFBT – T – Tiền trả vốn – Tiền trả lãi

Bảng 19 Dòng tiền sau thuế của dự án

- Tính chỉ số NPV sau thuế:

Nhập hàm: =NPV(2.96%; dòng tiền năm 0:dòng tiền năm 8)

21
Ta được kết quả NPV sau thuế là: 16.779.678.536 VNĐ

- Tính chỉ số IRR sau thuế:

Nhập hàm: =IRR(dòng tiền năm 0:dòng tiền năm 8; 90%)

Ta được kết quả IRR sau thuế là 46%

- Kết luận

Ta được NPV > 0 và IRR = 46% > MARR = 20% vậy nên dự án này nên được đầu
tư vì sẽ mang lại lợi nhuận (dự án có lời từ năm đầu tiên)

22
CHƯƠNG 4: MỞ RỘNG

Cửa hàng cà phê dự định sẽ mở cửa từ 6h30 – 22h30 mỗi ngày. Tuy nhiên để tăng
cường lợi nhuận cũng như tăng thời gian hoàn vốn, nhóm quyết định sẽ mở rộng dự án cà
phê ngay từ khi dự án bắt đầu hoạt động.

Giả sử mở rộng:

- Thay đổi giờ hoạt động từ 6h30 – 22h30 mỗi ngày thành hoạt động 24/7, tức là dự
án cà phê sẽ mở cửa cả ngày lẫn đêm
- Lượng khách hàng đến quán tăng 30% so với ban đầu
- Lượng nguyên vật liệu cho dự án cà phê tăng 30% so với ban đầu
- Chi phí điện, nước, wifi, ... sẽ tăng 18% so với ban đầu
- Chi phí nhân công tăng 35% so với dự án ban đầu

Nhóm sẽ tiến hành phân tích các chỉ số kinh tế khi mở rộng và đưa ra quyết định
liệu phương án này có phù hợp để đầu tư không.

1. Chi phí vận hành của dự án sau mở rộng


Dựa vào những thay đổi ở trên, nhóm tiến hành tính toán lại bảng chi phí vận hành
của dự án sau mở rộng:

Bảng 20 Chi phí vận hành của dự án sau mở rộng

2. Doanh thu của hệ thống mới

Đối với dự án sau khi mở rộng, giá của các sản phẩm sẽ không thay đổi, tuy nhiên,
nhóm đã bổ sung thêm phí phụ thu qua đêm đối với các khách hàng sử dụng dịch vụ cà
phê từ sau 22h30 – 6h30 (ngày hôm sau)

23
Bảng 21 Bảng giá các sản phẩm, dịch vụ của hệ thống sau khi mở rộng

Với lượt khách hàng đến sử dụng dịch vụ cà phê tăng 30% so với ban đầu (lượt
khách hàng đến cửa hàng qua đêm bằng 30% lượng khách đến cửa hàng ban ngày) và giá
sản phẩm, phụ thu qua đêm như bảng trên, doanh thu của hệ thống khi mở rộng sẽ là

Bảng 22 Doanh thu của dự án sau khi mở rộng

3. Dòng tiền của hệ thống mới

Để đánh giá khách quan về độ khả thi của dự án, nhóm đã tính toán lại dòng tiền của
dự án sau khi mở rộng, từ đó tính toán các chỉ số NPV, IRR của dự án

Bảng 23 Dòng tiền sau thuế của dự án sau khi mở rộng

- Tính chỉ số NPV sau thuế:

Nhập hàm: =NPV(2.96%; dòng tiền năm 0:dòng tiền năm 8)

Ta được kết quả NPV sau thuế là: 21.938.661.843 VNĐ

24
- Tính chỉ số IRR sau thuế:

Nhập hàm: =IRR(dòng tiền năm 0:dòng tiền năm 8; 90%)

Ta được kết quả IRR sau thuế là 58%

- Nhận xét:

Bảng 24 So sáng NPV và IRR của dự án trước và sau khi mở rộng

Trước khi mở rộng Sau khi mở rộng

NPV 16.779.678.536 VNĐ 21.938.661.843 VNĐ

IRR 46% 58%

- Chỉ số NPV > 0 chứng tỏ lợi nhuận thu được cao hơn nhiều so với vốn đầu tư bỏ ra,
điều thể hiện đây là phương án đáng để đầu tư.

- Mặt khác IRR = 58% > 46% > MARR = 20% chứng tỏ đây là chỉ số lý tưởng thể
hiện nếu đầu tư vào dự án sẽ có khả năng sinh lời.

Do đó việc mở rộng dự án là hoàn toàn khả thi.

25
CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT

1. Kết luận

Thông quá quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và tính toán các khoản tiền, chỉ số, thông
số liên quan đến độ khả thi của dự án “Cửa hàng cà phê Acoustic Bar kết hợp Workshop
làm bánh kem”, nhóm đã có cơ hội vận dụng và hiểu sâu hơn những kiến thức, bài học,
công thức ở trên lớp. Nhưng nhìn chung, những số liệu mà nhóm tìm hiểu và xử lí vẫn
chưa sát với thực tế hoàn toàn và còn nhiều sai sót trong quá trình tính toán.

Từ kết quả xử lí được, nhóm có kết luận như sau: Đối với hệ thống có nguồn lực và
mức tăng trưởng như nhóm dự báo, kết hợp thêm các chương trình mở rộng sẽ mang lại
lợi nhuận cho cửa hàng. Tuy nhiên, khi muốn tăng tỉ suất sinh lời nhằm mang lại lợi
nhuận cao hơn, người kinh doanh hoàn toàn có thể cân nhắc đến phương án mở rộng quy
mô kinh doanh lên gấp hai lần ngay từ đầu. So với dự án ban đầu thì việc mở rộng sẽ rút
ngắn thời gian hoàn vốn, đồng nghĩa sẽ có nhiều thời gian hơn trong chu kì hệ thống để
sinh lời.

2. Kiến nghị

Những kiến thức được học trong môn Kinh tế kỹ thuật là vô cùng quan trọng và có
ích cho các bạn sinh viên. Tuy nhiên, vì thời gian môn học có hạn trong khi lượng kiến
thức khá nhiều nên việc vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đối với sinh viên còn chưa
phát huy tốt. Nếu có cơ hội nhóm rất mong được trải nghiệm thực tế để nắm rõ và hiểu sâu
hơn bài giảng của thầy, không chỉ là qua con chữ.

26
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ThS. Nguyễn Hữu Phúc. Slide bài giảng Kinh tế kỹ thuật

27

You might also like