You are on page 1of 32

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
-----------  -----------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN KINH TẾ KỸ THUẬT

MÔ HÌNH KINH DOANH CỬA HÀNG CÀ PHÊ 24/7

GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Phúc


Lớp: L03 - Nhóm: 07

STT Thành viên MSSV


1 Nguyễn Dương Tấn Triệu 2012270
2 Châu Trần Tấn Phước 2014218
3 Nguyễn Như Khang 2113672
4 Trần Nguyễn Gia Huy 2113549
5 Chế Việt Đạt 2113117

Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023

1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP

-----------  -----------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN KINH TẾ KỸ THUẬT

HỆ THỐNG KINH DOANH CỬA HÀNG CÀ PHÊ 24/7


GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Phúc
Lớp: L03 - Nhóm: 07

STT Thành viên MSSV


1 Nguyễn Dương Tấn Triệu 2012270
2 Châu Trần Tấn Phước 2014218
3 Nguyễn Như Khang 2113672
4 Trần Nguyễn Gia Huy 2113549
5 Chế Việt Đạt 2113117

Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm2023

i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.s Nguyễn Hữu Phúc vì đã

luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn nhóm chúng em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu

vừa qua,. Thầy đã giúp chúng em có cái nhìn cụ thể về môn học Kinh tế kỹ thuật, hiểu rõ hơn

về việc áp dụng các kiến thức đã được học để tìm hiểu, tính toán trong việc đánh giá giá trị của

hệ thống, sản phẩm và dịch vụ và và những kỹ thuật đánh giá các phương án kỹ thuật dưới góc

độ tương quan về chi phí và giá trị. Ngoài ra, môn học giúp chúng em nâng cao kỹ năng nghiên

cứu, làm việc đội nhóm, kỹ năng giao tiếp thông qua những bài tập nhóm và báo cáo. Đây chắc

chắn là những kiến thức chuyên ngành quan trọng để chúng em áp dụng cho hành trang công

việc thực tế.

Nhóm em đã cố gắng vận dụng những kiến thức được thầy truyền dạy trong thời gian qua

để hoàn thành tốt nhất bài báo cáo này, tuy nhiên vì chưa có kiến thức hoàn chỉnh nên chắc

chắn vẫn tồn tại nhiều thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được những nhận xét từ thầy để nhóm

có thể rút ra được những bài học nhằm hoàn thiện hơn.

Lời cuối, nhóm 07 xin cảm ơn sự giúp đỡ và sự chuyên nghiệp trong tác phong làm việc

của các cá nhân trong suốt thời gian vừa qua. Đây chính là niềm tin, nguồn động lực to lớn để

nhóm hoàn thành bài báo cáo này.

Chúc mọi người luôn mạnh khỏe, thành công và có nhiều niềm vui trong cuộc sống.

ii
TÓM TẮT
Hiện nay trên thị trường fnb xuất hiện rất nhiều quán cafe mới đa dạng mô hình và hình

thức kinh doanh khác nhau. Năm bắt được nhu cầu tìm kiếm một không gian phù hợp để học

bài, chạy deadline của học sinh, sinh viên. Nhóm chúng em quyết định thiết kế hệ thống kinh

doanh cà phê 24/7. . Để biết được dự án này có sinh ra lợi nhuận hay không và đưa ra kết luận,

nhóm đã tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu, thu thập, xử lý và tính toán các số liệu liên quan như

chí phí, nguồn lực, vốn vay, thuế…

Nội dung bài báo cáo gồm 5 chương:

Chương 1: Cơ sở lý thuyết

Chương 2: Tổng quan về hệ thống

Chương 3: Chi phí hệ thống

Chương 4: Đánh giá độ khả thi của hệ thống

Chương 5: Tổng kết

iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................. ii
TÓM TẮT ...................................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................ v
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................................. 1
1.1. Giá trị hiện tại ròng NPV .................................................................................................... 1
1.2. Suất thu hồi nội tại IRR ...................................................................................................... 2
1.3. Khấu hao .............................................................................................................................. 3
1.4. MARR (Minimum Acceptable Rate of Return) ................................................................ 4
1.5. Thuế Lợi Tức........................................................................................................................ 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ............................................................................. 5
2.1. Thuộc tính dự án.................................................................................................................. 5
2.2. Thông số dự án ..................................................................................................................... 5
2.3. Mục đích và chức năng........................................................................................................ 6
CHƯƠNG 3: CHI PHÍ DỰ ÁN ..................................................................................................... 7
3.1. Chi phí cố định ban đầu ...................................................................................................... 7
3.1.1. Chi phí đầu tư .................................................................................................................... 7
3.1.2. Chi phí cải tạo mặt bằng ................................................................................................... 9
3.1.3. Chi phí đăng ký kinh doanh............................................................................................. 10
3.2. Chi phí vận hành................................................................................................................ 10
3.2.1. Chi phí thuê nhân viên..................................................................................................... 10
3.2.2. Chi phí duy trì ................................................................................................................. 11
3.2.3. Chi phí nguyên vật liệu .................................................................................................... 12
3.2.4. Chi phí bảo trì ................................................................................................................. 13
3.2.5. Chi phí Marketing ........................................................................................................... 14
3.2.6. Chi phí thuê mặt bằng ..................................................................................................... 14
3.3. Tổng các chi phí ................................................................................................................. 14
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ ĐỘ KHẢ THI CỦA DỰ ÁN ........................................................... 16
4.1. Đánh giá tỉ lệ lạm phát từ 2010 đến 2022 và dự báo 2023.............................................. 16
4.2. Doanh thu ........................................................................................................................... 18
4.3. Khấu hao ............................................................................................................................ 19
4.4. Tiền trả lãi, trả vốn hằng năm .......................................................................................... 20
4.5. Xử lý số liệu (dòng tiền trước thuế, sau thuế, NPV, IRR, MARR) ............................... 22
CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT ........................................................................................................... 24
5.1. Kết luận .............................................................................................................................. 24
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................................ 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1. Bảng chi phí đầu tư trang thiết bị theo hệ thống con ................................... 7

Bảng 3. 2. Bảng chi phí xây dựng cửa hàng ................................................................. 9

Bảng 3. 3. Bảng các hạng mục bao gồm và không bao gồm trong chi phí xây dựng ..... 9

Bảng 3. 4. Bảng chi đăng ký kinh doanh .................................................................... 10

Bảng 3. 5. Bảng chi phí thuê nhân viên ...................................................................... 11

Bảng 3. 6. Bảng chi phí duy trì .................................................................................. 11

Bảng 3. 7. Bảng chi phí nguyên vật liệu thức uống..................................................... 12

Bảng 3. 8. Bảng chi phí nhập bánh ngọt .................................................................... 13

Bảng 3. 9. Thiết bị cần bảo trì định kì, việc bảo hành, sửa chữa ................................ 13

Bảng 3. 10. Bảng chi phí Marketing........................................................................... 14

Bảng 3. 11. Bảng tổng chi phí cố định ....................................................................... 14

Bảng 3. 12. Bảng dự tính chi phí vận hành trong 5 năm tới ...................................... 15

Bảng 4. 1. Bảng tỉ lệ lạm phát .................................................................................... 16

Bảng 4. 2. Dự tính doanh thu tối đa trong 1 năm ....................................................... 18

Bảng 4. 3. Bảng dự tính doanh thu trong 5 năm ......................................................... 19

Bảng 4. 4. Tính toán khấu hao trang thiết bị và cơ sở vật chất của dự án .................. 19

Bảng 4. 5. Tính toán tiền trả lãi vay và tiền trả vốn ................................................... 21

Bảng 4. 6. Dòng tiền sau thuế của dự án.................................................................... 23

v
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Giá trị hiện tại ròng NPV

 Khái niệm

 Giá trị hiện tại ròng (NPV) là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các dòng tiền vào và giá

trị hiện tại của các dòng tiền ra trong một khoảng thời gian. Giá trị hiện tại ròng được sử

dụng trong lập ngân sách vốn và lập kế hoạch đầu tư để phân tích khả năng sinh lời của

một khoản đầu tư hoặc dự án dự kiến. Giá trị hiện tại ròng là kết quả của các phép tính

được sử dụng để tìm giá trị ngày hôm nay của một luồng thanh toán trong tương lai.

 Giá trị hiện tại ròng, hoặc giá trị hiện tại ròng, được sử dụng để tính toán tổng giá trị hiện

tại của một luồng thanh toán trong tương lai. Nếu giá trị hiện tại ròng của một dự án hoặc

khoản đầu tư là dương, có nghĩa là giá trị hiện tại được chiết khấu của tất cả các dòng tiền

trong tương lai liên quan đến dự án hoặc khoản đầu tư đó sẽ dương và do đó hấp dẫn. Để

tính giá trị hiện tại ròng, bạn cần ước tính các dòng tiền trong tương lai cho từng thời kỳ

và xác định tỷ lệ chiết khấu chính xác.


 Công thức

 Trong đó:

TRi: Thu nhập hàng năm của dự án

Ci: Chi phí hàng năm của dự án

r: lãi suất chiết khấu của dự án (%)

i=1,2,…,n -các năm của dự án.

 Ý nghĩa:

1
 NPV > 0 Dự án này có thể sinh lời, đầu tư hiệu quả

 NPV < 0 Dự án này không có hiệu quả, không nên đầu tư 2

 NPV = 0 Dự án này không lãi nhưng cũng không lỗ. Quyết định nên dựa trên các tiêu chí

khác, ví dụ như vị trí chiến lược, như IRR, PW, AE…

1.2. Suất thu hồi nội tại IRR

 Khái niệm

 Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR là kí tự viết tắt của Internal Rate of Return. Chỉ số IRR được

hiểu là tỷ lệ hoàn vốn nội bộ và cũng chính là mức tỷ lệ lợi nhuận của một doanh nghiệp.

Chỉ số này giúp doanh nghiệp đo lường hiệu quả đầu tư, ước tính khả năng sinh lời của các

khoản đầu tư và tính toán & cân đối ngân sách đầu tư cho doanh nghiệp để đạt hiệu quả tốt

nhất.

 IRR được phân tích là tỷ suất lợi nhuận kép dự kiến sẽ đạt được hằng năm trên một khoản

đầu tư.

 Tính IRR giúp các doanh nghiệp sẽ đo lường được nguồn lợi, doanh thu đạt được sau khi

đã tính toán khấu chi số vốn đã bỏ ra ban đầu.

 Ví dụ: Nếu một doanh nghiệp đo lường được chỉ số IRR 10% thì có nghĩa là doanh nghiệp

đó đã tạo ra tỷ suất lợi nhuận hàng năm là 10% trong suốt vòng đời của nó.

 Công thức

𝐧
𝐂𝐭
𝐈𝐑𝐑 = 𝐍𝐏𝐕 = ∑ − 𝐂𝟎 = 𝟎
(𝟏 + 𝐫)𝐭
𝐭=𝟏

Trong đó

t: Thời gian thực hiện dự án

2
r: Tỷ lệ chiết khấu

𝐂 𝐭 : Giá trị hiện tại của dòng tiền thu về tại thời gian t (Thường tính theo năm)

𝐂𝟎 : Chi phí đầu tư ban đầu của nhà đầu tư (t=0)

Cơ sở IRR được áp dụng với các dòng tiền có IRR đơn. Với các dòng tiền có nhiều giá trị

IRR, không nên dùng IRR làm cơ sở so sánh.

1.3. Khấu hao

 Khái niệm

Khấu hao là việc định giá, tính toán, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản do

sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng. Khấu hao tài sản cố định được tính

vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố định. Khấu hao tài

sản cố định liên quan đến việc hao mòn tài sản, đó là sự giảm dần về giá trị và giá trị sử

dụng do tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, do hao mòn tự nhiên.

 Công thức

Ở báo cáo này, nhóm đã sử dụng mô hình khấu hao đều với công thức như sau:
𝑷−𝑭
𝑫=
𝒏
Với

n: thời gian tính khấu hao

P: giá trị hiện tại của thiết bị, cơ sở vật chất

F: giá trị còn lại của thiết bị, cơ sở vật chất

3
1.4. MARR (Minimum Acceptable Rate of Return)

MARR là suất thu lợi của đầu tư thấp nhất có thể chấp nhận, là lãi suất cực đại có thể có

được nếu không đầu tư vào các cơ hội đầu tư có sẵn.

MARR ≥ lãi suất tiết kiệm ngân hàng.

Ở báo cáo này, nhóm đã dự tính chỉ số MARR là 30%.

 IRR > MARR: Dự án khả thi, sinh ra lợi nhuận chấp nhận được.

 IRR < MARR: Dự án không khả thi, chuyển sang phương án khác.

1.5. Thuế Lợi Tức

Thuế lợi tức là Một loại thuế trực thu đánh vào lợi tức do các cơ sở sản xuất kinh doanh tạo ra. Đối

tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân hạch toán kinh tế độc lập thuộc thành phần kinh tế có lợi tức từ

các hoạt động sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam, trừ các doanh nghiệp hoạt động theo Luật

đầu tư nước ngoài và hoạt động sản xuất nông nghiệp thuộc diện nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp. Đối

tượng tính thuế là lợi tức chịu thuế cả năm của mọi hoạt động kinh doanh chính và phụ, thường xuyên

hay không thường xuyên.

T = ( TI) . ( TR )

Với

 TI: lợi tức chịu thuế

 TR: thuế suất

Ta lại có công thức tính lợi tức chịu thuế như sau

TI = CFBT – D – LB (nếu có)

Vớii

 CFBT: Lợi nhuận hằng năm (lợi nhuận trước thuế)

 D: Khấu hao

 IB: Tiền trả lãi hằng năm Lợi nhuận sau thuế: CFAT = CFBT – T – LB – CB

4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

2.1. Thuộc tính dự án

 Tên dự án: MONO COFFEE

 Mô hình hoạt động: hệ thống kinh doanh bán cà phê và bánh ngọt hoạt động 24/7

 Địa chỉ: Đường Nguyễn Gia Trí, phường 25, quận Bình Thạnh, TP. HCM

 Diện tích dự kiến: 450 𝑚2 (10𝑚 ×15m với 3 sàn ) bao gồm :

 Hầm giữ xe: 150 𝑚2

 Tầng 1( quầy order, khu vực chế biến, khu vực phục vụ ): 150 𝑚2

 Tầng 2 ( không gian phục vụ ) : 150 𝑚2

 Hình thức đầu tư: thuê mặt bằng có sẵn và cải tạo lại.

 Vòng đời dự án: 5 năm.

 Tổng vốn đầu tư dự kiến: 8 tỷ

 Vốn doanh nghiệp: 1 tỷ 5

 Vốn vay ngân hàng: 6 tỷ 5

 Thời giạn hoạt động: 24/7

 Phân khúc khách hàng: học sinh, sinh viên.

2.2. Thông số dự án

- Dự án bắt đầu lên ý tưởng và thiết kế vào đầu tháng 01/2023, thời gian thiết kế kéo

dài 2 tháng. Vào khoảng đầu tháng 03/2023 sẽ bắt đầu được đưa vào thi công.

- Thời gian thi công dự kiến khoảng 4 tháng. Vào tháng 07/2023, hệ thống sẽ chính

thức được đưa vào vận hành.

- Vòng đời của hệ thống là 5 năm. Trong đó, hệ thống được thiết kế để hoạt động tốt

và đủ năng suất cho 2 năm đầu. Trong 3 năm tiếp theo phải tiến hành các hoạt động

bảo trì.

5
2.3. Mục đích và chức năng

2.3.1. Mục đích của hệ thống

 Mang đến cho khách hàng những thức uống ngon với hương vị đặc biệt và đảm bảo chất

lượng.

 Giá cả phải chăng, mạng wifi mạnh phục vụ cho khách hàng có nhu cầu học tập và làm

việc.

 Quán mở cửa 24/7 nên có thể phục vụ các khách hàng muốn làm việc qua đêm.
 Phục vụ đối tượng: sinh viên và người đi làm có thu nhập ổn định.

 Quán được thiết kế thành nhiều khu, vừa có khu rộng rãi cho mọi người họp mặt nói

chuyện, vừa có không gian riêng tư cho khách hàng làm việc, học tập.

2.2.2. Chức năng của hệ thống

Hệ thống có các chức năng chính:

 Tiếp nhận: nhập hàng, nguyên liệu cần thiết.

 Kiểm kê: kiểm tra nguồn hàng đảm bảo chất lượng, thống kê số lượng để lên kế hoạch

đặt hàng chính xác.

 Lưu trữ: tồn kho, bảo quản nguyên liệu.

 Pha chế: chế biến sản phẩm cà phê theo công thức định sẵn.

 Bán hàng: đón khách, thu ngân.

 An ninh: đảm bảo an ninh, an toàn, giữ xe, phòng cháy chữa cháy.

 Phản hồi: xem xét các hạn chế, phản hồi từ khách hàng, nhân viên để kịp thời bổ sung,

sửa chữa.

6
CHƯƠNG 3: CHI PHÍ DỰ ÁN

3.1. Chi phí cố định ban đầu

3.1.1. Chi phí đầu tư


Bảng 3. 1. Bảng chi phí đầu tư trang thiết bị theo hệ thống con

Số Đơn giá Tổng tiền hệ thống


Hệ thống con Tên thiết bị
lượng con

Quạt thông gió 2 295.000

Kệ sắt 4 tầng 4 500.000

Kho – thu mua Quạt trần 2 990.000 27.400.000

Tủ lạnh 3 7.200.000

Thùng rác 3 410.000

Máy tính để bàn 1 10.470.000


Hệ thống quản lý 17.970.000
Phần mềm 1 7.500.000

Camera 6 1.560.000

Bình chữa cháy 3 540.000

An ninh + quản lý Chuông báo động 2 160.000


bãi giữ xe 23.500.000
Vòi xịt chữa cháy 1 900.000

Màn hình lớn 1 11.300.000

Marketing Thiết kế bộ nhận 70.000.000 70.000.000


diện thương hiệu
Máy pha cà phê 2 45.900.000

Máy xay cà phê 2 5.800.000

Máy làm đá xay 1 4.000.000


Pha chế
Bình ủ trà 3 340.000

7
Máy lọc nước 1 5.590.000
124.960.000
Tủ đá 1 2.330.000

Thùng rác 2 210.000

Ly và dụng cụ pha
chế 8.300.000

Tủ treo 1 4.100.000

Nhà vệ sinh 3 2.500.000

Điều hòa 6 17.800.000

Loa treo tường 4 1.800.000

Wifi Router 1 1.960.000

Đồng phục nhân


16 100.000
Cửa hàng kinh
viên 263.710.000
doanh
Máy phát điện 1 10.450.000

Đặt cọc mặt bằng 126.000.000


( 1 tháng )
Đăng kí kinh 1 2.000.000
doanh
Máy tính tiền Pos
1 5.300.000
Sunmi T1

Máy quẹt thẻ Pos 1 3.500.000


Khu vực bán
hàng Bộ 20 thẻ rung 2 8.500.000
52.390.000
Két thu ngân 1 1.290.000

Tủ bánh 1 14.500.000

Quầy lễ tân 1 10.800.000

Chi phí dự phòng 200.000.000 200.000.000

Tổng cộng chi phí đầu tư 779.930.000

8
3.1.2. Chi phí cải tạo mặt bằng

 Chủ thầu : HS- Decor.

 Loại công trình: Dự án coffee có máy lạnh.

 Hiện trạng: Nhà sẵn cải tạo vừa.

 Tổng diện tích sàn: 8m × 15𝑚 (240 𝑚2 diện tích nhà 2 tầng +120 𝑚2 diện tích hầm giữ
xe)

 Tiêu chuẩn dự án: Tiêu chuẩn.

Bảng 3. 2. Bảng chi phí xây dựng cửa hàng

STT Danh mục Chi phí


1 Thiết kế 54.260.000
2 Cải tạo lại mặt bằng 1.270.000.000
3 Thiết bị nội thất 600.000.000
Tổng cộng 1.924.260.000

Bảng 3. 3. Bảng các hạng mục bao gồm và không bao gồm trong chi phí xây dựng

BAO GỒM CÁC HẠNG MỤC KHÔNG BAO GỒM

‐ Tháo dỡ và xây mới theo thiết kế.

‐ Hoàn thiện tường, trần và sàn theo thiết


kế.

‐ Sơn nước theo thiết kế. ‐ Thiết bị phục vụ việc pha chế khu vực
quầy.
‐ Ốp lát gạch, cung cấp lắp đặt thiết bị vệ
sinh khu WC theo thiết kế. ‐ Thiết bị máy móc, phần mềm tính tiền,
‐ Lắp đặt hệ thống điện, đèn, chữa cháy và qui trình vận hành.
nước theo thiết kế.
- Thiết bị khu vực bếp.
‐ Lắp đặt hệ thống âm thanh tiêu chuẩn.

‐ Lắp đặt hệ thống điện lạnh.

‐ Lắp đặt hệ thống camera.

9
‐ Cung cấp lắp đặt hệ bảng quảng cáo theo
thiết kế.

‐ Cung cấp lắp đặt các mảng trang trí theo


thiết kế.

‐ Lắp đặt hệ bàn ghế, quầy tủ kệ theo thiết


kế.

‐ Cung cấp và lắp đặt cây xanh, tiểu cảnh

theo thiết kế.

3.1.3. Chi phí đăng ký kinh doanh

Bảng 3. 4. Bảng chi đăng ký kinh doanh

STT Danh mục Chi phí/năm (VNĐ)


1 Giấy phép đăng ký kinh doanh, thuế môn bài 2.000.000
2 Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm/3 năm 25.000.000
TỔNG CỘNG 10.333.333

3.2. Chi phí vận hành

3.2.1. Chi phí thuê nhân viên

Nhóm đã tính toán số lượng nhân công cần thiết để hoạt động và mức lương của mỗi nhân

viên trong một tháng của năm đầu tiên. Kể từ năm thứ 3 trở đi, chi phí chi trả cho nhân viên

sẽ tăng 5% mỗi năm, riêng chi phí training đào tạo kỹ năng cho nhân viên từ năm 2 trở đi lấy

khoảng 2.5 % năm 1 và chi phí tổ chức đi chơi, ăn uống, liên hoan,... của nhân viên vẫn giữ

nguyên ( Bảng lương đã bao gồm lương thưởng tháng thứ 13).

10
Bảng 3. 5. Bảng chi phí thuê nhân viên

S Mức lương
Số Số
T Vị trí (VNĐ/tháng/1 nhân Thành tiền (VNĐ)
lượng tháng
T viên)

1 Quản lý 1 9.500.000 13 123.500.000

Nhân viên
2 6 5.500.000 13 429.000.000
full- time

Nhân viên
3 8 3.000.000 12 240.000.000
part - time

4 Bảo vệ 2 5.000.000 13 130.000.000

5 Chi phí training đào tạo kỹ năng cho nhân viên 25.000.000

Chi phí tổ chức đi chơi, ăn uống, liên hoan,...


6 60.000.000
của nhân viên
Tổng chi phí 1 năm 1.007.500.000

3.2.2. Chi phí duy trì

Nhóm đã dự tính chi phí điện, nước, wifi,... cho dự án ở năm đầu. Trong các năm

tiếp theo, chi phí điện, nước của cửa hàng sẽ tăng đều 8% mỗi năm và chi phí vận chuyển

của cửa hàng sẽ tăng đều 3% mỗi năm.

Bảng 3. 6. Bảng chi phí duy trì

Biểu giá bán lẻ Chi phí tháng Chi phí năm 1


Danh mục Lượng tiêu thụ
(VNĐ ) (VNĐ) (VNĐ)
Điện (kWh) 3600 2.575/kWh 9.270.000 111.240.000

Nước (m3) 25 21.300/m3 532.500 6.390.000

Wifi 360.000 4.320.000

Vận chuyển 5.000.000 60.000.000

TỔNG CỘNG 181.950.000

11
3.2.3. Chi phí nguyên vật liệu

Cửa hàng đã tính chi phí nguyên vật liệu cho 1 năm như sau (nếu lượng khách đạt

100% công suất của quán)

Bảng 3. 7. Bảng chi phí nguyên vật liệu thức uống

Số lượng nhập
STT Nguyên vật liệu Đơn giá Chi phí 1 tháng
hàng 1 tháng

1 Hạt cà phê 146.800/kg 250 kg 36.700.000

2 Trà 154.000/kg 210 kg 32.340.000

3 Sữa tươi 33.000/l 400 lít 13.200.000

4 Sữa đặc 60.000/ hộp 120 hộp 7.200.000

180.000/thùng 24
5 Sting lon 320ml 3 thùng 540.000
lon
220.000/thùng 24
6 Redbull Việt 3 thùng 660.000
lon
Nước ngọt CocaCola 180.000/thùng 24
7 4 thùng 700.000
và Pepsi lon 320ml lon

Soda water schweppes 150.000/thùng 24


8 4 thùng 600.000
330ml lon

Nguyên liệu khác


(đường, muối, bột 28.000.000
9
cacao, trân châu,…)

10 Dụng cụ đóng gói 11.480.000

Tổng chi phí 1 tháng 131.420.000

Tổng chi phí 1 năm 1.577.040.000

12
Bảng 3. 8. Bảng chi phí nhập bánh ngọt

Phô mai Chocolate


Cookies Macaron Tiramisu Mousse đào
caramel tart

Số lượng
300 300 300 300 300 300
1 tháng (cái)

Đơn giá
15,000 15,000 20,000 20,000 20,000 25,000
( VNĐ/ cái)
Chi phí 1
4.500.000 4.500.000 6.000.000 6.000.000 6.000.000 7.500.000
tháng
Tổng chi
414.000.000
phí 1 năm

 Vậy tổng chi phí nguyên vật liệu cho cửa hàng cà phê trong 1 năm nếu công suất đạt 100%

là: 1.991.040.000 VNĐ.

 Thực tế, ở năm đầu tiên dự án Cafe sẽ đón 75% lượng khách tối đa. Trong năm 2, ước tính

dự án sẽ hoạt động với 90% công suất tối đa. Dự án sẽ đạt được 100% lượng khách như

thiết kế kể từ năm 3.

3.2.4. Chi phí bảo trì

Bảng 3. 9. Thiết bị cần bảo trì định kì, việc bảo hành, sửa chữa

Số Tần suất Đơn giá Chi phí sửa chữa


STT Thiết bị cần bảo trì
lượng (lần/năm) ( VNĐ ) (VNĐ)

1 Ống nước (m) 80 1 75.000 6.000.000

2 Máy lạnh (máy) 10 2 150.000 3.000.000

3 Máy pha cà phê (máy) 3 3 200.000 1.800.000

4 Tủ lạnh (cái) 3 2 300.000 1.800.000

5 Các thiết bị khác 2 500.000 1.00.000

TỔNG CỘNG 13.600.000

13
3.2.5. Chi phí Marketing

Marketing là hoạt động quan trọng để kích cầu của dự án. Khoảng 2 năm đầu, vì

dự án chưa được biết đến rộng rãi nên nhóm dành 2% doanh thu của cửa hàng hằng

năm cho hoạt động marketing. Từ năm 3 trở về sau, nhóm sẽ dành tổng là 1% doanh

thu của cửa hàng cho chi phí của các hoạt động marketing.

Bảng 3. 10. Bảng chi phí Marketing

Năm Chi phí (VNĐ)

2024 157.950.000

2025 195.226.200

2026 111.712.770

2027 124.296.285

2028 138.237.153

3.2.6. Chi phí thuê mặt bằng


─ Địa chỉ: đường Nguyễn Gia Trí, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP HCM.

─ Diện tích: tổng 450m2 (10× 15)(300m2 diện tích nhà 2 tầng, 150m2 diện tích hầm giữ xe).

─ Vị trí: gần các trường Đại học Hutech, Đại học UEF, Đại học Hồng Bàng. Thuận lợi tiếp

cận được với phân khúc khách hàng quán hướng đến.

─ Giá thuê: 126.000.000 đồng/ tháng, đặt cọc 1 năm tiền thuê, hợp đồng thuê 5 năm.

─ Tổng chi phí thuê một năm: 1.512.000.000 đồng/năm

3.3. Tổng các chi phí


Bảng 3. 11. Bảng tổng chi phí cố định

STT Các loại chi phí Chi phí năm 1 (VNĐ)


1 Chi phí đầu tư 779.930.000
2 Chi phí cải tạo 1.924.260.000
3 Chi phí đăng ký kinh doanh 10.333.333
TỔNG CỘNG 2.714.523.333

14
Bảng 3. 12. Bảng dự tính chi phí vận hành trong 5 năm tới

Chi phí Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


vận hành 11-12/2023 2024 2025 2026 2027 2028
Chi phí thuê
1.512.000.000 1.512.000.000 1.512.000.000 1.512.000.000 1.512.000.000 1.512.000.000
mặt bằng
Chi phí thuê
X 1.007.500.000 992.500.000 1.038.625.000 1.087.056.250 1.137.909.063
nhân viên
Chi phí
X 181.950.000 193.160.400 205.177.632 218.063.543 231.884.845
duy trì
Chi phí
X 1.493.280.000 1.791.936.000 2.050.771.200 2.112.294.336 2.175.663.166
NVL
Chi phí
X 157.950.000 195.226.200 111.712.770 124.269.285 138.237.153
Marketing
Chi phí
X 13.600.000 14.008.000 14.428.240 14.861.087 15.306.920
bảo trì

TỔNG 1.512.000.000 4.366.280.000 4.698.830.600 4.932.714.842 5.068.544.501 5.211.001.147

15
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ ĐỘ KHẢ THI CỦA DỰ ÁN

4.1. Đánh giá tỉ lệ lạm phát từ 2010 đến 2022 và dự báo 2023

Dưới đây là biểu đồ thống kê tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2022

 Giai đoạn 2016-2020: Tỷ lệ tụt giảm giá luôn ổn định ở mức 4% do nền kinh tế được điều

hành chặt chẽ.

 Từ 2021-2022:Với chỉ số lạm phát ở mức thấp 1,84%, Việt Nam đang là một trong những

nước giữ vững được xu hướng giảm lạm phát trên toàn thế giới.

 Nước ta là một trong những quốc gia hiếm hoi có mức lạm phát trung bình dao động từ 4-

6%. Tuy nhiên, vào năm 2023, tỷ lệ lạm phát sẽ tăng đôi chút lên mức 3,21%.

Thông qua việc nghiên cứu tỉ lệ lạm phát từ năm 2010-2022 và dự báo tỉ lệ lạm phát 2023,

nhóm sẽ ước tính con số tỉ lệ lạm phát để thực hiện dự án thông qua tính trung bình từ năm

2016-2023.

Bảng 4. 1. Bảng tỉ lệ lạm phát

Năm 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023


Tỉ lệ lạm phát (%) 2,66 3,53 3,54 2,79 3,23 1,84 3,15 3,21
Tỉ lệ lạm phát trung bình (%) 3,00

16
17
4.2. Doanh thu
 Nhóm dự kiến, trong năm đầu tiên, ước tính quán sẽ đón 75% lượng khách tối đa,

trong năm thứ 2, ước tính sẽ hoạt động với 90% công suất tối đa, sẽ đạt được 100%

lượng khách như thiết kế kể từ năm 3.

 Doanh thu của quán đến từ việc bán nước uống và bán bánh ngọt

 Giá nước: từ 35 đến 65k

 Giá bánh: từ 30k đến 50k

 Dự tính một tháng quán sẽ đón trung bình 15000 khách (trong đó khách chỉ mua đồ

uống chiếm khoảng 60%, khách chỉ mua bánh ngọt khoảng 15%, khách mua cả đồ

uống và bánh ngọt chiếm khoảng 25%).

‐ Từ dữ liệu trên ta có Bảng dự tính doanh thu trong 5 năm (Bảng 4.2).

Bảng 4. 2. Dự tính doanh thu tối đa trong 1 năm

Giá tiền trung


Số lượng khách Doanh thu
bình
Khách mua đồ uống 9000 50.000 450.000.000
Khách mua bánh
2250 40.000 90.000.000
ngọt
Khách mua đồ uống
3750 90.000 337.500.000
& bánh ngọt
Tổng doanh thu trong 1 tháng 877.500.000

Tổng doanh thu trong 1 năm 10.530.000.000

Tỷ lệ tăng trưởng về doanh số từ năm 4 8%

Lạm phát 3%

18
Bảng 4. 3. Bảng dự tính doanh thu trong 5 năm

Năm 2024 2025 2026 2027 2028


Khách mua
337.500.000 417.150.000 477.405.000 531.065.322 590.757.064
đồ uống
Khách mua
67.500.000 83.430.000 95.481.000 106.213.064 118.151.413
bánh ngọt
Khách mua
đồ uống & 253.125.000 312.862.500 358.053.750 398.298.992 443.067.798
bánh ngọt

TỔNG 7.897.500.000 9.761.310.000 11.171.277.000 12.426.928.535 13.823.715.302

4.3. Khấu hao

 Đối với trang thiết bị, vòng đời là 5 năm, giá trị cuối cùng bằng 0, khấu hao theo

môn hình khấu hao theo đường thẳng.

 Đối với cơ sở vật chất, vòng đời 10 năm, giá trị cuối cùng bằng 0, khấu hao theo mô

hình đường thẳng.

Bảng 4. 4. Tính toán khấu hao trang thiết bị và cơ sở vật chất của dự án

KHẤU HAO HẰNG NĂM

Trang thiết bị Xây dựng Tổng khấu hao


Năm Đầu tư Khấu hao Khấu hao hằng năm
Đầu tư (VNĐ)
(VNĐ) (VNĐ) (VNĐ) (VNĐ)

2023 779.930.000 1.924.260.000 0

2024 155.986.000 192.426.000 348.412.000

2025 155.986.000 192.426.000 348.412.000

2026 155.986.000 192.426.000 348.412.000

2027 155.986.000 192.426.000 348.412.000

2028 155.986.000 192.426.000 348.412.000

19
4.4. Tiền trả lãi, trả vốn hằng năm

Cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh của MBBank với lãi suất:

Lãi Khoản vay Kỳ hạn vay tối Biên độ lãi suất sau Phí phạt trả nợ
suất tối đa đa ưu đãi trước hạn
90% nhu cầu
6,8% 15 năm LSTK 24T + 4% 1-3%
vốn

 Hình thức vay: Trả góp lãi suất cố định.

 Số tiền vay: 90% nhu cầu vốn (NCV là 8.592.803.333 VNĐ và vốn sẵn có 2.500.000.000

VNĐ), số tiền vay là 6.500.000.000 VNĐ.

 Thời gian vay: 4 năm.

 Lãi suất: 6,8%/năm.

 Số tiền phải trả hằng năm trong 10 năm:

Trong đó:

Tương tự cho 3 năm còn lại.

20
Bảng 4. 5. Tính toán tiền trả lãi vay và tiền trả vốn
cho khoảng vay của dự án cho khoản vay trung hạn 10 năm với lãi suất i=6,8%/năm

Tiền NĂM
phải
trả 0 1 2 3 4 TỔNG
(VNĐ)
Tiền
6.500.000.000
vay
A 1.910.325.807 1.910.325.807 1.910.325.807 1.910.325.807

It 442.000.000 342.153.845 235.518.152 121.631.231 1.141.303.228


Bt 1.468.325.807 1.568.171.962 1.674.807.655 1.788.694.576 6.500.000.000

Ut 5.031.674.193 3.463.502.231 1.788.694.576 0

21
4.5. Xử lý số liệu (dòng tiền trước thuế, sau thuế, NPV, IRR, MARR)

Sau khi tính toán các loại chi phí cần có, tính toán khoản vay thích hợp để có thể chi trả cho
các hoạt động kinh doanh rồi tính toán doanh thu đạt được, nhóm tiến hành phân tích về dòng
tiên trước và sau thuế, sau đó tính toán các chỉ số NPV và IRR để cân nhắc đây có phải là một
dự án khả thi hay không.
 Dòng tiền trước thuế: CFBT = Doanh thu – Chi phí
 Lợi tức chịu thuế: TI = CFBT – Khấu hao – Tiền trả lãi
 Với thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là TR = 20%, tiền thuế hằng năm của dự án là:
T = TI x 0.2
 Dòng tiền sau thuế: CFAT = CFBT – T – Tiền trả vốn – Tiền trả lãi
 Chọn tỷ suất sinh lợi tối thiểu: MARR = 30%
 Tính chỉ số NPV sau thuế:
Nhập hàm: =NPV(3,00%; dòng tiền năm 0:dòng tiền năm 5)
Ta được kết quả NPV sau thuế là: 11.172.906.295 VNĐ
 Tính chỉ số IRR sau thuế:
Nhập hàm: =IRR(dòng tiền năm 0:dòng tiền năm 5; 60%)
Ta được kết quả IRR sau thuế là 51,95%
Kết luận:
Ta được NPV > 0 và IRR = 51,95% > MARR = 30% vậy nên dự án này nên được đầu tư vì
sẽ mang lại lợi nhuận (dự án có lời từ năm đầu tiên).

22
Bảng 4. 6. Dòng tiền sau thuế của dự án

Đơn vị: VNĐ

Năm 0 1 2 3 4 5

Doanh
0 7.897.500.000 9.761.310.000 11.171.277.000 12.426.928.535 13.823.715.302
thu

Chi
4.226.523.333 4.366.280.000 4.698.830.600 4.932.714.842 5.068.544.501 5.211.001.147
phí

CFBT -4.226.523.333 3.531.220.000 5.062.479.400 6.238.562.158 7.358.384.034 8.612.714.155

Khấu
348.412.000 348.412.000 348.412.000 348.412.000 348.412.000
hao

Tiền
442.000.000 342.153.845 235.518.152 121.631.231 0
trả lãi

Tiền trả
1.468.325.807 1.568.171.962 1.674.807.655 1.788.694.576 0
vốn

TI 2.740.808.000 4.371.913.555 5.654.632.006 6.888.340.803 8.264.302.155

T 548.161.600 874.382.711 1.130.926.401 1.377.668.161 1.652.860.431

CFAT -4.226.523.333 1.072.732.593 6.959.853.724 3.197.309.950 4.070.390.066 6.959.853.724

NPV 11.172.906.295 MARR

IRR 51,95% 30%

23
CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT
5.1. Kết luận

Môn học cho thấy được sự quan trọng của lĩnh vực kinh tế trong việc đánh giá giá trị của
hệ thống, sản phẩm và dịch vụ và và những kỹ thuật đánh giá các phương án kỹ thuật dưới
góc độ tương quan về chi phí và giá trị. Qua môn học, nhóm đã hiểu thêm về bộ môn, nâng
cao được khả năng làm việc nhóm và hơn hết là có định hướng học tập đúng đắn cho những
học phần sau này. Không dừng lại ở đó, môn học còn giúp cho chúng em thực tính toán dòng
tiền một hệ thống một cách kỹ lưỡng, có kế hoạch. Từ đó, nhóm có thể vận dụng, phối hợp
những kiến thức đã học trong các tiết lý thuyết trên lớp để hiểu bài sâu hơn và áp dụng hợp lý
vào bài báo cáo.
Xuyên suốt quá trình thực hiện bài báo cáo thiết kế cửa hàng cà phê 24/7, nhóm chúng
em đã học hỏi được nhiều điều từ những kiến thức chuyên môn cho đến những kiến thức thực
tế.. Môn học đã giúp nhóm cải thiện đáng kể năng lực làm việc nhóm, tinh thần trách nhiệm
và tác phong làm việc qua đó dần hoàn thiện bản thân hơn sau từng tuần học. Ngoài ra, chúng
em cải thiện được khả năng lên kế hoạch, giao tiếp, kỹ năng ra quyết định, nhờ đó tư duy về
hệ thống và định hướng về phương pháp học tập và làm việc trong tương lai cũng dần trở nên
rõ ràng hơn.
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện báo cáo, nhóm đã tích cực tìm tòi những nguồn
thông tin đa dạng, có chọn lọc thông qua giáo trình tiếng anh, slide bài giảng và cả nguồn tài
liệu từ internet để nâng cao hiểu biết phục vụ cho việc viết ra “sản phẩm cuối cùng” với chất
lượng cao nhất. Tuy vậy, trong quá trình thực hiên báo cáo cũng không thể tránh khỏi những
sai sót hoặc những phần chưa thực sự tối ưu, hợp lý. Kính mong thầy thông cảm và góp ý để
bài báo cáo của nhóm được hoàn thiện hơn !

24
5.2. Kiến nghị

Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn Th.s Nguyễn Hữu Phúc đã tận tình giảng dạy,
hướng dẫn, góp ý và chia sẻ những kinh nghiệm quý báu bằng phương pháp tiếp cận vấn đề
trực quan, sinh động. Đây chính là nguồn động lực giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo
này. Tuy vậy, xuất phát từ ý kiến cá nhân, chúng em muốn đưa ra một số kiến nghị và đề xuất
giải pháp với hy vọng sẽ giúp cho môn học ngày càng thu hút và mới mẻ hơn trong tương lai:
 Nhóm chúng em đề xuất có thêm video về những hệ thống trong thực tế để sinh viên
chúng em dễ dàng hình dung từ đó quá trình thiết kế hệ thống của nhóm sẽ diễn ra nhanh
hơn và hiệu quả hơn.
 Có các video tổng hợp bài dạy để sinh viên có thể ôn tập lại các kiến thức đã học trên
lớp.Nhóm hy vọng với những đề xuất nêu trên có thể giúp môn học ngày càng thu hút và
thú vị hơn.

25
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ThS. Nguyễn Hữu Phúc. Slide bài giảng Kinh tế kỹ thuật
[2] Leland Blank, Anthony Tarquin. Engineering Economy sixth edition. The mcgraw- hill
companies inc.

26

You might also like