Professional Documents
Culture Documents
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.s Nguyễn Hữu Phúc vì đã
luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn nhóm chúng em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
vừa qua,. Thầy đã giúp chúng em có cái nhìn cụ thể về môn học Kinh tế kỹ thuật, hiểu rõ hơn
về việc áp dụng các kiến thức đã được học để tìm hiểu, tính toán trong việc đánh giá giá trị của
hệ thống, sản phẩm và dịch vụ và và những kỹ thuật đánh giá các phương án kỹ thuật dưới góc
độ tương quan về chi phí và giá trị. Ngoài ra, môn học giúp chúng em nâng cao kỹ năng nghiên
cứu, làm việc đội nhóm, kỹ năng giao tiếp thông qua những bài tập nhóm và báo cáo. Đây chắc
chắn là những kiến thức chuyên ngành quan trọng để chúng em áp dụng cho hành trang công
Nhóm em đã cố gắng vận dụng những kiến thức được thầy truyền dạy trong thời gian qua
để hoàn thành tốt nhất bài báo cáo này, tuy nhiên vì chưa có kiến thức hoàn chỉnh nên chắc
chắn vẫn tồn tại nhiều thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được những nhận xét từ thầy để nhóm
có thể rút ra được những bài học nhằm hoàn thiện hơn.
Lời cuối, nhóm 07 xin cảm ơn sự giúp đỡ và sự chuyên nghiệp trong tác phong làm việc
của các cá nhân trong suốt thời gian vừa qua. Đây chính là niềm tin, nguồn động lực to lớn để
Chúc mọi người luôn mạnh khỏe, thành công và có nhiều niềm vui trong cuộc sống.
ii
TÓM TẮT
Hiện nay trên thị trường fnb xuất hiện rất nhiều quán cafe mới đa dạng mô hình và hình
thức kinh doanh khác nhau. Năm bắt được nhu cầu tìm kiếm một không gian phù hợp để học
bài, chạy deadline của học sinh, sinh viên. Nhóm chúng em quyết định thiết kế hệ thống kinh
doanh cà phê 24/7. . Để biết được dự án này có sinh ra lợi nhuận hay không và đưa ra kết luận,
nhóm đã tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu, thu thập, xử lý và tính toán các số liệu liên quan như
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................. ii
TÓM TẮT ...................................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................ v
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................................. 1
1.1. Giá trị hiện tại ròng NPV .................................................................................................... 1
1.2. Suất thu hồi nội tại IRR ...................................................................................................... 2
1.3. Khấu hao .............................................................................................................................. 3
1.4. MARR (Minimum Acceptable Rate of Return) ................................................................ 4
1.5. Thuế Lợi Tức........................................................................................................................ 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ............................................................................. 5
2.1. Thuộc tính dự án.................................................................................................................. 5
2.2. Thông số dự án ..................................................................................................................... 5
2.3. Mục đích và chức năng........................................................................................................ 6
CHƯƠNG 3: CHI PHÍ DỰ ÁN ..................................................................................................... 7
3.1. Chi phí cố định ban đầu ...................................................................................................... 7
3.1.1. Chi phí đầu tư .................................................................................................................... 7
3.1.2. Chi phí cải tạo mặt bằng ................................................................................................... 9
3.1.3. Chi phí đăng ký kinh doanh............................................................................................. 10
3.2. Chi phí vận hành................................................................................................................ 10
3.2.1. Chi phí thuê nhân viên..................................................................................................... 10
3.2.2. Chi phí duy trì ................................................................................................................. 11
3.2.3. Chi phí nguyên vật liệu .................................................................................................... 12
3.2.4. Chi phí bảo trì ................................................................................................................. 13
3.2.5. Chi phí Marketing ........................................................................................................... 14
3.2.6. Chi phí thuê mặt bằng ..................................................................................................... 14
3.3. Tổng các chi phí ................................................................................................................. 14
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ ĐỘ KHẢ THI CỦA DỰ ÁN ........................................................... 16
4.1. Đánh giá tỉ lệ lạm phát từ 2010 đến 2022 và dự báo 2023.............................................. 16
4.2. Doanh thu ........................................................................................................................... 18
4.3. Khấu hao ............................................................................................................................ 19
4.4. Tiền trả lãi, trả vốn hằng năm .......................................................................................... 20
4.5. Xử lý số liệu (dòng tiền trước thuế, sau thuế, NPV, IRR, MARR) ............................... 22
CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT ........................................................................................................... 24
5.1. Kết luận .............................................................................................................................. 24
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................................ 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1. Bảng chi phí đầu tư trang thiết bị theo hệ thống con ................................... 7
Bảng 3. 3. Bảng các hạng mục bao gồm và không bao gồm trong chi phí xây dựng ..... 9
Bảng 3. 9. Thiết bị cần bảo trì định kì, việc bảo hành, sửa chữa ................................ 13
Bảng 3. 12. Bảng dự tính chi phí vận hành trong 5 năm tới ...................................... 15
Bảng 4. 4. Tính toán khấu hao trang thiết bị và cơ sở vật chất của dự án .................. 19
Bảng 4. 5. Tính toán tiền trả lãi vay và tiền trả vốn ................................................... 21
v
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Giá trị hiện tại ròng NPV
Khái niệm
Giá trị hiện tại ròng (NPV) là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các dòng tiền vào và giá
trị hiện tại của các dòng tiền ra trong một khoảng thời gian. Giá trị hiện tại ròng được sử
dụng trong lập ngân sách vốn và lập kế hoạch đầu tư để phân tích khả năng sinh lời của
một khoản đầu tư hoặc dự án dự kiến. Giá trị hiện tại ròng là kết quả của các phép tính
được sử dụng để tìm giá trị ngày hôm nay của một luồng thanh toán trong tương lai.
Giá trị hiện tại ròng, hoặc giá trị hiện tại ròng, được sử dụng để tính toán tổng giá trị hiện
tại của một luồng thanh toán trong tương lai. Nếu giá trị hiện tại ròng của một dự án hoặc
khoản đầu tư là dương, có nghĩa là giá trị hiện tại được chiết khấu của tất cả các dòng tiền
trong tương lai liên quan đến dự án hoặc khoản đầu tư đó sẽ dương và do đó hấp dẫn. Để
tính giá trị hiện tại ròng, bạn cần ước tính các dòng tiền trong tương lai cho từng thời kỳ
Trong đó:
Ý nghĩa:
1
NPV > 0 Dự án này có thể sinh lời, đầu tư hiệu quả
NPV = 0 Dự án này không lãi nhưng cũng không lỗ. Quyết định nên dựa trên các tiêu chí
Khái niệm
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR là kí tự viết tắt của Internal Rate of Return. Chỉ số IRR được
hiểu là tỷ lệ hoàn vốn nội bộ và cũng chính là mức tỷ lệ lợi nhuận của một doanh nghiệp.
Chỉ số này giúp doanh nghiệp đo lường hiệu quả đầu tư, ước tính khả năng sinh lời của các
khoản đầu tư và tính toán & cân đối ngân sách đầu tư cho doanh nghiệp để đạt hiệu quả tốt
nhất.
IRR được phân tích là tỷ suất lợi nhuận kép dự kiến sẽ đạt được hằng năm trên một khoản
đầu tư.
Tính IRR giúp các doanh nghiệp sẽ đo lường được nguồn lợi, doanh thu đạt được sau khi
Ví dụ: Nếu một doanh nghiệp đo lường được chỉ số IRR 10% thì có nghĩa là doanh nghiệp
đó đã tạo ra tỷ suất lợi nhuận hàng năm là 10% trong suốt vòng đời của nó.
Công thức
𝐧
𝐂𝐭
𝐈𝐑𝐑 = 𝐍𝐏𝐕 = ∑ − 𝐂𝟎 = 𝟎
(𝟏 + 𝐫)𝐭
𝐭=𝟏
Trong đó
2
r: Tỷ lệ chiết khấu
𝐂 𝐭 : Giá trị hiện tại của dòng tiền thu về tại thời gian t (Thường tính theo năm)
Cơ sở IRR được áp dụng với các dòng tiền có IRR đơn. Với các dòng tiền có nhiều giá trị
Khái niệm
Khấu hao là việc định giá, tính toán, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản do
sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng. Khấu hao tài sản cố định được tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố định. Khấu hao tài
sản cố định liên quan đến việc hao mòn tài sản, đó là sự giảm dần về giá trị và giá trị sử
dụng do tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, do hao mòn tự nhiên.
Công thức
Ở báo cáo này, nhóm đã sử dụng mô hình khấu hao đều với công thức như sau:
𝑷−𝑭
𝑫=
𝒏
Với
3
1.4. MARR (Minimum Acceptable Rate of Return)
MARR là suất thu lợi của đầu tư thấp nhất có thể chấp nhận, là lãi suất cực đại có thể có
IRR > MARR: Dự án khả thi, sinh ra lợi nhuận chấp nhận được.
IRR < MARR: Dự án không khả thi, chuyển sang phương án khác.
Thuế lợi tức là Một loại thuế trực thu đánh vào lợi tức do các cơ sở sản xuất kinh doanh tạo ra. Đối
tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân hạch toán kinh tế độc lập thuộc thành phần kinh tế có lợi tức từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam, trừ các doanh nghiệp hoạt động theo Luật
đầu tư nước ngoài và hoạt động sản xuất nông nghiệp thuộc diện nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp. Đối
tượng tính thuế là lợi tức chịu thuế cả năm của mọi hoạt động kinh doanh chính và phụ, thường xuyên
T = ( TI) . ( TR )
Với
Ta lại có công thức tính lợi tức chịu thuế như sau
Vớii
D: Khấu hao
IB: Tiền trả lãi hằng năm Lợi nhuận sau thuế: CFAT = CFBT – T – LB – CB
4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
Mô hình hoạt động: hệ thống kinh doanh bán cà phê và bánh ngọt hoạt động 24/7
Địa chỉ: Đường Nguyễn Gia Trí, phường 25, quận Bình Thạnh, TP. HCM
Diện tích dự kiến: 450 𝑚2 (10𝑚 ×15m với 3 sàn ) bao gồm :
Tầng 1( quầy order, khu vực chế biến, khu vực phục vụ ): 150 𝑚2
Hình thức đầu tư: thuê mặt bằng có sẵn và cải tạo lại.
- Dự án bắt đầu lên ý tưởng và thiết kế vào đầu tháng 01/2023, thời gian thiết kế kéo
dài 2 tháng. Vào khoảng đầu tháng 03/2023 sẽ bắt đầu được đưa vào thi công.
- Thời gian thi công dự kiến khoảng 4 tháng. Vào tháng 07/2023, hệ thống sẽ chính
- Vòng đời của hệ thống là 5 năm. Trong đó, hệ thống được thiết kế để hoạt động tốt
và đủ năng suất cho 2 năm đầu. Trong 3 năm tiếp theo phải tiến hành các hoạt động
bảo trì.
5
2.3. Mục đích và chức năng
Mang đến cho khách hàng những thức uống ngon với hương vị đặc biệt và đảm bảo chất
lượng.
Giá cả phải chăng, mạng wifi mạnh phục vụ cho khách hàng có nhu cầu học tập và làm
việc.
Quán mở cửa 24/7 nên có thể phục vụ các khách hàng muốn làm việc qua đêm.
Phục vụ đối tượng: sinh viên và người đi làm có thu nhập ổn định.
Quán được thiết kế thành nhiều khu, vừa có khu rộng rãi cho mọi người họp mặt nói
chuyện, vừa có không gian riêng tư cho khách hàng làm việc, học tập.
Kiểm kê: kiểm tra nguồn hàng đảm bảo chất lượng, thống kê số lượng để lên kế hoạch
Pha chế: chế biến sản phẩm cà phê theo công thức định sẵn.
An ninh: đảm bảo an ninh, an toàn, giữ xe, phòng cháy chữa cháy.
Phản hồi: xem xét các hạn chế, phản hồi từ khách hàng, nhân viên để kịp thời bổ sung,
sửa chữa.
6
CHƯƠNG 3: CHI PHÍ DỰ ÁN
Tủ lạnh 3 7.200.000
Camera 6 1.560.000
7
Máy lọc nước 1 5.590.000
124.960.000
Tủ đá 1 2.330.000
Ly và dụng cụ pha
chế 8.300.000
Tủ treo 1 4.100.000
Tủ bánh 1 14.500.000
8
3.1.2. Chi phí cải tạo mặt bằng
Tổng diện tích sàn: 8m × 15𝑚 (240 𝑚2 diện tích nhà 2 tầng +120 𝑚2 diện tích hầm giữ
xe)
Bảng 3. 3. Bảng các hạng mục bao gồm và không bao gồm trong chi phí xây dựng
‐ Sơn nước theo thiết kế. ‐ Thiết bị phục vụ việc pha chế khu vực
quầy.
‐ Ốp lát gạch, cung cấp lắp đặt thiết bị vệ
sinh khu WC theo thiết kế. ‐ Thiết bị máy móc, phần mềm tính tiền,
‐ Lắp đặt hệ thống điện, đèn, chữa cháy và qui trình vận hành.
nước theo thiết kế.
- Thiết bị khu vực bếp.
‐ Lắp đặt hệ thống âm thanh tiêu chuẩn.
9
‐ Cung cấp lắp đặt hệ bảng quảng cáo theo
thiết kế.
Nhóm đã tính toán số lượng nhân công cần thiết để hoạt động và mức lương của mỗi nhân
viên trong một tháng của năm đầu tiên. Kể từ năm thứ 3 trở đi, chi phí chi trả cho nhân viên
sẽ tăng 5% mỗi năm, riêng chi phí training đào tạo kỹ năng cho nhân viên từ năm 2 trở đi lấy
khoảng 2.5 % năm 1 và chi phí tổ chức đi chơi, ăn uống, liên hoan,... của nhân viên vẫn giữ
nguyên ( Bảng lương đã bao gồm lương thưởng tháng thứ 13).
10
Bảng 3. 5. Bảng chi phí thuê nhân viên
S Mức lương
Số Số
T Vị trí (VNĐ/tháng/1 nhân Thành tiền (VNĐ)
lượng tháng
T viên)
Nhân viên
2 6 5.500.000 13 429.000.000
full- time
Nhân viên
3 8 3.000.000 12 240.000.000
part - time
5 Chi phí training đào tạo kỹ năng cho nhân viên 25.000.000
Nhóm đã dự tính chi phí điện, nước, wifi,... cho dự án ở năm đầu. Trong các năm
tiếp theo, chi phí điện, nước của cửa hàng sẽ tăng đều 8% mỗi năm và chi phí vận chuyển
11
3.2.3. Chi phí nguyên vật liệu
Cửa hàng đã tính chi phí nguyên vật liệu cho 1 năm như sau (nếu lượng khách đạt
Số lượng nhập
STT Nguyên vật liệu Đơn giá Chi phí 1 tháng
hàng 1 tháng
180.000/thùng 24
5 Sting lon 320ml 3 thùng 540.000
lon
220.000/thùng 24
6 Redbull Việt 3 thùng 660.000
lon
Nước ngọt CocaCola 180.000/thùng 24
7 4 thùng 700.000
và Pepsi lon 320ml lon
12
Bảng 3. 8. Bảng chi phí nhập bánh ngọt
Số lượng
300 300 300 300 300 300
1 tháng (cái)
Đơn giá
15,000 15,000 20,000 20,000 20,000 25,000
( VNĐ/ cái)
Chi phí 1
4.500.000 4.500.000 6.000.000 6.000.000 6.000.000 7.500.000
tháng
Tổng chi
414.000.000
phí 1 năm
Vậy tổng chi phí nguyên vật liệu cho cửa hàng cà phê trong 1 năm nếu công suất đạt 100%
Thực tế, ở năm đầu tiên dự án Cafe sẽ đón 75% lượng khách tối đa. Trong năm 2, ước tính
dự án sẽ hoạt động với 90% công suất tối đa. Dự án sẽ đạt được 100% lượng khách như
thiết kế kể từ năm 3.
Bảng 3. 9. Thiết bị cần bảo trì định kì, việc bảo hành, sửa chữa
13
3.2.5. Chi phí Marketing
Marketing là hoạt động quan trọng để kích cầu của dự án. Khoảng 2 năm đầu, vì
dự án chưa được biết đến rộng rãi nên nhóm dành 2% doanh thu của cửa hàng hằng
năm cho hoạt động marketing. Từ năm 3 trở về sau, nhóm sẽ dành tổng là 1% doanh
thu của cửa hàng cho chi phí của các hoạt động marketing.
2024 157.950.000
2025 195.226.200
2026 111.712.770
2027 124.296.285
2028 138.237.153
─ Diện tích: tổng 450m2 (10× 15)(300m2 diện tích nhà 2 tầng, 150m2 diện tích hầm giữ xe).
─ Vị trí: gần các trường Đại học Hutech, Đại học UEF, Đại học Hồng Bàng. Thuận lợi tiếp
cận được với phân khúc khách hàng quán hướng đến.
─ Giá thuê: 126.000.000 đồng/ tháng, đặt cọc 1 năm tiền thuê, hợp đồng thuê 5 năm.
14
Bảng 3. 12. Bảng dự tính chi phí vận hành trong 5 năm tới
15
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ ĐỘ KHẢ THI CỦA DỰ ÁN
4.1. Đánh giá tỉ lệ lạm phát từ 2010 đến 2022 và dự báo 2023
Dưới đây là biểu đồ thống kê tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2022
Giai đoạn 2016-2020: Tỷ lệ tụt giảm giá luôn ổn định ở mức 4% do nền kinh tế được điều
Từ 2021-2022:Với chỉ số lạm phát ở mức thấp 1,84%, Việt Nam đang là một trong những
nước giữ vững được xu hướng giảm lạm phát trên toàn thế giới.
Nước ta là một trong những quốc gia hiếm hoi có mức lạm phát trung bình dao động từ 4-
6%. Tuy nhiên, vào năm 2023, tỷ lệ lạm phát sẽ tăng đôi chút lên mức 3,21%.
Thông qua việc nghiên cứu tỉ lệ lạm phát từ năm 2010-2022 và dự báo tỉ lệ lạm phát 2023,
nhóm sẽ ước tính con số tỉ lệ lạm phát để thực hiện dự án thông qua tính trung bình từ năm
2016-2023.
16
17
4.2. Doanh thu
Nhóm dự kiến, trong năm đầu tiên, ước tính quán sẽ đón 75% lượng khách tối đa,
trong năm thứ 2, ước tính sẽ hoạt động với 90% công suất tối đa, sẽ đạt được 100%
Doanh thu của quán đến từ việc bán nước uống và bán bánh ngọt
Dự tính một tháng quán sẽ đón trung bình 15000 khách (trong đó khách chỉ mua đồ
uống chiếm khoảng 60%, khách chỉ mua bánh ngọt khoảng 15%, khách mua cả đồ
‐ Từ dữ liệu trên ta có Bảng dự tính doanh thu trong 5 năm (Bảng 4.2).
Lạm phát 3%
18
Bảng 4. 3. Bảng dự tính doanh thu trong 5 năm
Đối với trang thiết bị, vòng đời là 5 năm, giá trị cuối cùng bằng 0, khấu hao theo
Đối với cơ sở vật chất, vòng đời 10 năm, giá trị cuối cùng bằng 0, khấu hao theo mô
Bảng 4. 4. Tính toán khấu hao trang thiết bị và cơ sở vật chất của dự án
19
4.4. Tiền trả lãi, trả vốn hằng năm
Cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh của MBBank với lãi suất:
Lãi Khoản vay Kỳ hạn vay tối Biên độ lãi suất sau Phí phạt trả nợ
suất tối đa đa ưu đãi trước hạn
90% nhu cầu
6,8% 15 năm LSTK 24T + 4% 1-3%
vốn
Số tiền vay: 90% nhu cầu vốn (NCV là 8.592.803.333 VNĐ và vốn sẵn có 2.500.000.000
Trong đó:
20
Bảng 4. 5. Tính toán tiền trả lãi vay và tiền trả vốn
cho khoảng vay của dự án cho khoản vay trung hạn 10 năm với lãi suất i=6,8%/năm
Tiền NĂM
phải
trả 0 1 2 3 4 TỔNG
(VNĐ)
Tiền
6.500.000.000
vay
A 1.910.325.807 1.910.325.807 1.910.325.807 1.910.325.807
21
4.5. Xử lý số liệu (dòng tiền trước thuế, sau thuế, NPV, IRR, MARR)
Sau khi tính toán các loại chi phí cần có, tính toán khoản vay thích hợp để có thể chi trả cho
các hoạt động kinh doanh rồi tính toán doanh thu đạt được, nhóm tiến hành phân tích về dòng
tiên trước và sau thuế, sau đó tính toán các chỉ số NPV và IRR để cân nhắc đây có phải là một
dự án khả thi hay không.
Dòng tiền trước thuế: CFBT = Doanh thu – Chi phí
Lợi tức chịu thuế: TI = CFBT – Khấu hao – Tiền trả lãi
Với thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là TR = 20%, tiền thuế hằng năm của dự án là:
T = TI x 0.2
Dòng tiền sau thuế: CFAT = CFBT – T – Tiền trả vốn – Tiền trả lãi
Chọn tỷ suất sinh lợi tối thiểu: MARR = 30%
Tính chỉ số NPV sau thuế:
Nhập hàm: =NPV(3,00%; dòng tiền năm 0:dòng tiền năm 5)
Ta được kết quả NPV sau thuế là: 11.172.906.295 VNĐ
Tính chỉ số IRR sau thuế:
Nhập hàm: =IRR(dòng tiền năm 0:dòng tiền năm 5; 60%)
Ta được kết quả IRR sau thuế là 51,95%
Kết luận:
Ta được NPV > 0 và IRR = 51,95% > MARR = 30% vậy nên dự án này nên được đầu tư vì
sẽ mang lại lợi nhuận (dự án có lời từ năm đầu tiên).
22
Bảng 4. 6. Dòng tiền sau thuế của dự án
Năm 0 1 2 3 4 5
Doanh
0 7.897.500.000 9.761.310.000 11.171.277.000 12.426.928.535 13.823.715.302
thu
Chi
4.226.523.333 4.366.280.000 4.698.830.600 4.932.714.842 5.068.544.501 5.211.001.147
phí
Khấu
348.412.000 348.412.000 348.412.000 348.412.000 348.412.000
hao
Tiền
442.000.000 342.153.845 235.518.152 121.631.231 0
trả lãi
Tiền trả
1.468.325.807 1.568.171.962 1.674.807.655 1.788.694.576 0
vốn
23
CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT
5.1. Kết luận
Môn học cho thấy được sự quan trọng của lĩnh vực kinh tế trong việc đánh giá giá trị của
hệ thống, sản phẩm và dịch vụ và và những kỹ thuật đánh giá các phương án kỹ thuật dưới
góc độ tương quan về chi phí và giá trị. Qua môn học, nhóm đã hiểu thêm về bộ môn, nâng
cao được khả năng làm việc nhóm và hơn hết là có định hướng học tập đúng đắn cho những
học phần sau này. Không dừng lại ở đó, môn học còn giúp cho chúng em thực tính toán dòng
tiền một hệ thống một cách kỹ lưỡng, có kế hoạch. Từ đó, nhóm có thể vận dụng, phối hợp
những kiến thức đã học trong các tiết lý thuyết trên lớp để hiểu bài sâu hơn và áp dụng hợp lý
vào bài báo cáo.
Xuyên suốt quá trình thực hiện bài báo cáo thiết kế cửa hàng cà phê 24/7, nhóm chúng
em đã học hỏi được nhiều điều từ những kiến thức chuyên môn cho đến những kiến thức thực
tế.. Môn học đã giúp nhóm cải thiện đáng kể năng lực làm việc nhóm, tinh thần trách nhiệm
và tác phong làm việc qua đó dần hoàn thiện bản thân hơn sau từng tuần học. Ngoài ra, chúng
em cải thiện được khả năng lên kế hoạch, giao tiếp, kỹ năng ra quyết định, nhờ đó tư duy về
hệ thống và định hướng về phương pháp học tập và làm việc trong tương lai cũng dần trở nên
rõ ràng hơn.
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện báo cáo, nhóm đã tích cực tìm tòi những nguồn
thông tin đa dạng, có chọn lọc thông qua giáo trình tiếng anh, slide bài giảng và cả nguồn tài
liệu từ internet để nâng cao hiểu biết phục vụ cho việc viết ra “sản phẩm cuối cùng” với chất
lượng cao nhất. Tuy vậy, trong quá trình thực hiên báo cáo cũng không thể tránh khỏi những
sai sót hoặc những phần chưa thực sự tối ưu, hợp lý. Kính mong thầy thông cảm và góp ý để
bài báo cáo của nhóm được hoàn thiện hơn !
24
5.2. Kiến nghị
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn Th.s Nguyễn Hữu Phúc đã tận tình giảng dạy,
hướng dẫn, góp ý và chia sẻ những kinh nghiệm quý báu bằng phương pháp tiếp cận vấn đề
trực quan, sinh động. Đây chính là nguồn động lực giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo
này. Tuy vậy, xuất phát từ ý kiến cá nhân, chúng em muốn đưa ra một số kiến nghị và đề xuất
giải pháp với hy vọng sẽ giúp cho môn học ngày càng thu hút và mới mẻ hơn trong tương lai:
Nhóm chúng em đề xuất có thêm video về những hệ thống trong thực tế để sinh viên
chúng em dễ dàng hình dung từ đó quá trình thiết kế hệ thống của nhóm sẽ diễn ra nhanh
hơn và hiệu quả hơn.
Có các video tổng hợp bài dạy để sinh viên có thể ôn tập lại các kiến thức đã học trên
lớp.Nhóm hy vọng với những đề xuất nêu trên có thể giúp môn học ngày càng thu hút và
thú vị hơn.
25
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ThS. Nguyễn Hữu Phúc. Slide bài giảng Kinh tế kỹ thuật
[2] Leland Blank, Anthony Tarquin. Engineering Economy sixth edition. The mcgraw- hill
companies inc.
26