Professional Documents
Culture Documents
Nhóm: 02
Đề tài:
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất
của các doanh nghiệp dệt may niêm yết TTCK Việt Nam
Page | 1
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Ths.Nguyễn Đắc
Thành- Giảng viên bộ môn Phương pháp nghiên cứu khoa học tại trường Đại
học Thương Mại. Trong quá trình tìm hiểu và học tập bộ môn mới mẻ này, thầy
đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức vô cùng quý giá bằng tất cả nhiệt
huyết và sự tận tâm của mình. Nhờ những kiến thức và sự chỉ bảo hướng dẫn
của thầy chúng em đã hoàn thành đề tài thảo luận: “Những yếu tố ảnh hưởng
đến sự đổi mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp ngành dệt may niêm
yết trên TTCK Việt Nam”.
Mặc dù đã cố gắng để thực hiện bài tiểu luận này một cách hoàn chỉnh
nhất. Song do kiến thức về bộ môn Phương pháp nghiên cứu khoa học của
chúng em vẫn còn những hạn chế nhất định nên không tránh khỏi những thiếu
sót trong quá trình hoàn thành bài tiểu luận này. Nhóm 2 chúng em mong nhận
được những đánh giá khách quan, góp ý từ Thầy và các bạn cùng tham gia thảo
luận trong học phần để bài tiểu luận của chúng em được hoàn thiện một cách
trọn vẹn hơn. Chúng em xin ghi nhận mọi nhận xét và mong muốn được phát
huy những điều đã đạt được trong học phần này, và rút kinh nghiệm những
thiếu sót cho những học phần sau.
Kính chúc thầy luôn hạnh phúc và thành công hơn nữa trong sự nghiệp
trồng người . Kính chúc thầy luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu dắt nhiều thế
hệ học trò cập bến bờ tri thức.
Page | 2
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
MỤC LỤC
Page | 3
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Chương III: Xây dựng thang đo lường các biến số...........................................................26
3.1. Thang đo biến độc lập................................................................................................26
3.2. Thang đo biến phụ thuộc...........................................................................................30
CHƯƠNG IV: BẢNG HỎI..................................................................................................31
KẾT LUẬN............................................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................................40
Page | 4
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Page | 5
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Page | 6
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Page | 7
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
NỘI DUNG
Chương I: Tổng quan nghiên cứu
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu về đổi mới sáng tạo
❖ Phùng Xuân Nhạ, Lê Quân (2013), Đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp Việt
Nam.
Nghiên cứu đã được thực hiện bởi Phùng Xuân Nhạ và Lê Quân vào
năm 2013 nhằm phân tích tình hình đổi mới sáng tạo tại các doanh nghiệp
Việt Nam, bao gồm nhận thức và văn hóa về đổi mới sáng tạo, kết quả đổi
mới sáng tạo, hình thức đổi mới sáng tạo và năng lực nguồn nhân lực phục
vụ đổi mới sáng tạo. Nghiên cứu này được thực hiện bằng cách lấy mẫu
nghiên cứu bao gồm 583 doanh nghiệp tại các thành phố lớn như Hải
Phòng, Đà Nẵng, An Giang, TP. Hồ Chí Minh và Đà Lạt, những địa điểm
này đã được đào tạo nâng cao về nhận thức sáng tạo, các doanh nghiệp được
khảo sát thuộc 6 nhóm lĩnh vực kinh doanh sau: công nghệ thông tin, công
nghệ sinh học, công nghệ môi trường, vật liệu xây dựng, dịch vụ và cơ khí
kỹ thuật và dữ liệu. Thông tin được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn
có cấu trúc và bảng hỏi, các bảng hỏi được hoàn thành trong vòng 3 ngày
cho đến 2 tuần sau cuộc phỏng vấn để đảm bảo những thông tin mới được
cập nhật đầy đủ. Sau đó thông qua phần mềm SPSS dữ liệu được các nhà
nghiên cứu xử lí và phân tích. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng các doanh
nghiệp Việt Nam có nhận thức khá rõ về vai trò và lợi ích của đổi mới sáng
tạo, tuy nhiên chưa có nhiều doanh nghiệp ban hành chính sách thúc đẩy
hoạt động này. Ngoài ra, đổi mới sáng tạo hiện nay chủ yếu mang tính cải
tiến, với rất ít doanh nghiệp phát triển sản phẩm hoàn toàn đổi mới với thị
trường. Hầu hết các doanh nghiệp được khảo sát đều chưa có bộ phận
nghiên cứu và phát triển (R&D).
Page | 8
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Điều này là do các doanh nghiệp chưa có bộ phận chuyên trách về đổi
mới sáng tạo, nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới sáng tạo, ngân
sách dành cho đổi mới sáng tạo và đào tạo nguồn nhân lực chưa cao, sự hợp
tác với các đơn vị nghiên cứu và các trường đại học chưa tốt. Hạn chế của
bài nghiên cứu là chưa phổ quát hết các khía cạnh của đổi mới sáng tạo trong
doanh nghiệp Việt Nam, cũng như chưa đi sâu vào nghiên cứu quy trình tổ
chức và quản lý hoạt động đổi mới sáng tạo, đồng thời chưa đánh giá được
hiệu quả đầu tư cho đổi mới sáng tạo. Ngoài ra, nghiên cứu còn tồn tại sai số
do đối tượng phỏng vấn có cách hiểu khác nhau về đổi mới sáng tạo. Do vậy,
hướng nghiên cứu trong tương lai có thể là: so sánh hoạt động đổi mới sáng
tạo của doanh nghiệp trong các lĩnh vực đa dạng khác nhau; nghiên cứu
trường hợp điển hình doanh nghiệp tự phát triển sản phẩm; nhận diện các
yếu tố ảnh hưởng tới đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp; tìm mối liên hệ
giữa các phong cách lãnh đạo với khả năng đổi mới sáng tạo của nhân
viên. Nhóm tác giả tham khảo nguồn tài liệu thứ cấp để xây dựng cơ sở lý
thuyết cho bài nghiên cứu.
❖ Nguyễn Quốc Duy (2015). Đổi mới sáng tạo và các nhân tố tác động tổng
kết cơ sở lý thuyết.i
Nghiên cứu được thực hiện bởi tác giả Nguyễn Quốc Duy với mục tiêu là
đi tiến hành tổng kết cơ sở lý thuyết về đổi mới sáng tạo và các nhân tố tác
động nhằm làm sáng tỏ các mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến đổi
mới sáng tạo. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng những nhân tố tác động đến đổi mới
sáng tạo gồm những yếu tố bên trong như: những thuộc tính chung của công
ty, các nhân tố về chiến lược cấp công ty và kiểm soát các hoạt động, các
nhân tố về tổ chức, văn hóa và lãnh đạo, các nhân tố thuộc về nguồn lực và
chiến lược chức năng; và những yếu tố bên ngoài là: lĩnh vực hoạt động, khu
vực địa lý, hợp tác và tương tác mạng lưới, sự hấp thu tri thức và công nghệ,
Page | 9
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
chính sách chính phủ, môi trường văn hóa. Bài nghiên cứu góp phần nâng cao
kiến thức giúp cho cho các doanh nghiệp và các chính phủ đề ra được các
biện pháp phù hợp để đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, đồng thời trang bị cho các
nhà nghiên cứu các khuôn khổ lý thuyết phù hợp giúp định hướng tốt hơn
trong việc triển khai các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này.
Page | 10
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
giả tham khảo nguồn tài liệu thứ cấp để xây dựng cơ sở lí thuyết cho bài
nghiên cứu.
1.1.2. Những nghiên cứu về đổi mới quy trình sản xuất trong ngành
dệt may
Page | 11
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Page | 12
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Hình 1. Mô hình nghiên cứu của Carolina Klein Padilha, Giancarlo Gomes
(2016)
❖ HOA, N.D., THANH, V.B., MAI, V.T., Le Van, T.U.N.G. and QUYEN,
H.V.T., 2020. Knowledge sharing influence on innovation: A case of textile
and garment enterprises in Vietnam (Tạm dịch: Ảnh hưởng của chia sẻ kiến
thức tới đổi mới: Trường hợp ở các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam).
Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát 245 nhân viên tại 20 doanh nghiệp dệt
may tại Việt Nam nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của chia sẻ kiến thức đến đổi
mới sáng tạo. Phương pháp nghiên cứu bao gồm nghiên cứu thí điểm và
phương pháp định lượng. Nghiên cứu thí điểm kiểm tra bảng hỏi đối với
những người được hỏi. Phương pháp định lượng áp dụng phân tích SEM để đo
lường ảnh hưởng của việc chia sẻ kiến thức đối với đổi mới. Kết quả nghiên
cứu xác định được 8 yếu tố tác động tích cực đến việc chia sẻ kiến thức: khen
thưởng, làm việc theo nhóm, hỗ trợ quản lý, niềm vui chia sẻ kiến thức, giao
tiếp, tin tưởng, cam kết và công nghệ thông tin. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng
chia sẻ kiến thức ảnh hưởng đến sự đổi mới của doanh nghiệp. Chia sẻ kiến
thức đề cập đến việc nhân viên trao đổi kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm khi
họ làm việc cùng nhau để hoàn thành nhiệm vụ và phát triển tổ chức. Nghiên
cứu cho thấy việc chia sẻ kiến thức giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả công
việc, đổi mới sáng tạo giúp tổ chức phát triển bền vững và nâng cao vị thế
cạnh tranh trên thị trường. Hạn chế của nghiên cứu là nghiên cứu mẫu thuận
tiện nên khả năng khái quát hóa cho tổng thể không cao. Nghiên cứu chỉ thực
hiện tại 20 doanh nghiệp dệt may có tổ chức công đoàn nên chưa đưa ra được
cái nhìn tổng quan về toàn ngành dệt may.
Page | 13
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Hình 2. Mô hình nghiên cứu của Hòa, Nguyễn Định, Thành, Vũ Ba, Mai, Vũ
Thanh, Tùng, Lê Vân, Quyên, Huỳnh Võ Thức (2020)
❖Xuan, V., Thu, N., & Anh, N. (2020). Factors affecting support services in
small and medium enterprises: Evidence from Vietnam small and medium
information technology enterprises. (Tạm dịch: Các yếu tố ảnh hưởng đến đổi
mới công nghệ tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam: Bằng chứng từ
doanh nghiệp công nghệ thông tin vừa và nhỏ Việt Nam).
Bài viết nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng đổi mới công
nghệ tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) của Việt Nam. Nghiên cứu
sử dụng phương pháp hồi quy logit với dữ liệu thời điểm gồm 2649 doanh
nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng có các
yếu tố quy mô doanh nghiệp, sự kiểm tra của cơ quan chức năng, chứng nhận
chất lượng quốc tế, xuất khẩu, đổi mới sản phẩm và hỗ trợ kỹ thuật từ chính
phủ ảnh hưởng tích cực đến đến việc đổi mới công nghệ, trong khi đó thì yếu
tố chi phí phi chính thức ảnh hưởng tiêu cực đến việc đổi mới công nghệ. Kết
quả đã chỉ ra một số kiến nghị được đưa ra nhằm gia tăng việc đổi mới công
nghệ tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam.
Page | 14
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
chặn quản lý đổi mới trong ngành dệt may. Cuối bài viết, tác giả nhấn mạnh đổi
mới quy trình sản xuất là động lực và là vũ khí tạo nên quyền lực cạnh tranh
quan trọng nhất của các doanh nghiệp dệt may trong bối cảnh ngày nay
❖Thành, N. Đắc. (2023). Ảnh hưởng của yếu tố nội tại đến đổi mới sản phẩm
của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam.
Page | 15
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Nghiên cứu này xem xét tác động của các yếu tố nội tại đến đổi mới sản
phẩm của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán giai
đoạn 2016-2022, với bộ dữ liệu được thu thập từ 34 doanh nghiệp dệt may. Sử
dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng Logit, kết quả thực nghiệm chỉ ra ảnh
hưởng của kết quả tài chính doanh nghiệp và tỷ lệ quỹ đầu tư phát triển đến đổi
mới sản phẩm của các doanh nghiệp dệt may là rất đáng kể. Bên cạnh đó,
nghiên cứu phát hiện ra tác động của các biến giải thích này đến khả năng đổi
mới sản phẩm của các doanh nghiệp dệt may là tác động cố định. Cuối cùng,
trên cơ sở kết quả phân tích, nghiên cứu đưa ra hàm ý khuyến nghị nhằm góp
phần thúc đẩy quản trị đổi mới sản phẩm cho các doanh nghiệp.
Thứ nhất, về lý thuyết nền tảng, chưa có một lý thuyết nền tảng nào về đổi mới
được toàn bộ cộng đồng khoa học thừa nhận. Nhóm tác giả lựa chọn một số
khái niệm và ứng dụng cơ bản của các nền tảng lý thuyết trên để làm khung lý
thuyết cho nghiên cứu.
Thứ hai, các nghiên cứu được tổng quan là nguồn tham khảo chất lượng định
hướng nghiên cứu cho nhóm tác giả. Các nghiên cứu đều đi vào tìm hiểu những
yếu tố bên ngoài và bên trong của một tổ chức ảnh hưởng đến văn hoá đổi mới
sáng tạo của doanh nghiệp. Tuy nhiên, các nghiên cứu còn chưa đi sâu vào tìm
hiểu những đặc tính riêng của công nhân viên trong các doanh nghiệp ở nhiều
lĩnh vực khác nhau, mẫu nghiên cứu còn hẹp do việc đưa khảo sát còn hạn chế,
thời gian thực hiện khảo sát và nghiên cứu đã lâu, từ dó kết quả nghiên cứu
chưa thực sự bao quát, các nghiên cứu chưa phản ánh được hết các yếu tố ảnh
hưởng đến văn hoá đổi mới của doanh nghiệp. Các nghiên cứu trong tương lai
cần tiếp tục lấp đầy khoảng trống này và mở rộng nghiên cứu.
Page | 16
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
1.2.1. Lý thuyết đổi mới sáng tạo
Đổi mới sáng tạo có nguồn gốc từ từ “nova” trong tiếng Latin nghĩa là
“mới”. Đổi mới sáng tạo có nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào góc nhìn của
các nhà nghiên cứu cũng như việc bản thân thuật ngữ này cũng có nhiều khía
cạnh khác nhau. Schumpeter (1934) cho rằng ĐMST là việc các công ty đưa
ra 1 sản phầm mới, một quy trình mới, một phương pháp sản xuất mới hoặc
một hệ thống mới. Còn Thompson (1965) lại cho rằng ĐMST là việc tạo ra,
chấp nhận và thực hiện các ý tưởng, quy trình, sản phẩm mới. Hai định nghĩa
trên đã chỉ ra 2 loại hình cơ bản của đổi mới sáng tạo đó là đổi mới quy trình
và đổi mới sản phẩm/dịch vụ. Về vai trò của ĐMST, Baldwin (1995) đã khẳng
định ĐMST là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp tiến tới thành công. Với một
góc nhìn khác, Damanpour (1996) cho rằng đổi mới sáng tạo là một phương
tiện để thay đổi một tổ chức, là sự thích nghi với những thay đổi của môi
trường bên ngoài tổ chức, hoặc là hành động tiên phong của tổ chức để tác
động đến môi trường. Dù có nhiều định nghĩa khác nhau về ĐMST khác nhau
nhưng một trong những định nghĩa được thừa nhận rộng rãi nhất là: “ĐMST
được hiểu là việc thực hiện một sản phẩm hoàn toàn mới hoặc một phương
pháp tổ chức mới trong hoạt động kinh doanh, tổ chức nơi làm việc”
(OECD,2018). Theo đó OECD đã chia ĐMST thành 4 loại hình gồm đổi mới
sản phẩm (ĐMSP), đổi mới sáng tạo quy trình (ĐMQT), đổi mới sáng tạo
marketing và đổi mới sáng tạo tổ chức.
Ở Việt Nam, trong những năm trước đây, các doang nghiệp tăng trưởng
dựa trên nguồn nhân công giá rẻ, lực lượng dồi dào, cần cù, tài nguyên phong
phú, đa dạng. Tuy nhiên, sau khi thực hiện chính sách đổi mới thì Việt Nam
đã xuất sắc xếp thứ 46/132 về chỉ số đổi mới sáng tạo trên toàn cầu, xếp thứ 4
trong khu vực ASEAN vào năm 2023. Các doanh nghiệp từ lớn đến nhỏ đang
thực hiện việc đổi mới sáng tạo cho thấy các doanh nghiệp coi ĐMST là động
lực chính để phát triển nhằm thu hút các nhà đầu tư từ nước ngoài để có thể
Page | 17
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
tạo ra nhiều công nghệ tiên tiến và cũng từ đó học hỏi từ các đối tác từ ngoài
nước đầu tư vào Việt Nam.
Page | 20
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của các
doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam. Trên cơ sở đó đưa ra
hàm ý để cải thiện chất lượng đổi mới của các DN ngành dệt may về quy trình
sản xuất và nâng cao vị trí trên TTCK.
Page | 21
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
2.2.2. Câu hỏi nghiên cứu cụ thể
o Yếu tố “đặc điểm của doanh nghiệp” có ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình
sản xuất của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam không?
o Yếu tố “cơ cấu tổ chức” có ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của
các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam không?
o Yếu tố “cơ sở vật chất” có ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của
các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam không?
o Yếu tố “nguồn lực tài chính” có ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất
của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam không?
o Yếu tố “nguồn nhân lực” có ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của
các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam không?
o Yếu tố “nhu cầu thị trường và khách hàng” có ảnh hưởng đến sự đổi mới quy
trình sản xuất của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam
không?
o Yếu tố “đối thủ cạnh tranh” có ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất
của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam không?
Page | 22
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Hình 3. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự đổi mới quy
trình sản xuất của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt
Nam.
Trong đó:
Biến phụ thuộc: Sự đổi mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp dệt
may niêm yết trên TTCK Việt Nam.
Biến độc lập:
- H1: Đặc điểm của doanh nghiệp
- H2: Cơ cấu tổ chức
- H3: Cơ sở vật chất
- H4: Nguồn lực tài chính
- H5: Nguồn nhân lực
- H6: Nhu cầu thị trường và khách hàng
- H7: Đối thủ cạnh tranh
Page | 23
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
2.4. Giả thuyết nghiên cứu
o Giả thuyết 1(H1): Yếu tố đặc điểm doanh nghiệp ảnh hưởng cùng chiều đến sự
đổi mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK
Việt Nam.
o Giả thuyết 2(H2): Yếu tố cơ cấu tổ chức ảnh hưởng cùng chiều đến sự đổi mới
quy trình sản xuất của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt
Nam.
o Giả thuyết 3(H3): Yếu tố cơ sở vật chất ảnh hưởng cùng chiều đến sự đổi mới
quy trình sản xuất của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt
Nam.
o Giả thuyết 4(H4): Yếu tố nguồn lực tài chính ảnh hưởng cùng chiều đến sự đổi
mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK
Việt Nam.
o Giả thuyết 5(H5):Yếu tố nguồn nhân lực ảnh hưởng cùng chiều đến sự đổi mới
quy trình sản xuất của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt
Nam.
o Giả thuyết 6(H6): Yếu tố nhu cầu thị trường và khách hàng ảnh hưởng cùng
chiều đến sự đổi mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp dệt may niêm
yết trên TTCK Việt Nam.
o Giả thuyết 7(H7): Yếu tố đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng cùng chiều đến sự đổi
mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK
Việt Nam.
Phương pháp thu thập dữ liệu định lượng được sử dụng chính là phương pháp
khảo sát, điều tra bằng bảng câu hỏi. Mục đích nhằm đánh giá mức độ nhận
thức, thái độ của doanh nghiệp về những yếu tố ảnh hưởng đến sự đổi mới quy
trình sản xuất của các doanh nghiệp ngành dệt may niêm yết trên TTCK Việt
Page | 25
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Nam và đo lường các biến số chủ quan, khách quan ảnh hưởng đến TTCK Việt
Nam.
Page | 26
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Thang đo gồm 3 biến quan sát liên quan đến các đặc điểm của doanh nghiệp có ảnh
hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên
TTCK Việt Nam:
(ĐĐDN)
ĐĐDN 1 Doanh nghiệp có đủ các nguồn lực để tiến hành cải cách, Khảo sát
đổi mới.
ĐĐDN 2 Doanh nghiệp chủ động học hỏi và tham khảo những cách
thức đổi mới hiệu quả và tiên tiến.
ĐĐDN 3 Các loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ có phương pháp
và cách thức đổi mới quy trình sản xuất khác nhau.
Page | 27
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Thang đo gồm các biến quan sát dựa trên tác động từ các yếu tố: “nguồn nhân lực, sự
điều hành-phân công, cách thức vận hành”.
CCTC 1 Doanh nghiệp có nguồn nhân lực dồi dào và có trình độ, Khảo sát
sẵn sàng đáp ứng việc năng cao quy trình sản xuất
CCTC 3 Doanh nghiệp có cách thức vận hành năng động và linh
hoạt
Bảng 2. Thang đo “cơ cấu tổ chức”
3.3.3. Thang đo “cơ sở vật chất”
Thang đo gồm các biến quan sát thể hiện qua đặc điểm, tính chất của cơ sở vật chất
tại các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam.
CSVC1 Doanh nghiệp chú trọng đầu tư vào những công nghệ và Khảo sát
trang thiết bị tiên tiến, hiện đại.
CSVC2 Doanh nghiệp luôn sẵn sàng học hỏi và tiếp thu những
thay đổi mới về kỹ thuật và công nghệ.
CSVC3 Để đổi mới cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng cho việc đổi
mới quy trình thì doanh nghiệp cần phải bỏ ra nguồn chi
phí khá lớn
Bảng 3. Thang đo “Cơ sở vật chất”
Page | 28
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Thang đo “nguồn lực tài chính” gồm 4 biến quan sát liên quan đến các đặc điểm về tài
chính có ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp dệt may
niêm yết trên TTCK Việt Nam.
(NLTC)
NLTC1 Doanh nghiệp nhận được nguồn vốn ổn định từ các nhà VNĐ
đầu tư nước ngoài và đối tác trong nước.
NLTC2 Doanh nghiệp đủ điều kiện tài chính đáp ứng việc đổi mới.
NLTC3 Doanh nghiệp sẵn sàng dành nguồn tài chính cho việc nâng
cao chất lượng làm việc của nhân viên và các cơ sở hạ
tầng.
Bảng 4. Thang đo “nguồn lực tài chính”
3.3.5. Thang đo “nguồn nhân lực”
Thang đo dựa trên biến quan sát liên quan đến chất lượng nguồn nhân lực của doanh
nghiệp ảnh hưởng tới sự đổi quy trình sản suất doanh nghiệp dệt may tới TTCK Việt
Nam
(NNL)
NNL1 Doanh nghiệp có nguồn nhân lực chất lượng, chuyên môn, VND
trình độ cao.
NNL2 Doanh nghiệp có nguồn nhân lực dồi dào với năng suất lao
động cao.
NNL3 Nhân viên của các doanh nghiệp luôn được nhận sự thoải
mái, niềm vui khi làm việc.
Bảng 5. Thang đo “nguồn nhân lực”
Page | 29
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Thang đo là các biến quan sát dựa trên 3 yêu tố quan sát là: nhu cầu, thử nghiệm, triển
khai
(NCTT&KH)
NCCTT&KH Doanh nghiệp đổi mới dựa trên sở thích, xu thế hiện nay Khảo
1 của khách hàng sát
NCCTT&KH Doanh nghiệp tiến hành thử nghiệm các sản phẩm mới và
2 đồng thời mở cuộc khảo sát về sản phẩm mới
NCCTT&KH Doanh nghiệp dệt may luôn phải đổi mới, cải thiện để
3 theo kịp với xu hướng, thị hiếu của khách hàng.
Thang đo dựa trên biến quan sát qua các đối thủ cạnh tranh trong cùng mảng sản
phẩm dệt may dựa trên 3 yếu tố: thương hiệu, công dụng sản phẩm, ngành.
ĐTCT
ĐTCT1 Doanh nghiệp cạnh tranh cùng ngành sẽ giảm giá sản Khảo
phẩm hoặc cá nhân hoá sản phẩm kéo về lượng yêu thích sát
từ khách hàng
ĐTCT2 Doanh nghiệp cải tiến sản phẩm bằng công nghệ nhằm
tăng công năng sử dụng để cạnh tranh với đối thủ.
Page | 30
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Bảng 7 thang đo “đối thủ cạnh tranh”
Thang đo “sự đổi mới quy trình sản xuất” gồm 4 biến quan sát dựa theo tác động từ
các yếu tố: đặc điểm doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất, nguồn lực tài
chính, nguồn nhân lực, nhu cầu thị trường và khách hàng, đối thủ cạnh tranh.
SDM1 Sự đổi mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp dệt Khảo
may tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng sát
của khách hàng.
SDM2 Doanh nghiệp dệt may có đổi mới quy trình sản xuất sẽ có
khả năng nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm thiểu chi
phí.
SDM3 Việc áp dụng hệ thống quản lý sản xuất tiên tiến giúp
doanh nghiệp dệt may nâng cao hiệu quả quản lý và điều
hành
Page | 31
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Các nhân tố ảnh hưởng đế sự đổi mới quy trình sản xuất của các doanh
nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam
Nhóm chúng tôi là nhóm sinh viên đến từ trường Đại học Thương Mại,
viện Quản trị kinh doanh. Hiện tại chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu đề
tài “Các nhân tố ảnh hưởng đế sự đổi mới quy trình sản xuất của các doanh
nghiệp dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam”.
Nghiên cứu trên nhằm mục đích khảo sát về những yếu tố (Đặc điểm
doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất, nguồn lực tài chính, nhu cầu
thị trường và khách hàng, đối thủ cạnh tranh) đã và đang có ảnh hưởng đến
việc đổi mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên
TTCK Việt Nam như thế nào?
Vì đây là giai đoạn tìm kiếm và thu thập thông tin từ người dùng, nên
việc thực hiện khảo sát này là vô cùng cần thiết. Kính mong anh/chị dành
chút thời gian quý báu của mình để tham gia đóng góp ý kiến thông qua việc
trả lời những câu hỏi trong phiếu khảo sát này.
Chúng tôi xin cam đoan, những phản hồi của anh/chị trong cuộc khảo
sát này sẽ được ẩn danh và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu và học tập,
không sử dụng cho những mục đích cá nhân.
Câu 1: Anh/chị đã và đang làm việc tại các doanh nghiệp dệt may chưa? *
Câu 1: Họ và tên của Anh/Chị (có thể trả lời hoặc không):
............................................................................................
o Nam
o Nữ
o Dưới 18 tuổi
o Từ 18-30 tuổi
o Trên 30 tuổi
Câu 1: Doanh nghiệp của anh/chị đã hoạt động được bao lâu?
o Dưới 5 năm
o 5-10 năm
o Trên 10 năm
Câu 2: Anh/chị đã làm việc trong doanh nghiệp được bao lâu?
o Dưới 5 năm
Page | 33
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
o 5-10 năm
o Trên 10 năm
Câu 3: Doanh nghiệp của anh/chị được niêm yết trên sàn chứng khoán
nào?
o HoSE
o HNX
o UPCOM
o Chưa được niêm yết
o Mục khác: .......................
............................................................................................
............................................................................................
Câu 6: Thị trường mà doanh nghiệp của Anh/Chị đang hướng tới:
o Nội địa
o Xuất khẩu
o Cả hai thị trường
Câu 7: Doanh nghiệp của Anh/Chị xuất khẩu đến thị trường nào?
o Mỹ
o EU
o Nga
o Hàn Quốc
o Trung Quốc
Page | 34
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
o Nhật Bản
o ASEAN
o Khác
Câu 7: Tần suất mà doanh nghiệp của Anh/Chị đổi mới quy trình sản xuất
là bao nhiêu trên năm, bao nhiêu năm một lần?
............................................................................................
Câu 8: Mục đích mà doanh nghiệp Anh/Chị đổi mới quy trình sản xuất:
Câu 9: Anh/chị nghĩ lý do gì cản trở quá trình đổi mới quy trình sản xuất
của doanh nghiệp:
Câu 10: Doanh nghiệp đã và đang hoặc có ý định đổi mới quy trình sản
xuất hay không?
Page | 35
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
o Có trong năm nay
o Có trong 3 năm tới
o Đã từng đổi mới quy trình trong 3 năm trở lại đây
o Không
Anh/Chị vui lòng đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố sau đến sự đổi mới
quy trình sản xuất của các doanh nghiệp dệt may
Dựa theo thang đo dưới dây, anh/chị hãy cho biết mức độ đồng ý của các
phát biểu sau về các nhân tố ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của
các doanh nghiệp dệt may trên TTCK Việt Nam.
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ ĐỔI MỚI QUY TRÌNH SẢN
XUẤT CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DỆT MAY NIÊM YẾT
TRÊN TTCK VIỆT NAM
2-Không đồng ý
3-Trung lập
4-Đồng ý
Page | 36
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
đổi mới
2 Doanh nghiệp chủ động học hỏi và kham khảo những cách
thức đổi mới hiệu quả và tiên tiến.
3 Doanh nghiệp có phương pháp và cách thức đổi mới riêng
biệt phù hợp với thực trạng của doanh nghiệp.
H2 Cơ cấu tổ chức
1 Doanh nghiệp có nguồn nhân lực dồi dào và có trình độ,
sẵn sàng đáp ứng việc nâng cao quy trình sản xuất.
2 Doanh nghiệp có sự điều hành và phân công chỉnh chu,
khoa học.
3 Doanh nghiệp có cách thức vận hành năng động và linh
hoạt.
H3 Cơ sở vật chất
1 Doanh nghiệp chú trọng đầu tư những công nghệ và trang
thiết bị tiên tiến, hiện đại.
2
Doanh nghiệp luôn sẵn sàng học hỏi và tiếp thu những đổi
mới về về kỹ thuật và công nghệ.
3 Để đổi mới cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng cho việc đổi
mới quy trình thì doanh nghiệp cần phải bỏ ra nguồn chi
phí khá lớn.
H4 Nguồn lực tài chính
1 Doanh nghiệp nhận được nguồn vốn ổn định từ các nhà
đầu tư nước ngoài và đối tác trong nước.
2 Doanh nghiệp đủ điều kiện tài chính đáp ứng với việc đổi
mới.
3 Doanh nghiệp sẵn sàng giành các nguồn lực tài chính cho
việc nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên và các cơ
Page | 37
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
sở hạ tầng.
H5 Nguồn nhân lực
1 Doanh nghiệp có nguồn nhân lực chất lượng, chuyên môn,
trình độ cao.
2 Doanh nghiệp có nguồn nhân lực dồi dào với năng suất lao
động cao.
3 Nhân viên của doanh nghiệp luôn nhận được sự thoải mái,
niềm vui khi làm việc.
H6 Nhu cầu thị trường và khách hàng
1 Doanh nghiệp đổi mới dựa trên sở thích, xu thế hiện nay
của khách hàng.
2 Doanh nghiệp tiến hành thử nghiệm các sản phẩm mới và
đông thời mở cuộc khảo sát về sản phẩm mới.
3 Doanh nghiệp dệt may luôn phải đổi mới, cải thiện theo kịp
với xu hướng thị yếu của khách hàng.
H7 Đối thủ cạnh tranh
1 Doanh nghiệp cạnh tranh cùng ngành sẽ giảm giá sản phẩm
hoặc cá nhân hóa sản phẩm kéo về lượng yêu thích từ
khách hàng.
2 Doanh nghiệp cạnh tranh cùng ngành sẽ giảm giá sản phẩm
hoặc cá nhân hóa sản phẩm kéo về lượng yêu thích từ
khách hàng.
3 Doanh nghiệp đẩy mạnh marketing để được nhiều khách
hàng chú ý hơn.
Page | 38
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
PHẦN 5: CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH
Câu 1: Theo anh/chị, việc quyết định đầu tư những thiết bị máy móc, công
nghệ vào sản xuất thì sẽ được giao quyền hạn cho ai?
Câu 2: Anh/chị có nhận xét như thế nào về vai trò của nhận thức lãnh đạo
trong việc đổi mới quy trình sản xuất?
Câu 3: Hãy nêu quan điểm của anh/chị về tầm ảnh hưởng của nhân tố:
“Cơ cấu tổ chức” đến sự đổi mới của doanh nghiệp?
Câu 4: Theo như anh/chị thì đâu mới là khía cạnh có tầm quan trọng nhất
đối với sự đổi mới của doanh nghiệp? Vì sao anh/chị lại cho rằng như vậy?
Câu 5: Anh/chị có ý kiến như thế nào về việc đổi mới quy trình sản xuát
trong ngành dệt may nói riêng và tất cả các ngành nằm trong phạm trù
kinh tế nói chung sẽ cần tiêu tốn rất nhiều thời gian và tiền bạc? Vậy
anh/chị thấy “Đặc điểm doanh nghiệp” có vai trò như thế nào đối với công
cuộc đổi mới quy trình sản xuất.
Anh/chị có điểm gì không hài lòng hoặc có đề xuất gì về việc đổ mới quy
trình sản xuất tại các doanh nghiệp Việt Nam hay không?
Rất cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian đến phiếu khảo sát của nhóm chúng tôi.
Xin chúc Anh/Chị có một ngày tốt lành!!!
Page | 39
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
KẾT LUẬN
Nhân đây, nhóm chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới người thầy
Nguyễn Đắc Thành đã tận tình hướng dẫn và có những đóng góp quý báu mà
nhóm nghiên cứu mãi sẽ ghi nhớ.
Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm nghiên cứu đã gặp phải những
khó khăn, thử thách nhưng nhờ sự nỗ lực hết sức của mình, sự giúp đỡ của
thầy cô, bố mẹ, bạn bè nhóm nghiên cứu đã hoàn thành bài nghiên
cứu. Trong quá trình làm bài chúng em không thể tránh khỏi những thiếu sót
do còn chưa được trải nghiệm và thực hành nhiều. Vì thế nhóm chúng em
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy và các bạn trong lớp để bài và
kiến thức của chúng em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, một lần nữa, nhóm 2 chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân
thành tới nhà trường, tới thầy và các bạn. Xin kính chúc thầy cùng các bạn
trong lớp luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và học tập. Trân
trọng cảm ơn!
Page | 40
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
1. Duy, N. Q. (2015). Đổi mới sáng tạo và các nhân tố tác động-Tổng kết cơ sở lý
thuyết. Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số, 211, 37-46.
2. Nhạ, P. X., & Quân, L. (2013). Đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp Việt
Nam. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Tập, 29, 1-11.
3. HOA, N. D., THANH, V. B., MAI, V. T., TUNG, L. V., & QUYEN, H. V. T.
(2020). Knowledge sharing influence on innovation: A case of textile and
garment enterprises in Vietnam. The Journal of Asian Finance, Economics and
Business, 7(7), 555-563.
4. Nga, N. T. H., Thanh, N. D., & Phuong, N. T. X. (2023). Effect of new
generation Ftas onsustainable product innovation: empirical evidence
fromvietnamese listed textile firms. Ingeniería Solidaria, 19(1), 1-24.
5. Thành, N. Đ. (2023). Ảnh hưởng của yếu tố nội tại đến đổi mới sản phẩm của
các doanh nghiệp dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam. VNU JOURNAL OF ECONOMICS AND BUSINESS., 3(5).
6. Xuan, V., Thu, N., & Anh, N. (2020). Factors affecting support services in
small and medium enterprises: Evidence from Vietnam small and medium
information technology enterprises. Management Science Letters, 10(2), 303-
312.
7. Padilha, C. K., & Gomes, G. (2016). Innovation culture and performance in
innovation of products and processes: a study in companies of textile
industry. RAI Revista de Administração e Inovação, 13(4), 285-294.
8. Puertas Medina, R., Martí Selva, M. L., & Calafat Marzal, C. (2020). An
analysis of innovation in textile companies: An efficiency approach. Bulletin of
Economic Research, 72(1), 63-76.
9. Walker, R. M. (2017). Internal and external antecedents of process innovation:
A review and extension. Innovation in Public Services, 23-46.
10. Özlem, K. A. Y. A. INNOVATION CULTURE IN TEXTILE
ENTERPRISES.
11. Hagedoorn, J. (1996). Innovation and entrepreneurship: Schumpeter
revisited. Industrial and corporate change, 5(3), 883-896.
12. Damanpour, F. (2018). Organizational innovation: A meta-analysis of effects
of determinants and moderators. In Organizational Innovation (pp. 127-162).
Routledge.
13. Baldwin, J. R. (1995). Innovation: The key to success in small firms. Statistics
Canada Working Paper, 76.
Page | 41
GVHD: Ths. Nguyễn Đắc Thành
14. OECD (2018), Oslo Manual 2018: Guidelines for Collecting, Reporting and
Using Data on Innovation, 4th Edition.
15. OECD (2015), OECD/G20: Base Erosion and Profit Shifting
Project - Executive Summary 2015 Final Reports, OECD Publishing.
16. OECD, E. (2005). Oslo manual: Guidelines for collecting and interpreting
innovation data. Paris 2005, Sp, 46, 1-34.
17. Wernerfelt, B. (1984). A resource‐based view of the firm. Strategic
management journal, 5(2), 171-180.
Page | 42
i