You are on page 1of 30

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM


----------

BÀI TIỂU LUẬN


Môn: SÁNG TẠO VÀ THIẾT KẾ TRONG THỜI ĐẠI SỐ
Đề tài: SÁNG TẠO LÀ CƠ HỘI CHO TUỔI TRẺ
VIỆT NAM

Họ tên sinh viên MSSV Email


Nguyễn Thị Khánh Tiên 050610220613 050610220613@st.buh.edu.vn
Trần Minh Thương 050610220609 050610220609@st.buh.edu.vn
Bùi Quan Thành Nam 050610221094 050610221094@st.buh.edu.vn
Mai Tiến 050610220619 050610220619@st.buh.edu.vn
Tài Thị Kim Xuân 050610220763 050610220763@st.buh.edu.vn

GVHD: NGUYỄN BÁ HUY


TP. Hồ Chí Minh, 27 tháng 3 năm 2024.

1
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................................................2
1.1 Tư duy sáng tạo............................................................................................................................2
1.1.1 Khái niệm:..............................................................................................................................2
1.1.2 Đặc điểm.................................................................................................................................2
1.1.3 Vai trò.....................................................................................................................................2
1.1.4 Kỹ năng...................................................................................................................................2
1.2 Khởi nghiệp sáng tạo...................................................................................................................3
1.2.1 Khái niệm...............................................................................................................................3
1.2.2 Đặc điểm.................................................................................................................................3
1.2.3 Vai trò.....................................................................................................................................4
1.3. Ma trận SWOT...........................................................................................................................6
1.3.1 SWOT là gì ?..........................................................................................................................6
1.3.2 Phân tích SWOT là gì?..........................................................................................................6
1.3.3 Ý nghĩa của việc sử dụng mô hình SWOT...........................................................................6
1.3.4 Ưu và nhược điểm của của mô hình SWOT.........................................................................7
1.4 Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy.................................................................................................7
1.4.1 Khái niệm...............................................................................................................................7
1.4.2 Đặc điểm.................................................................................................................................8
1.4.3 Nguyên tắc áp dụng...............................................................................................................9
1.4.4 Ưu và nhược điểm của phương pháp “ 6 chiếc mũ tư duy”..............................................10
1.5 Một số mô hình khởi nghiệp sáng tạo thành công......................................................................10
1.6 Trí Tuệ nhân tạo ( AI )..................................................................................................................11
1.6.1. Trí tuệ nhân tạo là gì ?.....................................................................................................11
1.6.2. Lợi ích AI mang lại...........................................................................................................11
1.6.3. Ứng dụng AI vào các lĩnh vực trong cuộc sống..............................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO Ở VIỆT NAM HIỆN NAY............14
2.1 Giới thiệu sơ lược về quá trình khởi nghiệp sáng tạo.............................................................14
2.2. Thực trạng khởi nghiệp sáng tạo ở việt nam..........................................................................16
2.3 Cơ hội và thách thức..................................................................................................................17
2.3.1 Cơ hội...................................................................................................................................17
2.3.2 Thách thức...............................................................................................................................19
CHƯƠNG 3: HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP.........................................................................................21

1
3.1. Nguồn vốn..................................................................................................................................21
3.1.1. Thiếu hụt nguồn vốn đầu tư.................................................................................................21
3.1.2. Thiếu hụt các quỹ đầu tư giai đoạn đầu..............................................................................21
3.1.3. Khả năng tiếp cận nguồn vốn quốc tế còn hạn chế............................................................21
3.2. Nhân lực và năng lực...............................................................................................................22
3.2.1. Năng lực của đội ngũ khởi nghiệp...................................................................................22
3.2.2. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng...................................................................................22
3.2.3. Cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn.............................................................................22
3.3. Thị trường..................................................................................................................................23
3.4. Chính sách..............................................................................................................................23
3.4.1. Quy định pháp lý phức tạp:..............................................................................................23
3.4.2. Thiếu sự hỗ trợ từ chính phủ...........................................................................................24
KẾT LUẬN...........................................................................................................................................25
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................................26

2
MỞ ĐẦU
Trong một thời đại đầy thách thức như ngày nay, việc khởi nghiệp sáng tạo không
chỉ là một con đường nghề nghiệp mà còn là một cơ hội vô cùng quý báu cho tuổi trẻ
Việt Nam. Khởi nghiệp không chỉ là việc bắt đầu một doanh nghiệp mới, mà còn là một
hành trình phiêu lưu và học hỏi, nơi mà tinh thần sáng tạo được thử thách và phát triển.
Từ những con phố nho nhỏ đến những trung tâm kinh doanh sôi động, khởi nghiệp
sáng tạo đang trở thành một phần không thể thiếu của cảnh đời sống kinh tế và xã hội ở
Việt Nam. Với sự hỗ trợ từ các chính sách khuyến khích, cũng như sự phát triển của cộng
đồng startup năng động, người trẻ Việt Nam đang có cơ hội tiếp cận với nguồn lực và
kiến thức cần thiết để biến ước mơ của mình thành hiện thực.
Khởi nghiệp sáng tạo không chỉ mang lại cơ hội kinh doanh và tài chính, mà còn là
một công cụ mạnh mẽ để giải quyết các vấn đề xã hội và phát triển bền vững. Từ các giải
pháp công nghệ cho giáo dục và y tế đến các dự án xã hội giải quyết vấn đề môi trường
và nghèo đói, khởi nghiệp sáng tạo có thể là lò lửa cho sự thay đổi tích cực và tiến bộ
trong xã hội.
Với sự sáng tạo, nhiệt huyết và quyết tâm, tuổi trẻ Việt Nam có thể chinh phục mọi
thách thức và biến những ý tưởng nhỏ bé thành những thành tựu lớn lao. Hãy cùng nhau
tận dụng cơ hội này để xây dựng một tương lai tươi sáng và phồn thịnh cho đất nước và
chính bản thân mình.

1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1 Tư duy sáng tạo

1.1.1 Khái niệm:

Tư duy sáng tạo là quá trình sử dụng trí tưởng tượng, kiến thức, và kỹ năng để tạo
ra giải pháp mới và giá trị. Nó đòi hỏi linh hoạt, tò mò, và sẵn lòng thử nghiệm ý tưởng
mới. Trở thành một kỹ năng quan trọng trong thế giới hiện đại, giúp con người đối mặt
với thách thức từ trí tuệ nhân tạo và kỹ thuật số, và cải thiện đời sống.

1.1.2 Đặc điểm

Giàu trí tưởng tượng: Mở ra những cánh cửa mới, khám phá điều chưa từng tồn
tại. Trí tưởng tượng là chìa khóa giúp ta thấy điều xa xôi, là nguồn cảm hứng cho sự độc
đáo trong nghệ thuật và sự sáng tạo trong khoa học.
Có mục đích: không phải là mơ mộng mà là hành động có mục đích. Nó có thể
giúp giải quyết các vấn đề từ việc mở nắp chai đến tìm kiếm phương pháp mới trong điều
trị ung thư hoặc tạo ra những quảng cáo gây ấn tượng.
Tính độc đáo: là đặc điểm không thể thiếu của những người sáng tạo, thể hiện qua
ý tưởng đột phá và khả năng tùy biến, kết hợp để tạo ra những giải pháp mới mẻ và hiệu
quả.
Có giá trị : có giá trị khi đem lại kết quả phục vụ mục đích cụ thể và mang lại ích
lợi cho con người. Tuy nhiên, giá trị không luôn rõ ràng và cần phải xác định theo tiêu
chí của mỗi người và mục đích cụ thể.

1.1.3 Vai trò

Tư duy sáng tạo giúp học sinh và sinh viên nắm vững kiến thức và sử dụng nó một
cách chủ động, cùng với sự tự tin đối mặt với thách thức và đạt được thành công trong
học tập và sự nghiệp. Nó cũng giúp xây dựng mối quan hệ tốt và đóng góp vào sự phát
triển của xã hội thông qua việc tạo ra các công trình mới, làm cho cuộc sống trở nên văn
minh và hiện đại hơn.

1.1.4 Kỹ năng

1.1.4.1 Phân tích


Trước khi áp dụng tư duy sáng tạo, cần hiểu rõ vấn đề bằng cách xem xét kỹ lưỡng.
Phân tích là bước quan trọng đầu tiên để hiểu vấn đề, xác định mục tiêu, tìm thông tin, và
lựa chọn ý tưởng sáng tạo phù hợp nhất.

2
1.1.4.2 Tư duy mở
Để phát triển tư duy sáng tạo, chúng ta cần mở đầu và mở cửa sổ tri thức, khám
phá các lĩnh vực mới và dám thử nghiệm những ý tưởng chưa từng trải qua. Qua việc
chấp nhận sự thay đổi và học từ thất bại, chúng ta sẽ tiến xa hơn trong công việc, học tập
và cuộc sống, đồng thời tạo ra giá trị mới cho xã hội và bản thân.
1.1.4.3 Giải quyết vấn đề
Kỹ năng giải quyết vấn đề là một phần quan trọng của tư duy sáng tạo, đòi hỏi
chúng ta phải thử nghiệm những cách tiếp cận mới và mở rộng phạm vi suy nghĩ. Cách
này, chúng ta có thể tìm kiếm các ý tưởng và giải pháp ngoài khuôn khổ thông thường,
tạo ra những giải pháp mới cho các vấn đề và kích thích sự tưởng tượng để đạt được hiệu
quả tối đa.
1.1.4.4 Tổ chức
Kỹ năng tổ chức là 1 phần thiết yếu của sự sáng tạo, giúp bạn sắp xếp các ý tưởng.
Nó giúp bạn trình bày ý tưởng lưu loát để người khác hiểu và thuyết phục họ làm theo
tầm nhìn của bạn.
1.1.4.5 Giao tiếp
Kỹ năng giao tiếp trong tư duy sáng tạo không chỉ giúp các cá nhân hiểu rõ ý tưởng
của nhau mà còn giúp họ xác định được hướng đi chung và cách thức để thúc đẩy ý
tưởng đó trở thành hiện thực. Đồng thời, việc giao tiếp trong sáng tạo cũng giúp tạo ra
môi trường làm việc tích cực và hỗ trợ sự phát triển của tất cả các thành viên trong nhóm.

1.2 Khởi nghiệp sáng tạo

1.2.1 Khái niệm

Khởi nghiệp sáng tạo (Startup) là quá trình khởi nghiệp dựa trên ý tưởng sáng tạo,
tạo ra sản phẩm mới; hoặc sản phẩm cũ nhưng có điểm khác nổi trội, ưu việt hơn so với
những sản phẩm, dịch vụ đã từng có trên thị trường và được phát triển nhanh chóng vượt
bậc. Đây là quá trình mạo hiểm, đầy thách thức nhưng cũng đem lại cơ hội lớn cho sự
thành công và phát triển trong tương lai.

1.2.2 Đặc điểm

1.2.2.1 Đột phá và sáng tạo


Đột phá và sáng tạo là chìa khóa cho sự cạnh tranh của doanh nghiệp khởi nghiệp.
Tăng trưởng bền vững phụ thuộc vào khả năng đổi mới và tiềm năng của chúng. Công
nghệ thường là trụ cột của sản phẩm từ các doanh nghiệp này.
➔ Sự đổi mới và sáng tạo giúp doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tạo ra giá trị mới
trên thị trường, thu hút sự quan tâm của khách hàng và tạo ra một lợi thế cạnh

3
tranh. Điều này cũng giúp họ tạo ra các nguồn lực và cơ hội tăng trưởng trong
tương lai.
1.2.2.2 Tiềm năng tặng trưởng và lợi nhuận lớn
Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo không chờ đợi đến khi có lợi nhuận mới suy
nghĩ về việc mở rộng. Thay vào đó, họ tập trung vào tăng trưởng nhanh chóng và xây
dựng mô hình kinh doanh linh hoạt. Họ định hình sản phẩm để phù hợp với nhiều thị
trường và tập trung vào việc phát triển sản phẩm thực sự hữu ích cho người dùng, hướng
tới lợi nhuận lớn khi kế hoạch thành công.
=> Tiềm năng tăng trưởng và lợi nhuận lớn là điểm mạnh của các doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo, thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư và đối tác, tạo ra cơ hội
tăng trưởng và phát triển bền vững.
1.2.2.3 Khởi đầu khó khăn và rủi ro lớn
So với doanh nghiệp truyền thống, các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
(DNKNST) mang theo nhiều rủi ro và lợi ích. Thường làm việc nhóm, DNKNST xây
dựng doanh nghiệp dựa trên công nghệ, ý tưởng mới, mang lại lợi thế cạnh tranh lớn hơn.
Vốn ban đầu thường đến từ tiền túi của người sáng lập, gia đình, bạn bè hoặc từ Nhà đầu
tư thiên thần và Quỹ đầu tư mạo hiểm. Đối diện với khó khăn và rủi ro, sự kiên nhẫn và
sáng tạo là chìa khóa cho thành công của DNKNST.
1.2.2.4 Thiếu nguồn lực
Các DNKNST luôn thiếu nguồn lực (chủ yếu là thời gian và tiền bạc) vì thị trường
mục tiêu của họ lớn và việc phát triển sản phẩm đòi hỏi nhiều thử nghiệm và tái triển
khai. Điều quan trọng là tìm ra sự cân bằng phù hợp giữa sự phát triển và việc thực hiện.
Mục tiêu cuối cùng là đạt đến giai đoạn có doanh thu nhanh chóng và tiết kiệm chi phí
nhất có thể.
→ Việc thiếu nguồn lực có thể làm chậm tiến trình phát triển và tăng cường rủi ro
cho các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. Tuy nhiên, sự sáng tạo và linh hoạt có thể
giúp họ tìm ra các giải pháp sáng tạo và hiệu quả để vượt qua các hạn chế này

1.2.3 Vai trò

1.2.3.1 Đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế


Các DNKNST sẽ là động lực của mọi nền kinh tế trong giai đoạn tới. Các
DNKNST ngày càng đóng góp nhiều hơn vào tổng GDP do số lượng ngày càng nhiều và
phân bổ ở hầu hết các ngành, lĩnh vực và địa phương.
Với sự tiếp sức của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 và thương mại điện tử thì các
DNKNST sẽ là khu vực cạnh tranh lớn nhất, sáng tạo lớn nhất vì nó huy động được toàn
bộ nguồn lực cho xã hội và cho phát triển. DNKNST khi thành công sẽ phát triển nhanh
chóng trở thành các doanh nghiệp lớn đem lại nguồn lợi nhuận lơn.

4
Các DNKNST có niềm tin và thái độ rất tích cực đối với nền kinh tế và xu hướng
phát triển của nền kinh tế. Như vậy, DNKNST đang là xu hướng phát triển kinh tế của
thế giới, đồng thời cũng là hạt nhân để phục hồi, phát triển kinh tế trong thời đại 4.0.
1.2.3.2 Giải quyết việc làm lớn
Đặc điểm chung của các DNKNST là sử dụng ít lao động, tuy nhiên với số lượng
Doanh nghiệp khởi nghiệp lớn sẽ giải quyết được số lượng lớn lao động đặc biệt là nguồn
lao động trẻ có trình độ.
Giúp các bạn trẻ phát huy tối đa tiềm năng của họ thông qua việc tài trợ, cấp vốn
hoặc tư vấn, cố vấn, tạo cơ hội việc làm và đào tạo thông qua công việc thực tế. Khu vực
DNKNST huy động được các nguồn lực trong dân cư xã hội.
1.2.3.3 Huy động được các nguồn lực xã hội
Hiện nay, nhiều DNKNST đang gặp khó khăn với việc thiếu vốn, trong khi nguồn
vốn nhàn rỗi trong dân cư vẫn dư nhưng không được huy động đầy đủ. Huy động vốn từ
người thân trong gia đình là giải pháp phù hợp và thường được áp dụng đầu tiên đối với
các DNKNST mới. Đây là một cách tận dụng hiệu quả nguồn lực nhàn rỗi trong xã hội.
Với việc đẩy mạnh khởi nghiệp thì vai trò của khu vực này thật sự lớn lao đối với
các nền kinh tế mới nổi và đang phát triển – những quốc gia có lượng vốn trong dân cực
lớn.
1.2.3.4 Góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường
DNKNST tạo tính linh hoạt cho nền kinh tế, đồng thời tăng cạnh tranh và đẩy mạnh
đổi mới công nghệ. Chúng dẫn đầu trong sáng tạo và áp dụng công nghệ để đối phó với
áp lực cạnh tranh, mở ra cơ hội việc làm và lĩnh vực mới.
1.2.3.5 Góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Các DNKNST thường chọn ngách thị trường để mở rộng phạm vi hoạt động, đặc
biệt trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ thương mại vì vốn và quy mô nhỏ. Ngoài ra, họ
còn tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế nông thôn và tham gia vào các dự án nông
nghiệp công nghệ cao để khuyến khích sự tham gia của phụ nữ trong quản lý. Sự phát
triển của DNKNST ở các vùng khác nhau, đặc biệt là ở nông thôn, sẽ thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế từ ngành nông nghiệp sang ngành công nghiệp và dịch vụ.
1.2.3.6 Ươm mầm các tài năng kinh doanh
DNKNST mạnh mẽ hỗ trợ người trẻ qua thực tập và học nghề, thúc đẩy tinh thần
khởi nghiệp và đào tạo doanh nhân, góp phần thay đổi nền kinh tế. Sự quan tâm và đầu tư
từ các doanh nghiệp toàn cầu giúp hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp với mục tiêu quốc
gia khởi nghiệp và sáng tạo. Trong cách mạng công nghiệp 4.0, DNKNST đóng vai trò
quan trọng, ảnh hưởng lớn đến kinh tế và là một phần của chính sách phát triển kinh tế xã
hội của Đảng và Nhà nước.

5
1.3. Ma trận SWOT

1.3.1 SWOT là gì ?

SWOT là viết tắt của 4 thành phần cấu thành: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses
(Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) là mô hình được sử dụng
phổ biến trong việc phân tích kế hoạch kinh doanh của một tổ chức, doanh nghiệp.

1.3.2 Phân tích SWOT là gì?

Phân tích mô hình SWOT (SWOT Analysis) là một phương pháp quan trọng trong
kế hoạch kinh doanh và quản lý, giúp tổ chức hoặc cá nhân đánh giá tổng quan về tình
hình của họ bằng cách xác định các yếu tố nội bộ (Strengths và Weaknesses) và yếu tố
bên ngoài (Opportunities và Threats) ảnh hưởng đến một dự án, sản phẩm, tổ chức, hoặc
quyết định cụ thể.
Điểm mạnh (Strengths): là những yếu tố vượt trội, tách biệt, độc đáo của doanh
nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh, chẳng hạn như lượng khách hàng trung thành, công
nghệ hiện đại, thương hiệu nổi tiếng, sản phẩm độc đáo...
Điểm yếu (Weaknesses): là những yếu tố cản trở doanh nghiệp hoạt động một cách
tối ưu nhất.
Cơ hội (Opportunities): là những yếu tố tác động ở ngoài tác động thuận lợi, tích
cực, mang lại cho doanh nghiệp cơ hội phát triển, xây dựng chiến lược cạnh tranh trên thị
trường.
Thách thức (Threats): đề cập tới các yếu tố ở hiện tại và tương lai có khả năng tác
động tiêu cực đến doanh nghiệp.

1.3.3 Ý nghĩa của việc sử dụng mô hình SWOT

Đánh giá tổng quan: SWOT giúp tổ chức hoặc cá nhân có cái nhìn tổng quan về
tình hình của họ, giúp xem xét các yếu tố nội bộ (sức mạnh và yếu điểm) và yếu tố bên
ngoài (cơ hội và rủi ro) gây ảnh hưởng.
Xác định điểm mạnh và điểm yếu: SWOT giúp xác định những điểm mạnh và
điểm yếu nội tại của tổ chức hoặc cá nhân, biết được nơi họ đang đứng và những gì họ có
thể tận dụng hoặc cải thiện.
Tận dụng cơ hội: Bằng việc xác định và đánh giá các cơ hội trong môi trường,
SWOT giúp tổ chức hoặc cá nhân tìm kiếm những cách để phát triển và mở rộng.
Đối phó với rủi ro: SWOT giúp nhận biết và đánh giá các rủi ro tiềm ẩn, có kế
hoạch để đối phó với những thách thức và giảm thiểu tác động tiêu cực.
Lập kế hoạch chiến lược: SWOT cung cấp cơ sở cho việc phát triển chiến lược.
Dựa trên thông tin từ phân tích SWOT, người quản lý và nhà kinh doanh có thể xác định
chiến lược để tận dụng sức mạnh và cơ hội, đối phó với điểm yếu và rủi ro.

6
Hỗ trợ ra quyết định: SWOT cung cấp thông tin hữu ích để ra quyết định, giúp
đưa ra lựa chọn có cơ sở và dựa trên dữ liệu, thay vì dựa vào cảm tính hoặc quyết định
đơn thuần dựa trên trực giác.
Theo dõi và đánh giá: SWOT không chỉ hữu ích trong việc lập kế hoạch, mà còn
trong việc theo dõi và đánh giá hiệu suất sau khi chiến lược đã được triển khai., giúp đo
lường tiến trình phát triển và điều chỉnh chiến lược nếu cần.

1.3.4 Ưu và nhược điểm của của mô hình SWOT

1.3.4.1Ưu điểm
- SWOT là phương pháp phân tích kế hoạch, dự án hiệu quả mà không tốn chi phí,
điều này tiết kiệm được một khoản ngân sách cho doanh nghiệp.
- Giúp đưa ra những kết quả quan trọng về 4 thành tố là điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức của doanh nghiệp đưa ra những kết quả chính xác để hoàn thiện
về sản phẩm/ dịch vụ.
- Làm cho các vấn đề phức tạp trở nên dễ quản lý hơn, bằng cách liệt kê ra các đầu
mục quan trọng, giúp các cá nhân dễ dàng nhìn thấy bức tranh tổng quan về những
vấn đề của doanh nghiệp.
- Phân tích SWOT có thể được áp dụng cho hầu hết mọi hoạt động, lĩnh vực kinh
doanh.
- SWOT tận dụng các nguồn dữ liệu, tổng hợp ở nhiều khía cạnh khác nhau.
1.3.4.2 Nhược điểm
- Mô hình SWOT còn khá đơn giản, kết quả đôi khi chưa phản ánh đúng các khía
cạnh sâu hơn của doanh nghiệp. Kết quả chưa chuyên sâu vì chỉ tập trung vào
chuẩn bị dự án, dữ liệu này không đủ để đưa ra định hướng, mục tiêu.
- SWOT chỉ tập trung vào 4 yếu tố chính là điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức, chưa phân tích chi tiết các yếu tố khác như các văn hóa, tâm lý, môi
trường,...
- SWOT phụ thuộc vào quan điểm và đánh giá của người phân tích, do đó, những
phân tích khác nhau có thể dẫn đến kết quả khác nhau.
- Khó để xác định mức độ ưu tiên và quan trọng giữa các yếu tố trong SWOT.
- SWOT chỉ đưa ra một bức tranh chung về tình hình của doanh nghiệp, không cung
cấp giải pháp cụ thể để giải quyết vấn đề.

1.4 Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy

1.4.1 Khái niệm

6 Chiếc mũ tư duy là phương pháp sử dụng 6 chiếc mũ ẩn dụ, mỗi chiếc mũ đại
diện cho một cách suy nghĩ, một vai trò khác nhau trong quá trình giải quyết vấn đề, giúp
đánh giá các khía cạnh khác nhau một cách toàn diện, nhằm đưa ra quyết định thông
minh và hợp lý.
6 Chiếc mũ tư duy bao gồm:
7
+ Chiếc mũ trắng: Tập trung vào việc thu thập thông tin khách quan và sự thật
+ Chiếc mũ đỏ: Tập trung vào cảm xúc và trực giác.
+ Chiếc mũ đen: Phân tích và đánh giá các khía cạnh tiêu cực và những rủi ro
+ Chiếc mũ vàng: Đánh giá các khía cạnh tích cực và những cơ hội để tận dụng
+ Chiếc mũ xanh lá cây: Tập trung vào việc tạo ra các ý tưởng mới và sáng tạo
+ Chiếc mũ xanh dương: Đánh giá các giải pháp và đưa ra quyết định.

1.4.2 Đặc điểm

1.4.2.1. Mũ trắng - Dựa trên thông tin khách quan


Mũ trắng tượng trưng cho sự khách quan, lý trí. Khi đội mũ trắng, bạn sẽ chỉ tập
trung vào những thông tin khách quan, số liệu thực tế liên quan đến vấn đề mà không đưa
cảm xúc vào.
Một số câu hỏi điển hình khi đội mũ trắng:
- Chúng ta có những thông tin gì liên quan đến vấn đề này?
- Những con số, dữ liệu cụ thể là gì?
- Còn thiếu thông tin gì nữa không?
1.4.2.2. Mũ đỏ - Dựa trên cảm xúc, trực giác
Ngược lại với mũ trắng, mũ đỏ lại tập trung vào cảm xúc và trực giác cá nhân. Khi
đội mũ đỏ, bạn sẽ đưa ra những phán đoán dựa trên cảm nhận chủ quan của bản thân mà
không cần lý lẽ hay bằng chứng.
Một số câu hỏi khi đội mũ đỏ:
- Cảm nhận của bạn về vấn đề này là gì?
- Bạn có thích giải pháp được đề xuất không?
- Bản năng mách bảo bạn nên làm gì?
1.4.2.3. Mũ đen - Phân tích điểm yếu, rủi ro
Mũ đen đại diện cho tư duy phê phán, thận trọng. Người đội mũ đen sẽ chỉ ra những
điểm yếu, thiếu sót hoặc những rủi ro tiềm ẩn của vấn đề. Đây là cách nhìn nhận hết sức
cần thiết để đánh giá toàn diện mọi mặt của vấn đề.
Câu hỏi khi đội mũ đen:
- Hạn chế của phương án này là gì?
- Rủi ro có thể gặp phải là gì?
- Chúng ta cần cân nhắc những gì?

8
1.4.2.4. Mũ vàng - Tư duy tích cực, lạc quan
Ngược lại với mũ đen, mũ vàng lại đại diện cho lối tư duy tích cực, lạc quan. Mũ
vàng sẽ tập trung vào việc tìm ra những mặt tích cực, cơ hội và lợi ích mà phương án có
thể mang lại.
Câu hỏi khi đội mũ vàng:
- Điểm mạnh của phương án này là gì?
- Lợi ích chúng ta có thể nhận được là gì?
- Cơ hội nào có thể nảy sinh từ đây?
1.4.2.5. Mũ xanh lá - Tư duy sáng tạo, đột phá
Mũ xanh lá cây tượng trưng cho tư duy sáng tạo, đột phá. Khi đội mũ này, bạn sẽ
tìm ra những giải pháp mới lạ, sáng tạo nhất có thể áp dụng cho vấn đề.
Các câu hỏi khi đội chiếc mũ xanh lá:
- Làm thế nào để cải tiến giải pháp?
- Có cách nào mới mẻ, độc đáo hơn không?
- Làm cách nào để có giải pháp đột phá cho vấn đề này?
1.4.2.6. Mũ xanh dương - Điều phối, kiểm soát, ra quyết định
Mũ xanh dương đại diện cho việc điều phối, kiểm soát và ra quyết định. Người đội
mũ xanh dương sẽ tóm tắt ý kiến của các loại mũ khác, đánh giá chúng và đưa ra quyết
định cuối cùng.
Một số câu hỏi khi đội mũ xanh dương:
- Chúng ta cần làm gì bây giờ?
- Kết luận cuối cùng là gì?
- Bước tiếp theo chúng ta cần thực hiện là gì?

1.4.3 Nguyên tắc áp dụng

Để áp dụng phương pháp 6 chiếc mũ tư duy một cách hiệu quả, chúng ta cần tuân
theo một số nguyên tắc và thực hiện đúng trình tự các bước sau:
Bước 1: Đội mũ trắng để thu thập thông tin khách quan
- Thu thập mọi thông tin, số liệu liên quan
- Đặt câu hỏi về dữ kiện, bằng chứng khách quan
Bước 2: Đội mũ xanh lá để đưa ra các giải pháp sáng tạo
- Nghĩ ra các giải pháp mới lạ, độc đáo
- Không giới hạn bởi bất kỳ ràng buộc nào

9
Bước 3: Đội mũ đỏ để đánh giá cảm xúc về các giải pháp
- Đánh giá cảm tính từng giải pháp
- Xem giải pháp nào khiến bạn cảm thấy thoải mái nhất
Bước 4: Đội mũ đen và mũ vàng để phân tích ưu nhược điểm
- Mũ đen: Chỉ ra rủi ro, điểm yếu của mỗi giải pháp
- Mũ vàng: Nêu ra ưu điểm, lợi ích của mỗi giải pháp
Bước 5: Đội mũ xanh dương để đưa ra quyết định cuối cùng
- Tổng hợp đánh giá các giải pháp dựa trên các góc nhìn
- Đúc kết giải pháp và đưa ra quyết định đúng đắn nhất

1.4.4 Ưu và nhược điểm của phương pháp “ 6 chiếc mũ tư duy”

1.4.4.1Ưu điểm
- Nhìn nhận vấn đề 1 cách logic, khách quan, toàn diện từ nhiều phía
- Tránh được cái nhìn đơn phương dễ dẫn đến sai lầm
- Khuyến khích tư duy sáng tạo đột phá thông qua mũ xanh lá
- Giúp phát hiện ra điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội, thách thức của vấn đề
- Rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện và tích cực
- Tiết kiệm thời gian và chi phí so với việc bàn luận tự do
1.4.4.2Nhược điểm
- Đòi hỏi kỹ năng và kinh nghiệm để vận dụng linh hoạt các loại mũ
- Dễ bị định kiến cá nhân ảnh hưởng tới quá trình đánh giá
- Mất thời gian để thực hiện đầy đủ các bước
- Khó khăn trong việc tóm tắt và đưa ra quyết định cuối cùng
1.5 Một số mô hình khởi nghiệp sáng tạo thành công
 Vexere:
VeXeRe là startup đi đầu trong sự nghiệp cách mạng ngành xe khách và du lịch
Việt Nam bao gồm các giải pháp: đặt vé và phương tiện thông minh cho hành
khách, phần mềm quản lý hiệu quả cho nhà xe (BMS - Bus Management System)
và phần mềm hỗ trợ bán vé hiệu quả cho đại lý (AMS- Agent Management
System).
 VNG
VNG doanh nghiệp công nghệ hàng đầu Việt Nam, luôn tiên phong trong việc ứng
dụng công nghệ tiên tiến để mang đến những giải pháp sáng tạo, góp phần nâng
cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng.
 Talk Cafe 100% English
kết hợp mô hình quán cà phê và dạy tiếng Anh vào buổi tối, với quy mô mỗi lớp 5

10
người, dành cho các học viên 18 - 40 tuổi. Học phí tại đây được tính dựa trên sự
chuyên cần của học viên và chia theo từng buổi với lịch học linh động.
1.6 Trí Tuệ nhân tạo ( AI )

1.6.1. Trí tuệ nhân tạo là gì ?

Trí tuệ nhân tạo (AI) là một lĩnh vực khoa học máy tính tập trung vào việc tạo ra
các cỗ máy có khả năng suy nghĩ và hành động như con người. Nói cách khác, AI là khả
năng mô phỏng trí thông minh của con người trong các cỗ máy để chúng có thể tự động
thực hiện các nhiệm vụ phức tạp.

1.6.2. Lợi ích AI mang lại

1.6.2.1. Giải quyết các vấn đề phức tạp


AI có thể sử dụng các mạng máy học và học sâu để giải quyết các vấn đề phức tạp
bằng trí tuệ giống như con người. AI có thể xử lí thông tin ở quy mô lớn, xác định thông
tin và cung cấp câu trả lời nhanh chóng hơn. Nhờ đó, ta có thể sử dụng AI để giải quyết
các vấn đề phức tạp hơn trong một loạt các lĩnh vực như phát hiện gian lận, chẩn đoán y
tế và phân tích kinh doanh.
1.6.2.2. Đưa ra quyết định thông minh hơn
Nếu so sánh với con người, AI có thể phân tích khối lượng lớn dữ liệu nhanh hơn
bất cứ ai thông qua việc sử dụng học máy. Nền tảng AI có thể phát hiện xu hướng, phân
tích dữ liệu và cung cấp hướng dẫn. Với chức năng dự báo dữ liệu, AI có thể giúp đề xuất
hướng hành động tốt nhất trong tương lai.
1.6.2.3. Tăng hiệu quả kinh doanh
Không như con người, AI có thể hoạt động 24/7 mà không hề bị giảm hiệu suất.
Nói cách khác, chúng ta có thể sử dụng AI tập trung thực hiện những công việc tẻ nhạt
lặp đi lặp lại với tỷ lệ mắc lỗi gần như không có. Nhờ vậy ta sẽ tập trung được nguồn
nhân lực vào các hoạt động kinh doanh khác và giúp hiệu suất của doanh nghiệp tăng lên
đáng kể.
1.6.2.4. Tự động hóa quy trình kinh doanh
Với những công việc thường ngày gây nhàm chán và khó khăn cho nhân viên, ta có
thể đào tạo AI với học máy để thay thế con người thực hiện các tác vụ chính xác và
nhanh chóng. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tăng hiệu suất làm việc và hiệu quả kinh
doanh cũng tăng lên.

1.6.3. Ứng dụng AI vào các lĩnh vực trong cuộc sống.

1.6.3.1. Y tế
Chẩn đoán bệnh: AI hỗ trợ phân tích hình ảnh y tế như X-quang, MRI, CT scan để
phát hiện bệnh sớm và chính xác hơn.
11
Phát triển thuốc mới: AI giúp đẩy nhanh quá trình nghiên cứu và phát triển thuốc
mới bằng cách phân tích dữ liệu và mô phỏng các hợp chất.
Hỗ trợ phẫu thuật: AI được sử dụng trong robot phẫu thuật để thực hiện các ca
phẫu thuật chính xác và ít xâm lấn hơn.
Chăm sóc sức khỏe cá nhân: AI cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cá nhân
như theo dõi sức khỏe, tư vấn dinh dưỡng và quản lý bệnh lý.
1.6.3.2. Tài chính:
Phân tích thị trường: AI giúp dự đoán xu hướng thị trường, đánh giá rủi ro và đưa
ra quyết định đầu tư hiệu quả hơn.
Phát hiện gian lận: AI được sử dụng để phát hiện các giao dịch gian lận trong lĩnh
vực tài chính và ngân hàng.
Tự động hóa dịch vụ khách hàng: AI cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7
thông qua chatbot và trợ lý ảo.
Quản lý tài chính cá nhân: AI giúp quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn bằng
cách theo dõi chi tiêu, lập ngân sách và đưa ra lời khuyên đầu tư.
1.6.3.3. Giáo dục:
Cá nhân hóa việc học tập: AI giúp cá nhân hóa việc học tập bằng cách đề xuất bài
học phù hợp với năng lực và sở thích của học sinh.Đánh giá học sinh: AI hỗ trợ đánh giá
học sinh một cách khách quan và chính xác hơn.
Hỗ trợ giáo viên: AI cung cấp các công cụ hỗ trợ giáo viên giảng dạy hiệu quả hơn
như soạn bài giảng, chấm điểm bài tập và quản lý lớp học.
Học tập trực tuyến: AI giúp phát triển các nền tảng học tập trực tuyến hiệu quả và
thu hút hơn.
1.6.3.4.Giao thông vận tải:
Phát triển xe tự lái: AI đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển xe tự lái, giúp
xe nhận thức môi trường xung quanh và đưa ra quyết định lái xe an toàn.
Tối ưu hóa hệ thống giao thông: AI giúp tối ưu hóa hệ thống giao thông bằng cách
quản lý lưu lượng truy cập, điều khiển đèn giao thông và dự báo nhu cầu đi lại.
Hỗ trợ logistics: AI được sử dụng để tối ưu hóa chuỗi cung ứng, quản lý kho hàng
và giao hàng nhanh chóng hơn.
Giảm thiểu tai nạn giao thông: AI hỗ trợ phát triển các hệ thống cảnh báo va chạm
và phanh tự động để giảm thiểu tai nạn giao thông.
1.6.3.5. Năng lượng:

12
Tăng hiệu quả sử dụng năng lượng: AI giúp tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng
trong các tòa nhà, nhà máy và hệ thống điện lưới.
Phát triển năng lượng tái tạo: AI hỗ trợ phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như
năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
Giảm thiểu khí thải nhà kính: AI góp phần giảm thiểu khí thải nhà kính bằng cách
thúc đẩy sử dụng năng lượng hiệu quả và phát triển năng lượng tái tạo.

13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO Ở VIỆT NAM
HIỆN NAY

2.1 Giới thiệu sơ lược về quá trình khởi nghiệp sáng tạo

Quá trình khởi nghiệp sáng tạo thường bắt đầu với việc tìm kiếm ý tưởng kinh
doanh độc đáo và có tiềm năng. Sau đó, người sáng lập cần phát triển kế hoạch kinh
doanh chi tiết, nghiên cứu thị trường và xác định đối tượng khách hàng. Tiếp theo, họ cần
tìm nguồn vốn và xây dựng một đội ngũ phù hợp. Quá trình này cũng liên quan đến việc
xây dựng sản phẩm hoặc dịch vụ, thử nghiệm và điều chỉnh, chúng dựa trên phản hồi từ
thị trường. Cuối cùng, thành công trong khởi nghiệp sáng tạo thường đến từ sự kiên nhẫn,
sự sáng tạo và khả năng thích ứng với biến động của môi trường kinh doanh.
 Nhìn chung quá trình khởi nghiệp sáng tạo có 5 giai đoạn cơ bản sau đây:
Giai đoạn 1: Ý tưởng: Đây là giai đoạn đầu tiên của mọi hành trình khởi nghiệp.
Mục tiêu ở đây là xác định và nhận ra một ý tưởng kinh doanh có lợi nhuận. Dưới đây là
ba cách phổ biến mà các doanh nhân phát triển ý tưởng:
Cách 1: Dựa vào đam mê, sở thích của mình
Cách 2: Giải quyết những vấn đề của thị trường
Cách 3: Tập trung vào các thị trường ngách
Thị trường ngách là một phân khúc nhỏ, chưa được phục vụ đầy đủ của một thị
trường lớn và lâu đời. Ví dụ, Jacamo là một công ty bán lẻ quần áo nhắm mục tiêu đến
những người đàn ông to lớn, những người thường gặp khó khăn trong việc tìm quần áo
thời trang cỡ lớn.
Sau những suy nghĩ về những ý tưởng ban đầu, bạn sẽ cần thu hẹp phạm vi của
mình và tập trung vào một ý tưởng thông qua phương thức sau:
Đánh giá ý tưởng
Đảm bảo tính khả thi của ý tưởng của bạn là điều cần thiết. Khi bạn xác nhận được
nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm của mình, bạn sẽ tránh được rủi ro dồn nguồn
lực của mình vào một ý tưởng kinh doanh vớ vẩn.
Hầu hết các doanh nhân bỏ qua bước quan trọng này. Họ cho rằng có một thị trường
cho sản phẩm của họ mà không xác nhận lại giả thuyết đó. Kết quả? Họ xây dựng một
sản phẩm mà không ai muốn, khiến doanh nghiệp của họ chết yểu.
Báo cáo CB Insights cho thấy đây là một lý do chính khiến các doanh nghiệp thất
bại. Đừng phạm sai lầm tương tự. Nếu bạn không chắc chắn về tiềm năng của thị trường
đối với ý tưởng của mình, hãy suy nghĩ kỹ trước khi dành nguồn lực cho nó.
Giai đoạn 2: Lập kế hoạch khởi nghiệp

14
Giống như các kiến trúc sư cần kế hoạch xây dựng để xây dựng một tòa nhà mới,
các doanh nhân cần kế hoạch kinh doanh để tạo ra các doanh nghiệp thành công.
Lập kế hoạch kinh doanh giúp bạn ước tính chi phí, xác định rủi ro và thiết lập các
biện pháp giảm thiểu rủi ro. Một kế hoạch kinh doanh bằng văn bản thậm chí còn cần
thiết hơn nếu bạn đang tìm kiếm các nhà đầu tư vào công ty của mình. Các nhà đầu tư
tiềm năng muốn xem mức độ bạn hình dung về doanh nghiệp của mình
Giai đoạn 3: Thực hiện
Giống như một chiếc máy bay bị mắc kẹt trên đường băng, nhiều doanh nhân mới
bắt đầu thường tạo ra một số động lực, nhưng họ không bao giờ cất cánh. Kết quả là,
nhiều ý tưởng đổi mới không bao giờ trở thành hiện thực.
Thực tế là, ý tưởng thì có rất nhiều, nhưng việc thực hiện thì rất hiếm. Để thành
công, bạn cần trở nên lão luyện trong việc biến một kế hoạch thành hành động.
Khởi nghiệp là rủi ro và đáng sợ. Và cảm giác không chắc chắn đó đã tạo thành nỗi
sợ thất bại và phạm sai lầm, đây là một trong những lý do chính khiến các doanh nhân
ngần ngại thực hiện.
Di chuyển quá chậm hoặc quá nhanh đều nguy hiểm. Vì vậy, thận trọng là điều vô
cùng cần thiết. Phát triển ý thức tốt về thời điểm hành động nhanh, loại bỏ mong muốn
hoàn hảo của bạn và biết khi nào nên chậm lại.
Điểm mấu chốt: kinh doanh là thử và sai. Hãy làm quen với thực tế là bạn sẽ phạm
sai lầm. Điều quan trọng là bạn cần có thái độ học hỏi từ những thất bại và tiến về phía
trước.
Giai đoạn 4: Mở rộng quy mô
Tại thời điểm này, bạn đã khởi động thành công doanh nghiệp của mình, bạn đã đạt
được sản phẩm phù hợp với thị trường và doanh số bán hàng ổn định - nhưng doanh
nghiệp của bạn chưa đạt đến tầm cao như bạn tưởng tượng. Bạn mong muốn mở rộng
nhanh hơn.
Vì vậy, bạn phải đối mặt với một câu hỏi quan trọng: “Bạn có nên mời các nhà đầu
tư bên ngoài và từ bỏ vốn chủ sở hữu hoặc khởi động lại hoạt động kinh doanh của mình,
tức là tự tài trợ thông qua tiết kiệm cá nhân, nợ hoặc tài trợ của khách hàng?”
Giai đoạn 5: Tăng trưởng siêu tốc
Siêu tăng trưởng là một mùa tăng trưởng nhanh chóng và theo cấp số nhân mà các
công ty trải qua khi họ mở rộng quy mô. Cụ thể, một tổ chức có tốc độ tăng trưởng siêu
tốc khi Tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) vượt quá 40% và duy trì như vậy
trong ít nhất một năm (theo Diễn đàn Kinh tế Thế giới).
Đối với bối cảnh, các công ty “tăng trưởng bình thường” có CAGR là 20%. Các
công ty “tăng trưởng nhanh” có CAGR từ 20% đến 40%.

15
Để bước vào giai đoạn tăng trưởng theo cấp số nhân này, hãy tập trung vào ba yếu
tố:
● Đổi mới sản phẩm
Tăng trưởng siêu tốc là do nhu cầu thúc đẩy. Vì vậy, trừ khi bạn xây dựng một sản
phẩm mà khách hàng yêu thích, bạn sẽ không bao giờ đạt được điều đó. Điều này nghe
tuy khắc nghiệt, nhưng rất thực tế.
Lấy khách hàng làm trung tâm là nỗi ám ảnh đối với (tất cả) các doanh nghiệp. Họ
liên tục phải tận dụng sự đồng cảm, dữ liệu và phản hồi của khách hàng để xây dựng
những sản phẩm tốt nhất.
● Hệ thống linh hoạt và có thể mở rộng
● Đội ngũ nòng cốt
Tăng trưởng siêu tốc được thúc đẩy bởi siêu nỗ lực. Đó là lý do tại sao thời gian làm
việc dài lại phổ biến ở các công ty siêu tăng trưởng. Đó là một công việc khó khăn. Và
nếu bạn không có một đội ngũ chia sẻ niềm đam mê và tin tưởng vào sứ mệnh của mình,
thì bạn sẽ không tiến xa được.
Dù bạn làm gì, đừng cố gắng đạt được tốc độ tăng trưởng quá nhanh. Các công ty cố
gắng mở rộng quy mô sớm thường đẩy khả năng hoạt động của họ đến giới hạn, làm tăng
mức độ căng thẳng và làm tổn hại đến danh tiếng kinh doanh của họ.
Điểm mấu chốt là: nếu bạn có ý tưởng về một sản phẩm giúp mọi người giải quyết
vấn đề, đừng bỏ qua nó. Hãy kiểm tra nó một cách tỉ mỉ. Lặp đi lặp lại cho đến khi bạn có
được sản phẩm phù hợp với thị trường. Kết hợp điều đó với một chiến lược kinh doanh
được lên kế hoạch chu đáo, một đội ngũ tận tâm và một nhóm cố vấn giàu kinh nghiệm,
doanh nghiệp của bạn có thể trở thành một câu chuyện thành công to lớn.

2.2. Thực trạng khởi nghiệp sáng tạo ở việt nam

Từ năm 2016, "khởi nghiệp" lần đầu tiên xuất hiện trong dự thảo văn kiện của
Đại hội Đảng lần thứ 12 và trở thành ưu tiên hàng đầu của Chính phủ (Nguyễn Thanh
Hương, 2022). Cộng đồng khởi nghiệp Việt Nam đã đạt được thành công với các công
ty thế hệ đầu tiên từ những năm 2000; khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thế hệ thứ hai
hình thành từ khoảng năm 2010, và trong giai đoạn 2016 - 2022, các công ty thế hệ
thứ ba đã xuất hiện trong nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghệ giáo dục, nông
nghiệp, y tế, tài chính và thương mại điện tử (Bộ Khoa học và Công nghệ, 2017).
Báo cáo "Những người khổng lồ mới nổi ở châu Á - Thái Bình Dương 2022"
từ HSBC và KPMG chỉ ra rằng Việt Nam là một trong những điểm đến sáng tạo và
năng động nhất trong khu vực. Theo báo cáo "Toàn cảnh đổi mới sáng tạo tại Việt
Nam" năm 2022, hệ sinh thái khởi nghiệp của Việt Nam đã leo lên vị trí thứ 3 trong
số 6 nền kinh tế hàng đầu ASEAN, chỉ sau Indonesia và Singapore.

16
Sự tăng trưởng rõ ràng qua việc gia tăng vốn đầu tư và số lượng các nhà đầu
tư, quỹ đầu tư khởi nghiệp. Các lĩnh vực như thương mại điện tử, công nghệ tài
chính, y tế, giáo dục, truyền thông trực tuyến và giải pháp số cho doanh nghiệp được
dự báo sẽ tiếp tục thu hút đầu tư trong tương lai (Lê Đỗ, 2022).
Theo Bộ Khoa học và Công nghệ, Việt Nam hiện có khoảng 3.800 công ty
khởi nghiệp và 11 trong số đó được định giá trên 100 triệu USD. Với hơn 200 quỹ
đầu tư và hơn 100 tổ chức thúc đẩy kinh doanh và cơ sở ươm tạo, Việt Nam đã có 4
unicorn (công ty khởi nghiệp định giá trên 1 tỷ USD) bao gồm VNG, VNPay, Momo
và Sky Mavis.
Năm 2021, vốn đầu tư vào startup đã đạt mức kỷ lục 1,35 tỷ USD, giúp Việt
Nam trở thành điểm đến khởi nghiệp hấp dẫn nhất trong khu vực ASEAN.
Hệ sinh thái khởi nghiệp ở Việt Nam không ngừng cải thiện và luôn đứng trên
mức trung bình. Các lĩnh vực startup đa dạng, nhưng phần lớn tập trung vào công
nghệ làm nền tảng và có mô hình phát triển sáng tạo. Trong bối cảnh Cách mạng
công nghiệp 4.0, các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin
chiếm ưu thế với yếu tố vốn ban đầu thấp, sự sáng tạo cao, và khả năng kết nối toàn
cầu, giúp họ dễ dàng học hỏi và phát triển từ các mô hình thành công quốc tế.
Các nhà đầu tư thiên thần trong nước và quốc tế là nguồn đầu tư chính cho các
DNKN ở Việt Nam. Theo Trung tâm Đổi mới Sáng tạo quốc gia, năm 2022 Việt
Nam có 134 thương vụ đầu tư với tổng số vốn là 634 triệu USD (giảm 56% so với
năm 2021). Với kết quả này, Việt Nam đứng thứ ba về số thương vụ và thứ tư về quy
mô vốn vào DNKN tại Đông Nam Á. Trong các lĩnh vực gọi vốn nhiều nhất, dịch vụ
tài chính có số vốn tăng 248% so với năm 2021, dịch vụ bán lẻ đứng thứ hai mặc dù
số vốn đầu tư vào lĩnh vực này giảm 57%, sau đó là lĩnh vực y tế và giáo dục. Theo
Quỹ Đầu tư mạo hiểm Do Venture, các DNKN đã huy động được vòng Pre-A và
Series A (gọi vốn từ 10-50 triệu USD) có xu hướng tăng trưởng. Các quỹ Việt Nam
dẫn đầu quy mô rót vốn (tổng số vốn 287 triệu USD), tiếp theo là Singapore, Bắc Mỹ
và Hàn Quốc.

2.3 Cơ hội và thách thức

2.3.1 Cơ hội

Các công ty và nhà đầu tư thường cởi mở và năng động trong việc tìm kiếm
nguồn vốn. Ngày càng nhiều công ty quỹ trong nước bắt đầu xuất hiện và đóng vai trò
lớn trong việc kết nối, tạo điều kiện, bảo vệ nguồn vốn đầu tư cho các đơn vị khởi
nghiệp (Phan Trang, 2023). Xã hội có thái độ tích cực đối với khởi nghiệp.
Mặc dù tồn tại văn hóa sợ thất bại, nhưng thái độ xã hội có ảnh hưởng trực tiếp
đến tinh thần khởi nghiệp và quyết định khởi nghiệp của người dân, đặc biệt là giới
trẻ. Các chính sách pháp luật của Việt Nam ảnh hưởng trực tiếp đến việc tạo dựng văn
hóa khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.

17
Thực tế cho thấy, những quốc gia có thái độ tích cực và ủng hộ tinh thần khởi
nghiệp sẽ có mức độ khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo cao hơn. Quyền tự do thành lập
DN được bảo đảm, hệ thống pháp luật và thể chế thị trường xác lập và tôn trọng đầy
đủ quyền sở hữu và quyền tự do kinh doanh ở Việt Nam được nhận định tốt hơn so với
các quốc gia trong khu vực ASEAN.
Môi trường kinh tế vĩ mô và môi trường kinh doanh ổn định với chi phí thấp.
Trong những năm qua, Luật DN được sửa đổi, bổ sung theo hướng cải cách, mang lại
luồng sinh khí mới cho môi trường kinh doanh. Cùng với đó là các chính sách như:
Nghị quyết số 19/NQ-CP và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ đã góp phần đẩy
mạnh cải cách môi trường kinh doanh của Việt Nam; Nghị quyết số 58/NQ-CP của
Chính phủ ngày 21/4/2023 về một số chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ DN chủ
động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025. Những chính
sách này được đánh giá là sẽ tác động mạnh mẽ đến tinh thần khởi nghiệp của người
dân và DN.
Bên cạnh đó, giáo dục khởi nghiệp ở trường đại học bắt đầu được chú trọng đúng
mức và các chương trình đào tạo về khởi nghiệp bắt đầu đi vào thực tiễn, nâng cao
tính thực tiễn. Nhiều trường đại học có chương trình đào tạo khởi nghiệp bắt buộc đối
với sinh viên một số ngành như Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Quốc gia TP. Hồ
Chí Minh.
Trong hơn 10 năm qua, Chính phủ Việt Nam đã có những chính sách hỗ trợ thúc
đẩy sự phát triển của các chủ thể trong hệ sinh thái khởi nghiệp. Chẳng hạn như: Việc
đưa kết quả nghiên cứu và phát triển ra thị trường của các tổ chức công và tư như Quỹ
Phát triển Khoa học và công nghệ quốc gia hay Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia đã
góp phần hình thành các DNKN từ ứng dụng kết quả nghiên cứu. Luật Hỗ trợ DN nhỏ
và vừa quy định cụ thể nội dung hỗ trợ cho hoạt động khởi nghiệp.
Hệ sinh thái khởi nghiệp quốc gia tập trung vào việc phát triển các công ty năng
động, tăng trưởng nhanh dựa trên việc sử dụng tài sản trí tuệ, công nghệ và mô hình
kinh doanh mới. Khung pháp lý cho đầu tư vào khởi nghiệp để xây dựng cộng đồng
khởi nghiệp sáng tạo, mạng lưới các nhà đầu tư và cố vấn khởi nghiệp, cũng như thúc
đẩy sự tương tác giữa các bên liên quan chính.
Bên cạnh đó, Chính phủ đang từng bước hoàn thiện một số chính sách khuyến
khích đầu tư cho DNKN, thể hiện cam kết cải thiện môi trường kinh doanh và thúc
đẩy tinh thần khởi nghiệp.
Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách quan trọng nhằm thúc đẩy khởi nghiệp
ở Việt Nam, như Đề án 844 “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025”, Nghị định số 13/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
Chỉ thị số 09/CT-TTg về việc tạo điều kiện cho DNKN sáng tạo, và Quyết định số
897/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp” giai đoạn 2022
- 2030. Thông tư số 16/2022/TT-BLĐTBXH cũng quy định về công tác tư vấn nghề
nghiệp, việc làm và hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp.

18
Những biện pháp này giúp tăng cường đào tạo và trang bị kiến thức, kỹ năng về
khởi nghiệp cho người học, nâng cao năng lực của cán bộ, nhà giáo trong công tác hỗ
trợ khởi nghiệp, và thúc đẩy quan hệ sinh thái khởi nghiệp. Các công ty quỹ trong
nước cũng đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối và bảo vệ nguồn vốn đầu tư cho
các doanh nghiệp khởi nghiệp, giúp họ phát triển vững chắc hơn trong môi trường khó
khăn hiện nay.
2.3.2 Thách thức
Bên cạnh cơ hội trên, hoạt động khởi nghiệp của các DNKN Việt Nam cũng gặp
một số khó khăn, thách thức. Một số thách thức của các công ty khởi nghiệp được chia
thành hai nhóm: (1) Thách thức đến từ chính nội bộ DNKN; (2) Rào cản đến từ môi
trường bên ngoài DNKN. Cụ thể như sau:
Rào cản nội bộ:
“Tuổi trẻ” cũng là một rào cản đối với DNKN bởi đặc thù không cạnh tranh được
với các DN lớn về uy tín và hiểu biết pháp luật, khó khăn hơn trong việc xây dựng và
duy trì mối quan hệ với các đối tác, không thể dựa vào danh tiếng trên thị trường tài
chính, khó khăn hơn trong việc xây dựng mạng lưới hoặc tạo sự cân bằng trong liên
minh.
Bên cạnh đó, người sáng lập DNKN còn thiếu kinh nghiệm trong thực tiễn.
Phong trào khởi nghiệp nở rộ đã bộc lộ điểm yếu của các nhà sáng lập tại Việt Nam.
Đó là họ thiếu kỹ năng, hầu hết họ không có quan điểm kinh doanh, nên không có cái
nhìn thấu đáo.
Các nhà sáng lập thiếu quyết tâm và nỗ lực, khiến tình trạng của doanh nghiệp
khởi nghiệp (DNKN) tại Việt Nam không thuyết phục đủ để các quỹ đầu tư tiếp cận.
Ở đây, nhiều nhà sáng lập cảm thấy hài lòng quá sớm và mất đi đam mê ban đầu sau
khi đạt được một chút thành công. Thậm chí, nhiều doanh nhân trẻ chỉ quan tâm đến
việc tạo ra một ý tưởng và sau đó bán nó, một triển vọng mà các nhà đầu tư thường
không hứng thú. Điều này tạo ra khó khăn trong việc thu hút đầu tư đối với các
DNKN.
Một trong những thách thức, rào cản khác là người sáng lập không giỏi tiếng
Anh. Đối với DNKN Việt Nam tiếng Anh chưa thông thạo khiến DNKN khó tiếp thu
kiến thức bên ngoài và vươn ra khu vực, cũng như thế giới.
Rào cản từ bên ngoài:
Thực tế ở nước ta cho thấy rất khó tìm nhà đầu tư thiên thần trong giai đoạn đầu
ở các lĩnh vực như bất động sản, tài chính và tài nguyên. Những doanh nhân thành đạt
từ các lĩnh vực này thường có cái nhìn rất khác và chưa quen với khởi nghiệp. Vì vậy,
họ sẵn sàng bỏ tiền đầu tư vào những lĩnh vực có thế mạnh, có nhiều mối quan hệ và
am hiểu thị trường, thay vì startup. Không dễ để kêu gọi họ đầu tư vào một lĩnh vực
kinh doanh mới chỉ dừng lại ở “tiềm năng, ý tưởng” nhưng có giá “trên trời”.

19
Khả năng tiếp cận vốn hạn chế. Ngay cả huy động vốn từ các quỹ đầu tư cũng là
bài toán nan giải đối với các DNKN Việt Nam. Hiện thị trường đã ghi nhận sự tham
gia của một số quỹ đầu tư vào khởi nghiệp tại Việt Nam như: IDT (Việt Nam), Cyber
Agent (Nhật Bản), Golden Gate (Singapore), IDG, 500 DNKN (Mỹ)…
Tuy nhiên, số tiền dành cho khởi nghiệp Việt Nam rất hạn chế. Mặc dù trên thực
tế đã huy động được hàng triệu USD, nhưng các công ty khởi nghiệp cũng phải đối
mặt với những khó khăn trong thời gian này, và một số nhà sáng lập thậm chí đã phải
rời bỏ các công ty khởi nghiệp dù đã có rất nhiều nỗ lực và thời gian để xây dựng
chúng.
Bên cạnh đó, việc kết nối giữa Quỹ đầu tư ngoại với DNKN Việt Nam còn gặp
không ít khó khăn. Hành lang pháp lý quy định về vấn đề này còn chưa rõ ràng, chưa
có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ startup tại Việt Nam, cũng như chính sách cho nhà
đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Các nhà đầu tư nước ngoài vẫn chưa thực sự
hiểu thị trường Việt Nam và hành vi của người tiêu dùng.
Chính sách hỗ trợ khởi nghiệp chưa đồng bộ, thiếu ưu đãi cho đổi mới sáng tạo
từ giai đoạn đầu. Hệ sinh thái khởi nghiệp chưa kết nối tốt, còn hạn chế thông tin và
kinh nghiệm. Quỹ đầu tư vẫn cần thành lập pháp nhân ở Singapore để giải quyết vấn
đề ngân hàng và đầu tư nước ngoài.
Hệ thống vườn ươm khởi nghiệp chưa hoàn thiện. Các cơ sở ươm tạo còn non
trẻ, vẫn còn những hạn chế như: Cơ sở vật chất yếu kém, hoạt động chậm làm giảm
hiệu quả dự án, chưa có khung pháp lý chính thức, hoạt động nhỏ lẻ, thiếu đồng bộ…
Hệ sinh thái khởi nghiệp đang ở giai đoạn sơ khai. Mặc dù, thời gian qua, hệ sinh
thái khởi nghiệp ở Việt Nam đã đạt được những bước tiến nhất định cả về số lượng,
chất lượng, nhưng các nhân tố trong hệ sinh thái khởi nghiệp phát triển còn chậm,
thiếu tính bền vững.
Các chỉ số hệ sinh thái khởi nghiệp ở nước ta còn xếp hạng ở mức thấp như:
Giáo dục kinh doanh trong trường phổ thông; giáo dục kinh doanh sau phổ thông; tài
chính cho doanh nghiệp; chuyển giao nghiên cứu, ứng dụng...
Rào cản lớn đối với hoạt động khởi nghiệp sáng tạo là công nghệ ở Việt Nam
chưa phát triển. Thủ tục đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ còn mất nhiều thời gian, hiệu
quả chưa cao, khả năng
bảo hộ kém. Chính vì vậy, nhiều DN đã phải mất rất nhiều công sức tự tạo ra các
rào cản công nghệ để cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài.
Bên cạnh những hạn chế trên, qua kết quả khởi nghiệp ở nước ta trong thời gian
qua cho thấy, các yếu tố ở nước ta còn kém xa so với các nước cùng trình độ phát triển
kinh tế và các nước trong khu vực như: Sợ thất bại trong kinh doanh, khả năng kinh
doanh, lĩnh vực kinh doanh và yếu tố sáng tạo đổi mới trong kinh doanh.
Từ điển Collin định nghĩa: Doanh nhân là người chủ hoặc người quản lý doanh
nghiệp sử dụng sự mạo hiểm và sáng kiến để tạo ra lợi nhuận. Khái niệm này cho biết

20
hai đặc điểm/phẩm chất cơ bản của doanh nhân và đòi hỏi muốn trở thành doanh nhân
thì người khởi sự kinh doanh phải chấp nhận mạo hiểm và có sáng kiến (Đặng Đức
Thành, 2019). Đây chính là điểm yếu trong văn hoá của Việt Nam so với các quốc gia
phương Tây.
Chính sách hỗ trợ pháp lý cho DNKN ở nước ta vẫn còn chồng chéo, chưa rõ
ràng, phải qua nhiều khâu thủ tục giấy tờ. Điều nay là trở ngại chính khiến các dự án
khởi nghiệp gặp nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh trong thực tiễn. Không
nhiều nhà sáng lập DNKN từng làm việc trong ngành luật. Số lượng DNKN đủ điều
kiện mời chuyên gia cố vấn còn khá thấp. Các DNKN vẫn phải nghiên cứu, thu thập
các quy định liên quan đến ngành, nghề kinh doanh của mình trên hệ thống pháp luật
Việt Nam.

21
CHƯƠNG 3: HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP
Việt Nam đang có những bước phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực khởi nghiệp sáng
tạo. Tuy nhiên, các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tại Việt Nam vẫn còn gặp nhiều
hạn chế. Dưới đây là một số hạn chế chính

3.1. Nguồn vốn

3.1.1. Thiếu hụt nguồn vốn đầu tư


Đây là hạn chế chung của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tại Việt Nam. Các dự
án mới thường mang theo rủi ro cao, khiến nhà đầu tư mạo hiểm e dè. Việc huy động vốn
trở nên khó khăn hơn do các nhà đầu tư tập trung vào doanh nghiệp có tiềm năng lớn.
Điều này gây ra thiếu hụt vốn cho các doanh nghiệp sáng tạo. Thủ tục vay vốn tại ngân
hàng cũng phức tạp, góp phần làm tăng sự khó khăn trong việc thu vốn.
3.1.2. Thiếu hụt các quỹ đầu tư giai đoạn đầu
Giai đoạn đầu phát triển chính là giai đoạn khó khăn và cần vốn nhất của các
doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo khi mới bắt đầu. Tuy nhiên các quỹ đầu tư giai đoạn
đầu (early-stage) tại Việt Nam còn ít và quy mô nhỏ càng khiến các doanh nghiệp khi
mới bắt đầu gặp nhiều khó khăn hơn.
3.1.3. Khả năng tiếp cận nguồn vốn quốc tế còn hạn chế
Hiện nay, thông tin về các quỹ đầu tư quốc tế và các chương trình hỗ trợ khởi
nghiệp tại Việt Nam còn khá mơ hồ. Bên cạnh đó, khả năng chuẩn bị hồ sơ và thuyết
trình kêu gọi vốn của các doanh nghiệp còn yếu nên việc tiếp cận nguồn vốn quốc tế còn
rất hạn chế.
Giải pháp
Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp: với một hệ sinh thái phát triển sẽ thu hút được
các nhà đầu tư thiên thần, quỹ đầu tư mạo hiểm và các quỹ đầu tư giai đoạn đầu.
Tăng cường hỗ trợ vốn đầu tư : Chính phủ và các tổ chức tài trợ có thể cung cấp
thêm vốn đầu tư cho các startup thông qua các khoản tài trợ, vay vốn với lãi suất ưu đãi
hoặc hỗ trợ vốn từ các nhà đầu tư thiên vị.
Áp dụng trí tuệ nhân tạo để giải quyết hạn chế này như thế nào?
Sử dụng AI để phân tích dữ liệu và đánh giá tiềm năng của các doanh nghiệp khởi
nghiệp, giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả hơn.
Ví dụ: Công ty VinAI sử dụng AI để phân tích dữ liệu tài chính và hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp khởi nghiệp, giúp các nhà đầu tư đánh giá tiềm năng đầu tư một
cách chính xác hơn. Không những vậy, nhờ vào trí tuệ nhân tạo, VinAI có thể xử lý một
lượng lớn dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác, giúp tiết kiệm thời gian và nâng
cao hiệu quả trong quá trình đánh giá và ra quyết định đầu tư.

22
3.2. Nhân lực và năng lực

3.2.1. Năng lực của đội ngũ khởi nghiệp

Vì là những doanh nghiệp mới nên các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thường thiếu
kinh nghiệm quản lý và vận hành doanh nghiệp. Ngoài ra, kiến thức kinh doanh và kỹ
năng khởi nghiệp còn yếu cũng là mặt hạn chế cần được cải thiện của các “ông chủ” khi
mới bắt đầu

3.2.2. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng

Các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo đòi hỏi rất cao về năng lực cũng như là sự sáng
tạo của nhân viên , đặc biệt là trong các lĩnh vực công nghệ và sáng tạo . Việc này đã dẫn
đến sự thiếu hụt nguồn nhân lực có năng lực về kiến thức chuyên môn sâu, kỹ năng mềm
tốt và khả năng sáng tạo cao… do nguồn cung không thể đáp ứng đủ cho nhu cầu của
các doanh nghiệp.

3.2.3. Cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn

Đây cũng là khó khăn mà các doanh nghiệp mới thường gặp phải trong việc thu hút và
giữ chân nhân tài bởi việc cạnh tranh với các tập đoàn lớn về mức lương ,phúc lợi cũng
như môi trường làm việc là điều không thể.
Giải pháp
Nâng cao chất lượng đào tạo : chương trình đào tạo phải liên tục được cập nhật
theo xu hướng mới nhất của thị trường, tăng cường thực hành và ứng dụng kiến thức vào
thực tế bằng cách tạo cơ hội cho sinh viên thực tập và trải nghiệm thực tế tại các doanh
nghiệp khởi nghiệp.
Đào tạo và thu hút nhân tài : các doanh nghiệp có thể đầu tư vào giáo dục và đào
tạo kỹ năng cho các doanh nhân trẻ, cũng như tạo ra các chính sách thu hút nhân tài trí
thức và chuyên gia từ trong và ngoài nước.
Sử dụng AI để đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp khởi
nghiệp.
Ví dụ: Công ty FPT Software sử dụng AI để xây dựng các chương trình đào tạo trực
tuyến về các kỹ năng cần thiết cho các doanh nghiệp khởi nghiệp như lập kế hoạch kinh
doanh, marketing, quản lý tài chính,... Công nghệ AI đã cung cấp cung cấp một phương
tiện linh hoạt và tiện lợi cho các cá nhân và doanh nghiệp để tiếp cận các khóa học chất
lượng cao từ bất kỳ đâu và vào bất kỳ lúc nào. Điều này rất hữu ích đối với các doanh
nhân bận rộn và không có thời gian để tham gia vào các lớp học truyền thống. Ngoài ra,
việc sử dụng công nghệ AI có thể giúp doanh nghiệp theo dõi tiến độ học tập của mỗi
người và đề xuất nội dung phù hợp dựa trên nhu cầu và khả năng của họ. Từ đó đưa đến
cho doanh nghiệp thông tin hữu ích về các xu hướng đào tạo, điểm mạnh và điểm yếu của
học viên, từ đó giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa chiến lược đào tạo và phát triển nhân
lực.

23
3.3. Thị trường

Ở một số lĩnh vực sáng tạo sẽ phải đối mặt với thị trường hẹp và đang phát triển
chậm, điều này làm giảm cơ hội tiếp cận khách hàng và tăng thêm rủi ro cho doanh
nghiệp, đặc biệt trong thị trường sức mua của người dân còn hạn chế như hiện nay.
Không chỉ bị hạn chế về kích thước thị trường, các doanh nghiệp còn phải đối mặt với sự
cạnh tranh khốc liệt từ các công ty lớn và các doanh nghiệp khởi nghiệp khác và các
doanh nghiệp phải liên tục thay đổi thích ứng để có thể đáp ứng nhu cầu của thị trường và
không bị tụt lại phía sau.
Khả năng tiếp cận thị trường quốc tế cũng là hạn chế của các doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo khi việc mở rộng ra thị trường quốc tế đang phải đối mặt rất nhiều thách
thức, bao gồm các quy định xuất khẩu, thủ tục hải quan phức tạp và cạnh tranh từ các đối
thủ cục bộ và quốc tế.
Giải pháp
Nghiên cứu thị trường cẩn thận : các doanh nghiệp khởi nghiệp cần tiến hành
nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng trước khi phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới. Điều này
giúp họ hiểu rõ hơn về nhu cầu và mong muốn của khách hàng, cũng như cạnh tranh và
xu hướng thị trường.
Xây dựng sản phẩm và dịch vụ phù hợp : Dựa trên nghiên cứu thị trường, các doanh
nghiệp khởi nghiệp cần phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mà thị trường đang cần và
mong muốn. Sự phù hợp và độc đáo của sản phẩm có thể giúp họ nắm bắt được một phần
thị trường.
Sử dụng AI để giải quyết các vấn đề về mặt thị trường của các doanh nghiệp
Ví dụ : với Ai, các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo sẽ
thu thập được dữ liệu thị trường từ nhiều nguồn khác nhau như website, mạng xã hội, các
báo cáo… Từ nguồn dữ liệu trên, AI sẽ phân tích dữ liệu thị trường một cách nhanh
chóng và hiệu quả, giúp xác định xu hướng thị trường và nhu cầu của khách hàng. Cuối
cùng, AI sẽ được sử dụng để dự đoán xu hướng thị trường với độ chính xác cao, giúp
doanh nghiệp đưa ra quyết định kinh doanh hiệu quả.

3.4. Chính sách

3.4.1. Quy định pháp lý phức tạp:

Quy trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp có thể gặp nhiều rủi ro và thách
thức do sự phức tạp của quy định pháp lý. Điều này đặc biệt đối với các doanh nghiệp mới
và nhỏ, khi họ thường không có nguồn lực và kiến thức đủ để hiểu và tuân thủ các quy
định pháp lý phức tạp.

24
3.4.2. Thiếu sự hỗ trợ từ chính phủ

Mặc dù chính phủ đã có những chính sách và chương trình ưu đãi nhằm khuyến
khích khởi nghiệp, nhưng việc triển khai và thực hiện các chính sách này vẫn còn hạn chế.
Bên cạnh đó, một số luật, quy định liên quan đến khởi nghiệp sáng tạo còn thiếu, chưa cập
nhật kịp thời khiến cho việc tiếp cận các thông tin về các chính sách hỗ trợ của doanh
nghiệp gặp nhiều khó khăn
Giải pháp
Tăng cường hỗ trợ từ phía chính phủ và các cơ quan chức năng: Chính phủ cần tạo
ra môi trường kinh doanh thuận lợi và đảm bảo rằng các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng
tạo có đủ điều kiện để phát triển. Điều này có thể bao gồm việc cung cấp các chính sách
thuế ưu đãi, hỗ trợ tài chính và tư vấn pháp lý.
Xây dựng một hệ thống pháp lý rõ ràng và minh bạch : Các doanh nghiệp khởi
nghiệp cần được hỗ trợ bằng cách có các quy định pháp lý rõ ràng và dễ hiểu để họ có thể
hoạt động một cách hiệu quả và tuân thủ các quy định.
Thủ tục hành chính : cần đơn giản hóa và cải thiện quy trình hành chính, giảm bớt
các thủ tục phức tạp và thời gian đợi đăng ký kinh doanh.
Sử dụng AI để phân tích dữ liệu và đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ
trợ khởi nghiệp cũng như giải quyết các thủ tục pháp lý nhanh chóng.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư sử dụng AI để xây dựng hệ thống thông tin về chính sách
hỗ trợ khởi nghiệp. Hệ thống này cung cấp thông tin về các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp
của Chính phủ, các bộ, ngành và địa phương.
Bộ Khoa học và Công nghệ sử dụng AI để xây dựng hệ thống giải quyết thủ tục
hành chính trực tuyến cho các doanh nghiệp khởi nghiệp. Hệ thống này giúp doanh
nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến khởi nghiệp một cách nhanh chóng
và thuận tiện.

25
KẾT LUẬN
Việt Nam đang là một trong những đất nước đầy tiềm năng và cơ hội cho các
nhà khởi nghiệp trẻ. Đất nước đang trải qua quá trình phát triển nhanh chóng với sự
hội nhập và các cơ chế hỗ trợ kinh doanh ngày càng được cải thiện. Những người trẻ ở
Việt Nam hiện đang có nhiều cơ hội để thực hiện những ý tưởng sáng tạo của mình và
đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Bên cạnh đó, vẫn còn nhiều
thách thức cần được giải quyết để phong trào khởi nghiệp sáng tạo hiệu quả hơn.
Tuy vẫn còn nhiều mặt hạn chế , nhưng nếu nhìn theo góc độ tích cực thì đã có
nhiều hơn các hoạt động tích cực và những nỗ lực của các cá nhân, tổ chức và chính
phủ để tạo điều kiện tốt hơn cho khởi nghiệp sáng tạo tại Việt Nam. Hệ sinh thái khởi
nghiệp ngày càng hoàn thiện với sự xuất hiện của nhiều quỹ đầu tư, vườn ươm, trung
tâm hỗ trợ khởi nghiệp... cộng kèm với đó là sự quan tâm nhiều hơn từ chính phủ với
nhiều chính sách hỗ trợ khởi nghiệp. Đây là cơ hội không thể tuyệt vời hơn để các bạn
trẻ có thể thành công trong việc khởi nghiệp và đạt được những thành tựu đáng kể.
Tuy nhiên, để tận dụng cơ hội này, các bạn trẻ cần có kiến thức về kinh doanh,
quản lý, và kỹ năng sáng tạo. Các chương trình đào tạo và hỗ trợ từ các tổ chức,
trường đại học và các doanh nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các
bạn trẻ hoàn thiện những ý tưởng và biến chúng trở thành hiện thực.
Trong tương lai, khởi nghiệp sáng tạo sẽ tiếp tục là một xu hướng phát triển
mạnh mẽ tại Việt Nam, giúp tạo ra nhiều cơ hội việc làm, đóng góp tích cực vào nền
kinh tế và mang lại những giá trị mới cho xã hội. Với sự táo bạo, sáng tạo và nỗ lực,
tuổi trẻ Việt Nam hoàn toàn có thể khai phá và khẳng định mình trong cuộc cách
mạng khởi nghiệp này.

26
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. 6 Chiếc mũ tư duy: Khái niệm, đặc điểm và quy trình tiến hành. (n.d.-c). Học Viện Quản
Lý PACE. https://www.pace.edu.vn/tin-kho-tri-thuc/6-chiec-mu-tu-duy
2. Sơn T. (2021, August 30). Hành trình khởi nghiệp của VNG: Từ một quán cà phê internet
đến startup kỳ lân đầu tiên của Việt Nam. Vietnambiz. https://vietnambiz.vn/hanh-trinh-
khoi-nghiep-cua-vng-tu-mot-quan-ca-phe-internet-den-startup-ky-lan-dau-tien-cua-viet-
nam-20210829210552484.htm
3. Anh, C. (2022, September 15). Startup vexere.com: Ứng dụng công nghệ và khả năng
sáng tạo đổi mới cho ngành du lịch và vận tải. https://diendandoanhnghiep.vn/.
https://diendandoanhnghiep.vn/startup-vexere-com-ung-dung-cong-nghe-va-kha-nang-
sang-tao-doi-moi-cho-nganh-du-lich-va-van-tai-230681.html
4. Baodautu.Vn. (n.d.). Đinh Minh Quyền, sáng lập Talks Café 100% English: Đầu tư vào
lĩnh vực giáo dục rất cần cái tâm tĩnh. Baodautu. https://baodautu.vn/dinh-minh-quyen-
sang-lap-talks-cafe-100-english-dau-tu-vao-linh-vuc-giao-duc-rat-can-cai-tam-tinh-
d87021.html
5. Hệ sinh thái khởi nghiệp Việt Nam đã vươn lên vị trí thứ 3 Đông Nam Á. (n.d.).
Vnbusiness. https://vnbusiness.vn/he-sinh-thai/he-sinh-thai-khoi-nghiep-viet-nam-da-
vuon-len-vi-tri-thu-3-dong-nam-a-1096251.html
6. Trí tuệ nhân tạo là gì? – Giải thích về Trí tuệ nhân tạo (AI) – AWS. (n.d.). Amazon Web
Services, Inc. https://aws.amazon.com/vi/what-is/artificial-intelligence/
7. An L. H. C. H. K. H. V. K. T. N. (2022, November 10). Doanh nghiệp Khởi nghiệp sáng tạo:
Đặc điểm – Vai trò. LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT NGHỆ AN.
https://lienhiepkhktnghean.org.vn/index.php/thong-tin-khoa-hoc/nghien-cuu-va-ung-dung-khoa-
hoc-va-cong-nghe/doanh-nghiep-khoi-nghiep-sang-tao-dac-diem-vai-tro-251.html

8. 5 giai đoạn cơ bản trong quá trình khởi nghiệp. (2023, October 31). SlimCRM Resources - Kiến
Thức, Kinh Nghiệm, Tài Liệu Quản Trị Doanh Nghiệp. https://blog.slimcrm.vn/quan-tri/5-giai-
doan-co-ban-trong-qua-trinh-khoi-nghiep#Giai_doan_3_Thuc_hien

9. Trang P. T. K. N. Đ. T. T. (2023, October 1). Cơ hội và thách thức đối với hoạt động khởi
nghiệp sáng tạo ở Việt Nam. Tạp Chí Tài Chính. https://tapchitaichinh.vn/co-hoi-va-thach-thuc-
doi-voi-hoat-dong-khoi-nghiep-sang-tao-o-viet-nam.html

27

You might also like