You are on page 1of 37

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN


THÔNG VIỆT- HÀN
KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


BÁO CÁO ĐỀ ÁN
MÔN HỌC: KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO

Đề tài: Sản phẩm máy tăm nước kết hợp bàn chải điện
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Đinh Nguyễn Khánh Phương
Nhóm: F5
Lớp: 23EL1
Tên thành viên: Phạm Thị Dung - 23EL017
Bùi Thị Anh Thư - 23EL117
Đỗ Thị Lộc - 23EL055
Phạm Mai Phương - 23EL093
Thái Thị Thanh Thùy - 23EL123
Huỳnh Thị Kim Yến - 23EL155

Đà Nẵng, 25 tháng 1 năm 2024


ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

MỤC LỤC
MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................4
LỜI NÓI ĐẦU .....................................................................................................5
1. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG ...................................................................6
1.1 SỐ LIỆU XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG ....................................................................6
1.2. NỖI ĐAU KHÁCH HÀNG .................................................................................9
1.2.1. Nỗi đau về tài chính ..............................................................................9
1.2.2. Nỗi đau về vấn đề hỗ trợ .................................................................... 10
1.3 TÍNH CẤP THIẾT CỦA DỊCH VỤ ..................................................................... 10
1.4 VỀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH ........................................................................ 11
1.4.1. Bàn chải điện Philips ..........................................................................11
1.4.2. Bàn chải điện Oral-B ..........................................................................11
1.4.3. Tăm nước Xiaomi .............................................................................. 12
2. PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG ................................................................ 13
2.1. ĐỊA LÝ ....................................................................................................... 14
2.2. VỀ NHÂN KHẨU HỌC ................................................................................. 14
2.2.1. Về giới tính. ....................................................................................... 14
2.2.2. Về tuổi tác .......................................................................................... 15
2.2.3. Về thu nhập ........................................................................................ 16
2.2.4. Về nghề nghiệp .................................................................................. 16
3. VẤN ĐỀ CỦA KHÁCH HÀNG ................................................................ 17
4. MÔ TẢ SẢN PHẨM/DỊCH VỤ................................................................ 18
4.1. SẢN PHẨM CỐT LÕI ................................................................................... 18
4.2. SẢN PHẨM CỤ THỂ ..................................................................................... 19
4.2.1. Cấu tạo của sản phẩm ........................................................................ 19
4.2.2. Các chức năng của sản phẩm ............................................................. 20
4.2.3. Màu sắc bên ngoài của sản phẩm: ..................................................... 21
4.2.4. Chất lượng sản phẩm. ........................................................................ 22
4.3. SẢN PHẨM BỔ SUNG ................................................................................... 23
5. DIỄN GIẢI MÔ HÌNH KINH DOANH: MÔ HÌNH CANVAS ............ 24
6. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING: ............................................. 25
6.1. SẢN PHẨM (PRODUCT) ............................................................................... 25
6.1.1. Thiết kế sản phẩm: ............................................................................. 25

1
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

6.1.2. Hình thức bán hàng: ........................................................................... 26


6.1.3. Nơi phân phối – Channels.................................................................. 26
6.2. QUAN HỆ KHÁCH HÀNG – CUSTOMER RELATIONSHIPS ............................... 26
6.2.1. Chất lượng phục vụ ............................................................................ 26
6.2.2. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp ..................................................... 27
6.2.3. Chất lượng sản phẩm ......................................................................... 27
6.2.4. Chăm sóc khách hàng ........................................................................ 27
6.2.5. Khuyến mãi, giảm giá ........................................................................ 28
6.3. QUẢNG BÁ SẢN PHẨM( PRODUCT PROMOTION) ......................................... 28
7. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH .................................................. 29
7.1. TÌM KIẾM NGUỒN VỐN KINH DOANH KHỞI NGHIỆP: .................................... 29
7.1.1. CÁC NGUỒN LỰC CHÍNH – KEY RESOURCES ........................................... 29
7.1.2. Nguồn nhân lực .................................................................................. 30
7.1.3. Cơ sở vật chất..................................................................................... 30
7.1.4. Công nghệ .......................................................................................... 30
7.1.5. Các đối tác chính – Key Partnerships ................................................ 31
7.2. CẤU TRÚC CHI PHÍ - COST STRUCTURE ....................................................... 31
7.3. DÒNG DOANH THU – REVENUE STREAMS .................................................. 32
7.4. LỢI NHUẬN ............................................................................................... 33

2
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

LỜI CẢM ƠN

Kính gửi!
Giảng viên Ths. Đinh Nguyễn Khánh Phương - giảng viên lớp học phần Khởi
Nghiệp Và Đổi Mới Sáng Tạo (3)
Nhóm F5 xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giảng viên Đinh
Nguyễn Khánh Phương đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và hướng dẫn
chúng em trong suốt quá trình thực hiện đề án môn Khởi Nghiệp Và Đổi Mới
Sáng Tạo . Những kiến thức về Khởi Nghiệp Và Đổi Mới Sáng Tạo mà cô đã
truyền đạt cho chúng em đã giúp chúng em hiểu rõ hơn về môn học và có thêm
kiến thức để phục vụ cho công việc sau này.
Đặc biệt, em xin cảm ơn cô đã giúp chúng em hoàn thành đề án Khởi Nghiệp Và
Đổi Mới Sáng Tạo một cách tốt nhất. Trong suốt quá trình thực hiện đề án, cô đã
luôn tận tình hướng dẫn và giúp đỡ chúng em. Cô đã dành thời gian quý báu để
giải đáp những thắc mắc của chúng em, giúp chúng em hoàn thiện đề án một
cách hoàn chỉnh nhất. Cô cũng đã động viên, khích lệ chúng em khi chúng em
gặp khó khăn trong quá trình thực hiện đề án. Sự tận tình, tâm huyết và chuyên
môn cao của cô đã giúp chúng em có thêm động lực để hoàn thành đề án một
cách tốt nhất. Tuy nhiên, do vùng kiến thức của chúng em còn quá hạn hẹp nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót cũng như chưa được đúng ở một số câu từ.
Nhóm chúng em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy/cô để bài báo cáo
của nhóm được hoàn chỉnh hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!
Chúng em mong rằng thầy sẽ tiếp tục gặp được thầy trong hành trình học đại học
còn dài phía trước.
Chúng em xin chúc cô/thầy sức khỏe, thành công và hạnh phúc!

Nhóm F5
Khoa Kinh tế số và Thương mại điện tử
Trường đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt-Hàn

3
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Đề tài: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

Sinh viên thực hiện: Phạm Mai Phương – 23EL093

Huỳnh Thị Kim Yến – 23EL155

Phạm Thị Dung – 23EL017

Thái Thị Thanh Thùy – 23EL123

Đỗ Thị Lộc – 23EL055

Bùi Thị Anh Thư – 23EL117

Lớp: 23EL1

Đơn vị: Khoa Kinh tế số & Thương mại điện tử

1. Nhận xét

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...................................................................................................................

2. Kết luận

☐ Đồng ý để sinh viên được báo cáo

☐ Không đồng ý để sinh viên báo cáo


Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm ...

Giảng viên phản biện

(Ký, ghi rõ họ tên)

4
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

LỜI NÓI ĐẦU


Trong thời đại công nghệ hiện đại, việc chăm sóc sức khỏe răng miệng không chỉ
là nhu cầu thiết yếu mà còn là phương thức để nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy
nhiên, không phải ai cũng biết cách vệ sinh răng miệng đúng cách và hiệu quả, đặc
biệt là ở những kẽ răng khó tiếp cận. Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi đã nghiên
cứu và phát triển một sản phẩm mới mang tên máy tăm nước kết hợp bàn chải điện.
Sản phẩm này là sự kết hợp hoàn hảo giữa hai công nghệ tiên tiến: máy tăm nước
và bàn chải điện, nhằm mang lại hiệu quả vệ sinh răng miệng tối ưu cho người
dùng.

Trong báo cáo này, chúng tôi sẽ trình bày về quá trình nghiên cứu, thiết kế, sản
xuất và kiểm tra chất lượng của sản phẩm máy tăm nước kết hợp bàn chải điện.
Báo cáo gồm có bốn phần chính: phần một giới thiệu về sản phẩm, phần hai mô tả
chi tiết về các tính năng và công dụng của sản phẩm, phần ba phân tích về thị
trường tiềm năng và chiến lược kinh doanh của sản phẩm, và phần bốn đánh giá
về hiệu quả và hạn chế của sản phẩm. Cuối cùng, chúng tôi sẽ đưa ra kết luận và
kiến nghị cho việc cải tiến và phát triển sản phẩm trong tương lai.

Để thực hiện báo cáo này, chúng tôi đã sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu
và khảo sát qua nhiều nguồn tin khác nhau. Phương pháp nghiên cứu tài liệu giúp
chúng tôi thu thập và tổng hợp làm ra các tính năng phù hợp với tất cả các trường
hợp từ các nguồn thông tin uy tín, như sách, báo, internet, … Phương pháp khảo
sát giúp chúng tôi thu thập được nhiều thông tin hữu ích.

5
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN


1. Nghiên cứu thị trường:
1.1 Số liệu xu hướng thị trường:
Thông qua quá trình khảo sát, chúng tôi tổng hợp được số liệu như sau:

 Độ tuổi khảo sát: từ dưới 18 tuổi(17,8%), từ 18-34 tuổi(78,1%), từ 34-55


tuổi(4,1%)

Hình 1

 Giới tính: Nam (43,8%), Nữ (56,2%)

Hình 2

 Vấn đề răng miệng gặp phải: chảy máu chân răng, bị hôi miệng, răng ố vàng,
sâu răng, cao răng, viêm nha chu, viêm chân răng,…

6
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

 Số người niềng răng: 35/73 người.

Hình 3

 Số người hay đi xa: 62/73 người.

Hình 4

- Số người đã từng sử dụng 2 sản phẩm bàn chải điện và tăm nước: 33/73 người.

Hình 5

7
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

 Khi đề xuất sản phẩm máy tăm nước kết hợp bàn chải điện: hơn 75% cho
rằng sản phẩm sẽ ổn, tiện lợi hơn trong việc di chuyển và sử dụng. Và 25%
còn lại cho rằng 2 sản phẩm sẽ khó kết hợp lại với nhau và sẽ khó sử dụng
hơn sử dụng 2 sản phẩm riêng.

 Sử dụng sản phẩm sẽ tiết kiệm thời gian hơn so với bàn chải thông thường:
có 95,9% chọn tiết kiệm thời gian hơn.

Hình 6

 Đề xuất về giá thành của sản phẩm máy tăm nước kết hợp với bàn chải điện
( 1 triệu 700 nghìn): 43,8% cho rằng đó là một giá hợp lí cho sản phẩm kết
hợp này, 56,2% còn lại thì nghĩ giá đó là hơi cao.

Hình 7

8
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

 Về vấn đề có đáng giá với giá tiền mà bạn bỏ ra không: có đến 95,9% người
chọn là có.

Hình 8

 Những điều khiến bạn còn băn khoăn khi mua sản phẩm bàn chải điện và
tăm nước: 49,3% chọn về giá thành, 2,7% chọn không cần thiết, 1,3% chọn
mẫu mã không hợp lí và 46,7% còn lại chọn vấn đề khác.

Hình 9

1.2. Nỗi đau khách hàng:

1.2.1. Nỗi đau về tài chính:

Điểm khó khăn về tài chính là tình huống xảy ra khi khách hàng cảm thấy họ đang
phải chi trả quá nhiều tiền cho giải pháp hiện tại của mình. Vì vậy, họ cảm thấy bất
tiện, muốn giảm chi phí, cảm thấy không thoải mái khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ.

9
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

Đây cũng là điểm đau đầu nhất của khách hàng mà mọi doanh nghiệp đều phải đối
mặt. Ngay cả khi khách hàng không thực sự gặp khó khăn về tài chính, họ vẫn sử
dụng nỗi đau của mình để mặc cả hoặc trì hoãn việc mua hàng.

Một số nỗi đau mà khách hàng có thể phải đối mặt bao gồm:

 Khách hàng có nguồn thu nhập không ổn định, phải lo chi trả nhiều vấn đề
cần thiết khác, không thể chi trả những sản phẩm đắt tiền.
 Khách hàng có xu hướng tiết kiệm, xem xét thận trọng kĩ lưỡng trước khi
quyết định mua sản phẩm có giá thành hơi cao.
 Áp lực từ các chi phí hàng ngày như chi phí nhà ở, hóa đơn điện, nước, và
các chi phí sinh hoạt khác có thể làm tăng nỗi lo tài chính.

1.2.2. Nỗi đau về vấn đề hỗ trợ:

Khách hàng có thể gặp một số vấn đề khi họ cố gắng tìm kiếm và nhận hỗ trợ tài
chính. Dưới đây là một số vấn đề phổ biến mà họ có thể gặp phải:

 Thời gian chờ đợi phản hồi quá lâu

 Thiếu kiến thức về sản phẩm, không được cung cấp đầy đủ thông tin chính
xác về sản phẩm

 Sự khác biệt về ngôn ngữ cũng gây khó khăn trong công tác hỗ trợ

 Quyền lợi và điều kiện không rõ ràng

1.3 Tính cấp thiết của dịch vụ:


Tính cấp thiết của sản phẩm bàn chải điện kết hợp máy tăm nước phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, bao gồm nhu cầu, lợi ích người dùng, độc đáo, …Dưới đây là một số
yếu tố có thể ảnh hưởng đến tính cấp thiết của sản phẩm:

 Nhu cầu của người tiêu dùng: Người tiêu dùng có nhu cầu cải thiện sức khỏe
răng miệng, duy trì sức khỏe nướu và sự thoải mái trong việc làm sạch răng
miệng thì tính cấp thiết của sản phẩm sẽ tăng lên

10
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

 Lợi ích và giá trị: có thể làm sạch hiệu quả hơn, giảm vi khuẩn và có các
tính năng cảm biến để theo dõi quy trình sử dụng

 Độ độc đáo: có các tính năng độc đáo, thiết kế nhỏ gọn, tiện ích, hiệu suất
tốt và có khả năng điều chỉnh áp suất nước.

1.4 Về khả năng cạnh tranh:


- Hiện nay có rất nhiều hãng sản xuất 2 sản phẩm tăm nước và bàn chải điện chẳng
hạn như:

1.4.1. Bàn chải điện Philips

- Philips Sonicare là thương hiệu bàn chải điện đầu tiên phát
triển công nghệ sử dụng công nghệ sonic, Bàn chải điện
Philips Sonicare cung cấp tới 62.000 chuyển động bàn chải
mỗi phút, mang lại cho bạn kết quả tương đương với việc
đánh răng thủ công của cả tháng chỉ trong hai phút.

- Nhược điểm của bàn chải điện Philips là:


Hình 10

 Cơ chế hoạt động của bàn chải điện Philips Sonicare là hoạt động theo sóng
âm nên không phải tất cả mọi người đều có thể dùng được ngay lúc đầu. Vì
thế, để đạt được kết quả tối ưu, nhiều người thường mất một khoảng thời
gian để có thể thích nghi với nó.
 Tuổi thọ Pin không quá tối ưu so với nhiều dòng bàn chải điện khác.

1.4.2. Bàn chải điện Oral-B

- Braun Oral-B (Oral-B) ra đời tại Hoa Kỳ vào năm 1938, là


thương hiệu chăm sóc răng miệng chuyên nghiệp hàng đầu
thế giới và là thương hiệu nổi tiếng trên thị trường bàn chải
đánh răng điện và bàn chải đánh răng nói chung trên toàn cầu.

- Bàn chải điện Oral-B có công nghệ chuyển động xoay tròn
Hình 11
độc đáo và duy nhất. Công nghệ rung vi mô bên trong của bàn

11
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

chải điện Oral-B, kết hợp với đầu bàn chải tròn độc đáo của
Oral-B và lông bàn chải kép hai lớp, tạo ra tới 3700 đầu lông
mịn rung động cùng lúc để làm sạch sâu những sợi lông khó
chải.

- Nhưng bên cạnh đó bàn chải điện Oral B còn có một số nhược điểm như:

 Vì là đầu bàn chải tròn nên cũng tạo khá nhiều bọt dễ làm vung vãi mỗi khi
sử dụng.
 Chưa có khả năng chống nước cao.
 So với những loại bình thường khác thì giá thành của bàn chải điện Oral-B
cũng được xem là khá cao.

1.4.3. Tăm nước Xiaomi

- Máy tăm nước Xiaomi ENPULY M6 là tăm nước


điện mini cầm tay Xiaomi chất lượng. Sản phẩm này
có thiết kế độc đáo và hiện đại. Với vòi xoay 360 độ
đáp ứng mọi nhu cầu. Máy đạt tiêu chuẩn chống nước
IPX8 và có thể hoạt động ở độ sâu 3m. Vì vậy khả
năng chống nước trong phòng tắm – nơi thường xuyên
tiếp xúc với nước được đảm bảo. Máy tăm nước này
còn được tích hợp chức năng tự động tắt sau 2 phút Hình 12

giữ an toàn tuyệt đối trong quá trình sử dụng.

- Nhược điểm của máy tăm nước Xiaomi ENPULY M6 là:

 Sản phẩm cho ra dòng nước không mượt nên đôi khi người dùng có cảm
giác tương đối buốt khi dùng tăm nước.
 Dòng tăm nước Xiaomi có lực phun khá yếu khi so với một số sản phẩm
khác ở thị trường hiện nay, khó đánh bật được hết các vết cao răng.
 Dụng cụ chưa đầy đủ, Xiaomi được nhiều khách hàng đánh giá là khá “hà
tiện” khi mà cắt đi của người tiêu dùng củ sạc pin.

12
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

 Một trong những nhược điểm không tránh khỏi của máy tăm nước và bàn chải
điện là kích thước khá lớn, gây khó khăn trong việc di chuyển. Các hãng bàn chải
điện và tăm nước trên sản phẩm của họ còn riêng lẻ, không được nhỏ gọn và tiện
dụng, khi sử dụng chúng ta cần mang theo nhiều sản phẩm rất bất tiện và cồng
kềnh, ví dụ như khi đi xa chúng ta cần phải mang 2 thiết bị là máy tăm nước và
bàn chải điện thì nó sẽ tốn khá nhiều diện tích. Chính vì thế việc sử dụng mọi lúc
mọi nơi sau các bữa ăn là điều rất khó khăn và không khả thi.
 Về giá thành: Nếu mua 1 sản phẩm thì việc vệ sinh răng miệng chưa hiệu quả.
Còn nếu mua 2 sản phẩm thì vấn đề về giá là rất đáng lo ngại.
 Chính vì thế chúng tôi cho ra mắt 1 mô hình chính là sự kết hợp của 2 sản
phẩm máy tăm nước và bàn chải điện giải quyết được vấn đề 2 máy riêng
biệt cồng kềnh và khó sử dụng khi mang đi xa. Đồng thời chúng tôi sẽ cho
ra mắt dòng sản phẩm này với nhiều màu sắc theo xu hướng hiện nay rất
thu hút, kích thích sự chú ý của người mua và sẽ hợp với sở thích của nhiều
người. Khi kết hợp giữa 2 sản phẩm thì giá thành khi mua một sản phẩm
tích hợp như vậy sẽ thấp hơn số tiền khi ta mua 2 sản phẩm riêng biệt.

2. Phân khúc khách hàng:


Sản phẩm máy tăm nước kết hợp bàn chải điện là một thiết bị chăm sóc răng
miệng cao cấp và nó nhắm đến đối tượng khách hàng mục tiêu là những người có
nhu cầu vệ sinh răng miệng cao, đặc biệt là những người:

 Bị hôi miệng: Máy tăm nước và bàn chải điện có khả năng loại bỏ các
mảng bám thức ăn thừa còn trong khoang miệng, hạn chế được tình
trạng hôi miệng và hạn chế được tình trạng tạo vôi răng.
 Niềng răng: Các tia nước của máy tăm nước có thể len lỏi vào các kẽ
răng , mắc cài nơi bàn chải không thể chạm tới và hỗ trợ làm sạch răng
miệng một cách tối ưu hơn. Bàn chải điện có thể giúp làm sạch các kẽ
răng mà không tổn thương đến răng và mắc cài nhờ vào các mức độ
rung của nó.

13
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

 Trồng răng: Máy tăm nước và bàn chải điện hỗ trợ loại bỏ thức ăn thừa
và mảng bám một cách an toàn, hiệu quả đặc biệt ở vùng nha chu và
những vùng cấy ghép implant.
 Muốn trắng răng hơn: Bàn chải điện có chế độ tẩy trắng răng và nhiều
chế độ tối ưu khác, giúp loại bỏ các vết ố vàng trên răng và làm trắng
răng hiệu quả hơn so với bàn chải bình thường.
 Muốn massage nướu: Bàn chải điện và máy tăm nước đều có chế độ
massage nướu, kích thích tuần hoàn máu, ngăn ngừa bị viêm nướu và
chảy máu chân răng.

2.1. Địa lý:


Sản phẩm nhắm đến phân khúc thị trường mục tiêu là mọi người ở các tỉnh,
thành phố lớn, nơi nhiều người có nhu cầu trong việc chăm sóc răng miệng vì
theo thống kê khảo sát thì số người can thiệp thẩm mỹ răng miệng (niềng răng,
làm răng sứ, trồng răng,..) ở các tỉnh, thành phố lớn hiện nay cao hơn ở các vùng
nông thôn và ở các tỉnh, thành phố lớn thường phổ biến những công việc như:
ngành du lịch, ngành truyền thông, KOC, KOL, ca sĩ, diễn viên, người mẫu,…
Đây là những ngành, nghề hay đi nhiều nơi công tác, làm dự án, làm việc, gặp
khách hàng thường xuyên và cần chỉnh chu về gương mặt đặc biệt là răng miệng
nên cần đem theo những sản phẩm tích hợp để tiện cho công việc hơn.

2.2. Về nhân khẩu học:

2.2.1. Về giới tính: Nam và Nữ sẽ có một sự khác biệt rõ rệt về hành vi và


tâm lí của họ.

 Phụ nữ sẽ thường lựa chọn theo tính cảm nhận của bản thân về sản phẩm,
đặc biệt là những đánh giá của các khách hàng đã mua sản phẩm trước đó
hay những quảng cáo và hàng trưng bày mà họ nhìn thấy ấn tượng. Ở phụ
nữ họ có những yêu cầu cao về sản phẩm vì ở họ có nhu cầu cao về chăm
sóc sức khỏe bản thân, luôn muốn làm đẹp, bắt kịp xu hướng mới nhất và
phụ nữ sẽ cân nhắc nhiều hơn về giá cả, công dụng, lợi ích mà sản phẩm

14
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

mang lại. Từ những điều đó phụ nữ sẽ thường mua những món hàng giảm
giá và có công dụng tốt hơn là nam giới.
 Ngược lại, nam giới thường lựa chọn theo đúng nhu cầu họ cần sử dụng,
kết hợp theo các chi tiết, thông số sản phẩm, chất liệu, mẫu mã từ đó mới
ra quyết định mua hàng. Đa số thì nam giới sẽ ít chăm sóc bản thân, làm
đẹp hơn phụ nữ vì vậy nam giới thường hướng tới sự tiện dụng, chứ không
bị chi phối bởi cảm xúc. Họ sẽ ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài
như quảng cáo, khuyến mại hay ý kiến của người khác. Nam giới có xu
hướng mua hàng nhanh chóng, hiệu quả và ít so sánh hơn. Họ cũng thích
mua hàng trực tuyến hơn là đến cửa hàng, vì nó tiết kiệm được phần lớn
thời gian và công sức. Từ những điều đó cho thấy nam giới sẽ mua những
món hàng chất lượng cao, tiện lợi và phù hợp với nhu cầu trong công việc
của họ.

2.2.2. Về tuổi tác: Ở mỗi độ tuổi, khách hàng sẽ có những sở thích và nhu
cầu về sản phẩm là khác nhau

- Nhóm tuổi teen (từ 12 – 18 tuổi): Đây là nhóm tuổi có sức mua và ảnh
hưởng lớn đối với thị trường tiêu dùng vì ở độ tuổi này rất thích chăm sóc
cho bản thân, chạy theo trào lưu. Họ sử dụng sản phẩm theo sở thích cá
nhân của mình đặc biệt là những hàng hóa có màu sắc, kiểu dáng thể hiện
đặc điểm cá nhân, sự độc đáo, bắt mắt và khác biệt. Ở độ tuổi này sẽ thích
những sản phẩm mới mẻ, đột phá, có tính năng đặc biệt và hấp dẫn. Dễ ảnh
hưởng lẫn nhau và bị ảnh hưởng bởi truyền thông khi mua hàng như nghe
theo bạn bè, người thân và thần tượng của mình hoặc người nổi tiếng. Họ
cũng dễ bị thu hút bởi những quảng cáo, khuyến mại, đánh giá,… trên các
trang mạng xã hội và các trang bán hàng như: Tiktok, Facebook, Instagram,
Shopee, Tiki,..
- Nhóm tuổi thành niên (từ 18 – 24 tuổi): Đây là nhóm tuổi có tính độc lập
trong mua hàng và tiêu dùng sản phẩm và nhóm tuổi có số lượng người sử
dụng dịch vụ niềng răng cao nhất. Trong tiêu dùng, họ ưa thích những hàng
hóa thể hiện cá tính, sự độc đáo. Sẽ dễ chọn những sản phẩm hot nhưng
cũng có yêu cầu về các tính năng, công dụng của nó đối với bản thân và
phải phù hợp với túi tiền của sinh viên. Ở độ tuổi này cũng dễ bị ảnh hưởng

15
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

bởi các yếu tố bên ngoài như: quảng cáo, khuyến mại, đánh giá,… trên các
trang mạng xã hội và các trang bán hàng như: Tiktok, Facebook, Instagram,
Shopee, Tiki,..
- Nhóm tuổi thanh niên (từ 25 – 35 tuổi): Đây là nhóm tuổi đã đi làm, có
công việc và có thu nhập riêng, độc lập tự chủ về tài chính nhưng cũng còn
nhiều thứ phải lo cho cuộc sống nên họ sẽ lựa chọn những sản phẩm phải
thực sự cần thiết cho công việc, sức khỏe, phải phù hợp với túi tiền. Ngoài
ra, nhóm tuổi này cũng có rất nhiều người niềng răng, làm răng sứ,.. nên sẽ
cần đến những sản phẩm chăm sóc răng miệng.
- Nhóm tuổi trung niên (từ 35 – 55 tuổi): Phần lớn người ở độ tuổi này đã
có gia đình, vì thế họ không chỉ mua cho bản thân mà còn cho cả gia đình
và họ luôn tính toán chi tiêu cho hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của
gia đình. Không như lứa tuổi từ 18 – 35 ở lứa tuổi này họ vừa phải lo toan
đời sống gia đình, vừa phải lo cho gia đình nội – ngoại do đó họ thường
suy nghĩ cân nhắc hết sức kỹ lưỡng trước khi mua hàng. Độ tuổi này quỹ
thời gian sẽ bị hạn chế và họ sẽ gặp nhiều vấn đề về răng miệng hơn các
lứa tuổi trước vì vậy người tiêu dùng trong độ tuổi này rất ủng hộ những
sản phẩm sử dụng tiện lợi và giúp ích cho sức khỏe cũng như răng miệng.

2.2.3. Về thu nhập:

Sản phẩm có giá thành tương đối ổn so với thị trường chung vì thế đa số mọi
người đều có thể mua và sử dụng. Tuy nhiên với mức thu nhập bình quân là >7
triệu đồng/ tháng sẽ là mức thu nhập trung bình mà khách hàng sẽ sẵn sàng bỏ ra
mua sản phẩm dịch vụ của chúng tôi sau khi đủ trang trải các chi phí cho sinh
hoạt gia đình, hay các chi phí khác.

2.2.4. Về nghề nghiệp:

Sản phẩm Máy tăm nước kết hợp Bàn chải điện sẽ nhắm đến các nghề nghiệp
như: học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng, tiếp viên hàng không, Tiktoker,
KOL, KOC, những người hay đi công tác, gặp gỡ khách hàng, làm về du lịch,…

16
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

3. Vấn đề của khách hàng:


Phần lớn nguyên nhân dẫn đến vấn đề răng miệng là do trong răng đã có sẵn
vi khuẩn và những mảng bám, thức ăn còn sót trong răng tạo thời cơ cho vi khuẩn
phát triển, tấn công răng miệng. Nếu người bệnh không vệ sinh răng miệng đúng
cách thì sẽ tạo cơ hội cho vi khuẩn phát triển mạnh, đục phá răng, dẫn đến tình
trạng ngày một nặng hơn. Khi ăn uống những thức ăn có chứa hàm lượng đường,
tinh bột nhiều nhưng răng không được làm sạch thường tạo điều kiện cho vi khuẩn
trong miệng phát triển và tạo thành những mảng bám trên răng hoặc viền nướu,
sau một thời gian chúng trở thành vôi răng. Lớp vôi răng này không chỉ cứng, khó
đánh tan mà còn tạo điều kiện cho vi khuẩn ẩn núp và phát triển.
Việt Nam hiện có hơn 90% người có bệnh về răng miệng, trong đó hơn 85% trẻ em
6-8 tuổi có sâu răng sữa, còn sâu răng vĩnh viễn gia tăng theo tuổi. Ở người cao
tuổi và người trưởng thành, có hơn 80% người có sâu răng vĩnh viễn; hơn 60% trẻ
em và hơn 80% người lớn có viêm lợi, viêm quanh lợi, viêm quanh răng; hơn 30%
người trưởng thành trở lên có túi mủ bệnh lý quanh chân răng, làm cho răng lung
lay và đây cũng là ô nhiễm khuẩn lớn.
(Bộ y tế Việt Nam)
- Chi phí vệ sinh răng miệng khi đến nha khoa tốn kém, mất thời gian. Khi đi
nha khoa chi phí cạo vôi răng và vệ sinh tại nha khoa thường có mức giá cố
định. Mức giá này có thể chênh lệch tùy thuộc vào tình trạng cao răng ở mỗi
người. Giá cạo vôi răng, đánh bóng và vệ sinh răng miệng từ 200.000– 500.000
đồng. Nếu phải điều trị viêm nha chu hoặc các biến chứng khác của cao răng
thì sẽ tốn nhiều tiền hơn. Khi đi vệ sinh răng miệng thường xuyên tại nha khoa
rất tốn thời gian, 1 lần đi vệ sinh mất tầm 2-4 tiếng tùy trường hợp.
- Một trong những vấn đề phổ biến mà mọi người gặp phải khi đeo niềng răng
là bị mắc kẹt thức ăn trong mắc cài. Nếu các mảnh thức ăn còn sót lại trong kẽ
răng của bạn, chúng sẽ nhanh chóng trở thành nguồn thức ăn cho vi khuẩn. Khi
vi khuẩn tích tụ trong miệng, bạn sẽ nhận thấy một mùi không mấy dễ chịu.
Đối với những người niềng răng có gắn mắc cài thì bàn chải đánh răng thông
thường không thể nào làm sạch được. Chính vì thế tình trạng hôi miệng gây
thiếu tự tin trong giao tiếp, bất tiện trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày.
- Khá cồng kềnh khi phải mang nhiều đồ vệ sinh răng miệng khi đi công tác, đi
du lịch, đi học, đi làm. Kem đánh răng, bàn chải, tăm nước,… nhiều thứ khá là
cồng kềnh chiếm diện tích trong balo, túi xách. Rất dễ quên một vài thứ và khi
chúng ta sử dụng soạn ra nhiều thiết bị khá là tốn thời gian.
- Gặp vấn đề về chi phí khi mua từng món hàng chăm sóc răng miệng với chi
phí quá cao. khách hàng thì họ sẽ ưu tiên sự lựa chọn rẻ, tiện , phù hợp với nhu
cầu của họ.

17
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

 Chính vì những vấn đề mà khách hàng đang gặp phải nên chúng tôi suy nghĩ
ra một ý tưởng sáng tạo là sự kết hợp giữa bàn chải điện và máy tăm nước.
Với những lợi ích riêng biệt mà mình mang lại, tăm nước hay bàn chải điện
đều giúp bạn chăm sóc răng tốt hơn. Bạn nên sử dụng kết hợp cả hai tăm
nước và bàn chải điện để tăng hiệu quả làm sạch răng. Hai thiết bị khi kết
hợp sẽ giúp bạn loại bỏ lên đến 99.99% mảng bám, ngăn ngừa tình trạng
hôi miệng và giảm nguy cơ mắc các bệnh về răng miệng.

4. Mô tả sản phẩm/dịch vụ:


4.1. Sản phẩm cốt lõi:
Sản phẩm máy tăm nước kết hợp bàn chải điện là một thiết bị chăm sóc răng
miệng hiện đại, có thể vừa đánh răng vừa tăm nước một cách tiện lợi và hiệu
quả. Sản phẩm này mang những lợi ích cốt lõi như:

 Giúp loại bỏ mảng bám, thức ăn thừa và vi khuẩn trong kẽ răng, nướu và
làm sạch lưỡi một cách triệt để. Ngăn ngừa các bệnh lý về răng miệng như
sâu răng, viêm nướu, hôi miệng, nhiễm trùng, mất cân bằng acid-base,..

 Giúp massage nướu, kích thích tuần hoàn máu, ngăn ngừa viêm nướu và
chảy máu chân răng.

 Có nhiều chế độ và bánh răng phù hợp với nhiều loại răng và nhu cầu khác
nhau.

 Giúp làm sạch và bảo vệ răng miệng cho những người niềng răng, trồng
răng, cấy ghép implant hoặc có răng thưa, răng không đều.

 Giúp cải thiện hôi miệng, giữ cho hơi thở thơm mát.

 Giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho việc chăm sóc răng miệng hàng
ngày.

 Tiết kiệm chi phí và không gian so với việc sử dụng bàn chải điện và tăm
nước riêng lẻ.

 Giúp cải thiện thẩm mỹ răng miệng, tăng tự tin khi giao tiếp.

 Tiện lợi, dễ đem đi học, đi làm, đi du lịch, đi công tác,...

 Tạo hứng thú trong việc chăm sóc răng miệng.

- Tuy nhiên, sản phẩm này cũng có một số nhược điểm như:
 Giá thành cũng khá cao, dao động từ 1 triệu đến hơn 5 triệu đồng.

18
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

 Cần phải thay đổi đầu bàn chải và đầu tăm nước thường xuyên để đảm bảo
vệ sinh và hiệu quả.

4.2. Sản phẩm cụ thể:

4.2.1. Cấu tạo của sản phẩm:

Sản phẩm này của chúng tôi là một thiết bị chăm sóc răng miệng thông minh, bao
gồm một bàn chải điện và một máy tăm nước gắn liền với nhau.
 Máy tăm nước được chia thành ba phần chính là vòi xịt, bình chứa nước và
máy bơm. Vòi xịt có thể thay đổi đầu tăm để phù hợp với từng loại răng của
người dùng. Bình chứa nước dạng gập có dung tích khác nhau từ 150ml đến
250ml tùy theo dòng sản phẩm và nó bao bọc phần thân máy chứa động cơ
ở trong. Máy bơm được thiết kế siêu nhỏ nằm trong thân máy. Tăm nước
hoạt động khi được mở nguồn, máy bơm sẽ hoạt động tạo ra áp lực hút nước
từ bình chứa thông qua các ống dẫn để kéo nước vào trong và đẩy lên vòi xịt
ở một mức áp suất cao theo cấp độ mà người dùng chọn để phun ra các tia
nước trong miệng, tạo ra các tia nước nhỏ vào kẽ răng, giúp loại bỏ cặn thức
ăn thừa, mảng bám , ngăn chặn sự hình thành sâu răng và cao răng. Làm
sạch những nơi mà bàn chải không chạm đến được trong khoang miệng.
 Bàn chải điện gồm hai phần là đầu bàn chải và thân máy. Đầu bàn chải có
lông mềm mảnh được làm từ sợi DuPont của DuPont de Nemours, có thể
tạo ra những chuyển động xoay và rung ở tần số cao và có thể tháo rời để
thay đầu chải mới. Thân máy được làm từ nhựa cao cấp, có động cơ nằm
cùng trong thân máy tăm nước và các nút chức năng tương ứng với từng cấp
độ rung khác nhau. Bàn chải điện có thể làm sạch bề mặt răng hiệu quả hơn
so với các loại bàn chải thường.
=> Lông bàn chải được làm từ sợi lông chải Dupont được DuPont de
Nemours cho ra mắt vào khoảng năm 1930 đã được cấp bằng sáng chế trong
việc làm răng sạch răng miệng tốt hơn, cũng như hạn chế sử tổn thương nướu
răng. Đầu lông được bo tròn tránh làm tổn thương nướu, được cắt 3 chiều
3D để có thể vừa với bề mặt răng và có mật độ lông dày với kích thước siêu
mảnh. Khi chải răng bằng sợi Dupont mang đến cảm giác mềm mại hơn hẳn
sơ với sợi nylong thông thường.
 Sản phẩm được sử dụng bằng cách sạc pin bằng dây sạc type- C rất phổ biến.
Nơi cắm sạc nằm phía dưới sản phẩm và có nắp đậy chống nước. Sản phẩm
sẽ được sạc từ 6 giờ và sử dụng được 200 ngày và chỉ cần sạc 2 lần trong 1
năm. Nó cũng có thể sạc nhanh và dễ dàng mang theo khi đi du lịch. Sản

19
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

phẩm này có nhiều chế độ phun , rung và điều chỉnh áp lực, phù hợp với
nhiều loại răng khác nhau.
 Dây sạc sẽ theo tông màu phù hợp với màu sản phẩm.
 Sản phẩm được làm bằng chất liệu: nhựa ABS, PC chất lượng cao, an toàn
cho sức khỏe người dùng.

4.2.2. Các chức năng của sản phẩm:

Bàn chải điện: có 5 chế độ phù hợp với mọi người dùng
 Soft: cường độ rung yếu hơn so với chế độ làm sạch, với tần suất 30.000
lần/phút chủ yếu dành cho người dùng có răng nhạy cảm và người mới
bắt đầu, người dùng lần đầu chưa quen.
 Refresh: Chế độ đánh bóng, với tần suất 38.000 lần/phút đánh bóng dạng
sóng, đánh bóng bề mặt răng hiệu quả hơn, đáp ứng nhu cầu muốn làm
bóng nhanh của người dùng.
 White: chế độ làm trắng, với tần suất 36.000 lần/phút ma sát hình sóng
xen kẽ có thể làm trắng răng thông qua việc sử dụng lâu dài, tránh làm
hỏng men răng.
 Gum Care: chế độ massage, với tần suất 34.000 lần/phút, massage nướu
để đẩy nhanh quá trình lưu thông máu cho người dùng, phù hợp với
những người có răng nướu nhạy cảm.
 Clean: chế độ làm sạch, với tần suất 43.000 lần/phút tần số rung tương
đối mạnh, loại bỏ mảng bám, cặn thức ăn và vết ố vàng.

Máy tăm nước: có 5 chế độ phù hợp với từng tình trạng của người dùng
 Chế độ làm sạch răng thông thường (Normal): Chế độ này dùng cho
người có răng bình thường, không có vấn đề gì đặc biệt. Áp lực nước ở
mức trung bình, giúp loại bỏ thức ăn thừa kẽ răng, ngăn ngừa sâu răng
và cao răng.
 Chế độ niềng răng (Brace): Chế độ này dùng riêng cho người niềng răng,
có thể chạm đến được các vùng bàn chải không thể làm sạch. Áp lực
nước ở mức trung bình đến cao, giúp loại bỏ mảng bám và thức ăn thừa
trên bề mặt răng và dây niềng.
 Chế độ làm sạch sâu (Pulse): Chế độ này dùng cho người có mảng bám
và thức ăn thừa cứng đầu, khó loại bỏ. Áp lực nước ở mức cao nhất, giúp
làm sạch sâu bằng tia nước xịt theo nhịp 3 lần, đạt hiệu quả cao nhất.

20
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

 Chế độ nhẹ nhàng (Soft): Chế độ này dùng riêng cho nướu và răng nhạy
cảm, dễ vỡ. Áp lực nước ở mức thấp, giúp làm sạch răng một cách nhẹ
nhàng, không gây tổn thương cho nướu và lợi.
 Chế độ massage (Massage): Chế độ này kết hợp để làm sạch và massage
nướu. Áp lực nước ở mức cao và đều, làm sạch sâu chân răng đồng thời
massage nướu, tăng tuần hoàn máu và giảm viêm nướu.

4.2.3. Màu sắc bên ngoài của sản phẩm:

Được sản xuất theo 2 tông màu chính là tối và sáng pastel. Mỗi màu sắc sẽ đem
lại một cảm giác khác nhau cho người dùng.
 Màu trắng: Màu trắng là màu sắc cơ bản, dễ phối hợp với mọi không
gian và thiết bị. Màu trắng mang lại cảm giác hiện đại, trang nhã, sạch sẽ
và tươi sáng. Màu trắng cũng mang ý nghĩa về sự hy vọng, niềm tin và
thịnh vượng. Màu trắng cũng thể hiện sự thuần khiết, chân thành và lạc
quan và đem lại cho khách hàng một niềm tin vô hình về sản phẩm. Đối
với sản phẩm, màu trắng có thể tạo nên một ấn tượng mạnh mẽ và khác
biệt, giúp sản phẩm nổi bật và thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Màu
trắng thường được sử dụng cho các sản phẩm cao cấp, sang trọng, hiện
đại và sáng tạo.
 Màu đen: Màu đen là màu sắc huyền bí, mạnh mẽ, sang trọng và quyền
lực. Màu đen cũng thể hiện sự chuyên nghiệp, nghiêm túc, độc lập và cá
tính. Vì sự mạnh mẽ, táo bạo và bí ẩn, các thương hiệu hiện đại thường
ưa chuộng màu đen trong các thiết kế. Mang trong mình sự sang trọng,
đen thường là sự lựa chọn của nhiều nhãn hàng cao cấp.
 Màu hồng pastel: Màu hồng pastel là một biến thể của màu hồng với
đặc điểm là sự nhạt nhòa và mềm mại. Màu sắc này thể hiện sự dễ thương,
nữ tính, lãng mạn và ngọt ngào, là lựa chọn phổ biến của nhiều cô gái.
Màu hồng pastel cũng mang đến cho người ta một cảm giác ấm áp, thoải
mái và an lành. Tạo hiệu ứng mát mắt khi phản phất trong đó là chút phấn
nhẹ nhàng. Màu hồng thường biểu hiện cho sự hạnh phúc nên đa phần
đều được các ngôi nhà gia chủ là nữ lựa chọn .Đối với sản phẩm, màu
hồng pastel có thể tạo nên một ấn tượng đáng yêu và khác biệt, giúp sản
phẩm nổi bật và thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Ngoài ra, màu
hồng pastel cũng có thể gợi lên tình yêu và lòng nhân ái, khiến người
mua cảm thấy hạnh phúc và yêu đời hơn. Gam màu này còn thể hiện sự
thanh lịch, nhã nhặn ở tính cách của nam giới. Đây cũng là một trong
những gam màu pastel được yêu thích nhất trong những năm gần đây.

21
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

 Màu tím pastel: Màu tím pastel là một biến thể của màu tím với đặc
điểm là sự nhạt nhòa và mềm mại. Màu sắc này thể hiện sự sang trọng,
thanh lịch, quý phái và đẳng cấp, là lựa chọn phổ biến của giới thượng
lưu. Màu tím pastel cũng mang đến cho người ta một cảm giác dịu dàng,
nữ tính, lãng mạn và sáng tạo. Đối với sản phẩm, màu tím pastel có thể
tạo nên một ấn tượng mạnh mẽ và khác biệt, giúp sản phẩm nổi bật và
thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Đối với người mua, màu tím pastel
có thể gây ra những cảm xúc tích cực, như sự tự tin, tôn trọng bản thân
và quyền tự do cá nhân. Màu tím pastel cũng có thể kích thích sự sáng
tạo và trí tưởng tượng của người mua, giúp họ có những ý tưởng mới và
độc đáo. Ngoài ra, màu tím pastel cũng có thể gợi lên tình yêu và lòng
nhân ái, khiến người mua cảm thấy hạnh phúc và yêu đời hơn.
 Màu xanh mint: Màu xanh mint là một màu sắc rất dịu nhẹ và tươi mát,
mang lại cảm giác thoải mái và thư giãn cho người nhìn. Màu xanh mint
cũng tượng trưng cho sự trẻ trung, năng động và sáng tạo. Đối với người
mua, màu xanh mint có thể giúp họ cảm thấy hài lòng, hạnh phúc và yên
bình khi sử dụng những sản phẩm có màu sắc này. Màu sắc này mang lại
một sự trẻ trung, tươi mới.
 Màu xám titan: Màu xám titan là một màu sắc có sự pha trộn của màu
trắng bạc và màu xám, mang lại cảm giác sang trọng, lịch lãm và bền bỉ
cho người nhìn. Màu xám titan cũng tượng trưng cho sự nghiêm túc,
trưởng thành và uy tín. Đối với người mua, màu xám titan có thể giúp họ
tạo ấn tượng tốt, thể hiện cá tính và phong cách của mình. Ngoài ra, theo
phong thủy, màu xám titan thuộc mệnh kim, có thể hợp với những người
mệnh thủy hoặc mệnh thổ. Người mệnh thủy có thể sử dụng màu xám
titan để tăng cường sự thông minh, sáng tạo và linh hoạt. Người mệnh
thổ có thể sử dụng màu xám titan để tăng cường sự vững chãi, kiên định
và bảo vệ. Màu sắc này mang lại sự sang trọng cho sản phẩm và hợp với
những người thích màu lạ và màu này cũng khá phổ biến trong các sản
phẩm điện tử.

4.2.4. Chất lượng sản phẩm: có độ bền cao, an toàn cho tất cả mọi người và
sẽ đem đến trải nghiệm tốt khi sử dụng.

- Sản phẩm được làm với công nghệ chống nước tuyệt đối IPX8 có nghĩa là
thiết bị có thể chịu được việc ngâm liên tục trong nước có độ sâu hơn 1 mét
(thường lên đến 3 mét) trong vòng hơn 30 phút và vẫn có thể hoạt động bình
thường sau đó. Vì vậy sẽ không có trở ngại gì trong việc chống nước.
- Khi mua sản phẩm bạn sẽ nhận những phụ kiện đi kèm gồm:

22
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

 1 Hộp đựng máy : theo màu của máy và dùng để đựng sản phẩm khi
đem theo đi làm, đi học, đi du lịch,…
 1 Dây sạch type-C.
 1 Giấy hướng dẫn sử dụng tích hợp thẻ bảo hành sản phẩm 12 tháng.
 02 Đầu xịt tiêu chuẩn.
 04 Đầu bàn chải thay thế :
+ 2 đầu chải siêu mềm: Đầu bàn chải lông mềm giúp làm sạch răng
một cách nhẹ nhàng, không gây tổn thương cho nướu và lợi. Đầu bàn
chải lông mềm cũng có thể đi sâu vào từng kẽ răng để loại bỏ thức ăn
thừa và mảng bám. Đầu bàn chải lông mềm có thể có thiết kế xoắn,
giao động tần số cao hoặc chuyển động rung kết hợp với chuyển động
xoay để làm sạch chuyên sâu. Sợi lông mảnh và dày không gây tổn
thương nướu, không gây ê răng. Đây là đầu bàn chải dùng để chăm
sóc răng phù hợp với những người có vấn đề về răng miệng & phù
hợp với người có răng nhạy cảm và đang niềng răng.
+ 2 đầu chải tiêu chuẩn: Đầu bàn chải tiêu chuẩn là loại đầu bàn chải
phổ biến nhất, được thiết kế để làm sạch răng và nướu một cách hiệu
quả. Đầu bàn chải tiêu chuẩn có lông bàn chải cứng vừa, có thể chuyển
động theo nhiều hướng khác nhau, như xoay, dao động, rung hoặc
sóng âm. Đầu bàn chải tiêu chuẩn có thể loại bỏ mảng bám, thức ăn
thừa và vi khuẩn trên bề mặt răng và kẽ răng, giúp ngăn ngừa sâu răng,
viêm nướu và hôi miệng. Đầu bàn chải tiêu chuẩn thường có kích
thước nhỏ hơn đầu bàn chải lông mềm hoặc lông cứng, do đó có thể
dễ dàng tiếp cận các vị trí khó chải trong miệng. Đầu bàn chải tiêu
chuẩn là loại làm sạch phù hợp với hầu hết mọi người, trừ khi bạn có
răng nhạy cảm hoặc nướu yếu, bạn nên chọn đầu bàn chải lông mềm
hơn.
 Tặng 1 thang đo trắng răng và gương soi nha khoa khi mua sản phẩm.

4.3. Sản phẩm bổ sung:


- Ưu đãi: Khi mua từ 2 sản phẩm trở lên sẽ được tặng voucher giảm150.000
VND.
- Dịch vụ hỗ trợ: Tư vấn cho khách hàng, giao hàng miễn phí khi mua 2 sản
phẩm trở lên và bảo hành trong vòng 12 tháng.

23
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

5. Diễn giải mô hình kinh doanh: Mô hình canvas

24
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

6. Xây dựng kế hoạch marketing:


- Chúng tôi muốn đem lại sự tiện ích cho khách hàng, đáp ứng nhu cầu từ phía
thị trường, kết hợp 2 sản phẩm riêng biệt làm 1 để tối ưu hóa công dụng. Việc kết
hợp máy tăm nước và bàn chải điện trong một sản phẩm có thể là một cách để
tích hợp công nghệ mới và tạo ra một trải nghiệm tốt hơn cho người dùng, kết
hợp các tính năng và công nghệ khác nhau trong một sản phẩm duy nhất có thể
tạo ra một sản phẩm có giá trị độc đáo và hấp dẫn đối với khách hàng. Trong thời
kì cuộc sống tấp nập như hiện nay thì việc ưa chuộng sản phẩm tiết kiệm thời gian
đối với những người bận rộn mà còn đặc biệt quan tâm đến vấn đề răng miệng thì
sự kết hợp này mang lại sự tiện lợi và tiết kiệm thời gian, không gian cho họ.

- Mục tiêu chính của sản phẩm máy tăm nước kết hợp bàn chải điện là cung
cấp một trải nghiệm chăm sóc răng miệng toàn diện và hiệu quả hơn cho người
dùng. Bằng cách tích hợp các công nghệ này, có thể cung cấp một sản phẩm giúp
làm sạch răng và nướu hiệu quả hơn, đồng thời cung cấp sự tiện lợi và dễ sử dụng
cho người dùng và đem đến nhiều lựa chọn khách hàng và muốn đem đến tay
khách hàng sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của họ, khiến họ hài lòng , muốn sản
phẩm sẽ được phân bổ trên thị trường và được nhiều người biết đến hơn.
6.1. Sản phẩm (Product)

6.1.1. Thiết kế sản phẩm:

-Sản phẩm máy tăm nước kết hợp bàn chải điện bao gồm:
 1 hộp đựng máy
 1 thân máy
 1 dây sạc Type-C
 1 giấy hướng dẩn sử dụng tích hợp thẻ bảo hành sản phẩm 24 tháng
 02 đầu xịt tiêu chuẩn
 04 đầu bàn chải thay thế (2 đầu chải siêu mềm, 2 đầu chải tiêu chuẩn)
- Thông số kỹ thuật:
 Dung tích bin sạc 6 giờ và sử dụng được trong 200 ngày, sạc 2 lần
trong 1 năm
 Tần suất chế độ đánh bóng:38.000 lần/phút
 Tần suất rung:30.000 lần/phút
 Tần suất chế độ làm trắng:34.000 lần/phút
 Tần suất chế độ làm sạch: 43.000 lần/phút

25
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

 Tiêu chuẩn chống thấm nước:IPX8


 Dung tích: 150ml - 250ml tùy vào từng dòng sản phẩm.

6.1.2. Hình thức bán hàng:

Với thời buổi công nghệ 4.0 ngày càng phát triển mua sắm trực tuyến ngày
càng được ưa chuộng thì bán kết hợp cả 2 hình thức là mua hàng trực tiếp và
online, Khách hàng có thể mua hàng bất cứ lúc nào và ở bất kỳ đâu, có thể quản
lý cửa hàng trực tuyến 24/7 mà không cần có mặt tiện ích và linh hoạt

6.1.3. Nơi phân phối – Channels

- Sản phẩm phân phối đến các đại lý bán lẻ, bày bán tại các gian hàng tiêu dùng,
hội chợ. Phân phối qua các trang thương mại điện tử, website, ứng dụng mua sắm
như Lazada, Sendo, Tiki, Shopee,.. các shop chuyên bán về sản phẩm chăm sóc
răng miệng, các nha khoa hoặc cơ sở chăm sóc răng miệng.
- Ngoài ra còn tập trung, chú trọng việc phân phối qua các kênh truyền thông,
mạng xã hội như Facebook, Zalo, Youtube, Tik tok….
- Tại các siêu thị lớn như: Big C, Lotte Mart, AEON Mall, Mega Market. Siêu
thị điện tử :Các cửa hàng điện tử như Nguyễn Kim, Pico,…
- Các cửa hàng y tế: phân phối tại các cửa hàng y tế chăm sóc sức khỏe như:
Pharmacity, Mediplada, Phúc An Khang, Long Châu, Phước Thiện. Đây là những
cửa hàng có độ uy tín và chất lượng cao sẽ giúp khách hàng tin tưởng hơn vào
sản phẩm.
6.2. Quan hệ khách hàng – Customer relationships:

Trong bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển lâu dài trên thị
trường đều cần có khách hàng .Bởi vì, khách hàng là người đem lại cho doanh
nghiệp nguồn doanh thu và lợi nhuận, khách hàng người tiêu dùng đóng vai trò
quan trọng trong việc xây dựng danh tiếng thương hiệu và thành công trong kinh
doanh. Do đó quan hệ với khách hàng giúp doanh nghiệp mở rộng gia tăng cơ hội
kinh doanh nhờ hình thành mối quan hệ bền chặt với khách hàng. Vì vậy cần phải
xây dựng chiến lược phát triển và duy trì mối quan hệ một hiệu quả và tiết kiệm,
chúng tôi bắt đầu thực hiện chiến lược thu hút khách hàng cho doanh nghiệp như
sau:

6.2.1. Chất lượng phục vụ

Chất lượng phục vụ được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu trong kinh doanh
giúp tạo thiện cảm ấn tượng tốt với khách hàng và xây dựng niềm tin trong họ,
đây chính là bước khởi đầu để giữ chân được khách hàng ở lại, thuyết phục họ sử

26
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

dụng các sản phẩm và quay trở lại vào lần sau, một khách hàng nào đó khi vào
mua sản phẩm họ sẽ cảm nhận được nhân viên hiểu họ cần mua sản phẩm nào và
mong muốn của khách hàng và đồng thời đưa ra những định hướng sản phẩm tốt
nhất cho khách hàng.

6.2.2. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp

Một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp không chỉ là duy trì các hoạt động mua
và bán của khách hàng với doanh nghiệp ngoài những kỹ năng, kiến thức và kinh
nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực bán hàng, thì nhân viên còn được coi là bộ mặt
của doanh nghiệp. Đội ngũ nhân viên là những người thường xuyên tiếp cận,
tương tác và trao đổi với khách hàng, là cầu nối xây dựng quan hệ với khách hàng
và cũng là những người chịu trách nhiệm truyền tải giá trị thương hiệu đến khách
hàng. Vì vậy mà nhân viên cần phải thể hiện thái độ, cách hành xử đúng đắn nhất,
luôn thể hiện thái độ tốt, lịch sự, tinh tế, cách ứng xử khéo léo và nhiệt tình luôn
lắng nghe, tiếp thu những phàn nàn, đóng góp của khách hàng để thấu hiểu mong
muốn của họ và đưa ra những giải pháp để xử lý nhanh chóng kịp thời và phù
hợp.

6.2.3. Chất lượng sản phẩm

Nếu chất lượng phục vụ là yếu tố ban đầu để duy trì và phát triển mối quan hệ
với khách hàng thì chất lượng sản phẩm lại là yếu tố quyết định sự thành công
của doanh nghiệp trong việc xây dựng quan hệ khách hàng, bởi nếu sản phẩm mà
không đảm bảo chất lượng, không đáp ứng được nhu cầu và kỳ vọng mà họ mong
muốn thì họ sẵn sàng từ bỏ sản phẩm. Do đó, doanh nghiệp cần nâng cao chất
lượng sản phẩm, cho ra đời các sản phẩm mới để đa dạng sự lựa chọn cho khách
hàng và tạo nên sự uy tín của doanh nghiệp.

6.2.4. Chăm sóc khách hàng

Chăm sóc khách hàng là quá trình cực kỳ quan trọng trong xây dựng quan hệ
khách hàng. Một khách hàng có quyết định quay lại sử dụng sản phẩm không chỉ
dựa vào chất lượng sản phẩm mà còn do họ có cảm thấy được sự tôn trọng thông
qua dịch vụ chăm sóc khách hàng. Việc chăm sóc khách hàng tốt làm thỏa mãn
tối đa nhu cầu của khách hàng, mang lại sự hài lòng về sản phẩm của doanh nghiệp
sẽ giúp doanh nghiệp giữ chân khách hàng cũ, tăng mức độ trung thành của khách
hàng từ đó tạo ra một cộng đồng khách hàng trung thành giúp doanh nghiệp lan
tỏa sản phẩm đến nhiều người tiêu dùng hơn, tạo điều kiện thuận lợi để doanh
nghiệp mở rộng quy mô, tạo uy tín trên thị trường và đây cũng là nơi nhận những
phản hồi nhận xét và đánh giá của người tiêu dùng trên các trang web, các trang

27
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

mạng điện tử luôn luôn cố gắng làm tốt trong khâu sản xuất và đặt chất lượng sản
phẩm lên hàng đầu, đem lại những lợi ích tốt nhất cho người tiêu dùng.

6.2.5. Khuyến mãi, giảm giá

Khuyến mãi giảm giá thường hấp dẫn khách hàng, tạo ra sự kích thích và động
lực mua hàng cho khách hàng:
+ Với các đại lý: với các đại lý lấy số lượng sản phẩm lớn có thể cung cấp giá
ưu đãi đặc biệt và cung cấp mức giá chiết khấu đặc tốt cho các đối tác.
+ Với khách hàng: Khách hàng càng mua nhiều sản phẩm thì sẽ nhận được
nhiều ưu đãi hơn, kèm theo đó là các voucher giảm giá hấp dẫn.
6.3. Quảng bá sản phẩm( Product Promotion)
- Để giúp người tiêu dùng dễ dàng nhớ đến sản phẩm cần xây dựng cho sản phẩm
một thương hiệu kinh doanh.
- Xây dựng một hệ thống website bán hàng trực tuyến, giao dịch, nhận đánh giá và
các phản hồi từ khách hàng và khuyến khích họ chia sẻ đánh giá trên trang bán
hàng vì điều này rất quan trọng giúp hiểu cảm nhận của khách hàng hơn, hoàn
thiện, phát triển và mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng.
- Viết các bài viết, quay video giới thiệu đăng trên các trang mạng xã hội để giới
thiệu, mô tả sản phẩm và công dụng của sản phẩm trên các trang mạng xã hội như:
Youtube, Instagram… Vì ngày nay, thời buổi công nghệ ngày càng phát triển thì ai
cũng truy cập mạng xã hội như vậy dễ tiếp cận khách hàng của mình và quảng cáo
sản phẩm mà không tốn quá nhiều chi phí.
- Đặt các biển quảng cáo, in tờ rơi về sản phẩm với những màu sắc và hình ảnh bắt
mắt sẽ giúp dễ dàng gây sự chú ý và gây ấn tượng với khách hàng.
- Tìm kiếm Influencers và Blogger trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, chăm sóc
răng miệng hoặc làm đẹp để hợp tác và giới thiệu sản phẩm.
- Tạo các chương trình khuyến mãi, giảm giá hoặc gói combo đặc biệt để thu hút
khách hàng mới và tăng doanh số bán hàng vì tâm lý khách hàng rất thích những
món hàng được giảm giá.
- Hợp tác với nha sĩ và chuyên gia nha khoa: Xây dựng mối quan hệ với các nha sĩ
và chuyên gia trong lĩnh vực nha khoa để giới thiệu và khuyến nghị sản phẩm cho
bệnh nhân của họ.

28
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

7. Xây dựng kế hoạch tài chính:


7.1. Tìm kiếm nguồn vốn kinh doanh khởi nghiệp:
7.1.1. Các nguồn lực chính – Key Resources
Ước tính tổng vốn cần có để đưa dự án vào hoạt động khoảng 600.000.000VNĐ
Dự tính giá bán sản phẩm tầm 1.700.000VNĐ
Nguồn vốn chính đến việc vay ngân hàng và từ việc vay người thân trong gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp. Ngoài ra, chúng tôi còn tìm sự ủng hộ từ các chương
trình Hội Liên hiệp Phụ Nữ và các đối tác làm ăn chung cũng đang quan tâm đến
vấn đề chăm sóc răng miệng.
 Từ bạn bè, người thân trong gia đình, đồng nghiệp
Trong tất cả các nguồn vốn, có lẽ đây là cách tương đối dễ dàng nhất bởi bạn
luôn nhận được sự ủng hộ. Nếu đã tích lũy vốn từ bản thân nhưng chưa đủ, bạn
có thể huy động nguồn vốn từ người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp…
để bắt đầu mô hình kinh doanh.
Bên cạnh những ưu điểm như thủ tục nhanh chóng, lãi ít thì bạn cũng phải có
trách nhiệm giữ uy tín. Hoặc nếu người cho bạn vay cần gấp thì bạn phải xoay sở
để trả trong thời gian ngắn, nhằm tránh tình trạng “được lòng trước, mất lòng
sau”.
Dự tính khoản tiền được gia đình người thân và bạn bè cho vay tầm
180.000.000VNĐ
 Từ ngân hàng
Khi có ý tưởng về một mô hình kinh doanh cụ thể, bên cạnh bạn bè, người thân
và gia đình thì ngân hàng sẽ là một lựa chọn để bạn cân nhắc đến. Thế nhưng,
không giống như trong gia đình hoặc người quen, nơi chúng tôi chỉ cần thuyết
phục bằng lời nói hoặc những con số. Với ngân hàng, chúng tôi cần phải chuẩn
bị một số giấy tờ cần thiết, hoặc cũng có thể là chứng minh thu nhập, hợp đồng
lao động… để chứng minh khả năng chi trả.
Hiện nay, có một số ngân hàng ưu đãi vay vốn (có thế chấp hoặc không thế
chấp) với các chương trình khác nhau phù hợp dành cho sinh viên. Vay vốn từ
ngân hàng cũng là một cách có thể giúp doanh nghiệp nhanh chóng đưa dự án
mình sớm hoạt động. Tuy nhiên, vay vốn từ ngân hàng, chúng tôi sẽ phải trả lãi
theo hằng tháng, và số tiền lãi đó không hề nhỏ đối với một người mới khởi
nghiệp.
Dự tính số tiền vay từ ngân hàng là 285.000.000VNĐ
 Từ các chương trình của Hội Liên hiệp Phụ Nữ

29
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

Hằng năm, Hội Liên hiệp Phụ Nữ đều tổ chức một hoặc một vài chương trình
giúp các chị em phụ nữ khởi nghiệp. Hiện tại, nhãn hàng Sunlight đang phối hợp
với Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tổ chức chương trình “Phụ nữ Việt tự tin làm
kinh tế”.
Mục đích chương trình nhằm trang bị kiến thức, đào tạo kỹ năng quản lý, lập
kế hoạch kinh doanh, bán hàng giúp chị em phụ nữ có bước đệm khởi nghiệp
vững vàng. Mặt khác, chương trình còn kết nối hỗ trợ nguồn vốn ban đầu để bắt
đầu mô hình kinh doanh. Từ đó giúp cho ngày càng nhiều chị em ở nông thôn
được truyền cảm hứng, tự tin làm kinh tế, vươn lên tự chủ và có cuộc sống ấm no
hạnh phúc hơn.
Dự tính vốn có thể được hội Liên hiệp Phụ nữ ủng hộ là 35.000.000VNĐ
 Từ vốn của đối tác làm ăn chung
Trước tiên, chúng tôi tìm hiểu các đối tượng đối tác đang quan tâm về vấn đề
chăm sóc răng miệng đáng tin cậy để có thể tin tưởng và hợp tác lâu dài để giới
thiệu, trình bày về dự án của mình. Trình bày các hi vọng và mong muốn có được
sự giúp đỡ từ các đối tác đó. Trình bày các ưu điểm khi họ hợp tác với chúng tôi.
Nói rõ lợi nhuận mà họ sẽ nhận lại khi hợp tác ủng hộ chúng tôi trong dự án này.
Dự tính số tiền được các nhà đầu tư hỗ trợ khoảng 100.000.000VNĐ

7.1.2. Nguồn nhân lực

Chính chúng tôi sẽ bắt tay vào làm việc tất cả những gì chúng tôi có thể làm
trong khả năng của chính mình để dự án được tối thiểu chi phí nhất có thể. Cần
tuyển thêm 20 người có sự hiểu biết rộng để làm những việc tư vấn, chăm sóc,
lắng nghe các đóng góp ý kiến đến từ khách hàng, giới thiệu sản phẩm, bán hàng.
Nhân viên phụ trách website, fanpage, bán hàng trên mạng, sửa chữa các lỗi của
web,… Đội ngũ công nhân, người lao động sản xuất, làm việc với máy móc và
người quản lý điều hành quá trình làm ra sản phẩm.

7.1.3. Cơ sở vật chất

Để điều hành, đảm bảo được dự án cần có nguồn lực chủ yếu từ các loại máy
móc, thiết bị sản xuất. Các xưởng, nhà máy gia công, công cụ in ấn logo, tên sản
phẩm và đóng gói. Hợp tác với các doanh nghiệp, công ty đã có máy móc và thiết
bị sản xuất.
Để việc phân phối sản phẩm được đảm bảo an toàn và thời gian cho khách hàng
cần phải có người giao hàng và hệ thống theo dõi số sản phẩm đang dời kho.

7.1.4. Công nghệ

30
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

Cần có hệ thống công nghệ cao cấp, hoàn thiện. Hệ thống quản lý chặt chẽ,
nghiêm ngặt. Đảm bảo sản phẩm chất lượng và quá trình giao hàng hạn chế sai
sót trước khi đến tay khách hàng.
Quy trình cắt, ép tạo hình được giám sát theo dõi một cách tỉ mỉ, chỉnh chu và
đảm bảo an toàn. Cố gắng hạn chế các tai nạn lao động xảy ra.
Để sản phẩm dễ dàng tiếp cận thị trường nhưng nó mang lại sức hấp dẫn riêng
thu hút được sự quan tâm từ nhiều người cần có thiết bị, máy móc in ấn khắc tên
thương hiệu và đóng gói bao bì.
Khi thực hiện lĩnh vực kinh doanh, doanh nghiệp cần phải đăng ký bản quyền,
giấy phép kinh doanh cho sản phẩm của mình trước khi tung ra thị trường.

7.1.5. Các đối tác chính – Key Partnerships

Đối tác quan trọng hàng đầu của một doanh nghiệp là nơi cung cấp nguyên liệu
sản xuất. Chúng tôi sẽ hợp tác chính với các nhãn hàng kem đánh răng, nhựa, bàn
chải điện, máy tăm nước uy tín, chất lượng cao. Hợp tác với các doanh nghiệp,
công ty có sẵn các trang thiết bị, máy móc để sản xuất.
7.2. Cấu trúc chi phí - Cost structure

Chi phí cố định là loại chi phí không chịu ảnh hưởng của bất kì một hoạt động
nào của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí cố định không
tăng lên hay giảm đi khi có sự thay đổi về quy mô, sản lượng hay doanh số phạm
vi cố định.
Chi phí cố định bao gồm:
 Trả tiền lương nhân viên ( chi phí chiếm tỉ trọng cao nhất )
 Chi phí thuê khi hợp tác sử dụng chung thiết bị
 Chi phí trả lãi sau khi vay vốn
 Chi phí thuế nhà nước
Ước tính chi phí cố định cần phải chi trong năm đầu tiên là 270.000.000VNĐ
Chi phí biến đổi là những khoản chi phí thay đổi tương ứng phụ thuộc vào thị
trường hay bị ảnh hưởng bởi khối lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp
sản xuất.
Chi phí biến đổi bao gồm:
 Chi phí mua nguyên liệu
 Chi phí dịch vụ quảng cáo Marketing

31
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

 Tiền thưởng
 Chi phí vận chuyển
 Chi phí bảo trì thiết bị, website
 Chi phí tiếp thị
 Chi phí trang trí cửa hàng
Ước tính chi phí cần phải chi cho chi phí biến đổi trong năm đầu tiền khoảng
330.000.000VNĐ
7.3. Dòng doanh thu – Revenue Streams
Doanh thu của một doanh nghiệp phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của
nó tại một thời điểm nhất định. Doanh thu này có thể được tạo ra từ nhiều nguồn
khác nhau, bao gồm:
 Doanh thu từ hoạt động bán hàng: Đây là khoản doanh thu chính đến từ việc
tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất hoặc nhập khẩu và sau đó bán
ra thị trường. Các phương thức bán hàng:
- Bán hàng qua các nền tảng mạng xã hội: bán hàng trên các trang web
như Facebook, Lazada, Shopee, Tiktok, Youtube.
- Bán hàng trực tuyến: Bán hàng trên chính mặt bằng đã có. Liên kết
với các cửa hàng đã có sẵn để chưng bày sản phẩm và đứng bán tại
đó. Các cửa hàng có sẵn: siêu thị ( Big C, Lotte mart, AEON Mall,
Mega Market), siêu thị điện tử: Các cửa hàng điện tử như Nguyễn
kim,Pico,…, nha khoa, bệnh viện và hiêu thuốc.
 Liên kết với các doanh nghiệp khác: Cho phép các đối tác chạy quảng cáo
và bán sản phẩm trên các nền tảng bán hàng của chính mình và ngược lại.
Khi có khách hàng mua sản phẩm tại cửa hàng thì người bán sản phẩm đó
sẽ được hưởng chiết khấu ( tỷ lệ 10%) theo từng đơn giá của loại sản phẩm.
Khi có người đặt mua trên trang web của đối tác thì chúng tôi sẽ tự đóng gói
và giao cho khách, khi đó đối tác sẽ không phải làm gì cả cho mối này nhưng
ngược lại họ vẫn được hưởng chiết khấu theo 3 tháng ( 8%) mà sản phẩm
mang lại. Bên cạnh đó, tôi vẫn đươc hưởng chiếc khấu theo thời gian của
sản phẩm đối tác. Nhờ việc liên kết được với nhiều đối tác doanh nghiệp uy
tín, chất lượng chúng tôi bán được nhiều sản phẩm hơn.
 Doanh thu nội bộ: Là số tiền thu được từ việc bán hàng, tiêu thụ nội bộ giữa
các đơn vị thuộc các bộ phận với nhau.

32
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

 Doanh thu từ hoạt động bất thường: Là các khoản tiền thu được từ những
sự kiện không thường xuyên như bán các tài sản dư thừa, thanh lý tài sản
hoặc những khoản nợ đã được hoàn trả sau một thời gian dài.
Ước tính doanh thu thu được trong năm đầu tiên khi triển khai dự án sẽ là
500.000.000VNĐ. Qua những nguồn doanh thu trên, chúng ta có thể thấy rõ và
đánh giá được hiệu suất và tình hình tài chính của chính mình.
7.4. Lợi Nhuận

- Lợi nhuận được coi là kết quả tài chính cuối cùng của một doanh nghiệp.
- Lợi nhuận được tính bằng công thức:

Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí


- Lợi nhuận của hoạt động kinh doanh bao gồm:
 Lợi nhuận từ các hoạt động tiêu thụ sản phẩm là khoản lợi nhuận chính
 Lợi nhuận từ việc hợp tác với các đối tác, doanh nghiệp khác
 Lợi nhuận nội bộ: Số chi phí dương trong quá trình chi tiêu giữa các bộ phận
đơn vị với nhau
 Lợi nhuận từ các hoạt động khác: lợi nhuận từ việc thanh lý lại các thiết bị sản
phẩm dư thừa. Những khoản lãi đã cho các doanh nghiệp khác mượn trong
quá trình hợp tác.
Ước tính thời gian thu hồi được vốn rơi vào khoảng 3 năm. Sang năm thứ 4 ước
tính lợi nhuận thu được khoảng 20% trên 1 sản phẩm
Ước tính lợi nhuận ở trong năm đầu tiên là chưa thu được vì quảng thời đầu cần
nhiều thời gian và công sức để tạo dựng được thương hiệu của mình.

33
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

DANH MỤC HÌNH ẢNH


STT TÊN HÌNH TRANG

1 Hình 1. Khảo sát về độ tuổi 6

2 Hình 2. Khảo sát về giới tính 6

3 Hình 3. Khảo sát về số người niềng răng 7

4 Hình 4. Khảo sát về số người hay đi xa 7


5 Hình 5. Khảo sát Bạn đã từng sử dụng bàn chải điện 7
trước đây hay chưa?
6 Hình 6. Khảo sát về việc Sử dụng sản phẩm sẽ tiết 8
kiệm thời gian hơn so với bàn chải thông thường hay
không?
7 Hình 7. Khảo sát suy nghĩ về giá thành của sản phẩm 8

8 Hình 8. Khảo sát về Sản phẩm có đáng với giá tiền hay 9
không?

9 Hình 9. Khảo sát về những băn khoăn khi mua sản 9


phẩm

10 Hình 10. Hình ảnh của Bàn chải điện Philips Sonicare 11

11 Hình 11. Hình ảnh của Bàn chải điện Oral-B 11


12 Hình 12. Hình ảnh của Máy tăm nước Xiaomi 12
ENPULY M6

34
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

Tài liệu tham khảo


[1]
[2]
[3]

35
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM MÁY TĂM NƯỚC KẾT HỢP BÀN CHẢI ĐIỆN

ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN

TÊN THÀNH VIÊN NỘI DUNG THANG ĐIỂM


100%
Phạm Mai Phương Làm word phần 1.1 (Số liệu thị
trường), phần 2 Phân khúc khách
hàng và phần 4 Mô tả sản
phẩm/dịch vụ. Sửa và hoàn thành
bài báo cáo.

Thái Thị Thanh Thùy Làm word và bài thuyết trình của 100%
phần 7 Xây dựng kế hoạch tài chính.
Sửa bài báo cáo.

Phạm Thị Dung Làm word phần 1.4 Khả năng cạnh 100%
tranh và bài thuyết trình + word của
phần phần 3 Vấn đề của khách hàng.

Bùi Thị Anh Thư Làm word và bài thuyết trình của 100%
phần 1 nghiên cứu thị trường và
phần 5 Mô hình Canvas

Huỳnh Thị Kim Yến Làm khảo sát (phần 1.1), làm bài 100%
thuyết trình phần 2 Phân khúc khách
hàng, sửa chữa bài báo cáo, sửa
chữa và hoàn thành bài thuyết trình.

Đỗ Thị Lộc Làm word và bài thuyết trình của 100%


phần 6 Xây dựng kế hoạch
Marketing

CHỮ KÝ GVHD

36
GVHD: THS. ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG NHÓM: F5

You might also like