You are on page 1of 66

TRƯỜNG ĐAỊ HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA THƯƠNG MẠI

HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: HOÀNG DUY LINH

Mã số SV: 1821003282 Lớp: CLC18DTM2

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TỔ CHỨC DỊCH VỤ GIAO


NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CÔNG BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ GIA VIỆT

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2

TP. HỒ CHÍ MINH: tháng 3/năm 2021

1
TRƯỜNG ĐAỊ HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: HOÀNG DUY LINH

Mã số SV: 1821003282 Lớp: CLC18DTM2

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TỔ CHỨC DỊCH VỤ GIAO


NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CÔNG BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ GIA VIỆT
Chuyên ngành: Thương mại quốc tế

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:


TS. LÊ QUANG HUY

2
TP. HỒ CHÍ MINH: tháng 3/năm 2021

LỜI CAM ĐOAN


“Tôi cam đoan báo cáo thực hành nghề nghiệp này là kết quả nghiên cứu, tìm hiểu của

riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy Lê Quang Huy, đảm bảo

tính trung thực về các nội dung báo cáo. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam

đoan này”.

3
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này, tôi đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên

hướng dẫn Ths Lê Quang Huy đã nhiệt tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết báo cáo.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy cô trong Khoa Thương mại

Trường Đại học Tài chính - Marketing đã truyền đạt những kiến thức cơ bản về ngành học

để phục vụ tốt cho bài báo cáo của mình.

Cuối cùng tôi chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng với các anh chị làm việc tại

Công ty TNHH Giao nhận thương mại dịch vụ Gia Việt, đặc biệt là anh chị phòng Hải

quan, đã tạo điều kiện, cung cấp thông tin cần thiết để phục vụ cho bài báo cáo này.

Vì kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những

sai sót, tôi rất mong nhận được những nhận xét và ý kiến đóng góp của thầy để tôi bổ sung

kiến thức và rút ra những kinh nghiệm cho những lần sau.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

4
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Sinh viên: Hoàng Duy Linh - MSSV: 1821003282 - Lớp: CLC_18DTM02

1. Mức độ phù hợp về mặt hình thức của báo cáo:


.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

2. Mức độ phù hợp về kết cấu nội dung và tính logic giữa các nội dung:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

3. Mức độ bám sát thực tiễn hoạt động nghề nghiệp của báo cáo:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........................................................................................................................

4. Mức độ chuyên sâu của các nội dung báo cáo:


.........................................................................................................................
........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........................................................................................................................

5. Giá trị thực tiễn của báo cáo:


.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
TP Hồ Chí Minh, ngày….tháng năm
2021
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên

5
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Sinh viên: Hoàng Duy Linh


MSSV: 1821003282
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH TM-DV Gia Việt

1. Thời gian thực tập tại đơn vị:


.........................................................................................................................

2. Ý thức, thái độ trong quá trình thực tập:


.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

3. Mức độ phù hợp của số liệu sử dụng trong báo cáo với số liệu thực tế tại đơn vị:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

4. Đánh giá giá trị ứng dụng của báo cáo đối với đơn vị:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

Người hướng dẫn:

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


(CHỮ KÝ)

6
Mục Lục
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................ i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ............................................................................... ii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................2
4. Phương pháp thu thập dữ liệu:.............................................................................2
5. Bố cục bài nghiên cứu ............................................................................................4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP ...........................................................5
1.1. Giới thiệu chung về của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Gia Việt. ......5
1.1.1 Thông tin công ty ...........................................................................................5
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM DV Gia Việt
..................................................................................................................................5
1.1.3 Dịch vụ cung cấp ............................................................................................6
1.2 Phân tích tình hình nhân sự ở Công ty TNHH TM DV Gia Việt ....................7
1.2.1 Sơ đồ phòng ban ............................................................................................7
1.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giao nhận TM DV Vân
Long ...........................................................................................................................10
1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh: ..................................................................10
1.3.2 Phân tích lợi nhuận kinh doanh của công ty TNHH Gia Việt theo cơ cấu
phương thức vận tải .............................................................................................11
1.3.3 Phân tích lợi nhuận kinh doanh của công ty TNHH Gia Việt theo cơ cấu
thị trường về lĩnh vực giao nhận hàng hóa ........................................................13
1.3.4 Phân tích lợi nhuận kinh doanh của công ty TNHH Gia Việt theo phân
loại dịch vụ công ty cung cấp ...............................................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU NGUYÊN CÔNG BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TM
DV GIA VIỆT ...............................................................................................................16
2.1 Thực trạng quy trình tổ chức dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu nguyên
công bằng đường biển tại Công ty TNHH TM DV Gia Việt: ..............................16
Công ty TNHH TM DV Gia Việt thực hiện quy trình tổ chức dịch vụ giao nhận
hàng xuất khẩu nguyên công bằng đường biển theo các bước : .............................16
2.1.1 Sơ đồ quy trình ............................................................................................16
2.1.2 Các bước thực hiện sơ đồ qui trình............................................................17

7
2.2. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện dịch vụ
giao nhận hàng tại công ty THNN TM DV Gia Việt ............................................34
2.2.1 Thuận lợi ......................................................................................................34
2.2.2. Khó khăn .....................................................................................................35
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TỔ
CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU NGUYÊN
CÔNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ GIA VIỆT ....................37
3.1 Đánh giá quy trình tổ chức thực hiện dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu
nguyên công của Công ty TNHH dịch vụ Gia Việt ...............................................37
3.2 Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty ..............................................38
3.3 Giải pháp hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện dịch vụ giao nhận hàng
xuất khẩu nguyên công của công ty TNHH TM DV Gia Việt .............................38
3.3.1 Tối thiểu các loại chi phí .............................................................................38
3.3.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng .................................................39
3.3.3 Thâm nhập và mở rộng thị trường ............................................................40
3.3.4 Nâng cao cơ sở hạ tầng, đầu tư pháp triển thiết bị dụng cụ và phương
tiện vận tải .............................................................................................................41
Tóm tắt Chương 3: .......................................................................................................41
KẾT LUẬN ...................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................43
PHỤ LỤC .....................................................................................................................44

8
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
A/N Arrival Notice Thông báo hàng đến
C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ
CY Container Yard Bãi container
D/O Delivery Order Lệnh giao hàng
DV Dịch vụ
FCL Full Container Load Nguyên container
FWD Forwarder Công ty giao nhận
HS Code Harmonized System Code Hệ thống hài hòa
KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh
doanh
MBL Master Bill of Lading Vận đơn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM Thương mại
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh

i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
Bảng 1.1 Hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2018-2020
Bảng 1.2 Lợi nhuận theo cơ cấu phương thức giao nhận hàng hoá xuất khẩu nhập

khẩu năm 2018-2020

Bảng 1.3:Cơ cấu thị trường về lĩnh vực giao nhận hàng hóa của công ty từ 2018-2020

Bảng 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo phân loại dịch vụ
công ty cung cấp từ năm 2018 – 2020

Hình 1. 1 Sơ đồ phòng ban của Công ty TNHH Giao nhận TM DV Gia Việt
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình tổ chức dịch vụ giao nhận hàng xuất nguyên công bằng

đường biển tại Công ty TNHH TM DV Gia Việt

Hình 2.2: Đăng ký mở tờ khai xuất khẩu (EDA)

ii
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Sự sôi nổi của hoạt động xuất nhập khẩu là tiền đề cho phát triển mạnh mẽ của dịch

vụ giao nhận vận tải bởi, theo GS. TS. Võ Thanh Thu (2011), nghiệp vụ giao nhận trong

ngoại thương liên quan đến rất nhiều thủ tục và các quy định quốc tế tương đối phức tạp,

nhiều nhà sản xuất và kinh doanh không đảm đương toàn bộ mà giao cho các công ty chuyên

biệt, có những nhân viên tinh thông nghiệp vụ về giao nhận đảm trách và thu phí. Ở Việt

Nam hiện nay có rất nhiều công ty giao nhận đã hoạt động lâu năm và có tiếng như Indo

Trans Logistics (ITL), Alliance International Logistics (AIL), Eagles Global Forwarding

(EGF), …. Dịch vụ giao nhận là một hoạt động tổng hợp mang tính chất dây chuyền, hiệu

quả của quá trình này có tầm quan trọng quyết định đến tính cạnh tranh của nghành công

nghiệp và thương mại quốc gia.

Đặc biệt, trong bối cảnh dịch bệnh hiện nay, các doanh nghiệp đang tích cực đẩy mạnh

hoạt động sản xuất và xuất khẩu nhằm giảm bớt những tác động của dịch bệnh COVID-19

cũng như tiến tới các mục tiêu cao nhất trong năm nay. Theo PWC Việt Nam (2020), các dự

báo gần đây nhất từ WTO tháng 4 năm 2020 dự báo sự sụt giảm chưa từng thấy trong thương

mại toàn cầu, theo đó giá trị nhập khẩu của Hoa Kỳ và Châu Âu dự kiến sẽ bị ảnh hưởng

đáng kể. Bên cạnh đó, chiến tranh thương mại Mỹ - Trung đem lại không ít cơ hội cho các

doanh nghiệp Việt Nam cũng đồng nghĩa với việc các công ty thương mại và công ty dịch

vụ thương mại phải đối mặt với nhiều thách thức hơn khi tham gia vào thương mại quốc tế.

Người viết xin lựa chọn đề tài “Phân tích quy trình tổ chức dịch vụ giao nhận hàng

hóa xuất khẩu nguyên công bằng đường biển của Công ty TNHH Vận Tải Gia Việt”

1
làm báo cáo thực hành nghề nghiệp đợt 2. Đề tài này nhằm mục đích trình bày những vấn đề

cốt lõi của quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên công bằng đường biển, tầm quan

trọng của nó trong hoạt động kinh doanh của công ty, qua đó rút ra những mặt mạnh cũng

như những mặt còn hạn chế để đưa ra được các cở sở để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn

thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu của công ty.

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Tổng kết các lý thuyết về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên công bằng

đường biển.

- Tìm hiểu thực trạng quy tình thực tiễn và các hoạt động diễn ra tại doanh nghiệp thực

tập để từ đó có thể phân tích, đánh giá để đưa ra nhận xét.

- Từ các nhận xét, đưa ra các giải pháp để nhằm hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng

hóa xuất khẩu nguyên công bằng đường biển của công ty và đồng thời có thể đưa ra kiến

nghị giúp nâng cao hiệu quả các nghiệp vụ này.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Tên nghiệp vụ: “Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên công bằng đường

biển”

Địa điểm: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Gia Việt

Thời gian: 6 tuần (15/3/2021 -28/4/2021)

4. Phương pháp thu thập dữ liệu:

+Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:

Dữ liệu thu thập từ đề tài luận văn đều thuộc lĩnh vực giao nhận vận tải hàng hóa xuất

nhập khẩu, Logistics.

2
Báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh và các thủ tục chứng từ trong quá trình hoạt

động tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Gia Việt.

+ Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:

Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp quan sát thực tế thông qua quá trình

tiếp xúc trực tiếp với các dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại phòng kinh doanh và

phòng xuất nhập khẩu của Công ty.

Phương pháp xử lý số liệu:

+Phương pháp thống kê: Phương pháp thống kê được sử dụng để đánh giá thực trạng

về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của Công ty, thông qua các tài

liệu nội bộ mà Công ty cung cấp từ năm 2018 đến đầu năm 2020.

+Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích là cách thức sử dụng quá trình tư

duy logic để nghiên cứu và so sánh các mối quan hệ đáng tin cậy giữa các dữ liệu thống kê

được từ tài liệu nội bộ về hiệu quả hoạt động của Công ty trong thời gian phân tích nhằm

đánh giá sự hợp lí và không hợp lí của dữ liệu này.

+Phương pháp so sánh: Tiêu chuẩn so sánh trong phạm vi đề tài là các chỉ tiêu chất

lượng dịch vụ, hiệu quả sử dụng lao động, hiệu quả quản lý chi phí và kết quả đạt được của

mỗi kỳ kinh doanh đã qua của Công ty.

+Phương pháp tổng hợp: Phương pháp này sử dụng nhằm tổng hợp lại những phân

tích và so sánh để đưa ra nhận xét và đánh giá về thực trạng dịch vụ giao nhận hàng xuất

khẩu tại Công ty, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất

khẩu bằng đường biển tại Công ty.

+Phương pháp nghiên cứu tình huống: Đề tài so sánh đối chiếu giữa lý thuyết với hoạt

động thực tiễn tại công ty được thể hiện qua những hợp đồng dịch vụ giao nhận mà Công ty

đã hoàn thành với bên đối tác.


3
5. Bố cục bài nghiên cứu
Nội dung bài báo cáo thực hành nghề nghiệp gồm 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Gia Việt

Chương 2: Thực trạng tổ chức dịch vụ giao nhận hàng nguyên công bằng đường biển

tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Gia Việt

Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình tổ chức nghiệp vụ giao nhận hàng

hóa xuất khẩu nguyên công bằng đường biển của Công Ty TNHH TM DV Gia Việt

4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP

1.1. Giới thiệu chung về của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Gia Việt.

1.1.1 Thông tin công ty

Tên đầy đủ: Logistics Gia Việt - Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ - Vận

Tải Gia Việt

Tên quốc tế: GIA VIET TRADING -SERVICE -TRANSPOST COMPANY

LIMITED

Mã số thuế: 0310679790

Địa chỉ: Số 1D7 đường cư xá 30/4, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ

Chí Minh, Việt Nam

348/13A Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TPHCM

Đại diện pháp luật: Bùi Văn Trung

Ngày cấp giấy phép:10/03/2011

Ngày hoạt động:10/03/2011

Điện thoại: 0862 759 799 / 0835 122 199

Email: cskh@giaviet.com/ info@vantaigiaviet.com

Website: https://vantaigiaviet.com/

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM DV Gia
Việt
Công ty Gia Việt là đơn vị đã có gần 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Logistics

tại Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và toàn quốc nói chung. Công ty được thành lập vào

5
ngày 10/03/2011 theo giấy phép kinh doanh số 0310679790 do Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thành phố Hồ Chí Minh cấp.

Công Ty TNHH - TM - DV Gia Việt luôn nghiên cứu, tìm tòi để đáp ứng cho tất cả

khách hàng những dịch vụ chất lượng nhất, tiết kiệm thời gian nhất và giá cả cạnh tranh

nhất nhằm tiến tới mục tiêu là trở thành một trong những công ty cung cấp dịch vụ giao

nhận, kho vận hàng đầu Việt Nam.

Phương châm hoạt động:

vTrân trọng phục vụ khách hàng

vĐồng tâm hiệp lực

v Không ngừng cải tiến

v Cùng nhau phát triển

1.1.3 Dịch vụ cung cấp

1.1.3.1 Vận tải và giao nhận hàng xuất nhập khẩu:

Công ty cung cấp cho khách hàng giải pháp vận tải hàng hóa bằ đường bộ, đường

sắt, đường biển từ các điểm trong nước và ngoài nước theo lịch trình của các hãng tàu hằng

tuần.

1.1.3.2 - Dịch vụ khai thuê hải quan:

F Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, giấy phép, công bố chất lượng, hồ sơ thủ tục theo từng

loại hình của tờ khai.

FTư vấn các xác định trị giá hải quan, mã HS, nọp thuế xuất nhập khẩu, kiểm soát

hàng nhập khẩu, tham vấn giá, kiểm tra hàng sau thông quan, hoàn thuế XNK…

6
1.1.3.3. Dịch vụ xếp dỡ:

F Thực hiện các dịch vụ xếp dỡ hàng bằng xe nâng, xe cẩu, xe xúc…

FThực hiện dịch vụ xếp dỡ bằng công nhân bốc xếp…

1.1.3.4. Dịch vụ thương mại:

FMua bán xe nâng, xe cơ giới.

FCung cấp phụ tùng xe nâng xe cơ giới…

FĐại lý ký gửi hàng hóa.

1.1.3.5. Mua bán cho thuê xe nâng:

F Cung cấp dịch vụ cho thuê kho bãi, quản lý kho bãi.

FTư vấn xây dựng kho, quy trình vận hành kho cho các nhà máy sản xuất.

1.2 Phân tích tình hình nhân sự ở Công ty TNHH TM DV Gia Việt

1.2.1 Sơ đồ phòng ban

PHÒNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG PHÓ
GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG KINH PHÒNG PHÒNG XUẤT NHẬP
DOANH NHÂN SỰ KHẨU

Hình 1. 1 Sơ đồ phòng ban của Công ty TNHH Giao nhận TM DV Gia Việt
Nguồn: Tác giả tổng hợp

7
-Phòng Giám đốc: xây dựng chiến lược, tâm nhiền, chính sách và mục tiêu hoạt

động của công ty. Tổ chức bộ máy, cung cấp mọi nguồ lực cần thiết về con người, thời

gian, ngân sách và các điều kiện để thực hiện việc quản lý chất lượng tiêu chuẩn. Giám

đốc đưa ra quyết định cuối cùng cho mọi hoạt động của công ty, là người chịu trách nhiệm

pháp lý của công ty trước pháp luật.

- Phòng Phó giám đốc: là người chịu trách nhiệm trung gian giữa giám đốc và các

phòng ban của cong ty, tiếp nhân những kiến nghị, đóng góp ý kiến từ các cá nhân hay tập

thể trong công ty để tổ chức thực hiện kế hoạch công ty được tốt hơn. Phó giám đốc phụ

trách trực tiếp làm việc với các phòng ban dưới và thay mặt khi Giám đốc vắng mặt.

- Phòng nhân sự: Giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện việc tổ chức

lao động, quản lý và bố trí nhân lực, tuyển dụng quản lý nhân lực, điều động thuyên chuyển

lao động. Bảo hộ lao động, các chế độ chính sách lương thưởng cho người lao động, chăm

sóc sức khỏe người lao động, bảo vệ theo luật và quy chế công ty. Soạn thảo văn bản, trình

giám đốc ký. Phát hành, lưu trữ và bảo mật các con dấu. Cung cấp các tài liệu chính xác,

kịp thời, an toàn và bảo mật. Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận khác trong công ty thực hiện

nghiêm túc nội quy, quy chế của công ty.

- Phòng kế toán: Quản lý các nguồn thu – chi tài chính của công ty theo pháp luật

hiện hành. Ghi chép phản ánh kịp thời chính xác đầy đủ, lập các chứng từ có liên quan về

sự vận động của tải sản ra vào công ty. Lưu trữ các chứng từ số liệu đó bảo mật an toàn.

Đảm bảo cân bằng nguồn thu và chi phí, đủ lương thưởng cho công nhân viên. Quản lý

quỹ tiền mặt, tài sản của công ty

- Phòng kinh doanh:

8
- Nghiên cứu và triển khai thực hiện việc tiếp cận thị trường mục tiêu và khách

hàng.

- Xây dựng các chiến lược về việc giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường nhằm

thu hút sự quan tâm của khách hàng.

- Lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động kinh doanh cũng như tính toán và lập

báo cáo về giá thành sản phẩm, dịch vụ, để có căn cứ ký hợp đồng với khách hàng.

- Cung cấp thông tin, tài liệu và đảm nhận việc biên phiên dịch các tài liệu cho Ban

Giám đốc.

- Theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện các kế hoạch, chiến lược kinh doanh của các

bộ phận khác. Đảm bảo việc thực hiện kế hoạch diễn ra đúng quy trình và tiến độ sản xuất

sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu trong hợp đồng với khách hàng.

- Xây dựng kế hoạch thực hiện và phân bổ một cách hợp lý thời gian sản xuất kinh

doanh cho các phân xưởng sản xuất và cho toàn bộ doanh nghiệp.

- Thực hiện các lệnh sản xuất, để đảm bảo lượng sản phẩm cần thiết và có biện pháp

gia tăng nguồn hàng để đáp ứng nhu cầu của thị trường.

- Đề xuất các chiến lược marketing cũng như các giải pháp để nâng cao hiệu quả

hoạt động kinh doanh theo từng giai đoạn cụ thể.

- Lập kế hoạch triển khai hoạt động phát triển thị trường và việc nghiên cứu, phát

triển sản phẩm.

- Xây dựng và phát triển các mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng cũ và mở rộng

mối quan hệ với khách hàng mới.

9
- Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về tất cả các hoạt động phát triển kinh doanh

của doanh nghiệp theo đúng quyền hạn và nhiệm vụ đã được giao.

-Phòng xuất nhập khẩu: là bộ phận chịu trách nhiệm các vấn đề về điều phối và

giám sát hoạt động của chuỗi cung ứng. Đảm bảo tài sản của công ty được sử dụng hiệu

quả và sử dụng công nghệ logistics để tối ưu quy trình vận chuyển hàng hóa… Liên hệ nhà

cung cấp để hỏi hàng, xin báo giá. Phân tích báo giá nhận được, dự toán các chi phí nhập

khẩu (phí vận tải, thuế nhập khẩu…). Chuẩn bị các chứng từ thanh toán (mở L/C, chuyển

tiền..)Thực hiện các công việc cần thiết về vận tải quốc tế để đưa hàng về kho.Tiến hành

khai báo Hải quan . Đưa hàng về nhập kho,chuyển hàng đến nơi giao nhận.

1.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giao nhận TM DV

Vân Long

1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh:

Bảng 1.1 Hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2018-2020

Đơn vị: Tỷ VNĐ


Chênh lệch Chênh lệch
2018-2019 2019-2020
Năm 2018 2019 2020
Tỉ lệ Tỉ lệ
Số tiền Số tiền
(%) (%)
Doanh
20.65 21,97 24,81 1,32 6,39 2,24 12,92
thu
Chi phí 18,18 19,12 21,09 0,94 5,17 1,97 10,3
Lợi
2,47 2,85 3,72 0,38 15,38 0,87 30,52
nhuận
Nguồn: Tác giả tổng hợp, tính toán
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019, 2020 Công ty TNHH Thương mại
– Dịch vụ - Vận tải Gia Việt

10
Nhận xét:

Số liệu bảng 1.1 cho thấy

-Từ năm 2018 đến năm 2019 doanh thu tăng lên 1,32 tỷ đồng tăng tương ứng 6,39%

so với năm 2018, Chi phí của công ty năm 2019 tăng thêm 0,94 tỷ đồng tức tăng 5,17% so

với năm 2018. Lợi nhuận công ty năm 2019 tăng lên 0,38 tỷ đồng tức tăng 15,38% so với

năm 2018

- Từ năm 2019-2020 doanh thu tăng lên 2,24 tỷ đồng tương ứng 12,92%, chi phí

tăng lên 1,97 tỷ đồng tức tăng 10,3%, lợi nhuận tăng thêm 0,87 tỷ tức tăng 30,52% so với

năm 2020

Trong năm 2019-2020, sự bùng phát dịch n Cov-19 và Sar-Cov2 đã khiến cho dịch

vụ giao nhận của các nước phát triển một cách bùng nổ, điều này giúp cho dịch vụ giao

nhận của công ty tăng nhan về doanh thu và lợi nhuận. Bên cạnh đó công ty đã kí được

nhiều hợp đồng với các đối tác nước ngoài như Hàn Quốc, Singapore nên đó là lý do khiến

cho doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng mạnh.

1.3.2 Phân tích lợi nhuận kinh doanh của công ty TNHH Gia Việt theo cơ

cấu phương thức vận tải

Bảng 1.2 thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh thông qua chỉ số lợi nhuận của

Công ty TNHH TM DV Gia Việt theo cơ cấu phương thức vận tải đường biển và đường

bộ trong giai đoạn 2018 – 2020 như sau:

Bảng 1.2 Lợi nhuận theo cơ cấu phương thức giao nhận hàng hoá xuất khẩu

nhập khẩu năm 2018-2020

Đơn vị: tỷ VNĐ

11
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Phương thức
vận tải Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
Giá trị Giá trị Giá trị
(%) (%) (%)

Đường biển 13,2 63,92 14,5 66 16,43 66.22

Đường bộ 7,45 36,08 7,42 34 8,38 33.88

Tổng 20,65 100 21,97 100 24,81 100

Nguồn: Tác giả tổng hợp, tính toán từ báo cáo KQHĐKD

Nhận xét:

Lợi nhuận của công ty tăng đều qua các năm trong giai đoạn 3 năm từ 2018 đến

2020, trong đó năm 2020 là năm có mức tăng cao nhất do công ty đã có được nhiều khách

hàng quen thuộc, đơn đặt hàng ổn định và đội kéo xe đường bộ đã lấy được lòng tin của

khách hàng.

Lợi nhuận của vận tải đường biển luôn chiếm tỷ trọng cao nhất lần lượt là 63,92%, 66%

và 66,22% qua các năm 2018, 2019 và 2020.

Vận tải đường bộ chiếm tỷ trọng nhỏ hơn khoảng 3 lần trong cơ cấu lợi nhuận theo

phương thức giao nhận của công ty. Cụ thể là trong 3 năm 2018, 2019 và 2020, lợi nhuận

của phương thức giao nhận đường bộ đạt 36,08%, 34% và 33.88% trong tổng lợi nhuận

của công ty.

Qua phân tích bảng số liệu lợi nhuận theo phương thức giao nhận của công ty thì ta

có thể thấy được lợi nhuận theo phương thức vận tải đường biển chiếm đa số lợi nhuận của

công ty. Nguyên nhân là do vận tải bằng đường biển là dịch vụ chính và chủ lục của công

ty trong khi dịch vụ vận tải bằng đường bộ được thành lập trễ hơn. Tuy nhiên qua các năm,

12
tuy quy mô của lợi nhuận tăng nhưng tỉ lệ lợi nhuận của dịch vụ vận tải đường biển giảm

và tỉ lệ dịch vụ vận tải đường bộ tăng, từ đó có thể đoán được là công ty đang cố gắng phát

triển ngành dịch vụ đường bộ đồng thời duy trì vị thế của dịch vụ vận tải đường biển.

1.3.3 Phân tích lợi nhuận kinh doanh của công ty TNHH Gia Việt theo cơ

cấu thị trường về lĩnh vực giao nhận hàng hóa

Bảng 1.3:Cơ cấu thị trường về lĩnh vực giao nhận hàng hóa của công ty từ 2018-
2020
Đơn vị: tỷ (đồng)
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Thị trường Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
Doanh thu Doanh thu Doanh thu
(%) (%) (%)
Châu Á 10,25 49,64 11,64 52,98 12,8 51,59
Châu Âu 7,3 35,35 8,12 36.96 8.6 34,66
Khác 3,1 15,01 2,21 10,06 3,41 13,75
Tổng cộng 20,65 100 21,97 100 24,81 100

Nguồn: Tác giả tổng hợp, tính toán từ báo cáo KQHĐKD

Nhận xét:

Dựa theo phương pháp so sánh số liệu đã được phân tích qua bảng biểu ta thấy

doanh thu giao nhận hàng hóa của thị trường Châu Á chiếm vị trí cao nhất trong tổng doanh

thu về giao nhận hàng hóa qua các năm. Năm 2018 chiếm 49,64% , năm 2019 chiếm

52,98% và năm 2020 chiếm 51,59% trong tổng doanh thu qua các thị trường, thị trường

Châu Á cũng là thị trường chính của công ty. Thị trường Châu Âu là thị trường tiềm năng

của công ty, cơ cấu doanh thu tăng qua các năm. Doanh thu từ thị trường Châu Âu năm

2018 chiếm 35,35%, năm 2019 chiếm 36,96%, năm 2020 chiếm 34.66%. Nguyên nhân là

do từ năm 2018 đến nay công ty kí kết thêm nhiều hợp đồng với các đối tác, nên nhu cầu

13
xuất khẩu hàng hóa cũng như giao nhận, vận chuyển tăng cao làm cho doanh thu từ các thị

trường này cũng tăng lên nhanh chóng.

1.3.4 Phân tích lợi nhuận kinh doanh của công ty TNHH Gia Việt theo

phân loại dịch vụ công ty cung cấp

Bảng 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo phân loại
dịch vụ công ty cung cấp từ năm 2018 – 2020
(Đơn vị: tỷ đồng)

Chỉ tiêu thực hiện Tháng 2018 Tháng 2019 Tháng 2020
FCL/FCL 10,3 11,2 12,5
LCL/LCL 3,55 3,67 3,51
Dịch vụ khai báo Hải quan 6,8 7,1 8,2
Tổng 20,65 21,97 24,81

(Nguồn: Phòng Kế Toán)

Nhận xét:

Tại công ty TNHH Giao Nhận Gia Việt, đối với hàng hóa đường biển được chia ra

làm 3 loại hình dịch vụ, đó là FCL/FCL, LCL/LCL và dịch vụ khai báo Hải quan. Từ

bảng 1.7 cho thấy, dịch vụ FCL/FCL đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh

của công ty, cụ thể như sau:

Giai đoạn năm 2018: Doanh thu theo loại hình dịch vụ đạt 20,65 tỷ đồng, trong đó

dịch vụ FCL/FCL chiếm 49,87%; tiếp theo là dịch vụ hải quan chiếm 32,92%; cuối cùng

là 17,19% cho dịch vụ LCL/LCL. Nguyên nhân có sự chênh lệch tỷ trọng là do công ty

chưa đủ khả năng để đứng ra gom hàng, nhưng có quan hệ tốt với hãng tàu và gia cả khai

báo hải quan cạnh tranh.

Giai đoạn năm 2019: Doanh thu từ các loại hình dịch vụ có tăng nhưng không

nhiều: 50,98% cho dịch vụ FCL/FCL; 32,31% cho dịch vụ khai báo hải quan và 16,7%

14
cho dịch LCL/LCL. Công ty vẫn tập trung vào thế mạnh là dịch vụ giao nhận FCL/FCL

và khai bao hải quan. Công ty vẫn chưa đủ nguồn vốn để mở rộng quy mô hoạt động.

Giai đoạn năm 2020: Doanh thu từ dịch vụ FCL/FCL giảm 0,6% so với kì trước,

nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất và đóng vai trò quan trọng. Dịch vụ hải quan tăng

0,88% so với kì trước và dịch vụ LCL/LCL cũng tăng nhưng không nhiều. Nguyên nhân

là do công ty chưa tập trung tìm kiếm khách hàng ở một lĩnh vực nhất định khiến lượng

hàng hàng tháng không đều.

Tóm tắt chương 1

Chương 1 là chương tổng quát giới thiệu về công ty TNHH Gia Việt. Chương 1

trình bày về lịch sử hình thành và phát triển của công ty, chức năng và nhiệm vụ công ty,

cơ cấu tổ chức của công ty, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cũng như là định

hướng phát triển của công ty

15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU NGUYÊN CÔNG BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
TM DV GIA VIỆT

2.1 Thực trạng quy trình tổ chức dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu

nguyên công bằng đường biển tại Công ty TNHH TM DV Gia Việt:

Công ty TNHH TM DV Gia Việt thực hiện quy trình tổ chức dịch vụ giao nhận

hàng xuất khẩu nguyên công bằng đường biển theo các bước :

l Nhận yêu cầu từ khách hàng và hỏi giá/chào giá

l Liên hệ với hãng tàu để đặt chỗ

l Chuẩn bị chứng từ và hàng hóa xuất khẩu

l Thông quan hàng hóa xuất khẩu

l Thanh lý bãi và nhận B/L

l FWD lấy vận đơn từ hãng tàu

lXin cấp C/O, giấy kiểm dịch

l Gửi bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu

l Lập chứng từ kết toán và lưu hồ sơ

2.1.1 Sơ đồ quy trình

16
Nhận yêu cầu
từ khách hàng Liên hệ với Chuẩn bị chứng Thông quan hàng
và hỏi giá/chào hãng tàu để từ và hàng hóa hóa xuất khẩu
giá đặt chỗ xuất khẩu

Gửibộ
Lập hứng từ chứng từ Xin cấp FWD lấy
Thanh lý bãi
kết toán và cho nhà C/O, giấy vận đơn từ
và nhận B/L
lưu hồ sơ nhập khẩu kiểm dịch hãng tàu

Hình 2.1 Sơ đồ quy trình tổ chức dịch vụ giao nhận hàng xuất nguyên công

bằng đường biển tại Công ty TNHH TM DV Gia Việt

2.1.2 Các bước thực hiện sơ đồ qui trình

Bước 1: Nhận yêu cầu từ khách hàng và chào giá cho khách hàng

Những thông tin mà nhân viên kinh doanh tiếp nhận từ khách hàng như

sau:

Loại hàng: Căn cứ vào loại hàng, số lượng hàng mà công ty sẽ tư vấn cho

khách hàng loại container phù hợp ( nếu hàng tươi sống , rau quả tươi sẽ chọn

cont lạnh:20’RF,40’RH tùy vào số lượng hàng; hàng bách hóa hoặc nông sản thì

chọn cont khô: 20’DC, 40’DC hoặc 40’HC “đối với hàng cồng kềnh”). Cũng như

các quy định của nước nhập khẩu về mặt hàng đó. Ví dụ như: hàng thực phẩm

thì phải có giấy kiểm dịch vệ sinh an toàn thực phẩm, hàng gỗ thì phải khử

trùng….

17
Cảng đi, cảng đến: Đây là yếu tố quyết định giá cước vận chuyển vì

khoảng cách vận chuyển càng gần, thời gian vận chuyển càng ngắn thì cước phí

càng thấp và ngược lại.

Hãng tàu: Tùy vào nhu cầu của khách hàng đến cảng nào mà nhân viên

kinh doanh sẽ tư vấn cho khách hàng chọn dịch vụ của hãng tàu uy tín với giá

cước phù hợp.Tuy nhiên cũng có một số khách hàng quen sử dụng dịch vụ của

một hãng tàu cho hàng hóa của mình thì công ty xem xét báo giá cước cho khách

hàng đó biết.

Thời gian dự kiến xuất hàng để công ty tìm một lịch trình tàu chạy phù

hợp.

vLiên hệ với các hãng tàu để hỏi cước và lịch trình vận chuyển

Căn cứ vào những thông tin mà khách hàng cung cấp nhân viên kinh

doanh sẽ liên hệ với hãng tàu để hỏi giá và lịch trình tàu chạy phù hợp vì mỗi

hãng tàu có lịch trình tàu chạy, tuyến chạy tàu cũng như có thế mạnh riêng trên

các tuyến đường.

v Báo giá khách hàng và đàm phán với khách hàng

Khách hàng và nhân viên phòng Sales sẽ đàm phán với nhau về giá cước

vận chuyển, lịch trình tàu chạy và các điều kiện kèm theo. Nếu khách hàng đồng

ý thì nhân viên chứng từ sẽ gửi cho khách hàng Booking Request và yêu cầu

khách hàng xác nhận các thông tin lại một lần nữa.

v Gửi Booking Request cho hãng tàu

18
Khách hàng sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho booking request (yêu

cầu đặt chỗ) và thường thì nhân viên của công ty sẽ hỗ trợ điền giúp cho khách

hàng. Từ các thông tin này, nhân viên phòng Sales sẽ tìm các hãng tàu phù hợp

với yêu cầu cầu khách hàng.

Booking request này xác nhận lại thông tin hàng hóa liên quan: Người

gửi hàng, người nhận hàng, tên hàng, trọng lượng, loại container, nơi đóng hàng

(đóng kho người gửi hàng hay đóng tại bãi container của cảng), cảng hạ

container có hàng để thông quan xuất khẩu (hạ container ở cảng nào thì thông

quan tại cảng đó), cảng đến (nước nhập khẩu), ngày tàu chạy…

Bước 2: Liên hệ với hãng tàu để đặt chỗ

Phòng kinh doanh-xuất nhập khẩu của công ty sẽ căn cứ trên booking

request của khách hàng và gửi booking request đến hãng tàu để đặt chổ. Sau đó

hãng tàu sẽ xác nhận việc đặt chỗ đã thành công cho bộ phận kinh doanh bằng

cách gởi booking confirmation hay còn gọi là Lệnh cấp container rỗng.Lệnh

cấp container rỗng này chứa đựng những thông tin cần thiết sau: Số booking,

tên tàu, cảng xếp hàng (port of loading), cảng giao hàng ( port of delivery),

cảng chuyển tải ( port of discharge (nếu có), ETD/ETA (ngày đi/ngày dự kiến

đến), bãi duyệt lệnh cấp container rỗng, giờ cắt máng( losing time)…

Sau đây là một booking confirmation của công ty TNHH TM DV Gia

Việt:

- Booking Number:ASC0249127

- Booking Date:10-AUG-20

- Forwarder: ALPHA KING GLOBAL LOGISTICS 0005779775 001

19
- Vessel/Voyage: XPRESS KHYBER / 0AR1AN1NC

- Port Of Loading: HO CHI MINH CITY

- Loading Terminal: CAT LAI PORT

- Port Of Discharge: DALIAN

-Niêm chì Container (Seal) sẽ được giao trực tiếp tại Nơi giao Container

rỗng (Bãi Container). Ngoại trừ, Nơi giao Container rỗng được chỉ định tại:

Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh/Vũng Tàu: Tân Cảng Hiệp Phước,

TCIT, TCTT, thì Niêm chì (Seal) sẽ được giao tại Bãi Tâm Cảng Depot (Địa

chỉ: Số 938/180 Nguyễn Thị Đinh, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Tp. Hồ Chí

Minh

- Cut-Off Date/Time: 16-AUG-2020 12:00 PM

- VGM Cut-Off Date/Time: 17-AUG-2020 12:01 AM

- ETD: 18-AUG-2020 22:00

- ETA: :27-AUG-2020 19:00

Khi đã có Lệnh cấp container rỗng, nhân viên đến cảng và thông qua

hướng dẫn của nhân viên cảng để tiến hành lấy container rỗng. Trước khi lấy cần

phải kiểm tra kĩ container theo yêu cầu chẳng hạn: container sạch, khô, chắc chắn,

tình trạng còn mới không hư hại gì…

Trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ thuê khai hải quan và vận chuyển

nội địa của công ty thì khách hàng sẽ gởi lệnh cấp container rỗng, thông tin chi

tiết lô hàng xuất khẩu thời gian đóng hàng cho bộ phận giao nhận của công ty.

Sau khi tiếp nhận nhân viên phòng giao nhận sẽ theo dõi và phối hợp với khách

hàng để sắp xếp đưa container rỗng đến đóng hàng và vận chuyển ra cảng hoặc

20
vận chuyển hàng đến đóng vào container ở cảng. Sau đó tiến hành làm thủ tục

thông quan cho lô hàng xuất khẩu đó

Bước 3:Chuẩn bị chứng từ và hàng hóa xuất khẩu

v Chuẩn bị hàng hóa:

Do là công ty dịch vụ nên bước này công ty không làm mà người xuất

khẩu làm.

v Chuẩn bị phương tiện vận tải

Nhân viên giao nhận sẽ đem lệnh cấp container rỗng đến phòng điều độ

của hãng tàu ( thường ở cảng do hãng tàu chỉ định) để đổi lệnh lấy container. Ớ

bước này phòng điều độ ở cảng sẽ giao cho nhân viên giao nhận bộ hồ sơ gồm :

packing list container, seal tàu, vị trí cấp container, lệnh cấp container có ký tên

của điều độ cảng cho phép lấy container rỗng.

Nhân viên giao nhận sẽ giao bộ hồ sơ này cho tài xế kéo container đến

bãi chỉ định của hãng tàu xuất trình lệnh cấp container rỗng đã được duyệt,

đóng phí nâng container cho phòng thương vụ bãi và lấy conttainer rỗng vận

chuyển đến kho người xuất khẩu đóng hàng.

Sau khi đóng hàng xong sẽ vận chuyển container có hàng hạ bãi tại cảng

chờ xếp hàng ( theo trên booking confirm) và đóng phí hạ container cho cảng

vụ .

v Chuẩn bị chứng từ khai hải quan

Nhân viên phòng xuất nhập khẩu nhận được bộ chứng từ sẽ kiểm tra lại

bộ chứng từ này, nếu có sai sót sẽ báo lại cho phòng kinh doanh để liên hệ với

21
khách hàng chỉnh sữa lại một số thông tin sao cho tương đồng với các chứng từ

còn lại. Sau đó sẽ kiểm tra thông tin chi tiết lại một lần nữa các chứng từ đã nhận.

Bộ hồ sơ bao gồm: hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại,

bảng kê chi tiết hàng hóa, Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, Giấy chứng nhận

xuất xứ. Do khai báo hàng xuất khẩu nên tại thời điểm này chưa có Vận đơn

đường biển.

Nhân viên khai báo hải quan cần kiểm tra các điều khoản, thông tin trên

chứng từ:

• Hơp ̣ đồng (Sales Contract) (chi tiết ở phụ lục: sale contract)

Số hợp đồng : GF01-20200812

Ngày ký hợp đồng: Aug 14,2020

Người bán: ALPHA KING GLOBAL LOGISTICS JSC

Địa chỉ: Room 702a, 7th Floor, Centrepoint Building,No.106 Nguyen Van

Troi Street, Ward 8 Phu Nhuan District,Ho Chi Minh City, Viet Nam

Người mua : SHANGHAI GOODFARMER BANANA CO., LTD

Địa chỉ: Room 1211, Building 2, No.1800, Xinyang Road, Fengxian

District , Shanghai, China

• Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice). (chi tiết ở phụ lục:

Commercial Invoice)

Số hóa đơn: GF01-20200812

Ngày phát hành: Aug 14,2020

22
Phương thức thanh toán: By TT X0% advance payment after received scan

all documents, X0% within 7 working days after checking the quality

Điều kiện giá hóa đơn: CNF

Tổng trị giá hóa đơn: 9636 USD

• Bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing List),(chi tiết ở phụ lục: Packing List)

Tên hàng (mô tả chi tiết) : Fresh Cavendish Bananas Class A (Chuối xanh

loại A).

Số lượng : 1540 CARTONS

Tổng trọng lượng : 20020.00 KGS

• Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate) (xem

chi tiết ở phụ lục)

• Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Orgin) (xem chi tiết ở phụ lục)

Khi đã chuẩn bị hoàn chỉnh hồ sơ, nhân viên bộ phận giao nhận mang bộ

hồ sơ đó đến cơ quan kiểm dịch thực vật để đăng ký kiểm dịch. Nhân viên tiếp

nhận sẽ kiểm tra bộ hồ sơ, nếu thấy đầy đủ sẽ ký và đóng dấu vào giấy đăng ký.

Khi hàng đã về đến cảng, nhân viên bộ phận giao nhận sẽ đưa nhân viên

kiểm dịch đến vị trí container và tiến hành kiểm tra hàng. Hàng sẽ được cấp

chứng thư sau khi đã kiểm tra đạt tiêu chuẩn. chứng thư này là chứng nhận tình

trạng của hàng hóa đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Bước 4: Thông quan hàng hóa xuất khẩu

•Khai báo hải quan điện tử

23
Nhân viên giao nhận dùng phần mềm khai báo hải quan điện tử «

ECUSKD » để truyền số liệu lên tờ khai qua mạng. Nếu truyền thành công hệ

thống mạng của hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai và phân luồng

hàng hóa. Nhờ bước cải tiến này mà thời gian làm thủ tục nhanh hơn so với thủ

công trước đây vì nhân viên hải quan không phải nhập lại số liệu trên tờ khai vào

máy.

Phân luồng hàng hoá có 3 loại:

Luồng xanh: Lô hàng được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra

thực tế hàng hoá. Cán bộ hải quan chuyển hồ sơ qua lạnh đạo chi cục duyệt, đóng

dấu thông quan vào tờ khai xuất khẩu.

Luồng vàng: Nếu kết quả cho ra luồng vàng thì hải quan sẽ kiểm tra chi

tiết hồ sơ (bộ chứng từ), nhưng không kiểm tra chi tiết hàng hoá. Nếu có dấu hiệu

vi phạm trong quá trình kiểm tra lô hàng sẽ được phân qua luồng đỏ để kiểm tra

thực tế, còn không có vi phạm nào thì hồ sơ hợp lệ sẽ được duyệt và đóng dấu

thông quan vào tờ khai xuất khẩu.

Luồng đỏ: cơ quan hải quan sẽ bắt buộc kiểm tra thực tế hàng hoá. Tuỳ

vào mức độ kiểm hoá, cơ quan hải quan sẽ yêu cầu chủ lô hàng xuất trình 5%,

10% hoặc toàn bộ lô hàng để kiểm tra. Sau khi kiểm tra hàng hoá đúng với khai

báo trong tờ khai và bộ chứng từ, cán bộ hải quan sẽ niêm phong vào container

và ghi chú vào tờ khai là hàng hoá đã kiểm tra thực tế đúng với khai báo và

chuyển sang duyệt hồ sơ, đóng dấu thông quan vào tờ khai xuất khẩu.

24
Lưu ý: Đăng ký làm thủ tục ở cửa khẩu nào thì truyền số liệu vào cửa

khẩu đó.

Sau đây là số liệu cần thiết khi lên tờ khai xuất khẩu điện tử của công ty

TNHH Gia Việt:

• Điền các thông tin vào mục Thông tin chung

Sau khi chọn mục đăng kí mới tờ khai xuất khẩu, hộp thoại đăng kí xuất

hiện, nhân viên khai báo điền vào các ô trống trên hộp thoại. Khi mỗi ô được

điền thông tin, các hướng dẫn kèm theo sẽ xuất hiện ở góc trái dưới hộp thoại.

Các ô có dấu * là ô bắt buộc điền thông tin, nhân viên khai báo không được để

trống. nhân viên khai báo phải khai chính xác từng thông tin có trên bộ chứng

từ.

Đầu tiên vào mục 1. Lấy thông tin tờ khai từ Hải quan (EDB)

Hình 2.2: Đăng ký mở tờ khai xuất khẩu (EDA)

Mã loại hình :chọn mã B11- Xuất kinh doanh- xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư.

Cơ quan Hải Quan: chọn mã 02CI – Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV 1

25
Mã bộ phận xử lý tờ khai: chọn mã 02

Mã hiệu phương thức vận chuyển: chọn mã 2 (đường biển Container)

Lưu ý: nếu khai sai cục Hải quan khai báo (đối với tờ khai đã truyền) thì công ty phải

cử người (thường là nhân viên giao nhận) lên cục Hải quan đã khai để xin hủy tờ khai

thông thường cục Hải quan giải quyết hủy trong vòng 2 ngày làm việc.

Đơn vị xuất nhập khẩu:

Mã: 0315247723

Người xuất khẩu: Công TY Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu ALPHA KING

Địa chỉ: Phòng 702A Tầng 7, Tòa Nhà CentrePoint, Số 106 Nguyễn Văn Trỗi,

Phường 08, Quận Phú Nhuận, Tp HCM

Điện thoại: 0917999468

Người nhập khẩu: Shanghai Goodfarmer Banana Co., Ltd

Địa chỉ: Room 1211, Building 2, No.1800, Xinyang Road, Fengxian District,

Shanghai, China

Mã nước: CN

Điền thông tin Vận đơn

Số vận đơn: 101228253302

Số lượng: 1.540 CT

26
Địa điểm lưu kho: 02CIS01-TONG CTY TAN CANG SG

Địa điểm nhận hàng cuối cùng: CNDLC-DALIAN

Địa điểm xếp hàng: VNCLI-CANG CAT LAI (HCM)

Phương tiện vận chuyển dự kiến: 9999 -LORRAINE V.20010N

Ngày hàng đi dự kiến: 14/08/2020

Ký hiệu và số hiệu: CGMU5031115

Điền thông tin hóa đơn

Số hóa đơn: A-GF01-20200812

Ngày phát hành: 14/08/2020

Phương thức thanh toán: TTR

Tổng trị giá hóa đơn: C&F – USD- 9.636-A

Tổng trị giá tính thuế: USD-9.636

Tỷ giá tính thuế: USD – 23.090

Tổng hệ số phân bổ trị giá: 9.636,0064

Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng

Mã: 1 02CIS01 2 3 4 5

27
Tên: TONG CTY TAN CANG SG

Địa chỉ: 1295 Nguyễn Thị Định, p Cát Lái, Q2

Số container: 1- CGMU5031115

Sau khi có lệnh cấp container nhân viên giao nhận đi lấy container và cung cấp

số container cho người khai. Một tờ khai xuất có thể khai tối đa 50 container, nếu có

nhiều hơn 50 dòng hàng thì chương trình sẽ tự tách thành nhiều tờ khai nhánh khác

nhau.

Điền thông tin vào mục danh sách hàng

Trong mục này, nhân viên khai báo cần điền các thông tin vào các cột: mã

hàng, tên hàng (mô tả chi tiết), xuất xứ, mã HS của từng mặt hàng (tra trong quyển

biểu thuế năm 2020), lượng, đơn vị tính, đơn giá hóa đơn, trị giá hóa đơn, mã biểu

thuế xuất khẩu, TS XK (%), mã biểu thuế VAT

Mã số hàng hóa: 08039090

Mô tả hàng hóa: Quả chuối tươi Loại A quả CAVENDISH 13kg/thùng, mới

100%VN

Số lượng (1) :20.020 KGM

Trị giá hóa đơn: 9.636,0064

Đơn giá hóa đơn: 0,481319-USD-KGM

Trị giá tính thuế(S): 222.495.240VND

28
Đơn giá tính thuế: 11.113,648352 VND/KGM

Theo Chú Tuấn (trưởng phòng kinh doanh -XNK) cho biết: “Trong trường hợp

khai sai nếu được phát hiện sớm trước khi nộp tờ khai cho hải quan để thông quan thì

có thể sửa lại ở mục Lấy thông tin tờ khai để sửa (EDD).

Truyền tờ khai điện tử đến cơ quan hải quan

Sau khi điền hoàn tất 3 mục: Thông tin chung, Thông tin chung 2, Danh sách

hàng nhân viên chứng từ tiến hành Khai trước thông tin tờ khai (EDA). Tiến hành

truyền dữ liệu. Khi đó hệ thống thông báo :“Khai báo thành công – Đã được cấp số tờ

khai 301565322500”.

Sau khi khai báo toàn bộ thông tin của lô hàng, người khai hải quan (nhân viên

chứng từ của công ty) kiểm tra lại một lần nữa các thông tin trong Thông tin chung,

Danh sách hàng lại 1 lần nữa rồi Khai chính thức tờ khai (EDC).

Với bộ chứng từ hàng xuất khẩu bằng đường biển này, sau khi “Khai báo thành

công” tiếp tục lấy kết quả phân luông thông quan trên hệ thống.

Hệ thống tự động xử lý, lấy phản hồi từ Hải quan và cho ra kết quả:

“Tờ khai được phân luồng đỏ”.

• Làm thủ tục Hải Quan tại cảng

Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ và cũng như biết được luồng hàng hoá là

luồng đỏ công ty sẽ cử nhân viên giao nhận theo dõi chở cont hàng đến chi cục hải quan

29
và làm thủ tục hải quan cũng như nộp các khoản phí để thông quan hàng hóa tại cảng.Sau

đây là các bước thực hiện các thủ tục làm Hải Quan tại cảng:

Bước 1 : Đăng ký mở tờ khai xuất khẩu

-Nhân viên giao nhận in tờ khai Hải Quan điện tử (in 2 bản), mang tở khai đến

cho khách hàng kí tên và đóng dấu xác nhận..

-Sau đó, mang bộ chứng từ bao gồm:

+ Giấy giới thiệu

+ 2 tờ khai Hải Quan

+ Hợp đồng thương mại ( sao y)

+ Invoice ( bản chính)

+ Packing list ( bản chính)

- Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ của nhân viên công ty và tiến hành kiểm tra xem

việc chấp hành pháp luật Hải quan của doanh nghiệp trên hệ thống mạng hải quan có vi

phạm gì không. Kế tiếp xem việc kê khai trên tờ khai có phù hợp với chứng từ hay

không và xem hàng xuất khẩu có thuộc danh mục hàng cấm hay không.

- Sau đó, Hải quan đóng dấu và chuyển bộ phận kiểm hóa.

Bước 2: Kiểm hóa hàng xuất

-Nhân viên giao nhận đăng ký chuyển bãi kiểm hóa tại bộ phận chuyển bãi và rút

ruột container.

-Nhân viên giao nhận xem kết quả phân kiểm để liên lạc với Hải quan kiểm hóa.

30
-Xuống bãi tìm container tiến hành cắt seal và liên lạc với Hải quan kiểm hóa

xem cắt seal và kiểm tra hàng hóa (5%,10% tùy vào mức độ mà Hải quan yêu cầu kiểm

hóa).

-Sau đó, nhân viên giao nhận bấm lại seal mới ( gồm seal Hải quan và hãng tàu)

và xin giấy xác nhận seal của bộ phận cắt/bấm seal có đóng dấu xác nhận của bô phận

bấm seal ở cảng.

Bước 3: Trả tờ khai

-Nhân viên giao nhận mua tem ( lệ phí Hải Quan) dán vào tờ khai .

- Hải quan sau khi kiểm tra trả lại cho nhân viên giao nhận bộ chứng từ bao gồm:

+ 1 tờ khai và giữ lại tờ khai dán tem.

+ Hợp đồng thương mại ( sao y)

+ Invoice ( bản chính)

+ Packing list ( bản chính)

Bước 4: Thanh lý hải quan bãi

Nhân viên mang tờ khai đã thông quan đến hải quan giám sát bãi ghi số

container/ seal, tàu/chuyến lên tờ khai chính.

Nhân viên giao nhận photo tờ khai Hải quan điện tử. Sau đó, nộp tờ khai

( photo và gốc để kiểm tra) tại phòng thanh lí.

Hải quan thanh lí kiểm tra đóng dấu xác nhận và trả lại tờ khai bản gốc.

Bước 5: Vào sổ tàu hàng xuất

31
Căn cứ vào Booking nhân viên giao nhận viết số hiệu tàu, số hiệu chuyến đi vào

ô 28 tờ khai để tiến hành vào sổ tàu.

Nhân viên giao nhận nộp tờ khai và phiếu xác nhận seal để Hải quan vào sổ tàu.

Hải quan trả lại tờ khai và phiếu xác nhận vào sổ tàu.

Kết thúc quá trình làm thủ tục thông quan cho lô hàng xuất khẩu tại cảng. Hàng

hóa sẽ được sắp xếp lên tàu theo kế hoạch của hãng tàu.

Lưu ý: Phải vào sổ tàu trước khi đến giờ Closing time nếu không hàng sẽ rớt lại

không xuất khẩu được mặc dù đã thông quan.

Bước 6: FWD lấy vận đơn từ hãng tàu và thanh toán với khách hàng

Nhân viên giao chứng từ yêu cầu khách hàng phát hành Packing List hoặc

Shipping Instruction (SL) để họ gửi thông tin cho hãng tàu liên quan và yêu cầu cấp vận

đơn.

Sau khi tàu chạy, hãng tàu sẽ gửi vận đơn cho bộ phận chứng từ của công ty. Bộ

phận chứng từ sẽ đưa cho nhân viên giao nhận vận đơn để thực xuất. Nhân viên giao

nhận đến Chi cục hải quan nộp tờ khai và vận đơn để hải quan đóng dấu xác nhận thực

xuất.

Sau khi hoàn tất bộ chứng từ (MBL) nhân viên chứng từ sẽ gửi thông báo mô tả

sơ lược về lô hàng vận chuyển: shipper/ consignee, tên tàu/ số chuyến, cảng đi/ cảng

đến, ETD/ETA (ngày đi/ngày dự kiến đến), số vận đơn (house bill, master bill), loại vận

đơn (original, surrender, seaway), hợp đồng, invoice, packing list cho đại lý liên quan

để đại lý theo dõi tiếp lô hàng tại cảng đến, đính kèm là bản sao MBL.

Bước 7: Xin C/O và Giấy kiểm dịch


32
Tùy từng loại mặt hàng, công ty sẽ cung cấp dịch vụ xin C/o và giấy kiểm dịch

cho khách hàng bằng cách đăng ký hồ sơ thương nhân với Phòng thương mại công

nghiệp Việt Nam

Do mặt hàng lần này là thực vật nên cần có giấy kiểm dịch thực vật (xem phụ

lục)

Bước 8: Gửi bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu

Sau khi hoàn tất bộ chứng từ hàng xuất (HB/L, MB/L) nhân viên chứng từ sẽ

gửi thông báo mô tả sơ lược về lô hàng vận chuyển :Shipper/ Consignee, tên tàu/ số

chuyến, cảng đi/ cảng đến, ETD/ETA (Ngày đi / ngày dự kiến đến), Số vận đơn

(HB/L,MB/L), loại vận đơn (surrender, Original, seaway bill…), hợp đồng, invoice,

packing list cho đại lý liên quan để đại lý theo dõi tiếp lô hàng tại cảng đến, đính kèm

là bản sao HB/L,MB/L.

Bước 9: Lập chứng từ kế toán và lưu hồ sơ

• Lập chứng từ kết toán

Dựa vào booking Profile, điều khoản về cước phí là trả trước (freight prepaid)

nên nhân viên chứng từ sẽ làm Debit note (giấy báo nợ) gửi khách hàng và chuyển cho

bộ phận kế toán để theo dõi thu công nợ. Chỉ khi nào người gửi hàng thanh toán cước

phí và các khoản phí liên quan ( THC, Bill fee, Seal fee…) thì nhân viên chứng từ mới

cấp phát vận đơn cho họ.

Trong trường hợp cước phí trả sau (freight collect) nhân viên chứng từ sẽ làm

Debit note (giấy báo nợ) thu cước người nhận hàng gửi đại lý tại cảng đến nhờ thu hộ,

người gửi hàng chỉ đóng phụ phí tại Việt Nam và nhận vận đơn.

• Quyết toán và lưu hồ sơ

33
Sau khi hoàn thành xong thủ tục thông quan và vào sổ người giao nhận phải :

Kiểm tra và sắp xếp lại các chứng từ thành 1 bộ hoàn chỉnh, người giao nhận sẽ

trả chứng từ lại cho khách và công ty cũng lưu lại 1 bộ. Đồng thời, kèm theo đó là 1

bản debit note ( giấy báo nợ) (1 bản dành cho khách hàng, 1 bản dành cho công ty ).

Trên đó gồm : các khoản chi phí mà công ty đã nộp cho khách hàng có hóa đơn đỏ, phí

dịch vụ vận chuyển, các chi phí khác…Sau đó giám đốc ký tên và đóng dấu vào giấy

báo nợ này. Người giao nhận mang toàn bộ chứng từ cùng với debit note quyết toán

với khách hàng.

2.2. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện dịch vụ
giao nhận hàng tại công ty THNN TM DV Gia Việt
2.2.1 Thuận lợi

Ở bước “Nhận yêu cầu từ khách hàng và chào giá”, quy trình thực tế tại công ty

Gia Việt, nếu là khách hàng thân thiết với đơn hàng đều đặn, Gia Việt thường áp dụng

việc ký hợp đồng một lần/ năm thay cho việc ký trên từng đơn hàng giúp giảm thời

gian hoàn thành cách thủ tục cũng như tiết kiệm thời gian cho quy trình mà vẫn bảo

đảm sự an toàn cho công ty.

Về phương thức thanh toán, công ty thường sử dụng phương thức thanh toán

TT trả sau vì các công ty thường nhập khẩu với những đối tác làm ăn lâu năm. Việc

này giúp cho công ty chắc chắn hàng đúng như thỏa thuận rồi mới tiến hành thanh toán

tránh rủi ro về hành hóa như hàng kém chất lượng hoặc giao hàng chậm.

Việc áp dụng hình thức khai Hải quan điện tử các giai đoạn lấy thông tin đặt

hàng, khai báo thủ tục hải quan đều được thực hiện trên máy tính và giao tiếp trên

mạng nên là tiết kiệm được đáng kể thời gian.

34
2.2.2. Khó khăn

Trụ sở công ty nằm cách cảng và hãng tàu khá xa nên thời gian di chuyển giữa

các nơi khá dài, chưa được tối ưu nhất có thể, cán bộ nhân viên làm phụ trách các công

tác ở cảng lại tập trung ở trụ sở làm kéo dài thời gian hoàn tất thủ tục, hoặc trong

những trường hợp cần bổ sung giấy tờ như vậy sẽ làm ảnh hưởng đến tiến độ kinh

doanh của công ty.

Trong quá trình khai báo hải quan nhân viên hải quan thường gặp một số khó

khăn do một số chứng từ sai lệch hoặc thiếu chứng từ cũng như các chứng từ không

hợp lệ dẫn đến kéo dài thời gian giao nhận, phát sinh các chi phí không đáng có. Đồng

thời, phương tiện vận tải tuy có nhưng vẫn ít, chỉ mới đáp ứng một phần nhu cầu

chuyên chở hàng hóa của công ty.

Khi gặp hàng hóa luồng đỏ, công ty tốn chi phí và thời gian nhiều hơn cho việc

kiểm hóa hàng hóa. Làm cho việc thông quan hàng xuất khẩu mất nhiều thời gian và

công sức.

Do đóng hàng tại CY và hàng hóa đóng trong thùng carton, dễ ướt khi gặp nước

nên yếu tố thời tiết là rất quan trọng. Nếu trời mưa sẽ khiến việc đóng hàng bị gián

đoạn, tốn nhiều thời gian.

Tóm tắt Chương 2:

Trong chương này, tác giả phân tích về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu

nguyên công bằng đường biển của Công ty TNHH TM DV Gia Việt với từng bước cụ

thể. Sau đó, tác giả thấy được những điểm thuận lợi và khó khăn trong thực tiễn hiện

35
nay tại công ty. Trong đó, những điểm chưa hoàn thiện của quy trình tại công ty nằm

sự bất hợp lí của bước “Lập bộ chứng từ”, sự chậm trễ ở bước “Khai báo hải quan và

chở hàng đến CY” Từ đó, tạo cơ sở để nêu ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện quy

trình ở chương sau

36
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TỔ

CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU NGUYÊN

CÔNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ GIA VIỆT

3.1 Đánh giá quy trình tổ chức thực hiện dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu

nguyên công của Công ty TNHH dịch vụ Gia Việt

vNhững thành công đạt được

Thái độ làm việc chuyên nghiệp của nhân viên đã qua đào tạo chiếm được lòng tin

vững chắc trong lòng khách hàng, giúp công ty có được nhiều khách hàng thân thiết.

Công ty có nhiều kinh nghiệm và uy tín và sự tận tâm trong nghề do đó công ty đã

thiết lập một mối quan hệ tốt với các cơ quan hải quan cũng như các đại lý hãng tàu,

hãng xe, kho bãi và các chủ hàng xuất nhập khẩu ở trong miền nam nói riêng và cả nước

nói chung. Ngày càng nhiều khách hàng chọn dịch vụ của công ty đó là tính hiệu tốt

trong tình hình cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.

Khả năng lãnh đạo tài tình của cấp quản lý đã giúp công ty thích nghi tốt với tốc

độ thay đổi của thị trường, góp phần tạo nên sự vững chắc của công ty.

vNhững vấn đề cần khắc phục

Thói quen sử dụng chứng từ của mỗi hãng tàu là giống nhau dẫn đến tình trạng

khó khăn trong việc lập chứng từ

Có xảy ra tình trạng sai lệch, không trùng khớp và thiếu sót trong quá trình chuẩn

bị chứng từ dẫn đến tình trạng mất nhiều thời gian, chi phí của công ty và khách hàng.

Thị trường giao nhận của công ty còn hạn chế, chưa mở rộng ra nhiều quốc gia.

Chính sách mở cửa giúp nhiều công ty nước ngoài gia nhập vào thị trường trong nước,

khó cạnh tranh vì năng lực nhân viên còn yếu so với công ty giao nhận nước ngoài. Với

37
nguồn lớn lớn nên các công ty nước ngoài thường có mức giá ưu đãi nên dễ thu hút

khách hàng hơn.

3.2 Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty


Trong thời gian sắp tới, mục tiêu của công ty là tích cực chủ động, nghiên cứu và

thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng kinh doanh, dịch vụ và mở

rộng thị trường trong và ngoài nước.Tạo thêm sự uy tín để có nhiều sự tính nhiệm của

khách hàng đối quá trình giao nhận của công ty cũng như tạo ra cầu nối quan trọng đối

với cơ quan hải quan, hãng tàu và các đại lý khác.

Tích cực mở rộng mối quan hệ giao dịch với các tổ chức giao nhận quốc tế. Đồng

thời tích cực tìm kiếm khách hàng mới, tìm hiểu thông tin, nắm chắc khả năng , yêu cầu

ủy thác của khách hàng trong và ngoài nước.

Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng công nghệ marketing trong chiến lược kinh

doanh của công ty với chiến lược dịch vụ mới, chiến lược giá cả mềm dẻo và linh hoạt.

Ổn định mức chi phí tiền lương trong khâu kinh doanh dịch vụ giao nhận. Củng cố

gia và tăng cường cơ sở kỹ thuật phục vụ cho công tác giao nhận.

3.3 Giải pháp hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện dịch vụ giao nhận hàng

xuất khẩu nguyên công của công ty TNHH TM DV Gia Việt

3.3.1 Tối thiểu các loại chi phí

Giảm chi phí nhân công bằng việc chuyển các công việc bằng giấy tờ, khai báo hải

quan bằng hệ thống điện tử. Tận dụng tối đa những cơ hội được giảm giá dịch vụ bên

ngoài, từ chối các dịch vụ không liên quan đối với công ty.

Thương lượng và báo trước với khách hàng những khoản chi phí phát sinh trong

quá trình giao nhận để tránh việc xảy ra tranh cãi và mất thời gian của đôi bên.

38
Tận dụng tốt các phương tiện vận tải, kho bãi của công ty để vận chuyển cũng như

bảo quản hàng hóa, hạn chế thuê ngoài để làm tăng các khoản chi phí không cần thiết.

Tuyển chọn và đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, hạn chế việc phải tốn

nhiều chi phí cho việc đào tạo nhân viên không đúng chuyên môn.

3.3.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng

Công ty phải luôn quan tâm đến các yêu cầu của khách hàng và giữ mối quan hệ

song phương, thường xuyên giữ liên lạc với khách hàng để nắm bắt được những thông tin

phản hồi từ khách hàng trong quá trình cũng như sau khi hoàn thành quá trình giao nhận.

Khi nhận được các thông tin của các công ty mới thành lập có nhu cầu xuất khẩu

hay nhập khẩu thì công thì phải chủ động tiếp cận, tư vấn cũng như tạo mối quan hệ tốt

để gây ấn tượng ban đầu, góp phần giúp cho mối quan hệ bền vững về sau. Sau đó đưa ra

mức giá phù hợp để có thể tiến hành kí kết hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện dịch vụ giao nhận với khách hàng, nhân viên giao nhận

cần thực hiện đúng tiến độ cũng như kiểm tra chất lượng hàng hóa. Mọi thắc mắc, khiếu

nại và các vấn đề gặp phải trong quá trình giao nhận của khách hàng thì đội ngũ tư vấn

của công ty phải phúc đáp và giải quyết thỏa đáng.

Có chính sách ưu đãi đối với khách hàng, luôn không ngừng tìm kiếm khách hàng

mới, tổ chức các hội thảo giữa công ty và khách hàng để quảng bá thương hiệu, dịch vụ

của công ty tới khách hàng. Cung cấp cho khách hàng những thông tin về đối tác xuất

nhập khẩu, giải thích các điều khoản ngoại thương và các vấn đề rắc rối phát sinh trong

quá trình giao nhận.

Quảng bá thương hiệu trên mạng internet, làm phong phú website của công ty để

thu hút lượng người truy cập. Đồng thời, có thể trao đổi và liên lạc dễ dàng qua mạng,

39
tiết kiệm được thời gian và công sức.Tạo tài khoản cho khách hàng để khách hàng có thể

theo dõi được lịch trình giao nhận hàng, khoản nợ… và công ty có thể thuận tiện thống

kê theo dõi.

3.3.3 Thâm nhập và mở rộng thị trường

Tăng cường các phương pháp nghiên cứu thị trường. Mỗi doanh nghiệp phải am

hiểu thị trường mình thâm nhập. Tìm hiểu nhu cầu và lượng của dịch vụ của công ty trên

các thị trường và khả năng phát triển của các thị trường trong tương lai

Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh, học hỏi điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ để

đưa ra các phương thức cạnh tranh cho công ty. Từ đó, công ty mới phát huy được điểm

mạnh của mình và hạn chế những thiếu sót.

Công ty có thể tiến hành liên doanh, liên kết với các công ty nước ngoài để tận

dụng nguồn vốn cũng như không mất công phải nghiên cứu thị trường mà có thể tăng thị

phần đồng thời có thể hạn chế được rủi ro.

Với những thị trường truyền thống công ty cần nắm bắt được nhu cầu hiện tại và

khả năng phát triển trong nhưcng năm tới. Hiện công ty có thể đáp ứng được nhu cầu như

thế nào và khả năng đáp ứng trong tương lại ra sao. Những thị truờng này là nguồn thu

khổng lồ cho công ty vì vậy, công ty cần tích cực đẩy mạnh và mở rộng hơn

Công ty thực hiện việc đa dạng hóa các loại dịch vụ, kết hợp vận tải đa phương

thức để thỏa mãn nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng, làm cho khách hàng bị thu hút

ngay với chất lượng và loại hình dịch vụ của mình.

40
3.3.4 Nâng cao cơ sở hạ tầng, đầu tư pháp triển thiết bị dụng cụ và

phương tiện vận tải

Công ty cần nâng cấp, mở rộng hệ thống kho bãi vữa giúp công ty tiết kiệm được

một khoản chi phí đáng kể cho việc thuê kho ngoài khi lượng hàng hóa quá tải, vừa mở

rộng được dịch vụ thuê kho bãi, vừa bổ sung phần lợi nhuận cho công ty.

Tận dụng tối đa diện tích kho hàng, đối với những lô hàng lẻ nên có cách bố trí

diện tích cho hợp lý, xây thêm kệ để xếp hàng lẻ, như vậy vừa tiết kiệm được diện tích

vừa mang lại cảm giác an toàn cho khách hàng khi hàng hóa được bảo quản tốt.

Đầu tư cơ sở hạ tầng để đảm bảo sự liên tục trong công việc, tránh trường hợp bị

mất điện hay hay máy móc hư hỏng làm ảnh hưởng đến tính cấp bách của công việc.

Ngoài ra, cần đầu tư thêm đường truyền mạng và hệ thống lữu trữ thông tin mới cho công

ty để cải thiện tốc độ làm việc.

Tóm tắt Chương 3:

Trong chương này, các kiến nghị được tác giả sề xuất dựa trên các cơ sở được nêu về

định hướng phát triển cũng như những điểm chưa hoàn thiện trong nghiệp vụ giao nhận

hàng hóa xuất khẩu FCL của Công ty TNHH Giao nhận TM DV Gia Việt.

41
KẾT LUẬN
Với những kiến thức đã được học tại trường cùng với kinh nghiệm tích lũy được

trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Giao nhận TM DV Gia Việt về dịch vụ tổ chức

giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên công bằng đường biển, người viết đã hoàn thành

phân tích các bước nghiệp vụ của công ty. Qua bài báo cáo này, khát quát về quá trình

hình thành và phát triển của công ty, chức năng sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức cũng

như các đặc điểm về quy trình xuất khẩu của công ty. Qua đó ta thấy được công ty gặp

không ít khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh. Do vậy , cần có những biện pháp

để phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng

đường biển của công ty Gia Việt.

Cùng với xu hướng hội nhập nền kinh tế thế giới nói chung và ngành giao nhận

vận tải nói riêng, công ty cần đưa ra những biện pháp cụ thể để đẩy mạnh kinh doanh, dịch

vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp về

nhân sự, giải pháp về cơ sở hạ tầng , giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ… để nâng cao

hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BBC News Tiếng Việt. (15/5/2019). Thương chiến Mỹ - Trung và cơ hội “ngàn năm một thuở”

cho Việt Nam. Khai thác từ https://www.bbc.com/vietnamese/forum-48269918.

GS. TS. Võ Thanh Thu. (2011). Kĩ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu. Hồ Chí Minh: NXB Tổng

hợp TP Hồ Chí Minh.

Phạm Duy Liên. (2012). Giáo trình giao dịch thương mại quốc tế. NXB Thống kê.

PWC Việt Nam, (05/2020). Đánh giá tác động của đại dịch COVID-19: Phân tích các tác động

tiềm ẩn của COVID-19 đối với kinh tế Việt Nam. Khai thác từ:

https://www.pwc.com/vn/vn/publications/vietnam-publications/economy-covid19.html

TS. Nguyễn Hồng Vân. (2010). Cải tiến qui trình giao nhận hàng hóa theo mô hình Bộ - Biển. Tạp

chí Khoa học Công Nghệ hàng hải số 22 – 04/2010.

Các tài liệu nội bộ của Công ty TNHH Giao nhận TM DV Gia Việt và website của công ty:

https://vantaigiaviet.com/.

43
PHỤ LỤC
1. Booking Confirmation
2. Hợp đồng mua bán
3. Commercial Invoice
4. Packing List
5. C/O
6. Cách khai hải quan điện từ bằng phần mềm ECUS5
7. Tờ khai hải quan

44
45
46
47
48
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NAM
MINISTRY OF AGRICULTURE & RURAL DEVELOPMENT SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PLANT PROTECTION DEPARTMENT INDEPENDENCE-FREEDOM-HAPPINES
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
PHYTOSANITARY CERTIFICATE
Gửi : Cơ quan Bảo vệ thực vật nước
TO: THE PLANT PROTECTION ORGANIZATION(S) OF: CHINA SỐ (NO):…………….
DIỄN GIẢI VỀ LÔ HÀNG (DESCRIPTION OF CONSIGNMENT)
1. Tẽn và địa chỉ người xuất khẩu:
5. Nơi sản xuất:
PLACE OF ORIGIN:

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

2. Tên và địa chỉ 6. Phương tiện chuyên chở:


người nhận: DECLARED MEANS OF CONVEYANCE:
DECLARED
SHANGHAI GOODFARMER BANANA CO., LTD BY SEA:
ROOM 1211, BUILDING 2, NO.1800, XINYANG ROAD, B/L NO.:
FENGXIAN DISTRICT, SHANGHAI, CHINA
7. Cửa khẩu nhập:
USCI CODE:91310115312373789Q ZIP CODE:200080
DECLARED POINT OF ENTRY:
TEL:021-61082038 FAX:021-61082038 SHANGHAI, CHINA
3. Số lượng và bao bì: 8. Tên và khối lượng sản phẩm:
NUMBER AND DESCRIPTION OF PACKAGES: NAME OF PRODUCE AND QUANTITY DECLARED:

FRESH CAVENDISH BANANAS


CARTONS G.W: KGS
N.W: KGS
4. Ký, mã hiệu: 9. Tên khoa học của thực vật:
DISTINGUISHING MARKS: BOTANICAL NAME OF PLANTS:
Musa SP
HONEST MAN BRAND
0
Nay chứng nhận rằng thực vật, sản phẩm thực vật hoặc vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khác nêu trên đã được kiểm tra và/hoặc thử
nghiệm theo quy trình thích hợp và được coi là không có đối tượng kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu cũng như phù hợp với yêu cầu
kiểm dịch thực vật hiện hành của nước nhập khẩu.
This is to certify that the plants, plant products or other regulated articles described herein have been inspected and/or tested according to
appropriate offical procedures and are considered to be free from the quarantine pests, specified by the importing contracting party and to
conform with the current phytosanitary requirements of the importing contracting party.
KHAI BÁO BỔ SUNG (ADDITIONAL DECLARATION)
Packing house register no: ; Orchard register no.: CONT/SEAL NO.:

XỬ LÝ ( DISINFESTATION AND / OR DISINFECTION TREATMENT)


10. Ngày (DATE): 12. Tên thuốc ( họat chất): 14. Thời gian và nhiệt độ:
XXX CHEMICAL (active ingredient): XXX
XXX
11. Phương pháp xử lý (TREATMENT): 13. Nồng độ (CONCENTRATION): 15. Thông tin thêm
XXX (ADDITIONAL INFORMATION)
XXX XXX

16. Dấu của cơ quan 17. Nơi cấp giấy: 19. Tên, chữ ký của cán bộ kiểm
STAMP OF ORGANIZATION PLACE OF ISSUED dịch thực vật có thẩm quyền
HOCHIMINH CITY NAME AND SIGNATURE OF
AUTHORIZED OFFICER
18. Ngày cấp:
DATE ISSUED
OCT. ……, 2019
Cục bảo vệ thực vật hoặc viên chức kiểm dịch thực vật của Vịêt Nam không có trách nhiệm nào về mặt tài chính liên quan đến giấy chứng nhận này.
No financial liability with respect to this certificate shall attach to Plant Protection Department of Vietnam or to any of its officers or representatives

49
DRAFT- NEW VERSION

SHANGHAI GOODFARMER BANANA CO., LTD


ROOM 1211, BUILDING 2, NO.1800, XINYANG ROAD, VIET NAM
FENGXIAN DISTRICT, SHANGHAI, CHINA
USCI CODE:91310115312373789Q ZIP CODE:200080
TEL:021-61082038 FAX:021-61082038

BY SEA , FROM HOCHIMINH, VIETNAM

27 - OCT. -2019

MAERSK VLADIVOSTOK 937B

SHANGHAI, CHINA

HONEST MAN BRAND


HS CODE : 080390 WO G.W: 89,320.00 KGS 324/19THADI-GF
6,160
FRESH CAVENDISH BANANAS N.W: 80,080.00 KGS OCT. 25, 2019

DETAIL :
1 CLASS A - 3080 CARTONS

2 CLASS B - 3080 CARTONS

PRODUCT OF VIETNAM

VIET NAM

CHINA

HO CHI MINH, OCT.……..,2019

HO CHI MINH, OCT.……..,2019

50
GIAO DIỆN KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

51
52
53
54
55
56

You might also like