Professional Documents
Culture Documents
1
TRƯỜNG ĐAỊ HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
2
TP. HỒ CHÍ MINH: tháng 3/năm 2021
riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy Lê Quang Huy, đảm bảo
tính trung thực về các nội dung báo cáo. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam
đoan này”.
3
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này, tôi đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên
hướng dẫn Ths Lê Quang Huy đã nhiệt tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết báo cáo.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy cô trong Khoa Thương mại
Trường Đại học Tài chính - Marketing đã truyền đạt những kiến thức cơ bản về ngành học
Cuối cùng tôi chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng với các anh chị làm việc tại
Công ty TNHH Giao nhận thương mại dịch vụ Gia Việt, đặc biệt là anh chị phòng Hải
quan, đã tạo điều kiện, cung cấp thông tin cần thiết để phục vụ cho bài báo cáo này.
Vì kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những
sai sót, tôi rất mong nhận được những nhận xét và ý kiến đóng góp của thầy để tôi bổ sung
kiến thức và rút ra những kinh nghiệm cho những lần sau.
4
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
2. Mức độ phù hợp về kết cấu nội dung và tính logic giữa các nội dung:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Mức độ bám sát thực tiễn hoạt động nghề nghiệp của báo cáo:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........................................................................................................................
5
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
3. Mức độ phù hợp của số liệu sử dụng trong báo cáo với số liệu thực tế tại đơn vị:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
4. Đánh giá giá trị ứng dụng của báo cáo đối với đơn vị:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
6
Mục Lục
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................ i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ............................................................................... ii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................2
4. Phương pháp thu thập dữ liệu:.............................................................................2
5. Bố cục bài nghiên cứu ............................................................................................4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP ...........................................................5
1.1. Giới thiệu chung về của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Gia Việt. ......5
1.1.1 Thông tin công ty ...........................................................................................5
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM DV Gia Việt
..................................................................................................................................5
1.1.3 Dịch vụ cung cấp ............................................................................................6
1.2 Phân tích tình hình nhân sự ở Công ty TNHH TM DV Gia Việt ....................7
1.2.1 Sơ đồ phòng ban ............................................................................................7
1.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giao nhận TM DV Vân
Long ...........................................................................................................................10
1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh: ..................................................................10
1.3.2 Phân tích lợi nhuận kinh doanh của công ty TNHH Gia Việt theo cơ cấu
phương thức vận tải .............................................................................................11
1.3.3 Phân tích lợi nhuận kinh doanh của công ty TNHH Gia Việt theo cơ cấu
thị trường về lĩnh vực giao nhận hàng hóa ........................................................13
1.3.4 Phân tích lợi nhuận kinh doanh của công ty TNHH Gia Việt theo phân
loại dịch vụ công ty cung cấp ...............................................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU NGUYÊN CÔNG BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TM
DV GIA VIỆT ...............................................................................................................16
2.1 Thực trạng quy trình tổ chức dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu nguyên
công bằng đường biển tại Công ty TNHH TM DV Gia Việt: ..............................16
Công ty TNHH TM DV Gia Việt thực hiện quy trình tổ chức dịch vụ giao nhận
hàng xuất khẩu nguyên công bằng đường biển theo các bước : .............................16
2.1.1 Sơ đồ quy trình ............................................................................................16
2.1.2 Các bước thực hiện sơ đồ qui trình............................................................17
7
2.2. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện dịch vụ
giao nhận hàng tại công ty THNN TM DV Gia Việt ............................................34
2.2.1 Thuận lợi ......................................................................................................34
2.2.2. Khó khăn .....................................................................................................35
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TỔ
CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU NGUYÊN
CÔNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ GIA VIỆT ....................37
3.1 Đánh giá quy trình tổ chức thực hiện dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu
nguyên công của Công ty TNHH dịch vụ Gia Việt ...............................................37
3.2 Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty ..............................................38
3.3 Giải pháp hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện dịch vụ giao nhận hàng
xuất khẩu nguyên công của công ty TNHH TM DV Gia Việt .............................38
3.3.1 Tối thiểu các loại chi phí .............................................................................38
3.3.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng .................................................39
3.3.3 Thâm nhập và mở rộng thị trường ............................................................40
3.3.4 Nâng cao cơ sở hạ tầng, đầu tư pháp triển thiết bị dụng cụ và phương
tiện vận tải .............................................................................................................41
Tóm tắt Chương 3: .......................................................................................................41
KẾT LUẬN ...................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................43
PHỤ LỤC .....................................................................................................................44
8
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
A/N Arrival Notice Thông báo hàng đến
C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ
CY Container Yard Bãi container
D/O Delivery Order Lệnh giao hàng
DV Dịch vụ
FCL Full Container Load Nguyên container
FWD Forwarder Công ty giao nhận
HS Code Harmonized System Code Hệ thống hài hòa
KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh
doanh
MBL Master Bill of Lading Vận đơn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM Thương mại
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
Bảng 1.1 Hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2018-2020
Bảng 1.2 Lợi nhuận theo cơ cấu phương thức giao nhận hàng hoá xuất khẩu nhập
Bảng 1.3:Cơ cấu thị trường về lĩnh vực giao nhận hàng hóa của công ty từ 2018-2020
Bảng 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo phân loại dịch vụ
công ty cung cấp từ năm 2018 – 2020
Hình 1. 1 Sơ đồ phòng ban của Công ty TNHH Giao nhận TM DV Gia Việt
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình tổ chức dịch vụ giao nhận hàng xuất nguyên công bằng
ii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự sôi nổi của hoạt động xuất nhập khẩu là tiền đề cho phát triển mạnh mẽ của dịch
vụ giao nhận vận tải bởi, theo GS. TS. Võ Thanh Thu (2011), nghiệp vụ giao nhận trong
ngoại thương liên quan đến rất nhiều thủ tục và các quy định quốc tế tương đối phức tạp,
nhiều nhà sản xuất và kinh doanh không đảm đương toàn bộ mà giao cho các công ty chuyên
biệt, có những nhân viên tinh thông nghiệp vụ về giao nhận đảm trách và thu phí. Ở Việt
Nam hiện nay có rất nhiều công ty giao nhận đã hoạt động lâu năm và có tiếng như Indo
Trans Logistics (ITL), Alliance International Logistics (AIL), Eagles Global Forwarding
(EGF), …. Dịch vụ giao nhận là một hoạt động tổng hợp mang tính chất dây chuyền, hiệu
quả của quá trình này có tầm quan trọng quyết định đến tính cạnh tranh của nghành công
Đặc biệt, trong bối cảnh dịch bệnh hiện nay, các doanh nghiệp đang tích cực đẩy mạnh
hoạt động sản xuất và xuất khẩu nhằm giảm bớt những tác động của dịch bệnh COVID-19
cũng như tiến tới các mục tiêu cao nhất trong năm nay. Theo PWC Việt Nam (2020), các dự
báo gần đây nhất từ WTO tháng 4 năm 2020 dự báo sự sụt giảm chưa từng thấy trong thương
mại toàn cầu, theo đó giá trị nhập khẩu của Hoa Kỳ và Châu Âu dự kiến sẽ bị ảnh hưởng
đáng kể. Bên cạnh đó, chiến tranh thương mại Mỹ - Trung đem lại không ít cơ hội cho các
doanh nghiệp Việt Nam cũng đồng nghĩa với việc các công ty thương mại và công ty dịch
vụ thương mại phải đối mặt với nhiều thách thức hơn khi tham gia vào thương mại quốc tế.
Người viết xin lựa chọn đề tài “Phân tích quy trình tổ chức dịch vụ giao nhận hàng
hóa xuất khẩu nguyên công bằng đường biển của Công ty TNHH Vận Tải Gia Việt”
1
làm báo cáo thực hành nghề nghiệp đợt 2. Đề tài này nhằm mục đích trình bày những vấn đề
cốt lõi của quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên công bằng đường biển, tầm quan
trọng của nó trong hoạt động kinh doanh của công ty, qua đó rút ra những mặt mạnh cũng
như những mặt còn hạn chế để đưa ra được các cở sở để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu của công ty.
- Tổng kết các lý thuyết về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên công bằng
đường biển.
- Tìm hiểu thực trạng quy tình thực tiễn và các hoạt động diễn ra tại doanh nghiệp thực
- Từ các nhận xét, đưa ra các giải pháp để nhằm hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng
hóa xuất khẩu nguyên công bằng đường biển của công ty và đồng thời có thể đưa ra kiến
Tên nghiệp vụ: “Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên công bằng đường
biển”
Dữ liệu thu thập từ đề tài luận văn đều thuộc lĩnh vực giao nhận vận tải hàng hóa xuất
2
Báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh và các thủ tục chứng từ trong quá trình hoạt
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp quan sát thực tế thông qua quá trình
tiếp xúc trực tiếp với các dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại phòng kinh doanh và
+Phương pháp thống kê: Phương pháp thống kê được sử dụng để đánh giá thực trạng
về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của Công ty, thông qua các tài
liệu nội bộ mà Công ty cung cấp từ năm 2018 đến đầu năm 2020.
+Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích là cách thức sử dụng quá trình tư
duy logic để nghiên cứu và so sánh các mối quan hệ đáng tin cậy giữa các dữ liệu thống kê
được từ tài liệu nội bộ về hiệu quả hoạt động của Công ty trong thời gian phân tích nhằm
+Phương pháp so sánh: Tiêu chuẩn so sánh trong phạm vi đề tài là các chỉ tiêu chất
lượng dịch vụ, hiệu quả sử dụng lao động, hiệu quả quản lý chi phí và kết quả đạt được của
+Phương pháp tổng hợp: Phương pháp này sử dụng nhằm tổng hợp lại những phân
tích và so sánh để đưa ra nhận xét và đánh giá về thực trạng dịch vụ giao nhận hàng xuất
khẩu tại Công ty, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
+Phương pháp nghiên cứu tình huống: Đề tài so sánh đối chiếu giữa lý thuyết với hoạt
động thực tiễn tại công ty được thể hiện qua những hợp đồng dịch vụ giao nhận mà Công ty
Chương 1: Tổng quan về Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Gia Việt
Chương 2: Thực trạng tổ chức dịch vụ giao nhận hàng nguyên công bằng đường biển
Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình tổ chức nghiệp vụ giao nhận hàng
hóa xuất khẩu nguyên công bằng đường biển của Công Ty TNHH TM DV Gia Việt
4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
1.1. Giới thiệu chung về của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Gia Việt.
Tên đầy đủ: Logistics Gia Việt - Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ - Vận
LIMITED
Mã số thuế: 0310679790
Địa chỉ: Số 1D7 đường cư xá 30/4, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ
348/13A Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TPHCM
Website: https://vantaigiaviet.com/
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM DV Gia
Việt
Công ty Gia Việt là đơn vị đã có gần 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Logistics
tại Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và toàn quốc nói chung. Công ty được thành lập vào
5
ngày 10/03/2011 theo giấy phép kinh doanh số 0310679790 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Công Ty TNHH - TM - DV Gia Việt luôn nghiên cứu, tìm tòi để đáp ứng cho tất cả
khách hàng những dịch vụ chất lượng nhất, tiết kiệm thời gian nhất và giá cả cạnh tranh
nhất nhằm tiến tới mục tiêu là trở thành một trong những công ty cung cấp dịch vụ giao
Công ty cung cấp cho khách hàng giải pháp vận tải hàng hóa bằ đường bộ, đường
sắt, đường biển từ các điểm trong nước và ngoài nước theo lịch trình của các hãng tàu hằng
tuần.
F Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, giấy phép, công bố chất lượng, hồ sơ thủ tục theo từng
FTư vấn các xác định trị giá hải quan, mã HS, nọp thuế xuất nhập khẩu, kiểm soát
hàng nhập khẩu, tham vấn giá, kiểm tra hàng sau thông quan, hoàn thuế XNK…
6
1.1.3.3. Dịch vụ xếp dỡ:
F Thực hiện các dịch vụ xếp dỡ hàng bằng xe nâng, xe cẩu, xe xúc…
F Cung cấp dịch vụ cho thuê kho bãi, quản lý kho bãi.
FTư vấn xây dựng kho, quy trình vận hành kho cho các nhà máy sản xuất.
1.2 Phân tích tình hình nhân sự ở Công ty TNHH TM DV Gia Việt
PHÒNG PHÓ
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG KINH PHÒNG PHÒNG XUẤT NHẬP
DOANH NHÂN SỰ KHẨU
Hình 1. 1 Sơ đồ phòng ban của Công ty TNHH Giao nhận TM DV Gia Việt
Nguồn: Tác giả tổng hợp
7
-Phòng Giám đốc: xây dựng chiến lược, tâm nhiền, chính sách và mục tiêu hoạt
động của công ty. Tổ chức bộ máy, cung cấp mọi nguồ lực cần thiết về con người, thời
gian, ngân sách và các điều kiện để thực hiện việc quản lý chất lượng tiêu chuẩn. Giám
đốc đưa ra quyết định cuối cùng cho mọi hoạt động của công ty, là người chịu trách nhiệm
- Phòng Phó giám đốc: là người chịu trách nhiệm trung gian giữa giám đốc và các
phòng ban của cong ty, tiếp nhân những kiến nghị, đóng góp ý kiến từ các cá nhân hay tập
thể trong công ty để tổ chức thực hiện kế hoạch công ty được tốt hơn. Phó giám đốc phụ
trách trực tiếp làm việc với các phòng ban dưới và thay mặt khi Giám đốc vắng mặt.
- Phòng nhân sự: Giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện việc tổ chức
lao động, quản lý và bố trí nhân lực, tuyển dụng quản lý nhân lực, điều động thuyên chuyển
lao động. Bảo hộ lao động, các chế độ chính sách lương thưởng cho người lao động, chăm
sóc sức khỏe người lao động, bảo vệ theo luật và quy chế công ty. Soạn thảo văn bản, trình
giám đốc ký. Phát hành, lưu trữ và bảo mật các con dấu. Cung cấp các tài liệu chính xác,
kịp thời, an toàn và bảo mật. Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận khác trong công ty thực hiện
- Phòng kế toán: Quản lý các nguồn thu – chi tài chính của công ty theo pháp luật
hiện hành. Ghi chép phản ánh kịp thời chính xác đầy đủ, lập các chứng từ có liên quan về
sự vận động của tải sản ra vào công ty. Lưu trữ các chứng từ số liệu đó bảo mật an toàn.
Đảm bảo cân bằng nguồn thu và chi phí, đủ lương thưởng cho công nhân viên. Quản lý
8
- Nghiên cứu và triển khai thực hiện việc tiếp cận thị trường mục tiêu và khách
hàng.
- Xây dựng các chiến lược về việc giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường nhằm
- Lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động kinh doanh cũng như tính toán và lập
báo cáo về giá thành sản phẩm, dịch vụ, để có căn cứ ký hợp đồng với khách hàng.
- Cung cấp thông tin, tài liệu và đảm nhận việc biên phiên dịch các tài liệu cho Ban
Giám đốc.
- Theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện các kế hoạch, chiến lược kinh doanh của các
bộ phận khác. Đảm bảo việc thực hiện kế hoạch diễn ra đúng quy trình và tiến độ sản xuất
sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu trong hợp đồng với khách hàng.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện và phân bổ một cách hợp lý thời gian sản xuất kinh
doanh cho các phân xưởng sản xuất và cho toàn bộ doanh nghiệp.
- Thực hiện các lệnh sản xuất, để đảm bảo lượng sản phẩm cần thiết và có biện pháp
gia tăng nguồn hàng để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Đề xuất các chiến lược marketing cũng như các giải pháp để nâng cao hiệu quả
- Lập kế hoạch triển khai hoạt động phát triển thị trường và việc nghiên cứu, phát
- Xây dựng và phát triển các mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng cũ và mở rộng
9
- Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về tất cả các hoạt động phát triển kinh doanh
của doanh nghiệp theo đúng quyền hạn và nhiệm vụ đã được giao.
-Phòng xuất nhập khẩu: là bộ phận chịu trách nhiệm các vấn đề về điều phối và
giám sát hoạt động của chuỗi cung ứng. Đảm bảo tài sản của công ty được sử dụng hiệu
quả và sử dụng công nghệ logistics để tối ưu quy trình vận chuyển hàng hóa… Liên hệ nhà
cung cấp để hỏi hàng, xin báo giá. Phân tích báo giá nhận được, dự toán các chi phí nhập
khẩu (phí vận tải, thuế nhập khẩu…). Chuẩn bị các chứng từ thanh toán (mở L/C, chuyển
tiền..)Thực hiện các công việc cần thiết về vận tải quốc tế để đưa hàng về kho.Tiến hành
khai báo Hải quan . Đưa hàng về nhập kho,chuyển hàng đến nơi giao nhận.
1.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giao nhận TM DV
Vân Long
Bảng 1.1 Hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2018-2020
10
Nhận xét:
-Từ năm 2018 đến năm 2019 doanh thu tăng lên 1,32 tỷ đồng tăng tương ứng 6,39%
so với năm 2018, Chi phí của công ty năm 2019 tăng thêm 0,94 tỷ đồng tức tăng 5,17% so
với năm 2018. Lợi nhuận công ty năm 2019 tăng lên 0,38 tỷ đồng tức tăng 15,38% so với
năm 2018
- Từ năm 2019-2020 doanh thu tăng lên 2,24 tỷ đồng tương ứng 12,92%, chi phí
tăng lên 1,97 tỷ đồng tức tăng 10,3%, lợi nhuận tăng thêm 0,87 tỷ tức tăng 30,52% so với
năm 2020
Trong năm 2019-2020, sự bùng phát dịch n Cov-19 và Sar-Cov2 đã khiến cho dịch
vụ giao nhận của các nước phát triển một cách bùng nổ, điều này giúp cho dịch vụ giao
nhận của công ty tăng nhan về doanh thu và lợi nhuận. Bên cạnh đó công ty đã kí được
nhiều hợp đồng với các đối tác nước ngoài như Hàn Quốc, Singapore nên đó là lý do khiến
1.3.2 Phân tích lợi nhuận kinh doanh của công ty TNHH Gia Việt theo cơ
Bảng 1.2 thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh thông qua chỉ số lợi nhuận của
Công ty TNHH TM DV Gia Việt theo cơ cấu phương thức vận tải đường biển và đường
Bảng 1.2 Lợi nhuận theo cơ cấu phương thức giao nhận hàng hoá xuất khẩu
11
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Phương thức
vận tải Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
Giá trị Giá trị Giá trị
(%) (%) (%)
Nguồn: Tác giả tổng hợp, tính toán từ báo cáo KQHĐKD
Nhận xét:
Lợi nhuận của công ty tăng đều qua các năm trong giai đoạn 3 năm từ 2018 đến
2020, trong đó năm 2020 là năm có mức tăng cao nhất do công ty đã có được nhiều khách
hàng quen thuộc, đơn đặt hàng ổn định và đội kéo xe đường bộ đã lấy được lòng tin của
khách hàng.
Lợi nhuận của vận tải đường biển luôn chiếm tỷ trọng cao nhất lần lượt là 63,92%, 66%
Vận tải đường bộ chiếm tỷ trọng nhỏ hơn khoảng 3 lần trong cơ cấu lợi nhuận theo
phương thức giao nhận của công ty. Cụ thể là trong 3 năm 2018, 2019 và 2020, lợi nhuận
của phương thức giao nhận đường bộ đạt 36,08%, 34% và 33.88% trong tổng lợi nhuận
Qua phân tích bảng số liệu lợi nhuận theo phương thức giao nhận của công ty thì ta
có thể thấy được lợi nhuận theo phương thức vận tải đường biển chiếm đa số lợi nhuận của
công ty. Nguyên nhân là do vận tải bằng đường biển là dịch vụ chính và chủ lục của công
ty trong khi dịch vụ vận tải bằng đường bộ được thành lập trễ hơn. Tuy nhiên qua các năm,
12
tuy quy mô của lợi nhuận tăng nhưng tỉ lệ lợi nhuận của dịch vụ vận tải đường biển giảm
và tỉ lệ dịch vụ vận tải đường bộ tăng, từ đó có thể đoán được là công ty đang cố gắng phát
triển ngành dịch vụ đường bộ đồng thời duy trì vị thế của dịch vụ vận tải đường biển.
1.3.3 Phân tích lợi nhuận kinh doanh của công ty TNHH Gia Việt theo cơ
Bảng 1.3:Cơ cấu thị trường về lĩnh vực giao nhận hàng hóa của công ty từ 2018-
2020
Đơn vị: tỷ (đồng)
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Thị trường Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
Doanh thu Doanh thu Doanh thu
(%) (%) (%)
Châu Á 10,25 49,64 11,64 52,98 12,8 51,59
Châu Âu 7,3 35,35 8,12 36.96 8.6 34,66
Khác 3,1 15,01 2,21 10,06 3,41 13,75
Tổng cộng 20,65 100 21,97 100 24,81 100
Nguồn: Tác giả tổng hợp, tính toán từ báo cáo KQHĐKD
Nhận xét:
Dựa theo phương pháp so sánh số liệu đã được phân tích qua bảng biểu ta thấy
doanh thu giao nhận hàng hóa của thị trường Châu Á chiếm vị trí cao nhất trong tổng doanh
thu về giao nhận hàng hóa qua các năm. Năm 2018 chiếm 49,64% , năm 2019 chiếm
52,98% và năm 2020 chiếm 51,59% trong tổng doanh thu qua các thị trường, thị trường
Châu Á cũng là thị trường chính của công ty. Thị trường Châu Âu là thị trường tiềm năng
của công ty, cơ cấu doanh thu tăng qua các năm. Doanh thu từ thị trường Châu Âu năm
2018 chiếm 35,35%, năm 2019 chiếm 36,96%, năm 2020 chiếm 34.66%. Nguyên nhân là
do từ năm 2018 đến nay công ty kí kết thêm nhiều hợp đồng với các đối tác, nên nhu cầu
13
xuất khẩu hàng hóa cũng như giao nhận, vận chuyển tăng cao làm cho doanh thu từ các thị
1.3.4 Phân tích lợi nhuận kinh doanh của công ty TNHH Gia Việt theo
Bảng 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo phân loại
dịch vụ công ty cung cấp từ năm 2018 – 2020
(Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu thực hiện Tháng 2018 Tháng 2019 Tháng 2020
FCL/FCL 10,3 11,2 12,5
LCL/LCL 3,55 3,67 3,51
Dịch vụ khai báo Hải quan 6,8 7,1 8,2
Tổng 20,65 21,97 24,81
Nhận xét:
Tại công ty TNHH Giao Nhận Gia Việt, đối với hàng hóa đường biển được chia ra
làm 3 loại hình dịch vụ, đó là FCL/FCL, LCL/LCL và dịch vụ khai báo Hải quan. Từ
bảng 1.7 cho thấy, dịch vụ FCL/FCL đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh
Giai đoạn năm 2018: Doanh thu theo loại hình dịch vụ đạt 20,65 tỷ đồng, trong đó
dịch vụ FCL/FCL chiếm 49,87%; tiếp theo là dịch vụ hải quan chiếm 32,92%; cuối cùng
là 17,19% cho dịch vụ LCL/LCL. Nguyên nhân có sự chênh lệch tỷ trọng là do công ty
chưa đủ khả năng để đứng ra gom hàng, nhưng có quan hệ tốt với hãng tàu và gia cả khai
Giai đoạn năm 2019: Doanh thu từ các loại hình dịch vụ có tăng nhưng không
nhiều: 50,98% cho dịch vụ FCL/FCL; 32,31% cho dịch vụ khai báo hải quan và 16,7%
14
cho dịch LCL/LCL. Công ty vẫn tập trung vào thế mạnh là dịch vụ giao nhận FCL/FCL
và khai bao hải quan. Công ty vẫn chưa đủ nguồn vốn để mở rộng quy mô hoạt động.
Giai đoạn năm 2020: Doanh thu từ dịch vụ FCL/FCL giảm 0,6% so với kì trước,
nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất và đóng vai trò quan trọng. Dịch vụ hải quan tăng
0,88% so với kì trước và dịch vụ LCL/LCL cũng tăng nhưng không nhiều. Nguyên nhân
là do công ty chưa tập trung tìm kiếm khách hàng ở một lĩnh vực nhất định khiến lượng
Chương 1 là chương tổng quát giới thiệu về công ty TNHH Gia Việt. Chương 1
trình bày về lịch sử hình thành và phát triển của công ty, chức năng và nhiệm vụ công ty,
cơ cấu tổ chức của công ty, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cũng như là định
15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU NGUYÊN CÔNG BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
TM DV GIA VIỆT
2.1 Thực trạng quy trình tổ chức dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu
nguyên công bằng đường biển tại Công ty TNHH TM DV Gia Việt:
Công ty TNHH TM DV Gia Việt thực hiện quy trình tổ chức dịch vụ giao nhận
hàng xuất khẩu nguyên công bằng đường biển theo các bước :
16
Nhận yêu cầu
từ khách hàng Liên hệ với Chuẩn bị chứng Thông quan hàng
và hỏi giá/chào hãng tàu để từ và hàng hóa hóa xuất khẩu
giá đặt chỗ xuất khẩu
Gửibộ
Lập hứng từ chứng từ Xin cấp FWD lấy
Thanh lý bãi
kết toán và cho nhà C/O, giấy vận đơn từ
và nhận B/L
lưu hồ sơ nhập khẩu kiểm dịch hãng tàu
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình tổ chức dịch vụ giao nhận hàng xuất nguyên công
Bước 1: Nhận yêu cầu từ khách hàng và chào giá cho khách hàng
Những thông tin mà nhân viên kinh doanh tiếp nhận từ khách hàng như
sau:
Loại hàng: Căn cứ vào loại hàng, số lượng hàng mà công ty sẽ tư vấn cho
khách hàng loại container phù hợp ( nếu hàng tươi sống , rau quả tươi sẽ chọn
cont lạnh:20’RF,40’RH tùy vào số lượng hàng; hàng bách hóa hoặc nông sản thì
chọn cont khô: 20’DC, 40’DC hoặc 40’HC “đối với hàng cồng kềnh”). Cũng như
các quy định của nước nhập khẩu về mặt hàng đó. Ví dụ như: hàng thực phẩm
thì phải có giấy kiểm dịch vệ sinh an toàn thực phẩm, hàng gỗ thì phải khử
trùng….
17
Cảng đi, cảng đến: Đây là yếu tố quyết định giá cước vận chuyển vì
khoảng cách vận chuyển càng gần, thời gian vận chuyển càng ngắn thì cước phí
Hãng tàu: Tùy vào nhu cầu của khách hàng đến cảng nào mà nhân viên
kinh doanh sẽ tư vấn cho khách hàng chọn dịch vụ của hãng tàu uy tín với giá
cước phù hợp.Tuy nhiên cũng có một số khách hàng quen sử dụng dịch vụ của
một hãng tàu cho hàng hóa của mình thì công ty xem xét báo giá cước cho khách
hàng đó biết.
Thời gian dự kiến xuất hàng để công ty tìm một lịch trình tàu chạy phù
hợp.
vLiên hệ với các hãng tàu để hỏi cước và lịch trình vận chuyển
Căn cứ vào những thông tin mà khách hàng cung cấp nhân viên kinh
doanh sẽ liên hệ với hãng tàu để hỏi giá và lịch trình tàu chạy phù hợp vì mỗi
hãng tàu có lịch trình tàu chạy, tuyến chạy tàu cũng như có thế mạnh riêng trên
Khách hàng và nhân viên phòng Sales sẽ đàm phán với nhau về giá cước
vận chuyển, lịch trình tàu chạy và các điều kiện kèm theo. Nếu khách hàng đồng
ý thì nhân viên chứng từ sẽ gửi cho khách hàng Booking Request và yêu cầu
khách hàng xác nhận các thông tin lại một lần nữa.
18
Khách hàng sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho booking request (yêu
cầu đặt chỗ) và thường thì nhân viên của công ty sẽ hỗ trợ điền giúp cho khách
hàng. Từ các thông tin này, nhân viên phòng Sales sẽ tìm các hãng tàu phù hợp
Booking request này xác nhận lại thông tin hàng hóa liên quan: Người
gửi hàng, người nhận hàng, tên hàng, trọng lượng, loại container, nơi đóng hàng
(đóng kho người gửi hàng hay đóng tại bãi container của cảng), cảng hạ
container có hàng để thông quan xuất khẩu (hạ container ở cảng nào thì thông
quan tại cảng đó), cảng đến (nước nhập khẩu), ngày tàu chạy…
Phòng kinh doanh-xuất nhập khẩu của công ty sẽ căn cứ trên booking
request của khách hàng và gửi booking request đến hãng tàu để đặt chổ. Sau đó
hãng tàu sẽ xác nhận việc đặt chỗ đã thành công cho bộ phận kinh doanh bằng
cách gởi booking confirmation hay còn gọi là Lệnh cấp container rỗng.Lệnh
cấp container rỗng này chứa đựng những thông tin cần thiết sau: Số booking,
tên tàu, cảng xếp hàng (port of loading), cảng giao hàng ( port of delivery),
cảng chuyển tải ( port of discharge (nếu có), ETD/ETA (ngày đi/ngày dự kiến
đến), bãi duyệt lệnh cấp container rỗng, giờ cắt máng( losing time)…
Việt:
- Booking Number:ASC0249127
- Booking Date:10-AUG-20
19
- Vessel/Voyage: XPRESS KHYBER / 0AR1AN1NC
-Niêm chì Container (Seal) sẽ được giao trực tiếp tại Nơi giao Container
rỗng (Bãi Container). Ngoại trừ, Nơi giao Container rỗng được chỉ định tại:
Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh/Vũng Tàu: Tân Cảng Hiệp Phước,
TCIT, TCTT, thì Niêm chì (Seal) sẽ được giao tại Bãi Tâm Cảng Depot (Địa
chỉ: Số 938/180 Nguyễn Thị Đinh, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Tp. Hồ Chí
Minh
Khi đã có Lệnh cấp container rỗng, nhân viên đến cảng và thông qua
hướng dẫn của nhân viên cảng để tiến hành lấy container rỗng. Trước khi lấy cần
phải kiểm tra kĩ container theo yêu cầu chẳng hạn: container sạch, khô, chắc chắn,
Trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ thuê khai hải quan và vận chuyển
nội địa của công ty thì khách hàng sẽ gởi lệnh cấp container rỗng, thông tin chi
tiết lô hàng xuất khẩu thời gian đóng hàng cho bộ phận giao nhận của công ty.
Sau khi tiếp nhận nhân viên phòng giao nhận sẽ theo dõi và phối hợp với khách
hàng để sắp xếp đưa container rỗng đến đóng hàng và vận chuyển ra cảng hoặc
20
vận chuyển hàng đến đóng vào container ở cảng. Sau đó tiến hành làm thủ tục
Do là công ty dịch vụ nên bước này công ty không làm mà người xuất
khẩu làm.
Nhân viên giao nhận sẽ đem lệnh cấp container rỗng đến phòng điều độ
của hãng tàu ( thường ở cảng do hãng tàu chỉ định) để đổi lệnh lấy container. Ớ
bước này phòng điều độ ở cảng sẽ giao cho nhân viên giao nhận bộ hồ sơ gồm :
packing list container, seal tàu, vị trí cấp container, lệnh cấp container có ký tên
Nhân viên giao nhận sẽ giao bộ hồ sơ này cho tài xế kéo container đến
bãi chỉ định của hãng tàu xuất trình lệnh cấp container rỗng đã được duyệt,
đóng phí nâng container cho phòng thương vụ bãi và lấy conttainer rỗng vận
Sau khi đóng hàng xong sẽ vận chuyển container có hàng hạ bãi tại cảng
chờ xếp hàng ( theo trên booking confirm) và đóng phí hạ container cho cảng
vụ .
Nhân viên phòng xuất nhập khẩu nhận được bộ chứng từ sẽ kiểm tra lại
bộ chứng từ này, nếu có sai sót sẽ báo lại cho phòng kinh doanh để liên hệ với
21
khách hàng chỉnh sữa lại một số thông tin sao cho tương đồng với các chứng từ
còn lại. Sau đó sẽ kiểm tra thông tin chi tiết lại một lần nữa các chứng từ đã nhận.
Bộ hồ sơ bao gồm: hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại,
bảng kê chi tiết hàng hóa, Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, Giấy chứng nhận
xuất xứ. Do khai báo hàng xuất khẩu nên tại thời điểm này chưa có Vận đơn
đường biển.
Nhân viên khai báo hải quan cần kiểm tra các điều khoản, thông tin trên
chứng từ:
• Hơp ̣ đồng (Sales Contract) (chi tiết ở phụ lục: sale contract)
Địa chỉ: Room 702a, 7th Floor, Centrepoint Building,No.106 Nguyen Van
Troi Street, Ward 8 Phu Nhuan District,Ho Chi Minh City, Viet Nam
• Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice). (chi tiết ở phụ lục:
Commercial Invoice)
22
Phương thức thanh toán: By TT X0% advance payment after received scan
all documents, X0% within 7 working days after checking the quality
• Bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing List),(chi tiết ở phụ lục: Packing List)
Tên hàng (mô tả chi tiết) : Fresh Cavendish Bananas Class A (Chuối xanh
loại A).
• Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate) (xem
• Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Orgin) (xem chi tiết ở phụ lục)
Khi đã chuẩn bị hoàn chỉnh hồ sơ, nhân viên bộ phận giao nhận mang bộ
hồ sơ đó đến cơ quan kiểm dịch thực vật để đăng ký kiểm dịch. Nhân viên tiếp
nhận sẽ kiểm tra bộ hồ sơ, nếu thấy đầy đủ sẽ ký và đóng dấu vào giấy đăng ký.
Khi hàng đã về đến cảng, nhân viên bộ phận giao nhận sẽ đưa nhân viên
kiểm dịch đến vị trí container và tiến hành kiểm tra hàng. Hàng sẽ được cấp
chứng thư sau khi đã kiểm tra đạt tiêu chuẩn. chứng thư này là chứng nhận tình
trạng của hàng hóa đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
23
Nhân viên giao nhận dùng phần mềm khai báo hải quan điện tử «
ECUSKD » để truyền số liệu lên tờ khai qua mạng. Nếu truyền thành công hệ
thống mạng của hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai và phân luồng
hàng hóa. Nhờ bước cải tiến này mà thời gian làm thủ tục nhanh hơn so với thủ
công trước đây vì nhân viên hải quan không phải nhập lại số liệu trên tờ khai vào
máy.
Luồng xanh: Lô hàng được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra
thực tế hàng hoá. Cán bộ hải quan chuyển hồ sơ qua lạnh đạo chi cục duyệt, đóng
Luồng vàng: Nếu kết quả cho ra luồng vàng thì hải quan sẽ kiểm tra chi
tiết hồ sơ (bộ chứng từ), nhưng không kiểm tra chi tiết hàng hoá. Nếu có dấu hiệu
vi phạm trong quá trình kiểm tra lô hàng sẽ được phân qua luồng đỏ để kiểm tra
thực tế, còn không có vi phạm nào thì hồ sơ hợp lệ sẽ được duyệt và đóng dấu
Luồng đỏ: cơ quan hải quan sẽ bắt buộc kiểm tra thực tế hàng hoá. Tuỳ
vào mức độ kiểm hoá, cơ quan hải quan sẽ yêu cầu chủ lô hàng xuất trình 5%,
10% hoặc toàn bộ lô hàng để kiểm tra. Sau khi kiểm tra hàng hoá đúng với khai
báo trong tờ khai và bộ chứng từ, cán bộ hải quan sẽ niêm phong vào container
và ghi chú vào tờ khai là hàng hoá đã kiểm tra thực tế đúng với khai báo và
chuyển sang duyệt hồ sơ, đóng dấu thông quan vào tờ khai xuất khẩu.
24
Lưu ý: Đăng ký làm thủ tục ở cửa khẩu nào thì truyền số liệu vào cửa
khẩu đó.
Sau đây là số liệu cần thiết khi lên tờ khai xuất khẩu điện tử của công ty
Sau khi chọn mục đăng kí mới tờ khai xuất khẩu, hộp thoại đăng kí xuất
hiện, nhân viên khai báo điền vào các ô trống trên hộp thoại. Khi mỗi ô được
điền thông tin, các hướng dẫn kèm theo sẽ xuất hiện ở góc trái dưới hộp thoại.
Các ô có dấu * là ô bắt buộc điền thông tin, nhân viên khai báo không được để
trống. nhân viên khai báo phải khai chính xác từng thông tin có trên bộ chứng
từ.
Đầu tiên vào mục 1. Lấy thông tin tờ khai từ Hải quan (EDB)
Mã loại hình :chọn mã B11- Xuất kinh doanh- xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư.
Cơ quan Hải Quan: chọn mã 02CI – Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV 1
25
Mã bộ phận xử lý tờ khai: chọn mã 02
Lưu ý: nếu khai sai cục Hải quan khai báo (đối với tờ khai đã truyền) thì công ty phải
cử người (thường là nhân viên giao nhận) lên cục Hải quan đã khai để xin hủy tờ khai
thông thường cục Hải quan giải quyết hủy trong vòng 2 ngày làm việc.
Mã: 0315247723
Người xuất khẩu: Công TY Cổ Phần Tiếp Vận Toàn Cầu ALPHA KING
Địa chỉ: Phòng 702A Tầng 7, Tòa Nhà CentrePoint, Số 106 Nguyễn Văn Trỗi,
Địa chỉ: Room 1211, Building 2, No.1800, Xinyang Road, Fengxian District,
Shanghai, China
Mã nước: CN
Số lượng: 1.540 CT
26
Địa điểm lưu kho: 02CIS01-TONG CTY TAN CANG SG
Mã: 1 02CIS01 2 3 4 5
27
Tên: TONG CTY TAN CANG SG
Số container: 1- CGMU5031115
Sau khi có lệnh cấp container nhân viên giao nhận đi lấy container và cung cấp
số container cho người khai. Một tờ khai xuất có thể khai tối đa 50 container, nếu có
nhiều hơn 50 dòng hàng thì chương trình sẽ tự tách thành nhiều tờ khai nhánh khác
nhau.
Trong mục này, nhân viên khai báo cần điền các thông tin vào các cột: mã
hàng, tên hàng (mô tả chi tiết), xuất xứ, mã HS của từng mặt hàng (tra trong quyển
biểu thuế năm 2020), lượng, đơn vị tính, đơn giá hóa đơn, trị giá hóa đơn, mã biểu
Mô tả hàng hóa: Quả chuối tươi Loại A quả CAVENDISH 13kg/thùng, mới
100%VN
28
Đơn giá tính thuế: 11.113,648352 VND/KGM
Theo Chú Tuấn (trưởng phòng kinh doanh -XNK) cho biết: “Trong trường hợp
khai sai nếu được phát hiện sớm trước khi nộp tờ khai cho hải quan để thông quan thì
có thể sửa lại ở mục Lấy thông tin tờ khai để sửa (EDD).
Sau khi điền hoàn tất 3 mục: Thông tin chung, Thông tin chung 2, Danh sách
hàng nhân viên chứng từ tiến hành Khai trước thông tin tờ khai (EDA). Tiến hành
truyền dữ liệu. Khi đó hệ thống thông báo :“Khai báo thành công – Đã được cấp số tờ
khai 301565322500”.
Sau khi khai báo toàn bộ thông tin của lô hàng, người khai hải quan (nhân viên
chứng từ của công ty) kiểm tra lại một lần nữa các thông tin trong Thông tin chung,
Danh sách hàng lại 1 lần nữa rồi Khai chính thức tờ khai (EDC).
Với bộ chứng từ hàng xuất khẩu bằng đường biển này, sau khi “Khai báo thành
công” tiếp tục lấy kết quả phân luông thông quan trên hệ thống.
Hệ thống tự động xử lý, lấy phản hồi từ Hải quan và cho ra kết quả:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ và cũng như biết được luồng hàng hoá là
luồng đỏ công ty sẽ cử nhân viên giao nhận theo dõi chở cont hàng đến chi cục hải quan
29
và làm thủ tục hải quan cũng như nộp các khoản phí để thông quan hàng hóa tại cảng.Sau
đây là các bước thực hiện các thủ tục làm Hải Quan tại cảng:
-Nhân viên giao nhận in tờ khai Hải Quan điện tử (in 2 bản), mang tở khai đến
- Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ của nhân viên công ty và tiến hành kiểm tra xem
việc chấp hành pháp luật Hải quan của doanh nghiệp trên hệ thống mạng hải quan có vi
phạm gì không. Kế tiếp xem việc kê khai trên tờ khai có phù hợp với chứng từ hay
không và xem hàng xuất khẩu có thuộc danh mục hàng cấm hay không.
- Sau đó, Hải quan đóng dấu và chuyển bộ phận kiểm hóa.
-Nhân viên giao nhận đăng ký chuyển bãi kiểm hóa tại bộ phận chuyển bãi và rút
ruột container.
-Nhân viên giao nhận xem kết quả phân kiểm để liên lạc với Hải quan kiểm hóa.
30
-Xuống bãi tìm container tiến hành cắt seal và liên lạc với Hải quan kiểm hóa
xem cắt seal và kiểm tra hàng hóa (5%,10% tùy vào mức độ mà Hải quan yêu cầu kiểm
hóa).
-Sau đó, nhân viên giao nhận bấm lại seal mới ( gồm seal Hải quan và hãng tàu)
và xin giấy xác nhận seal của bộ phận cắt/bấm seal có đóng dấu xác nhận của bô phận
-Nhân viên giao nhận mua tem ( lệ phí Hải Quan) dán vào tờ khai .
- Hải quan sau khi kiểm tra trả lại cho nhân viên giao nhận bộ chứng từ bao gồm:
Nhân viên mang tờ khai đã thông quan đến hải quan giám sát bãi ghi số
Nhân viên giao nhận photo tờ khai Hải quan điện tử. Sau đó, nộp tờ khai
Hải quan thanh lí kiểm tra đóng dấu xác nhận và trả lại tờ khai bản gốc.
31
Căn cứ vào Booking nhân viên giao nhận viết số hiệu tàu, số hiệu chuyến đi vào
Nhân viên giao nhận nộp tờ khai và phiếu xác nhận seal để Hải quan vào sổ tàu.
Hải quan trả lại tờ khai và phiếu xác nhận vào sổ tàu.
Kết thúc quá trình làm thủ tục thông quan cho lô hàng xuất khẩu tại cảng. Hàng
hóa sẽ được sắp xếp lên tàu theo kế hoạch của hãng tàu.
Lưu ý: Phải vào sổ tàu trước khi đến giờ Closing time nếu không hàng sẽ rớt lại
Bước 6: FWD lấy vận đơn từ hãng tàu và thanh toán với khách hàng
Nhân viên giao chứng từ yêu cầu khách hàng phát hành Packing List hoặc
Shipping Instruction (SL) để họ gửi thông tin cho hãng tàu liên quan và yêu cầu cấp vận
đơn.
Sau khi tàu chạy, hãng tàu sẽ gửi vận đơn cho bộ phận chứng từ của công ty. Bộ
phận chứng từ sẽ đưa cho nhân viên giao nhận vận đơn để thực xuất. Nhân viên giao
nhận đến Chi cục hải quan nộp tờ khai và vận đơn để hải quan đóng dấu xác nhận thực
xuất.
Sau khi hoàn tất bộ chứng từ (MBL) nhân viên chứng từ sẽ gửi thông báo mô tả
sơ lược về lô hàng vận chuyển: shipper/ consignee, tên tàu/ số chuyến, cảng đi/ cảng
đến, ETD/ETA (ngày đi/ngày dự kiến đến), số vận đơn (house bill, master bill), loại vận
đơn (original, surrender, seaway), hợp đồng, invoice, packing list cho đại lý liên quan
để đại lý theo dõi tiếp lô hàng tại cảng đến, đính kèm là bản sao MBL.
cho khách hàng bằng cách đăng ký hồ sơ thương nhân với Phòng thương mại công
Do mặt hàng lần này là thực vật nên cần có giấy kiểm dịch thực vật (xem phụ
lục)
Sau khi hoàn tất bộ chứng từ hàng xuất (HB/L, MB/L) nhân viên chứng từ sẽ
gửi thông báo mô tả sơ lược về lô hàng vận chuyển :Shipper/ Consignee, tên tàu/ số
chuyến, cảng đi/ cảng đến, ETD/ETA (Ngày đi / ngày dự kiến đến), Số vận đơn
(HB/L,MB/L), loại vận đơn (surrender, Original, seaway bill…), hợp đồng, invoice,
packing list cho đại lý liên quan để đại lý theo dõi tiếp lô hàng tại cảng đến, đính kèm
Dựa vào booking Profile, điều khoản về cước phí là trả trước (freight prepaid)
nên nhân viên chứng từ sẽ làm Debit note (giấy báo nợ) gửi khách hàng và chuyển cho
bộ phận kế toán để theo dõi thu công nợ. Chỉ khi nào người gửi hàng thanh toán cước
phí và các khoản phí liên quan ( THC, Bill fee, Seal fee…) thì nhân viên chứng từ mới
Trong trường hợp cước phí trả sau (freight collect) nhân viên chứng từ sẽ làm
Debit note (giấy báo nợ) thu cước người nhận hàng gửi đại lý tại cảng đến nhờ thu hộ,
người gửi hàng chỉ đóng phụ phí tại Việt Nam và nhận vận đơn.
33
Sau khi hoàn thành xong thủ tục thông quan và vào sổ người giao nhận phải :
Kiểm tra và sắp xếp lại các chứng từ thành 1 bộ hoàn chỉnh, người giao nhận sẽ
trả chứng từ lại cho khách và công ty cũng lưu lại 1 bộ. Đồng thời, kèm theo đó là 1
bản debit note ( giấy báo nợ) (1 bản dành cho khách hàng, 1 bản dành cho công ty ).
Trên đó gồm : các khoản chi phí mà công ty đã nộp cho khách hàng có hóa đơn đỏ, phí
dịch vụ vận chuyển, các chi phí khác…Sau đó giám đốc ký tên và đóng dấu vào giấy
báo nợ này. Người giao nhận mang toàn bộ chứng từ cùng với debit note quyết toán
2.2. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện dịch vụ
giao nhận hàng tại công ty THNN TM DV Gia Việt
2.2.1 Thuận lợi
Ở bước “Nhận yêu cầu từ khách hàng và chào giá”, quy trình thực tế tại công ty
Gia Việt, nếu là khách hàng thân thiết với đơn hàng đều đặn, Gia Việt thường áp dụng
việc ký hợp đồng một lần/ năm thay cho việc ký trên từng đơn hàng giúp giảm thời
gian hoàn thành cách thủ tục cũng như tiết kiệm thời gian cho quy trình mà vẫn bảo
Về phương thức thanh toán, công ty thường sử dụng phương thức thanh toán
TT trả sau vì các công ty thường nhập khẩu với những đối tác làm ăn lâu năm. Việc
này giúp cho công ty chắc chắn hàng đúng như thỏa thuận rồi mới tiến hành thanh toán
tránh rủi ro về hành hóa như hàng kém chất lượng hoặc giao hàng chậm.
Việc áp dụng hình thức khai Hải quan điện tử các giai đoạn lấy thông tin đặt
hàng, khai báo thủ tục hải quan đều được thực hiện trên máy tính và giao tiếp trên
34
2.2.2. Khó khăn
Trụ sở công ty nằm cách cảng và hãng tàu khá xa nên thời gian di chuyển giữa
các nơi khá dài, chưa được tối ưu nhất có thể, cán bộ nhân viên làm phụ trách các công
tác ở cảng lại tập trung ở trụ sở làm kéo dài thời gian hoàn tất thủ tục, hoặc trong
những trường hợp cần bổ sung giấy tờ như vậy sẽ làm ảnh hưởng đến tiến độ kinh
Trong quá trình khai báo hải quan nhân viên hải quan thường gặp một số khó
khăn do một số chứng từ sai lệch hoặc thiếu chứng từ cũng như các chứng từ không
hợp lệ dẫn đến kéo dài thời gian giao nhận, phát sinh các chi phí không đáng có. Đồng
thời, phương tiện vận tải tuy có nhưng vẫn ít, chỉ mới đáp ứng một phần nhu cầu
Khi gặp hàng hóa luồng đỏ, công ty tốn chi phí và thời gian nhiều hơn cho việc
kiểm hóa hàng hóa. Làm cho việc thông quan hàng xuất khẩu mất nhiều thời gian và
công sức.
Do đóng hàng tại CY và hàng hóa đóng trong thùng carton, dễ ướt khi gặp nước
nên yếu tố thời tiết là rất quan trọng. Nếu trời mưa sẽ khiến việc đóng hàng bị gián
Trong chương này, tác giả phân tích về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu
nguyên công bằng đường biển của Công ty TNHH TM DV Gia Việt với từng bước cụ
thể. Sau đó, tác giả thấy được những điểm thuận lợi và khó khăn trong thực tiễn hiện
35
nay tại công ty. Trong đó, những điểm chưa hoàn thiện của quy trình tại công ty nằm
sự bất hợp lí của bước “Lập bộ chứng từ”, sự chậm trễ ở bước “Khai báo hải quan và
chở hàng đến CY” Từ đó, tạo cơ sở để nêu ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện quy
36
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TỔ
CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU NGUYÊN
3.1 Đánh giá quy trình tổ chức thực hiện dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu
Thái độ làm việc chuyên nghiệp của nhân viên đã qua đào tạo chiếm được lòng tin
vững chắc trong lòng khách hàng, giúp công ty có được nhiều khách hàng thân thiết.
Công ty có nhiều kinh nghiệm và uy tín và sự tận tâm trong nghề do đó công ty đã
thiết lập một mối quan hệ tốt với các cơ quan hải quan cũng như các đại lý hãng tàu,
hãng xe, kho bãi và các chủ hàng xuất nhập khẩu ở trong miền nam nói riêng và cả nước
nói chung. Ngày càng nhiều khách hàng chọn dịch vụ của công ty đó là tính hiệu tốt
trong tình hình cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Khả năng lãnh đạo tài tình của cấp quản lý đã giúp công ty thích nghi tốt với tốc
độ thay đổi của thị trường, góp phần tạo nên sự vững chắc của công ty.
Thói quen sử dụng chứng từ của mỗi hãng tàu là giống nhau dẫn đến tình trạng
Có xảy ra tình trạng sai lệch, không trùng khớp và thiếu sót trong quá trình chuẩn
bị chứng từ dẫn đến tình trạng mất nhiều thời gian, chi phí của công ty và khách hàng.
Thị trường giao nhận của công ty còn hạn chế, chưa mở rộng ra nhiều quốc gia.
Chính sách mở cửa giúp nhiều công ty nước ngoài gia nhập vào thị trường trong nước,
khó cạnh tranh vì năng lực nhân viên còn yếu so với công ty giao nhận nước ngoài. Với
37
nguồn lớn lớn nên các công ty nước ngoài thường có mức giá ưu đãi nên dễ thu hút
thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng kinh doanh, dịch vụ và mở
rộng thị trường trong và ngoài nước.Tạo thêm sự uy tín để có nhiều sự tính nhiệm của
khách hàng đối quá trình giao nhận của công ty cũng như tạo ra cầu nối quan trọng đối
Tích cực mở rộng mối quan hệ giao dịch với các tổ chức giao nhận quốc tế. Đồng
thời tích cực tìm kiếm khách hàng mới, tìm hiểu thông tin, nắm chắc khả năng , yêu cầu
Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng công nghệ marketing trong chiến lược kinh
doanh của công ty với chiến lược dịch vụ mới, chiến lược giá cả mềm dẻo và linh hoạt.
Ổn định mức chi phí tiền lương trong khâu kinh doanh dịch vụ giao nhận. Củng cố
gia và tăng cường cơ sở kỹ thuật phục vụ cho công tác giao nhận.
3.3 Giải pháp hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện dịch vụ giao nhận hàng
Giảm chi phí nhân công bằng việc chuyển các công việc bằng giấy tờ, khai báo hải
quan bằng hệ thống điện tử. Tận dụng tối đa những cơ hội được giảm giá dịch vụ bên
ngoài, từ chối các dịch vụ không liên quan đối với công ty.
Thương lượng và báo trước với khách hàng những khoản chi phí phát sinh trong
quá trình giao nhận để tránh việc xảy ra tranh cãi và mất thời gian của đôi bên.
38
Tận dụng tốt các phương tiện vận tải, kho bãi của công ty để vận chuyển cũng như
bảo quản hàng hóa, hạn chế thuê ngoài để làm tăng các khoản chi phí không cần thiết.
Tuyển chọn và đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, hạn chế việc phải tốn
nhiều chi phí cho việc đào tạo nhân viên không đúng chuyên môn.
Công ty phải luôn quan tâm đến các yêu cầu của khách hàng và giữ mối quan hệ
song phương, thường xuyên giữ liên lạc với khách hàng để nắm bắt được những thông tin
phản hồi từ khách hàng trong quá trình cũng như sau khi hoàn thành quá trình giao nhận.
Khi nhận được các thông tin của các công ty mới thành lập có nhu cầu xuất khẩu
hay nhập khẩu thì công thì phải chủ động tiếp cận, tư vấn cũng như tạo mối quan hệ tốt
để gây ấn tượng ban đầu, góp phần giúp cho mối quan hệ bền vững về sau. Sau đó đưa ra
mức giá phù hợp để có thể tiến hành kí kết hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện dịch vụ giao nhận với khách hàng, nhân viên giao nhận
cần thực hiện đúng tiến độ cũng như kiểm tra chất lượng hàng hóa. Mọi thắc mắc, khiếu
nại và các vấn đề gặp phải trong quá trình giao nhận của khách hàng thì đội ngũ tư vấn
Có chính sách ưu đãi đối với khách hàng, luôn không ngừng tìm kiếm khách hàng
mới, tổ chức các hội thảo giữa công ty và khách hàng để quảng bá thương hiệu, dịch vụ
của công ty tới khách hàng. Cung cấp cho khách hàng những thông tin về đối tác xuất
nhập khẩu, giải thích các điều khoản ngoại thương và các vấn đề rắc rối phát sinh trong
Quảng bá thương hiệu trên mạng internet, làm phong phú website của công ty để
thu hút lượng người truy cập. Đồng thời, có thể trao đổi và liên lạc dễ dàng qua mạng,
39
tiết kiệm được thời gian và công sức.Tạo tài khoản cho khách hàng để khách hàng có thể
theo dõi được lịch trình giao nhận hàng, khoản nợ… và công ty có thể thuận tiện thống
kê theo dõi.
Tăng cường các phương pháp nghiên cứu thị trường. Mỗi doanh nghiệp phải am
hiểu thị trường mình thâm nhập. Tìm hiểu nhu cầu và lượng của dịch vụ của công ty trên
các thị trường và khả năng phát triển của các thị trường trong tương lai
Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh, học hỏi điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ để
đưa ra các phương thức cạnh tranh cho công ty. Từ đó, công ty mới phát huy được điểm
Công ty có thể tiến hành liên doanh, liên kết với các công ty nước ngoài để tận
dụng nguồn vốn cũng như không mất công phải nghiên cứu thị trường mà có thể tăng thị
Với những thị trường truyền thống công ty cần nắm bắt được nhu cầu hiện tại và
khả năng phát triển trong nhưcng năm tới. Hiện công ty có thể đáp ứng được nhu cầu như
thế nào và khả năng đáp ứng trong tương lại ra sao. Những thị truờng này là nguồn thu
khổng lồ cho công ty vì vậy, công ty cần tích cực đẩy mạnh và mở rộng hơn
Công ty thực hiện việc đa dạng hóa các loại dịch vụ, kết hợp vận tải đa phương
thức để thỏa mãn nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng, làm cho khách hàng bị thu hút
40
3.3.4 Nâng cao cơ sở hạ tầng, đầu tư pháp triển thiết bị dụng cụ và
Công ty cần nâng cấp, mở rộng hệ thống kho bãi vữa giúp công ty tiết kiệm được
một khoản chi phí đáng kể cho việc thuê kho ngoài khi lượng hàng hóa quá tải, vừa mở
rộng được dịch vụ thuê kho bãi, vừa bổ sung phần lợi nhuận cho công ty.
Tận dụng tối đa diện tích kho hàng, đối với những lô hàng lẻ nên có cách bố trí
diện tích cho hợp lý, xây thêm kệ để xếp hàng lẻ, như vậy vừa tiết kiệm được diện tích
vừa mang lại cảm giác an toàn cho khách hàng khi hàng hóa được bảo quản tốt.
Đầu tư cơ sở hạ tầng để đảm bảo sự liên tục trong công việc, tránh trường hợp bị
mất điện hay hay máy móc hư hỏng làm ảnh hưởng đến tính cấp bách của công việc.
Ngoài ra, cần đầu tư thêm đường truyền mạng và hệ thống lữu trữ thông tin mới cho công
Trong chương này, các kiến nghị được tác giả sề xuất dựa trên các cơ sở được nêu về
định hướng phát triển cũng như những điểm chưa hoàn thiện trong nghiệp vụ giao nhận
hàng hóa xuất khẩu FCL của Công ty TNHH Giao nhận TM DV Gia Việt.
41
KẾT LUẬN
Với những kiến thức đã được học tại trường cùng với kinh nghiệm tích lũy được
trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Giao nhận TM DV Gia Việt về dịch vụ tổ chức
giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên công bằng đường biển, người viết đã hoàn thành
phân tích các bước nghiệp vụ của công ty. Qua bài báo cáo này, khát quát về quá trình
hình thành và phát triển của công ty, chức năng sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức cũng
như các đặc điểm về quy trình xuất khẩu của công ty. Qua đó ta thấy được công ty gặp
không ít khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh. Do vậy , cần có những biện pháp
để phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
Cùng với xu hướng hội nhập nền kinh tế thế giới nói chung và ngành giao nhận
vận tải nói riêng, công ty cần đưa ra những biện pháp cụ thể để đẩy mạnh kinh doanh, dịch
vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp về
nhân sự, giải pháp về cơ sở hạ tầng , giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ… để nâng cao
42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BBC News Tiếng Việt. (15/5/2019). Thương chiến Mỹ - Trung và cơ hội “ngàn năm một thuở”
GS. TS. Võ Thanh Thu. (2011). Kĩ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu. Hồ Chí Minh: NXB Tổng
Phạm Duy Liên. (2012). Giáo trình giao dịch thương mại quốc tế. NXB Thống kê.
PWC Việt Nam, (05/2020). Đánh giá tác động của đại dịch COVID-19: Phân tích các tác động
tiềm ẩn của COVID-19 đối với kinh tế Việt Nam. Khai thác từ:
https://www.pwc.com/vn/vn/publications/vietnam-publications/economy-covid19.html
TS. Nguyễn Hồng Vân. (2010). Cải tiến qui trình giao nhận hàng hóa theo mô hình Bộ - Biển. Tạp
Các tài liệu nội bộ của Công ty TNHH Giao nhận TM DV Gia Việt và website của công ty:
https://vantaigiaviet.com/.
43
PHỤ LỤC
1. Booking Confirmation
2. Hợp đồng mua bán
3. Commercial Invoice
4. Packing List
5. C/O
6. Cách khai hải quan điện từ bằng phần mềm ECUS5
7. Tờ khai hải quan
44
45
46
47
48
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NAM
MINISTRY OF AGRICULTURE & RURAL DEVELOPMENT SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PLANT PROTECTION DEPARTMENT INDEPENDENCE-FREEDOM-HAPPINES
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
PHYTOSANITARY CERTIFICATE
Gửi : Cơ quan Bảo vệ thực vật nước
TO: THE PLANT PROTECTION ORGANIZATION(S) OF: CHINA SỐ (NO):…………….
DIỄN GIẢI VỀ LÔ HÀNG (DESCRIPTION OF CONSIGNMENT)
1. Tẽn và địa chỉ người xuất khẩu:
5. Nơi sản xuất:
PLACE OF ORIGIN:
16. Dấu của cơ quan 17. Nơi cấp giấy: 19. Tên, chữ ký của cán bộ kiểm
STAMP OF ORGANIZATION PLACE OF ISSUED dịch thực vật có thẩm quyền
HOCHIMINH CITY NAME AND SIGNATURE OF
AUTHORIZED OFFICER
18. Ngày cấp:
DATE ISSUED
OCT. ……, 2019
Cục bảo vệ thực vật hoặc viên chức kiểm dịch thực vật của Vịêt Nam không có trách nhiệm nào về mặt tài chính liên quan đến giấy chứng nhận này.
No financial liability with respect to this certificate shall attach to Plant Protection Department of Vietnam or to any of its officers or representatives
49
DRAFT- NEW VERSION
27 - OCT. -2019
SHANGHAI, CHINA
DETAIL :
1 CLASS A - 3080 CARTONS
PRODUCT OF VIETNAM
VIET NAM
CHINA
50
GIAO DIỆN KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
51
52
53
54
55
56