You are on page 1of 75

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA THƯƠNG MẠI


--------
NGUYỄN THỊ VÂN ANH
MSSV: 1821003164 LỚP: 18DLG

Đề tài: “
QUY TRÌNH THÔNG QUAN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN
QUỐC TẾ BẢO TÍN ”

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2

TP Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
--------
NGUYỄN THỊ VÂN ANH
MSSV: 1821003164 LỚP: 18DLG

Đề tài: “
QUY TRÌNH THÔNG QUAN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN
QUỐC TẾ BẢO TÍN ”
Chuyên ngành: Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. Lê Quang Huy

TP Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan Báo cáo Thực hành nghề nghiệp 2 này là kết quả nghiên cứu, tìm hiểu của
riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Quang Huy, đảm bảo
tính trung thực về các nội dung báo cáo. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam
đoan này.
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành Báo cáo Thực hành nghề nghiệp 2 này, em xin chân thành cảm ơn quý
Thầy Cô giảng viên Trường Đại học Tài chính – Marketing đã truyền đạt những kiến
thức chuyên ngành Logistics cho em trong những học kì vừa qua. Đặc biệt, em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn TS. Lê Quang Huy đã tận tình hướng
dẫn em hoàn thành báo cáo này.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến đơn vị kiến tập, Công ty TNHH Giao nhận quốc
tế Bảo Tín đã hướng dẫn, hỗ trợ và cung cấp cho em những kiến thức, số liệu thực tế
hữu ích để hoàn thành bài báo cáo này.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành bài báo cáo một cách hoàn chỉnh nhất, song
do bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy,
em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô để có thể rút kinh
nghiệm và bổ sung kiến thức mới trong lĩnh vực này hoàn thiện hơn.

Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp giảng dạy của mình.

Em xin chân thành cảm ơn!

TP Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2021


Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Vân Anh


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

TP Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2021


XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

TP Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2021


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. Lê Quang Huy


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN QUỐC TẾ
BẢO TÍN ........................................................................................................................4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: .......................................... 4
1.1.1. Sơ lược về công ty: ......................................................................................4
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: ............................................4
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty: ................................................................. 5
1.2.1. Chức năng: ..................................................................................................5
1.2.2. Nhiệm vụ: ....................................................................................................5
1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty: ......................................................... 6
1.4. Tình hình và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Giao nhận quốc tế
Bảo Tín giai đoạn 2018 – 2010: ................................................................................. 7
1.4.1. Kết quả kinh doanh theo cơ cấu dịch vụ Nhâp khẩu của Công ty TNHH
Giao nhận quốc tế Bảo Tín giai đoạn 2018 – 2020: ................................................7
1.4.2. Kết quả kinh doanh theo các dịch vụ đường biển của Công ty TNHH Giao
nhận quốc tế Bảo Tín giai đoạn từ 2018 – 2020: ...................................................10
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THÔNG QUAN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN QUỐC
TẾ BẢO TÍN ................................................................................................................13
2.1. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng
đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín: ............................... 13
2.2. Phân tích quy trình nghiệp vụ thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL
bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín: ...................... 13
2.2.1. Nhận bộ chứng từ từ khách hàng: .............................................................14
2.2.2. Kiểm tra bộ chứng từ: ...............................................................................14
2.2.3. Lấy và kiểm tra lệnh giao hàng (D/O): ....................................................17
2.2.4. Khai báo thủ tục hải quan điện tử: ...........................................................19
2.2.5. Đăng ký tờ khai tại cảng: .........................................................................28
2.2.6. Thanh lý cổng:...........................................................................................32
2.2.7. Giao hàng cho khách hàng: ......................................................................32
2.2.8. Khiếu nại (nếu có):....................................................................................33
2.3. Đánh giá quy trình nghiệp vụ thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng
đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín: ............................... 34
2.3.1. Ưu điểm: ....................................................................................................34
2.3.2. Nhược điểm: ..............................................................................................34
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY
TRÌNH NGHIỆP VỤ THÔNG QUAN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU FCL BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN QUỐC TẾ BẢO TÍN .......36
3.1. Quan điểm và mục tiêu đề xuất: ................................................................... 36
3.2. Cơ sở đề xuất ra các kiến nghị: .................................................................... 36
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả Quy trình nghiệp vụ thông
quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận
quốc tế Bảo Tín: ....................................................................................................... 38
3.3.1. Kiến nghị đối với ban lãnh đạo: ...............................................................38
3.3.2. Kiến nghị đối với các phòng ban: .............................................................40
KẾT LUẬN ..................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................1
PHỤ LỤC .......................................................................................................................2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

EVFTA Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu (EU)
FCL Hàng nguyên container (Full Container Load)
D/O Lệnh giao hàng (Delivery Order)
B/L Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
THC Phí làm hàng tại bến cảng container (Terminal Handling Charge)
CIC Phí cân bằng container (Container Imbalance)
EIR Phiếu giao nhận container (Equipment Interchange Receipt)
Cont Container
XNK Xuất nhập khẩu
DANH MỤC HÌNH

Hình Tên hình Trang


Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo 6
Tín

Hình 1.2 Biểu đồ Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Giao nhận 8
quốc tế Bảo Tín từ năm 2018 – 2020

Hình 1.3 Biểu đồ Kết quả kinh doanh theo cơ cấu dịch vụ Nhập khẩu 9
của Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín từ năm
2018 – 2020
Hình 1.4 Biểu đồ Kết quả kinh doanh doanh thu theo các dịch vụ Nhập 11
khẩu đường biển của Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo
Tín giai đoạn 2018 – 2020
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình nghiệp vụ thông quan hàng hóa Nhập khẩu 13
FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận quốc tế
Bảo Tín

Hình 2.2 Mô tả hàng hóa và tổng trị giá hợp đồng của lô hàng 16
Hình 2.3 Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu 19
Hình 2.4 Giao diện thông tin doanh nghiệp 20
Hình 2.5 Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA) 20
Hình 2.6 Mô tả tờ khai Hải quan - Thông tin “Nhóm loại hình” 21
Hình 2.7 Mô tả tờ khai Hải quan – Thông tin “Người xuất khẩu” 22
Hình 2.8 Mô tả tờ khai Hải quan – Thông tin “Vận đơn” 23
Hình 2.9 Mô tả tờ khai Hải quan – Thông tin “Hợp đồng, Hóa đơn 24
thương mại và tờ khai trị giá”
Hình 2.10 Mô tả tờ khai Hải quan – “Thông tin đính kèm” 25
Hình 2.11 Mô tả tờ khai Hải quan – Thông tin “Danh sách hàng” – 26
Trang 1
Hình 2.12 Mô tả tờ khai Hải quan – Thông tin “Danh sách hàng” – 26
Trang 2
Hình 2.13 Mô tả tờ khai Hải quan – Thông tin “Danh sách hàng” – 26
Trang 3
Hình 2.14 Hệ thống trả về kết quả phân luồng 28
Hình 2.15 Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa XNK có luồng 29
xanh – vàng – đỏ
DANH MỤC BẢNG

Bảng Tên bảng Trang


Bảng 1.1 Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Giao nhận quốc tế 8
Bảo Tín từ năm 2018 – 2020
Bảng 1.2 Kết quả kinh doanh theo cơ cấu dịch vụ Nhập khẩu của 9
Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín từ năm 2018 –
2020
Bảng 1.3 Kết quả kinh doanh doanh thu theo các dịch vụ Nhập khẩu 10
đường biển của Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín
từ năm 2018 – 2020
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:

Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay đã đem lại rất nhiều cơ
hội phát triển cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói
riêng. Tính đến đầu năm 2021, tình hình dịch COVID – 19 ở Việt Nam đã dần được
kiểm soát. Song vì vậy, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong quý I năm 2021
đã được phục hồi mạnh mẽ và đạt được nhiều khởi sắc hơn. Theo thống kê mới nhất của
Tổng cục Thống kê, cho thấy trong quý I năm 2021 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
hàng hóa ước tính đạt 152,65 tỷ USD tăng 24,1%1. Đặc biệt là sau Hiệp định Thương
mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu (EVFTA), các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Việt Nam đã tận dụng tốt những cơ hội do Hiệp định mang lại để phục hồi sau Đại dịch.

Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín là một công ty có nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực giao nhận vận chuyển hàng hóa, dịch vụ hải quan và khai thuê hải quan, đã cho
em có cơ hội được tiếp xúc và học hỏi thực tế. Dưới sự hướng dẫn giúp đỡ nhiệt của các
anh chị nhân viên phòng chứng từ, em nhận thấy nghiệp vụ thông quan hàng Nhập khẩu
FCL bằng đường biển của công ty là nghiệp vụ quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất,
đóng góp phần lớn vào lợi nhuận của công ty. Đi sâu vào nghiên cứu thực tiễn nghiệp
vụ, em nhận thấy vai trò quan trọng của nghiệp vụ thông quan hàng hóa Nhập khẩu để
giúp công ty có thể rút ngắn thời gian, hoàn thiện quy trình từ đó có thể giảm chi phí
tăng lợi nhuận cho công ty. Vì vậy kết hợp cơ sở lý thuyết kiến thức chuyên ngành đã
được thầy cô giảng dạy và những kiến thức thực tế tại công ty, em xin chọn đề tài “ Quy
trình thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH
Giao nhận quốc tế Bảo Tín”.

2. Mục tiêu nghiên cứu:


• Tìm hiểu “ Quy trình thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng đường biển tại
Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín”.

1
Tổng cục Thống kê Việt Nam, Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội quý I năm 2021, https://www.gso.gov.vn/du-
lieu-va-so-lieu-thong-ke/2021/03/bao-cao-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-i-nam-2021/

1
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

• Đánh giá ưu điểm và nhược điểm quy trình thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL
bằng đường biển của Công ty.

• Đề xuất giải pháp để hoàn thiện quy trình thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng
đường biển của Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
• Đối tượng: “Quy trình thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng đường biển tại
Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín”.
• Phạm vi nghiên cứu: Hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH
Giao nhận quốc tế Bảo Tín.
• Thời gian nghiên cứu: 6 tuần từ 08/03/2021 đến 24/04/2021.

4. Phương pháp nghiên cứu:


• Phương pháp thống kê mô tả: là phương pháp nghiên cứu mà dựa vào đó tổ chức số
liệu thu thập được theo những chuẩn mực nhất định, sử dụng các công thức tính toán
về xu thế, độ lệch... nhằm phân tích các con số thống kê. Tác giả sử dụng các số liệu,
dữ liệu của công ty để làm rõ hơn về kết quả kinh doanh và cơ cấu dịch vụ của công
ty, các số liệu được mô tả rõ hơn qua các biểu đồ ở chương 1.
• Phương pháp quan sát: quan sát trực tiếp các hoạt động của các nhân viên chứng từ
tại công ty khi thực hiện nghiệp vụ thông quan hàng hóa Nhập khẩu để thu thập dữ
liệu thực tế.
• Phương pháp so sánh, đối chiếu: là phương pháp xử lý các thông tin định tính và định
lượng sau khi đã được thống kê mô tả lên các biểu đồ, sơ đồ, đối chiếu các số liệu với
nhau nhằm mục đích so sánh về tình hình hoạt động: doanh thu, chi phí và lợi nhuận
của công ty qua các năm nhằm đưa ra đánh giá nhận xét.
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp nghiên cứu tài liệu là phương pháp
thu thập thông tin từ việc phân tích và tổng hợp các tài liệu như từ các tài liệu ở thư
viện, từ các trang mạng uy tín như Tổng cục Hải quan, tạp chí, các tài liệu lưu trữu,
số liệu thống kê và báo cáo tài chính định kỳ của công ty TNHH Giao nhận quốc tế
Bảo Tín. Với mục đích cung cấp và làm rõ tình hình hoạt động của công ty ở chương
1 và vận dụng kiến thức của các tài liệu, sách báo để áp dụng phân tích quy trình
thông quan hàng hóa nhập khẩu ở chương 2 để hoàn thành bài báo cáo.

2
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

• Phương pháp phỏng vấn chuyên gia : là phương pháp tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp
để đưa ra những câu hỏi đối với người đối thoại nhằm thu thập thông tin. Trong quá
trình kiến tập tại công ty, tác giả đã phỏng vấn bằng bảng câu hỏi nhằm thu thập
thêm thông tin về quy trình cũng như thuận lợi và khó khăn của việc thông quan
hàng nhập khẩu, bên cạnh đó đề ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quy trình
thông quan hàng hóa nhập khẩu FCL của công ty.
5. Kết cấu đề tài:

Đề tài được kết cấu gồm 3 chương:

• Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty
1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
1.4 Tình hình và kết quả kinh doanh của công ty
1.5 Định hướng phát triển của công ty
• Chương 2: Quy trình thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng đường biển
tại Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín.
2.1 Sơ đồ quy trình thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng đường biển tại công
ty
2.2 Phân tích quy trình thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng đường biển tại
công ty
2.3 Đánh giá quy trình thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng bằng đường biển
tại công ty
• Chương 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả Quy trình thông quan
hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận quốc
tế Bảo Tín.
3.1 Quan điểm và mục tiêu của đề xuất
3.2 Cơ sở đề xuất
3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả Quy trình thông quan hàng hóa Nhập
khẩu FCL bằng đường biển tại công ty

3
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN QUỐC TẾ


BẢO TÍN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
1.1.1. Sơ lược về công ty:
• Tên đầy đủ: Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín
• Tên giao dịch: BTI LOGISTICS CO.,LTD
• Trụ sở chính: 39/2C Hồ Bá Phấn, Khu phố 4, Phường Phước Long A, Quận 9,
TP Hồ Chí Minh
• Người đại diện: Ông Phan Khắc Vinh – Giám đốc
• Mã số thuế: 0311118212
• Vốn điều lệ: 8.000.000.000 VND
• Năm thành lập: 2011
• Điện thoại: (028) 37283934
• Số Fax: (028) 37283936
• Email: info@btilogistics.com.vn
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:

Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín là một công ty tư nhân, có đủ tư cách
pháp nhân và hạch toán độc lập. Công ty chính thức đi vào hoạt động vào năm
2011 với số vốn điều lệ là 4.000.000.000 tỷ đồng. Qua gần 10 năm hoạt động,
Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín là một công ty có nhiều kinh nghiệm
trong lĩnh vực giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế. Công ty cung cấp trọn gói dịch
vụ giao nhận, vận chuyển từ kho khách hàng tới kho người mua trên toàn cầu với
chất lượng tốt nhất.
Công ty luôn mang lại sự hài lòng cho khách hàng với giá cả cạnh tranh và các
dịch vụ cung cấp tốt nhất. Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín luôn giám
sát chặt chẽ chu trình giao nhận vận chuyển của các lô hàng và cung cấp kịp thời
các thông tin tới khách hàng về lịch trình hàng hóa.

4
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:


1.2.1. Chức năng:
• Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín là công ty cung cấp các dịch vụ
giao nhận và vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, đường hàng
không và đường bộ, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu cho các khách hàng
bao gồm những loại hình: hàng xuất nhập khẩu kinh doanh, hàng hóa xuất
nhập khẩu phi mậu dịch, hàng xuất nhập khẩu sản xuất, hàng nhập dự án đầu
tư,…
• Nhận ủy thác dịch vụ về kho vận, giao nhận, lưu cước các phương tiện vận
tải bằng hợp đồng trọn gói giao tận nơi ( door to door) và thực hiện các dịch
vụ khác có liên quan đến hàng hóa nói trên như việc gom hàng, chia hàng lẻ,
làm thủ tục xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa và
giao nhận hàng hóa đủ cho người chuyên chở để tiếp chuyển tới nơi quy định.
• Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chi tiết như: giao nhận
hàng hóa; thu, phát các chứng từ vận tải và vận đơn; hoạt động của các đại lý
làm thủ tục hải quan; hoạt động của các đại lý vận tải hàng hóa đường biển và
đường hàng không; hoạt động liên quan khác như: bao gói hàng hóa nhằm mục
đích bảo vệ hàng hóa trên đường vận chuyển, dỡ hàng hóa, lấy mẫu, cân hàng
hóa.
1.2.2. Nhiệm vụ:
• Chấp hành nghiêm chỉnh theo các chính sách pháp luật của nhà nước, tổ chức
thực hiện các dịch vụ kinh doanh theo mục tiêu và định hướng của doanh
nghiệp.
• Đảm bảo sử dụng nguồn vốn hợp lý, hạch toán đầy đủ, chính xác và làm
trọn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
• Tạo niềm tin và có chính sách đãi ngộ tốt đối với nhân viên để tạo sự đồng
lòng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.

5
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty:

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng Kinh Phòng Xuất nhập


Phòng Nhân sự Phòng kế toán
doanh khẩu

Bộ phận Chứng
Bộ phận Sales
từ

Bộ phận Giao
nhận

(Nguồn: Phòng Nhân sự)

Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín

• Giám đốc:
• Là người điều hành, quản lý các hoạt động kinh doanh và hoạt động khác
của công ty đồng thời giám sát nghiêm ngặt các bước trong quá trình thực
hiện hợp đồng.
• Là người đưa ra chiến lược, định hướng phát triển cho Công ty trong tương
lai, xây dựng và gìn giữ mối quan hệ hợp tác với khách hàng.
• Phó Giám đốc:
• Là người giúp Giám đốc về từng mặt công tác do Giám đốc phân công và
chịu trách nhiệm trước giám đốc về những quyết định của mình.

6
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

• Là người được ủy quyền thay thế Giám đốc giải quyết những công việc
theo giấy ủy quyền và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với
Giám đốc.
• Phòng Nhân Sự:
• Xây dựng bảng lương qua những công việc, nhiệm vụ của từng người và
các chế độ chính sách dành cho nhân viên.
• Lưu trữ hồ sơ, các tài liệu đã và đang sử dụng, bảo quản con dấu của Công
ty theo quy định
• Phòng Kinh doanh
• Nghiên cứu thị trường và đưa ra phương án kinh doanh cho từng thời điểm
trong năm
• Tìm kiếm khách hàng tiềm năng và thực hiện các hoạt động chăm sóc,
đàm phán, giải quyết các vấn đề trực tiếp với khách hàng trong và ngoài
nước.
• Phòng Kế toán:
• Là bộ phận chịu trách nhiệm tố chức và giám sát lập ngân sách hoạt động
cho công ty.
• Quản lý, kiểm soát mọi hoạt động có liên quan đến tài chính, kế toán.
• Phòng Xuất nhập khẩu:
• Tiếp nhận, xem xét và xử lý các yêu cầu của khách hàng, tiếp nhận hồ sơ
và thông tin hàng hóa, lập chứng từ và nhận chứng từ của khách hàng, tiến
hành kiểm tra và bổ sung chứng từ khi cần thiết.
• Chịu trách nhiệm giám sát, theo dõi việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập
khẩu, chuẩn bị hồ sơ để nhận hàng và lên kế hoạch giao hàng theo đúng
yêu cầu của khách hàng, lưu chứng từ về lô hàng và các chứng từ khác sau
khi đã hoàn thành nghiệp vụ giao nhận.

1.4. Tình hình và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo
Tín giai đoạn 2018 – 2010:
1.4.1. Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín giai
đoạn 2018 – 2020

7
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

(Đơn vị tính: Triệu đồng)


Năm 2018 2019 2020
Doanh thu 18,279 19,112.8 19,502.1
Chi phí 15,105 15,058.4 14,547.6
Lợi nhuận 3,174 4,054.4 4,954.5
(Nguồn: Báo cáo Tài Chính – Phòng Kế toán)

Bảng 1.1. Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo
Tín từ năm 2018 – 2020

25,000

20,000

15,000

10,000

5,000

0
2018 2019 2020

Doanh thu Chi phí Lợi nhuận

Hình 1.2. Biểu đồ Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Giao nhận quốc tế
Bảo Tín từ năm 2018 – 2020
Nhận xét:

Qua bảng 1.1 cho thấy doanh thu của công ty tăng đều qua từng năm, từ năm 2019 tăng
lên 833,8 triệu đồng tăng tương ứng 1,05% so với năm 2018. Năm 2020 tăng lên 389,3
triệu đồng tăng tương ứng 1,02% so với năm 2019. Năm 2019, lợi nhuận của công ty
tăng lên 880.4 triệu đồng tăng tương ứng 1,27% so với năm 2018. Năm 2020, lợi nhuận
công ty tăng thêm 900,1 triệu đồng so với năm trước và tăng tương ứng 1,22%. Nguyên
nhân có sự tăng trưởng khá chậm trong giai đoạn này là do đây là giai đoạn khó khăn
của công ty khi đối mặt với dịch bệnh COVID – 19. Vì vậy lượng hàng xuất nhập khẩu
giảm dẫn đến hợp đồng dịch vụ của công ty cũng bị giảm theo. Tuy nhiên nhìn chung
Công ty vẫn giữ vững mức doanh thu như những năm trước đã là thành công trong giai
đoạn này.

8
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

1.4.2. Kết quả kinh doanh theo cơ cấu dịch vụ Nhập khẩu của Công ty TNHH
Giao nhận quốc tế Bảo Tín giai đoạn 2018 – 2020:
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Dịch vụ Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Doanh Tỷ trọng Doanh Tỷ trọng Doanh Tỷ trọng
thu (%) thu (%) thu (%)
Vận tải đường bộ 2,261.5 12.37 2,331.7 12.19 2,289 11.74
Vận tải đường 6,077 33.25 6,540.5 34.20 7,055.3 36.18
biển
Vận tải đường 2,450 13.4 2,630 13.75 2,742.1 14.06
hàng không
Tư vấn hải quan 1,546 8.46 1,320.9 6.91 1,378.4 7.07
Thủ tục hải quan 4,132.5 22.61 4,530.2 26.69 4,610 23.64
Các dịch vụ khác 1,812 9.91 1,769.5 9.25 1,427.3 7.31
Tổng 18,279 100 19,112.8 100 19,502.1 100
(Nguồn: Báo cáo Tài Chính – Phòng Kế toán)
Bảng 1.2. Kết quả kinh doanh theo cơ cấu dịch vụ Nhập khẩu của Công
ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín từ năm 2018 – 2020
7000

6000

5000

4000

3000

2000

1000

0
Vận tải đường Vận tải đường Vận tải đường Tư vấn hải Thủ tục hải quan Các dịch vụ khác
bộ biển hàng không quan

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Hình 1.3. Biểu đồ Kết quả kinh doanh theo cơ cấu dịch vụ Nhập khẩu của
Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín từ năm 2018 – 2020

9
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Nhận xét:
Từ biểu đồ trên có thể thấy rằng, dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất qua các năm đó
là dịch vụ vận tải đường biển. Năm 2018 doanh thu đạt 6.077 triệu đồng chiếm 32,25%
trong cơ cấu dịch vụ. Năm 2019 doanh thu đạt 6.540,5 triệu đồng chiếm 34,20% tăng
463,5 triệu đồng và tăng 1,95% so với năm 2018. Năm 2020 doanh thu đạt 7.055,3 triệu
đồng chiếm 36,18% tăng 514,8 triệu đồng và tăng 1,98% so với năm trước. Từ đó cho
thấy dịch vụ vận tải đường biển là dịch vụ quan trọng, chiến lược và luôn là thế mạnh
của công ty qua các năm.
Dịch vụ thứ hai chiếm tỉ trọng khá cao đó là dịch vụ thủ tục hải quan, doanh thu từ
4.132,5 triệu đồng (2018) tăng lên 4.610 triệu đồng (2020), tăng 477,5 triệu đồng và
luôn chiếm tỉ trọng cao hơn 20% trong cơ cấu dịch vụ của công ty. Dịch vụ chiếm tỉ
trọng thấp nhất đó là dịch vụ tư vấn hải quan chỉ chiếm khoảng 7% trong cơ cấu dịch vụ
của công ty.
Từ đó cho thấy dịch vụ vận tải đường biển là dịch vụ quan trọng, chiến lược và luôn là
thế mạnh của công ty qua các năm. Nguyên nhân là do công ty ký hợp đồng hợp tác lâu
dài được với các khách hàng có nguồn hàng hóa vận tải bằng đường biển và vận tải
đường biển là dịch vụ công ty đã có nhiều kinh nghiệm từ trước đến nay.
1.4.3. Kết quả kinh doanh doanh thu theo các dịch vụ Nhập khẩu đường biển
của Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín giai đoạn từ 2018 –
2020:
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Dịch vụ Năm Tỷ trọng Năm Tỷ trọng Năm Tỷ trọng
2018 (%) 2019 (%) 2020 (%)
4,098.3 67.44 4,455.6 68.12 4,905.3 69.54
FCL/FCL
1,978.7 32.56 2,084.9 31.88 2150 30.56
LCL/LCL
6,077 100 6.540,5 100 7,055.3 100
Tổng
(Nguồn: Báo cáo Tài Chính – Phòng Kế toán)

Bảng 1.3. Kết quả kinh doanh doanh thu theo các dịch vụ Nhập khẩu đường biển
của Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín từ năm 2018 – 2020

10
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Hình 1.4. Biểu đồ Kết quả kinh doanh doanh thu theo các dịch vụ Nhập khẩu
đường biển của Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín giai đoạn 2018 – 2020

Nhận xét:
Tại Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín, đối với hàng hóa đường biển chia thành
2 loại hình là FCL/FCL và LCL/LCL. Từ Bảng 1.2 cho thấy, dịch vụ FCL/FCL đóng
vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty, cụ thể như sau:
• Năm 2018, Doanh thu theo loại hình dịch vụ đạt 6.077 triệu đồng, trong đó dịch
vụ FCL/FCL chiếm 67,44%, LCL/LCL chiếm 32,56%. Nguyên nhân có sự chênh
lệch là do công ty tập trung vào nguồn hàng chính của công ty là FCL/FCL và
chưa mở rộng quy mô hoạt động tập trung vào dịch vụ LCL/LCL
• Năm 2019, Doanh thu theo loại hình dịch vụ tăng lên đạt 6.540,5 triệu đồng,
trong đó dịch vụ FCL/LCL chiếm 68,12% tăng 0,68%, LCL/LCL chiếm 31,88%
giảm 0,68% so với năm 2018. Công ty vẫn tập trung vào thế mạnh là dịch vụ
hàng FCL/FCL, dịch vụ LCL/LCL có phần giảm nhẹ.
• Năm 2020, Doanh thu từ loại hình dịch vụ đạt 4.905,3 triệu đồng, trong đó dịch
vụ FCL/FCL chiếm 69,54% tăng 1,42%, LCL/LCL chiếm 30,56% giảm 1,32%
so với năm 2019. Năm 2020 là năm khó khăn do tình hình đại dịch COVID – 19,
vì vậy công ty chỉ tập trung chủ yếu vào thế mạnh của mình là dịch vụ hàng
FCL/FCL. Và do lượng khách hàng từ dịch vụ LCL/LCL cũng giảm nên dịch vụ
này giảm và tăng tập trung vào dịch vụ FCL/FCL.

11
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

1.5. Định hướng phát triển của công ty:


Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa như hiện
nay, mục tiêu sắp tới của công ty là đẩy mạnh hoạt động marketing, quảng bá
hình ảnh của công ty, đầu tư nâng cao cơ sở vật chất cần thiết. Để đạt được những
mục tiêu dài hạn, công ty cần phải hoàn thành những mục tiêu cụ thể như sau:
- Tăng cường nghiên cứu và áp dụng chiến lược marketing vào chiến lược kinh
doanh với mức giá mềm dẻo, linh hoạt.
- Mở rộng quan hệ và tạo sự thân thiết với các đại lý nước ngoài. Tìm kiếm các
khách hàng mới cũng như duy trì mối quan hệ với các khách hàng thân quen.
- Bồi dưỡng nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho nhân viên
- Nhắm đến mục tiêu mở rộng thị trường bằng cách nâng cao cơ sở vật chất,
tiến đến vận tải đa phương thức; Tham gia hội chợ, các hội thảo hợp tác để
quảng bá hình ảnh cho khách hàng biết đến mình.
Tóm tắt Chương 1:
Sau phần giới thiệu tổng quan về công ty và từ tất cả các kết quả phân tích trên
cho thấy Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín là một Công ty hoạt động
có hiệu quả, mức tăng trưởng đồng đều ở các nguồn doanh thu từ năm 2018 đến
năm 2020 dù trong tình hình kinh tế khó khăn do COVID – 19.
Theo Trưởng phòng kinh doanh cho biết doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng
ổn định qua các năm do công ty có thế mạnh về lĩnh vực dịch vụ vận tải bằng
đường biển, cụ thể là dịch vụ hàng hóa FCL/FCL và ký kết được hợp đồng dài
hạn với các công ty sản xuất, thương mại dịch vụ có nguồn hàng liên tục vận tải
bằng đường biển.
Từ đó là cơ sở để phân tích chi tiết đi sâu vào Quy trình thông quan hàng hóa
Nhập khẩu FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín.

12
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THÔNG QUAN HÀNG HÓA


NHẬP KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO
NHẬN QUỐC TẾ BẢO TÍN
2.1. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng đường
biển tại Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín:

Nhận bộ chứng từ Kiểm tra bộ Lấy lệnh giao


từ khách hàng chứng từ hàng D/O

Khai báo thủ tục


Thanh lý cổng Đăng ký tờ khai
hải quan điện tử

Giao hàng cho


Khiếu nại(nếu có)
khách hàng

Hình 2.1 Sơ đồ quy trình nghiệp vụ thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng
đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín

2.2. Phân tích quy trình nghiệp vụ thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng
đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín:
Để làm rõ quy trình nghiệp vụ thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng đường
biển tại công ty, tác giả lấy ví dụ áp dụng về lô hàng Nhập khẩu Silicone Rubber mà
Công ty TNHH MTV Thương Mại ABC – là khách hàng đã ký kết hợp đồng dịch
vụ giao nhận với Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín, giao cho Công ty
TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín chịu trách nhiệm thông quan lô hàng này.

13
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

2.2.1. Nhận bộ chứng từ từ khách hàng:

Đầu tiên, nhân viên kinh doanh sẽ liên hệ với khách hàng để lấy bộ chứng từ
liên quan đến lô hàng được gửi qua mail hoặc fax. Sau đó, nhân viên chứng
từ sẽ phụ trách tiếp nhận bộ chứng từ và xác nhận đã nhận được bộ chứng từ.

Bộ chứng từ cần nhận bao gồm:

1. Hợp đồng thương mại (Sale Contract): 1 bản sao

2. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): 1 bản chính và 1 bản sao

3. Phiếu đóng gói (Packing List): 1 bản chính và 1 bản sao

4. Vận đơn đường biển (Bill of Lading): 1 bản chính và 1 bản sao

5. Giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc (C/O) (nếu có): 1 bản chính và 1 bản sao

6. Giấy chứng nhận phân tích (Certificate of Analysis) (nếu có): 1 bản chính và
1 bản sao

7. Thông báo hàng đến (Arrival Notice ): 1 bản chính và 1 bản sao

2.2.2. Kiểm tra bộ chứng từ:

Sau khi tiếp nhận bộ chứng từ, nhân viên chứng từ sẽ tiến hành kiểm tra
chứng từ và đối chiếu chúng với nhau một cách cẩn thận. Nhân viên chứng
từ sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đồng bộ của tất cả các chứng từ trên. Nếu phát
hiện có sai sót, không trùng khớp trên chứng từ thì nhân viên chứng từ phải
có trách nhiệm báo cho khách hàng điều chỉnh kịp thời.

Các thông tin cần kiểm tra trên các chứng từ bao gồm:

• Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract): số và ngày hợp đồng; tên và
địa chỉ bên mua và bên bán; mô tả hàng hóa; tổng giá trị hợp đồng cùng
với điều kiện Incoterms; địa điểm xếp và dỡ hàng; phương thức thanh
toán. Lưu ý: Hợp đồng là chứng từ quan trọng làm cơ sở đối chiếu với
các chứng từ còn lại. Vì vậy cần kiểm tra thật kỹ để tránh sai sót.
• Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): số và ngày lập hóa đơn

14
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

( ngày lập hóa đơn phải trùng hoặc sau ngày hợp đồng thì chứng từ mới
hợp lệ); thông tin các bên mua bán; mô tả hàng hóa; tổng giá trị hóa đơn
cùng với điều kiện Incoterms đều phải trùng với hợp đồng.
• Phiếu đóng gói (Packing list): số và ngày Invoice trên phiếu đóng
gói(phải trùng trên Invoice); mô tả hàng hóa và thông tin bên mua bên
bán (phải trùng trên hợp đồng và các chứng từ liên quan); trọng lượng
tịnh; trọng lượng cả bì (phải trùng trên B/L và các chứng từ khác).
• Vận đơn đường biển (Bill of Lading): tên tàu, số chuyến; số cont, số
seal; số lượng hàng, trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì (đều phải trùng
trên Packing list và thông báo hàng đến); cảng bốc cảng dỡ, thông tin bên
mua bên bán đều phải trùng với hợp đồng và các chứng từ liên quan. Đặc
biệt, đối với chứng từ này cần phải kiểm tra kỹ ngày phát hành B/L và
số B/L vì số B/L là một trong những thông tin quan trọng khi nhân viên
chứng từ làm việc với hãng tàu (ví dụ như cược cont, đóng phí..).
• Thông báo hàng đến (Arrival Notice): tên tàu, số chuyến; cảng xếp,
cảng dỡ hàng; ngày tàu đến; số cont, số seal; số lượng hàng, trọng lượng
tịnh, trọng lượng cả bì (tất cả đều phải trùng khớp trên B/L và Packing
list).
Đối với lô hàng được lấy ví dụ áp dụng, đầu tiên đại diện của Công ty
TNHH MTV Thương Mại ABC gửi cho nhân viên kinh doanh Công ty
TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín 1 bộ chứng từ đầy đủ bao gồm:
1. Hợp đồng thương mại (Sale Contract): 1 bản sao
2. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): 1 bản chính và 1 bản sao
3. Phiếu đóng gói (Packing list): 1 bản chính và 1 bản sao
4. Vận đơn đường biển (Bill of Lading): 1 bản chính và 1 bản sao
5. Giấy chứng nhận phân tích (Certificate of Analysis): 1 bản chính và 1 bản
sao
6. Thông báo hàng đến (Arrival Notice): 1 bản chính và 1 bản sao
Sau đó nhân viên chứng từ sẽ tiếp nhận và kiểm tra kỹ các thông tin như trên.
Trên Hợp đồng thương mại (Sale Contract):
• Số hợp đồng: 21EX-01DJ6614

15
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

• Ngày hợp đồng: 27/1/2021


• Bên bán: DONGJAN SILICONE (NANJING) CO., LTD
• Địa chỉ bên bán: N.275 FUYIN ST. (E), QIAOLIN, PUKOU DIST.,
NANJING CITY, JIANGSU PROVINCE, CHINA
• Bên mua: CTY TNHH MTV TM ABC
• Địa chỉ bên mua: 42/10/2 HOANG HOA THAM, PHUONG 7, QUAN
BINH THANH, TPHCM, VIETNAM
• Cảng bốc: Nangjing, China
• Cảng dỡ: Cát Lái, Việt Nam
• Hàng hóa và tổng trị giá hợp đồng được mô tả theo bảng sau:

Hình 2.2 Mô tả hàng hóa và tổng trị giá hợp đồng của lô hàng

Trên Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice):


• Số hóa đơn: DJ21016614
• Ngày hóa đơn: 27/1/2021(trùng ngày hợp đồng nên hợp lệ)
• Các thông tin về bên bán bên mua, cảng bốc, cảng dỡ, mô tả hàng hóa và
trị giá hóa đơn trùng khớp với trên hợp đồng nên hợp lệ.
Trên Phiếu đóng gói (Packing list):
• Số và ngày hóa đơn: DJ21016614/ 27/1/2021(trùng với Invoice).
• Các thông tin về bên bán bên mua, cảng bốc, cảng dỡ, mô tả hàng hóa và
trị giá hóa đơn, trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì trùng với trên B/L, hợp
đồng và các chứng từ liên quan theo như bảng trên.
Trên Vận đơn đường biển (Bill of Lading):
• Số B/L: 115B500570. Đây là thông tin quan trọng cần kiểm tra kỹ.
• Số container/seal: WHSU2897845/ WHLJ845296
• Tên tàu, số chuyến: INTERASIA MOMENTUM/S011

16
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

• Các thông tin về bên bán bên mua, cảng bốc, cảng dỡ, trọng lượng tịnh,
trọng lượng cả bì trùng với trên Packing list, hợp đồng và các chứng từ liên
quan theo như bảng trên.
Trên Thông báo hàng đến (Arrival Notice):
Tất cả thông tin trên Thông báo hàng đến đều trùng khớp với B/L, Packing
list và các chứng từ khác như bên trên.
Sau khi kiểm tra cẩn thận và chắc chắn các thông tin đều đã chính xác, nhân
viên chứng từ tiến hành thực hiện bước tiếp theo.
❖ Ưu điểm: Theo nhân viên chứng từ cho biết bước kiểm tra này giúp
giảm sai sót hoặc không trùng khớp giữa các thông tin, giúp cho quá
trình khai báo Hải quan điện tử được chính xác.
❖ Nhược điểm: Công việc này khá mất thời gian và cần có kiến thức
nghiệp vụ để không bị nhầm lẫn.

2.2.3. Lấy và kiểm tra lệnh giao hàng (D/O):

Nhân viên giao nhận sẽ nhận những chứng từ sau từ nhân viên chứng từ để
đến hãng tàu lấy lệnh giao hàng D/O. Bao gồm:

• Giấy giới thiệu của công ty


• Thông báo hàng đến (Arrival Notice)
• Vận đơn đường biển (Bill of Lading) bản gốc

Đối với những lô hàng sử dụng Vận đơn giao nộp (Surrender B/L) thay cho
Vận đơn gốc thì chỉ cần mang Giấy giới thiệu và Thông báo hàng đến. Nhân
viên đến Hãng tàu vào quầy Inbound nộp chứng từ và giấy giới thiệu. Hãng
tàu sẽ thông báo số tiền cần phải nộp bao gồm: phí D/O (tùy theo mỗi hãng
tàu), THC, CIC,…Đóng phí xong chờ hãng tàu giải quyết và nhận D/O gồm
04 bản có chữ ký xác nhận của đại diễn hãng tàu và đóng dấu mộc “PAID”(đã
thu phí).

Đối với trường hợp hàng nguyên container chủ hàng cần mượn cont chở về
kho riêng thì trên D/O phải đóng dấu “Giao thẳng”. Nhân viên giao nhận nhận
D/O cần phải đối chiếu với Thông báo hàng đến và B/L những thông tin sau:

17
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Số B/L; Số cont/seal; Tên tàu, số chuyến; cảng bốc, dỡ hàng; tên người nhận
hàng; số kiện/ số kg. Sau khi đối chiếu kiểm tra, nếu phát hiện sai sót cần phải
báo cho hãng tàu kịp thời để điều chỉnh ngay.

Ngoài ra, nếu hết hạn D/O mà chủ hàng vì lý do gì đó vẫn chưa lấy hàng thì
phải xin gia hạn D/O và nộp phí cho hãng tàu.

Đối với lô hàng này của Công ty TNHH MTV TM ABC, do phương thức
thanh toán là T/T (chuyển tiền bằng điện), nên chỉ cần có giấy giới thiệu và
thông báo hàng đến là có thể lấy được D/O. Nhân viên giao nhận sẽ đến hãng
tàu WANHAI có trụ sở tại địa chỉ Tầng Mezz và tầng 9, tòa nhà MB Sunny
Tower số 259 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, quận 1, TPHCM làm theo
các bước như trên và lấy D/O. Sau khi lấy được D/O, nhân viên giao nhân phải
kiểm tra lại thật kỹ và đối chiếu D/O với B/L và thông báo hàng đến các thông
tin quan trọng như ở trên đã nêu.
❖ Làm thủ tục mượn container:
Khi hàng được đóng trong container và theo phương thức giao nhận FCL/FCL
thì sẽ có 2 phương thức đem hàng về kho. Thứ nhất, làm thủ tục mượn
container của hãng tàu kéo về kho riêng của doanh nghiệp. Thứ hai, rút ruột
tại bãi container (CY) tại cảng.
Đối với trường hợp thứ nhất, nhân viên giao nhận làm “Giấy xin mượn
container” theo mẫu của hãng tàu và đóng phí cược cont, phí này tùy thuộc
vào từng hãng tàu. Phí này sẽ được hoàn trả lại khi doanh nghiệp mang trả
container rỗng như tình trạng ban đầu tại địa điểm quy định trong “Phiếu trả
rỗng”. Trường hợp này trên D/O sẽ đóng dấu “ Giao thẳng”.
Đối với trường hợp thứ hai, sẽ không cần phải làm thủ tục mượn container và
trên D/O sẽ đóng dấu “Hàng rút ruột”.
Đối với lô hàng của công ty TNHH MTV TM ABC thì nhân viên giao
nhận sẽ làm thủ tục cược container tại nơi lấy D/O để kéo cont về kho riêng
của doanh nghiệp. Vì vậy, trên D/O sẽ được đóng dấu “ Giao thẳng”.
❖ Ưu điểm: Bước này giúp trao dồi kĩ năng giao tiếp và kĩ năng nghiệp vụ;
biết được cách thức làm việc của nhiều hãng tàu.

18
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

❖ Nhược điểm: Tuy nhiên, có nhiều lô hàng với nhiều hãng tàu khác nhau
sẽ gây mất thời gian di chuyển giữa các hãng tàu. Bên cạnh đó, mỗi hàng tàu
đều có rất nhiều lô hàng dẫn đến kéo dài thời gian chờ đợi, gây ảnh hưởng tới
các khâu sau.

2.2.4. Khai báo thủ tục hải quan điện tử:


Sau khi kiểm tra chứng từ chính xác và đầy đủ, nhân viên chứng từ tiến hành
khai báo thủ tục hải quan điện tử cho lô hàng bằng cách sử dụng phần mềm
khai báo hải quan ECUS5 VNACCS có biểu tượng

• Đăng nhập vào hệ thống phần mềm.và chọn doanh nghiệp khai báo.

Hình 2.3 Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu

• Nhân viên chứng từ sẽ chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu là Công ty
TNHH MTV TM ABC và kiểm tra các thông tin của công ty:
• Mã doanh nghiệp: 3702096584
• Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV TM ABC
• Địa chỉ: 42/10/2 Hoàng Hoa Thám, phường 7, Quận Bình Thạnh,
TPHCM, Việt Nam.
• Hải quan khai báo: 02PG – Chi cụ Hải quan Quản lý hàng đầu tư

19
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Các thông tin về doanh nghiệp đã đúng thì nhấn “chọn” sẽ hiện ra màn hình
giao diện như sau:

Hình 2.4 Giao diện thông tin doanh nghiệp

Sau đó, click vào mục “Tờ khai hải quan” và chọn “Đăng ký mới tờ khai
nhập khẩu (IDA)”.

Hình 2.5 Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)

2.2.4.1. Mục “Thông tin chung”

Nhân viên chứng từ tiến hành nhập dữ liệu về nhóm loại hình, mã loại hình
khai báo, mã hải quan khai báo, phân loại cá nhân tổ chức, mã bộ phận xử lý
tờ khai,…Lưu ý các ô có dấu (*) là bắt buộc nhập.

Ở mục thông tin chung, điền thông tin dựa trên Hợp đồng thương mại (Sales
Contract) và Vận đơn đường biển B/L.

20
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Áp dụng ở lô hàng của công ty TNHH MTV Thương Mại ABC, ta cần
nhập những thông tin như sau:
Ở mục “Nhóm loại hình”
• Mã loại hình: A12 – Nhập kinh doanh sản xuất
• Cơ quan Hải quan: 02PG – Chi cục Hải quan Quản lý hàng đầu tư
• Phân loại cá nhân tổ chức: 4 – Hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức
• Mã bộ phận xử lý tờ khai: 01 – Đội thủ tục hàng Đầu tư và kinh doanh
• Mã phương thức vận chuyển: 2 – Đường biển (container)

Vì đây là hàng nguyên container FCL nên nhân viên chứng từ chọn “2 –
đường biển (container)”

Hình 2.6 Mô tả tờ khai Hải quan - Thông tin “Nhóm loại hình”

Ở mục “Đơn vị xuất nhập khẩu”, nhập thông tin theo đúng như hợp đồng và
các chứng từ khác như sau:

• Thông tin doanh nghiệp nhập khẩu đã được lưu sẵn nên không cần
nhập thông tin.
• Thông tin doanh nghiệp xuất khẩu:
Người nhập khẩu:
o Tên doanh nghiệp: DONGJAN SILICONE (NANJING) CO.,
LTD
o Địa chỉ: NO 275 FUYIN ST.(E), QIAOLIN, PUKOU
DISTRICT, NANJING CITY, JIANGSU PROVINCE,
CHINA

21
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

o Mã nước: CN – China

Hình 2.7 Mô tả tờ khai Hải quan – Thông tin “Người xuất khẩu”

Ở mục “Vận đơn”

Khi khai báo địa điểm xếp hàng và dỡ hàng, mã địa điểm lưu kho trên hệ
thống điện tử, cần phải chọn mã số chính xác tương ứng với nội dung trong
B/L.

• Số vận đơn: 010221115B500570


• Ngày vận đơn: 21/02/2021
• Số lượng kiện: 14 Pallets
• Tổng trọng lượng hàng (Gross weight): 12.840 KGM
• Mã địa điểm lưu kho chờ hàng thông quan dự kiến: 02CIS01 – Tổng
Công ty Tân Cảng Sài Gòn
• Phương tiện vận chuyển: 9999 - INTERASIA MOMENTUM
V.S011
• Ngày hàng đến: 21/02/2021
• Địa điểm dỡ hàng: VNCLI – Cát Lái HCM
• Địa điểm xếp hàng: CNNKG – Nanjing
• Số lượng container: 1

22
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Hình 2.8 Mô tả tờ khai Hải quan – Thông tin “Vận đơn”


2.2.4.2. Mục “Thông tin chung 2”

Sau khi hoàn thành phần thông tin ở mục “Thông tin chung”, nhân viên chứng
từ tiến hành bấm sang thẻ “Thông tin chung 2” để tiếp tục khai báo. Nội dung
điền dựa vào Hóa đơn thương mại và Hợp đồng ngoại thương. Ở mục này
điền vào các mục Số hợp đồng, ngày hợp đồng, Hóa đơn thương mại, Tờ khai
trị giá và Thông tin khác, Thuế và bảo lãnh, Thông tin đính kèm. Sau khi điền
tất cả các thông tin cần thiết, bấm nút “Ghi” để lưu thông tin rồi chuyển sang
mục “Danh sách hàng”.

Đối với lô hàng áp dụng làm ví dụ này, thực hiện các bước theo thứ tự như
trên:
• Số hợp đồng: 21EX-01DJ6614
• Ngày hợp đồng: 27/01/2021
• Mục “Hóa đơn thương mại”
o Số hóa đơn: DJ21016614
o Ngày phát hành: 27/01/2021
o Phương thức thanh toán: KC (Khác bao gồm hình thức thanh toán
bằng T/T)
o Mã phân loại giá hóa đơn: A – Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả
tiền
o Điều kiện giá hóa đơn: CFR
o Tổng trị giá hóa đơn: 29.400

23
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

o Mã đồng tiền của hóa đơn: USD


• Mục “Tờ khai trị giá”
o Mã phân loại khai trị giá: 6 – Áp dụng phương pháp trị giá giao
dịch
• Mục “Thuế và bảo lãnh”
o Mã xác định thời hạn nộp thuế: D – Trường hợp nộp thuế ngay

Hình 2.9 Mô tả tờ khai Hải quan – Thông tin “Hợp đồng, Hóa đơn thương
mại và tờ khai trị giá”

• Mục “Thông tin đính kèm”


o Phân loại đính kèm: ETC – Loại khác
o Số đính kèm: 721492233030

Để có được số đính kèm, nhân viên chứng từ phải vào mục “Nghiệp vụ
khác” chọn “đăng ký file đính kèm (HYS)”.

Nhân viên chứng từ sẽ điền thông tin và file đính kèm danh sách container
như sau:

o Nhóm xử lý hồ sơ: 01 – Đội thủ tục hàng đầu tư và kinh doanh


o Phân loại thủ tục khai báo: A02 – Danh sách container chất lên tàu
o Thông tin ghi chú: DJ21016614 (27/01/2021)
o Thêm file : danh sách container

24
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Sau khi điền đầy đủ thông tin và file chứng từ, nhân viên chứng từ tiến
hành “ghi” để được cấp số tiếp nhận là 721492233030

Hình 2.10 Mô tả tờ khai Hải quan – “Thông tin đính kèm”

• Mục "Thông tin khác”:


Nhập: DJ21016614 (27/01/2021). N.W:12,000KG; Hàng có KQ phân
tích phân loại 2681/TB-PTPL(4/12/15)
2.2.4.3. Mục “Danh sách hàng”

Tiếp theo, nhân viên chứng từ tiến hành điền các thông tin hàng hóa của lô
hàng dựa theo dữ liệu trên Phiếu đóng gói và Hóa đơn thương mại.

Điền đầy đủ các loại hàng bằng tiếng Việt dựa theo thông tin trên Hóa đơn
thương mại. Điền số kg, số khối, trọng lượng hàng dựa trên Phiếu đóng gói.
Tên hàng bằng tiếng Việt và các thông tin như sau:

• Tên hàng (mô tả chi tiết) bằng tiếng Việt


• Mã HS: mã số thuế của mỗi mặt hàng
• Xuất xứ
• Số lượng
• Đơn vị tính
• Mã biểu thuế xuất nhập khẩu
• Mã biểu thuế VAT
Áp dụng với lô hàng của Công ty TNHH MTV Thương Mại ABC, ta điền
thông tin theo các bước như trên:
25
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Hình 2.11 Mô tả tờ khai Hải quan – Thông tin “Danh sách hàng” – Trang 1

Hình 2.12 Mô tả tờ khai Hải quan – Thông tin “Danh sách hàng” – Trang 2

Hình 2.13 Mô tả tờ khai Hải quan – Thông tin “Danh sách hàng” – Trang 3

2.2.4.4. Khai trước thông tin tờ khai (IDA)


Sau khi đã khai xong tất cả các thông tin về lô hàng nhập khẩu trên phần mềm
ECUS5 VNACCS 2018, nhân viên chứng từ tiến hành khai nháp và gửi mail
tờ khai nháp cho khách hàng để khách hàng kiểm tra xác nhận lại thông tin
một lần nữa để đảm bảo chính xác tránh sai sót. Khi đã nhận được xác nhận
của khách hàng, nhân viên chứng từ tiến hành truyền tờ khai.

26
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Nhân viên chứng từ sẽ tiến hành khai nháp bằng cách chọn mã nghiệp vụ
“2 – Khai trước thông tin tờ khai (IDA)”. Phần mềm hệ thống sẽ yêu cầu xác
nhận chữ ký số. Nhân viên chứng từ tiến hành gắn chứ ký số của Công ty
TNHH MTV TM ABC rồi vào chọn và nhập mã pin. Hệ thống sẽ trả về kết
quả thông tin tờ khai nháp. Sau đó, nhân viên chứng từ gửi tờ khai nháp
qua mail cho khách hàng là Công ty TNHH MTV TM ABC để xác nhận lại
đảm bảo tính chính xác của tất cả thông tin. Sau khi đã xác nhận chính xác,
nhân viên chứng từ tiến hành truyền tờ khai trên hệ thống ECUS VNACCS
2018.
2.2.4.5. Khai chính thức tờ khai (IDC)
Tiếp theo sẽ chọn mã nghiệp vụ “3 – Khai chính thức tờ khai (IDC), kết quả
trả về khai báo thành công.
2.2.4.6. Lấy kết quả phân luồng, thông quan:
Nhân viên chứng từ nhấn chọn mã nghiệp vụ “4 – Lấy kết quả phân luồng,
thông quan” để nhận được kết quả phân luồng và chỉ thị của Hải quan để chờ
quyết định thông quan lô hàng.
Nếu hệ thống trả về kết quả phân luồng là luồng xanh thì tiến hành thông quan
miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
Nếu hệ thống trả về kết quả phân luồng là luồng vàng và đỏ thì cần phải đính
kèm chứng từ trên hệ thống. Ngoài ra luồng đỏ còn phải kiểm tra thực tế hàng
hóa.
Đối với lô hàng áp dụng nghiên cứu này, hệ thống trả về kết quả phân
luồng là luồng vàng:
• Số tờ khai: 106458750160
• Ngày đăng ký: 25/02/2021

27
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

• Tờ khai nhập khẩu phân luồng: luồng vàng

Hình 2.14 Hệ thống trả về kết quả phân luồng


Vì đây là luồng vàng nên nhân viên chứng từ phải vào mục “Quản lý tờ khai”
để đính kèm các chứng từ sau:
• Vận tải đơn
• Hóa đơn thương mại
❖ Ưu điểm: Việc khai báo thủ tục Hải quan điện tử thuận tiện và tiết
kiệm được thời gian hơn rất nhiều so với việc phải xếp hàng hàng thủ
tục tại cảng.
❖ Nhược điểm: Cần phải cần thận trong việc khai báo các thông tin
quan trọng như tên hàng, xuất xứ hàng hóa vì dễ nhầm lẫn dẫn tới phải
nộp phạt. Theo nhân viên chứng từ cho biết hệ thống máy tính của
công ty bị chậm và hệ thống chữ ký số hay bị lỗi khiến cho việc khai
báo bị gián đoạn, mất thời gian. Số lượng nhân viên ít so với khối
lượng công việc, đặc biệt là mùa cao điểm nhập khẩu trong năm.

2.2.5. Đăng ký tờ khai tại cảng:

Sau khi hoàn tất việc lấy D/O và có kết quả phân luồng, nhân viên giao nhận
tiến hành ra cảng để làm thủ tục thông quan.

28
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có luồng vàng –
xanh – đỏ như sau:

Luồng đỏ
Luồng xanh Luồng vàng

Nộp thuế
Nộp thuế Nộp thuế
Xuất trình chứng từ giấy
theo yêu cầu Hải quan

Đăng ký lấy hàng Xuất trình chứng từ giấy


tại Thương vụ cảng theo yêu cầu của Hải In phiếu cắt seal kiểm
quan hóa

Lấy hàng ra khỏi Mở cont kiểm hóa


kho Thông quan

Kiểm hóa
Thanh lý cổng đem Đăng ký lấy hàng tại
về kho riêng Thương vụ cảng
Thông quan

Lấy hàng ra khỏi kho Đi đăng ký lấy hàng tại


Thương vụ

Thanh lý cổng đưa hàng Thanh lý hàng


về kho riêng

Lấy hàng ra khỏi cổng


đem về kho riêng
Hình 2.15 Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa XNK có luồng xanh
– vàng – đỏ

29
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

2.2.5.1. Chuẩn bị hồ sơ nộp cho Hải quan và nộp thuế:

Sau khi có kết quả phân luồng, nhân viên chứng từ thông báo kết quả với công
ty khách hàng và nhắc khách hàng đóng thuế.

➢ Luồng xanh: Đối với lô hàng luồng xanh, không cần kiểm tra chứng
từ hay kiểm tra hàng hóa nên chỉ cần chuẩn bị Lệnh giao hàng (D/O)
và giấy giới thiệu của Công ty.
➢ Luồng vàng: Cần kiểm tra bộ chứng từ nên chuẩn bị bộ chứng từ bao
gồm:
• Giấy giới thiệu
• Hợp đồng thương mại: 1 bản sao, giữ lại bản gốc. Khi cơ quan
Hải quan yêu cầu đối chiếu mới xuất trình.
• Hóa đơn thương mại: 1 bản gốc
• Phiếu đóng gói: 1 bản gốc
• Vận đơn đường biển: 1 bản gốc
• Tờ khai Hải quan: 1 bản
• Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước: 1 bản sao y kèm bản gốc
để đối chiếu
➢ Luồng đỏ:
Đối với luồng đỏ thì ngoài chuẩn bị bộ chứng từ như luồng vàng còn
có kiểm tra hàng hóa thực tế nên phải Đăng ký chuyển container ra bãi
kiểm hóa tại Phòng thương vụ cảng.
Để Đăng ký chuyển container ra bãi kiểm hóa cần những giấy tờ sau:
Bản sao của B/L hoặc Thông báo hàng đến.
Đối với lô hàng của Công ty TNHH MTV TM ABC thuộc luồng vàng
nên cần chuẩn bị 1 bộ chứng từ đầy đủ như trên.
2.2.5.2. Xuất trình tờ khai và chứng từ giấy theo yêu cầu của Hải quan:
(Bước này chỉ thực hiện đối với luồng Vàng và Đỏ)

Nhân viên giao nhận tới Phòng Thủ tục hàng hóa nhập khẩu, nhập dữ liệu vào
máy tính đặt trước phòng để biết nhân viên Hải quan sẽ phụ trách kiểm tra
chứng từ của lô hàng. Màn hình hiển thị các thông tin cần điền: số tờ khai, mã
30
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

số thuế. Sau đó màn hình máy tính sẽ hiển thị ô cửa để nhân viên giao nhận
mang chứng từ đến kiểm tra. Sau khi kiểm tra nếu không có vấn đề gì thì tiến
hành in Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy cho nhân viên giao nhận kí
tên.

➢ Luồng vàng: Kết thúc quá trình kiểm tra chứng từ, hàng hóa sẽ được
Hải quan chuyển sang trạng thái “Đã thông quan” trên hệ thống. Nếu
trong quá trình kiểm tra, nhân viên Hải quan nghi ngờ hàng hóa không
đúng với chứng từ sẽ bị chuyển sang luồng Đỏ kiểm hóa.
➢ Luồng đỏ: Kết thúc quá trình kiểm tra chứng từ, nhân viên Hải quan sẽ
tự chuyển hồ sơ đến Chi cục Hải quan cửa khẩu để kiểm hóa.
Đối với lô hàng trên, nhân viên giao nhận nhập các thông tin như sau:
• Số tờ khai: 106458750160
• Mã số thuế: 0314527703
Sau khi kiểm tra không có vấn đề gì thì nhân viên giao nhận ký tên vào Phiếu
ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy. Lúc này, trạng thái hàng hóa sẽ được
chuyển sang “Đã thông quan”.
2.2.5.3. Cắt seal, mở cont kiểm hóa:
(Đối với luồng đỏ)

Nhân viên giao nhận nộp 1 bản D/O gốc và 1 bản sao, giấy giới thiệu tại Văn
phòng điều độ khu kiểm hóa tập trung sẽ được phát cho Phiếu cắt seal kiểm
hóa. Sau khi điền thông tin vào phiếu và nộp cho Hải quan kiểm hóa được
phân công để họ kiểm tra, đóng dấu và ký tên. Tiếp theo thông báo cho Hải
quan vị trí cont để tiến hành kiểm hóa. Mức độ kiểm tra sẽ từ 5 – 10% ngẫu
nhiên hàng hóa hoặc 100% hàng hóa.

2.2.5.4. Đăng ký lấy hàng tại phòng Thương vụ và in phiếu EIR:


➢ Luồng xanh: Nhân viên giao nhận đến phòng Thương vụ để đăng ký
lấy hàng và lấy số đóng tiền in phiếu EIR. Lưu ý: sau khi nhận hóa đơn,
nhân viên giao nhận phải kiểm tra số cont in trên hóa đơn và D/O có
trùng khớp không.
➢ Luồng vàng: thực hiện các bước tương tự như luồng xanh.

31
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

➢ Luồng đỏ: Sau khi hoàn tất kiểm hóa, nhân viên giao nhận quay lại
phòng Thương vụ thực hiện các bước tương tự như luồng xanh.
Đối với lô hàng của Công ty TNHH MTV TM ABC, nhân viên giao
nhận phải ghi mã số thuế của công ty lên D/O để xuất hóa đơn. Lô
hàng có 1 container nên chỉ có 1 phiếu EIR.
❖ Ưu điểm: Theo nhân viên giao nhận của công ty thì bước này đòi hỏi
sự nhanh nhẹn và tỉ mỉ. Các nhân viên giao nhận của công ty năng
động, nắm rõ nghiệp vụ, phối hợp nhịp nhàng với phòng chứng từ để
hoàn thành công việc nhanh chóng
❖ Nhược điểm: Công ty có đội ngũ nhân viên giao nhận trẻ, năng động
tuy nhiên chưa linh hoạt để giải quyết nhanh chóng các tình huống
phát sinh. Cũng theo nhân viên giao nhận cho biết thủ tục Hải quan
rườm rà, gây mất thời gian, nhiều công văn, văn bản luật thay đổi liên
tục về thủ tục Hải quan khiến nhân viên có trường hợp chưa cập nhật
kịp thời dẫn đến sai sót. Có thể sẽ gây tốn chi phí kho bãi trong trường
hợp không nắm rõ nghiệp vụ gây kéo dài thời gian.
2.2.6. Thanh lý cổng:
Sau khi lô hàng được thông quan, nhân viên giao nhận in mã vạch tờ khai (2
bản) mang đến Hải quan thanh lý để đóng dấu vào mã vạch. Hải quan sẽ giữ
lại 1 bản vào giao lại bản có dấu mộc Hải quan. Sau đó tiến hành đóng phí
và thanh lý cổng.
2.2.7. Giao hàng cho khách hàng:
Sau khi thanh lý cổng nhân viên giao nhận photo giấy Danh sách container
đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan, tờ khai cùng phiếu EIR đến Văn
phòng kho nộp để lấy hàng.
Sau đó công ty sẽ đưa xe kéo container đến cảng lấy hàng về. Nhân viên giao
nhận sẽ bàn giao cho tài xế các chứng từ sau để vào bãi lấy hàng:
• Phiếu EIR
• Lệnh trả cont rỗng bản chính

32
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Sau khi hoàn tất thủ tục, tài xế sẽ chở hàng về kho khách hàng theo yêu cầu.
Giao hàng xong, hai bên phải làm biên bản chứng nhận giao hàng, mỗi bên
giữ 1 bản.
Đối với lô hàng của Công ty TNHH MTV TM ABC, nhân viên giao
nhận sẽ bàn giao cho tài xế các chứng từ:
• Phiếu EIR
• Lệnh trả cont rỗng bản chính của hãng tàu Wan Hai

Sau đó tài xế sẽ chở hàng đến kho của khách hàng tại địa chỉ: là Lô B6,
Lô 1,2, Đường D2, KCN KSB Khu A, Xã Đất Cuốc, Huyện Bắc Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương.

❖ Ưu điểm: Đây là khâu cuối cùng của quy trình thông quan, đưa hàng
đến tay khách hàng, chỉ có vận chuyển nội địa nên ít gặp rủi ro, hư
hỏng.
❖ Nhược điểm: Công ty không có phương tiện vận tải nên phải thuê
ngoài, giá cả không cạnh tranh bằng những công ty khác. Cá nhân tác
giả thấy có thể bị trễ giờ chậm giao hàng nếu gặp kẹt đường.
2.2.8. Khiếu nại (nếu có):
• Khiếu nại người xuất khẩu
Khiếu nại người xuất khẩu trong trường hợp người xuất khẩu không
giao hàng, giao hàng thiếu hoặc giao hàng không đúng thời gian thỏa
thuận, chất lượng hàng hóa không đúng với quy định trong hợp đồng,
sai quy cách đóng gói.
• Khiếu nại người chuyên chở
Khiếu nại người chuyên chở trong trường hợp “người chuyên chở
không mang phương tiện hoặc mang phương tiện chuyên chở đến
chậm, khi hàng hóa bị tổn thất, mất mát, hư hỏng.. mà lỗi do người
chuyên chở gây ra.
• Khiếu nại công ty bảo hiểm
Đối với những tổn thất bảo hiểm được quy định trong các điều kiện
bảo hiểm được mua thì sẽ có những chứng từ kèm theo để chứng minh

33
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

trong hồ sơ. Hồ sơ khiếu nại phải được gửi trực tiếp cho hãng bảo
hiểm hoặc đại lý của hãng bảo hiểm trong thời gian sớm nhất, không
được quá 9 tháng kể từ khi hàng được dỡ khỏi tàu.

2.3. Đánh giá quy trình nghiệp vụ thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng
đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín:
2.3.1. Ưu điểm:
• Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, thông thạo nghiệp vụ và giàu kinh nghiệm
đảm bảo hoàn thành công việc đúng tiến độ, không để xảy ra chậm trễ nhằm đảm
bảo quyền lợi cho khách hàng.
• Sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý giữa các phòng ban giúp cho việc hoàn thành thủ
tục thông quan cho các lô hàng nhanh chóng.
• Theo nhân viên phòng xuất nhập khẩu cho biết: Thông tin khách hàng được công
ty quản lý một cách có hệ thống. Vì vậy việc theo dõi và cập nhật thông tin lô
hàng cho khách hàng diễn ra chính xác và dễ dàng, nhanh chóng.
• Đa số các mặt hàng nhập khẩu đều đã được nhập khẩu từ trước đó từ các công ty
khách hàng thân thiết vì vậy nhân viên đã thông thạo các bước tiến hành.
2.3.2. Nhược điểm:

Bên cạnh những ưu điểm thuận lợi, Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín
còn tồn tại những nhược điểm như:

• Hệ thống phần mềm khai báo Hải quan điện tử của Công ty thường rất chậm và
chữ ký số gắn vào thường bị lỗi khiến cho quá trình khai báo cho lô hàng của
khách hàng bị gián đoạn và mất thời gian.
• Cơ sở vật chất chưa đầy đủ như việc máy in, máy scan, máy photocopy quá tải,
hỏng hóc khiến cho quá trình in ấn chứng từ bị gián đoạn.
• Có những sự thay đổi trong cách khai báo Hải quan điện tử theo yêu cầu của Hải
quan mà Công ty chưa cập nhật kịp thời.
• Khi gặp hàng hóa luồng đỏ, công ty tốn chi phí và thời gian nhiều hơn cho việc
kiểm hóa hàng hóa. Làm cho việc thông quan hàng mất nhiều thời gian và công
sức.

34
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Tóm tắt Chương 2:

Chương 2 đã trình bày sơ đồ chung và phân tích quy trình nghiệp vụ thông quan
hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận quốc
tế Bảo Tín. Từ đó đánh giá ưu điểm, nhược điểm của quy trình và nhận thấy rằng,
bên cạnh những ưu điểm thì quy trình nghiệp vụ thông quan hàng hóa Nhập khẩu
FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín cũng còn
tồn đọng những nhược điểm cần khắc phục để hoàn thiện quy trình của doanh
nghiệp. Qua việc đánh giá ưu điểm và nhược điểm sẽ là cơ sở cho những đề xuất,
kiến nghị hoàn thiện quy trình của Công ty ở Chương 3.

35
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY
TRÌNH NGHIỆP VỤ THÔNG QUAN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU FCL BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN QUỐC TẾ BẢO TÍN
3.1. Quan điểm và mục tiêu đề xuất:

Quan điểm đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả Quy trình nghiệp vụ
thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao
nhận quốc tế Bảo Tín dựa trên lợi thế cùng những khó khăn, thách thức của công
ty trong thời gian qua. Từ đó, công ty có thể tận dụng những lợi thế đó và khắc
phục những khó khăn thông qua một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quy
trình. Trong thời gian sắp tới, công ty có những mục tiêu cụ thể như sau:

- Đẩy mạnh chiến lược Marketing, quảng bá hình ảnh của công ty đến nhiều khách
hàng; tìm kiếm nhiều khách hàng mới; tăng cường mối quan hệ với khách hàng
trong và ngoài nước.

- Nâng cao chất lượng của công ty bao gồm chất lượng dịch vụ, chất lượng cơ sở
vật chất,…

- Tích cực nâng cao trình độ cho toàn thể nhân viên nói chung và đặc biệt là nhân
viên phòng xuất – nhập khẩu.

3.2. Cơ sở đề xuất ra các kiến nghị:

“Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập
khẩu giữa Việt Nam và thị trường Châu Âu (EU) trong quý I/2021 đạt 17,44 tỷ
USD tăng 15,1% so với quý I/2020”2. Từ đó có thể thấy rằng sau khi Hiệp định
EVFTA có hiệu lực đã mang lại nhiều chuyển biến tích cực cho thị trường xuất
nhập khẩu của Việt Nam sang EU. Thuế suất XNK giảm giúp tăng kim ngạch
XNK kéo theo lượng hàng hóa XNK sẽ tăng giúp cho các công ty logistics, giao
nhận có cơ hội phát triển hơn nữa. Đó là cơ hội giúp Công ty TNHH Giao nhận
quốc tế Bảo Tín phát triển, mở rộng thị trường.

2
Tổng cục Thống kê Việt Nam, Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tháng 3 và quý I/2021,
https://www.customs.gov.vn/Lists/TinHoatDong/ViewDetails.aspx?ID=30710&Category=Th%E1%BB%91ng%
20k%C3%AA%20H%E1%BA%A3i%20quan

36
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Theo Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng phát biểu tại Diễn đàn Logistics Việt Nam
2020 rằng “Chính phủ yêu cầu các bộ, ngành, địa phương tiếp thu ý kiến, khẩn
trương giải quyết các kiến nghị của các hiệp hội, doanh nghiệp, chuyên gia, nhà
khoa học, cắt giảm ngay các thủ tục không cần thiết, đồng thời, nghiên cứu để
hoàn thiện cơ chế, chính sách, tạo mọi điều kiện để ngành dịch vụ logistics phát
triển”3. Qua đó cho thấy rằng nhà nước đang có những chính sách khuyến khích
các doanh nghiệp phát triển dịch vụ logistics, trong đó có Công ty TNHH Giao
nhận quốc tế Bảo Tín.

Cũng theo Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng nhận định “Năm 2021 tới đây và các
năm tiếp theo, dự báo tình hình thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường
trong khi đại dịch COVID-19 diễn biến phức tạp, khó kiểm soát, gây ra suy thoái
trầm trọng và khủng hoảng kinh tế toàn cầu, điều này có khả năng tác động lâu
dài đến nền kinh tế thế giới, làm thay đổi sâu sắc trật tự, cấu trúc kinh tế, phương
thức quản trị toàn cầu”4. Điều này là một trong những thách thức của các doanh
nghiệp logistics Việt Nam.

Sau khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp bao gồm điểm mạnh, điểm
yếu và môi trường bên ngoài của doanh nghiệp bao gồm cơ hội và thách thức, ta
có thể xây dựng ma trận SWOT để hình thành các đề xuất cơ bản giúp doanh
nghiệp phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu, nắm bắt được cơ hội và giảm
thiểu rủi ro từ môi trường bên ngoài.

Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)


S1 – Dịch vụ giao nhận chuyên nghiệp, W1 – Số lượng nhân viên ít so với khối
nhanh chóng và đảm bảo yêu cầu của lượng công việc
khách hàng W2 – Công ty chưa có phương tiện vận tải
S2 – Có lượng khách hàng thân thiết và kho bãi riêng
S3 – Có đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, W3 - Cơ sở vật chất trang thiết bị bị chậm
nắm rõ nghiệp vụ làm gián đoạn

3
Theo Báo Chính phủ, Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển ngành logistics, http://baochinhphu.vn/Kinh-
te/Tao-moi-dieu-kien-thuan-loi-de-phat-trien-nganh-logistics/415180.vgp
4
Theo Báo Chính phủ, Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển ngành logistics, http://baochinhphu.vn/Kinh-
te/Tao-moi-dieu-kien-thuan-loi-de-phat-trien-nganh-logistics/415180.vgp

37
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

S4 – Các phòng ban phối hợp nhịp nhàng, W4 – Công ty chưa có Website
ăn ý W5 – Tài chính còn hạn chế
S5 – Thông tin khách hàng được quản lý W6 – Nhân viên còn thiếu sự linh hoạt
có hệ thống ứng phó với các tình huống
W7 – Chỉ tập trung vào lượng khách hàng
cũ nhất định
Cơ hội (O) Thách thức ( T)
O1 – Việt Nam gia nhập EVFTA -> Thuế T1 – Tình hình COVID – 19 trên thế giới
suất nhập khẩu giảm –> Tăng lượng hàng vẫn còn diễn biến
hóa nhập khẩu T2 – Có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trên
O2 – Nhà nước có những chính sách hỗ thị trường giao nhận
trợ, quan tâm đến các doanh nghiệp T3 – Nhiều công văn, văn bản luật thay
logistics đổi liên tục về thủ tục Hải quan làm nhân
viên chưa cập nhật kịp thời

3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả Quy trình nghiệp vụ thông quan
hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận
quốc tế Bảo Tín:
3.3.1. Kiến nghị đối với ban lãnh đạo:
3.3.1.1. Đề xuất 1: Xây dựng website cho công ty

Hiện nay công ty vẫn chưa có website, đây là một điểm yếu cực kì lớn của
công ty. Để quảng bá hình ảnh cũng như chất lượng của công ty đến với các
khách hàng mới, giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm về dịch vụ của công ty
thì cần tập trung xây dựng cho công ty một website. Cơ sở đưa ra đề xuất là
sự kết hợp giữa điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức:
(S1+W4+W7+O2+T2)

Việc xây dựng website giúp khách hàng dễ dàng tham khảo được các dịch vụ
mà công ty cung cấp cũng như thế mạnh, uy tín của công ty. Một website
chuyên nghiệp sẽ thu hút được khách hàng mới muốn trải nghiệm dịch vụ của
công ty. Website cần phải cập nhật đầy đủ giới thiệu về công ty, những dịch

38
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

vụ mà công ty cung cấp, những dịch vụ nào là thế mạnh của công ty, hỗ trợ
khách hàng theo dõi đơn hàng và cung cấp thông tin liên hệ để khách hàng dễ
dàng liên hệ.

3.3.1.2. Đề xuất 2: Nâng cao chất lượng dịch vụ:

Hiện nay trên thị trường dịch vụ giao nhận – vận tải có rất nhiều công ty lớn
nhỏ cạnh tranh vì vậy công ty nào có lợi thế hơn về giá cả và dịch vụ sẽ giữ
chân được khách hàng và được nhiều khách hàng mới biết đến qua marketing
truyền miệng. Vì thế Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín phải không
ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và xây dựng giá cả cạnh tranh. Cơ sở để
đưa ra đề xuất là (S1+S2+W2+W3+W7+T1+T2).

Hiện tại, công ty vẫn chưa có được phương tiện vận tải nội địa riêng, vẫn phải
phụ thuộc vào thuê ngoài đơn vị vận tải nội địa. Tuy nhiên, đơn vị vận tải nội
địa hiện tại chưa cung cấp được giá cạnh tranh. Vì vậy, công ty bị mất ưu thế
hơn so với các đối thủ. Cần phải tìm kiếm một nhà vận tải nội địa thay thế
khác, tiềm năng hơn cung cấp được dịch vụ với giá cả hợp lý theo thỏa thuận,
uy tín, hợp tác lâu dài. Từ đó xây dựng được giá cả cạnh tranh đáp ứng nhu
cầu khách hàng với chất lượng dịch vụ tốt.

Kiểm soát, quản lý tiến độ từng khâu, từng giai đoạn trong quy trình để đảm
bảo hoàn thành dịch vụ cho khách hàng đúng thời gian thỏa thuận. Nếu có
xảy ra sai sót, trục trặc sẽ kịp thời đưa ra biện pháp xử lý không làm cho quy
trình thông quan lô hàng của khách hàng gián đoạn quá lâu.

Với những mùa nhu cầu xuất nhập khẩu thấp, cần có những chính sách khuyến
khích như giảm giá cho những khách hàng thân thiết để duy trì lượng hợp
đồng nhằm đảm bảo lợi nhuận đồng đều trong năm.

Nâng cao chất lượng dịch vụ với mức giá không đổi có thể không đem lại lợi
ích tức thì cho công ty nhưng sẽ đem lại lợi ích mang tính lâu dài, chiến lược
cho công ty.

3.3.1.3. Đề xuất 3: Nâng cao cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị

39
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Với thời đại công nghệ hiện nay, thì việc yếu kém khoa học – công nghệ sẽ
là một cản trợ lớn trong việc đảm bảo chất lượng dịch vụ. Cơ sở đưa ra đề
xuất là từ sự kết hợp giữa điểm mạnh, điểm yếu và thách thức (S3+W3+T2).

Hiện tại, trang thiết bị của công ty như máy in, máy tính đã cũ nên chạy rất
chậm, đặc biệt là các máy tính của nhân viên khai báo hải quan điện tử. Vì
vậy, làm cho quá trình khai báo bị gián đoạn, mất thời gian, đôi khi phải chờ
đợi để sửa chữa máy móc. Vì vậy cần phải đầu tư mua mới thay thế các thiết
bị đã quá cũ để quá trình làm việc, in ấn chứng từ diễn ra nhanh chóng. Ngoài
ra cần phải lưu ý thời gian hết hạn hợp đồng phần mềm ECUS5 VNACCS để
gia hạn kịp thời không để bị động, đến khi hết hạn mới phát hiện sẽ gây mất
thời gian, gián đoạn công việc hoàn thành khai báo cho khách hàng.

3.3.2. Kiến nghị đối với các phòng ban:


3.3.2.1. Đề xuất 1: Nâng cao trình độ của nhân viên

Cơ sở đưa ra đề xuất là sự kết hợp giữa điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức của công ty (S3+W1+W6+O2+T2+T3)

Công ty có được đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và nắm vững nghiệp vụ.
Tuy nhiên với lượng công việc quá lớn với nhiều lô hàng xuất, nhập khác
nhau mà số lượng nhân viên lại hạn chế nên thường dẫn tới quá tải công việc.
Vì vậy, cần phải đầu tư vào đào tạo kiến thức, kỹ năng cho nhân viên và cả
kỹ năng quản lý của ban lãnh đạo để phân chia công việc phù hợp tránh quá
tải. Ban lãnh đạo công ty phải thường xuyên khuyến khích, tạo điều kiện, hỗ
trợ cho nhân viên tham gia các khóa học về nghiệp vụ ngoại thương, khóa học
nâng cao ngoại ngữ, về cách giao tiếp, ứng xử với khách hàng,…Bên cạnh đó
còn phải cập nhật kịp thời những thay đổi của Hải quan về các quy định khai
báo Hải quan điện tử như thay đổi về khai báo tên hàng, đơn vị tính trọng
lượng hàng,…

3.3.2.2. Đề xuất 2: Tăng cường mối quan hệ giữa các phòng ban

Các nhân viên trong cùng một phòng và cả các nhân viên ở những phòng ban
khác nhau phải đề cao tinh thần đoàn kết, giúp đỡ, chia sẻ và hợp tác với nhau

40
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

trong công việc để công việc diễn ra hiệu quả. Tránh tình trạng đùn đẩy công
việc, làm công việc bị đình trệ gây mất uy tín của công ty. Do vậy, công ty
cần tổ chức những cuộc họp, gặp mặt để tạo điều kiện cho các nhân viên gắn
kết, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau. Ngay cả các cấp lãnh
đạo cũng phải theo sát, hỗ trợ nhân viên khi cần thiết để công việc được hoàn
thành tốt nhất.

41
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

KẾT LUẬN

Trong bối cảnh Việt Nam đang hòa nhập mạnh mẽ với nền kinh tế thế giới, Việt Nam
đang từng bước đi lên theo sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Lĩnh vực ngoại
thương đang phát huy thế mạnh của nó. Thông quan cho hàng hóa là một khâu không
thể thiếu trong hoạt động xuất nhập khẩu nhộn nhịp hiện nay giữa các quốc gia với
nhau.

Từ lúc thành lập công ty đến nay, công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín đã từng
bước xây dựng được một chỗ đứng vững chắc, tạo dựng uy tín với các khách hàng cả
trên thị trường trong nước lẫn nước ngoài. Với các hoạt động thông quan và giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng các hình thức đa dạng như : vận tải biển, hàng không
hay đường bộ, công ty hàng năm đã đóng góp rất nhiều cho doanh thu của ngành giao
nhận vận tải hàng hóa quốc tế Việt Nam, góp phần đẩy mạnh sự tăng trưởng cũng
như tạo tiềm năng phát triển nhiều lĩnh vực khác của nền kinh tế.

Đề tài đã tổng hợp được những vấn đề lý luận, quan điểm của quy trình thông quan
hàng hóa nhập khẩu nói chung và của Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín nói
riêng, từ đó phân tích được những tác động đối với hiệu quả của hoạt động thông
quan hàng hóa quốc tế, đặc biệt là thông quan hàng hóa nhập khẩu FCL bằng đường
biển, được đánh giá bởi các cơ hội và thách thức mà nền kinh tế đã đem đến cho công
ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín. Từ những phân tích về các ưu điểm, nhược
điểm của công ty, bài báo cáo đã đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình
tổ chức thông quan hàng hóa nhập khẩu FCL bằng đường biển của công ty.

Qua bài báo cáo này ta có thể thấy rằng ngành giao nhận vận tải quốc tế Việt Nam
đóng một vai trò rất quan trong trong việc hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu. Chính vì
vậy, Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín cần có những biện pháp thích hợp,
nhạy cảm với thị trường và một chiến lược kinh doanh vững chắc để cạnh tranh thắng
lợi trong quá trình kinh doanh và thông quan hàng hóa.

42
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

DANH MỤC THAM KHẢO

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. ThS. Nguyễn Việt Tuấn và ThS. Lý Văn Diệu (2016), Giáo trình Nghiệp vụ kinh

doanh xuất nhập khẩu, NXB Kinh tế TP Hồ Chí Minh.

2. GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân (2016), Quản trị xuất nhập khẩu, NXB Kinh tế TP Hồ

Chí Minh.

3. Bộ Tài chính (2015). Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Hồ sơ hải quan, ban hành ngày

25/03/2015.

4. Bộ Tài chính (2018). Thông tư số 39/2018/TT-BTC, Đăng ký tờ khai hải quan, ban

hành ngày 20/04/2018.

5. PGS.TS Đồng Thị Thanh Phương và ThS. Nguyễn Thị Ngọc An (2012), Phương

pháp nghiên cứu khoa học, NXB Lao động.

6. Tài liệu công ty: Báo cáo tài chính công ty TNHH Giao nhận quốc tế Bảo Tín năm

2018, 2019, 2020.

WEBSITE THAM KHẢO

1. Tổng Cục Hải Quan Việt Nam: https://www.customs.gov.vn/

2. Tổng Cục Thống kê Việt Nam: https://www.gso.gov.vn/

3. Báo Chính phủ: https://www.baochinhphu.vn/

4. Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn: https://saigonnewport.com.vn/


Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT NHÂN VIÊN CÔNG TY TNHH
GIAO NHẬN QUỐC TẾ BẢO TÍN

Xin chào anh/chị, em là sinh viên năm ba, khoa Thương Mại, chuyên ngành Logistics
và quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu trường Đại học Tài chính – Marketing. Hiện nay,
em đang kiến tập ở quý công ty và đang làm báo cáo Thực hành nghề nghiệp 2 “Quy
trình thông quan hàng hóa Nhập khẩu FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao
nhận quốc tế Bảo Tín”.

Với mục tiêu hiểu rõ về nghiệp vụ và đưa ra ý kiến nhằm khắc phục rủi ro, em thiết kế
bảng câu hỏi này và mong nhận được ý kiến khách quan của các anh/chị.

Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và phản hồi từ quý anh/chị.

Câu 1: Trong những năm qua, công ty có những dịch vụ nào để phục vụ khách
hàng ? Dịch vụ nào là chủ yếu ?

Anh Nguyễn Thanh Phong – Trưởng phòng kinh doanh: Công ty anh đầu tư và có
kinh nghiệm nhất trong phương thức vận tải đường biển. Công ty đã liên kết và ký hợp
đồng với tất cả các hãng tàu lớn trên thế giới có hệ thống đại lý hoạt động ở Việt Nam
như Mearsk, MSC, MCC, CMA, Evergreen, APL, Wan Hai,… Vì thế luôn luôn đáp ứng
đầy đủ nhu cầu khách hàng về chất lượng dịch vụ, tuyến đường, lịch tàu, giá cước,…
cho tất cả các tuyến vận chuyển trên thế giới. Các dịch vụ công ty cung cấp bao gồm:

- Dịch vụ giao nhận Door to door


- Dịch vụ giao nhận trọn gói đóng gói, phân phối, thu gom hàng lẻ.
- Cho thuê tàu rời
- Bảo hiểm hàng hóa
- Làm thủ tục thông quan
- Đóng gói hàng hóa

Dịch vụ chủ yếu của công ty: dịch vụ giao nhận hàng nguyên lô FCL bằng đường biển.

Câu 2: Trong hoạt động thông quan hàng XNK, hàng nhập và hàng xuất hàng nào
chiếm nhiều hơn ? Từ những thị trường nào?
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Chị Trần Mai Bảo Hà – nhân viên chứng từ: Trong hoạt động thông quan hàng XNK,
công ty chủ yếu thực hiện dịch vụ thông quan hàng nhập khẩu nhiều hơn. Chủ yếu từ
các nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, UAE,…

Câu 3: Khi khai báo thủ tục Hải quan điện tử cần những chứng từ gì?

Chị Trần Mai Bảo Hà – nhân viên chứng từ: Các chứng từ bắt buộc phải có của một
lô hàng để thực hiện khai báo Hải quan điện tử bao gồm:

1. Hợp đồng thương mại, 1 bản sao

2. Hóa đơn thương mại, 1 bản chính và 1 bản sao

3. Phiếu đóng gói, 1 bản chính và 1 bản sao

4. Vận đơn đường biển, 1 bản chính và 1 bản sao

Ngoài ra đối với từng loại hàng và từng nước nhập khẩu mà có thêm các chứng từ kèm
theo, ví dụ như hàng nông sản xuất khẩu thì cần có giấy kiểm dịch thực vật; hàng nhập
khẩu hóa chất thì phải có giấy khai báo hóa chất…

Câu 4: Khi khai báo thủ tục Hải quan điện tử anh/chị có gặp những thuận lợi và
khó khăn gì không?

Chị Trần Mai Bảo Hà – nhân viên chứng từ: Từ khi có phần mềm khai báo Hải quan
điện tử đã giúp việc khai báo nhanh hơn và tiết kiệm thời gian hơn so với việc phải xếp
hàng làm thủ tục tại cảng. Tuy nhiên cần phải cần thận trong việc khai báo các thông tin
quan trọng như tên hàng, xuất xứ hàng hóa vì dễ nhầm lẫn dẫn tới phải nộp phạt. Nếu
xảy ra sai sót gì thì phải nộp phạt để sửa hoặc hủy tờ khai sẽ làm mất uy tín công ty với
khách hàng. Hệ thống máy tính của công ty bị chậm và hệ thống chữ ký số hay bị lỗi
khiến cho việc khai báo bị gián đoạn, mất thời gian. Số lượng nhân viên ít so với khối
lượng công việc, đặc biệt là mùa cao điểm nhập khẩu trong năm.

Câu 5: Khi thực hiện lấy lệnh D/O, anh/chị gặp những thuận lợi và khó khăn gì?

Anh Nguyễn Thanh Lâm – nhân viên giao nhận: Việc thực hiện lấy lệnh D/O này
giúp trao dồi kĩ năng giao tiếp và kĩ năng nghiệp vụ; biết được cách thức làm việc của
nhiều hãng tàu. Tuy nhiên, có nhiều lô hàng với nhiều hãng tàu khác nhau sẽ gây mất
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

thời gian di chuyển giữa các hãng tàu. Bên cạnh đó, mỗi hàng tàu đều có rất nhiều lô
hàng dẫn đến kéo dài thời gian chờ đợi, gây ảnh hưởng tới các khâu sau.

Câu 6: Tại sao cần phải in phiếu EIR và in mã vạch thông quan ?

Anh Nguyễn Thanh Lâm – nhân viên giao nhận: Khi hàng đã được Hải quan duyệt
thông quan thì ta bắt đầu đi in phiếu EIR và mã vạch.

- Mã vạch trên hệ thống Hải quan chứng minh hàng của ta đã được thông quan,
ta phải tự đi in rồi đến chỗ Hải quan thanh lý đóng mộc. Có dấu mộc trên tờ
mã vạch thì tài xế mới được phép vào kho chở container về.
- Phiếu EIR là phiếu giao nhận container, mỗi phiếu EIR thể hiện cho 1
container. Số cont trên phiếu EIR phải trùng khớp với trên D/O. Nếu sai thì
không lấy hàng được.

Tài xế cầm tờ khai có mã vạch và phiếu EIR xuống kho, Hải quan xác nhận thì mới lấy
hàng ra khỏi kho được.

Câu 7: Anh/chị có gặp khó khăn gì khi đăng ký tờ khai tại cảng không?

Anh Nguyễn Thanh Lâm – nhân viên giao nhận: Công ty có đội ngũ nhân viên giao
nhận trẻ, năng động tuy nhiên chưa linh hoạt để giải quyết nhanh chóng các tình huống
phát sinh. Thủ tục Hải quan rườm rà, gây mất thời gian, nhiều công văn, văn bản luật
thay đổi liên tục về thủ tục Hải quan khiến nhân viên có trường hợp chưa cập nhật kịp
thời dẫn đến sai sót. Có thể sẽ gây tốn chi phí kho bãi trong trường hợp không nắm rõ
nghiệp vụ gây kéo dài thời gian.

Câu 8: Anh/chị nghĩ có cần phải trau dồi thêm kiến thức nghiệp vụ nữa hay không?

Anh Nguyễn Thanh Lâm – nhân viên giao nhận: Đối với công việc của anh, điều
quan trọng nhất là kỹ năng giao tiếp ứng xử và kỹ năng ứng phó, giải quyết những tình
huống phát sinh. Anh thường xuyên phải di chuyển nhiều giữa các hãng tàu đến cảng và
công ty khách hàng. Ngoài ra trong lúc làm việc có tình huống không may xảy ra như
hàng đến chậm, hàng đổ vỡ,…nên cần phải học cách ứng phó và xử lý kịp thời. Các thủ
tục Hải quan cũng được thay đổi liên tục nên cần phải cập nhật kịp thời các công văn
thay đổi.
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Câu 9: Anh/chị có dự định thành lập Website Công ty trong thời gian tới hay
không?

Chị Lê Thị Ngọc Thạch – Phó giám đốc: Để mở rộng quy mô và quảng bá hình ảnh
công ty đến các khách hàng mới thì việc thành lập Website công ty là một điều thiết yếu.
Dự định sắp tới công ty sẽ thuê công ty thiết kế Website để thiết kế một Website chuyên
nghiệp và đầy đủ thông tin cho khách hàng tiếp cận dễ dàng.

Xin chân thành cảm ơn Quý anh/chị đã dành thời gian chia sẻ những thông tin bổ ích
này!
Thực hành nghề nghiệp 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH NHÂN VIÊN THAM GIA KHẢO SÁT

TÊN CHỨC VỤ SỐ ĐIỆN THOẠI

Lê Thị Ngọc Thạch Phó giám đốc 0907626627

Trần Mai Bảo Hà Nhân viên chứng từ 0906781451

Nguyễn Thanh Lâm Nhân viên giao nhận 0978145362

Nguyễn Thanh Phong Trưởng phòng kinh doanh 0375894556


PHỤ LỤC 3: BỘ CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY
TNHH MTV TM ABC

1. Hợp đồng thương mại (Sale Contract)

2. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

3. Phiếu đóng gói (Packing List)

4. Vận đơn đường biển (Bill of Lading)

5. Thông báo hàng đến (Arrival Notice)

6. Lệnh giao hàng (Delivery Order)

7. Giấy chứng nhận phân tích (Certificate of Analysis)

8. Bộ tờ khai Hải quan

9. Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan
SALES CONTRACT
No.: 21EX-01DJ6614
Date : 27/1/2021

The Seller: The Buyer:

DONGJAN SILICONE (NANJING) CO., LTD CTY TNHH MTV TM ABC


N.275 FUYIN ST. (E), QIAOLIN, PUKOU DIST., 42/10/2 HOANG HOA THAM, PHUONG 7
NANJING CITY, JIANGSU PROVINCE, CHINA QUAN BINH THANH, TPHCM, VIET NAM

1) COMMODITY - QUANTITY- UNIT PRICE - AMOUNT

Quantity N.Weight G.Weight U.Price (USD/KG)Amount (USD)


No. Description of goods
(BOX) (KG) (KG) CIF CAT LAI - VIETNAM
SILICONE RUBBER, 20KG NET PER BOX
1 NE-5150 150 3,000 3,210 2.450 7,350.00
2 NE-5160 350 7,000 7,490 2.450 17,150.00
3 NE-5170 100 2,000 2,140 2.450 4,900.00
TOTAL 600 12,000 12,840 29,400.00
Say total : US Dollar twenty-nine thousand four hundred only.
2) DELIVERY
Port of loading: NANJING, CHINA
Port of discharge: CAT LAI, VIETNAM
3) PAYMENT
100% Toal Purchase Order Value by bank T/T remittance in 1 year receipt of cargo from the B/L date.
4) QUALITY
100% Brand New, Origin : China

Two (02) of which for the Buyer the rest for the Seller.

The Seller The Buyer


DONGJAN SILICONE (NANJING) CO., LTD CTY TNHH MTV TM ABC

东 爵 有 机 硅(南 京)有 限 公 司
DONGJAN SILICONE(NANJING)CO., LTD
<IMP> 1/5

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan)


Số tờ khai 106458750160 Số tờ khai đầu tiên
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
/
*103858903960*
Mã phân loại kiểm tra 2 Mã loại hình A12 2 [ 4 ] Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai 3910
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CCHQDTHCM Mã bộ phận xử lý tờ khai 01
Ngày đăng ký 25/02/2021 14:15:09Ngày thay đổi đăng ký Thời hạn tái nhập/ tái xuất
Người nhập khẩu
Mã 0314527703
Tên Công ty TNHH MTV THƯƠNG MẠI ABC

Mã bưu chính (+84)43


Địa chỉ 42/10/2 Hoang Hoa Tham, Phuong 7, Quan Binh Thanh,
TPHCM, Viet Nam
Số điện thoại 285 5847953
Người ủy thác nhập khẩu

Tên

Người xuất khẩu



Tên DONGJAN SILICONE (NANJING) CO., LTD
Mã bưu chính
NO 275 FUYIN ST.(E), QIAOLIN, PUKOU DISTRICT, NANJING CITY, JIANGSU
Địa chỉ
PROVINCE, CHINA
Mã nước CN
Người ủy thác xuất khẩu
Đại lý Hải quan Mã nhân viên Hải quan
Số vận đơn Địa điểm lưu kho 02CIS01 TONG CTY TAN CANG SG
1 010221115B500570 Địa điểm dỡ hàng VNCLI CANG CAT LAI (HCM)
2 Địa điểm xếp hàng CNNKG NANJING
3 Phương tiện vận chuyển
4 9999 INTERASIA MOMENTUM V.S011
5 Ngày hàng đến 21/02/2021
Số lượng 14 PP Ký hiệu và số hiệu
Tổng trọng lượng hàng (Gross) 12.840 KGM
Số lượng container 1
Ngày được phép nhập kho đầu tiên
Mã văn bản pháp quy khác
Số hóa đơn A - DJ21016614
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
Ngày phát hành 27/01/2021
Phương thức thanh toán KC
Tổng trị giá hóa đơn A - CFR - USD - 29.400
Tổng trị giá tính thuế 709.293.600
Tổng hệ số phân bổ trị giá 29.400 -
Mã kết quả kiểm tra nội dung
Giấy phép nhập khẩu
1 - 2 - 3 -
4 - 5 -
Mã phân loại khai trị giá 6
Khai trị giá tổng hợp - - -
Các khoản điều chỉnh
Phí vận chuyển - -
Phí bảo hiểm D - - -
Mã tên Mã phân loại Trị giá khoản điều chỉnh Tổng hệ số phân bổ
1 - - -
2 - - -
3 - - -
4 - - -
5 - - -
Chi tiết khai trị giá
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN: T/T

Tên sắc thuế Tổng tiền thuế Số dòng tổng


1 V Thuế GTGT 70.929.360 VND 3 Tổng tiền thuế phải nộp 70.929.360 VND
2 VND Số tiền bảo lãnh VND
3 VND Tỷ giá tính thuế USD - 22.910
4 VND -
5 VND -
6 VND Mã xác định thời hạn nộp thuế D Người nộp thuế 1
Mã lý do đề nghị BP Phân loại nộp thuế A
Tổng số trang của tờ khai 5 Tổng số dòng hàng của tờ khai 3
<IMP> 2/5
<IMP> 2/5

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan)


Số tờ khai 103858903960 Số tờ khai đầu tiên /
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Mã phân loại kiểm tra 2 Mã loại hình A12 2 [ 4 ] Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai 3910
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CCHQDTHCM Mã bộ phận xử lý tờ khai 01
Ngày đăng ký 25/02/2021 14:15:09 Ngày thay đổi đăng ký Thời hạn tái nhập/ tái xuất
Số đính kèm khai báo điện tử 1 ETC - 721492233030 2 - -
Phần ghi chú DJ21016614 (27/01/2021). N.W:12,000KG;Hàng có KQ phân tích phân loại 2681/TB-PTPL(4/12/15)

Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp Số quản lý người sử dụng 00001


Phân loại chỉ thị của Hải quan
Ngày Tên Nội dung
1 / /

2 / /

3 / /

4 / /

5 / /

6 / /

7 / /

8 / /

9 / /

10 / /

Mục thông báo của Hải quan


Tên trưởng đơn vị Hải quan CCT CC HQ quản lý hàng đầu tư HCM
Ngày cấp phép 26/02/2021 18:31:06
Ngày hoàn thành kiểm tra 26/02/2021 18:27:15
Phân loại thẩm tra sau thông quan
Ngày phê duyệt BP / /
Ngày hoàn thành kiểm tra BP / /
Số ngày mong đợi đến khi cấp phép nhập khẩu
Tổng số tiền thuế chậm nộp
Dành cho VAT hàng hóa đặc biệt

Thời hạn cho phép vận chuyển bảo thuế (khởi hành)
Địa điểm Ngày đến Ngày khởi hành
Thông tin trung chuyển 1 / / ~ / /
2 / / ~ / /
3 / / ~ / /
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế / /
<IMP> 3/5

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan)


Số tờ khai 103858903960 Số tờ khai đầu tiên /
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Mã phân loại kiểm tra 2 Mã loại hình A12 2 [ 4 ] Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai 3910
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CCHQDTHCM Mã bộ phận xử lý tờ khai 01
Ngày đăng ký 25/02/2021 14:15:09Ngày thay đổi đăng ký Thời hạn tái nhập/ tái xuất

<01>
Mã số hàng hóa 39100090 Mã quản lý riêng Mã phân loại tái xác nhận giá [ ]
Mô tả hàng hóa Silicon dạng nguyên sinh dùng để sản xuất các loại vòng đệm sử dụng cho các sản phẩm
điện tử (SILICONE RUBBER), NE-5150. Hàng mới 100%

Số lượng (1) 3.000 KGM


Số của mục khai khoản điều chỉnh Số lượng (2) 3.000 KGM
Trị giá hóa đơn 7.350 Đơn giá hóa đơn 2,45 USD KGM
Thuế nhập khẩu
Trị giá tính thuế(S) 177.323.400 VND Trị giá tính thuế(M) -
Số lượng tính thuế Đơn giá tính thuế 59.107,8 - VND - KGM
Thuế suất A 0% - Mã áp dụng thuế tuyệt đối
Số tiền thuế VND Nước xuất xứ CN - CHINA - B01
Số tiền miễn giảm VND Mã ngoài hạn ngạch
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Danh mục miễn thuế nhập khẩu -
Miễn / Giảm / Không chịu thuế nhập khẩu

Thuế và thu khác


1 Tên Thuế GTGT Mã áp dụng thuế suất VB901
Trị giá tính thuế 177.323.400 VND Số lượng tính thuế
Thuế suất 10% Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế 17.732.340 VND
Số tiền miễn giảm VND
2 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND
3 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND
4 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND
5 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND
<IMP> 4/5

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan)

Số tờ khai 103858903960 Số tờ khai đầu tiên /


Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Mã phân loại kiểm tra 2 Mã loại hình A12 2 [ 4 ] Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai 3910
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CCHQDTHCM Mã bộ phận xử lý tờ khai 01
Ngày đăng ký 25/02/2021 14:15:09Ngày thay đổi đăng ký Thời hạn tái nhập/ tái xuất

<02>
Mã số hàng hóa 39100090 Mã quản lý riêng Mã phân loại tái xác nhận giá [ ]
Mô tả hàng hóa Silicon dạng nguyên sinh dùng để sản xuất các loại vòng đệm sử dụng cho các sản phẩm
điện tử (SILICONE RUBBER), NE-5160. Hàng mới 100%

Số lượng (1) 7.000 KGM


Số của mục khai khoản điều chỉnh Số lượng (2) 7.000 KGM
Trị giá hóa đơn 17.150 Đơn giá hóa đơn 2,45 USD KGM
Thuế nhập khẩu
Trị giá tính thuế(S) 413.754.600 VND Trị giá tính thuế(M) -
Số lượng tính thuế Đơn giá tính thuế 59.107,8 - VND - KGM
Thuế suất A 0% - Mã áp dụng thuế tuyệt đối
Số tiền thuế VND Nước xuất xứ CN - CHINA - B01
Số tiền miễn giảm VND Mã ngoài hạn ngạch
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Danh mục miễn thuế nhập khẩu -
Miễn / Giảm / Không chịu thuế nhập khẩu

Thuế và thu khác


1 Tên Thuế GTGT Mã áp dụng thuế suất VB901
Trị giá tính thuế 413.754.600 VND Số lượng tính thuế
Thuế suất 10% Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế 41.375.460 VND
Số tiền miễn giảm VND
2 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND
3 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND
4 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND
5 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND
<IMP> 5/5

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan)

Số tờ khai 103858903960 Số tờ khai đầu tiên /


Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Mã phân loại kiểm tra 2 Mã loại hình A12 2 [ 4 ] Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai 3910
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CCHQDTHCM Mã bộ phận xử lý tờ khai 01
Ngày đăng ký 25/02/2021 14:15:09Ngày thay đổi đăng ký Thời hạn tái nhập/ tái xuất

<03>
Mã số hàng hóa 39100090 Mã quản lý riêng Mã phân loại tái xác nhận giá [ ]
Mô tả hàng hóa Silicon dạng nguyên sinh dùng để sản xuất các loại vòng đệm sử dụng cho các sản phẩm
điện tử (SILICONE RUBBER), NE-5170. Hàng mới 100%

Số lượng (1) 2.000 KGM


Số của mục khai khoản điều chỉnh Số lượng (2) 2.000 KGM
Trị giá hóa đơn 4.900 Đơn giá hóa đơn 2,45 USD KGM
Thuế nhập khẩu
Trị giá tính thuế(S) 118.215.600 VND Trị giá tính thuế(M) -
Số lượng tính thuế Đơn giá tính thuế 59.107,8 - VND - KGM
Thuế suất A 0% - Mã áp dụng thuế tuyệt đối
Số tiền thuế VND Nước xuất xứ CN - CHINA - B01
Số tiền miễn giảm VND Mã ngoài hạn ngạch
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Danh mục miễn thuế nhập khẩu -
Miễn / Giảm / Không chịu thuế nhập khẩu

Thuế và thu khác


1 Tên Thuế GTGT Mã áp dụng thuế suất VB901
Trị giá tính thuế 118.215.600 VND Số lượng tính thuế
Thuế suất 10% Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế 11.821.560 VND
Số tiền miễn giảm VND
2 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND
3 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND
4 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND
5 Tên Mã áp dụng thuế suất
Trị giá tính thuế VND Số lượng tính thuế
Thuế suất Miễn / Giảm / Không chịu thuế và thu khác
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm VND

You might also like