You are on page 1of 67

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING

KHOA THƯƠNG MẠI

THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THÔNG QUAN HÀNG


HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH TMDV XNK NAM CHẤN

HOÀNG THỊ NHUNG

LỚP 18DTM2

MSSV 1821000894

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: T.S LÊ QUANG HUY

TP.HCM, Ngày 22 tháng 04 năm 2021


BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING

KHOA THƯƠNG MẠI

THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THÔNG QUAN HÀNG


HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH TMDV XNK NAM CHẤN

HOÀNG THỊ NHUNG

LỚP 18DTM2

MSSV 1821000894

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: T.S LÊ QUANG HUY

TP.HCM, Ngày 22 tháng 04 năm 2021


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------

TP.HCM, Ngày Tháng Năm 2021


Girang viên hướng dẫn
BẢNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THNN

Thang
STT Nội dung Điểm
điểm
1 Kết cấu nội dung (các chương mục) phù hợp với đề tài 1

Các nội dung được trình bày rõ ràng, kết nối chặt chẽ,
2 1,5
logic với nhau

Nội dung báo cáo phản ánh trung thực thực tiễn các hoạt
3 động nghề nghiệp chuyên môn chủ lực diễn ra tại doanh 3
nghiệp

Các kiến nghị cải tiến, hoàn thiện các nghiệp vụ chuyên
4 1,5
môn phù hợp

Văn phong mạnh lạc, ít lỗi chính tả (bình quân không


5 1,5
quá 02 lỗi/ trang)

6 Trình bày hình thức đẹp và đúng quy định 1,5


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo thực hành nghề nghiệp 2 với đề tài
“phân tích quy trình thông quan nhập khẩu hàng hóa của công ty TNHH TMDV XNK
Nam Chấn”, em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của ban Giám đốc công
ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn và sự hướng dẫn tận tình của các anh chị nhân viên
trong công ty. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến tất cả mọi người đã hỗ
trợ và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập vừa qua. Đồng thời, em cũng xin gửi
lời cảm ơn, lời tri ân sâu sắc nhất đến các giảng viên trường Đại học Tài chính -
Marketing, đặc biệt là thầy Lê Quang Huy, là giảng viên trực tiếp hướng dẫn đã luôn
theo sát và hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập nghề
nghiệp 2 này. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đề tài này, dù đã rất cố gắng nhưng
do hạn chế về kiến thức và thời gian cũng như còn thiếu nhiều kinh nghiệm nên bài
viết không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những lời
nhận xét, góp ý của quý thầy cô và quý công ty để bài báo cáo thực tập của em được
hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 04 năm 2021

Hoàng Thị Nhung


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN.........1
1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH TMDV Nam Chấn..................................1
1.1.1 Giới thiệu chung ..........................................................................................1
1.1.2 Qúa trình phát triển .....................................................................................2
1.2 Lĩnh vực hoạt động, chức năng và nhiệm vụ của công ty .................................2
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động của công ty ..................................................................2
1.2.2 Chức năng của công ty ................................................................................3
1.2.3 Nhiệm vụ của công ty .................................................................................4
1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lí tại công ty Nam Chấn ..............................................4
1.3.1 Sơ đồ tổ chức ...............................................................................................4
1.3.2 Chức năng các phòng ban ...........................................................................5
1.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................8
1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Nam
Chấn 8
1.4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................8
1.4.3 Tình hình hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty trong giai
đoạn 2017-2019 ......................................................................................................10
1.5 Định hướng phát triển công ty: ........................................................................11
1.6 Tổng kết chương 1 ...........................................................................................12
Chương 2: Quy trình thông quan hàng hóa nhập khẩu của công ty TNHH TMDC XNK
Nam Chấn ......................................................................................................................13
2.1 Giới thiệu về quy trình nhập khẩu hàng hóa của công ty TNHH TMDC XNK
Nam Chấn...................................................................................................................13
2.2 Phân tích hoạt động thông quan hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH
TMDV XNK Nam Chấn ............................................................................................14
2.2.1 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ từ công ty khách hàng ..............................15
2.2.2 Lập tờ khai và khai báo điện tử .................................................................18
2.2.3 Lấy lệnh giao hàng D/O ............................................................................25
2.2.4 Làm thủ tục thông quan hàng nhập tại cảng và đóng các loại thuế ..........26
2.2.5 Nhận hàng và kiểm tra hàng......................................................................28
2.3 Phân tích ưu điểm và nhược điểm của quy trình thông quan hàng nhập của
Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn ..................................................................28
2.3.1 Ưu điểm: ....................................................................................................28
2.3.2 Nhược điểm: ..............................................................................................29
2.4 Tổng kết chương 2 ...........................................................................................30
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH
THÔNG QUAN HÀNG NHẬP CỦA CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN
.......................................................................................................................................30
3.1 Cơ sở đề xuất ...................................................................................................30
3.2 Quan điểm và mục tiêu đề xuất........................................................................32
3.3 Đề xuất kiến nghị .............................................................................................33
3.4 Kết luận chương 3 ............................................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................36
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH NHÂN VIÊN ĐƯA RA Ý KIẾN ....................................37
PHỤ LỤC 2: BỘ CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY TNHH
TMDV XNK NAM CHẤN ...........................................................................................37
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

THNN : Trách nhiệm hữu hạn

TMDV : Thương mại dịch vụ

XNK : xuất nhập khẩu

LTD : Limited

DO : Lệnh giao hàng

B/L : Bill of Lading

P/L : Parking List

TTR : Telegraphic Transfer Reimbursement

ASIAN : Association of SoutheastAsian Nations - Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á

FTA : Hiệp định thương mại tự do

EVFTA : Hiệp định thương mại tự do giữ Việt Nam và Liên minh Châu Âu

TPCPP : Hiệp định đối tác toàn diện và xuyên Thái Bình Dương

RCEP : Hiệp định đối tác toàn diện khu vực


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn
(2017-2019) .....................................................................................................................8
Bảng 1.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ...................10

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn ...................................5


Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình nhập khẩu hàng hóa của công ty TNHH TMDV XNK Nam
Chấn...............................................................................................................................13

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Mô tả hàng hóa trong hóa đơn thương mại ..................................................16
Hình 2.2. Mô tả hàng hóa trong phiếu đóng gói (packing list) .....................................16
Hình 2.3. Hình ảnh tờ khai hải quan điện tử hàng nhập khẩu ECUS5- VNACCS .......19
Hình 2.4. Hình ảnh tờ khai hải quan điện tử hàng nhập khẩu ECUS5- VNACCS mục
đăng kí thông tin doanh nghiệp .....................................................................................19
Hình 2.5. Hình ảnh tờ khai hải quan điện tử hàng nhập khẩu ECUS5- VNACCS mục
Thông tin chung .............................................................................................................20
Hình 2.6. Hình ảnh khai thông tin mục thông tin chung 2 ............................................22
Hình 2.7. Hình ảnh khai báo danh sách hàng nhập ......................................................23
A. PHẦN MỞ ĐẦU

LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, Việt Nam đã và đang hòa mình vào sự phát
triển chung của thế giới. Hoạt động giao thương buôn bán giữa các quốc gia ngày càng
diễn ra mạnh mẽ, tiềm năng và cơ hội để ngành này phát triển ở Việt Nam là rất lớn khi
mà Việt Nam liên tục trở thành thành viên của các tổ chức kinh tế thế giới. Đi đôi với
sự phát triển vượt bậc của thương mại giữa các quốc gia là nhu cầu vận chuyển hàng
quá giữa các nước tăng cao hay chính là lĩnh vực vận tải ngoại thương. Đây cũng là một
bộ phận không kém phần quan trọng trong việc đảm bảo quá trình trao đổi, giao lưu
hàng hóa giữa các khu vực và các nước trên thế giới. Nâng cao hiệu quả xuất nhập khẩu
góp phần thúc đẩy xuất nhập khẩu phát triển. Vì vậy mà nước ta hiện nay đang rất chú
trọng đến công tác tổ chức, điều hành vận tải ngoại thương và đặc biệt là vận tải biển.

Vận tải biển với những ưu thế vượt trội về cước phí, khả năng chuyên chở và hệ
thống tuyến phủ khắp các châu lục, trong những năm qua luôn chiếm ưu thế vượt trội.
Vận tải biển chiếm tới 80% khối lượng hàng hóa thương mại trên thế giới. Đối với nước
ta vận tải đóng một vai trò không thể phủ nhận được.

Là một nước đang phát triển với tỉ lệ nhập siêu, Việt Nam đã gia nhập nhiều tổ chức
thương mại, kí kết các hiệp định song phương và đa phương nhằm tháo gỡ các hạn chế
về môi trường xuất khẩu đồng thời tạo cơ hội cho nhập khẩu phát triển phát huy thế
mạnh của mình. Điều này tác động mạnh mẽ đến ngành giao nhận bằng đường biển. Do
đó, những năm gần đây nhiều công ty xuất nhập khẩu được thành lập, đáp ứng nhu cầu
về giao nhận hàng hóa quốc tế. Công ty TNHH TMDV XNK NAM CHẤN là một điển
hình trong những doanh nghiệp bắt nhịp cầu nối phát triển giữa Việt Nam và thế giới ở
ngành xuất nhập khẩu.

Tuy nhiên, “miếng bánh ngon thì nhiều người muốn ăn” việc cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu đang ngày càng gay gắt hơn bao giờ hết. Đây chính là
động lực để ngành giao nhận phát triển hơn nữa, đồng thời cũng đòi hỏi các doanh
nghiệp phải nỗ lực học hỏi, khắc phục những hạn chế ngày càng hoàn thiện hơn. Và vấn
đề về việc hoàn tất các thủ tục thông quan cần thiết, nhanh gọn và kiểm soát hoạt động
giao nhận hàng hóa nhập khẩu của Việt Nam hiệu quả, trơn tru đang là một bất cập với
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Để tìm hiểu nguyên nhân và tìm ra hướng khắc phục
hiệu quả của vấn đề này tôi chọn đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THÔNG QUAN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TMDV
XNK NAM CHẤN làm đề tài thực hành nghề nghiệp 2.

I. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


- Phân tích được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua
- Phân tích được quy trình thông quan hàng hóa nhập khẩu
- Đưa ra các kiến nghị để nâng cao hiệu quả quy trình thông quan

II. PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU


1. Đối tượng nghiên cứu

Tập trung phân tích quy trình thông quan của công ty TNHH TMDV XNK Nam
Chấn

2. Phạm vi nghiên cứu


- Không gian: Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn, dựa trên các số liệu thu
thập được từ công ty và các bài phỏng vấn cùng với qua trình kiến tập tại Công ty
- Thời gian: năm 2017 đến 2019
- Mặt hàng nghiên cứu: SUPER SACK (Bao JUMBO)
III. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
- Chương 1: tổng quan về công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn
- Chương 2: Phân tích thủ tục thông quan hàng hóa nhập khẩu của công ty TNHH
TMDV XNK Nam Chấn
- Chương 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của quy trình thông quan
hàng nhập của công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn.
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM


CHẤN
1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH TMDV Nam Chấn
1.1.1 Giới thiệu chung
- Tên chính thức: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
XUẤT NHẬP KHẨU NAM CHẤN

- Tên giao dịch quốc tế: NAM CHAN EXPORT TRADING SEVICES COMPANY
LIMIDTED.

- Tên viết tắt: NAM CHAN EX-IM CO., LTD

- Năm thành lập: 2016

- Mã số thuế: 03160220242

- Trụ sở chính: 202 Hoàng Văn Thụ, Phường 9, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh,
Việt Nam.

- Giấy phép kinh doanh: 0316020242

- Cơ quan thuế quản lí: Chi cục thuế quận Phú Nhuận

- Ngày bắt đầu hoạt động: 15/11/2016

- Người đại diện pháp luật: Ông Lê Văn Hưng

- Loại hình kinh tế: Trách nhiệm hữu hạn

- TEL: (+84) 98 367 9943

- FAX: (+84) 907230602

- Hình thức sở hữu vốn: Doanh nghiệp tư nhân

- Lĩnh vực kinh doanh: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng

1
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

1.1.2 Qúa trình phát triển


Ngay từ khi mới thành lập, công ty đã từng bước củng cố và định hướng lại cơ cấu hoạt
động dịch vụ thương mại của bản thân, đồng thời cải tiến lại tổ chứ, phương thức, chiến
lược kinh doanh cho phù hợp với tình hình đổi mới của đất nước. Song song đó, công
ty đẩy mạnh các loại hình kinh doanh như: vận tải nội địa, phát triển hệ thống đại lí vận
tải Quốc tế, tìm thêm đối tác khách hàng, dịch vụ khai thuế Hải quan, xuất nhập khẩu
ủy thác, dịch vụ gom hàng,… Với vốn đăng kí kinh doanh ban đầu là 3 tỷ đồng công ty
TNHH TMDV Nam Chấn thuộc công ty quy mô kinh doanh vừa và nhỏ. Sau 3 năm
hoạt động, công ty đã không ngừng đầu tư, xây dựng và nâng cao chất lượng dịch vụ
và thiết lập được nhiều mối quan hệ làm ăn bền vững với các công ty trong và ngoài
nước. Cùng với đó, việc thiết lập các mối quan hệ tốt đẹp với các đối tác ở Trung Quốc,
Nhật Bản, Indonesia,… đã tạo nên nguồn khách hàng ổn định và bền vững, đặt nền
móng vững chắc đẻ công ty phát triển mạnh mẽ hơn trong tương lai. Những thành tựu
đạt được hôm nay cho thấy công ty đã có những chiến lược linh doanh phù hợp, đúng
đắn, kết hợp giữa đầu tư và am hiểu thị trường. Hiện nay hoạt động kinh doanh đã dần
đi vào ổn định, công ty đã có một lượng khách hàng thân thiết, có những đối tác làm ăn
đàng tin cậy, uy tín của công ty ngày càng được nâng cao.

1.2 Lĩnh vực hoạt động, chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu với những mặt hàng như vật
liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ ô tô, xa máy, hàng
mẫu may sẵn giày dép, nông lâm sản nguyên liệu từ (tre, nứa), sản phẩm được làm từ
plastic…

Bên cạnh đó, công ty đang ngày càng mở rộng các lĩnh vực ngành nghề, dịch vụ hoạt
động giúp mạng đến cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất, hàng hóa nhận
được là đạt chuẩn, đúng theo yêu cầu.

Đến nay, các lĩnh vực dịch vụ và ngành nghề mà công đã và đang xây dựng bao gồm:

- Sản xuất sản phẩm từ plastic


- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ ô tô và xe có động cơ khác
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống

2
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

- Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép


- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe
buýt)
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
- Bốc xếp hàng hóa
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.
1.2.2 Chức năng của công ty
- Tư vấn và cung cấp cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài
nước các dịch vụ vận tải, xuất nhaapk khẩu hàng hóa, kho bãi, xếp dỡ hàng hóa và các
yêu cầu có liên quan đến ngành nghề, lĩnh vực hoạt động.

- Tổ chức thực hiện các kế hoạch dịch vụ và các kế hoạch có liên quan nhằm đáp ứng
các chức năng hoạt động của công ty và tổ chức kinh tế.

-Mang lại sự tin cậy đối với khách hàng, cung cấp cho khách hàng những dịch vụ và
giải pháp hậu cần tốt nhất với chi phí cạnh tranh nhất. Thêm vào đó, nâng cao chất
lương và đảm bảo sự hài lòng của khách hàng trong nước cũng như đối tác toàn cầu;

- Bằng những chuyên môn của mình thì công ty đã tạo ra một uy tín, sự tín nhiệm qua
việc liên kết, hợp tác với khách hàng bằng các phương thức khác nhau để có thể nắm
giữ thông tin của họ và khi có dịch vụ gì mới thì sẽ liên hệ trực tiếp với khách của mình.
Khách hàng sẽ nhận được nhiều ưu đãi hơn nhờ việc này.

- Xây dựng và thực thi các kế hoạch kinh doanh dịch vụ, kế hoạch có liên quan nhằm
đáp ứng các chức năng hoạt động của công ty. Nhận xuất nhập khẩu ủy thác các mặt
hàng cho các công ty và tổ chức kinh tế khác yêu cầu.

- Với phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp chào hàng và buôn bán với
khách hàng là các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước, công ty có chức năng tạo dựng
và phát triển danh tiếng, uy tín của mình đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ Xuất
nhập khẩu.

3
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

1.2.3 Nhiệm vụ của công ty

- Mở rộng liên doanh, liên kết với các cơ sở kinh tế trong và ngoài nước, tăng cường
hợp tác kinh tế, nghiên cứu và thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hàng
hóa.

- Kinh doanh, hoạt động đúng đắn với pháp luật hiện hành, đảm bảo tính pháp lý rõ
ràng trong tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh doanh lần ủy thác Xuất nhập khẩu.

- Thực hiện đúng mọi cam kết, điều khoản trong hợp đồng thương mại mà công ty đã
ký kết với các công ty trong và ngoài nước về thời gian, tiến độ, hàng hóa, dịch vụ.

- Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí, đúng mục tiêu thành lập doanh nghiệp và
thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao.

- Đào tạo, chăm lo, bồi dưỡng và thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách của Nhà nước
đối với các nhân viên như: thưởng, phạt, các chính sách đãi ngộ, phúc lợi,... Thực hiện
phân phối theo lao động và công bằng xã hội, tổ chức chăm lo đời sống và không ngừng
nâng cao trình độ văn hóa và nghề nghiệp của cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp.

1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lí tại công ty Nam Chấn


1.3.1 Sơ đồ tổ chức

4
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

giám đốc

phó giám đốc

Phòng kinh
Phòng tài chính Phòng xuất nhập
doanh xuất nhập
kế toán khẩu
khẩu

Bộ phận chứng
từ

Bộ phận giao
nhận

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn


(nguồn tác giả tự tổng hợp)

1.3.2 Chức năng các phòng ban

- Tổng Giám đốc là ông Lê Văn Hưng, ông là chủ doanh nghiệp, nắm vai trò lãnh đạo
chung toàn công ty, trực tiếp phụ trách công tác đối ngoại, tài chính và quản lý các
phòng ban trong công ty. Ông là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình như:

+ Ban hành các quy chế quản lí nội bộ

+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lí....

5
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

+ Theo dõi kế hoạch, thị trường

+ Tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động đối với nhân viên trong công ty

+ Ký kết giao dịch các chứng từ ủy nhiệm tại ngân hàng

+ Với tầm nhìn chiến lược, Ban Giám đốc đã có những chính sách về nhân lực và đào
tạo hết sức hợp lý để nâng cao tiềm lực về con người và tri thức, sẵn sàng cho sự phát
triển lâu dài của công ty.

+ Trực tiếp quản lí các bộ phận trong công ty.

-Phó giám đốc là một vị trí nhân sự cấp cao trong bộ máy điều hành của đơn vị, tổ chức
hoặc doanh nghiệp. Có trách nhiệm xử lý và điều hành các hoạt động của doanh nghiệp
khi được giám đốc ủy quyền hoặc khi giám đốc vắng mặt.

+ Thực hiện quản lý và điều hành tất cả các hoạt động của công ty, doanh nghiệp nếu
được sự phân công của giám đốc. Chủ động triển khai các nhiệm vụ được giao, và chịu
trách nhiệm với giám đốc về kết quả thực hiện.

-Phòng tài chính kế toán:

+ Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin quản lý năng động, hữu hiệu

+ Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng qui
định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán ....

+ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính
việc thu, nộp, thanh toán, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, phát
hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ, qui định của
Công ty.

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Ban Tổng Giám Đốc Công ty

+ Lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của doanh nghiệp.

-Phòng kinh doanh

+ Nghiên cứu và thực hiện các công việc tiếp cận thị trường về khách hàng.

6
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

+ Đưa ra các chiến lược về công tác giới thiệu sản phẩm và việc mở rộng phát triển thị
trường để thu hút được khách hàng.

+ Chăm sóc tư vấn cho khách hàng về các mặt hàng mà công ty đang kinh doanh.

+ Lên kế hoạch thực hiện công tác phát triển thị trường và các công tác về nghiên cứu
và phát triển sản phẩm. Xây dựng và phát triển các mối quan hệ với khách hàng.

+ Chịu trách nhiệm trước các bộ phận giám đốc về các hoạt động phát triển của doanh
nghiệp theo thẩm quyền và nhiệm vụ đã được giao.

- Phòng xuất nhập khẩu:

+ Bộ phận chứng từ

- Thực hiện kiểm tra giám sát, lập các chứng từ liên quan đến hàng hóa xuất nhập
khẩu.

- Trực tiếp soạn thảo bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan, khai báo hải quan. Chuẩn bị đầy
đủ các công văn, chứng từ cần thiết khác để hoàn thiện đơn hàng cho khách hàng.

- Chịu trách nhiệm chuẩn bị chứng từ xuất nhập khẩu liên quan đến lô hàng.

- Làm hồ sơ thanh toán quốc tế, quản lí lưu trữ hồ sơ chứng từ như: thư từ giao dịch
liên quan, đơn đặt hàng, bộ chứng từ...

- Liên hệ với các nhà cung ứng và khách hàng về lịch chuyển hàng và giao nhận hàng.

- Thực hiện thủ tục khai báo hải quan

+ Bộ phận giao nhận

- Làm thủ tục hải quan

- Tổ chức theo dõi các quá trình này để ứng biến với các trường hợp xảy ra.

- Trực tiếp làm việc tại hiện trường, kiểm tra giám sát đốc thúc các quy trình giao
nhận hàng hóa, tiếp xúc với các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để thực hiện thủ tục.

- Thanh lí hải quan, dán seal, bấm seal, cân đo, kiểm hóa hàng.

7
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

- Đến các hãng tàu để lấy vận đơn, lệnh giao hàng...

1.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh


1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Nam
Chấn
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn
(2017-2019)

Tương đối
Tuyệt đối (+/-)
(%)
2017 2018 2019 9/2020
17/1 18/1
17/18 18/19
8 9

Tổng
2.068.63 2.247.63 2.456.23 1.693.10 178.91 208.67
doan 8.65 9.28
5 5 6 5 9 6
h thu

Tổng
1.241.62 1.350.76 1.269.12 109.13
chi 968.138 -81.633 8.79 -6.04
3 2 9 9
phí

Tổng
lợi 1.239.10 290.30
827.012 896.792 523.267 69.780 8.44 32.3
nhuậ 1 9
n

(Nguồn phòng kế toán)

1.4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

Nhìn chung, hoạt động của Công ty trong giai đoạn 2017-2019 có nhiều biến động.
Theo số liệu thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2017-
2019 như sau:

+ Doanh thu của công ty qua các năm liên tục thay đổi

Năm 2018 tăng 8,65% so với năm 2017 tương đương với 178.919.000 đồng. Do
công ty đã biết sử dụng hợp lí nguồn lực, lượng khách hàng dần ổn định. Lượng hàng

8
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

hóa cũng bắt đầu tăng nhiều do công ty đã xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh
hiệu quả từ phòng kinh doanh.

Năm 2019, doanh thu tăng 9,82% so với năm 2018 tương đương 208.676.000 đồng
cao hơn so với 2018 do lượng xuất nhập khẩu tăng một cách đều đặn. Cùng với đó là
sự hoạt động có hiệu quả của phòng kinh doanh cũng như các phòng ban khác, đã đem
về nhiều bản hợp đồng đặt hàng có giá trị cao.

+ Chi phí sản xuất kinh doanh của công ty có nhiều chuyển biến rõ rệt trong giai đoạn
2017-2019

Năm 2018 chi phí tăng 8,79% so với năm 2017 tương đương 109.139.000 đồng.
Do công ty phải chi ra một lượng lớn để đầu tư cho cơ sở hạ tầng trang thiết bị phục vụ
cho hoạt động kinh doanh của công ty.

Năm 2019 chi phí giảm -6,04% so với năm 2018 tương đương 81.633.000 đồng. Ít
hơn so với năm 2018/2017 do đã đầu tư chi phí vào năm 2018 nên năm 2019 công ty
đã giảm một khoản chi phí đáng kể chứng tỏ 2019 công ty đã có biện pháp quản lí chi
phí chặt chẽ.

+ Về lợi nhuận:

Năm 2018 tăng 20,53% so với năm 2017 tương đương 69.780.000 đồng. Tuy có
khoản chi phí đầu tư trang thiết bị như doanh thu vẫn tăng do đó lợi nhuận của công ty
vẫn có lời

Năm 2019 tăng 8,44% so với năm 2017 tương đương 290.309.000 đồng, một con
số đáng kể do quản lí chi phí hợp lí cùng với doanh thu tăng đều.

=> Sau 3 năm hoạt động công ty đã có bước khởi đầu rất tốt và đạt được mức lợi
nhuận tăng trưởng ổn định và đều đặn đáng kể 2017 (827.012.000) và 2019
(1.239.101.000) tăng rõ ràng chứng tỏ công ty hoạt động rất hiệu quả cũng như biết
phát huy thế mạnh của mình. Doanh thu và lợi nhuận của công ty đang có xu hướng đi
lên và tăng trưởng trong thời gian tới mặc dù chi tiêu hàng năm đều tăng. Đây là kết
quả phấn đấu của toàn thể công ty.

9
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

1.4.3 Tình hình hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty trong giai
đoạn 2017-2019

Bảng 1.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty giai đoạn 2017 – 2019

Tương đối
2017 2018 2019 Tuyệt đối (+/-)
(%)

Tỉ Tỉ Tỉ
18/1
Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng 17/18 18/19 17/18
9
% % %

Nhập
706.501 69,1 851.438 67,4 1.006.301 63,3 144.937 154.863 20,5 18,2
khẩu

Xuất
317.259 30,9 411.471 32,6 584.112 36,7 94.212 175.641 29,7 42,7
khẩu

1.262.90
Tổng 1.023.760 100 100 1.590.413 100 239.149 327.504 23,4 25,9
9

(nguồn phòng kế toán)

* Nhận xét:

Hoạt động kinh doanh của công ty Nam Chấn trong giai đoạn 2017-2019 có nhiều
biến động. Nhìn chung, cả nhập khẩu và xuất khẩu của công ty tăng đều qua các năm
từ 2017 đến 2018 là 239.149.000 đồng tức tăng 23,4% về tỉ trọng, từ 2018 đến 2019
tăng 327.504.000 tức tăng 25,9%.

- Nhập khẩu từ năm 2017 đến 2018 tăng 144.937.000 đồng tức tăng 20,5% và đến
2019 tăng 154.863.000 so với năm 2018 tức tăng 18,2% về tỉ trọng.
- Xuất khẩu từ 2017 đến 2018 tăng 94.212.000 đồng tức tăng 29,7% về tỉ trọng
và từ 2018 đến 2019 tăng 175.641.000 đồng tức tăng 42,7% về tỉ trọng.

10
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

=> Từ những phân tích trên ta thấy, dù tỉ trọng nhập khẩu dù tăng qua có giảm so
với xuất khẩu tuy nhiên hàng hóa nhập khẩu chính là chủ lực của công ty, góp phần rất
lớn làm tăng doanh thu lợi nhuận qua các năm. Có thể nói nhập khẩu đóng một vai trò
quan trọng sống còn của công trong giai đoạn hiện nay và cả sau này. Chính vì thế Nhập
khẩu cần phải được chú trọng và quan tâm. Vậy nên tác giả chọn đề tài PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG THÔNG QUAN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
CỦA CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN làm đề tài nghiên cứu để tìm ra
những thuận lợi và khó khăn của nhập khẩu đối với công ty để từ đó đề xuất ra những
giải pháp góp phần giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty ngày.

1.5 Định hướng phát triển công ty:

- Mở rộng liên doanh, liên kết với các cơ sở kinh tế trong và ngoài nước, tăng cường
hợp tác kinh tế, nghiên cứu và thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hàng
hóa.

- Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí, đúng mục tiêu thành lập doanh nghiệp
và thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch của công ty, không ngừng nâng cao hiệu sử dụng
vốn và hiệu quả sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng,
tự bù đắp chi phí, trang trải các khoản nợ và làm tròn nghĩa vụ ngân sách đối với nhà
nước trên cơ sở vận dụng một cách tốt nhất năng lực buôn bán của công ty và đẩy mạnh
việc ứng dụng các công nghệ mới vào kinh doanh.

- Đào tạo, chăm lo, bồi dưỡng và thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách của nhà
nước đối với các nhân viên như: thưởng, phạt, các chính sách đãi ngộ, phúc lợi...Thực
hiện phân phối theo lao động và công bằng xã hội, tổ chức chăm lo đời sống và không
ngừng nâng cao trình độ văn hóa và nghề nghiệp của cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp.

=> Sau 3 năm hoạt động công ty đã có bước khởi đầu rất tốt và đạt được mức lợi nhuận
tăng trưởng ổn định và đều đặn đáng kể 2017 (827.012.000) và 2019 (1.239.101.000)
tăng rõ ràng chứng tỏ công ty hoạt động rất hiệu quả. Đây là kết quả phấn đấu của toàn
thể công ty.

11
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

1.6 Tổng kết chương 1

Với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, Việt Nam cũng như thế giới luôn phải vận động phát
triển không ngừng để có thể xây dựng nền kinh tế trở nên vững chắc. Trong đó, ngành
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đnag được xem là ngành chủ lực đang có những
bước phát triển mạnh mẽ và ngày càng đi lên. Tuy nhiên, trƣớc mắt hoạt động ngành
này vẫn còn nhiều yếu điểm, do đó cần phải giải quyết cũng như khắc phục các quy
trình để có thể giúp hoạt động này trở nên linh hoạt và chuyên nghiệp hơn.

Dưới sự tác động từ quá trình toàn cầu hóa cùng sự đổi mới, cải tiến công nghệ không
ngừng đã khiến cho nền kinh tế thế giới ngày qua ngày có thêm nhiều bước thay đổi
quan trọng trong cả cơ cấu và lĩnh vực kinh doanh. Tận dụng được những sự thay đổi
này, các doanh nghiệp hoạt động trong mọi lĩnh vực đều nắm lấy những cơ hội từ đó để
từng bước xây dựng và phát triển hơn. Đặc biệt những năm trở lại đây, ngành Xuất nhập
khẩu đã vươn mình mạnh mẽ, đạt được nhiều bước phát triển vô cùng to lớn. Các doanh
nghiệp cũng nhờ đó mà hoàn thiện và mở rộng được thị trường và quy mô kinh doanh.
Công ty TNHH TMDV Nam Chấn cũng là một trong số đó. Từ những năm bắt đầu, thế
mạnh công ty tập trung đến đó chính là nhập khẩu. Biết được thế mạnh và tận dụng
được những cơ hội và vượt qua những thách thức trong thời đại nền kinh tế mới, công
ty vẫn luôn duy trì được nền tảng và không ngừng xây dựng và phát triển kỹ năng
chuyên môn cũng như quy trình xuất, nhập khẩu hàng hóa. Đặc biệt, quy trình nhập
khẩu của công ty ngày càng hoàn thiện và đảm bảo tính nghiệp vụ, đóng vai trò quan
trọng trong lợi nhuận thu được, nâng cao uy tín cũng như thị trường công ty đang hoạt
động. Do đó, để hiểu rõ hơn về quá trình nhập khẩu này, Chương 2 sẽ mô tả rõ các bước
thông quan nhập khẩu mặt hàng “Super Sack” tại công ty TNHH TMDV Nam Chấn.

12
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

Chương 2: Quy trình thông quan hàng hóa nhập khẩu của công ty TNHH
TMDC XNK Nam Chấn
2.1 Giới thiệu về quy trình nhập khẩu hàng hóa của công ty TNHH TMDC
XNK Nam Chấn

Xin giấy phép


Kí hợp đồng Nhận và kiểm
nhập khẩu (nếu
ngoại thương tra bộ chứng từ
có)

Lập tờ khai và Đăng kí kiểm


Lấy lệnh giao
khai báo hải tra chuyên
hàng ( D/O)
quan điện tử ngành (nếu có)

Làm thủ tục hải Nhận hàng tại Quyết toán và


quan tại cảng cảng lưu hồ sơ

Giaỉ quyết tranh


chấp (nếu có)

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình nhập khẩu hàng hóa của công ty TNHH TMDV XNK Nam
Chấn

(nguồn tác giả tổng hợp)

Trên đây tác giả giới thiệu quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển của công
ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn. Đối với đề tài nghiên cứu là thủ tục thông quan
hàng hóa bằng đường biển của công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn, tác giả sẽ
nghiên cứu chi tiết các bước từ nhận và kiểm tra bộ chứng từ đến nhận hàng tại cảng.

13
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

2.2 Phân tích hoạt động thông quan hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH
TMDV XNK Nam Chấn
Tác giả phân tích hoạt động thông quan hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH
TMDV XNK Nam Chấn thông qua hợp đồng thương mại nhập khẩu bao JUMBO từ
công ty: KYOEI INDUSTRY CO., LTD của công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn.

Hợp đồng ngoại thương của công ty kí kết bao gồm các nội dung như sau:

- Số hợp đồng: KY/NC21.02-03


- Ngày 5 tháng 1 năm 2021 kí kết hợp đồng
- Thông tin về các chủ thể tham gia:
- Người bán: KYOEI INDUSTRY CO., LTD
- Địa chỉ: 1085-3 KAYABASHI OYAMA CITY TOCHIGI, JAPAN
- Người mua: Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn
- Địa chỉ: 202 Hoàng Văn Thụ, phường 9, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam
- Người đại diện: Ông Dương Phương Luân
- Vị trí: Giám đốc
- Phần nội dung điều khoản:
- Điều khoản hàng hóa và giá:
o Mặt hàng: Bao JUMBO
o Khối lượng: 14,59 Tấn
o Giá: 100USD/TON
- Giá trị lô hàng: 1.459,00 USD
- Điều kiện giao hàng theo giá FOB (INCOTERM 2010)
- Điều khoản thanh toán: TTR 100% trong vòng 150 ngày sau khi nhận được hàng.
- Điều khoản giao hàng
o Cảng đi: TOKYO PORT
o Cảng đến: HỒ CHÍ MINH PORT
- Bộ hồ sơ bao gồm:
o Hóa đơn thương mại (bản gốc scan).
o Phiếu đóng gói hàng hóa: (bản gốc scan).
o Vận đơn đường biển (vận đơn sạch)

14
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

2.2.1 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ từ công ty khách hàng


- Sau khi hàng hóa đã được giao lên tàu, công ty Kyoei Industry Co., Ltd sẽ gửi bộ
chứng từ thanh toán cho công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn bằng đường chuyển
phát nhanh. Khi nhận được bộ chứng từ mà công ty Kyoei Industry Co., Ltd gửi.

- Nhân viên chứng từ phụ trách lô hàng thực kiểm kiểm tra bộ chứng từ trước khi tiến
hành lên tờ khai thủ tục hải quan nhập khẩu. Nhân viên chứng từ phải kiểm tra tỉ mỉ về
số lượng chứng từ, tính chính xác, đồng nhất, pháp lý của các chứng từ theo hợp đồng
ngoại thương để giúp công ty có thể tiết kiệm thời gian và chi phí. Nếu phát hiện ra bất
kì sai xót nào thì phải liên hệ sớm với bên đối tác để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp,
thủ tục thông quan nhanh chóng.

Bộ chứng từ lô hàng này bao gồm:

- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)

- Vận đơn đường biển (Bill of Lading): Bộ vận đơn sạch

Khi kiểm tra bộ chứng từ lưu ý những điểm sau đây:

- Kiểm tra bộ chứng từ có những chứng từ nào, đầy đủ hay chưa.

- Kiểm tra xem các thông tin, tên người gửi, người nhận hàng, số hợp đồng, số

invoice trên các chứng từ xem có hợp nhau không.

- Kiểm tra ngày chứng từ có tính logic hay không: ngày kí hợp đồng phải trước ngày

lập hóa đơn, ngày lập hóa đơn phải trước hoặc có thể trùng với ngày vận đơn, ngày

tàu đến phải sau ngày phát hành vận đơn.

• Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) cần kiểm tra những nôi dung sau:
- Số hóa đơn: KY/NC21.02-03
- Ngày phát hành: 18/01/2021 (Hợp lệ đã sau ngày kí hợp đồng)
- Phương thức thanh toán: TTR (hợp lệ đã trùng khớp với hợp đồng)
- Cảng đi: TOKYO PORT (hợp lệ đã trùng khớp với hợp đồng)
- Cảng đến: HỒ CHÍ MINH PORT (hợp lệ đã trùng khớp với hợp đồng)
- Tên tàu và số chuyến: KMTC PENANG/2101S

15
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

- Tên hàng, số lượng, tổng tiền, đồng tiền thanh toán

Hình 2.1. Mô tả hàng hóa trong hóa đơn thương mại


(trích từ hóa đơn thương mại số KY/NC21.02-03)

➔ Hợp lệ tên hàng số lượng đồng tiền thanh toán điều khoản thanh toán đã trùng
với hợp đồng

Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List):

- Số, ngày của P/L và số, ngày của hợp đồng

Số packing list: KY/NV21.02-03

Ngày Packing: 18/1/2021 (trùng với ngày commercial invoice và sau ngày hợp đồng:
hợp lệ)

Hình 2.2. Mô tả hàng hóa trong phiếu đóng gói (packing list)
(trích từ phiếu đóng gói (packing list) số KY/NC21.02-03)

- Net Weight và Gross Weight (phù hợp với commercial invoice)

- Cách đóng gói, số lượng kiện (cần lưu ý để lúc kiểm đếm hàng hóa có đúng hay không)

• Vận đơn đường biển (Bill of Lading):


- Số vận đơn: GOSUTYO800745

16
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

- Ngày và nơi phát hành: 21/01/2021 – TOKYO (nhân viên xuất nhập khẩu của
công ty phụ trách lô hàng cần phải để ý thông tin này để nắm được tình hình
ngày tàu đi và đến để kịp thời xin giấy phép nhập khẩu)
- Ngày hàng hóa được xếp lên tàu: 21/01/2021
- Người gửi hàng: Kyoei Industry CO., LTD
- Người nhận hàng: Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn
- Cảng đi: Tokyo Port
- Cảng đến: Ho Chi Minh Port
- Tên tàu và số chuyến: KMTC PENANG/ 2101S
- Số containter: 01
- Tổng khối lượng: 14,590 KGM
- Cước phí: trả sau (FREIGHT COLLECT)

Kiểm tra chứng từ là một bước vô cùng quan trọng trong quá trình nhận hàng nhập
khẩu. Nếu chứng từ đầy đủ và chính xác, hợp lệ sẽ giúp cho nhân viên giao nhận thông
quan lô hàng tại cảng nhanh hơn, tiết kiệm chi phí nhân lực, thời gian và các chi phí
phát sinh khác cho công ty. Nhân viên xuất nhập khẩu kiểm tra các thông tin sau trên
chứng từ so với hợp đồng thương mại đã kí kết.

➢ Đánh giá
Nếu chứng từ không được kiểm tra kĩ càng mà xảy ra sai xót thì sẽ gây ra tốn kém
rất nhiều chi phí không đáng có cho công ty. Chẳng hạn nếu nhân viên chứng từ không
kiểm tra kĩ bộ chứng từ xảy ra sai xót, không thể khai báo hải quan hay lấy hàng tại
cảng do bộ chứng từ không hợp lệ, khi đó bắt buộc phải báo lại cho bên đối tác điều
chỉnh bộ chứng từ cho phù hợp, quá trình này có thể sẽ tốn nhiều thời gian, khi đó hàng
đã tới nơi mà chưa được lấy để kéo được hàng về công ty có khả năng phải đóng phí
lưu container, lưu bãi. Ảnh hưởng tới hoạt động của cả công ty. Nếu công ty có hợp
đồng giao giao cho một bên khác mà do sự cố về bộ chứng từ làm cho công ty Nam
Chấn bị trễ hạn hợp đồng và có khả năng đền bù hợp đồng hay nảnh hưởng tới uy tín
của công ty. Vì vậy bước kiểm tra chứng từ là vô cùng quan trọng đòi hỏi nhân viên
chứng từ phải luôn tỉnh táo, tỉ mỉ trong mọi tình huống. Các con số đôi khi chỉ đổi chỗ
hay các thông tin sai lệch nhỏ nhưng sẽ làm cho bộ chứng từ trở thành không hợp lệ.

17
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

2.2.2 Lập tờ khai và khai báo điện tử


- Sau khi lô hàng rời khỏi cảng Tokyo và bắt đầu lịch trình vận chuyển. Phía công ty
Kyoei Industry CO., LTD nhận được vận đơn gốc từ hãng tàu. Lúc này khi đã có đầy
đủ bộ chứng từ công ty Kyoei Industry CO., LTD sẽ gửi cho công ty Công ty TNHH
TMDV XNK Nam Chấn.

- Ngày hợp đồng được kí kết: 05/01/2021

- Ngày phát hành vận đơn gốc: 21/01/2021 sau ngày này công ty Kyoei Industry CO.,
LTD giao toàn bộ chứng từ cần thiết.

- Khi có đầy đủ bộ chứng từ nhân viên chứng từ của công ty TNHH TMDV XNK Nam
Chấn sẽ tiến hành khai báo hải quan điện tử cho lô hàng này.

- Nhân viên chứng từ công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn dùng phần mềm khai
báo Hải quan ECUS5 VNACCS truyền số liệu tờ khai qua mạng của Hải quan. Hải
quan tự động tiếp nhận hồ sơ, cho số tờ khai và tiếp nhận hàng hóa.

Khi lên tờ khai nhập khẩu, chứng từ công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn đã sử
dụng thông tin trên các chứng từ sau:

Hợp đồng thương mại số KY/NC21.02-03

Hóa đơn thương mại số KY/NC21.02-03

Phiếu đóng gói hàng hóa số KY/NC21.02-03

Vận đơn số GOSUTYD800745

Giấy thông báo hàng đến

Để lên tờ khai Hải quan điện tử, nhân viên chứng từ công ty TNHH TMDV

XNK Nam Chấn đăng nhập vào hệ thống khai Hải quan.

18
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

Hình 2.3. Hình ảnh tờ khai hải quan điện tử hàng nhập khẩu ECUS5- VNACCS

(Nguồn: thaison.vn/webs/users/ECUS5VNACCS.aspx)

-Vào hệ thống chọn thông tin doanh nghiệp nhập khẩu

Hình 2.4. Hình ảnh tờ khai hải quan điện tử hàng nhập khẩu ECUS5-
VNACCS mục đăng kí thông tin doanh nghiệp
(Nguồn: thaison.vn/webs/users/ECUS5VNACCS.aspx)

- Mở tờ khai nhập khẩu mới và điền đầy đủ các thông tin.

19
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

Từ giao diện chính của phần mềm click vào mục “Tờ khai hải quan” chọn mục “Đăng
ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)” Khi đó trên màn hình sẽ xuất hiện tờ khai gồm các
phần chính như: danh sách các nút nghiệp vụ, hướng dẫn nhập liệu chi tiết cho từng tờ
khai và thông điệp thông tin trả về từ tờ khai. Thông tin chi tiết tờ khai nằm ở phía trái
màn hình.

Đối với lô hàng của hợp đồng số KY/NC21.02-03, nhân viên chứng từ công ty

TNHH TMDV XNK Nam Chấn nhập thông tin cơ bản của tờ khai như sau:

• Thông tin chung

Hình 2.5. Hình ảnh tờ khai hải quan điện tử hàng nhập khẩu ECUS5- VNACCS mục
Thông tin chung
(Nguồn: thaison.vn/webs/users/ECUS5VNACCS.aspx)

- Mã loại hình: A11 (Nhập kinh doanh tiêu dùng)

- Cơ quan Hải quan: 02CI – chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV1

- Ngày khai báo (dự kiến): 12/03/2021

- Phân loại cá nhân/ tổ chức: 4 – từ tổ chức đến tổ chức

- Mã bộ phận xử lý tờ khai: 01- đội thủ tục Hàng hóa nhập khẩu

- Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2 – đường biển (Container)

20
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu:

- Người nhập khẩu:

+ MS: 0316020242

+ Tên: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Xuất Nhấp khẩu Nam chấn

+ Mã bưu chính: (+84)43

+ Địa chỉ: 202 Hoàng Văn Thụ - phường 9 – quận Phú Nhuận – TP. Hồ Chí

Minh – Việt Nam

+ Số điện thoại: 84907230803

- Người xuất khẩu:

+ Tên: KYOEI INDUSTRY CO., LTD

+ Địa chỉ: 1085-3 KAYABASHI OYAMA CITY

+ Mã nước: JP- JAPAN

Sau đó, tiếp tục di chuyển xuống cuối trang để đăng nhập thông tin vận đơn trong phần
thông tin chung gồm:

- Số vận đơn: GOSUTYD800745

- Số lượng kiện: 106 BL

- Tổng trọng lượng hàng (Gross): 14.590,00 KGM

- Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02CIS02 – Cảng SP ITC.

- Phương tiện vận chuyển: 9999 – KMTC PENANG/2101S

Mã “9999” ở ô mã phương tiện vận chuyển được nhập trong trường hợp vận chuyển
bằng đường biển/sông mà thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng ký vào hệ thống.

- Ngày hàng đến: 04/02/2021

- Địa điểm dỡ hàng: VNCLI CANG CAT LAI (HCM)

- Địa điểm xếp hàng: JPTYO TOKYO

21
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

- Số lượng container: 01

Vận đơn:

- Số vận đơn: GOSUTY800745


- Ngày vận đơn: 21/01/2021
- Số lượng kiện/ đơn vị kiện hàng: 106 BALES
- Tổng trọng lượng hàng (Gross weight): 14,590 KGS
- Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02CIS01-TONG CTY TAN
CANG SG
- Phương tiện vận chyển: KMTC PENANG 2101S
- Địa điểm dỡ hàng: HO CHI MINH PORT
- Số lượng container: 1
• Thông tin chung 2

Hình 2.6. Hình ảnh khai thông tin mục thông tin chung 2

(Nguồn: thaison.vn/webs/users/ECUS5VNACCS.aspx)

- Phân loại hình thức hóa đơn: Hóa đơn thương mại
- Số hóa đơn: KY/NC21.02-03
- Ngày phát hành: 18/01/2021
- Phương thức thanh toán: KC
- Mã phân loại hóa đơn: A

22
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

- Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền


- Tổng trị giá hóa đơn: 1,459.00 USD
- Điều kiện giá hóa đơn: FOB
- Mã đồng tiền của hóa đơn: USD

- Thông tin về tờ khai trị giá


- Mã phân loại khai trị giá: 6 – áp dụng phương pháp trị giá giao dịch
- Mã loại phí bảo hiểm: D- không bảo hiểm
- Người nộp thuế: 1- người nộp thuê à người nhập khẩu
- Mã xác định thời hạn nộp thuế: D – trường hợp nộp thuế ngay
• Danh sách hàng tờ khai

Hình 2.7. Hình ảnh khai báo danh sách hàng nhập
(Nguồn: thaison.vn/webs/users/ECUS5VNACCS.aspx)

Gồm có nội dung như sau: Tên hàng; Xuất xứ; Lượng; Đơn vị tính; Trị giá hóa đơn.

Mã số hàng hóa (HS): 0316020242

- Mô tả hàng hóa: Bao Jumbo đã qua sử dụng, còn giá trị sử dụng, kích thước
90x90x120cm, sử dụng trong công nghiệp.

- Mã nước xuất xứ: JP - JAPAN

- Mã biểu thuế nhập khẩu: B01 – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

23
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

- Số lượng: 14,59 TNE

- Đơn giá hóa đơn: 100

- Thuế và thu khác: VB901 – hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế
suất 10%. Sau khi thực hiện đầy đủ các thao tác, ấn “Ghi” để lưu vào hệ thống sau đó
kiểm tra toàn bộ thông tin chuẩn xác và tiến hành truyền tờ khai hải quan bằng cách
bấm vào: hai trước thông tin tờ khai EDA nhân viên chứng từ dùng chữ ký số đó.

Tổng cục Hải quan cung cấp để thực hiện khai và truyền tờ khai điện tử. Nếu các thông
tin trên tờ khai điện tờ khai hợp lệ, hệ thống mạng Hải quan sẽ tự động báo số tiếp nhận
hồ sơ, ngày giờ tiếp nhận, số tờ khai, ngày giờ đăng kí.

Ngược lại, nếu thông tin khai báo không hợp lệ thì hệ thống sẽ phản hồi thông tin cho
người khai báo để chỉnh sửa và khai báo lại.

➢ Mã HS vô cùng quan trọng nếu trong quá trình khai báo Hải Quan, việc xác
định mã HS sai sẽ phải tiến hành nhiều biện pháp phức tạp để khắc phụ như: sửa tờ
khai, nộp bổ sung hồ sơ hoặc xin hoàn thuế, quá trình thông quan sẽ rất chậm trễ. Vì
vậy, phải thật cẩn thận trong việc tra cứu mã HS, cố gắng áp mã HS cho đúng, để
không mất nhiều thời gian cho việc thông quan.

Tiếp theo chọn mục “lấy phản hồi từ hải quan”, hệ thống trả về:

+ Số tờ khai: 103833904750

+ Kết quả phân luồng: mã phân luồng kiểm tra – số 3D – Luồng đỏ

➢ Đánh giá:
➢ Kết quả phân luồng của hải quan có thể trả về 3 kết quả:

• Luồng xanh – 1: Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, đối với
hồ sơ luồng xanh thì nhân viên hiện trường chỉ cần đi in mã vạch và làm thủ tục thanh
lí hàng.

• Luồng vàng – 2: Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa nhưng bắt buộc phải kiểm tra chi tiết
hồ sơ chứng từ. Nếu được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hải quan thì doanh nghiệp
thực hiện theo yêu cầu và xuất trình hồ sơ giấy để cơ quan hải quan kiểm tra. Nếu lô
hàng được thông quan thì nhân viên hiện trường tiến hành đi lấy hàng như bình thường.

24
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

Nếu phát hiện vi phạm, hồ sơ lô hàng sẽ bị “bẻ luồng” luồng đỏ.

• Luồng đỏ - 3: Khi hàng hoá bị phân luồng đỏ, Cơ quan Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra
chi tiết bộ hồ sơ, đồng thời kiểm tra chi tiết hàng hoá.

➢ Theo quy định của pháp luật hải quan, pháp luật quản lí chuyên ngành: khi nhập
hàng phế liệu thì lô hàng sẽ rơi vào luồng vàng hoặc luồng đỏ. Đối với lô hàng bao
Jumbo đã qua sử dụng công ty làm thủ tục nhập khẩu dưới dạng hàng phế liệu nên sẽ
rơi vào luồng đỏ hoặc luồng vàng. Việc bị phân vào luồng vàng hay luồng đỏ thật sự
là một điều mà không doanh nghiệp nào muốn gặp phải. Đặc biệt là luồng đỏ sẽ không
đơn giản là kiểm tra bộ chứng từ mà kiểm tra chi tiết hàng hóa việc này gây tốn kém
thời gian và cả chi phí cho doanh nghiệp (tác giả sẽ trình bày chi tiết quy trình kiểm tra
chứng từ và kiểm hóa ở phần thông quan)

2.2.3 Lấy lệnh giao hàng D/O


Sau khi nhận được thông báo hàng đến thì bên công ty Nam Chấn, nhân viên chứng từ
kiểm tra các thông tin có đúng hay không: hàng hóa, tên tàu, cảng đi, cảng đến,...

Nhân viên sẽ phải chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ để đi nhận D/O. Bộ chứng từ gồm có
các chứng từ sau:

- Giấy thông báo hàng đến (Arrival Note)


- Giấy giới thiệu của công ty
- Vận đơn đường biển (Bill of lading)

Giấy giới thiệu của công ty cần phải ghi đầy đủ thông tin, số vận đơn, mã số thuế của
công ty. Sau đó, nhân viên giao nhận liên hệ với hãng tàu để làm thủ tục và đóng đầy
đủ các khoản phí cho hãng tàu để được cấp Lệnh giao hàng. Nhân viên giao nhận sẽ
kiểm tra lệnh giao hàng (Delivery Order – D/O) với các nội dung như sau:

- Nơi phát hành D/O: Đại lý hãng tàu ZIM


- Địa chỉ: An Phú Plaza 117-119 Ly Chinh Thang, Phường 7, Quận 3, tp HCM.
- Ngày phát hành lệnh giao hàng: 07/02/2021
- Số vận đơn chính (MBL): GOSUTYO800745
- Người nhận hàng (consignee): công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn
- Địa chỉ: 202 Hoàng Văn Thụ, phường 9, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí
- Minh, Việt Nam

25
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

- Bên nhận thông báo hàng đến: công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn
- Ngày tàu đến: 30/07/2020
- Tên tàu: THANA BHUM/ 305N
- Cảng bốc: TOKYO PORT
- Cảng dỡ: HO CHI MINH PORT
➢ Về cơ bản lệnh giao hàng DO được lấy sau khi tàu cập cảng gửi thông báo hàng
đến tuy nhiên có thể tiến hành lấy trước sau hoặc là song song với việc làm thủ tục hải
quan vì nó độc lập với quy trình làm thủ tục hải quan. Và đây là một chứng từ cơ bản
và bắt buộc phải có để nhà nhập khẩu có thể lấy hàng ra khỏi cảng.

2.2.4 Làm thủ tục thông quan hàng nhập tại cảng và đóng các loại thuế
Vì đây là lô hàng được phân luồng đỏ nên các giấy tờ cần phải chuẩn bị để mở tờ khai
đối với lô hàng luồng đỏ:

(1) Giấy giới thiệu của Công ty.

(2) Tờ khai Hải quan: 02 bản (in từ hệ thống – phần mềm Ecus5Vnaccs)

(3) Hợp đồng thương mại hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp

đồng (01 bản sao có xác nhận của công ty ).

(4) Hóa đơn thương mại: 01 bản chính.

(5) Phiếu đóng gói: 1 bản chính.

(6) Vận đơn: 01 bản chính Original B/L (có thể nộp bản sao có xác nhận của doanh
nghiệp).

(7) Giấy phép nhập khẩu (mặt hàng là bao Jumbo đã qua sử dụng, còn giá trị sử dụng
thì công ty nhập khẩu dưới dạng hàng phế liệu và căn cứ theo nghị định số 38/2015/NĐ-
CP cụ thể là chương III bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu thì công ty cần xin
giấy phép nhập khẩu đối với mặt hàng này).

Sau đó nhân viên hiện trường sẽ cầm bộ hồ sơ Hải quan nộp cho cán bộ công chức hải
quan bộ phận hàng nhập. Cán bộ hải quan sẽ tiến hành kiểm tra bộ hồ sơ. Nếu cần thêm
giấy tờ nào khác, họ sẽ yêu cầu nhân viên hiện trường xuất trình giấy tờ cần thiết. Trước
khi kiểm tra thực tế hàng hóa thì nhân viên giao nhận phải làm thủ tục đăng kí kiểm
hóa, liên hệ với công nhân bốc xếp để cắt seal, khi cán bộ kiểm hóa đến, nếu như

26
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

container đang nằm ở vị trí cao thì cần nhờ xe đội xe nâng hạ xuống để tiến hành kiểm
hóa.

- Nhân viên giao nhận sẽ mời cán bộ Hải quan đã được phân công kiểm hóa đến,
sẽ đối chiếu số container và số seal xem có khớp với D/O hay không rồi mới tiến hành
cắt seal, mở container dưới sự giám sát của cán bộ kiểm hóa.
- Cán bộ kiểm hóa có thể kiểm tra bất kỳ phần nào của lô hàng nhưng có thể căn
cứ dựa trên tính chất hàng hóa mà chọn phần kiểm tra. Tỉ lệ % hàng hóa được kiểm
được lãnh đạo phân công trước (thông thường là 5%,10% hoặc 100%).
- Sau khi kiểm hóa xong nhân viên giao nhận sắp xếp hàng hóa lại như cũ, đóng
container để tránh tình trạng mất hàng hóa trong khi chờ lấy hàng về. Sau đó nhân
viên giao nhận sẽ chờ đợi cho đến khi cán bộ xác nhận lô hàng đã thông quan và đi
in mã vạch
➢ Đánh giá:
• Trong một cuộc phỏng vấn ngắn với nhân viên giao nhận cửa công ty anh cho
hay: Đối với những nhân viên giao nhận thì nhà kiểm hóa còn được gọi là nhà
tang lễ.
• Khi kiểm hóa, hàng sẽ thuộc vào hai diện. Một là đi qua máy soi, hải quan sẽ
kiểm tra bằng hình ảnh nếu thấy không có gì bất thường hải quan sẽ cho qua còn
nếu thấy nghi ngờ hải quan có thể sẽ yêu cầu kiểm tra thủ công. Điều này có
nghĩa công ty sẽ phải trả phí rất nhiều cho cả kiểm tra thủ công và kiểm tra qua
máy soi.
• Kiểm tra thủ công, nhân viên giao nhận sau khi hạ container sẽ phải ngồi chờ
cán bộ hải quan tới kiểm tra. Có những lô hàng kiểm tra từ sáng nhưng đến chiều
mới có thể lấy hàng ra khỏi cảng. Có những loại hàng sẽ cần sự hỗ trợ của công
nhân cảng hay xe nâng của cảng, tất nhiên công ty sẽ phải trả phí cho những dịch
vụ như vậy. Sau khi cán bộ kiểm tra xong nhân viên giao nhận phải xếp hàng trở
lại container để tránh việc mất mát hư hỏng sẽ phải nhờ tới nhân viên hoặc xe
nâng của cảng, đây cũng là một khoản chi phí nữa công ty có thể gặp phải.
• Có thể thấy việc lô hàng bị phân vào luồng đỏ là vô cùng tốn kém về chi phí,
thời gian của công ty.

27
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

2.2.5 Nhận hàng và kiểm tra hàng


Trước khi in mã vạch cần đăng kiểm để cho xe tải có thể vào cổng. Tại đây nhân
viên hiện trường sẽ cầm giấy tờ xe tải vào cổng đăng ký, xin biển số xe và trọng tải của
xe. Hệ thống sẽ trả về bảng danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải
quan có chứa mã vạch, sau đó in ra và nộp hải quan đóng dấu. Nhân viên giao nhận đến
phòng thương vụ lấy số thứ tự và nộp vào khay của nhân viên gồm: giấy cược container
và D/O đã đóng dấu “Giao thẳng”. Phòng thương vụ thu các khoản phí và ra hóa đơn
đóng dấu đã đóng tiền và sẽ giữ lại một D/O. Nhân viên giao nhận đóng tiền và kiểm
tra lại các thông tin như hóa đơn có sai sót gì hay không, trên phiếu EIR có ghi đúng số
container, số seal chưa rồi sau đó đi thanh lý hải quan tại hải quan giám sát. Việc thanh
lý tờ khai được thực hiện tại hải quan giám sát cổng.

Để được thanh lý tờ khai, nhân viên giao nhận xuất trình tờ khai nhập khẩu bản lưu
người khai, phiếu EIR và lệnh giao hàng. Hải quan giám sát cổng sẽ kiểm tra, đối chiếu
các nội dung xem có thống nhất hay không. Nếu việc kiểm tra không có gì sai sót thì
cán bộ hải quan sẽ kí tên đóng dấu lên phiếu EIR đồng thời giữ lại một lệnh giao hàng,
trả lại phiếu EIR đã có chữ kí để khi chở hàng ra khỏi cổng đưa cho bảo vệ và tờ khai
nhập khẩu bản lưu người khai đã xác nhận thông quan.

Cầm bộ phiếu xuất kho vào vị trí trên phiếu xuất kho để lấy hàng: Nộp phiếu xuất kho
vào giám sát kho sau đó đợi xe nâng lấy hàng ra. Khi hàng hóa đã được đem ra nhân
viên giao nhận xem hàng hóa thực tế. Kiểm đếm đầy đủ thì ký phiếu xuất kho đã nhận
đủ hàng. Giám sát kho sẽ giữ lại liên đầu tiên của phiếu xuất kho và trả lại 3 liên phiếu
xuất kho còn lại. Khi đã làm việc xong với giám sát kho tiến hành đưa hàng lên phương
tải

2.3 Phân tích ưu điểm và nhược điểm của quy trình thông quan hàng nhập của
Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn
2.3.1 Ưu điểm:
- Tuy chỉ mới thành lập được 5 năm nhưng công ty Nam Chấn đã tạo được uy
tín đối với khách hàng khi có hơn 30 công ty là khách hàng, nhà phân phối thân thiết,
hợp tác mua bán lâu dài, luôn tín nhiệm và giới thiệu công ty cho đối tác của họ trong
các thương vụ xuất nhập khẩu hàng hóa.

28
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

- Các phòng ban hoạt động liên tục, phối hợp nhau tạo nên sự chuyên môn hóa, thời
gian làm việc phân bổ đồng đều và đảm bảo hiệu suất làm việc tốt nhất, đặc biệt là đảm
bảo tính nghiệp vụ chuyên môn Xuất nhập khẩu được áp dụng đúng vào quy trình.

- Là sự tích lũy kinh nghiệm thực tế của những người đi trước, học hỏi cách làm của
các công ty lớn, đồng thời tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực giao
nhận xuất nhập khẩu từ đó rút ra kinh nghiệm, tổ chức thực hiện hợp đồng một cách
tiên tiến hơn.

- Các bước trong quy trình liên kết chặt chẽ với nhau, diễn ra theo một thứ tự nhất định,
bổ sung, kết hợp nhau tạo nên một quy trình nhập khẩu hoàn thiện.

- Các thủ tục làm chứng từ, kiểm tra chứng từ thuộc quy trình đều được nhân viên chứng
từ hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo tính chính xác cao.

- Nhân viên kinh doanh đóng vai trò là cầu nối, liên lạc giữa hai công ty xuất, nhập
khẩu, trao đổi các vấn đề liên quan, giúp triển khai quy trình một cách hiệu quả hơn.

- Cải tiến, phát triển về kỹ thuật đưa việc thực hiện quy trình nhập khẩu đã được rút gọn
nhưng vẫn nhanh, chính xác, hiệu quả.

- Trong đó quyết định sử dụng khai Hải quan điện tử qua mạng là một cải tiến giúp đơn
giản thủ tục, tiết kiệm thời gian và chi phí một cách đáng kể.

- Cả quy trình là sự kết hợp, vận dụng và phát huy năng lực tối đa của toàn bộ cán bộ
nhân viên công ty từ lãnh đạo đến nhân viên phòng ban.

2.3.2 Nhược điểm:


- Dù được xem là một đối tác đáng tin cậy của khách hàng và làm việc có uy tín, trách
nhiệm nhưng vì chưa có nhiều dịch vụ hậu mãi khiến công ty vuột mất nhiều khách
hàng tiềm năng.

- Dù thành lập được 5 năm nhưng công ty vẫn còn non trẻ cần thêm thời gian để phát
triển, nâng cao nguồn lực. Số lượng nhân viên hiện tại vẫn còn hạn chế nên đôi khi nhân
viên phải làm chồng chéo các công việc dẫn đến hiệu suất chưa cao và rất khó truy ra
trách nhiệm thuộc về ai nếu lo hàng có xảy ra vấn đề.

29
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

- Vấn đề áp mã HS cho hàng hóa khá là khó khăn và phức tạp cho người thực hiện khai
hải quan. Đôi khi xảy ra mâu thuẫn giữa hải quan và nhân viên công ty vì mã HS cho
hàng hóa ảnh hưởng tới mức thuế suất mà công ty cần phải đóng.

- Hải quan đang siết chặt vấn đề nhập khẩu phế liệu cho nên việc nhập khẩu bao Jumbo
của công ty sẽ gặp khó khăn hơn trong việc thông quan nhập khẩu. Hơn thế nữa việc lô
hàng rơi vào luồng vàng hoặc luồng đỏ cũng là một bất lợi của công ty gây tốn kém
nhiều công sức và chi phí.

2.4 Tổng kết chương 2


Nội dung của chương 2 xoay quanh vấn đề và làm rõ đề tài nghiên cứu ở đây là phân
tích quy trình thông quan nhập khẩu hàng hóa của công ty Nam Chấn.

Bao gồm 3 nội dung chính:

- Chỉ ra được quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển

- Giới thiệu và phân tích về nghiệp vụ thông quan hàng nhập khẩu bằng đường biển, kết
hợp mô tả một lô hàng thực tế.

- Qua việc đi sâu vào phân tích các bước cụ thể thực tế của nghiệp vụ, chỉ ra được ưu
điểm và nhược điểm của quy trình thông quan hàng hóa. Dựa trên cơ sở này chúng ta
sẽ đưa ra các biện pháp và kiến nghị nhằm giúp hoàn thiện nghiệp vụ một cách tốt nhất
có thể.

Điều này giúp tạo nền tảng cho chương 3.

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ


QUY TRÌNH THÔNG QUAN HÀNG NHẬP CỦA CÔNG TY TNHH
TMDV XNK NAM CHẤN

3.1 Cơ sở đề xuất
Theo công bố của Tổng cục Thống kê, trong bối cảnh dịch COVID-19 tiếp tục diễn biến
phức tạp nhưng hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam 11 tháng năm 2020

30
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

đạt mức xuất siêu kỉ lục 20,1 tỷ USD. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của
năm 2020 ước tính đạt 543,9 tỷ USD; tăng 5,1% so với năm trước. Trong đó, kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa đạt 281,5 tỷ USD, tăng 6,5%; Nhập khẩu hàng hóa đạt 262,4 tỷ
USD, tăng 3,6%.

Bên cạnh đó, các Hiệp định Thương mại tự do thế hệ mới bao gồm các Hiệp định song
phương đã kí với ASEAN, Hàn Quốc, Nhật Bản và các hiệp định FTA vừa mới kí như:
EVFTA, TP-CPP và RCEP chắc chắn sẽ phát huy tác dụng.

Theo Hiệp hội doanh nghiệp và dịch vụ Logistic Việt Nam (VLA), tốc độ phát triển của
ngành Logistics tại Việt Nam gần đây đạt khoảng 14%-16%, với quy mô khoảng 40-42
tỷ USD/ năm. Đặc biệt, thời gian gần đây, với sự bùng nổ công nghệ thông tin, thương
mại điện tử và phương thức hậu cần trực tuyến (e-Logistics) đã giúp ngành logistics
phát triển. Cùng với sự phát triển của ngành logistics là sự song song phát triển của các
ngành dịch vụ liên quan như giao nhận, dịch vụ thông quan, vận tải…

Bên cạnh những thuận lợi thì cũng tồn tại những thách thức đối với các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Điển hình là tình hình dịch bệnh COVID-19
vẫn đang tiếp tục diễn biến phức tạp và ảnh hưởng rất lớn tới sự giao thương giữa các
nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Đồng thời cũng tạo ra áp lực với các doanh
nghiệp khi mà thương mại điện tử đang phát triển một cách chóng mặt. Đòi hỏi doanh
nghiệp phải chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ vào hoạt động kinh doanh nhằm tặng
cường hiệu quả kinh tế cũng như tối ưu hóa dây chuyển sản xuất và cung ứng sản phẩm.

Thêm vào đó, vận tải đường biển vẫn chịu ảnh hưởng của việc thiếu hụt container rỗng
phục vụ xuất khẩu (lý do vẫn do ảnh hưởng của việc dãn cách xã hội trên toàn cầu) kết
hợp với yếu tố bất lợi, tăng giá cước vận tải do quy định áp đặt làm khó từ các hãng tàu
nước ngoài…

Sau khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp bao gồm ưu điểm và nhược điểm
và môi trường bên ngoài của doanh nghiệp bao gồm cơ hội và thách thức, ta có thể xây
dựng ma trận SWOT để hình thành các kiến nghị cơ bản giúp cho doanh nghiệp nắm
bắt cơ hội và giảm thiểu rủi ro từ môi trường bên ngoài.

Điểm mạnh Điểm yếu (W)

31
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

S1- Có uy tín trong hoạt động kinh doanh, W1- Công ty chưa có bộ phận Marketing
đảm bảo về mặt thời gian phân phối đúng riêng
nơi cho khách hàng W2- Công ty chưa có bộ bận chăm sóc
S2- Đội ngũ nhân viên nhiệt huyết, có kiến khách hàng và các chương trình hậu mãi
thức chuyên môn và phối hợp ăn ý với nhau. W3- Nguồn tài chính còn hạn chế
S3- Có lượng khách hàng thân thiết W4- Đội ngũ nhân viên trẻ nhưng thiếu kinh
S4- cập nhật sự cải tiến công nghệ theo kịp nghiệm để ứng phó với các tình huống thực
thị trường. tế

Cơ hội (O) Thách thức (T)

T1-Có nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị


O1- Việt Nam gia nhập nhiều Hiệp định trường giao nhận
song phương và đa phương tăng cường giao T2- Tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp
thương với các nước trên thế giới -> kích T3- Vận tải đường biển thiếu hụt container
thích xuất nhập khẩu rỗng
O2- Ngành logistics đang phát triển với tốc T4- Áp lực của sự phát triển vượt bậc của
độ cao -> kéo theo sự phát triển của các thương mại điện tử
ngành dịch vụ liên quan T5- Nhà nước đang thắt chặt vấn đề nhập
khẩu phế liệu

3.2 Quan điểm và mục tiêu đề xuất


Sau khi phân tích hoạt động thông quan nhập khẩu hàng hóa của công ty TNHH TMDV
XNK Nam Chấn nhận ra được những ưu điểm nhược điểm của công ty ảnh hưởng trực
tiếp tới các nghiệp vụ của công ty, thêm vào đó là những cơ hội để công ty cần nắm bắt
trong tương lai cũng như những thách thức mà công ty cần đối sách để đạt được những
mục tiêu:

- Triển khai thành lập thêm các phòng ban để đáp ứng nhu cầu công ty trong tương
lai
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Nâng cao nghiệp vụ, đảm bảo quy trình công việc diễn ra trơn tru
- Giảm thiểu tối đa các chi phí không cần thiết để đảm bảo hiệu quả kinh doanh.

32
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

3.3 Đề xuất kiến nghị


- Để khắc phục những sai sót trong quá trình giao nhận bộ chứng từ:

-> Công ty phải tăng cường tác đào tạo và tuyển chọn nhân viên trong công ty, đặc
biệt là nhân viên phòng Xuất Nhập Khẩu. Với những chinh sách mới của Nhà nước,
các điều lệ quốc tế, đây thực sự là vấn đề cần thực hiện ngay và thực hiện nghiêm
chỉnh nhất của công ty tránh trường hợp nhân viên bị động trong công việc, ảnh hưởng
đến khả năng phát triển của công ty.

-> Cá nhân các nhân viên trong công ty cần phải trau dồi nghiệp vụ bản thân mỗi
ngày để theo kịp sự phát triển của thế giới cũng như cập nhật các văn bản hướng dẫn
của nhà nước để tránh sai phạm.

-> Trong khi thực hiện nhiệm vụ các nhân viên phải kiểm tra đối chiếu cẩn thận giữa
các chứng từ với nhau. Nếu có sự sai lệch thông tin về hàng hóa giữa các chứng từ thì
cần phải tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự sai lệch đó và yêu cầu sửa đổi chứng từ cho
ăn khớp với nhau.

- Trong khâu khai báo hải quan điện tử, việc xác minh mã HS CODE cho hàng
hóa vẫn còn khá khó khăn và phức tạp. Đôi khi xảy ra mâu thuân với hải quan về vấn
đề áp mã.
➔ Công ty cần chọn những nhân viên giàu kinh nghiệp trong việc xác định mã HS
Code, có thể liên hệ với bên khách hàng để được cung cấp những thông tin cần thiết
cho việc xác định mã HS. Trong trường hợp cần thiết, công ty có thể yêu cầu nhờ hải
quan xác định mã HS cho loại hàng đó để tránh tối đa việc xác định mã không đúng
bởi mã HS rất quan trọng nó ảnh hưởng tới mức thuế suất mà doanh nghiệp phải đóng.
- Giarm thiểu rủi ro lô hàng thường xuyên rơi vào luồng vàng và luồng đỏ làm cho
công ty tốn nhiều thời gian và chi phí để có thể thông quan cho lô hàng.
➔ Đối với việc lô hàng rơi vào luồng đỏ hay luồng vàng là việc mà không doanh
nghiệp nào mong muốn. Tuy việc thông quan luồng xanh là không thể đối với mặt
hàng nhập khẩu dưới dạng hàng phế liệu nhưng để hạn chế tối đa việc mất quá nhiều
thời gian và chi phí cho lô hàng cần có sự phối hợp giữa các nhân viên phòng ban và
nghiệp vụ của nhân viên giao nhận.
Nhân viên chứng từ cần kiểm tra chính xác bộ chứng từ, lên tờ khai hải quan điện
tử chính xác để khi lô hàng rơi vào luồng vàng với một bộ chứng từ hoàn hảo sẽ hạn

33
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

chế khả năng lô hàng bị “bẻ luồng” thành luồng đỏ nếu hải quan kiểm tra thấy bộ
chứng từ có vấn đề. Như thế sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian và chi phí chi cho khâu
kiểm hóa.
Nhân viên giao nhận chuyên nghiệp, có sự chuẩn bị kĩ càng cho lô hàng bị rơi vào
luồng đỏ như:
• Chuẩn bị hàng hóa sẵn sàng: Thường thì phải đợi hải quan, thậm chí cả
nửa ngày, ít khi có trường hợp ngược lại. Vì vậy, tốt nhất là nhân viên giao nhận nên
tới cảng sớm, tìm hạ container trước khi hải quan tới để tránh tốn thêm thời gian.
• Đem theo một số dụng cụ cần thiết: chì (để kẹp lại sau khi kiểm hóa), dao
cắt giấy, băng dính... để thuận lợi cho khâu kiểm hóa được diễn ra nhanh chóng và
khi kiểm tra xong có thể niêm phòng container lại tránh trường hợp mất hàng.
• Lưu ý vấn đề tem nhãn mác của hàng: với những mặt hàng như thế này
vấn đề tem nhãn mác rất quan trọng. Khi kiểm tra thực tế, hải quan sẽ để ý đầu tiên là
hàng có đủ tem, nhãn, mác và nội dung trên đó có đầy đủ theo quy định không. Nếu
thiếu hoặc không có nhẹ là bị nhắc nhở, xử phạt hành chính và yêu cầu khắc phục.
Nếu lỗi vi phạm nặng có thể phải tái xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam. Nên khi kí kết hợp
đồng ngoại thương công ty phải thêm các điều khoản nhãn mác rõ ràng đầy đủ. Đề
nghị họ gửi ảnh xác minh trước khi gửi hàng để tăng tính đảm bảo.

- Đối với vấn đề thiếu hụt bộ phận Marketing và chăm sóc khách hàng
➔ Công ty nên thành lập thêm bộ phận Marketing và bộ phận chăm sóc khách hàng.
Hoạt động giao nhận phụ thuộc rất nhiều vào nên kinh tế của Việt Nam, vào những
mùa cao điểm, nhu cầu xuất nhập khẩu của khách hàng cao thế nên công ty nào có lợi
thế cao hơn về giá cả và chất lượng dịch vụ thì sẽ giữ chân được khách hàng. Công ty
TNHH TMDV XNK Nam Chấn cũng không ngoại lệ, ban lãnh đạo cũng nên chú ý và
không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ của công ty. Và dịch vụ chăm sóc khách
hàng cộng thêm các dịch vụ hậu mãi là rất quan trọng. Điều này giúp hình ảnh công ty
trở nên chuyên nghiệp hơn, khách hàng cảm thấy hài lòng hơn về dịch vụ giúp quý
công ty giữ chân được những khách hàng cũ và thu hút những khách hàng mới bởi dịch
vụ của mình.
Hiện nay công ty vẫn chưa có phòng Marketing riêng biệt, đây là một điểm yếu cực
kì lớn của công ty. Để quảng bá hình ảnh của công ty, chất lượng dịch vụ và tìm được
nhiều khách hàng hơn thì cần một đội ngũ Marketing chuyên nghiệp, năng động.

34
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

3.4 Kết luận chương 3

Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam đang hội nhập vào nền kinh tế Thế giới, hoạt động
xuất nhập khẩu cũng đa dạng, phức tạp và chuyển biến không ngừng, vì thế để thực
hiện trọn vẹn một hợp đồng ngoại thương thì nghiệp vụ giao nhận vận tải gữi vai trò
then chốt. Do đó mà dịch vụ giao nhận nước ta ngày càng phát triển. Trong quá trình
thực tập và nghiên cứu đề tài tôi đã làm rõ quy trình khai báo và giao nhận hàng hóa
nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty Nam Chấn, cùng với đó đã đưa ra những giải
pháp của quá trình giao nhận tại công ty thông qua những thuận lợi, khó khăn của bộ
phận logistics. Và công ty cũng đang phát huy những ưu điểm và khắc phục những hạn
chế của mình, luôn tích cực thay đổi để phát triển với tinh thần nhiệt huyết của đội ngũ
nhân viên yêu nghề. Đồng thời kết quả kinh doanh của công ty luôn đạt mục tiêu đề ra
và luôn có triển vọng phát triển tốt cho cả những năm sau. Khả năng sinh lời, việc tối
đa hóa lợi nhuận của đồng vốn đầu tư cũng ở mức cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh
tốt.

Công ty có khá nhiều điểm mạnh so với các công ty trong ngành, nếu công ty duy trì
được những chính sách kinh doanh đầu tư hợp lý thì với kinh nghiệm, đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp, năng động, cơ sở vật chất được trang bị tốt so với hầu hết các doanh
nghiệp hiện nay trên thị trường thì công ty sẽ ngày càng phát triển, nâng cao hiệu quả
kinh doanh và sức cạnh tranh trên thị trường.

Tuy nhiên, để trở thành doanh nghiệp ngang tầm khu vực, trước hết là vượt trội hơn các
tập đoàn giao nhận lớn hiện nay của Việt Nam. Công ty TNHH Nam Chấn cần thêm rất
nhiều nổ lực, khắc phục được điểm yếu để vượt qua thách thức và nắm giữ lấy những
cơ hội phát triển, vì cơ hội là cho tất cả các công ty trong ngành và thách thức sẽ lớn
hơn cho các công ty nhỏ hơn.

35
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Báo cáo công ty:

1. Báo cáo tổng hợp kết quả kinh doanh của công ty TNHH TMDV XNK
Nam Chấn
2. Báo cáo tài chính của TNHH TMDV XNK Nam Chấn

Báo, tạp chí, trang web

1. Tổng cục Thống kê Việt Nam https://www.gso.gov.vn


2. Báo tài nguyên và môi trường https://www.baotainguyenvamoitruong.vn
3. Báo VietNam plus
4. Tổng cục Hải quan Việt Nam, https://www.customs.gov.vn
5. Báo Thế giới và Việt Nam, http://baoquocte.vn

36
Hoàng Thị Nhung T.S Lê Quang Huy

PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH NHÂN VIÊN ĐƯA RA Ý KIẾN

Họ và tên Chức vụ

Nguyễn Thành Sơn Nhân viên giao nhận

Võ Thị Mai Nhân viên chứng từ

PHỤ LỤC 2: BỘ CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA


CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN

1. Hợp đồng ngoại thương – Sale contract


2. Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice
3. Phiếu đóng gói – Packing List
4. Vận đơn đường biển – Bill of Lading
5. Lệnh giao hàng – Delivery Order
6. Bộ tờ khai hải quan luồng đỏ
7. Phiếu yêu cầu cắt bấm seal

37

You might also like