Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
THỰC TẬP QUẢN LÝ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY ITD THUẬN PHÁT
Lớp:……….…D14LOGISTICS2………
HÀ NỘI, 08/05/2023
1
`
Mục lục
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ....................................................................................................3
DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ITD THUẬN PHÁT.....................................................5
I/ KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.............................5
2
`
- 1.2 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp................................................
1.3 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty....................................................
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp................................................................
II. VỊ TRÍ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN TẠI CÔNG TY............................................................10
III. HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY ITD THUẬN PHÁT......................................11
1/ Sơ đồ quy trình nhập khẩu tại công ty ITD Thuận Phát.............................................................11
2/ Quy trình nhập khẩu tại Công ty ITD Thuận Phát....................................................................12
2.1 Nhận thông tin chi tiết hàng từ đại lý và yêu cầu từ khách hàng........................................12
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế mở cửa kinh tế như hiện nay, tiến trình hội nhập kinh tế đòi hỏi đất nước
ta phải thay đổi cho phù hợp với xu thế chung của thời đại để lĩnh hội những tri thức từ
bên ngoài. Trong bối cảnh đó, ngoại thương nói chung và nhập khẩu nói riêng thể hiện
rõ vai trò là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Nhắc đến hoạt động nhập khẩu hàng hóa, chúng ta không thể không nói đến quy trình
giao nhận vận tải hàng hóa nhập khẩu quốc tế. Vì đây là hai hoạt động không tách rời
nhau, chúng có tác động qua lại thống nhất với nhau. Quy mô và tiềm năng của hoạt
3
`
động xuất nhập khẩu tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây, là nguyên nhân
trực tiếp khiến cho giao nhận vận tải nói chung và giao nhận vận tải biển nói riêng
phát triển nhanh chóng.
Mỗi đơn vị kinh tế, mỗi loại hình kinh doanh là một tế bào của xã hội, góp phần vào
sự phát triển chung của đất nước, phù hợp với xu thế thời đại. Bằng sự nhạy bén và am
hiểu về xu thế hội nhập của nền kinh tế, nhiều công ty đã đầu tư vào loại hình kinh
doanh Dịch vụ nhập khẩu. Hoạt động này ngày càng phát triển và đóng góp một phần
quan trọng vào sự phát triển của đất nước.
Công ty ITD Thuận Phát ra đời trong hoàn cảnh đất nước đang chuyển mình mạnh mẽ
để hội nhập kinh tế Quốc tế, chuyên kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Với
hướng đi đúng đắn trong những năm qua công ty đã tạo được niềm tin nơi khách hàng
và không ngừng phát triển mặc dù tình hình kinh tế thế giới cuối năm 2011 tới bây giờ
đang gặp nhiều khó khăn do khủng hoảng kinh tế gây ra.. Trong thời gian thực tập và
tìm hiểu tại Công ty ITD Thuận Phát, với kiến thức đã được học ở khoa Quản lý Công
nghiệp và Năng lượng, chuyên nghành Logistic & Quản lý chuỗi cung ứng, em đã
chọn đề tài “Hoạt động nhập khẩu tại Công ty ITD Thuận Phát”.
Mã số thuế 0105148268
4
`
Địa chỉ Số 197 Khuất Duy Tiến, Phường Nhân Chính, Quận
Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Tình trạng Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
5
`
- 1.2 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Công ty cổ phần ITD Thuận Phát được thành lập vào năm 2011, sau một thời
gian hoạt động Công ty cổ phần ITD Thuận Phát đã trở thành nhà sản xuất và phân
phối thiết bị điện uy tín với các hoạt động chính bao gồm: Phân phối thiết bị điện
cho các hãng Simon, Schneider, Hyundai…, sản xuất tủ bảng điện trung hạ thế, thiết
kế, xây lắp các công trình cơ điện công nghiệp & dân dụng và cung cấp các giải
pháp điều khiển & tự động hóa.
Năm 2013 công ty Cổ phần ITD Thuận Phát đáp ứng được mọi tiêu chuẩn về
nhân sự, nguồn lực, kinh nghiệm đã được tập đoàn Simon tin tưởng chọn làm đại lý
ủy quyền tại Việt Nam để bán các sản phẩm mang thương hiệu Simon.
Các đối tác tin cậy của công ty bao gồm: Nhà thầu cơ điện Sigma, Ree, Hawee,
Ban Mai, Việt Tiến ME…
Những dự án lớn mà công ty cung cấp thiết bị điện trong thời gian qua như :
Khu nghỉ dưỡng 5 sao Flamingo ( Đại Lải), khách sạn 4 sao Central Hotel ( Quảng
Ninh ) chung cư Dolphil Plaza, Home City Complex, (Hà Nội), Dự án khách sạn
Mường Thanh (Mộc Châu), khách sạn Summer 1, 2 (Nghệ An),…
1.3 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty
Công ty Cổ phần ITD Thuận Phát là công ty chuyên về các linh kiện, thiết bị
điện, điện dân dụng, điện nhẹ nhập khẩu 100% từ Tập đoàn Simon Tây Ban Nha:
Chuyên nhập khẩu và phân phối, bán buôn , bán lẻ các thiết bị điện, chính
hãng của tập đoàn Simon.
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
6
`
Giám đốc
Nhận xét: Ta có thể thấy rằng cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần ITD Thuận Phát
khá đơn giản nhưng các hoạt động của công ty ở các bộ phận vẫn phối hợp với nhau
7
`
ổn thoả. Cơ cấu đơn giản nhưng giúp giám đốc nắm rõ các hoạt động, cũng như
quản lý chặt chẽ từng bộ phận, từng nhân sự để có những phân chia công việc cụ thể
tới từng người một cách nhanh nhất, tránh chồng chéo, mô hình đơn giản này cũng
tiết kiệm được chi phí quản lý, chi phí lao động cho công ty. Tuy nhiên, ban lãnh
đạo công ty cũng cần xem xét bổ sung các phòng ban chuyên sâu khi mở rộng quy
mô kinh doanh, nhằm quản lý chặt chẽ các hoạt đọng cũng như nâng cao chất lượng
chuyên saau cho từng phòng ban đồng thời có các hoạt động kết nối mạnh mẽ hơn
nữa giữa bộ phận marketing với phòng kinh doanh vì hiện tại mối quan hệ này vẫn
còn mờ nhạt nhưng nó lại mang ý nghĩa rất quan trọng.
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2017-2020 của Công ty Cổ phần
ITD Thuận Phát.
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Chênh lệch
2018/2017 2019/2018
Chỉ Chênh Chên Chên Chên
2017 2018 2019
tiêu lệch h lệch h lệch h lệch
tuyệt tương tuyệt tương
đối đối % đối đối %
Tổng
doanh 9,05 6,32 10,04 -
thu 9 3 8 -2,736 30.2% 3,725 58.9%
Tổng 8,95 6,12 -
chi phí 8 2 9,732 -2,836 31.7% 3,610 58.9%
Lợi
nhuận 103 201 316 98 95.2% 115 57.2%
Nhận xét: Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, ta có thể
thấy doanh thu và chi phí cũng như lợi nhuận thay đổi theo từng năm cụ thể:
- Năm 2018 so với 2017 doanh thu giảm 2736 (triệu đồng) tương ứng giảm
30.2% do lượng đơn hàng giảm mạnh nhưng chi phí cũng giảm 2836 (triệu đồng)
8
`
tương ứng giảm 31.7%, có thể thấy tỉ lệ giảm chi phí (31.7%) cao hơn tỉ lệ giảm
doanh thu (30.2%) , đây là điều đáng mừng khi công ty đã tiết kiệm được chi phí, từ
đó doanh thu cũng tăng lên ( 98 triệu đồng), tỉ lệ tăng doanh thu đạt 95.2% so với
năm 2017, cho thấy công ty đang đi vào sự ổn định về quản lý chi phí và ổn định
trong hoạt động kinh doanh của mình.
- Năm 2019 so với 2018 doanh thu công ty tăng mạnh từ 6323 (triệu đồng) lên
10048 (triệu đồng), tăng hẳn hơn 3725 (triệu đồng) so với năm trước nhưng đồng
thời chi phi cũng tăng lên 3610 (triệu đồng). Tuy vậy lợi nhuận vẫn tăng rất cao so
với năm 2018, tỉ lệ tăng lợi nhuận đạt hơn 57.2% so với 2018. Điều này cho thấy
công ty đã có những bước tăng trưởng đột phá, mở rộng trong quy mô và sự ổn định
chi phí, tạo bước đà phát triển hơn nữa cho những năm sau.
9
`
III. HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY ITD THUẬN PHÁT
10
`
Nhân viên kinh doanh tiếp nhận nhu cầu nhập khẩu của đại lý hoặc khách
hàng. Sau đó tiến hành xem xét và báo giá, hai bên thỏa thuận và ký kết hợp
đồng giao nhận.
Sau khi hoàn tất việc giao hàng và bộ chứng từ cần thiết cho hãng tàu thì
đại lý của Công ty ở nước ngoài sẽ gửi chứng từ sang cho Công ty thông qua hệ
thống email bao gồm các nội dung được đính kèm file: Master Bill of Lading,
House Bill of Lading, Debit/ Credit Note, thông tin về con tàu và ngày dự kiến
tàu đến, các nội dung yêu cầu Công ty kiểm tra và xác nhận.
Trong đó Master Bill of Lading thể hịên mối quan hệ giữa người gửi hàng
và người nhận hàng. Debit note: giấy dùng thể thanh toán tỷ lệ hoa hồng mà
Công ty phải trả cho đại lý Công ty. Credit note: giấy đòi tiền đại lý phát sinh
khi đại lý nhờ Công ty đóng hộ cước hãng tàu.
Tất cả chứng từ này thể hiện mối liên hệ và tình trạng công nợ giữa đại lý
và Công ty nhằm xác định khoản thu chi và lợi nhuận giữa hai bên.
Sau đó nhân viên chứng từ sẽ tiến hành kiểm tra chứng từ của đại lý gửi
về một cách nhanh chóng nhưng cẩn thận bằng cách xem thông tin trên vận đơn
có trùng khớp và đầy đủ các thông tin, tên người gửi, người nhận, tên tàu và
ngày tàu đến, số cont và số seal, chi tiết hàng hóa.
Trong trường hợp không trùng khớp với các số liệu giữa các chứng từ với
nhau, nhân viên chứng từ có nhiệm vụ liên lạc với đại lý để kịp thời bổ sung và
thông báo cho Công ty khi có sự điều chỉnh gấp. Một số trường hợp do lỗi của
đại lý không bổ sung chứng từ cho Công ty kịp thời thì phải chịu trách nhiệm về
các khoản chi phí điều chỉnh.
11
`
(Combined Declaration
and Certificate)
FORM E
Issued in THE
PEOPLE’S REPUBLIC
OF CHINA
(Country)
3. Means of transport and route (as for as known) 4.For Official Use
Departure date:
Verificati
on:
Vessel’s name / Aircraft etc. www.chinaorigin.gov.c
n
Port of discharge: HAIPHONG, VIETNAM Preferential
FROM SHANGHAI, CHINA TO HAIPHONG, Treatment Given
VIET NAM Preferential
BY SEA Treatment Not Given
(please state reason/s)
-----------------------------
-----------------------------
------------
Signature of Authorized
Signatory of the
Importing Country
5. 6 7.Number and type of packages, 8. 9.Gross 10.Number
It . description of goods (including O weight and date of
e M quantity where appropriate and ri or invoices
m a HS number of the importing gi other
N r Country) n quantity
o. k cr and
s ite
& ri value
on (FOB)
n
o
12
`
.
o
n
P
k
g
13
`
701000 USD
715.20
12 13 CTNS OF
WATERPROOF COVER/ HS
CODE: 3926.90 200 PCS
13
S255 USD
TDH00 USD
805.00
14
`
4 CTN OF DIMMER/ HS
CODE: 8533.90 800 PCS
72E102, 70E102 USD
576.00
10 CTN OF DOORBELL/ HS
CODE: 8531.80 280 PCS
45002 USD
3 CTNS OF LED LAMP/ HS 1,629.00
CODE: 9405.10
USD
1,218.00
260 PCS
USD
806.00
15
`
13.
Issued Exhibition
Retroactively Third Party Invoicing
Movement
Certificate
PACKING LIST
SELLER
SIMON ELECTRIC (CHINA) CO., LTD. INVOICE NO. CONTRACT NO.
10CH-210315-
NO.1,XIMENG ROAD,HAIAN 226600,
0277
SHIPPING
JIANGSU,CHINA
MARK
16
`
BUYER
SHIPMENT
SHIPPING MODE
DATE
Code:C2-0050
Thuanphat ITD Corporation-Vietnam
BY SEA
PAYMENT
TERMS
CARTO GROSS
Cate. Color. QTY NET WEIGHT
NO. ProjectCode NS WEIGHT
Code Code (PCS) (KG)
QTY (KG)
CVNMX00XXX
721080 2,900 29 293.48
X
1 341.31
CVNMX00XXX
701031 300 3 31.25
X
CVNMX00XXX
721287 700 7 70.77
X
CVNMX00XXX
S255 480 12 52.80
X
CVNMX00XXX
2 721012 500 5 41.36 262.60
X
CVNMX00XXX
701021 400 4 38.39
X
CVNMX46XXX
701021 46 400 4 38.39
X
CVNMX00XXX
721011 400 4 33.96
X
CVNMX00XXX
721021 400 5 41.70
X
CVNMX00XXX
721022 400 5 43.00
X
3 304.36
CVNMX00XXX
721031 400 5 45.20
X
CVNMX00XXX
45002 300 10 87.00
X
CVNMX46XXX
701031 46 300 3 31.25
X
4 72E601 CVNMX00XXX 60 1 8.18 317.14
X
17
`
CVNMX00XXX
701000 200 2 11.61
X
CVNMX46XXX
701023 46 200 2 20.05
X
CVNMX00XXX
721032 160 2 18.22
X
CVNMX00XXX
725214 200 2 14.02
X
CVNMX00XXX
725218 200 2 14.12
X
CVNMX00XXX
72E102 180 3 21.60
X
CVNMX00XXX
722023 80 1 9.91
X
CVNMX00XXX
725302 100 1 7.77
X
CVNMX00XXX
722023 20 2.48
X
1
CVNMX00XXX
72E601 36 4.91
X
CVNMX00XXX
701023 95 1 9.52
X
CVNMX00XXX
721026 50 1 5.64
X
CVNMX46XXX
700640 46 240 6 48.31
X
CVNMX00XXX
H31 1,980 3 43.80
X
CVNMX00XXX
H721 1,980 3 46.50
X
CVNMX46XXX
705229 46 50 3.82
X
1
CVNMX00XXX
721032 40 4.56
X
CVNMX00XXX
700610 4,800 20 287.30
X
5 408.81
CVNMX00XXX
700630 640 8 101.10
X
6 370.09
CVNMX46XXX
700610 46 4,800 20 287.30
X
701011 CVNMX00XXX 400 4 31.52
X
18
`
CVNMX46XXX
701011 46 400 4 31.52
X
CVNMX00XXX
700620 1,440 12 157.96
X
CVNMX46XXX
7 700630 46 800 10 126.38 344.89
X
CVNMX46XXX
701022 46 600 6 59.89
X
TOTAL
45,846
QUANTITY (PCS):
15 PALLETS
PACKAGES:
4,339.38
NET WEIGHT (KGS):
MEASUREMENT 25.57
(CBM):
19
`
20
`
Nhân viên giao nhân đến phòng Thương vụ (ở cảng) nộp D/O ( có dấu giao
thẳng của Hãng tàu ) và đóng tiền nâng/ hạ, lưu container để xuất phiếu EIR.
+ Phiếu EIR
- Hải quan sẽ vào sổ hải quan về lô hàng và đóng dấu vào tờ khai và Phiếu EIR.
- Hải quan sẽ trả lại tờ khai Hải quan (bản chính) và phiếu EIR cho nhân viên
giao nhận.
Sau khi hoàn thành xong thủ tục thông quan và chuyển hàng về kho cho khách
hàng xong thì người giao nhận phải :
Kiểm tra và sắp xếp lại các chứng từ thành 1 bộ hoàn chỉnh, người giao nhận sẽ
trao trả chứng từ lại cho khách hàng và Supertrans cũng lưu lại một bộ. Đồng thời kèm
theo đó là 1 bản Debit Note - Giấy báo nợ (1 bản dành cho khách hàng, 1 bản dành cho
công ty), trên đó gồm : các khoản phí mà công ty đã nộp cho khách hàng có hóa đơn
đỏ, phí dịnh vụ vận chuyển hàng hóa, các chi phí phát sinh (nếu có)… sau đó Giám
đốc ký tên và đóng dấu vào giấy báo nợ này. Người giao nhận mang toàn bộ chứng từ
cùng với Debit Note quyết toán với khách hàng.
21
`
- Phương tiện vận tải: công ty thuê ngoài các phương tiện vận tải, phương tiện
chuyên chở, tùy thuộc vào vị trí và quy mô đơn hàng để thuê các xe chuyên chở
khác nhau, nhằm tiết kiệm chi phí mà vẫn đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Thực trạng về chuỗi cung ứng của công ty. Với hệ thống 2 nhà kho một ở văn
phòng công ty, 2 là ở huyện Phúc Thọ với diện tích lớn , có sức chứa thoải mái.
Thuận tiện cho chuỗi cung ứng. Tùy thuộc vào số lượng hàng hóa trong đơn hàng
và vị trí địa lý, hàng hóa sẽ được nhân viên tại kho kiểm kê và xuất hàng theo đơn,
nếu tại kho công ty hết hàng, hàng hóa sẽ được vận chuyển từ kho số 2 lên kho số 1.
Mặt khác, qua quá trình thực tập em cũng nhận thấy bản thân còn nhiều thiếu
sót khi làm việc thực tế, để đáp ứng yêu cầu công việc sua này bản thân em cần tích
cực học tập và trau dồi kiến thức nhiều hơn nữa. Ví dụ như với đặc thù công tác xuất
nhập khẩu, thường xuyên phải làm việc với các đối tác nước ngoài thì khả năng
ngoại ngữ là yêu cầu bắt buộc cùng với đó là kỹ năng đàm phán. Bên cạnh đó,do
khối lượng công việc lớn nên nhân viên xuất nhập khẩu cần phải biết cách quản lý
thời gian hiệu quả để hoàn thành công việc được giao đúng tiến độ, tập cho mình
thái độ làm việc nghiêm túc, học cách trả lời mail với đối tác một cách chuyên
nghiệp… đó là những yêu cầu cơ bản nhưng hiện tại em vẫn chưa đáp ứng được một
cách tốt nhất. Quá trình thực tập đã giúp em nhận ra những thiếu sót này và sớm
khắc phục để sau này ra trường đáp ứng yêu cầu công việc.
22
`
(1) Nguyễn Bách Khoa và TS Nguyễn Hoàng Long (2005), Giáo trình
Marketing thương mại, NXB Thống kê, Hà Nội
(2) Philip Kotler (2013), Quản trị Marketing, NXB Thống kê, Hà Nội
(3) Một số trang web
www.itd-thuanphat.vn
http://simon.es
http://thoibaotaichinhvietnam.vn
https://danso.org/viet-nam/
23