You are on page 1of 47

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.

HỒ CHÍ MINH

KHOA MARKETING - KINH DOANH QUỐC TẾ

KHỞI NGHIỆP

HK3-2022-2023

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

Giảng viên bộ môn: ThS. Trần Quang Thức


Sinh viên thực hiện: Cao Thị Thùy Duyên 2282300180
Trần Thị Ngọc Hân 2282300300
Lưu Thị Thắm 2282301064
Trần Thị Thanh Hoài 2282300339
Đặng Tường Vy 2282301449
Lớp: HOCHE_715

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN


HOCKYHE-2022-2023

HỌC PHẦN: KHỞI NGHIỆP

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

NHÓM: LỚP: HOCHE_715


STT HỌ VÀ TÊN MSSV ĐÁNH GIÁ SV KÝ TÊN
01 Cao Thị Thùy Duyên 2282300180 10/10
02 Trần Thị Ngọc Hân 2282300300 10/10
03 Trần Thị Thanh Hoài 2282300339 10/10
04 Lưu Thị Thắm 2282301064 10/10
05 Đặng Tường Vy 2282301449 10/10

1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-----------

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN


Lớp :Khởi nghiệp_HOCHE715
Tên thành viên :Cao Thị Thùy Duyên
Trần Thị Ngọc Hân
Trần Thị Thanh Hoài
Lưu Thị Thắm
Đặng Tường Vy
Tên đề tài :Dự án khởi nghiệp kinh doanh sữa hạt Havimilk
Nhận xét chung
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Giảng viên

1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN.........................................................................................1
1.1. Giới thiệu ý tưởng kinh doanh:....................................................................................................1
1.2. Tổng quan về doanh nghiệp.........................................................................................................2
1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp......................................................................................3
1.4. Các sản phẩm của Sữa hạt Havimilk:..........................................................................................3
1.4.1 Các loại sản phẩm và giá:......................................................................................................3
1.4.2 Các loại hình dịch vụ chăm sóc khách hàng:.........................................................................3
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING.........................................................................................5
2.1 Đánh giá công tác Marketing của Doanh nghiệp..........................................................................5
2.1.1 Môi trường vi mô...................................................................................................................5
2.1.2 Môi trường vĩ mô...................................................................................................................8
2.2. Tổng quan kế hoạch Marketing...................................................................................................9
2.2.1. Phân tích Doanh nghiệp theo mô hình SWOT......................................................................9
2.2.2. Phân đoạn thị trường (STP)................................................................................................11
2.2.3. Thị trường mục tiêu............................................................................................................12
2.3. Chiến lược Marketing hỗn hợp..................................................................................................12
2.3.1 Chiến lược sản phẩm...........................................................................................................12
2.3.2. Chiến lược phân khúc thị trường và thị trường mục tiêu....................................................13
2.3.3. Chiến lược về giá................................................................................................................14
2.3.4. Chiến lược phân phối..........................................................................................................14
2.3.5. Chiến lược quảng cáo.........................................................................................................16
2.3.6. Kế hoạch quảng cáo cụ thể.................................................................................................17
CHƯƠNG 3 : KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH.........................................................................................20
3.1 Dự báo tài chính.........................................................................................................................20
3.1.1 Phân tích điểm hòa vốn........................................................................................................20
3.1.2 Tổng vốn đầu tư ban đầu.....................................................................................................20
3.1.3 Cơ cấu nguồn vốn Đơn vị : VNĐ...................................................................................20
*3.2 Kết quả hoạt đọng kinh doanh..................................................................................................21
3.2.4 Ước tính doanh thu..............................................................................................................22
3.3 Báo cáo tài chính........................................................................................................................23
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ..............................................................................................27
4.1 Giới thiệu kế hoạch nhân sự.......................................................................................................27
4.2 Nội dung kế hoạch nhân sự.........................................................................................................27
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO..................................................................................................35
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………………40

1
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình Tên hình Trang
Logo thương hiệu Sữa Hạt
1.1 1
Havimilk.
Hình ảnh sản phẩm của
2.1 6
đối thủ cạnh tranh.
Hình ảnh minh họa sản
2.2 13
phẩm.
Hình ảnh trang Facebook
2.3 15
của Sữa Hạt Havimilk
Hình ảnh trang Instagram
2.4 16
của Sữa Hạt Havimilk
Hình ảnh KOL/KOC Châu
2.5 17
Muối.
Hình ảnh KOL/KOC
2.6 17
Ngọc Khánh đây

1
DANH SÁCH BẢNG BIỂU

Bảng Tên bảng Trang


Bảng thông tin và giá sản
Bảng 1.1 3
phẩm.
Bảng thông tin dịch vụ
Bảng 1.2 4
chăm sóc khách hàng.
Bảng 2.1 Bảng phân tích STP 11, 12
Bảng chi phí đầu tư ban
Bảng 3.1.2 20
đầu
Bảng 3.2.1 Bảng định phí một tháng 21
Bảng 3.2.2 Bảng chia lợi nhuận 21
Bảng tiền nguyên liệu một
Bảng 3.2.3 21, 22
tháng
Bảng Menu các loại sữa
Bảng 3.2.4 22, 23
hạt
Bảng cân đối kế toán (theo
Bảng 3.3.1 24, 25
tháng).
Bảng kết quả hoạt động
Bảng 3.3.2 25, 26
kinh doanh
Bảng 3.3.3 Bảng lưu chuyển tiền tệ 26, 27
Bảng 4.1 Bảng phân bổ nhân sự 29, 30, 31
Bảng 4.2 Bảng mô tả công việc 32, 33
Bảng dự kiến lương cho
Bảng 4.3 35
nhân viên
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.1. Giới thiệu ý tưởng kinh doanh:


Người tiêu dùng Việt Nam đang ngày càng quan tâm cũng như chú trọng đến vấn đề
sức khỏe thông qua việc lựa chọn lối sống và chế độ ăn lành mạnh, thuần chay; ngoài
việc lựa chọn các thực phẩm giàu chất dinh dưỡng, nhiều rau xanh và củ quả trong các
bữa ăn thì sữa hạt cũng là sự lựa chọn được ưu tiên trong thực đơn hằng ngày của
người tiêu dùng.
Nhận thấy được điều này, chúng tôi đã sáng tạo nên Sữa hạt Havimilk với mong
muốn mang đến cho người tiêu dùng Việt Nam những loại sữa hạt bổ sung đầy đủ
dưỡng chất và năng lượng cần thiết cho một ngày, có thể đưa vào chế độ ăn hằng ngày
mà không bị nhàm chán với đa dạng các vị sữa.

Hình 1.1. Logo thương hiệu Sữa Hạt Havimilk

Sữa hạt Havimilk được làm từ các loại hạt, ngũ cốc và rau củ giàu chất dinh dưỡng,
bằng việc sử dụng các nguồn nguyên liệu hữu cơ, thiên nhiên, hoàn toàn không dùng
chất phụ gia tạo màu, đường, chất hóa học và chất bảo quản vì thế Sữa hạt Havimilk
an toàn cho sức khỏe của người tiêu dùng. Ngoài ra, sản phẩm còn phù hợp với các đối
tượng khách theo chế độ ăn kiêng-giảm cân, chế độ ăn chay, dị ứng sữa bò, không
dung nạp Lactose và các khách hàng có bệnh tiểu đường vì: vị ngọt, béo, thơm của
Sữa hạt Havimilk 100% đến từ trái Chà Là và các loại hạt.
Hiện nay trên thị thường, mô hình kinh doanh Sữa hạt đang phát triển mạnh mẽ và có
tiềm năng phát triển mạnh, tuy nhiên để có thể phát triển mạnh và tạo sự khác biệt với
các đối thủ của mình, Sữa hạt Havimilk đã lựa chọn các phương án kinh doanh như
sau:
- Khách hàng có thể tùy chọn vị mix của sữa theo sở thích, nhu cầu, độ tuổi.
- Tư vấn và cung cấp menu sữa theo tuần/tháng phù hợp với sở thích, nhu cầu, độ
tuổi và tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần của khách hàng.
- Khách hàng có thể đăng kí mua sữa theo gói định kì (dành cho đối tượng khách
hàng là Nhân viên văn phòng/ Freelancer có lịch trình bận rộn, không có thời
gian mua mỗi ngày):
 Gói tuần: 5 chai/tuần.
 Gói tháng: 20 chai/ tháng, giao mỗi cuối tuần.
 Gói tháng takeaway: đăng kí gói tháng và nhận sữa trực tiếp tại cửa
hàng.
1.2. Tổng quan về doanh nghiệp
Tên sản phẩm: Havimilk
Tên doanh nghiệp: SỮA HẠT THUẦN CHAY VIỆT NAM
Vị trí kinh doanh: 159 Hoàng Diệu Phường 9, Quận 4, TP.HCM.
Mặt bằng trong phạm vi trung tâm Thành Phố, không gian rộng rãi, thoáng mát, nằm ở
vị trí mặt tiền đường lớn, gần trường học, chợ, các công ty và khu căn hộ chung cư cao
cấp. Thuận lợi cho việc kinh doanh, tiếp cận khách hàng và quảng bá thương hiệu. Sử
dụng mặt bằng nhà riêng, không tốn chi phí thuê mặt bằng, an ninh tốt, thuận lợi cho
việc sản xuất và bán hàng.
Được cấp giấy phép kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền và có giấy chứng nhận về
Vệ sinh an toàn thực phẩm.
Địa điểm kinh doanh: Kinh doanh trực tuyết trên các nền tảng mạng xã hội và sàn
thương mại điện tử như: Website, Tiktok, Facebook, Instagram, Shopee Food,
Baemin,..
Sản phẩm chính của Doanh nghiệp: Sản phẩm là các loại sữa hạt và sữa hạt mix
cùng rau củ, giành cho các khách hàng theo đuổi chế độ ăn uống lành mạnh, ăn chay,

2
ăn kiêng, có nhu cầu cải thiện sức khỏe,.. Sản phẩm có thể dùng được cho phụ nữ
mang thai và trẻ nhỏ.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng: Tư vấn các loại sữa hạt, sữa hạt mix rau củ phù hợp
với từng nhu cầu cá nhân của khách hàng; tư vấn thực đơn sữa theo tuần và theo tháng
cho các khách hàng tham gia vào gói tuần hoặc gói tháng. Có những chương trình
khuyến mãi theo sự kiện, theo tháng và những ưu đãi đặc biệt dành cho các khách
hàng thân thiết.
Mô hình kinh doanh của Doanh nghiệp: Kinh doanh online.
Người đại diện trên giấy phép kinh doanh: Cao Thị Thùy Duyên
Giấy phép đăng ký kinh doanh: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên người đại diện pháp lý: Cao Thị Thùy Duyên

1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp


Tầm nhìn: Trở thành thương hiệu Sữa hạt thuần chay được tin dùng và yêu thích hàng
đầu người Việt Nam.
Sứ mệnh: Với quan niệm sức khỏe là ưu tiên hàng đầu, Sữa hạt Havimilk luôn nỗ lực
mang đến những giá trị dinh dưỡng tốt nhất cho người tiêu dùng Việt, xây dựng một
Việt Nam khỏe mạnh về cả thể chất và tinh thần là sứ mệnh hàng đầu của chúng tôi.

1.4. Các sản phẩm của Sữa hạt Havimilk:


1.4.1 Các loại sản phẩm và giá:
Bảng 1.1. Thông tin và giá sản phẩm.
Sản phẩm Mua lẻ Mua gói tuần Mua gói tháng
Sữa hạt & 80.000/chai
390.000/ tuần 1.560.000/tháng
Sữa hạt mix 450ml

1.4.2 Các loại hình dịch vụ chăm sóc khách hàng:


Bảng 1.2. Bảng thông tin dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Dịch Khách gói cố
Khách thường Khách tuần
vụ định

Thẻ tích Hóa đơn 2 chai sữa sẽ tích Tặng thêm chai vị tùy chọn khi tham gia

3
được 10. Đủ 100 điểm sẽ
được hưởng ưu đãi giảm
điểm gói tuần từ lần 3 và gói tháng từ lần 2.
10% trên tổng hóa đơn tiếp
theo.
Giảm/
Giảm 10% phí giao Giảm 20% giao
Miễn Miễn phí giao hàng với hóa
hàng tham gia gói hàng khi tham gia
phí giao đơn trên 250k.
tuần từ lần 3. gói tháng từ lần 2.
hàng
Các loại sữa với những
Tư vấn và cung cấp thực đơn sữa theo tuần/
Tư vấn công dụng dinh dưỡng phù
tháng phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
hợp với nhu cầu.

4
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING

2.1 Đánh giá công tác Marketing của Doanh nghiệp


2.1.1 Môi trường vi mô
Nhà cung cấp
Trong những năm gần đây, thị trường hạt dinh dưỡng đang trên đà phát triển mạnh mẽ
ở tại Việt Nam, điển hình như chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền
vững giai đoạn 2021 - 2030. Để có được những nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng
và đáp ứng với các tiêu chí của doanh nghiệp về an toàn sức khỏe người tiêu dùng,
việc lựa chọn nhà cung cấp là một trong những yếu tố hàng đầu luôn được chú trọng.
- Nguồn cung cấp nguyên liệu của chúng tôi chủ yếu là thu mua từ các hộ nông dân
trồng trọt, các đại lý chuyên nhập khẩu và cung cấp các loại hạt dinh dưỡng như Ánh
Dương Thực phẩm xanh,…
- Chai thủy tinh đựng sữa hạt được nhập từ đại lý chuyên cung cấp chai thủy tinh
trong suốt, dày dặn, nắp thiếc kín, không bị rò rỉ trong quá trình vận chuyển.
Khách hàng
- Ưa chuộng hình thức: Nhóm khách hàng quan tâm đến mẫu mã, bao bì,… (sản
phẩm càng bắt mắt sẽ càng thu hút được họ).
- Săn đón các chương trình khuyến mãi : Nhóm khách hàng sẽ quan tâm đến những
khuyến mãi mà cửa hàng đưa ra để mua sản phẩm.
- Thái độ của nhân viên phục vụ: Đây là nhóm khách hàng khó tính, dành cho
những nhân viên bán tại cửa hàng. Nếu nhân viên có thể nắm bắt tâm lí của người mua
hàng thì sẽ dễ dàng bán được sản phẩm.
- Được dùng thử sản phẩm/dịch vụ mới: Nhóm khách hàng này là nhóm khách hàng
khó tính hoặc là nhóm khách hàng thường chạy theo xu hướng. Khách hàng này
thường sẽ dùng thử trước để xem sản phẩm có thích hợp với nhu cầu của họ và khi đó
họ sẽ chọn lựa và mua sản phẩm. Đối với những khách hàng chạy theo nhóm xu
hướng, chúng tôi sẽ thay đổi mẫu mã làm cho sản phẩm ấn tượng hơn trong mắt người
tiêu dùng.
- Nhóm khách hàng độc lập về tài chính: Họ thường quan tâm đến các loại rau, củ,
quả, hay những thực phẩm khác để làm cho cơ thể đủ dinh dưỡng để có sức khỏe tốt.

5
Havimilk sẽ cung cấp thông tin về những lợi ích khi uống sữa hạt như là: vitamin và
khoáng chất để giúp tăng cường đề kháng, giàu canxi cho xương chắc khỏe, hàm
lượng chất xơ dồi dào sẽ tốt cho hệ tiêu hóa, thư giãn cơ và hỗ trợ giấc ngủ để có một
giấc ngủ ngon,... nhằm thu hút nhóm khách hàng này.
- Những khách hàng ăn chay: Ăn chay thường được hiểu là chế độ ăn nói không với
thịt, cá hay đạm động vật. Thay vào đó là chế độ ăn nhiều rau xanh, hoa quả, các loại
hạt và ngũ cốc. Trong khi đó các sản phẩm từ thịt động vật lại giữ một vai trò quan
trọng trong việc duy trì sự phát triển và sức khỏe bình thường của cơ thể. Khi ăn chay
lâu dài người ăn chay sẽ thiếu các chất chẳng hạn như: Chất đạm, chất sắt, chất béo
omega 3 ....Do đó những người ăn chay thường có nguy cơ gặp rủi ro về việc thiếu
chất dinh dưỡng cao hơn so với những người không ăn chay. Chính vì vậy, giải pháp
tốt nhất lúc này thường được nhiều người áp dụng, đó là sử dụng sữa hạt thuần chay.
Những khách hàng này là khách hàng rất tiềm năng mà Havimilk cần phải hướng đến.
Đối thủ cạnh tranh
Sản phẩm Sữa hạt Havimilk là một trong những lĩnh vực kinh doanh đầy tiềm năng và
phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, kinh doanh về các loại sữa hạt
cũng không phải là một ngành nghề dễ trong khi nó tồn tại khá nhiều đối thủ cạnh
tranh như đối thủ trực tiếp, đối thủ hiện tại lẫn tiềm ẩn trên thị trường.
- Đối thủ trực tiếp: Là thương hiệu Sữa hạt thuần chay Orgagrain 

Hình 2.1. Hình ảnh sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
 Điểm mạnh: Có đầy đủ cơ sở vật chất và trang thiết bị tân tiến và hiện đại. Đội
ngũ chuyên gia phát triển sản phẩm vững mạnh, đội ngũ công nhân dày dặn
kinh nghiệm cùng với hệ thống và quy trình làm việc bài bản để sản xuất ra sản
phẩm tốt nhất cho người tiêu dùng.

6
 Điểm yếu: Phát hành quảng cáo trên nhiều nền tảng mạng xã hội vì thế dễ bị
làm hàng giả mạo và khó kiểm soát được hình ảnh về mặt chất lượng của sản
phẩm.
 Hoạt động marketing: Từ việc chăm chút nội dung cho website theo sở thích và
quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội hiện nay, bên cạnh đó luôn hướng đến
đảm bảo cung cấp cho khách hàng những thức thảo dược thơm ngon nhất, các
loại hạt đảm bảo an toàn, 100% Không chứa đường tinh luyện, Không đường
sữa (lactose), Không cholesterol,Không sử dụng hương liệu, phẩm màu, Không
chất bảo quản, Đạt chuẩn ISO 22000 & HACCP, Sản xuất bằng công nghệ Đài
loan. Sữa hạt thuần chay Orgagrain đã dần chinh phục khách hàng với những
sản phẩm sáng tạo uy tín và chất lượng.
- Đối thủ tiềm ẩn: Hiện nay trên các trang mạng xã hội đã tồn tại nhiều các sản
phẩm sữa hạt thuần chay các loại, phù hợp với tất cả đến với mọi người với nhiều
phong cách khác nhau, cũng như các mức giá khác nhau. Bên cạnh đó những quán trà
sữa hay là những quán coffee, hay kể cả những quán bán hàng rong cũng có thể trở
thành đối thủ tiềm ẩn khi sữa hạt thuần chay được bùng nổ. Đối thủ tiềm ẩn sẽ có khả
năng cao ảnh hưởng đến thị trường ngành trong tương lai, sẽ gia tăng sự xuất hiện sản
phẩm trên thị trường, tương lai họ cũng sẽ là đối thủ cạnh tranh trực tiếp và là đối thủ
mạnh của doanh nghiệp.
- Sản phẩm thay thế: Ở đây có thể là sữa hạt một vị hay là sữa hạt nhiều vị khác
nhau làm đa dạng sản phẩm trong việc lựa chọn sản phẩm của khách hàng đến với họ.
Dễ gây nhiễu thông tin, ảnh hưởng tới nhận thức khách hàng. Khi các sản phẩm này
xuất hiện và thu hút thì thị trường nhanh chóng bão hòa thì khi đó sản phẩm của ai có
không có sự khác biệt thu hút khách hàng thì sẽ bại trận.
Cộng đồng
Với chúng tôi, mọi giới công chúng đều có khả năng trở thành khách hàng gắn bó của
Havimilk, do đó chúng tôi luôn chú trọng và đáp ứng các nhu cầu của giới công chúng
trong tầm khả năng của Havimilk.
- Quần chúng đông đảo: Có thể ảnh hưởng đến các hoạt động Marketing và hiệu quả
kinh doanh của Havimilk bằng cách giúp tăng doanh số và lợi nhuận. Chúng tôi luôn
sẵn sàng lắng nghe và tiếp nhận mọi ý kiến đóng góp từ cộng đồng. Với sự phát triển

7
của thị trường sữa hạt hiện nay, Havimilk có thể để lại ấn tượng tốt đẹp và sự lựa chọn
của người tiêu dùng.
- Trách nhiệm với nhà nước và xã hội: Cam kết các hoạt động của Havimilk luôn
thực hiện đúng pháp luật và đảm bảo về các vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm kết hợp
bảo vệ môi trường.
- Quần chúng nội bộ: Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, cam kết tôn trọng và
đối xử công bằng với tất cả nhân viên, tạo cơ hội để nhân viên phát huy mọi tiềm
năng, ý tưởng và phát triển bản thân.
2.1.2 Môi trường vĩ mô
Môi trường kinh tế
Sự biến đổi của nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế và thu nhập của người tiêu dùng cũng
cũng có thể tác động đến sự lựa chọn của khách hàng về sản phẩm.
- Cơ hội: Tăng trưởng kinh tế năm 2022 đạt 8,02% so với cùng kỳ năm trước, đây là
mức tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2011-2022. Tại Việt Nam, nhu cầu tiêu dùng
sữa hạt cũng đang tăng mạnh và hiện đang là nhóm sản phẩm có tốc độ tăng trưởng rất
nhanh trên thị trường quốc tế.
- Thách thức: Thị trường sữa hạt Việt Nam cũng thu hút nhiều “ông lớn” trong
ngành sữa tham gia nên rất khó cạnh tranh và gặp khó khăn về chất lượng sản phẩm so
với các doanh nghiệp lớn.
Môi trường công nghệ
Việc áp dụng các yếu tố công nghệ trong hoạt động kinh doanh sữa hạt có ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh của Havimilk.
- Cơ hội: Sử dụng máy làm sữa hạt chuyên dụng giúp tiết kiệm thời gian và làm tăng
khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành khác. Giúp cho việc kinh
doanh, sản xuất trở nên dễ dàng hơn.
- Thách thức: Luôn phải nắm bắt và đổi mới liên tục và cải tiến công nghệ chế biến.
Tốn nhiều chi phí để mua các trang thiết bị chuyên dụng.
Môi trường chính sách và pháp luật
Các quy định và chính sách của chính phủ, cơ qua quản lý, các chính sách về thương
mại, thuế và an toàn thực phẩm cũng ảnh hưởng quyết định pháp lý đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của Havimilk.

8
- Cơ hội: nền chính trị tại Việt Nam tương đối ổn định. Có các chính sách hỗ trợ tài
chính, giảm thuế nhập khẩu, chính sách tiêu thụ sữa ổn định. Ngoài ra còn có chính
sách bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và các quyền lợi của doanh nghiệp đảm bảo sự cạnh
tranh công bằng và sự phát triển của ngành sữa hạt.
- Thách thức: Các quy định về an toàn thực phẩm và chất lượng sản phẩm đòi hỏi
doanh nghiệp phải đầu tư nhiều vào công nghệ và quy trình sản xuất. Công tác quản lý
giá cả thị trường và chống cạnh tranh không lành mạnh chưa thực sự hiệu quả.
Môi trường tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên như khí hậu, thời tiết,…đều có thể ảnh hưởng đến nguồn cung
nguyên liệu, hoạt động vận chuyển và giá cả sản phẩm.
- Cơ hội: Ở Việt Nam, nhiệt độ trung bình năm khoảng từ 20 đến 23 độ C, có độ ẩm
cao và lượng mưa tương đối đều trong năm thích hợp cho các loại hạt giống rau quả
phát triển, đây là nguồn nguyên liệu cung cấp cho Havimilk để tạo nên sản phẩm sữa
hạt thơm ngon.
- Thách thức: Khí hậu không quá thuận lợi trong việc bảo quản và chế biến ảnh
hưởng đến chất lượng sữa hạt.
Môi trường văn hóa xã hội
Sự thay đổi trong nhận thức và thói quen tiêu dùng, giá trị văn hóa và thị hiếu của
người tiêu dùng có thể ảnh hưởng đến nhu cầu và sở thích sử dụng sữa hạt.
- Cơ hội: Việt Nam có dân số đông và tốc độ tăng nhanh. Trình độ dân trí ngày càng
cao, nhu cầu tiêu dùng sữa hạt đang ngày một gia tăng, người tiêu dùng dần quan tâm
nhiều hơn đến các vấn đề về sức khỏe và lối sống thuần chay.
- Thách thức: Tuy nhiên, phần lớn người tiêu dùng vẫn còn ưu tiên sử dụng các sản
phẩm từ sữa động vật. Đối với một số người dùng, sữa hạt có thể không phổ biến hoặc
không được coi là một phần quan trọng của chế độ ăn uống.

2.2. Tổng quan kế hoạch Marketing.


2.2.1. Phân tích Doanh nghiệp theo mô hình SWOT
Strengths (Ưu điểm):
- Tiềm năng phát triển: Có tiềm năng phát triển, tăng trưởng mạnh mẽ trên thị trường,
sữa hạt hiện là một sản phẩm đang ngày càng được ưa chuộng. Thị trường sữa hạt có

9
tiềm năng phát triển mạnh mẽ do sự quan tâm ngày càng cao về sức khỏe, chế độ ăn
uống lành mạnh của người tiêu dùng Việt Nam sau đại dịch COVID-19.
- Tiết kiệm các chi phi: Tiết kiệm được các khoản chi phí được các khoản chi phí về
tiền thuê mặt bằng, nhà máy dây chuyền sản xuất và nhân viên với việc mở cửa hàng
kinh doanh truyền thống.
- Tiện lợi và linh hoạt: Trong việc mua bán bằng hình thức online khi khách hàng có
thể dễ dàng truy cập vào trang web và đặt hàng bất cứ khi nào mà không cần trực tiếp
đến cửa hàng để mua sản phẩm, tiện lợi và linh hoạt về thời gian cho các khách hàng
bận rộn.
- Sản phẩm đa dạng: Với sự đa dạng trong các vị sữa hạt, cùng các công thức kết hợp
linh hoạt theo nhu cầu, sở thích, độ tuổi mà khách hàng có thêm nhiều sự lựa chọn
trong việc kết hợp chế độ ăn cá nhân và không gây cảm giác nhàm chán.
Weaknesses (Điểm yếu):
- Thị trường cạnh tranh khốc liệt: Thị trường sữa hạt nói chung và kinh doanh sữa hạt
online nói riêng đang dần có sự cạnh tranh cao. Vì vậy cần có một chiến lượn tiếp thị
cụ thể, chi tiết và hiệu quả để có thể nâng cao sức cạnh tranh giữa những đối thủ tiềm
năng.
- Mức độ tin cậy sản phẩm: Là một thương hiệu mới xuất hiện trên thị trường và là
thương hiệu bán hàng online; điều này có thể tạo ra một mức độ tin cậy sản phẩm
không cao ở thời điểm ban đầu với các khách hàng mới.
- Đối thủ là các “ông lớn” trong ngành sữa và đang bắt đầu định hướng sang thị trường
sữa hạt như: Vinamilk, TH True Milk,..v..v.. Khách hàng sẽ có xu hướng chọn lựa
những thương hiệu lớn và quen thuộc.
Opportunities (Cơ hội):
- Tiếp cận khách hàng một cách dễ dàng: Việc kinh doanh online sẽ tăng cường việc
tiếp cận các chiến lược tiếp thị, marketing đén với khách hàng một cách dễ dàng thông
qua các nền tảng mạnh xã hội như: Instagram, Facebook, Tiktok,..v..v..
- Cơ hội tăng trưởng thị trường: Sản phẩm sữa hạt thuần chay không sử dụng đường
hoặc chất hóa học vì thế phù hợp với hầu hết các đối tượng khách hàng từ trẻ em đến
người lớn, vì vậy sẽ không bị giới hạn về đối tượng người tiêu dùng và khách hàng
tiềm năng.

10
Threats (Thách thức):
- Chi phí giao hàng và cách thức vận chuyển: Phí giao hàng và vận chuyển có thể là
một trong những trở ngại của việc kinh doanh online, cần phải có một kế hoạch về hệ
thống giao hàng hiệu quả, đảm bảo được chất lượng hàng hóa, thời gian giao hàng và
chi phí hợp lí.
- Mang tính cá nhân, trải nghiệm: Một số khách hàng có thể muốn mua hàng trực tiếp
từ cửa hàng để có thể có kiểm tra trước sản phẩm, dùng thử và trải nghiệm trước khi
quyết định mua hàng.
- Thời gian bảo quản và vấn đề tồn kho: Tính đặc thù của sản phẩm sữa hạt là cần
được bảo quản lạnh, cùng với việc không có các chất bảo quản vì thế chỉ có thể bảo
quản lạnh từ 3 – 4 ngày. Nếu không bán hát số lượng sữa và bị tồn kho quá hạn bảo
quản sẽ phải hủy hết số lượng sữa bị tồn kho.
2.2.2. Phân đoạn thị trường (STP)
Bảng 2.1. Phân tích STP
Các tiêu thức Nhân khẩu học Tâm lý Hành vi
Phân khúc - Độ tuổi: Từ 18 - Phong cách sống: - Hành vi mua hàng:
khách hàng đối đến 25 tuổi. Năng động, tự do, tư Mua để sử dụng và
với sản phẩm - Tình trạng hôn tưởng cởi mở đón trải nghiệm.
sữa hạt. nhân: Độc thân nhận những điều - Lợi ích mong muốn
- Thu nhập cá mới, nhạy bén với từ sản phẩm: Chọn
nhân: Từ 5 triệu/ các xu hướng đổi các sản phẩm theo xu
tháng trở lên. mới của xã hội. hướng xã hội như: xu
- Nghề nghiệp: Thường mua sắm hướng sống xanh, ăn
Nhân viên văn theo cảm xúc và trào uống lành mạnh, ăn
phòng/ Freelancer lưu. chay, lối sống
- Lối sống: Độc lập healthy,… Lựa chọn
và quan tâm chú các sản phẩm
trọng đến sức khỏe, Organic, tự nhiên và
làm đẹp. có hương vị phù hợp
- Tính cách: Sống với khẩu vị cá nhân.
theo cảm xúc và tự - Loại khách hàng:

11
do. Thỉnh thoảng mua
- Mức độ sử dụng: Ít

- Độ tuổi: Từ 25 - Phong cách sống: - Hành vi mua hàng:


trở lên. Quan tâm nhiều hơn Mua cho bản thân và
- Tình trạng hôn về vấn đề sức khỏe gia đình.
nhân: Có thể đã thể chất, có công - Lợi ích mong muốn
kết hôn và có con việc và thu nhập ổn từ sản phẩm: Quan
hoặc chưa. đinh, thường xuyên tâm đến chất lượng
- Thu nhập: Từ 20 bận rộn. Nhạy bén của sản phẩm. Chọn
triệu/ tháng trở lên. nắm bắt các xu lựa sản phẩm từ hữu
hướng mới của xã cơ xanh – sạch, lành
hội. mạnh. Đảm bảo an
- Lối sống: Chú toàn cho sức khỏe, bổ
trọng quan tâm đến sung dinh dưỡng và
sức khỏe bản thân và năng lượng.
gia đình. - Loại khách hàng:
Mua thường xuyên.
- Mức độ sử dụng:
Cao
2.2.3. Thị trường mục tiêu
- Độ tuổi: Từ 25 tuổi trở lên.
- Tình trạng hôn nhân: Độc thân hoặc đã kết hôn.
- Thu nhập: Từ 20 triệu/ một tháng trở lên.
- Có sự quan tâm và chú trọng cao đến sức khỏe, làm đẹp.
- Quan tâm đến sức khỏe của bản thân, gia đình.
- Lựa chọn sản phẩm dựa vào tiêu chí chất lượng, đảm bảo tốt cho sức khỏe bản thân
và gia đình.
- Có nguồn thu nhập ổn định.

12
2.3. Chiến lược Marketing hỗn hợp
2.3.1 Chiến lược sản phẩm
Ngoài tiêu chí bảo quản tốt cho sản phẩm, tăng tính thẩm mĩ và “lành” cho sức khỏe,
chúng tôi còn tập trung hướng đến tiêu chí lành cho môi trường và Trái Đất. Vì thế,
chúng tôi quyết định chọn đóng gói sản phẩm Sữa hạt Havimilk bằng chai thủy tinh,
việc này giúp khách hàng dễ dàng nhìn thấy được kết cấu và màu sắc của sữa.
Về bao bì và việc đóng gói sản phẩm, trên mỗi chai sữa sẽ được dán tem nhãn với đầy
đủ các thông tin về sản phẩm như:
- Tên sản phẩm: Havimilk.
- Tên phân loại của từng hương vị sữa: Sữa hạt điều mix cải Kale,..v..v..
- Ngày sản xuất và hạn sử dụng: sẽ được nhân viên viết thủ công trên tem nhãn
mỗi ngày.
- Hướng dẫn sử dụng.
- Thông tin bảo quản sản phẩm.

Hình 2.2. Hình ảnh minh họa sản phẩm

Tính đặc thù của sản phẩm là phải bảo quản lạnh và dùng túi gel ướp lạnh khi giao
hàng cũng như vận chuyển, nên không thể áp dụng bao bì túi giấy để đóng gói sản
phẩm. Do đó, việc lựa chọn sử dụng túi trong suốt chất liệu PE để đóng gói sản phẩm
khi giao đến tay khách hàng và lựa chọn phù hợp. Tuy nhiên chúng tôi luôn đặc biệt ư
quan tâm và chú trọng đến vấn đề bảo vệ môi trường trong việc sẽ hạn chế tối đa sử

13
dụng các chất liệu bằng nhựa trong phần đóng gói bao bì sản phẩm và tái chế nhiều
nhất có thể để hạn chế ảnh hưởng xấu đến môi trường.
2.3.2. Chiến lược phân khúc thị trường và thị trường mục tiêu
- Địa lý: Tập trung chủ yếu ở thị trường Thành phố Hồ Chí Minh.
- Khách hàng mục tiêu: Sản phẩm Sữa hạt Havimilk phù hợp với mọi đối tượng khách
hàng, tuy nhiên tập Havimilk trung chủ yếu vào các khách hàng là Nhân viên văn
phòng, Freelancer,..v..v.. có thu nhập trung bình từ 18 triệu/ một tháng và các hộ gia
đình có thu nhập từ 40 triệu/ một tháng trở lên. Sản phẩm dễ sử dụng và có nhiều công
dụng, tùy vào lứa tuổi và nhu cầu của người sử dụng.
- Khách hàng hiện nay của Havimilk được chia làm 3 nhóm: sinh viên, Nhân viên văn
phòng/Freelancer và các hộ gia đình.
- Nhóm khách hàng chính là Nhân viên văn phòng/Freelancer (phần lớn là nữ giới) có
nhu cầu về làm đẹp, nâng cao sức khỏe và các hộ gia đình quan tâm và chú trọng đến
sức khỏe.
2.3.3. Chiến lược về giá
Sữa hạt Havimilk sử dụng chiến lược giá đánh vào từng phân khúc ( Segmented
Pricing) nhằm hướng đúng đến đối tượng khách hàng tiềm năng của mình là những
khách hàng có thu nhập bình quân là 18 triệu đồng/ một tháng.
Về hình thức thanh toán, Sữa hạt Havimilk áp dụng phương thức thanh toán tiền hoặc
chuyển khoản và QR Pay để thuận tiện cho các khách hàng của mình, hiện nay phương
thức thanh thoán chuyển khoản và QR Pay đang được ưa chuộng và sử dụng nhiều vì
tính tiện lợi.
Vì hình thức kinh doanh Online nên tất cả các sản phẩm sẽ được giao hàng tận nơi và
giá thành của sản phẩm chưa bao gồm phí giao hàng. Với thời gian ra mắt sản phẩm,
Havimilk sẽ áp dụng chương trình miễn phí giao hàng.
Ngoài việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, chúng tôi còn thiệt lập các chương trình
khuyến mãi những ngày đầu ra mắt sản phẩm để tăng trải nghiệp cho khách hàng, đặc
biệt chiết khấu với các khách hàng mua số lượng lớn hoặc các khách hàng thân thiết.
Nhằm tiếp cận nhiều hơn các khách hàng tiềm năng và giữa chân khách hàng quen
thuộc.

14
2.3.4. Chiến lược phân phối
Sữa hạt Havimilk là một thương hiệu sữa mới ra mắt và đang trên con đường phát triển
ở thị trường sữa hạt, việc phân phối sản phẩm mới ra thị trường là rất khó, bên cạnh đó
còn phải đối phó với các nguy cơ và rủi ro cùng với sự cạnh tranh của các đối thủ
khác. Hiện nay, có ba kênh phân phối chính tại thị trường Việt Nam:
- General Trade (GT): Kênh truyền thống
- Model Trade (MT): Kênh hiện đại
- HoReCa (Ca): Kênh đặc biệt
Để có thể nắm bắt thị trường và tiếp cận khách hàng một cách nhanh chóng, chúng tôi
lựa chọn hình thức phân phối sản phẩm với Kênh hiện đại, là các nền tảng mạng xã hội
và sàn thương mại điện tử: Facebook, Instagram, Tiktok và Shopee Food.

Hình 2.3. Hình ảnh trang Facebook của Sữa Hạt Havimilk.
 Facebook: Tạo một trang bán hàng trên Facebook nhằn giới thiệu về sản phẩm,
công dụng của sản phẩm, chia sẻ hình ảnh của sản phẩm nhằm tạo sự thu hút
với khách hàng và tăng khả năng nhận diện thương hiệu. Bên cạnh đó chúng tôi
sẽ tư vấn và trả lời các thắc mắc của khách hàng về sản phẩm; luôn đón nhận
những góp ý, nhận xét và đánh giá của khách hàng để cải thiện chất lượng sản
phẩm qua từng ngày. Chú trọng việc đăng tải các bài viết, chia sẻ các thông tin
dinh dưỡng về sản phẩm để tăng lượt hiển thị và tương tác với khách hàng.
 Instagram: Tạo một trang doanh nghiệp trên mạng xã hội Instagram, nền tảng
này chủ yến sẽ chia sẻ hình ảnh về sản phẩm, các thông tin khuyến mãi dưới
dạng

15
hình ảnh và Infographic. Sử dụng hình ảnh đẹp mắt, tính thẩm mỹ cao và nội
dung ngắn gọn để thu hút sự chú ý của các khách hàng, đặc biệt là khách hàng
trẻ tuổi.

Hình 2.4. Hình ảnh trang Instagram của Sữa Hạt Havimilk.
 Tiktok: Hiện nay, nội dung dạng ngắn đang chiếm ưu thế và Tiktok là một
trong những nền tảng mạng xã hội đang có lượt sử dụng cao và phổ biến. Tận
dụng điều này, Havimilk lựa chọn Tiktok là nền tảng mạng xã hội dùng để tiếp
thị sản phẩm và tiếp cận các khách hàng GenZ bằng các nội dung bắt trend và
nội dung ngắn về sản phẩm dựa theo xu hướng của giới trẻ.
 Shopee Food: Tạo một tài khoản nhà bán hàng trên gian hàng Shopee Food.

2.3.5. Chiến lược quảng cáo


Để sản phẩm được nhiều người biết đến hơn và đẩy nhanh nhận biết thương hiệu cũng
như doanh số, chúng tôi lựa chọn hình thức quảng cáo được xem là hiệu quả và dễ áp
dụng nhất là sử dụng các nền tảng mạng xã hội.
- Đăng tải các bài viết quảng cáo chân thực về Sữa hạt cũng như các bài viết về
lợi ích và giá trị dinh dưỡng của các loại hạt được sử dụng trong sản phẩm sữa
hạt Havimilk một cách thường xuyên và có kế hoạch cụ thể, từ đó tăng được
lượt hiển thị, tương tác với khách hàng.

16
- Áp dụng một số chương trình khuyến mãi, giảm giá ưu đãi cho khách hàng như
hóa đơn từ 5 chai sẽ được miễn phí ship, thẻ tích điểm, đổi 5 chai rỗng lấy một
chai mới cho hóa đơn tiếp theo,… để tăng lượt mua và sử dụng sản phẩm.
- Mời một vài KOL và KOC để Review và PR cho sản phẩm. Ví dụ:
 KOL/KOC Châu Muối:
Châu Muối là một tiktok trẻ với lượt theo dõi lên đến 1,3 triệu Followers. Châu
Muối được biết đến với những video
clip nấu ăn đơn giản nhưng không
kém phần đẹp mắt, những nội dung
Châu Muối làm chủ yếu đồ dùng nhà
bếp, hướng dẫn nấu ăn, chia sẻ về các
món ăn lành
mạnh.
Hình 2.5. Hình ảnh KOL/KOC Châu muối

 KOL/KOC Ngọc Khánh đây:


Ngọc Khánh đây là một Hot Tiktoker chuyên về các chủ đề eat clean, ăn lành
mạnh, chế độ ăn uống healthy, ăn
ngon mà vẫn giữ dáng. Ngọc Khánh
ngoài là một Tiktoker, cô nàng còn là
Admin của một cộng đồng Eat Clean
với lượn thành viên đông đảo.
Tiktoker Ngọc Khánh đây là một
KOL/KOC vô cùng phù hợp với sản
phẩm Sữa hạt Havimilk.
Hình 2.6. Hình ảnh KOL/KOC Ngọc Khánh đây.

2.3.6. Kế hoạch quảng cáo cụ thể


Tuần 1: Giới thiệu sản phẩm
Lập Page kinh doanh Sữa Hạt Havimilk trên nền tảng Instagram và Facebook.

17
- Mục đích: Thu hút sự chú ý của khách hàng, nhận biết về sản phẩm và thương
hiệu.
- Hoạt động:
 Xây dựng kênh bán hàng trực tiếp qua Instagram và Facebook Sữa Hạt
Havimilk. Ở giai đoạn này, chúng tôi sử dụng nền tảng Facebook và
Instagram với mục đích triển khai các hoạt động tương tác và các
chương trình xúc tiến, nhằm thu hút khách hàng trên các nền tảng mạng
xã hội.
 Lập kế hoạch chi tiết và cụ thể bài đăng về sản phẩm lên trang bán hàng,
các bài viết tập trung vào công dụng của các loại sữa, giá trị dinh dưỡng
của các loại hạt và rau củ,..
 Triển khai các chương trình giảm giá, miễn phí giao hàng và tặng quà
trong tuần đầu ra mắt sản phẩm.
 Chạy quảng cáo bài đăng về sản phẩm.
Tuần 2: Xây dựng thương hiệu
Thay đổi menu qua từng tuần.
- Mục đích: Tăng sự đa dạng, phong phú về hương vị, sự lựa chọn và trải nghiệp
của khách hàng.
Xây dựng các chương trình khuyến mãi, giảm giá.
- Mục đích: Thu hút các khách hàng mới, tăng độ nhận biết thương hiệu.
- Hoạt động:
 Tổ chức các hoạt động khuyến mãi như: mua 5 chai tặng 1 chai; thẻ tích
điểm.
 Chương trình chiết khấu 10% cho hóa đơn tiếp theo khi khách hàng chụp
ảnh cùng sản phẩm và đăng trên trang cá nhân cùng Hashtag:
#suahathavimilk trên các nền tảng: Facebook, Instagram ở chế độ công
khai.
Tuần 3, 4: Khuếch tán thương hiệu:
- Mục đích: Giữ chân khách hàng hiện tại, tăng số lượng khách hàng thân thiết
và thu hút khách hàng tiềm năng.
- Hoạt động:

18
 Xây dựng kênh tương tác và tiếp thị mới: Tiktok.
 Mời KOL/KOC Châu Muối và Ngọc Khánh đây trải nghiệp và quảng bá
sản phẩm.
 Tiếp tục đẩy mạnh quảng cáo bài đăng trên các nền tảng mạng xã hội để
tạo nên một trào lưu trải nghiệm sữa hạt thuần chay.
 Tiếp nhận các ý kiến, đánh giá từ KOL/KOC và khách hàng sau 1 tháng
ra mắt sản phẩm để cải thiện và hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ.
 Xây dựng một website chính thức để chia sẻ hình ảnh, thông tin về sản
phẩm và Doanh nghiệp như: giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,..; hộp thư tư vấn; xây dựng nơi tiếp
nhận dữ liệu về sức khỏe và nhu cầu của khách hàng và tư vấn sản phẩm
cho khách hàng; mua sản phẩm nhanh chóng và tiện lợi.

19
CHƯƠNG 3 : KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

3.1 Dự báo tài chính


* Ước tính chi phí
Vốn : 200.000.000 VNĐ
3.1.1 Phân tích điểm hòa vốn
Kinh doanh online quán sữa hạt với số lượng bán ra là =1800 chai , giá bán
80.000VNĐ/chai( gồm chi phí chai nhựa), chi phí cố định là 87.320.000 VNĐ/tháng ,
biến phí là 66.700 VNĐ/ chai.
- Sản lượng hòa vốn = Định phí 1 tháng /( Giá bán 1 chai- Biến phí 1 chai)
= F/(P-V)
=87.320.000 / ( 80.000-66.700) ≈6565chai
- Doanh thu hòa vốn = Sản lượng hòa vốn×Giá bán=6565×80.000=
525.200.000VNĐ
- Thời gian hòa vốn= 6565×30/1800≈ 109 ngày
3.1.2 Tổng vốn đầu tư ban đầu
Bảng 3.1.2 Chi phí đầu tư ban đầu Đơn vị : VNĐ
Nguyên liệu 48.820.000 VNĐ
Chi phí Marketing 5.000.000 VNĐ
Máy làm sữa hạt chuyên dụng (3 máy) 8.700.000 VNĐ
Chi phí mở cửa hàng trên ShopeeFood 1.000.000 VNĐ
Tổng 63.520.000 VNĐ

3.1.3 Cơ cấu nguồn vốn Đơn vị : VNĐ


- Nợ TKNH : 50.000.000 VNĐ
- Vốn chủ sỡ hữu: 150.000.000 VNĐ
- Tổng nguồn vốn : 200.000.000 VNĐ
(1) Hệ số nợ= Tổng nợ/ Tổng nguồn vốn = 50.000.000/200.000.000=0,25
(2) Hệ số vốn chủ sở hữu= Nguồn vốn chủ sỡ hữu/ Tổng nguồn vốn=
150.000.000/200.000.000= 0,75
(3) Hệ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu= Tổng nợ/ Tổng nguồn vốn chủ sở hữu=
50.000.000/150.000.000≈0,3

20
*3.2 Kết quả hoạt đọng kinh doanh
Bảng 3.2.1 Định phí 1 tháng Đơn vị: VNĐ
Tiền điện, nước 3.500.000 VNĐ
Tiền Marketing 5.000.000 VNĐ
Tiền nguyên liệu 48.820.000 VNĐ
Lương nhân viên 30.000.000 VNĐ
Tổng định phí 87.320.000 VNĐ
Lương nhân viên được tính theo số lượng thành viên tham gia góp vốn , với
30.000.000/ tháng sẽ chia đều cho các thành viên . Số vốn mỗi thành viên góp vào sẽ
là 30.000.000 VNĐ =>% vốn góp của mỗi thành viên là 20%

Bảng 3.2.2. Chia % từ lợi nhuân cho các thành viên


Tên thành viên Vốn góp (%) (VNĐ)
Cao Thị Thùy Duyên 20% 30.000.000
Lưu Thị Thắm 20% 30.000.000
Trần Thị Ngọc Hân 20% 30.000.000
Trần Thị Thanh Hoài 20% 30.000.000
Đặng Tường Vy 20% 30.000.000

Bảng 3.2.3 Tiền nguyên liệu 1 tháng


Tên nguyên liệu Số lượng ( Kg) Giá (VNĐ) Tổng chi phí
(VNĐ)
Cải Kale 30 70.000 2.100.000
Almond 10 200.000 2.000.000
Yến mạch 20 200.000 4.000.000
Óc chó 10 200.000 2.000.00
Hạt điều 15 200.000 3.000.000
Cà rốt 20 50.000 1.000.000
Macca 12 200.000 2.400.000
Khoai lang tím 9 20.000 180.000
Hạt sen 20 50.000 1.000.000

21
Mè đen 8 90.000 720.000
Bí đỏ 10 20.000 200.000
Đậu nành 18 40.000 720.000
Bột Houjicha 1 1.000.000 1.000.000
Bột matcha 3 100.000 300.000
Chà là 8 200.000 1.600.000
Chai thủy tinh 2000 ( chai) 13.300 26.600.000
Tổng 194 48.820.000

Bảng 3.2.4 Menu các loại sữa hạt


Tên Giá (VNĐ)
Sữa hạt điều 80.000
Sữa hạt sen mix hạt điều 80.000
Sữa mè đen 80.000
Sữa hạt Macca, Hạt điều và Cải Kale 80.000
Sữa hạnh nhân, khoai lang tím 80.000
Sữa hạt bí đỏ, hạt điều, cải Kale 80.000
Sữa hạt óc chó, bí đỏ 80.000
Sữa yến mạch 80.000
sữa hạt điều+ cà rốt 80.000
Sữa đậu nành Houjicha 80.000
Sữa đậu nành+hạnh nhân 80.000
Sữa đậu nành matcha 80.000

*Chi phí biến đổi: Dự tính chi phí biến đổi 1 tháng là 300.000 VNĐ
3.2.4 Ước tính doanh thu
*Doanh thu về giá bán dự kiến: Dự kiến giá bán mỗi thức uông là 80.000VNĐ/ chai
450ml, chai thủy tinh được mua với giá 13.300VNĐ, Khấu hao mỗi chai là
66.700VNĐ, phí hoa hồng ShopeeFood là 25%
* Doanh thu Đơn vị: VNĐ
- Doanh thu tháng đầu tiên : 20 chai/ngày×80.000×30 ngày= 48.000.000 VNĐ

22
- Doanh thu tháng thứ 2: 25 chai/ngày×80.000×30 ngày= 60.000.000 VNĐ
- Doanh thu tháng thứ 3: 30 chai/ngày×80.000×30 ngày= 72.000.000 VNĐ
- Doanh thu tháng thứ 4: 40 chai/ngày×80.000×30 ngày= 96.000.000 VNĐ
- Doanh thu tháng thứ 5: 60 chai/ngày×80.000×30 ngày= 144.000.000 VNĐ
- Doanh thu tháng thứ 6:60 chai/ngày×80.000×30 ngày= 144.000.000 VNĐ
- Doanh thu các tháng tiếp theo là 144.000.000 VNĐ tương đương 60 chai mỗi ngày
- Doanh thu năm đầu tiên là: 1.428.000.000 VNĐ

3.3 Báo cáo tài chính


Đơn vị: VNĐ
- Dòng tiền: ( theo tháng)
+ Doanh thu bán hàng: 144.000.000 VNĐ
- Tổng chi phí: 87.320.000 VNĐ
Dòng tiền = Doanh thu - Tổng chi phí= 144.000.000 -
87.320.000=55.680.000VNĐ/ tháng
Vậy dòng tiền 1 năm là: 680.160.000VNĐ
- Giá trị hiên tại thuần:
Dòng tiền: 680.160.000 VNĐ
Tỷ lệ chiết khấu 10%, dự án trong 5 năm
Chi phí ban đầu : 101.020.000 VNĐ
NPV=Σ(Dòng tiền/(1+r)^t)- Chi phí ban đầu
=( 680.160.000/(1+0,1)^1)+( 680.160.000/(1+0,1)^2)+( 680.160.000/(1+0,1)^3)+
( 680.160.000/(1+0,1)^4)+( 680.160.000/(1+0,1)^5) - 102.020.000 ≈2.476.321.529
VNĐ>0
NPV dương , dự án này có khả năng mang lại lợi nhuận và giá trị hiện tại thuần tích
cực
3.3.1 Bảng cân đối kế toán ( theo tháng) Đơn vị: VNĐ
Tài sản 8/2022 8/2023 Nguồn 8/2022 8/2023
vốn
Tiền mặt 50.000.000 20.000.000 Nợ dài hạn 50.000.000 100.000.000
NH

23
Máy làm 8.700.000 25.100.000 Vốn chủ sỡ 150.000.000 140.000.000
sữa hạt hữu
Thành 144.000.000 360.000.000 Lợi nhuận 32.740.000 147.010.000
phẩm cơ bản
Nguyên 48.820.000 64.612.000 Phải trả 50.000.000 100.000.000
liệu khác
Tài sản cố 8.500.000 10.000.000
định
Hao mòn (1.152.000) (3.456.000)
Các khoản 17.872.000 27.754.000
phải thu
khác
Hàng tồn 6.000.000 3.000.000
kho
Tổng tài 282.740.000 487.010.000 Tổng 282.740.000 487.010.000
sản nguồn vốn
*Nợ tháng 8/2022 là 50.000.000 . Cuối tháng 12/2022 trả nợ ngân hàng 20 triệu.
Tháng 8/2023 trả nợ toàn bộ số tiền còn lại, cuối tháng 8 /2023 vay vốn ngân hàng
thêm 100.000.000 VNĐ
3.3.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị: VNĐ
Kết quả hoạt động 8/2022 8/2023
Tổng doanh thu 144.000.000 360.000.000
Giá vốn hàng bán 48.820.000 75.612.000
Lợi nhuận gộp 95.180.000 284.388.000
Chi phí hoạt động 123.320.000 189.712.000
Lợi nhuận hoạt động 20.680.000 170.288.000
Lãi suất và chi phí tài -333.000 -666.000
chính
Thu nhập trước thuế 56.347.000 208.722.000
Thuế thu nhập 4.507.760 20.872.220
Thu nhập sau thuế 51.839.240 187.849.780
24
3.3.3 Bảng lưu chuyển tiền tệ Đơn vị: VNĐ

25
Chỉ tiêu Mã 8/2022 8/2023
số
* Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh
1/ Tiền thu tiền từ bán hàng cung 1 144.000.000 360.000.000
cấp dịch vụ
2/ Tiền chi trả cho người lao động 2 30.000.000 60.000.000

3/ Tiền chi trả lãi vay 3 333.000 666.000

Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh 4 113.667.000 299.334.000


doanh
* Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu

1/ Tiền chi để mua TSCĐ 5 8.700.000 25.100.000

2/Tiền thu từ thanh lí, nhượng bán 6 x x


TSCĐ
3/Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn 7 x x
vị khác
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 8 8.700.000 25.100.000

* Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài


chính
1/ Tiền thu từ phát hành cổ phiếu 9 x x

2/ Tiền chi trả vốn góp cho chủ sở 10 x x


hữu
3/ Tiền chi trả nợ gốc vay 11 20.000.000 30.000.000

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động 12 20.000.000 30.000.000


tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong tháng 13 84.967.000 244.234.000
(4+8+12)
Tiền và tương đương tiền đầu tháng 14 144.000.000 360.000.000
Tiền và tương đương tiền cuối tháng 15 26 228.967.000 604.234.000
27
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ

4.1 Giới thiệu kế hoạch nhân sự


Sơ đồ tổ chức:

Quản lý

Nhân viên bán


Nhân viên Nhân viên sản Nhân viên kế Nhân viên giao
hàng và xử lý
marketing xuất toán hàng
đơn hàng

- Quản lý: Quản lý, điều hành tất cả các hoạt động của dự án sản xuất sữa hạt. Phổ
biến, triển khai các bước của kế hoạch kinh doanh, kiểm tra quá trình vận hành máy
móc sản xuất sữa hạt. Theo dõi tình hình sản xuất sản phẩm sữa và quá trình nhập
nguyên liệu. Lên kế hoạch phát triển kinh doanh, dự toán chi phí nguyên vật việu, máy
móc.
- Nhân viên Marketing: Tìm kiếm khách hàng mục tiêu của sản phẩm sữa hạt, lên kế
hoạch quảng cáo, xây dựng thương hiệu sữa hạt trên nền tảng mạng xã hội. Thực hiện
các giải đáp thắc mắc của khách hàng, chăm sóc khách hàng.
- Nhân viên sản xuất: Phân công nhiệm vụ cụ thể từng vị trí trong quá trình sản xuất
sữa hạt. Theo dõi, giám sát tình hình sản xuất và xây dựng kế hoạch sản xuất sữa hạt
thuần chay.
- Nhân viên kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt động khi bán hàng, tổng
hợp chi phí, doanh thu, lợi nhuận, báo cáo thuế, đồng thời là người trực tiếp tính chi
phí, thu tiền.
- Nhân viên bán hàng và xử lí đơn hàng: Kết hợp với nhân viên marketing để quản lý
và xử lý đơn hàng.
- Nhân viên giao hàng: Thực hiện nhiệm vụ giao hàng cho khách với đầy đủ thông tin.

4.2 Nội dung kế hoạch nhân sự


 Mục tiêu kinh doanh
Thời gian đầu mới bắt đầu kinh doanh, chưa có nhiều người biết đến, quán hoạt động
để thu hút khách hàng và tạo mối quan hệ với khách hàng nên chưa cần đến nhiều
nhân viên, vì vậy 5 người chúng em có thể tự làm để có thể tiết kiệm tối ưu các khoản

28
chi phí trả cho nhân sự. Sau khi có đủ kinh phí và khi đã hoạt động mạnh mẽ, có nhiều
khách hàng, quán sẽ phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh, đội ngũ nhân viên và
các sản phẩm dịch vụ phong phú hơn.
 Tình hình nhân sự hiện tại của cửa hàng
Tổng số lượng nhân viên hiện có là 5 người bao gồm:
- Cao Thị thùy Duyên: Quản lí, Nhân viên marketing
Kinh nghiệm: 1 năm
Kĩ năng: Lãnh đạo và tổ chức việc tốt, có tầm nhìn chiến lược, giao tiếp tốt.
Giỏi sáng tạo, lên ý tưởng tốt và nhạy bén.
- Trần Thị Thanh Hoài: Nhân viên bán hàng và xử lí đơn hàng, Nhân viên
marketing
Kinh nghiệm : 1 năm
Kỹ năng : Lên ý tưởng tốt , giỏi sáng tạo và nhạy bén. Giao tiếp tốt, thuyết phục
khách hàng và xử lí các tình huống nhanh chóng hiệu quả.
- Lưu Thị Thắm: Nhân viên bán hàng và xử lí đơn hàng
Kinh ngiệm: 1 năm
Kỹ năng: Giao tiếp tốt, thuyết phục khách hàng và xử lí các tình huống nhanh
chóng hiệu quả.
- Trần Thị Ngọc Hân
Kinh nghiệm: 2 năm
Kỹ năng: Nhanh nhẹn, có trách nhiệm với công việc.
- Đặng Tường Vy
Kinh nghiệm : 1 năm
Kỹ năng : Tính toán nhạy bén, giỏi quản lý các khoản tiền.
Tất cả đều là sinh viên ngành Marketing tại trường đại học Công Nghệ TpHCM.
Nhưng chúng em đều có những kỹ năng và năng lực có khả năng kinh doanh online
theo mô hình nhỏ.
Bảng 4.1. Phân bổ nhân sự:
STT Vị trí công việc Phân công Công việc cần làm

1 Quản lý Duyên - Nhập tất cả các nguyên liệu và đảm bảo

29
các nguồn nguyên liệu đầu vào.
- Thường xuyên kiểm tra máy làm sữa hạt.
- Thiết lập mục tiêu kinh doanh của cửa
hàng.
- Đảm bảo tất cả các hoạt động kinh doanh
của cửa hàng tuân thủ nguyên tắc và chính
sách pháp lý.
2 Nhân viên marketing Duyên, Hoài - Lập page, chạy page.
- Logo, ảnh bìa, ảnh đại diện, thư cám ơn.
- Chụp hình sữa, edit hình
- Content, lên kế hoạch tăng tương tác.
- Nghiên cứu, tìm hiểu khách hàng tiềm
năng và đối thủ cạnh tranh.
- Chăm sóc khách hàng.
- Cung cấp thông tin sản phẩm, các chương
trình khuyến mãi đến khách hàng và nhân
viên bán hàng.
3 Nhân viên sản xuất Hân - Sơ chế nguyên liệu và thực hiện quá trình
nấu sữa.
- Đảm bảo được chất lượng cũng như số
lượng sản phẩm.
- Tìm tòi và thử nghiệm các biện pháp khác
nhau để tăng năng suất hiệu quả công việc
mà không ảnh hưởng đến chất lượng của
sữa.
4 Nhân viên kế toán Vy - Ghi chú các chi tiêu, thu vào.
- Tổng hợp dữ liệu về các chi phí, lợi
nhuận, báo cáo thuế.
- Lập báo cáo công nợ phải thu theo yêu
cầu quản lý
- Lập hóa đơn bán hàng và cuối ngày tính

30
tổng giá trị hàng đã bán.
- Cập nhật ghi chép phản ánh kịp thời các
thông tin giao nhận hàng hóa hàng ngày:
Kiểm tra số lượng, đơn giá của từng sản
phẩm.
- Quản lý khách nợ, theo dõi chi tiết theo
từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ,
thời hạn và tình hình trả nợ.
5 Nhân viên bán hàng và xử Thắm và - Hỗ trợ phản hồi các thắc mắc của khách
lí đơn hàng. Hoài hàng về sản phẩm, dịch vụ.
- Nắm được số lượng và các mặt hàng trong
kho, liên tục cập nhật với quản lí để kịp thời
nhập nguyên liệu.
- Hỗ trợ hàng hóa để chụp ảnh bán.
- Đóng gói, bàn giao cho nhân viên giao
hàng.
- Tư vấn, hỗ trợ khách hàng có thể đặt mua
sản phẩm, dịch vụ.
- Xác nhận đơn hàng và chốt đơn hàng.
- Tạo danh sách các đơn hàng để theo dõi
bán hàng dễ dàng.
6 Nhân viên giao hàng Các thành - Trước khi giao phải kiểm tra trạng thái
viên của sản phẩm và thông tin của từng khách
hàng được giao.
- Đảm bảo sữa được giao đến tận tay khách
hàng đúng hẹn và phải còn nguyên vẹn.
- Thu tiền theo hóa đơn nếu khách hàng
chưa thanh toán.
 Dự báo nhu cầu nhân sự trong tương lai
- Mục tiêu: Khi đã đủ kinh phí, chúng em sẽ mở rộng thị trường, mở thêm mặt bằng để
có thể bán trực tiếp cho khách hàng, để những khách hàng có cơ hội ngồi lại quán để

31
thưởng thức vị sữa hạt mà quán chúng em mang lại. Vì vậy, khi mở quán cũng cần
phải mở rộng thêm nhân sự để có thể phục vụ tốt, mang lại hiệu quả trong kinh doanh.
- Dựa trên kế hoạch nhu cầu và lao động và tình hình hoạt động của quán và xác định
được nhu cầu nhân lực cần tuyển thêm để đáp ứng được khi mở quán làm theo ca sáng
và ca tối là:
+ Nhân viên sản xuất sữa: 2 người
+ Nhân viên bán hàng: 2 người
+ Nhân viên phục vụ: 2 người
+ Nhân viên kế toán: 1 người
+ Nhân viên vận chuyển: 1 người
 Lập kế hoạch nhân sự
Vị trí quản lí: Duyên, Hân, Vy
Vị trí marketing: Hoài, Thắm
Bảng 4.2. Mô tả công việc:
STT Vị trí công việc Nhiệm vụ, trách nhiệm công việc
1 Nhân viên sản xuất - Nấu sữa theo thực đơn và quy trình đã phổ biến trước.
- Bảo quản sữa đúng cách, an toàn thực phẩm.
- Đảm bảo được chất lượng sữa cũng như số lượng để bán
ra.
- Kiểm soát lượng sữa pha chế, biến chế,...
- Phụ giúp công việc dọn dẹp, sắp xếp quán.
- Lập báo cáo theo dõi hàng ngày.
- Sắp xếp đồ dùng, dụng cụ khu vực pha chế sao cho bắt
mắt.
2 Nhân viên bán hàng -Ghi chép các món khách hàng gọi, chuyển xuống cho nhân
viên bếp.
- Thông báo cho khách hàng các chương trình giảm giá,
khuyến mãi và mặt hàng dự đoán được ưa chuộng trong
tương lai.
- Nắm được số lượng và các mặt hàng trong kho, liên tục
cập nhật với quản lí để kịp thời nhập nguyên liệu.

32
- Tư vấn, hỗ trợ khách hàng có thể đặt mua sản phẩm, dịch
vụ tại quán cũng như trên web.
- Xác nhận đơn hàng và chốt đơn hàng theo hình thức tại
quán và trên web.
- Lập hóa đơn bán hàng và cuối ngày tính tổng giá trị hàng
đã bán.
3 Nhân viên phục vụ - Phụ người pha chế chuẩn bị nguyên vật liệu
- Thực hiện các công việc dọn dẹp tại quán, quản lí bàn
phục vụ.
- Chịu trách nhiệm trước công việc được phân công.
4 Nhân viên kế toán - Giám sát về tài chính.
- Quản lý thu chi của quán
- Làm báo cáo tài chính, thuế...
5 Nhân viên vận - Trước khi giao phải kiểm tra trạng thái của sản phẩm và
chuyển thông tin của từng khách hàng được giao.
- Đảm bảo sữa được giao đến tận tay khách hàng đúng hẹn
và phải còn nguyên vẹn.
- Thu tiền theo hóa đơn nếu khách hàng chưa thanh toán
Yêu cầu tuyển dụng:
- Nhân viên sản xuất:
+ Có kiến thức về pha chế, có kinh nghiệm làm việc nhân viên pha chế hoặc đã
trải qua một quá trình đào tạo bài bản.
+ Thái độ tích cực, niềm nở với khách hàng.
+ Gọn gàng, ngăn nắp.
+ Trung thực, sáng tạo, nhanh nhẹn.
+ Thời gian làm việc linh hoạt
+ Tuổi: 20 – 40
- Nhân viên bán hàng:
+ Ngoại hình khá, sức khỏe tốt, nhanh nhẹn, vui vẻ, dễ hòa đồng.
+ Kỹ năng lắng nghe, giao tiếp tốt.
+ Kỹ năng chăm sóc khách hàng.

33
+ Có trách nhiệm với công việc, trình độ văn hóa 12/12.
+ Thời gian làm việc linh hoạt.
+ Yêu cầu nữ, có kinh nghiệm ít nhất 6 tháng.
+ Tuổi: 18 - 27.
- Nhân viên phục vụ:
+ Ngoại hình khá, sức khỏe tốt, nhanh nhẹn, vui vẻ, dễ hòa đồng.
+ Có trách nhiệm với công việc.
+ Thời gian làm việc linh hoạt.
+ Khả năng giữ bình tĩnh và chuyên nghiệp với khách hàng khó tính.
+ Tuổi: 18 – 30
- Nhân viên kế toán:
+ Tốt nghiệp đại học, cao đẳng, hoặc trung cấp kế toán.
+ Nhạy bén, linh hoạt, trung thực trong vấn đề tài chính, thu chi.
+ Có tính tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong công việc.
+ Chịu được áp lực trong công việc.
+ Tuổi: 24 – 30
- Nhân viên giao hàng:
+ Có tính kiên nhẫn, chăm chỉ, trung thực, có thái độ lịch sự, thân thiện khi tiếp
xúc với khách hàng.
+ Kỹ năng quản lý thời gian và chăm sóc khách hàng tốt.
+ Thời gian làm việc linh hoạt
+ Tuổi: 18 – 30

Đào tạo và khen thưởng:


- Đào tạo: Tất cả nhân viên khi tuyển dụng vào đều được đào tạo, hướng dẫn cụ thể về
công việc mình sẽ đảm nhiệm, nhằm mang lại cho khách hàng sự hài lòng nhất có thể.
Quản lí chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với công việc, đặc
biệt là nhân viên phục vụ - hướng dẫn phục vụ và ứng xử.
- Khen thưởng: Khen thưởng vào các dịp lễ, tết. Doanh số bán hàng của quán hơn dự
kiến 10% - 15% thì sẽ trích số % lại thưởng cho nhân viên, tùy trường hợp và do quản

34
lý quyết định trong từng thời điểm cụ thể. Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi
nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc.
Bảng4.3. Dự kiến lương cho nhân viên:
Vị trí công việc Mức lương dự kiến/giờ
Nhân viên sản xuất 25.000
Nhân viên bán hàng 20.000
Nhân viên phục vụ 20.000
Nhân viên kế toán 21.000
Nhân viên vận chuyển 22.000

35
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO

Rủi ro sản xuất: Trong quá trình sản xuất sữa hạt tươi, có thể xảy ra lỗi về vệ sinh,
không đúng quy trình sản xuất, hay sử dụng nguyên liệu không tốt. Điều này có thể
dẫn đến sản phẩm không tốt hoặc nguy hiểm cho sức khỏe người tiêu dùng, gây thiệt
hại đến danh tiếng thương hiệu.
 Giải pháp: Có một số giải pháp để giảm thiểu rủi ro sản xuất, bao gồm đảm
bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm, đảm bảo quy trình sản xuất được điều chỉnh
đúng cách và sử dụng nguyên liệu chất lượng cao. Chúng tôi đã thuê một
chuyên gia về an toàn thực phẩm để đảm bảo quy trình sản xuất đúng cách và
đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.
Về vận chuyển: Khi giao hàng, có thể xảy ra rủi ro về việc sản phẩm bị vỡ hoặc hư
hỏng trong quá trình vận chuyển, hoặc việc giao hàng không đúng địa chỉ và giao thiếu
hàng hoặc sai đơn.
 Giải pháp: Có thể giảm thiểu rủi ro này bằng cách sử dụng các nhà vận chuyển
đáng tin cậy và có kinh nghiệm, đảm bảo đóng gói sản phẩm chắc chắn và có hệ
thống quản lý đúng đắn. Chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm và
địa chỉ giao hàng chính xác để tránh nhầm lẫn. Chúng tôi lựa chọn các bên vận
chuyển uy tín như: VNPost, GrabExpress, Giaohangnhanh,…
Về chi phí: Dự án có thể phải đối mặt với rủi ro về chi phí, bao gồm chi phí sản xuất
tăng lên, chi phí vận chuyển và lưu trữ sản phẩm tăng cao, hoặc doanh thu không đạt
được kỳ vọng.
 Giải pháp: Cần đánh giá kỹ chi phí của dự án và tìm cách giảm thiểu chi phí
bằng cách tìm kiếm nguồn nguyên liệu rẻ hơn hoặc tối ưu hóa quy trình sản
xuất và vận chuyển. Chúng tôi có đưa ra một kế hoạch kinh doanh chi tiết để
đảm bảo rằng doanh thu đủ để bù đắp chi phí.
Về thị trường: Thị trường sữa hạt tươi đang rất cạnh tranh, với nhiều đối thủ mạnh
khác cung cấp sản phẩm tương tự. Có thể đối mặt với rủi ro về không có khách hàng
hoặc doanh thu không đạt được kỳ vọng.
 Giải pháp: Cần phát triển một chiến lược marketing hiệu quả, tìm cách phân
biệt sản phẩm mình so với các đối thủ, và tạo ra một trải nghiệm khách hàng tốt

36
để thu hút khách hàng. Nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng để hiểu các nhu cầu của
khách hàng và tìm cách phù hợp với chúng. Xác định được mục tiêu khách
hàng của mình và tìm cách tiếp cận họ một cách hiệu quả.
Về quản lý: Khi quy mô dự án tăng lên, sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức quản lý
khác nhau, bao gồm quản lý sản xuất, quản lý vận chuyển, quản lý kho hàng và quản
lý nhân viên.
 Giải pháp: Cần xây dựng một hệ thống quản lý rõ ràng, đảm bảo rằng mọi quy
trình được thực hiện đúng cách và đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng. Tìm kiếm
các công cụ quản lý hiệu quả để giúp quản lý dự án một cách thông minh và
hiệu quả.
Rủi ro về cung cấp nguyên liệu: Nguồn nguyên liệu để sản xuất sữa hạt tươi có thể bị
gián đoạn do thời tiết xấu, thiếu nguồn cung hoặc vấn đề về vận chuyển.
 Giải pháp: Có thể giảm thiểu rủi ro này bằng cách tìm kiếm nhiều nhà cung
cấp nguyên liệu và thiết lập mối quan hệ đối tác lâu dài với họ. Cân đối nguồn
cung của mình để tránh thiếu hụt và đảm bảo quá trình sản xuất liên tục.
Về đội ngũ nhân viên: Đội ngũ nhân viên có thể không đủ đào tạo hoặc không đủ
kinh nghiệm để quản lý quy trình sản xuất hoặc giao hàng,
 Giải pháp: Có thể giảm thiểu rủi ro này bằng cách đào tạo đội ngũ nhân viên
của mình đầy đủ, có thể thêm về nhân lực cấp cao hơn và cung cấp cho họ các
công cụ, tài nguyên cần thiết để quản lý quy trình sản xuất và giao hàng. Tìm
kiếm các chuyên gia về quản lý hoặc thuê các nhân viên có kinh nghiệm để hỗ
trợ trong quá trình phát triển dự án.
Về kế hoạch kinh doanh: Chiến lược kinh doanh có thể không đáp ứng được các mục
tiêu doanh thu hoặc không phù hợp với thị trường.
 Giải pháp: Nên đầu tư nghiêm túc vào việc nghiên cứu thị trường và phát triển
một kế hoạch kinh doanh chi tiết và khả thi đánh giá lại kế hoạch kinh doanh
của mình thường xuyên để đảm bảo rằng nó phù hợp với các thay đổi thị trường
và mục tiêu.
Về thương hiệu: Thương hiệu có thể bị ảnh hưởng nếu sản phẩm của bạn không đáp
ứng được chất lượng hoặc khách hàng không hài lòng với trải nghiệm của mình.

37
 Giải pháp: Đầu tư vào việc xây dựng thương hiệu bằng cách cung cấp sản
phẩm chất lượng cao, tạo ra một trải nghiệm khách hàng tốt và tương tác tích
cực với khách hàng của mình. Đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng được những
yêu cầu và mong muốn của thị trường và khách hàng.
Rủi ro về lượng khách hàng: Có thể gặp khó khăn trong việc duy trì lượng khách
hàng hiện tại, khó khăn trong việc thu hút khách hàng mới và không đạt được mục tiêu
tạo ra nhiều khách hàng tiềm năng hơn.
 Giải pháp:
 Tăng cường quảng cáo và marketing: Đầu tư vào các chiến dịch quảng cáo hiệu
quả để tăng khả năng thu hút khách hàng mới và tạo ra nhận diện thương hiệu
mạnh mẽ.
 Nâng cao chất lượng dịch vụ: Tạo ra trải nghiệm tốt cho khách hàng hiện tại để
duy trì họ và thu hút khách hàng mới thông qua khẩu vị và đánh giá tích cực từ
khách hàng hiện tại.
 Nghiên cứu và phân tích thị trường: Điều tra và hiểu rõ nhu cầu và mong muốn
của khách hàng để phát triển sản phẩm và dịch vụ phù hợp và tạo ra các chiến
lược tiếp thị hiệu quả.
Rủi ro về mặt bằng thuê: Có thể gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nơi bán hoặc sản
xuất phù hợp, vị trí địa lý không còn tiềm năng, hoặc phải đối mặt với tăng giá thuê
mặt bằng không thể chấp nhận được.
 Giải pháp:
 Nghiên cứu thị trường và địa điểm: Tiến hành nghiên cứu cẩn thận về thị
trường và địa điểm trước khi thuê mặt bằng mới. Điều này giúp đảm bảo
rằng vị trí được chọn đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp và có tiềm
năng phát triển trong tương lai.
 Đàm phán hợp đồng thuê hợp lý: Thương lượng một hợp đồng thuê mặt
bằng có điều kiện và giá thuê hợp lý để đảm bảo tính bền vững và khả
năng tài chính của doanh nghiệp.
 Xem xét các lựa chọn khác: Nếu mặt bằng thuê hiện tại không còn phù
hợp, xem xét các lựa chọn khác như mua bất động sản hoặc tìm kiếm
mặt bằng khác có giá thuê và vị trí tốt hơn.

38
Rủi ro về công nghệ cũ: Sử dụng công nghệ cũ có thể dẫn đến hạn chế về hiệu suất,
bảo mật, tính tương thích với các hệ thống mới và khả năng cạnh tranh.
 Giải pháp:
 Nâng cấp công nghệ: Đánh giá và nâng cấp các hệ thống công nghệ cũ
để đảm bảo rằng chúng đáp ứng được yêu cầu hiện tại và tương lai của
doanh nghiệp.
 Đào tạo nhân viên: Cung cấp đào tạo cho nhân viên về việc sử dụng công
nghệ mới và cải tiến hiệu suất làm việc thông qua việc áp dụng công
nghệ hiện đại.
 Theo dõi tình hình công nghệ: Theo dõi xu hướng công nghệ mới và cải
tiến liên tục để đảm bảo rằng doanh nghiệp không bị tụt hậu so với đối
thủ cạnh tranh.

39
KẾT LUẬN

Qua đó cho thấy, sữa hạt Havimilk là một sự chọn lựa vô cùng hoàn hảo dành cho
sức khỏe của người tiêu dùng. Với thành phần tự nhiên từ các loại hạt, ngũ cốc và rau
củ, chúng tôi nói không với chất bảo quản nhằm mang đến cho cộng đồng những trải
nghiệm tuyệt vời về sản phẩm sữa sạch và an toàn. Không chỉ là thức uống thơm ngon,
dễ thưởng thức mà sữa hạt còn mang đến vô vàn lợi ích thần kỳ đến sức khỏe. Theo
một số nghiên cứu đã thấy được rằng, bên trong sữa hạt có chứa hàm lượng lớn các
chất dinh dưỡng như vitamin, chất xơ, cùng rất nhiều khoáng chất có lợi cho sức khỏe
như magie, canxi,…đáp ứng từ 30 - 40% nhu cầu thiết yếu hàng ngày của cơ thể.
Không những vậy, sữa hạt còn giúp bảo vệ hệ tim mạch cho người dùng, vitamin E,
axit béo omega-3, chất xơ và chất béo không bão hòa có trong sữa hạt góp phần làm
giản cholesterol, tiêu viêm, giúp mạch máu khỏe hơn, từ đó giảm nguy cơ mắc các
bệnh về tim. Một lợi ích không thể không nhắc đến của sữa hạt đó chính là giúp cải
thiện và duy trì làn da khỏe mạnh, hỗ trợ chống lão hóa, giúp đào thải độc tố, tốt cho
tiêu hóa, giúp tăng sức đề kháng và sức khỏe hệ miễn dịch. Sữa hạt có nguồn gốc từ
thiên nhiên, không chất bảo quản, không có chất tạo độ kết dính, có thể dễ dàng bảo
quản bên trong tủ lạnh, sữa hạt sẽ ngon hơn khi được dùng trong ngày. Hiện nay,
người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng các sản phẩm tự nhiên và lành mạnh hơn. Nhằm
đáp ứng nhu cầu đó, chúng tôi đã không ngừng cải tiến về chất lượng của sản phẩm,
luôn làm mới các loại nguyên liệu và công thức chế biến phù hợp với sức khỏe của
cộng đồng. Chúng tôi mong muốn, sản phẩm sữa hạt Havimilk sẽ luôn là lựa chọn
tốt nhất cho người tiêu dùng nói riêng và thị trường nói chung.
Ngoài ra, mô hình kinh doanh sữa hạt còn mang đến lợi ích về kinh tế và xã hội,
giúp tạo ra cơ hội việc làm trong cộng đồng và góp phần vào tăng trưởng kinh tế và sự
phát triển của ngành nông nghiệp tại địa phương. Sữa hạt đang được xem là một cuộc
“cách mạng” ở thị trường Việt Nam. Với các giá trị dinh dưỡng mà sữa hạt mang lại,
đây sẽ là một hướng đi kinh doanh mới đầy tiềm năng và nhận được nhiều sự quan tâm
của người tiêu dùng, đặc biệt là thế hệ trẻ.

40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
B.Ngọc(2022). “Tăng trưởng GDP năm 2022 đạt 8,02% cao nhất 12 năm
qua”https://tuoitre.vn/tang-truong-gdp-nam-2022-dat-8-02-cao-nhat-12-nam-qua-
20221229095100875.htm. [Ngày truy cập 29/12/2022]
Chann (2022). “TIKTOKER CHÂU MUỐI LÀ AI? NÀNG KOC TỪNG MẶC CẢM
VÌ ĐÔI CHÂN KHUYẾT TẬT” https://35express.org/tiktoker-chau-muoi-la-ai-nang-
koc-tung-mac-cam-vi-doi-chan-khuyet-tat/#:~:text=Ch%C3%A2u%20Mu%E1%BB
%91i%20l%C3%A0%20hot%20tiktoker,t%E1%BB%AB%20nh%E1%BB%AFng
%20gi%C3%A2y%20%C4%91%E1%BA%A7u%20ti%C3%AAn.
Trang Seo (2022). T”IKTOKER TINA THẢO THI LÀ AI? NHÂN TỐ MỚI THÀNH
CÔNG NHỜ TIKTOK” https://35express.org/tiktoker-tina-thao-thi-la-ai-nhan-to-moi-
thanh-cong-nho-tiktok/
Nguyễn Quang Sang Digital (2013). “Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa
Vinamilk 2020” https://www.slideshare.net/ShinSangRi/lp-k-hoch-marketing-cho-
nhn-hng-sa-vinamilk
Nam Anh (2022). “Sữa hạt là gì? Những lợi ích của sữa hạt có thể bạn không ngờ đến”,
https://nhathuoclongchau.com.vn/bai-viet/sua-hat-la-gi-nhung-loi-ich-cua-sua-hat-co-the-
ban-khong-ngo-den-67114.html
“Kế hoạch nhân sự là gì? Cách lập kế hoạch nhân sự”, https://employers.glints.com/vi-
vn/blog/ke-hoach-nhan-su/#:~:text=M%E1%BB%99t%20b%E1%BA%A3ng%20k
%E1%BA%BF%20ho%E1%BA%A1ch%20nh%C3%A2n%20s%E1%BB%B1%20s
%E1%BA%BD%20c%C3%B3%20quy%20tr%C3%ACnh,ch%E1%BB%A9c%20v
%C3%A0%20ngu%E1%BB%93n%20nh%C3%A2n%20l%E1%BB%B1c
https://www.studocu.com/vn/docum
ent/truong-dai-hoc-sai-gon/he-thong-thong-tin/ke-hoach-marketing/20943004

41

You might also like