You are on page 1of 23

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO NHÓM CUỐI KỲ


MÔN QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HÀNH CHÍNH VĂN
PHÒNG TẠI TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN
THÔNG QUÂN ĐỘI

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trịnh Thị Hạ Huyền

Lớp Quản trị văn phòng (Ca 3 Thứ 5)

Nhóm lớp: 05

Danh sách thành viên:

1. Nguyễn Thúy Hằng _ 71902023


2. Hồng Thế Hiền_71902056
3. Nguyễn Ngọc Thảo_71901780
4. Trần Châu Thanh Tuyền_71902017
5. Đoàn Thị Yến_71902051
TP. HCM, THÁNG 8 NĂM 2021
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT THÔNG TIN VỀ TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP –
VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL)..................................................................1
1.1. Thông tin về Tập đoàn Viettel.........................................................................1
1.1.1. Thông tin chung........................................................................................1
1.1.2. Lịch sử hình thành....................................................................................1
1.2. Cơ cấu tổ chức của Tập đoàn Viettel...............................................................3
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG CỦA
TẬP ĐOÀN VIETTEL..............................................................................................4
2.1. Công tác quản trị hành chính văn phòng.........................................................4
2.1.1. Cách bố trí nơi làm việc............................................................................4
2.1.2. Công tác 5S của doanh nghiệp..................................................................5
2.1.3. Công tác quản trị thông tin của doanh nghiệp..........................................7
2.2. Xây dựng các biểu mẫu văn bản của doanh nghiệp.........................................9
2.2.1. Công văn...................................................................................................9
2.2.2. Thông báo...............................................................................................10
2.2.3. Quyết định bổ nhiệm...............................................................................11
2.2.4. Quyết định khen thưởng..........................................................................12
2.2.5. Quyết định chấm dứt hợp đồng...............................................................13
2.3. Xây dựng quy trình xử lý văn bản đến, văn bản đi; thiết kế mẫu sổ văn bản
đến, con dấu văn bản đến, sổ văn bản đi..............................................................14
2.3.1. Quy trình xử lý văn bản đến....................................................................14
2.3.2. Quy trình xử lý văn bản đi.......................................................................16
2.3.3. Thiết kế mẫu Sổ văn bản đến...................................................................18
2.3.4. Thiết kế mẫu Sổ văn bản đi.....................................................................18
2.3.5. Thiết kế con dấu văn bản đến..................................................................19
2.4. Xây dựng quy trình lưu trữ văn bản..............................................................20
2.4.1. Sơ đồ quy trình lưu trữ văn bản..............................................................20
2.4.2. Diễn giải sơ đồ quy trình lưu trữ văn bản...............................................21
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ............................................23
KẾT LUẬN.............................................................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................25
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................26
DANH MỤC ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN..............................................................34
ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
*************
ĐIỂM BÀI BÁO CÁO CUỐI KỲ
HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2020-2021

Nhóm thực hiện: ……………………………………………ca: ...………thứ …..


Đánh giá:
T Thang Điểm Ghi
Tiêu chí
T điểm chấm chú
1 Hình thức trình bày:
- Trình bày đúng quy định hướng dẫn (font, số 0.5
trang, mục lục, bảng biểu,…)
- Không lỗi chính tả, lỗi đánh máy, lỗi trích dẫn 0.5
tài liệu tham khả
2 Nội dung:
Khái quát về thông tin doanh nghiệp 1,0
Phân tích và đánh giá việc áp dụng lý thuyết vào 3,0
tình huống
Nhận xét chung và kiến nghị 1,0
Tổng điểm 6/10

Điểm chữ: ................................................................ (làm tròn đến 1 số thập phân)

Ngày … … tháng …… năm 20…..


Giảng viên chấm điểm
ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
*************
ĐIỂM BÀI THUYẾT TRÌNH CUỐI KỲ
HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2020-2021

Nhóm thực hiện: ……………………………………………ca: ...……………thứ………………………………


Đánh giá:
Thang Nguyễn Ghi
TT Tiêu chí …… ….. ……. ……
điểm văn A chú
1 Hình thức trình bày slide
- Nội dung slides đúng trọng tâm 0,5
- Thiết kế slides 0,5
2 Thuyết trình
- Chia công việc cho thành viên hợp lý 0,5
- Thuyết trình 2,0
- Kỹ năng trả lời câu hỏi 0,5
Tổng điểm 4,0/10

Ngày ……… tháng …… năm 20 …


Giảng viên chấm điểm
LỜI MỞ ĐẦU
Để phân tích được cụ thể thực trạng công tác hành chính văn phòng tại một
doanh nghiệp, nhóm chúng tôi đã tìm hiểu về một số công ty uy tín tại Việt Nam và
quyết định chọn Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel). Có hai lý
do mà chúng tôi chọn công ty này. Thứ nhất, Viettel là một trong những tập đoàn
lớn và uy tín tại Việt Nam, đã hoạt động khá lâu trên thị trường trong và ngoài
nước. Thứ hai, chúng tôi muốn tìm hiểu xem có sự khác biệt nào trong công tác
hành chính văn phòng của Viettel so với những công ty vừa và nhỏ khác hay không.
Qua đó, nhằm phân tích những ưu, nhược điểm và đưa ra những kiến nghị chung
cho công tác hành chính tại doanh nghiệp này.
Bài báo cáo có cấu trúc được chia làm ba chương chính như sau:
Chương 1: Khái quát thông tin về Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân
đội (Viettel)
Chương 2: Thực trạng công tác hành chính văn phòng của Tập đoàn Viettel
Chương 3: Nhận xét chung và kiến nghị
1

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT THÔNG TIN VỀ TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP –


VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL)
1.1. Thông tin về Tập đoàn Viettel
1.1.1. Thông tin chung
 Tên doanh nghiệp: Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
 Loại hình: Doanh nghiệp nhà nước
 Ngành nghề: Viễn thông
 Trụ sở chính: Lô D26, Khu đô thị mới Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
 Điện thoại: 024 6255 6789
 Website: www.viettel.com.vn
Tập đoàn Viettel là tập đoàn viễn thông nắm giữ thị phần lớn nhất trên thị
trường Việt Nam. Viettel đầu tư kinh doanh vào 5 mảng chính: Dịch vụ viễn thông
& Công nghệ thông tin; Nghiên cứu sản xuất thiết bị điện tử viễn thông, Công
nghiệp quốc phòng, Công nghiệp an ninh mạng và Cung cấp dịch vụ số. Ngoài ra,
Viettel còn là một tập đoàn công nghệ toàn cầu, đã đầu tư 11 quốc gia ở ba châu lục
(Châu Á, Châu Mỹ, Châu Phi).
Năm 2019, Viettel thuộc TOP 40 doanh nghiệp viễn thông lớn nhất thế giới
về doanh thu. Theo Brand Finance, giá trị thương hiệu của Viettel là 4,3 tỷ USD -
TOP 500 thương hiệu lớn nhất trên thế giới. Viettel còn là thương hiệu lớn nhất, giá
trị nhất tại Việt Nam.
Năm 2020, mặc dù thế giới bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19, Viettel vẫn
hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2020, đạt tổng doanh thu hơn 264
nghìn tỷ đồng, tăng trường 4,4% so với 2019 và đạt 102,4% so với kế hoạch năm.
1.1.2. Lịch sử hình thành
 Ngày 01/6/1989, Tổng công ty Điện Tử thiết bị thông tin, tên quốc tế là
SIGELCO được thành lập. Những năm đầu tiên, SIGELCO tập trung xây
dựng công trình cột cao. Năm 1990, xây dựng tuyến vi ba băng rộng lớn
nhất Hà Nội - Đà Nẵng (140 Mbps); xây dựng tháp anten cao nhất Việt Nam
cho bưu điện Quảng Ninh (85m).
2

 Tháng 12/1992, SIGELCO trở thành Công ty Điện tử thiết bị thông tin trực
thuộc Binh chủng thông tin liên lạc.
 Ngày 13/6 /1995, Thủ tướng Chính phủ ra Thông báo số 3179/ĐM-DN cho
phép thành lập Công ty Điện tử viễn thông Quân đội.
 Ngày 14/7/1995, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đổi tên thành Công ty Điện tử
Viễn thông quân đội trực thuộc Binh chủng thông tin liên lạc, tên giao dịch
quốc tế là Viettel.
 Tháng 9/1999, Viettel hoàn thành đường trục thông tin quân sự Bắc – Nam
đầu tiên của Việt Nam, dung lượng 2.5 Mbps, ứng dụng thành công công
nghệ tiên tiến, thu - phát trên một sợi quang.
 Năm 2000 - 2009, Viettel trở thành doanh nghiệp cung cấp đầy đủ các dịch
vụ viễn thông tại Việt Nam, trở thành doanh nghiệp có hạ tầng viễn thông
lớn nhất Việt Nam với các thành tựu: chính thức kinh doanh tại Lào (Unitel)
và Cambodia (Metfone), đạt TOP 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế
giới, khai trương mạng 3G, gia nhập Hiệp hội di động toàn cầu GSMA &
Liên minh viễn thông thế giới ITU.
 Năm 2010 - 2018, Viettel trở thành tập đoàn công nghệ toàn cầu khi liên tục
tấn công thị trường Haiti (Natcom), Mozambique (Movitel), Đông Timor
(Telemor), Peru (Bitel), Cameroon (Nexttel), Burundi (Lumitel), Tanzania
(Halotel), Myanmar (Mytel) và mua lại Beeline tại Campuchia. Viettel khai
trương dịch vụ 4G hiện đại tại Việt Nam; được Chính phủ công nhận là
Doanh nghiệp Quốc phòng An ninh, đạt TOP 30 doanh nghiệp viễn thông
lớn nhất thế giới.
3

1.2. Cơ cấu tổ chức của Tập đoàn Viettel

Nguồn: khotrithucso.com
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Tập đoàn Viettel
Tập đoàn Viettel là một công ty viễn thông lớn với mô hình tổ chức công ty:
Tổng giám đốc cùng với các Phó giám đốc sẽ là những người trực tiếp điều hành
Tập đoàn và làm việc chính với khối cơ quan tổng công ty bao gồm nhiều phòng
ban như Phòng chính trị, Phòng tài chính, Phòng kinh doanh… Khối cơ quan sẽ là
bộ phận đảm nhận quản lý chung nhiều trung tâm lớn, nhỏ khác nhau thuộc khối
Tập đoàn Viettel. Trung tâm viễn thông Viettel được chia thành năm loại dịch vụ
khác nhau như: Trung tâm Điện thoại di động, Trung tâm Điện thoại, Trung tâm
Internet, Trung tâm Mạng truyền dẫn và Trung tâm Bưu chính. Với năm loại dịch
vụ, Tập đoàn Viettel đã mở nhiều trung tâm con phân phối ở khắp mọi miền Bắc,
Trung, Nam. Ngoài khối trung tâm thì Tập đoàn Viettel còn thành lập các xí nghiệp
như Xí nghiệp Khảo sát thiết kế, Xí nghiệp Xây lắp công trình và thành lập một
Trung tâm Xuất nhập khẩu.
4

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG


CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
2.1. Công tác quản trị hành chính văn phòng
2.1.1. Cách bố trí nơi làm việc
Văn phòng làm việc của Viettel tại Hà Nội được thiết kế theo kiểu hỗn hợp
vì khu làm việc của nhà quản trị và khu vực làm việc của nhân viên được đặt chung
trong một không gian; đồng thời, khu làm việc của nhà quản trị được bao bọc bởi
vách ngăn kính mờ, có cửa ra vào. Thiết kế văn phòng theo kiểu hỗn hợp vừa thể
hiện được ưu điểm vừa khắc phục được nhược điểm của văn phòng kiểu đóng và
kiểu mở. Bàn làm việc của nhân viên được xếp liên tiếp thành nhiều dãy, có vách
ngăn thấp giữa hai bàn đối diện. Các bàn làm việc nhóm không có không gian riêng
và kín, được đặt chung với khu vực làm việc của nhân viên. Khu làm việc của nhà
quản trị được đặt chung trong khu vực làm việc của nhân viên và ngăn cách bởi
những tấm kính mờ, có cửa ra vào. Mặt khác, khu phòng họp được đặt riêng biệt tại
một tầng, bao gồm các quy mô nhỏ, vừa và lớn; các phòng họp được thiết kế với
vách ngăn kính mờ, có cửa ra vào và tùy vào đặc điểm mỗi phòng họp sẽ có thêm
rèm che. Các thiết kế trên đảm bảo phòng họp được diễn ra trong không gian kín và
riêng tư khi cần thiết. Lối đi chung tại khu làm việc cũng như tại mỗi dãy bàn làm
việc đều rộng rãi, điều này sẽ làm cho văn phòng thông thoáng không bị bí bách.
Nơi làm việc của Viettel cung cấp đầy đủ ảnh sáng, trong đó kết hợp giữa
ánh sáng thiên nhiên và ánh sáng nhân tạo từ hệ thống đèn điện nhưng chủ yếu là
ánh sáng nhân tạo. Màu sắc chủ đạo của văn phòng là gam màu trắng kết hợp với
màu nâu gỗ và màu xanh của cây cỏ tạo nên một môi trường làm trong lành, giúp
nhân viên làm việc thoải mái và tập trung hơn. Đồ dùng văn phòng được đầu tư chi
phí cao với thiết kế sang trọng như tủ, kệ bằng gỗ, ghế văn phòng. Văn phòng làm
việc của Viettel bố trí rất nhiều cây xanh tại nơi làm việc, như: bàn làm việc, lối đi
thậm chí là trần nhà, vách tường tạo nên một môi trường hòa nhập với thiên nhiên,
tươi mát. Ngoài ra, đường dây điện được lắp đặt âm tường, nhưng bố trí chưa hợp lý
5

nên xảy ra tình trạng dùng thêm các ổ điện bên ngoài, làm mất thẩm mỹ và khó vệ
sinh.
2.1.1.1. Ưu điểm trong cách bố trí của Viettel
 Nhà quản trị dễ giám sát và quản lý nhân viên trong quá trình làm việc.
 Việc trao đổi thông tin và di chuyển được dễ dàng hơn.
 Diện tích và chi phí xây dựng được tiết kiệm.
2.1.1.2. Nhược điểm trong cách bố trí của Viettel
 Tính bảo mật thông tin giữa các phòng ban thấp.
 Nhân viên khó tập trung làm việc.
2.1.2. Công tác 5S của doanh nghiệp
Nhìn tổng thể, công tác 5S của văn phòng làm việc tại Viettel tại nơi làm
việc sạch sẽ, ngăn nắp: các bàn, ghế và tủ được đặt gọn gàng, không bám bụi bẩn;
các tấm kính ở cửa sổ, cửa ra vào và lối đi sạch sẽ, không có vết bẩn. Mặt khác , các
khu vực được tách bạch với nhau như: khu sinh hoạt chung, khu vực làm việc, khu
quân y, khu nhà ăn và khu uống nước, việc này đảm bảo sự sạch sẽ, vệ sinh và
không làm nhân viên bị sao nhãn trong giờ làm.
Tính an toàn được công ty đề cao khi trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết
như chuông báo cháy, hệ thống báo khói, hệ thống phun nước chữa cháy và bình
chữa cháy được đặt ở lối ra vào ở cửa, chân cầu thang thậm chí là tại lối đi ngay khu
vực làm việc của nhân viên nhằm dễ nhìn thấy, dễ lấy sử dụng khi có hỏa hoạn xảy
ra; camera giám sát nhằm đảm bảo an ninh, bảo mật thông tin và phòng chống trộm
cắp. Bên cạnh đó còn có các bảng chỉ dẫn lối thoát hiểm khi xảy ra tình trạng nguy
cấp đảm an toàn cho nhân viên. Đồng thời văn phòng có thiết kế các hệ thống hút
âm trần giúp không khí nơi làm việc được thông thoáng, tránh để lại mùi ẩm mốc.
Bàn làm việc không có vật dụng thừa, mọi vật dụng đều được sắp xếp gọn
gàng, dễ tìm, dễ lấy. Các tài liệu được sắp xếp ngay ngắn trên khay đựng hoặc trên
bàn. Bàn làm việc của nhân viên có các thiết bị, đồ dùng như: máy tính, khay đựng
tài liệu và bút thuận tiện cho công việc sử dụng và tìm kiếm thông tin. Tuy nhiên tại
khu vực làm việc của nhân viên không có tủ đựng hồ sơ chung và máy in, việc này
6

sẽ khiến nhân viên mất thời gian di chuyển tìm tài liệu và in ấn. Song, những nhân
viên có công việc đặc thù được cung cấp thêm điện thoại bàn đảm bảo công việc
được hoàn thành tốt, đúng tiến độ. Ngay dưới mỗi bàn làm việc được trang bị thêm
một tủ đựng đồ được chia làm hai ngăn: một nhỏ, một lớn cho phép nhân viên lưu
trữ nhiều tài liệu và vật dụng cần thiết vừa giúp vừa giúp nhân viên không phải di
chuyển quá nhiều vừa giúp bàn làm việc trông gọn gàng hơn. Tại các phòng họp
được bố trí đầy đủ các máy móc thiết bị như: đèn, máy chiếu, tivi, micro, bàn, ghế
và tủ được vệ sinh sạch sẽ, không bám bụi bẩn, được đặt ngay ngắn, đúng nơi và dễ
nhìn thấy. Ngoài ra, nhân viên đến văn phòng làm việc đều mặc đồ rất gọn gàng và
lịch sự.
2.1.2.1. Ưu điểm khi thực hiện 5S của Viettel
 Tạo cho công ty một diện mạo sang trọng, môi trường chuyên nghiệp thu hút
nhân sự.
 Văn phòng làm việc gọn gàng, ngăn nắp hỗ trợ nhân viên tìm kiếm tài liệu,
thông tin, đồ dùng một cách nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian.
 Vệ sinh sạch sẽ các thiết bị văn phòng sẽ giảm xảy ra các trường hợp máy
móc bám bụi bẩn, không sử dụng được. Điều này giúp công việc được diễn
ra liên tục không bị trì trệ.
 Thiết kế bàn làm việc và tủ màu trắng giúp nhân viên dễ dàng kiểm tra bụi
bẩn, dễ dàng vệ sinh.
 Đảm bảo môi trường an toàn vì được trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn
(camera, bình chữa cháy...) cũng như tránh các sự cố ngoài ý muốn xảy ra do
đồ đạc không được ngăn nắp (vấp té, trượt chân ở sàn nhà trơn...).
 Ý thức, trách nhiệm của nhân viên được nâng cao từ đó rèn luyện nhân viên
sự kỷ luật, gọn gàng, sạch sẽ.
2.1.2.2. Nhược điểm khi thực hiện 5S của Viettel
 Công ty cần lên các phương án, chính sách, quy định, tuyên truyền nhằm
đảm bảo tất cả mọi người điều tuân thủ quy tắc 5S.
7

 Ban lãnh đạo công ty cần cam kết mạnh mẽ nhằm đảm bảo quy tắc 5S được
thực hiện trong công ty, như: chỉ đạo thực hiện, đưa ra mục tiêu, lên chi phí,
hoạch định nguồn lực.
 Do có sự khác nhau về sự kỷ luật giữa các cá nhân, nên cần phải tăng cường
thực hiện, duy trì và cải tiến một cách chặt chẽ nhằm giúp quy tắc 5S được
triển khai vào thực tế chứ không chỉ nằm trên giấy tờ.
 Nhân viên gặp căng thẳng, áp lực tại nơi làm việc vì nhân viên vừa phải trau
dồi kỹ năng kiến thức để nâng cao trình độ công việc vừa phải thực hiện 5S
như sàng lọc, sắp xếp, dọn dẹp, săn sóc và duy trì nhiệm vụ này.
 Tốn thời gian, đặc biệt là thời gian đầu để sàng lọc, sắp xếp, dọn dẹp thường
xuyên.
2.1.3. Công tác quản trị thông tin của doanh nghiệp
Dựa vào sơ đồ tổ chức, có thể xác định Tập đoàn Viettel thuộc loại mô hình
thông tin phân tán. Về mặt lý thuyết, mô hình phân tán là một mô hình mà thông tin
sẽ được thu thập và xử lý theo từng đơn vị một.
8

Nguồn: Nhóm tác giả


Hình 2.1. Mô hình quản trị thông tin của Tập đoàn Viettel
Với mô hình doanh nghiệp lớn được tổ chức rộng rãi thì Tập đoàn Viettel
đến nay đã thành lập nhiều trung tâm con phân phối nhiều nơi với mỗi trung tâm
trực thuộc cung cấp dịch vụ khác nhau và có nhu cầu thông tin khác nhau. Ví dụ,
trung tâm Điện thoại di động Viettel sẽ có các nhu cầu thông tin về những chiếc
điện thoại sắp được Tập đoàn tung ra thị trường hay thông tin về khách hàng đã
từng mua điện thoại qua trung tâm. Tương tự, trung tâm Bưu chính Viettel sẽ có
nhu cầu thông tin về khách hàng sử dụng dịch vụ vận chuyển thư bên trung tâm. Do
đó, mọi thông tin cần được thu thập và xử lý theo loại dịch vụ công ty đang cung
ứng. Sau khi thu thập thông tin từ các trung tâm, chi nhánh con của Tập đoàn thì
mọi thông tin sẽ được gửi đến khối cơ quan Tổng công ty tiếp nhận và thông tin sẽ
được phân loại phù hợp với từng chức năng của phòng ban. Ví dụ, Phòng Tài chính
sẽ tiếp nhận thông tin về các vấn đề liên quan đến tài chính của từng trung tâm.
9

Cuối cùng, ban Giám đốc là những người được nắm bắt mọi thông tin của tất cả
phòng ban gửi đến. Tuy nhiên, Tổng Giám đốc - người nắm quyền hạn cao nhất, có
quyền yêu cầu mọi thông tin từ các trung tâm, chi nhánh con ngay cả khi không cần
thông qua xử lý của khối cơ quan Tập đoàn.
2.1.3.1. Ưu điểm của mô hình quản trị thông tin của Tập đoàn Viettel
 Với mỗi đơn vị thuộc cấp dưới đóng vai trò như các trung tâm con, phòng
ban sẽ được hoạt động độc lập và không bị nhiễu thông tin từ đơn vị khác.
 Hình thành một hệ thống thông tin chuyên nghiệp với sự phân loại thông tin
theo chức năng, nghiệp vụ của đơn vị.
 Đảm bảo sự uy tín và độ chính xác của thông tin được gửi đến.
2.1.3.2. Nhược điểm của mô hình quản trị thông tin của Tập đoàn Viettel
 Vì mô hình phân tán có nhiều phân cấp nên cần một số lượng nhân viên lớn.
 Việc tổng hợp và xử lý thông tin ở đơn vị trung tâm như khối cơ quan trong
Tập đoàn Viettel sẽ dễ bị chậm trễ do phụ thuộc vào thông tin được gửi đến
từ các đơn vị phụ thuộc liên quan, ảnh hưởng đến việc thông tin cho toàn
doanh nghiệp.
 Số lượng thông tin phải trải qua nhiều giai đoạn gửi đến, gửi đi khác nhau
nên việc xử lý thông tin sẽ gặp nhiều phức tạp.
10

PHỤ LỤC HÌNH ẢNH

Hình 1 Bàn làm việc của nhân viên

Hình 2 Máy tính, giá đựng tài liệu và tủ cá nhân.


11

Hình 4 Bàn làm việc nhóm được đặt trong khu làm việc, không có không gian kín

Hình 5 Biển báo thoát hiểm và bình chữa cháy


12

Hình 6 Còi báo cháy, hệ thống báo khói, hệ thống hút âm trần

Hình 7 Hệ thống báo khói và bảng chỉ lối thoát hiểm.


13

Hình 8 Lối đi chung và lối đi giữa các dãy bàn rộng rãi

Hình 9 Khu làm việc của nhà quản trị nằm trong khu làm việc, ngăn cách bởi kính
mờ và có cửa ra vào, đảm bảo sự riêng tư
14

Hình 10 Khu uống nước của nhân viên và vị trí bình chữa cháy được đặt tại nơi dễ
thấy, dễ lấy

Hình 11 Nội thất sử dụng các gam màu dễ chịu tạo cảm giác thư giãn
15

Hình 12 Với nhân viên có công việc đặc thù được cung cấp thêm điện thoại bàn để
hỗ trợ công việc.

Hình 13 Thiết kế điện âm tường tăng tính thẩm mỹ


16

Hình 14 Tận dụng ánh sáng thiên nhiên và ánh sáng nhân tạo trong khu vực làm
việc

Hình 15 Bố trí cây xanh và sắc xanh xung quanh nơi làm việc

Hình 16 Phòng hop trang bị đầy đủ các thiết bị tivi, micro, bàn, ghế và tủ được đặt
nơi dễ quan sát.
17

DANH MỤC ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN


Mức độ
Chữ ký sinh
STT Họ và tên MSSV Phân Công đóng
viên
góp
- Phần 2.2
Nguyễn Thúy
1 71902023 - Làm Power Point 100%
Hằng
- Viết Lời mở đầu
- Phần 2.1.3
2 Hồng Thế Hiền 71902056 - Viết Kết luận 100%
- Thuyết trình
- Phần 2.1.1 và
2.1.2
Nguyễn Ngọc - Chương 3
3 71901780 100%
Thảo - Chỉnh sửa video
thảo luận nhóm

Trần Châu - Chương 1


4 71902017 100%
Thanh Tuyền - Thuyết trình

- Phần 2.3 và 2.4


Đoàn Thị Yến - Tổng hợp nội
5 71902051 100%
 0789909077 dung và trình bày
báo cáo

You might also like