You are on page 1of 46

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

BÁO CÁO TỔNG KẾT

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUẢN TRỊ DỰ ÁN


ĐỀ TÀI: ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI ỦY QUYỀN VINFAST

LHP: 2331101013902
GVHD: Hồ Thị Thu Hồng
SVTH: Nguyễn Đức Hải (NT)
Nguyễn Ngọc Thu Uyên
Lê Thị Phương Trang
Trần Võ Trung Kiên
Lê Thảo Quỳnh

TP. HCM, Tháng 11, 2023


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn ThS. Hồ Thị Thu Hồng đã tận tình
hướng dẫn và chỉ bảo để chúng em có thể hoàn thành dự án này. Chúng em xin chân
thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các khoa, phòng đã tạo điều kiện cho em trong quá trình
học tập.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng hoàn thiện dự án, trao đổi và tiếp thu
các ý kiến đóng góp của Quý thầy cô và bạn bè, song cũng không thể tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế trong việc xây dựng dự án. Chúng em rất mong sẽ nhận được những
ý kiến đóng góp và thông tin phản hồi quý báu từ Quý thầy cô cùng bạn đọc để dự án
ngày càng hoàn thiện hơn.
Chúng em xin trân thành cảm ơn!

2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải nghĩa
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
PCCC Phòng cháy chữa cháy
CSKH Chăm sóc khách hàng
CSVC Cơ sở vật chất
ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế
ADB Ngân hàng Phát triển châu Á
GDP Tổng sản phẩm quốc nội

3
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
Bảng 2. 1 Phân tích SWOT Honda............................................................................................14
Bảng 2. 2 Phân tích SWOT Datbike..........................................................................................15
Bảng 2. 3 Phân tích SWOT Yadea............................................................................................16

Bảng 3. 1 Bảng kế hoạch đầu tư................................................................................................20


Bảng 3. 2 Bảng phân tích định phí hoạt động...........................................................................22
Bảng 3. 3 Bảng phân tích biến phí hoạt động...........................................................................23
Bảng 3. 4 Bảng kế hoạch vay và trả nợ.....................................................................................23
Bảng 3. 5 Bảng kế hoạch khấu hao............................................................................................23
Bảng 3. 6 Bảng kế hoạch doanh thu..........................................................................................23
Bảng 3. 7 Bảng kế hoạch lãi lỗ...................................................................................................24
Bảng 3. 8 Bảng cơ sở ước tính vốn lưu động.............................................................................24
Bảng 3. 9 Bảng thay đổi nhu cầu vốn lưu động........................................................................24
Bảng 3. 10 Bảng ngân lưu theo quan điểm EPV......................................................................25

Bảng 4. 1 Sơ đồ phân tích WBS.................................................................................................29


Bảng 4. 2: Bảng phân tách công việc, chi phí và nhân lực.......................................................31
Bảng 4. 3 Bảng xây dựng lich trình dự án................................................................................32
Bảng 4. 4 Sơ đồ Gaintt công việc...............................................................................................32
Bảng 4. 5 Sơ đồ Pert................................................................................................................... 32
Bảng 4. 6 Bảng kế hoạch tiến độ công việc...............................................................................33
Bảng 4. 7 Bảng kế hoạch quản lí rủi ro.....................................................................................33
Bảng 4. 8 Bảng đánh giá các rủi ro............................................................................................37
Bảng 4. 9 Phân tích tiến trình công việc....................................................................................37

Hình 1: Ảnh mô phỏng đại lý phân phối...................................................................................10


Hình 2 Sơ đồ Pert cải tiến.......................................................................................................... 38
Hình 3 Sơ đồ chất tải..................................................................................................................38

4
PHỤ LỤC TÀI LIỆU:

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ..............................................................................................4
PHỤ LỤC TÀI LIỆU:....................................................................................................................5
GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN VÀ ĐÓNG GÓP...........................................................................7
TÓM TẮT DỰ ÁN.........................................................................................................................9
PHẦN 1: LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN..................................................................................10
1. Giới thiệu về dự án............................................................................................................... 10
1.1 Sự cần thiết triển khai dự án.......................................................................................10
1.2 Mục tiêu của dự án......................................................................................................... 11
1.3 Giới thiệu sản phẩm/dịch vụ của dự án...........................................................................11
1.4 Căn cứ pháp lý xây dựng dự án......................................................................................11
1.5 Các điều kiện ràng buộc..................................................................................................12
2. Khái quát dự án.................................................................................................................... 12
2.1 Các yếu tố đầu vào:.........................................................................................................12
2.2 Các hạng mục cơ bản của dự án:....................................................................................13
2.3 Các yếu tố đầu ra............................................................................................................ 13
3. Đánh giá hiệu quả tài chính, hiệu quả dự án.........................................................................21
3.1 Vốn đầu tư...................................................................................................................... 21
3.2 Doanh thu của dự án.......................................................................................................22
3.3 Chi phí hoạt động........................................................................................................... 23
3.4 Tài trợ dự án................................................................................................................... 25
3.5 Đánh giá hiệu quả tài chính............................................................................................ 25
3.6 Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội dự án........................................................................27
4. Kết luận/kiến nghị................................................................................................................ 29
PHẦN 2: HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN...............................................................................................31
1. Phân tách công việc (WBS)..................................................................................................31
2. Xây dựng lịch trình dự án (Lập kế hoạch tiến độ dự án).......................................................33
3. Kế hoạch quản lý rủi ro........................................................................................................ 35
4 Kế hoạch phân bổ nguồn lực................................................................................................. 39

5
BẢNG CƠ SỞ, CÁCH THỨC XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ......................................................41

6
GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN VÀ ĐÓNG GÓP
Họ và Tên Công việc Tiến độ
Nguyễn Đức Hải (NT) - Quản lý chung dự án Hoàn thành
- Powerpoint đúng tiến độ
- Excel
- Cơ sở xác định các yếu tố (Cuối bài)
- Chỉnh sửa bài báo cáo chính thức
- PHẦN 1: LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
Mục 1.1: Sự cần thiết khi triển khai dự án
Mục 2.1: Các yếu tố đầu vào
Mục 2.2: Các hạng mục cơ bản của dự án:
Mục 3: Đánh giá hiệu quả tài chính, hiệu quả dự án
- PHẦN 2: HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
Mục 1: Bảng 4.1: Sơ đồ phân tích WBS
Mục 2:
Bảng 4. 3 Bảng xây dựng lich trình dự án
Bảng 4. 4: Sơ đồ Gaintt công việc
- Hỗ trợ chung
Trần Võ Trung Kiên - PHẦN 1: LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN Hoàn thành
Mục 1: Giới thiệu về dự án đúng tiến độ
Mục 2.3 Các yếu tố đầu ra
- PHẦN 2: HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
Mục 1: Bảng 4. 2: Bảng phân tách công việc, chi phí và
nhân lực
Mục 2: Bảng 4. 3 Bảng xây dựng lich trình dự án
Mục 4:
Hình 3: Sơ đồ chất tải
Điều hòa nguồn lực
- Hỗ trợ chung
Lê Thị Phương Trang - PHẦN 1: LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN Hoàn thành
Mục 2.3 Các yếu tố đầu ra đúng tiến độ
- PHẦN 2: HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
Mục 2:
Bảng 4. 3 Bảng xây dựng lich trình dự án
Bảng 4. 5: Sơ đồ Pert AOA
Bảng 4. 6: Bảng kế hoạch tiến độ công việc
Bảng 4. 8: Bảng đánh giá các rủi ro
Bảng 4. 9: Phân tích tiến trình công việc
Mục 3: Kế hoạch quản lý rủi ro
Mục 4: Kế hoạch phân bổ nguồn lực
- Hỗ trợ chung
Nguyễn Ngọc Thu Uyên - Powerpoint Hoàn thành
- Lời cảm ơn đúng tiến độ
- Tóm tắt dự án
- Rà soát, kiểm tra Excel
- PHẦN 1: LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
Mục 1.: Giới thiệu về dự án (Gồm 4 mục con)
Mục 2.: Khái quát dự án
Mục 3.6: Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội dự án
7
Mục 4: Kết luận và kiến nghị
- Hỗ trợ chung
Lê Thảo Quỳnh - Lời cảm ơn Hoàn thành
- Tóm tắt dự án đúng tiến độ
- Rà soát nội dung, lỗi chính tả,…
- Hỗ trợ mọi người
- PHẦN 1: LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
Mục 1: Giới thiệu về dự án
Mục 2: Khái quát dự án
Mục 3.6 Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội dự án
- PHẦN 2: HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
Mục 2: Bảng 4. 9 Phân tích tiến trình công việc
Ngoài ra, các thành viên cũng hỗ trợ, kiếm tra chéo cho nhau trong quá trình làm bài, việc đánh giá
chi tiết rất khó, nhìn chung các thành viên đều có đóng góp tích cực để hoàn thiện bài. Vì vậy, để
thuận tiện hơn, chúng em có bảng thái độ làm việc trong quá trình xây dựng bài, có kết quả đánh
giá tương đối là khách quan và hài hòa giữa lợi ích của các thành viên trong nhóm, tương ưng mỗi
ô 5% tổng 20 ô.

Họ và Tên Thái độ làm việc trong quá trình xây dựng bài (Thang 20)
Nguyễn Đức Hải
Trần Võ Trung Kiên
Nguyễn Ngọc Thu Uyên
Lê Thị Phương Trang
Lê Thảo Quỳnh

8
TÓM TẮT DỰ ÁN
Việc lựa chọn đề tài "Đại lý ủy quyền Vinfast" được đưa ra dựa trên những đánh
giá tích cực về tiềm năng và lợi ích kinh tế mà dự án mang lại. Sự khả quan của dự án
được xác định từ những yếu tố quan trọng sau đây.
Trước hết, thị trường xe máy điện đang trở thành một lực đẩy quan trọng trong
ngành công nghiệp giao thông. Sự chú trọng vào phương tiện di chuyển thân thiện với
môi trường đã tạo nên một nhu cầu ngày càng tăng về xe máy điện, và VinFast - một
thương hiệu uy tín - là một lựa chọn hấp dẫn cho người tiêu dùng.
Với tổng nguồn vốn lên đến 8 tỷ, không chỉ giúp xây dựng một cửa hàng đại lý có
quy mô lớn mà còn hỗ trợ trong việc quảng bá và phát triển thương hiệu, tạo ra một sự ấn
tượng tích cực đối với khách hàng và đối tác. Hướng người tiêu dùng đến lối sống xanh.
Doanh thu theo ước tính có thể đạt đến 7.706.400.000 VNĐ trong năm đầu tiên là
một dấu hiệu tích cực về khả năng sinh lời. Với sự tăng trưởng dự kiến qua các năm, dự
án không chỉ tạo ra lợi nhuận kinh tế đáng kể mà còn đảm bảo sự bền vững và ổn định
trong hoạt động kinh doanh.
Việc xây dựng cửa hàng với 2 tầng không chỉ làm tăng diện tích trưng bày mà còn
tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp dịch vụ sau bán hàng, như bảo dưỡng và sửa
chữa. Điều này không chỉ nâng cao trải nghiệm của khách hàng mà còn làm tăng khả
năng giữ chân khách hàng và tăng doanh số bán hàng.
Tóm lại, lựa chọn dự án "Đại lý ủy quyền Vinfast" không chỉ là một chiến lược
kinh doanh hiệu quả mà còn là sự hòa mình vào xu hướng phát triển bền vững và thúc đẩy
nhu cầu ngày càng tăng về xe máy điện trong thị trường hiện nay. Hoàn toàn phù hợp với
mục tiêu và chính sách mà Việt Nam và toàn thế giới đang hướng đến.

9
PHẦN 1: LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

1. Giới thiệu về dự án
Tên dự án : Đại lý ủy quyền Vinfast.
Tên nhà tài trợ : Ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV.
Tên nhà quản lý dự án : Nguyễn Đức Hải.
1.1 Sự cần thiết triển khai dự án
Cơ hội đầu tư (Môi trường vĩ mô): Theo 6Wresearch, quy mô thị trường xe điện
tại Việt Nam dự kiến sẽ đạt mức tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 22,9%
trong giai đoạn 2020-2025. Số liệu từ Vero IQ cũng chỉ ra, tỷ lệ người dùng tìm
kiếm về xe máy điện tăng trưởng hàng năm là 71% (số liệu thống kê từ tháng
1/2019 đến tháng 3/2023). Điều này cho thấy người tiêu dùng Việt Nam đang dần
xem xe điện là phương tiện di chuyển thân thiện với môi trường. Do đó, nếu nắm
bắt kịp được xu hướng này, cơ hội đầu tư khi trở thành một nhà phân phối xe điện
có thể sẽ tạo ra lợi nhuận tốt.
Bảo vệ môi trường: Việc sử dụng xe máy điện là một giải pháp thân thiện với môi
trường. Nó giúp giảm phát thải khí nhà kính và ô nhiễm không khí, đóng góp vào
nỗ lực bảo vệ môi trường và làm giảm tác động của biến đổi khí hậu.
Tiết kiệm năng lượng: Xe máy điện sử dụng pin điện có hiệu suất cao hơn so với
xe máy chạy bằng động cơ đốt nhiên liệu. Điều này giúp tiết kiệm năng lượng và
giảm chi phí vận hành, cũng như giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch nhập
khẩu.
Giảm Ô Nhiễm Tiếng Ồn: Xe máy điện hoạt động yên tĩnh hơn so với xe máy
chạy bằng động cơ đốt nhiên liệu, giúp giảm tiếng ồn đô thị và làm tăng chất lượng
cuộc sống cho cư dân đô thị.
Tạo Cơ Hội Nghề Nghiệp: Dự án này có tiềm năng tạo ra các công việc cho
những người trong xã hội. Cụ thể, ở các vị trí việc làm liên quan.
Thúc Đẩy Phát Triển Kinh Tế: Sự thúc đẩy việc sử dụng xe máy điện có thể giúp
giảm cơ cấu năng lực sản xuất đối với nhiên liệu hóa thạch và tăng sự hiệu quả
10
trong việc sử dụng năng lượng bền vững, góp phần vào sự phát triển kinh tế bền
vững của Việt Nam. Kênh bán hàng là một bộ phận phân phối quần trọng để giúp
việc sử dụng xe điện trở nên phổ biến hơn.
Giảm Áp Lực Giao Thông Đô Thị: Sử dụng xe máy điện có thể giúp giảm áp lực
giao thông đô thị, đặc biệt là trong các thành phố lớn. Giảm thiểu sự ảnh hưởng
của CO2 sinh ra, tiếng ồn,...
1.2 Mục tiêu của dự án
Mục tiêu chính: Dự án sẽ nghiên cứu, đánh giá tiềm năng và cơ hội, cũng như khả
năng sinh lời từ dự án, từ đó đưa ra đánh giá về tính khả thi của dự án.
Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn xây dựng và thiết kế được thực hiện đảm bảo
theo quy chuẩn đại lý Vinfast và các quy định, luật liên quan của nhà nước.
Lợi ích khách hàng: Mang đến một sản phẩm xe máy điện một cách dễ dàng hơn,
một chiếc xe máy vừa thân thiện môi trường, vừa êm, thoải mái khi sử dụng, thương hiệu
uy tín Vinfast. Đồng thời gián tiếp góp phần cải thiện chất lượng đời sống của người dân.
Kế hoạch tài chính: 8 tỷ.
Thời gian: Dự kiến khoảng 5 năm.
1.3 Giới thiệu sản phẩm/dịch vụ của dự án
Mục tiêu chính: Dự án sẽ đánh giá, xây dựng để trở thành đại lý ủy quyền xe máy
Vinfast tại TP.HCM. Trở thành một trong những điểm phân phối xe máy điện Vinfast
chuyên nghiệp, uy tín. Một điểm phân phối xe máy điện lý tưởng dành cho những người
có nhu cầu.
Mục tiêu liên quan: Xuất phát từ mục tiêu chính, chúng tôi xác định các thêm các
mục tiêu liên quan.
- Xem xét tính khả thi của dự án, đặc biệt là khả năng sinh lời từ dự án có hấp dẫn
hay không.
- Xây dựng các quy trình, xác định nhân lực, vật lực, tài lực để thực hiện dự án.
- Xem xét phương án tối ưu hóa nguồn lực, vật lực, tài lực.
1.4 Căn cứ pháp lý xây dựng dự án
- Luật số 61/2020/QH14 của Quốc hội: Luật Đầu tư. Ban hành ngày 17/06/2020.
- Luật Xây dựng 2020 (Số: 59/2020/QH14): Ban hành ngày ngày 17/06/2020.
11
- Luật Thương mại 2005 số 36/2005/QH11: Ban hành ngày 14/06/2005.
- Luật Bảo vệ Môi trường 2014 (Số: 55/2014/QH13).
- Thông tư số 17/2021/TT-BCA và TCVN 5738: Quy định hệ thống PCCC.
- Điều kiện pháp lý khi trở thành đại lý ủy quyền Vinfast.
- Luật số 106/2016/QH13 của Quốc Hội: Ban hành ngày 06/04/2016 về các ưu đãi
thuế dánh cho xe máy điện
1.5 Các điều kiện ràng buộc
- Chất lượng đầu ra: đảm bảo các yêu cầu về luật cũng như pháp lý liên quan. Chẳng
hạn, cạnh tranh lành mạnh, không bán phá giá, không gian lận trong bán hàng,...
- Thời gian giới hạn hoàn thành đại lý: 8 tháng.
- Ngân sách giới hạn: 8 tỷ đồng.
2. Khái quát dự án
2.1 Các yếu tố đầu vào:
- Địa điểm đầu tư của dự án: Quận Phú Nhuận - TP.HCM.
- Diện tích: 9x20m = 180m2 - 2 tầng.
- Công suất thiết kế: Sức chứa cửa hàng tổng khoảng 105 xe, phân bố theo dòng và
sắp xếp cho phù hợp. Showroom vừa để bày bán, vừa chứa xe máy. Diện tích
360m2 chứa được khoảng 150 chiếc xe máy. Sau khi trừ đi các không gian lối đi,
khu vực dịch vụ - kỹ thuật, bàn CSKH,... ước tính toàn bộ cửa hàng chứa được 105
xe. Dưới đây là hình ảnh minh họa (tầng 1,tầng 2 về cách thức không khác nhau,
chỉ khác tầng 1 có khu quầy và kỹ thuật ).

12
Hình 1: Ảnh mô phỏng đại lý phân phối
- Công suất hoạt động: 100%. vì là cửa hàng phân phối và bán sản phẩm. Do đó, kể
từ khi hoàn thiện sẽ luôn hoạt động và không nghỉ, trừ một số ngày lễ lớn và đặc
biệt.
Giai đoạn 1: Năm 2024, dự kiến sức bán: 26 xe/tháng
Giai đoạn 2: Năm 2025, dự kiến sức bán: 32 xe/tháng
Giai đoạn 3: Năm 2026, dự kiến sức bán: 41 xe/tháng
Giai đoạn 4: Năm 2027, dự kiến sức bán: 53 xe/tháng
Giai đoạn 5: Năm 2028, dự kiến sức bán: 74 xe/tháng
2.2 Các hạng mục cơ bản của dự án:
- Đăng ký ủy quyền và đối tác: Xác định chi phí ủy quyền, phụ phí quản lý, xem
xét các điều khoản và ràng buộc cụ thể.
- Xây dựng CSVC, trang thiết bị: Thuê mặt bằng; trang trí cửa hàng và khu vực
trưng bày; camera an ninh và hệ thống giám sát; hệ thống phòng cháy chữa cháy;
hệ thống đèn và chiếu sáng; quầy và khu vực chăm sóc khách hàng; thiết bị vi tính,
thanh toán tại quầy và khu vực CSKH; thiết kế khu vực dịch vụ, kỹ thuật, bảo
hành; máy móc, thiết bị bảo hành; mua sắm phụ tùng.
- Nhu cầu nhân lực: Nhân viên thủ tục, hành chính; nhân viên bán hàng, telesale;
nhân viên kỹ thuật, bảo hành; quản lý cửa hàng; bảo vệ; nhân viên dọn vệ sinh.
- Quảng cáo và tiếp thị: Quảng cáo trực tuyến; content marketing.

13
- Hoạt động hằng ngày: Chi phí điện, nước, internet, và gọi, tư vấn điện thoại; chi
phí chăm sóc cửa hàng; chi phí hỗ trợ vận chuyển cho khách hàng; chi phí văn
phòng; chi phí tiếp đón khách hàng (nước,...).
2.3 Các yếu tố đầu ra
2.2.1 Thị trường sản phẩm
Cạnh tranh từ nhiều đối thủ: Hiện nay, trên thị trường Việt Nam có nhiều hãng
xe điện khác nhau tồn tại, tương ứng với đó là nhiều đại lý khác nhau của mỗi hãng, như
đại lý Yadea, đại lý Pega,... Điều này đặt ra những khó khăn và thách thức nhất định.
(theo điều khoản của Vinfast các đại lý ủy quyền của Vinfast không được cạnh tranh với
nhau)
Thói quen sử dụng xe chạy xăng: Xe máy chạy xăng đã trở thành phương tiện di
chuyển phổ biến tại Việt Nam trong nhiều thập kỷ qua. Do đó, thói quen sử dụng xe chạy
xăng vẫn là rào cản lớn đối với sự phát triển của xe máy điện. Người tiêu dùng Việt Nam
vẫn còn e ngại về khả năng vận hành, độ bền, mức giá của xe máy điện so với xe chạy
xăng.
Tốc độ, quãng đường di chuyển: Tốc độ và quãng đường di chuyển sau mỗi lần
sạc điện là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua xe của người tiêu
dùng. Hiện nay, tốc độ tối đa của các mẫu xe máy điện trên thị trường Việt Nam vẫn chưa
thể đáp ứng nhu cầu của một số người dùng. Ngoài ra, quãng đường di chuyển sau mỗi
lần sạc điện cũng còn hạn chế, khiến người dùng phải mất thời gian sạc xe thường xuyên
với thời gian sạc lâu hơn nhiều so với xe sử dụng xăng.
Giá thành: Giá thành của xe máy điện hiện nay vẫn còn cao so với xe máy chạy
xăng, chưa đủ hấp dẫn cho người mua.. Điều này khiến xe máy điện chưa thực sự phổ
biến với đại bộ phận người dân Việt Nam. Cũng ảnh hưởng tới quyết định chuyển đổi
sang sử dụng xe điện của người dân.
2.2.2 Nhu cầu thị trường
Nhu cầu của thị trường: Trong những năm gần đây nhờ tính tiện ích, tính kinh tế
và thân thiện môi trường, xu hướng sử dụng xe máy điện dần hiện hữu rõ ràng hơn ở các
thành phố lớn, đặc biệt là Hà Nội và TP.HCM. Theo Bộ Công Thương, doanh số tiêu thụ
xe máy điện tại Việt Nam đã tăng khoảng 30% – 35% và đưa Việt Nam trở thành thị
14
trường xe máy điện (E2W) lớn nhất khu vực ASEAN và lớn thứ 2 toàn cầu, chỉ sau Trung
Quốc.
Tính ổn định của thị trường: Nhu cầu của thị trường có xu hướng mở rộng và
tăng đều vì chính sách ưu tiên của chính phủ. Theo kế hoạch, đến năm 2040 xe ngừng sản
xuất xe xăng tại Việt Nam khiến thị trưởng mở rộng nhanh và mang tính ổn định về nhu
cầu trong năm.
2.2.3 Thị trường mục tiêu và tiềm năng
Thị trường mục tiêu: Tập trung ở phân khúc trung cấp vì nhu cầu sử dụng
phương tiện đi lại cao hơn đồng thời có thể chi một khoảng 20 đến 40 triệu cho nhu cầu đi
lại.
Thị trường tiềm năng: Phân khúc xe máy điện với mức giá dưới 30 triệu.
2.2.4 Đối thủ cạnh tranh
Trong số 10 doanh nghiệp sản xuất xe máy điện hàng đầu tại Việt Nam, có 5 công
ty là doanh nghiệp trong nước, chiếm tổng cộng 69,6% thị phần đến năm 2020. Trong đó,
thị phần của VinFast ở mức cao nhất: 43,4%. Đối thủ cạnh tranh được xác định ở đây
chính là những hàng xe máy điện khác cũng triển khai kế hoạch đại lý ủy quyền hoặc cửa
hàng phân phối để bán hàng.
- Sản phẩm xe máy điện Honda
Honda là hãng xe đến từ Nhật Bản đã được rất nhiều người Việt Nam tin dùng bởi
dây chuyền sản xuất chuẩn Nhật cùng thiết kế chất lượng với độ bền cao. Có thể nói,
dòng xe máy điện của hãng đã thừa hưởng hết những tinh hoa của hãng, cùng với đó đã
ăn sâu vào trong tiềm thức của người tiêu dùng về chiếc xe máy chất lượng.
Thương hiệu: Honda
Quốc gia: Nhật Bản
Loại xe: Xe máy điện công nghệ sạc
Phân khúc: Phổ thông
Giá: 22-23,5 triệu đồng
Đặc điểm: Thiết kế tối giản, thanh lịch, thời thượng, vận hành ổn định, tốc độ
50km/h, di chuyển tối đa 50km.

15
Strengths (Sức mạnh): Weaknesses (Yếu điểm):
- Thương hiệu mạnh mẽ: Honda là một trong - Chi phí nghiên cứu và phát triển cao: Chi phí
những thương hiệu ô tô và xe máy lâu dài và đầu tư vào nghiên cứu và phát triển có thể tạo
có uy tín toàn cầu, mang lại sự tin tưởng từ áp lực về giá và lợi nhuận. Vì đi sau nên để
phía khách hàng. tăng tốc Honda có thể mất nhiều chi phí hơn.
- Năng lực nghiên cứu và phát triển: Honda có - Chậm chân trong công nghệ xe điện: Honda
lịch sử dài về nghiên cứu và phát triển, có khả có thể đối mặt với thách thức khi cạnh tranh
năng đầu tư mạnh vào công nghệ và thiết kế với các đối thủ tiên tiến hơn về công nghệ xe
xe điện. điện
- Mạng lưới phân phối rộng lớn: Có mạng
lưới phân phối toàn cầu, giúp Honda tiếp cận
và phục vụ một lượng lớn khách hàng.
- Dòng sản phẩm đa dạng: Honda có sự đa
dạng trong dòng sản phẩm, từ xe máy đến ô tô
và xe điện, tạo ra lợi thế đối với khách hàng
có nhu cầu đa dạng.

Opportunities (Cơ hội): Threats (Rủi ro):


- Mở rộng dòng sản phẩm xe điện: Honda có - Cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ khác:
cơ hội mở rộng dòng sản phẩm xe điện để đáp Thị trường xe điện đang trở nên ngày càng
ứng sự tăng cầu của thị trường. cạnh tranh với sự xuất hiện của nhiều đối thủ
- Phát triển công nghệ pin: Đầu tư vào công mạnh mẽ.
nghệ pin mới có thể giúp Honda cải thiện hiệu - Công nghệ mới từ đối thủ: Sự xuất hiện của
suất và quãng đường di chuyển của xe điện. công nghệ mới từ các đối thủ có thể tạo áp lực
- Thị trường quốc tế: Mở rộng thị trường quốc cạnh tranh và yêu cầu Honda cập nhật và cải
tế, đặc biệt là ở các quốc gia có chính sách khí tiến sản phẩm.
nhà kính nghiêm túc và hỗ trợ cho xe điện.
Bảng 2. 1 Phân tích SWOT Honda
- Sản phẩm xe máy điện Datbike
Dat Bike là thương hiệu xe máy điện Việt Nam, chuyên sản xuất các dòng xe máy
điện cao cấp, với thiết kế thời trang, khả năng vận hành mạnh mẽ, và trang bị nhiều công
nghệ tiên tiến. Dat Bike đang ngày càng được nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn.
Thương hiệu: Dat Bike
Quốc gia: Việt Nam
Loại xe: Xe máy điện công nghệ sạc
Phân khúc: Phân khúc cao cấp - tập trung vào thị trường ngách xe phong cách
Giá: Từ 59 triệu đồng đến 129 triệu đồng

16
Đặc điểm: thiết kế độc đáo, động cơ mạnh, quãng đường di chuyển dài, công nghệ
cảm biến và thẻ từ,...

Strengths (Sức mạnh): Weaknesses (Yếu điểm):


- Sự linh hoạt của Startup: DatBike, là một - Uy tín và thương hiệu mới: Như là một
startup, có sự linh hoạt và sự nhanh nhẹn để startup, DatBike có thể gặp khó khăn trong
thích ứng nhanh chóng với thị trường và phản việc xây dựng uy tín và niềm tin từ phía khách
hồi từ khách hàng. hàng.
- Hạn chế về nguồn lực: Có thể đối mặt với
hạn chế về nguồn lực tài chính và mạng lưới
phân phối so với các đối thủ lớn.
- Giá bán: Tương đối cao so với mặt bằng

Opportunities (Cơ hội): Threats (Rủi ro):


- Mở rộng thị trường trong nước: DatBike có - Cạnh tranh từ các đối thủ lớn: Sự cạnh tranh
cơ hội mở rộng thị trường trong nước, tận từ các đối thủ lớn với nguồn lực và uy tín có
dụng sự tăng cầu về xe điện ở Việt Nam. thể đặt áp lực lớn lên DatBike.
- Chủ động tham gia vào thị trường quốc tế: - Thách thức về nghiên cứu và phát triển:
Nếu có kế hoạch mở rộng quốc tế, DatBike có DatBike có thể đối mặt với thách thức về
thể chủ động tham gia vào các thị trường mới nghiên cứu và phát triển để cải thiện tính năng
có nhu cầu về xe điện. và hiệu suất của xe. Xuất phát từ hạn chế
nguồn lực
- Biến động giá nguyên liệu: Sự biến động
trong giá nguyên liệu, đặc biệt là giá pin, có
thể tác động đến giá và lợi nhuận của
DatBike. Xuất phát từ quy mô Datbike chưa
đủ lớn.
Bảng 2. 2 Phân tích SWOT Datbike
- Sản phẩm xe máy điện Yadea
Yadea là thương hiệu xe máy điện hàng đầu thế giới, có mặt tại hơn 100 quốc gia
và vùng lãnh thổ. Yadea cung cấp đa dạng dòng sản phẩm với hơn 10 mẫu xe, đáp ứng
nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Ngày nay, Yadea cũng đang thúc đẩy
mạnh mẽ việc ủy quyền phân phối và gia tăng sức ảnh hưởng của minh trên thị trường
Thương hiệu: Yadea
Quốc gia: Trung Quốc
Loại xe: Xe máy điện công nghệ sạc pin
Phân khúc: Phân khúc phổ thông

17
Giá: Từ 12,9 triệu đồng đến 26,490 triệu đồng
Đặc điểm: Thiết kế thời trang, khả năng vận hành mạnh mẽ, quãng đường di
chuyển dài, thời gian sạc nhanh, và trang bị nhiều công nghệ tiên tiến

Strengths (Sức mạnh): Weaknesses (Yếu điểm):


- Thị trường Trung Quốc lớn: Yadea hưởng - Thách thức uy tín và chất lượng: Mặc dù là
lợi từ thị trường Trung Quốc, nơi có nhu cầu thương hiệu lớn, nhưng Yadea có thách thức
lớn về xe điện do chính sách và xu hướng phải duy trì uy tín và chất lượng sản phẩm
xanh hóa. trong một thị trường ngày càng cạnh tranh.
- Giá cả cạnh tranh: Có khả năng cung cấp các - Nhu cầu quốc tế chưa mạnh mẽ: Yadea có
sản phẩm với giá cả cạnh tranh, đặc biệt là do thể gặp khó khăn khi mở rộng quốc tế do đối
chi phí sản xuất thấp ở Trung Quốc. mặt với các đối thủ địa phương và sự biến
- Mạng lưới phân phối rộng lớn: Yadea có động trong yêu cầu thị trường quốc tế.
một mạng lưới phân phối rộng lớn, giúp họ - Người Việt Nam không thích Trung Quốc,
tiếp cận nhiều thị trường và khách hàng. có thể gián tiếp ảnh hưởng hành vi tiêu dùng
- Kinh nghiệm và lịch sử trong ngành: Với
hơn 20 năm hoạt động, Yadea có lịch sử và
kinh nghiệm trong việc sản xuất và phân phối
xe điện.

Opportunities (Cơ hội): Threats (Rủi ro):


- Mở rộng quốc tế: Yadea có cơ hội mở rộng - Cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ lớn: Sự
thị trường quốc tế để tận dụng sự tăng cầu cạnh tranh từ các đối thủ lớn có uy tín và
toàn cầu về xe điện. nguồn lực lớn có thể tạo áp lực đối với Yadea.
- Xâm nhập thị trường: Với tiềm lực mạnh - Công nghệ mới từ đối thủ: Sự phát triển
mẽ, Yadea có thể xâm nhập thị trường một nhanh chóng của công nghệ xe điện có thể tạo
cách nhanh chóng áp lực cạnh tranh và đòi hỏi Yadea liên tục cải
tiến sản phẩm.
Bảng 2. 3 Phân tích SWOT Yadea
2.2.5 Sản phẩm thay thế
Xe sử dụng xăng/ dầu: Là thói quen của phần lớn người tiêu dùng, có thể lựa
chọn nhiều mức giá và di chuyển xa hơn xe điện, các trạm xăng có sẵn đủ đáp ứng nhu
cầu di chuyển đường dài.
Phương tiện công cộng: Được chính phủ khuyến khích sử dụng, chi phí thấp hơn
so với xe điện và xe xăng.

18
2.2.6 Yếu tố tác động
Xu hướng thị trường và chính sách: Trước tình trạng ô nhiễm môi trường ngày
càng gia tăng trên thế giới hiện nay, rất nhiều quốc gia trên thế giới khuyến khích người
dân của mình sử dụng các loại phương tiện thân thiện với môi trường như xe máy điện và
Việt nam không nằm ngoài xu hướng chung đó. Chính phủ Việt Nam đã ký cam kết với
quốc tế (COP26) về tăng cường ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính
và đang tích cực xây dựng chương trình tổng thể ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng
trưởng xanh. Đây là chương trình mục tiêu quốc gia nhằm giảm các đơn vị sản xuất gây
biến đổi môi trường nói chung và phát thải khí nhà kính nói riêng. Chương trình này đang
được cộng đồng quốc tế đặc biệt quan tâm, giúp đỡ. Trong tương lai, các doanh nghiệp
sản xuất hướng đến mục tiêu "xanh" sẽ phát triển vượt bậc. Vì thế, việc sử dụng phương
tiện giao thông thân thiện môi trường và chi phí thấp là xu hướng tất yếu trên toàn cầu.
Xu hướng tiêu dùng này sẽ bài trừ dần các sản phẩm có hại đến môi trường… là những
yếu tố ảnh hưởng đến phân khúc thị trường trong tương lai. Từ đây, cơ hội kinh doanh từ
việc bán xe điện cũng dần rộng mở qua các năm.
Chính sách ưu đãi đối với xe điện:
Xe điện nhận được ưu đãi về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt, thấp hơn so với xe
chạy xăng/dầu thông thường (theo quy định của Luật số 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4
năm 2016 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật
thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế).
Bên cạnh đó, Chính phủ cũng dự kiến soạn thảo chính sách cụ thể và mở rộng mô
hình cho các phân khúc xe hạng trung và hạng nặng. Đây được coi là bước tiến quan
trọng trong việc giảm thiểu khí thải và đạt được các mục tiêu về khí hậu.
1. Luật Đầu tư:
Luật Đầu tư 2020 (Số: 61/2020/QH14): Quy định về đầu tư, điều kiện, ưu đãi đầu
tư, quyền và nghĩa vụ của người đầu tư trong nước và nước ngoài. Luật này ban hành bởi
Quốc hội.
2. Luật Xây dựng:

19
Luật Xây dựng 2020 (Số: 59/2020/QH14): Quy định về việc xây dựng, quản lý dự
án xây dựng, đấu thầu, kiểm tra chất lượng, quản lý tiến độ và an toàn lao động trong
ngành xây dựng. Được Quốc hội ban hành
3. Luật về Bảo vệ Môi trường:
Luật Bảo vệ Môi trường 2014 (Số: 55/2014/QH13): Bảo vệ môi trường trong quá
trình triển khai dự án. Được Quốc hội ban hành.
Cơ hội khi trở thành đại lý phân phối cho Vinfast:
Trong xu hướng điện khí hóa phương tiện giao thông như hiện nay, những mẫu xe
máy điện VinFast liên tục lọt top “bán chạy” trên thị trường. Ở các phân khúc khác nhau,
xe máy điện VinFast nhận được những “cơn mưa” đặt mua ngay từ khi ra mắt. Các đại lý
phân phối xe máy điện VinFast có nhiều cơ hội mở rộng tệp khách hàng, tăng doanh thu
nhờ sức “nóng” của những mẫu xe được đánh giá cao về thiết kế, khả năng vận hành và
công nghệ. Bên cạnh đó, đối tác đăng ký Đại lý uỷ quyền bán xe máy điện của VinFast
cũng nhận được nhiều quyền lợi hỗ trợ hấp dẫn như:
- Hỗ trợ định hướng kế hoạch kinh doanh: VinFast hỗ trợ đưa ra định hướng xây
dựng kế hoạch kinh doanh, tuyển dụng nhân sự,... giúp đại lý có phương án kinh
doanh phù hợp, phát huy tối đa nguồn lực.
- Chính sách hỗ trợ xây dựng và đào tạo:
- Phần mềm: VinFast cung cấp công cụ hỗ trợ bán hàng, quản lý đơn hàng,..
- Đào tạo: Đối tác được tham gia chương trình đào tạo kinh doanh, tập huấn chuyên
nghiệp về sản phẩm, kỹ thuật và nghiệp vụ hậu mãi do VinFast tổ chức.
- Truyền thông: Tất cả Đại lý ủy quyền VinFast đều được hỗ trợ truyền thông, quảng
cáo mạnh mẽ nhằm thúc đẩy doanh số bán hàng.
Ngoài ra, Đại lý uỷ quyền chính hãng VinFast còn có thể gia tăng doanh thu bền vững
nhờ dịch vụ bảo dưỡng, bảo trì trong suốt vòng đời sản phẩm dành cho xe máy điện
VinFast. Đây là một trong số những quyền lợi hấp dẫn mà đối tác nhận được so với
thương hiệu khác.
2.2.7 Biến động kinh tế:
Tăng trưởng kinh tế toàn cầu, châu Á, Việt Nam năm 2023 dự báo sẽ tiếp tục phục
hồi, nhưng tốc độ tăng trưởng sẽ chậm lại so với năm 2022. Tạo ra những cơ hội và thách
20
thức mới cho các doanh nghiệp, trong đó có doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh xe máy
điện. Cụ thể:
- "Tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2023 sẽ tiếp tục phục hồi, nhưng tốc độ tăng
trưởng sẽ chậm lại so với năm 2022. Điều này sẽ tạo ra những cơ hội và thách thức
mới cho các doanh nghiệp, trong đó có doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh xe
máy điện." - Giám đốc IMF, bà Kristalina Georgieva
- Theo báo cáo Triển vọng phát triển châu Á tháng 4/2023 của Ngân hàng Phát triển
châu Á (ADB), tăng trưởng khu vực Đông Nam Á dần bình thường hóa sau khi
phục hồi mạnh vào năm 2022. ADB dự báo tăng trưởng của khu vực năm 2023 đạt
4,7%, giảm so với mức 5,6% của năm 2022. Sự phục hồi liên tục này phần lớn là
do mở cửa kinh tế trở lại của Đông Nam Á. Việt Nam đi ngược lại xu hướng này
với xuất khẩu dự kiến sẽ tăng nhờ đầu tư nước ngoài vào công nghiệp chế biến,
chế tạo. Nền kinh tế Việt Nam được được dự báo sẽ tăng trưởng nhanh nhất trong
khu vực, đạt mức 6,5% trong năm 2023.
- "Tăng trưởng kinh tế của Đông Nam Á được dự báo sẽ tiếp tục phục hồi trong năm
2023, với mức tăng trưởng trung bình đạt 4,7%. Việt Nam là quốc gia có tốc độ
tăng trưởng nhanh nhất trong khu vực, với mức tăng trưởng dự báo đạt 6,5%." -
Ngân hàng Phát triển châu Á
- Sau ba năm chịu ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19, nhu cầu mua xe máy tại
Việt Nam phục hồi rất yếu ớt bởi sự đứt gãy chuỗi cung ứng trong thời gian dài.
Song, nguyên nhân đáng lưu tâm hơn là suy thoái kinh tế trong bối cảnh thị trường
xe máy đã bão hòa, khiến doanh số toàn ngành đi vào chu kỳ suy giảm nhanh hơn.
- Nhằm tiết kiệm chi phí cũng như góp phần bảo vệ môi trường, nhiều người tiêu
dùng có xu hướng lựa chọn chuyển sang sử dụng xe máy điện như một giải pháp
hữu ích và thiết thực.
3. Đánh giá hiệu quả tài chính, hiệu quả dự án
3.1 Vốn đầu tư
Địa điểm đầu tư, bán sản phẩm: Quận Phú Nhuận - Thành Phố Hồ Chí Minh

21
Quy mô: dự án kỳ vọng trở thành một điểm phân phối xe máy điện có khả năng
trưng bày 35 mẫu xe các loại trong showroom (chưa tính kho hàng) và tổng sức chứa toàn
showroom 105 xe các loại.
Vốn: 8 tỷ đồng trong đó vốn chủ sở hữu chiếm 7 tỷ; vốn vay chiếm 1 tỷ. Tỷ lệ vốn
vay/ tổng vốn đầu tư là 12.5%.
Vốn lưu động: 7.473.000.000 đồng
Mặt bằng, nhà xưởng : 60 triệu/tháng
Máy móc, thiết bị lắp đặt: Camera an ninh và hệ thống giám sát; Hệ thống đèn và
chiếu sáng, điều hòa; Hệ thống phòng cháy chữa cháy; Quầy, bàn ghế, .. chăm sóc khách
hàng; thiết bị vi tính tại quầy, máy thanh toán; phụ tùng, linh kiện bảo hành; máy móc,
thiết bị bảo hành

Tên máy móc, thiết bị lắp đặt Giá trị ước tính Ghi chú

Camera an ninh và hệ thống 24.000.000 đồng Giải thích cơ sở xác


giám sát định chi tiết trong file
Word

Hệ thống đèn và chiếu sáng, 60.000.000 đồng Giải thích cơ sở xác


điều hòa định chi tiết trong file
Word

Hệ thống phòng cháy chữa 180.000.000 đồng Giải thích cơ sở xác


cháy định chi tiết trong file
Word

Quầy, bàn ghế, .. chăm sóc 18.000.000 đồng Giải thích cơ sở xác
khách hàng định chi tiết trong file
Word

Thiết bị vi tính tại quầy, máy 21.000.000 đồng Giải thích cơ sở xác
thanh toán định chi tiết trong file
Word

Phụ tùng, linh kiện bảo hành 50.000.000 đồng Giải thích cơ sở xác
định chi tiết trong file
Word

Máy móc, thiết bị bảo hành 51.000.000 đồng Giải thích cơ sở xác
định chi tiết trong file
Word
Bảng 3. 1 Bảng kế hoạch đầu tư

22
3.2 Doanh thu của dự án
Tiềm năng thị trường: Sẽ có nhiều cơ hội để các thương hiệu xe máy điện trong
nước tiếp tục phát triển trong bối cảnh quá trình điện khí hóa xe hai bánh đang được đẩy
nhanh. Các chuyên gia cũng chỉ ra "Thị trường Việt Nam còn rất rộng mở, sản phẩm tốt,
giá cả hợp lý, tính năng vận hành ổn định vẫn đảm bảo "sống khỏe" khi phục vụ thị
trường 100 triệu dân tại Việt Nam". Theo báo cáo của Motorcycle Data, thị trường xe
máy điện tại Việt Nam tăng trưởng liên tục trong các năm 2019, 2020, 2021, với số liệu
lần lượt là 5,14%, 8,54% và 10% và có xu hướng tăng mạnh hơn trong các năm tiếp theo.
Khi so quý I/2023 với quý IV/2022, thị phần xe máy điện đã tiếp tục đà tăng trưởng với
mức tăng 19,4% ở phân khúc L1 (xe không cần bằng lái – tốc độ tối đa dưới 50km/h).
Mức tăng này lên đến 75,1% ở phân khúc L3 (vận tốc trên 50km/h, yêu cầu bằng lái hạng
A1 trở lên). Tuy các con số ấn tượng là vậy, nhưng hiện số lượng đại lý phân phối xe điện
nói chung và Vinfast còn khiêm tốn ( khoảng hơn 180 đại lý Vinfast ) so với số đại lý của
xe máy truyền thông như Honda ( gần 800 đại lý và cửa hàng ).
Thách thức của thị trường: Thị trường xe máy điện Việt Nam ngày càng đón
nhận nhiều thương hiệu và mẫu mã mới của cả các doanh nghiệp trong và ngoài nước gia
nhập. Cụ thể, tháng 1/2023 vừa qua, hãng xe máy điện Yadea có trụ sở tại Trung Quốc,
được đánh giá là nhà sản xuất xe máy điện lớn nhất thế giới, đã đầu tư 100 triệu USD vào
nhà máy lắp ráp đặt tại Bắc Giang với năng suất dự kiến đạt 2 triệu xe máy điện mỗi năm.
Vào cuối tháng 2/2023, Tập đoàn Yadea (Trung Quốc) đã chính thức giới thiệu thêm ba
mẫu xe máy điện tại Việt Nam. Bên cạnh đó, việc sử dụng xe chạy xăng hàng ngày vẫn là
thói quen của đa số người tiêu dùng Việt Nam. Và sự hạn chế của tốc độ cũng như giới
hạn di chuyển sau mỗi lần sạc điện. Cùng với đó, các thương hiệu xe máy điện khác cũng
đang tăng tốc thúc đẩy, hợp tác với các cá nhân, nhóm để mở rộng chuỗi đại lý phân phối
xe máy điện của mình.
Nhu cầu của thị trường: Hiện nay vấn đề về ô nhiễm môi trường luôn được chú
trọng. Một trong những khía cạnh đó chính là ô nhiễm không khí. Để giải quyết vấn đề
trên xe máy điện ra đời thay thế cho xe máy truyền thống. Việc ra đời xe máy điện được
người dân ủng hộ một cách mạnh mẽ. Từ đó, nhu cầu sử dụng xe máy điện ngày càng

23
được nâng cao. Đây cũng là cơ hội kinh doanh cho các nhà phân phối xe nhằm đáp các
nhu cầu mua xe.
Quy mô thị trường: dự án chú trọng phát triển trong nước và hướng tới phân khúc
thị trường trung cấp.
Doanh thu cho từng năm trong suốt vòng đời dự án
- Doanh thu năm 1: 7.706.400.000 VNĐ
- Doanh thu năm 2: 9.363.276.000 VNĐ
- Doanh thu năm 3: 12.160.699.200 VNĐ
- Doanh thu năm 4: 15.808.908.960 VNĐ
- Doanh thu năm 5: 22.114.439.568 VNĐ
3.3 Chi phí hoạt động
Kết cấu định phí dự kiến: Thuê mặt bằng; Chi phí internet doanh nghiệp; Lương
Nhân viên thủ tục, hành chính; Lương Nhân viên bán hàng, telesale; Lương Nhân viên kế
toán; Lương Nhân viên kỹ thuật, bảo hành; Lương Nhân viên content, marketing; Lương
Quản lý cửa hàng; Lương Bảo vệ; Lương Nhân viên vệ sinh

Danh mục Chi phí dự kiến Ghi chú

Thuê mặt bằng 60.000.000 đồng/ tháng Đàm phán cố định giá thuê

Chi phí internet doanh 500.000 đồng/ tháng Đăng ký theo hợp đồng cố
nghiệp định giá không đổi

Lương Nhân viên thủ tục, 8.000.000 đồng/ tháng 1 nhân viên
hành chính

Lương Nhân viên bán 8.000.000 đồng/ tháng 2 nhân viên


hàng, telesale

Lương Nhân viên kế toán 9.000.000 đồng/ tháng 1 nhân viên

Lương Nhân viên kỹ thuật, 10.000.000 đồng/ tháng 2 nhân viên


bảo hành

Lương Nhân viên content, 10.000.000 đồng/ tháng 1 nhân viên


marketing

Lương Quản lý cửa hàng 13.000.000 đồng/ tháng Quản lý dự án, sau khi
hoàn thành trở thành quản
lý cứu hàng kiêm quản lý

24
dự án.

Lương Bảo vệ 6.000.000 đồng/ tháng 1 nhân viên

Lương Nhân viên vệ sinh 6.000.000 đồng/ tháng 1 nhân viên


Bảng 3. 2 Bảng phân tích định phí hoạt động
Kết cấu biến phí dự kiến: Chi phí Marketing; Chi phí hỗ trợ vận chuyển; Chi phí
văn phòng, giấy tờ; Chi phí tiếp đón khách hàng; Chi phí dung dịch, thiết bị vệ sinh,..; Chi
phí điện, nước, cước điện thoại; Chi phí bổ sung phụ tùng, linh kiện; Nhập hàng

Danh mục Chi phí dự kiến Ghi chú

Chi phí Marketing 1.6% Doanh thu Giải thích cơ sở xác định
chi tiết trong file Word

Chi phí hỗ trợ vận chuyển 120.000 đồng/ xe bán ra Giải thích cơ sở xác định
chi tiết trong file Word

Chi phí văn phòng, giấy tờ 50.000 đồng/ bộ hồ sơ Giải thích cơ sở xác định
chi tiết trong file Word

Chi phí tiếp đón khách 150.000 đồng/ xe bán ra Giải thích cơ sở xác định
hàng chi tiết trong file Word

Chi phí dung dịch, thiết bị 40.000 đồng/ xe bán ra Giải thích cơ sở xác định
vệ sinh,.. chi tiết trong file Word

Chi phí điện, nước, cước 400.000 đồng/ xe bán ra Giải thích cơ sở xác định
điện thoại chi tiết trong file Word

Chi phí bổ sung phụ tùng, 0.6% Doanh thu Giải thích cơ sở xác định
linh kiện chi tiết trong file Word

Nhập hàng Thay đổi theo sản lượng, Giải thích cơ sở xác định
tính toán trên Excel chi tiết trong file Word
Bảng 3. 3 Bảng phân tích biến phí hoạt động
3.4 Tài trợ dự án
Dự án sử dụng vốn vay với tỷ lệ vay là 12,5%, lãi suất cho vay là 10%, thời gian vay là 5
năm, phương án trả nợ vay: trả gốc đều hằng năm.

25
Bảng 3. 4 Bảng kế hoạch vay và trả nợ

3.5 Đánh giá hiệu quả tài chính

Bảng 3. 5 Bảng kế hoạch khấu hao

Bảng 3. 6 Bảng kế hoạch doanh thu

26
Bảng 3. 7 Bảng kế hoạch lãi lỗ

Bảng 3. 8 Bảng cơ sở ước tính vốn lưu động

Bảng 3. 9 Bảng thay đổi nhu cầu vốn lưu động

27
Bảng 3. 10 Bảng ngân lưu theo quan điểm EPV
- Mức chi phí sử dụng vốn (suất chiết khấu): 10%
- Các chỉ tiêu NPV, IRR, PP của dự án:
+ NPV = 5,140,357,788 VNĐ
+ IRR = 53%
+ PP = 2.76 (làm tròn)
3.6 Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội dự án
Đánh giá hiệu quả xã hội của dự án
Phát triển dự án đại lý phân phối xe máy điện Vinfast có thể đóng góp một số lợi ích quan
trọng cho nền kinh tế. Dưới đây là một số ví dụ về những đóng góp của dự án đối với nền kinh tế:

1. Bảo vệ môi trường: Xe máy điện không gây ra khí thải ô nhiễm như xe máy chạy bằng động
cơ đốt trong. Sử dụng xe máy điện giúp giảm lượng khí thải carbon dioxide và các chất gây ô
nhiễm khác, góp phần làm giảm hiện tượng nóng lên toàn cầu và khí hậu biến đổi. Đối với vai
trò nhà phân phối, chúng tôi không ngừng thúc đẩy làm sao để bán được nhiều xe nhất, từ đó
cũng gián tiếp góp phần bảo vệ môi trường

2. Tiết kiệm năng lượng: Xe máy điện sử dụng điện năng để hoạt động, và điện có thể được
sản xuất từ các nguồn năng lượng tái tạo như gió, mặt trời, thủy điện. Điều này giúp giảm sự
phụ thuộc vào nguồn năng lượng hóa thạch và đảm bảo sự bền vững của hệ thống năng lượng

28
3. Tạo ra việc làm: phát triển dự án đại lý phân phối xe máy điện Vinfast có thể tạo ra việc làm
cho những hạng mục liên quan cũng như là tạo việc làm cho nhân viên kỹ thuật, nhân viên bán
hàng, bảo vệ,...

4. Chi phí vận hành thấp: Xe máy điện thường có chi phí vận hành thấp hơn so với xe máy
chạy bằng động cơ đốt trong. Điện năng thường rẻ hơn xăng dầu và các loại nhiên liệu khác,
đồng thời xe máy điện cũng ít phụ thuộc vào các loại dầu mỏ có giá cả không ổn định trên thị
trường.

5. Thúc đẩy sự phát triển của thương hiệu Việt, đồng thời cũng góp phần giúp người dân dễ
dàng tiếp cận các điểm bán ở gần khu vực mà không phải di chuyển quá xa, khi có ý định sở
hữu xe máy điện

Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án

Phương pháp hiện giá thuần (NPV) Hiệu quả kinh tế (đánh giá có tính giá trị thời
NPV = 5,140,357,788 >0 gian của tiền tệ) mà dự án này mang lại khá
lớn. Đồng thời đo lường được giá trị tăng
thêm từ vốn đầu tư và tối đa hóa lợi nhuận

Thời gian hoàn vốn đầu tư (PP) Dựa vào kết quả trên, thời gian thu hồi nguồn
PP = 2,76 (làm tròn) vốn đầu tư là khá nhanh, tránh được các rủi ro
và các vấn đề phát sinh như thay đổi cơ cấu
thị trường, lạm phát, các chính sách…

Phương pháp tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) Đánh giá dựa trên phương pháp tỷ suất sinh
IRR = 53% lời nội bộ, => Tỷ suất sinh lời cao cho thấy dự
án đem lại lợi nhuận kinh tế lớn và có thể thu
hút các nhà đầu tư, mở rộng quy mô.Qua 3
phương pháp trên cho thấy dự án mang lại lợi
nhuận kinh tế cao có tiềm năng phát triển và
thích hợp đầu tư. Hơn nữa, việc đánh giá qua
nhiều phương pháp giúp khắc phục các hạn

29
chế của từng phương pháp và đưa ra số liệu
thống kê có độ chính xác cao hơn giúp dự án
khả thi.

4. Kết luận/kiến nghị


Đánh giá thị trường: Trong những năm gần đây nhờ tính tiện ích, tính kinh tế và thân
thiện môi trường, xu hướng sử dụng xe máy điện dần hiện hữu rõ ràng hơn ở các thành phố lớn,
đặc biệt là Hà Nội và TP.HCM. Và sẽ có thêm nhiều cơ hội để các thương hiệu xe máy điện trong
nước tiếp tục phát triển trong bối cảnh quá trình điện khí hóa xe hai bánh đang được đẩy nhanh.
Các chuyên gia cũng chỉ ra "Thị trường Việt Nam còn rất rộng mở, sản phẩm tốt, giá cả hợp lý,
tính năng vận hành ổn định vẫn đảm bảo "sống khỏe" khi phục vụ thị trường 100 triệu dân tại
Việt Nam".
Tính khả quan: Thị trường của xe máy điện có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong
tương lai do có nhiều yếu tố khích lệ:
1. Nhận thức người tiêu dùng: Người tiêu dùng càng quan tâm đến việc bảo vệ môi trường
và xem việc đó là vấn đề hàng đầu để bảo vệ sức khoẻ. Trong việc giảm khí nhà kính xe
máy điện được coi là phương tiện sạch góp phần bảo vệ môi trường.
2. Hỗ trợ từ chính phủ: các vấn đề liên quan tới năng lượng bền vững đang được chính phủ
Việt Nam hỗ trợ đầu tư mạnh mẽ.
3. Tính năng kỹ thuật và tiện ích: Xe máy điện ngày càng trang bị các tính năng kỹ thuật cao
cấp, bao gồm hiệu suất tốt, khoảng cách vận hành xa, và tính năng thông minh. Điều này
làm cho xe máy điện trở nên hấp dẫn hơn đối với người tiêu dùng.
4. Giá cả và tiết kiệm năng lượng: một số xe máy điện có chi phí sử dụng thấp hơn so với xe
máy xăng. Người tiêu dùng có thể tiết kiệm được một số tiền trong việc vận hành và bảo
trì xe.
Theo thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2022 mức tiêu thụ xe máy điện của Vinfast tăng 33,2% so
với cùng kỳ năm trước. Điều này cho thấy sự phát triển bùng nổ của thị trường xe máy điện cả về
nguồn cung và cầu tại Vinfast. Do đó, việc trở thành đại lý ủy quyền phân phối xe máy điện
Vinfast là một cơ hội tốt.
Kết luận: Việc thực hiện đầu tư dự án “Đại lý phân phối xe máy điện Vinfast” xuất phát từ
những nhu cầu cần thiết từ thị trường và xã hội cùng với mong muốn đầu tư mang lại lợi ích kinh
tế và lợi ích xã hội trong tương lai. Với kết quả phân tích, có thể đưa ra một số kết luận như sau:

30
Tích cực
- Dự án có khả năng đóng góp GDP qua hoạt động bán hàng và đóng góp vào ngân sách
nhà nước thông qua thuế.
- Góp phần vào việc bảo vệ môi trường, thúc đẩy việc sử dụng xe điện phù hợp với chính
sách phát triển của nhà nước và thế giới.
- Dự án hoạt động cũng tác động tích cực đến kinh tế - xã hội, văn hóa như giải quyết một
phần về vấn đề việc làm và thu nhập, giảm lượng khí thải,...
- Từ việc phân tích các chỉ tiêu tài chính, chi phí đầu tư, nguồn doanh thu,... dự án được
đánh giá là khả thi và có hiệu quả về mặt kinh tế.
Hạn chế
- Chi phí đầu tư lớn.
- Rủi ro cao khi làm người đi đầu khi thị trường chưa hoàn toàn mở rộng.
- Khi nhu cầu tăng cao, có thêm hãng xe máy điện thâm nhập vào thị trường đồng nghĩa
với việc cạnh tranh sẽ trở nên gay gắt hơn.
Việc nhìn nhận và đánh giá các tác động của dự án không thể tránh khỏi các yếu tố chủ
quan và khách quan. Đề xuất kiến nghị của nhóm: sau quá trình nghiên cứu, phân tích, đánh giá
tác động của dự án đến kinh tế và xã hội và tính khả thi, lợi ích mang lại từ dự án. Chúng tôi
mong các cơ quan ban ngành xem xét và hỗ trợ để dự án có thể diễn ra suôn sẻ và tốt đẹp. Xin
chân thành cảm ơn.

31
PHẦN 2: HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
1. Phân tách công việc (WBS)

Bảng 4. 1 Sơ đồ phân tích WBS

Tên công việc Kí hiệu Trình tự Ngân sách Người chịu trách Nhân lực
nhiệm chính

Uỷ quyền và thủ Ngay từ


tục A đầu 5 triệu Người quản lý dự 1 người quản lý dự
án án

Sau A
Tìm và thuê mặt B 3600 triệu Người quản lý dự 1 người quản lý dự
bằng
án án

Thiết kế Sau B
showroom C 15 triệu Người thiết kế 1 nhà thiết kế

Tìm kiếm đơn Sau B


vị thi công D 2 triệu Người quản lý dự 1 người quản lý dự
32
án án

Thi công, cải


tạo showroom E Sau C, D 93 triệu Quản lý công trình 6 công nhân công
trình

Thiết kế hệ
thống PCCC F Sau C, D 15 triệu Người thiết kế 1 người thiết kế

Thiết kế hệ
thống điện, đèn, G Sau C, D 36 triệu Người thiết kế 1 người thiết kế
điều hòa
Gắn hệ thống
PCCC I Sau F 165 triệu Nhân viên công 2 nhân viên công
trình trình

Gắn hệ thống
điện, đèn, điều K Sau G 60 triệu Nhân viên lắp đặt 1 nhân viên lắp đặt
hòa
Trang trí Sau E, I, K
showroom, lắp L 89 triệu Công nhân lắp đặt 2 công nhân lắp đặt
đặt thiết bị kinh
doanh
Lắp đặt camera Sau E, I, K
an ninh và hệ H 24 triệu Công nhân lắp đặt 2 công nhân lắp đặt
thống giám sát
Tuyển dụng Sau H, L
nhân viên O 360 triệu Nhà quản lý dự án 1 Nhà quản lý dự
án

Nhập máy móc, Sau H, L


thiết bị bảo N 51 triệu Nhà quản lý dự án 1 Nhà quản lý dự
hành
án

Nhập hàng Sau H, L


M Trích từ vốn Nhà quản lý dự án 1 Nhà quản lý dự
lưu động

33
các năm án

Lắp đặt thiết bị


bảo hành P Sau N 20 triệu Công nhân lắp đặt 2 công nhân lắp đặt

Khai trương
Sự kiện
cuối

Bảng 4. 2: Bảng phân tách công việc, chi phí và nhân lực
2. Xây dựng lịch trình dự án (Lập kế hoạch tiến độ dự án)

STT TÊN CV KÝ HIỆU ĐỘ DÀI(TUẦN) TG BẮT ĐẦU

1 Uỷ quyền và thủ tục A 4 Ngay từ đầu

2 Tìm và thuê mặt bằng B 2 Sau A

3 Thiết kế showroom C 4 Sau B

4 Tìm kiếm đơn vị thi công D 2 Sau B

5 Thi công, cải tạo showroom E 8 Sau C, D

6 Thiết kế hệ thống PCCC F 3 Sau C, D

7 Thiết kế hệ thống điện, đèn, G 3 Sau C, D


điều hòa

8 Gắn hệ thống PCCC I 4 Sau F

9 Gắn hệ thống điện, đèn, điều K 3 Sau G


hòa

10 Trang trí showroom, lắp đặt L 2 Sau E, I, K


thiết bị kinh doanh

11 Lắp đặt camera an ninh và hệ H 1 Sau E, I, K


thống giám sát

12 Tuyển dụng nhân viên O 4 Sau H, L

13 Nhập máy móc, thiết bị bảo N 3 Sau H, L

34
hành

14 Nhập hàng M 3 Sau H, L

15 Lắp đặt thiết bị bảo hành P 1 Sau N

16 Khai trương
Bảng 4. 3 Bảng xây dựng lich trình dự án

Bảng 4. 4 Sơ đồ Gaintt công việc

Bảng 4. 5 Sơ đồ Pert

CP: A–B-C-E-L-O

CP: A-B-C-E-L-N-P

Tcp: 24 tuần

35
Công việc Tij Tbđs Tbđm Tkts Tktm Dij
A 4 0 0 4 4 0
B 2 4 4 6 6 0
C 4 6 6 10 10 0
D 2 6 8 8 10 2
E 8 10 10 18 18 0
F 3 10 11 13 14 1
G 3 10 12 13 15 2
H 1 18 19 19 20 1
I 4 13 14 17 18 1
K 3 13 15 16 18 2
L 2 18 18 20 20 0
M 3 20 21 23 24 1
N 3 20 20 23 23 0
O 4 20 20 24 24 0
P 1 23 23 24 24 0
Bảng 4. 6 Bảng kế hoạch tiến độ công việc
3. Kế hoạch quản lý rủi ro

Khả năng xảy ra

Mức độ Thấp Vừa Cao

Kí hiệu 1 2 3

Mức độ ảnh hưởng

Mức độ Thấp Vừa Cao

Kí hiệu 1 2 3
Bảng 4. 7 Bảng kế hoạch quản lí rủi ro

36
Đánh giá rủi ro

Mã rủi ro Phát biểu rủi ro Khả năng Mức độ ảnh Kế hoạch phản ứng Người theo
xảy ra hưởng dõi rủi ro

001 Không tìm được 3 2 Mở rộng tìm kiếm, Nhà quản lý


mặt bằng phù hợp tác với môi dự án
hợp giới bất động sản,
đánh giá kỹ thuật
và tài chính của
các vị trí khả dụng

002 Tăng giá thuê, 1 1 Đàm phán giá thuê Nhà quản lý
không đảm bảo trước, xem xét điều dự án
dịch vụ ổn định khoản hợp đồng,
duy trì mối quan hệ
tích cực với chủ
nhà

003 Thiếu vật liệu 1 2 Lập kế hoạch dự Nhà quản lý


xây dựng trữ vật liệu, duy trì dự án
liên lạc chặt chẽ
với nhà cung cấp
vật liệu xây dựng

004 Chi phí xây 2 3 Lập dự toán chi phí Nhà quản lý
dựng vượt dự xây dựng kỹ lưỡng, dự án
toán sát với thực tế.

37
005 Hàng hóa bị hư 1 2 Đề chính sách bảo Nhà quản lý
hỏng trong quá hiểm hàng hóa dự án
trình vận chuyển trong quá trình vận
chuyển.

006 Kiểm tra chất 1 3 Cải thiện quy trình Người quản
lượng pin và xe kiểm tra, đào tạo lý dự án,
điện không nhân viên thêm chuyên gia
chính xác. nếu cần. kỹ thuật

007 Chậm trễ, thiếu 1 1 Lập kế hoạch đặt Nhà quản lý


cung cấp từ nhà hàng trước, xác dự án
sản xuất định những nhà
cung cấp đáng tin
cậy, duy trì liên lạc
đều đặn với nhà
cung cấp

008 Lập kế hoạch 2 3 Tổ chức đánh giá Nhân viên


quảng cáo định kỳ và sửa đổi Marketing
không hiệu quả. chiến lược dựa trên
dữ liệu mới.

Dịch vụ bảo Thu thập phản hồi


009 dưỡng và sửa 2 2 từ khách hàng và Người quản
chữa không đáp điều chỉnh dịch vụ. lý cửa hàng
ứng được nhu
Xây dựng tài liệu
cầu của khách
chi tiết và tổ chức
hàng.
buổi đào tạo định

38
kỳ.

010 Thái độ nhân 2 2 Tuyển chọn kỹ Người quản


viên phục vụ càng nhân viên lý cửa hàng
không tốt
Đào tạo khóa
hướng dẫn cho
nhân viên,

011 Sai sót trong 1 3 Kiểm tra kỹ thuật Người quản


quản lý kế toán quản lý hàng tồn lý dự án
kho, đào tạo nhân
viên về hệ thống kế
toán, thường xuyên
kiểm tra và cập
nhật dữ liệu kế
toán

012 Thiếu khách 3 3 Nâng cao chất Nhân viên


hàng, doanh số lượng dịch vụ, áp bán hàng,
bán thấp dụng chính sách nhân viên
marketing
khuyến mãi, tạo
các chương trình
giới thiệu xe và lái
thử nghiệm

013 Hàng tồn kho 2 3 Thực hiện kiểm kê Nhà quản lý


quá nhiều, gây hàng tồn kho định

39
đọng vốn kỳ, điều chỉnh kế dự án
hoạch nhập hàng
phù hợp với nhu
cầu thực tế.

Bảng 4. 8 Bảng đánh giá các rủi ro


4 Kế hoạch phân bổ nguồn lực
Sử dụng sơ đồ Pert cải tiến để phân bổ nguồn lực (nhu cầu nhân lực đã xác định ở trên) và
điều hòa nguồn lực.
Tiến trình
Z1: A-B-C-E-L-O (GĂNG): 24 tuần Z13: A-B-D-E-L-N-P: 22 tuần
Z2: A-B-C-E- L-N-P (GĂNG): 24 tuần Z14: A-B-C-F-I-H-M: 21 tuần
Z3: A-B-C-E-L-M: 23 tuần Z15: A-B-D-E-L-M: 21 tuần
Z4: A-B-C-E-H-O: 23 tuần Z16: A-B-D-E-H-O: 21 tuần
Z5: A-B-C-E-H-M: 23 tuần Z17: A-B-D-E-H-N-P: 21 tuần
Z6: A-B-C-E-H-N-P: 23 tuần Z18: A-B-D-F-I-L-N-P: 21 tuần
Z7: A-B-C-F-I-L-O: 23 tuần Z19: A-B-D-F-I-L-O: 21 tuần
Z8: A-B-C-F-I-L-N-P: 23 tuần Z20: A-B-D-F-I-L-M: 20 tuần
Z9: A-B-C-F-I-L-M: 22 tuần Z21: A-B-D-E-H-M: 20 tuần
Z10: A-B-C-F-I-H-O: 22 tuần Z22: A-B-D-F-I-H-O: 20 tuần
Z11: A-B-C-F-I-H-N-P: 22 tuần Z23: A-B-D-F-I-H-N-P: 20 tuần
Z12: A-B-D-E-L-O : 22 tuần Z24: A-B-D-F-I-H-M: 19 tuần

Bảng 4. 9 Phân tích tiến trình công việc

Sơ đồ Pert cải tiến:

40
Hình 2 Sơ đồ Pert cải tiến

Chất tải nguồn lực

Hình 3 Sơ đồ chất tải


Sơ đồ chất tải công việc đã đạt tối ưu nên không cần điều hòa

41
BẢNG CƠ SỞ, CÁCH THỨC XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ
Người lập và tiến hành thử nghiệm, tính toán: Nguyễn Đức Hải
STT Mục Nội dung Nguồn Kết luận
1 Chi phí trả trước: Gồm các chi phí giấy tờ, đăng ký, Tổng hợp từ nhiều nguồn 5 triệu
Giấy tờ - thủ tục di chuyển, riêng với việc ủy quyền từ các trang báo pháp luật
Vinfast thì không bị mất phí phát và từ trang chính thức của
sinh theo công bố của Hãng Vinfast
2 Cải tạo Showroom Chi phí được các trang đăng trung [Tư vấn] Chi phí thiết kế 108 triệu
bình dao động từ 150k-200k/m^2 showroom hiện nay là bao
thiết kế, thi công.Vì vậy, với diện nhiêu? (wedo.vn)
tích sử dụng 360m^2, khi tính với
giá gấp 2 lần trung bình 300k/m^2,
nhân lên ra 108 triệu
3 Thiết kế cải tạo Không tìm thấy nguồn thông tin, X 10 triệu
khu vực bảo hành - tuy nhiên ước tính khoảng
kỹ thuật 500k/m^2. Khu vực thiết kế
khoảng 20m^2 nhân lên ra chi phí
ước tính
4 Hệ thống đèn và Ước tính sử dụng 6 điều hòa, phần Thi công lắp đặt hệ thống 60 triệu
chiếu sáng, điều còn lại cho đèn và hệ thống điện cơ đèn chiếu sáng nhà xưởng
hòa bản. 6 điều hòa khoảng 36tr, 24tr (eepvn.com.vn)
cho đèn và hệ thống điện
5 Hệ thống phòng Tổng hợp từ các chi phí thiết kế, Báo Giá Thi Công Hệ 180 triệu
cháy chữa cháy thi công, nguyên liệu,…. Khoảng Thống Phòng Cháy Chữa
500k/m^2 sử dụng. Nhân lên ra Cháy (vietnet.net.vn)
thành phẩm
6 Quầy, bàn ghế, .. 1 cây trang trí, 1 quầy thu ngân, 1 Báo giá chi phí thiết kế 18 triệu
chăm sóc khách bình lọc nước, 5 bàn ghế, 1 quầy showroom mới nhất năm
hàng trưng bày sát tường. Sau khi tổng 2023
khoảng và cộng dư khoảng 18 triệu (noithatdiemnhan.vn)
7 Thiết bị vi tính tại 1 máy tính bàn (12tr) , 1 máy in Tổng hợp từ nhiều nguồn 20 triệu
quầy, máy thanh (3tr) , 1 máy pos (3tr) , và các bút khác nhau nhưng dựa trên
toán viết linh tinh. Ước tính khoảng 20 giá cả thị trường tại thời
triệu điểm hiện tại.
8 Phụ tùng, linh kiên Phụ tùng, linh kiện ước tính từ Bảng giá phụ tùng xe máy 50 triệu
bảo hành trang web cho thấy tổng khoảng điện VinFast mới nhất
gần 20 triệu. Đặc biệt, khi là đại lý 2023 - Xe Điện Linh
ủy quyền sẽ có mức giá tốt hơn, Vì Vương
vậy, ước lượng mấy 50 triệu để có (xedapdienlinhvuong.com)
đầy đủ phụ tùng cho việc bảo trì xe
máy các thứ
9 Máy móc, thiết bị Ước tính từ việc chi phí mở cửa Chi phí mở cửa hàng sửa 50 triệu
bảo hành hàng xe máy truyền thống từ nguồn xe máy 20 – 30 triệu [CÓ
cho thấy khoảng 20-30 triệu. Tuy LÃI NGAY] - Tràng An
nhiên, xe máy điện là công nghệ Golf Clubs
mới, đồng thời việc được Vinfast (trangangolf.com)
42
hỗ trợ thiết bị, đào tạo nói chung
theo công bố của hãng. Vì vậy, bố
trí khoảng 50 triệu cho vấn đề này.
10 Giá bán Lấy số lượng xe đã bán * số xe đã Xe máy điện VinFast - Giá
bán từng loại, sau đó cộng hết các bán & Ưu đãi mới nhất
loại xe lại và chia trung bình tổng 2023 | VinFast
số xe đã bán ta có ra giá bán. Điều (vinfastauto.com)
này vừa phản ánh được tỷ lệ khi
bán nhiều loại xe, đồng thời cũng
cho ra con số có giá trị tham khảo
để thuận tiện cho việc bán
11 Sản lượng tiêu thụ Ước tính sản lượng tiêu thụ cho Nguồn 1: Tổng hợp Năm 1:26
cửa hàng bằng cách thực hiện phép showroom và đại lý xe xe
toán. máy điện VinFast toàn Năm 2: 32
Lấy tổng số xe đã bán ra thị trường quốc (vinfastauto.com) xe
(theo báo cáo Vinfast) chia cho Nguồn 2: Doanh thu ( Tăng
tổng số đại lý showroom hiện có VinFast quý 3/2023 tăng 20%)
của Vinfast. Kết hợp với tốc độ 159% so với cùng kỳ, Năm 3: 41
tăng trưởng thị trường, theo dữ liệu lượng xe điện bán ra vượt xe
đã đề cập trong mục thị trường ngưỡng 10.000 chiếc ( Tăng
khoảng 30-40% Nhân đều qua các (cafef.vn) 30%)
năm Năm 4: 53
xe
( Tăng
30%)
Năm 5: 74
xe
( Tăng
40%)

12 Chi phí Marketing Dựa trên báo cáo chi phí marketing Ông Phạm Nhật Vượng Chi phí
của sản phẩm xe ô tô điện do chơi lớn: Không tính Marketing:
Vinfast công bố, với đặc thù xe 11.000 tỷ lãi vay và khấu 1.6%
máy điện phổ biến và dễ quảng cáo hao hàng năm vào giá
hơn nên việc sử dụng số liệu này thành xe Vinfast, tưởng lỗ
có thể chấp nhận được. nhưng lại là “bỏ con săn
sắt bắt con cá rô”
(cafef.vn)
13 Chi phí hỗ trợ vận Đa phần, các khách hàng sẽ thường Gửi xe máy bằng tàu hỏa 120K / xe
chuyển đi xe máy mới mua về nhà luôn. 2023: Giá cước, Thủ tục, bán ra
Nhưng để đảm bảo khách quan, Hướng dẫn - Ta Đi Bay
ước tính cứ 7 xe bán được thì có 1 (tadibay.com)
xe phải vận chuyển. Theo giá vận
chuyển xe máy bằng Tàu hỏa Bắc
– Nam. Ước lượng ra con số
120k/xe
14 Chi phí văn phòng, Ước lượng khoảng 50K/ bộ hồ sơ. Ước lượng từ giá giấy tờ 50K/ Bộ
giấy tờ Chi phí này là chi phí để cửa hàng kết hợp + dư ra hồ sơ
43
hỗ trợ đăng ký cho khách hàng, các
chi phí phát sinh khi đăng ký với
nhà nước khách hàng là đối tượng
phải chi trả.
15 Chi phí tiếp đón Ước tính, nước ngọt 15k/Chai, cứ Giá nước ngọt và ước 150K/1 xe
khách hàng 10 khách hàng đi vô thì có 1 khách lượng tỉ lệ khách hàng bán ra
hàng mua. Vị chi 150k/Xe bán ra mua
16 Chi phí dung dịch, Giá dung dịch khoảng 30k/chai, Ước lượng chủ quan dựa 40K/Xe
thiết bị vệ sinh… Khăn lau khoảng 10k. Tuy nhiên trên phỏng đoán bán ra
sử dụng được 1 thời gian, vì vậy để
tính dư ra lựa chọn để có 1 khách
hàng mua xe thì mất 40k nói chung
17 Chi phí điện nước, Ước tính tiền điện 10 triệu/ tháng. Ước lượng chủ quan dựa 400K/ Xe
cước điện thoại Tiền nước 2 triệu, tiền cước điện trên phỏng đoán + Sản bán ra
thoại 1 triệu / tháng. Tổng cỡ 13 lượng tiêu thụ ở Mục 11
triệu tháng. Chia cho số xe bán
được năm đầu tiền ra xấp xỉ
400k/xe. Vì khách mua càng nhiều
thì càng sử dụng nhiều điện và dịch
vụ nói chung, vì vậy nên quy đổi
theo sản lượng bán ra.
18 Chi phí bổ sung Tỷ lệ bảo hành theo công bố của Ông Phạm Nhật Vượng 0.6% *
phụ tùng, linh kiện Vinfast: 0.6% được đăng trên báo chơi lớn: Không tính Giá bán xe
Café F. Đối với dòng xe ô tô, dữ 11.000 tỷ lãi vay và khấu * Sản
liệu về xe máy điện không được hao hàng năm vào giá lượng tiêu
công bố. Áp dụng kết cấu chi phí thành xe Vinfast, tưởng lỗ thụ
này, tính trên tổng Sản lượng xe nhưng lại là “bỏ con săn Hay
bán ra *0.6% bảo hành. * Giá bán sắt bắt con cá rô” 0.6% *
xe. (cafef.vn) Doanh thu
Mục 10 + Mục 11
19 Chi phí internet Giá internet doanh nghiệp, chọn Doanh nghiệp - Internet 6 Triệu /
gói khoảng 500k và đăng ký theo Viettel Năm
hợp đồng (chưa tính ưu đãi được
tặng kèm)
20 Thuê mặt bằng Giá 60tr/ tháng, theo website đăng MTKD Showroom 60 triệu /
tải. Kết hợp với việc thuê hợp đồng Nguyễn Văn Trỗi Phú tháng
5 năm thanh toán hằng năm thì con Nhuận, DT 9x20, KC Trệt
số này hoàn toàn khả thi. Lầu, 70tr
(batdongsan.com.vn)
21 Lương Nhân viên Như kết quả ở nguồn khoảng 8 Mức lương Nhân viên 8 triệu /
thủ tục, hành chính triệu hành chính - nhân sự ở tháng
Việt Nam (indeed.com)
22 Lương Nhân viên Lấy trung vị từ kết quả khoảng 8 Mức lương nhân viên bán 8 triệu /
bán hàng, telesale triệu đồng hàng hiện nay | tháng
Timviec365.vn
23 Lương Nhân viên Kết quả trang khoảng gần 8 triệu, Mức lương Kế toán ở Việt 9 triệu/
kế toán nhưng có vẻ hơi thấp vì vậy tăng Nam (indeed.com) tháng
thêm
44
24 Lương Nhân viên Kết quả cho thấy lượng thợ sủa xe Bật mí mức lương thợ sửa 10 triệu/
kỹ thuật, bảo hành máy khoảng 10 triệu xe máy nhận được, Cập tháng
nhật năm 2023
(thegioithoxe.vn)
25 Lương Nhân viên Dao động từ 7 – 10 triệu. Vì kiêm Mức lương hấp dẫn của 10 triệu/
content, marketing 2 việc nên trả 10 triệu Content Marketing tại Việt tháng
Nam cập nhật 2022
(timviec.com.vn)
26 Lương Quản lý Khoảng 12,5 triệu theo kết quả tìm Mức lương Trưởng cửa 13 triệu/
cửa hàng kiếm hàng ở Việt Nam tháng
(indeed.com)
27 Lương Bảo vệ Kết quả 5 – 7,6 triệu. Lấy trung vị Mức lương bảo vệ hiện 6 triệu/
nay và cách tính lương tháng
theo quy định
(timviec.com.vn)
28 Lương Nhân viên Vì vệ sinh trong nhà nên việc nhẹ Mức lương Nhân viên vệ 6 triệu/
vệ sinh nhàng hơn so với vệ sinh công sinh khu vực công cộng ở tháng
cộng theo kết quả trả về là 6,7 triệu Việt Nam (indeed.com)
, đề xuất mức lương 6 triệu.
29 Giá nhập hàng 60% giá bán. Cơ sở: Vinfast chiết Ông Phạm Nhật Vượng = 60% giá
khấu 10% cho đại lý ủy quyền so chơi lớn: Không tính bán.
với cửa hàng không ủy quyền, cho 11.000 tỷ lãi vay và khấu Khoảng
phép bán giá cao hơn tối đa 10% hao hàng năm vào giá 14,82 triệu
giá công bố. Ngoài ra, các cửa thành xe Vinfast, tưởng lỗ đồng.
hàng không phải đại lý cũng nhập nhưng lại là “bỏ con săn
hàng về bán, ước tính các cửa hàng sắt bắt con cá rô”
lời tồi thiếu 10%. Như vậy, ta có (cafef.vn)
30% giá bán. Ngoài ra, đại lý ủy
quyền cũng muốn nhập giá tốt,
việc chiết khấu kia là ưu tiên so với
giá nhập của hàng truyền thống
chứ không phải triết khấu giá nhập.
Nên tổng 40%. Kết hợp với tham
khảo cơ cấu giá thành xe ô tô
Vinfast chiếm 65% giá bán. Trong
khi đó, xe máy điện sản xuất dễ
hơn ô tô rất nhiều. Vì vậy 60% là
hợp lý
30 Số hàng nhập trên Tổng doanh thu – định phí – số Suy luận và ước tính Năm 1:
năm tiền tối thiểu cho hoạt động thường 359 xe
niên ( cộng các mục từ 12 đến 19 ). Năm 2:
Sau đó đem chia cho giá nhập hàng 415 xe
Năm 3:
510 xe
Năm 4:
670 xe
Năm 5:
908 xe
45
Số tiền sẵn có đề Số tiền Năm 1: Tổng đầu tư – Đầu Suy luận, tính toán trên Năm 1:
30 nhập hàng tư cơ bản – Định phí – Chi phí hoạt Excel
động thường niên tối thiểu ước
tính.
Số tiền Năm 2,3,4,5: Doanh thu –
Định phí – chí phi hoạt động
thường niên tối thiểu
31 Số tiền tối thiểu ( cộng các mục từ 12 đến 19 ). Tổng hợp
cho hoạt động
thường xuyên
32 Tồn quỹ tiền mặt Năm 1: 4.6% tổng vốn đầu tư. Suy luận và đánh giá, Năm 1:
(Lớn hơn số tiền tối thiểu đề hoạt tổng hợp 368 triệu
động thường xuyên) Năm 2:
Năm 2,3,4,5: Doanh thu năm trước Khoảng
* 7% + số dư sau khi hoạt động 541 triệu
thường niên. Năm 3:
Con số 7% được tham khảo từ khoảng
nhiều nguồn khác nhau và đánh giá 718 triệu
là có tính hợp lý và phù hợp với cơ Năm 4:
cấu dòng tiền của dự án và khả khoảng
năng có thể trích 950 triệu
Năm 5:
khoảng 1
tỷ 254
triệu
33 Tồn kho (Số lượng nhập – Số lượng bán) * Suy luận và đánh giá, Năm 1:
Giá nhập hàng tổng hợp Hơn 700
triệu
Năm 2:
Gần 600
triệu
Năm 3:
Gần 350
triệu
Năm 4:
Gần
550 triệu
Năm 5:
Gần 330
triệu

46

You might also like