You are on page 1of 34

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẾ CỬ NHÂN QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI LIÊN HOÀN

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN DIỆP ANH

Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp

Khóa: 9ĐH MSSV: 20090205

i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẾ CỬ NHÂN QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI LIÊN HOÀN

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN DIỆP ANH

Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp

Khóa: 8ĐH MSSV: 20090205

VĨNH PHÚC- 2024


ii
LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian thực tập, bên cạnh sự nổ lực hết mình của bản thân và sự giúp đỡ, ủng
hộ nhiệt tình từ nhà trường, công ty, gia đình và bạn bè để em có thể hoàn thành bài
báo cáo tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn:

 Quý thầy cô trường Trường Đại học Tài Chính-Kế toán, trong suốt quá trình
học tập đã giảng dạy và cho em có nền tản kiến thức như ngày hôm nay.
 Cô Nguyễn Thị Phụng-Giáo viên hướng dẫn đã hướng dẫn nhiệt tình và chỉ
ra những sai sót để em hoàn thiện bài cáo này trong quá trình thực hiện.
 Ban Giám Đốc công ty TNHH Thương mại Liên Hoàn. Chị Tiếc Phòng kinh
doanh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em tiếp xúc với môi trường thực tế của
công ty trong thời gian em tham gia thực tập tại quý công ty.

Tuy nhiên với kinh nghiệm thức tế cùng kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên các
vấn đề trình bày trong báo cáo thực tập không tránh khỏi sai sót. Em rất mong thầy
cô có thể bỏ qua cũng như đóng góp để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

Kính chúc Quý Thầy Cô và các anh chị thật nhiều sức khỏe. Chúc cho công ty
TNHH Thương mại Liên Hoàn sẽ luôn phát triển vững mạnh hơn trong tương lai.

Em xin chân thành cảm ơn!

Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 03 năm 2024

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Diệp Anh

i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

CP Cổ phần

TM Thương mại

GTGT Giá trị gia tăng

HTK Hàng tồn kho

Ths Thạc sĩ

Ts Tiến sĩ

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1.4 Báo cáo tài chính của công ty TNHH TM Liên Hoàn năm 2022.........
Bảng 1.5 Danh sách khách hàng của công ty TNHH TM Liên Hoàn..................
Bảng 2.1 Thành viên phòng kinh doanh...............................................................
Bảng 2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2021-2022...........
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ...............................................................
Bảng 2.4 Doanh thu bán hàng của năm 2021-2022.............................................

DANH MỤC HÌNH VẼ


Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................4

ii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU..............................................................................1
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...........................................................................1
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................1
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................1
NỘI DUNG................................................................................................................2
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
LIÊN HOÀN..............................................................................................................2
1.1 Khái quát chung về công ty........................................................................2
1.1.1 Giới thiệu công ty..................................................................................2
1.1.2 Lịch sử hình thành................................................................................2
1.1.3Chức năng, nhiệm vụ hoạt động...............................................................3
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý..............................................................................4
1.3 Quản lý khách hàng hiện tại.......................................................................6
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2022..........................6
1.4.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022.........................6
1.4.2.Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.................................................7
1.5 Khách hàng của công ty..............................................................................7
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.........................................................................................8
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH TRUNG NGHĨA...........................................................................................8
2.1 Giới thiệu chung về phòng kinh doanh..........................................................8
2.2Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Liên
Hoàn........................................................................................................................9
2.3 Thực trạng hoạt động bán hàng..................................................................11
2.3.1 Chính sách bán hàng...............................................................................12
2.3.2 Kênh phân phối sản phẩm......................................................................14
2.3.3 Cơ cấu lực lượng và quy mô lực lượng bán hàng................................15
2.3.4 Công tác đào tạo, huấn luyện nhân viên bán hàng.............................16

iii
2.3.5 Chính sách động viên khuyến khích......................................................16
2.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động thông qua doanh số bán hàng...................17
2.5 Nhận xét thực trạng bán hàng tại công ty TNHH Thương mại Liên Hoàn
...............................................................................................................................18
2.5.1 Ưu điểm....................................................................................................18
2.5.2 Nhược điểm............................................................................................19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................19
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN HOÀN
...................................................................................................................................20
3.1 Định hướng phát triển giai đoạn từ 2023 – 2027......................................20
3.1.1 Định hướng phát triển của công ty.......................................................20
3.1.2 Mục tiêu hoạt động giai đoạn 2023 – 2027...........................................20
3.2 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả bán hàng giai đoạn 2023-2027. 21
3.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả bán hàng................................................22
3.3.1 Cải thiện trình độ chuyên môn và nghiệp vụ........................................22
3.3.2 Tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng......................................23
3.3.3 Chính sách kênh phân phối....................................................................24
3.3.4 Chính sách đối với nguồn lực.................................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................24
PHẦN KẾT LUẬN.................................................................................................25

iv
LỜI MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong nền kinh tế thị trường, bất kì một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát
triển đều phải tự thân vận động, tự tham gia vào thị trừng và tự khẳng định mình.
Việc nắm bắt các nhu cầu thị trường, tìm cách đáp ứng và thõa mãn tốt nhất nhu cầu
thị trường, tìm cách đáp ứng và thõa mãn tốt nhất nhu cầu thị trường là con đường
duy nhất dẫn đến thành công cho doanh nghiệp.

Bằng kiến thức đã học và qua thực tế thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Thương
Mại Liên Hoàn, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy cô hướng dẫn cùng các nhân
viên trong công ty em đã chọn đề tài “Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại
Công ty TNHH Thương Mại Liên Hoàn”

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU


- Tìm hiểu thực trạng bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Liên Hoàn.
- Nêu ra được ưu nhược điểm của các quy trình, chính sách bán hàng tại công ty.
- Để xuất các giải pháp khắc phục các nhược điểm trong hoạt động bán hàng, giúp
nhân cao kết quả tiêu thụ dựa trên việc tăng cường hoạt động bán hàng.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Liên Hoàn.

4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Về không gian: Giới hạn tại công ty TNHH Thương mại Liên Hoàn.

Về thời gian: Tìm hiểu về công ty gồm số liệu, thông tin công ty và hoạt động kinh
doanh dịch vụ bán hàng năm 2022.

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


- Phương pháp thu thập thông tin : Thu thập thông tin thứ cấp từ nhiều nguồn khác
nhau như sách , báo , internet
- Phương pháp tổng hợp : Sử dụng một cách chọn lọc các thông tin thu thập được
trong thời gian thực tập tại Công ty , tìm hiểu trên sách , báo . Internet … sau đó
tổng hợp các thông tin trên để hoàn thành bài báo cáo.

1
NỘI DUNG

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI


LIÊN HOÀN

1.1 Khái quát chung về công ty


1.1.1 Giới thiệu công ty
 Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Liên Hoàn
 Mã số thuế: 2500233126
 Người đại diện: Lê Văn Điều
 Nơi đăng ký quản lý : Cục Thuế Tỉnh Vĩnh Phúc
 Ngày cấp giấy phép: 09/08/2004
 Địa Chỉ: Số: Xóm Chùa Chợ ,xã Thượng Trưng,huyện Vĩnh Tường,tỉnh Vĩnh
Phúc
 Điện thoại:02113 842 862
 Ngành nghề kinh doanh:

 4100 Xây dựng nhà ở


 4102 Xây dựng nhà không để ở
 4211 Xây dựng công trình đường sắt
 4221 Xây dựng công trình điện
 4222 Xây dựng công trình cấp, thoát nước
 4293 Xây dựng công trình chế biến chế tạo
 4311 Phá dỡ
 4321 Lắp đặt hệ thống điện
 4511 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
 4520 Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
 4633 Bán buôn vật liệu, thiết bị khác trong xây dựng ( Ngành chính)
 4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
 Ngân hàng giao dịch: N.H Ngoại thương Vĩnh Phúc
 Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ
 Các loại thuế phải nộp:
 Giá trị gia tăng
 Thu nhập doanh nghiệp
 Thu nhập cá nhân
 Môn bài
1.1.2 Lịch sử hình thành

2
Công Ty TNHH Thương Mại Liên Hoàn là công ty TNHH thương mại, do ông Lê
Văn Điều là chủ sở hữu. Có trụ sở chính tại số 84 Tôn Đức Thắng ,Khai
Quang,Vĩnh Yên,Vĩnh Phúc

Công Ty TNHH Thương Mại Liên Hoàn và tên đăng ký là Công Ty TNHH
Thương Mại Liên Hoàn, đã hoạt động hơn 20 năm trong lĩnh vực kinh tế Bán
buôn, bán lẻ hàng hóa trong các cửa hàng chuyên doanh chủ yếu là gạch và thiết
bị vệ sinh.

Với 20 năm hoạt động, công ty đã có một hệ thống khách hàng ổn định tại khu vực
miền Bắc . Luôn lấy yếu tố “ Chữ Tín Tạo Thành Công” làm nền tảng, lãnh đạo
Công ty hiểu rằng, niềm tin của khách hàng về giá thành, chất lượng và dịch vụ là
sự sống còn của Công ty. Do vậy, mọi hoạt động kinh doanh của Công ty luôn
hướng tới mục tiêu tôn trọng và bảo đảm quyền lợi cho khách hàng, chinh phục
khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dịch vụ tối ưu.

1.1.3Chức năng, nhiệm vụ hoạt động


 Về chức năng:

Công ty TNHH Thương mại Liên Hoàn là công ty uy tín hàng đầu trong việc phân
phối gạch và thiết bị vệ sinh cho các nhà thầu lớn, đại lý và khách lẻ

Nắm bắt nhu cầu thị trường để xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án kinh
doanh có hiệu quả.

Quản lý sử dụng vốn kinh doanh và cơ sở vật chất đạt hiệu quả cao, đảm bảo và
phát triển vốn với nhiều hình thức phù hợp.

 Về nhiệm vụ:
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Chấp hành đầy đủ các chính sách, chế độ và luật pháp của Nhà nước.
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh phù hợp với mục tiêu và
điều lệ của công ty.
- Mở rộng quy mô sản xuất, tích lũy và phát triển vốn.
- Quản lý chặt chẽ đội ngũ cán bộ công nhân viên để có các kế hoạch điều chỉnh
phù hợp, chăm lo đời sống vật chất tinh thần đối với nhân viên.
 Mục tiêu, giá trị cốt lõi:
- Chữ Tín Tạo Thành Công

3
- Mang lại hiệu quả cao nhất cho khách hàng, cho đối tác, cho xã hội gắn liền với lợi
ích của công ty.
- Huấn luyện, đào tạo liên tục về chuyên môn, nghiệp vụ cho tất cả nhân viên để
mang lại cho khách hàng niềm tin tưởng.
- Nâng cao chất lượng và giá trị của sản phẩm, dịch vụ thông qua hoạt động tư vấn,
đào tạo cho khách hàng để lựa chọn và ứng dụng tốt nhất.

1.2 Tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý

GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ PHÒNG HÀNH


PHÒNG KINH
TOÁN TÀI CHÍNH NHÂN
DOANH
CHÍNH SỰ

BỘ PHẬN BÁN
Kho
HÀNG

Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban

Giám đốc
- Là người đại diện cho toàn thể cán bộ công nhân viên
- Chịu trách nhiệm quản lý nhân viên, toàn bộ tài sản, vật tư, nguồn vốn công ty
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức các chức danh quản lý trong công ty
- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty
 Phòng Kế toán tài chính

4
- Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính, hoạch
toán kế toán, định giá bán, giúp tăng tích lũy trong kinh doanh
- Giúp giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế và các hoạtđộng liên
quan đến quản lý tài chính
- Quản lý tài chính của công ty, đôn đốc việc thực hiện quy chế, đồng thờixây dựng
kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm của công ty phù hợp với yêucầu sản xuất
kinh doanh
- Phân tích hiệu quả kinh tế của các sản phẩm của công ty
- Thiết lập toàn bộ máy kế toán của Công ty tinh thông, gọn nhẹ, đảm bảohoạt động
có hiệu quả
- Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác đầy đủ các sốliệu, tình
hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của công ty
- Phối hợp với các phòng ban trong công ty để hoàn thành kế hoạch được giao
 Phòng Hành chính nhân sự
- Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việctrong lĩnh
vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chếđộ chính sách,
chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luậtvà quy chế công ty.
- Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy
chế công ty
- Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty
- Đối nội: công tác nội vụ của cơ quan, tiếp nhận, tổng hợp thông tin. Xử lýcác
thông tin theo chức năng, quyền hạn của phòng.
- Đối ngoại: tiếp khách, tiếp nhận tổng hợp các thông tin từ bên ngoài đếncông ty.
Xử lý các thông tin đó theo chức năng, quyền hạn của mình
- Tổ chức hội nghị và các buổi khánh tiết của công ty.
- Soạn thảo văn bản, trình giám đốc ký các văn bản đối nội, đối ngoại vàphải chịu
trách nhiệm trước giám đốc về giá trị pháp lý của văn bản đó.
- Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu cũng như các tài liệu đảm bảo chính xác, kịp
thời.
- Tuyển dụng, quản lý nhân lực, thuyên chuyển lao động.
- Giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động theo luật định vàquy chế
công ty.
- Theo dõi công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật của công ty.
- Lưu giữ và bổ sung hồ sơ cán bộ công nhân viên kịp thời, chính xác.
- Là thành viên thường trực trong hội đồng thi đua khen thưởng, kỷ luật.
- Quản lý công tác vệ sinh, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ khu vực văn
phòng và công cộng.
5
- Lập kế hoạch, kiểm tra, theo dõi, duy trì việc thực hiện chế độ bảo hộ lao động
trong toàn công ty theo quy chế.
- Chăm sóc sức khỏe cho người lao động: khám sức khỏe định kỳ và đột xuất, cấp
cứu tai nạn lao động.
 Bộ phận Marketing
- Phòng marketing là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm vàkhách
hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng
- Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng.
- Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu
- Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng
- Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu
 Bộ phận bán hàng:
- Đảm bảo cho các cá nhân trong phòng bán hàng thực hiện đúng chức năngvà
nhiệm vụ, đạt hiệu quả trong công việc
- Đảm bảo cho các phòng trực thuộc bộ phận bán hàng thực hiện đúngnhiệm vụ,
tránh chồng chéo.
- Đảm bảo phát triển đội ngũ công nhân viên theo yêu cầu, chiến lược pháttriển của
công ty
- Thực hiện ra chỉ tiêu doanh thu hằng tháng, phân bổ chỉ tiêu cho các kênhbán
hàng. Theo dõi thực tế bán hàng so với chỉ tiêu thực tế.
- Theo dõi hàng hóa xuất nhập, điều phối hàng trong tuần, tháng. Lập sổ sách theo
dõi số lượng tồn hàng ngày.
- Tiếp nhận, xử lý thông tin, ý kiến khách hàng. Quản lý và chăm sóc khách hàng.
1.3 Quản lý khách hàng hiện tại
- Công ty luôn có các chương trình cho khách hàng góp phần vào việc tiêu thụ sản
phẩm một cách tốt nhất. Các chương trình này mang lại hiệu quả cao về doanh thu
và doanh số
- Ngoài ra công ty còn tham gia các hoạt động xã hội, tham gia các chương trình từ
thiện, hoạt động xã hội, thể thao.
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2022
1.4.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022

Sự tồn tại và phát triển của công ty gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh.
Thông qua việc phân tích báo cáo tài chính có thể nắm được hiệu quả sử dụng vốn,
trình độ quản lý cũng như khả năng tồn tại và phát triển của công ty.

Bảng 1.4: Báo cáo tài chính của công ty TNHH TM Liên Hoàn năm 2022

6
(Nguồn: Phòng Kế toán)

1.4.2.Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh

Qua bảng trên ta thấy mức tăng trưởng của doanh thu thuần của năm 2022 tăng
26.515.652.270 đồng so với năm 2021. Sự gia tăng doanh thu là kết quả của một
loạt các chương trình marketing, xúc tiến bán hàng,... và mở rộng thị trường với
việc thành lập các chi nhánh tại Tây Nguyên.

1.5 Khách hàng của công ty


Bảng 1.5 Danh sách khách hàng của Công ty TNHH Thương mại Liên Hoàn.

TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ

Công ty TNHH TM&XD Ninh Binh Khu Đô Thị Chùa Hà Tiên, Vĩnh Yên ,
Vĩnh Phúc

Công ty TNHH XD &TM PHương Khu Đô Thị Nam Vĩnh Yên ,Vĩnh Phúc
Đông

Công Ty TNHH Trường Cát Khai Quang, Vĩnh Yên , Vĩnh Phúc

7
Công ty TNHH Thùy Dương KDC Tỉnh Ủy, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

Công ty TNHH Phúc An Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

(Nguồn: Phòng kinh doanh)

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Công ty TNHH Thương mại Liên Hoàn chuyên kinh doanh các loại đường kính,
công ty đã hoạt động hơn 24 năm tại thị trường Quảng Ngãi , với cách xây dựng và
mục tiêu kinh doanh rõ ràng , công ty đã tạo được chỗ đứng riêng trên thị trường .
Ngày nay thị trường người tiêu dùng ngày một tăng cao cùng với nhu cầu ngày càng
đa dạng, công ty đã và đang cải thiện tình hình dịch vụ bán hàng, đa dạng hóa các
sản phẩm cung cấp đa dạng cho người tiêu dùng và cũng góp phần làm tăng doanh
thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp . Chương 2 sẽ giúp chúng ta thấy rõ hơn tình
hình kinh doanh của công ty, những điểm mạnh và điểm yếu, từ đó sẽ đưa ra được
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng cho doanh nghiệp.

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY


TNHH LIÊN HOÀN

2.1 Giới thiệu chung về phòng kinh doanh

Bảng 2.1 Thành viên phòng kinh doanh

TT Họ và tên Chức vụ

1 Mầu Thị Thu Hường Trưởng phòng kinh doanh

2 Tạ Thị Lan Phương Kế toán bán hàng

3 Phùng Thị Oanh Kế toán bán hàng

4 Nguyễn Thị Thu Hường Nhân viên

(Nguồn: Phòng Kinh doanh)


 Nhiệm vụ của phòng kinh doanh
- Đặt ra mục tiêu bán hàng trong năm

8
- Xây dựng chiến lược bán hàng và phát triển mở rộng thị trường tiêu thụ
- Tìm kiếm, xây dựng mối quan hệ, mở rộng khu vực quản lý khách hàng. Tăng
lượng khách hàng tiêu thụ sản phẩm của công ty
- Hỗ trợ, chăm sóc, giới thiệu sản phẩm mới, sản phẩm được nhiều khách hàng
quan tâm cũng như sản phẩm ít được biết đến
- Tiếp nhận những phản hồi cũng như thắc mắc, nhận xét từ phía khách hàng từ đó
đề ra phương hướng, giải pháp đến khách hàng một cách tốt nhất
- Giám sát nhân viên bán hàng cấp dưới

2.2Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Liên Hoàn

 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn


Trong hoạt động kinh doanh, vốn là điều kiện, là cơ sở vật chất cần thiết để
doanh nghiệp thực hiện các phương án kinh doanh của mình, đồng thời tài sản và
nguồn vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu của mỗi công ty. Thông tin tài sản và
nguồn vốn của công ty được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2021-2022

Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023 Chênh lệch 2022 - 2023

Tuyệt đối Tương


đối
(%)

Tài sản

Tổng tài sản 22.198.000.000 26.323.000.000 4.125.000.000 11%

Nguồn vốn

Nợ phải trả 13.877.000.000 17.968.000.000 4.091.000.000 13%

Vốn chủ sỡ 8.321.000.000 8.355.000.000 34.000.000 0.75


hữu

Tổng nguồn 22.198.000.000 26.323.000.000 4.125.000.000 20%


vốn

Đơn vị: đồng


(Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán –Phòng tài chính kế toán)
Vốn là yếu tố đầu tiên quan trọng nhất để có thể sản xuất, kinh doanh đối với
mỗidoanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp hoạt động thương mại. Khả năng tài

9
chính làcơ sở để các doanh nghiệp đưa ra các kế hoạch sản xuất, kinh doanh, cũng
như ứng dụng khoa học công nghệ tiến bộ vào trong kinh doanh để mở rộng thị
trường sản phẩm.
Công ty TNHH TM Liên Hoàn được thành lập với số vốn điều lệ 8.000.000.000
VNĐ.Công ty không lấy sản xuất làm trọng tâm, mà công ty thiên về các hoạt
động thương mại, làm trung gian mua bán các sản phẩm và ở giữa ăn hoa hồng
nên nguồn vốn của công ty không ngừng tăng lên trong các năm mà không bị ảnh
hưởng bởi môi trường.
Tỉ lệ tổng tàisản và nguồn vốn tăng qua các năm thể hiện được phần nào tình hình
kinh doanh ổn định của công ty. Việc tăng tài sản và nguồn vốn trong năm từ
2021-2022 giúp cho công ty có thêm điều kiện phát triển hoạt động kinh doanh
trong những năm tới.
 Tài sản
Tổng tài sản tăng dần qua các năm. Năm 2023 so với năm 2022 tăng
4.125.000.000 đồng, tương đương với tỉ lệ tăng là 13%,xét trên tổng tài sản thì
doanh nghiệp vẫn giữa được con số tăng qua các năm
 Nguồn vốn
Tổng nguồn vốn năm 2023 đạt được 26.323.000.000
đồng tăng 4.125.000.000 đồng, tương đương với tỉ lệ tăng là 13%, tỉ lệ tăng ít hơn
so mục tiêu của đơn vị đặt ra, một phần do suy thoái kinh tế toàn cầu mà Việt nam
không nằm ngoài trong con số đó
Tình hình kinh doanh của công ty TNHH TM Liên Hoàn đạt được hiệu quả ổn
định nên vốn chủ sở hữu cũng được bổ sung. Điều này giúp cho công ty chủ động
hơn trong quá trình kinh doanh của mình, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
của công ty, góp phần cũng cố lòng tin của cán bộ nhân viên trong công ty. Góp
phần nâng cao được hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty.
 Nhân lực công ty
Nguồn nhân lực luôn là yếu tố quan trọng trong sự phát triển của công ty.
Trong sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, vai trò của con người và sử dụng con
người luôn được đề cao. Công ty luôn coi nguồn nhân lực là tài sản quý giá, là cốt
lõi cho những thành công và phát triển của công ty. Chính vì vậy từ khi thành lập
đến nay công ty luôn cố gắng xây dựng đội ngũ lãnh đạo, nhân viên. Điều này
giúp doanh nghiệp tăng cường khả năng lãnh đạo thực hiện tốt các chỉ tiêu đề ra và
đủ nguồn lực thực hiện các chiến lược kinh doanh.
Tổng số nhân viên của công ty đến nay là 31 người, cơ cấu lao động được chi tiết
theo bảng sau:
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ
10
STT Trình độ Số lượng ( người ) Tỷ lệ ( % )

1 Trên đại học 0 0%

2 Đại học 8 26%

3 Cao đẳng , trung cấp 16 51%

4 12/12 7 23%

Tổng số 31 100%

(Nguồn:Phòng nhân sự)


Trong các năm gần đây tình hình nhân viên công ty không có gì thay đổi . Các cấp
lãnh đạo của công ty đều có trình độ đại học với trình độ chuyên môn cao , có kinh
nghiệm lãnh đạo và quản lý.
Cơ cấu trình độ theo trình độ và theo công việc của công ty là phù hợp với một
công ty đang từng bước phát triển. Tuy nhiên, để ngày càng thích ứng hơn với một
nền kinh tế năng động, đòihỏi một nguồn lực nhân sự ồn định, chất lượng, công ty
đang từng bước thay đổidần cơ cấu lao động theo trình độ: tăng dần lao động có
trình độ Đại học và hạnchế dần cấp chuyển dụng, giới hạn thấp nhất của nhân viên
là ở mức Trung cấp.Điều này công ty đang dần đổi mới, hoàn thiện và phù hợp với
xu thế phát triển của xã hội.
Xác định nguồn nhân lực là một yếu tố quan trọng, nên lãnh đạo công ty đã thống
nhất phương án lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cho mình.
Tổ chức các lớp đào tạo thường xuyên cho nhân sự của mình, qua đó mỗi người
đều được đào tạo các nghiệp vụ nghề nghiệp và kỹ năng chuyên nghiệp. Hầu hết
nhân viên của công ty đều có trình độ kiến thức cao, nhanh nhạy. Do đó, họ có khả
năng tiếp cận nhanh với khoa học công nghệ và phát triển các nghiệp vụ chuyên
môn. Có thể nói, đây là một trong những lợi thế để Công ty TNHH Thương mại
Liên Hoàn phát triển hoạt động kinh doanh của mình.
 Cơ sở vật chất của công ty
Công ty TNHH Liên Hoàn hiện đang có 02 Kho chứa vật liệu xây dựng rộng
14.450 m2 và 01 Văn phòng chính rộng 800m2.

2 kho hàng được đặt tại đường Tôn Đức Thắng, Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh
Phúc với diện tích rộng có thể chứa được lượng lớn hàng nhập về, là nơi chịu
trách nhiệm điều phối hàng hóa liên tục đến các bộ phận bán hàng.
2.3 Thực trạng hoạt động bán hàng

11
2.3.1 Chính sách bán hàng
- Trong kinh doanh để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển thì công tác bán
hàng phải được doanh nghiệp hết sức chú trọng , công tác bán hàng bên cạnh việc
công ty có những nhân viên bán hàng xuất sắc thì công ty còn phải có chính sách
bán hàng hợp lý.

 Chính sách thanh toán


- Thanh toán khi bên bán xuất hóa đơn
- Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản
- Các khách hàng thanh toán dựa theo các điều khoản được bàn bạc trong hợp
đồng
 Chính sách vận chuyển
- Các hợp đồng kí kết với khách hàng trong địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được miễn
phícước vận chuyển sản phẩm. Còn những khách hàng ngoài tỉnh sẽ được thỏa
thuận chính sách vận chuyển với công ty khi làm hợp đồng
 Chính sách đổi trả sản phẩm
- Nếu có vướng mắc cần thông báo cho nhau để cùng bàn bạc giải quyết (Thời
gian không quá 3 ngày kể từ ngày phát hiện vướng mắc)
- Nếu khách hàng mua sản phẩm của công ty phát hiện sản phẩm của công ty bị
lỗi,hư hỏng thì khách hàng có thể đổi trả sản phẩm khác trong vòng 10 ngày kể từ
ngày công ty giao sản phẩm cho khách hàng
 Chính sách khách hàng
- Công ty có một bộ phận riêng là bộ phận bán hàng doanh nghiệp, thông qua việc
tham gia vào các hội nghị thương mại từ đó các doanh nghiệp, đại lý biết đến và
mua sản phẩm của Công ty. Mỗi đơn hàng bán ra mang lại doanh thu rất lớn cho
doanh nghiệp.
Hợp đồng bán hàng của công ty TNHH Thương mại Liên Hoàn

12
13
2.3.2 Kênh phân phối sản phẩm
2.3.2.1 Kênh phân phối hiện tại của công ty

Hiện nay công ty đang thực hiện hai hình thức phân phối :

 Phân phối trực tiếp cho khách hàng


 Phân phối gián tiếp qua trung gian : Với hình thức phân phối này thì công ty
chọn ra một số nhà bán lẻ trên thị trường để bán sản phẩm của công ty.

14
Kênh phân phối gián tiếp có tính linh hoạt cao và đáp ứng tốt cho tất cả các khách
hàng ở các vùng địa lý khác nhau , giúp công ty giảm bớt gánh nặng về tài chính
và an toàn về vốn . Tuy nhiên kênh này khó quản lý , kiểm soát cũng như khó thực
hiện các chính sách mà công ty mong muốn
Nếu việc củng cố và hoàn thiện kênh trực tiếp và đảm bảo cho công ty phát triển
một cách ổn định thì việc mở rộng kênh gián tiếp là yếu tố quyết định sự phát triển
lâu dài . Do chính sách phân phối của công ty thiên về kênh trực tiếp nên hiệu quả
phân phối gián tiếp chưa cao.
2.3.2.2Tình hình bán hàng theo kênh phân phối
- Kênh trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn hơn kênh gián tiếp là do các khách hàng là
những công ty mua đường kính các loại về tiến hành hoạt động sản xuất của
mình . Các chương trình ưu đãi cho khách hàng như chính sách chiết khấu mua
nhiều , thanh toán đúng hạn , vận chuyển đến công ty khách hàng … đều dành cho
những khách hàng này
2.3.3 Cơ cấu lực lượng và quy mô lực lượng bán hàng
2.3.3.1 Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng
- Do sản phẩm của công ty khá đa dạng phục vụ cho các khách hàng khác nhau
nên công ty lựa chọn cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng theo địa lý . Việc áp dụng
hình thức cơ cấu tổ chức này cho phép công ty triển khai bán hàng một cách nhanh
chóng và rộng khắp
- Tuy nhiên với việc hiện nay công ty đang triển khai rất nhiều sản phẩm khác
nhau trên các khu vực thị trường so với lực lượng bán hàng hiện có thì còn quá
mỏng , do vậy nếu việc phân chia khu vực thị trường như trên sẽ gây ra tình trạng
một nhân viên bán hàng phải phụ trách một lúc rất nhiều sản phẩm . Việc phải phụ
trách cùng một lúc nhiều sản phẩm như vậy sẽ làm giảm hiệu quả làm việc của
nhân viên đó , do vậy sẽ làm giảm doanh số bán hàng trên 1 sản phẩm của từng
nhân viên bán hàng . Giảm doanh số bán hàng của toàn công ty.
2.3.3.2 Tình hình bán ra các khu vực

- Trong các khu vực thì miền Bắc và miền Nam là 2 khu vực có doanh thu bán
hàng thấp hơn . Lý do doanh thu đạt chưa cao là vì mạng lưới phân phối ở đây
chưa được mở rộng nhiều, khó khăn trong việc thúc đẩy hoạt động bán hàng.

2.3.3.3 Quy mô lực lượng bán hàng

 Quy mô lực lượng bán hàng


Tại công ty TNHH Thương mại Liên Hoàn thì số lượng nhân viên bán hàng tại
văn phòng công ty luôn giữ một số lượng tương đối ổn định qua các năm

15
Trưởng phòng kinh doanh là người có trình độ đại học, có khả năng lãnh đạo, quản
lý . Là người trực tiếp giám sát các hoạt động bán hàng của nhân viên, theo dõi
tình hình bán hàng, doanh thu, đưa ra những giải pháp và chính sách hợp lí để điều
chỉnh hoạt động bán hàng, lập nên chỉ tiêu bán hàng , giám sát và khuyến khích
nhân viên hoàn thành những chỉ tiêu đó. Đánh giá và xem xét sự phù hợp của nhân
viên đối với công việc nhằm tối đa hóa khả năng bán hàng của nhân viên
Nhân viên bán hàng là những người trực tiếp quyết định đến doanh thu và lợi
nhuận của công ty
 Kết quả tiêu thụ các mặt hàng
Thông qua bảng phân tích doanh số bán ra của lực lượng bán hàng, ta nhận thấy
được doanh số bán ra do lực lượng bán hàng tại công ty luôn chiếm một tỷ trọng
cao và tương đối ổn định qua các năm. Điều này cũng dễ hiểu khi khách hàng đến
giao dịch buôn bán ở nơi đây thường là những khách hàng lớn, các công ty có mối
quan hệ lâu dài với công ty do vậy nên giá trị giao dịch cũng lớn.
2.3.4 Công tác đào tạo, huấn luyện nhân viên bán hàng
 Quy trình đào tạo
Công tác đào tạo hiện nay tại Công ty chủ yếu chỉ là sự hướng dẫn của những
nhân viên cấp trên hay những người hoạt động lâu năm hơn đối với những nhân
viên cấp dưới hay những nhân viên mới đến có ít kinh nghiệm trong bán hàng
 Hình thức đào tạo
Đối với những nhân viên mới vừa được tuyển dụng thì Công ty tiến hành huấn
luyện cho họ trong thời hạn từ 2-3 tháng thử việc để họ làm quen với công việc,
những nhân viên mới sẽ được Công ty sắp xếp công việc bên cạnh các nhân viên
cũ có trình độ và kinh nghiệm trong việc bán hàng.
Đối với các nhân viên làm việc tại công ty thì hằng năm công ty căn cứ vào năng
lực và nhiệm vụ công việc của từng cá nhân để có kế hoạch tổ chức, sắp xếp cho
các nhân viên một khóa huấn luyện nhằm nâng cao trình độ, nghiệp vụ bán hàng
Công ty vẫn chưa có một chương trình kế hoạch đào tạo cụ thể, việc đào tạo chưa
có giai đoạn xác định nhu cầu, mục tiêu và định hướng các phương pháp đào tạo
nên việc đào tạo nhân viên bán hàng ít phát huy được tác dụng trong khi chi phí bỏ
ra cho việc này không được kiểm soát và tính toán hợp lý
2.3.5 Chính sách động viên khuyến khích
 Chế độ lương đối với nhân viên công ty
Đối với nhân viên công ty, hiện tại công ty đang áp dụng chế độ lương trực
tiếp
Mức lương cơ bản của lực lượng bán hàng của công ty cụ thể như sau:
- Trưởng phòng kinh doanh: 14.000.000 đồng / tháng
16
- Kế toán bán hàng : 9.000.000 đồng / tháng
- Nhân viên bán hàng:
+ Loại 1: 8.000.000 đồng / tháng/ 26 công
+ Loại 2: 7.500.000 đồng / tháng/26 công
+ Loại 3: 6.000.000 đồng / tháng/26 công
 Nguyên tắc trả lương: trả lương
Hàng tháng công ty trả lương vào ngày 5 hàng tháng

Nếu nhìn vào mức lương bình quân thì ta có thể đánh giá đây là một lợi thế tuyển
dụng và giữ chân nhân tài. Tuy nhiên, nếu ta phân tích một cách kỹ càng về bản
chất công việc mà lực lượng bán hàng phụ trách thì nó chưa hợp lý. Nếu như áp
dụng cách tính lương như trên sẽ tạo ra mức lương bằng nhau giữa các nhân viên,
giữa nhân viên có thâm niên công tác lâu năm với nhân viên mới vào.

- Để động viên lực lượng bán hàng, bên cạnh chính sách lương công ty áp dụng
tiền thưởng và hoa hồng dành cho các nhân viên bán hàng.

2.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động thông qua doanh số bán hàng

Bảng 2.4: Doanh thu bán hàng của năm 2021-2022

2023 so với
Doanh thu 2022 2023
2022

Bán hàng trực


13.285.000.00 15.222.000.000 1.937.000.000
tiếp

Đơn vị: đồng

*Bán hàng trực tiếp

Năm 2023 doanh thu bán hàng trực tiếp tăng từ 13.285.000.000 đến
15.222.000.000 đồng so với năm 2022. Doanh thu của hoạt động bán hangpgần
như là nguồn doanh thu chính yếu của doanh nghiệp, doanh thu này không ngừng
tăng lên mỗi năm. Những yếu tố để giúp hoạt động bán hàng trực tiếp của công ty
mang lại nguồn doanh thu lớn như vậy cùng với đội ngũ nhân viên bán hàng có kĩ

17
năng bán hàng. Tuy vậy, hoạt động bán hàng trực tiếp cũng có những ưu điểm và
hạn chế của nó:

Ưu điểm

 Đội ngũ nhân viên bán hàng được trang bị kĩ năng bán hàng cơ bản, có khả
năng đưa thông tin sản phẩm trực tiếp tới khách hàng Đồng thời cũng nhận phản
hồi trực tiếp của họ. Điều này giúp cho nhân viên hiểu được nhu cầu của mỗi
người mua và tư vấn sản phẩm cho phù hợp
 Là nơi tiếp nhận xử lí bước đầu các dịch vụ sau bán hàng như: tiếp nhận các sản
phẩm bị lỗi, nhầm mẫu, hư hỏng mà khách hàng khiếu nại, giải quyết các trường
hợp đổi trả hàng một cách nhanh chóng và dễ dàng

Hạn chế

 Khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng mới


 Đội ngũ nhân viên thường không cố định, thường xuyên thay đổi nhân sự, dẫn
đến việc cửa hàng hoạt động kém hiệu quả, tốn thời gian cho việc thuê nhân viên
và đào tạo lại các kĩ năng cho nhân viên đó
 Chưa có chương trình đào tạo bài bản nào cho đội ngũ nhân viên mặc dù đây
chính là lực lượng nòng cốt mang lại doanh thu cho công ty

Ưu điểm

 Chuyên phục vụ lượng hàng lớn cho khách hàng mà bộ phận bán lẻ không làm
được
 Giúp đa dạng hóa các hoạt động bán hàng của công ty

Hạn chế

 Không có phương thức liên hệ cụ thể cho khách hàng muốn mua số lượng lớn,
thường khách hàng sẽ liên hệ qua hotline hay đến trực tiếp cửa hàng để hỏi về
thông tin của bộ phận này
 Không có sự tách biệt cụ thể nào giữa bộ phận bán hàng qua trung gian với các
bộ phận khác.

2.5 Nhận xét thực trạng bán hàng tại công ty TNHH Thương mại Liên Hoàn

2.5.1 Ưu điểm
- Luôn thỏa mãn và có trách nhiệm đối với khách hàng bằng cách tư vấn nhiệt tình
và các dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty

18
- Các sản phẩm dịch vụ của công ty được các khách hàng đánh giá cao về chất
lượng sản phẩm bên cạnh đó cùng tuyên dương đội ngũ bán hàng nhiệt tình, chu
đáo trong khâu bán hàng

- Với chính sách bán hàng mới mẻ, luôn coi trọng khách hàng , chất lượng dịch vụ
cao, môi trường làm việc chuyên nghiệp và sáng tạo giúp cho Công ty mang về lợi
nhuận tăng dần qua mỗi năm

- Có sự chu đáo chuyên nghiệp khi tổ chức các buổi sự kiện nhằm tri ân khách
hàng của công ty

- Lực lượng bán hàng của công ty có trình độ chuyên môn cao

2.5.2 Nhược điểm


- Việc liên hệ và tiếp cận khách hàng bằng hình thức gọi điện, nhắn tin hay gửi
email khá tốn nhiều thời gian và công sức 2 bên

- Công ty còn thiếu linh hoạt và mềm dẻo trong hoạt động bán hàng, các công tác
hỗ trợ bán hàng của công ty còn chưa có điều kiện thực hiện, như việc quảng cáo
rộng rãi trên các phương tiện

- Công tác bán hàng còn chịu ảnh hưởng của nhu cầu thị trường sụt giảm trong
thời gian qua ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ các sản phẩm

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Chương này cho chúng ta biết được quy mô, cách thức hoạt động và tình hình kinh
doanh của công ty TNHH Thương mại Liên Hoàn năm 2022 . Trên cơ sở đó chương
này tập trung giải quyết các vấn đề

- Một là trình bày các hình thức bán hàng, công tác đào tạo nhân viên, các chính
sách đối với nhân viên …
- Hai là phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh thông qua nguồn dữ liệu thứ cấp,
từ đó đưa ra các nhận xét về hiệu quả kinh doanh của công ty so với những năm
trước đó. Rút ra những ưu điểm và nhược điểm

Từ đó tập hợp được các yếu tố tìm được và phân chia các yếu tố vào các nhóm về
ưu điểm và nhược điểm của hoạt động bán hàng của công ty

Chương tiếp theo sẽ trình bày một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động bán
hàng tại công ty TNHH Thương mại Liên Hoàn trong những năm tới.

19
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN HOÀN

3.1 Định hướng phát triển giai đoạn từ 2023 – 2030

3.1.1 Định hướng phát triển của công ty


Để nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty trong thời gian tới, công ty
cần tiếp tục phát triển các sản phẩm của mình và ngày càng khẳng định vị trí trên thị
trường

Xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực, chính sách bán hàng, bố trí đội ngũ
cán bộ hợp lý, đúng người đúng việc để phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu
của tùng người, tạo lập bộ máy thống nhất, hoạt động hiệu quả nhất

Cần có kế hoạch sắp xếp lại lực lượng lao động trong công ty bằng cách: tuyển
dụng thêm nhân viên bán hàng có năng lực tốt; đào tạo, huấn luyện đội ngũ nhân
viên một cách bài bản, khoa học, đưa ra chế độ khen thưởng phù hợp để khuyến
khích nhân viên.

Tăng cường hoạt động sản xuất kinh doanh, từng bước phát triển, đưa công ty trở
thành một trong những công ty đi đầu về cung cấp đường kính… Nâng cao bộ máy
quản lý, thực hiện phân công phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban.

Đầu tư công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm, với mức giá cạnh tranh, hài
hòa lợi ích của người tiêu dùng và doanh nghiệp để có thể chắc chân trên thị trường.

Phát huy tốt năng lực quản lý và nâng cao sức cạnh tranh của công ty. Tăng thu
nhập, nâng cao mức sống cho cán bộ nhân viên toàn công ty.

Luôn theo dõi, phân tích các báo cáo, tình hình hoạt động kinh doanh một cách liên
tục để lấy đó làm cơ sở cho việc lập kế hoạch bán hàng hiệu quả hơn.

3.1.2 Mục tiêu hoạt động giai đoạn 2023 – 2030


Trong những năm tới mục tiêu của công ty là lợi nhuận , an toàn và nâng cao vị
thế . Cụ thể trong những năm tới mục tiêu của công ty là đạt mức tăng trưởng hàng
năm 20-25%, về doanh số bán hàng và 30 - 40% lợi nhuận kinh doanh. Tiếp tục
nâng cao và củng cố hoạt động bán hàng nhằm đạt hiệu quả tối ưu

20
Trong phương hướng hoạt động, công ty luôn đặt yếu tố con người là yếu tố then
chốt . Vì vậy , để thực hiện mục tiêu của mình, nhiệm vụ đầu tiên của công ty là xây
dựng đội ngũ nhân viên chất lượng, trung thành và năng động, đặc biệt là lực lượng
bán hàng. Thực trạng lực lượng nhân viên bán hàng đang gặp rất nhiều bất cập như :
hầu hết là những người trẻ, ít kinh nghiệm, hay có sự thay đổi nhân viên bán hàng
do phần lớn nhân viên không thể làm việc cố định. Điều này ảnh hưởng không nhỏ
đến hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm tới. Chính vì thế công ty đề
ra mục tiêu phát triển nhân sự như sau: Sắp xếp lại nhân viên hiệu quả hơn, tuyển
dụng những nhân viên có triển vọng và có nhu cầu làm việc cố định , đặc biệt trong
lực lượng bán hàng, công ty cần những nhân viên đã có kinh nghiệm. Đào tạo, huấn
luyện nhân viên bằng cách cử đi học các lớp nghiệp vụ, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng
bán hàng. Nâng cao biện pháp khuyến khích nhân viên làm việc, có chế độ khen
thưởng và kỉ luật kịp thời để tạo ra một tập thể vững mạnh, đoàn kết, thu hút, gìn
giữ và phát triển số lượng khách hàng là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển
của công ty.

Vì vậy , ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên bán hàng của công ty luôn đặt khách
hàng là trung tâm. Duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng hiện có và tích cực
tìm kiếm khách hàng mới. Trong thời gian tới , công ty sẽ tiến hành nghiên cứu sâu
hơn về khách hàng trên các khía cạnh, cách khách hàng biết về sản phẩm công ty,
cách thức mua … nhằm phục vụ tốt hơn cho khách hàng. Cùng với đó công ty sẽ
thu thập những ý kiến đánh giá của khách hàng để tìm cách khắc phục nhược điểm .

3.2 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả bán hàng giai đoạn 2023-2027

Với tốc độ hội nhập nhanh như hiện nay , tính cạnh tranh ngày càng cao . Không chỉ
các doanh nghiệp trong nước cạnh tranh với nhau mà còn có sự cạnh tranh từ những
doanh nghiệp đầu tư vào Việt Nam. Với sự xuất hiện ngày càng nhiều các doanh
nghiệp và cá nhân kinh doanh trên thị trường, thì việc thực hiện mục tiêu của công
ty cũng trở nên khó khăn. Để đạt được những mục tiêu kinh doanh đã đặt ra, công ty
cần phải nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng. Hoạt động bán hàng hiệu quả sẽ
nâng cao lợi thế cạnh tranh và nâng cao vị thế của công ty trên thị trường

Bất kì doanh nghiệp nào khi kinh doanh trên thị trường luôn đặt mục tiêu lợi nhuận
là mục tiêu hàng đầu. Để đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh
doanh thu và hạn chế chi phí không cần thiết bằng nhiều cách khác nhau. Và việc
nâng cao hiêu quả bán hàng cũng là một cách để công ty tăng nhanh doanh thu và
đạt được mục tiêu đề ra

21
3.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả bán hàng

3.3.1 Cải thiện trình độ chuyên môn và nghiệp vụ


Trong quá trình làm việc với tư cách là nhân viên bán hàng tại công ty, nhân viên
bán hàng phải thực hiện nhiều công việc quan trọng như là : tư vấn bán hàng, đưa
thông tin sản phẩm đến với khách hàng, thuyết phục khách hàng mua hàng …
Ngoài ra nhân viên bán hàng còn phải thực hiện các thao tác trên máy như: nhập
hàng bán, xuất kho, nhập kho, kiểm kho, làm báo cáo định kì. Các công việc này
đòi hỏi nhân viên bán hàng phải có kinh nghiệm cùng với kĩ năng thực hành nhuần
nhuyễn thì công việc bán hàng mới có thể diễn ra dễ dàng và có hiệu quả, ít mắc các
sai lầm dẫn đến thiêt hại cho công ty

 Nội dung giải pháp


Để sử dụng lực lượng bán hàng có hiệu quả, công ty cần mạnh dạn trong khâu tổ
chức, đào tạo lực lượng bán hàng. Phát huy tối đa năng lực nhân viên, sử dụng
đúng người đúng việc. Đồng thời có kế hoạch tuyển dụng nhân viên bán hàng hợp
lí như:
 Ưu tiên những người có kinh nghiệm bán hàng
 Ưu tiên những ứng viên có mục đích làm việc lâu dài
 Công ty cần chọn lọc kĩ càng những ứng viên có đủ khả năng làm việc tại công ty

Bên cạnh đó, hiện nay lực lượng nhân viên bán hàng đang làm việc tại công ty đa
phần là những người trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm. Công ty cần lên kế hoạch
đào tạo cho nhân viên, bằng cách lên các kế hoạch đào tạo, liên hệ các cơ sở đào
tạo, tiến hành các thủ tục đăng kí cho nhân viên, chú trọng đào tạo cho nhân viên
theo 2 mục tiêu chính sau:

 Giỏi về kĩ năng, nghiệp vụ: có kĩ năng bán hàng tốt


 Kĩ năng giao tiếp tốt: Biết cách tiếp cận khách hàng, có thái độ đúng đắn trong
giao tiếp và ứng xử
 Điều kiện để hoàn thành giải pháp
Để lực lượng bán hàng làm việc hiệu quả, thực hiện đúng yêu cầu đề ra, ban
lãnh đạo công ty cần phải giám sát, quản lí và đánh giá hiệu quả của lực lượng
bánhàng. Đưa ra các chỉ tiêu rõ ràng cụ thể, sau đó phân công công việc và thời
gianhoàn thành mục tiêu của mỗi nhân viên.
Ban lãnh đạo cần tăng cường công tác kiểm tra, đối chiếu, giám sát hoạt động
hằng ngày, giúp nhân viên thực hiện tốt hơn nữa nhiệm vụ của mình. Đồng thời

22
kiểm tra chi tiết sổ sách ghi chép tổng thể để phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn
kịpthời các sai sót có thể gây tổn thất về tài sản. Cần kiên quyết hơn trong việc báo
cáođề xuất các biện pháp xử lí trường hợp không nghiêm túc, dẫn đến vi phạm.
Tổchức các buổi giao ban hàng tháng để thông báo công khai tất cả những sai sót
đượcphát hiện qua kiểm tra, qua đó trau đổi rút kinh nghiệm, và có biện pháp khắc
phục kịp thời
Trong việc nâng cao hiệu quả của lực lượng bán hàng, không thể thiếu giải
pháp về động viên, khen thưởng. Ban lãnh đạo cần quan tâm trong việc tạo môi
trường làm việc, điều kiện làm việc thuận lợi nhất đối với nhân viên nhằm khích
lệnhân viên làm việc, cống hiến cho công ty. Có chính sách tiền lương thích hợp,
tiềnlương bao gồm lương cơ bản và lương theo phần trăm doanh thu tăng lên.
Khenthưởng cho nhân viên có nhiều cố gắng trong công việc.
 Dự đoán hiệu quả mang lại
Tăng khả năng, nghiệp vụ cho nhân viên bán hàng. giúp nhân viên bán hàng
tăng khả năng tiếp cận với khách hàng, tăng số lượng đơn hàng được bán ra, mang
lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp.
Nâng cao hình ảnh doanh nghiệp trên thị trường, thu hút nhiều khách hàng mới
3.3.2 Tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng
Hoạt động bán hàng mang lại doanh thu chính cho công ty là bán lẻ để mang
lại doanh thu cao nhất công ty cần có những hoạt động xúc tiền bán hàng phù
hợp,nhằm thúc đẩy khách mua hàng, nhưng cũng không làm giảm giá trị thương
hiệucủa công ty. Ngoài ra hoạt động bán hàng số lượng lớn cũng rất đáng quan
tâm, việckí hợp đồng cung cấp hàng đối với những khách hàng lớn là vô cùng
quan trọng.
Việc tiếp cận với khách hàng lớn là việc không hề đơn giản. Điều đó đòi hỏi
nhânviên không những phải có trình độ hiểu biết, nghiệp vụ kinh doanh mà phải
có cảkinh nghiệm, khả năng giao tiếp thuyết phục, và mối quan hệ rộng rãi. Hiện
nay, sựcạnh tranh trên thị trường ngày càng cao, các doanh nghiệp không ngừng
thực hiệncác phương pháp trong bán hàng để thu hút khách hàng, vì vậy việc hoàn
thiện cáchoạt động xúc tiến bán hàng là vô cùng quan trọng đối với công ty, giúp
công tynâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
 Nội dung giải pháp
- Công ty nên tích cực hơn trong việc tham gia các hội chợ thương mại, để tăng
nhận biết của khách hàng về sản phẩm của doanh nghiệp.
- Công ty có thể khai thác khách hàng tiềm năng từ những khách hàng đang có

23
bằng cách nhờ họ giới thiệu với các công ty đối tác, bạn bè của họ. Sau đó liên hệ
với những khách hàng này thông qua email hoặc điện thoại nhằm gợi ý về việc
mua sản phẩm
 Điều kiện hoàn thành giải pháp
- Ban lãnh đạo công ty cần quan sát theo dõi thường xuyên tiến trình thực hiện các
chương trình xúc tiến bán hàng đang có, cũng như tổng hợp thông chi tiết bán
hàng từ những chương trình trước đó
- Phân công nhiệm vụ và chức năng rõ ràng cho từng bộ phận bán hàng, giám
sát các đơn hàng và mức độ hoàn thành của bộ phận đó với từng đơn hàng
 Dự đoán hiệu quả mang lại
- Nâng cao năng lực cạnh tranh
- Tăng hiệu quả kinh doanh của công ty

3.3.3 Chính sách kênh phân phối


Để hoạt động bán hàng của công ty đạt hiệu quả cao công ty cần mở rộng hệ thống
phân phối. Bên cạnh kênh phân phối trực tiếp, nên áp dụng kênh phân phối hỗn hợp
kết hợp sử dụng cả hai kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp.

Phát triển sản phẩm mới trên thị trường mới để mở rộng mạng lưới phân phối đến
tay khách hàng

Thực hiện công tác nghiên cứu thị trường, tập trung tìm hiểu hành vi tiêu dùng của
khách hàng.

3.3.4 Chính sách đối với nguồn lực


Nhân viên là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, là bộ mặt của công ty. Tháiđộ
và cách ứng xử của nhân viên sẽ gây ấn tượng trong lòng khách hàng. Là lực lượng
quan trọng nhất, là cầu nối giữa công ty và khách hàng. Công ty nên có các chính
sách về nhân viên bán hàng tốt hơn, sẽ hiệu quả hơn khi khách hàng có thiện cảm
với nhân viên.

Để đạt được điều đó, công ty cần:

- Luôn tạo một môi trường làm việc tốt nhất cho nhân viên.
- Công ty cần có những chính sách đãi ngộ hấp dẫn làm nhân viên có động lựclàm
việc tốt hơn.
- Tổ chức các cuộc thi đua sáng tạo, ý tưởng hay trong hoạt động bán hàng của
nhân viên.

24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Trong chương 3, bài báo cáo đã kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng
cao hiệu quả bán hàng tại công ty TNHH Thương mại Liên Hoàn

Cụ thể, trong chương này đã đưa ra các nội dung, điều kiện thực hiện và dự đoán
hiệu quả mang lại của các giải pháp từ việc nhận xét ưu điểm và hạn chế ở chương
2. Các giải pháp được đề xuất chủ yếu xoáy sâu vào vấn đề cải thiện hoạt động bán
hàng tại công ty bằng việc cải thiện lực lượng bán hàng, tăng cường các hoạt động
xúc tiến bán hàng.

PHẦN KẾT LUẬN

Trong nền kinh tếthịtrường mỗi doanh nghiệp phải tiến hành rất nhiều hoạtđộng
khác nhau như bán hàng, tạo nguồn, nghiên cứu thị trường, quản lý dự trữ… đểcó
thể tồn tại và phát triển. Trong đó bán hàng là khâu quan trọng nhất, chỉ có bánđược
hàng doanh nghiệp mới có thể thu hồi được vốn kinh doanh, thu được lợi nhuậntiếp
tục tái đầu tư mở rộng thị trường sản xuất kinh doanh. Vì vậy, doanh nghiệp
cầnphải nổ lực tập trung cho hoạt động bán hàng, đảm bảo hàng hóa của mình đáp
ứngđược nhu cầu của khách hàng. Đồng thời việc thỏa mãn tốt nhu cầu của khách
hàngcũng sẽ tăng thêm uy tín, tăng khả năng cạnh tranh để phát triển bền vững và
lâu dài.

Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TM Liên Hoàn với việc tập trung nghiên
cứu tìm hiểu hoạt động bán hàng của công ty. Báo cáo thực tập đã đạt được hai nội
dung quan trọng như sau : Tìm hiểu và phân tích một số nội dung quan trọng trong
hoạt động bán hàng từ đó làm cơ sở cho đánh giá và nhận xét về hiệu quả hoạt động
bán hàng của công ty. Đồng thời đưa ra một số kiến, nghị nhằm hoàn thiện và nâng
cao hiệu quả bán hàng của công ty trong thời gian tới.

25
Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra trong chuyên đề này chưa
có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp chỉ bảo của
các thầy cô giáo, các anh chị phòng kinh doanh để chuyên đề của em tốt hơn nữa

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ths. Nguyễn Thị Như Mai, Ths. Lê Thị Thu Khương, Ts. Trần Tùng Lâm,
Ths. Trần Thị Minh Nguyệt, Ths. Nguyễn Thị Phương Tú, Ths. Nguyễn Tấn
Tâm: Giáo trình Quản trị Marketing, Trường Đại học Tài chính-Kế toán.
2. Tôn Thất Hải và Hà Thị Thùy Dương (2019), Quản trị bán hàng, tài
liệugiảng dạy, lưu hành nội bộ Đại Học Mở Tp. HCM.
3. PGS. Ts. Hoàng Minh Đường, PGS. Ts. Nguyễn Thừa Lộc (2016) Giáo tình
Quản trị doanh nghiệp thương mại, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
4. Các số liệu, báo cáo lưu hành nội bộ của đơn vị thực tập
5. Các website:
http://thuvien.tckt.edu.vn
http://www.thongtincongty.com
6. Một số bài luận của anh chị khóa trước

26
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Diệp Ánh

Ngày tháng năm sinh: 07-08-2001

Cán bộ hướng dẫn thực tập tại đơn vị: Lê Thị Minh Hòa

Chức vụ: Trưởng phòng kế toán

Sau thời gian sinh viên Nguyễn Diệp Anh thực tập tại đơn vị, chúng tôi có một số
nhận xét sau:

Về ý thức chấp hành nội quy, quy định của công ty:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………….……………………

Về đạo đức, tác phong:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Về năng lực chuyên môn:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Vĩnh Phúc , ngày 08 tháng 03 năm 2024

Xác nhận của đơn vị


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...................................

Quảng ngãi, ngày ...... tháng.... năm......

Xác nhận của giáo viên hướng dẫn

You might also like