You are on page 1of 83

LờI nóI đầu

Trong những năm gần đây các ngành khoa học cơ bản và công nghệ
đã cú những tiến bộ v•ợt bậc. Chuyờn ngành thiết bị xét nghiệm đ•ợc
thừa h•ởng nh•ng tiến bộ đú cho phép các kết quả xét nghiệm cú độ tin cậy
cao, giá thành hạ, thời gian thực hiện ngắn. Tuy nhiờn điều này lại gắn
với mức độ phức tạp cú tích hợp cao của thiết bị xét nghiệm.Việc vận
hành bảo d•ỡng, sửa chữa thiết bị đòi hỏi phải cú hiểu biết sâu về nguyờn lý
làm việc và cấu tạo của thiết bị. Máy xét nghiệm sinh hoá hiện đ•ợc dùng rất
phổ biến trong tất cả các viện và phòng khám, là thiết bị không thể thiếu trong
cận lâm sàng. Giáo trình này ngoài mục đích cung cấp các kiến thức trờn
còn h•ớng dẫn các thủ tục vận hành, bảo d•ỡng cơ bản cho máy xét
nghiệm sinh hoá.

Tài liệu này đ•ợc viết dành cho học sinh hệ dài hạn của tr•ờng Kỹ
Thuật Thiết Bị Y tế, ngoài ra còn là tài liệu tham khảo cho đối t•ợng là các
Kỹ thuật viờn sửa chữa thiết bị xét nghiệm.

Trong quá trình biờn soạn tài liệu chắc chắn còn cú thiếu sút. Rất mong
nhận đ•ợc sự gúp ý xây dựng của các thầy cô, các chuyờn gia, các bạn
đồng nghiệp và các em học sinh.

Mọi ý kiến đúng gúp xin gửi về Ban Thiết Bị Xét Nghiệm Y Tế –
Tr•ờng Kỹ Thuật Thiết Bị Y tế -1/89 L•ơng Đình Của - Đống Đa – Hà Nội

Xin trân trọng cảm ơn!

Tỏc giả

Nguyễn Hữu T•
Mục Lục
Bài 12. quang phổ kế..........................................................................2
Phần 1........................................................................................................2
Cơ sở lý thuyết chung về máy xét nghiệm sinh hoá ...............2
1. Cơ sở vật lý của máy xét nghiệm sinh hoá...........................................2
1.1. Một số khỏi niệm quang học cơ bản..................................................2
1.2. Một số dụng cụ quang học cơ bản.....................................................5
1.3. Định luật đo màu .............................................................................10
1.4. Cơ sở quang điện của ph•ơng phỏp đo màu...................................15
2. Tính năng tác dụng của máy xét nghiệm sinh hoá .............................25
2.1. Giới thiệu về xét nghiệm sinh hoỏ.................................................25
2.2. Một số thông số trong mỏy xét nghiệm sinh hoỏ............................27
2.3. Cơ sở hoỏ sinh dùng trong mỏy sinh hoỏ........................................33
3. Máy xét nghiệm sinh hoá...................................................................38
3.1. Sơ đồ và nguyờn lý hoạt động của mỏy sinh hoỏ............................39
3.2. Cỏc ph•ơng phỏp đo trong xét nghiệm sinh hoỏ............................42
L•ợng giá kiến thức phần 1.........................................................44
Phần 2......................................................................................................48
Giới thiệu máy sinh hoá thông dụng ..........................................48
Máy Quang kế 722...........................................................................48
1. Tổng quan về máy quang kế 722........................................................48
1.1. Giới thiệu chung........................................................................48
1.2. Đặc tính kỹ thuật..............................................................................48
1.3. Cấu trúc mặt mỏy.............................................................................49
2. Nguyên lý làm việc.............................................................................50
2.1. Sơ đồ khối...................................................................................50
2.2. Nguyờn lý làm việc...........................................................................51
3. Vận hành............................................................................................52
3.1. Pha, ủ hoỏ chất và cỏch đo mẫu......................................................52
3.2. Thao tỏc vận hành mỏy quang kế 722.............................................63
4. Bảo d•ỡng ......................................................................................64
4.1. Bảo d•ỡng th•ờng xuyờn ..............................................................64
4.2. Bảo d•ỡng định kỳ .........................................................................65
5. Một số h• hỏng th•ờng gặp và cách khắc phục..................................66
L•ợng giá kiến thức phần 2.........................................................69
Tài liệu tham khảo.................................................................................73

1
Bài 12. quang phổ kế

Mục tiêu
1. Trình bày đ•ợc cỏc cơ sở vật lý của mỏy sinh hoỏ về quang học,
điện học.
2. Trình bày đ•ợc cỏc thông số th•ờng đo trong mỏy sinh hoỏ, cơ
sở hoỏ sinh để đo đ•ợc cỏc thông số này.
3. Vẽ đ•ợc sơ đồ nguyờn lý của mỏy sinh hoỏ, phân tích
đ•ợc hoạt
động của sơ đồ.
4. Trình bày đ•ợc cỏc ph•ơng phỏp đo trong mỏy sinh hoỏ.
5. Vẽ đ•ợc sơ đồ khối và phân tích đ•ợc nguyờn lý hoạt
động của mỏy quang kế 722.
6. Trình bày đ•ợc cỏch pha và ủ một số loại hoỏ chất thông dụng
và cỏch đo trờn mỏy quang kế 722.
7. Trình bày đ•ợc quy trình bảo d•ỡng mỏy quang kế 722.
8. Trình bày đ•ợc một số lỗi th•ờng gặp khi sử dụng mỏy quang
kế 722, phân tích đ•ợc nguyờn nhân và cỏch khắc phục cỏc lỗi

Phần 1

Cơ sở Lý thuyết chung về máy xét nghiệm sinh hoá

1. Cơ sở vật lý của máy xét nghiệm sinh hoá


1.1. Một số khỏi niệm quang học cơ bản

1.1.1. Ánh sỏng đơn sắc


Mỗi ỏnh sỏng ứng với một giỏ trị xỏc định của b•ớc súng l trong chân
không cú một sắc màu riờng biệt gọi là ỏnh sỏng đơn sắc
E

Hình 1.1. Dạng súng của ỏnh sỏng đơn sắc

2
Véctơ năng l•ợng E của súng ỏnh sỏng là một véctơ cú ph•ơng vuông
gúc với ph•ơng truyền súng, cú vận tốc truyền c= 3.108 m/s.
Ph•ơng trình súng ỏnh sỏng đơn sắc cú dạng:
ộ 2p ự
xt = Acos ờ t + j ỳ
T
ở 0 ỷ

Trong đú:
xt: là giỏ trị biờn độ tại thời điểm t, A: là biờn độ cực
đại T0: là chu kỳ súng
j: là pha
l: là b•ớc súng của ỏnh sỏng, l=c/f.

1.1.2. Ánh sỏng trắng


Nhà bỏc học Newton đã làm một thí nghiệm nh• sau:
Ông dỏn một tờ giấy trắng lờn một đĩa kim loại tròn và chia hình tròn
đú thành nhiều hình quạt nhỏ, sau đú ông lần l•ợt tô màu theo thứ tự đỏ,
cam, vàng, lục, lam, chàm, tím lờn cỏc hình quạt đú nh• hình 1.2. Cho đĩa
quay quanh trục O, ban đầu quay chậm thì còn thấy 7 màu, khi quanh tốc độ
quay
đủ lớn, do hiện t•ợng l•u ảnh của mắt lờn cảm giỏc cả bảy màu hoà trộn
vào nhau và lúc đú mắt chỉ cảm giỏc đ•ợc màu trắng.
Từ đú, ông rút ra kết luận: “Ánh sỏng trắng là hon hợp của nhiều
ỏnh sỏng đơn sắc, cú màu biến thiờn liờn tục tự màu đỏ đến màu tím.“
Đỏ
Cam
Vàng

Lục Lam Chàm


Tím

3
Hình 1.2. Mô phỏng thí nghiệm tổng hợp ỏnh sỏng trắng

4
Hình 1.3 biểu diễn phổ điện từ tr•ờng của vựng quang học. Dải ỏnh
sỏng mà mắt th•ờng nhìn thấy đ•ợc (vựng khả kiến) trong vựng cú b•ớc
súng xấp xỉ 0,4ữ0,7àm. Ta thấy cỏc dải màu chính trong vựng khả kiến từ ỏnh
sỏng màu tím tới ỏnh sỏng màu đỏ. Vựng tia tử ngoại bao gồm cỏc b•ớc
súng từ 0,1ữ0,4àm và vựng tia hồng ngoại bao gồm cỏc b•ớc súng
trong khoảng 0,7ữ1000àm.

Hình 1.3. Phổ điện từ tr•ờng của vùng quang học


Vựng ỏnh sỏng 7 màu là vựng khả kiến, cú b•ớc súng biến thiờn từ
390 nm đến 770 nm. Trong thực tế, cỏc nguồn sỏng trắng không chỉ cú b•ớc
súng nằm trong vựng này mà còn lan sang cả vựng hồng ngoại và tử ngoại.
Cỏc ỏnh sỏng đơn sắc cú b•ớc súng lân cận nhau thì gần nh• cú cựng một
màu ví dụ:
Vựng màu đỏ : l=622á770nm
Vựng màu da cam: l=597á622nm
Vựng màu vàng : l=577á597nm
Vựng màu lục : l=492á577nm
Vựng màu lam chàm : l=455á492nm
Vựng màu tím : l=390á455nm

5
1.1.3. Khỏi niệm quang phổ
Khi phân tích một nguồn sỏng ra thành cỏc ỏnh sỏng đơn sắc gọi là
quang phổ. Cú 3 loại quang phổ: Quang phổ liờn tục, quang phổ vạch phỏt
xạ và quang phổ vạch hấp thụ.
Quang phổ tiờn tục là quang phổ gồm nhiều dải sỏng, màu sắc khỏc
nhau, nối tiếp nhau một cỏch liờn tục. Ví dụ ỏnh sỏng mặt trời, búng đèn dây
túc núng phỏt ra ỏnh sỏng... Quang phổ liờn tục do cỏc chất rắn, lỏng và khí cú tỷ
khối lớn phỏt ra khi bị nung núng.
Quang phổ vạch phỏt xạ là quang phổ gồm cỏc vạch màu riờng lẻ,
ngăn cỏch nhau bằng những khoảng tối. Nguồn phỏt quang phổ vạch là cỏc
chất khí, hay hơi cú tỷ khối nhỏ phỏt ra khi núng sỏng. Quang phổ vạch do
cỏc nguyờn tố khỏc nhau là khỏc nhau về cả màu sắc lẫn số l•ợng vạch. Ví
dụ, hơi natri bị đốt núng sẽ cho quang phổ là 2 vạch màu vàng, quang phổ
của hơi hiđrô cho 4 vạch là đỏ, lam, chàm, tím...
Quang phổ liờn tục, thiếu vạch màu do bị chất khí hay hơi hấp thụ,
đ•ợc gọi là quang phổ hấp thụ của khí hay hơi đú.
Việc ứng dụng quang phổ liờn tục trong xét nghiệm là rất cần thiết,
nguồn sỏng dựng trong đú phải cú dải phổ rộng để cú thể lọc ra đ•ợc cỏc
b•ớc súng cần thiết trong cả 3 miền: tử ngoại, vựng khả kiến và vựng hồng
ngoại.
Quang phổ vạch đ•ợc ứng dụng trong cỏc mỏy đo đốt quang trong
xét nghiệm để xỏc định định tính của một số chất trong dung dịch. Tuy nhiờn,
hiện này ph•ơng phỏp này không còn đ•ợc dựng vì phức tạp và kết quả
không
định l•ợng.

1.2. Một số dụng cụ quang học cơ bản


Phần này giới thiệu một số dụng cụ quang học cơ bản cú ứng
dụng trong cỏc mỏy xét nghiệm sinh hoỏ hiện nay. Để hiểu thờm về cấu tạo
chi tiết của từng dụng cụ và cỏc lý thuyết liờn quan, bạn đọc tham khảo
trong cỏc tài liệu chuyờn môn về quang học.

6
1.2.1. G•ơng
G•ơng là dụng cụ quang học phản xạ hoàn toàn khi cú ỏnh sỏng chiếu
tới. G•ơng chia làm 3 loại: g•ơng phẳng, g•ơng cầu lồi, g•ơng cầu lừm.
Trong mỏy sinh hoỏ, th•ờng dựng g•ơng cầu lừm để tập trung đ•ợc
c•ờng độ ỏnh sỏng, tạo thành chựm sỏng song song.
Cấu tạo của g•ơng th•ờng gồm 3 lớp:
- Lớp trờn cựng là thuý tinh trong suốt để ỏnh sỏng đi qua. Ngoài ra
nú còn cú tỏc dụng tạo bề mặt phẳng để phủ lớp phản xạ.
- Lớp ở giữa đ•ợc phủ lờn lớp thuý tinh cú tỏc dụng phản xạ
ỏnh sỏng, lớp này th•ờng là bạc hoặc nhôm.
- Lớp cuối cựng th•ờng là lớp sơn bảo vệ cho lớp phản xạ.

Lớp phản xạ Lớp bảo vệ

Lớp kính
trong suốt

Hình 1.4. Cấu tạo của g•ơng

1.2.2. Thấu kính


Thấu kính là một môi tr•ờng trong suốt giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc
một mặt phẳng, một mặt cầu.

Hình 1.5. Hình dạng một số loại thấu kính

7
Nếu thấu kính cú độ hội tụ D>0 ta cú thấu kính hội tụ, D<0 ta cú thấu
kính phân kỳ. Trong mỏy xét nghiệm, ng•ời ta chỉ sử dụng thấu kính hội tụ để
tập trung ỏnh sỏng hoặc tạo chựm sỏng song song. Chựm sỏng tới song
song sẽ hội tụ tại tiờu điểm F của thấu kính hoặc chựm sỏng tới tại tiờu
điểm F sẽ tạo chựm sỏng song song.

Hình 1.6. Sự tập trung ỏnh sỏng của thấu kính hội tụ

1.2.3. Lăng kính


Ngày nay, lăng kính không đ•ợc sử dụng phổ biến trong cỏc mỏy
đo màu và quang phổ kế nh•ng về mặt lịch sử lại cú ý nghĩa vô cựng
quan trọng. Lăng kính tỏch ỏnh sỏng trắng thành ỏnh sỏng đơn sắc do gúc
khúc xạ của cỏc b•ớc súng khi đi qua lăng kính là không giống nhau,
nờn đầu ra của lăng kính sẽ là phổ liờn tục của ỏnh sỏng trắng nh• hình 1.6.

Hình 1.7. Sự tỏn sắc của ỏnh sỏng trắng qua lăng kính

8
Độ rộng của dải quang phổ thu đ•ợc qua lăng kính phụ thuộc chủ
yếu vào năng l•ợng khuếch tỏn, bản chất của lăng kính và gúc ở đỉnh lăng
kính. Lăng kính sử dụng trong cỏc mỏy đo màu đ•ợc làm từ thuý tinh
và cú thể cho ỏnh sỏng đơn sắc cú b•ớc súng nằm trong dải 350 -
800nm. Nếu phép
đo yờu cầu thực hiện trong vựng cực tím thì sử dụng lăng kính thạch anh vì
thạch anh cú sự hấp thụ bức xạ yếu trong vựng này nờn c•ờng độ
chựm sỏng tốt hơn.

1.2.4. Bộ lọc Gelatin


Bộ lọc loại này cú giỏ thành thấp, cú thể tạo ra hoặc truyền dải bức
xạ rộng ± 20nm. Cấu trúc của kính lọc giống nh• một chiếc bỏnh
sandwich, kẹp giữa hai tấm kính mỏng là một lớp mỏng gelatin nhuộm
màu sắc mong muốn. Hạn chế của cỏc bộ lọc gelatin là:
1. Chúng cú dải thông rộng là nguyờn nhân gây ra sự không tuyến tính cho
cỏc đ•ờng chuẩn
2. Bộ lọc này hấp thụ gần 30-40% bức xạ tới, vì thế làm giảm năng
l•ợng ỏnh sỏng đi vào bộ phỏt hiện quang.
Tuy nhiờn, cỏc bộ kính lọc này lại thích hợp với hầu hết cỏc ứng
dụng thông th•ờng. Để đảm bảo tất cả cỏc b•ớc súng nằm trong dải
quang phổ nhìn thấy đ•ợc, cú thể ghép nhiều kính lọc Gelatin khỏc nhau.

1.2.5. Kính lọc giao thoa


Sử dụng cỏc kính lọc giao thoa sẽ cho dải thông hẹp gần 10nm, bộ
lọc loại này chỉ hấp thụ gần 10% bức xạ tới qua toàn bộ dải quang
phổ vì thế ỏnh sỏng đi tới cảm biến quang cú c•ờng độ cao hơn. Do vậy,
hiện nay hầu hết cỏc loại mỏy sinh hoỏ đều sử dụng loại kính lọc này.
Chúng đ•ợc thiết kế bởi nhiều lớp kính đ•ợc đặt rất gần
nhau và khoảng cỏch giữa cỏc lớp kính bằng 1/2 độ dài của b•ớc súng
mà ta cần lọc ra. Nguyờn lý lọc màu của loại kính này nh• sau: Khi ta cho
một chựm ỏnh sỏng trắng đi qua kính lọc, cỏc tia sỏng đi vào kính sẽ tỏn

9
xạ bởi nhiều lớp

10
kính đ•ợc đặt cỏch nhau 1/2 l, những tia sỏng nào cú b•ớc súng
không trựng với b•ớc súng của kính lọc t•ơng ứng thì sẽ bị triệt tiờu và
ở đầu ra ta thu đ•ợc ỏnh sỏng cú b•ớc súng t•ơng ứng.

1/2 l

Hình 1.8. Cấu tạo kính lọc giao thoa

1.2.6. Cỏch tử nhiễu xạ


Cỏch tử đ•ợc cấu tạo dựa trờn hiện t•ợng nhiễu xạ. Khi
ỏnh sỏng đi qua một khe hẹp sẽ xuất hiện hiện t•ợng nhiễu xạ ỏnh
sỏng. Vựng nhiễu xạ sẽ cho phổ của ỏnh sỏng chiếu tới.
Một cỏch tử nhiều xạ gồm một số l•ợng lớn cỏc rãnh song song
cỏch
đều nhau đ•ợc khắc gần nhau trờn cựng một bề mặt cú độ búng cao
nh• thép, thuý tinh hoặc thạch anh. Cỏch tử nhiễu xạ điển hình cú 1200 -
2000 vạch/mm, mật độ càng dày thì độ đơn sắc càng tốt.
Khi ỏnh sỏng trắng chiếu lờn cỏch tử, cỏc b•ớc súng khỏc nhau
sẽ bị chệch theo cỏc gúc khỏc nhau nh• hình 1.9.

ánh tới
sỏng

Màu ỏnh sỏng đơn sắc đ•ợc xỏc định bởi gúc này

Hình 1.9. Cỏc mức nhiễu xạ trờn cỏch tử phản xạ


11
Khe sỏng

Thấu kính hội tụ

Khe sỏng
Nguồn
sỏng Cỏch tử trong suốt

Hình 1.10. Cấu trúc của cỏch tử truyền


Nếu chựm sỏng khuếch tỏn sau đú đ•ợc hội tụ lại trờn một
khe hep thì cú thể chọn b•ớc súng ỏnh sỏng đú bằng cỏch dịch chuyển
khe hep đú. Cỏch tử loại này đ•ợc gọi là cỏch tử phản xạ th•ờng dựng
để phân tích vựng tử ngoại. Trong phân tích ỏnh sỏng khả kiến th•ờng sử
dụng cỏch tử truyền cú cấu trúc nh• hình 1.10.

1.2.7. Cuvét
Đ•ợc dựng trong mỏy xét nghiệm để dựng mẫu khi đo, vì vậy
cuvét phải đ•ợc làm với cỏc đặc tính:
- Cho qua tất cả cỏc b•ớc súng dựng trong xét nghiệm
- Cú bề mặt quang học đảm bảo song song và phẳng tuyệt đối để trỏnh sự
phản xạ của ỏnh sỏng chiếu tới.
- Phải cú độ bền về hoỏ học, không bị cỏc hoỏ chất làm hỏng.
Trong thực tế cú nhiều loại cuvet phụ thuộc vào chất liệu chế tạo.
Cuvét th•ờng đ•ợc làm từ thạch anh, thuý tinh hoặc nhựa trong, cú chiều
dày quang học chuẩn là 1 cm để đảm bảo cỏc tính chất trờn.

1.3. Định luật đo màu.


Ph•ơng phỏp đo màu là một trong những ph•ơng phỏp phân tích thành
phần dung dịch dựa trờn việc so sỏnh c•ờng độ c•ờng độ màu của dung dịch

12
nghiờn cứu với c•ờng độ của dung dịch chuẩn (dung dịch cú nồng độ đã
biết tr•ớc).
Ng•ời ta dựng ph•ơng phỏp đo màu chủ yếu là để xỏc định l•ợng
nhỏ cỏc của cỏc chất cú trong dung dịch. Phân tích bằng ph•ơng phỏp đo màu
tốn ít thời gian hơn so với ph•ơng phỏp khỏc, nú cho kết quả chính xỏc mà
không cần phải tỏch riờng cỏc chất cần xỏc định ra khỏi thành phần dung
dịch. Ph•ơng phỏp đo màu đ•ợc thực hiện bằng hai cỏch cơ bản:
+ Ph•ơng phỏp đo màu chủ quan ( Quan sỏt bằng mắt )
+ Ph•ơng phỏp đo màu khỏch quan ( Đo màu quang điện)
Ph•ơng phỏp đo màu chủ quan hiện nay không còn đ•ợc dựng do
tính chính xỏc chỉ mang tính chất t•ơng đối, phụ thuộc vào ng•ời quan sỏt.
Ph•ơng phỏp đo màu quang điện cho kết quả chính xỏc, khỏch quan nờn
đ•ợc ứng dụng phổ biến trong xét nghiệm.

1.3.1. Sự hấp thụ ỏnh sỏng của dung dịch


Nếu rọi một chựm sỏng cú c•ờng độ I 0 vào một cuvét đựng một dung
dịch nào đú thì một phần I r bị phản xạ trờn bề mặt của cuvét, một phần khỏc I a bị
dung dịch hấp thụ, phần còn lại It đi qua cuvét ra ngoài, giữa cỏc đại
l•ợng c•ờng độ ỏnh sỏng này cú cỏc hệ thức sau:
I0=Ir+Ia+It (1-1)
Trờn thực tế, trong một loại phân tích ta chỉ sử dụng một loại cuvét
nờn c•ờng độ ỏnh sỏng phản xạ Ir là không đổi. Mặt khỏc, bề mặt cuvét
đ•ợc làm rất phẳng và ỏnh sỏng chiếu vào đ•ợc tập trung gần nh• vuông
gúc với bề mặt cuvét nờn Ir là rất nhỏ. Vì vậy cú thể bỏ qua thành phần phản
xạ. Ta cú hệ thức
đơn giản hơn nh• sau:
I0= Ia+It (1-2)
Bằng cỏch đo c•ờng độ ỏnh sỏng tới I0 và c•ờng độ ỏnh sỏng ra
khỏi cuvét It, ta cú thể tìm đ•ợc c•ờng độ ỏnh sỏng bị hấp thụ Ia.

13
Ir
Ia It

I0

Hình 1.11. Mô tả đ•ờng truyền của ỏnh sỏng qua cuvét chứa dung dịch
1.3.2. Định luật Bouguer - Lambert
Dựa trờn thực nhiệm, P. Bouguer và I.Lambert đã thiết lập
đ•ợc mối liờn hệ giữa ỏnh sỏng truyền trong môi tr•ờng với bản chất
của môi tr•ờng truyền dȁn. Định luật Bouguer - Lambert phỏt biểu nh• sau:
₡Những lớp chất cú chiều d¯y đồng nhất, trong những điều kiện như
nhau luôn hấp thụ một tỉ lệ nh• nhau của dòng sỏng rọi vào những
lớp chất
đú.‛
Để giải thích điều này, ta giả thiết một chựm sỏng cú c•ờng độ 100 lux,
qua lớp dung dịch cú chiều dày nhất định, chựm sỏng bị hấp thụ mất đi
50% ban đầu. Nh• vậy, chựm sỏng đú lú ra sau dung dịnh chỉ còn lại
50 lux. Ta tiếp tục cho chựm sỏng đi qua một lớp dung dịch cựng tính chất
và chiều dày nh• lớp dung dịch tr•ớc. Sau khi qua lớp thứ hai này, chựm
sỏng lại bị hấp thụ 50% c•ờng độ và do đú chỉ còn lại 25 lux.
Giả sử cú một lớp môi tr•ờng cú bề dày x (hình 1.11) đ•ợc một
chựm sỏng đơn sắc chiếu tới mà c•ờng độ sỏng tr•ớc khi vào môi
tr•ờng là I 0, sau khi đi qua môi tr•ờng c•ờng độ ỏnh sỏng là I x. Tr•ờng
hợp này cỏc yếu tố phản xạ và khúc xạ coi là vô cựng nhỏ và cú thể bỏ
qua.

Ix
Hình 1.12.I0 Sự hấp thụ ỏnh sỏng của môi tr•ờng 14
x

Hình 1.12. Sự hấp thụ ỏnh sỏng của môi tr•ờng 15


Mối quan hệ giữa c•ờng độ ỏnh sỏng tr•ớc và sau khi đi qua
môi tr•ờng đ•ợc biểu diễn bởi công thức:
Ix = I0 .e-mx (1-3)
Trong đú m là hệ số hấp thụ của môi tr•ờng, phụ thuộc vào bản chất,
mật độ môi tr•ờng và vào b•ớc súng của ỏnh sỏng chiếu tới. Dấu
trừ cho biết c•ờng độ ỏnh sỏng qua bề dày x bị giảm đi.
Biểu thức trờn cũng là biểu thức biểu diễn định luật Bouguer -
Lambert cho biết qui luật giảm c•ờng độ ỏnh sỏng sau khi truyền qua môi
tr•ờng. Th•ờng ng•ời ta viết định luật Bouguer d•ới dạng sau:
I = I 0.10-Kx (1-4)

Trong đú k là hệ số tắt, k = 0,43 m . Nếu I 0 1


1 thì K = . Vậy hệ số tắt cú
I = 10 x
giỏ trị bằng nghịch đảo bề dày mà với nú c•ờng độ ỏnh sỏng bị yếu
đi 10 lần. Núi khỏc đi, nếu lấy chiều dày hấp thụ bằng đại l•ợng nghịch
đảo của hệ số tắt thì c•ờng độ ỏnh sỏng sẽ bị giảm đi 10 lần.

1.3.3. Định luật Bouguer – Lambert - Beer


Khi nghiờn cứu sự hấp thụ ỏnh sỏng của dung dịch, Beer đã thiết lập
đ•ợc mối liờn hệ giữa hệ số tắt K với nồng độ của chất hấp thụ ỏnh sỏng
nh• sau:
K = e .C (1-5)
Trong đú:
C: nồng độ chất tan trong dung dịch
e: hệ số không phụ thuộc vào nồng độ
Định luật Beer cựng t•ơng tự nh• định luật Bouguer – Lambert. Nh•ng
nếu định luật Bouguer – Lambert khảo sỏt sự thay đổi độ hấp thụ ỏnh sỏng
với dung dịch cú nồng độ xỏc định khi thay đổi chiều dày của lớp dung
dịch hấp thụ, còn định luật Beer lại khảo sỏt sự thay đổi độ hấp thụ ỏnh sỏng
của dung dịch với sự thay đổi nồng độ của một lớp dung dịch cú chiều dày
không

16
đổi. Kết hợp hai định luật này, ta cú định luật Bouguer – Lambert – Beer:

17
₡Độ hấp thụ cường độ ²nh s²ng của một lớp dung dịch phụ thuộc
v¯o b°n chất, nồng độ v¯ bề d¯y của lớp dung dịch cú ²nh s²ng rọi qua‛
Về mặt toỏn học, định luật đ•ợc biểu diễn bằng ph•ơng trình:
-e .C.L
I x = I 0.10 (1-6)
Trong đú:
C: là nồng độ chất tan
L: chiều dày lớp dung dịch
e: hệ số tắt không đổi, chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất tan và b•ớc
súng của ỏnh sỏng rọi vào dung dịch.
Trong xét nghiệm, chúng ta th•ờng sử dụng một số cỏc thông số giỏn
tiếp từ định luật Bouguer – Lambert – Beer
Tý số giữa c•ờng độ chựm sỏng sau khi qua dung dịch I x với c•ờng độ
chựm sỏng chiếu tới I0 đ•ợc gọi độ truyền qua, ký hiệu là T
Ix
T=
I0

Nếu đặt sau cuvet thứ nhất một cuvet thứ hai giống cuvét thứ nhất và
cũng chứa dung dịch cú nồng độ nh• vậy, c•ờng độ ỏnh sỏng I 2 sau khi đi
qua cuvét thứ hai là:
I 2 = TI1 hay I2=T2I

Nh• vậy, ỏnh sỏng truyền qua cỏc cuvet đặt liờn tiếp nhau giảm theo
cấp số nhân. Với lý do này cú thể biểu diễn độ truyền nh• một phép đo
logarit. Phép đo này là độ hấp thụ A hay gọi là mật độ quang D hay O.D
(Optical Density):
It
A = -log (1-7)
Io
1
Hay A = log (Định luật Bouguer-Lambert)
T
A = aCL (Định luật Bouguer-Lambert- Beer)

18
1.4. Cơ sở quang điện của ph•ơng phỏp đo màu
Trờn thực tế, trong cỏc mỏy xét nghiệm, ng•ời ta không thể tính toỏn
trực tiếp trờn tín hiệu quang mà phải tính trờn tín hiệu điện, vì vậy cần phải cú
những linh kiện chuyển đổi cỏc tín hiệu quang thành tín hiệu điện và dòng
điện do linh kiện này tạo ra phải tý lệ với c•ờng độ ỏnh sỏng chiếu
tới. Cỏc linh kiện này gọi là linh kiện quang điện, hiện t•ợng biến đổi
quang thành
điện gọi là hiện t•ợng quang điện. Vì vậy ph•ơng phỏp phân tích thành phần
dung dịch dựa trờn những linh kiện này còn gọi là ph•ơng phỏp đo màu
quang
điện.

1.4.1. Hiệu ứng quang điện


Năm 1887, nhà bỏc học Hexer làm thí nghiệm với tấm kẽm tích
điện
âm, và ông phỏt hiện ra rằng chiếu tia hồ quang thì tấm kẽm sẽ bị bớt âm
đi. Khi thay bằng tấm kẽm tích điện d•ơng thì điện tích trờn tấm kẽm không
đổi. Nh•ng khi chắn chựm tia hồ quang bằng một tấm kính trong suốt cú tỏc
dụng hấp thụ cỏc tia tử ngoại thì tấm kẽm không bị mất điện tích âm. Cỏc
thí nghiệm với c²c kim lo³i kh²c cho kết qu° tương tự đ± dẫn tới kết luận:
₡Khi chiếu một chựm sỏng thích hợp vào mặt kim loại thì làm cho cỏc
electron ở mặt kim lo³i bị bật ra‛. Đú chính l¯ hiện t•ợng quang điện.
Để khảo sỏt chi tiết hiện t•ợng quang điện, ng•ời ta làm thí nghiệm nh•
sau:
Một búng đèn cú độ chân không cao ( ỏp suất khoảng 10-6 mmHg)
trong búng đặt hai bản cực kim loại: bản cực d•ơng anốt (A) và bản cực âm
catốt (K). Bản cực âm làm bằng kim loại cần nghiờm cứu hiệu ứng quang
điện. Nguồn điện và điện kế đ•ợc mắc nh• hình vẽ. Biến trở R để điều chỉnh
điện ỏp nguồn đặt vào hai bản cực A, K.

19
Hình 1.13. Thí nghiệm hiện t•ợng quang điện

Cho ỏnh sỏng tử ngoại chiếu vào bản cực K, chựm sỏng này cấp năng
l•ợng giúp cho cỏc electron bứt khỏi bề mặt kim loại. D•ới tỏc động của
điện tr•ờng đặt giữa A và K, cỏc eletron này chuyển động về phía A và tiếp
tục đi trong mạch điện tạo thành một dòng điện không đổi, c•ờng độ
này đ•ợc đo bằng điện kế G. Điện ỏp đặt vào AK đo bằng vôn kế V.
Sau khi làm thí nghiệm với cỏc tr•ờng hợp khỏc nhau, ng•ời ta
thấy
rằng:
- Khi chiếu vào catốt một chựm sỏng đơn sắc thì trong mạch xuất hiện
dòng điện, đây gọi là dòng quang điện cú chiều từ anốt sang catốt.
- Dựng cỏc b•ớc súng khỏc nhau chiếu vào ng•ời ta thấy hiện
t•ợng quang điện chỉ sảy ra khi cỏc b•ớc súng này nhỏ hơn một giỏ
trị l0 nào đú (gọi là giới hạn quang điện).
- Thay đổi hiệu điện thế U đặt vào AK, khi U tăng thì dòng quang điện I
cũng tăng, nh•ng đến một mức nào đú thì đạt giỏ trị bão hoà Ibh. Khi đú dự
U cú tăng thì I cũng không tăng.
1.4.2. Cỏc định luật quang điện
Từ cỏc kết quả đã thí nghiệm ở trờn về hiện t•ợng quang điện, cỏc
nhà bỏc học nh• Stoletov, Lenard... đã tiếp tục nghiờn cứu và phỏt triển và
rút ra 3
20
định luật gọi là cỏc định luật quang điện.

21
Định luật quang điện thứ nhất ( định luật về giới hạn quang điện)
“Đối với moi kim loại dựng làm catốt cú một bước súng giới hạn l0
xỏc
định gọi là giới hạn quang điện của kim loại đú, hiện t•ợng quang điện
chỉ sảy ra khi b•ớc súng của ỏnh sỏng kích thích nhỏ hoặc bằng giới hạn
quang điện (lÊl0)
Ví dụ: giới hạn quang điện của một số kim loại
Bạc 260nm, đồng 300nm, kẽm 350nm, nhôm 360nm, canxi 450nm, kali
550nm, xờđi 660nm. Vì vậy, trong xét nghiệm cần phải chọn loại cú đầu thu
quang cú giới hạn quang điện đủ lớn.
Định luật quang điện thứ hai ( định luật về dòng quang điện)
“Đối với một ỏnh sỏng thích hợp, cường độ dòng quang điện bão
hoà tỷ lệ thuận với c•ờng độ của chựm sỏng kích thích“
Điều này đ•ợc Anhstanh giải thích là do số electron quang điện bị bật
ra khỏi mặt catôt trong một đơn vị thời gian tý lệ với số phôtôn đến đập
vào mặt catôt trong thời gian đú. Mặt khỏc số phôtôn này lại tý lệ với
c•ờng độ chựm sỏng chiếu tới. Đây là một tính chất hết sức quan trọng, mà
nhờ đú để cú thể chế tạo đ•ợc mỏy đo màu quang điện.
Trờn đây là hai định luật quang điện cú ý nghĩa ứng dụng trong mỏy
sinh hoỏ, còn định luật thứ 3 ta không xét tới trong tài liệu này.

1.4.3. Một số linh kiện quang điện


1.4.3.1. Tế bào quang điện

 Tế bào quang điện Selenium (LRD-Quang trở)


Đây là loại tế bào quang điện đơn giản nhất, tế bào quang điện này
đỏp ứng tốt trong vựng quang phổ nhìn thấy đ•ợc và không cần nguồn
nuôi. Cỏc tế bào quang điện này hoạt động dựa theo hiệu ứng quang
điện trong, bằng cỏch chuyển đổi cỏc phôtôn ỏnh sỏng thành cỏc điện tử
trong tế bào, khi đú sẽ xuất hiện một điện thế qua bản cực bởi sự thay đổi
cấu trúc điện tử trong lớp selinium. Đầu ra của tế bào tỉ lệ với c•ờng độ

22
ỏnh sỏng.

23
ỏnh
sỏng
Selenium

Đế sắt

Hình 1.14. Cấu trúc của tế bào quang điện Selenium

 Tế bào quang điện Silic


Tế bào quang điện này cũng tạo ra điện ỏp khi phôtôn ỏnh sỏng
đập vào bề mặt bỏn dȁn. Nh•ng độ nhạy của loại tế bào này ở trong vựng
UV kém hơn trong vựng nhìn thấy của quang phổ.
 Pin quang điện
Ưu điểm của pin quang điện là giỏ thành thấp vào cú độ nhạy cao
trong vựng cực tím (UV-Ultra Violet) và ỏnh sỏng nhìn thấy đ•ợc. Cấu
trúc của pin quang điện gồm một búng thuý tinh bờn trong trỏng một lớp
vật liệu nhạy quang (Xezi hoặc Kali Ôxit). Trong búng thổi đầy khí và
một anốt
đ•ợc duy trì ở điện ỏp cao. Pin quang điện hoạt động dựa trờn hiệu
ứng quang điện ngoài. Khi phôtôn ỏnh sỏng đập vào catốt quang sẽ giải
phúng cỏc điện tử và cỏc điện tử này chuyển động về phía anốt, nh• vậy tín
hiệu ỏnh sỏng đã đ•ợc chuyển đổi thành tín hiệu điện.
Hiệu suất chuyển đổi ỏnh sỏng thành tín hiệu điện của pin quang điện cao
hơn so với cỏc tế bào quang điện. Cỏc pin quang điện cho phép hoạt
động với cỏc mức năng l•ợng ỏnh sỏng thấp hơn vì thế cỏc bộ lọc
thông dải thấp hơn.

24
ỏnh sỏng

Catốt
anốt

Hình 1.15. Cấu trúc của pin quang điện


 ống nhân quang điệ n

ống nhân quang điện chính là sự kết hợp của một pin quang điện
và một bộ khuếch đại cú hệ số khuếch đại cao. Độ nhạy cú thể điều
chỉnh
đ•ợc bằng cỏch điều chỉnh điện ỏp đ•a vào ống nhân quang.
ống nhân quang điện gồm một catốt quang và một số cỏc bản cực
®in«t. Mői lÇn mét ®iÖn tö ®Ëp vµo mét b¶n cực đinôt thì lại cú vài điện tử
phỏt ra. Kết quả này sẽ đ•ợc nhân lờn gấp nhiều lần so với tín hiệu gốc.
Vì vậy, ống nhân quang điện này cú độ nhạy rất cao và vì thế nú đ•ợc sử
dụng nhiều trong cỏc mỏy quang phổ kế.

ỏnh
sỏng

đầu
ra

Hình 1.16. Cấu trúc của ống nhân quang điện 19


1.4.3.2. Photođiốt

Photođiốt là một loại linh kiện quang bỏn dȁn, hoạt động của nú
dựa trờn 2 hiệu ứng quang dȁn và quang điện trong. Cấu trúc và ký hiệu của
photođiốt đơn giản đ•ợc trình bày nh• trờn hình 1.17 a,b.

Hình 1.17. a/ cấu trúc của photođiốt, b/ ký hiệu, c,d/ cỏch mắc

D•ới tỏc dụng của năng l•ợng ỏnh sỏng, trong miền chuyển tiếp p-n
của chất bỏn dȁn nhạy quang cú thể xảy ra sự ion hoỏ cỏc nguyờn tử của
chất cơ bản và của tạp chất dȁn đến việc sinh ra cỏc cặp điện tử và lő trống.
Cỏc điện tử và lő trống này tập trung ở hai đầu bỏn dȁn. Nếu mạch ngoài ta
nối hai đầu bỏn dȁn thì sẽ cú dòng điện chạy qua gọi là dòng quang điện If,
hai đầu photođiốt xuất hiện hiệu điện thế U.
Cú hai cỏch mắc photođiốt: cỏch mắc không dựng nguồn nuôi ở mạch
ngoài nh• hình 1.17 c, và cú nguồn nuôi ở mạch ngoài nh• hình 1.17 d. Khi
mắc với nguồn nuôi một chiều, điện ỏp đặt vào phải theo chiều phân
cực ng•ợc.
Đặc tr•ng von-ampe của photođiốt đ•ợc trình bày trờn hình 1.18.

20
Hình 1.18. Đ•ờng đặc tr•ng Von-Ampe của photođiốt
Trờn hình vẽ ta thấy, c•ờng độ ỏnh sỏng rọi vào mạnh thì dòng
ng•ợc của photođiốt càng lớn, cú nghĩa là điện trở ng•ợc của
photođiốt càng giảm khi chựm sỏng rọi càng tăng.
Đặc tr•ng biểu diễn sự phụ thuộc của dòng quang điện vào c•ờng độ
chiếu sỏng f đ•ợc trình bày trờn hình 1.19.

If
U3

U2

U1

f
Hình 1.19. Sự phụ thuộc của dòng quang điện vào c•ờng độ ỏnh sỏng
Sự phụ thuộc này đ•ợc biểu diễn bằng công thức: If=Kf.f

Trong đú Kf đ•ợc gọi là độ nhạy tích phân của photođiốt, Kf= If/f.
Sự phụ thuộc của độ nhạy vào b•ớc súng ỏnh sỏng đ•ợc gọi là đặc tr•ng
phổ của photođiốt. Với cỏc b•ớc súng khỏc nhau thì độ nhạy của
photođiốt cũng khỏc nhau. Độ nhạy còn đ•ợc hiểu là hiệu suất l•ợng
tử của photođiốt, Hiệu suất l•ợng tử đ•ợc định nghĩa là số cặp điện tử -
lő trống đ•ợc sinh ra ứng với mői photon tới.

21
Hiệu suất l•ợng tử đ•ợc tính theo công thức
ộ I ựộ P
-1
p

opt
h=ờ ỳ ỳ
ở q ỷở hn ỷ

Trong đú, Ip là dòng quang điện tạo ra từ việc hấp thụ ỏnh sỏng cú công
suất Popt tại b•ớc súng l (t•ơng ứng với năng l•ợng photon hv). Một
trong cỏc hằng số ảnh h•ởng tới hiệu suất l•ợng tử là hằng số hấp thụ a.
Vì a là một hàm phụ thuộc rất lớn vào b•ớc súng mà dải b•ớc súng là
yếu tố quy định giới hạn dòng quang điện. Độ dài b•ớc súng cắt lc đ•ợc
tạo ra bởi độ rộng vựng cấm, ví dụ b•ớc súng cắt khoảng 1.8mm với
Gemani và cỡ 1.1mm với silic. Với cỏc b•ớc súng dài hơn lc, giỏ trị của
a quỏ nhỏ để xuất hiện sự hấp thụ trong. Với cỏc b•ớc súng ngắn thì giỏ trị
của a rất lớn (~105 cm-1), và vì vậy việc phỏt xạ chủ yếu bởi cỏc hấp thụ gần
bề mặt, nơi thời gian tỏi hợp rất ngắn. Do đú, cỏc hạt dȁn cú thể tỏi hợp
tr•ớc khi chúng bị tập trung tại lớp tiếp giỏp p-n.
Hình 1.20 là giản đồ điển hình của hiệu suất l•ợng tử theo b•ớc
súng của một số điốt quang tốc độ cao. Ta thấy rằng, trong vựng cực tím và
vựng khả kiến, cỏc điốt quang bỏn dȁn kim loại cú hiệu suất l•ợng tử
cao, trong vựng cận hồng ngoại, cỏc điốt quang silic (cú phủ lớp chống
phản xạ) cú thể
đạt hiệu suất tới 100% tại vựng b•ớc súng 0.8-0.9mm. Tại vựng cú
b•ớc súng 1.0-1.6mm, cỏc điốt quang Gemani và điốt quang nhúm III-V
(loại GaInAs) cho hiệu suất cao. Với cỏc b•ớc súng dài hơn, cỏc điốt
quang cú thể đ•ợc làm lạnh (khoảng 77K) để tăng hiệu suất quang tử.

Hình 1.20. Hiệu suất l•ợng tử phụ thuộc b•ớc súng của cỏc bộ thu
quang
22
Do cú cấu tạo đơn giản, độ nhạy cao và kích th•ớc nhỏ nờn
photođiốt
đ•ợc dựng nhiều trong mỏy sinh hoỏ hiện nay, đặc biệt là cỏc mỏy xét nghiệm
xỏch tay.

1.4.3.3. Phototranzito

Phototranzito cũng là một dụng cụ quang bỏn dȁn, nú là phần tử nhạy


quang cú cấu trúc nh• một tranzito, hoạt động nh• một photođiốt
nh•ng cú khả năng khuếch đại dòng quang điện.
Ánh sỏng cú thể rọi vào B, C, E hoặc cả 3 miền tuỳ vị trí của cửa sổ
quang. T•ơng tự nh• tranzito, phototranzito cũng cú hai loại thuận p-n-p và
ng•ợc n-p-n. Cấu trúc và kí hiệu của phototranzito đ•ợc trình bày trờn
hình 1.21.

Hình 1.21. Cấu trúc và kí hiệu của phototranzito


Cú thể mắc phototranzito trong cỏc sơ đồ đo quang nh• cỏc tranzito
thông th•ờng (hình 1.22 d) hoặc cú thể mắc trở tải với cỏc cực EB, BC
hoặc EC còn để trống một chân ( hình 1.22. a,b,c)

23
Hình 1.22. Sơ đồ mắc phototranzito

Họ cỏc đ•ờng đặc tr•ng von-ampe của phototranzito đ•ợc trình bày trờn
hình 1.23.

Ic(mA) f3

f2

f1

IT f0

UCE
Hình 1.23. Đ•ờng đặc tr•ng von-ampe của phototranzito

IT: dòng tối khi c•ờng độ ỏnh sỏng


f=0 Trong sơ đồ E chung, Ic=b.If+IT
b: hệ số khuếch đại dòng của phototranzito
Với đặc tính độ nhạy cao, phototranzito gần nh• đã đ•ợc dựng
trong tất cả cỏc mỏy cần cú đầu thu quang, và dần thay thế photođiốt.

24
2.TíNh NăNG tÁc DụNG củA mÁY xét NGhIệm sINh hOÁ

2.1. Giới thiệu về xét nghiệm sinh hoỏ


Xét nghiệm sinh hoỏ đ•ợc thực hiện từ rất lâu trong việc chȁn đoỏn
lâm sàng. Bằng việc dựa trờn cơ sở y sinh về cỏc chất trong cơ thể con ng•ời
kết hợp với việc nghiờn cứu cỏc phản ứng hoỏ học đặc tr•ng của cỏc chất
này với một số chất nào đú, ng•ời ta cú thể tính toỏn định l•ợng của
cỏc chất cần nghiờn cứu trong cơ thể con ng•ời. Ngày nay, ng•ời ta dựng
cỏc mỏy phân tích sinh hoỏ để cú đ•ợc định l•ợng cỏc chất cần phân tích
một cỏch chính xỏc và đơn giản. Dựa vào sự xuất hiện cỏc chất dị th•ờng,
tăng giảm của cỏc chất thông th•ờng cú ng•ời ta cú thể chȁn đoỏn nhiều
bệnh liờn quan đến cỏc cơ quan trong cơ thể con ng•ời.
Xét nghiệm sinh hoỏ đ•ợc thực hiện với nhiều loại mȁu bệnh phȁm
nh• mỏu, n•ớc tiểu, phân, dịch não tuý, cỏc loại dịch khỏc.
Xét nghiệm sinh hoỏ mỏu là cỏc xét nghiệm đ•ợc dựng phổ biến
nhất hiện nay tại cỏc bệnh viện, cơ sở y tế. Cho phép xỏc định định tính cỏc
chất hoỏ học trong mỏu. Vì mỏu đ•ợc dȁn khắp cơ thể, cú liờn quan mật
thiết với tất cả cỏc cơ quan trong cơ thể, vì vậy cũng chịu ảnh h•ởng của tất
cả cỏc cơ quan này. Về ph•ơng diện vật lý, mỏu là một tổ chức lỏng l•u động
trong hệ tuần hoàn nh•ng luôn cú sự trao đổi mật thiết với cỏc chất
dịch gian bào, làm nhiệm vụ vận chuyển cỏc nguyờn liệu dinh d•ỡng
và cỏc sản phȁm chuyển hoỏ cho cỏc tổ chức, cơ quan trong cơ thể. Ng•ời ta
phân biệt trong mỏu cú 2 thành phần: Thành phần lỏng gọi là huyết t•ơng là
một loại dung dịch keo bao gồm n•ớc, cỏc muối, cỏc chất gluxit, protit,
vitamin, và hooc môn; thành phần đặc, còn gọi là thành phần hữu hình bao
gồm cỏc tế bào mỏu nh• hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu. Khi ly tâm mỏu,
phần tế bào sẽ ở d•ới cựng, huyết t•ơng chia làm 2 phần, phần đặc
sỏnh màu vàng và phần dung dịch trong phía trờn cựng gọi là huyết thanh,
Xét nghiệm sinh hoỏ mỏu sẽ xỏc định nồng độ cỏc chất trong huyết t•ơng
hoặc huyết thanh, còn việc xỏc định số l•ợng, chất l•ợng, kích
th•ớc... của cỏc tế bào sẽ là phần xét nghiệm công thức mỏu đ•ợc đề
cập ở một tài liệu khỏc.
25
Xét nghiệm sinh hoỏ n•ớc tiểu cũng là một xét nghiệm th•ờng
thấy trong cỏc bệnh viện. Tuy nhiờn, ngày nay với tiến bộ khoa học
kỹ thuật, ng•ời ta đã thực hiện ph•ơng phỏp sinh hoỏ khô dựng que thử
để xỏc định
định tính hoặc bỏn định l•ợng với cỏc mỏy xét nghiệm n•ớc tiểu hoặc
tự so sỏnh trờn bảng màu chuȁn cho kết quả nhanh, cú thể thực hiện tại
gia đình dễ dàng. Phần này đã đ•ợc trình bày chi tiết trong phần tài
liệu mỏy xét nghiệm n•ớc tiểu, cỏc bạn quan tâm cú thể đọc tham khảo.
Với những chất mà que thử không giải quyết đ•ợc thì cần phải dựng
tới xét nghiệm sinh hoỏ ở phòng thí nghiệm, tất nhiờn nếu không cú mỏy
xét nghiệm n•ớc tiểu thì bạn vȁn cú thể dựng mỏy xét nghiệm sinh hoỏ
để xỏc định cỏc chất trong n•ớc tiểu một cỏch định l•ợng, và đôi khi
nếu nghi ngờ kết quả của mỏy n•ớc tiểu, bạn cú thể khẳng định lại nhờ
xét nghiệm sinh hoỏ tại phòng thí nghiệm.
Xét nghiệm sinh hoỏ phân cú giỏ trị chȁn đoỏn cỏc bệnh đ•ờng tiờu
hoỏ. Nh•ng hiện nay xét nghiệm này ít đ•ợc dựng vì lý do vệ sinh, ng•ời ta
chỉ thực hiện với phân nếu xét nghiệm về tế bào, vi khuȁn hoặc ký sinh
trựng.
Dịch não tuý là lớp dịch bao quanh não và tuý bảo vệ cho hệ
thần kinh trung •ơng tr•ớc cỏc biến đổi về ỏp lực và cỏc chấn động.
Dịch não tuý đ•ợc phân cỏch với mỏu bởi một màng ngăn không cho
cỏc tế bào mỏu và phần lớn protein huyết t•ơng vào dịch não tuý, trong
khi cỏc phần tử nhỏ tan trong n•ớc nh• gluco thì thấm qua màng. Dịch
não tuý tiếp cận mật thiết với não và tuý nờn những tổn th•ơng của
hai cơ quan này đều cú ảnh h•ởng tới dịch. Nghiờn cứu dịch não tuý cú
thể chȁn đoỏn một số bệnh thần kinh và theo dừi tiến triển của bệnh.
Cỏc loại dịch khỏc nh• dịch mật, dịch màng phổi, dịch màng bụng...
giúp chȁn đoỏn khỏ chính xỏc cỏc bệnh liờn quan trực tiếp đến cỏc cơ quan
này.

26
2.2. Một số thông số trong mỏy xét nghiệm sinh hoỏ
Cỏc mỏy xét nghiệm sinh hoỏ hiện nay cú thể làm đ•ợc rất
nhiều thông số, điều này phụ thuộc vào việc ng•ời ta nghiờn cứu ra cỏc hoỏ
chất t•ơng ứng cho từng thông số. Trong phạm vi tài liệu, chỉ xin nờu ra
một số cỏc thông số trong mỏy xét nghiệm sinh hoỏ mỏu th•ờng gặp trong
xét nghiệm tại cỏc bệnh viện và cú ý nghĩa trong chȁn đoỏn cỏc bệnh phổ
biến hiện nay. Để tìm hiểu chi tiết cỏc thông số sinh hoỏ mỏu khỏc,
bạn đọc tham khảo theo tài liệu chuyờn ngành y về xét nghiệm. Khi làm xét
nghiệm cần chú cỏc kết quả xét nghiệm chỉ là khỏch quan, cần phân tích biện
chứng cỏc kết quả, trỏnh ý lại vào mỏy, nhìn kết quả phiến diện mà dȁn đến
kết luận không chính xỏc. Mői thông số đo đ•ợc phản ảnh nhiều kết quả
bệnh lý khỏc nhau, cụ thể:

2.2.1. Creatinin (CRE)


Creatinin là sản phȁm chuyển hoỏ của Creatin-phosphat, một dạng dự
trữ năng l•ợng dựng cho việc co cơ. Creatinin không đ•ợc cơ sử dụng,
vào mỏu rồi đ•ợc thận đào thải ra ngoài qua n•ớc tiểu.
Bình th•ờng, nồng độ creatinin trong huyết thanh là 44-106 umol/l
(0,5- 1,2 mg/dl)
Tăng trong:
- Tổn th•ơng hoặc dập nỏt cơ diện rộng, viờm cơ...
- Cỏc bệnh về thận: viờm thận cấp và mãn tính, nhiễm độc thuý ngân, bí
đỏi do tắc đ•ờng tiết niệu, sau khi cắt bỏ thận.
Giảm trong:
- Suy gan do giảm tổng hợp creatinin, nguyờn liệu tạo nờn
creatin- phosphat.
Creatinin là thành phần đạm ổn định nhất trong mỏu, không phụ
thuộc vào chế độ ăn uống hoặc những thay đổi sinh lý khắc mà chỉ phụ
thuộc vào khả năng đào thải của thận nờn hiện nay đ•ợc sử dụng nhiều
để theo dừi chức năng thận, quan trọng hơn urờ.

27
2.2.2. Protein toàn phần (PRO)
Bình th•ờng, protein toàn phần cú trong 100ml huyết thanh là 7,1-8,6
g, theo hằng số sinh học của ng•ời Việt Nam, bao gồm 4,5-5,5g albumin và
2,5- 3,5 globumin.
Tăng trong cỏc tr•ờng hợp mất n•ớc liờn tục ( nôn, ỉa chảy), khi
sốt kéo dài, đa u tuý.
Giảm do:
- Hấp thu không đủ protein: thiếu d•ỡng, cỏc bệnh làm gầy
mòn cơ thể, cỏc bệnh của bộ mỏy tiờu hoỏ.
- Mất albumin quỏ nhiều: bệnh h• thận
- Tăng mức huý hoại protein: bệnh đỏi thỏo đ•ờng thể nặng, nhiễm
độc giỏp nặng.
- Giảm tổng hợp albumin: xơ gan, viờm gan.
- Tăng khối l•ợng huyết t•ơng và khi mỏu bị pha loãng.
- Tăng nhu cầu protein: khi cú thai và cho con bú.

2.2.3. Urờ
Urờ là sản phȁm thoỏi giỏng quan trọng của protein, đ•ợc tổng hợp
ở gan và đ•ợc đào thải chủ yếu qua thận.
Bình th•ờng, nồng độ urờ trong huyết thanh là 2,5-6,7 mmol/l (15- 40
mg/dl).
Tăng do:
- Tăng cung cấp: chế độ ăn giàu đạm, tăng chuyển hoỏ đạm trong
cơ thể (sốt nhiễm khuȁn...)
- Giảm đào thải;
Tr•ớc thận: đỏi ít ( bệnh tim, xơ gan), mất n•ớc ( ỉa chảy, nôn
nhiều) Tại thận: bệnh cầu thận, ống thận cấp và mãn tính
Sau thận: tắc đ•ờng dȁn n•ớc tiểu nh• trong ung th• hoặc u lành
tuyến tiền liệt, sỏi đ•ờng tiết niệu.
Giảm do:
- Chế độ ăn nghèo đạm

28
- Suy gan làm giảm tổng hợp urờ.

2.2.4. Cholesterol (CHO)


Bình th•ờng, nồng độ cholesterol trong huyết thanh là 3,9-4,9 mmol/l
(150-190 mg/dl)
Cholesterol tăng sau khi ăn nhiều mỡ, khi cú thai từ thỏng thứ 3 đến
thỏng thứ 4 tr•ớc khi sinh.
Về bệnh lý:
Tăng:
- Bệnh xơ vữa động mạch
- Thận h•, cholesterol mỏu cú thể tăng 10 mmol/l
- Suy giỏp
- Vàng da do tắc mật, sỏi mật
- Chứng biếng ăn do thần kinh
- ảnh h•ởng của một số loại thuốc.
Giảm:
- Thiểu d•ỡng, rối loạn hấp thu thức ăn
- Suy gan
- C•ờng giỏp
- Bệnh tăng sinh tuý
- Cỏc bệnh nhiễm khuȁn mãn tính: HIV, lao...

2.2.5. Gluco (GLU)


Bình th•ờng, nồng độ gluco mỏu là 4,4-6,1 mmol/l (80-110mg/dl).
Nếu gluco v•ợt quỏ ng•ỡng thận (>8,9-10 mmol/l) sẽ xuất hiện gluco
trong n•ớc tiểu.
Tăng trong:
- Bệnh đỏi thỏo đ•ờng, tăng rất cao trong hôn mờ của bệnh này
- Tăng nhe trong cỏc bệnh u não, viờm màng não, chấn th•ơng sọ
não, suy gan.

29
Giảm trong gắng sức cơ năng và kéo dài, đúi, cơn hôn mờ vì thiếu gluco do
dựng isulin, u tụy, suy gan nặng, suy tuyến yờn, tuyến giỏp, tuyến
th•ợng thận, một số bệnh thần kinh nh• viờm màng não, động kinh,
mất trí sớm, sau khi cắt dạ dày, nhiễm độc cồn ethylic...

2.2.6. Bilirubil
Bilirubil là sản phȁm thoỏi giỏng của chuyển hoỏ huyết sắc tố. Cú hai
loại bilirubil:
- Bilirubil giỏn tiếp hình thành trong hệ thống vừng mô, là loại bilirubil
ch•a đ•ợc qua gan để vào cỏc đ•ờng dȁn mật, không tan trong
n•ớc nờn không bài tiết qua thận. Bilirubil này còn gọi là thành phần chủ
yếu của bilirubil toàn phần, nồng độ bình th•ờng trong huyết thanh là < 12
umol/l (<0,7 mg/dl).
- Bilirubil trực tiếp hình thành trong gan từ bilirubil giỏn tiếp, bình th•ờng chỉ
cú rất ít, <5umol/l (<0,3 mg/dl)
Cả hai loại bilirubil trờn kết hợp thành bilirubil toàn phần:
nồng độ trung bình trong huyết thanh là <17 umol/l (<1mg/dl)
Bilirubil toàn phần tăng trong cỏc tr•ờng hợp cú tan mỏu ( sốt rét,
sau truyền mỏu), khi hấp thụ một ổ tụ mỏu lớn, tổn th•ơng nhu mô
gan, thuốc gây độc cho tế bào gan.
Bilirubil trực tiếp tăng do:
- Do ứ mật trong gan: viờm gan do virus hay do nhiễm độc, xơ gan
mật...
- Do tắc đ•ờng dȁn mật ngoài gan: sỏi mật, hạch to chèn ép đ•ờng
dȁn mật.

2.2.7. Amylase
Nguồn gốc amylase ở tụy và tuyến n•ớc bọt, amylase là men
tham gia quỏ trình chuyển hoỏ cacbon hiđrat.
Bình th•ờng, nồng độ amylasa trong huyết thanh là 60-180 U/l

30
Tăng cao trong bệnh viờm tụy cấp tính, nồng độ trong mỏu cú thể tăng lờn
tới 6-7 lần trong những ngày đầu, tăng vừa phải trong viễm tụy mãn
tính, ung th• tụy, loét dạ dày tỏ tràng thủng vào tụy, viờm túi mật, quai bị,
viờm tuyến n•ớc bọt.

2.2.8. Creatininkinase (CK)


Còn cú tờn là creatin phosphokinase (CPK). CK là men xúc tỏc phản
ứng:
Creatin+ATP creatin phosphat+ADP
Cú 3 đồng men: CK-MM cú ở cỏc cơ, CK-MB cú chủ yếu ở tim- loại này
th•ờng đ•ợc dựng hơn cả, CK-BB cú chủ yếu ở não. Bình th•ờng, hoạt
tính CK trong huyết t•ơng chủ yếu là CK-MM. Trị số CK trung bình
trong huyết thanh là <195 U/L, trị số của CK-MB là <2-3% trị số CK.
- CK tăng khi lao động gắng sức, trong cỏc bệnh về cơ nh• viờm cơ, chấn
th•ơng cơ, nhồi mỏu cơ tim
- CK-MB tăng trong nhồi mỏu cơ tim.

2.2.9. Lactat dehydrogenase ( LDH)


LDH là men cần thiết cho sự chuyển hoỏ gluco xúc tỏc phản ứng:
Lactat + NAD pyryvat + NADH2
Trị số trung bình trong huyết thanh là 100-250 U/l
Thay đổi bệnh lý
- Nhồi mỏu cơ tim: nồng độ trong mỏu rất cao, gấp từ 7-10 lần;
tăng từ 24 đến 36 giờ sau khi khởi phỏt bệnh và trở lại bình th•ờng sau 10-
15 ngày, nồng độ tăng song song với mức tổn th•ơng.
- Cỏc bệnh về gan: tăng vừa trong viờm gan do virus cấp tính, xơ gan,
di căn ung th• ở gan, tăng nhe trong cỏc bệnh đ•ờng mật.

2.2.10. Phosphate
Là men để thủy phân cỏc este photphoric, rất cần để chuyển hoỏ
photpho, trong lâm sàng th•ờng dựng 2 loại xét nghiệm phosphate axit
và phosphate kiềm:

31
Photphat axit ( ACP)
Cú nhiều trong cỏc tổ chức, cơ quan nh• tuyến tiền liệt, hồng cầu, tiểu cầu, lỏch,
x•ơng...Trị số trung bình trong huyết thanh là <5,5 U/l
ACP tăng trong cỏc bệnh ung th• tuyến tiền liệt, đặc biệt khi cú di căn
vào x•ơng.
Photphat kiềm ( ALP)
Hoạt động trong môi tr•ờng pH 9-10, nguồn gốc chủ yếu ở x•ơng,
một phần ở gan, thận, lỏch, niờm mạc ruột... Trị số bình th•ờng trong
huyết thanh là 30-120 U/l.
Thay đổi bệnh lý:
- Tăng trong bệnh còi x•ơng, nhuyễn x•ơng, ung th• x•ơng...
- Giảm trong bệnh lao phổi, chứng lựn tuyến yờn, thiếu hụt vitamin C,
thiếu mỏu...

2.2.11. Tranramin
Là men giúp cho sự vận chuyển những nhúm amin, tạo nờn mối
liờn hệ giữa những sự chuyển hoỏ protein và gluxit. Cú 2 loại đ•ợc chú
ý trong lâm sàng hiện nay nhất là :
Glutamo-Oxalo Tranramin ( GOT ), cú nhiều ở tim, gan rồi đến cỏc
cơ, thận, phổi. Men này còn đ•ợc gọi là aspartat amino transferase,
trong lâm sàng th•ờng gọi tắt là AST.
Glutamo-Pyruvic Tranramin ( GPT), cú nhiều trong gan. Men này
còn đ•ợc gọi là alanin amino transferase gọi tắt là ALT
Trong huyết thanh, 2 loại men này cú thờm chữ S ở đầu và viết tắt là
SGOT và SGPT.
Trị số trung bình trong huyết thanh là:
- SGOT < 35 U/l
- SGPT < 35 U/l
SGOT tăng trong nhồi mỏu cơ tim cấp tính, viờm cơ tim, viờm màng
ngoài tim, suy tim, trong nhồi mỏu cơ tim cấp tính SGOT tăng rất cao.

32
SGPT tăng trong cỏc bệnh về gan mật nh• viờm gan cấp tính và mãn
tính, xơ gan, ung th• gan, viờm đ•ờng mật... Trong viờm gan do virus cấp
tính, SGPT tăng rất cao, cú khi gấp 10-30 lần hoặc hơn.

2.2.12. Triglycerides ( PAP)


Bình th•ờng nồng độ trong huyết thanh là < 2mmol/l ( <175 mg/dl)
Tăng trong bệnh xơ vữa động mạch, còn tăng trong bệnh béo phì,
nghiện r•ợu, đỏi thỏo đ•ờng, suy gan, viờm tụy, suy thận, nhiễm khuȁn..

2.2.13. Axit uric ( AU)


Axit uric là sản phȁm thoỏi giỏng của nucleprotit. Bình th•ờng nồng
độ trong huyết thanh là 208-327 umol/l theo hằng số sinh học ng•ời Việt
Nam, ở nữ thấp hơn nam một chút.
Tăng trong bệnh gút, trong sốt cao, bỏng rộng, một số bệng về thận
nh• viờm thận-bể thận, thận ứ n•ớc, lao thận...
Giảm trong một số bệnh cú tổn th•ơng tế bào gan, một số tr•ờng hợp
tổn th•ơng ống thận.

2.3. Cơ sở hoỏ sinh dựng trong mỏy sinh hoỏ


Nh• đã biết, xét nghiệm sinh hoỏ sử dụng ph•ơng phỏp đo màu
quang điện, để đo độ hấp thụ của cỏc chất trong bệnh phȁm, ng•ời ta không
thể đo trực tiếp cỏc chất đú vì bản thân cỏc chất đú trong dung dịch là trong
suốt. Mặt khỏc, trong cỏc dung dịch xét nghiệm cú rất nhiều cỏc chất khỏc
nhau nờn càng khú khăn trong việc đo đạc và tính toỏn. Vì vậy, để làm việc
với một loại chất cần nghiờn cứu trong dung dịch xét nghiệm, ng•ời
ta sử dụng ph•ơng phỏp đỏnh dấu màu. Bằng cỏch sử dụng tích chất hoỏ
học của cỏc chất cần nghiờn cứu, ng•ời ta sử dụng chất đú cho tỏc
dụng với một chất hay một số chất nào đú, trong quỏ trình phản ứng, chất
đú sẽ tạo ra một sản phȁm hấp thụ ỏnh sỏng ở một b•ớc súng nào
đú là mạnh nhất. Sự hấp thụ mạnh hay yếu sẽ tý lệ với nồng độ của
chất đú trong dung dịch. Từ đú ta cú thể tính toỏn dễ dàng để cú đ•ợc cỏc
thông số mong muốn. Phần này

33
sẽ trình bày cỏc nguyờn tắc tạo cỏc sản phȁm cú tính chất hấp thụ trờn để đo
một số thông số xét nghiệm điển hình.

2.3.1. Creatinin (CRE)


Việc tạo màu để đo đ•ợc Cre theo cỏc phản ứng sau:
Creatinin + H 2O ắCắreaắtininắaseđCretin Cretin
+ H O ắCắrea2ắtininắaseđ Sa cos ine + Ure
Sa cos ine + O2 ắSắacoắsinOắxidắaseđGlycine + HCHO + H 2O 2
H 2O 2 + TOOS + 4 - A min oantipyrine ắPắeroắxidắaseđ Rq + 4H 2O

Trong đú TOOS là N-Ethyl-N-(2-Hydroxy-3-Sulfopropyl)m-Toluidine


Pq là chất cú màu đỏ, vì vậy khi đo cần b•ớc súng 555nm

2.3.2. Protein toàn phần (PRO)


Dung dịch Cu ++ là dựng dịch kiềm phản ứng với chuői peptide
của protein tạo thành phức polipeptide cú màu tím. Đo sự hấp thụ của dung
dịch này ở b•ớc súng 540nm sẽ cho ta nồng độ của protein trong dung
dịch
Ph•ơng trình phản ứng:
-

Cu ++ + Pr otein ắOắắH đCu[ protein]n

2.3.3. Urờ
Amoni và CO2 đ•ợc tạo ra khi urờ bị thuý phân với xúc tỏc là
urease. Ion amoni tạo ra kết hợp với 2-Oxoglutarate và NADH
với xúc tỏc Glutamate đihydro ( GLDH) tạo thành Glutamate và
NAD +, phản ứng NADH/NAD tạo ra sự thay đổi tuyến tính về sự hấp
thụ ở b•ớc súng 340nm, nú tý lệ với nồng độ urờ trong dung dịch.
Ph•ơng trình phản ứng:
Ure + H 2O ắUắreắaseđ 2NH + + CO 2

2NH + 2 - Oxoglutarate + 2NADH ắGắLDắH đ 2L - Glutamate + 2NAD + + 2H O2


4

2.3.4. Cholesterol (CHO)


Phản ứng tạo màu của cholesterol theo cỏc phản ứng sau:

34
Cholesteroleste + H 2O ắCắholắesteắrilEstắerắaseđCholesterol + AxitBeo
Cholesterol + O 2 ắCắholắesteắrolOxắidắaseđ 4 - Cholesten - 3 -1 + H2 O2
2H 2O 2 + Phenol + 4 - A min oantipyrine ắPắeroắxidắaseđ Rq + 4H 2O

Rq là dung dịch đỏ, đ•ợc đo ở b•ớc súng 492 đến 550nm

2.3.5. Glucose (GLU)


Phản ứng tạo màu của glucose nh• sau:
Glu cos e + O2 ắGắlu cắoseOắxidắaseđ Axit - Gluconic + H2 O2
2H 2O 2 + Phenol + 4 - A min oantipyrine ắPắeroắxidắaseđ Rq + 4H 2O 2

Rq là dung dịch đỏ, đ•ợc đo ở b•ớc súng 492 đến 550nm, tốt nhất là
ở 500nm.

2.3.6. Bilirubil toàn phần


Axít Sulfanic phản ứng với natri nitơrit để tạo axít
diazotized sulfanilic. Axít này phản ứng với bilirubil toàn phần với
chất xúc tỏc dimethylsulfoxide tạo thành azobilirubil, dung dịch này
đo ở b•ớc súng 540 đến 560 nm, tốt nhất ở 555nm.

2.3.7. Amylase
Trong phản ứng, amylase đúng vai trò xúc tỏc. Tốc độ phản ứng phụ
thuộc vào nồng độ amylase cú trong dung dịch, sản phȁm tạo ra hấp
thụ mạnh ở b•ớc súng 400-420nm, tốt nhất tại 405nm.
Ph•ơng trình phản ứng:
5 - Ethylidene - G7 - pNP + 5H 2O ắaắmylắaseđ2Ethylidene - G5 + 2G2 - pNP +

2Ethylidene-G4+
2G3-pNP+Ethylidene-G3+G4-pNP
2G2 - pNP + 2G3 - pNP + G4 - pNP +14H O2 ắaắ-Gắlu coắsidắaseđ5 pNP +14G

Trong đú G: glucose
pNP: p-nitrophenol

2.3.8. Creatininkinase (CK)


Ph•ơng trình phản ứng của Creatine phosphate nh• sau:

35
Creatine - Phosphat + ADP ắắCK đCreatine + ATP
ATP + D - Glu cos e ắHắK đGlu cos e - 6 - Phosphate + ADP
G - 6 - P + NADP + ắGắ-6ắ-PDắH đGluconate - 6 - Phosphate + NADPH + H +

HK: hexokinase
ATP: Adenosine tri-Phosphate
G-6-PDH: Glucose-6-Phosphate dehydrogense
NAPD: Nicotinamide adenine denucleotide phosphate
Phản ứng cho NADPH và G-6-P cú tốc độ tăng sự hấp thụ ở dải b•ớc súng
340nm (334-365nm) cho ta độ hoạt động của CK trong mȁu.

2.3.9. Lactat dehydrogenase ( LDH)


Đo sự hoạt động của LDH theo phản ứng sau:
L - Lactate + NAD + ắLắDắH đ Pyruvate + NADH + H +

Đo LDH dựa vào tốc độ phản ứng trờn, LDH đúng vai trò xúc tỏc, phản ỏnh
qua sự hấp thụ ở b•ớc súng 334-365nm.

2.3.10. Phosphate
Axít phosphate (ACP):
Sự cú mặt của axít phosphate trong huyết thanh sẽ phân huý a-
naphthyl phosphate thành a-naphthol và phosphate vô cơ. a-naphthol tiếp tục
phân huý d•ới xúc tỏc Fast red TR cho dung dịch màu vàng đậm dần
lờn. Đo sự thay đổi của dung dịch này tại b•ớc súng 405nm cho ta hoạt
tính của axít này.
Phosphate kiềm ( ALP):
ALP cú trong dung dịch thuý phân p-Nitrophenylphosphate (PNPP),
trong quỏ trình giải phúng p-nitrophenol và phosphate, sự tăng hấp thụ ở
b•ớc súng 405nm sẽ cho chúng ta biết hoạt động của ALP trong dung
dịch.
Ph•ơng trình phản ứng thuý phân nh• sau:
PNPP + H2 O ắắAắLP đ p - Nitrophenol + P

2.3.11. Tranramin
AST (GOT):
36
Ph•ơng trình phản ứng:
L - Aspartate + a - Ketoglutar ate ắắAắST đOxaloacetate + L - Glutamate
Oxaloacetate + NADH ắMắDắH đ L - Malate + NAD
MDH là Malate dehyđo, AST đúng vai trò xúc tỏc phản ứng
tạo oxaloacetate, phản ứng oxaloacetate tạo NAD hấp thụ ở b•ớc súng
340 cho ta sự hoạt động của AST.
ALT (GOT):
ALT đúng vai trò xúc tỏc cho phản ứng tạo pyruvate:
L - Alanine + a - Ketoglutarate ắắAắLT đ Pyruvate + L - Glutamate

Phản ứng của pyruvate tạo NAD hấp thụ ở b•ớc súng 340nm cho ta
hoạt
động của ALT trong dung dịch:
Pyruvate + NADH ắLắDắH đ L - Lactate + NAD

LDH: Lactate dehđro.

2.3.12. Triglycerides ( PAP)


Triglycerides trong dung dịch bị thuý phân d•ới xúc tỏc
lipoprotein lipase (LPL) thành Glycerol và axit béo. Glycerol tỏc dụng với
ATP với xúc tỏc Glycerol Kinase (GK) tạo ra glycerol-3-Phosphate G-
3-P, G-3-P bị oxi hoỏ, dung dịch cú màu đỏ nhe hấp thụ tốt ở b•ớc súng
505 (490 -550nm).
Ph•ơng trình phản ứng:
L PL
Triglycerides + H O
2 ắ ắ đGlycerol + Axitbeo

Glycerol + ATP ắGắK đG - 3 - P + ADP


G - 3 - P + O 2ắGắPO đ Dehydroxiaceton - phosphate + H O 2 2
P O D
2H 2O 2 + 4 - A min oantipyrine + p - Chlorophenol ắ ắ ắ đ Rq + 4H O2

Trong đú:
GPO: Glycerol-3-Phosphate oxidase
POD: Peroxidase.

2.3.13. Axit Uric


Uricase chuyển axit uric cú trong dung dịch thành allantoin, carbon
dioxide CO2 và hydrogen peroxide H2O2. D•ới xúc tỏc của POD,
37
Phenol

38
derivative, 3,5-Dichloro-2-Hidroxy-benzenesulfonic axít (DHBS) và 4-
Aminoantipyrine, H2O2 cho một dung dịch màu đỏ nhe cú thể đo ở
b•ớc súng 520nm, việc tăng hấp thụ t•ơng ứng với nồng độ uric cú
trong dung dịch.
Ph•ơng trình phản ứng:
Uric + 2H 2O + O 2ắUắricắaseđ Allantonin e + CO 2+ H O2 2
P O D
2H 2O 2 + 4 - A min oantipyrine + DHBS ắ ắ ắ đ Rq + 4H O2

3.MÁY xét NGhIệm sINh hOÁ


Ngày nay, với sự phỏt triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật
trờn tất cả cỏc lĩnh vực, trong cỏc phòng xét nghiệm, con ng•ời đã không
phải tự làm cỏc xét nghiệm nữa mà dựa vào cỏc mỏy xét nghiệm. Con
ng•ời chỉ phải làm một số công việc nh• pha, ủ hoỏ chất nh• trong cỏc mỏy
quang kế, hoặc chỉ pha, mỏy sẽ tự ủ và tính toỏn kết quả trong cỏc mỏy
sinh hoỏ bỏn tự động, hoặc chỉ là thao tỏc vận hành mỏy còn cỏc công việc
hút mȁu, pha mȁu và ủ mȁu và tính toỏn do mỏy làm hoàn toàn trong cỏc
mỏy sinh hoỏ tự
động. Vì vậy, mỏy sinh hoỏ trở thành một công cụ đắc lực trong cỏc phòng
xét nghiệm, giúp cho công việc xét nghiệm trở nờn đơn giản, ng•ời làm xét
nghiệm không còn phải nhớ từng hoỏ chất, cỏch pha chế... Công việc
chỉ
đơn giản là cho tất cả mȁu vào cỏc khay chứa mȁu, chọn loại xét nghiệm và
nhấn nút cho mỏy tự đo đạc, tính toỏn, và hiển thị kết quả còn họ cú thể đi
làm cỏc công việc khỏc nh• lấy mȁu mỏu, thực hiện cỏc loại xét nghiệm
khỏc. Vì vậy thay bằng cả phòng xét nghiệm, chỉ cần một kỹ thuật viờn với
cỏc mỏy xét nghiệm là đủ.
Phần này xin giới thiệu nguyờn lý cấu tạo của một mỏy sinh
hoỏ. Nắm đ•ợc nguyờn lý này, bạn cú thể hiểu đ•ợc hoạt động của một
mỏy sinh hoỏ bất kỳ từ đơn giản đến phức tạp, từ đú dễ dàng phân tích
hoạt động của chúng.

39
3.1. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mỏy sinh hoỏ
Cỏc mỏy xét nghiệm sinh hoỏ từ đơn giản đến hiện đại đều dựa trờn
nguyờn tắc là ph•ơng phỏp đo màu. Dung dịch cần đo đ•ợc đ•a vào
cuvét. Một nguồn sỏng cú ỏnh sỏng trắng đi qua bộ lọc để thu đ•ợc một
b•ớc súng phự hợp với dung dịch cần đo, Bộ phỏt hiện quang thu
c•ờng độ ỏnh sỏng đi qua cuvét chứa dung dịch cần đo chuyển thành tín
hiệu điện, từ tín hiệu
điện này mỏy cú thể tính toỏn và hiển thị kết quả.
Sơ đồ nguyờn lý của mỏy sinh hoỏ đ•ợc trình bày đơn giản nh• sau:

Bộ chọn Cuvét
Nguồn sỏng b•ớc súng
Bộ phỏt hiện quang

Hiển thị

Hình 1.24. Sơ đồ nguyờn lý mỏy sinh hoỏ


3.1.1. Nguồn sỏng
Nguồn sỏng cú nhiệm vụ phỏt ra ỏnh sỏng trắng cú c•ờng độ đủ
mạnh. Lý do dựng nguồn sỏng trắng ở đây nh• phần cơ sở hoỏ sinh
ta đã biết, chính là do mői mét xét nghiệm khi phản ứng sẽ cho một màu
đặc tr•ng của xét nghiệm đú, và nú sẽ hấp thụ mạnh nhất một dải
b•ớc súng t•ơng ứng, vì vậy khi đo sự hấp thụ ta chỉ dựng một b•ớc
súng cơ bản. Với nhiều xét nghiệm ta sẽ dựng nhiều b•ớc súng khỏc
nhau và nguồn sỏng trắng sẽ cấp đầy đủ cỏc b•ớc súng này cho tất cả
cỏc xét nghiệm.
Trong thực tế ng•ời ta cú thể dễ dàng tạo ra nguồn sỏng trắng. Hình
1.24 minh họa đầu ra của một đèn tungsten. Chúng ta thấy rằng năng
l•ợng giảm về phía tia cực tím gần nh•ng nú vȁn đủ mạnh để cấp năng
l•ợng cho bộ phỏt hiện quang ở b•ớc súng gần 350nm. Để tăng
c•ờng độ ỏnh sỏng

40
đến dải vựng cực tím, ng•ời ta sử dụng một đèn halogen tungsten. Đèn này
gồm một dây túc tungsten đặt trong vỏ thạch anh chứa halogen nh•
iốt chẳng hạn.

41
Đầu ra
%
100

50

0
400 500 600 700 B•ớc súng (nm)

Hình 1.24. Đầu ra của một đèn Tungsten

Đèn thuý ngân là một ví dụ điển hình của đèn phúng điện qua lớp
khí, nú tạo ra sự phỏt xạ mạnh trong quang phổ màu xanh và dải cực tím.

Đầu ra
%

B•ớc súng
(nm)

Hình 1.25. Đầu ra của một đèn thuỷ ngân

Nh•ợc điểm chính của đèn thuý ngân là nú chỉ cú thể đ•ợc sử
dụng ở cỏc b•ớc súng đặc tr•ng. Để khắc phục nh•ợc điểm này, ng•ời
ta sử dụng
42
một đèn đơteri mặc dự giỏ thành cao và tuổi thọ t•ơng đối ngắn. Đèn
đơteri phỏt ra ỏnh sỏng cú b•ớc súng tới 190nm, dải b•ớc súng
phự hợp với hầu hết xét nghiệm hiện nay.

Đầu
ra
%

B•ớc
súng
Hình 1.26. Đầu ra của một đèn (nm)
Đơtờri

3.1.2. Bộ lọc b•ớc sóng


Bộ lọc b•ớc súng dựng để chọn lấy một b•ớc súng yờu cầu cho
từng xét nghiệm. Sở dĩ ng•ời ta dựng nguồn sỏng trắng và cỏc bộ lọc mà
không dựng cỏc linh kiện phỏt ra cỏc b•ớc súng cố định là do dựng bộ
lọc cú thể dễ dàng thờm cỏc bộ lọc theo yờu cầu xét nghiệm tức là cú tính
mở đối với xét nghiệm hơn là dựng linh kiện phỏt ra b•ớc súng cố định.
Trong cỏc mỏy xét nghiệm sinh hoỏ hiện nay, bộ lọc th•ờng là một bỏnh xe
trờn cú gắn một số kính lọc , số kính lọc trờn bỏnh xe này tuỳ thuộc vào loại
mỏy. Cỏc bộ lọc này là cỏc cỏch tử, kính lọc, lăng kính kết hợp với cỏc
thấu kính để thu đ•ợc một dải rất hep b•ớc súng: 340nm, 405nm,
505nm, 546nm, 570nm, 600nm, 650nm, 700nm...

3.1.3. Bộ phỏt hiện quang


Bộ phỏt hiện quang cú chức năng là biến đổi tín hiệu quang thu
đ•ợc khi ỏnh sỏng đi qua cuvét thành tín hiệu điện. Bộ phỏt hiện quang là
một trong cỏc linh kiện quang- điện đã xét ở phần tr•ớc, trờn thực tế
hiện nay
43
th•ờng dựng là photo điốt hay photo tranzito do kích th•ớc nhỏ, thích
hợp cho cỏc mỏy xỏch tay hoặc những mỏy cú cấu trúc nhỏ. Đồng thời lại
cú độ nhạy cao hơn cỏc linh kiện khỏc.

3.1.4. Hiển thị


Kết quả đo sẽ đ•ợc hiển thị trờn khối hiển thị. Tuỳ từng loại mỏy
mà cú cỏc cỏch hiển thị kết quả khỏc nhau, cú thể chỉ đơn giản là hiển thị
d•ới dạng số trờn led 7 thanh, hiển thị trờn màn hình CRT hoặc là hiển thị
trờn màn hình tinh thể lỏng (LCD). Từ đú, kết quả hiển thị cú thể ở mức đơn
giản là c•ờng độ dòng điện thu đ•ợc, hoặc đ•ợc tính toỏn để hiển
thị chi tiết đến độ hấp thụ, nồng độ chất, tờn bệnh nhân, số thứ tự, ngày thỏng
xét nghiệm...

3.2. Cỏc ph•ơng phỏp đo trong xét nghiệm sinh hoỏ.

3.2.1. Ph•ơng phỏp điểm cuối (Endpoint)


Ph•ơng phỏp này chỉ đo độ hấp thụ của hőn hợp phản ứng một lần,
đú là lúc phản ứng tạo màu đã sảy ra hoàn toàn, và nồng độ cỏc chất trong
dung dịch sau phản ứng đã ổn định. Cú thể đo độ hấp thụ ở một
b•ớc súng (monochromatic) hoặc hai b•ớc súng (bichromatic). Sử dụng
dung dịch chuȁn (Standard) để dựng đ•ờng chuȁn hay hệ số cài đặt tr•ớc.
Chia theo số dung dịch chuȁn sử dụng khi đo ta cú 3 loại:
- Phép đo chỉ sử dụng một dung dịch chuẩn: nồng độ của mȁu cũng
đ•ợc tính theo công thức:
( ASample - ABlank )Cs tan dard
CSample =  A
A s tan dard blank

- Phép đo sử dụng nhiều dung dịch chuẩn (multistandard): nồng độ của


mȁu đ•ợc xỏc định từ đ•ờng cong chuȁn. Đ•ờng cong này dựng đ•ợc
từ cỏc dung dịch chuȁn đã biết tr•ớc nồng độ và độ hấp thụ đo đ•ợc:
(Astandard- Ablank).TR
TR là chiều của phản ứng : +1 nếu chiều phản ứng tăng
-1 nếu chiều phản ứng giảm

44
Nồng độ của mȁu đ•ợc nội suy từ đ•ờng cong chuȁn: (Asample- Ablank).TR
- Phép đo sử dụng hệ số:
Khi đo không sử dụng cỏc dung dịch chuȁn mà sử dụng một hệ số cho
tr•ớc để tính ra nồng độ của dung dịch. Nồng độ mȁu đ•ợc tính theo
công thức:
Csample = (Asample- Ablank).F
Với F là hệ số cho
tr•ớc
Chia theo số b•ớc súng sử dụng khi đo ta cú 2 loại:
- Phép đo một b•ớc súng: đo độ hấp thụ của dung dịch Trắng, Chuȁn
và Mȁu tại một b•ớc súng.
- Phép đo hai b•ớc súng: đo độ hấp thụ của Trắng (Blank),
Chuȁn và mȁu (Sample) tại hai b•ớc súng, một b•ớc súng chính và một
b•ớc súng phụ,
độ hấp thụ của cỏc dung dịch đ•ợc tính theo công thức sau:
Asample, Astandard, Ablank=Almain- Alref
A: độ hấp thụ
lmain: B•ớc súng chính
lref: B•ớc súng phụ

3.2.2. Ph•ơng phỏp động học (Kinetic)


Ph•ơng phỏp động học đ•ợc sử dụng để đo độ hoạt động của
enzym.
Đặc điểm của ph•ơng phỏp này là đo ngay khi bắt đầu phản ứng, sau một
khoảng thời gian trễ (Delay time) nào đú, không cú thời gian đợi phản ứng ổn
định.

- Ph•ơng phỏp đo động học (K):

Độ hấp thụ của hőn hợp phản ứng đ•ợc đo n lần trong thời
gian phản ứng t (Reaction time), khoảng cỏch giữa n lần đo là t/n giây
và tính giỏ trị chờnh lệch của cỏc độ hấp thụ giữa phép đo sau với phép
đo tr•ớc, kết quả cuối cựng là tính đ•ợc giỏ trị chờnh lệch trung bình/phút
45
(DA/min)

Độ hoạt động của enzym đ•ợc tính theo công thức:

46
Độ hoạt động của Enzym =DA/min.K.

Trong đú, K là hệ số th•ờng đ•ợc cho tr•ớc với từng loại hoỏ chất.

Đơn vị đo độ hoạt động enzym là U/L, ngoài ra còn sử dụng đơn vị


mới là kat (katal) là l•ợng men xúc tỏc sự biến đổi 1 mol cơ chất trong 1
giây.

- Ph•ơng phỏp đo thời gian cố định (Fixed Time):

Cũng t•ơng tự nh• phép đo động học, nh•ng chỉ khỏc là thời gian giữa
cỏc lần đo độ hấp thụ là cố định.

L•ợng giÁ kiến thức phần 1


Lựa chọn câu đúng/sai trong cỏc câu sau:
1. Ánh sỏng đơn sắc cú một b•ớc súng l xỏc định trong chân không và cú
một màu sắc riờng biệt. đúng-sai
2. Ánh sỏng trắng là tổng hợp nhiều ỏnh sỏng đơn sắc cú màu biến thiờn
liờn tục từ màu đỏ tới màu tím. đúng-sai
3. Quang phổ vạch phỏt xạ là quang phổ gồm nhiều dải sỏng, màu sắc khỏc
nhau, nối tiếp nhau một cỏch liờn tục. đúng-sai
4. Lăng kính và cỏch tử nhiễu xạ hoạt động trờn nguyờn tắc cho ỏnh
sỏng trắng đi vào, nối ra sẽ cho một ỏnh sỏng đơn sắc. đúng-sai
5. Cỏc lớp kính trong kính lọc giao thoa đặt cỏch nhau một khoảng cỏch l/2
để lọc ra đ•ợc cỏc tia sỏng cú b•ớc súng l. đúng-sai
Chọn câu trả lời đúng nhất trong cỏc câu sau:
6. Mỏy xét nghiệm sinh hoỏ th•ờng sử dụng cỏc b•ớc súng:
A. Từ b•ớc súng màu đỏ đến b•ớc súng màu tím;
B. Từ b•ớc súng 405nm đến 760 nm;
C. Từ 340nm trở lờn trờn vựng cận hồng ngoại;
D. Cỏc b•ớc súng 340nm, 405nm và 505nm.
7. Khi ỏnh sỏng đi qua dung dịch sẽ bị:
A. Hấp thụ hoàn toàn;
B. Hấp thụ một phần;
47
C. Không bị hấp thụ;
D. Hấp thụ một phần, một phần bị phản xạ và một phần đi xuyờn qua
dung dịch.
8. Độ hấp thụ ỏnh sỏng của dung dịch phụ thuộc vào:
A. Bề dày lớp chất lỏng;
B. Nồng độ dung dịch mà ỏnh sỏng đi qua;
C. Bản chất của dung dịch mà ỏnh sỏng đi qua;
D. Cả ba ý trờn;
9. Trong mỏy sinh hoỏ, giỏ trị mỏy đo đ•ợc trực tiếp là:
A. Hệ số phụ thuộc bản chất dung dịch;
B. C•ờng độ ỏnh sỏng sau khi đi qua dung dịch;
C. Nồng độ của dung dịch mà ỏnh sỏng đi qua;
D. Độ hấp thụ A của dung dịch mà ỏnh sỏng đi qua.
10. Tỏc dụng của cỏc linh kiện quang - điện là:
A. Khuếch đại tín hiệu quang;
B. Khuếch đại tính hiệu điện;
C. Chuyển đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện;
D. Chuyển đổi tính hiệu điện thành tín hiệu quang.
11. Phôtô điốt là linh kiện cú tỏc dụng:
A. Chuyển đổi quang điện;
B. Chỉnh l•u dòng điện;
C. ổn định điện ỏp;
D. D•ới tỏc dụng của năng l•ợng ỏnh sỏng, hai đầu bỏn dȁn khi
nối ra mạch ngoài sẽ cú dòng chạy qua gọi là dòng quang điện;
E. Tất cả cỏc tỏc dụng trờn.
12. Cỏc bệnh phȁm dựng trong mỏy sinh hoỏ là:
A. Mỏu toàn phần, n•ớc tiểu, dịch não tuý, dịch vị, phân;
B. Huyết thanh, huyết t•ơng, n•ớc tiểu, một số loại dịch;
C. Chỉ dựng huyết thanh;
D. Chỉ dựng huyết t•ơng.

48
13. Mỏy sinh hoỏ dựng để đo:
A. Cỏc loại tế bào trong mỏu;
B. Cỏc chất hữu cơ trong mȁu bệnh phȁm;
C. Cỏc chất khí nh• oxy, cacbonic, pH, cỏc chất vô cơ nh• Na+, K+;
D. Tất cả cỏc loại chất chứa trong dung dịch bệnh phȁm.
14. Việc đo cỏc chất trong bệnh phȁm dựa vào nguyờn tắc:
A. Đo trực tiếp dung dịch bệnh phȁm;
B. Tạo cỏc phản ứng cú sản phȁm với màu đặc tr•ng;
C. Tạo cỏc phản ứng cú sản phȁm hấp thụ một dải b•ớc súng
nào đú mạnh nhất;
D. So sỏnh màu sắc của dung dịch sau cỏc phản ứng hoỏ học.
15. Đặc điểm của phép đo điểm cuối trong mỏy sinh hoỏ là:
A. Chỉ đo độ hấp thụ của dung dịch một lần vào lúc bắt đầu phản ứng;
B. Độ hấp thụ của dung dịch nhiều lần để tính ra nồng độ của dung
dịch;
C. Đo độ hấp thụ một lần khi phản ứng tạo màu sảy ra hoàn toàn, nồng
độ cỏc chất sau phản ứng đã ổn định;
D. Đo sự sai lệch độ hấp thụ giữa cỏc lần đo.
16. Cú thể tính ra nồng độ của chất trong dung dịch mȁu khi dựng ph•ơng
phỏp điểm cuối bằng cỏch đo:
A. Độ hấp thụ của dung dịch trắng, dung dịch chuȁn và dung dịch mȁu;
B. Độ hấp thụ của dung dịch mȁu;
C. Độ hấp thụ của dung dịch trắng, dung dịch mȁu và hệ số cho tr•ớc;
D. Cả A và C;
E. Cả A, B và C.
17. Ph•ơng phỏp động học tính ra độ hoạt động của Enzym bằng cỏch:
A. Đo độ hấp thụ một lần sau khi phản ứng sảy ra hoàn toàn, lấy kết quả
đú nhân với hệ số K cho tr•ớc;
B. Đo độ hấp thụ một lần tr•ớc khi phản ứng sảy ra hoàn toàn, lấy
kết quả đú nhân với hệ số K cho tr•ớc;

49
C. Đo độ hấp thụ nhiều lần sau khi phản ứng sảy ra hoàn toàn, lấy kết
quả đú nhân với hệ số K cho tr•ớc;
D. Đo độ hấp thụ nhiều lần trong khi phản ứng đang sảy ra, lấy trung
bình hiệu cỏc kết quả liờn tiếp, sau đú nhân với hệ số K cho tr•ớc.

Câu hỏi tự l•ợng giỏ


18. Trình bày khỏi niệm về ỏnh trắng, ỏnh sỏng đơn sắc.
19. Trình bày cấu tạo và tỏc dụng của một số dụng cụ quang học th•ờng
gặp trong mỏy sinh hoỏ.
20. Trình bày hai định luật quang điện, phân tích ý nghĩa của hai định luật này
trong mỏy xét nghiệm sinh hoỏ?
21. Trình bày định luật Bouger- Lambert- Beer? ý nghĩa của hai định luật
trong mỏy sinh hoỏ?
22. Trình bày một số chất th•ờng đo trong mỏy sinh hoỏ? Phân tích cỏch thức
để đo đ•ợc cỏc chất này?
23. Trình bày sơ đồ nguyờn lý mỏy sinh hoỏ? Phân tích chức năng cỏc khối?
24. Trình bày ph•ơng phỏp đo điểm cuối và động học dựng trong xét nghiệm?

50
PhầN 2

GIớI thIệU mÁY QUANG kế 722

1. Tổng quan về mỏy quang kế 722

1.1. Giới thiệu chung


Mỏy quang kế 722 là loại mỏy làm việc trong vựng phổ cận tử ngoại-
khả kiến.
Mỏy cú khả năng đo đ•ợc:
- Độ truyền qua T
- Độ hấp thụ A
- Nồng độ C
Mỏy đ•ợc sử dụng để đo đạc định l•ợng hoặc định tính với
dung dịch. Cú cấu trúc đơn giản, dễ vận hành và bảo d•ỡng.

1.2. Đặc tính kỹ thuật


- Phạm vi phổ quang học: 320á800nm
- Độ chính xỏc của b•ớc súng: ±2nm
- Tạp tỏn quang: <0,8%
- Phạm vi đo: T: từ 0á99,9%
A: từ 0á9 999
C: 0á9 999
- Sai số: Độ truyền qua: ±0,5%
Độ chính xỏc chuyển đổi TđA:0,002A
- Kích th•ớc: DxRxC=552x400x230mm
- Trọng l•ợng: 21kg
- Công suất 40W
- Điện ỏp: 220V ±22V- 50Hz

51
1.3. Cấu trúc mặt mỏy
1.3.1. Mặt tr•ớc mỏy quang kế 722
1) Đồng hồ hiện số
2) Thang đo T, A, C
3) Công tắc nguồn
4) Núm điều chỉnh b•ớc súng
5) Đồng hồ kim chỉ b•ớc súng hiện tại
6) Hệ số khuếch đại
7) Chiết ỏp điều chỉnh ₡0‛ của đồng hồ
8) Chiết ỏp điều chỉnh ₡100‛ của đồng hồ
9) Thay đổi dung dịch đo
10) Chất chống ȁm

Hình 2.1. Mặt tr•ớc của mỏy

52
1.3.2. Mặt sau mỏy
1) Cầu chì 1,5A
2) ổ cắm dây nguồn
3) Đèn công suất

Hình 2.2. Mặt sau của mỏy

2. Nguyên lý làm việc

2.1. Sơ đồ khối và chức năng cỏc khối.

TBQĐ
Đèn halogen Hệ thống Buồng Chỉ thị
K
quang đo kết quả

AC
Nguồn
ổn ỏp

Hình 2.3. Sơ đồ khối mỏy quang kế 722

53
2.2. Nguyờn lý làm việc.
- Đèn Halogen: cung cấp dải b•ớc súng 320á800nm cho cỏc xét
nghiệm. Mỏy dựng loại đèn 12V-20W.
- Hệ thống quang học:

Hình 2.4. Cấu tạo hệ thống quang học của quang kế 722.
1. Nguồn sỏng; 2. Hệ thống kính lọc; 3,6. G•ơng cầu lừm; 4,8. Khe
sỏng; 5,7. G•ơng phẳng; 9. Thấu kính hội tụ; 10. Buồng đo; 11. ống nhân
quang
Hệ thống quang học cú chức năng chính là tạo ra chựm sỏng đơn sắc
cho từng xét nghiệm bằng cỏch dựng bộ lọc (2), tập trung chựm sỏng đơn
sắc vào đúng vị trí trong buồng đo.
Hệ thống chọn b•ớc súng là một núm xoay, phía d•ới cú gắn
buli và bảng chia b•ớc súng t•ơng ứng, buli này đ•ợc nối với bộ
lọc bằng dây kéo. Khi thay đổi vị trí của núm xoay, bộ lọc b•ớc súng cũng
xoay theo t•ơng ứng với b•ớc súng trờn bảng chia.
- Buồng đo: trong đặt một giỏ đỡ cuvét gồm 4 vị trí đo, cho phép đo 4
mȁu liờn tục. Buồng đo đ•ợc bao kín để trỏnh tạp nhiễu khi đo, phía
trờn cú lắp mở để cho mȁu vào. Khi tiến hành đo cần đúng kín lắp này lại.
- Tế bào quang điện: Sử dụng loại tế bào nhân quang điện loại G1030. Cú
chức năng chuyển đổi tín hiệu quang khi qua buồng đo thành tín hiệu điện
để đ•a đến bộ khuếch đại

54
- Bộ khuếch đại: cú chức năng khuếch đại tín hiệu điện thu đ•ợc từ tế
bào quang điện rất nhỏ ( cỡ mV) thành tín hiệu đủ lớn ( cỡ V) để
tính toỏn và hiển thị.
- Bộ hiển thị: Dựng đèn led 7 thanh để hiển thị cỏc kết quả đo ở dạng số.
- Nguồn ổn ỏp: cú chức năng tạo ra điện ỏp một chiều 12 V cấp cho
nguồn sỏng, ±5 V cấp cho mạch khuếch đại và hiển thị.

3. Vận hành

3.1. Pha, ủ hoỏ chất và cỏch đo mẫu


Pha, ủ hoỏ chất là một công đoạn quan trọng trong việc chuȁn bị tiến
hành một xét nghiệm. Nếu không thực hiện tốt công đoạn này cú thể dȁn
đến sai lệch rất lớn kết quả đo. Vì vậy, khi tiến hành pha, ủ phải thực hiện
đúng quy trình, đúng định l•ợng hoỏ chất pha và đúng thời gian ủ cho
từng loại xét nghiệm. Và cũng cần chú ý đến cỏch đo vì cỏch đo với từng
loại xét nghiệm là không giống nhau, một số hoỏ chất bắt buộc phải đo
bằng cỏc ph•ơng phỏp động học, một số hoỏ chất bắt buộc phải dựng cỏc
ph•ơng phỏp điểm cuối.
Cú rất nhiều loại hoỏ chất trờn thị tr•ờng hiện nay, phần này xin
h•ớng dȁn cỏch pha và ủ hoỏ chất cũng nh• cỏch đo của một số xét
nghiệm của hãng Diagnosticum. Cỏc loại hoỏ chất khỏc cũng t•ơng tự, tuy
nhiờn một số thông số của hoỏ chất sẽ khỏc. Khi sử dụng cần theo
h•ớng dȁn của hãng sản xuất hoỏ chất.

3.1.1. Creatinin (CRE)


Lọ thuốc thử R1 gồm:
- Creatinase >20 kU/l
- Sarcosine oxidase >6 kU/l
- Ascorbate oxidase >2 kU/l
- Catalase >100 kU/l
- TOOS >0,4 mmol/l
Lọ thuốc thử R2 gồm:

55
- 4- Aminoantipyrine >2,5 mmol/l
- Creatinase >250 kU/l
- Peroxidase >50 kU/l
Lọ dung dịch chuẩn: Creatinine
Bệnh phẩm: Huyết thanh, n•ớc tiểu
Pha cỏc dung dịch Trắng (blank), chuȁn (Standard) và mȁu đo
(sample) nh• sau:
Blank Standard Sample
R1 1 ml 1 ml 1 ml
N•ớc cất 15 ml - -
Chuȁn Cre - 15 ml -
Bệnh phȁm - - 15 ml
Dấu ₡–‛ chỉ thị không cú.
Trộn đều cỏc dung dịch và ủ mȁu đo ở nhiệt độ 37oC trong 5 phút,
sau đú đo mật độ quang A1.
Tiếp tục trộn 330 ml R2 vào từng dung dịch trắng, chuȁn, mȁu đo ở
trờn, tiếp tục ủ 5 phút ở nhiệt độ 37oC, sau đú đo mật độ quang A2.
Khi đú nồng độ của creatinin trong mȁu đ•ợc xỏc định bằng công
thức:
( A2 - A1)Sample
= CSample
( A2 - A1)S tan dard xCS tan dard

3.1.2. Protein toàn phần


Thuốc thử R1 gồm:
- Potassium iodide 30 mmol/l
- Potassium Sodium tartrate 100 mmol/l
- Đồng sunphỏt 30 mmol/l
- Dung dịch hiđroxit 3,8 mol/l
Thuốc thử R2: dung dịch chuȁn (Standard)
Pha Blank, Standard và Sample nh• sau:

56
Blank Standard Sample
N•ớc cất 10 ml - -
DD chuȁn - 10 ml -
Mȁu huyết thanh - - 10 ml
Thuốc thử R1 1 ml 1 ml 1 ml

Dựng ph•ơng phỏp đo điểm cuối


Trộn và ủ trong 10 phút ở nhiệt độ 25, 30 hoặc 37oC. Sau đú đo mật
độ quang và tính nồng độ protein toàn phần trong huyết thanh theo công
thức:

CSample = ASample
xC Stadard
AS tan dard

3.1.3. Urờ
Thuốc thử R1 :
Dung dịch đệm (pH=8)
Thuốc thử R2 :
Urease >10 000 U/l
GLDH 16 000 U/l
NADH 0,3 mmol/l
2-oxoglutarate 6 mmol/l
Thuốc thử R3 : Dung dịch chuȁn standard
Bệnh phẩm : Huyết thanh, huyết t•ơng, n•ớc tiểu
Trộn thuốc thử làm việc : trộn R1 vào R2, bảo quản ở 2-8oC đ•ợc
trong 4 tuần, ở 20-25oC đ•ợc 5 ngày.
Pha cỏc dung dịch cần đo nh• sau :
Blank Standard Sample
Thuốc thử làm việc 1 ml 1 ml 1 ml
N•ớc cất 10 ml - -
R3 - 10 ml -
57
Bệnh phȁm - - 10 ml

Khi đo dựng ph•ơng phỏp động học :


Khi pha thì tiến hành đo mật độ quang (DA) trong khoảng 30s và 90s
Nồng độ urờ trong bệnh phȁm đ•ợc tính theo công thức :
Csample=DASample/DAStandard x CStandard

3.1.4. Cholesterol
Thuốc thử R1 :
Dung dịch đệm (pH=6,9) 90 mmol/l
Phenol 26 mmol/l
Thuốc thử R2 :
Cholesterol oxidase 300 U/l
Peroxidase 1250 U/l
Cholesterol este 300 U/l
4-aminoantipyrine 0,4 mmol/l
Thuốc thử R3 : Dung dịch chuȁn
Bệnh phẩm : huyết thanh, huyết t•ơng
Trộn thuốc thử làm việc : trộn R1 vào R2, bảo quản ở 2-8oC đ•ợc
trong 4 thỏng, ở 20-25oC đ•ợc 15 ngày.
Pha cỏc dung dịch cần đo nh• sau :
Blank Standard Sample
Thuốc thử làm việc 1 ml 1 ml 1 ml
N•ớc cất 10 ml - -
R3 - 10 ml -
Bệnh phȁm - - 10 ml

Dựng ph•ơng phỏp đo điểm cuối :


Trộn cỏc dung dịch cần đo, ủ ở 37oC sau 5 phút thì đo hoặc 10 phút ở
nhiệt độ 15-25oC. Đo mật độ quang (A) và tính theo công thức điểm cuối.

58
3.1.5. Glucose
Thuốc thử R1 :
Dung dịch đệm Phosphate (pH=7,5) 80 mmol/l
Phenol 0,5 mmol/l
Thuốc thử R2 :
Glucose oxidase >10 000 U/l
Peroxidase >1000 U/l
4-aminoantipyrine 2,5 mmol/l
Thuốc thử R3 : Glucose chuȁn.
Bệnh phẩm : huyết thanh, huyết t•ơng gan, dịch tuý.
Thuốc thử làm việc : trộn R1 vào R2, ở nhiệt độ 2-8oC bảo quản đ•ợc 3
thỏng, ở 20-25oC đ•ợc 3 tuần.
Pha cỏc dung dịch cần đo nh• sau :
Blank Standard Sample
Thuốc thử làm việc 1 ml 1 ml 1 ml
N•ớc cất 10 ml - -
R3 - 10 ml -
Bệnh phȁm - - 10 ml

ủ ở nhiệt độ 37oC trong 5 phút rồi đo mật độ quang (A) hoặc 10 phút ở
nhiệt độ phòng, tính nồng độ theo công thức đo điểm cuối.

3.1.6. Bilirubil toàn phần


Thuốc thử R1 :
Axit Sulfanilic 3,2 mmol/l
Axit HCl 165 mmol/l
Dimethylsulfoxide 7 mol/l
Thuốc thử R2 : Chuȁn Natri nitrit 8,6 mmol/l
Bệnh phẩm : huyết thanh, huyết t•ơng cú chống đông.
Chuȁn bị thuốc thử làm việc : trộn R1 với R2 theo tý lệ 125ml/20ml

59
Pha cỏc dung dịch do :
Sample blank Sample Standard blank Standard
Thuốc thử làm việc - 1 ml - 1 ml
R1 1 ml - 1 ml -
Bệnh phȁm 75 ml 75 ml - -
Chuȁn - - 75 ml 75 ml
ủ 3 phút ở nhiệt độ 37oC rồi đo mật độ quang của cỏc dung dịch theo
ph•ơng phỏp điểm cuối.
Nồng độ bilirubil trong bệnh phȁm đ•ợc tính theo công thức :
ASample - ASampleblank
CSample = xCS tan dard
A S tan dard - A S tan dardblank

3.1.7. Amylase
Thuốc thử R1:
Dung dịch đệm (pH=7,15) 50 mmol/l
NaCl 70 mmol/l
MgCl2 10 mmol/l
a-Glucosidase >4 kU/l
Thuốc thử R2:
4,6-Ethylidene-G7-pNP 3 mmol/l
Dung dịch đệm (pH=7,15) 50 mmol/l
Bệnh phẩm: huyết thanh, n•ớc tiểu, huyết t•ơng
Chuȁn bị thuốc thử làm việc: trộn R1 với R2 theo tý lệ 5:1, dung dịch
này ổn định trong 4 tuần ở 2-8oC và trong 5 ngày ở 20-25oC.
Pha dung dịch do nh• sau:
Thuốc thử làm 600 ml
việc
Bệnh phȁm 8 ml
Đo dung dịch này theo ph•ơng phỏp động học, tức là đo độ thay đổi
mật độ quang mői phút (DA/min), do trong 3 phút. Nhiệt độ khi đo là 370C.

60
Độ hoạt động đ•ợc tính nh• sau :
Độ hoạt động (U/l)= DA/min x 7280

3.1.8. Creatininkinase (CK)


Thuốc thử R1:
Dung dịch đệm imidazole (pH=6,6) 100 mmol/l
Magiờ acetat 10 mmol/l
Thuốc thử R2 :
N-acetylcysteine 20 mmol/l
ADP 2 mmol/l
AMP 5 -
NADP 2 -
D-Glucose 20 -
Diadenosine pentaphosphate 10 mmol/l
EDTA 2 mmol/l
Hexokinase ³3500 U/l
G-6-P dehydro ³2000 U/l
Creatine phosphate 30 mmol/l
Bệnh phẩm : huyết thanh
Chuȁn bị thuốc thử làm việc : trộn R1 vào R2, dung dịch thu đ•ợc ổn
định trong 2 tuần ở nhiệt độ 2-8oC và trong 2 ngày ở nhiệt độ 20-25oC.
Pha dung dịch đo nh• sau :

Thuốc thử làm việc 1 ml


Bệnh phȁm 20 ml

Đo theo ph•ơng phỏp động học sau 2 phút ủ ở nhiệt độ 37 oC, tiến hành đo
trong 3 phút. Tính toỏn độ hoạt động của emzym trong mȁu bệnh phȁm
(U/l) với hệ số :
K=8095 ( nếu đo ở b•ớc súng 340nm)

61
K=8252 ( nếu đo ở b•ớc súng 334nm)
K=14571 ( nếu đo ở b•ớc súng 365nm)

3.1.9. Lactat dehydrogenase ( LDH)


Thuốc thử R1:
Dung dịch đệm pH=9
2-methyl-2-amino-1-propanol 600 mmol/l
L- Lactat 100 -
Thuốc thử R2:
NAD 6 mmol/l
Bệnh phẩm: huyết thanh
Chuȁn bị thuốc thử làm việc: hoà R2 vào R1, dung dịch ổn định trong 2
tuần ở nhiệt độ 2-8oC, trong 24 giờ ở nhiệt độ 20-25oC.
Pha dung dịch do nh• sau:

Thuốc thử làm việc 1 ml


Bệnh phȁm 50 ml

Đo theo ph•ơng phỏp động học sau 3 phút ủ ở nhiệt độ 37 oC, tiến hành đo
trong 3 phút. Tính toỏn độ hoạt động của emzym trong mȁu bệnh phȁm
(U/l) với hệ số :
K=3 333 ( nếu đo ở b•ớc súng
340nm) K=3 398 ( nếu đo ở b•ớc
súng 334nm) K=6 176 ( nếu đo ở
b•ớc súng 365nm)

3.1.10. Axít phosphate (ACP)


Thuốc thử R1:
Dung dịch đệm Citrate, pH 5,2 150 mmol/l
Thuốc thử R2:
a-Naphthyl phosphate 10 mmol/l
Fast Red TR 6 -
62
Bệnh phẩm: huyết thanh.
Chuȁn bị thuốc thử làm việc: trộn R2 vào R1, dựng trong 2 ngày nếu
nhiệt độ bảo quản từ 2-8oC hoặc trong 6 giờ ở nhiệt độ 15-25 oC, trỏnh ỏnh
sỏng.
Pha dung dịch đo gồm 1 ml thuốc thử làm việc và 100 ml bệnh phȁm.
Trộn đều và ủ trong 5 phút ở nhiệt độ 30 hoặc 37oC, sau đú đo bằng
ph•ơng phỏp động học trong 3 phút. Kết quả DA/min nhân với hệ số K=750.

3.1.11. Kiềm phosphate (ALP)


Thuốc thử R1 :
Đệm Diethanolamine pH 9,8 1 mmol/l
MgCl2 0,6 -
Thuốc thử R2 :
p-Nitrophenylphosphate 10 -
Bệnh phẩm : huyết t•ơng
Chuȁn bị thuốc thử làm việc : hoà R2 vào R1, dựng trong 2 tuần nếu
nhiệt độ bảo quản từ 2-8oC hoặc trong 2 ngày ở nhiệt độ 20-25oC.
Pha dung dịch đo:
Thuốc thử làm việc 1 ml
Bệnh phȁm 20 ml

ủ 30 giây rồi đo bằng ph•ơng phỏp động học trong 2 phút. Tính toỏn
với hệ số K=3000.

3.1.12. AST (GOT)


Thuốc thử R1 :
Đệm Tris pH 7,5 110 mmol/l
L-Alanine 600 -
LDH ³1 500 U/l
Thuốc thử R2 :

63
a-Ketoglutarate 16 mmol/l
NADH 0,24 -
Bệnh phẩm : huyết thanh, huyết t•ơng chống đông EDTA
Chuȁn bị thuốc thử làm việc : hoà R2 vào R1 với tý lệ 2 :1, dựng trong 4
tuần nếu nhiệt độ bảo quản từ 2-8oC hoặc trong 5 ngày ở nhiệt độ 20-25oC.
Pha dung dịch đo:
Thuốc thử làm việc 1 ml
Bệnh phȁm 100 ml

ủ 2 phút rồi đo bằng ph•ơng phỏp động học trong 2 phút. Tính toỏn
với hệ số :
K=1750 ở b•ớc súng 340, 334
nm K=3240 ở b•ớc súng 365
nm.

3.1.13. ALT (GPT)


Thuốc thử R1 :
Đệm Tris pH 7,8 88 mmol/l
L-Aspartate 260 -
LDH ³1 500 U/l
MDH ³900 U/l
Thuốc thử R2 :
a-Ketoglutarate 12 mmol/l
NADH 0,24 -
Bệnh phẩm : huyết thanh, huyết t•ơng chống đông EDTA
Chuȁn bị thuốc thử làm việc : hoà R2 vào R1 với tý lệ 2 :1, dựng trong
4 tuần nếu nhiệt độ bảo quản từ 2-8oC hoặc trong 5 ngày ở nhiệt độ 20-25oC.
Pha dung dịch đo:
Thuốc thử làm việc 1 ml
Bệnh phȁm 100 ml

64
ủ 1 phút rồi đo bằng ph•ơng phỏp động học trong 3 phút. Tính toỏn
với hệ số :
K=1 746 ở b•ớc súng 340
nm K=1 780 ở b•ớc súng
334 nm K=3 235 ở b•ớc
súng 365 nm.

3.1.14. Triglycerides ( PAP)


Thuốc thử :
Dung dịch đệm pH 7,2 50 mmol/l
4 Chlorophenol 4 -
Mg2+ 15 -
ATP 2 -
GK ³0,4 kU/l
Peroxidase ³2 -
Liponprotein lipase ³2 -
4-Aminoantipyrine 0,4 mmol/l
GPO ³1,5 kU/l
Bệnh phẩm : huyết thanh, huyết t•ơng
Pha cỏc dung dịch đo nh• sau :

Standard Sample
Thuốc thử 1 ml 1 ml
Chuȁn 10 ml -
Bệnh phȁm - 10 ml

Đo cỏc dung dịch bằng ph•ơng phỏp điểm cuối sau 5 phút ủ ở nhiệt độ
37oC.

65
3.1.15. Axít Uric
Thuốc thử R1 :
Đệm phosphate pH 7,4 50 mmol/l
DHBS 4 -
Thuốc thử R2 :
Uricase 80 U/l
Peroxidase 660 -
4-Aminoantipyrine 1 mmol/l
Thuốc thử R3 : Chuȁn
Bệnh phẩm : huyết thanh, huyết t•ơng, n•ớc tiểu đã pha loãng 1 :10
với n•ớc cất.
Chuȁn bị thuốc thử làm việc : hoà R2 vào R1, dựng trong 4 tuần 4 tuần
nếu nhiệt độ bảo quản từ 2-8oC hoặc trong 7 ngày ở nhiệt độ 20-25oC.
Pha cỏc dung dịch đo :
Blank Standard Sample
Thuốc thử làm việc 1 ml 1 ml 1 ml
N•ớc cất 20 ml - -
Chuȁn - 20 ml -
Bệnh phȁm - - 20 ml

Đo cỏc dung dịch sau khi ủ 5 phút ở nhiệt độ 37oC, tính toỏn nồng độ
theo ph•ơng phỏp điểm cuối.

3.2. Thao tỏc vận hành mỏy quang kế 722


Chú ý rằng khi mới bật mỏy cần đợi ít nhất 5 phút để làm ấm
mỏy, nhằm loại bỏ cỏc yếu tố ảnh h•ởng ở bờn ngoài nh• nhiệt độ, độ
ȁm, hơi n•ớc...
Quy trình đo trong quang kế 722 nh• sau :
1) Chuȁn bị mỏy ở điều kiện sẵn sàng làm việc, cỏc dung dịch đo đã pha và
ủ đúng kỹ thuật

66
2) Chọn b•ớc súng xét nghiệm bằng cỏch quay bỏnh xe, quan sỏt
đồng hồ kim chỉ b•ớc súng hiện thời cho đến khi kim chỉ .
3) Điều chỉnh núm chọn thang đo về vị trí T
4) Điều chỉnh đồng hồ chỉ giỏ trị 0 của thang đo T về vị trí ‘00.0’.
5) Đặt dung dịch chuȁn Standard cần đo vào giỏ đỡ cuvét, thay đổi cho
đúng vị trí đo bằng núm chọn vị trí.
6) Điều chỉnh đồng hồ chỉ giỏ trị 100 của thang đo T t•ơng ứng với
giỏ trị ‘.000’
7) Thay đổi dung dịch standard bằng dung dịch Sample
8) Đọc cỏc kết quả đo T, A, C trờn đồng hồ hiện số, bằng cỏch thay đổi
thang đo về cỏc vị trí T, A, C.
Nếu đo động học thì ghi cỏc kết quả theo thời gian đã quy định, Nếu
đo điểm cuối ta cú thể đọc ngay kết quả.
Chú ý : Muốn kết quả chính xỏc chúng ta nờn lặp lại thao tỏc đo nhiều lần, kết
quả cuối cựng sẽ lấy trung bình của cỏc kết quả đo đ•ợc.

4. Bảo d•ỡng

4.1. Bảo d•ỡng th•ờng xuyờn


Bảo quản mỏy :
- Đặt ở những nơi thoỏng mỏt, nhiệt độ từ 5-350C, tốt nhất là 25oC.
Độ ȁm nhỏ hơn 85%.
- Trỏnh những nơi cú hơi axit, kiềm, nhiệt độ cao, bụi bȁn
- Khi đang dựng không va chạm mạnh, không di chuyển mỏy để trỏnh
đứt dây túc búng đèn.
Bảo d•ỡng th•ờng xuyờn :
Tr•ớc khi bảo d•ỡng cần tắt mỏy và rút điện nguồn.
Mői lần đo xong, cuvét cần đ•ợc rửa sạch để trỏnh lȁn mȁu dȁn đến
sai lệch kết quả. Vì vậy, khi đo xong một mȁu, cần rửa sạch cuvét trong
n•ớc sạch và để khô trong không khí hoặc lau khô bằng vải mềm, không
đ•ợc sấy khô hoặc phơi nắng vì nhiệt độ sẽ làm hỏng cuvét.

67
Khi làm xong mői xét nghiệm cần lau sạch hoỏ chất, mȁu... rơi rớt trờn
mỏy
. Sau mői ngày làm việc, cần làm sạch cỏc cặn lắng bỏm vào cuvét theo
trình tự sau :
1. Rửa với dung dịch NaOH 1M
2. Rửa với n•ớc cất
3. Rửa với dung dịch HCl 0,5M
4. Rửa lại bằng n•ớc cất.
5. Lau khô.
Lau bề mặt mỏy bằng vải mềm, đúng nắp buồng đo để trỏnh bụi bȁn.

4.2. Bảo d•ỡng định kỳ


Bảo d•ỡng định kỳ đ•ợc thực hiện 3 thỏng một lần.
Để thực hiện việc bảo d•ỡng cần thỏo rời phần vỏ mỏy.
* Bảo d•ỡng là hệ thống quang :
Hệ thống này rất đễ bị bụi bȁn, mốc, x•ớc.
Khi bảo d•ỡng cú thể dựng búng cao su để thổi bụi trờn bề mặt của
cỏc thấu kính, G•ơng, kính lọc, búng đèn, tế bào quang điện.
Chú ý : không đ•ợc dựng tay cầm trực tiếp lờn búng đèn, khi cần
thỏo búng để kiểm tra thì phải dựng giấy khô, sạch để cầm vào búng.
Nếu cú những vết bȁn không thổi sạch đ•ợc thì cú thể dựng chổi
chuyờn dụng để quét. Trỏnh làm x•ớc cỏc bề mặt quang học. Không dựng
cỏc chất tȁy mạnh để rửa.
Cú thể dựng cỏc dung môi lau kính để làm sạch thấu kính. Khi lau cần
dựng vải mềm và lau theo hình xoỏy chôn ốc từ trong tâm ra ngoài mép.
Đối với cỏc g•ơng, không đ•ợc dựng bất cứ dung môi nào để lau, vì
khi cầm tay vào rất rễ làm bong lớp phản xạ phía sau.
Khi bảo d•ỡng phỏt hiện thấy cú hiện t•ợng x•ớc, ố mốc, những
vết bȁn không thể làm sạch đ•ợc trờn bề mặt của g•ơng, thấu kính, kính lọc
thì lờn thay thế.
* Bảo d•ỡng hệ thống cơ khí
Hệ thống cơ khí của mỏy quang kế 722 khỏ đơn giản bao gồm cỏc triết
ỏp điều chỉnh và hệ thống chọn b•ớc súng.
Khi sử dụng lâu cú thể làm sự chuyển động của cỏc bộ phận này trở lờn
khú khăn, khi đú chúng cần đ•ợc làm sạch.

68
Để bảo d•ỡng hệ thống chọn b•ớc súng, ta làm theo trình tự
sau 1- Đỏnh dấu vị trí của núm xoay
2- Nới lỏng vít hãm núm xoay ( nằm bờn cạch núm)- dựng tuốc-nơ-
vít nhỏ 2 cạnh
3- Kéo thẳng núm xoay để thỏo ra khỏi trục
4- Lật phiến che hệ thống chọn b•ớc súng
5- Dựng cỏc dung môi làm sạch cỏc phần và bôi trơn cho phần chuyển
động
. 6- Lắp lại cỏc thành phần theo trình tự ng•ợc lại.
Với cỏc triết ỏp điều chỉnh, do quỏ trình oxy hoỏ hoặc bụi bȁn cú thể
làm cho triết ỏp điều chỉnh không đ•ợc chính xỏc, khi đú ta cũng cú thể tiến
hành bảo d•ỡng cho cỏc triết ỏp này.
Quy trình nh• sau :
1- Đỏnh dấu cỏc vị trí trờn triết ỏp
2- Dựng tuốc-nơ-vít nhỏ hai cạnh nới lỏng cỏc vít
hãm 3- Thỏo cỏc núm ra
4- Lật phần vỏ mỏy phía trờn
5- Dựng clờ để thỏo cỏc ốc hãm ở
d•ới. 6- Thỏo cỏc triết ỏp ra khỏi giỏ
đỡ

7- Thỏo vỏ triết ỏp và làm sạch bề mặt tiếp xúc bằng cỏc chất rửa

8- Để khô và lắp lại theo trình tự ng•ợc lại khi thỏo.

5. Một số h• hỏng th•ờng gặp và cỏch khắc phục.


Do cú cấu tạo đơn giản, nờn quang kế 722 hoạt động khỏ ổn định, và ít
xảy ra lői. Cỏc lői của mỏy quang kế 722 th•ờng gặp là:
* Kết quả đo không chính xỏc :
Việc phỏt hiện kết quả đo không chính xỏc cú thể xỏc định bằng cỏch
đo thử mȁu trắng, nếu cho kết quả lớn hơn sai số cho phép thì kết quả đo mȁu
bình th•ờng sẽ bị sai lệch.
Lői này cú thể do cỏc nguyờn nhân :
1- Quy trình pha ủ không đúng : kiểm tra lại quy trình pha, ủ.

69
2- Hệ thống quang học bị bụi bỏm bȁn, cỏc thấu kính và g•ơng cú thể bị ố
mốc, h• hỏng : kiểm tra lại hệ thống quang học, nếu cần thì bảo d•ỡng hoặc
thay thế
3- Vị trí của cỏc cuvét ch•a đúng : điều chỉnh vị trí này cho thẳng hàng
với khe sỏng và tế bào quang điện.
* Độ lặp lại thấp
Nguyờn nhân gây ra hiện t•ợng này th•ờng là do cỏc bọt khí tạo
ra trong quỏ trình hút mȁu vào cuvét, vì vậy khi đ•a mȁu vào cuvét cần để
nghiờng cuvét và đ•a vào nhe nhàng để trỏnh xuất hiện cỏc bọt khí khi đo.
* Đo cỏc kết quả bằng 0
1- Kiểm tra lại búng đèn, tuổi thọ của búng đ•ợc khoảng 2000
giờ, vì vậy nếu búng chỏy cần đ•ợc thay thế, hoặc búng chỏy do cỏc yếu tố về
nguồn
điện. Cỏch thay thế nh• sau :
- Thỏo lắp vỏ mỏy phía trờn bờn phải mỏy, ta cú quan sỏt ngay thấy
búng nằm phía sau cỏc bộ lọc.
- Thỏo 2 vít hãm chân búng, và rút búng ra.
- Bật nguồn và dựng đồng hồ vạn năng thang đo V kiểm tra điện ỏp
chân búng xem cú đúng 12 V không. Nếu đúng ta tiến hành thay búng bình
th•ờng, nếu điện ỏp bất th•ờng cần kiểm tra lại nguồn cấp và tiến hành sửa
chữa nếu cần.
- Lắp búng mới, vặn 2 vít hãm vừa tay thì dừng.
- Lắp lại vỏ mỏy.
Chú ý : khi thay búng mới không đ•ợc để tay tiếp xúc trực tiếp với
búng và chân búng, cú thể dựng giấy lút khi cầm vào búng.
Thay búng đúng thông số kỹ thuật.
2- Kiểm tra lại tế bào quang điện. Nếu hỏng thì cần đ•ợc thay thế.
Tế bào đ•ợc rút chân không, cú ỏp suất lớn vì vậy rất dễ bị nứt vỡ. Khi
kiểm tra nếu thấy nứt vỡ thì tế bào đã bị hỏng. Khi thay thế cần hàn đúng
cỏc chân của tế bào, và nhe tay khi tiếp xúc.

70
Nếu tế bào còn tốt thì cần kiểm tra lại mạch khuếch đại. Tiến hành sửa
chữa mạch nếu cần.

71
L•ợng giÁ kiến thức phần 2
Đỏnh số thứ tự đúng cho cỏc quy trình sau:
1. Quy trình vận hành mỏy quang kế 722:
….. Chuȁn bị mỏy ở điều kiện sẵn sàng làm việc, cỏc dung dịch đo đã pha và
ủ đúng kỹ thuật
…. Điều chỉnh núm chọn thang đo về vị trí T
…. Điều chỉnh đồng hồ chỉ giỏ trị 0 của thang đo T về vị trí ‘00.0’.
….Đặt dung dịch chuȁn Standard cần đo vào giỏ đỡ cuvét, thay đổi cho
đúng vị trí đo bằng núm chọn vị trí.
....Điều chỉnh đồng hồ chỉ giỏ trị 100 của thang đo T t•ơng ứng với giỏ trị
‘.000’
…. Đọc cỏc kết quả đo T, A, C trờn đồng hồ hiện số, bằng cỏch thay đổi
thang đo về cỏc vị trí T, A, C.
…. Thay đổi dung dịch standard bằng dung dịch Sample
….. Chọn b•ớc súng xét nghiệm bằng cỏch quay bỏnh xe, quan sỏt đồng hồ
kim chỉ b•ớc súng hiện thời cho đến khi kim chỉ .
2. Quy trình rửa cuvét sau mői ngày làm việc
….Lau khô.
….Rửa với n•ớc cất
….Rửa với dung dịch HCl 0,5M
…. Rửa với dung dịch NaOH 1M
….Rửa lại bằng n•ớc cất.
Chọn một câu trả lời đúng nhất cho cỏc câu sau:
3. Bộ chuyển đổi quang điện trong mỏy quang kế 722 là:
A. Quang trở;
B. ống nhân quang;
C. Phôtô điốt;
D. Phôtô Trazito.
4. Đặc điểm của cỏch pha và ủ cỏc hoỏ chất trong xét nghiệm sinh hoỏ là:
A. Giống nhau đối với mọi hoỏ chất;

72
B. Giống nhau về cỏch pha nh•ng nhiệt độ ủ khỏc nhau;
C. Khỏc nhau về cỏch pha, về thể tích khi pha, về nhiệt độ ủ;
D. Hoỏ chất của cỏc hãng khỏc nhau, và bản thân cỏc hoỏ chất của cỏc
thông số của cựng một hãng khỏc nhau về cỏch pha, thể tích pha, nhiệt
độ ủ và thời gian ủ.
5. Khi đo với một hoỏ chất, cần chú đến cỏc thông số của hoỏ chất:
A. Nhiệt độ ủ của hoỏ chất, thời gian ủ cho mői xét nghiệm;
B. Đơn vị đo nồng độ của hoỏ chất;
C. B•ớc súng đo của hoỏ chất đú;
D. Tý lệ pha loãng của từng hoỏ chất;
E. Tất cả cỏc ý trờn.
F. Câu A và câu C
6. Khi đo cỏc thông số sử dụng phép đo điểm cuối, khi đo cần phải pha:
A. Phải đủ cả 3 dung dịch: Trắng, chuȁn và mȁu;
B. Chỉ pha dung dịch chuȁn và dụng dịch mȁu;
C. Dung dịch mȁu, còn trắng và chuȁn cú thể không cần đo;
D. Dung dịch mȁu và dung dịch trắng.
7. Khi đo cỏc thông số sử dụng phép đo động học cần chú ý đến:
A. Không cần pha dung dịch trắng, và chuȁn.
B. Dung dịch trắng sử dụng là n•ớc cất;
C. Phải ủ cỏc hoỏ chất trờn 5 phút tr•ớc khi đo;
D. Pha dung dịch mȁu và đo ngay sau một thời gian trễ yờu cầu;
E. Câu A và câu D;
F. Câu B và câu D.
8. Cú thể biết đ•ợc một số h• hỏng khi vận hành mỏy quang kế 722
bằng cỏch:
A. Cỏc thông bỏo lői xuất hiện trờn màn hình;
B. Tiếng còi bỏo cú lői;
C. Quan sỏt bằng mắt th•ờng;
D. Không thể biết mỏy cú lői.

73
9. Khi đo bằng mỏy 722, cỏc kết quả đều bằng '0' thì cú thể là do nguyờn
nhân:
A. Búng đèn bị chỏy.
B. Hỏng ống nhân quang;
C. Mạch khuyếch đại bị hỏng;
D. Cú thể do một trong cỏc nguyờn nhân trờn.
10. Búng đèn Halogen chỏy cú thể do nguyờn nhân:
A. Búng hết tuổi thọ, do tuổi thọ của búng khoảng 2000 giờ;
B. Nguồn nuôi cho búng bị thấp điện ỏp;
C. Nguồn nuôi búng bị quỏ ỏp;
D. Câu A và câu C;
E. Câu B và câu C:
Câu hỏi tự l•ợng giỏ
11. Vẽ sơ đồ khối và phân tích hoạt động sơ đồ khối mỏy quang kế 722 ?
12. Trình bày quy trình đo cỏc xét nghiệm bằng mỏy quang kế 722 sử
dụng hoỏ chất của hãng Diagnosticum ?
13. Trình bày cỏc qui trình bảo d•ỡng mỏy quang kế 722 ?
14. Trình bày một số lői th•ờng gặp khi sử dụng mỏy quang kế 722 ? Phân
tích nguyờn nhân và cỏch khắc phục lői ?

74
Đỏp ỏn câu hỏi trắc nghiệm phần l•ợng giỏ kiến thức

Phần 1

Lựa chọn câu trả lời đúng sai

C1. đúng C2. đúng C3. sai C4.

sai C5. đúng

Chọn câu trả lời đúng nhất trong cỏc câu sau:

C6. C C7. D C8. D C9. D

C10. C C11. A C12. B C13. B

C14. C C15. C C16. D C17. D

Phần 2.

Đỏnh số thứ tự đúng cho cỏc quy trình sau:

C1. 1, 3, 4, 5, 6, 8, 7, 2

C2. 5, 2, 4, 1, 4

Chọn câu trả lời đúng nhất trong cỏc câu sau:

C3. B C4. D C5. E C6. C

C7. F C8. C C9. D C10. D

75
Tài liệu tham khảo

1. GS. Nguyễn Thế Khỏnh


GS. Phạm Tử D•ơng
Xét nghiệm sử dụng trong lâm sàng-NXB Y Học- 2003
2. PGS. TSKH Nguyễn Văn Dịp
Vận hành bảo d•ỡng thiết bị y tế- NXB Y Học- 2000
3. GS. TSKH. Nguyễn Kim Giao
Cơ sở kỹ thuật điện tử “ XNB ĐHQG -1999
4. Diagnosticum Rt- Hungary
Clinical Chemistry Reagents
5. Mannhaim Boehringer
Instructions for repair Photometer 4010
6. Biochemical Systems International
Srcreen master 3000 User“s Guide
7. Electa Lab
MiniLab clinical chemistry analyzer User manual- 4/2001

76

You might also like