Professional Documents
Culture Documents
Co So Ly Thuyet XNSH
Co So Ly Thuyet XNSH
Trong những năm gần đây các ngành khoa học cơ bản và công nghệ
đã cú những tiến bộ v•ợt bậc. Chuyờn ngành thiết bị xét nghiệm đ•ợc
thừa h•ởng nh•ng tiến bộ đú cho phép các kết quả xét nghiệm cú độ tin cậy
cao, giá thành hạ, thời gian thực hiện ngắn. Tuy nhiờn điều này lại gắn
với mức độ phức tạp cú tích hợp cao của thiết bị xét nghiệm.Việc vận
hành bảo d•ỡng, sửa chữa thiết bị đòi hỏi phải cú hiểu biết sâu về nguyờn lý
làm việc và cấu tạo của thiết bị. Máy xét nghiệm sinh hoá hiện đ•ợc dùng rất
phổ biến trong tất cả các viện và phòng khám, là thiết bị không thể thiếu trong
cận lâm sàng. Giáo trình này ngoài mục đích cung cấp các kiến thức trờn
còn h•ớng dẫn các thủ tục vận hành, bảo d•ỡng cơ bản cho máy xét
nghiệm sinh hoá.
Tài liệu này đ•ợc viết dành cho học sinh hệ dài hạn của tr•ờng Kỹ
Thuật Thiết Bị Y tế, ngoài ra còn là tài liệu tham khảo cho đối t•ợng là các
Kỹ thuật viờn sửa chữa thiết bị xét nghiệm.
Trong quá trình biờn soạn tài liệu chắc chắn còn cú thiếu sút. Rất mong
nhận đ•ợc sự gúp ý xây dựng của các thầy cô, các chuyờn gia, các bạn
đồng nghiệp và các em học sinh.
Mọi ý kiến đúng gúp xin gửi về Ban Thiết Bị Xét Nghiệm Y Tế –
Tr•ờng Kỹ Thuật Thiết Bị Y tế -1/89 L•ơng Đình Của - Đống Đa – Hà Nội
Tỏc giả
Nguyễn Hữu T•
Mục Lục
Bài 12. quang phổ kế..........................................................................2
Phần 1........................................................................................................2
Cơ sở lý thuyết chung về máy xét nghiệm sinh hoá ...............2
1. Cơ sở vật lý của máy xét nghiệm sinh hoá...........................................2
1.1. Một số khỏi niệm quang học cơ bản..................................................2
1.2. Một số dụng cụ quang học cơ bản.....................................................5
1.3. Định luật đo màu .............................................................................10
1.4. Cơ sở quang điện của ph•ơng phỏp đo màu...................................15
2. Tính năng tác dụng của máy xét nghiệm sinh hoá .............................25
2.1. Giới thiệu về xét nghiệm sinh hoỏ.................................................25
2.2. Một số thông số trong mỏy xét nghiệm sinh hoỏ............................27
2.3. Cơ sở hoỏ sinh dùng trong mỏy sinh hoỏ........................................33
3. Máy xét nghiệm sinh hoá...................................................................38
3.1. Sơ đồ và nguyờn lý hoạt động của mỏy sinh hoỏ............................39
3.2. Cỏc ph•ơng phỏp đo trong xét nghiệm sinh hoỏ............................42
L•ợng giá kiến thức phần 1.........................................................44
Phần 2......................................................................................................48
Giới thiệu máy sinh hoá thông dụng ..........................................48
Máy Quang kế 722...........................................................................48
1. Tổng quan về máy quang kế 722........................................................48
1.1. Giới thiệu chung........................................................................48
1.2. Đặc tính kỹ thuật..............................................................................48
1.3. Cấu trúc mặt mỏy.............................................................................49
2. Nguyên lý làm việc.............................................................................50
2.1. Sơ đồ khối...................................................................................50
2.2. Nguyờn lý làm việc...........................................................................51
3. Vận hành............................................................................................52
3.1. Pha, ủ hoỏ chất và cỏch đo mẫu......................................................52
3.2. Thao tỏc vận hành mỏy quang kế 722.............................................63
4. Bảo d•ỡng ......................................................................................64
4.1. Bảo d•ỡng th•ờng xuyờn ..............................................................64
4.2. Bảo d•ỡng định kỳ .........................................................................65
5. Một số h• hỏng th•ờng gặp và cách khắc phục..................................66
L•ợng giá kiến thức phần 2.........................................................69
Tài liệu tham khảo.................................................................................73
1
Bài 12. quang phổ kế
Mục tiêu
1. Trình bày đ•ợc cỏc cơ sở vật lý của mỏy sinh hoỏ về quang học,
điện học.
2. Trình bày đ•ợc cỏc thông số th•ờng đo trong mỏy sinh hoỏ, cơ
sở hoỏ sinh để đo đ•ợc cỏc thông số này.
3. Vẽ đ•ợc sơ đồ nguyờn lý của mỏy sinh hoỏ, phân tích
đ•ợc hoạt
động của sơ đồ.
4. Trình bày đ•ợc cỏc ph•ơng phỏp đo trong mỏy sinh hoỏ.
5. Vẽ đ•ợc sơ đồ khối và phân tích đ•ợc nguyờn lý hoạt
động của mỏy quang kế 722.
6. Trình bày đ•ợc cỏch pha và ủ một số loại hoỏ chất thông dụng
và cỏch đo trờn mỏy quang kế 722.
7. Trình bày đ•ợc quy trình bảo d•ỡng mỏy quang kế 722.
8. Trình bày đ•ợc một số lỗi th•ờng gặp khi sử dụng mỏy quang
kế 722, phân tích đ•ợc nguyờn nhân và cỏch khắc phục cỏc lỗi
Phần 1
2
Véctơ năng l•ợng E của súng ỏnh sỏng là một véctơ cú ph•ơng vuông
gúc với ph•ơng truyền súng, cú vận tốc truyền c= 3.108 m/s.
Ph•ơng trình súng ỏnh sỏng đơn sắc cú dạng:
ộ 2p ự
xt = Acos ờ t + j ỳ
T
ở 0 ỷ
Trong đú:
xt: là giỏ trị biờn độ tại thời điểm t, A: là biờn độ cực
đại T0: là chu kỳ súng
j: là pha
l: là b•ớc súng của ỏnh sỏng, l=c/f.
3
Hình 1.2. Mô phỏng thí nghiệm tổng hợp ỏnh sỏng trắng
4
Hình 1.3 biểu diễn phổ điện từ tr•ờng của vựng quang học. Dải ỏnh
sỏng mà mắt th•ờng nhìn thấy đ•ợc (vựng khả kiến) trong vựng cú b•ớc
súng xấp xỉ 0,4ữ0,7àm. Ta thấy cỏc dải màu chính trong vựng khả kiến từ ỏnh
sỏng màu tím tới ỏnh sỏng màu đỏ. Vựng tia tử ngoại bao gồm cỏc b•ớc
súng từ 0,1ữ0,4àm và vựng tia hồng ngoại bao gồm cỏc b•ớc súng
trong khoảng 0,7ữ1000àm.
5
1.1.3. Khỏi niệm quang phổ
Khi phân tích một nguồn sỏng ra thành cỏc ỏnh sỏng đơn sắc gọi là
quang phổ. Cú 3 loại quang phổ: Quang phổ liờn tục, quang phổ vạch phỏt
xạ và quang phổ vạch hấp thụ.
Quang phổ tiờn tục là quang phổ gồm nhiều dải sỏng, màu sắc khỏc
nhau, nối tiếp nhau một cỏch liờn tục. Ví dụ ỏnh sỏng mặt trời, búng đèn dây
túc núng phỏt ra ỏnh sỏng... Quang phổ liờn tục do cỏc chất rắn, lỏng và khí cú tỷ
khối lớn phỏt ra khi bị nung núng.
Quang phổ vạch phỏt xạ là quang phổ gồm cỏc vạch màu riờng lẻ,
ngăn cỏch nhau bằng những khoảng tối. Nguồn phỏt quang phổ vạch là cỏc
chất khí, hay hơi cú tỷ khối nhỏ phỏt ra khi núng sỏng. Quang phổ vạch do
cỏc nguyờn tố khỏc nhau là khỏc nhau về cả màu sắc lẫn số l•ợng vạch. Ví
dụ, hơi natri bị đốt núng sẽ cho quang phổ là 2 vạch màu vàng, quang phổ
của hơi hiđrô cho 4 vạch là đỏ, lam, chàm, tím...
Quang phổ liờn tục, thiếu vạch màu do bị chất khí hay hơi hấp thụ,
đ•ợc gọi là quang phổ hấp thụ của khí hay hơi đú.
Việc ứng dụng quang phổ liờn tục trong xét nghiệm là rất cần thiết,
nguồn sỏng dựng trong đú phải cú dải phổ rộng để cú thể lọc ra đ•ợc cỏc
b•ớc súng cần thiết trong cả 3 miền: tử ngoại, vựng khả kiến và vựng hồng
ngoại.
Quang phổ vạch đ•ợc ứng dụng trong cỏc mỏy đo đốt quang trong
xét nghiệm để xỏc định định tính của một số chất trong dung dịch. Tuy nhiờn,
hiện này ph•ơng phỏp này không còn đ•ợc dựng vì phức tạp và kết quả
không
định l•ợng.
6
1.2.1. G•ơng
G•ơng là dụng cụ quang học phản xạ hoàn toàn khi cú ỏnh sỏng chiếu
tới. G•ơng chia làm 3 loại: g•ơng phẳng, g•ơng cầu lồi, g•ơng cầu lừm.
Trong mỏy sinh hoỏ, th•ờng dựng g•ơng cầu lừm để tập trung đ•ợc
c•ờng độ ỏnh sỏng, tạo thành chựm sỏng song song.
Cấu tạo của g•ơng th•ờng gồm 3 lớp:
- Lớp trờn cựng là thuý tinh trong suốt để ỏnh sỏng đi qua. Ngoài ra
nú còn cú tỏc dụng tạo bề mặt phẳng để phủ lớp phản xạ.
- Lớp ở giữa đ•ợc phủ lờn lớp thuý tinh cú tỏc dụng phản xạ
ỏnh sỏng, lớp này th•ờng là bạc hoặc nhôm.
- Lớp cuối cựng th•ờng là lớp sơn bảo vệ cho lớp phản xạ.
Lớp kính
trong suốt
7
Nếu thấu kính cú độ hội tụ D>0 ta cú thấu kính hội tụ, D<0 ta cú thấu
kính phân kỳ. Trong mỏy xét nghiệm, ng•ời ta chỉ sử dụng thấu kính hội tụ để
tập trung ỏnh sỏng hoặc tạo chựm sỏng song song. Chựm sỏng tới song
song sẽ hội tụ tại tiờu điểm F của thấu kính hoặc chựm sỏng tới tại tiờu
điểm F sẽ tạo chựm sỏng song song.
Hình 1.6. Sự tập trung ỏnh sỏng của thấu kính hội tụ
Hình 1.7. Sự tỏn sắc của ỏnh sỏng trắng qua lăng kính
8
Độ rộng của dải quang phổ thu đ•ợc qua lăng kính phụ thuộc chủ
yếu vào năng l•ợng khuếch tỏn, bản chất của lăng kính và gúc ở đỉnh lăng
kính. Lăng kính sử dụng trong cỏc mỏy đo màu đ•ợc làm từ thuý tinh
và cú thể cho ỏnh sỏng đơn sắc cú b•ớc súng nằm trong dải 350 -
800nm. Nếu phép
đo yờu cầu thực hiện trong vựng cực tím thì sử dụng lăng kính thạch anh vì
thạch anh cú sự hấp thụ bức xạ yếu trong vựng này nờn c•ờng độ
chựm sỏng tốt hơn.
9
xạ bởi nhiều lớp
10
kính đ•ợc đặt cỏch nhau 1/2 l, những tia sỏng nào cú b•ớc súng
không trựng với b•ớc súng của kính lọc t•ơng ứng thì sẽ bị triệt tiờu và
ở đầu ra ta thu đ•ợc ỏnh sỏng cú b•ớc súng t•ơng ứng.
1/2 l
ánh tới
sỏng
Màu ỏnh sỏng đơn sắc đ•ợc xỏc định bởi gúc này
Khe sỏng
Nguồn
sỏng Cỏch tử trong suốt
1.2.7. Cuvét
Đ•ợc dựng trong mỏy xét nghiệm để dựng mẫu khi đo, vì vậy
cuvét phải đ•ợc làm với cỏc đặc tính:
- Cho qua tất cả cỏc b•ớc súng dựng trong xét nghiệm
- Cú bề mặt quang học đảm bảo song song và phẳng tuyệt đối để trỏnh sự
phản xạ của ỏnh sỏng chiếu tới.
- Phải cú độ bền về hoỏ học, không bị cỏc hoỏ chất làm hỏng.
Trong thực tế cú nhiều loại cuvet phụ thuộc vào chất liệu chế tạo.
Cuvét th•ờng đ•ợc làm từ thạch anh, thuý tinh hoặc nhựa trong, cú chiều
dày quang học chuẩn là 1 cm để đảm bảo cỏc tính chất trờn.
12
nghiờn cứu với c•ờng độ của dung dịch chuẩn (dung dịch cú nồng độ đã
biết tr•ớc).
Ng•ời ta dựng ph•ơng phỏp đo màu chủ yếu là để xỏc định l•ợng
nhỏ cỏc của cỏc chất cú trong dung dịch. Phân tích bằng ph•ơng phỏp đo màu
tốn ít thời gian hơn so với ph•ơng phỏp khỏc, nú cho kết quả chính xỏc mà
không cần phải tỏch riờng cỏc chất cần xỏc định ra khỏi thành phần dung
dịch. Ph•ơng phỏp đo màu đ•ợc thực hiện bằng hai cỏch cơ bản:
+ Ph•ơng phỏp đo màu chủ quan ( Quan sỏt bằng mắt )
+ Ph•ơng phỏp đo màu khỏch quan ( Đo màu quang điện)
Ph•ơng phỏp đo màu chủ quan hiện nay không còn đ•ợc dựng do
tính chính xỏc chỉ mang tính chất t•ơng đối, phụ thuộc vào ng•ời quan sỏt.
Ph•ơng phỏp đo màu quang điện cho kết quả chính xỏc, khỏch quan nờn
đ•ợc ứng dụng phổ biến trong xét nghiệm.
13
Ir
Ia It
I0
Hình 1.11. Mô tả đ•ờng truyền của ỏnh sỏng qua cuvét chứa dung dịch
1.3.2. Định luật Bouguer - Lambert
Dựa trờn thực nhiệm, P. Bouguer và I.Lambert đã thiết lập
đ•ợc mối liờn hệ giữa ỏnh sỏng truyền trong môi tr•ờng với bản chất
của môi tr•ờng truyền dȁn. Định luật Bouguer - Lambert phỏt biểu nh• sau:
₡Những lớp chất cú chiều d¯y đồng nhất, trong những điều kiện như
nhau luôn hấp thụ một tỉ lệ nh• nhau của dòng sỏng rọi vào những
lớp chất
đú.‛
Để giải thích điều này, ta giả thiết một chựm sỏng cú c•ờng độ 100 lux,
qua lớp dung dịch cú chiều dày nhất định, chựm sỏng bị hấp thụ mất đi
50% ban đầu. Nh• vậy, chựm sỏng đú lú ra sau dung dịnh chỉ còn lại
50 lux. Ta tiếp tục cho chựm sỏng đi qua một lớp dung dịch cựng tính chất
và chiều dày nh• lớp dung dịch tr•ớc. Sau khi qua lớp thứ hai này, chựm
sỏng lại bị hấp thụ 50% c•ờng độ và do đú chỉ còn lại 25 lux.
Giả sử cú một lớp môi tr•ờng cú bề dày x (hình 1.11) đ•ợc một
chựm sỏng đơn sắc chiếu tới mà c•ờng độ sỏng tr•ớc khi vào môi
tr•ờng là I 0, sau khi đi qua môi tr•ờng c•ờng độ ỏnh sỏng là I x. Tr•ờng
hợp này cỏc yếu tố phản xạ và khúc xạ coi là vô cựng nhỏ và cú thể bỏ
qua.
Ix
Hình 1.12.I0 Sự hấp thụ ỏnh sỏng của môi tr•ờng 14
x
16
đổi. Kết hợp hai định luật này, ta cú định luật Bouguer – Lambert – Beer:
17
₡Độ hấp thụ cường độ ²nh s²ng của một lớp dung dịch phụ thuộc
v¯o b°n chất, nồng độ v¯ bề d¯y của lớp dung dịch cú ²nh s²ng rọi qua‛
Về mặt toỏn học, định luật đ•ợc biểu diễn bằng ph•ơng trình:
-e .C.L
I x = I 0.10 (1-6)
Trong đú:
C: là nồng độ chất tan
L: chiều dày lớp dung dịch
e: hệ số tắt không đổi, chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất tan và b•ớc
súng của ỏnh sỏng rọi vào dung dịch.
Trong xét nghiệm, chúng ta th•ờng sử dụng một số cỏc thông số giỏn
tiếp từ định luật Bouguer – Lambert – Beer
Tý số giữa c•ờng độ chựm sỏng sau khi qua dung dịch I x với c•ờng độ
chựm sỏng chiếu tới I0 đ•ợc gọi độ truyền qua, ký hiệu là T
Ix
T=
I0
Nếu đặt sau cuvet thứ nhất một cuvet thứ hai giống cuvét thứ nhất và
cũng chứa dung dịch cú nồng độ nh• vậy, c•ờng độ ỏnh sỏng I 2 sau khi đi
qua cuvét thứ hai là:
I 2 = TI1 hay I2=T2I
Nh• vậy, ỏnh sỏng truyền qua cỏc cuvet đặt liờn tiếp nhau giảm theo
cấp số nhân. Với lý do này cú thể biểu diễn độ truyền nh• một phép đo
logarit. Phép đo này là độ hấp thụ A hay gọi là mật độ quang D hay O.D
(Optical Density):
It
A = -log (1-7)
Io
1
Hay A = log (Định luật Bouguer-Lambert)
T
A = aCL (Định luật Bouguer-Lambert- Beer)
18
1.4. Cơ sở quang điện của ph•ơng phỏp đo màu
Trờn thực tế, trong cỏc mỏy xét nghiệm, ng•ời ta không thể tính toỏn
trực tiếp trờn tín hiệu quang mà phải tính trờn tín hiệu điện, vì vậy cần phải cú
những linh kiện chuyển đổi cỏc tín hiệu quang thành tín hiệu điện và dòng
điện do linh kiện này tạo ra phải tý lệ với c•ờng độ ỏnh sỏng chiếu
tới. Cỏc linh kiện này gọi là linh kiện quang điện, hiện t•ợng biến đổi
quang thành
điện gọi là hiện t•ợng quang điện. Vì vậy ph•ơng phỏp phân tích thành phần
dung dịch dựa trờn những linh kiện này còn gọi là ph•ơng phỏp đo màu
quang
điện.
19
Hình 1.13. Thí nghiệm hiện t•ợng quang điện
Cho ỏnh sỏng tử ngoại chiếu vào bản cực K, chựm sỏng này cấp năng
l•ợng giúp cho cỏc electron bứt khỏi bề mặt kim loại. D•ới tỏc động của
điện tr•ờng đặt giữa A và K, cỏc eletron này chuyển động về phía A và tiếp
tục đi trong mạch điện tạo thành một dòng điện không đổi, c•ờng độ
này đ•ợc đo bằng điện kế G. Điện ỏp đặt vào AK đo bằng vôn kế V.
Sau khi làm thí nghiệm với cỏc tr•ờng hợp khỏc nhau, ng•ời ta
thấy
rằng:
- Khi chiếu vào catốt một chựm sỏng đơn sắc thì trong mạch xuất hiện
dòng điện, đây gọi là dòng quang điện cú chiều từ anốt sang catốt.
- Dựng cỏc b•ớc súng khỏc nhau chiếu vào ng•ời ta thấy hiện
t•ợng quang điện chỉ sảy ra khi cỏc b•ớc súng này nhỏ hơn một giỏ
trị l0 nào đú (gọi là giới hạn quang điện).
- Thay đổi hiệu điện thế U đặt vào AK, khi U tăng thì dòng quang điện I
cũng tăng, nh•ng đến một mức nào đú thì đạt giỏ trị bão hoà Ibh. Khi đú dự
U cú tăng thì I cũng không tăng.
1.4.2. Cỏc định luật quang điện
Từ cỏc kết quả đã thí nghiệm ở trờn về hiện t•ợng quang điện, cỏc
nhà bỏc học nh• Stoletov, Lenard... đã tiếp tục nghiờn cứu và phỏt triển và
rút ra 3
20
định luật gọi là cỏc định luật quang điện.
21
Định luật quang điện thứ nhất ( định luật về giới hạn quang điện)
“Đối với moi kim loại dựng làm catốt cú một bước súng giới hạn l0
xỏc
định gọi là giới hạn quang điện của kim loại đú, hiện t•ợng quang điện
chỉ sảy ra khi b•ớc súng của ỏnh sỏng kích thích nhỏ hoặc bằng giới hạn
quang điện (lÊl0)
Ví dụ: giới hạn quang điện của một số kim loại
Bạc 260nm, đồng 300nm, kẽm 350nm, nhôm 360nm, canxi 450nm, kali
550nm, xờđi 660nm. Vì vậy, trong xét nghiệm cần phải chọn loại cú đầu thu
quang cú giới hạn quang điện đủ lớn.
Định luật quang điện thứ hai ( định luật về dòng quang điện)
“Đối với một ỏnh sỏng thích hợp, cường độ dòng quang điện bão
hoà tỷ lệ thuận với c•ờng độ của chựm sỏng kích thích“
Điều này đ•ợc Anhstanh giải thích là do số electron quang điện bị bật
ra khỏi mặt catôt trong một đơn vị thời gian tý lệ với số phôtôn đến đập
vào mặt catôt trong thời gian đú. Mặt khỏc số phôtôn này lại tý lệ với
c•ờng độ chựm sỏng chiếu tới. Đây là một tính chất hết sức quan trọng, mà
nhờ đú để cú thể chế tạo đ•ợc mỏy đo màu quang điện.
Trờn đây là hai định luật quang điện cú ý nghĩa ứng dụng trong mỏy
sinh hoỏ, còn định luật thứ 3 ta không xét tới trong tài liệu này.
22
ỏnh sỏng.
23
ỏnh
sỏng
Selenium
Đế sắt
24
ỏnh sỏng
Catốt
anốt
ống nhân quang điện chính là sự kết hợp của một pin quang điện
và một bộ khuếch đại cú hệ số khuếch đại cao. Độ nhạy cú thể điều
chỉnh
đ•ợc bằng cỏch điều chỉnh điện ỏp đ•a vào ống nhân quang.
ống nhân quang điện gồm một catốt quang và một số cỏc bản cực
®in«t. Mői lÇn mét ®iÖn tö ®Ëp vµo mét b¶n cực đinôt thì lại cú vài điện tử
phỏt ra. Kết quả này sẽ đ•ợc nhân lờn gấp nhiều lần so với tín hiệu gốc.
Vì vậy, ống nhân quang điện này cú độ nhạy rất cao và vì thế nú đ•ợc sử
dụng nhiều trong cỏc mỏy quang phổ kế.
ỏnh
sỏng
đầu
ra
Photođiốt là một loại linh kiện quang bỏn dȁn, hoạt động của nú
dựa trờn 2 hiệu ứng quang dȁn và quang điện trong. Cấu trúc và ký hiệu của
photođiốt đơn giản đ•ợc trình bày nh• trờn hình 1.17 a,b.
Hình 1.17. a/ cấu trúc của photođiốt, b/ ký hiệu, c,d/ cỏch mắc
D•ới tỏc dụng của năng l•ợng ỏnh sỏng, trong miền chuyển tiếp p-n
của chất bỏn dȁn nhạy quang cú thể xảy ra sự ion hoỏ cỏc nguyờn tử của
chất cơ bản và của tạp chất dȁn đến việc sinh ra cỏc cặp điện tử và lő trống.
Cỏc điện tử và lő trống này tập trung ở hai đầu bỏn dȁn. Nếu mạch ngoài ta
nối hai đầu bỏn dȁn thì sẽ cú dòng điện chạy qua gọi là dòng quang điện If,
hai đầu photođiốt xuất hiện hiệu điện thế U.
Cú hai cỏch mắc photođiốt: cỏch mắc không dựng nguồn nuôi ở mạch
ngoài nh• hình 1.17 c, và cú nguồn nuôi ở mạch ngoài nh• hình 1.17 d. Khi
mắc với nguồn nuôi một chiều, điện ỏp đặt vào phải theo chiều phân
cực ng•ợc.
Đặc tr•ng von-ampe của photođiốt đ•ợc trình bày trờn hình 1.18.
20
Hình 1.18. Đ•ờng đặc tr•ng Von-Ampe của photođiốt
Trờn hình vẽ ta thấy, c•ờng độ ỏnh sỏng rọi vào mạnh thì dòng
ng•ợc của photođiốt càng lớn, cú nghĩa là điện trở ng•ợc của
photođiốt càng giảm khi chựm sỏng rọi càng tăng.
Đặc tr•ng biểu diễn sự phụ thuộc của dòng quang điện vào c•ờng độ
chiếu sỏng f đ•ợc trình bày trờn hình 1.19.
If
U3
U2
U1
f
Hình 1.19. Sự phụ thuộc của dòng quang điện vào c•ờng độ ỏnh sỏng
Sự phụ thuộc này đ•ợc biểu diễn bằng công thức: If=Kf.f
Trong đú Kf đ•ợc gọi là độ nhạy tích phân của photođiốt, Kf= If/f.
Sự phụ thuộc của độ nhạy vào b•ớc súng ỏnh sỏng đ•ợc gọi là đặc tr•ng
phổ của photođiốt. Với cỏc b•ớc súng khỏc nhau thì độ nhạy của
photođiốt cũng khỏc nhau. Độ nhạy còn đ•ợc hiểu là hiệu suất l•ợng
tử của photođiốt, Hiệu suất l•ợng tử đ•ợc định nghĩa là số cặp điện tử -
lő trống đ•ợc sinh ra ứng với mői photon tới.
21
Hiệu suất l•ợng tử đ•ợc tính theo công thức
ộ I ựộ P
-1
p
ự
opt
h=ờ ỳ ỳ
ở q ỷở hn ỷ
ờ
Trong đú, Ip là dòng quang điện tạo ra từ việc hấp thụ ỏnh sỏng cú công
suất Popt tại b•ớc súng l (t•ơng ứng với năng l•ợng photon hv). Một
trong cỏc hằng số ảnh h•ởng tới hiệu suất l•ợng tử là hằng số hấp thụ a.
Vì a là một hàm phụ thuộc rất lớn vào b•ớc súng mà dải b•ớc súng là
yếu tố quy định giới hạn dòng quang điện. Độ dài b•ớc súng cắt lc đ•ợc
tạo ra bởi độ rộng vựng cấm, ví dụ b•ớc súng cắt khoảng 1.8mm với
Gemani và cỡ 1.1mm với silic. Với cỏc b•ớc súng dài hơn lc, giỏ trị của
a quỏ nhỏ để xuất hiện sự hấp thụ trong. Với cỏc b•ớc súng ngắn thì giỏ trị
của a rất lớn (~105 cm-1), và vì vậy việc phỏt xạ chủ yếu bởi cỏc hấp thụ gần
bề mặt, nơi thời gian tỏi hợp rất ngắn. Do đú, cỏc hạt dȁn cú thể tỏi hợp
tr•ớc khi chúng bị tập trung tại lớp tiếp giỏp p-n.
Hình 1.20 là giản đồ điển hình của hiệu suất l•ợng tử theo b•ớc
súng của một số điốt quang tốc độ cao. Ta thấy rằng, trong vựng cực tím và
vựng khả kiến, cỏc điốt quang bỏn dȁn kim loại cú hiệu suất l•ợng tử
cao, trong vựng cận hồng ngoại, cỏc điốt quang silic (cú phủ lớp chống
phản xạ) cú thể
đạt hiệu suất tới 100% tại vựng b•ớc súng 0.8-0.9mm. Tại vựng cú
b•ớc súng 1.0-1.6mm, cỏc điốt quang Gemani và điốt quang nhúm III-V
(loại GaInAs) cho hiệu suất cao. Với cỏc b•ớc súng dài hơn, cỏc điốt
quang cú thể đ•ợc làm lạnh (khoảng 77K) để tăng hiệu suất quang tử.
Hình 1.20. Hiệu suất l•ợng tử phụ thuộc b•ớc súng của cỏc bộ thu
quang
22
Do cú cấu tạo đơn giản, độ nhạy cao và kích th•ớc nhỏ nờn
photođiốt
đ•ợc dựng nhiều trong mỏy sinh hoỏ hiện nay, đặc biệt là cỏc mỏy xét nghiệm
xỏch tay.
1.4.3.3. Phototranzito
23
Hình 1.22. Sơ đồ mắc phototranzito
Họ cỏc đ•ờng đặc tr•ng von-ampe của phototranzito đ•ợc trình bày trờn
hình 1.23.
Ic(mA) f3
f2
f1
IT f0
UCE
Hình 1.23. Đ•ờng đặc tr•ng von-ampe của phototranzito
24
2.TíNh NăNG tÁc DụNG củA mÁY xét NGhIệm sINh hOÁ
26
2.2. Một số thông số trong mỏy xét nghiệm sinh hoỏ
Cỏc mỏy xét nghiệm sinh hoỏ hiện nay cú thể làm đ•ợc rất
nhiều thông số, điều này phụ thuộc vào việc ng•ời ta nghiờn cứu ra cỏc hoỏ
chất t•ơng ứng cho từng thông số. Trong phạm vi tài liệu, chỉ xin nờu ra
một số cỏc thông số trong mỏy xét nghiệm sinh hoỏ mỏu th•ờng gặp trong
xét nghiệm tại cỏc bệnh viện và cú ý nghĩa trong chȁn đoỏn cỏc bệnh phổ
biến hiện nay. Để tìm hiểu chi tiết cỏc thông số sinh hoỏ mỏu khỏc,
bạn đọc tham khảo theo tài liệu chuyờn ngành y về xét nghiệm. Khi làm xét
nghiệm cần chú cỏc kết quả xét nghiệm chỉ là khỏch quan, cần phân tích biện
chứng cỏc kết quả, trỏnh ý lại vào mỏy, nhìn kết quả phiến diện mà dȁn đến
kết luận không chính xỏc. Mői thông số đo đ•ợc phản ảnh nhiều kết quả
bệnh lý khỏc nhau, cụ thể:
27
2.2.2. Protein toàn phần (PRO)
Bình th•ờng, protein toàn phần cú trong 100ml huyết thanh là 7,1-8,6
g, theo hằng số sinh học của ng•ời Việt Nam, bao gồm 4,5-5,5g albumin và
2,5- 3,5 globumin.
Tăng trong cỏc tr•ờng hợp mất n•ớc liờn tục ( nôn, ỉa chảy), khi
sốt kéo dài, đa u tuý.
Giảm do:
- Hấp thu không đủ protein: thiếu d•ỡng, cỏc bệnh làm gầy
mòn cơ thể, cỏc bệnh của bộ mỏy tiờu hoỏ.
- Mất albumin quỏ nhiều: bệnh h• thận
- Tăng mức huý hoại protein: bệnh đỏi thỏo đ•ờng thể nặng, nhiễm
độc giỏp nặng.
- Giảm tổng hợp albumin: xơ gan, viờm gan.
- Tăng khối l•ợng huyết t•ơng và khi mỏu bị pha loãng.
- Tăng nhu cầu protein: khi cú thai và cho con bú.
2.2.3. Urờ
Urờ là sản phȁm thoỏi giỏng quan trọng của protein, đ•ợc tổng hợp
ở gan và đ•ợc đào thải chủ yếu qua thận.
Bình th•ờng, nồng độ urờ trong huyết thanh là 2,5-6,7 mmol/l (15- 40
mg/dl).
Tăng do:
- Tăng cung cấp: chế độ ăn giàu đạm, tăng chuyển hoỏ đạm trong
cơ thể (sốt nhiễm khuȁn...)
- Giảm đào thải;
Tr•ớc thận: đỏi ít ( bệnh tim, xơ gan), mất n•ớc ( ỉa chảy, nôn
nhiều) Tại thận: bệnh cầu thận, ống thận cấp và mãn tính
Sau thận: tắc đ•ờng dȁn n•ớc tiểu nh• trong ung th• hoặc u lành
tuyến tiền liệt, sỏi đ•ờng tiết niệu.
Giảm do:
- Chế độ ăn nghèo đạm
28
- Suy gan làm giảm tổng hợp urờ.
29
Giảm trong gắng sức cơ năng và kéo dài, đúi, cơn hôn mờ vì thiếu gluco do
dựng isulin, u tụy, suy gan nặng, suy tuyến yờn, tuyến giỏp, tuyến
th•ợng thận, một số bệnh thần kinh nh• viờm màng não, động kinh,
mất trí sớm, sau khi cắt dạ dày, nhiễm độc cồn ethylic...
2.2.6. Bilirubil
Bilirubil là sản phȁm thoỏi giỏng của chuyển hoỏ huyết sắc tố. Cú hai
loại bilirubil:
- Bilirubil giỏn tiếp hình thành trong hệ thống vừng mô, là loại bilirubil
ch•a đ•ợc qua gan để vào cỏc đ•ờng dȁn mật, không tan trong
n•ớc nờn không bài tiết qua thận. Bilirubil này còn gọi là thành phần chủ
yếu của bilirubil toàn phần, nồng độ bình th•ờng trong huyết thanh là < 12
umol/l (<0,7 mg/dl).
- Bilirubil trực tiếp hình thành trong gan từ bilirubil giỏn tiếp, bình th•ờng chỉ
cú rất ít, <5umol/l (<0,3 mg/dl)
Cả hai loại bilirubil trờn kết hợp thành bilirubil toàn phần:
nồng độ trung bình trong huyết thanh là <17 umol/l (<1mg/dl)
Bilirubil toàn phần tăng trong cỏc tr•ờng hợp cú tan mỏu ( sốt rét,
sau truyền mỏu), khi hấp thụ một ổ tụ mỏu lớn, tổn th•ơng nhu mô
gan, thuốc gây độc cho tế bào gan.
Bilirubil trực tiếp tăng do:
- Do ứ mật trong gan: viờm gan do virus hay do nhiễm độc, xơ gan
mật...
- Do tắc đ•ờng dȁn mật ngoài gan: sỏi mật, hạch to chèn ép đ•ờng
dȁn mật.
2.2.7. Amylase
Nguồn gốc amylase ở tụy và tuyến n•ớc bọt, amylase là men
tham gia quỏ trình chuyển hoỏ cacbon hiđrat.
Bình th•ờng, nồng độ amylasa trong huyết thanh là 60-180 U/l
30
Tăng cao trong bệnh viờm tụy cấp tính, nồng độ trong mỏu cú thể tăng lờn
tới 6-7 lần trong những ngày đầu, tăng vừa phải trong viễm tụy mãn
tính, ung th• tụy, loét dạ dày tỏ tràng thủng vào tụy, viờm túi mật, quai bị,
viờm tuyến n•ớc bọt.
2.2.10. Phosphate
Là men để thủy phân cỏc este photphoric, rất cần để chuyển hoỏ
photpho, trong lâm sàng th•ờng dựng 2 loại xét nghiệm phosphate axit
và phosphate kiềm:
31
Photphat axit ( ACP)
Cú nhiều trong cỏc tổ chức, cơ quan nh• tuyến tiền liệt, hồng cầu, tiểu cầu, lỏch,
x•ơng...Trị số trung bình trong huyết thanh là <5,5 U/l
ACP tăng trong cỏc bệnh ung th• tuyến tiền liệt, đặc biệt khi cú di căn
vào x•ơng.
Photphat kiềm ( ALP)
Hoạt động trong môi tr•ờng pH 9-10, nguồn gốc chủ yếu ở x•ơng,
một phần ở gan, thận, lỏch, niờm mạc ruột... Trị số bình th•ờng trong
huyết thanh là 30-120 U/l.
Thay đổi bệnh lý:
- Tăng trong bệnh còi x•ơng, nhuyễn x•ơng, ung th• x•ơng...
- Giảm trong bệnh lao phổi, chứng lựn tuyến yờn, thiếu hụt vitamin C,
thiếu mỏu...
2.2.11. Tranramin
Là men giúp cho sự vận chuyển những nhúm amin, tạo nờn mối
liờn hệ giữa những sự chuyển hoỏ protein và gluxit. Cú 2 loại đ•ợc chú
ý trong lâm sàng hiện nay nhất là :
Glutamo-Oxalo Tranramin ( GOT ), cú nhiều ở tim, gan rồi đến cỏc
cơ, thận, phổi. Men này còn đ•ợc gọi là aspartat amino transferase,
trong lâm sàng th•ờng gọi tắt là AST.
Glutamo-Pyruvic Tranramin ( GPT), cú nhiều trong gan. Men này
còn đ•ợc gọi là alanin amino transferase gọi tắt là ALT
Trong huyết thanh, 2 loại men này cú thờm chữ S ở đầu và viết tắt là
SGOT và SGPT.
Trị số trung bình trong huyết thanh là:
- SGOT < 35 U/l
- SGPT < 35 U/l
SGOT tăng trong nhồi mỏu cơ tim cấp tính, viờm cơ tim, viờm màng
ngoài tim, suy tim, trong nhồi mỏu cơ tim cấp tính SGOT tăng rất cao.
32
SGPT tăng trong cỏc bệnh về gan mật nh• viờm gan cấp tính và mãn
tính, xơ gan, ung th• gan, viờm đ•ờng mật... Trong viờm gan do virus cấp
tính, SGPT tăng rất cao, cú khi gấp 10-30 lần hoặc hơn.
33
sẽ trình bày cỏc nguyờn tắc tạo cỏc sản phȁm cú tính chất hấp thụ trờn để đo
một số thông số xét nghiệm điển hình.
2.3.3. Urờ
Amoni và CO2 đ•ợc tạo ra khi urờ bị thuý phân với xúc tỏc là
urease. Ion amoni tạo ra kết hợp với 2-Oxoglutarate và NADH
với xúc tỏc Glutamate đihydro ( GLDH) tạo thành Glutamate và
NAD +, phản ứng NADH/NAD tạo ra sự thay đổi tuyến tính về sự hấp
thụ ở b•ớc súng 340nm, nú tý lệ với nồng độ urờ trong dung dịch.
Ph•ơng trình phản ứng:
Ure + H 2O ắUắreắaseđ 2NH + + CO 2
34
Cholesteroleste + H 2O ắCắholắesteắrilEstắerắaseđCholesterol + AxitBeo
Cholesterol + O 2 ắCắholắesteắrolOxắidắaseđ 4 - Cholesten - 3 -1 + H2 O2
2H 2O 2 + Phenol + 4 - A min oantipyrine ắPắeroắxidắaseđ Rq + 4H 2O
Rq là dung dịch đỏ, đ•ợc đo ở b•ớc súng 492 đến 550nm, tốt nhất là
ở 500nm.
2.3.7. Amylase
Trong phản ứng, amylase đúng vai trò xúc tỏc. Tốc độ phản ứng phụ
thuộc vào nồng độ amylase cú trong dung dịch, sản phȁm tạo ra hấp
thụ mạnh ở b•ớc súng 400-420nm, tốt nhất tại 405nm.
Ph•ơng trình phản ứng:
5 - Ethylidene - G7 - pNP + 5H 2O ắaắmylắaseđ2Ethylidene - G5 + 2G2 - pNP +
2Ethylidene-G4+
2G3-pNP+Ethylidene-G3+G4-pNP
2G2 - pNP + 2G3 - pNP + G4 - pNP +14H O2 ắaắ-Gắlu coắsidắaseđ5 pNP +14G
Trong đú G: glucose
pNP: p-nitrophenol
35
Creatine - Phosphat + ADP ắắCK đCreatine + ATP
ATP + D - Glu cos e ắHắK đGlu cos e - 6 - Phosphate + ADP
G - 6 - P + NADP + ắGắ-6ắ-PDắH đGluconate - 6 - Phosphate + NADPH + H +
HK: hexokinase
ATP: Adenosine tri-Phosphate
G-6-PDH: Glucose-6-Phosphate dehydrogense
NAPD: Nicotinamide adenine denucleotide phosphate
Phản ứng cho NADPH và G-6-P cú tốc độ tăng sự hấp thụ ở dải b•ớc súng
340nm (334-365nm) cho ta độ hoạt động của CK trong mȁu.
Đo LDH dựa vào tốc độ phản ứng trờn, LDH đúng vai trò xúc tỏc, phản ỏnh
qua sự hấp thụ ở b•ớc súng 334-365nm.
2.3.10. Phosphate
Axít phosphate (ACP):
Sự cú mặt của axít phosphate trong huyết thanh sẽ phân huý a-
naphthyl phosphate thành a-naphthol và phosphate vô cơ. a-naphthol tiếp tục
phân huý d•ới xúc tỏc Fast red TR cho dung dịch màu vàng đậm dần
lờn. Đo sự thay đổi của dung dịch này tại b•ớc súng 405nm cho ta hoạt
tính của axít này.
Phosphate kiềm ( ALP):
ALP cú trong dung dịch thuý phân p-Nitrophenylphosphate (PNPP),
trong quỏ trình giải phúng p-nitrophenol và phosphate, sự tăng hấp thụ ở
b•ớc súng 405nm sẽ cho chúng ta biết hoạt động của ALP trong dung
dịch.
Ph•ơng trình phản ứng thuý phân nh• sau:
PNPP + H2 O ắắAắLP đ p - Nitrophenol + P
2.3.11. Tranramin
AST (GOT):
36
Ph•ơng trình phản ứng:
L - Aspartate + a - Ketoglutar ate ắắAắST đOxaloacetate + L - Glutamate
Oxaloacetate + NADH ắMắDắH đ L - Malate + NAD
MDH là Malate dehyđo, AST đúng vai trò xúc tỏc phản ứng
tạo oxaloacetate, phản ứng oxaloacetate tạo NAD hấp thụ ở b•ớc súng
340 cho ta sự hoạt động của AST.
ALT (GOT):
ALT đúng vai trò xúc tỏc cho phản ứng tạo pyruvate:
L - Alanine + a - Ketoglutarate ắắAắLT đ Pyruvate + L - Glutamate
Phản ứng của pyruvate tạo NAD hấp thụ ở b•ớc súng 340nm cho ta
hoạt
động của ALT trong dung dịch:
Pyruvate + NADH ắLắDắH đ L - Lactate + NAD
Trong đú:
GPO: Glycerol-3-Phosphate oxidase
POD: Peroxidase.
38
derivative, 3,5-Dichloro-2-Hidroxy-benzenesulfonic axít (DHBS) và 4-
Aminoantipyrine, H2O2 cho một dung dịch màu đỏ nhe cú thể đo ở
b•ớc súng 520nm, việc tăng hấp thụ t•ơng ứng với nồng độ uric cú
trong dung dịch.
Ph•ơng trình phản ứng:
Uric + 2H 2O + O 2ắUắricắaseđ Allantonin e + CO 2+ H O2 2
P O D
2H 2O 2 + 4 - A min oantipyrine + DHBS ắ ắ ắ đ Rq + 4H O2
39
3.1. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mỏy sinh hoỏ
Cỏc mỏy xét nghiệm sinh hoỏ từ đơn giản đến hiện đại đều dựa trờn
nguyờn tắc là ph•ơng phỏp đo màu. Dung dịch cần đo đ•ợc đ•a vào
cuvét. Một nguồn sỏng cú ỏnh sỏng trắng đi qua bộ lọc để thu đ•ợc một
b•ớc súng phự hợp với dung dịch cần đo, Bộ phỏt hiện quang thu
c•ờng độ ỏnh sỏng đi qua cuvét chứa dung dịch cần đo chuyển thành tín
hiệu điện, từ tín hiệu
điện này mỏy cú thể tính toỏn và hiển thị kết quả.
Sơ đồ nguyờn lý của mỏy sinh hoỏ đ•ợc trình bày đơn giản nh• sau:
Bộ chọn Cuvét
Nguồn sỏng b•ớc súng
Bộ phỏt hiện quang
Hiển thị
40
đến dải vựng cực tím, ng•ời ta sử dụng một đèn halogen tungsten. Đèn này
gồm một dây túc tungsten đặt trong vỏ thạch anh chứa halogen nh•
iốt chẳng hạn.
41
Đầu ra
%
100
50
0
400 500 600 700 B•ớc súng (nm)
Đèn thuý ngân là một ví dụ điển hình của đèn phúng điện qua lớp
khí, nú tạo ra sự phỏt xạ mạnh trong quang phổ màu xanh và dải cực tím.
Đầu ra
%
B•ớc súng
(nm)
Nh•ợc điểm chính của đèn thuý ngân là nú chỉ cú thể đ•ợc sử
dụng ở cỏc b•ớc súng đặc tr•ng. Để khắc phục nh•ợc điểm này, ng•ời
ta sử dụng
42
một đèn đơteri mặc dự giỏ thành cao và tuổi thọ t•ơng đối ngắn. Đèn
đơteri phỏt ra ỏnh sỏng cú b•ớc súng tới 190nm, dải b•ớc súng
phự hợp với hầu hết xét nghiệm hiện nay.
Đầu
ra
%
B•ớc
súng
Hình 1.26. Đầu ra của một đèn (nm)
Đơtờri
44
Nồng độ của mȁu đ•ợc nội suy từ đ•ờng cong chuȁn: (Asample- Ablank).TR
- Phép đo sử dụng hệ số:
Khi đo không sử dụng cỏc dung dịch chuȁn mà sử dụng một hệ số cho
tr•ớc để tính ra nồng độ của dung dịch. Nồng độ mȁu đ•ợc tính theo
công thức:
Csample = (Asample- Ablank).F
Với F là hệ số cho
tr•ớc
Chia theo số b•ớc súng sử dụng khi đo ta cú 2 loại:
- Phép đo một b•ớc súng: đo độ hấp thụ của dung dịch Trắng, Chuȁn
và Mȁu tại một b•ớc súng.
- Phép đo hai b•ớc súng: đo độ hấp thụ của Trắng (Blank),
Chuȁn và mȁu (Sample) tại hai b•ớc súng, một b•ớc súng chính và một
b•ớc súng phụ,
độ hấp thụ của cỏc dung dịch đ•ợc tính theo công thức sau:
Asample, Astandard, Ablank=Almain- Alref
A: độ hấp thụ
lmain: B•ớc súng chính
lref: B•ớc súng phụ
Độ hấp thụ của hőn hợp phản ứng đ•ợc đo n lần trong thời
gian phản ứng t (Reaction time), khoảng cỏch giữa n lần đo là t/n giây
và tính giỏ trị chờnh lệch của cỏc độ hấp thụ giữa phép đo sau với phép
đo tr•ớc, kết quả cuối cựng là tính đ•ợc giỏ trị chờnh lệch trung bình/phút
45
(DA/min)
46
Độ hoạt động của Enzym =DA/min.K.
Trong đú, K là hệ số th•ờng đ•ợc cho tr•ớc với từng loại hoỏ chất.
Cũng t•ơng tự nh• phép đo động học, nh•ng chỉ khỏc là thời gian giữa
cỏc lần đo độ hấp thụ là cố định.
48
13. Mỏy sinh hoỏ dựng để đo:
A. Cỏc loại tế bào trong mỏu;
B. Cỏc chất hữu cơ trong mȁu bệnh phȁm;
C. Cỏc chất khí nh• oxy, cacbonic, pH, cỏc chất vô cơ nh• Na+, K+;
D. Tất cả cỏc loại chất chứa trong dung dịch bệnh phȁm.
14. Việc đo cỏc chất trong bệnh phȁm dựa vào nguyờn tắc:
A. Đo trực tiếp dung dịch bệnh phȁm;
B. Tạo cỏc phản ứng cú sản phȁm với màu đặc tr•ng;
C. Tạo cỏc phản ứng cú sản phȁm hấp thụ một dải b•ớc súng
nào đú mạnh nhất;
D. So sỏnh màu sắc của dung dịch sau cỏc phản ứng hoỏ học.
15. Đặc điểm của phép đo điểm cuối trong mỏy sinh hoỏ là:
A. Chỉ đo độ hấp thụ của dung dịch một lần vào lúc bắt đầu phản ứng;
B. Độ hấp thụ của dung dịch nhiều lần để tính ra nồng độ của dung
dịch;
C. Đo độ hấp thụ một lần khi phản ứng tạo màu sảy ra hoàn toàn, nồng
độ cỏc chất sau phản ứng đã ổn định;
D. Đo sự sai lệch độ hấp thụ giữa cỏc lần đo.
16. Cú thể tính ra nồng độ của chất trong dung dịch mȁu khi dựng ph•ơng
phỏp điểm cuối bằng cỏch đo:
A. Độ hấp thụ của dung dịch trắng, dung dịch chuȁn và dung dịch mȁu;
B. Độ hấp thụ của dung dịch mȁu;
C. Độ hấp thụ của dung dịch trắng, dung dịch mȁu và hệ số cho tr•ớc;
D. Cả A và C;
E. Cả A, B và C.
17. Ph•ơng phỏp động học tính ra độ hoạt động của Enzym bằng cỏch:
A. Đo độ hấp thụ một lần sau khi phản ứng sảy ra hoàn toàn, lấy kết quả
đú nhân với hệ số K cho tr•ớc;
B. Đo độ hấp thụ một lần tr•ớc khi phản ứng sảy ra hoàn toàn, lấy
kết quả đú nhân với hệ số K cho tr•ớc;
49
C. Đo độ hấp thụ nhiều lần sau khi phản ứng sảy ra hoàn toàn, lấy kết
quả đú nhân với hệ số K cho tr•ớc;
D. Đo độ hấp thụ nhiều lần trong khi phản ứng đang sảy ra, lấy trung
bình hiệu cỏc kết quả liờn tiếp, sau đú nhân với hệ số K cho tr•ớc.
50
PhầN 2
51
1.3. Cấu trúc mặt mỏy
1.3.1. Mặt tr•ớc mỏy quang kế 722
1) Đồng hồ hiện số
2) Thang đo T, A, C
3) Công tắc nguồn
4) Núm điều chỉnh b•ớc súng
5) Đồng hồ kim chỉ b•ớc súng hiện tại
6) Hệ số khuếch đại
7) Chiết ỏp điều chỉnh ₡0‛ của đồng hồ
8) Chiết ỏp điều chỉnh ₡100‛ của đồng hồ
9) Thay đổi dung dịch đo
10) Chất chống ȁm
52
1.3.2. Mặt sau mỏy
1) Cầu chì 1,5A
2) ổ cắm dây nguồn
3) Đèn công suất
TBQĐ
Đèn halogen Hệ thống Buồng Chỉ thị
K
quang đo kết quả
AC
Nguồn
ổn ỏp
53
2.2. Nguyờn lý làm việc.
- Đèn Halogen: cung cấp dải b•ớc súng 320á800nm cho cỏc xét
nghiệm. Mỏy dựng loại đèn 12V-20W.
- Hệ thống quang học:
Hình 2.4. Cấu tạo hệ thống quang học của quang kế 722.
1. Nguồn sỏng; 2. Hệ thống kính lọc; 3,6. G•ơng cầu lừm; 4,8. Khe
sỏng; 5,7. G•ơng phẳng; 9. Thấu kính hội tụ; 10. Buồng đo; 11. ống nhân
quang
Hệ thống quang học cú chức năng chính là tạo ra chựm sỏng đơn sắc
cho từng xét nghiệm bằng cỏch dựng bộ lọc (2), tập trung chựm sỏng đơn
sắc vào đúng vị trí trong buồng đo.
Hệ thống chọn b•ớc súng là một núm xoay, phía d•ới cú gắn
buli và bảng chia b•ớc súng t•ơng ứng, buli này đ•ợc nối với bộ
lọc bằng dây kéo. Khi thay đổi vị trí của núm xoay, bộ lọc b•ớc súng cũng
xoay theo t•ơng ứng với b•ớc súng trờn bảng chia.
- Buồng đo: trong đặt một giỏ đỡ cuvét gồm 4 vị trí đo, cho phép đo 4
mȁu liờn tục. Buồng đo đ•ợc bao kín để trỏnh tạp nhiễu khi đo, phía
trờn cú lắp mở để cho mȁu vào. Khi tiến hành đo cần đúng kín lắp này lại.
- Tế bào quang điện: Sử dụng loại tế bào nhân quang điện loại G1030. Cú
chức năng chuyển đổi tín hiệu quang khi qua buồng đo thành tín hiệu điện
để đ•a đến bộ khuếch đại
54
- Bộ khuếch đại: cú chức năng khuếch đại tín hiệu điện thu đ•ợc từ tế
bào quang điện rất nhỏ ( cỡ mV) thành tín hiệu đủ lớn ( cỡ V) để
tính toỏn và hiển thị.
- Bộ hiển thị: Dựng đèn led 7 thanh để hiển thị cỏc kết quả đo ở dạng số.
- Nguồn ổn ỏp: cú chức năng tạo ra điện ỏp một chiều 12 V cấp cho
nguồn sỏng, ±5 V cấp cho mạch khuếch đại và hiển thị.
3. Vận hành
55
- 4- Aminoantipyrine >2,5 mmol/l
- Creatinase >250 kU/l
- Peroxidase >50 kU/l
Lọ dung dịch chuẩn: Creatinine
Bệnh phẩm: Huyết thanh, n•ớc tiểu
Pha cỏc dung dịch Trắng (blank), chuȁn (Standard) và mȁu đo
(sample) nh• sau:
Blank Standard Sample
R1 1 ml 1 ml 1 ml
N•ớc cất 15 ml - -
Chuȁn Cre - 15 ml -
Bệnh phȁm - - 15 ml
Dấu ₡–‛ chỉ thị không cú.
Trộn đều cỏc dung dịch và ủ mȁu đo ở nhiệt độ 37oC trong 5 phút,
sau đú đo mật độ quang A1.
Tiếp tục trộn 330 ml R2 vào từng dung dịch trắng, chuȁn, mȁu đo ở
trờn, tiếp tục ủ 5 phút ở nhiệt độ 37oC, sau đú đo mật độ quang A2.
Khi đú nồng độ của creatinin trong mȁu đ•ợc xỏc định bằng công
thức:
( A2 - A1)Sample
= CSample
( A2 - A1)S tan dard xCS tan dard
56
Blank Standard Sample
N•ớc cất 10 ml - -
DD chuȁn - 10 ml -
Mȁu huyết thanh - - 10 ml
Thuốc thử R1 1 ml 1 ml 1 ml
CSample = ASample
xC Stadard
AS tan dard
3.1.3. Urờ
Thuốc thử R1 :
Dung dịch đệm (pH=8)
Thuốc thử R2 :
Urease >10 000 U/l
GLDH 16 000 U/l
NADH 0,3 mmol/l
2-oxoglutarate 6 mmol/l
Thuốc thử R3 : Dung dịch chuȁn standard
Bệnh phẩm : Huyết thanh, huyết t•ơng, n•ớc tiểu
Trộn thuốc thử làm việc : trộn R1 vào R2, bảo quản ở 2-8oC đ•ợc
trong 4 tuần, ở 20-25oC đ•ợc 5 ngày.
Pha cỏc dung dịch cần đo nh• sau :
Blank Standard Sample
Thuốc thử làm việc 1 ml 1 ml 1 ml
N•ớc cất 10 ml - -
R3 - 10 ml -
57
Bệnh phȁm - - 10 ml
3.1.4. Cholesterol
Thuốc thử R1 :
Dung dịch đệm (pH=6,9) 90 mmol/l
Phenol 26 mmol/l
Thuốc thử R2 :
Cholesterol oxidase 300 U/l
Peroxidase 1250 U/l
Cholesterol este 300 U/l
4-aminoantipyrine 0,4 mmol/l
Thuốc thử R3 : Dung dịch chuȁn
Bệnh phẩm : huyết thanh, huyết t•ơng
Trộn thuốc thử làm việc : trộn R1 vào R2, bảo quản ở 2-8oC đ•ợc
trong 4 thỏng, ở 20-25oC đ•ợc 15 ngày.
Pha cỏc dung dịch cần đo nh• sau :
Blank Standard Sample
Thuốc thử làm việc 1 ml 1 ml 1 ml
N•ớc cất 10 ml - -
R3 - 10 ml -
Bệnh phȁm - - 10 ml
58
3.1.5. Glucose
Thuốc thử R1 :
Dung dịch đệm Phosphate (pH=7,5) 80 mmol/l
Phenol 0,5 mmol/l
Thuốc thử R2 :
Glucose oxidase >10 000 U/l
Peroxidase >1000 U/l
4-aminoantipyrine 2,5 mmol/l
Thuốc thử R3 : Glucose chuȁn.
Bệnh phẩm : huyết thanh, huyết t•ơng gan, dịch tuý.
Thuốc thử làm việc : trộn R1 vào R2, ở nhiệt độ 2-8oC bảo quản đ•ợc 3
thỏng, ở 20-25oC đ•ợc 3 tuần.
Pha cỏc dung dịch cần đo nh• sau :
Blank Standard Sample
Thuốc thử làm việc 1 ml 1 ml 1 ml
N•ớc cất 10 ml - -
R3 - 10 ml -
Bệnh phȁm - - 10 ml
ủ ở nhiệt độ 37oC trong 5 phút rồi đo mật độ quang (A) hoặc 10 phút ở
nhiệt độ phòng, tính nồng độ theo công thức đo điểm cuối.
59
Pha cỏc dung dịch do :
Sample blank Sample Standard blank Standard
Thuốc thử làm việc - 1 ml - 1 ml
R1 1 ml - 1 ml -
Bệnh phȁm 75 ml 75 ml - -
Chuȁn - - 75 ml 75 ml
ủ 3 phút ở nhiệt độ 37oC rồi đo mật độ quang của cỏc dung dịch theo
ph•ơng phỏp điểm cuối.
Nồng độ bilirubil trong bệnh phȁm đ•ợc tính theo công thức :
ASample - ASampleblank
CSample = xCS tan dard
A S tan dard - A S tan dardblank
3.1.7. Amylase
Thuốc thử R1:
Dung dịch đệm (pH=7,15) 50 mmol/l
NaCl 70 mmol/l
MgCl2 10 mmol/l
a-Glucosidase >4 kU/l
Thuốc thử R2:
4,6-Ethylidene-G7-pNP 3 mmol/l
Dung dịch đệm (pH=7,15) 50 mmol/l
Bệnh phẩm: huyết thanh, n•ớc tiểu, huyết t•ơng
Chuȁn bị thuốc thử làm việc: trộn R1 với R2 theo tý lệ 5:1, dung dịch
này ổn định trong 4 tuần ở 2-8oC và trong 5 ngày ở 20-25oC.
Pha dung dịch do nh• sau:
Thuốc thử làm 600 ml
việc
Bệnh phȁm 8 ml
Đo dung dịch này theo ph•ơng phỏp động học, tức là đo độ thay đổi
mật độ quang mői phút (DA/min), do trong 3 phút. Nhiệt độ khi đo là 370C.
60
Độ hoạt động đ•ợc tính nh• sau :
Độ hoạt động (U/l)= DA/min x 7280
Đo theo ph•ơng phỏp động học sau 2 phút ủ ở nhiệt độ 37 oC, tiến hành đo
trong 3 phút. Tính toỏn độ hoạt động của emzym trong mȁu bệnh phȁm
(U/l) với hệ số :
K=8095 ( nếu đo ở b•ớc súng 340nm)
61
K=8252 ( nếu đo ở b•ớc súng 334nm)
K=14571 ( nếu đo ở b•ớc súng 365nm)
Đo theo ph•ơng phỏp động học sau 3 phút ủ ở nhiệt độ 37 oC, tiến hành đo
trong 3 phút. Tính toỏn độ hoạt động của emzym trong mȁu bệnh phȁm
(U/l) với hệ số :
K=3 333 ( nếu đo ở b•ớc súng
340nm) K=3 398 ( nếu đo ở b•ớc
súng 334nm) K=6 176 ( nếu đo ở
b•ớc súng 365nm)
ủ 30 giây rồi đo bằng ph•ơng phỏp động học trong 2 phút. Tính toỏn
với hệ số K=3000.
63
a-Ketoglutarate 16 mmol/l
NADH 0,24 -
Bệnh phẩm : huyết thanh, huyết t•ơng chống đông EDTA
Chuȁn bị thuốc thử làm việc : hoà R2 vào R1 với tý lệ 2 :1, dựng trong 4
tuần nếu nhiệt độ bảo quản từ 2-8oC hoặc trong 5 ngày ở nhiệt độ 20-25oC.
Pha dung dịch đo:
Thuốc thử làm việc 1 ml
Bệnh phȁm 100 ml
ủ 2 phút rồi đo bằng ph•ơng phỏp động học trong 2 phút. Tính toỏn
với hệ số :
K=1750 ở b•ớc súng 340, 334
nm K=3240 ở b•ớc súng 365
nm.
64
ủ 1 phút rồi đo bằng ph•ơng phỏp động học trong 3 phút. Tính toỏn
với hệ số :
K=1 746 ở b•ớc súng 340
nm K=1 780 ở b•ớc súng
334 nm K=3 235 ở b•ớc
súng 365 nm.
Standard Sample
Thuốc thử 1 ml 1 ml
Chuȁn 10 ml -
Bệnh phȁm - 10 ml
Đo cỏc dung dịch bằng ph•ơng phỏp điểm cuối sau 5 phút ủ ở nhiệt độ
37oC.
65
3.1.15. Axít Uric
Thuốc thử R1 :
Đệm phosphate pH 7,4 50 mmol/l
DHBS 4 -
Thuốc thử R2 :
Uricase 80 U/l
Peroxidase 660 -
4-Aminoantipyrine 1 mmol/l
Thuốc thử R3 : Chuȁn
Bệnh phẩm : huyết thanh, huyết t•ơng, n•ớc tiểu đã pha loãng 1 :10
với n•ớc cất.
Chuȁn bị thuốc thử làm việc : hoà R2 vào R1, dựng trong 4 tuần 4 tuần
nếu nhiệt độ bảo quản từ 2-8oC hoặc trong 7 ngày ở nhiệt độ 20-25oC.
Pha cỏc dung dịch đo :
Blank Standard Sample
Thuốc thử làm việc 1 ml 1 ml 1 ml
N•ớc cất 20 ml - -
Chuȁn - 20 ml -
Bệnh phȁm - - 20 ml
Đo cỏc dung dịch sau khi ủ 5 phút ở nhiệt độ 37oC, tính toỏn nồng độ
theo ph•ơng phỏp điểm cuối.
66
2) Chọn b•ớc súng xét nghiệm bằng cỏch quay bỏnh xe, quan sỏt
đồng hồ kim chỉ b•ớc súng hiện thời cho đến khi kim chỉ .
3) Điều chỉnh núm chọn thang đo về vị trí T
4) Điều chỉnh đồng hồ chỉ giỏ trị 0 của thang đo T về vị trí ‘00.0’.
5) Đặt dung dịch chuȁn Standard cần đo vào giỏ đỡ cuvét, thay đổi cho
đúng vị trí đo bằng núm chọn vị trí.
6) Điều chỉnh đồng hồ chỉ giỏ trị 100 của thang đo T t•ơng ứng với
giỏ trị ‘.000’
7) Thay đổi dung dịch standard bằng dung dịch Sample
8) Đọc cỏc kết quả đo T, A, C trờn đồng hồ hiện số, bằng cỏch thay đổi
thang đo về cỏc vị trí T, A, C.
Nếu đo động học thì ghi cỏc kết quả theo thời gian đã quy định, Nếu
đo điểm cuối ta cú thể đọc ngay kết quả.
Chú ý : Muốn kết quả chính xỏc chúng ta nờn lặp lại thao tỏc đo nhiều lần, kết
quả cuối cựng sẽ lấy trung bình của cỏc kết quả đo đ•ợc.
4. Bảo d•ỡng
67
Khi làm xong mői xét nghiệm cần lau sạch hoỏ chất, mȁu... rơi rớt trờn
mỏy
. Sau mői ngày làm việc, cần làm sạch cỏc cặn lắng bỏm vào cuvét theo
trình tự sau :
1. Rửa với dung dịch NaOH 1M
2. Rửa với n•ớc cất
3. Rửa với dung dịch HCl 0,5M
4. Rửa lại bằng n•ớc cất.
5. Lau khô.
Lau bề mặt mỏy bằng vải mềm, đúng nắp buồng đo để trỏnh bụi bȁn.
68
Để bảo d•ỡng hệ thống chọn b•ớc súng, ta làm theo trình tự
sau 1- Đỏnh dấu vị trí của núm xoay
2- Nới lỏng vít hãm núm xoay ( nằm bờn cạch núm)- dựng tuốc-nơ-
vít nhỏ 2 cạnh
3- Kéo thẳng núm xoay để thỏo ra khỏi trục
4- Lật phiến che hệ thống chọn b•ớc súng
5- Dựng cỏc dung môi làm sạch cỏc phần và bôi trơn cho phần chuyển
động
. 6- Lắp lại cỏc thành phần theo trình tự ng•ợc lại.
Với cỏc triết ỏp điều chỉnh, do quỏ trình oxy hoỏ hoặc bụi bȁn cú thể
làm cho triết ỏp điều chỉnh không đ•ợc chính xỏc, khi đú ta cũng cú thể tiến
hành bảo d•ỡng cho cỏc triết ỏp này.
Quy trình nh• sau :
1- Đỏnh dấu cỏc vị trí trờn triết ỏp
2- Dựng tuốc-nơ-vít nhỏ hai cạnh nới lỏng cỏc vít
hãm 3- Thỏo cỏc núm ra
4- Lật phần vỏ mỏy phía trờn
5- Dựng clờ để thỏo cỏc ốc hãm ở
d•ới. 6- Thỏo cỏc triết ỏp ra khỏi giỏ
đỡ
7- Thỏo vỏ triết ỏp và làm sạch bề mặt tiếp xúc bằng cỏc chất rửa
69
2- Hệ thống quang học bị bụi bỏm bȁn, cỏc thấu kính và g•ơng cú thể bị ố
mốc, h• hỏng : kiểm tra lại hệ thống quang học, nếu cần thì bảo d•ỡng hoặc
thay thế
3- Vị trí của cỏc cuvét ch•a đúng : điều chỉnh vị trí này cho thẳng hàng
với khe sỏng và tế bào quang điện.
* Độ lặp lại thấp
Nguyờn nhân gây ra hiện t•ợng này th•ờng là do cỏc bọt khí tạo
ra trong quỏ trình hút mȁu vào cuvét, vì vậy khi đ•a mȁu vào cuvét cần để
nghiờng cuvét và đ•a vào nhe nhàng để trỏnh xuất hiện cỏc bọt khí khi đo.
* Đo cỏc kết quả bằng 0
1- Kiểm tra lại búng đèn, tuổi thọ của búng đ•ợc khoảng 2000
giờ, vì vậy nếu búng chỏy cần đ•ợc thay thế, hoặc búng chỏy do cỏc yếu tố về
nguồn
điện. Cỏch thay thế nh• sau :
- Thỏo lắp vỏ mỏy phía trờn bờn phải mỏy, ta cú quan sỏt ngay thấy
búng nằm phía sau cỏc bộ lọc.
- Thỏo 2 vít hãm chân búng, và rút búng ra.
- Bật nguồn và dựng đồng hồ vạn năng thang đo V kiểm tra điện ỏp
chân búng xem cú đúng 12 V không. Nếu đúng ta tiến hành thay búng bình
th•ờng, nếu điện ỏp bất th•ờng cần kiểm tra lại nguồn cấp và tiến hành sửa
chữa nếu cần.
- Lắp búng mới, vặn 2 vít hãm vừa tay thì dừng.
- Lắp lại vỏ mỏy.
Chú ý : khi thay búng mới không đ•ợc để tay tiếp xúc trực tiếp với
búng và chân búng, cú thể dựng giấy lút khi cầm vào búng.
Thay búng đúng thông số kỹ thuật.
2- Kiểm tra lại tế bào quang điện. Nếu hỏng thì cần đ•ợc thay thế.
Tế bào đ•ợc rút chân không, cú ỏp suất lớn vì vậy rất dễ bị nứt vỡ. Khi
kiểm tra nếu thấy nứt vỡ thì tế bào đã bị hỏng. Khi thay thế cần hàn đúng
cỏc chân của tế bào, và nhe tay khi tiếp xúc.
70
Nếu tế bào còn tốt thì cần kiểm tra lại mạch khuếch đại. Tiến hành sửa
chữa mạch nếu cần.
71
L•ợng giÁ kiến thức phần 2
Đỏnh số thứ tự đúng cho cỏc quy trình sau:
1. Quy trình vận hành mỏy quang kế 722:
….. Chuȁn bị mỏy ở điều kiện sẵn sàng làm việc, cỏc dung dịch đo đã pha và
ủ đúng kỹ thuật
…. Điều chỉnh núm chọn thang đo về vị trí T
…. Điều chỉnh đồng hồ chỉ giỏ trị 0 của thang đo T về vị trí ‘00.0’.
….Đặt dung dịch chuȁn Standard cần đo vào giỏ đỡ cuvét, thay đổi cho
đúng vị trí đo bằng núm chọn vị trí.
....Điều chỉnh đồng hồ chỉ giỏ trị 100 của thang đo T t•ơng ứng với giỏ trị
‘.000’
…. Đọc cỏc kết quả đo T, A, C trờn đồng hồ hiện số, bằng cỏch thay đổi
thang đo về cỏc vị trí T, A, C.
…. Thay đổi dung dịch standard bằng dung dịch Sample
….. Chọn b•ớc súng xét nghiệm bằng cỏch quay bỏnh xe, quan sỏt đồng hồ
kim chỉ b•ớc súng hiện thời cho đến khi kim chỉ .
2. Quy trình rửa cuvét sau mői ngày làm việc
….Lau khô.
….Rửa với n•ớc cất
….Rửa với dung dịch HCl 0,5M
…. Rửa với dung dịch NaOH 1M
….Rửa lại bằng n•ớc cất.
Chọn một câu trả lời đúng nhất cho cỏc câu sau:
3. Bộ chuyển đổi quang điện trong mỏy quang kế 722 là:
A. Quang trở;
B. ống nhân quang;
C. Phôtô điốt;
D. Phôtô Trazito.
4. Đặc điểm của cỏch pha và ủ cỏc hoỏ chất trong xét nghiệm sinh hoỏ là:
A. Giống nhau đối với mọi hoỏ chất;
72
B. Giống nhau về cỏch pha nh•ng nhiệt độ ủ khỏc nhau;
C. Khỏc nhau về cỏch pha, về thể tích khi pha, về nhiệt độ ủ;
D. Hoỏ chất của cỏc hãng khỏc nhau, và bản thân cỏc hoỏ chất của cỏc
thông số của cựng một hãng khỏc nhau về cỏch pha, thể tích pha, nhiệt
độ ủ và thời gian ủ.
5. Khi đo với một hoỏ chất, cần chú đến cỏc thông số của hoỏ chất:
A. Nhiệt độ ủ của hoỏ chất, thời gian ủ cho mői xét nghiệm;
B. Đơn vị đo nồng độ của hoỏ chất;
C. B•ớc súng đo của hoỏ chất đú;
D. Tý lệ pha loãng của từng hoỏ chất;
E. Tất cả cỏc ý trờn.
F. Câu A và câu C
6. Khi đo cỏc thông số sử dụng phép đo điểm cuối, khi đo cần phải pha:
A. Phải đủ cả 3 dung dịch: Trắng, chuȁn và mȁu;
B. Chỉ pha dung dịch chuȁn và dụng dịch mȁu;
C. Dung dịch mȁu, còn trắng và chuȁn cú thể không cần đo;
D. Dung dịch mȁu và dung dịch trắng.
7. Khi đo cỏc thông số sử dụng phép đo động học cần chú ý đến:
A. Không cần pha dung dịch trắng, và chuȁn.
B. Dung dịch trắng sử dụng là n•ớc cất;
C. Phải ủ cỏc hoỏ chất trờn 5 phút tr•ớc khi đo;
D. Pha dung dịch mȁu và đo ngay sau một thời gian trễ yờu cầu;
E. Câu A và câu D;
F. Câu B và câu D.
8. Cú thể biết đ•ợc một số h• hỏng khi vận hành mỏy quang kế 722
bằng cỏch:
A. Cỏc thông bỏo lői xuất hiện trờn màn hình;
B. Tiếng còi bỏo cú lői;
C. Quan sỏt bằng mắt th•ờng;
D. Không thể biết mỏy cú lői.
73
9. Khi đo bằng mỏy 722, cỏc kết quả đều bằng '0' thì cú thể là do nguyờn
nhân:
A. Búng đèn bị chỏy.
B. Hỏng ống nhân quang;
C. Mạch khuyếch đại bị hỏng;
D. Cú thể do một trong cỏc nguyờn nhân trờn.
10. Búng đèn Halogen chỏy cú thể do nguyờn nhân:
A. Búng hết tuổi thọ, do tuổi thọ của búng khoảng 2000 giờ;
B. Nguồn nuôi cho búng bị thấp điện ỏp;
C. Nguồn nuôi búng bị quỏ ỏp;
D. Câu A và câu C;
E. Câu B và câu C:
Câu hỏi tự l•ợng giỏ
11. Vẽ sơ đồ khối và phân tích hoạt động sơ đồ khối mỏy quang kế 722 ?
12. Trình bày quy trình đo cỏc xét nghiệm bằng mỏy quang kế 722 sử
dụng hoỏ chất của hãng Diagnosticum ?
13. Trình bày cỏc qui trình bảo d•ỡng mỏy quang kế 722 ?
14. Trình bày một số lői th•ờng gặp khi sử dụng mỏy quang kế 722 ? Phân
tích nguyờn nhân và cỏch khắc phục lői ?
74
Đỏp ỏn câu hỏi trắc nghiệm phần l•ợng giỏ kiến thức
Phần 1
Chọn câu trả lời đúng nhất trong cỏc câu sau:
Phần 2.
C1. 1, 3, 4, 5, 6, 8, 7, 2
C2. 5, 2, 4, 1, 4
Chọn câu trả lời đúng nhất trong cỏc câu sau:
75
Tài liệu tham khảo
76