Professional Documents
Culture Documents
Ban Giám đốc và các anh chị Phòng ban Kế toán đã tạo điều kiện thuận lơi cho em
học hỏi, tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt những kiến thức nền tảng, kiến thức thực tế về
ngành nghề kế toán. Ngoài ra, em còn học đƣợc từ các anh chị đạo đức nghề nghiệp, rèn
luyện tính cẩn thận, kiên nhẫn mà một ngƣời kế toán cần có. Em xin chân thành cám ơn
toàn thể các anh chị tại Công ty TNHH Việt Tân và gửi lời chúc sức khỏe đến các anh
chị.
Thạc sĩ Lăng Thị Minh Thảo, giảng viên hƣớng dẫn thực tập đã tận tình chỉ bảo và
truyền cho em những kinh nghiệm quý báu giúp cho em hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Cô đã thắn thắn nhận xét và đƣa ra ý kiến giúp em sữa chữa những thiếu sót và xây dựng
báo cáo một cách hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô trong suốt
thời gian vừa qua và xin chúc cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
NHẬN XÉT
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
NHẬN XÉT
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI – SẢN XUẤT
THÚ Y THỦY SẢN VIỆT TÂN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Quá trình hình thành
Công ty Việt Tân là công ty TNHH Thƣơng Mại – Sản Xuất Thuốc Thú Y Thủy
Sản, với tên giao dịch quốc tế là VITAVET CO, LTD. Công ty đƣợc thành lập theo giấy
phép do UBND TP.HCM cấp và đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4102008794 do Phòng Đăng Ký Kinh doanh – Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ TP.HCM cấp
ngày 13/03/2002. Ngày 02/05/2002, Công ty TNHH Việt Tân chính thức hoạt động và
từng bƣớc phát triển để theo kịp với tốc độ của nền kinh tế xã hội và xu hƣớng hội nhập
vào kinh tế thị trƣờng.
Công ty TNHH Thƣơng Mại – Sản Xuất Thú Y Thủy Sản Việt Tân có văn phòng
và xƣởng sản Xuất, đóng gói tại:
Số 94/1035A1 Đƣờng Dƣơng Quảng Hàm, P.17, Q. Gò Vấp, Tp.HCM
Điện thọai: (84.8) 39842230
Fax: (84.8) 39842240
Mã số thuế: 0302560304
E-mail: vitavet@hcm.vnn.vn
1.1.2. Vốn điều lệ: 900.000.000 đồng
1.1.3. Lĩnh vực ngành nghề
1.1.3.1. Hoạt động kinh doanh
Hiện nay Công ty TNHH Thƣơng Mại – Sản Xuất Thú Y Thủy Sản Việt Tân hoạt
động hai mảng kinh doanh chính: Thƣơng Mại và Sản Xuất.
Thƣơng Mại:
Công ty TNHH Việt Tân ngoài việc nhập các loại nguyên vật liệu từ các nguồn trong
nƣớc có xuất xứ từ nƣớc ngoài, công ty còn nhập khẩu trực tiếp nhiều loại nguyên vật
liệu, thuốc, dụng cụ y tế từ Mỹ, Tây Ban Nha, Indonesia, Hàn Quốc… để phục vụ cho
việc sản xuất các loại sản phẩm. Sau đó, công ty thực hiện các công việc nhƣ đóng gói,
bán nguyên vật liệu và thành phẩm cho các đơn vị công ty khác.
Sản Xuất:
Công ty TNHH Việt Tân là đơn vị chuyên sản xuất, đóng gói và đảm nhận cung
cấp, phân phối các sản phẩm dinh dƣỡng cho heo, gà, tôm, cá. Ngoài ra, công ty còn sản
xuất những sản phẩm xử lý môi trƣờng phục vụ cho việc nuôi trồng thủy sản, bao gồm:
chất diệt khuẩn và chất xử lý cải tạo môi trƣờng nƣớc.
1.1.3.2. Thị trƣờng kinh doanh
Thị trƣờng hiện nay của Công ty TNHH Việt Tân chủ yếu là thị trƣờng trong nƣớc.
- Sản phẩm chính của công ty là thuốc thú y, các sản phẩm dinh dƣỡng cho gia
súc, gia cầm và thủy sản. Ngoài ra, công ty còn có các sản phẩm xử lý môi trƣờng nuôi
trồng thủy sản. Thêm vào đó, công ty bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế và vật phẩm vệ sinh phục
vụ cho ngành Y Thủy Hải Sản.
- Sản phẩm của công ty sẽ đến với ngƣời tiêu dùng thông qua hệ thống các cửa
hàng chuyên doanh, đại lý hay hệ thống các siêu thị.
- Đƣợc đánh giá cao về uy tín và chất lƣợng sản phẩm, các đại lý bán hàng hiện
nay của công ty đã có mặt ở hầu hết khắp cái tỉnh trên cả nƣớc từ các tỉnh miền Bắc xa
xôi nhƣ Hà Nội, Hải Phòng… đến các tỉnh miền Trung nhƣ Quảng Bình, Quảng Nam.
Đặc biệt, công ty có lƣợng lớn đại lý, khách hàng đến từ Thành phố Hồ Chí Minh và các
tỉnh thuộc miền Tây.
- Công ty đang dự định đƣa ra những kế hoạch để mở rộng thị trƣờng tiêu thụ
sang khai thác thị trƣờng xuất khẩu nhƣ chào hàng hay thực hiện đơn hàng theo yêu cầu
của các khách hàng quốc tế.
1.1.3.3. Quy trình công nghệ sản phẩm
Quy trình công nghệ của Ngành sản xuất thuốc Thú Y bao gồm rất nhiều công
đoạn trong cùng một quá trình sản xuất sản phẩm. Mỗi công đoạn bao gồm nhiều khâu
thực hiện sử dụng đến máy móc, thiết bị nhƣng có nhiều khâu khác nhƣ tách chiết thuốc
khô hay phân loại đóng gói thì máy móc không thể thực hiện đƣợc. Mỗi sản phẩm lại có
những bƣớc công việc khác nhau và có mối liên hệ mật thiết với nhau. Do đó, yêu cầu đặt
ra là phải phối hợp nhiều bộ phận một cách chính xác, đồng bộ và quá trình sản xuất sản
phẩm diễn ra nhịp nhàng, ăn khớp với nhau, đạt đƣợc tiến bộ nhanh chóng đáp ứng nhu
cầu giao hàng cho khách hàng.
Nhìn chung có thể khái quát quy trình công nghệ sản xuất của Công ty nhƣ sau:
Kiểm nghiệm
Phối trộn
Kiểm nghiệm TP
móc, thiết bị đạt tiêu chuẩn sản xuất công nghiệp hiện đại, tiên tiến phục vụ một cách tốt
nhất cho việc sản xuất cũng nhƣ đóng gói.
1.3. Tình hình tổ chức công ty
1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
BAN GIÁM ĐỐC Giám đốc điều hành
Tổ sx Tổ sx Tổ Tổ Tổ Tổ định
thuốc thuốc Bác sĩ công thức,
đóng san
chiết Thú kiểm tra
bột nƣớc gói, dán
nguyên Y chất
nhãn
bao bì liệu lƣợng
KẾ TOÁN TRƢỞNG
- Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo
trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mƣu cho tổng giám đốc về
các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty.
- Khi quyết toán đƣợc lập xong, kế toán trƣởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích,
giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng
quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.
Kế toán Tiền mặt, tiền gửi, tiền vay, thanh toán quốc tế
- Quản lý và hạch toán các khoản vốn bằng tiền, có nhiệm vụ phản ánh số hiện có, tình
hình tăng giảm các loại quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản vay ngắn hạn dài
hạn. Có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ thanh toán, bảo quản và lƣu
trữ chứng từ theo quy định.
- Làm thanh toán quốc tế, kiểm và phối hợp với các bộ phận khác có liên quan lập và
hoàn chỉnh các bộ chứng từ thanh toán, gửi ra ngân hàng kịp thời và đôn đốc việc thanh
toán của ngân hàng.
Kế toán NVL, CCDC, TSCĐ, XDCB
- Làm kế toán TSCĐ, có nhiệm vụ phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm về số
lƣợng, chất lƣợng, tình hình sử dụng TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ và tính khấu hao
TSCĐ. Cân đối nguồn vốn cố định, nguồn vốn đầu tƣ XDCB (xây dựng cơ bản), nguồn
vốn SCL, quỹ đầu tƣ phát triển.
- Theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên liệu, phụ liệu của công ty, phản ánh số lƣợng,
chất lƣợng, giá trị vật tƣ, hàng hóa, công cụ lao độngcó trong kho, mua vào, bán ra, xuất
sử dụng
Kế toán Tập hợp chi phí, tính giá thành
- Tập hợp chi phí sản xuất, xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng
tính giá thành để hƣớng dẫn các bộ phận có liên quan lập và luân chuyển chứng từ chi
phí cho phù hợp với đối tƣợng hạch toán. Phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Kế toán Thanh toán công nợ
- Theo dõi sát sao tình hình công nợ phải thu về tiền bán sản phẩm, hàng hóa và các
dịch vụ khác để nhanh chóng thu hồi vốn phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho ngƣời cung cấp cho công ty,
theo dõi các hợp đồng kinh tế đã ký kết, tình hình thanh toán, kiểm tra việc tính toán
trong việc lập dự toán, quyết toán.
- Theo dõi đôn đốc việc thanh toán, quyết toán các hợp đồng kịp thời để thúc đẩy
nhanh việc thanh toán của ngƣời mua và ngƣời đặt hàng.
- Quan tâm đúng mức đến các khoản nợ phải trả khách hàng.
- Mở sổ theo dõi chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tƣợng để có số
liệu cung cấp kìp thời khi cần thiết.
Thủ quỹ
- Làm thủ quỹ của công ty, có trách nhiệm bảo quản giữ gìn tiền mặt không để hƣ hỏng
và mất mát xảy ra.
- Chịu trách nhiệm thu chi tiền sau khi đã kiểm tra và thấy rõ chứng từ đã có đủ điều
kiện để thu chi. Vào sổ quỹ hàng ngày và thƣờng xuyên đối chiếu số dƣ với kế toán quỹ.
Lập bảng kiểm kê quỹ vào cuối tháng theo quy định.
- Cùng với kế toán tiền lƣơng theo dõi các khoản gửi tiết kiệm của cán bộ công nhân
viên chức trong toàn công ty. Lập chứng từ thanh toán theo chế độ cho ngƣời lao động.
1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số của Bộ
Tài chính số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006.
1.4.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.2.1. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty TNHH Việt Tân áp dụng hình thức sổ trên máy tính – sử dụng Microsoft
Excel. Việc tổ chức sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết đƣợc thực hiện theo đúng quy
định chế độ kế toán hiện hành của bộ tài chính.
Trình tự ghi sổ
Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm
căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi
tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm Excel.
Theo quy trình đó, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái)
và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài
chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và
luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế
toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in
ra giấy.
Cuối kỳ kế toán sẽ đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái các tài
khoản có liên quan. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài
chính.
1.4.2.2. Tổ chức chứng từ kế toán
Các chứng từ ban đầu phục vụ cho công tác kế toán của Công ty đƣợc xây dựng giống
nhƣ biểu mẫu của chế độ kế toán hiên hành và áp dụng một số chứng từ chủ yếu sau:
- Nguyên tắc đánh giá: Hàng tồn kho đƣợc ghi nhận theo giá gốc
- Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Phƣơng pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Phƣơng pháp ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
- Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Theo giá mua và chi phí vận chuyển.
CHƢƠNG 2
- Phiếu thu
- Phiếu chi
2.1.2. Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
111 Tiền mặt tại quỹ
2.1.3. Sổ kế toán
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết tiền mặt
- Sổ cái tổng hợp TK 111
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
2.1.4.1. Lƣu đồ quy trình kế toán tiền mặt
3 Đạt
5 Chấp nhận
Kế toán Phiếu thu –
Lập phiếu thu phiếu chi
tiền mặt Phiếu chi
6
Kế toán tiền mặt đối chiếu các chứng từ và đề nghị thu - chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp
lệ. Sau đó chuyển cho kế toán trƣởng xem xét.
Kế toán trƣởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan.
Sau đó chuyển đến cho thủ trƣởng đơn vị xem xét và duyệt đề nghị.
Căn cứ vào các quy định và quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của
Công ty, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc đƣợc ủy quyền xem xét phê duyệt đề nghị thu -
chi. Các đề nghị chi/mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc
bổ sung các chứng từ liên quan.
Lập chứng từ thu – chi: Kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi.
Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trƣởng ký duyệt vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi.
Thực hiện thu – chi tiền:
Khi nhận đƣợc Phiếu thu hoặc Phiếu chi (do kế toán tiền mặt lập) kèm theo chứng từ
gốc, Thủ quỹ phải:
- Kiểm tra số tiền, nội dung ghi trên Phiếu thu (Phiếu chi) với chứng từ gốc.
- Kiểm tra ngày, tháng lập Phiếu thu (Phiếu chi) và chữ ký của ngƣời có thẩm quyền.
- Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt.
- Cho ngƣời nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi.
- Thủ quỹ ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi và giao cho khách hàng 01 liên.
- Sau đó thủ quỹ căn cứ vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi ghi vào Sổ Quỹ.
- Cuối cùng, thủ quỹ chuyển giao 2 liên còn lại của Phiếu thu/ Phiếu chi cho kế toán.
2.1.5. Nghiệp vụ minh họa
Ngày 01/09/2011, theo phiếu chi số 01C/09, thanh toán cho Cty TNHH Ruby tiền
mua 25kg nguyên liệu Oxytetracycline phục vụ cho sản xuất căn cứ vào HĐ 5856, số tiền
7.750.001đ (chƣa bao gồm thuế VAT 5%). (Phụ lục 1.1.1)
Nợ TK 1521: 7.380.953
Nợ TK 1331: 369.048
Có TK 111: 7.750.001
Ngày 06/09/2011, theo phiếu xuất PXK491, xuất kho bán hàng cho chị Nguyễn Thị
Tâm và theo phiếu thu số 09T/09 thu tiền mặt căn cứ vào HĐ 491, số tiền 30.704.000đ
(chƣa gồm thuế VAT 5%). (Phụ lục 1.1.2)
Ngày 07/09/2011, theo Phiếu chi số 08C/09 rút quỹ tiền mặt gửi tiền vào tài khoản
ngân hàng ACB, số tiền 640.000.000đ. (Phụ lục 1.1.3)
Nợ TK 11211: 640.000.000
Có TK 111: 640.000.000
Ngày 10/09/2011, theo Phiếu chi số 15C/09, thanh toán tiền điện cho hoạt động sản
xuất tháng 08/2011 cho Công ty Điện lực Gò Vấp căn cứ vào HĐ 407147, số tiền
3.716.457đ. (Phụ lục 1.1.4)
Nợ TK 6271: 3.378.597
Nợ TK 1331: 337.860
Có TK 111: 3.716.457
Ngày 13/09/2011, theo Phiếu chi số 17C/09, thanh toán tiền điện thoại tháng 08/2011
cho Dịch vụ viễn thông căn cứ vào HĐ 1477690, HĐ 1477691; số tiền 579.214đ. (Phụ
lục 1.1.5)
Nợ TK 642: 526.558
Nợ TK 1331: 55.656
Có TK 111: 579.214
SỔ CÁI
Tháng: 09/2011
Tên tài khoản: Tiền mặt – Số hiệu: 111
Ngày, Chứng từ Diễn giải Số Số tiền
tháng Số Ngày, hiệu Nợ Có
hiệu TK
ghi sổ Tháng
ĐƢ
A B C D H 1 2
...
TT tiền Oxytetracycline_hđ 5856_Cty 1521 - 7.380.953
01/09 01C/09 01/09
Ruby
VAT tiền Oxytetracycline_hđ 5856_Cty 1331 - 369.048
01/09 01C/09 01/09
Ruby
06/09 09T/09 06/09 Thu bán hàng_hđ 491_Nguyễn Thị Tâm 5111 30.704.000 -
VAT Thu bán hàng_hđ 491_Nguyễn Thị 33311 1.535.200 -
06/09 09T/09 06/09
Tâm
07/09 08C/09 07/09 Nộp TM vào TK ACB 11211 - 640.000.000
TT tiền Tiền điện_hđ407147 Cty Điện 6271 - 3.378.597
10/09 15C/09 10/09
Lực TPHCM
VAT Tiền điện_hđ407147 Cty Điện Lực 1331 - 337.860
10/09 15C/09 10/09
TPHCM
TT tiền Cƣớc điện thoại_hđ 1477690; hđ 642 - 526.558
13/09 17C/09 13/09
1477691_Viễn thông HCM
VAT TT tiền Cƣớc điện thoại_hđ 1331 - 52.656
13/09 17C/09 13/09
1477690; hđ 1477691_Viễn thông HCM
…
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dƣ cuối tháng
2.2.3. Sổ kế toán
- Sổ phụ Ngân hàng (Phụ lục 1.2.5)
- Sổ chi tiết tài khoản Tiền gửi Ngân hàng
- Sổ cái tổng hợp TK 11211
2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng
2.2.4.1. Lƣu đồ quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng
Lƣu đồ quy trình kế toán thu tiền gửi Ngân hàng
Giấy báo Có
Ngân hàng
1 Giấy đề nghị
Phiếu ktoán
Kế toán Không đạt Kiểm tra, đối Hợp đồng
TGNH chiếu chứng từ Hóa đơn
Giấy báo
2 Đạt Có
Kế toán
trƣởng Xem xét,
ký vào đề
nghị
3
Thủ
trƣởng Xét duyệt
4
Kế toán
TGNH Tập hợp chứng từ và
ghi chép NV lên PM
3 Đạt
5 Chấp nhận
Ngân hàng Ngân hàng Giấy báo Nợ
Xử lý
Phòng kế
toán
Tập hợp CT và ghi chép NV
làm căn cứ ghi nhận vào hệ thống kế toán. Bảo đảm các thông tin ghi nhận vào hệ thống
kế toán là từ các tài liệu chứng minh đầy đủ. Nếu thông tin chƣa chính xác kế toán gửi lại
chứng từ cho ngân hàng điều chỉnh.
Kế toán ngân hàng đối chiếu các chứng từ đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê
duyệt của phụ trách bộ phận liên quan và tuân thủ các quy định, quy chế tài chính của
Công ty). Sau đó chuyển cho kế toán trƣởng xem xét.
Kế toán trƣởng kiểm tra lại, ký vào các chứng từ liên quan.
Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc.
Căn cứ vào các quy định và quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của Công
ty, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc đƣợc ủy quyền xem xét phê duyệt.
Kế toán tiền gửi ngân hàng ghi nhận số tiền gửi hoặc số tiền có trong TK Ngân hàng
của Công ty.
Quy trình kế toán chi tiền gửi ngân hàng
Bộ phận kế toán tiền gửi ngân hàng tiếp nhận đề nghị chi
Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (ủy nhiệm chi) có thể là: Giấy đề nghị thanh toán,
giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, thông báo nộp tiền, hoá đơn, hợp
đồng …
Kế toán ngân hàng đối chiếu các chứng từ và đề nghị chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ
(đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liên quan và tuân thủ các quy định, quy chế tài
chính của Công ty). Sau đó chuyển cho kế toán trƣởng xem xét.
Kế toán trƣởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan.
Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc.
Căn cứ vào các quy định và quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của
Công ty, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc đƣợc ủy quyền xem xét phê duyệt đề nghị chi.
Các đề nghị chi/mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc bổ
sung các chứng từ liên quan.
Uỷ nhiệm chi đƣợc đƣa tới Ngân hàng để xử lý thanh toán các nghiệp vụ cần thiết.
Sau đó, Ngân hàng lập Giấy báo Nợ gửi đến bộ phận kế toán Ngân hàng để ghi nhận
nghiệp vụ phát sinh. Sau đó, kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh và ghi sổ.
2.2.5. Nghiệp vụ minh họa
Ngày 07/09/2011, nhận giấy báo Nợ của Ngân hàng ACB cho khoản thanh lý tài
khoản vay số 104390919 của Cty ngày 20/05/2011, số tiền 44.000EUR. Trong đó lãi vay
là 18.51EUR. Tỷ giá ghi sổ: 29.400đ/EUR. Tỷ giá thực tế: 28.979đ/EUR. (Phụ lục 1.2.1)
Nợ TK 311: 1.293.600.000
Nợ TK 635: 544.194
Có TK 11211: 1.294.144.194
Nợ TK 311: 18.524.000
Có TK 515: 18.524.000
Ngày 07/09/2011, rút quỹ tiền mặt theo Phiếu chi số 08C/09 gửi tiền vào tài khoản
ngân hàng ACB, số tiền 640.000.000đ. (Phụ lục 1.1.3)
Nợ TK 11211: 640.000.000
Có TK 111: 640.000.000
Ngày 07/09/2011, căn cứ vào tờ khai 97283, thanh toán tiền hàng mua ngày
05/09/2011, số tiền 57.090USD. Tỉ giá thực tế là 20.834đ/USD. Tỉ giá ghi sổ là
20.628đ/USD. Phí chuyển tiền là 287.98USD. (Phụ lục 1.2.2)
Nợ TK 3311: 1.177.652.520
Nợ TK 635: 11.760.540
Nợ TK 642: 5.999.775
Có TK 11211: 1.195.412.835
Ngày 12/09/2011, thu tiền Lê Thị Kim Hồng thanh toán trƣớc lô hàng, số tiền
6.711.500đ. (Phụ lục 1.2.3)
Nợ TK 11211: 6.711.500
Có TK 131: 6.711.500
Ngày 19/10/2011, căn cứ vào HĐ 3477; HĐ 3685, thanh toán tiền cho Công ty Thành
Nhơn, số tiền 38.609.802đ (Phụ lục 1.2.4)
Nợ TK 3311: 38.609.802
Có TK 11211: 38.609.802
SỔ CÁI
Tháng: 09/2011
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng – Số hiệu: 11211
Ngày, Chứng từ Diễn giải Số Số tiền
tháng Số Ngày, hiệu Nợ Có
hiệu Tháng TK
ghi sổ
ĐƢ
A B C D H 1 2
...
TT nợ vay KU 104394919 ngày 311 - 1.293.600.000
07/09 Vay 07/09
20/05/2011
07/09 Tgia 07/09 TT lãi vay KU 104394919 635 - 544.194
07/09 08C/9 07/09 Nộp TM vào TK ACB 111 640.000.000 -
07/09 Vay 07/09 TT TK 97283 USD ngày 05/09/2011 3311 - 1.177.652.520
CLTG TK 97283 USD ngày 635 - 11.760.540
07/09 Tgia 07/09
05/09/2011
07/09 NH 07/09 Phí chuyển tiền 642 - 5.999.775
12/09 131 12/09 Thu tiền hàng Lê Thị Kim Hồng hđ521 1311 6.711.500 -
…
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dƣ cuối tháng
2.3. Kế toán phải thu khách hàng
2.3.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT/ Biên bản đối chiếu công nợ
2.3.2. Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
131 Phải thu khách hàng
1311 Phải thu khách hàng trong nƣớc
2.3.3. Sổ kế toán
Đạt
Không
Quyết định đạt Kết thúc
Đạt
Phòng KH Hợp đồng
Báo giá
Không
Xử lý đạt
Đạt
Lệnh bán hàng
Không
Thủ trƣởng Xét duyệt đạt
Đạt
Lệnh xuất
Lập lệnh xuất kho
kho
Phòng KT Lập đề nghị ghi Đơn đặt hàng
Xuất kho
& BP nhận công nợ Hóa đơn
quản lý Phiếu giao –
kho Thu tiền nhận hàng
Ghi sổ và theo dõi
Phiếu xuất
công nợ khác hàng
kho
Ghi chép NV lên phần
mềm kế toán
Lưu đồ 2.3 – Kế toán các khoản phải thu
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, bộ phận kinh doanh tiếp nhận đơn đặt hàng.
Sau đó chuyển cho phòng kế toán kiểm tra tình hình công nợ của khách hàng để xem xét
có nên tiến hành bán hàng cho khách hàng đó hay không. Nếu phòng kế toán đồng ý,
Phòng kinh doanh sẽ xác định năng lực Công ty để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Hai bên doanh nghiệp sẽ tiến hành đàm phán hợp đồng và Công ty sẽ đƣa ra bảng
giá thông báo cho phía khách hàng. Nếu khách đồng ý thì phòng kinh doanh chuyển giao
thông tin khách hàng, hợp đồng và bảng báo giá cho Phòng kế hoạch lập lệnh bán hàng
và đƣa cho Thủ trƣởng đơn vị xét duyệt, xem xét đơn hàng và các giấy tờ liên quan có
đúng thủ tục và hợp lý hay không.
Sau khi thủ trƣởng đồng ý phát lệnh bán hàng, phòng kế toán tiến hành xuất hóa
đơn và bộ phận kế hoạch lập lệnh xuất kho chuyển giao cho Thủ kho hay nhân viên quản
lý kho tiến hành thủ tục xuất kho. Thủ kho và nhân viên của phòng kế hoạch cùng kiểm
tra việc xuất kho dựa trên hóa đơn bán hàng và giấy tờ xuất kho.
Kế toán công nợ tiến hành lập đề nghị ghi nhận công nợ khách hàng, ghi sổ và
theo dõi công nợ nếu khách hàng chƣa thanh toán ngay tiền hàng. Nếu khách hàng trả
tiền ngay thì thực hiện các bƣớc thu tiền nhƣ quy trình kế toán tiền mặt.
2.3.5. Nghiệp vụ minh họa
Ngày 12/09/2011, Lê Thị Kim Hồng chuyển tiền vào tài khoản Cty, thanh toán
trƣớc lô hàng, số tiền 6.711.500đ. (Phụ lục 1.3.1)
Nợ TK 11211: 6.711.500
Có TK 1311: 6.711.500
Ngày 13/09/2011, theo PXK521, xuất kho bán hàng cho Lê Thị Kim Hồng căn cứ
vào HĐ521, số tiền 6.711.500 (gồm VAT 5%). Thanh toán trƣớc tiền. (Phụ lục 1.3.1)
Nợ TK 1311: 6.711.500
Có TK 5111: 6.391.900
Có TK 33311: 319.595
Nợ TK 632: 5.870.495
Có TK 1521: 5.870.495
SỔ CÁI
Tháng: 09/2011
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng – Số hiệu: 1311
Ngày, Chứng Diễn giải Số hiệu Số tiền
tháng từ TK
ghi sổ Số Ngày, ĐƢ Nợ Có
hiệu Tháng
A B C D H 1 2
...
12/09 131 12/09 Thu tiền hàng Lê Thị Kim Hồng_hđ521 11211 - 6.711.500
13/09 No 13/09 Thu bán hàng_hđ 00521_Lê Thị Kim Hồng 5111 6.391.900 -
13/09 No 13/09 VAT Thu bán hàng_hđ 00521_Lê Thị Kim Hồng 33311 319.595 -
…
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dƣ cuối tháng
SỔ CÁI
Tháng: 09/2011
Tên tài khoản: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Số hiệu: 1331
Ngày, CT Diễn giải Số hiệu Số tiền
tháng Số Ngày, TK Nợ Có
ghi sổ hiệu Tháng ĐƢ
A B C D H 1 2
...
01/09 01C 01/09 VAT TT tiền Oxytetracyline _hđ 5856_Cty Ruby 111 369.048 -
30/09 KC 30/09 Kết chuyển thuế GTGT khấu trừ 33311 - 67.945.004
…
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dƣ cuối tháng
Hợp đồng
Đề nghị xuất kho
Bộ phận Đơn đặt
có nhu cầu hàng
Ngày 01/09/2011, theo phiếu chi số 01C/09, thanh toán cho Cty TNHH Ruby tiền
mua 25kg nguyên liệu Oxytetracycline phục vụ cho sản xuất căn cứ vào HĐ 5856, số tiền
7.750.001đ (chƣa bao gồm thuế VAT 5%). (Phụ lục 1.1.1)
Nợ TK 1521: 7.380.953
Nợ TK 1331: 369.048
Có TK 111: 7.750.001
Ngày 05/09/2011, căn cứ vào tờ khai 97283, nhập kho hàng hóa trị giá 54.960USD.
Tỉ giá ghi sổ là 20.628đ/USD. Phí vận chuyển 2.400USD. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
5%. (Phụ lục 1.4.1)
Nợ TK 1561: 1.128.145.320 Nợ TK 1332: 58.882.626
Nợ TK 1561: 49.507.200 Có TK 33312: 58.882.626
Có TK 3311: 1.177.652.520
Ngày 06/09/2011, theo phiếu xuất PXK491, xuất kho bán hàng cho chị Nguyễn Thị
Tâm và theo phiếu thu số 09T/09 thu tiền mặt căn cứ vào HĐ 491, số tiền 30.704.000đ
(chƣa gồm thuế VAT 5%). (Phụ lục 1.1.2)
Bộ phận có
Lập yêu cầu Lập biên bản Lập đề nghị ghi
nhu cầu
ghi tăng TSCĐ giao nhận TSCĐ nhận giảm
TSCĐ
Bộ phận Kế
toán TSCĐ Nhập liệu Lập giao dịch
thanh lý TSCĐ
Bảng kê
DS Lập PXK, PT
TSCĐ
Ghi nhận công nợ
Nhập liệu
Bảng kê
DS
TSCĐ
Lưu đồ 2.4 – Kế toán tài sản cố định
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 45.714.286 : 3 năm = 9.142.857đ/năm.
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 9.142.857 : 12 tháng = 761.905đ/tháng.
Ngày 31/09/2011, kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận văn phòng
và bộ phận sản xuất
Nợ TK 642: 8.641.059
Nợ TK 627: 1.970.394
Có TK 214: 10.611.453
SỔ CÁI
Tháng: 09/2011
Tên tài khoản: Khấu hao Tài sản cố định – Số hiệu: 214
Ngày, Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền
tháng Số Ngày, ĐƢ Nợ Có
ghi sổ hiệu Tháng
A B C D H 1 2
...
31/09 KH 31/09 Trích KH TSCĐ bp VP 642 - 8.641.059
31/09 KH 31/09 Trích KH TSCĐ bp SX 6271 - 1.970.394
…
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dƣ cuối tháng
Ngày 07/09/2011, nhận giấy báo Nợ của Ngân hàng ACB cho khoản thanh lý tài
khoản vay số 104390919 của Cty ngày 20/05/2011, số tiền 44.000EUR. Trong đó lãi
vay là 18.51EUR. Tỷ giá: 29.400đ/EUR. (Phụ lục 1.2.1)
Nợ TK 311: 1.293.600.000
Nợ TK 635: 544.194
Có TK 11211: 1.294.144.194
SỔ CÁI
Tháng: 09/2011
Tên tài khoản: Tài sản cố định – Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn
Số hiệu: 311
Ngày, Chứng Diễn giải Số hiệu Số tiền
tháng từ TK
ghi sổ Số Ngày, ĐƢ Nợ Có
hiệu Tháng
A B C D H 1 2
...
07/09 Vay 07/09 Mua 44.000 EUR x 29.400 TT nợ vay 11211 1.293.600.000 -
ngày 20/05/2011
…
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dƣ cuối tháng
Lập phƣơng án
lựa chọn NCC
Phòng kế
hoạch
Lập đơn
hàng
Không đạt
Thủ trƣởng
Duyệt
Đạt
Mua hàng Phiếu nhập
khođồng
Hợp
Thỏa Kiểm tra hàng nhập
Quản lý thuận xử lý Hóa đơn
kho lại Đơn đặt
Ghi sổ theo dõi nợ Nhập kho hàng
Chi tiền
Phòng kế
Ghi chép NV lên phần
toán
mềm kế toán
Lưu đồ 2.5 – Quy trình mua hàng và các khoản phải trả người bán
2.9.4.2. Quy trình kế toán các khoản phải trả ngƣời bán
Bộ phận có nhu cầu lập đề nghị mua hàng, sau đó chuyển cho Thủ trƣởng đơn vị
hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền xét duyệt đề nghị. Nếu đƣợc chấp nhận, phiếu đề nghị mua
hàng sẽ đƣợc đƣa đến phòng kế hoach để lựa chọn nhà cung cấp và lập đơn hàng. Phòng
kế hoạch sẽ hỏi giá nhà cung cấp và đƣa giá cho bộ phận có nhu cầu và thủ trƣởng đơn vị
xét duyệt. Phòng kinh doanh lập lệnh mua hàng.
Khi nhà cung cấp giao hàng, bộ phận có nhu cầu kiểm tra và xem xét dựa trên các
chứng từ cần thiết. Sau đó, tiến hành nhập kho. Nếu công ty chƣa thanh toán tiền hàng
ngay cho nhà cung cấp thì bộ phận kế toán phải ghi sổ theo dõi nợ. Nếu công ty thanh
toán tiền thì tiến hành nhƣ quy trình chi tiền nhƣ kế toán tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng.
2.9.5. Nghiệp vụ minh họa
Ngày 05/09/2011, căn cứ vào tờ khai 97283, nhập kho hàng hóa trị giá
54.960USD. Tỉ giá ghi sổ là 20.628đ/USD. Phí vận chuyển 2.400USD. Thuế GTGT
hàng nhập khẩu 5%. (Phụ lục 1.4.1)
Nợ TK 1561: 1.128.145.320
Nợ TK 1561: 49.507.200
Có TK 3311: 1.177.652.520
Nợ TK 1332: 58.882.626
Có TK 33312: 58.882.626
Ngày 07/09/2011, căn cứ vào tờ khai 97283, thanh toán tiền hàng mua ngày
05/09/2011, số tiền 57.090USD. Tỉ giá thực tế là 20.834đ/USD. Tỉ giá ghi sổ là
20.628đ/USD. Phí chuyển tiền là 287.98USD. (Phụ lục 1.2.2)
Nợ TK 3311: 1.177.652.520
Nợ TK 635: 11.760.540
Nợ TK 642: 5.999.775
Có TK 11211: 1.195.412.835
Ngày 19/10/2011, căn cứ vào HĐ 3477; HĐ 3685, thanh toán tiền cho Công ty
Thành Nhơn, số tiền 38.609.802.đ (Phụ lục 1.2.4)
Nợ TK 3311: 38.609.802
Có TK 11211: 38.609.802
SỔ CÁI
Tháng: 09/2011
Tên tài khoản: Phải trả ngƣời bán
Số hiệu: 3311
Ngày, Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền
tháng Số Ngày, TK Nợ Có
ghi sổ hiệu Tháng đối ứng
A B C D H 1 2
...
Nhập hàng hóa TK 97283 1561 - 1.128.145.320
05/09 TK97283 05/09
(54.690USD x 20.638)
VC hàng hóa TK 97283 1561 - 49.507.200
05/09 TK97283 05/09
(54.690USD x 20.638)
Mua 57.090USD x 20.834 TT 11211 1.177.652.520
07/09 TK97283 07/09
TK 97283 ngày 05/09
…
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dƣ cuối tháng
Ngoài các khoản tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, tiền thƣởng, công ty và CNV còn
phải thực hiện nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) …
theo quy định của Nhà nƣớc, cụ thể nhƣ sau :
Bảo hiểm xã hội, y tế : NLĐ đóng 7.5%, NSDLĐ đóng 19%
Bảo hiểm thất nghiệp : NLĐ đóng 1%, NSDLĐ đóng 1%.
2.10.3. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lƣơng (Phụ lục 1.8)
- Phiếu lƣơng
2.10.4. Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
334 Phải trả công nhân viên
3383 Bảo hiểm xã hội
A B C D H 1 2
...
31/09 31/09 BHTN do DN phải nộp 642 - 102.000
31/09 31/09 BHTN do DN phải nộp 6221 - 119.000
31/09 31/09 BHTN do NLĐ phải nộp 334 - 221.000
31/09 31/09 BHXH do DN phải nộp 642 - 1.938.000
31/09 31/09 BHXH do DN phải nộp 6221 - 2.261.000
31/09 31/09 BHXH do NLĐ phải nộp 334 - 1.657.500
…
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dƣ cuối tháng
Cách tính các chỉ số trong phiếu sản xuất kiêm lệnh xuất kho
Định mức nguyên liệu để sản xuất ra 100lít Glutex 1lit cần:
Hyamine 3500 80lit
Protectol 20kg
Theo nhu cầu khách hàng cần 40lít Glutex 1lit, lƣợng nguyên liệu yêu cần đƣợc
đƣa vào sản xuất là:
Giá hàng xuất kho = (Trị giá hàng Tồn kho đầu kỳ + Nhập trong kỳ) / (Số lƣợng
đk + SL nhập)
+ Hyamine = (42.712.646 + 0)/(576,25 + 0) = 74.122đ
+ Protectol = (12.153.532 + 36.771.240)/(214,2+660) = 55.965đ
+ Nhãn decal 1lit = (175.680 + 2.400.000)/(366 + 5.000) = 480đ
+ Chai 1lit = (16.561.475 + 17.700.800)/(2.889 + 3.052) = 5.767đ
+ Thùng (45.5 x 36.5 x 25) = (359.674 + 1.830.000)/(58+300) = 6.116đ
Gía thành 1 sản phẩm = Tổng nguyên liệu và bao bì tính theo yêu cầu.
Trong đó: Ƶ nguyên liệu (hoặc bao bì) = Gía xuất kho x SL nguyên liệu (bao bì)
yêu cầu / SL Sản phẩm đƣợc yêu cầu
+ Z Hyamine: 74.122đ x 32/40 = 44.772đ
+ Z Protectol : 55.965đ x 8/40 = 14.824đ
+ Z Nhãn decal 1l: 480đ x 40/40 = 480đ
+ Z Chai 1lit: 5.767đ x 40/40 = 5.767đ
+ Z Thùng 6.999đ x 2/40 = 306đ
Z Glutex 1lit = 66.149đ
Ngày 06/09/2011, căn cứ vào HĐ 491, xuất kho bán hàng cho chị Nguyễn Thị Tâm
theo phiếu xuất PXK491 và thu tiền mặt theo phiếu thu số 09T/09, số tiền 30.704.000đ
(chƣa gồm thuế VAT 5%). (Phụ lục 1.1.2)
Ngày 07/09/2011, nhận giấy báo Nợ của Ngân hàng ACB cho khoản thanh lý tài
khoản vay số 104390919 của Cty ngày 20/05/2011, số tiền 44.000EUR. Trong đó lãi vay
là 18.51EUR. Tỷ giá ghi sổ: 29.400đ/EUR. Tỷ giá thực tế: 28.979đ/EUR. (Phụ lục 1.2.1)
Nợ TK 311: 1.293.600.000 Nợ TK 311: 18.524.000
Nợ TK 635: 544.194 Có TK 515: 18.524.000
Có TK 11211: 1.294.144.194
Ngày 13/09/2011, căn cứ vào HĐ521, xuất kho bán hàng cho Lê Thị Kim Hồng theo
PXK521, số tiền 6.711.500 (gồm VAT 5%). Khách hàng thanh toán trƣớc tiền. (Phụ lục
1.2.3)
Nợ TK 1311: 6.711.500 Nợ TK 632: 5.870.495
Có TK 5111: 6.391.900 Có TK 1521: 5.870.495
Có TK 33311: 319.595
2.13. Kế toán các khoản chi phí
2.13.1. Tài khoản sử dụng
- Khi có nhu cầu, bộ phận bán hàng hoặc kinh doanh gởi yêu cầu đến phòng kế toán.
- Kế toán lập phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi để chi trả các khoản chi phí. Thông qua sự
xét duyệt, đối chiếu của kế toán trƣởng và thủ trƣởng, chuyển phiếu chi cho thủ quỹ
hoặc Ngân hàng để thanh toán.
- Đồng thời, kế toán căn cứ hóa đơn làm chứng từ gốc để ghi sổ trên phần mềm.
2.13.3. Nghiệp vụ minh họa
Ngày 05/09/2011, theo phiếu chi số 03C/09 , thanh toán chi phí xếp dỡ cho công ty
DV Hà Thiên căn cứ vào HĐ 872, số tiền 3.080.099đ (gồm VAT10%). (Phụ lục 1.10)
Nợ TK 641: 3.080.099
Có TK 111: 3.080.099
Ngày 13/09/2011, theo Phiếu chi số 17C/09, thanh toán tiền điện thoại tháng 08/2011
cho Dịch vụ viễn thông căn cứ vào HĐ 1477690; HĐ 1477691, số tiền 579.214đ. (Phụ
lục 1.1.5)
Nợ TK 642: 526.558
Nợ TK 1331: 55.656
Có TK 111: 579.214
2.14. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.14.1. Sơ đồ chữ T kết chuyển tài khoản 911
TK 632 TK 911 TK 511
K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu bán hàng hóa
TK 635 TK 515
K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tài chính
K/c lãi
Cuối kỳ, kế toán tiến hành định khoản các bút toán kết chuyển các khoản doanh thu,
chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
2.14.2. Nghiệp vụ minh họa
Ngày 30/09/2011, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu – chi phí và tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 5111: 1.358.899.984
Nợ TK 515: 18.826.066
Có TK 911: 1.377.726.050
Kết chuyển chi phí: Nợ TK 911: 1.222.181.167
Có TK 6321: 754.311.078
Có TK 6322: 400.012.357
Có TK 635: 5.542.291
Có TK 641: 3.870.363
Có TK 642: 34.627.612
Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 155.544.883
Có TK 4212: 155.544.883
2.15. Lập báo cáo tài chính
2.15.1. Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 3.2)
• Nguyên tắc chung để lập bảng cân đối kế toán :
- Trƣớc khi lập BCĐKT, kế toán cần phải phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào sổ kế toán tổng họp và chi tiết có liên quan, thực hiện việc kiểm kê tài sản và
phản ánh kết quả kiểm kê vào sổ kế toán. Trƣớc khi khoá sổ, đối chiếu công nợ phải thu,
phải trả, đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, số liệu trên sổ kế toán và số
thực kiểm kê, khoá sổ kế toán và tính số dƣ các tài khoản.
- Khi lập BCĐKT, những chỉ tiêu liên quan đến những tài khoản phản ánh tài sản có số
dƣ Nợ thì căn cứ vào số dƣ Nợ để ghi. Những chỉ tiêu liên quan đến những tài khoản
phản ánh nguồn vốn, có số dƣ có thì căn cứ vào số dƣ có của tài khoản để ghi.
- Những chỉ tiêu thuộc các khoản phải thu, phải trả ghi theo số dƣ chi tiết của các tài
khoản phải thu, tài khoản phải trả. Nếu số dƣ chi tiết là dƣ Nợ thì ở phần "tài sản", nếu số
dƣ chi tiết là số dƣ Có thì ghi ở phần "nguồn vốn".
- Một số chỉ tiêu liên quan đến các tài khoản điều chỉnh hoặc tài khoản dự phòng (nhƣ
TK : 214, 129, 229, 139, 159) luôn có số dƣ có, nhƣng khi lên BCĐKT thì ghi ở phần tài
sản theo số âm; các tài khoản nguồn vốn nhƣ 412, 413, 421 nếu có số dƣ bên Nợ thì vẫn
ghi ở phần "nguồn vốn", nhƣng ghi theo số âm.
• Cơ sở số liệu và phƣơng pháp lập BCĐKT:
Cơ sở để lập BCĐKT là số liệu của BCĐKT năm trƣớc (cột số cuối kỳ) và số liệu kế
toán tổng hợp, số liệu kế toán chi tiết tại thời điểm lập BCĐKT sau khi đã khoá sổ:
- Đối với cột "đầu năm". Căn cứ số liệu cột "cuối kỳ" của BCĐKT ngày 31/12 năm
trƣớc để ghi.
- Cột cuối kỳ :
+ Tổng số tài sản = Tài sản lƣu động + TSCĐ và đầu tƣ tài chính
+ Tổng số nguồn vốn = Nợ phải trả + nguồn vốn của chủ sở hữu
Thông qua các quan hệ cân đối trên có thể thấy đƣợc kết cấu của từng loại tài sản,
từng loại nguồn vốn từ đó mà xác định đƣợc thực trạng tài chính của doanh nghiệp, đƣa
ra các quyết định về việc đầu tƣ vốn theo hƣớng hợp lý, phù hợp với mục đích và điều
kiện kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với ngành nghề kinh doanh của
từng đơn vị.
2.15.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục 3.2)
• Cơ sở số liệu và phƣơng pháp lập:
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trƣớc.
- Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
• Phƣơng pháp lập:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" và TK
512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mẫu số 02): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy
kế số phát sinh Nợ TK 511 và TK 512 đối ứng với bên Có các TK 521, TK 531, TK 532,
TK 333 (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10):
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02
4. Giá vốn hàng bán (Mã số 11): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh
Có tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo
trên sổ cái.
5. Lợi tức gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20):
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11
6. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế
số phát sinh Nợ tài khoản 515 "Doanh hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có của TK
911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
7. Chi phí tài chính (Mã số 22): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh
Có tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo
trên sổ cái.
- Chi phí lãi vay (Mã số 23): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào Sổ
kế toán chi tiết tài khoản 635 "Chi phí tài chính".
8. Chi phí bán hàng (Mã số 24): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát
sinh Có tài khoản 641 "Chi phí bán hàng", đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng
cộng số phát sinh Có tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" đối ứng với Nợ tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30): Mã số 30 = Mã số 20 +
(Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 24 - Mã số 25
11. Thu nhập khác (Mã số 31): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ
tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
12. Chi phí khác (Mã số 32): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài
khoản 811 "Chi phí khác" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
13. Lợi nhuận khác (Mã số 40): Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32
14. Tổng lợi tức trƣớc thuế (Mã số 50): Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51): Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911
trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng
với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trƣờng hợp này số liệu đƣợc ghi vào chỉ tiêu này
bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211.
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52): Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911
trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng
với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trƣờng hợp này số liệu đƣợc ghi vào chỉ tiêu này
bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212.
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60):
Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52)
18. Lãi trên cổ phiếu (Mã số 70): Chỉ tiêu đƣợc hƣớng dẫn tính toán theo thông tƣ
hƣớng dẫn chuẩn mực số 30 “Lãi trên cổ phiếu”
2.15.3. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (phƣơng pháp gián tiếp) (Phụ lục 3.2)
I. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trƣớc thuế (Mã số 1): Lấy từ chỉ tiêu " Tổng lợi nhận trƣớc thuế" (Mã số
50) trong Báo cáo Kết quả kinh doanh. Nếu chỉ tiêu là số âm (bị lỗ ) thì ghi trong ( )
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ (Mã số 2): Căn cứ Bảng tính khấu hao TSCĐ, số phân bổ vào chi
phí SXKD trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này đƣợc cộng vào chỉ tiêu "Lợi nhuận trƣớc thuế".
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trƣớc thay đổi vốn lƣu động (Mã số 8): Lấy
mã 01 cộng hoặc trừ vào khỏan điều chỉnh, nếu âm thì ghi trong dấu ( )
- Tăng, giảm các khoản phải thu (Mã số 9): Căn cứ vào tổng số chênh lệch giữa
SDCK và SDĐK của các TK 131, 136, 138, 141, 142, 144 (phần đƣa đi và nhận về liên
quan đến tiền) đƣợc cộng vào chỉ tiêu có mã số 08 nếu tổng SDCK nhỏ hơn tổng SDĐK,
ngƣợc lại thì trừ ra. Nếu âm thì ghi ghi trong ( )
- Tăng, giảm hàng tồn kho (Mã số 10): Căn cứ vào tổng số chênh lệch giữa SDCK và
SDĐK của các TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157. Đƣợc cộng vào chỉ tiêu có mã số
08 nếu tổng SDCK nhỏ hơn tổng SDĐK.Chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm nếu tổng
SDCK > tổng SDĐK
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp) (Mã số 11): Căn cứ vào tổng số chênh lệch giữa SDCK và SDĐK của
các TK 315, 331, 333, 334, 335, 336, 338. Đƣợc cộng vào chỉ tiêu có mã số 08 nếu tổng
SDCK lớn hơn tổng SDĐK, đƣợc trừ vào chỉ tiêu có mã số 08 nếu tổng SDCK< tổng
SDĐK.Chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm nếu tổng SDCK < tổng SDĐK.
- Tăng, giảm chi phí trả trƣớc (Mã số 12): Căn cứ vào tổng số chênh lệch giữa SDĐK
và SDCK của các TK 142, 242. Đƣợc cộng vào mã số 12 nếu SDĐK > SDCK, ngƣợc lại
trừ ra.
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20): Tổng hợp từ mã số 08
đến mã số 16, nếu âm ghi đỏ.
II. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ, bất động sản đầu tƣ và tài sản dài hạn khác
(Mã số 21): Căn cứ vào tổng số tiền đã chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, tiền chi cho
hoạt động đầu tƣ xây dựng dở dang đầu tƣ vào bất động sản và đầu tƣ tài chính dài hạn
khác trong năm báo cáo.
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ (Mã số 30): Tổng hợp từ mã số 21 đến
mã số 30, nếu âm ghi đỏ
III. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 40): Tổng hợp từ mã số 31
đến mã số 36, nếu âm ghi đỏ.
- Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích đánh giá một cách cụ thể, chi tiết hơn về
tình hình chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích, đánh giá tình hình tăng giảm tài sản cố
định theo từng loại, từng nhóm; tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu theo từng loại nguồn
vốn và phân tích tính hợp lý trong việc phân bổ vốn cơ cấu, khả năng thanh toán của
doanh nghiệp v.v...
- Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết đƣợc chế độ kế toán đang áp
dụng tại doanh nghiệp từ đó mà kiểm tra việc chấp hành các qui định, thế lệ, chế độ kế
toán, phƣơng pháp mà doanh nghiệp đăng ký áp dụng cũng nhƣ những kiến nghị đề xuất
của doanh nghiệp.
Nội dung của thuyết minh báo cáo tài chính - gồm các bộ phận cấu thành sau đây :
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính.
Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sx kinh doanh.
Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh trong kỳ tới.
Các kiến nghị.
Cơ sở lập thuyết minh báo cáo tài chính :
Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết kỳ báo cáo.
Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo.
Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trƣớc, năm trƣớc.
Nguyên tắc lập thuyết minh báo cáo tài chính :
Phần trình bày bằng số liệu phải thống nhất với số liệu trên báo cáo tài chính khác,
phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu.
Đối với báo cáo quí, các chỉ tiêu thuộc phần chế độ kế toán áp dụng tại doanh
nghiệp phải thống nhất trong cả niên độ kế toán. Nếu có sự thay đổi phải thuyết minh
rõ lý do thay đổi.
Về số liệu của các "cột kế hoạch" thể hiện số liệu kế hoạch kỳ báo cáo, số liệu
thực hiện "cột kỳ trƣớc" thể hiện số liệu thực hiện của kỳ ngay trƣớc đó.
Các chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh chỉ thể
hiện trên báo cáo tài chính năm.
CHƢƠNG 3
NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
Công ty TNHH Thƣơng mại – Sản xuất Thú Y Thủy Sản Việt Tân là Công ty
thuộc loại hình kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ với bộ máy gọn nhẹ, phù hợp với quy
mô Công ty. Công ty đã luôn quan tâm đến chiến lƣợc đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực tạo nên đội ngũ cán bộ lành nghề, tin cậy, thích ứng với sự biến đổi của thị trƣờng và
có chỗ đứng trên thị trƣờng hiện nay.
Sau quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng mại – Sản xuất Thú Y Thủy Sản
Việt Tân, nhờ sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán đã giúp em có thêm
cơ hội học hỏi và đi sâu vào nghiên cứu từ thực tế nhƣ: tìm hiểu cơ cấu tổ chức kinh
doanh của công ty và cơ cấu tổ chức của phòng kế toán, nghiên cứu về trình tự hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ thực tế tại công ty. Từ đó, để em có thể cũng cố và
hoàn thiện hơn kiến thức vốn có. Tuy với vốn kiến thức đã học và kinh nghiệm còn non
nớt, cộng với thời gian thực tập có hạn nên sự hiểu biết của em về công ty còn hạn chế,
nhƣng em cũng xin có một số nhận xét nhƣ sau mong rằng sẽ góp một phần nhỏ bé vào
công tác kế toán tại Công Ty.
3.1. Nhận xét:
Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực trạng công tác kế toán tại công
ty Công ty TNHH Thƣơng mại – Sản xuất Thú Y Thủy Sản Việt Tân, em xin có một số
nhận xét nhƣ sau:
3.1.1. Ƣu điểm của Công ty:
Về công tác tổ chức
Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung để đơn giản hoá công việc kế toán và
tạo điều kiện cho các thông tin kế toán đƣợc cung cấp một cách chính xác và đầy đủ,
dễ dàng cho việc quản lý và điều hành công ty.
Việc lập các bảng tổng hợp, tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh, báo cáo
tài chính, cũng nhờ đó mà dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn giảm thiểu rủi ro
sai sót trong công việc. Bên cạnh đó, nối mạng internet giúp cho các nhân viên trong
công ty trao đổi thông tin trong nội bộ và bên ngoài công ty nhanh chóng và thuận
tịên có điều kiện cập nhập thông tin kinh tế mới nhất nâng cao trình độ của nhân viên,
từ đó công việc sẽ hiệu quả hơn.
Các chứng từ đƣợc sắp xếp và lƣu trữ có hệ thống giúp công việc nhập liệu, kiểm
tra, đối chiếu đƣợc thực hiện một cách dễ dàng, thuận lợi.
Chứng từ gốc về chi phí, doanh thu đƣợc kiểm tra chặt chẽ để tiến hành phân loại
theo loại hình kinh doanh làm cơ sở cho việc xác định kết quả kinh doanh và lập báo
cáo tài chính.
Tổ chức công tác hạch toán chặt chẽ, phân công, phân nhiệm rõ ràng, tránh sự
chồng chéo trong công việc, tạo sự đoàn kết và thống nhất trong nội bộ. Do đó, mọi
công việc đều đƣợc hoàn thành kịp thời theo sự chỉ đạo của kế toán trƣởng.
Công ty có chế độ hậu mãi với khách hàng quen cao giúp duy trì mối quan hệ làm
ăn lâu dài, tạo thu nhập ổn định cho công ty.
Bên cạnh những chính sách với khách hàng, công ty cũng có chính sách tiền
thƣởng, nghỉ lễ, tết, tổ chức các tua du lịch hàng năm cho công nhân viên, điều này
kích thích tinh thần làm việc hăng hái, nhiệt tâm với ngành nghề, kích thích khả năng
tìm tòi, sáng tạo và năng động trong công việc của họ, tạo lập mối quan hệ thân thiện
hoà đồng, là nguồn lực quan trọng giúp công ty ngày càng ổn định và phát triển.
Về hình thức ghi sổ
Công ty sử dụng hình thức kế toán máy vi tính với phần mềm Excel biên soạn
công thức thích hợp cho kế toán, giúp cho kế toán thực hiện công việc của mình
nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm thời gian công sức vừa phản ánh rõ ràng chính xác
các khoản mục, nội dung cũng nhƣ chu trình sản xuất.
Sổ đƣợc mở không những trên phần mềm mà còn ghi trên giấy để theo dõi chi tiết
theo từng nhà cung cấp, khách hàng và từng nhân viên kinh doanh cụ thể.
Công ty đã thực hiện tốt nhiệm vụ công tác kế toán từ khâu lập chứng từ đến lập
báo cáo tài chính, các số liệu đƣợc ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ, định khoản rõ
ràng, trung thực.
Hệ thống chứng từ mà công ty sử dụng phục vụ cho công tác hạch toán tƣơng đối
hoàn thiện. Các chứng từ và sổ sách kế toán đƣợc công ty thiết kế và vận dụng theo
đúng quy định của Bộ tài chính ban hành, có thể phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc phản ánh trên các hóa đơn,
chứng từ, hầu hết phù hợp về cả số lƣợng, nguyên tắc ghi chép cũng nhƣ yêu cầu của
công tác quản lý chứng từ.
Về đối tƣợng tập hợp chi sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty có nhiều loại nguyên liệu
phục vụ sản xuất, việc kế toán theo dõi tình hình nhập – xuất tƣơng đối chính xác, hợp
lý, số liệu khá tin cậy nhờ vào sự phân biệt rõ ràng về từng loại nguyên liệu từ thành
phần, mã hàng hóa và cập nhật, xử lý thông tin nhập – xuất nguyên liệu phát sinh một
cách kịp thời, đúng lúc.
Đối với chi phí nhân công trực tiếp: Do tính chất công việc sản xuất và tiêu thụ
hàng hóa của Công ty theo thời vụ nên việc áp dụng hình thức trả lƣơng cho công
nhân sản xuất theo thời gian là rất hợp lý, giúp cho công nhân có đƣợc mức thu nhập
ổn định.
Đối với chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung đơn giản hóa, không
phức tạp và cuối tháng đƣợc tính trực tiếp cho sản phẩm, nhờ đó công tác tính chính
xác không bị nhầm lẫn.
Công ty xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là sản phẩm
và đánh gía sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, tính giá thành theo
phƣơng pháp trực tiếp phù hợp với quy trình sản xuất giản đơn của công ty, giúp cho
bộ phận kế toán tính toán dễ dàng. Bên cạnh đó việc tập hợp chi phí và tính giá thành
theo từng tháng đã làm giảm nhẹ bớt công tác kế toán tại công ty, đáp ứng kịp thời
cho hoạt động sản xuất kinh doanh thƣờng xuyên vì thế kế toán có thể tính toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác nhất, phản ánh kịp thời tình hình
sản xuất kinh doanh của công ty.
3.1.2. Hạn chế của Công ty:
Bên cạnh những ƣu điểm nổi bật nêu trên, công tác kế toán tại Công ty còn tồn tại
một số hạn chế đòi hỏi phải đƣa ra những biện pháp cụ thể có tính thực thi cao nhẳm
khắc phục và hoàn thiện tốt hơn nữa. Do vậy, việc này sẽ giúp kế toán thực hiện tốt
hơn chức năng và nhiệm vụ vốn có của mình, phục vụ cho yêu cầu quản lý trong điều
kiện hiện nay.
Về hệ thống tài khoản:
Tài khoản 156 – Hàng hóa
Do Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và nhập
khẩu hàng hóa với chi phí mua hàng của các đợt thƣờng chênh lệch nhau lớn, phát
sinh nhiều, chi phí tập hợp khó (do chi nhiều lần, kéo dài, gồm nhiều khoản chi…)
Trong trƣờng hợp này vận dụng nguyên tắc nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và
chi phí. Nguyên tắc này yêu cầu khi tính chi phí đƣợc coi là chi phí hoạt động trong
kỳ phải trên cơ sở những chi phí nào tạo nên doanh thu đƣợc hƣởng trong kỳ.
Khi đó kế toán sử dụng TK1562 – chi phí thu mua hàng hóa để tập hợp chi phí thu
mua phát sinh đến cuối kỳ tiến hành phân bổ theo số hàng bán ra sẽ làm giá vốn hàng
bán đều nhau hơn giữa các kỳ kế toán.
Tài khoản 3383 – Bảo hiểm xã hội:
Nhìn chung quá trình hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công
ty tuân thủ đúng với chế độ quy định. Tuy nhiên, thực tế hạch toán tại Công ty vẫn
chƣa rõ ràng về việc áp dụng các loại tài khoản trích theo lƣơng nhƣ BHXH
(TK3383), BHYT (TK3384), BHTN (3389). Cụ thể, công ty định khoản các khoản
trích theo lƣơng nhƣ sau:
- Trong kế toán bán hàng, công ty chƣa sử dụng các tài khoản phản ánh giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại. Khi phát sinh nghiệp vụ các khoản giảm trừ cho khách hàng, kế
toán công ty phản ánh vào TK 641 nhƣ một chi phí bán hàng. Điều này không hợp lý với
quy định hiện hành, do đó việc theo dõi và quản lý chi phí và hàng tồn kho sẽ gặp khó
khăn. Thêm vào đó, nội dung kinh tế của các nghiệp vụ phản ánh sẽ không chính xác.
- Khối lƣợng hàng tồn của công ty khá lớn, đặc biệt là các khoản hàng hóa nhập khẩu,
tuy nhiên đầu năm, kế toán không tiến hành trích lập dự phòng hàng tồn kho theo đúng
nguyên tắc thận trọng của kế toán.
Về tổ chức bộ máy kế toán:
- Công ty chƣa sử dụng giấy đề nghị thanh toán cho những lần chi tiền tại đơn vị.
- Hiện tại công ty không sử dụng phiếu báo hỏng máy móc, thiết bị nên khi có nhu cầu
sử dụng thiết bị thì nhân viên phân xƣởng phải làm giấy đề nghị gửi lên phòng quản lý hoạt
động sản xuất và nếu đƣợc sự đồng ý của phòng quản lý sản xuất sẽ xuất máy móc, thiết bị về
mặt hiện vật ở nơi sử dụng cho nhân viên đó. Nhƣ vậy công ty không có căn cứ để quy trách
nhiệm cho nhân viên sử dụng công cụ dụng khi mất mát hoặc hƣ hỏng. Điều này phần nào
cũng ảnh hƣởng đến giá thành sản phẩm. Để tránh tình trạng này, công ty nên sử dụng phiếu
báo hỏng máy móc thiết bị.
- Công ty không sử dụng thẻ kho để theo dõi tình hình vật tƣ, hàng hóa trong kho nên
phải lấy theo số liệu thực tế phát sinh tại kho.
- Một điều không kém phần quan trọng về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty là Công
ty rất ít khi sử dụng Biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng. Sự xác nhận này rất cần thiết
trong việc theo dõi nợ các khoản phải thu quá hạn của Công ty.
- Việc thỏa thuận giá bán và nhận bán hàng của Công ty qua điện thoại tƣơng đối tiết
kiệm chi phí, thời gian… tuy nhiên, hai bên NCC và KH không có sự ràng buộc về các điều
khoản hợp đồng cho những đơn hàng có khối lƣợng lớn. Do đó, khi hai bên đã đồng ý đơn
hàng và giá cả nhƣng khách hàng đơn phƣơng hủy đơn hàng hay nhà cung cấp không đáp ứng
đủ lƣợng hàng, nếu không có hợp đồng ràng buộc thì một trong hai bên sẽ gặp bất lợi lớn.
- Nhân viên phòng kế toán đã đƣợc phân ra chức năng riêng của mình. Tuy nhiên, do
công ty sử dụng mạng nội bộ trong phòng kế toán nên việc cập nhật nghiệp vụ phát sinh còn
khá nhiều cản trở, có thể gây sai sót. Ví dụ: Khi kế toán tiền mặt mở trƣớc file Excel về báo
cáo Nhập – Xuất – Tồn Kho thì kế toán kho chỉ mở file Excel đó ở dạng Read – Only. Do đó,
họ có thể nhờ kế toán tiền mặt nhập số liệu, việc này đôi khi gặp sai sót do chuyên môn mỗi
kế toán đƣợc yêu cầu trong công ty là khác nhau.
- Kế toán viên trong công ty có thể vi phạm quy tắc bất kiêm nhiệm do công ty có ít kế
toán viên nên đôi lúc kế toán tiền mặt kiêm thủ quỹ, vì thế gian lận và sai sót xảy ra.
3.1.3. Một số kiến nghị
Về hệ thống tài khoản:
Tài khoản 156 – Hàng hóa
- Ví dụ nghiệp vụ:
Ngày 05/09/2011, căn cứ vào tờ khai 97283, nhập kho hàng hóa trị giá 54.960USD. Tỉ giá
ghi sổ là 20.628đ/USD. Phí vận chuyển 2.400USD. Thuế GTGT hàng nhập khẩu 5%.
Nợ TK 1561: 1.128.145.320
Nợ TK 1562: 49.507.200 (Chi phí vận chuyển)
Có TK 3311: 1.177.652.520
Nợ TK 1332: 58.882.626
Có TK 33312: 58.882.626
Kế toán nên sử dụng TK1562 – chi phí thu mua hàng hóa để tập hợp chi phí thu mua phát
sinh đến cuối kỳ tiến hành phân bổ theo số hàng bán ra.
GVHD: Th.S Lăng Thị Minh Thảo 58
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 3: Một số nhận xét, kiến nghị
- Ví dụ nghiệp vụ:
- Các khoản trích theo lƣơng của doanh nghiệp phải nộp tháng 09/2011
Nợ TK 642: 2.040.000
Nợ TK 6221: 2.380.000
Có TK 3383: 3.536.000
Có TK 3384: 663.000
Có TK 3389: 221.000
- Các khoản trích theo lƣơng ngƣời lao động phải nộp tháng 09/2011
Nợ TK 334: 1.878.500
Có TK 3383: 1.326.000
Có TK 3384: 331.500
Có TK 3389: 221.000
Việc tách riêng các loại Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm thất nghiệp, Công ty
nên ghi rõ các loại TK sử dụng riêng cho từng loại Bảo hiểm để dễ theo dõi trong công tác
kiểm soát tính đúng đắn của việc trích lƣơng cũng nhƣ nộp bảo hiểm cho Nhà nƣớc.
Về cách hạch toán:
Các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty nên sử dụng các tài khoản phản ánh giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại khi
phát sinh nghiệp vụ các khoản giảm trừ cho khách hàng. Hạch toán nhƣ sau:
+ Khi bán hàng:
Nợ TK 632: giá vốn thành
Có TK 155: thành phẩm xuất kho
Nợ TK 131: phải thu khách hàng
Có TK 511: doanh thu
Có TK 333: Thuế gtgt đầu ra
+ Khi giảm giá (có giảm VAT)
Nợ TK 532: trị giá hàng giảm
Nợ TK 333: thuế gtgt trị giá hàng giảm
- Ví dụ nghiệp vụ:
+ Cuối năm 2011, Công ty tổng kết bảng Xuất – Nhập – Tồn hàng nhập. Gỉa sử, loại
hàng nhập Aquamin 1 lít có số lƣợng tồn đầu kỳ tƣơng đối lớn và trong năm số lƣợng xuất
lại không nhiều (nhƣ bảng dƣới). Loại hàng nhập này giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá
trị thuần có thể thực hiện đƣợc, do khách hàng ƣa chuộng loại hàng khác có thành phần tƣơng
tự. Với điều kiện đảm bảo sau:
Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp
Là những vật tƣ hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại thời
điểm lập báo cáo tài chính
Kế toán tiến hành lập dự phòn
s1d Ampicoli kg goi 1,618.00 148,896 240,913,482 - - - 240 148,896 35,735,003 1,378 148,896 205,178,478
s2a Ampicoli fort kg goi 1,145.00 189,368 216,826,891 - - - 190 189,368 35,980,008 955 189,368 180,846,883
s11 Aquamin 1 lít goi 7,588.50 126,871 962,757,678 - - - 1,207 126,871 153,132,835 6,382 126,871 809,624,843
s11a Aquamin (can 25lít) li1t 382.00 100,842 38,521,554 - - - - - - 382 100,842 38,521,554
s20c Coccirex 250ml chai 877.00 50,049 43,892,778 - - - - - - 877 50,049 43,892,778
s21b Colmyc-E inj 100ml chai 1,954.00 68,035 132,940,390 - - - 180 68,035 12,246,300 1,774 68,035 120,694,090
s21u Colmyc-E oral 100ml chai - - - - - - - - - - - -
s21e Colmyc-E oral 500ml chai 4,389.00 117,410 515,312,219 - - - 603 117,410 70,798,193 3,786 117,410 444,514,026
s21d Colmyc-E oral 1 lít chai 3,088.00 164,389 507,633,204 - - - 272 164,389 44,713,806 2,816 164,389 462,919,398
ezf Bio-Yucca 30 powder kg 3,563.83 120,977 431,141,898 3,000 123,170 369,510,281 658 121,979 80,225,865 5,906 121,979 720,426,314
y50 Yucca 50 Liquid kg 7,229.68 113,421 819,994,970 4,091 116,064 474,807,791 3,101 114,376 354,668,253 8,220 114,376 940,134,508
+ Xử lý khoản dự phòng: Tại thời điểm lập dự phòng nếu giá gốc hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc
của hàng tồn kho thì phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. (Trích thông tƣ số 13/2006/TT-BTC)
+ Do công ty chƣa có khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, xử lý hạch toán:
Nợ TK 632: 109.624.842
Có TK 159: 109.624.842
GVHD: Th.S Lăng Thị Minh Thảo 61
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 3: Một số nhận xét, kiến nghị
- Công ty nên sử dụng thêm các loại phiếu báo hỏng thiết bị, máy móc; thẻ kho…
theo các biểu mẫu chung của quy định hiện hành. Ví dụ: kế toán sử dụng thẻ kho theo
Mẫu số S12-DN của QĐ số 15/2006/QĐ-BTC bộ tài chính ban hành.
- Việc áp dụng giấy đề nghị thanh toán cho các nghiệp vụ tiền mặt cũng không kém
phần cần thiết cho Công ty. Điều này là một trong những thủ tục kiểm soát giúp đơn vị
hạn chế bớt những gian lận, giảm bớt rủi ro.
Công ty có thể áp dụng mẫu giấy đề nghị thanh toán Mẫu số 05–TT theo QĐ số 15
của bộ tài chính ban hành.
- Cải thiện cách đánh số chứng từ để việc kiểm tra và đối chiếu số liệu sổ sách và
chứng từ thêm rõ ràng, hoàn thiện hơn, đó cũng chính là một điều tất yếu giúp bộ máy kế
toán thêm phần chặt chẽ.
Ví dụ:
SỔ CÁI
Tháng: 09/2011
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng – Số hiệu: 1311
Ngày, Chứng Diễn giải Số hiệu Số tiền
tháng từ TK
ghi sổ Số Ngày, ĐƢ Nợ Có
hiệu Tháng
A B C D H 1 2
...
12/09 131 12/09 Thu tiền hàng Lê Thị Kim Hồng_hđ521 11211 - 6.711.500
13/09 No 13/09 Thu bán hàng_hđ 00521_Lê Thị Kim Hồng 5111 6.391.900 -
13/09 No 13/09 VAT Thu bán hàng_hđ 00521_Lê Thị Kim Hồng 33311 319.595 -
…
+ Thu tiền hàng khách hàng qua TK ngân hàng thì có thể ghi số ký hiệu chứng từ nhƣ
CNH01/09 (Có NH). Tƣơng tự cho thanh toán tiền qua TK ngân hàng, ký hiệu
NNH01/09.
+ Doanh thu bán hàng có thể đánh chứng từ theo phiếu thu hoặc phiếu xuất kho. Tùy
theo công ty chọn mẫu đánh phù hợp.
+ Hàng hóa, nguyên liệu mua vào nhập kho số hiệu chứng từ có thể là số phiếu xuất.
- Việc bổ sung biên bản đối chiếu công nợ sẽ phục vụ tốt hơn cho việc quản lý công
nợ tại công ty. Mẫu này công ty có thể tự biên soạn sao cho phù hợp sao cho đối tác dễ
dàng trong việc kiểm tra và xác nhận công nợ.
- Hợp đồng giữa hai bên cho những đơn hàng lớn là rất cần thiết không chỉ cho
Công ty mà cả đối tƣợng khách hàng hay nhà cung cấp của Công ty. Công ty nên lập hợp
đồng cho những đơn hàng với số lƣợng lớn.
- Vì công ty đang trên đà phát triển, các nghiệp vụ phát sinh nhiều và liên tục, công
ty có thể thay thế bằng cách mua phần mềm kế toán (MISA, SSP,…) thay vì sử dụng
mạng nội bộ.
Về tố chức bộ máy hoạt động:
- Công ty nên thành lập tổ chức công đoàn, mặc dù sẽ làm tăng thêm chi phí và tăng
giá thành giá thành sản phẩm, nhƣng đó là quy định của nhà nƣớc. Hơn nữa khi công
đoàn cơ sở của công ty thành lập sẽ làm cho công nhân yên tâm sản xuất hơn vì họ đã có
ngƣời đứng ra để đại diện cho họ về mặt quyền lợi cũng nhƣ giúp cho công nhân biết rõ
thêm về trách nhiệm của mình đối với công ty. Bên cạnh đó công đoàn của công ty còn
có những phong trào tạo điều kiện động viên thăm hỏi công nhân những khi cần thiết,
giúp cho công nhân có tinh thần làm việc hăng hái đem lại kết quả lao đông cao.
- Công ty cũng nên tuyển dụng thêm công nhân mới, mở rộng mặt bằng sản xuất để
đáp ứng nhu cầu sản xuất tốt hơn, nhằm đem lại lợi nhuận cao cho công ty cũng nhƣ cho
toàn xã hội.
Trên đây là một số nhận xét và giải pháp kiến nghị của em về công tác kế toán tại
công ty TNHH TM – SX Thú Y Thủy Sản Việt Tân. Do kiến thức còn hạn hẹp nên một
số ý kiến của em đƣa ra có thể chƣa đúng hoặc chƣa sát thực tế, rất mong quý công ty
cũng nhƣ thầy cô đƣa ra lời nhận xét, phê bình để em sửa sai và rút kinh nghiệm.
1. Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp – TS. Trần Phƣớc Tập thể tác giả Khoa
Kế toán – Kiểm toán Đại học công nghiệp TP.HCM.
2. Giáo trình Kế quản trị – Tập thể tác giả Khoa Kế toán – Kiểm toán Đại học công
nghiệp TP.HCM.
3. Một số trang web, diễn đàn:
http://tailieu.vn/tag/tai-
lieu/m%E1%BA%ABu%20bi%E1%BB%83u%20k%E1%BA%BF%20to%C3%A1n%2
0theo%20quy%E1%BA%BFt%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%2015.html
http://www.danketoan.com/forum