Professional Documents
Culture Documents
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2
3.2.2.2 Giới thiệu mã ví F87590
3.2.2.3 Cân bằng chuyền Quy trình may ví mã F87590
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN- BÀI HỌC KINH NGHIỆM
4.1 Kết luận
4.2 Rút ra bài học kinh nghiệm
1.6 Tiến độ thực hiện
Bảng 1.1 Tiến độ thực hiện Báo cáo thực tập Tốt nghiệp tại công ty TBS
1. Tìm hiểu về cơ cấu công ty, đối thủ cạnh tranh, 12/6/2017 7 18/6/2017
thị trường hoạt động, quy trình công nghệ/ sản ngày
xuất chung, hoạt động của phòng ban được thực
tập
3. Thu thập số liệu làm lưu đồ quá trình dòng sản 30/6/2017 5 4/7/2017
phẩm ngày
4. Thu thập số liệu làm bảng đo thời gian quan sát 5/7/2017 3 7/7/2017
công việc thao tác Sơn+ Keo ngày
5. Thu thập số liệu làm bảng đo thời gian quan sát 8/7/2017 3 10/7/2017
công việc thao tác May quai+ Thủ công ngày
6. Thu thập số liệu làm bảng đo thời gian quan sát 11/7/2017 3 13/7/2017
công việc thao tác May lót+ Thủ công ngày
7. Thu thập số liệu làm bảng đo thời gian quan sát 14/7/2017 3 16/7/2017
công việc thao tác May thân+ Thủ công ngày
8. Thu thập số liệu làm bảng đo thời gian quan sát 17/7/2017 3 19/7/2017
công việc thao tác May ráp+ Thủ công ngày
10. Nhận diện vấn đề, tìm ra nguyên nhân và đưa ra 26/7/2017 4 29/7/2017
3
hướng khắc phục ngày
11. Hoàn thành bản báo cáo TTTN và nộp theo thời 30/7/2017 5 3/8/2017
hạn ngày
4
Miền Nam có nhà máy tại Bình Dương, Bình Phước, An Giang, Kiên Giang.
Chuyên sản xuất giày thể thao, túi xách, đế ngoài và hoạt động trong lĩnh vực
logistics.
Website: tbsgroup.vn.
Logo công ty :
7
2.3.1 Da giày
TBS Group chuyên sản xuất giày được đặt từ các nhãn hàng trên thế giới, không
tham gia vào phân phối sản phẩm tại thị trường Việt Nam.Ngành công nghiệp sản
xuất Da giày của TBS được đưa vào hoạt động sớm nhất từ khi công ty mới thành
lập, là 1 trong 2 ngành mũi nhọn chiến lược của công ty. Vì vậy, quy trình, công
nghệ sản xuất, thiết bị máy móc được TBS đầu tư và không ngừng cải tiến, với hệ
thống nhà máy trải rộng khắp 3 miền, năng lực sản xuất quy mô lớn. Hiện nay,
TBS được biết đến là 1 trong những công ty đi đầu trong ngành sản xuất Da giày
tại Việt Nam.Mục tiêu đến năm 2017 sẽ sản xuất được 37.000.000 đôi giày.
Vị thế của TBS trong ngành thời trang Giày tại Việt Nam tính đến năm 2016, xếp
theo doanh thu:
Bảng 2.1 Vị thế của TBS trong ngành thời trang Giày tại Việt Nam tính đến năm
2016, xếp theo doanh thu (Nguồn: Nội bộ công ty)
1 Pouyuen Vietnam
4 Hwaseung Vina
5 TBS Group
7 Freetrend Vietnam
8 Sao Vàng
9 Dona Standard
10 Shyhang Hungchen
Tầm nhìn: Hướng đến là doanh nghiệp sản xuất giày với quy mô hàng đầu thế giới.
Chủng loại: Tập trung chuyên biệt dòng sản phẩm giày casual, water proof, work
shoes, injection và giày thể thao các loại. Công tác nghiên cứu và phát triển sản
phẩm được đầu tư và chú trọng, thỏa mãn mong muốn của khách hàng cao nhất.
Khách hàng- Đối tác:
8
Hình 2.3 Hai khách hàng mảng Da giày của TBS là Skechers và Decathlon
Cơ sở vật chất: 17.000 cán bộ, công nhân viên với 3 trung tâm phát triển sản phẩm,
2 nhà máy sản xuất đế giày các loại, 33 dây chuyền sản xuất với năng lực hiện tại
25 triệu đôi giày.
2.3.2 Túi xách
Là ngành sản xuất công nghiệp mũi nhọn đứng thứ 2 sau sản xuất Da giày của
TBS. Mặc dù thời gian thành lập chưa dài (bắt đầu đi vào sản xuất từ năm 2014),
nhưng ngành Túi xách của TBS đã có những bước phát triển vượt bậc trong một
thời gian ngắn, tạo được sự tín nhiệm của khách hàng, được thể hiện thông qua
những đối tác là các nhãn hàng danh tiếng trên thế giới.
Chủng loại: Túi xách cao cấp cho nữ, Túi xách nam, Ví nam nữ, Ba lô, Túi du lịch.
Khách hàng- Đối tác:
Hình 2.4 Hai khách hàng mảng Túi xách của TBS là Coach và Lancaster
9
Hình 2.5 Hai khách hàng mảng Balo của TBS là Vera Bradley và Decathlon
Hình 2.6 Hai khách hàng mảng Túi xách của TBS là Tory Burch và Victoria Secrect
2 SamSung Electronics
3 Pungkook
4 TBS Group
5 Kanaan
6 Starite International
7 Yupoong Vietnam
8 Yamani Dynasty
10 CY Vins
TBS đặc biệt đầu tư chuỗi sản xuất khép kín từ chặt, may, đóng gói cùng với các
xưởng phụ trợ cung cấp dịch vụ thêu, in, ép và công cụ sản xuất, dao chặt, khuôn,.
Từ đó, giúp cắt giảm chi phí thuê ngoài, tạo sự linh hoạt trong quá trình sản xuất và
giúp kiểm soát chất lượng một cách đồng nhất.
2.3.3 Đầu tư- Kinh doanh- Quản lý Bất động sản và Hạ tầng công nghiệp
Tên công ty: Công ty Cổ phần đầu tư TBS Land.
11
2.3.4 Cảng & Logistics
12
Đối tác- Khách hàng: APL Logistics, DAMCO Vietnam, YUSEN Logistics,
GEODIS WILSON, EXPEDITORS, DHL Forwarding, DHL Supply Chain,
DULOS International, SCANWELL Logistics…
Mục tiêu năm 2017:
- Doanh thu tăng 47%.
- Nâng tổng diện tích lên 185000km2.
- Xây dựng Trung tâm Nguyên phụ liệu trong khu vực.
2.3.5 Du lịch
Mục tiêu năm 2017:
- Nâng doanh thu sân Golf lên 29%.
- Mục tiêu hướng đến là sân Golf tốt nhất châu Á.
2.3.6 Thương mại và dịch vụ
Hình thức kinh doanh: Chuyên phân phối các thương hiệu thời trang quốc tế .
Hệ thống phân phối cửa hàng trên toàn quốc.Tại Tp.HCM.
TBS Sport là nhà bán lẻ độc quyền thương hiệu ECCO với 16 cửa hàng trên toàn
quốc, luôn duy trì ECCO trở thành thương hiệu giày comfort hàng đầu tại Việt
Nam. Một biểu tượng thời trang nổi tiếng khác là Cole Haan, thương hiệu đến từ
Mỹ, đã chính thức được TBS Sport đưa vào thị trường Việt Nam vào cuối năm
2015 bằng việc khai trương cửa hàng đầu tiên tại Q.7. Đây đồng thời cũng là cửa
hàng lớn nhất Châu Á của Cole Haan hiện nay.
2.4 Quy trình công nghệ cho dòng sản phẩm Hangbag của công ty TBS
Các bước được thực hiện lần lượt theo số thứ tự được đánh từ 1 đến 28
MRP (Material Requirement Planning) Hoạch định nguồn lực sản xuất
Layout & Cân bằng chuyền Bố trí sắp xếp các nguồn lực
Bảng 2.4 Quy trình công nghệ cho dòng sản phẩm Hangbag của công ty TBS
1. Tiếp nhận tài - Tiếp nhận và rà soát tính đồng nhất của các tài liệu kỹ
liệu phát triển thuật: matrix, DC, rập tham khảo, mẫu tham khảo,
sản phẩm artwork, standard key.
2. Phân tích sản - Phân tích mức độ phức tạp (complexity), mức độ khó
phẩm (difficutly).
- Phân tích cấu trúc sản phẩm (structure) như tính chịu
lực quai, cấu trúc có in ép, tán rivet và HW khác,
thêu, … và nhận diện các SPI.
- Phân tích Design Intent.
3. Lập tài liệu - Lập BOM, tài liệu canh bông, DC, Standard key
phát triển sản - Lập bảng tổng hợp yêu cầu in ép, thêu, burnishing,
phẩm MMTB-CCDC.
4. Handover - Tổ chức họp handover trao đổi thông tin với khách
hàng/ Nội bộ.
- Công bố kế hoạch sản xuất mẫu phát triển.
8. Lập costing - Nhận rập đã hoàn chỉnh lên full sample để ra định
DEV mức cho Costing.
- Lập costing DEV.
10. Handover Handover nội bộ: giới thiệu các mã hàng phát triển
mùa vừa phát triển về trọng điểm, mức độ khó và
phức tạp.
11. Tiếp nhận các - Tải tài liệu: DC, Matrix, artwork trên hệ thống ECV
tài liệu kỹ - Tiếp nhận rập tham khảo, mẫu tham khảo, standard
thuật key
- Nhận thông tin các mã newness, transfer, sku add,
15
repeat DA comment
- Nhận thông tin transfer đơn hàng từ OST Coach
12. Phân tích sản - Phân tích mức độ phức tạp (complexity), mức độ khó
phẩm (difficutly), cấu trúc (structure), design intent:
Đối với các mã tự phát triển: rà soát, cập nhật lại
theo các tài liệu đã phân tích trước đó và comment
của khách hàng.
Đối với các mã tranfer: phân tích mới như giai đoạn
phát triển sản phẩm trên
- Xác định mức độ ưu tiên cho đơn hàng có số lượng >
3000 sản phẩm, đơn hàng khó, phức tạp để ưu tiên
ĐKSX.
13. Lập và gửi tài - Lập và gửi BOM, tài liệu canh bông, thông tin DC,
liệu kỹ thuật rập, DA comment.
- Gửi thông tin gia công bao gồm artwork, rập định vị
và hướng vật tư (nếu có)
Thông tin số lượng chi tiết cần gia công ở 1 nhà
máy.
Thông tin màu in, thêu, các yêu cầu kĩ thuật in,
thêu, phun Burnishing.
Các loại thông tin gia công mới….
- Xác định thông số kỹ thuật của hardware được sử
dụng (độ dài chân rivet, độ dài hardware, …).
14. Họp triển - Giới thiệu đơn hàng, xác định trọng điểm thiết kế và
khai đơn hàng trọng điểm công nghệ của sản phẩm.
- Công bố kế hoạch sản xuất mẫu PA, CS.
16. Chuẩn bị điều - Phát hành rập, thông số, theo dõi tiến độ vật tư mẫu
kiện sản xuất PA.
mẫu PA - Kiểm tra vật tư.
16
18. Duyệt mẫu - Review nội bộ mẫu PA: vật tư, fabric placement,
design intent, hình dáng tổng quan, handfeel, cấu
trúc, kỹ thuật, …
- Duyệt mẫu PA (May lại mẫu nếu bị reject, chuyển lên
bước May mẫu PA).
19. Final Costing - Lập tài liệu đóng gói cuối cùng (PI final)
Hướng dẫn đóng gói
Các vật tư PI cần thiết
- Lập final costing
20. Chuẩn bị điều - Gửi thông tin duyệt PA, theo dõi tiến độ vật tư mẫu
kiện may mẫu CS đến khi nhập kho, kiểm tra vật tư mẫu CS: màu
CS sắc, chất lượng, số lượng
- Cập nhật và phát hành rập CS, phát hành sample
request, kí Swatchbook
23. Lập bộ tài - SOP chặt, quy trình công nghệ sản xuất
liệu công - Trọng điểm công nghệ sản xuất
nghệ - Rập sản xuất
- Routing, Layout & cân bằng chuyền
- Công cụ dụng cụ (Jig, gá, cữ, dao, khuôn,…)
24. Chuẩn bị vật - Theo dõi và tập kết vật tư sản xuất, kho tiếp nhận vật
tư sản xuất tư sản xuất
- Lập đơn hàng chi tiết
- Test vật tư sản xuất
25. Họp triển Đưa ra điều kiện công nghệ cho sản xuất: design
khai sản xuất intent, trọng điểm công nghệ chất lượng, SOP, công
cụ dụng cụ
17
27. Sản xuất đại - Sản xuất đại trà
trà - Test thành phẩm
28. Xuất hàng - Khách hàng kiểm tra trước khi xuất
- Xuất hàng
18
GIAI
Bảng ĐOẠN
2.5 Sơ PHÁT
đồ Quy trình công TRIỂN SẢN
nghệ dòng sản phẩmPHẨM
Hangbag củaGIAI
công tyĐOẠN
TBS THƯƠNG MẠI HÓA SẢN PHẨM
28.Xuất
hàng
19
2.5 Thị trường và đối thủ cạnh tranh
2.5.1 Thị trường
Với từng lĩnh vực kinh doanh khác nhau, TBS phân phối và định hướng thị
trường khác nhau, phù hợp với mục tiêu và chiến lược của công ty.
Bảng 2.6 Thị trường phân phối sản phẩm của công ty TBS
Công nghiệp sản xuất Da giày và Túi Hoa Kỳ (Coach, Victoria Secret, Vera
xách Bradley, Tory Burch, Titleist.), Pháp
(Decathlon), EU
Đầu tư- Kinh doanh- Quản lý Bất động Miền Nam Việt Nam
sản và Hạ tầng công nghiệp
Thương mại và Dịch vụ Tại các thành phố lớn của Việt Nam: Hà
Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,…
20
2.6 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức chung của công ty
Văn phòng
Ban Quản Trị
Công nghệ
học- Hệ thống
Kế hoạch Bổ trợ
Quản trị và
chuẩn bị
Kiểm soát nội
&Điều phối Đào tạo NLĐ
bộ
SX, XH
AN-BV-PCCC
21
Hình 2.11 Sơ đồ cơ cấu tổ chức đơn vị Coach 2- Khối Hangbag- TBS group
Nguồn: Nội bộ công ty
Ngành da giày VN chiếm 20- 25% trong chuỗi giá trị gia tăng toàn cầu.
Ngành Túi xách cao cấp chiếm 15- 20% .
Ngành túi thông thường và balo chiếm 30- 40%.
TBS thực hiện chuỗi giá trị ở phân khúc 2 và 3 (R&D và Sản xuất. Hình thành nên
những phương thức kinh doanh chủ yếu là: Gia công, ODM (Tự thiết kế sản phẩm)
22
đối với sản phẩm Da giày của công ty, OEM (Tự lo nguyên phụ liệu) đối với
ngành Túi xách của công ty.
Trong chuỗi giá trị trên, TBS đã thực hiện
- Làm chủ công nghệ học hệ thống.
- Có các Trung tâm phát triển sản phẩm chuyên nghiệp, được đầu tư, mang tầm cỡ
quốc tế.
- Có chuỗi cung ứng khép kín từ chặt, may, đóng gói cùng với các xưởng phụ trợ
cung cấp dịch vụ thêu, in, ép và công cụ sản xuất, dao chặt, khuôn…
- Áp dụng hệ thống SAP trong điều hành và quản lý công ty về mảng Nhân sự và
Sản xuất.
2.8 Thuận lợi và Khó khăn của công ty
2.8.1 Thuận lợi
Có hơn 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất.
Luôn cố gắng liên tục đổi mới, cải tiến và đầu tư công nghệ, trang thiết bị sản xuất
cũng như phương thức quản lý trong quá trình điều hành sản xuất.
Cơ sở hạ tầng lớn, hiện đại.
Lực lượng lao động dồi dào, có tay nghề cao.
Chi phí lao động hợp lý.
Được nhà nước Việt Nam khuyến khích xuất khẩu thông qua các chính sách kinh
tế.
Là doanh nghiệp Việt Nam duy nhất trong ngành có trung tâm nghiên cứu và phát
triển mẫu, tham gia vào công đoạn đầu tiên trong quá trình phát triển sản phẩm của
chuỗi cung ứng, góp phần chuyển đổi thành công giá trị công nghệ, tài nguyên, con
người,… thành giá trị cộng thêm cho khách hàng.
Các thương hiệu trên thế giới ngày càng có xu hướng tìm nhà sản xuất tại những
nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
2.8.2 Khó khăn
Thị trường lao động tại Việt Nam xảy ra hiện tượng mất cân đối những năm gần
đây, trong tình trạng vừa thừa, vừa thiếu nguồn lực lao động chất lượng , không
đáp ứng được những tiêu chí tuyển dụng của công ty.
Việc đào tạo nguồn nhân công đông đảo, chưa có kiến thức gì về ngành, sản phẩm,
cũng như để thu hút lực lượng cán bộ tại chỗ, chuyên viên có kinh nghiệm tại
thành phố quay về quê làm việc là một thách thức không nhỏ đối với công tác
tuyển dụng của công ty.
Khi công ty đã đào tạo và rèn luyện kiến thức kĩ năng chuyên môn cho cán bộ,
công nhân viên, một số bỏ về quê hay nghỉ việc khiến công ty thiếu hụt lao động
và tốn kém chi phí đào tạo.
Công tác phát triển và đảm bảo vùng nguyên liệu đầu vào cho sản xuất vẫn còn gặp
nhiều khó khăn về chất lượng nguyên liệu cũng như việc tìm nguồn cung ứng.
23
2.9 Tình hình tài chính
Hình 2.12 Kết quả kinh doanh của công ty mẹ TBS từ 2012- 2015 (2015 là ước tính)
Nguồn: cafef.vn
Trong năm 2014, TBS Group có doanh thu lên đến 5300 tỷ đồng và có lợi nhuận
sau thuế đứng hàng top trong ngành. Trong năm 2015, doanh thu của TBS Group
đạt khoảng 7000 tỷ đồng.
TBS Group hiện có vốn điều lệ đạt trên 770 tỷ đồng.
Tổng sản lượng ngành giày năm 2016 đạt 28 triệu đôi, tăng 19% so với cùng kì
năm ngoái.
Tổng sản lượng túi xách năm 2016 đạt 13 triệu túi, tăng 13% so với năm 2015.
24
ĐIỀU Phó Giám Đốc_Coach
HÀNH
PD
NV NV NV NV
NV NV NV NV
DESIGN
NV NV NV NV NV NV
TT. MẪU
NV
25
Trưởng Team
Pilot
Nhân
Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm
viên
chặt may may may may
triển
khai
PILOT
CB ĐK CB ĐK
Công CCDC CCDC
nhân
thực
thi
26
Nhiệm vụ của HTCN (Hoàn thiện Công nghệ) và TKSX (Triển khai sản xuất)
- Giai đoạn triển khai sản xuất thử và sản xuất mẫu:Xây dựng bộ Data.
- Giai đoạn hoàn thiện công nghệ: Hoàn thiện bộ Data chuẩn.
- Giai đoạn triển khai sản xuất đại trà: Lập năng suất và Kế hoạch xuất hàng.
- Bộ Data bao gồm:
Các công cụ dụng cụ cần cho quá trình sản xuất sản phẩm.
Bố trí mặt bằng xưởng sản xuất (Layout).
Video, thời gian hoàn thành các công đoạn (Routing).
- Triển khai sản xuất thử nghiệm theo chuẩn Quy trình công nghệ đã đưa ra.
- Phối hợp nghiên cứu với Khối sản xuất nhằm thúc đẩy và nâng cao năng suất lao
động trên chuyền.
Cải tiến- Tối ưu trong sản xuất (IE- CI)
- Tối ưu vật tư trong sản xuất.
- Chỉnh sửa, cải tiến công cụ, dụng cụ phục vụ quá trình sản xuất.
- Cải tiến công đoạn, thao tác.
- Cân bằng chuyền sản xuất.
- Tối ưu bố trí mặt bằng, máy móc, thiết bị (layout mặt bằng).
3.2 Cân bằng chuyền Quy trình may cho sản phẩm ví mã F87590
3.2.1 Các khái niệm trong cân bằng chuyền
Cân bằng chuyền
- Định nghĩa: Cân bằng chuyền là việc sử dụng và phân bố nguồn lực và các thiết
bị trong chuyền sao cho hiệu quả để tạo nên sự cân đối giữa tất cả các công đoạn
trên chuyền. Sự cân đối giữa các công đoạn trên chuyền được thể hiện thông
qua:
Khối lượng công việc được phân chia đều.
Không có người chờ đợi.
Không bị ứ đọng BTP trên chuyền.
Lượng sản phẩm trạm trước tạo ra đúng bằng nhu cầu trạm sau cần.
Không có các nút thắt trên dây chuyền.
- Lợi ích:
Giúp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, thiết bị.
Giúp cho quá trình kiểm soát dòng chảy BTP, chất lượng sản phẩm được ổn
định.
Hạn chế tối đa các lãng phí do mất cân đối như: BTP tồn đọng trên chuyền,
thừa hoặc thiếu nhân công, hàng bị lỗi ở giữa các công đoạn, ..
Cycle time ( Thời gian sản xuất)
- Định nghĩa: Cycle time là thời gian sản xuất trọn một công đoạn, một nhóm
công đoạn hoặc thời gian sản xuất cả một sản phẩm.
27
- Tại công ty, đối với những công đoạn quen thuộc, số liệu sử dụng được lấy trong
ngân hàng dữ liệu. Tuy nhiên, ngân hàng dữ liệu cũng cần phải thường xuyên
được cập nhật vì cùng một công đoạn nhưng năng suất có thể sẽ thay đổi (tăng
lên hoặc giảm xuống).
- Các khó khăn thường gặp khi bấm giờ:
Tay nghề, năng suất của công nhân không đều nhau.
Công nhân cần bấm giờ nghỉ phép hay thôi việc.
Một số đơn hàng thời gian sản xuất ngắn, khó bấm giờ chính xác.
Takt time Tt (Nhịp sản xuất)
- Định nghĩa: Takt time là tần suất để một sản phẩm được làm ra. Hay còn được
định nghĩa là tốc độ cần được duy trì ở các công đoạn.
- Công thức tính:
Tổngtℎời gianđịnℎ mức của sản pℎẩm
CT1: Takt time= Tổng số công nℎân trêncℎuyền
Tổngtℎời gian sản xuất cℎo pℎép trong một ngày
CT2: Takt time= Tổng số sản pℎẩm cần sản xuất trong ngày
3.2.2 Cân bằng chuyền Quy trình may mã ví F87590 Line 1 tòa HB6
28
3.2.2.1 Sơ đồ bố trí mặt bằng xưởng sản xuất HB6
29
Nhận xét
- Ưu điểm
Các Line sắp theo chiều dọc, đủ dài để cho dòng di chuyển BTP không bị đứt
quãng.
Phòng họp được xây trên cao, tăng khả năng quan sát các chuyền cũng như
tăng diện tích mặt đất cho các bộ phận sản xuất khác.
Các chuyền được sắp xếp theo nguyên tắc: Thủ công bên trái, Máy bên phải.
Điều này tạo thuận lợi cho công nhân may trên máy vì việc cầm BTP đưa vào
may của tay trái thuận hơn tay phải.
- Nhược điểm
Các nhóm bổ trợ như bồi dán, lạng, chặt, ..có vị trí kém thuận lợi vì xa chuyền
2, 3, 4, 5, 6 khiến việc di chuyển BTP tốn nhiều thời gian.
30
Dring, đuôi dây kéo. Thực hiện sản xuất ví có 113 công đoạn (đã rút gọn một số
công đoạn so với ban đầu) được chia thành nhóm 5 công đoạn, bao gồm:
- Nhóm 1: Sơn+ Keo
- Nhóm 2: May quai+ Thủ công
- Nhóm 3: May lót+ Thủ công
- Nhóm 4: May thân+ Thủ công
- Nhóm 5: May ráp+ Thủ công
Bảng 3.1 Thời gian thực hiện các công đoạn sản xuất ví mã F87590 thực tế trên chuyền.
Trong đó, chi tiết da cánh hông, lót ngăn card, lót hộp túi sau được thực hiện ở khu tập
trung, sau đó được chuyển tới chuyền để thực hiện quy trình may.
NHÓM 1: SƠN+ KEO
STT Mã Tên Tên Chi Tên công Số lần Thời gian Thời
số Máy Nhóm tiết đoạn thực thực hiện gian
công công trên 1 hiện chuẩn (tại thực tế
đoạn đoạn túi công xưởng trên
đoạn mẫu, đơn chuyền
vị: s) T (đơn
vị:s)
31
7 1-07 Sơn lót 1 Sơn lót Da 2 11*2 8*2
quấn Quai
xách
32
xách
33
34 1-34 Sơn 1 Sơn màu da 2 11*2 7*2
màu Dring
STT Mã Tên Máy Tên Chi Tên công đoạn Số Thời Thời
số Nhóm tiết lần gian gian
công công trên 1 thực thực thực tế
đoạn đoạn túi hiện hiện trên
công chuẩn chuyền
đoạn (tại (đơn
xưởng vị:s)
34
mẫu,
đơn vị:
s)
45 2-03 Bàn sấy Thủ công 2 Dán keo film 1 26*2 16*2
nóng vào da cánh
hông
48 2-06 Máy gấp Thủ công 2 Gấp mép cánh 1 16*2 9*2
mép hông
35
54 2-12 Computer May 1 May 2 ly da 1 16 5
2516 Dring
36
Tổng thời gian Nhóm 2: 485s
STT Mã Tên Máy Tên Chi Tên công đoạn Số Thời Thời
số Nhóm tiết lần gian gian
công công trên 1 thực thực thực tế
đoạn đoạn túi hiện hiện trên
công chuẩn chuyền
đoạn (tại (đơn
xưởng vị:s)
mẫu,
đơn
vị: s)
37
71 3-06 Thủ 1 Cắt chỉ may 1 13
công miệng trên ngăn
card
38
Tổng thời gian Nhóm 3: 522s
STT Mã Tên Máy Tên Chi Tên công đoạn Số Thời Thời
số Nhóm tiết lần gian gian
công công trên 1 thực thực thực tế
đoạn đoạn túi hiện hiện trên
công chuẩn chuyền
đoạn (tại (đơn
xưởng vị:s)
mẫu,
đơn
vị: s)
39
công may chập TT-TS
với giữa hộp TT-
TS
STT Mã Tên Máy Tên Chi Tên công đoạn Số Thời Thời
40
số Nhóm tiết lần gian gian
công công trên thực thực thực tế
đoạn đoạn 1 túi hiện hiện trên
công chuẩn chuyền
đoạn (tại (đơn
xưởng vị:s)
mẫu,
đơn
vị: s)
100 Máy chạy Thủ công 2 Chạy keo lót túi 1 18*2 12*2
keo TT-TS
41
106 Thủ công 1 Gắn đầu kéo vào 1 1 35 30
bên đường dây
kéo miệng T-S
Có sự chênh lệch giữa thời gian sản xuất Khi sản xuất mẫu vẫn cỏn đang trong giai
mẫu và thời gian sản xuất thực tế trên đoạn hoàn thiện. Khi đưa vào sản xuất đã
chuyền chỉnh sửa cho phù hợp với thực tế
Có những công đoạn được lược bỏ: Rút chỉ Trong quá trình sản xuất, một số công đoạn
chấm keo may 2 ly da cánh hông, bấm 2 được nhận thấy là không cần thiết, không
bên HD thân giữa, ép bằng mép dán thân làm ảnh hưởng đến kết cấu và chất lượng
giữa vào thân ngoài, massage thân+ hông sản phẩm Vì vậy, đã được cắt bỏ bớt.
đáy túi
42
- Công nhân ngồi máy may có thể phụ thủ công một số thao tác đơn giản như: cắt
chỉ, rút chỉ, chấm keo, chạy keo. Nhưng thủ công không thể phụ máy vì công
nhân ngồi máy yêu cầu trình độ chuyên môn cao và lành nghề
- Công đoạn có thời gian thực hiện cao hơn Takt time: làm thêm giờ là giải pháp
cần hạn chế số 1 vì sẽ tốn thêm chi phí nhân công, chi phí khấu hao máy móc
thiết bị. Cần san sẻ bớt
- Những công đoạn có thời gian thực hiện thấp hơn Takt time thời gian chờ BTP
sẽ nhiều. Khoảng thời gian chờ đợi nên được lấp đầy bằng cách phụ thêm những
công đoạn có thời gian thực hiện vượt quá Takt time
Tổng thời gian làm 1 túi : 3389 (s) = 0.95 (h)
Tổng số công nhân thực tế trên chuyền: 54
3389
Takt time Tt = = 63 s
54
Cứ 63 s thì 1 ví được làm ra. Hay thời gian cần duy trì ở mỗi công đoạn là 63s
3600
Số túi làm trong 1 giờ: = 57 túi
63
Số vị trí làm việc tối thiểu cho chuyền may :
Tổngtℎời giantℎực ℎiện các công đoạnmay 1723
= = 28 vị trí
Takt time 63
Nhóm Sơn+ Keo, nhóm May quai+ Thủ công, Nhóm May lót+ Thủ công có các
công đoạn: Phun keo+ dán kinlon đệm lót ngăn card, Gấp tạo nếp+ may miệng
ngăn dưới ngăn card, Phun keo- Gấp 2 bên hông+ gấp đôi+ gấp đáy ngăn card,
May dằn hông ngăn card, May miêng trên ngăn card, Cắt chỉ may miệng trên ngăn
card, Phun keo+ dùng jig dán kimlon đệm lót hộp túi trước sau, Dán 210D tăng
cường may ngăn card vào lót hộp túi sau, May dằn+ may TP ngăn card vào lót hộp
túi sau, Rút chỉ, cắt chỉ, chấm keo may TP ngăn card được thực hiện ở khu tập
trung, thực hiện cho nhiều sản phẩm khác nhau nên trong bài sẽ không xét
43
Hình 3.3 Thời gian các công đoạn nhóm May lót+ Thủ công so với Takt time
Nhận xét:
- Hầu hết các công đoạn nhóm May lót+ Thủ công có thời gian thực hiện thấp hơn
so với Takt time. Duy nhất có công đoạn May chập lót hộp túi trước sau+ gắn
tem có thời gian thực hiện cao hơn 1 khoảng nhỏ 3s so với Takt time (66s) và
công đoạn Phun keo- Gấp 2 bên hông+ gấp đôi+ gấp đáy ngăn card có thời gian
thực hiện thấp hơn 1 khoảng nhỏ 3s so với Takt time (60s)
- Thời gian chênh lệch trung bình của nhóm May lót+ Thủ công 28.2 s
44
Hình 3.4 Thời gian các công đoạn nhóm May thân+ Thủ công so với Takt time
Nhận xét:
- Hầu hết các công đoạn nhóm May thân+ Thủ công có thời gian thực hiện thấp
hơn so với Takt time. Duy nhất có công đoạn Quét keo+ dán đệm giữa thân T-S
vào thân T-S+ chấm keo 401 có thời gian thực hiện cao hơn 1 khoảng khá nhiều
(40s) so với Takt time
- Thời gian chênh lệch trung bình của nhóm May thân+ Thủ công 40.07
Hình 3.5 Thời gian các công đoạn nhóm May ráp+ Thủ công so với Takt time
Nhận xét:
- Thời gian giữa các công đoạn liên tiếp và thời gian giữa các công đoạn so với
Takt time có mức chênh lệch rất lớn
- Thời gian chênh lệch trung bình của nhóm May ráp+ Thủ công 38.7 s
Từ 3 hình trên, ta có thể thấy
- Các công đoạn trong nhóm May lót+ Thủ công không thể phụ cho nhau vì hầu
hết thời gian các công đoạn đều thấp hơn Takt time.
- Các công đoạn trong nhóm May thân+ Thủ công có thể phụ công đoạn Quét
keo+ dán đệm giữa thân T-S vào thân T-S+ chấm keo 401 (Công đoạn này
không yêu cầu trình độ chuyên môn quá cao)
- Các công đoạn trong nhóm May ráp+ Thủ công cần được phụ vì có khá nhiều
công đoạn có thời gian cao hơn Takt time rất nhiều.
Các công đoạn không đòi hỏi trình độ chuyên môn quá cao: Dùng jig dán DK
TT-TS vào thân ngoài+ chấm keo 401, Dán lót trước sau vào da ngăn giữa, Vệ
sinh túi TP, Đóng gói TP túi
45
Các công đoạn đòi hỏi trình độ chuyên môn cao: May dẳn DK thân giữa, May
nhiễu miệng túi TP, May nhiễu thân giữa
46
thân sau
47
21 Vệ sinh túi TP 75 1.19 2
Tổng 35
Hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị sau khi cân bằng
Số kℎu vực sản xuất tối tℎiểu 28
Số kℎu vực sản xuất sau kℎi cân bằng
= 35 = 80%
Hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị thực tế trên chuyền =
Số kℎu vực sản xuất tốitℎiểu 28
Số kℎu vực sản xuất tℎực tế
= 39 = 71.8%
48
- Bản thân gặp khó khăn trong việc tạo mối quan hệ với anh chị phòng ban, dẫn
đến việc xin một số thông tin phục vụ bài báo cáo thực tập bị chậm trễ
Bài học kinh nghiệm: Cần biết cách tạo mối quan hệ với mọi người trong công ty.
Trước khi bắt đầu thực hiện công việc cần nghiên cứu kĩ những tài liệu quan trọng
liên quan để tránh việc nhầm lẫn, sai sót gây mất thời gian chỉnh sửa và công sức
thực hiện.
49