You are on page 1of 51

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
BỘ MÔN VẬT LIỆU SILICATE

BÁO CÁO THỰC TẬP NGOÀI TRƯỜNG

Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Torrecid Việt Nam


GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Uyên Nhi

Sinh viên thực hiện

STT Họ và tên MSSV

1 Trần Lê Trí Thông 2014629

2 Nguyễn Bá Mạnh Tường 2015008

3 Trần Xuân Sang 2014353

TP Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 07 năm 2023


Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép chúng em được bày tỏ
lòng biết ơn đến quý Công ty TNHH Torrecid Việt Nam tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ
chúng em trong suốt hai tháng thực tập. Tuy đoạn thời gian thực tập chỉ trong 2 tháng nhưng
đã thực tế hoá những con chữ trong sách vở thành những hành động cụ thể, giúp chúng em
hiểu được sâu sắc kiến thức hơn và học hỏi thêm các kiến thức bên ngoài thực tế. Chúng
em được trau dồi thêm về các kỹ năng mềm, được trải nghiệm môi trường làm việc, văn
hoá công ty, học và làm những công việc chuyên môn mà chắc có lẽ hiếm có nơi nào chấp
nhận để những người trẻ thiếu kinh nghiệm như em được đảm nghiệm. Và trên hết, chúng
em được gặp những anh, chị rất giỏi và đầy năng lượng đã truyền cảm hứng và là kim chỉ
nam giúp chúng em vững tin hơn với ngành mình đang học.
Đồng thời, chúng em với lòng biết ơn sâu sắc nhất, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến
cô Nguyễn Vũ Uyên Nhi đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và quan tâm chúng em trong suốt
quá trình thực tập.
Bước đầu đi vào thực tế của chúng em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không
tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu
của công ty cũng như cô để kiến thức của chúng em trong lĩnh vực này được hoàn thiện
hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình và để báo cáo thực tập ngoài
trường đạt được kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Lê Trí Thông
Nguyễn Bá Mạnh Tường
Trần Xuân Sang

I
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP NGOÀI TRƯỜNG


1. Thông tin thực tập
Ngày bắt đầu thực tập: 05/06/2023.
Ngày kết thúc thực tập: 28/07/2023.
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Torrecid Việt Nam.
Địa chỉ: Khu công nghiệp Long Thành, Xã Tam An, Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai,
Việt Nam.
2. Kết quả đánh giá
Họ và tên người nhận xét:…………………………………………………………….…
Chức danh:………………………………………………………………………………
Nhận xét của đại diện công ty:
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Đồng Nai, ngày tháng năm 2023


Đại diện công ty

II
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Vũ Uyên Nhi
Đơn vị công tác: Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh - Khoa
Công nghệ Vật liệu - Bộ môn Vật liệu Silicate.
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023


Giảng viên hướng dẫn

III
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... I

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP NGOÀI TRƯỜNG ................................................... II

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................. III

MỤC LỤC ..........................................................................................................................IV

DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................ VII

DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. X

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TORRECID VIỆT NAM .................... 1

1.1 Tổng quan về công ty ................................................................................................. 1

1.1.1 Thông tin sơ bộ về vị trí công ty ......................................................................... 1

1.1.2 Lĩnh vực hoạt động .............................................................................................. 1

1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................................. 2

1.2.1 Về tập đoàn Torrecid ........................................................................................... 2

1.2.2 Về chi nhánh công ty Torrecid tại Việt Nam ....................................................... 2

1.3 Tầm nhìn chiến lược................................................................................................... 2

1.4 Sứ mệnh...................................................................................................................... 2

1.5 Các giá trị cốt lõi ........................................................................................................ 3

1.6 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................................ 4

1.7 Sơ đồ công ty.............................................................................................................. 6

1.8 Sản phẩm của công ty ................................................................................................ 7

1.8.1 Men ...................................................................................................................... 7

1.8.2 Bột màu ............................................................................................................... 7

1.8.3 Kim loại quý ........................................................................................................ 8

1.8.4 Mực in kỹ thuật số ............................................................................................... 8

IV
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

1.8.5 Zirconium (Zirconium Silicate) ......................................................................... 10

1.8.6 Phụ gia ............................................................................................................... 10

1.8.7 Vật liệu nghiền................................................................................................... 10

1.8.8 Các dịch vụ chăm sóc khách hàng ..................................................................... 10

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT .................................................. 11

2.1 Các loại nguyên liệu của nhà máy khách hàng ........................................................ 11

2.2 Các thiết bị máy móc, cấu tạo và nguyên lý hoạt động ở công ty Torrecid Việt Nam
........................................................................................................................................ 17

2.2.1 Máy nghiền bi ướt gián đoạn ............................................................................. 17

2.2.2 Máy cắt gạch...................................................................................................... 18

2.2.3 Máy mài gạch .................................................................................................... 18

2.2.4 Thiết bị phun men .............................................................................................. 18

2.2.5 Thiết bị tráng men Vella .................................................................................... 19

2.2.6 Buồng phun men................................................................................................ 20

2.2.7 Các thiết bị kiểm tra thông số ............................................................................ 20

2.2.8 Sàng rung lọc men và khử từ ............................................................................. 20

2.2.9 Lò nung .............................................................................................................. 21

2.2.10 Lò sấy .............................................................................................................. 21

2.2.11 Máy khuấy men cầm tay .................................................................................. 21

2.2.12 Máy in kỹ thuật số ........................................................................................... 22

2.3 Xử lý nước thải......................................................................................................... 22

2.4 An toàn, vệ sinh, phòng cháy chữa cháy trong lao động sản xuất ........................... 24

2.4.1 An toàn trong lao động sản xuất ........................................................................ 24

2.4.2 Vệ sinh trong lao động sản xuất tại công ty Torrecid ........................................ 24

V
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

2.4.3 An toàn phòng cháy chữa cháy .......................................................................... 25

CHƯƠNG 3: CÁC NHIỆM VỤ TẠI CÔNG TY .............................................................. 26

3.1 Điều chỉnh men tại phòng thí nghiệm ...................................................................... 26

3.1.1 Công dụng của các loại nguyên liệu .................................................................. 26

3.1.2 Điều chỉnh tỷ trọng của men ............................................................................. 27

3.1.3 Cách đánh giá viên gạch sau nung .................................................................... 28

3.1.4 Điều chỉnh men.................................................................................................. 29

3.2 Phân loại các loại frit, gạch trên thị trường .............................................................. 30

3.2.1 Phân loại các loại frit trên thị trường ................................................................. 30

3.2.2 Phân loại các loại gạch trên thị trường .............................................................. 31

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP .................... 32

4.1 Tìm hiểu về thị trường gạch ốp lát tại Việt Nam ..................................................... 32

4.1.1 Tiềm năng của ngành gạch ốp lát tại Việt Nam ................................................. 32

4.1.2 Thị trường ngành gạch ốp lát tại Việt Nam ....................................................... 33

4.1.3 Xu hướng và triển vọng của ngành gạch ốp lát tại Việt Nam ........................... 34

4.1.4 Các công ty đối tác và cạnh tranh của công ty Torrecid Việt Nam ................... 35

4.2 Kỹ năng cơ bản của kỹ thuật viên ............................................................................ 35

4.2.1 Kỹ năng điều chỉnh men .................................................................................... 35

4.2.2 Kỹ năng kéo men ............................................................................................... 35

4.2.3 Kỹ năng phun men............................................................................................. 37

4.2.4 Cấu trúc lớp trong gạch men ............................................................................. 38

4.2.5 Phân biệt bề mặt men ........................................................................................ 38

4.2.6 Phân biệt gạch Ceramic và Porcelain ................................................................ 39

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 40

VI
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Torrecid Việt Nam ............................... 4

Hình 1.2 Sơ đồ tổng quan Công ty TNHH Torrecid Việt Nam ............................................ 6

Hình 1.3 Sơ đồ văn phòng kỹ thuật tầng trệt (bên trái) và tầng 1 (bên phải) ....................... 6

Hình 1.4 Sơ đồ văn phòng hành chính tầng trệt (bên trái) và tầng 1 (bên phải) .................. 7

Hình 1.5 Minh họa bột màu .................................................................................................. 7

Hình 1.6 Sản phẩm sử dụng kim loại quý trang trí của tập đoàn Torrecid ........................... 8

Hình 1.7 Các màu của Chromacid ........................................................................................ 8

Hình 1.8 Các hiệu ứng của mực in KeramCid ..................................................................... 9

Hình 1.9 Sản phẩm của mực in DG - CID tạo hiệu ứng bóng trong, bóng mờ .................... 9

Hình 1.10 Minh hoạ các loại mực in theo thứ tự từ trái sang phải từ trên xuống dưới:
EcoINK - CID, TM - CID, Smart - CID............................................................................... 9

Hình 1.11 Zirconium do tập đoàn Torrecid sản xuất .......................................................... 10

Hình 1.12 Bi nghiền (bên trái) và tấm lót cao nhôm (bên phải)......................................... 10

Hình 2.1 Sơ đồ quy trình sản xuất gạch men ở nhà máy khách hàng ................................ 11

Hình 2.2 Tháp sấy đứng (bên trái) và chu trình sấy khô của tháp sấy đứng (bên phải) ..... 13

Hình 2.3 Thiết bị sấy ngang................................................................................................ 13

Hình 2.4 Minh họa thiết bị bell (bên trái) và vela (bên phải) ............................................. 14

Hình 2.5 Hệ thống buồng phun men .................................................................................. 14

Bảng 2.3 So sánh các phương pháp in................................................................................ 15

Hình 2.6 Minh họa các phương pháp in trang trí theo thứ tự từ trái sang phải: in lưới, in
roto, in kỹ thuật số .............................................................................................................. 16

Hình 2.7 Máy nghiền bi ...................................................................................................... 17

Hình 2.8 Máy cắt gạch........................................................................................................ 18

VII
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

Hình 2.10 Thiết bị phun men .............................................................................................. 18

Hình 2.11 Thiết bị tráng men Vella .................................................................................... 19

Hình 2.12 Minh họa buồng phun men trong phòng thí nghiệm (trái) và súng phun (phải)
............................................................................................................................................ 20

Hình 2.13 Các thiết bị kiểm tra thông số từ trái sang phải: Cup tỷ trọng, Cup Ford, Sàng
325 mesh (45µm) dành cho men ........................................................................................ 20

Hình 2.14 Sàng rung lọc men ............................................................................................. 20

Hình 2.15 Lò nung điện ...................................................................................................... 21

Hình 2.16 Lò sấy điện ........................................................................................................ 21

Hình 2.17 Máy khuấy men cầm tay.................................................................................... 21

Hình 2.18 Máy in kỹ thuật số cho gạch .............................................................................. 22

Hình 2.19 Hóa chất sử dụng trong xử lý nước thải (từ trái sang: PAC – Polymer – NaOH)
............................................................................................................................................ 22

Hình 2.20 Sơ đồ quy trình xử lý nước thải ......................................................................... 23

Hình 2.21 Một số trang bị bảo hộ an toàn lao động tại Torrecid ........................................ 24

Hình 2.22 Hệ thống 5S được áp dụng trong công ty .......................................................... 25

Hình 2.23 Sơ đồ bố trí thiết bị và thoát hiểm tại công ty Torrecid ..................................... 25

Hình 3.1 Phân loại các loại gạch trên thị trường ................................................................ 31

Hình 4.1 Đồ thị biểu diễn sự liên quan giữa nhu cầu sử dụng gạch ốp lát và tỷ lệ đô thị hóa
tại Việt Nam 2010 - 2018. .................................................................................................. 32

Hình 4.2 Showroom của Tập đoàn Torrecid....................................................................... 34

Hình 4.3 Galaga kéo men 2 ngăn ....................................................................................... 35

Hình 4.4 Quy trình kéo men ............................................................................................... 36

Hình 4.5 Men engobe và matt trên xương gạch sau khi kéo .............................................. 36

VIII
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

Hình 4.6 Galaga đặt sai (trái), galaga đặt đúng (phải) ....................................................... 36

Hình 4.7 Xương gạch khi không phun ẩm sau khi kéo men .............................................. 37

Hình 4.8 Quy trình phun men ............................................................................................. 37

Hình 4.9 Minh họa cấu trúc lớp của gạch men ................................................................... 38

Hình 4.10 Phân biệt men trên gạch (từ trái sang: Matt – Glossy – Polish) ........................ 38

Hình 4.11 Thiết bị đo độ bóng ............................................................................................ 39

IX
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1 So sánh 2 phương pháp sấy gạch ........................................................................ 12

Bảng 2.2 So sánh 2 phương pháp tráng bell và vela .......................................................... 14

Bảng 3.1 Tác dụng của các loại nguyên liệu ...................................................................... 26

Bảng 3.2 Phân loại 9 loại frit trên thị trường...................................................................... 30

Bảng 4.1 Giá gạch ốp lát trên thị trường. ........................................................................... 33

Bảng 4.2 Công dụng của các lớp trong gạch men .............................................................. 38

Bảng 4.3 Đặc điểm của các loại men trên bề mặt gạch ...................................................... 39

Bảng 4.4 Tính chất của gạch Ceramic và Porcelain ........................................................... 39

X
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TORRECID VIỆT NAM
1.1 Tổng quan về công ty
1.1.1 Thông tin sơ bộ về vị trí công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Torrecid Việt Nam.
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Long Thành, Xã Tam An, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng
Nai, Việt Nam.
Thông tin liên lạc: 0251 3514 103.
Công ty Torrecid được xây trong khu công nghiệp Long Thành, lượng hàng hóa lưu
thông tấp nập. Với vai trò là nhà cung cấp, hàng hóa các nguyên vật liệu cho các khách
hàng trong và ngoài nước (cụ thể là khu vực Đồng Nai). Do giáp với Vũng Tàu, Bình Dương
ở đây cũng là nơi cho các nhà máy về gạch, sứ,… Ngày càng được các khách hàng tin tưởng
và càng được biết đến thông qua những kỹ thuật hiện đại và tầm nhìn xa thì công ty sẽ có
những bước tiến mới trong ngành gốm, sứ tương lai.
+ Gần khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 & 2: Khoảng 16 km.
+ Gần khu công nghiệp Mỹ Xuân - Bà Rịa, Vũng Tàu: Khoảng 30 km.
+ Cách Bình Dương: Khoảng 43 km.
1.1.2 Lĩnh vực hoạt động
Công ty Torrecid được biết đến như một nhà cung cấp nguyên liệu cho thị trường như
men, mực in kỹ thuật số, chất phụ gia, sản phẩm màu và phủ Ceramic, bi nghiền, màu cho
sứ vệ sinh,… Torrecid sẽ đưa những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng và đặc quyền cho
khách hàng thân thiết như là tư vấn những giải pháp để khắc phục những lỗi trong sản xuất
dây chuyền, vệ sinh và bảo quản cho máy móc in.
Công ty còn sản xuất các sản phẩm dành cho trang trí nội thất như: Gốm trang trí, những
dụng cụ màu sắc cho đồ ăn tạo ra màu sắc hài hòa, thoải mái cho người sử dụng. Về mảng
Ceramic, họ còn cung cấp cho các nguyên vật liệu cho các ngành hàng không, y tế,... Chưa
hết mảng bột màu được Torrecid đưa vào nhà máy sản xuất như: nhựa, sơn, mở rộng để
cung cấp mực in cho các khách hàng cần sử dụng như gỗ ốp tường...

1
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.2.1 Về tập đoàn Torrecid
Hiện tập đoàn Torrecid có tổng cộng 29 chi nhánh trên toàn cầu và có hơn 130 nhà máy
khách hàng.
1963: Torrecid được thành lập với quy mô là một xưởng sản xuất frit và men bởi ông
Don Federico Michavila Pallares. Quy mô xưởng là 392 m2 với 8 thành viên và lượng sản
xuất là 800 tấn/năm.
1970 - 1978: Torrecid phát triển và cung cấp sản phẩm tại địa phương.
1985: Federico Michavila Heras kế nhiệm bố lên làm chủ tịch công ty với khát vọng mở
rộng quy mô toàn quốc. Nhờ đổi mới đột phá công nghệ “Single firing”, giúp đơn giản hóa
và cải thiện quy trình sản xuất và sản phẩm và đạt giải thưởng Alfa de oro năm 1985.
Những năm 90: Tầm nhìn trở thành một công ty đa quốc gia và chi nhánh đầu tiên được
đặt tại Ý vào năm 1989 và 5 chi nhánh khác được thành lập trên các quốc gia khác nhau.
2000 - 2009: Torrecid mở rộng chi nhánh ở 15 quốc gia.
2004: Mực in kỹ thuật số - “Inkcid” đã gây tiếng vang trong cuộc cách mạng công nghệ
và đặt tầm nhìn cao hơn - Trở thành công ty dẫn đầu trên thế giới về định hướng thời trang
(STYLECID).
2010 - 2018: 12 chi nhánh được thành lập.
2020: Torrecid xác định sẽ trở thành một tập đoàn với phát triển xanh bền vững.
1.2.2 Về chi nhánh công ty Torrecid tại Việt Nam
2009: Torrecid thành lập chi nhánh được gọi là Công ty TNHH Torrecid Việt Nam; hiện
đang ở Khu công nghiệp Long Thành, Đồng Nai và ở Khu công nghiệp Bình Xuyên 2, Vĩnh
Phúc.
1.3 Tầm nhìn chiến lược
“To achieve a Global Leader Group (No.1) in every sector and in every market that we
are represent” (Torrecid sẽ trở thành một công ty đi đầu trong mọi lĩnh vực, mọi thị trường
mà công ty có mặt).
1.4 Sứ mệnh
“Provoke the Change through the Global Leadership in Innovation creating new
solutions and technological and fashion trends to conquer the future, generating the greatest

2
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
differentiation and maximum added value” (Đột phá, kích thích sự thay đổi trong vai trò
người đi đầu toàn cầu với việc đổi mới giải pháp, công nghệ và định hướng xu hướng thời
trang để có thể chinh phục tương lai, tạo ra những sự khác biệt với giá trị tốt nhất).
1.5 Các giá trị cốt lõi
Đây là 10 giá trị cốt lõi được xem như văn hóa riêng của Torrecid được áp dụng trong
đời sống công việc và sẽ là chỉ tiêu để đánh giá từng cá nhân trong công ty.
(1) “Ethics and Integrity to convince by the example” (Phải là người liêm chính, có đạo
đức và thể hiện rõ nó trong công việc).
(2) “Innovation to anticipate and provoke disruptive changes. Style- cid” (Đón đầu sự
đổi mới, kích thích những thay đổi đột phá trong từng công việc hằng ngày. STYLECID).
(3) “Leaders with WINNING MENTALITY to get a Leader Group (N.1)” (Người đi đầu
với tâm lý chiến thắng: luôn làm việc một cách tốt nhất, nhìn mọi mặt một cách tích cực,
xác định được mục tiêu, minh bạch, công bằng, biết ủng hộ đồng đội, chinh phục được lòng
tin của người khác,….).
(4) “TO PRIORITIZE AND EXECUTE RAPIDLY the winning strategies to achieve
growth and excellent results” (Phải biết ưu tiên, có chiến lược để thực hiện công việc một
cách nhanh chóng, đạt được kết quả tốt nhất).
(5) “INITIATIVE to LEARN every day and recognize the errors TO FIND THE ROOT
OF problems and solve them definitely” (Học từ những sáng kiến mỗi ngày, phải nhận ra
những sai sót và biết nguồn gốc của nó để giải quyết).
(6) “Direct, transparent and “Candor Boomerang” communication without barriers or
frontiers and with global mentality” (Thẳng thắn, minh bạch, tiếp thu có chọn lọc, hiểu
được vấn đề trong lúc giao tiếp, xóa bỏ các rào cản của bản thân).
(7) “To be the best option for the customer through “Attraction” marketing (Reputation)”
(Biết cách xây dựng thương hiệu cá nhân cho bản thân trong công việc, xây dựng thương
hiệu cá nhân cho công ty mỗi khi khách hàng cần sản phẩm).
(8) “To enjoy with passion and compromise with Torrecid project generating a Sense of
Belonging” (Phải thưởng thức, đam mê và có cảm giác “thuộc về” khi làm công việc).

3
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
(9) “To be positive, with fighting spirit, courage, discipline and sense of humour to
achieve ambitious targets” (Luôn lạc quan, hăng hái, can đảm, kỷ luật, sự hài hước khi mình
đạt được tham vọng).
(10) “Take care of Stakeholders and ensuring environmental sustainability” (Quan tâm
mọi người trong dự án, đảm bảo môi trường phát triển bền vững).
1.6 Cơ cấu tổ chức

Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Torrecid Việt Nam
Mỗi bộ phận, phòng ban đảm nhận một nhiệm vụ khác nhau, nhưng giữa các phòng ban
đều có mối liên hệ, hợp tác với nhau và là những mắt xích vô cùng quan trọng trong việc
vận hành và phát triển của công ty.
Chức năng của các bộ phận trong việc vận hành công ty:
- Giám đốc: Quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động của công ty,
đảm bảo định hướng phát triển công ty đúng với định hướng phát triển của cả tập đoàn.
- Kỹ thuật:
+ Phòng An toàn lao động: Kiểm soát, đánh giá các hoạt động trong sản xuất đảm bảo
tiêu chí an toàn cho cho người lao động trong sản xuất.

4
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
+ Phòng Quản lý sản xuất: Quản lý hoạt động sản xuất ở nhà xưởng bao gồm: bố trí
mặt bằng, điều độ sản xuất, quản lý tồn kho…
+ Phòng Quản lý chất lượng: Kiểm tra chất lượng đầu vào của nguyên liệu và kiểm
tra chất lượng cho các sản phẩm mới theo tiêu chuẩn quy định của Việt Nam.
+ Phòng Phát triển sản phẩm (R&D): Phát triển những đặc tính sản phẩm mới để phù
hợp với thị trường và nhu cầu mà bộ phận bán hàng lấy về từ khách hàng.
+ Phòng Nghiên cứu thị trường và bán hàng (Marketing & Sale) gồm 2 bộ phận:
• Marketing & Technical Sale: Giới thiệu sản phẩm công ty với khách hàng, hỗ trợ kỹ
thuật trong lúc thử nghiệm sản phẩm.
• Sale Admin: Thực hiện thủ tục liên quan đến vấn đề bán hàng: các loại giấy tờ, kiểm
soát hàng tồn kho…
+ Phòng Thiết kế: Cùng bộ phận Marketing & Sale hỗ trợ khách hàng hoặc bộ phận
R&D phát triển sản phẩm mới. Thiết kế catalog, mẫu mã,... đến khách hàng.
+ Phòng thí nghiệm (thuộc phòng R&D): Thực nghiệm các sản phẩm, kiểm tra các
thông số của tất cả sản phẩm, đầu vào và đầu ra của công ty.
+ Phòng bảo trì: Duy trì hoạt động cho các máy móc, đảm bảo máy móc hoạt động
trơn tru và liên tục.
- Hành chính:
+ Tiếp tân: Tiếp nhận các hóa đơn của các bộ phận để chuyển đến phòng Kế toán và
ngược lại; sắp xếp lịch trình xe đưa đón bộ phận Marketing & Sale Technical gặp đối tác,
khách hàng; bàn giao các thiết bị, dụng cụ giữa phòng Mua hàng và các bộ phận khác; quản
lý đội ngũ Bảo vệ, Vệ sinh và Công nhân nhà xưởng.
+ Phòng nhân sự: Tuyển dụng, quản lý thời gian làm việc, sắp xếp lịch tăng ca, tính
lương cho nhân viên, chịu trách nhiệm làm các hợp đồng lao động…
+ Phòng mua hàng: Thực hiện việc mua các mặt hàng mà công ty cần từ văn phòng
phẩm đến các nguyên liệu sản xuất, bao bì đóng gói, thiết bị.
+ Phòng tài chính: Quản lý nguồn tiền chi tiêu cho công ty.

5
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
1.7 Sơ đồ công ty

Hình 1.2 Sơ đồ tổng quan Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

Hình 1.3 Sơ đồ văn phòng kỹ thuật tầng trệt (bên trái) và tầng 1 (bên phải)

6
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

Hình 1.4 Sơ đồ văn phòng hành chính tầng trệt (bên trái) và tầng 1 (bên phải)
1.8 Sản phẩm của công ty
Torrecid là một công ty đa quốc gia, luôn sẵn sàng, thay đổi để phù hợp với thị trường.
Vì vậy công ty cũng rất đa dạng về các loại sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của khách
hàng.
1.8.1 Men
Bao gồm đất sét, tràng thạch, cao lanh,… được phối với frits, được Torrecid phối trộn
sẵn và cung cấp dưới dạng compound được phối liệu sẵn theo công thức phù hợp với yêu
cầu của khách hàng.
1.8.2 Bột màu
Bột màu là các oxit kim loại vô cơ với kích thước < 20µm làm tăng khả năng phân tán
và phát màu trong men.
Bột màu của công ty không chỉ cung cấp cho ngành ceramic mà còn phù hợp với cả
ngành nhựa, vải, sơn, xây dựng,…
Ưu điểm: Là bột màu vô cơ nền bền với môi trường, thời tiết, ánh sáng, nhiệt độ,…
Nhược điểm: Màu vô cơ có xu hướng không thể hiện rõ được các sắc tố thuộc tông màu
tươi mà chỉ thể hiện rõ được các tông màu có xu hướng trầm.

\
Hình 1.5 Minh họa bột màu
7
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
1.8.3 Kim loại quý
Torrecid cung cấp các kim loại quý như vàng, bạch kim được tổ hợp dưới dạng lỏng
được tham gia vào lớp trang trí để làm tăng giá trị sản phẩm, điển hình là các sản phẩm
tableware (sứ bàn ăn).

Hình 1.6 Sản phẩm sử dụng kim loại quý trang trí của tập đoàn Torrecid
1.8.4 Mực in kỹ thuật số
ChromaCid: Cải thiện mực in kỹ thuật số với nhiều màu khác nhau, đặc biệt là mực
Magenta (Màu độc quyền của Torrecid).

Hình 1.7 Các màu của Chromacid


KeramCid: Loại mực không chỉ cung cấp màu mà còn tạo hiệu ứng thẩm mỹ khác biệt
trên gạch.
8
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

Hình 1.8 Các hiệu ứng của mực in KeramCid


DG - CID: In kỹ thuật số với 100 % mực in là men cải thiện độ sắc nét, có thể kết hợp
với các loại lớp phủ khác để đạt hiệu quả trang trí khác nhau.

Hình 1.9 Sản phẩm của mực in DG - CID tạo hiệu ứng bóng trong, bóng mờ
TM - CID: Tạo hiệu ứng gồ ghề cho bề mặt sản phẩm.
Smart - CID: Giúp in ở nhiệt độ thấp (nung lần 3) → màu sắc tươi sáng hơn.
EcoINK - CID: Mực in gốc nước, giảm chất thải ra môi trường, bảo vệ môi trường.

Hình 1.10 Minh hoạ các loại mực in theo thứ tự từ trái sang phải từ trên xuống dưới:
EcoINK - CID, TM - CID, Smart - CID
9
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
1.8.5 Zirconium (Zirconium Silicate)
Zirconium là hợp chất quan trọng trong ngành gốm sứ có tác dụng tạo đục cho xương và
men, tham gia vào lớp engobe giúp che các khuyết điểm của xương và cải thiện một số các
tính chất của sản phẩm.

Hình 1.11 Zirconium do tập đoàn Torrecid sản xuất


1.8.6 Phụ gia
Phụ gia được sản xuất với nhiều công dụng để giải quyết các vấn đề khác nhau.
- Dùng cho xương: Hạn chế lõi đen, tăng độ bền cơ,…
- Dùng cho men: Thay đổi độ chảy men, khử bọt, hòa tan, hạn chế lắng,…
- Dùng cho ngành khác.
1.8.7 Vật liệu nghiền
Bi cao nhôm, tấm lót cao nhôm bi Zircon.

Hình 1.12 Bi nghiền (bên trái) và tấm lót cao nhôm (bên phải)
1.8.8 Các dịch vụ chăm sóc khách hàng
Torrecid không chỉ cung cấp nguyên vật liệu thô mà còn có các dịch vụ đi kèm theo:
- Hỗ trợ trực tiếp thiết kế sản phẩm mới, đề xuất các giải pháp cho khách hàng.
- Vệ sinh đầu in.

10
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
2.1 Các loại nguyên liệu của nhà máy khách hàng

Hình 2.1 Sơ đồ quy trình sản xuất gạch men ở nhà máy khách hàng

11
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
Chú thích:
(1), (13) Nghiền phối liệu xương, men: sử dụng máy nghiền bi ướt gián đoạn.
(2), (14) Thông số được kiểm soát sau khi nghiền bi: Tỷ trọng, sót sàng, độ nhớt.
- Lượng sót sàng cho hồ xương: Kiểm soát khối lượng chất rắn còn lại trên sàng với kích
thước theo TCVN. Đối với xương: Dùng sàng 230 mesh để xác định lượng hạt có kích
thước > 60µm. Tuỳ theo loại gạch mà sẽ có lượng sót sàng khác nhau (ốp tường: 4 – 9 %,
lót nền: 3 – 5%).
- Lượng sót sàng cho men: Dùng sàng 325 mesh để xác định lượng hạt có kích thước >
45µm. Tuỳ theo yêu cầu mà lượng sót sàng sẽ khác nhau.
(3), (15) Lưu trong bể chứa có cánh khuấy: Lưu trong 24 – 48 giờ. Mục đích: Đồng nhất,
khử bọt, đảm bảo nước len lỏi vào liệu hoàn toàn, giúp trương nở và dự trữ cho những
trường hợp dây chuyền sản xuất gặp sự cố. Cánh khuấy giúp hồ xương/men không bị lắng.
(4) Sấy phun: Liệu được bơm lên tháp sấy phun bằng hệ thống thủy lực, nhiệt độ 35 –
60oC, khí nóng được cung cấp bởi 1 buồng đốt bên ngoài tháp và tận dụng 1 phần nhiệt khí
thải (CO2, CO, nhiệt độ 500 – 700oC), độ ẩm bột sấy phun: 5 – 7% (tuỳ thuộc vào nhà máy
và bài xương), áp suất: 20 – 30 bar.
(5) Lưu bột sấy phun trong silo chứa: Lưu trong silo 24 – 48 giờ. Mục đích: đồng nhất,
cân bằng độ ẩm và dự trữ cho những trường hợp dây chuyền sản xuất gặp sự cố.
(6) Ép tạo hình: Ép bán khô bằng máy ép thủy lực: 200 – 400 Kgf/cm2. Khi ép: mặt trên
của xương bên dưới, mặt dưới của xương tiếp xúc với piston của máy. Điều này giúp đảm
bảo bề mặt xương gạch được đặt cố định, xác suất thu được bề mặt gạch phẳng cao hơn.
(7) Làm sạch bề mặt mộc: Tăng độ bám dính giữa xương gạch và men.
(8) Sấy mộc: Từ 200 – 300oC, độ ẩm < 0,5 %. So sánh 2 phương pháp sấy:
Bảng 2.1 So sánh 2 phương pháp sấy gạch
Sấy đứng Sấy ngang
- Tiết kiệm diện tích mặt bằng, phù hợp quy - Sử dụng lò tuynel khí thải → Nhiệt độ sấy
mô nhỏ tốt hơn, hiệu quả lớn hơn nhưng chiếm diện
- Nhiệt lượng tỏa ra không đều ở từng khu tích
vực → Cải tiến: lò sấy nhiều tầng giúp tận dụng
- Hệ thống cũ không gian, hiệu suất cao

12
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

Hình 2.2 Tháp sấy đứng (bên trái) và chu trình sấy khô của tháp sấy đứng (bên phải)

Hình 2.3 Thiết bị sấy ngang


(9) Phủ men: Độ dày lớp men từ 0,3 – 0,6mm. Hiện nay có 2 phương pháp đưa men lên
trên bề mặt gạch:
- Tráng: Có 2 phương pháp phổ biến phủ men lên gạch: bell và vella. Phương pháp tráng
dùng cho lớp bề mặt dày.

13
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
Bảng 2.2 So sánh 2 phương pháp tráng bell và vela
Bell Vela
- Tỷ trọng 1,7 – 1,9g/ml - Tỷ trọng 1,65 – 1,85g/ml
- Thiết bị hình chuông. - Thiết bị dài, thẳng.
- Ít được sử dụng - Sử dụng phổ biến hơn
- Tạo gợn sóng trên bề mặt. Lớp men - Tạo màng phẳng.
không đều (men bị dày ở cạnh viền viên - Lớp men đều
gạch) - Dễ điều chỉnh độ dày lớp men
- Khó sử dụng: Khó điều chỉnh độ dày
của men

Hình 2.4 Minh họa thiết bị bell (bên trái) và vela (bên phải)
- Phun: Tỷ trọng 1,2 – 1,5g/ml. Men được phun thành lớp đều và mỏng trên bề mặt
xương/ men với mục đích chống trầy, bảo vệ bề mặt, tạo bóng…

Hình 2.5 Hệ thống buồng phun men


14
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
(10) In trang trí: Có 3 phương pháp in trang trí phổ biến: in roto, in lưới và in kỹ thuật
số.
Bảng 2.3 So sánh các phương pháp in
Roto và lưới (in Analog) Kỹ thuật số
Ưu - Chi phí thấp, thích hợp cho các cơ sở - Năng suất cao.
điểm có quy mô nhỏ. - In không tiếp xúc → Khả năng gãy
- In được nhiều lớp. vỡ thấp, in được trên tất cả các bề
mặt.
- Chất lượng hình ảnh cao (độ phân
giải 400 DPI).
- Độ chính xác cao, lượng mực in tối
ưu được sử dụng do máy kiểm soát,
tránh gây lãng phí và phù hợp với quy
mô công nghiệp
-Kết hợp được nhiều màu sắc, tạo
nhiều hiệu ứng khác nhau, tăng giá trị
sản phẩm.
- Mẫu mã đa dạng, dễ thay đổi
Nhược - Cường độ in thấp: 1 roto/lưới chỉ in - Không phù hợp với quy mô nhỏ, thủ
điểm được 1 màu → Tăng rủi ro gãy vỡ và công.
lệch lưới. - Chi phí đầu tư ban đầu cao.
- Tốn không gian lưu trữ lưới.
- Chất lượng không sắc nét do lỗ lưới.
- Tốn mực, cạnh tranh kém
- Hình thức thủ công, quy mô nhỏ.
- Chất lượng sản phẩm bị ảnh hưởng bởi
tay nghề.
- Sản phẩm không đa dạng.
→ Như vậy công nghệ in kỹ thuật số đang là xu hướng của ngành gạch ốp, lát.

15
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

Hình 2.6 Minh họa các phương pháp in trang trí theo thứ tự từ trái sang phải: in lưới, in
roto, in kỹ thuật số
(11) Nung: Nhiệt cao nhất của lò con lăn, thường từ 1050 – 1250oC. Chu kì nung: 35 –
50 phút tuỳ nhà máy.
(12) Kiểm tra các thông số: Tuân theo tiêu chuẩn TCVN 6415:2016 gồm độ bền băng
giá, độ cứng bề mặt, hệ số ma sát, độ hút nước, sự khác biệt nhỏ về màu, độ bền chống bám
bẩn, hệ số giãn nở ẩm, độ bền rạn men, độ bền uốn, độ bền va đập, độ bền mài mòn sâu đối
với gạch không phủ men, độ mài mòn đối với gạch phủ men, hệ số giãn nở nhiệt dài, độ
bền sốc nhiệt…
Sự tham gia của Torrecid trong dây chuyền sản xuất:
- Nguyên vật liệu cho xương: Torrecid cung cấp bi nghiền zircon và bi cao nhôm cho
quá trình nghiền, phụ gia hạn chế các khuyết điểm của xương...
- Nguyên vật liệu cho men: Torrecid cung cấp nguyên liệu như compound men, frits, bột
màu, chất phụ gia chống lắng, zirconium silicate, dầu, bi nghiền... và đồng thời đi kèm với
dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp tại nhà máy.
- In trang trí: Mực in kỹ thuật số, dầu, kim loại quý, mực tạo nên các hiệu ứng trên bề
mặt...

16
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
2.2 Các thiết bị máy móc, cấu tạo và nguyên lý hoạt động ở công ty Torrecid Việt Nam
2.2.1 Máy nghiền bi ướt gián đoạn

Hình 2.7 Máy nghiền bi


- Mục đích sử dụng: Đồng nhất và nghiền mịn phối liệu.
- Cấu tạo:
+ Thân máy: Vỏ được làm từ thép tấm, bên trong có tấm lót zircon
+ Bi nghiền zircon / cao nhôm.
- Nguyên lý hoạt động:
+ Phối liệu được đập nhỏ bởi bi lớn và nghiền, mài xát bởi bi nhỏ. Khối lượng bi được
thêm vào bằng 0,4 – 0,55 đường kính máy nghiền.
+ Nếu máy quay quá nhanh, lực ly tâm nâng bi lên cao hơn, đến độ cao nào đó bị tác
dụng của trọng lực bi bị rơi xuống, gây ra hiện tượng va đập và mài xiết.
→ Làm cho phối liệu có lẫn các thành phần của bi và tấm lót, ảnh hưởng đến công
thức liệu hoặc thay đổi hiệu suất nghiền.
+ Phối liệu sau khi nghiền sẽ được trích ra đo các thông số độ nhớt, sót sàng và tỷ
trọng.

17
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
2.2.2 Máy cắt gạch

Hình 2.8 Máy cắt gạch


- Mục đích sử dụng: Gạch sau khi nung sẽ được cắt theo kích cỡ yêu cầu.
2.2.3 Máy mài gạch

Hình 2.9 Máy mài gạch (bên trái) và đĩa mài (bên phải)
- Mục đích sử dụng: Với những sản phẩm thử nghiệm cần được mài bóng để kiểm tra và
đánh giá thì sẽ được cho qua máy mài bóng.
2.2.4 Thiết bị phun men

- Cấu tạo:
1: Cabin phun
2: Dây chuyền cho gạch
3: Tank chứa men có cánh khuấy
4: Béc phun men
5: Máy tạo áp suất

Hình 2.10 Thiết bị phun men


18
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

Hình 2.11 Bên trong cabin phun


- Nguyên lý hoạt động: Men được chứa trong tank và được cánh khuấy đều, sau đó sẽ
qua các đường ống của máy tạo áp suất, ở đây người điều khiển sẽ điều chỉnh các thông số
phun men và men sẽ được phun vào trong buồng qua các béc phun. Ngoài phun men thiết
bị còn có thể được sử dụng để phun ẩm, phun dầu tùy theo mục đích, nhu cầu của nhà máy.
2.2.5 Thiết bị tráng men Vella

- Cấu tạo:
1: Bộ phận tráng men
2: Khay chứa men bị dư
3: Công tắc
4: Bộ lọc men tuần hoàn
5: Tank chứa men có cánh
khuấy

Hình 2.12 Thiết bị tráng men Vella


- Nguyên lý hoạt động: Men trong tank chứa được khuấy đều nhờ cánh khuấy, sau đó sẽ
qua đường ống dẫn men vào bộ phận tráng men. Ở đây gạch được di chuyển trên dây chuyền
và được tráng men bởi thiết bị vella, tạo thành một lớp men ổn định, phẳng và đều. Lượng
men bị dư sẽ qua khay số 5 được lắp đặt dưới dây chuyền qua bộ phận lọc và vào tăng chứa.
Quy trình được lặp đi lặp lại.

19
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
2.2.6 Buồng phun men

Hình 2.13 Minh họa buồng phun men trong phòng thí nghiệm (trái) và súng phun (phải)
- Cấu tạo buồng phun men:
1: Giá đỡ cho gạch
2: Bể chứa men thừa mỗi khi phun men hoặc kéo men
2.2.7 Các thiết bị kiểm tra thông số

Hình 2.14 Các thiết bị kiểm tra thông số từ trái sang phải: Cup tỷ trọng, Cup Ford, Sàng
325 mesh (45µm) dành cho men
2.2.8 Sàng rung lọc men và khử từ

Hình 2.15 Sàng rung lọc men (bên trái) và sàng rung lọc men khử từ (bên phải)
- Mục đích sử dụng: Men được qua sàng rung lọc bỏ cặn, khử bọt, khử từ và được bơm
vào thùng hoặc tank chứa.
20
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
2.2.9 Lò nung

Hình 2.16 Lò nung điện


- Nhiệt độ nung cao nhất: 12500C, tuỳ theo xương gạch và loại men sẽ có đường cong
nung khác nhau.
2.2.10 Lò sấy

Hình 2.17 Lò sấy điện


2.2.11 Máy khuấy men cầm tay

Hình 2.18 Máy khuấy men cầm tay

21
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
2.2.12 Máy in kỹ thuật số

Hình 2.19 Máy in kỹ thuật số cho gạch


- Nguyên lý hoạt động: Máy tính chứa dữ liệu được liên kết với máy in kỹ thuật số, sau
đó sẽ truyền thông tin qua máy in kỹ thuật số. Ở đây, thanh tịnh tiến có nhiệm vụ giúp bộ
phận in được chuyển động qua lại để in hoa văn lên bề mặt gạch.
2.3 Xử lý nước thải
Nước thải của công ty được thải ra do việc nghiền men, buồng phun men, vệ sinh dây
chuyền tráng men bán công nghiệp và vệ sinh một số thiết bị của phòng thí nghiệm, do vậy
nước thải chỉ bao gồm các hạt vô cơ lơ lửng trong nước (huyền phù). Và để xử lý loại nước
thải này, công ty đã dùng phương pháp keo tụ và tạo bông để lắng lại các hạt lơ lửng bằng
việc sử dụng hóa chất: PAC, Polymer Cation/Anion và NaOH 99%.

Hình 2.20 Hóa chất sử dụng trong xử lý nước thải (từ trái sang: PAC – Polymer – NaOH)

22
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
Nước thải được xem là đạt yêu cầu khi nước trong, có độ pH 6.5~8.5. Sau đó sẽ được
bơm vào bể lắng tràn để thu lại bùn thải, nước trong không mang kết tủa sẽ được thải ra
đường ống của khu công nghiệp.
Hóa chất khi đưa vào bể khuấy tác dụng với nước thải cần có tỷ lệ phù hợp, vì:
+ Nếu lượng PAC quá cao, pH của nước sẽ thấp (4.5 ~ 5), mang tính axit, nước bị vàng..
+ Lượng Polymer nhiều: nước thải tạo thành dung dịch nhớt, hạt sẽ không kết tủa và
lắng được.
+ Lượng NaOH cao, pH cao, mang tính bazơ, nước đục, không lắng được tủa.

Hình 2.21 Sơ đồ quy trình xử lý nước thải


23
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
2.4 An toàn, vệ sinh, phòng cháy chữa cháy trong lao động sản xuất
2.4.1 An toàn trong lao động sản xuất
Người lao động luôn được trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ, luôn được giám sát để đảm
bảo luôn thực hiện đúng biện pháp về an toàn lao động.
Các dụng cụ được trang bị như: Nón bảo hộ, giày bảo hộ, ủng chống trượt, bao tay chống
cắt, bao tay chống hóa chất, bao tay y tế, bao tay chống nhiệt, kính bảo hộ, mặt nạ phòng
độc khi vệ sinh mực in, khẩu trang chống bụi, áo blouse,…

Hình 2.22 Một số trang bị bảo hộ an toàn lao động tại Torrecid
Về thiết bị máy móc tại công ty luôn được kiểm tra định kỳ về các mối nối điện, tình
trạng rò rỉ điện, lắp thêm các hệ thống chống giật, hệ thống tự động ngắt điện khi xảy ra sự
cố, lắp các cảm biến trong các thiết bị như máy nghiền bi để tăng độ an toàn,…
2.4.2 Vệ sinh trong lao động sản xuất tại công ty Torrecid
Vệ sinh an toàn lao động luôn được Torrecid đề cao và thực hiện nghiêm túc thông qua
hệ thống 5S nhằm:
+ Sàng lọc: Loại bỏ những vật không cần thiết, công cụ không an toàn và lỗi thời.
+ Sắp xếp: Mọi dụng cụ, nguyên liệu phải luôn đặt trật tự, đúng chỗ và luôn trong tình
trạng sẵn sàng sử dụng.
+ Sạch sẽ: Vệ sinh sạch sẽ phòng làm việc, các xưởng sản xuất và đảm bảo không có rác
trên nền nhà, máy móc, thiết bị.
+ Săn sóc: Luôn thực hiện các nguyên tắc Seri, Seiton, Seiso một cách nghiêm túc và có
hiệu quả.
+ Sẵn sàng: Mọi thứ trong công ty luôn phải trong trạng thái sẵn sàng làm việc.

24
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

Hình 2.23 Hệ thống 5S được áp dụng trong công ty


Và việc kiểm tra 5S sẽ luôn được kiểm tra định kỳ để đảm bảo mọi phòng ban, xưởng
sản xuất đều thực hiện nghiêm túc.
Torrecid luôn đáp ứng và thực hiện đầy đủ các luật về môi trường và theo định kỳ, công
ty sẽ có đợt tổng vệ sinh toàn bộ khu vực, các thiết bị, máy móc.
2.4.3 An toàn phòng cháy chữa cháy
Vấn đề phòng cháy chữa cháy luôn được đề cao tại các nhà máy, công ty nói chung và
tại Torrecid nói riêng. Các thiết bị chữa cháy, chuông báo động, lối thoát hiểm, sơ đồ bố trí
thiết bị và thoát hiểm, … luôn được bố trí đầy đủ tại các khu vực xưởng, phòng ban. Torrecid
luôn tổ chức các buổi tập huấn phòng cháy chữa cháy cho toàn thể nhân viên, công nhân
định kỳ để nâng cao kỹ năng ứng phó khi sự cố có thể xảy ra.

Hình 2.24 Sơ đồ bố trí thiết bị và thoát hiểm tại công ty Torrecid


25
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
CHƯƠNG 3: CÁC NHIỆM VỤ TẠI CÔNG TY
3.1 Điều chỉnh men tại phòng thí nghiệm
3.1.1 Công dụng của các loại nguyên liệu
Bảng 3.1 Tác dụng của các loại nguyên liệu
Nguyên liệu Tác dụng
Là sản phẩm của quá trình nấu chảy trước hỗn hợp các nguyên
liệu được nấu chảy sau đó làm lạnh đột ngột trong nước lạnh. Hỗn
Frit hợp bị thay đổi nhiệt độ trong thời gian ngắn nên vỡ thành các hạt
nhỏ → Giúp giảm nhiệt độ tạo pha lỏng, ổn định thành phần
nguyên liệu.
Aries Nguyên liệu dẻo, cung cấp đồng thời Al2O3 và SiO2 giúp tạo hình.
Công thức: Al2O3.2SiO2.2H2O, cung cấp Al2O3, SiO2 giúp tạo
hình. Nhiệt độ biến mềm ở 1200oC →Tăng nhiệt độ nóng chảy,
Kaolinite
tạo đục (< 50% - không ảnh hưởng nhiều). Sử dụng lượng lớn thì
sẽ khó nghiền → khó phủ lên bề mặt gạch.
Công thức: Na2O.Al2O3.6SiO2 cung cấp oxit, Na+ kết hợp với
Na – Feldspar T04 CO32- dưới nhiệt cao tạo nên quá trình thoát khí → Giảm nhiệt độ
nóng chảy, tạo độ bóng, ảnh hưởng đến độ bền hoá và phát màu.
Công thức: CaO.SiO2 → Cung cấp CaO giúp bền cơ. Wollastonite
có nhiệt độ nóng chảy thấp → Giúp giãn nở trong quá trình nung
giúp tạo bề mặt mịn, giảm rạn men, kiểm soát sự biến đổi nhiệt độ
Wollastonite nhanh từ nóng sang lạnh, tuy nhiên cần khống chế hàm lượng <5%
vì khi nóng chảy Ca2+ sẽ kết hợp với gốc CO32-, tạo thành CaCO3
(có nhiệt độ chảy thấp) dễ thoát các bọt khí CO2, làm bề mặt men
xuất hiện các lỗ xốp (sôi men).
Nhiệt độ nóng chảy cao (<20000C) → Tăng độ cứng bề mặt men,
Alumina
tạo nhám, giảm bóng và giúp men bền nhiệt, bền cơ
Khoáng Sillimanite có 62.9% Al2O3 và 37.1% SiO2 giúp cung cấp
Sillimanite
oxit nhôm

26
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

Là dạng thù hình của Al2O3 (α-Al2O3) giúp cung cấp oxit nhôm.
Corundum
Cân bằng COE.

Cung cấp MgCO3.CaCO3 giúp men có độ mịn cao, chịu mài mòn
và bền cơ, tăng độ sáng bóng, giảm nứt vỡ, tăng hệ số chống thấm
Dolomite
cho gạch, tăng khả năng phát màu cho men. Nếu sử dụng nhiều
(>5%) sẽ gây hiện tượng sôi men.
Cung cấp SiO2 làm tăng nhiệt độ nóng chảy, độ nhớt của men và
Quartz giảm hệ số giãn nở nhiệt của men. Đồng thời nó giúp tăng độ cứng,
khả năng chống mài mòn, chống ăn mòn hóa học của men.

Tăng bền cơ, tăng độ phát màu và độ chảy của men. Tuy nhiên
ZnO
giá thành cao.

Tạo đục, gia tăng bền cơ của men, chống mài mòn cho men sau
Zircon
khi nung.
Cacbonyl Methyl Cellulose đóng vai trò là phụ gia trợ nghiền và
CMC (Carbonyl
là keo kết dính lớp men trên và men dưới. Tạo bền huyền phù
Methyl Cellulose)
men. Càng nhiều CMC, men càng đặc do CMC hút nước.
Sodium Tripolyphostphate đóng vai trò phụ gia trợ nghiền, có tính
STPP (Sodium
nhả nước → Giảm sót sàng, giảm nhiệt độ nóng chảy và đóng chất
Tripolyphosphate)
điện giải → Giúp các hạt phối liệu lơ lửng → Tạo bền huyền phù.
Nước trộn vào phối liệu giúp giảm sự bay bụi do gia tăng khả năng
Nước
bám dính giữa các hạt phối liệu.
3.1.2 Điều chỉnh tỷ trọng của men
Đây là công thức nhóm chúng em đúc kết được trong quá trình làm thí nghiệm tại phòng
thí nghiệm của công ty:
● Công thức tăng tỷ trọng của men:
𝑚𝑚𝑒𝑛 + 𝑚𝑚𝑒𝑛 𝑡ℎê𝑚 𝑣à𝑜 𝑚𝑚𝑒𝑛 + 𝑚𝑚𝑒𝑛 𝑡ℎê𝑚 𝑣à𝑜
𝐷𝑠𝑎𝑢 = =𝑚 𝑚
𝑣𝑚𝑒𝑛 + 𝑣𝑚𝑒𝑛 𝑡ℎê𝑚 𝑣à𝑜 𝑚𝑒𝑛
+ 𝑚𝑒𝑛 𝑡ℎê𝑚 𝑣à𝑜
𝐷𝑡𝑟ướ𝑐 𝐷𝑚𝑒𝑛 𝑡ℎê𝑚 𝑣à𝑜

27
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
𝐷𝑡𝑟ướ𝑐 : Tỷ trọng ban đầu 𝑚𝑚𝑒𝑛 : Khối lượng men cần điều chỉnh
𝐷𝑠𝑎𝑢 : Tỷ trọng men sau điều chỉnh 𝑚𝑚𝑒𝑛 𝑡ℎê𝑚 𝑣à𝑜 : Khối lượng men thêm vào
𝐷𝑚𝑒𝑛 𝑡ℎê𝑚 𝑣à𝑜 :Tỷ trọng men được thêm vào
Task: 2 bài men SM có tỷ trọng 1,78 và 1,6 điều chỉnh về tỷ trọng 1,7.
B1: Cân khối lượng men có trong cốc tỷ trọng 1,6 (𝑚1,6 ): 𝑚1,6 = 200g.
B2: Thay vào công thức ta sẽ biết lượng men SM có tỷ trọng 1,78 cần thêm vào để tăng
tỷ trọng từ 1,6 lên 1,7:
𝑚𝑚𝑒𝑛 + 𝑚𝑚𝑒𝑛 𝑡ℎê𝑚 𝑣à𝑜 200 + 𝑚𝑚𝑒𝑛 𝑡ℎê𝑚 𝑣à𝑜
𝐷𝑠𝑎𝑢 = 𝑚 𝑚 => 1,7 =
𝑚𝑒𝑛
+ 𝑚𝑒𝑛 𝑡ℎê𝑚 𝑣à𝑜 200 𝑚𝑚𝑒𝑛 𝑡ℎê𝑚 𝑣à𝑜
𝐷𝑡𝑟ướ𝑐 𝐷𝑚𝑒𝑛 𝑡ℎê𝑚 𝑣à𝑜 +
1,6 1,78
→ 𝑚𝑚𝑒𝑛 𝑡ℎê𝑚 𝑣à𝑜 = 278,125g.
Như vậy cần thêm 278,125g men có tỷ trọng 1,78 vào 200g men có tỷ trọng 1,6 ta sẽ
được men có tỷ trọng 1,7.
● Công thức giảm tỷ trọng của men:
𝑚𝑚𝑒𝑛 + 𝑚𝑛ướ𝑐 𝑚𝑚𝑒𝑛 + 𝑚𝑛ướ𝑐
𝐷𝑠𝑎𝑢 = = 𝑚
𝑣𝑚𝑒𝑛 + 𝑣𝑛ướ𝑐 𝑚𝑒𝑛
+ 𝑣𝑛ướ𝑐
𝐷𝑡𝑟ướ𝑐
𝐷𝑡𝑟ướ𝑐 : Tỷ trọng ban đầu 𝑚𝑚𝑒𝑛 : Khối lượng men cần điều chỉnh
𝐷𝑠𝑎𝑢 : Tỷ trọng cần điều chỉnh 𝑚𝑛ướ𝑐 = 𝑣𝑛ướ𝑐
Task: Điều chỉnh bài men SM có tỷ trọng 1,78 để điều chỉnh xuống tỷ trọng 1,7…
B1: Cân khối lượng men có trong cốc (𝑚𝑚𝑒𝑛 ): 𝑚𝑚𝑒𝑛 = 200g.
B2: Thay vào công thức ta sẽ biết lượng nước cần thêm vào:
𝑚𝑚𝑒𝑛 + 𝑚𝑛ướ𝑐 200 + 𝑚𝑛ướ𝑐
𝐷𝑠𝑎𝑢 = 𝑚 => 1,7 =
𝑚𝑒𝑛
+ 𝑣𝑛ướ𝑐 200
𝐷𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑣𝑛ướ𝑐
1,78
→ 𝑚𝑛ướ𝑐 = 12,84g.
Như vậy thêm 12,84g nước vào 200g men có tỷ trọng 1,78 thì tỷ trọng thu được là 1,7.
3.1.3 Cách đánh giá viên gạch sau nung
Gạch sau nung được đánh giá dựa trên các quy ước sau:
+ Độ trong đục (1 → 100%: Trong → Đục)
+ Độ cứng mềm (1 → 100%: Cứng → Mềm)
+ Độ phát màu ((1 → 100%: Kém → Rất tốt)

28
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
+ Độ chống thấm cạnh (1 → 100%: Không chống thấm → Chống thấm)
+ Độ chống thấm toàn viên (1 → 100%: Không chống thấm → Chống thấm)
Quy ước phân loại gạch theo độ chống bám bẩn:
+ Tẩy sạch bằng nước: Loại 1
+ Tẩy sạch bằng nước tẩy rửa: Loại 2
+ Tẩy sạch bằng hóa chất tẩy rửa: Loại 3
3.1.4 Điều chỉnh men
Yêu cầu: Điều chỉnh men sao cho
+ Men có các đặc tính (độ trong đục, độ phát màu) bằng hoặc tốt hơn men mẫu SM
+ Men không thấm nước và chống bám bẩn.
+ Men có bề mặt (độ cứng mềm) giống bài men mẫu.
Công thức ban đầu:
Nguyên liệu SM (g) S2 (g) S3 (g) S4 (g) S5 (g)
EZR 7640 30 30 30 30 30
Kaolin T03 50 50 52 48 50
Na-Felspat 66 66 64 68 66
Wollastonite 60 60 56 64 60
Silimanite 20 - 4 - -
Al2O3 - 20 20 10 -
Corrundum - - - - 20
CMC 0,8
STPP 0,2
H2 O 90
Thời gian nghiền 14 phút

29
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
Kết quả:

3.2 Phân loại các loại frit, gạch trên thị trường
3.2.1 Phân loại các loại frit trên thị trường
Trên thị trường frit được chia làm 9 loại:
Bảng 3.2 Phân loại 9 loại frit trên thị trường
STT Tên frit Nhiệt độ nung Chú thích
1 Crush frits / Granilla
2 Glossy opaque Nung một lần
3 Glossy transparents Nung một lần
4 Glossy opaque Nung hai lần
5 Glossy transparents Nung hai lần
6 Melting frit Nhiệt độ thấp 800 - 9000C
7 Matt frit Mờ, nhiệt nóng chảy cao
8 Special frit Frit ánh / màu
9 Engobe frit Hệ số giãn nở nhiệt cao

30
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
3.2.2 Phân loại các loại gạch trên thị trường

Hình 3.1 Phân loại các loại gạch trên thị trường
(1) Ta có thể phân các biệt gạch ceramic và porcelain thông độ hút, gạch ceramic có độ
hút nước lớn hơn 3%, gạch porcelain có độ hút nước < 0,5%.
(2) Gạch ceramic có thể chia làm hai dòng ốp tường và lát nền.
(3) Gạch ốp tường được chia thành hai dòng nhỏ hơn: xương trắng và xương đỏ (do hàm
lượng oxit sắt có trong liệu).
(4) Dòng gạch porcelain được chia làm hai dòng gồm dòng glaze (phủ men) và dòng
xương kỹ thuật.
(5) Màu được trộn vào trong liệu xương sẽ tạo thành các hạt màu lấm tấm ở xương gạch,
ta còn có thể mài bóng trực tiếp lên trên bề mặt xương kỹ thuật hoặc cũng có thể phủ men
lên trên bề mặt xương gạch.
(6) Dòng gạch phủ men còn chia ra làm 2 dòng nhỏ hơn như men matt (mờ) và men
polish (mài bóng).

31
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
4.1 Tìm hiểu về thị trường gạch ốp lát tại Việt Nam
4.1.1 Tiềm năng của ngành gạch ốp lát tại Việt Nam
Ta có thể thấy được giữa các ngành, nghề đều có mối liên hệ mật thiết với nhau, điển
hình là ngành bất động sản, xây dựng, gạch ốp lát đều ảnh hưởng và tác động đến nhau. Xu
thế sử dụng gạch Granite, Porcelain chất lượng cao thay thế cho gạch Ceramic đang ngày
càng trở nên rõ ràng và trở thành phân khúc tiềm năng. Với tỷ lệ đô thị hóa ngày càng tăng,
nhu cầu xây dựng các công trình, nhà cửa,… cũng tăng theo. Và đi kèm theo chính là xu
hướng ốp tường thay vì dùng các loại sơn với mục đích dễ vệ sinh, tăng tính thẩm mỹ cao
thì diện tích xây dựng khi dùng gạch của một ngôi nhà không chỉ tính bằng diện tích ngôi
nhà mà còn có thế tăng gấp đôi, gấp ba tùy theo nhu cầu ốp tường của khách hàng.
Nếu xét về sản lượng theo m2, Việt Nam đứng trong top 10 các nước nhập khẩu và top
20 đối với xuất khẩu gạch ốp lát.

Hình 4.1 Đồ thị biểu diễn sự liên quan giữa nhu cầu sử dụng gạch ốp lát và tỷ lệ đô thị
hóa tại Việt Nam 2010 - 2018. 1
Và theo tỷ lệ hóa ngày càng tăng tại Việt Nam, thị trường sử dụng gạch ốp lát sẽ ngày
càng phát triển và tăng với tốc độ nhanh chóng. Đây là một ngành có tiềm năng phát triển
cực kỳ tốt nên thu hút sự tham gia của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước. Ngoài các
doanh nghiệp nội địa như Viglacera, Đồng Tâm, CMC,.. còn có sự tham gia của các doanh
nghiệp nước ngoài như Taicera, Bạch Mã, Prime,.. Phối liệu xương của gạch ốp lát bao
gồm: đất sét (27 mỏ), tràng thạch (85 mỏ), cao lanh (382 mỏ) 1 và Việt Nam lại tập trung

1
Bùi Đức Huy, “FPT Securities”,Báo cáo ngành gạch ốp lát cuối năm 2019, 2019.

32
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
các mỏ khoáng sản này với trữ lượng cực lớn (được tính bằng đơn vị triệu tấn) và phân bố
trải dài trên cả nước. Không chỉ dừng lại ở những loại khoáng sản này mà Việt Nam còn có
nhiều mỏ khoáng sản liên quan đến ngành sản xuất gạch men với trữ lượng tính theo đơn
vị tỷ tấn như: Đá vôi (khoảng 44 tỷ tấn), Dolomite (khoảng 2,8 tỷ tấn), cát trắng Silic
(khoảng 123 triệu tấn)2, …. Bên cạnh đó, nhiên liệu sử dụng để hoạt động lò nung có trữ
lượng vô cùng lớn như than đá (10,5 tỷ tấn), khí thiên nhiên (khoảng 617 tỷ m3), …
4.1.2 Thị trường ngành gạch ốp lát tại Việt Nam
Cạnh tranh trong ngành gạch ốp lát Việt Nam ở mức cao.
+ Thứ nhất, rào cản gia nhập ở mức trung bình do ngành gạch ốp lát có yêu cầu vốn và
yếu tố công nghệ không quá cao. Trong khi đó, số lượng doanh nghiệp trong ngành lớn
cùng sản phẩm gạch ốp lát giữa các doanh nghiệp không có sự khác biệt vượt trội khiến
mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành ở mức cao.
+ Thứ hai, nhóm vật liệu xây dựng hoàn thiện có rất nhiều chủng loại có thể thay thế cho
gạch ốp lát, gồm gỗ tự nhiên, gỗ ép nhân tạo, đá tự nhiên, đá nhân tạo, nhựa tổng hợp, inox
hay xi măng. Vì vậy, áp lực cạnh tranh tới từ sản phẩm thay thế là rất lớn, đặc biệt trong
bối cảnh giá các vật liệu khác cũng trong xu hướng giảm nhằm gia tăng tính cạnh tranh.
Bảng 4.1 Giá gạch ốp lát trên thị trường. 3
Gạch lát nền Gạch ốp tường
Kích thước Giá thành (VNĐ/m2) Kích thước Giá thành (VNĐ/m2)
30x30 105.000 - 145.000 15x60 179.000 - 230.000
40x40 86.000 - 125.000 25x40 92.000 - 120.000
40x40 110.000 - 133.000 30x60 80.000 - 195.000
60x60 239.000 - 265.000 40x80 150.000 - 390.000
80x80 346.000 - 390.000 60x120 495.000 - 550.000
Trong giai đoạn 2013 - 2017, thị trường gạch nội địa gặp nhiều khó khăn, gặp cạnh tranh
trong phân khúc cao với Tây Ban Nha, Italia về mẫu mã, công nghệ, gặp cạnh tranh về giá
cả trong phân khúc thấp với Ấn Độ, Trung Quốc. Việt Nam thuộc nhóm 10 quốc gia dẫn

2
Tạp chí Vật liệu Xây dựng, Số 12/2018. Truy cập từ: https://moc.gov.vn/tl/tin-tuc/52184/tiem-nang-cua-nganh-vat-
lieu-xay-dung-phuc-vu-xay-dung-bien-dao.aspx
3
Báo giá gạch ốp lát Prime. Truy cập từ: https://primeviet.com/bang-gia-gach-prime-2017-moi-nhat.html, ngày
02/08/2022.

33
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
đầu thế giới về giá trị nhập khẩu gạch men, trong đó nhập từ Trung Quốc chiếm đến 54.5%
và từ Tây Ban Nha 21,5%. 2
4.1.3 Xu hướng và triển vọng của ngành gạch ốp lát tại Việt Nam
Sản xuất gạch ốp lát tại Việt Nam là một trong số ít các ngành công nghiệp vươn lên tầm
cỡ khu vực và thế giới. Tổng công suất hiện đạt tới 500 triệu m2/năm, đứng đầu Đông Nam
Á và thứ 6 thế giới. Riêng gạch sản xuất Granite hiện có công suất còn khiêm tốn, trên 60
triệu m2/năm. Các nhà máy sản xuất gạch ốp lát nằm trải khắp cả nước tuy nhiên tập trung
phần đông ở khu vực phía Bắc do đây là khu vực có trữ lượng lớn các nguyên liệu sản xuất
xương gạch như đất sét, tràng thạch, đồng thời thuận lợi để nhập khẩu các nguyên liệu men,
phụ gia từ Trung Quốc, Đài Loan.
Vì vậy ta có thể thấy ngành ceramic là một ngành công nghiệp đang phát triển cực kỳ tốt
không chỉ các tập đoàn trong nước mà còn các tập đoàn nước ngoài. Sự phát triển của ngành
ceramic đồng thời kéo theo sự phát triển của các công ty chuyên cung cấp nguyên liệu cho
lĩnh vực ceramic điển hình như Torrecid.
Gạch ốp lát liên tục thay đổi và cập nhập nhiều mẫu mã mới, chính vì thế, xu hướng
chọn gạch ốp lát mỗi năm mỗi khác.
Nếu trước đây gạch ốp lát có kích thước lớn chủ yếu được sử dụng ở các công trình có
quy mô lớn nhằm tạo điểm nhấn và mang đến chiều sâu cho không gian thì hiện nay loại
gạch này đang được ưa chuộng và được sử dụng phổ biến hơn.

Hình 4.2 Showroom của Tập đoàn Torrecid


34
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
Tính ứng dụng linh hoạt cao cũng là một trong những ưu điểm giúp gạch ốp lát khổ lớn
ngày càng được nhiều người ưa chuộng. Ngoài ra các tấm gạch khổ lớn có thể được cắt
thành bất kỳ kích cỡ và hình dạng khác nhau tùy thuộc theo mục đích sử dụng.
4.1.4 Các công ty đối tác và cạnh tranh của công ty Torrecid Việt Nam
Do Torrecid là tập đoàn đa ngành và có mặt ở nhiều lĩnh vực khác nhau nên cũng sẽ có
các công ty cạnh tranh trong từng lĩnh vực.
Trong lĩnh vực nguyên liệu ngành gốm sứ có thể kể đến các đối thủ như:
+ Công ty TNHH Esmalglass Itaca, Công ty TNHH Fritta Việt Nam.
+ Công ty cổ phần Frit Huế.
+ Công ty TNHH Colorobbia Việt Nam.
Một số công ty đối tác, khách hàng của Công ty Torrecid Việt Nam như:
+ Tổng công ty Viglacera - CTCP.
+ Công ty TNHH Royal group.
+ Công ty cổ phần gạch men Chang Yih.
+ Công ty cổ phần công nghiệp Ý Mỹ.
+ Công ty cổ phần đầu tư Amy Grupo.
4.2 Kỹ năng cơ bản của kỹ thuật viên
4.2.1 Kỹ năng điều chỉnh men
- Hiểu vai trò của từng loại nguyên liệu tạo men.
- Hiểu quá trình tạo ra men, các thông số quan trọng (tỷ trọng, độ nhớt, sót sàng).
- Tìm ra nguyên nhân gây ra các tình trạng bị lỗi như men bị rỗ, bị đục, khả năng phát
màu kém, … và giải pháp khắc phục các tình trạng đó.
- Tính chất của từng xương gạch với loại men.
- Vai trò của lớp men engobe và men phủ.
4.2.2 Kỹ năng kéo men

Hình 4.3 Galaga kéo men 2 ngăn

35
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam

Hình 4.4 Quy trình kéo men


Bước 1: Vệ sinh bề mặt xương gạch.
Bước 2: Cấp ẩm lên bề mặt xương gạch.
Bước 3: Đặt galaga lên trên giấy, đồng thời chế men vào galaga.
Bước 4: Tiến hành kéo men.
Lưu ý: Sau khi kéo men cần vệ sinh galaga cho lần kéo tiếp theo, tránh không đặt bề mặt
galaga kéo men tiếp xúc trực tiếp với bề mặt gồ ghề.

Hình 4.5 Men engobe và matt trên xương gạch sau khi kéo
● Những lỗi xảy ra khi kéo mem
(1) Đặt galaga nằm sai hướng:

Hình 4.6 Galaga đặt sai (trái), galaga đặt đúng (phải)
36
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
(2) Không cấp ẩm cho xương gạch:

Hình 4.7 Xương gạch khi không phun ẩm sau khi kéo men
Gạch khi không phun đủ ẩm hoặc phun ẩm không đều sẽ cho bề mặt lỗ sau khi kéo men.
4.2.3 Kỹ năng phun men

Hình 4.8 Quy trình phun men


Bước 1: Vệ sinh bề mặt xương gạch.
Bước 2: Cấp ẩm lên trên bề mặt xương gạch.
Bước 3: Cân khối lượng viên gạch trước khi phun men.
Bước 4: Điều chỉnh súng phun men: áp suất phun, độ rộng tia phun, lưu lượng men phun.

37
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
Bước 5: Lọc men trước khi đưa men vào súng phun.
Bước 6: Tiến hành phun men: phun chậm, đều tay.
Bước 7: Cân gạch sau khi phun men.
Khối lượng men đã phun = khối lượng sau phun - khối lượng trước phun.
Bước 8: Đổ men thừa trong súng phun để tận dụng cho lần phun tiếp theo, vệ sinh súng
phun cho lần phun tiếp theo.
4.2.4 Cấu trúc lớp trong gạch men

- Chú thích:
1: Men mặt
2: Mực in
3: Engobe
4: Xương gạch
5: Engobe chân

Hình 4.9 Minh họa cấu trúc lớp của gạch men
Bảng 4.2 Công dụng của các lớp trong gạch men
Men mặt: Tùy theo từng loại sản phẩm sẽ có từng loại men khác nhau.
Mực in: Tạo các hoạt tiết trang trí cho gạch men.
Dày 0,6 mm. Có độ đục để che các khuyết điểm của xương gạch cũng
Engobe:
như thể hiện rõ các họa tiết của lớp mực in phía trên.
Engobe chân: Giúp giảm ma sát, ngăn không cho gạch dính với roller trong lò nung.
4.2.5 Phân biệt bề mặt men

Hình 4.10 Phân biệt men trên gạch (từ trái sang: Matt – Glossy – Polish)

38
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
Bảng 4.3 Đặc điểm của các loại men trên bề mặt gạch

Men Đặc điểm Thang đo độ bóng


+ Bề mặt có độ nhám nhẹ, nhẵn, dễ vệ sinh.
Matt ⁓2-3
+ Men mờ có độ cứng cao, không phản chiếu ánh sáng.
+ Bề mặt có độ trơn láng, phản sáng cao hơn men matt.
Glossy ⁓ 10
+ Men glossy (bóng) ≠ polish (đánh bóng).
+ Bề mặt có độ phản sáng cao hơn men glossy, ánh sáng
Polish > 90
phản chiếu sắc nét.

Hình 4.11 Thiết bị đo độ bóng


4.2.6 Phân biệt gạch Ceramic và Porcelain
Bảng 4.4 Tính chất của gạch Ceramic và Porcelain
Ceramic Porcelain
Ốp tường Lát nền Tráng men Không tráng men
Thông số Không Không
Xương Xương Xương Xương Mài Mài
mài mài
đỏ trắng đỏ trắng bóng bóng
bóng bóng
Nhiệt độ nung (oC) 1100 - 1150 1150 - 1170 1180 - 1220
Sót sàng > 63µm 4 - 9% 3 - 5% < 3% < 1%
Độ hút nước 12 - 16% < 3% < 0.5%
Calcimetry 11 - 16% 4% <0% 0%
Độ bền uốn
150 300 450
(Kg/cm2)

39
Báo cáo thực tập ngoài trường - Công ty TNHH Torrecid Việt Nam
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Đỗ Quang Minh. “Hóa lý silicát.” (2018).
[2] Đỗ Quang Minh. “Giáo trình Kỹ thuật sản xuất vật liệu gốm sứ.” (2020).
[3] Đỗ Quang Minh. “Giáo trình kỹ thuật sản xuất thủy tinh.” (2019).
[4] Sacmi. “Complete machines and systems for ceramic tiles and slabs”. Truy cập từ:
https://sacmi.com/en-US/Ceramics/Tiles.
[5] Báo giá gạch ốp lát Prime. Truy cập: https://primeviet.com/bang-gia-gach-prime-2017-
moi-nhat.html.
[6] Bùi Đức Huy, “FPT Securities”,Báo cáo ngành gạch ốp lát cuối năm 2019, 2019.
[7] Tạp chí Vật liệu Xây dựng, Số 12/2018. Truy cập tại: https://moc.gov.vn/tl/tin-
tuc/52184/tiem-nang-cua-nganh-vat-lieu-xay-dung-phuc-vu-xay-dung-bien-dao.aspx

40

You might also like