Professional Documents
Culture Documents
TÊN ĐÀ TÀI:
THI¾T K¾ VÀ THI CÔNG BÞ NHÂN BI¾T VÂT THÂ
DÙNG SÓNG SIÊU ÂM, TRUYÀN DÀN VÀ TRUNG TÂM
BÆNG CÔNG NGHÞ ZIGBEE
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
B°ớc qua một chặng đ°ßng dài là bốn năm học Đại học, em đã gặp phải
những khó khăn cũng nh° nhận đ°ợc những sự giúp đá thuận lợi nhất định để hoàn
thành vi⌀c học tập, xây dựng và hoàn thi⌀n bản thân. Tất cả thành quả đó có đ°ợc
đều do có sự giúp đỡ cÿa bạn bè và thầy cô đặc bi⌀t là các thầy cô thuộc khoa Công
Ngh⌀ Đi⌀n Tử tr°ßng Đại Học Công Nghi⌀p TpHCM.
Những kiến thāc, những bài học mà em tiếp thu đ°ợc và phát triển nó thành
những kỹ năng cÿa mình để hoàn thành các bài tập, các đồ án,luận văn tốt nghi⌀p.
Luận văn là b°ớc cuối cùng trong quá trình hoàn thành ch°¡ng trình học cÿa em á
giảng đ°ßng Đại Học. Một bài kiểm tra lớn tr°ớc khi chúng em trá thành những kỹ
s° trong t°¡ng lai gần nhất, để chắc chắn rằng em có thể āng dụng những gì mình
đ°ợc học đ°ợc trau dồi qua từng ngày vào thực tế, vào các trang thiết bị hi⌀n đại để
tìm kiếm cho riêng bản thân mình một công vi⌀c và xây dựng cuộc sống cÿa mình
trá nên tốt h¡n.
Em xin đ°ợc gửi lßi cảm ¡n chân thành nhất đến Thầy Trần Ngọc Anh. Ng°ßi
đã đồng hành, cung cấp cho chúng em không chỉ là kiến thāc tài li⌀u hay thậm chí
là các trang thiết bị cần thiết song song đó là sự h°ớng dẫn tận tình trong quá trình
thực hi⌀n luận văn.
Do kiến thāc còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách
hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận đ°ợc sự đóng góp ý kiến cÿa quý thầy cô.Chúc
tất cả các thầy cô cÿa khoa Công Ngh⌀ Đi⌀n Tử sẽ luôn dồi dào sāc khỏe và thành
công trên con đ°ßng giảng dạy và làm vi⌀c.
Hình 2 : Các loại mạng zigbee (hknh lươꄁi, hknh sao vc hknh cây) ........................ 21
Hình 7 : Phương thức truyền điểm sang điểm ( point to point ). .......................... 25
Hình 9 : Trạng thái cấu hknh của module được biểu diễn theo led. .................... 26
Hình 13 : Biểu đồ thời gian hoạt động của cảm biến. .......................................... 30
Hình 28 : Kết quả của giao diện sau khi đã kết nối. ............................................. 40
Hình 32 : Khả năng tương tác vơꄁi mọi người sử dụng. ........................................ 45
❖ Kết luận:
H⌀ thống đ°ợc xây dựng thành công là một b°ớc tiến quan trọng trong công tác
quản lý giám sát và kiểm tra. Khả năng phát triển cÿa đề tài là rất lớn, khả năng
th°¡ng mại hóa sản phẩm là rất cao.
2. TâNG QUAN:
2.1. Tình hình tìm hiÃu:
Về sóng siêu âm đã đ°ợc nghiên cāu thành công sử dụng thông dụng, đã đ°ợc
āng dụng rất nhiều vào vi⌀c giám sát trên thế giới và Vi⌀t Nam mới bắt đầu āng
dụng trong vài năm gần đây.
Về công ngh⌀ Zigbee mới đ°ợc phát triển trong vài năm gần đây, vi⌀c āng
dụng ch°a nhiều, đặc bi⌀t á Vi⌀t Nam thì rất ít các giải pháp āng dụng công ngh⌀
này.
2.2. Māc đích tìm hiÃu:
Vận dụng các công ngh⌀ mới vào giải quyết bài toán thực tiễn nhằm nâng cao
hi⌀u quả giám sát.
Đ°a bản thân vào các tình huống giải quyết thực tế nhằm nâng cao kinh
nghi⌀m và kiểm chāng kiến thāc đã đ°ợc học.
❖ Khả năng giám sát tình trạng và số l°ợng không đ°ợc chính xác, an toàn,
tāc thßi cÿa các công ty, xí nghi⌀p về mặt hàng hóa hay nhân viên cÿa họ.
❖ Khả năng thống kê chính xác số l°ợng ng°ßi vào ra cÿa cửa hàng dịch vụ
nào đó do số l°ợng vào ra quá sāc cÿa con ng°ßi .
❖ Khả năng kiểm tra, duy trì tốt hoạt động cÿa các h⌀ thống băng chuyền
trong công nghi⌀p ,tránh xung đột hàng hóa.
❖ Khả năng bảo v⌀ khi có kẻ lạ xâm nhập trái phép nhà cÿa bạn khi bạn vắng
nhà mà không an tâm về những cái ổ khóa có thể không chắc chắn bảo v⌀
tốt đ°ợc toàn bộ ngôi nhà hay tài sản cÿa bạn.
Vậy bài toán đặt ra cần một giải pháp toàn di⌀n để giải quyết đ°ợc các vấn đề
trên. Giải pháp đ°ợc đ°a ra là xây dựng một phần mềm quản lý chạy trên máy tính
Dựa trên vi⌀c quan sát các quan sát hoạt động cÿa chúng, ta thấy đ°ợc nguyên tắc
mà các loài vật sử dụng sóng âm để định vị rất đ¡n giản, có thể tóm gọn trong 3
b°ớc sau:
Vi⌀c tính toán khoảng cách cũng còn phụ thuộc rất nhiều vào môi tr°ßng truyền dẫn,
ví dụ nh° sóng âm truyền trong môi tr°ßng n°ớc hay kim loại sẽ nhanh h¡n rất nhiều
so với sóng âm đ°ợc truyền trong môi tr°ßng không khí. L°u ý là sóng âm không
thể truyền đ°ợc trong môi tr°ßng chân không.
Theo nguyên tắc này, dựa vào sự tiến bộ cÿa khoa học công ngh⌀ hi⌀n đại, ta đã thấy
đ°ợc āng dụng cÿa sóng âm trong cuộc sống rất nhiều, có thể kể đến nh° thiết bị
định vị d°ới biển cÿa tàu ngầm, thiết bị radar, các thiết bị đo khoảng cách môi tr°ßng
nh° đo độ sâu cÿa đại d°¡ng …
Công ngh⌀ ZigBee đ°ợc xây dựng dựa trên tiêu chuẩn 802.15.4 cÿa tổ chāc
IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers). Tiêu chuẩn 802.15.4 này sử
dụng tín hi⌀u radio có tần sóng ngắn, và cấu trúc cÿa 802.15.4 có 2 tầng là tầng vật
lý và tầng MAC (medicum Access Control). Công ngh⌀ ZigBee vì thế cũng dùng
sóng radio và có 2 tầng. H¡n thế nữa ZigBee còn thiết lập các tầng khác nhß thế mà
các thiết bị cÿa các nhà sản xuất dù khác nhau nh°ng cùng tiêu chuẩn có thể kết nối
với nhau và vận hành trong vùng bảo mật cÿa h⌀ thống.
Nhß chāc năng điều khiển từ xa không dây, truyền dữ li⌀u ổn định, tiêu thụ
năng l°ợng cực thấp, công ngh⌀ má đã giúp công ngh⌀ ZigBee trá nên hấp dẫn sử
dụng cho các āng dụng, đặc bi⌀t là āng dụng trong nhà thông minh công ngh⌀
zigbee hi⌀n nay.
ZigBee là một giao thāc mạng không dây đ°ợc dùng để kết nối các thiết bị
với nhau.
Các tiêu chuẩn ZigBee đ°ợc bảo trợ bái 1 nhóm liên minh ZigBee. Liên minh
này có h¡n 150 thành viên, một số trong số đó là những bảo trợ chính và có ảnh
h°áng quyết định đến tiêu chuẩn cÿa ZigBee, bao gồm Ember, Honeywell, Invensys,
Mitsubishi, Motorola, Philips, và Samsung. Liên minh ZigBee cân nhắc đến nhu cầu
cÿa ng°ßi sử dụng, nhà sản xuất và các nhà phát triển h⌀ thống để nâng cao tiêu
chuẩn ZigBee.
d) TruyÁn Dÿ Lißu
Tín hi⌀u công ngh⌀ ZigBee có thể truyền xa đến 75m tính từ trạm phát, và
khoảng cách có thể xa h¡n rất nhiều nếu đ°ợc tiếp tục phát từ nút liên kết tiếp theo
trong cùng h⌀ thống.
Các dữ li⌀u đ°ợc truyền theo gói, gói tối đa là 128bytes cho phép tải xuống
tối đa 104 bytes.
Tiêu chuẩn này hỗ trợ địa chỉ 64bit cũng nh° địa chỉ ngắn 16bit. Loại địa chỉ
64bit chỉ xác đinh đ°ợc mỗi thiết bị có cùng 1 địa chỉ IP duy nhất. Khi mạng đ°ợc
thiết lập, những địa chỉ ngắn có thể đ°ợc sử dụng và cho phép h¡n 65000 nút đ°ợc
liên kết.
Hình 2 : Các loại mạng zigbee (hknh lươꄁi, hknh sao vc hknh cây).
➢ Tầng vật lý: có trách nhi⌀m điều biến, hoàn điều biết và gói tín hi⌀u vào không
gian đồng thßi giữ cho vi⌀c truyền tín hi⌀u đ°ợc mạnh trong môi tr°ßng nhiễu.
➢ Tầng MAC: sử dụng nh° công ngh⌀ đa truy cập nhận biết song mang CSMA
để xác định hình dạng đ°ßng truyền để tránh va chạm xác định và xác định
hình dạng mạng, giúp h⌀ thống mạnh và vững chắc.
➢ Tầng mạng – NWK là 1 tầng phāc tạp cÿa ZigBee, giúp tìm, kết nối mạng và
má rộng hình dạng từ chuẩn 802.15.4 lên dạng l°ới. Tầng này xác định đ°ßng
truyền lên ZigBee, xác định địa chỉ ZigBee thay vì địa chỉ tầng MAC bên
d°ới.
➢ Tầng hỗ trợ āng dụng – APS là tầng kết nối với tầng mạng và là n¡i cài đặt
những āng dụng cần cho ZigBee, giúp lọc bớt các gói dữ li⌀u trùng lắp từ tầng
mạng
➢ Tầng đối t°ợng thiết bị – ZDO có trách nhi⌀m quản lý các thiết bị, định hình
tầng hỗ trợ āng dụng và tầng mạng, cho phép thiết bị tìm kiếm, quản lý các
yêu cầu và xác định trạng thái cÿa thiết bị.
Hình 4: PIC16F628A.
• Vi xử lí 8-Bit
• Tốc độ 20MHz
• Số chân I/O 16
• Kết nối UART / USART
• Kích th°ớc EEPROM 128 x 8
• Kích th°ớc bộ nhớ RAM 224 x 8
• Nhi⌀t độ hoạt động -40 ° C ~ 85 ° C
• Loại đóng gói 18-DIP
S¡ đồ chân :
❖ Thông số kỹ thuật :
• Đi⌀n áp sử dụng: 3 - 5.5VDC
• Dòng tiêu thụ: < 30mA
• Chuẩn truyền sóng Zigbee 2.4Ghz.
• Khoảng cách truyền lý t°áng: 250m.
• Giao thāc kết nối UART TTL,Baudrate tối đa 115200.
• Kích th°ớc: 15.5x31.5mm
B°ớc 1:
✓ Không cấp nguồn, đè nút nhấn, sau đó cấp nguồn. Lúc này 4 đèn LED trên
board sẽ nháy liên tục báo hi⌀u vào chế độ cài đặt.
✓ Thả nút nhấn ra và chọn tốc độ baudrate mong muốn theo trạng thái LED
d°ới hình sau :
Hình 9 : Trạng thái cấu hknh của module được biểu diễn theo Led.
✓ Sau khi chọn baudrate thì đè nút nhấn để chuyển sang chế độ chọn kênh
(Lúc này đèn LED sẽ nhấp nháy nh° á b°ớc 1 để báo hi⌀u chuyển sang
b°ớc hai).
✓ Nhấn nút lần l°ợt để chọn một kênh. Tổng cộng có 16 kênh t°¡ng āng với
16 trạng thái cÿa 4 LED.
B°ớc 3:
✓ Tiếp tục đè nút nhấn (đèn LED sẽ tiếp tục nháy nh° hai b°ớc trên)
✓ Lúc này là b°ớc chọn chế độ hoạt động. Có hai chế độ chính là Point - to -
Point, và Broadcast.
o Point - to - Point: thì chỉ có hai module trong cùng một mạng và truyền nhận
với nhau. Lần l°ợt hai module sẽ cấu hình là:
o Broadcast: một mạng l°ới gồm nhiều module ZigBee với nhau. Khi một
module truyền, tất cả các module còn lại sẽ nhận. Cấu hình tất cả các
module giống nh° hình d°ới.
Khi loa gốm làm đầu thu ( loa này đ°ợc chế tạo chỉ nhạy với một tần số khoảng -
40KHz) thu đ°ợc sóng siêu âm, Nó sẽ phát ra một đi⌀n thế giữa hai cực. Đi⌀n thế
này là rất nhỏ, vì vậy sẽ đ°ợc đ°a qua một OPAM, á đây là TL072 ( Một số sử dụng
LM324,…). Tín hi⌀u này liên tục đ°ợc khuyếch đại biên độ và cuối cùng là đ°a qua
một bộ so sánh, kết hợp với tín hi⌀u từ bộ điều khiển để đ°a về bộ điều khiển thông
qua một trans NPN.
c) Phần xử lý , điều khiển :
Phần xử lý, điều khiển th°ßng sử dụng một vi điều khiển (PIC16F688, STC11,…)
làm nhi⌀m vụ phát xung, xử lý tính toán thßi gian từ khi phát đến khi thu đ°ợc sóng
siêu âm do nó phát ra nếu nhận đ°ợc tín hi⌀u TRIG( cấp xung TRIG, chß đo độ rộng
xung ECHO để tính toán thßi gian xung quay trá lại để đo đ°ợc khoảng cách )
❖ Thông số kỹ thuật :
• Nguồn làm vi⌀c: 3.3V – 5V (chuẩn 5V)
• Dòng tiêu thụ : 2mA
• Tín hi⌀u đầu ra xung: HIGH (5V) và LOW (0V)
• Khoảng cách đo: 2cm – 300cm
• Độ chính xác: 0.5cm
Nhận tín hi⌀u māc High (tín hi⌀u xung) á chân Trig cảm biến siêu âm sẽ phát ra
sóng siêu âm truyền đi về phía tr°ớc, khi gặp vật cản nó sẽ phản lại, đến khi cảm
biến siêu âm nhận đ°ợc tín hi⌀u trả về, sẽ đặt māc Hight á chân thu ECho.
– Khoảng cách sẽ đ°ợc tính bằng công thāc: khoảng cách = vận tốc * thßi gian
– Khoảng cách thực tế từ cảm biến đến vật cản chỉ là một nửa khoảng cách trên
( vì trên là tính cả đi cả về )
– Công thāc: S= V*t/2
– Vận tốc sóng siêu âm là vận tốc cÿa âm thanh = 344m/s = 0.0344 cm/ms
ĐÃ sÿ dāng đ°ÿc module PL-2303 cÁn phÁi cài thêm driver t°¢ng thích :
( Có file PL2303_Prolific_DriverInstaller_v1190.rar kèm theo )
Windows Driver Ch°¡ng trình cài đặt:
(Đối với PL2303 HXA, XA, HxD, EA, RA, SA, TA, phiên bản TB)
Installer phiên bản và ngày xây dựng: 1.12.0 (2015/10/07)
Windows XP (32 & 64-bit) WDM WHQL Driver: v2.1.51.238 (2013/10/22)
– Windows XP WHQL Certified điều khiển
– Xác nhận báo cáo cÿa Windows
– T°¡ng thích với Windows 2000SP4 & Server2003
Windows Vista / 7/8 / 8.1 / 10 (32 & 64-bit) WDF WHQL Driver: v3.6.81.357
(2015/09/04)
– Windows 10 Certified WHQL driver
– Windows Vista, 7, 8, 8.1 Certified WHQL driver
– Xác nhận báo cáo cÿa Windows
– T°¡ng thích với Windows Server2008, 2008R2, 2012, 2012R2
– Ng°ßi lái có thể tự động tải về thông qua Windows Update (Windows 7, 8, 8,1,
10)
Installer Hỗ trợ Ngôn ngữ: Tiếng Anh (mặc định), Trung Quốc (Phồn thể và Giản
thể), tiếng Nhật
Đối với Prolific USB VID_067B & PID_2303 và PID_2304 Chỉ
Bao gồm chāng nhận Report, H°ớng dẫn sử dụng, Driver Ghi chú Phát hành &
CheckChipVersion Tool
Cài đặt hỗ trợ cài đặt im lặng (thêm </ s= tham số khi chạy ch°¡ng trình)
CHÚ Ý:
Bắt đầu
Sai
➢ Khối nguồn :
Hình 21 : Khối giao tiếp Zigbee DL-20 vc Cảm biến siêu âm HC-SR04.
Bắt đầu
Khái động
các module
Sai
B°ớc 2 : Chọn Baudrate giá trị 9600 phù hợp với giá trị đã lập trình.
B°ớc 4 : Sau khi kết nối giao di⌀n sẽ đ°ợc kết quả nh° sau :
Hình 28 : Kết quả của giao diện sau khi đã kết nối.
B°ớc 4 : Khi muốn thoát khỏi ch°¡ng trình, chỉ cần bấm nút Exit và chọn Yes !!
Bắt đầu
Khái động
ch°¡ng
trình cài đặt
các thông
số cần thiết
Sai
Sai
✓ Công vi⌀c giám sát trá nên đ¡n giản h¡n, tiết ki⌀m nhân công thßi
gian và công sāc cho ng°ßi sử dụng.
✓ Vi⌀c lắp đặt cả h⌀ thống trá nên đ¡n giản h¡n, không tốn nhiều thßi
gian và không cần phá vỡ các kết cấu có sẵn cÿa c¡ sá hạ tầng.
✓ Các thiết bị gần gũi dễ với ng°ßi dùng và dễ dàng sử dụng.
✓ Khả năng giám sát toàn di⌀n vẫn còn phần nào ch°a toàn di⌀n.
✓ H⌀ thống còn hoạt động á māc độ nội bộ.
✓ Còn bị giới hạn về số l°ợng vị trí giám sát.
✓ Ch°a kết nối trực tiếp ra đ°ợc Internet.
✓ Ch°a kết nối đ°ợc với CSDL để ghi lại những dữ li⌀u cần thiết.
Internet ngày càng và phải nói là đã rất rất phát triển đối với mọi ng°ßi mọi lāa
tuổi,nên nhu cầu kết nối hay là giám sát trực tiếp qua Internet là một nhu cầu cấp
thiết mà đề tài này sẽ h°ớng tới xây dựng trên nền tảng đã đ°ợc xây dựng.
. Khả năng th°¡ng mại hóa cÿa đề tài là rất khả thi.
#define co 0x80
#define khong 0x00
char txt[8];
void main()
{
char buffer;
unsigned char i;
unsigned char check=0;
CMCON= 0b00000111; //Tat che do so sanh
File .h
/*
HC-SR04 Library
*/
unsigned HCSR04_Read()
{
float distancia;
unsigned tempo;
unsigned i;
HCSR04_Trigger = 0;
Delay_us( 2 );
HCSR04_Trigger = 1;
Delay_us( 10 );
HCSR04_Trigger = 0;
// ban xung ra
i = 0xFFFF;
while( !HCSR04_Echo && i-- );
TMR1H = 0;
TMR1L = 0;
TMR1ON_Bit = 1;
// doi xung ve
i = 0xFFFF;
while( HCSR04_Echo && i-- );
tempo = *(unsigned*)&TMR1L;
distancia = (0.17 * tempo / factor); //distancia em mm
//350/2
return (unsigned)distancia;
}
namespace Test1
{
public partial class Form1 : Form
{
string ReceiveData = String.Empty; //Bien chua chuoi nhan ve
string TransmitData = String.Empty; //Bien chua chuoi gui di
public Form1()
{
InitializeComponent();
}
}
private void Form_SampleCOM_FormClosed(object sender,
FormClosedEventArgs e)
{
if (Serial_Port.IsOpen) // Dong cong neu cong dang duoc mo.
Serial_Port.Close(); // Dong cong COM da chon truoc do.
}
}
}