Professional Documents
Culture Documents
i
MỤC LỤC
BẢN VIẾT TẮT.................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG..........................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH...........................................................................................iv
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Y VĂN.................................................................3
1.1. Tổng quan về cận thị...............................................................................3
1.2. Tình hình cận thị trên thế giới và Việt Nam.........................................3
1.2.1. Trên thế giới........................................................................................3
1.2.2. Tại Việt Nam......................................................................................4
1.3. Các yếu tố liên quan đến cận thị.............................................................5
1.3.1. Nguyên nhân bẩm sinh.......................................................................5
1.3.2. Nguyên nhân môi trường và lối sống.................................................6
1.3.3. Một số bất lợi khác...........................................................................11
1.4. Phân loại cận thị.....................................................................................11
1.5. Phương pháp chẩn đoán cận thị...........................................................11
1.6. Các nghiên cứu liên quan trên thế giới và Việt Nam..........................13
1.6.1. Các nguyên cứu trên thế giới............................................................13
1.6.2. Nghiên cứu tại Việt Nam..................................................................14
1.7. Mô tả địa bàn nghiên cứu.....................................................................17
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................18
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............19
2.1 Thiết kế nghiên cứu................................................................................19
2.1.1. Thiết kế nghiên cứu..........................................................................19
2.1.2. Thời gian nghiên cứu........................................................................19
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu.........................................................................19
2.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................19
2.2.1. Dân số mục tiêu................................................................................19
2.2.2. Dân số chọn mẫu..............................................................................19
2.2.3. Cỡ mẫu..............................................................................................19
2.2.4. Kỹ thuật chọn mẫu............................................................................20
2.2.5. Tiêu chí chọn mẫu............................................................................21
2.3. Liệt kê và định nghĩa biến số................................................................22
2.4. Thu thập số liệu......................................................................................26
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................26
2.4.2. Công cụ thu thập...............................................................................27
2.4.3. Quy trình thu thập số liệu.................................................................33
2.4.4. Kế hoạch thu thập số liệu tại cộng đồng...........................................34
2.4.5. Dự trù kinh phí..................................................................................41
2.5. Xử lý và phân tích số liệu......................................................................42
2.5.1. Xử lý số liệu......................................................................................42
2.5.2. Phân tích số liệu................................................................................42
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu.....................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................v
PHỤ LỤC............................................................................................................x
BẢN VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tên đầy đủ
1.2. Tình hình cận thị trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Trên thế giới
Trên toàn cầu, ít nhất 2,2 tỷ người bị suy giảm thị lực hoặc mù lòa, trong đó ít
nhất 1 tỷ người bị suy giảm thị lực có thể ngăn chặn được hoặc chưa được giải quyết,
1 tỷ người này bao gồm những người bị suy giảm thị lực từ xa đến trung bình hoặc
nặng hoặc bị mù do tật khúc xạ không được điều trị (88,4 triệu), đục thủy tinh thể (94
triệu), thoái hóa điểm vàng do tuổi tác (8 triệu), tăng nhãn áp (7,7 triệu), bệnh võng
mạc tiểu đường (3,9 triệu), cũng như cận thị suy giảm do viễn thị không được điều trị
(826 triệu). Hàng chục triệu người mắc suy giảm thị lực nghiêm trọng và có thể được
hưởng lợi từ phục hồi chức năng mà họ hiện không tiếp cận được. Gánh nặng của các
bệnh về mắt và suy giảm thị lực không phải chịu như nhau: nó thường lớn hơn nhiều ở
các nước có mức thu nhập thấp và trung bình, người lớn tuổi và phụ nữ, trong cộng
đồng nông thôn và vùng khó khăn. Xét về sự khác biệt giữa các khu vực, tỷ lệ suy
giảm thị lực ở các khu vực có thu nhập thấp và trung bình được ước tính cao gấp bốn
lần so với các khu vực có thu nhập cao. Liên quan đến tầm nhìn gần, tỷ lệ suy giảm thị
lực gần không được điều trị được ước tính là lớn hơn 80% ở phía tây, phía đông và
trung tâm châu Phi cận Sahara, trong khi tỷ lệ so sánh ở các khu vực có thu nhập cao
ở Bắc Mỹ, Úc, Tây Âu và của Châu Á - Thái Bình Dương được báo cáo là thấp hơn
10%. Sự gia tăng dân số và lão hóa dự kiến sẽ làm tăng nguy cơ nhiều người bị suy
giảm thị lực, ước tính đến năm 2050 sẽ có khoảng 9,8% dân số toàn cầu tương đương
với con số hơn 4 tỷ người có thể gặp phải tật khúc xạ ở mắt. Và quan ngại hơn là số
người bị cận thị nặng dẫn đến thoái hóa bán phần sau của nhãn cầu và mất thị lực vĩnh
viễn có thể chiếm tới gần 1 tỷ người trong số liệu thống kê đó. Số người bị suy giảm
thị lực dẫn đến mù lòa do tật cận thị nặng dự tính sẽ tăng gấp 4 lần vào năm 2050 trên
toàn thế giới. Đáng báo động là tật cận thị sẽ có nguy cơ lớn trở thành nguyên nhân
gây mù lòa hàng đầu trên toàn thế giới và vượt qua cả bệnh đục thủy tinh thể hiện
đang đứng top đầu [16, 17, 23].
Cỡ số I II III IV V VI
Chiều cao học sinh (cm) 100-109 110-119 120-129 130-144 145-159 160-175
Bảng 1. Quy định cỡ số bàn ghế theo nhóm chiều cao học sinh.
Cỡ số
Thông số
I II III IV V VI
Bàn hai chỗ ngồi 120 120 120 120 120 120
Bảng 2. Quy định kích thước cơ bản của bàn ghế
Hình 1.2. Bảng kiểm tra thị lực (từ trái qua): Bảng thị lực Snellen; Bảng thị lực
Landolt; Bảng thị lực Armaignac.
Hình 1.3. Bảng kiểm tra thị lực đầy đủ (10/10)
Kiểm tra thị lực qua kính lỗ:
Kính lỗ che mắt có một hoặc nhiều lỗ, hoặc có thể là che màu đen giống mắt kính
ở giữa có một lỗ nhỏ. Cách tiến hành: che bên mắt không cần thử của bệnh nhân. Đặt
kính lỗ trước mắt cần thử, điều chỉnh vị trí kính lỗ để bệnh nhân nhìn rõ nhất chữ thử.
Yêu cầu bệnh nhân đọc các hàng chữ lần lượt từ trên xuống đến hàng chữ nhỏ nhất
thấy được và ghi kết quả thị lực.
Sử dụng kính lỗ với người được khám sau khi đánh giá thị lực bằng bảng thị lực
với kết quả <6/6 (tương đương <8/10 ở bảng thị lực đầy đủ).
Dùng kính lỗ cho phép nhanh chóng phân biệt giảm thị lực do tật khúc xạ với tổn
thương đáy mắt hoặc thể thủy tinh. Nếu người được khám có tật khúc xạ, khi sử dụng
kính lỗ sẽ cải thiện tầm nhìn.
Đo khúc xạ tự động: Đo khúc xạ tự động bằng máy là phương pháp khách quan để
chẩn đoán cận thị. Để đảm bảo kết quả chính xác, người được khám được cho dùng
thuốc nhỏ mắt làm giãn cơ thể mi gây liệt điều tiết mắt tạm thời. Cận thị được xác
định khi kết quả đo độ cầu tương đương (SE) ≤ - 0,50D [26].
1.6. Các nghiên cứu liên quan trên thế giới và Việt Nam
1.6.1. Các nguyên cứu trên thế giới
“Nghiên cứu về tỷ lệ và yếu tố ảnh hưởng đến cận thị ở trẻ em và thanh thiếu
niên ở thành phố Liyang” của Mingxi Shao, Xiaoyun Ma, Xinyi Xu, Jianhua
Chen, Xinyuan Zhang, Hongsheng Bi và Qinghua Ma [19]:
Nghiên cứu này được thực hiện với mục đích phát hiện ra mức độ cận thị ở trẻ em và
thanh thiếu niên ở thành phố Liyang, cùng với các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển
của mắt và mức độ nghiêm trọng của cận thị. Nghiên cứu đã thu thập dữ liệu từ 7.309
trẻ em và thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 6 đến 18. Tất cả các thí nghiệm được thực
hiện bởi các chuyên gia y tế đã được đào tạo. Kết quả cho thấy tỷ lệ mắc cận thị ở trẻ
em và thanh thiếu niên ở thành phố Liyang là khá cao, đặc biệt là ở những độ tuổi cao
hơn. Cụ thể, tỷ lệ mắc cận thị ở độ tuổi 6-12 là 29,2%, trong khi đó ở độ tuổi 13-18 là
60,8%. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng tỷ lệ mắc cận thị ở nữ giới (47,2%) cao hơn so
với nam giới (44,2%). Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng xác định được một số yếu tố ảnh
hưởng đến cận thị như thời gian học tập, số giờ ngủ và sử dụng điện thoại di động. Cụ
thể, thời gian học tập dài và thiếu giấc ngủ là hai yếu tố quan trọng liên quan đến tỷ lệ
mắc cận thị cao hơn ở trẻ em và thanh thiếu niên. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng sử
dụng điện thoại di động quá nhiều là một yếu tố tiềm ẩn có thể gây ra cận thị. Ngoài
ra, nghiên cứu cũng đưa ra một số khuyến nghị nhằm giảm thiểu nguy cơ mắc cận thị
ở trẻ em và thanh thiếu niên. Các khuyến nghị bao gồm tăng cường giám sát và chăm
sóc sức khỏe mắt cho trẻ em và thanh thiếu niên, đảm bảo rằng trẻ em và thanh thiếu
niên phải có đủ giấc ngủ và nghỉ ngơi, giảm thời gian sử dụng điện thoại di động,
giảm thời gian học tập áp lực và tăng thời gian ngoài trời. Nghiên cứu cũng đề xuất
rằng phụ huynh, giáo viên và các nhà quản lý trường học nên cộng tác với nhau để
giảm thiểu nguy cơ mắc cận thị ở trẻ em và thanh thiếu niên. Nghiên cứu này đã phát
hiện ra mức độ cận thị ở trẻ em và thanh thiếu niên ở thành phố Liyang, Trung Quốc,
cùng với các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của mắt và mức độ nghiêm trọng của
cận thị. Tuy nhiên, nghiên cứu còn có một số hạn chế, bao gồm việc thu thập dữ liệu
từ một khu vực nhỏ trong một thành phố, không phải là một mẫu đại diện cho toàn bộ
Trung Quốc, cũng như không thể khẳng định được mối liên hệ nhân quả giữa các yếu
tố ảnh hưởng và cận thị. Tóm lại, nghiên cứu này đã cung cấp thông tin quan trọng về
tỷ lệ mắc cận thị và các yếu tố ảnh hưởng đến cận thị ở trẻ em và thanh thiếu niên ở
thành phố Liyang, Trung Quốc. Tuy nhiên, để có thể hiểu rõ hơn về sự phát triển của
cận thị và các yếu tố ảnh hưởng đến nó, cần tiếp tục thực hiện nghiên cứu trên quy mô
lớn hơn và trên nhiều vùng đất khác nhau.
1.6.2. Nghiên cứu tại Việt Nam
“Thực Trạng Cận Thị Học Đường Và Các Yếu Tố Liên Quan Ở Học Sinh Tiểu
Học Tại Quận I Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2021” của Tất Thắng Trần, Sa
Huỳnh Nguyễn, Thị Giang An Nguyễn, Thị Ngọc Diễm Nguyễn, Thị Mai Thơ
Nguyễn [13]:
Nghiên cứu này đã thu thập dữ liệu từ một mẫu gồm 520 học sinh tiểu học
trong độ tuổi từ 7 đến 12, trong đó có 269 nam và 251 nữ. Kết quả cho thấy rằng tỉ lệ
cận thị học đường ở học sinh tiểu học tại Quận I là khá cao, với tỉ lệ chung là 27,1%.
Trong đó, tỉ lệ cận thị tập trung cao chủ yếu ở khối lớp 4 và lớp 5, với tỉ lệ cận thị
trung bình tính chung cả 2 khối là 32,5%. Ngoài ra, tỉ lệ cận thị học đường ở học sinh
nữ (29,1%) cao hơn so với học sinh nam (25,3%). Tác giả còn chỉ ra mức độ cận thị
của học sinh chiếm đa số ở mức trung bình với tỉ lệ 54,6%, mức độ nhẹ 29,1%,
mức độ nặng 16,3%, cận thị cả hai mắt chiếm 83% còn cận thị một mắt chỉ
chiếm 17%. Một yếu tố liên quan đến cận thị được tác giả nhắc đến là yếu tố di
truyền, khi tìm mối quan hệ giữa học sinh mắc cận thị và bố mẹ, chỉ ra nếu bố
hoặc mẹ bị cận thị thì tỉ lệ HS cận thị là 69 - 82%, khi cả bố lẫn mẹ đều mắc cận
thị thì tỉ lệ con em cận thị lên đến 93,1%. Trường hợp cả hai không mắc cận thị
thì có 37,5% học sinh có nguy cơ mắc cận thị, cho thấy rằng những học sinh có
tiền sử gia đình bị cận thị thì có nguy cơ mắc cận thị cao hơn các học sinh
không có tiền sử gia đình bị cận thị.
“Xác Định Tỷ Lệ Cận Thị, Một Số Yếu Tố Liên Quan Và Hiệu Quả Truyền
Thông Giáo Dục Sức Khỏe Ở Học Sinh Trung Học Cơ Sở Thị Xã Hoàng Mai,
Tỉnh Nghệ An (2019 - 2020)” Của Tác Giả Hồ Đức Hùng [6]:
Nghiên cứu cắt ngang của tác giả Hồ Đức Hùng tiến hành trên 1987 học sinh
THCS trên địa bàn thị xã Hoàng Mai từ 12 đến 15 tuổi nhằm xác định tỷ lệ và một số
yếu tố liên quan mắc tật cận thị ở học sinh trung học cơ sở thị xã Hoàng Mai, tỉnh
Nghệ An năm 2019. Bảng câu hỏi nghiên cứu đưa ra bộ câu hỏi gồm khoảng 22 câu,
có các dạng câu hỏi đóng; đóng mở kết hợp. Các câu hỏi kiến thức chủ yếu tìm hiểu
về: đã từng nghe nói về cận thị bao giờ chưa, người bị cận thị có biểu hiện thế nào,
nguyên nhân dẫn đến cận thị, nhìn mờ do cận thị có thể dùng phương pháp nào sau
đây để điều chỉnh, làm thế nào để dự phòng mắc cận thị, tăng thời gian hoạt động
ngoài trời có giúp phòng mắc cận thị không, làm thế nào để hạn chế tăng độ cận thị ở
người cận thị... Trong đó có 13 câu hỏi về thực hành của học sinh về cận thị: Nghe
hoặc xem các thông tin về cận thị từ nguồn nào, Hàng ngày khi ở nhà em có thường
xuyên ra ngoài trời chơi không, Hàng ngày em dành bao nhiêu thời gian cho các hoạt
động ngoài trời, Thời gian nghỉ giải lao trong quá trình đọc sách, học bài ở nhà của em
như thế nào… Kết quả cho thấy tỷ lệ những học sinh nhóm cận thị có thời gian hoạt
động ngoài trời ≥ 14 giờ/tuần là 32,8%, nhưng tỷ lệ này trong nhóm không cận thị là
46,4%. Thời gian hoạt động ngoài trời ≥ 14 giờ/tuần là yếu tố bảo vệ cận thị ở học
sinh. Hay nói cách khác, những học sinh có thời gian hoạt động ngoài trời ≥ 14
giờ/tuần có khả năng mắc cận thị giảm 40% so với học sinh có thời gian hoạt động
ngoài trời < 14 giờ/tuần. Kết quả phân tích hành vi sử dụng mắt để nhìn gần thấy rằng
những học sinh nhóm cận thị có hành vi nhìn gần với khoảng cách từ mắt đến vật nhìn
< 30cm chiếm tỷ lệ 58,1% cao hơn so nhóm không cận thị là 22,3%. Những học sinh
có hành vi nhìn gần khi đọc sách, học bài <30 cm có khả năng mắc cận thị cao gấp 5
lần so với nhóm học sinh có hành vi nhìn gần khi đọc sách học bài ≥ 30 cm.
“Thực Trạng Cận Thị Ở Học Sinh Tiểu Học Thành Phố Điện Biên Phủ Và Hiệu
Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệp Năm 2019” Của TS. Trần Đức Nghĩa [12]:
Nghiên cứu cắt ngang của tác giả Trần Đức Nghĩa mô tả thực trạng cận thị,
thực trạng vệ sinh học đường và một số yếu tố liên quan đến cận thị trên tổng số 4.757
học sinh tiểu học Thành phố Điện Biên Phủ năm 2019 đã sử dụng bảng câu hỏi gồm
khoảng 26 câu hỏi, bao gồm các dạng câu hỏi đóng, câu hỏi mở và câu hỏi đóng mở
kết hợp. Các câu hỏi tập trung chủ yếu tìm hiểu về vệ sinh học đường, kiến thức liên
quan đến cận thị và các yếu tố liên quan đến cận thị. Về vệ sinh học đường, các câu
hỏi tập trung vào phòng học và cách bố trí trong phòng học tại trường, bao gồm: diện
tích phòng học là bao nhiêu, kích thước phòng học, số 15 cửa sổ trong phòng học,
kích thước bàn ghế, khoảng cách từ bảng đến các hàng ghế ngồi, số bóng đèn được lắp
trong phòng học… Các kiến thức liên quan đến cận thị, tác giả nghiên cứu tìm hiểu về
đối tượng có biết về cận thị và các triệu chứng của cận thị hay không, lứa tuổi dễ mắc
cận thị, nguyên nhân cận thị, thói quen xấu gây ra cận thị và các phương pháp điều
chỉnh cận thị mà đối tượng biết. Về các yếu tố liên quan đến cận thị, tác giả tìm hiểu
về việc tự học ở nhà của đối tượng, việc học thêm ở trong và ngoài trường, thời gian
sử dụng máy vi tính, xem tivi, đọc truyện, chơi điện tử của đối tượng. Ngoài ra, tác giả
còn tìm hiểu về tình trạng cận thị của đối tượng, ba mẹ và ông bà của đối tượng. Kết
quả nghiên cứu cho thấy đối với học sinh khối 5, tỷ lệ mắc cận thị đã tăng lên tới
26,7%. Việc khảo sát kiến thức về cận thị kết quả cho ta thấy nhóm không hiểu biết
về biểu hiện và nguyên nhân của cận thị thì có tỷ lệ mắc cận thị cao hơn so với nhóm
hiểu biết về biểu hiện và nguyên nhân của cận thị. Đồng thời mô tả liên quan giữa cận
thị và hiểu biết về những thói quen xấu gây cận thị của học sinh. Không thấy mối liên
quan có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng cận thị và một số hiểu biết về thói quen gây
cận thị, bao gồm hiểu biết về tư thế ngồi sai, không đủ ánh sáng, kích thước bàn ghế
không phù hợp và tập trung mắt quá lâu > 1 giờ có thể gây ra cận thị (toàn bộ giá trị p
> 0,05). Tuy nhiên, đáng chú ý hơn đó là có mối liên quan giữa mắc cận thị của học
sinh đối với học thêm liên tục trên 1 giờ, sử dụng máy tính liên tục trên 1 giờ và chơi
điện tử liên tục trên 1 giờ.
1.7. Mô tả địa bàn nghiên cứu
Phường 10 nằm ở trung tâm quận Gò Vấp, có vị trí địa lý: Phía đông giáp
Phường 7 và Phường 17 với ranh giới là đường Nguyễn Oanh; Phía tây giáp Phường
11 với ranh giới là đường Thống Nhất; Phía nam giáp quận Tân Bình, đông nam giáp
Phường 3; Phía bắc giáp Phường 16 và Phường 17 với ranh giới là đường Nguyễn
Văn Lượng. Phường có diện tích 1,65 km², dân số năm 2021 là 45.872 người, mật độ
dân số đạt 27.801 người/km². Phường 10 được chia thành 12 khu phố và 179 tổ dân
phố. Trạm y tế phường 10 quận Gò Vấp có địa chỉ tại 507 Quang Trung, Phường 10,
Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường tiểu học Kim Đồng hiện có 2 cơ sở, cơ sở 1 có địa chỉ 1A Quang
Trung, Phường 10, Gò Vấp, cơ sở 2 có địa chỉ 323 Quang Trung, Phường 10, Gò Vấp.
Hiện tại trong năm học 2022 - 2023, trường có 2513 học sinh, chiếm 6,2% trong tổng
số học sinh cấp tiểu học tại quận Gò Vấp. Trường có tổng cộng 63 lớp, được chia ra
thành các lớp bán trú và một buổi.
Hằng năm trường tiểu học Kim Đồng đều có hoạt động khám sức khỏe cho tất
cả các học sinh, trong năm học 2022 – 2023 đạt tỷ lệ 100% (2.513/2.513 học sinh)
[15]. Tại trường hiện có 1 Y sĩ trung cấp. Hằng năm trường đều tiến hành phối hợp
tầm soát thị lực cho trẻ trong chương trình khám sức khỏe chung để can thiệp kịp thời
và đảm bảo những trẻ mắc tật khúc xạ được xác định sớm và điều trị phù hợp theo
Chiến lược quốc gia Phòng chống mù lòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
(được Thủ tướng chính phủ phê duyệt năm 2016).
Khối lớp 5 hiện có 475 học sinh chia thành 12 lớp và khối lớp 4 hiện có 585
học sinh chia làm 14 lớp.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát: Xác định tỷ lệ mắc tật cận thị và các yếu tố liên quan ở học sinh
lớp 4 và lớp 5 tại trường tiểu học Kim Đồng thuộc phường 10 quận Gò Vấp năm
2023.
2.2.3. Cỡ mẫu
Chúng tôi áp dụng công thức tính cỡ mẫu cho nghiên cứu cắt ngang với biến số kết
quả là một tỷ lệ như sau:
2
Z 1−α/ 2 × p ×(1− p)
n= 2
d
⇒ Sau khi hiệu chỉnh với ước đoán mất mẫu 10% thì cỡ mẫu cuối cùng là:
n 242
n= = ≈ 284
1−(tỉ lệ mất mẫu) 1−( 0,1)
⇒ Vậy cỡ mẫu cần lấy trong nghiên cứu là 284 học sinh.
Lập danh sách toàn bộ học sinh các lớp mẫu được chọn là: 4A2, 4A6, 4A10 và 4A14
Ta lập khung mẫu theo từng lớp có số lượng học sinh của mỗi khối
Chọn ngẫu nhiên số i từ 1 ≤ i ≤ k trên trang web ramdom.org ta được: i=3
Lớp có số thứ tự chứa i là lớp đầu tiên được chọn
Các lớp được chọn sau đó là lớp có số thứ tự chứa i + k, i + 2k, ...
Ta lập khung mẫu theo từng lớp có số lượng học sinh của khối lớp 5:
Số ngẫu Số ngẫu
Số Số
STT Lớp nhiên được Lớp được chọn STT Lớp nhiên được Lớp được chọn
HS HS
chọn chọn
1 5A1 40 7 5A7 39 7 Lớp mẫu 2
2 5A2 40 8 5A8 40
3 5A3 40 3 Lớp mẫu 1 9 5A9 38
4 5A4 40 10 5A10 40
5 5A5 40 11 5A11 40 11 Lớp mẫu 3
6 5A6 39 12 5A12 40
Lập danh sách toàn bộ học sinh các lớp mẫu được chọn là: 5A3, 5A7 và 5A11
Sau khi chọn được danh sách học sinh tham gia nghiên cứu, chúng tôi tiến hành khảo
sát bảng câu hỏi thông qua đối tượng được chọn và phụ huynh (hoặc người chăm sóc)
của đối tượng được chọn.
STT Tên biến số Định nghĩa biến số Phân loại Các giá trị
Mô tả đặc điểm dân số, kinh tế ở đối tượng học sinh lớp 4 lớp 5 trường tiểu học Kim Đồng
A1 Tuổi Tuổi của đối tượng nghiên cứu tính Định ...... tuổi
bằng năm dương lịch hiện tại trừ năm lượng rời
sinh do phụ huynh trả lời rạc
A2 Giới tính Giới tính của đối tượng nghiên cứu do Nhị giá 1. Nam
phụ huynh trả lời 2. Nữ
A3 Lớp Lớp của đối tượng nghiên cứu đang Nhị giá 1. Lớp 4
theo học do phụ huynh trả lời 2. Lớp 5
A4 Tổng thu Tổng thu nhập hằng tháng của gia đình Định ...... triệu đồng
nhập của gia đối tượng nghiên cứu theo đơn vị triệu lượng liên
đình đồng do phụ huynh trả lời tục
Xác định tỉ lệ cận thị ở đối tượng học sinh lớp 4 lớp 5 trường tiểu học Kim Đồng
B1 Cận thị Tình trạng cận thị của đối tượng Nhị giá 1. Có
nghiên cứu đã từng được chẩn đoán 2. Không
bởi nhân viên y tế có chuyên môn về
mắt do phụ huynh trả lời
B2 Thời gian bị Thời gian bị cận thị được tính bằng Định ...... năm
tật cận thị 2023 trừ đi năm được chẩn đoán tật lượng rời
cận thị bởi nhân viên y tế có chuyên rạc
môn trước đây của đối tượng nghiên
cứu do phụ huynh trả lời
STT Tên biến số Định nghĩa biến số Phân loại Các giá trị
B3 Độ cận mắt Độ cận thị của mắt trái của đối tượng Định ...... độ (diop)
trái nghiên cứu được đo gần nhất bởi nhân lượng rời
viên y tế có chuyên môn về mắt do phụ rạc
huynh trả lời
B4 Độ cận mắt Độ cận thị của mắt phải của đối tượng Định ...... độ (diop)
phải nghiên cứu được đo gần nhất bởi nhân lượng rời
viên y tế có chuyên môn về mắt do phụ rạc
huynh trả lời
B5 Đeo kính Tình trạng đang đeo kính cận của đối Nhị giá 1. Có
cận thị tượng nghiên cứu do phụ huynh trả lời 2. Không
B6 Tật khúc xạ Tật khúc xạ khác ngoại trừ cận thị đã Định danh 1. Viễn thị
khác đi kèm từng được chẩn đoán bởi nhân viên y nhiều giá 2. Loạn thị
3. Khác (ghi
tế có chuyên môn trước đây của đối trị
rõ): ......
tượng nghiên cứu do phụ huynh trả lời
4. Không
B7 Tiền căn cận Tình trạng cận thị của phụ huynh đối Định danh 1. Ba
thị phụ tượng nghiên cứu được chẩn đoán bởi nhiều giá 2. Mẹ
huynh nhân viên y tế có chuyên môn trước trị 3. Cả hai
đây do phụ huynh trả lời 4. Không có ai
Mô tả các yếu tố hoạt động ngoài trời liên quan đến tật cận thị ở đối tượng học sinh lớp 4
lớp 5 trường tiểu học Kim Đồng
C1 Thời gian Trung bình số giờ hoạt động ngoài trời Định ...... giờ / ngày
sinh hoạt được tính theo công thức: lượng liên
ngoài trời (5 x số giờ trung bình sinh hoạt ngoài tục
STT Tên biến số Định nghĩa biến số Phân loại Các giá trị
C2 Thời gian Thời gian trung bình (tính bằng phút) Định ...... phút / ngày
học thêm trong một ngày mà đối tượng nghiên lượng liên
cứu dành cho việc học thêm bên ngoài tục
nhà trường do phụ huynh trả lời
Mô tả các yếu tố hoạt động nhìn gần liên quan đến tật cận thị ở đối tượng học sinh lớp 4
lớp 5 trường tiểu học Kim Đồng
D1 Thời gian Thời gian (làm tròn, tính bằng phút) Định ...... phút
đọc và viết đối tượng nghiên cứu sử dụng mắt cho lượng rời
mỗi ngày việc đọc (sách, truyện tranh, tạp chí) rạc
và viết (làm bài) ở nhà mỗi ngày mà
phụ huynh tự ước lượng và trả lời
D2 Nghỉ ngơi Thời gian (làm tròn, tính bằng phút) Định ...... phút
mắt sau đọc đối tượng nghiên cứu cho mắt nghỉ lượng rời
và viết ngơi mỗi lần sau khi liên tục đọc (sách, rạc
truyện tranh, tạp chí) và viết (làm bài)
(không tính thời gian ngủ) do phụ
huynh tự ước lượng và trả lời
D3 Thời gian sử Thời gian (làm tròn, tính bằng phút) Định ...... phút
dụng mắt đối tượng nghiên cứu đọc (sách, truyện lượng rời
liên tục cho tranh, tạp chí) và viết (làm bài) liên tục rạc
việc đọc và trước khi cho mắt thư giản hoặc ngưng
hẳn việc đọc và viết do phụ huynh tự
viết ước lượng và trả lời
D4 Thời gian sử Thời gian (làm tròn, tính bằng phút) Định ...... phút
dụng ti vi, đối tượng nghiên cứu sử dụng ti vi, lượng rời
máy vi tính, máy vi tính, điện thoại ở nhà mỗi ngày rạc
điện thoại mà phụ huynh tự ước lượng và trả lời
mỗi ngày
STT Tên biến số Định nghĩa biến số Phân loại Các giá trị
D5 Nghỉ ngơi Thời gian (làm tròn, tính bằng phút) Định ...... phút
mắt sau sử đối tượng nghiên cứu cho mắt nghỉ lượng rời
dụng ti vi, ngơi mỗi lần sau khi liên tục sử dụng ti rạc
máy vi tính, vi, máy vi tính, điện thoại (không tính
điện thoại thời gian ngủ) do phụ huynh tự ước
lượng và trả lời
D6 Thời gian sử Thời gian (làm tròn, tính bằng phút) Định ...... phút
dụng mắt đối tượng nghiên cứu sử dụng ti vi, lượng rời
liên tục cho máy vi tính, điện thoại liên tục trước rạc
sử dụng ti khi cho mắt thư giản hoặc ngưng hẳn
vi, máy vi sử dụng ti vi, máy vi tính, điện thoại
tính, điện do phụ huynh tự ước lượng và trả lời
thoại
Mô tả các yếu tố môi trường khác liên quan đến tật cận thị ở đối tượng học sinh lớp 4 lớp 5
trường tiểu học Kim Đồng
E1 Thời điểm Thời điểm đi ngủ vào ban đêm (làm Định ...... giờ ...... phút
bắt đầu giấc tròn, theo quy ước 24 giờ) mỗi ngày lượng rời
ngủ của đối tượng nghiên cứu do phụ rạc
huynh ước lượng và trả lời
E2 Thời điểm Thời điểm thức dậy vào buổi sáng Định ...... giờ ...... phút
thức dậy (làm tròn, theo quy ước 24 giờ) mỗi lượng rời
vào buổi ngày của đối tượng nghiên cứu do phụ rạc
sáng huynh trả lời
E3 Thời gian Thời gian ngủ mỗi ngày vào ban đêm Định ...... giờ
ngủ mỗi của đối tượng nghiên cứu, được phụ lượng liên
ngày huynh tự ước lượng và trả lời tục
STT Tên biến số Định nghĩa biến số Phân loại Các giá trị
E4 Bàn ngồi Tình trạng trang bị bàn và ghế dành Nhị giá 1. Có
học riêng cho việc học tập của đối tượng 2. Không
nghiên cứu do phụ huynh trả lời
E5 Nguồn sáng Loại nguồn sáng hoặc loại đèn mà đối Định danh 1. Đèn bàn ánh sáng
vị trí ngồi tượng nghiên cứu dùng để đọc và viết nhiều giá vàng
học tại nhà do phụ huynh và trả lời trị 2. Đèn bàn ánh sáng
trắng
3. Đèn treo trần
nhà / tường ánh
sáng vàng
4. Đèn treo trần
nhà / tường ánh
sáng trắng
5. Ánh sáng mặt trời
6. Khác (ghi
rõ): ......
E6 Tư thế ngồi Tư thế của đối tượng nghiên cứu khi Nhị giá 1. Tốt
học tại nhà học bài tại nhà do phụ huynh trả lời 2. Chưa tốt
2.4. Thu thập số liệu
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu về các đặc điểm dân số, kinh tế, xã hội, tình trạng tật cận thị và
các yếu tố liên quan đến tật cận thị bằng bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp phụ huynh
học sinh.
2.4.2. Công cụ thu thập
Bảng câu hỏi phỏng vấn, bao gồm 3 phần:
- Thông tin chung
- Xác định tỉ lệ tật cận thị của học sinh lớp 4 và lớp 5 tại trường tiểu học Kim
Đồng phường 10 quận Gò Vấp, TP.HCM đang học tại thời điểm nghiên cứu: 6
câu hỏi
- Xác định các yếu tố liên quan đến tật cận thị của học sinh lớp 4 và lớp 5 tại
trường tiểu học Kim Đồng phường 10 quận Gò Vấp, TP.HCM đang học tại thời
điểm nghiên cứu: 24 câu hỏi
Bảng 4. Tổng hợp chỉnh sửa bảng câu hỏi sau thử nghiệm
ST Câu hỏi trước thử nghiệm Lí do chỉnh sửa Câu hỏi sau thử nghiệm
T
3 Bé đang học lớp nào? Thông tin đã có từ Mã số Bỏ
□ Lớp 4 phiếu
□ Lớp 5
4 Bé có từng được chẩn đoán tật Phụ huynh không rõ về “cơ Bé có từng được chẩn
cận thị tại cơ sở y tế có chuyên sở y tế có chuyên môn về đoán tật cận thị tại bệnh
môn về mắt? mắt” viện, phòng khám chuyên
□ Không (Chuyển câu 9) khoa mắt?
□ Có □ Không (Chuyển câu 7)
□ Có
6 Độ cận mắt trái của bé được đo 2 câu hỏi có nội dung lặp lại Độ cận mắt trái và mắt
gần đây nhất tại cơ sở y tế có và dài phải của bé được đo gần
chuyên môn là bao nhiêu? đây nhất là bao nhiêu?
........... độ Mắt phải: … độ
7 Độ cận mắt phải của bé được đo
gần đây nhất tại cơ sở y tế có
Mắt trái: … độ
chuyên môn là bao nhiêu?
........... độ
ST Câu hỏi trước thử nghiệm Lí do chỉnh sửa Câu hỏi sau thử nghiệm
T
10 Gia đình có ai bị tật cận thị được Gia đình có ai bị tật cận
chẩn đoán tại cơ sở có chuyên thị không?
môn về mắt? Phụ huynh không rõ nghĩa về □ Ba
□ Ba “cơ sở có chuyên môn về □ Mẹ
□ Mẹ mắt” □ Cả hai
□ Cả hai □ Không có ai
□ Không có ai
13 Trong 2 ngày cuối tuần, bé có Đa số phụ huynh trong khảo Trong 2 ngày cuối tuần,
tham gia hoạt động ngoài trời sát muốn gộp 2 câu hỏi có tổng thời gian bé tham gia
không? cùng nội dung để rút gọn hoạt động ngoài trời?
□ Không (chuyển câu 15) tránh lặp lại … giờ
□ Có
14 Thời gian trung bình bé tham gia
hoạt động ngoài trời vào 2 ngày
cuối tuần là bao nhiêu giờ trong
1 ngày?
........... giờ
ST Câu hỏi trước thử nghiệm Lí do chỉnh sửa Câu hỏi sau thử nghiệm
T
19 Trung bình một ngày bé dành cùng nội dung để rút gọn lâu?
20 Ở nhà bé có học bài và làm bài Đa số phụ huynh trong khảo Trung bình một ngày bé
tập không? sát muốn gộp 2 câu hỏi có dành bao nhiêu thời gian
□ Không (Chuyển câu 22)
□ Có
để học và làm bài tập ở
21 Trung bình một ngày bé dành cùng nội dung để rút gọn
nhà?
bao nhiêu phút để học bài và làm tránh lặp lại
… phút
bài tập ở nhà?
........... phút
ST Câu hỏi trước thử nghiệm Lí do chỉnh sửa Câu hỏi sau thử nghiệm
T
tranh, tạp chí hoặc học bài, làm Phụ huynh không hiểu nội … phút
(*Nghỉ ngơi mắt là để mắt nhìn Gộp chung và đổi cách hỏi mắt nhìn xa, nhìn ra
xa, nhìn ra không gian rộng, nhìn lại không gian rộng, nhìn
25 Bé có sử dụng màn hình điện Bỏ vì chắc chắn bé nào cũng Bỏ
thoại, vi tính, tivi không? có xài
□ Không (Chuyển câu 30)
□ Có
ST Câu hỏi trước thử nghiệm Lí do chỉnh sửa Câu hỏi sau thử nghiệm
T
27 Thời gian bé liên tục sử dụng Phụ huynh không hiểu nội Trong quá trình sử dụng
màn hình điện thoại, vi tính, tivi dung câu hỏi màn hình điện thoại, vi
mỗi lần trong bao nhiêu phút? tính, tivi, khoảng bao lâu
…. phút Gộp chung và đổi cách hỏi bé cho mắt nghỉ ngơi một
lại lần?
28 Trong khi sử dụng màn hình điện
…phút
thoại, vi tính, tivi thì bé có nghỉ
(*Nghỉ ngơi mắt là để
ngơi mắt không?
mắt nhìn xa, nhìn ra
□ Không (Chuyển câu 31)
không gian rộng, nhìn
□ Có
xung quanh, ngừng đọc
sách, ngừng sử dụng thiết
bị điện tử, ...)
32 Trung bình mỗi ngày bé ngủ Câu 30 và 31 đã đủ nội dung Bỏ
trong bao lâu? cần
…… giờ
35 Tư thế thường xuyên học bài ở Thay đổi nội dung câu hỏi để Tư thế thường xuyên học
nhà của bé có đúng * không? (* dễ hiểu hơn bài ở nhà của bé có đúng
So sánh với hình bên dưới) hình bên dưới không?
□ Có □ Có
□ Không □ Không
2.4.3. Quy trình thu thập số liệu
Chuẩn bị công cụ thu thập số liệu:
Bước 1: Xây dựng bảng câu hỏi, tạo bảng câu hỏi và biên bản đồng thuận bằng Word.
Bước 2: Tập dợt, thống nhất cách phỏng vấn đối tượng nghiên cứu.
Bước 3: In bảng câu hỏi và biên bản đồng thuận ra giấy A4.
Bước 4: Thử nghiệm bộ câu hỏi trên phụ huynh ngẫu nhiên có con đang học lớp 4 lớp
5 tại trường tiểu học Kim Đồng vào giờ tan trường lúc chờ đón con ngoài cổng để
xem xét tính chính xác và tính chấp thuận của bảng câu hỏi.
Bước 5: Ghi nhận ý kiến và hoàn chỉnh bảng câu hỏi sau thử nghiệm.
Bước 6: Phân công cho việc thu thập số liệu.
Tiến hành thu thập số liệu:
Bước 1: Xin ý kiến đồng thuận của Ban giám hiệu trường tiểu học Kim Đồng.
Bước 2: Thống nhất thời gian, địa điểm tiến hành phỏng vấn với giáo viên chủ nhiệm
của từng lớp được chọn.
Bước 3: Dựa vào danh sách chọn mẫu, phối hợp với cán bộ của trường tiểu học để gửi
phụ huynh học sinh (các lớp được chọn) thư mời tham gia nghiên cứu, phiếu đồng
thuận tham gia nghiên cứu.
Bước 4: Nhận trả lời thư và tổng hợp danh sách các đối tượng thỏa tiêu chuẩn chọn
vào.
Bước 5: Tập trung theo kế hoạch, giới thiệu bản thân, trình bày nội dung và mục đích
nghiên cứu
Bước 6: Tiến hành phỏng vấn phụ huynh học sinh thuộc danh sách được chọn.
Bước 7: Tổng hợp câu trả lời của các đối tượng.
Bước 8: Thống kê và xử lý số liệu.
2.4.4. Kế hoạch thu thập số liệu tại cộng đồng
Kế hoạch thử nghiệm bộ câu hỏi:
- Đề tài: Tỷ lệ hiện mắc tật cận thị và các yếu tố liên quan ở học sinh lớp 4, 5
trường tiểu học Kim Đồng thuộc phường 10 quận Gò Vấp năm 2023
- Đối tượng: Phụ huynh các học sinh đang theo học tại trường tiểu học Kim
Đồng, Phường 10, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh năm 2023
- Số lượng: 40 phụ huynh học sinh
- Địa điểm: Trường tiểu học Kim Đồng phường 10, Quận Gò Vấp, Tp HCM
- Thời gian dự kiến: Buổi chiều thứ 2 ngày 20 tháng 3 năm 2023
- Hình thức: Phỏng vấn 20 phụ huynh học sinh, pháp vấn 20 phụ huynh học sinh
- Tiến độ: Đang xây dựng kịch bản thử nghiệm bộ câu hỏi
S Người Người
Địa Phương Sản Kinh
T Hoạt động thực hướng Thời gian
điểm tiện phẩm phí
T hiện dẫn
1 Xây dựng bảng Các - Giảng 09/03/2023 TYT Laptop Bảng 0 đồng
câu hỏi thử bạn viên bộ - phường câu hỏi
nghiệm, phiếu trong môn: ThS. 12/03/2023 10 quận
đồng thuận tham tổ Nguyễn Gò Vấp
gia thử nghiệm Linh
Phương
- Giảng
viên bộ
môn: BS.
Nguyễn
Mạnh
Cường
S Hoạt động Người Người Thời gian Địa Phương Sản Kinh
thực hướng
T điểm tiện phẩm phí
hiện dẫn
T
3 Lập kế hoạch chi Các - Giảng 12/03/2023 TYT Laptop Bảng 0 đồng
tiết cho buổi thử bạn viên bộ - phường kế
nghiệm trong môn: BS. 13/03/2023 10 quận hoạch
tổ Nguyễn Gò Vấp thử
Mạnh nghiệm
Cường bảng
câu hỏi
6 Chỉnh sửa lại Các - Giảng 18/03/2023 TYT Laptop Bảng 0 đồng
bảng câu hỏi sau bạn viên bộ - phường câu hỏi
thử nghiệm trong môn: ThS. 21/03/2023 10 quận hoàn
tổ Nguyễn Gò Vấp chỉnh
Linh
Phương
- Giảng
viên bộ
môn: BS.
Nguyễn
Mạnh
Cường
ST Hoạt động Người Người Thời gian Địa Phương Sản Kinh
T thực hướng điểm tiện phẩm phí
hiện dẫn
TYT
phường
10 quận
Gò Vấp:
Nguyễn
Thị
Tuyết
ST Hoạt động Người Người Thời gian Địa Phương Sản Kinh
T thực hướng điểm tiện phẩm phí
hiện dẫn
- Trưởng Gò Vấp
TYT
phường
10 quận
Gò Vấp:
Nguyễn
Thị
Tuyết
ST Hoạt động Người Người Thời gian Địa Phương Sản Kinh
T thực hướng điểm tiện phẩm phí
hiện dẫn
- Phiếu
đồng
thuận
tham
gia
nghiên
cứu:
150.000
đồng
4 Nhận trả lời Các - Giáo 22/03/2023 TYT Laptop - Danh 0 đồng
thư và tổng bạn viên chủ - phường sách
hợp danh sách trong nhiệm 24/03/2023 10 quận đồng ý
đồng ý tham tổ các lớp Gò Vấp tham
gia nghiên được gia
cứu chọn nghiên
cứu
ST Hoạt động Người Người Thời gian Địa Phương Sản Kinh
T thực hướng điểm tiện phẩm phí
hiện dẫn
- Giảng Gò Vấp
viên bộ
môn: BS.
Nguyễn
Mạnh
Cường
- Trưởng
TYT
phường
10 quận
Gò Vấp:
Nguyễn
Thị
Tuyết
ST Hoạt động Người Người Thời gian Địa Phương Sản Kinh
T thực hướng điểm tiện phẩm phí
hiện dẫn
Nguyễn bằng
Thị phần
Tuyết mềm
Epidata
- Giảng phần
viên bộ mềm
Nguyễn 13.0
Mạnh
Cường
ST Hoạt động Người Người Thời gian Địa Phương Sản Kinh
T thực hướng điểm tiện phẩm phí
hiện dẫn
8 Hoàn thành Các - Giảng 08/04/2023 Trường Laptop Bài báo 0 đồng
bài báo cáo bạn viên bộ - ĐHYK cáo kết
kết quả trong môn: 16/04/2023 Phạm quả
nghiên cứu tổ ThS. Ngọc nghiên
Nguyễn Thạch cứu
Linh
Phương
- Giảng
viên bộ
môn: BS.
Nguyễn
Mạnh
Cường
Số
STT Thành phần Đơn vị Đơn giá Thành tiền
lượng
2 Phiếu đồng thuận tham gia nghiên Bộ 500 đồng 30 15.000 đồng
cứu thử nghiệm
Số
STT Thành phần Đơn vị Đơn giá Thành tiền
lượng
4 Photo thư mời tham gia nghiên cứu Cái 250 đồng 300 75.000 đồng
5 Photo phiếu đồng thuận tham gia Bộ 500 đồng 300 150.000 đồng
nghiên cứu
Tổng: 1.660.000
đồng
Trong nước
1. Nguyễn Chí Dũng, Hướng dẫn quốc gia về khám sàng lọc tật khúc xạ ở
học sinh. Tạp chí Nhãn khoa, 2009. 13: p. 88-96.
2. Vũ Quang Dũng, Nghiên cứu thực trạng và một số giải pháp phòng ngừa
cận thị ở học sinh khu vực trung du tỉnh Thái Nguyên, in Trường Đại học
Thái Nguyên. 2008.
3. Hoàng Hữu Khôi Hoàng Ngọc Chương, Nghiên cứu giải pháp phòng
ngừa và triển khai thí điểm một số giải pháp can thiệp làm giảm nhẹ tật
cận thị ở học sinh Tiểu học và Trung học cơ sở thành phố Đà Nẵng. Đề
tài khoa học cấp thành phố Đà Nẵng, 2012.
4. Đỗ Như Hơn, Nhãn khoa tập 1. 2012: Nhà xuất bản Y học.
5. Đỗ Như Hơn, Công tác phòng chống mù lòa năm 2013-2014 và phương
hướng hoạt động năm 2015. Kỷ yếu Hội nghị Nhãn khoa toàn quốc 2014,
2014: p. 6-17.
6. Hồ Đức Hùng, Xác Định Tỷ Lệ Cận Thị, Một Số Yếu Tố Liên Quan Và
Hiệu Quả Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe Ở Học Sinh Trung Học Cơ
Sở Thị Xã Hoàng Mai, Tỉnh Nghệ An (2019 - 2020). 2020.
7. Bùi Thị Thu Hương Lê Thị Thanh Xuyên, Phí Duy Tiến, Nguyễn Hoàng Cẩn,
Trần Huy Hoàng, Huỳnh Chí Nguyễn, Nguyễn Thị Diễm Uyên và CS, KHẢO
SÁT TỶ LỆ TẬT KHÚC XẠ VÀ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH VI CỦA
HỌC SINH, CHA MẸ HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN VỀ TẬT KHÚC XẠ
TẠI TP. HCM. 2009.
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-
BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 giữa ban hành quy định về công
tác y tế trường học. 2016.
9. Bộ Y tế, Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2000 về
việc ban hành quy định về vệ sinh trường học, Hà Nội. 2000.
10. Bộ Y tế, 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT: THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN BÀN GHẾ HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU
HỌC, TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG. 2011.
11. Bộ Y tế, 22/2016/TT-BYT: QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ CHIẾU SÁNG - MỨC CHO PHÉP CHIẾU SÁNG NƠI LÀM
VIỆC, B.Y. tế, Editor. 2016.
12. Nguyễn Thị Thùy Dương Trần Đức Nghĩa, Trần Văn An, Thực trạng cận
thị ở học sinh tiểu học thành phố Điện Biên Phủ năm 2016. Tạp chí Y
học dự phòng, 2017. 27: p. 204-210.
13. Nguyễn Sa Huỳnh Trần Tất Thắng , Nguyễn Thị Giang An, Nguyễn Thị
Ngọc Diễm, Nguyễn Thị Mai Thơ, THỰC TRẠNG CẬN THỊ HỌC
ĐƯỜNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI
QUẬN I THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. Vietnam Medical Journal, 2020.
02: p. 60-63.
14. Nguyễn Văn Trung, Nghiên cứu thực trạng cận thị học đường và một số
yếu tố liên quan đối tượng học sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh năm
2014, in Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường. 2015.
p. 50-70.
15. Trung tâm Y tế Quận Gò Vấp, Báo cáo công tác khám sức khỏe học sinh
tổng hợp quận Gò Vấp. 2019-2020-2021.
16. R Bourne, JD Steinmetz, and S Flaxman, GBD 2019 Blindness and
Vision Impairment Collaborators; Vision Loss Expert Group of the
Global Burden of Disease Study. Trends in prevalence of blindness and
distance and near vision impairment over 30 years: an analysis for the
Global Burden of Disease Study. Lancet Glob Health, 2021. 9(2): p.
e130-e143.
17. MJ Burton, J Ramke, AP Marques, RRA Bourne, N Congdon, I Jones,
BAM Ah Tong, S Arunga, D Bachani, and C Bascaran, The Lancet
Global Health Commission on Global Eye Health: vision beyond 2020.
Lancet Glob Health 2021: 9: e489-e551. 2021.
18. John Herbert Claiborne, The Functional examination of the eye. 1895:
Edwards & Docker.
19. Chunming Chen, Yan Shao, Hong Zhong, Tianhua Huang, Jun Shen,
Qian Xu, Chengyao Qing, Zehao Liu, Wenxiu Sun, and Min Li,
Investigation on the prevalence and influencing factors of myopia among
children and adolescents in Liyang city. American Journal of
Translational Research, 2022. 14(10): p. 7164.
20. Elie Dolgin, The myopia boom. Nature, 2015. 519(7543): p. 276.
21. Marita Feldkaemper and Frank Schaeffel, An updated view on the role of
dopamine in myopia. Experimental eye research, 2013. 114: p. 106-119.
22. PJ and Foster and Y Jiang, Epidemiology of myopia. Eye, 2014. 28(2): p.
202-208.
23. Timothy R Fricke, Nina Tahhan, Serge Resnikoff, Eric Papas, Anthea
Burnett, Suit May Ho, Thomas Naduvilath, and Kovin S Naidoo, Global
prevalence of presbyopia and vision impairment from uncorrected
presbyopia: systematic review, meta-analysis, and modelling.
Ophthalmology, 2018. 125(10): p. 1492-1499.
24. Hongyu Guan, Ning Neil Yu, Huan Wang, Matthew Boswell, Yaojiang
Shi, Scott Rozelle, and Nathan Congdon, Impact of various types of near
work and time spent outdoors at different times of day on visual acuity
and refractive error among Chinese school-going children. PloS one,
2019. 14(4): p. e0215827.
25. Lan Guo, J Yang, J Mai, X Du, Y Guo, P Li, Y Yue, D Tang, C Lu, and
Wei Hong Zhang, Prevalence and associated factors of myopia among
primary and middle school-aged students: a school-based study in
Guangzhou. Eye, 2016. 30(6): p. 796-804.
26. BA Holden, S Mariotti, I Kocur, S Resnikoff, M Jong, K Naidoo, and M
He. The impact of myopia and high myopia. Report of the Joint World
Health Organization-Brien Holden Vision Institute. 2015. Global
Scientific Meeting on Myopia, University of New South Wales,
Sydney ….
27. Brien A Holden, Timothy R Fricke, David A Wilson, Monica Jong,
Kovin S Naidoo, Padmaja Sankaridurg, Tien Y Wong, Thomas J
Naduvilath, and Serge Resnikoff, Global prevalence of myopia and high
myopia and temporal trends from 2000 through 2050. Ophthalmology,
2016. 123(5): p. 1036-1042.
28. Chih-Chien Hsu, Nicole Huang, Pei-Yu Lin, Der-Chong Tsai, Ching-Yao
Tsai, Lin-Chung Woung, and Catherine Jui-Ling Liu, Prevalence and
risk factors for myopia in second-grade primary school children in
Taipei: a population-based study. Journal of the Chinese Medical
Association, 2016. 79(11): p. 625-632.
29. Luoming Huang, Hiromi Kawasaki, Yiqun Liu, and Zhongliang Wang,
The prevalence of myopia and the factors associated with it among
university students in Nanjing: A cross-sectional study. Medicine, 2019.
98(10).
30. Jenny M Ip, Son C Huynh, Dana Robaei, Kathryn A Rose, Ian G Morgan,
Wayne Smith, Annette Kifley, and Paul Mitchell, Ethnic differences in
the impact of parental myopia: findings from a population-based study of
12-year-old Australian children. Investigative ophthalmology & visual
science, 2007. 48(6): p. 2520-2528.
31. Donghyun Jee, Ian G Morgan, and Eun Chul Kim, Inverse relationship
between sleep duration and myopia. Acta ophthalmologica, 2016. 94(3):
p. e204-e210.
32. Lisa A Jones-Jordan, G Lynn Mitchell, Susan A Cotter, Robert N
Kleinstein, Ruth E Manny, Donald O Mutti, J Daniel Twelker, Janene R
Sims, Karla Zadnik, and CLEERE Study Group, Visual activity before
and after the onset of juvenile myopia. Investigative ophthalmology &
visual science, 2011. 52(3): p. 1841-1850.
33. Lisa A Jones-Jordan, Loraine T Sinnott, Ruth E Manny, Susan A Cotter,
Robert N Kleinstein, Donald O Mutti, J Daniel Twelker, and Karla
Zadnik, Early childhood refractive error and parental history of myopia
as predictors of myopia. Investigative ophthalmology & visual science,
2010. 51(1): p. 115-121.
34. Wilson Low, Mohamed Dirani, Gus Gazzard, Yiong-Huak Chan, Hui-Jun
Zhou, Prabakaran Selvaraj, Kah-Guan Au Eong, Terri L Young, Paul
Mitchell, and Tien-Yin Wong, Family history, near work, outdoor
activity, and myopia in Singapore Chinese preschool children. British
Journal of Ophthalmology, 2010. 94(8): p. 1012-1016.
35. Ian G Morgan, Mingguang He, and Kathryn A Rose, Epidemic of
pathologic myopia: what can laboratory studies and epidemiology tell
us? Retina, 2017. 37(5): p. 989-997.
36. Yuan Qu, Jianfeng Yu, Wei Xia, and Huijuan Cai, Correlation of myopia
with physical exercise and sleep habits among suburban adolescents.
Journal of ophthalmology, 2020. 2020.
37. Kathryn A Rose, Ian G Morgan, Wayne Smith, George Burlutsky, Paul
Mitchell, and Seang-Mei Saw, Myopia, lifestyle, and schooling in
students of Chinese ethnicity in Singapore and Sydney. Archives of
ophthalmology, 2008. 126(4): p. 527-530.
38. Seang-Mei Saw, Joanne Katz, Oliver D Schein, Sek-Jin Chew, and Tat-
Keong Chan, Epidemiology of myopia. Epidemiologic reviews, 1996.
18(2): p. 175-187.
39. Rohit Saxena, Praveen Vashist, Radhika Tandon, RM Pandey, Amit
Bhardawaj, Vimala Menon, and Kalaivani Mani, Prevalence of myopia
and its risk factors in urban school children in Delhi: the North India
Myopia Study (NIM Study). PloS one, 2015. 10(2): p. e0117349.
40. Li Juan Wu, Qi Sheng You, Jia Li Duan, Yan Xia Luo, Li Juan Liu, Xia
Li, Qi Gao, Hui Ping Zhu, Yan He, and Liang Xu, Prevalence and
associated factors of myopia in high-school students in Beijing. 2015.
10(3): p. e0120764.
41. Xiaofang You, Ling Wang, Hui Tan, Xiangui He, Xiaomei Qu, Huijing
Shi, Jianfeng Zhu, and Haidong Zou, Near work related behaviors
associated with myopic shifts among primary school students in the
Jiading District of Shanghai: a school-based one-year cohort study.
2016. 11(5): p. e0154671.
PHỤ LỤC
Mẫu phiếu thông tin dành cho đối tượng tham gia nghiên cứu
Nghiên cứu viên lấy mẫu phiếu chấp thuận Người tham gia nghiên cứu
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu thư mời
THƯ MỜI
V/v tham gia nghiên cứu
Kính gửi:……………………………………………………………………
Chúng tôi là sinh viên năm 6 trường đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.
Chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu “Tỉ lệ hiện mắc tật cận thị và các yếu tố liên
quan ở học sinh lớp 4 và lớp 5 tại trường tiểu học Kim Đồng thuộc phường 10 quận
Gò Vấp năm 2023”
Chúng tôi xin trân trọng kính mời Anh/Chị tham gia nghiên cứu của chúng tôi.
Rất mong Anh/Chị thu xếp thời gian tham gia.
2 Giới tính
□ Nam
□ Nữ
3 Bé đang học lớp nào? □ Lớp 4
□ Lớp 5
4 Bé có từng được chẩn đoán tật cận thị tại cơ sở y tế có
□ Không (Chuyển câu 9)
chuyên môn về mắt?
□ Có
5 Bé được chẩn đoán cận thị từ năm nào? Năm: ...........
6 Độ cận mắt trái của bé được đo gần đây nhất tại cơ sở ........... độ
y tế có chuyên môn là bao nhiêu?
7 Độ cận mắt phải của bé được đo gần đây nhất tại cơ ........... độ
sở y tế có chuyên môn là bao nhiêu?
13 Trong 2 ngày cuối tuần, bé có tham gia hoạt động □ Không (chuyển câu 15)
ngoài trời không?
□ Có
14 Thời gian trung bình bé tham gia hoạt động ngoài trời ........... giờ
vào 2 ngày cuối tuần là bao nhiêu giờ trong 1 ngày?
17 Trung bình 1 buổi học thêm bé tham gia trong thời ........... phút
gian bao lâu?
18 Ở nhà bé có đọc sách, truyện tranh, tạp chí không? □ Không (Chuyển câu 20)
□ Có
STT Câu hỏi Câu trả lời
19 Trung bình một ngày bé dành bao nhiêu phút để đọc ........... phút
sách, truyện tranh, tạp chí ở nhà?
20 Ở nhà bé có học bài và làm bài tập không? □ Không (Chuyển câu 22)
□ Có
21 Trung bình một ngày bé dành bao nhiêu phút để học ........... phút
bài và làm bài tập ở nhà?
22 Thời gian bé liên tục đọc sách, truyện tranh, tạp chí ........... phút
hoặc học bài, làm bài tập mỗi lần trong bao nhiêu
phút?
23 Ở nhà, trong khi đọc sách, truyện tranh, tạp chí hoặc
□ Không (Chuyển câu 25)
học bài, làm bài tập thì bé có nghỉ ngơi mắt* không?
□ Có
(*Nghỉ ngơi mắt là để mắt nhìn xa, nhìn ra không
gian rộng, nhìn xung quanh, ngừng đọc sách, ngừng
sử dụng thiết bị điện tử,...)
24 Bé dành bao nhiêu phút cho mỗi lần nghỉ ngơi mắt ........... phút
sau đọc sách, truyện tranh, tạp chí hoặc học bài, làm
bài tập (không tính thời gian ngủ)?
27 Thời gian bé liên tục sử dụng màn hình điện thoại, vi ........... phút
tính, tivi mỗi lần trong bao nhiêu phút?
30 Bé thường đi ngủ vào buổi tối lúc mấy giờ? ........... giờ ........... phút
31 Bé thường dậy vào buổi sáng lúc mấy giờ? ........... giờ ........... phút
32 Trung bình mỗi ngày bé ngủ trong bao lâu? ........... giờ
33 Nguồn sáng chủ yếu tại vị trí học ở nhà của bé dùng
□ Đèn bàn ánh sáng vàng
để đọc sách và làm bài tập?
□ Đèn bàn ánh sáng trắng
(lựa chọn nhiều đáp án)
□ Đèn treo trần nhà / tường
ánh sáng vàng
□ Đèn treo trần nhà / tường
ánh sáng trắng
□ Ánh sáng mặt trời
□ Khác (ghi rõ): ......
34 Tổng thu nhập bình quân hằng tháng của gia đình ........... triệu đồng
anh/chị là bao nhiêu?
2 Giới tính
□ Nam
□ Nữ
Bé có từng được chẩn đoán tật cận thị tại bệnh viện, □ Không (Chuyển câu 7)
3
phòng khám chuyên khoa mắt? □ Có
4 Bé được chẩn đoán cận thị từ năm nào? Năm: ...........
Độ cận mắt trái và mắt phải của bé được đo gần đây Mắt phải: … độ
5
nhất là bao nhiêu? Mắt trái: … độ
11 Tổng số giờ bé học thêm trong 1 tuần là bao nhiêu? ........... phút
12 Trung bình mỗi ngày bé đọc truyện, tạp chí bao lâu? ........... phút
Trong quá trình đọc sách, truyện tranh, tạp chí, học
bài, làm bài tập, khoảng bao lâu bé cho mắt nghỉ
ngơi một lần?
14 ........... phút
*Nghỉ ngơi mắt là để mắt nhìn xa, nhìn ra không
gian rộng, nhìn xung quanh, ngừng đọc sách, ngừng
sử dụng thiết bị điện tử,...
Bé dành bao nhiêu phút cho mỗi lần nghỉ ngơi mắt
15 sau đọc sách, truyện tranh, tạp chí hoặc học bài, làm ........... phút
bài tập? (không tính thời gian ngủ)
19 Bé thường đi ngủ vào buổi tối lúc mấy giờ? ........... giờ ........... phút
20 Bé thường dậy vào buổi sáng lúc mấy giờ? ........... giờ ........... phút
(lựa chọn nhiều đáp án) □ Đèn treo trần nhà / tường
ánh sáng trắng
□ Ánh sáng mặt trời
□ Khác (ghi rõ): ......
Tổng thu nhập bình quân hằng tháng của gia đình là
22 ........... triệu đồng
bao nhiêu?
Trần Chấn - Xác định mục tiêu, đối tượng, thiết kế nghiên cứu - Liệt kê và định nghĩa biến số
7
Nguyên -Sửa TQYV: thêm phần Tổng quan địa bàn nghiên cứu
- Xác định mục tiêu, đối tượng, thiết kế nghiên cứu
- Liệt kê và định nghĩa biến số
Phan Tùng
8 - Xác định phương pháp chọn mẫu, tính cỡ mẫu
Quân
- Mô tả phương pháp và quy trình thu thập số liệu
- Sửa TQYV yếu tố liên quan về giấc ngủ
- Xác định mục tiêu, đối tượng, thiết kế nghiên cứu
Phạm Huỳnh
9 - Liệt kê và định nghĩa biến số
Thảo Vy
- Làm kế hoạch hành động, kế hoạch nhân sự
TUẦN 4 (13/3/2023 – 19/3/2023)
S SINH VIÊN
T PHỤ NỘI DUNG PHỤ TRÁCH
T TRÁCH
Trần Chấn - Thử nghiệm bộ câu hỏi: phỏng vấn đối tượng, tổng hợp và phân loại câu trả lời
7
Nguyên -Lập luận để chỉnh sửa bộ câu hỏi sau phỏng vấn
Phan Tùng - Thử nghiệm bộ câu hỏi: phỏng vấn đối tượng, tổng hợp và phân loại câu trả lời.
8
Quân -Lập luận để chỉnh sửa bộ câu hỏi sau phỏng vấn.
Phạm Huỳnh - Thử nghiệm bộ câu hỏi: phỏng vấn đối tượng, tổng hợp và phân loại câu trả lời
9
Thảo Vy - Hoàn thiện bộ câu hỏi sau thử nghiệm.
TUẦN 6 (27/3/2023 – 31/3/2023)
S SINH VIÊN
T PHỤ NỘI DUNG PHỤ TRÁCH
T TRÁCH