Professional Documents
Culture Documents
KHOA Y DƯỢC
----------
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................4
A.QUYẾT ĐỊNH CỬ SINH VIÊN ĐI THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG 2:................5
B. KẾ HOẠCH THỰC TẾ CỘNG ĐỔNG:.........................................................8
Nội dung công việc..................................................................................................8
Địa điểm...............................................................................................................8
C. CÁC NỘI DUNG HỌC TẬP:........................................................................11
PHẦN 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP:.............................................11
II.ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ:...................................................................................12
III.ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ:..................................................................................12
IV.ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA XÃ HỘI:................................................................12
PHẦN 2 CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA TRẠM Y
TẾ,TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN:........................................................................13
I.CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRẠM Y TẾ:.......................................................13
II.CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA TRẠM Y TẾ:(Theo thông tư Số:
33/2015/TT-BYT)................................................................................................16
III.CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN: ( Theo
thông tư Số: 37/2016/TT-BYT)...........................................................................18
IV. VAI TRÒ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI ĐIỀU DƯỠNG CỘNG ĐỒNG:.....19
PHẦN 3 BÁO CÁO TÌNH HÌNH BỆNH TẬTNĂM 2021, 4 THÁNG ĐẦU
NĂM 2022:............................................................................................................23
I.KẾT QUẢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH YTQG, PHÒNG CHỐNG BỆNH TẬT TẠI
TRẠM:...................................................................................................................23
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC Y TẾ NĂM 202230
II. KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ NHẬN ĐỊNH MÔ HÌNH BỆNH TẬT CỦA
XÃ QUẢNG TIẾN TỪ 1/1/2023 ĐẾN 28/02/2023:.............................................44
III. KHẢO SÁT VẤN ĐỀ ƯU TIÊN TẠI ĐỊA BÀN:..........................................46
PHẦN 4: LẬP KẾ HOẠCH CHĂM SÓC HỘ GIA ĐÌNH...................................49
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC HỘ GIA ĐÌNH...........................................................49
PHẦN 5: LẬP KẾ HOẠCH TIÊM CHỦNG THÁNG 2/2023:...........................56
KẾ HOẠCH...........................................................................................................56
3
LỜI CẢM ƠN
Trong chuyến đi thực tập cộng đồng tại xã Quảng Tiến, Huyện Cư M’gar từ
ngày 20/02/2023 đến ngày 03/03/2023. Trong khi xã hội đang ngày càng phát triển
kèm theo đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện thì nhu cầu chăm sóc sức
khỏe của nhân dân ngày càng đòi hỏi được nâng cao, nên trong công cuộc cung
cầu đó đòi hỏi cần có những cán bộ, nhân viên chuyên gia tâm huyết về y tế yêu
nghề, yêu những người cần chúng ta giúp đỡ, những người đau khổ trong những
người đau khổ ấy tạo ra công viêc chăm sóc sức khỏe con người trong cộng đồng.
Nhờ vào sự dẫn dắt nhiệt tình của cô Vũ Thị Lan Anh và nhân viên y tế tại trạm y
tế xã Quảng Tiến. Chúng em đã có chỗ ăn, chỗ ngủ đàng hoàng và tiện nghi, tất cả
đã giúp cho chúng em hoàn thành tốt đợt thực tập trong 2 tuần qua. Qua đợt thực
tập đã giúp chúng em hiểu được những vấn đề thực tiễn tại cộng đồng, đã học hỏi
được rất nhiều điều bổ ích, tiếp thu thêm được kiến thức và nâng cao được khả
năng giao tiếp ở cộng đồng.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến:
Khoa Y-Dược Trường Đại học Tây Nguyên
Giảng viên phụ trách hướng dẫn: Th.S Vũ Thị Lan Anh
Trung tâm y tế Huyện Cư M’gar
UBND xã Quảng Tiến
Phó phụ trách trạm y tế xã Quảng Tiến: Bác sĩ Nguyễn Viết Lý
Cùng toàn thể cán bộ nhân viên y tế tại trạm y tế xã Quảng Tiến
Sau 2 tuần đi thực tế tại cộng đồng, mặc dù thời gian không ngắn cũng không
dài nhưng cũng giúp cho chúng em rút ra được nhiều kinh nghiệm để phục vụ cho
công việc sau này. Trong quá trình thực tập lần này chúng em không thể tránh
được những thiếu sót và khuyết điểm, chúng em rất mong sự góp ý từ các quý thầy
cô, cán bộ nhân viên y tế tại trạm Y tế xã Quảng Tiến cùng các tổ thực tập khác để
báo cáo của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Cư M’gar, ngày 03 tháng 03 năm 2023
5
MT1. Mô tả được mô hình, cơ cấu, tổ chức y tế cơ sở, vai trò nhiệm vụ của người
điều dưỡng cộng đồng, chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế xã. Các chương trình y
tế quốc gia, các phương pháp chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
MT2. Thực hiện tiếp cận cộng đồng, tham gia khảo sát một vấn đề sức khỏe cộng
đồng, lập kế hoạch thực hiện truyền thông, tư vấn, giáo dục sức khỏe cho người
bệnh, gia đình và cộng đồng phù hợp đồng thời tăng cường kỹ năng làm việc nhóm
và viết báo cáo
III. LỊCH TRÌNH THỰC TẬP
Thời gian Nội dung Người thực hiện
- SV tập trung tại các Trung tâm y tế/ trạm
theo tổ phân công - GVHD: ThS. Vũ Thị
- Các trạm trưởng y tế xã tiếp nhận SV theo Lan Anh
quyết định nhà trường.
Ngày 20/02
- Tại trạm: đón nhận SV giới thiệu làm - Trạm trưởng TYT.
quen, thông báo nội quy
- SV chuẩn bị hậu cần cho đợt thực tập - Nhóm SV thực tập
- Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng tại
TYT.
Tìm hiểu các sổ sách, biểu mẫu, phương - Nhóm SV thực tập
tiện hoạt động của TYT.
- Lập kế hoạch truyền thông giáo dục sức
khỏe
- Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, vai trò nhiệm vụ
Ngày 21/2 của người điều dưỡng cộng đồng.
- Vẽ sơ đồ TYT (chú ý các vùng nguy
hiểm) và tìm hiểu về công tác tổ chức của
TYT.
- Phân công sắp xếp kế hoạch tư vấn sức
khỏe cho người dân
11
- Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng tại Nhóm SV thực tập
TYT.
- Tìm hiểu các thông tin về: vị trí địa lý,
Ngày 22/2
dân số, văn hóa, kinh tế, chính trị, tôn giáo,
môi trường, phong tục tập quán, nguồn
nước,…
- Tham gia tư vấn GDSK cho người dân - Nhóm SV thực tập
- Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng tại
TYT.
Ngày 23/2
- Thống kê tình hình bệnh tật của cộng
đồng trong năm 2022 và tháng 1,2 năm
2023 trong sổ khám & điều trị bệnh của
TYT
Tham gia truyền thông,giáo dục SK Nhóm SV thực tập
Tham gia tiêm chủng mở rộng
Sv thực hành dưới sự hướng dẫn của
Ngày 24/02
CBYT
Giao ban SV trạm y tế sơ bộ đánh giá, rút
kinh nghiệm
Ngày 25 -26/2 Thăm hộ dân, thu thập số liệu - Nhóm SV thực tập
dưới sự hướng dẫn của CBYT
- Nhóm SV thực tập
- Thực hiện điều tra về một chủ đề liên
Ngày 27/02
quan đến sức khỏe tại một hộ gia đình /
người dân trong số các hộ đã điều tra tại xã
Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng tại - Nhóm SV thực tập
TYT.
Ngày 28/02
- Tìm hiểu về các chương trình y tế quốc
gia đang triển khai tại cộng đồng.
12
- Thực hiện các kĩ thuật điều dưỡng tại Nhóm SV thực tập
Ngày 01 /03 TYT
- Lập KHCS người bệnh tại cộng đồng.
- Viết báo cáo thu hoạch
Báo cáo kết quả thực xin ý kiến nhận xét - Nhóm SV thực tập
của trạm trưởng TYT
- Giải quyết các vấn đề còn tồn đọng.
Ngày 02 /03
- Tham gia công tác vệ sinh môi trường tại
TYT.
- Tổng kết đợt thực tế.
- Thu nhật ký thực tập cộng đồng
Ngày 03/03 SV Tập trung về trường để báo cáo. - Nhóm SV thực tập
(SV tự túc phương tiện đi lại)
Vị trí địa lí: Xã Quảng Tiến có diện tích tự nhiên 2568ha, cách Trung tâm
Huyện 1,5km, có tỉnh lộ 8 đi ngang qua.
Có ranh giới chính như sau:
Phía Đông giáp với xã EA Drơng
Phía Tây giáp với xã EA Mnang
Phía Nam giáp với thị trấn EA Pốk
Phía Bắc giáp với xã thị trấn Quảng Phú
II. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ:
- Địa bàn được chia làm 6 thôn: 5/6 huyện đạt văn hóa cấp huyện
- Dân số: 7053 nhân khẩu với 1774 hộ. Trong đó, hộ dân tộc Kinh 7018 nhân
khẩu với 1761 hộ, dân tộc thiểu số nhân khẩu với hộ, gồm: Mường: 9 nhân
khẩu, 3 hộ; Thái: 16 nhân khẩu, 5 hộ; Tày: 8 nhân khẩu, 3 hộ; Nùng: 1 nhân
khẩu, 1 hộ; Dao: 1 nhân khẩu, 1 hộ....
- Trên địa bàn có 2 tôn giáo chính là Thiên chúa giáo và Phật giáo. Trong đó,
người dân theo Phật giáo chiếm >50% dân số trên địa bàn.
III. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ:
- Nông nghiệp chiếm khoảng 80%.
- Thương mại, dịch vụ, buôn bán nhỏ lẻ chiếm gần 20%.
- Thu nhập bình quân đầu người: 25 triệu/người/năm.
IV. ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA XÃ HỘI:
Giáo dục:
Trên địa bàn có 4 trường: Trường mầm non Kim Đồng
Trường tiểu học Quang Trung
Trường tiểu học Trần Phú
Trường Trung học cơ sở Nguyễn Tri Phương
Hệ thống y tế:
Có trạm y tế được xây dựng năm 2007 theo mô hình chuẩn của Bộ.
14
o Hệ thống giao thông: Hệ thống giao thông liên thôn liên xã hầu hết được
nhựa hóa, thuận lợi thông thương với các xã bạn, đồng thời thuận lợi cho
việc đi lại trong xã.
PHẦN 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA TRẠM Y
TẾ,TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRẠM Y TẾ:
1. Sơ đồ trạm Y tế xã Quảng Tiến:
2. Bảng phân công nhiệm vụ viên chức trạm Y tế xã Quảng Tiến Năm 2023:
Trình độ
S
Họ và tên chuyên Chức vụ Phân công nhiệm vụ
Stt
môn
1 Nguyễn Viết Lý Bác sỹ Phó phụ - Quản lý điều hành chung các hoạt
1 trách trạm động y tế của trạm; Khám, chữa
bệnh; Chịu trách nhiệm chính công
tác tham mưu cho chính quyền địa
15
3 Phan Thị Xuân Y sỹ Sản Nhân viên - Phụ trách chương trình Chăm sóc
3 Thủy nhi sức khỏe sinh sản; Giám sát dinh
16
5 Trần Thanh Hòa Điều Nhân viên - Y tá Hành chính; quản lý chất thải y
5 dưỡng tế;
trung cấp - Vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Cập nhật thông tin văn bản chỉ đạo
trên các hộp thư điện tử. Lập bảng và
theo dõi chấm công, phân trực, báo
cáo nhanh (tuần, tháng), tổng hợp số
liệu khám bệnh chung (tháng, quý);
- CT Nước sạch-vệ sinh môi trường;
CT Vệ sinh lao động;
- P/C Tai nạn thương tích;
- Thống kê, báo cáo tình hình sinh, tử
chung;
- Tham gia trực, phối hợp khám điều
trị và hoạt động các chương trình
17
khác.
II. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA TRẠM Y TẾ: (Theo thông tư Số:
33/2015/TT-BYT)
1. Chức năng của trạm y tế.
Y tế xã, phường là đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên tiếp xúc với nhân dân, nằm trong
hệ thống y tế Nhà nước, có nhiệm vụ thực hiện các dịch vụ kĩ thuật chăm sóc sức
khỏe ban đầu, phát hiện dịch sớm và phòng chống dịch bênh, chăm sóc sức khỏe
ban đầu và đỡ đẻ thông thường, cung ứng thuốc thiết yếu, vận động nhân dân thức
hiện kế hoạch hóa gia đình, tăng cường sức khỏe. Trạm y tế (TYT) xã, phường
chịu sự quản lý của nhà nước, của phòng y tế huyện, và ủy ban nhân dân xã,
18
phường trong công tác xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển
công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
TYT xã, phường được tổ chức theo địa bàn cụm dân cư,địa giới hành chính, theo
nhu cầu chăm sóc sức khỏe và khả năng ngân sách của cộng đồng. Cán bộ y tế
( CBYT) phải có trình độ chuyên môn kỹ thuật phù hợp, có kiến thức về y tế cộng
đồng và gồm ba bộ phận: Vệ sinh phòng bệnh, Điều trị và hộ sinh, và Dược. Trạm
y tế còn quan hệ phối hợp vs các Ban, Ngành, Đoàn thể trong xã tham gia vào
công tác bảo vệ chăm sóc sức khỏe người dân.
2. Nhiệm vụ của trạm y tế.
Nhiệm vụ 1: Lập kế hoạch hoạt động và lựa chọn chương trình ưu tiên về chuyên
môn y tế của UBND xã,phường, thị trận duyệt, báo cáo phòng Y tế, quận , thị xã
và tổ chức triển khai thực hiện sau khi kế hoạch đã được phê duyệt.
Nhiệm vụ 2: phát hiện báo cáo kịp thời các bênh dịch lên tuyến trên và giúp chính
quyền địa phương thực hiện các biện pháp về các công tác vệ sinh phòng bệnh,
phòng chống dịch, giữ vệ sinh nơi công cộng và đường làng, xã,tuyên truyền y
thức bảo vệ sức khỏe cho mọi đối tượng tại cộng đồng.
Nhiệm vụ 3: tuyên truyền vận động, triển khai thực hiện các biện pháp chuyên
môn và bảo về sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình đảm bảo việc quản
lý thai, khám thai và đỡ đẻ thường cho sản phụ.
Nhiệm vụ 4: Tổ chức sơ cứu ban đầu, khám, chữa bệnh thông thường cho nhân
dân tại trạm y tế, và mở rộng dần việc quản lý sức khỏe tại họ gia đình.
Nhiệm vụ 5: Tổ chức khám sức khỏe và quản lý khám sức khỏe cho các đối tượng
trong khu vực mình phụ trách, tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự.
Nhiệm vụ 6: Xây dựng vốn tủ thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn và hợp lý
có kế hoạch quản lý các nguồn thuốc. Xây dựng phát triển thuốc Nam, kế hợp ứng
dụng y học dân tộc trong phòng và chữa bệnh.
Nhiệm vụ 7: quản lý các chỉ số sức khỏe và tổng hợp báo cáo cung cấp thông tin
kịp thời, chính xác lên tuyến trên theo quy định thuộc đơn vị mình phụ trách.
Nhiệm vụ 8: Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ y tế thôn, làng
ấp, bản và nhân dân y tế cộng đồng.
19
Nhiệm vụ 9: Tham mưu cho chính quyền, xã , phường, thị trấn và phòng y tế chỉ
đạo thực hiện các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu và tổ chức thực hiện những
nội dung chuyên môn thuộc các chương trình trọng điểm về y tế địa phương.
Nhiệm vụ 10: Phát hiện báo cáo kịp thời các bệnh dịch lên tuyến trên và giúp
chính quyền địa phương thực hiện các biện pháp về công tác vệ sinh phòng bệnh,
phòng chống dịch,giữ vệ sinh những nơi công cộng và đường làng,xã ,tuyên truyền
ý thức bảo vệ sức khỏe cho mọi đối tượng tại cộng đồng.
Nhiệm vụ 11: Kết hợp chặt chẽ với các đoàn thể quần chúng, các ngành trong xã
để tuyên truyền và tổ chức thực hiện các nội dung chăm sóc sức khỏe cho nhân
dân
III. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN: ( Theo
thông tư Số: 37/2016/TT-BYT)
1. Chức năng của trung tâm y tế huyện
- Phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh xã hội
- Phòng chống bệnh nghề nghiệp tai nạn thương tích
- Phòng chống các yếu tố và các nguy cơ của các bệnh không lây nhiễm tại
cộng đồng
- Phòng chống yếu tố nguy cơ trong sức khỏe môi trường, sức khỏe lao động,
sức khỏe trường học và dinh dưỡng cộng đồng
- Kiểm dịch y tế biên giới
- Sử dụng vaccine và sinh phẩm y tế hóa chất chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
2. Nhiệm vụ của trung tâm y tế huyện
Xây dựng chiến lược quy hoạch, kế hoạch về y tế dự phòng về các nội dung gồm
các nội dung:
- Phòng chống bệnh truyền nhiễm, bệnh xã hội, bệnh nghề nghiệp, tai nạn
thương tích, các bệnh không lây nhiễm tại cộng đồng, bảo vệ sức khỏe môi
trường, sức khỏe lao động, sức khỏe cộng đồng, dinh dưỡng cộng đồng,
kiểm dịch y tế biên giới, quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng , kiểm
20
dịch y tế biên giới, quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong gia dụng và y tế.
- Phối hợp xây dựng sửa đổi bổ sung các văn bản vi phạm pháp luật, chế độ
chính sách về lĩnh vực y tế dự phòng được phân công, trình bộ trưởng bộ y
tế ban hành hoặc bộ trưởng có trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Phối hợp xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, các quy định phân tuyến kĩ thuật,
quy chế chuyên môn, quy chuẩn kĩ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực phòng
chống bệnh truyền nhiễm, bệnh xã hội, bệnh nghề nghiệp... vệ sinh nước sử
dụng trong ăn uống và sinh hoạt, các công trình vệ sinh hộ gia đình.
- Xây dựng danh mục dự trữ về thuốc hóa chất trang thiết bị, vật tư chuyên
dụng và kinh phí phòng chống dịch.
- Chỉ đạo sử dụng vacin, hướng dẫn giám sát kiểm tra việc thực hiện các quy
định về việc sử dụng vacin và sinh phảm y tế an toàn hiệu quả.
- Xây dựng danh mục các bệnh nghề nghiệp, và danh mục các chất về an toàn
lao động.
- Chỉ đạo các chuyên ngành y tế dự phòng, thực hiện các chương trình y tế
quốc gia, các đề án và dự án thuộc lĩnh vực y tế dự phòng được phân công.
- Triển khai các hoạt động thông tin giáo dục truyền thông sức khỏe thuộc
lĩnh vực y tế dự phòng
- Thực hiện công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho các bộ về lĩnh
vực y tế dự phòng
- Phối hợp với các đơn vị liên quan, thực hiện kiểm tra đánh giá chuẩn quốc
gia y tế dự phòng
- Phối hợp với các đơn vị liên quan, tổ chức kiểm tra và đề xuất các biện
pháp xử lý vi phạm trong hoạt động chuyên ngành y tế dự phòng theo quy
định.
IV. VAI TRÒ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI ĐIỀU DƯỠNG CỘNG ĐỒNG:
1. Vai trò của người điều dưỡng cộng đồng.
- Thực hiện công tác vệ sinh phòng dịch bệnh, bảo vệ, nâng cao sức khỏe cho
nhân dân tại cộng đồng
21
- Tuyên truyền, tư vấn giáo dục sức khỏe tại cộng đồng
- Chăm sóc bệnh nhân tại cộng đồng
2. Nhiệm vụ của điều dưỡng cộng đồng
a. Giáo dục sức khỏe và huy động cộng đồng cùng tham gia chăm sóc
sức khỏe:
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện phòng chống tiêu chảy, tiêm chủng
- Tổ chức thực hiện, đánh giá công tác giáo dục sức khỏe tại cộng đồng
- Tư vấn cho các cá nhân, gia đình và cộng đồng về các vấn đề sức khỏe và
hạnh phúc gia đình.
- Huy động cộng đồng cùng tham gia vào việc chăm sóc sức khỏe.
b. Thực hiện vệ sinh phòng bệnh và bảo vệ nâng cao sức khỏe nhân
dân:
- Dinh dưỡng hợp lý và vệ sinh thực phẩm:
Hướng dẫn cộng đồng về dinh dưỡng hợp lý, kế hoạch và vệ sinh.
Vận động nuôi con bằng sữa mẹ, ăn sam và nuôi con đúng phương
pháp, phối hợp phát hiện và can thiệp sớm các nguy cơ thiếu vi chất:
Fe, I, Vitamin A.
Giám sát vệ sinh thực phẩm và ăn uống tại gia đình.
- Nước sạch- vẹ sinh môi trường- tiêm chủng mở rộng.
Hướng dẫn cộng đồng xây dựng, sử dụng, bảo quản công trình vệ sinh
Giám sát an toàn trong lao động sản xuất, phát hiện và xử lý các nguy
cơ ô nhiễm môi trường.
Thực hiện một số kiến thức y tế tại cộng đồng: mẫu nước, mẫu thực
phẩm... gửi xét nghiệm. Hướng dẫn các kĩ thuật làm trong sạch nước.,
kỹ thuật diệt ruồi, diệt chuột....
- Phòng chống dịch bệnh xã hội:
Phát hiện sớm nguy cơ gây bệnh, dịch và cộng đồng và đề xuất các
vấn đề cần giải quyết.
Quản lý, theo dõi, chăm sóc các bệnh nhân mắc bệnh xã hội, bệnh
truyền nhiễm.
22
3. Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân tại hộ gia đình:
- Thực hiện các chỉ định điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Phối hợp xử lý các bệnh và vết thương thông thường.
- Tham gia xử lý ban đầu các tai nạn và thảm họa xảy ra.
- Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng thích hợp và hướng dẫn người bệnh tự
chăm sóc.
- Chăm sóc và hướng dẫn phục hồi chức năng cho gia đình và cá nhân.
- Hướng dẫn nhân dân sử dụng thuốc hợp lý và an toàn.
- Trực tại trạm và đến từng hộ gia đình.
- Tham gia quản lý phụ nữ có thai: thực hiện các nguy cơ sản khoa.
- Tham gia quản lý phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, và hưỡng dẫn sinh đẻ hợp
lý.
- Thực hiện hoạt động GOBIFFF.
4. Quản lý công tác điều dưỡng tại cộng đồng:
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch điều dưỡng cho cá nhân và cho
cộng đồng.
- Giám sát công tác điều dưỡng tại cộng đồng theo nhiệm vụ được giao.
- Lượng giá, đánh giá công tác điều dưỡng tại cộng đồng.
- Huấn luyện công tác điều dưỡng cho nhân viên và cho học sinh- sinh viên y
tế.
- Lập hồ sơ theo dõi sức khỏe theo hộ gia đình và các đối tượng ưu tiên.
23
PHẦN 3 . BÁO CÁO TÌNH HÌNH BỆNH TẬT NĂM 2022, 2 THÁNG ĐẦU
NĂM 2023:
I. KẾT QUẢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH YTQG, PHÒNG CHỐNG BỆNH TẬT
TẠI TRẠM:
TTYT HUYỆN CƯM’GAR CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TYT QUẢNG TIẾN Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Số: /BC - TYT Quảng Tiến, ngày 27 tháng 12 năm 2022
BÁO CÁO
Kết quả hoạt động Y tế năm 2022
trình y tế, khám chửa bệnh, khám dự phòng, khám tuyển nghĩa vụ quân sự, phòng,
chống dịch bệnh.
- Thành lập các đoàn kiểm tra, xây dựng kế hoạch, nội dung kiểm tra công
tác phòng, chống dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Hỗ trợ kinh phí phòng chống dịch Covid-19, thực hiện các chương trình y
tế.
- Kỷ niệm ngày Thầy thuốc Việt Nam ngày 27/02/2022.
2. Phòng chống dịch bệnh và các chương trình y tế
a) Phòng chống Covid -19
- Tiếp tục tham mưu triển khai các văn bản, biện pháp phòng chống dịch
bệnh Covid – 19; Thành lập và kiện toàn Trạm y tế lưu động, tổ truy vết khẩn
trương đi vào hoạt đông có hiệu quả.
- Phối hợp đoàn kiểm tra giám sát công tác phòng chống dịch bệnh tại 6
thôn, các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, các trường hợp cách ly.
- Hướng dẫn người dân khai báo y tế, theo dõi sức khỏe tại nhà.
- F0 được cách ly điều trị tại nhà, hết thời gian điều trị được trạm y tế cấp
giấy hoàn thành điều trị.
Trong đó:
+ Khai báo y tế: 870 Trường hợp
+ Cách ly tập trung: 02 Trường hợp
+ Cách ly tại nhà: 390 Trường hợp
+ Chuyển cách ly: 0 Trường hợp
- Số mắc Covid-19 (F0): 702 trường hợp.
b) Tiêm chủng Covid-19:
*Từ 18 tuổi trở lên:
+ M1: 4544/4659 tỷ lệ %: 97,53%
+ M2: 4417/4659 tỷ lệ %: 94,8%
+ Mũi bổ sung: 2191 tỷ lệ %: 47% (số tiêm M1, M2 vắc xin Verocell phải
tiêm mũi bổ sung, không tính mũi 3)
26
phòng, chống sốt xuất huyết; Đã tổ chức 04 đợt tổng vệ sinh môi trường tại các
thôn, thu gom xử lý các vật dụng chứa đọng nước, diệt lăng quăng (bọ gậy); tổng
số lượt CTV, tổ xung kích đến hướng dẫn hộ gia đình 3130/1985 hộ; số hộ có lăng
quăng: 74; số dụng cụ chứa nước có lăng quăng: 100.
- Tổng số mắc TCM: 01 trường hợp.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh, SXH, Covid-19,
TCM, Đậu mùa khỉ.....
e) Vệ sinh ATTP
- Tham mưu UBND xã lập kế hoạch và ra quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra liên ngành ATTP năm 2022. Tiến hành tổ chức kiểm tra được 3 đợt:
+ Tết nhâm dần và mùa Lễ hội Xuân 2022.
+ Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2022.
+ Công tác bảo đảm ATTP nhân dịp tết trung thu năm 2022.
- Tổng số cơ sở đã kiểm tra: 34/44 cơ sở, các cơ sở đều có ý thức chấp hành
tốt, không có cơ sở vi phạm.
g) Chương trình phòng chống Suy dinh dưỡng
- Tiến hành tổ chức Ngày vi chất dinh dưỡng cho trẻ 2 lần/ năm.
+ Số trẻ được cân, đo: 487/514 trẻ, đạt 95%.
+ Số trẻ SDD cân nặng: 49/487 trẻ, đạt 10 % so với chỉ tiêu giao 11%.
+ Số trẻ SDD thấp còi: 98/487 trẻ, đạt 20% so với chỉ tiêu giao 30,5%.
+ Số trẻ được tẩy giun định kỳ: 314/330 trẻ, đạt 95 %.
+ Số trẻ được uống Vitamin A: 434/456 trẻ, đạt 95%.
h) Chương trình YTTH
- Khám sức khỏe học sinh cho 4/4 trường
+ Trường Nguyễn Tri Phương: 451/454 đạt 99,3%.
+ Trường Trần Phú: 317/328 đạt 96,6%.
+ Trường Quang Trung: 568/576 đạt 98,6%.
+ Trường Kim Đồng: 85/109 đạt 78%
- Tiến hành kiểm tra công tác YTTH: 4/4 trường, đạt 100%.
i) Các chương trình y tế khác
28
- Đồng thời cùng triển khai tổ chức thực hiện trong hoạt động y tế các
chương trình mục tiêu: Công tác truyền thông giáo dục sức khỏe, các bệnh không
lây, Dược, y học cổ truyền, phòng chống Lao, chăm sóc sức khỏe sinh sản, nước
sạch vệ sinh môi trường, phòng chống HIV/AIDS, tai nạn thương tích,... đảm bảo
hoàn thành, hiệu quả đạt chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.
3. Khám chữa bệnh
* Tổng số lượt khám chung: 3200
- Tổng số lượt khám BHYT: 3100/3000 lượt đạt 103% ( vượt chỉ tiêu 3%)
- Tư vấn sức khỏe: 5767
- Duy trì tốt hoạt động khám chữa bệnh cấp thuốc bảo hiểm y tế, tăng cường
thu dung bệnh nhân đảm bảo an toàn công tác phòng chống dịch bệnh tại nơi tiếp
đón, phân luồng khám chữa bệnh, vệ sinh, khử khuẩn, khẩu trang, khai báo y tế….
4. Công tác dân số
- Cấy tránh thai: 2/1 trường hợp, đạt 200% (vượt chỉ tiêu 100%)
- Tiêm tránh thai: 15/15 trường hợp, đạt 100%
- Dụng cụ tử cung: Tổ chức thực hiện đặt vòng mới cho 85/85 trường hợp,
đạt 100% .
- Số người sử dụng thuốc uống tránh thai: 192/205 trường hợp, đạt 94%.
- Số người sử dụng bao cao su: 108/105 trường hợp, đạt 103%.
- Tỷ suất sinh thô : 11,52‰
- Tỷ lệ sinh con thứ 3: 7,41%.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 6,26 ‰.
- Sàng lọc trước sinh 44/43 đạt 102%
- Sàng lọc sơ sinh 22/45 đạt 48,9%
- Phát 1230 tờ rơi tuyên truyền về Sàng lọc trước sinh và sơ sinh, và các biện
pháp tránh thai hiện đại cho đối tượng.
5.Các hoạt động khác
- Thực hiện, chấp hành tốt nội qui, qui chế của ngành, của cơ quan.
- Phát động triển khai thực hiện thường xuyên hiệu quả 12 điều y đức, các
phong trào Xanh- Sạch- Đẹp; không hút thuốc tại cơ quan, công sở.
29
- Duy trì thực hiện tốt Qui chế dân chủ, đoàn kết; Qui tắc văn hóa, giao tiếp,
ứng xử tại cơ quan.
- Tổ chức tọa đàm ngày thầy thuốc Việt Nam, ngày Dân số thế giới, ngày
phụ nữ Việt nam 8/3 ngày 20/10, tổ chức phát quà cho các em thiếu nhi con em
viên chức trạm vào ngày tết trung thu..
- Tham gia, nhiệt tình đóng góp các công tác văn hóa, xã hội ở cơ quan, địa
phương như nuôi heo đất...
- Đóng góp các khoản mái ấm công đoàn: 420.000đồng, quỹ ngày 1 ngàn:
2.520.000đồng, hỗ trợ buôn kết nghĩa tết nguyên đán, tết trung thu: 385.000 đồng.
- Tham gia hiến máu ngày chủ nhật đỏ tại xã: 01 người
6. Thực hiện Bộ Tiêu chí Quốc gia về y tế xã, các tiêu chí Nông thôn mới
trong phạm vi y tế
- Duy trì thực hiện Bộ Tiêu chí Quốc gia về y tế xã, các tiêu chí Nông thôn
mới trong phạm vi y tế, Đoàn kiểm tra chấm điểm cuối năm:
+ Bộ Tiêu chí Quốc gia về y tế xã đạt 87/100 điểm.
+ Các tiêu chí Nông thôn mới trong phạm vi y tế: Đạt.
II. . KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG:
1. Kinh phí Trung tâm y tế:
Thực hiện đúng theo Quyết định số 25a/QĐ – TTYT, ngày 25/01/2022 của
Giám đốc trung tâm y tế CưM’gar về việc ban hành Qui chế chi tiêu nội bộ của
Trung tâm y tế.
Kinh phí hổ trợ các chương trình y tế, chế độ trực, phụ cấp y tế thôn, CTV
dân số, công khám chửa bệnh BHYT,...Được mở sổ công khai ghi nhận lưu trử tại
trạm.
2. Kinh phí Ủy ban nhân dân xã hổ trợ:
- Công tác phòng, chống dịch bệnh: 50.000.000đ
- Tọa đàm ngày 27/02 – Ngày Thầy thuốc Việt Nam: 3.600.000đ
III. NHẬN XÉT
- Chưa thực hiện thống nhất số liệu dân số của xã với phòng dân số huyện.
(đã có tờ trình gửi trung tâm y tế huyện)
30
-Một số hạng mục cơ sở hạ tầng hư hỏng, xuống cấp chưa được sửa chửa
nâng cấp đã có tờ trình.
-Công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 chưa được chi trả chế độ, hổ trợ
đối với trạm y tế lưu động xã. ( Thông báo số 34/TB-UBND ngày 28/02/2022 ý
kiến kết luận của của chủ tịch UBND huyện CưM’gar về công tác phòng chống
dịch Covid-19; Công văn số 13/PYT ngày 23/03/2022 của Phòng y tế huyện
CưM’gar V/v đảm bảo hậu cần cho bệnh nhân, chế độ chính sách của nhân viên y
tế; chi trả chế độ, hổ trợ đối với trạm y tế lưu động các xã, thị trấn).
Chương trình TCMR chưa đạt chỉ tiêu, nguyên nhân:
+ Một số loại vắc xin còn thiếu (Sởi-rubella, DPT)
+ Ảnh hưởng do tình hình dịch bệnh Covid-19
+ Số sinh thực tế thấp so với chỉ tiêu giao 85/120
+ Chỉ tiêu giao về trẻ từ 0 đến 12 tháng đầu năm cao 120
III. KIẾN NGHỊ
Trung tâm y tế:
+ Đề xuất thống nhất số liệu nhân hộ khẩu trên địa bàn xã Quảng Tiến
+ Quan tâm xem xét, đề xuất chi trả chế độ, hổ trợ đối với trạm y tế lưu
động xã.
+ Nâng cấp, sửa chửa các hạng mục cơ sở hạ tầng: Mặt sân, máng nước,
Biển tên trạm, cắt tỉa các cây xanh trước cổng trạm.
+ Giảm chỉ tiêu trẻ từ 0 đến 12 tháng trong năm 2022: 120 trẻ qua 2023 : 85
trẻ (theo tỷ suất sinh thô : 11,52‰, # 82 trẻ)
Trên đây là báo cáo hoạt động y tế xã Quảng Tiến năm 2022
Nguyễn Viết Lý
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC Y TẾ
NĂM 2023
I. HOẠT ĐỘNG KHÁM CHỮA BỆNH:
- Số gường bệnh: 05
- Tổng số lượt khám chữa bệnh đạt 3.000 lượt
Trong đó thực hiện:
+ KCB BHYT ≥ 100 %
+ YHCT ≥ 40%
Chuyển viện ≤ 0.1.
Đảm bảo an toàn kiểm soát phòng, chống dịch, bệnh trong việc phân luồng
khám, chữa bệnh tại trạm.
Đảm bảo trực xử lý cấp cứu, khám, điều trị, chuyển tuyến kịp thời đúng quy
định và cung ứng đủ, kịp thời nguồn thuốc, vật tư y tế. Tăng cường sử dụng các
trang thiết bị hiện đại trong khám chữa bệnh (như siêu âm) đồng thời quản lý, sử
dụng và bảo quản, bảo trì tốt hiệu quả vật tư, trang thiết bị y tế, chú trọng thu dung
bệnh nhân điều trị nội trú trong khám chữa bệnh.
Thường xuyên tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên đề chuyên môn, học tập
chính trị về các Nghị quyết, chỉ thị, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của nhà nước; Tăng cường học tập, trao đổi kinh nghiệm nhằm nâng cao
về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; tăng cường học tập và rèn luyện thao tác
nhuần nhuyễn về sử dụng ứng dụng phần mềm trong quản lý y tế, khám chữa bệnh,
quản lý tiêm chủng, báo cáo, phòng chống dịch bệnh…;Rèn luyện nâng cao đạo
đức nghề nghiệp, thực hiện nghiêm Quy tắc ứng xử, văn hóa ứng xử trong giao
tiếp và thực hiện nhiệm vụ nhằm tạo được lòng tin yêu ngày càng cao của nhân
dân đối với cán bộ y tế.
Phối hợp chặt chẽ với BCHQS xã thực hiện tốt công tác khám sơ tuyển
NVQS và khám đăng ký quản lý đối tượng dự bị NVQS trong năm theo Thông tư
32
Tiếp tục thực hiện công tác khám sàng lọc để phát hiện bệnh nhân có dấu
hiệu nghi ngờ bệnh phong gửi tuyến trên chẩn đoán những trường hợp nghi phong
để xác định chẩn đoán.
Tiếp nhận, lập hồ sơ quản lý, điều trị ĐHTL và chăm sóc tàn tật tại cộng
đồng BN phong tại xã (nếu có)
5. Hoạt động phòng, chống bệnh Lao:
Phát hiện sớm, điều trị kịp thời, đúng, đủ liệu trình, ngăn ngừa kháng thuốc.
- Duy trì mạng lưới phòng chống Lao 3 cấp tỉnh, huyện xã: đạt100%
- Dân số được chương trình chống Lao quốc gia bảo vệ: đạt 90%
- Tổng số bệnh nhân lao chung các thể mới và tái phát được phát hiện: 03
BN;
- Bệnh nhân lao mới và tái phát có bằng chứng vi khuẩn học: 02 BN;
- Bệnh nhân Lao phổi là dân tộc thiểu số: 01 BN;
- Số bệnh nhân nghi lao được xét nghiệm đờm: 25 BN;
- Tỷ lệ phát hiện BN Lao mới và tái phát: 40/100.000 dân;
- Tỷ lệ điều trị khỏi bệnh nhân lao phổi mới và tái phát có bằng
chứng vi khuẩn học: ≥ 90%;
- Tỷ lệ điều trị thành công (khỏi + hoàn thành) bệnh nhân lao phổi
mới và tái phát có bằng chứng vi khuẩn học: ≥ 85%;
- Tỷ lệ điều trị thành công bệnh nhân lao kháng thuốc: ≥75%;
- Tỷ lệ BN Lao quản lý điều trị được cét nghiệm HIV: 80%;
- Tăng cường phát hiện các đối tượng nguy cơ cao nhiễm Lao tiềm ẩn và
điều trị đúng đúng phác đồ đạt chỉ tiêu.
Duy trì tốt công tác truyền thông, tuyên truyền, tăng cường công tác khám
phát hiện, gửi những bệnh nhân nghi ngờ lên tuyến trên để xác định bệnh.
Tiếp nhận điều trị bệnh nhân từ tuyến trên chuyển về; Đảm bảo điều trị đúng
phác đồ, đủ liệu trình.
Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao tại hộ gia đình trong
giai đoạn điều trị duy trì.
Ghi chép hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định.
35
- Tổ chức thực hiện tốt treo bằng rôn tuyên truyền ngày thế giới phòng
chống Lao 24/03.
6. Hoạt động phòng, chống bệnh sốt rét:
- Tỷ lệ mắc sốt rét (số trường hợp mắc/tổng dân số): 0 %;
- Tỷ lệ chết do Sốt rét / 100.000 dân: 0 %;
- Số người được xét nghiệm chẩn đoán sốt rét: 100 lam.
Duy trì tốt công tác truyền thông, GDSK về phòng, chống bệnh SR.
Tổ chức lấy lam máu XN tìm KSTSR cho những BN sốt và nghi SR.
Duy trì công tác khám phát hiện và điều trị đúng phác đồ thường xuyên tại
trạm.
7. Hoạt động PC sốt xuất huyết:
- Tỷ lệ mắc /100.000 dân (giao chỉ tiêu cho xã tính ca): < 15 ca;
- Tỷ lệ chết/mắc: 0%.
Không để xảy ra dịch lớn sốt xuất huyết – Dengue;
Chủ động xây dựng kế hoạch phòng chống bệnh sốt xuất huyết – Denge từ
đầu năm; Tham mưu cho UBND xã kiện toàn và củng cố lại BCĐ PC DB cấp xã
và tổ chức hoạt động có hiệu quả. Duy trì tốt công tác truyền thông tuyên truyền về
phòng, chống bệnh SXH, duy trì hoạt động Tổ xung kích phòng, chống SXH tại
các thôn, buôn.
Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai chiến dịch Tổng vệ sinh môi trường
phòng chống dịch, bệnh SXH 3-4 đợt/năm, 6/6 thôn, tập trung chú trọng các cụm
dân cư có nguy cơ phát bệnh cao, môi trường gây dịch cao.
Phát hiện, điều trị bệnh nhân SXHD theo đúng phác đồ của Bộ y tế quy
định; Điều tra giám sát 100% ca bệnh SXHD trên địa bàn xã.
8. Hoạt động phòng chống bệnh ung thư:
- Tỷ lệ cán bộ y tế thực hiện công tác phòng chống bệnh Ung thư được đào
tạo, tập huấn, hướng dẫn về biện pháp dự phòng, phát hiện sớm, giám sát và quản
lý ca bệnh Ung thư: 85%.
- Số phụ nữ 25-60 tuổi đưuọc khám sàng lọc Ung thư cổ tử cung: 18 lượt
người.
36
Tăng cường triển khai thực hiện công tác truyền thông, tuyên truyền về
phòng, chống bệnh ung thư, nhằm làm giảm tỷ lệ mắc ung thư trong cộng đồng.
Lập hồ sơ sổ sách, thực hiện việc thăm hỏi, tư vấn điều trị cho bệnh nhân ung thư
trên địa bàn.
9. Hoạt động phòng chống tăng huyết áp (THA):
- Tỷ lệ CBYT thực hiện công tác phòng chống bệnh tim mạch được đào tạo,
tập huấn, hướng dẫn về biện pháp dự phòng, phát hiện sớm, điều trị và quản lý các
bệnh tim mạch: 90%;
- Tỷ lệ người dân ≥ 40 tuổi được đo huyết áp sàng lọc bệnh tăng huyết áp
trên 50%;
- Tỷ lệ bệnh nhân THA được phát hiện: 30%;
- Tỷ lệ bệnh nhân THA điều trị đạt HA mục tiêu: 20%.
Định kỳ triển khai thực hiện công tác truyền thông, tuyên truyền về phòng,
chống bệnh bệnh THA bằng nhiều hình thức.
Tổ chức khám đo huyết áp cho các đối tượng lồng ghép trong khám chữa
bệnh tại trạm và lồng ghép khám tại cộng đồng các dự án, chương trình khác;
Thực hiện kê đơn điều trị và tư vấn điều trị cho các bệnh nhân THA đúng
quy định.
10. Hoạt động phòng chống bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) và phòng chống
các rối loạn do thiếu hụt I ốt:
- Tỷ lệ người bệnh Đái tháo đường được phát hiện: 34%;
- Tỷ lệ người dân ≥ 40 tuổi được sàng lọc đánh giá nguy cơ phát hiện
sớm bệnh đái tháo đường: 30%;
- Tỷ lệ cán bộ y tế thực hiện hoạt động phòng, chống bệnh Đái tháo đường
và các rối loạn do thiếu I ốt được tập huấn, hướng dẫn về dự
phòng, phát hiện sớm, quản lý điều trị bệnh Đái tháo đường và các rối loạn do
thiếu I ốt: 90%;
- Tỷ lệ người dân sử dụng muối, gia vị mặn có I ốt: 98%.
Triển khai công tác tuyên truyền nhằm làm giảm tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ trong
cộng đồng; Duy trì tốt công tác truyền thông, tuyên truyền cho người dân hiểu biết
37
được tác dụng của việc sử dụng muối Iode và thực hiện sử dụng muối Iode trong
bữa ăn hàng ngày của gia đình
Lập sổ quản lý bệnh nhân ĐTĐ, tiền ĐTĐ và bệnh do rối loạn thiếu Iode
trên địa bàn, thực hiện tư vấn điều trị, phòng các biến chứng cho bệnh nhân.
11. Hoạt động chăm sóc sức khỏe tâm thần cộng đồng:
- Điều tra, khám phát hiện và thu dung điều trị bệnh nhân mới: (0 BN)
- Tổng số bệnh nhân quản lý tại xã: 25
- Số duy trì tại xã:
+ TTPL: 12 bệnh nhân;
+ Động kinh: 11 bệnh nhân;
+ Trầm cảm: 02 bệnh nhân.
Duy trì chế độ theo dõi, điều trị BN tâm thần đúng phác đồ; Duy trì phục hồi
chức năng cho bệnh nhân tâm thần;
Vận động gia đình bệnh nhân mua BHYT và nhận thuốc qua BHYT, uống
thuốc đều, Ghi chép bệnh án đầy đủ theo quy định;
12. Hoạt động phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và bệnh hen
phế quản:
Triển khai thực hiện công tác tuyên truyền nhằm khống chế tỷ lệ mắc bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và bệnh hen phế quản trong cộng đồng;
Quản lý công tác kê đơn, điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và bệnh hen
phế quản đúng phác đồ quy định.
13. Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe
sinh sản:
Phấn đấu thực hiện các chỉ tiêu:
* Dân số và kế hoạch hóa gia đình:
- Triệt sản: 0 ca;
- Vòng tránh thai: 70 cái
Trong đó:
+ Miễn phí: 30 ca;
+ Tiếp thị xã hội: 0 ca;
38
Thực hiện đỡ đẻ thường và các thủ thuật sản phụ khoa đúng quy trình
chuyên môn. Đảm bảo công tác vô khuẩn sản khoa, xử trí tốt các giai đoạn chuyển
dạ (đặc biệt giai đoạn 3), thực hiện tốt công tác làm mẹ an toàn.
Tăng cường công tác thăm khám, tư vấn về sản, phụ khoa, lập hồ sơ, sổ sách
theo dõi và ghi chép đầy đủ; tăng cường công tác chỉ đạo tuyến, tập huấn nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách sản, phụ khoa,
KHHGĐ.
Giảm tối đa 5 tai biến sản khoa; giám sát 100% ca tử vong do chửa, đẻ và
chết sơ sinh do mọi nguyên nhân.
14. Hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em:
Tỷ lệ SDD trẻ em ≤ 5 tuổi (cân nặng theo tuổi) < 16%;
- Tỷ lệ SDD trẻ em ≤ 5 tuổi (chiều cao theo tuổi) < 28%;
- Tỷ lệ cân TE <2 tuổi đạt ≥ 98%;
- Tỷ lệ cân TE <5 tuổi đạt ≥ 96%;
Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông về PCSDD, lồng ghép với công tác
khám chữa bệnh tại trạm và trong thực hiện các chương trình khác tại cộng đồng;
Tập huấn lại cho CTVDD về các kỹ năng về dinh dưỡng như hướng dẫn bà
mẹ cách nuôi con bằng sữa mẹ, chăm sóc con ốm, kỹ năng cân, đo trẻ, vẽ biểu đồ
tăng trưởng của trẻ…
Tổ chức cân trẻ hàng tháng đối với trẻ ≤ 2 tuổi bị SDD, 03 tháng 1 lần đối
với trẻ ≤ 2 tuổi và 6 tháng 1 lần đối với trẻ ≤ 5 tuổi. Đánh giá kết quả và có biện
pháp can thiệp phù hợp với từng trường hợp.
Tham mưu và phối hợp với y tế tuyến trên mở các lớp tập huấn về kiến thức,
kỹ năng về hoat động PCSDD.
15. Hoạt động chiến lược Quốc gia dinh dưỡng:
- Giám sát 100% trẻ đẻ hàng tháng;
- Tỷ lệ trẻ trẻ 6 - 60 tháng tuổi được uống Vitamin A 2 đợt/năm đạt ≥ 98%;
- Bà mẹ sau sinh được uống Vitamin A ≥ 90%;
- Tỷ lệ đối tượng trẻ được uống thuốc tẩy giun ≥ 96%.
40
Tổ chức tuyên truyền, điều tra đối tượng, xây dựng kế hoạch triển khai cho
trẻ 6 – 60 tháng tuổi và bà mẹ sau sinh <45 ngày uống Vitamin A và trẻ 24 – 60
tháng tuổi uống thuốc tẩy giun 2 đợt vào ngày 01, 02 tháng 6 và tháng 12.
16. Công tác vệ sinh môi trường, y tế trường học và y tế lao động:
- ≥ 90% dân số được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, sử dụng nước sạch
đạt Quy chuẩn 05/2009/QĐ-BYT ngày 17/06/2009 của Bộ y tế.
- ≥ 90% số hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh;
- ≥ 80% hộ nông dân chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh;
- ≥ 95% nhà trẻ, trường học, trạm y tế có đủ nước sạch và nhà tiêu hợp vệ
sinh.
- ≥ 85% học sinh được khám sức khỏe định kỳ hàng năm theo quy định.
- ≥ 65% doanh nghiệp có cán bộ làm công tác y tế lao động, thực hiện quản
lý môi trường lao động, lập hồ sơ VSLĐ, có sổ quản lý sức khỏe, bệnh tật, TNLĐ
và thực hiện báo cáo hàng tháng;
- ≥ 70% doanh nghiệp tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ, nhân
viên, người lao động;
- ≥ 75% người lao động được đào tạo và huấn luyện nâng cao kiến thức về
VSLĐ;
- ≥ 92% doanh nghiệp thực hiện công tác phòng bệnh, VSTP, VSMT.
Trạm y tế xây dựng kế hoạch phối hợp với cán bộ y tế trường học và Ban
giám hiệu tổ chức khám kiểm tra sức khỏe cho học sinh 1 – 2 đợt/ 1 năm học,
thông báo kết quả khám về cho nhà trường và phụ huynh học sinh, ghi chép đầy đủ
vào sổ và hồ sơ quản lý sức khỏe học sinh; đồng thời lồng ghép công tác tuyên
truyền các nội dung về phòng chống dịch bệnh và chăm sóc, bảo vệ sức khỏe trong
trường học.
Trạm y tế kiến nghị, phối hợp với Ban lãnh đạo công ty, doanh nghiệp triển
khai thực hiện các công tác về VSLĐ trong doanh nghiệp;
Mời cán bộ phụ trách công tác YTLĐ tập huấn kiến thức về VSLĐ;
Tham mưu cho UBND xã ra Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành
tiến hành định kỳ tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác VSLĐ tại doanh nghiệp
41
Duy trì công tác tuyên tuyền về VSATTP; Tham mưu cho UBND xã củng
cố lại BCĐVSATTP, Đoàn kiểm tra VSATTP, Đoàn thẩm định VSATTP cấp xã,
xây dựng kế hoạch và triển khai tiến hành thanh kiểm tra VSATTP định kỳ 3 - 4
lượt / 1 năm và đột xuất trên địa bàn xã; Tham mưu cho UBND xã và phối hợp với
y tế tuyến trên tổ chức tập huấn kiến thức về VSATTP và hướng dẫn hộ BBKDTP
thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định. Thực hiện công tác thẩm định và
lập hồ sơ ký cam kết VSATTP theo phân cấp quản lý. Thường xuyên giám sát,
phát hiện và điều trị kịp thời các trường hợp NĐTP.
20. Chương trình phòng, chống HIV/AIDS:
Triển khai thực hiện tốt công tác tuyên truyền nhằm khống chế tỷ lệ nhiễm
HIV trong cộng đồng; thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc, hỗ trợ người
nhiễm HIV/AIDS và tư vấn tại xã;
- Số người nmhieexm HIV được phát hiện mới: 0 người;
- Tỷ lệ người nhiễm HIV tử vong liên quan đến HIV/AIDS/100.000
dân: <1,0
- Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con: <2%;
- Tỷ lệ người có hành vi nguy cơ cao lây nhiễm HIV được tiếp cận
dịch vụ dự phòng lây nhiễm HIV: 25%;
- Tỷ lệ người có hành vi nguy cơ cao lây nhiễm HIV được xét nghiệm HIV:
60%;
- Tỷ lệ người nhiễm HIV trong cộng đồng biết tình trạng HIV của mình:
90%;
- Tỷ lệ người nghiện các chất dạng thuốc phiện được điều trị bằng
thuốc thay thế và các loại thuốc, bài thuốc: 20%;
- Tỷ lệ thanh niên 15 đến 24 tuổi có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS: 60%;
- Tỷ lệ người dân 15 đến 49 tuổi không kỳ thị, phân biệt đối xử với
người nhiễm HIV: 60%.
- Phấn đấu tỷ lệ người nhiễm HIV tham gia BHYT: 90%;
Lập sổ theo dõi, quản lý và tư vấn, chăm sóc, điều trị bệnh nhân HIV/AIDS;
Tăng cường công tác truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS bằng nhiều hình
43
thức; Tổ chức chiến dịch truyền thông, mít tinh và diễu hành quần chúng nhân kỷ
niệm ngày Thế giới chống AIDS;
Tư vấn, giới thiệu, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Phối hợp, lồng ghép với các Phòng, Ban chống ma túy và tệ nạn xã hội cấp
xã để tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS.
21. Công tác xét nghiệm:
- Số lam xét nghiệm phát hiện KSTSR: 60 lam (Ghi chú: Thực hiện 01 Test
nhanh sốt rét được tính tương đương = 01 lam xét nghiệm).
Thực hiện lấy lam máu xét nghiệm tìm KSTSR đối với tất cả các trường hợp
nghi ngờ sốt rét.
Lập dự trù hóa chất thực hiện một số xét nghiệm sinh hóa máu và nước tiểu
như đường máu, đường niệu, men gan…
Đề xuất với y tế tuyến trên xem xét đầu tư máy xét nghiệm các thông số về
máu nhằm tăng cường thực hiện một số xét nghiệm cơ bản phục vụ cho công tác
khám và điều trị bệnh đạt hiệu quả tốt hơn, tăng cường thu hút bệnh nhân đến trạm
nhiều hơn.
22. Hoạt động vận động hiến máu tình nguyện:
- Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động trong cộng đồng.
- Phấn đấu đạt 90% người hiến máu tình nguyện/tổng số người hiến máu.
- Tăng cường công tác tuyên truyền về ý nghĩa của việc hiến máu nhân đạo;
vận động nhiều người cùng tham gia.
23. Một số hoạt động khác:
- Thực hiện đầy đủ các chỉ tiêu trên giao đối với các nội dung, công tác khác
như: quản lý sức khỏe NCT, quản lý, phục hồi chức năng NKT, công tác kiểm soát
nhiễm khuẩn, xử lý rác thải y tế…
- Thường xuyên quán triệt, đôn đốc mọi CB – VC cơ quan tăng cường học
tập và thực hiện tốt Quy tắc ứng xử, văn hóa giao tiếp ứng xử, chấp hành nghiêm
quy định về y đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công tác nhằm hướng tới sự
hài lòng ngày càng cao của người bệnh, thân nhân của người bệnh.
III. CÔNG TÁC THỰC HIỆN 10 TIÊU CHÍ QUỐC GIA Y TẾ XÃ:
44
Qua đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã năm 2022 trên cơ sở
đánh giá các mặt mạnh, yếu, rút ra bài học kinh nghiệm, tham mưu cho Ban chỉ
đạo chăm sóc sức khỏe ban đầu xã xây dựng kế hoạch tiếp tục thực hiện phấn đấu
duy trì xã đạt 10 tiêu chí chuẩn Quốc gia về y tế xã sau giai đoạn 2020 do Bộ y tế
quy định.
IV. CÔNG TÁC THỰC HIỆN DUY TRÌ XÃ ĐẠT TIÊN TIẾN VỀ Y- DƯỢC
HỌC CỔ TRUYỀN:
Tiếp tục tham mưu cho UBND xã xây dựng Kế hoạch duy trì xã đạt tiên tiến
Y – dược học cổ truyền trong năm 2023; đưa xã đạt chuẩn tiên tiến Y – dược học
cổ truyền vào Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội của xã.
Bám sát theo bộ tiêu chí xác định xã đạt tiên tiến Y – dược học cổ truyền
được ban hành tại Quyết định 467/QĐ-BYT ngày 14/2/2015 của Bộ y tế, rà soát
các điều kiện hiện có tại địa phương và xây dựng giải pháp tổ chức thực hiện có
hiệu quả.
Tăng cường các hoạt động về khám chữa bệnh bằng y dược học cổ truyền,
tăng cường áp dụng các biện pháp khám chữa bệnh không dùng thuốc, phối hợp
đông – tây y… đạt chỉ tiêu ≥ 40 %tổng số khám bệnh chung.
Đảm bảo duy trì tốt hoạt động chăm sóc, bổ sung chậu thuốc nam mẫu, tiếp
tục tăng cường công tác tuyên truyền người dân trồng và sử dụng thuốc nam chữa
một số chứng, bệnh thông thường tại nhà, tăng cường vận động, tập thể dục, rèn
luyện thân thể nhằm tăng cường sức khỏe…
Tạo điều kiện cho cán bộ chuyên trách YHCT tham gia các lớp tập huấn cập
nhật kiến thức nhằm không ngừng nâng cao trình độ năng lực chuyên môn;
Tập huấn kiến thức về YHCT và kỹ năng tuyên truyền cho đội ngũ y tế thôn.
Phấn đấu đến cuối năm duy trì xã đạt chuẩn tiên tiến về y dược cổ truyền.
V. CÔNG TÁC KHÁC:
1. Dự án 1816 và hoạt động chỉ đạo truyến:
Lập danh sách đăng ký thực hiện theo Dự án 1816 về kỹ thuật quản lý dự án.
Rà soát các nhu cầu khác, báo cáo và đề xuất tuyến trên hỗ trợ về chuyên
môn kỹ thuật kịp thời.
45
II. KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ NHẬN ĐỊNH MÔ HÌNH BỆNH TẬT CỦA
XÃ QUẢNG TIẾN TỪ 1/1/2023 ĐẾN 28 /02/2023:
Năm 2023
Mặt bệnh Tháng 1 Tháng 2
Tổng
Số lượng ca Tí lệ % Số lượng ca Tí lệ %
Thần kinh 9 3,45 5 2,09 14
Hô hấp 44 16,79 28 11,72 72
Tuần hoàn 116 44,27 115 48,12 231
Tiêu hóa 37 14,12 33 13,81 70
Cơ - xương khớp 17 6,5 17 7,11 34
Tiết niệu sinh dục 8 3,1 6 2,51 14
Thiếu calci 11 4,2 5 2,09 16
Da liễu 2 0,76 3 1,26 5
Mắt 1 0,38 4 1,67 5
Bệnh khác 17 `6,51 23 9,63 40
Tổng 262 100 239 100 501
47
300
250
200
150
100
50
0
Tuần Cơ xương Tiêu hóa Thần kinh Hô hấp Tiết niệu Mắt Thiếu Ca Da liễu Bệnh
hoàn khớp sinh dục khác
50
45
40
Tuần hoàn
35
Cơ xương khớp
30 Tiêu hóa
Thần kinh
25 Hô hấp
Tiết niệu sinh dục
20 Mắt
Thiếu Ca
15
Da liễu
10 Bệnh khác
0
Tháng 1 năm 2023 Tháng 2 năm 2023
Biểu đồ mô hình tỉ lệ bệnh tật trong đợt thực tập cộng đồng
Nhận xét:
Họ và tên:...........................................................................................
Giới:.............................................Tuổi:.............................................
Dựa theo mức độ quan tâm đến các vấn đề về sức khỏe. Ông /Bà hãy đưa ra
thứ tự bản thân quan tâm nhất bằng cách đánh số từ 1 đến 10.
ST
Vấn đề sức khỏe Thứ tự ưu tiên
T
1 Tăng huyết áp
2 Viêm họng
3 Rối loạn tiền đình
4 Viêm khớp
5 Viêm dạ dày
6 Động kinh
7 Cảm cúm
49
8 Viêm xoang
9 Thiếu canxi
10 Sốt xuất huyết
50
Kết luận: Qua điều tra khảo sát trên 30 người dân đến trạm y tế xã Quảng Tiến,
cho thấy có khoảng 40% người dân quan tâm đến vấn đề Rối loạn tiền đình nên
nhóm chúng em quyết định chọn vấn đề Rối loạn tiền đình là vấn đề ưu tiên để
khảo sát kiến thức và tiến hành GDSK cho người dân.
S w
Được sự quan tâm của các
cấp lãnh đạo.
O T Người dân phần lớn là làm
nông nên thờ ơ, ít quan tâm
đến vấn đề sức khỏe
Phó trưởng trạm có kinh Bất đồng ngôn ngữ và
nghiệm trong việc quản lí phong tục tập quán cổ hủ
truyền thông. của người dân là dân tộc
thiểu số.
Hiện xã là vùng 3 khó
khăn. Tỉ lệ người lớn tuổi
cao
52
thường: 90/60
mmHg đến
140/90
mmHg.
+ Tăng huyết
- Hướng dẫn bệnh
áp: từ 140/90
nhân nghỉ ngơi hợp mmHg đến
lý.
180/110.
- Hướng dẫn
cho bệnh nhân
nằm phòng
thoáng mát,
yên tĩnh.
- Ngủ đủ giấc,
từ 6 – 8
tiếng/ngày,
không thức
khuya, hạn
chế căng
thẳng, stress.
- Không vận
động mạnh,
- Hướng dẫn bệnh thay đổi tư thế
nhân và người nhà sử từ từ.
dụng thuốc theo đơn - Tập các bài
của bác sĩ. tập thể dục
nhẹ nhàng
như đi bộ, tập
dưỡng sinh,…
- Dặn người
55
bệnh. muối/ngày).
-Tăng đạm
khuyến khích
bệnh nhân sử
dụng đạm
thực vật, đạm
động vật nên
sử dụng đạm
ít mỡ như thịt
bò gà,trứng gà
ta - - Ăn nhiều
rau xanh và
trái cây để bổ
sung vitamin
và khoáng
chất. Hạn chế
các loại rau có
chứa muối:
rau muống,
cải thìa, cải
xoong, cải
thảo,…
- Uống đủ
nước 1,5l –
2l/ngày. Có
thể sử dụng
sữa ấm như
sữa đậu nành,
sữa chua,
nước gạo
57
rang…
-Không nên
ăn các thực
phẩm đóng
gói, đóng hộp
chế biến
sẵn( vì hàm
lượng muối
cao) như cá
hộp, thịt hộp,
mỳ tôm; hạn
chế đồ muối
ướp như cá
khô, mực khô,
dưa món,… -
Hạn chế ăn
các loại phủ
tạng động
vật:thận, óc,
tim,gan,
lòng,... vì
chứa nhiều
cholesterol.
Bệnh Cung cấp Giáo dục sức khoẻ - Các yếu tố Bệnh nhân
nhân kiến thức về cho bệnh nhân hiểu nguy cơ gây biết được các
thiếu yếu tố nguy rõ các biến chứng có tăng huyết yếu tố nguy
kiến thức cơ, biến thể xảy ra của Tăng áp: cơ cũng như
về bệnh chứng của huyết áp. + Chế độ ăn biến chứng
Tăng tăng huyết mặn của Tăng
huyết áp. áp + Uống rượu huyết áp.
58
bia.
+ Lười vận
động.
+ Căng thẳng
tâm lý, Stress,
lo âu,..
+ Tuổi cao.
+ Béo phì,…
- Các biến
chứng nguy
hiểm của tăng
huyết áp:
+ Tại tim: phì
đại thất trái,
suy tim
+ Thần kinh:
đột quỵ nhồi
máu não hoặc
xuất huyết não
- Thận: Đạm
niệu, tiểu máu
vi thể
59
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ QUẢNG TIẾN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH
Tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19
đợt 33, trên địa bàn, xã Quảng Tiến năm 2023
chứng Wiskott-Aldrich); người nhiễm HIV tiến triển hoặc không được điều trị;
người đang điều trị tích cực corticosteroid hoặc các loại thuốc ứng chế miễn dịch
liều cao.
+ Người đã tiêm đủ liều cơ bản bằng vắc xin Sinopharm (Vero cell) hoặc
vắc xin Sputnik V.
- Loại vắc xin: cùng loại vắc xin với liều cơ bản hoặc vắc xin mRNA; hoặc
vắc xin Astrazeneca đối với người đã tiêm đủ liều cơ bản bằng vắc xin Sinopharm
(Vero cell).
- Khoảng cách: tiêm 01 mũi bổ sung sau mũi cuối cùng của liều cơ bản từ
28 ngày đến 3 tháng.
- Liều lượng: theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất đã được Bộ Y tế cho
phép.
- Người đã mắc COVID-19 thì tiêm ngay sau khi hồi phục và hoàn thành
việc cách ly y tế theo qui định.
Đối với những người có chỉ định tiêm liều bổ sung, sau khi đã tiêm liều bổ
sung thì được coi là hoàn thành liều cơ bản.
b) Tiêm liều nhắc lại lần 1 (mũi 3) (không tính liều bổ sung)
- Đối tượng: người từ 18 tuổi trở lên đã tiêm đủ liều cơ bản (đủ 1 hoặc 2
hoặc 3 tùy theo loại vắc xin và mũi bổ sung nếu có)
- Loại vắc xin: cùng loại vắc xin với liều cơ bản hoặc vắc xin mRNA; hoặc
vắc xin Astrazeneca nếu tiêm liều cơ bản bằng vắc xin Sinopharm (Vero cell) hoặc
vắc xin mRNA.
- Khoảng cách: tiêm 01 mũi nhắc lại ít nhất 3 tháng sau mũi cuối cùng của
liều cơ bản.
- Liều lượng: theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất đã được Bộ Y tế cho
phép. Đối với vắc xin Moderna tiêm liều 0,25ml (1/2 liều cơ bản).
- Người đã mắc COVID-19 thì tiêm ngay sau khi hồi phục và hoàn thành
việc cách ly y tế theo qui định
c) Tiêm liều nhắc lại lần 2 (mũi 4) vắc xin phòng COVID-19
- Đối tượng:
63
- Triển khai đồng loạt tại các đơn vị theo lịch tiêm chủng.
- Đối với trẻ đi học: Trạm Y tế phối hợp với BGH các trường trên địa bàn lựa
chọn điểm tiêm tại trường và các điểm tiêm khác phù hợp;
Lưu ý: Nên bố trí một phòng tiêm riêng biệt, tổ chức tiêm cuốn chiếu từng
lớp, lần lượt cho từng trẻ, đảm bảo an toàn tiêm chủng và phòng chống dịch bệnh.
Cần có sự tham gia của thầy cô tại điểm tiêm chủng. Tránh phản ứng lan truyền và
có kế hoạch xử trí kịp thời khi có phản ứng tâm lý, ảnh hưởng tới tâm lý học sinh,
phụ huynh.
- Đối với trẻ không đi học: Trạm Y tế phối hợp với chính quyền lựa chọn địa
điểm tiêm cho phù hợp đảm bảo an toàn tiêm chủng và phòng chống dịch bệnh; lập
danh sách trẻ trong cộng đồng theo thôn đưa vào danh sách cả trẻ vãng lai, trẻ lang
thang cơ nhỡ không có hộ khẩu thường trú nhưng có mặt tại địa phương trong thời
gian tiêm chủng.
- Đối với trẻ có bệnh lý nền: Tổ chức tiêm chủng tại các cơ sở điều trị.
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Truyền thông về triển khai vắc xin phòng COVID-19
- Xây dựng Kế hoạch truyền thông về sử dụng vắc xin phòng COVID-19
nhằm nâng cao nhận thức, chia sẻ thông tin và vận động người người, nhà nhà đi
tiêm chủng.
- Tổ chức cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí, truyền thông về loại vắc
xin phòng COVID-19, lợi ích của vắc xin, lịch tiêm chủng, tính an toàn của vắc
xin, các sự cố bất lợi sau tiêm, kế hoạch triển khai tiêm chủng trên địa bàn xã.
- Tăng cường hiệu quả công tác phối hợp giữa các ban, đoàn thể, địa phương
trong công tác truyền thông về biện pháp phòng, chống bệnh COVID-19 nói chung
và công tác tiêm chủng, đối tượng tiêm chủng, thông tin về vắc xin phòng COVID-
19 nói riêng.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa ngành Y tế với ngành Giáo dục, các
trường học trong công tác tuyên truyền và vận động học sinh tham gia tiêm chủng
đủ mũi. Cung cấp, phản hồi thông tin kịp thời trước những phản ứng của dư luận
về vắc xin, phản ứng sau tiêm chủng để người dân hiểu, an tâm phối hợp thực hiện
65
- Đối với trẻ không đi học: lập danh sách theo thôn.
- Cơ sở tiêm chủng tổng hợp danh sách đơn vị tiêm chủng và số lượng đối
tượng cần tiêm chủng trên địa bàn và báo cáo về Trung tâm Y tế huyện.
4. Tổ chức tiêm chủng.
- Xây dựng kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19.
- Vắc xin tiếp nhận triển khai:
+ Vắc xin Comirnaty/Pfizer – BioNTech (Pfizer) cho trẻ từ 5 đến dưới 12
tuổi; 10 liều/1 lọ, liều 0,2ml.
+ Vắc xin AstraZeneca cho đối tượng từ 18 tuổi trở lên; 10 liều/1 lọ, liều 0,5
ml.
* Lưu ý: Không nên tổ chức buổi tiêm chủng với tất cả các loại vắc xin cùng
một buổi tiêm, tránh sự nhầm lẫn trong quá trình thao tác rút liều vắc xin tiêm cho
một đối tượng, nếu có tổ chức chung một buổi tiêm phải đảm bảo bố trí 2 bàn
tiêm chủng riêng biệt.
- Người đi tiêm chủng, Cha mẹ hoặc người giám hộ thực hiện ký Phiếu đồng
ý tiêm chủng theo mẫu ban hành của Bộ Y tế.
- Thực hiện Khám sàng lọc trước buổi tiêm chủng theo Quyết định số
5785/QĐ-BYT ngày 21/12/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời
khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 dành cho người từ 18
tuổi trở lên.
- Thực hiện Khám sàng lọc trước buổi tiêm chủng theo Quyết định số
2470/QĐ-BYT ngày 14/6/2019 và Quyết định số 5002/QĐ-BYT ngày 29/10/2021
của Bộ Y tế, đối với trẻ em.
- Bố trí điểm tiêm chủng: thông thoáng, đủ ghế ngồi chờ, theo quy tắc 1 chiều,
có phòng theo dõi sau tiêm chủng 30 phút.
- Cấp ngay giấy xác nhận đã tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho đối tượng
được tiêm chủng kèm theo ghi chú các thông tin để tiếp tục tự theo dõi tại nhà các
dấu hiện thông thường xảy ra sau tiêm chủng; Trên giấy xác nhận cần ghi số điện
thoại của cán bộ y tế để người được tiêm chủng cần liên lạc và thông báo các dấu
hiệu bất thường sau tiêm chủng (nếu có).
67
- Hướng dẫn cách theo dõi, chăm sóc sau khi tiêm theo hướng dẫn tại Quyết
định số 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2021 của Bộ Y tế.
- Giám sát và xử trí sự cố bất lợi sau tiêm vắc xin phòng COVID-19.
- Quản lý bơm kim tiêm và rác thải y tế sau buổi tiêm theo qui định.
- Giám sát và báo cáo hoạt động tiêm chủng theo qui định.
IV. KINH PHÍ
1. Ngân sách Trung ương:
Chi phí vắc xin, bơm kim tiêm vắc xin, hộp an toàn.
2. Ngân sách địa phương:
Theo Kế hoạch số 8057/KH-UBND ngày 24/8/2021 của Ủy ban Nhân dân
tỉnh Đắk Lắk về việc Triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa
bàn tỉnh năm 2021-2022; Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh Đắk Lắk đã phê duyệt, chi cho các hoạt động:
+ In ấn biểu mẫu, báo cáo, bông, cồn, túi đựng rác thải y tế.
+ Điều tra lập danh sách đối tượng, hỗ trợ mũi tiêm, vật tư tiêm chủng, thuốc
chống sốc....
+ Các hoạt động truyền thông, tập huấn, kiểm tra giám sát hỗ trợ.
+ Vận chuyển và bảo quản vắc xin từ tuyến tỉnh đến huyện, xã.
+ Trực thống kê báo cáo, giám sát chủ động phản ứng sau tiêm chủng…
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trạm Y tế xã
- Trên cơ sở kế hoạch của huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã xây dựng
kế hoạch chi tiết và triển khai thực hiện, bố trí đầy đủ nhân lực cho chiến dịch tiêm
vắc xin.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo cho các thôn, trường học rà soát lại
đối tượng cần tiêm đủ các mũi vắc xin vận động người dân chưa tiêm đủ mũi và trẻ
chưa tiêm đủ mũi đi tới điểm để tiêm vắc xin đúng lịch.
- Đảm nhiệm công tác chuyên môn, và báo cáo tiến độ tiêm hàng ngày cho
ban chỉ đạo và TTYT huyện.
- Tham mưu Uỷ ban nhân dân xã giao chỉ tiêu cho các thôn, nhà trường.
68
- Tham mưu uỷ ban nhân dân xã chỉ đạo cho thôn và các trường học bố trí
điểm tiêm đảm bảo an toàn.
- Tham mưu uỷ ban nhan dân xã phân công nhân lực hỗ trợ cho trạm Y tế xã
thực hiện công tác tiêm vắc xin như (ghi danh sách, nhập dữ liệu).
- Tham mưu Uỷ ban nhân dân xã phân công cho ban tự quản thôn, các trường
học trên địa bàn gọi đối tượng tới điểm tiêm theo danh sách đã rà soát của thôn và
các trường học.
- Tham mưu Uỷ ban nhân dân xã bố trí 01 xe ô tô (7 chỗ) để chủ động cho
công tác phòng chống sốc của xã.
- Tham mưu Uỷ ban nhân dân xã không để vắc xin hết hạn.
3. Các ban, đoàn thể xã
Tích cực nêu gương, tham gia và vận động gia đình, bạn bè hưởng ứng công
tác tiêm chủng vắc-xin phòng COVID-19 để đảm bảo chỉ tiêu tiêm chủng.
Trên đây là Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 đợt
33 trên địa bàn toàn xã Quảng Tiến năm 2023;
Phụ lục 1:
70
71
Phụ lục 2:
NHU CẦU VẮC XIN COVID-19 – PFIZER TRẺ EM LIỀU 0,2ML – ĐỢT 33
CHO NHÓM TRẺ TỪ 05 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân huyện)
Vắc xin
Vắc xin
theo liều BKT 1ml BKT 5ml HAT
TT Tên đơn vị theo lọ
10 liều/lọ
Liều Lọ Cái Cái Cái
TỔNG CỘNG 2.200 220 2.266 222 25
1 Ea Kuếh 120 12 123 12 1
2 Ea Kiết 130 13 133 13 1
3 Ea Tar 140 14 145 15 2
4 Ea Hđing 140 14 145 14 2
5 Quảng Hiệp 130 13 133 13 2
6 Ea Mđróh 100 10 103 10 1
7 Ea Mnang 110 11 113 11 1
8 Cư Suê 120 12 123 12 1
9 Ea Pốk 170 17 175 17 2
10 Quảng Tiến 90 9 93 9 1
11 Ea Đrơng 160 16 165 17 2
12 Cuôr Đăng 150 15 154 15 2
13 Cư DliêMnông 140 14 145 14 2
14 Ea Tul 120 12 123 12 1
15 Ea Kpam 100 10 104 10 1
16 Quảng Phú 180 18 185 18 2
17 Cư M’gar 100 10 104 10 1
Phụ lục 3:
NHU CẦU VẮC XIN COVID-19 – ASTRAZENECA LIỀU 0,5ML – ĐỢT 33
CHO ĐỐI TƯỢNG TỪ 18 TUỔI TRỞ LÊN
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân huyện)
Vắc xin
Vắc xin
theo liều BKT 1ml HAT
TT Tên đơn vị theo lọ
10 liều/lọ
Liều Lọ Cái Cái
Tổng cộng 1.440 144 1.483 17
1 Ea Kuếh 70 07 73 01
2 Ea Kiết 80 08 83 01
3 Ea Tar 70 07 72 01
4 Ea Hđing 80 08 82 01
5 Quảng Hiệp 90 09 92 01
6 Ea Mđróh 60 06 62 01
7 Ea Mnang 70 07 72 01
8 Cư Suê 90 09 93 01
9 Ea Pốk 120 12 123 01
10 Quảng Tiến 60 06 63 01
11 Ea Đrơng 110 11 113 01
12 Cuôr Đăng 100 10 103 01
13 Cư DliêMnông 80 08 83 01
14 Ea Tul 100 10 103 01
15 Ea Kpam 60 06 62 01
16 Quảng Phú 130 13 132 01
17 Cư M’gar 70 07 72 01
Phụ lục 4: Phiếu đồng ý tham gia tiêm chủng vắc xin Phụ lục 5: Bảng kiểm trước tiêm chủng vắc xin phòng
COVID-19 COVID-19 đối với trẻ em
Phụ lục 6: Hướng dẫn theo dõi sức khỏe cho trẻ sau tiêm chủng
Phụ lục 7: Giấy xác nhận đã tiêm vắc xin phòng COVID-19
PHẦN 6 BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐIỀU TRA MẪU MỘT VẤN ĐỀ SỨC
KHOẺ CHO CỘNG ĐỒNG
I. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐIỀU TRA CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Họ tên : ......................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:...................................................................................................
Ngày đánh giá: ............................................................................................................
A THÔNG TIN CHUNG:
A1.Tuổi : .....................................................................................................................
A2. Giới :.....................................................................................................................
A3. Nghề nghiệp:.........................................................................................................
A4. Dân tộc:.................................................................................................................
A5.Trình độ học vấn:...................................................................................................
A6.Tình trạng hôn nhân:..............................................................................................
A7.Thu nhập bình quân:..............................................................................................
A8.Bệnh hiện mắc:......................................................................................................
A9: Chiều cao: ...........................Cân nặng:....................................BMI:...................
A10: Tập thể dục:.....h/ngày, ....ngày/tuần ; A11: Làm việc: ....h/ngày,
....ngày/tuần
A12: Sự quan tâm của người thân đến sức khỏe của bản thân:...................................
B KHẢO SÁT VỀ TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE
I/ Tình trạng sức khỏe chung:
1- Một cách tổng quát, ông (bà) có thể nói sức khỏe của ông (bà) là:
□Tuyệt vời □Rất tốt □Tốt □Kém □Quá kém
2- So với một năm trước, ông (bà) cảm giác sức khỏe như thế nào?
□Tốt hơn nhiều so với một năm trước □Tốt hơn so với một năm trước □Tương tự
nhau
□Xấu hơn so với một năm trước □Xấu hơn nhiều so với một năm trước
II/ Giới hạn hoạt động
Những câu hỏi sau đánh giá về các hoạt động ông (bà) có thể thực hiện trong suốt
một ngày bình thường. Ông (bà) có cảm thấy bị giới hạn về hoạt động không? Nếu
có thì ở mức độ như thế nào?
3- Những hoạt động mạnh mẽ, như chạy, nâng một vật nặng, hay những môn
thể thao đòi hỏi sự gắng sức
□Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì.
4- Những hoạt động vừa phải, như di chuyển một cái bàn, chơi bowling, chơi golf
□Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì.
5- Nâng hay di chuyển hàng hóa văn phòng phẩm
□Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì.
6- Đi lên nhiều bậc cầu thang
□Có, giới hạn nhiều □Có, giới hạn ít □Không giới hạn gì.
76
năm trước
5. Xấu hơn nhiều so với
một năm trước
B16 1: Có 1=0
52- Có khó 2: Không 2=100
khăn để thực
hiện công việc
hay hoạt động
khác (ví dụ:
đòi hỏi sự nỗ
lực tối đa)
82
VI/ Đau
hoạt động xã
hội của ông
(bà) (ví dụ như
thăm bạn bè,
mối quan
hệ...) ?
18 - 25 92 92
26 - 30 3 3
Trên 30 0 0
10.1. Tập thể dục: Không tập 40 40
h/tuần Dưới 30 phút 0 0
30p đến 1h 46 46
Trên 1h 14 14
10.2. Tập thể dục: Không tập 41 41
ngày/tuần Dưới 2 ngày 1 1
2 - 5 ngày 23 23
Trên 5 ngày 35 35
11.1. Làm việc: h/ngày Không làm việc 2 2
Dưới 1h 0 0
1 - 6h 14 14
Trên 6h 84 84
11.2. Làm việc: Không làm việc 2 2
ngày/tuần. Dưới 2 ngày 0 0
2 - 5 ngày 12 12
Trên 5 ngày 86 86
12. Sự quan tâm của Có 88 88
người thân đến sức Không 12 12
khỏe của bản thân
Bảng 2
CÂU HỎI SỐ TỈ LỆ
LƯỢNG (%)
B1 Tuyệt vời 1 1
Rất tốt 11 11
Tốt 67 67
Kém 21 21
Quá kém 1 1
B2 Tốt hơn nhiều so với một năm trước 9 9
Tốt hơn so với một năm trước 27 27
Tương tự nhau 40 40
Xấu hơn so với một năm trước 24 24
Xấu hơn nhiều so với một năm trước 0 0
B3 Có, giới hạn nhiều 10 10
Có, giới hạn ít 35 35
Không giới hạn gì 55 55
B4 Có, giới hạn nhiều 4 4
Có, giới hạn ít 27 27
90
Nghiêm trọng 0 0
Rất nghiêm trọng 0 0
B21 Không 37 37
Rất nhẹ 13 13
Nhẹ 18 18
Vừa phải 32 32
Nghiêm trọng 0 0
Rất nghiêm trọng 0 0
B22 Không 40 40
Một ít 28 28
Vừa phải 29 29
Hơi nhiều 2 2
Cực kì 1 1
B23 Suốt thời gian 6 6
Hầu hết thời gian 7 7
Phần lớn thời gian 33 33
Thỉnh thoảng 49 49
Một ít thời gian 5 5
Không 0 0
B24 Suốt thời gian 0 0
Hầu hết thời gian 1 1
Phần lớn thời gian 3 3
Thỉnh thoảng 50 50
Một ít thời gian 23 23
Không 23 23
B25 Suốt thời gian 0 0
Hầu hết thời gian 0 0
Phần lớn thời gian 4 4
Thỉnh thoảng 48 48
Một ít thời gian 25 25
Không 23 23
B26 Suốt thời gian 3 3
Hầu hết thời gian 3 3
Phần lớn thời gian 22 22
Thỉnh thoảng 55 55
Một ít thời gian 3 3
Không 14 14
B27 Suốt thời gian 0 0
Hầu hết thời gian 5 5
Phần lớn thời gian 23 23
Thỉnh thoảng 25 25
Một ít thời gian 16 16
92
Không 21 21
B28 Suốt thời gian 0 0
Hầu hết thời gian 0 0
Phần lớn thời gian 7 7
Thỉnh thoảng 39 39
Một ít thời gian 28 28
Không 26 26
B29 Suốt thời gian 0 0
Hầu hết thời gian 0 0
Phần lớn thời gian 9 9
Thỉnh thoảng 35 35
Một ít thời gian 29 29
Không 27 27
B30 Suốt thời gian 1 1
Hầu hết thời gian 9 9
Phần lớn thời gian 37 37
Thỉnh thoảng 31 31
Một ít thời gian 6 6
Không 16 16
B31 Suốt thời gian 0 0
Hầu hết thời gian 0 0
Phần lớn thời gian 11 11
Thỉnh thoảng 50 50
Một ít thời gian 25 25
Không 14 14
B32 Suốt thời gian 0 0
Phần lớn thời gian 2 2
Thỉnh thoảng 57 57
Một ít thời gian 19 19
Không 22 22
B33 Hoàn toàn đúng 0 0
Thường là đúng 22 22
Không biết 47 47
Thường sai 27 27
Hoàn toàn sai 4 4
B34 Hoàn toàn đúng 0 0
Thường là đúng 33 33
Không biết 48 48
Thường sai 17 17
Hoàn toàn sai 2 2
B35 Hoàn toàn đúng 1 1
Thường là đúng 26 26
93
Không biết 43 43
Thường sai 26 26
Hoàn toàn sai 4 4
B36 Hoàn toàn đúng 2 2
Thường là đúng 28 28
Không biết 48 48
Thường sai 19 19
Hoàn toàn sai 33 33
Bảng 3:
Tỉ lệ
100
90
80
70
60
Tỉ lệ
50
40
30
20
10
0
Tốt Khá Trung bình Kém
Nhận xét:
- Đa số người dân xã Quảng Tiến có điểm chất lượng cuộc sống Tốt chiếm
56%. Có 37% người dân có điểm chất lượng cuộc sống Khá và 17% có điểm
chất lượng cuộc sống kém.
NAM NỮ
Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ
Tốt 24 54,54% 22 39,29%
Khá 10 22,73% 27 48,21%
Trung bình 10 22,73% 7 12,5%
Kém 0 0 0 0
TỔNG 44 100% 56 100%
Nhận xét:
- Nam có điểm chất lượng cuộc sống cao hơn Nữ vì có sức khỏe tốt hơn, được
tham gia các hoạt động chính trị, văn hóa, xã hội sâu rộng hơn so với Nữ.
NHẬN XÉT CHUNG:
- Người dân không tập thể dục chiếm tỉ lệ khá cao vì đa số người dân ở đây làm
nghề nông, công việc mang tính chất nặng nhọc.
- Tỉ lệ người dân mắc bệnh Tăng huyết áp là 16%, chiếm tỉ lệ cao nhất trong tất
cả các bệnh vì thói quen ăn mặn, sử dụng chất kích thích.
KHUYẾN CÁO:
- Tăng cường hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe với trọng tâm là các
nội dung phòng bệnh, chế độ ăn uống, sinh hoạt hợp lý; phổ biến các kiến
thức liên quan tới s ức khỏe, lối sống, chăm sóc cho người dân.
95
- Chính quyền và các ban ngành, xã hội cần quan tâm chăm sóc sức khỏe cho
người dân và những người không có nguồn thu nhập.
- Khuyến khích người dân rèn luyện sức khỏe và học cách tự chăm sóc sức
khỏe bản thân
- Tích cực tham gia các hoạt động gia đình, tăng cường giao tiếp và tham gia
sinh hoạt xã hội.
Lưu ý: Khi có những dấu hiệu rối loạn tiền đình kể trên hoặc bất cứ những thay đổi
bất thường của cơ thể bạn cần đi khám càng sớm càng tốt để các bác sĩ thăm khám,
chẩn đoán và có phương pháp điều trị bệnh kịp thời.
4. Dấu hiệu rối loạn tiền đình
Dấu hiệu của bệnh rối loạn tiền đình phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Mỗi người sẽ gặp phải những triệu chứng khác nhau.
4.1. Hội chứng tiền đình ngoại vi
Chóng mặt có hệ thống: Các vật quay xung quanh người bệnh nhân hay ngược lại.
Biểu hiện rõ nhất thường là khi người bệnh thay đổi tư thế, đặc biệt là đứng lên ngồi
xuống một cách đột ngột hoặc khi vừa ngủ dậy.
Cơ thể mất thăng bằng, choáng váng, đầu óc quay cuồng, cơ thể loạng choạng,
đứng không vững
Rối loạn thị giác: hoa mắt, chóng mặt, mất phương hướng
Rối loạn thính giác: Ù tai. Khi bệnh nhân có dấu hiệu ù tai phải đến khám sớm và
điều trị tích cực. Nếu điều trị muộn bệnh để lại di chứng giảm thính lực (giảm sức
nghe), hoặc điếc, có tiếng ve kêu, dế kêu.. trong tai, đặc biệt về đêm.
nhãn cầu rung giật.
Buồn nôn hoặc nôn
Mất ngủ, người mệt mỏi, thiếu tập trung
Hạ huyết áp
4.2. Hội chứng tiền đình trung ương
Chóng mặt: Bệnh nhân thường không chóng mặt dữ dội, có cảm giác bồng bềnh
như trên sóng.
Giảm thính lực: Ù tai, nghe kém
Rung giật nhãn cầu nhiều hướng, có cả rung giật nhãn cầu dọc.
Dáng đi như người say rượu, bệnh nhân thường không đi theo một đường thẳng,
hay đi hình zic zắc.
Mất phối hợp động tác: Bệnh nhân không thể làm chính xác động tác ví dụ như: lật
xấp bàn tay, ngón tay chỉ mũi...
99
Đôi khi có thay đổi giọng nói khi phát âm một số âm như âm “Ô”.
5. Các biến chứng nguy hiểm
Rối loạn tiền đình có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm như:
5.1. Dễ trầm cảm
Căn bệnh trầm cảm đang ngày càng phổ biến, một trong những nguyên nhân chính là
do khi mắc phải, đa số người bệnh bị hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, không thể đứng
vững và sinh hoạt khó khăn, điều này khiến họ cảm thấy mệt mỏi, chán nản, lạc lõng.
5.2. Dễ bị té ngã
Khi cơn đau đầu, chóng mặt, mất thăng bằng khi bệnh tái phát đột ngột ở nhất là lúc
thức dậy vào buổi đêm, đang điều khiển phương tiện giao thông hoặc làm việc trên
cao, có thể khiến họ gây ra tai nạn nguy hiểm cho chính bản thân và cả những người
xung quanh.
5.3. Nguy cơ đột quỵ, tai biến
6. Cách phòng tránh rối loạn tiền đình
Rối loạn chức năng tiền đình là căn bệnh phổ biến, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và
chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể phòng tránh bằng những cách
đơn giản sau:
Luyện tập thể dục đều đặn và hợp lý
Giảm căng thẳng lo lắng
Tránh đọc sách báo khi ngồi ô tô nên ngồi hoặc nằm ngay xuống khi thấy
chóng mặt
Uống đủ nước mỗi ngày
Hạn chế sử dụng chất kích thích như bia, rượu, thuốc lá…
Đối với những người bị rối loạn tiền đình, cần thận trọng khi hoạt động vùng
đầu cổ.
Không nên quay cổ đột ngột hoặc thay đổi tư thế đứng lên ngồi xuống quá
nhanh
Khi có dấu hiệu của bệnh, nên đi khám chuyên khoa để được chẩn đoán và
điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ.
100
Hình 3 Hình 4
Hình 5
Hình 6 Hình 7
Hình 8 Hình 9
H6 - H7 - H8 - H9: Hình ảnh nhóm đi khảo sát chất lượng cuộc sống của người dân.
104
Hình 10
Hình 11
105
Hình 12 Hình 13
H10 - H11 - H12 - H13: Hình ảnh nhóm tham gia Tọa đàm Kỉ niệm 68 năm ngày
Thầy Thuốc Việt Nam 27.02
Hình 14: Hình ảnh nhóm nhập dữ liệu thông tin của người dân tiêm vaccin covid 19
106
Hình 15: Hình ảnh nhóm sinh viên ngày đầu đến trạm Y tế
Hình 16: Hình ảnh nhóm sinh viên làm bài tập nhóm tại trạm.