Professional Documents
Culture Documents
KHOA DƢỢC
ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP: KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TPCT
KHOA DƢỢC
ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP: KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TPCT
Với thời gian thực tập hai tuần ngắn ngủi nhưng bản thân em cũng đã học hỏi
được nhiều kiến thức bổ ích và cũng như nâng cao những kiến thức chuyên môn sẵn
có. Vì thế em nhận thấy việc thực tập, thực tế cọ sát vấn đề học tập là điều vô cùng
quan trọng với sinh viên. Điều này giúp em học hỏi được nhiều kỹ năng cần thiết khi
làm việc và củng cố lại kiến thức của mình .
Để hoàn thành được bài báo cáo thực tập, em đã được sự giúp đỡ của cô DS. Tô
Mỹ Trang, phụ trách hướng dẫn thực tập đã chỉ bảo em tận tình và hơn nữa sự hỗ trợ
của anh chị ở Kho Đông Y, Kho lẻ nội trú, Kho lẻ ngoại trú, Kho chẵn, phụ trách
hướng dẫn công việc cho em tại tổ chức thực tập.
Hơn nữa với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô ở
Khoa Dược, đặc biệt thầy Ths Ngô Hồng Phong đã chỉ bảo và truyền đạt những kiến
thức quý báu của mình cho chúng em suốt thời gian qua. Nhờ những sự hướng dẫn,
chỉ bảo của thầy cô nên em mới có thành quả như ngày hôm nay.
Bài báo cáo thực tập của em chỉ là một vấn đề nhỏ và được thực hiện trong thời
gian ngắn ngủi, nên em hiểu trong nội dung vẫn còn nhiều thiếu sót, em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy/cô để sự hiểu biết của em
trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao thêm
kiến thức của mình.
3
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 ..................................................................................................................13
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHOA DƢỢC BỆNH
VIỆN ............................................................................................................................. 13
1.1. Sơ đồ tổ chức của khoa dƣợc bệnh viện ....................................................... 13
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của khoa dƣợc bệnh viện .....................................15
CHƢƠNG 2 ..................................................................................................................16
HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ .........................................................................16
2.1. Tổ chức và hoạt động của HĐT & ĐT ......................................................... 16
2.2. Chức năng – nhiệm vụ của HĐT và ĐT ....................................................... 17
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................................27
QUY TRÌNH CẤP PHÁT THUỐC TẠI KHOA DƢỢC BỆNH VIỆN .................27
3.1. Quy trình cấp phát thuốc BHYT ngoại trú .................................................27
3.2. Quy trình cấp phát thuốc, vật tƣ y tế nội trú ..............................................36
3.3. Quy trình cấp phát thuốc, vật tƣ, hóa chất, y dụng cụ y tế kho chẵn .......41
CHƢƠNG 4 ..................................................................................................................52
DANH MỤC THUỐC TẠI KHOA DƢỢC BỆNH VIỆN .......................................52
4.1. Danh mục thuốc tân dƣợc .............................................................................52
4.2. Danh mục thuốc đông y .................................................................................55
4.3. Danh mục thuốc vị thuốc ...............................................................................58
4.4. Danh mục thuốc gây nghiện – hƣớng thần ..................................................58
4.5. Danh mục thuốc bảo quản lạnh ....................................................................60
CHƢƠNG 5 ..................................................................................................................62
CÔNG TÁC LẬP DỰ TRÙ VÀ CUNG ỨNG THUỐC TẠI KHOA DƢỢC ........62
5.1. Lập kế hoạch ..................................................................................................62
5.2. Tổ chức cung ứng thuốc ................................................................................62
CHƢƠNG 6 ..................................................................................................................64
CÔNG TÁC SẮP XẾP VÀ BẢO QUẢN TẠI KHOA DƢỢC ................................ 64
6.1. Cách sắp xếp thuốc tại kho ...........................................................................64
6.2. Cách bảo quản thuốc tại kho ........................................................................64
CHƢƠNG 7 ..................................................................................................................66
4
CÔNG TÁC DƢỢC LÂM SÀNG TẠI BỆNH VIỆN...............................................66
7.1. Điều kiện triển khai công tác DLS tại Bệnh viện ........................................66
7.2. Nhiệm vụ chuyên môn của dƣợc sĩ lâm sàng...............................................68
CHƢƠNG 8 ..................................................................................................................69
NHÀ THUỐC GPP......................................................................................................69
8.1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật .................................................................................69
8.2. Nhân sự ...........................................................................................................73
8.3. Các hoạt động của nhà thuốc ........................................................................73
8.4. Các SOP ..........................................................................................................77
8.5. Cách sắp xếp, bảo quản tại nhà thuốc ......................................................... 78
CHƢƠNG 9 ..................................................................................................................79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 79
5
MỞ ĐẦU
6
Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ được chính phủ phê duyệt dự án mua sắm
trang thiết bị từ với tổng mức 22 triệu EURO. Trong đó, nguồn hỗ trợ từ vốn ODA
(Pháp) là 19,5 triệu EURO. Mục tiêu của dự án là đầu tư trang thiết bị, nhằm nâng cao
chất lượng, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân.
Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ là cơ sở khám chữa bệnh hiện đại, đáp ứng
nhu cầu chăm sóc sức khỏe người dân thành phố Cần Thơ và các tỉnh lân cận. Là cơ sở
thực hành của trường Đại hoạc Y Dược, Cao đẳng Y tế và nhiều trường Trung cấp Y
Dược trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ
thầy thuốc của thành phố Cần Thơ và khu vực ĐBSCL.
Đây là giai đoạn bệnh viện có một đội ngũ y bác sĩ trẻ, đầy năng động, nhiệt tình,
dám nghĩ dám làm, mong muốn đưa bệnh viện nhanh chóng phát triển. Bệnh viện đã
thực hiện tốt tự chủ tài chính và chủ trương của Bộ Y tế về nâng cao chất lượng công
tác khám chữa bệnh, được đầu tư mua sắm các trang thiết bị y tế hiện đại, chú trọng
vào khai thác có hiệu quả, phục vụ việc hiện đại hóa quy trình kỹ thuật y khoa. Bệnh
viện cũng tận dụng cơ hội để đào tạo một đội ngũ cán bộ làm chủ và khai thác hết các
tính năng kỹ thuật của trang thiết bị. Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật không ngừng
nâng cao trình độ chuyên môn, y đức và phẩm chất chính trị.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ:
- Chức năng:
+ Là tuyến khám, chữa bệnh cao nhất của hệ thống y tế tuyến thành phố do Sở Y tế
thành phố Cần thơ quản lý.
+ Thực hiện chỉ đạo về chuyên môn và chuyển giao kỹ thuật cho tuyến dưới theo sự
phân công của Sở Y tế trong công tác khám, chữa bệnh và thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia.
+ Là cơ sở thực hành của sinh viên, cán bộ sau đại học của các trường Y, Dược tại Cần
Thơ.
+ Là cơ sở đào tạo liên tục cho cán bộ y tế của thành phố Cần Thơ, là cơ sở nghiên cứu
khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế.
- Nhiệm vụ:
+ Cấp cứu - Khám bệnh - Chữa bệnh nhân dân của thành phố Cần Thơ và trong khu
vực Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Đào tạo cán bộ y tế.
7
+ Nghiên cứu khoa học về y học.
+ Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật.
+ Kết hợp với Trung tâm Y tế Dự phòng thành phố Cần Thơ và các quận, huyện thực
hiện tốt về phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm.
+ Hợp tác quốc tế trên lĩnh vực y tế.
+ Xây dựng kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp, thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi tài chính.
1.3. Khoa, phòng: Tổng số có 36 khoa, phòng.
- Phòng chức năng: có 09 phòng
+ Phòng Kế hoạch tổng hợp
+ Phòng Tài chính kế toán
+ Phòng Tổ chức cán bộ
+ Phòng Điều dưỡng
+ Phòng Vật tư – Thiết bị y tế
+ Phòng Hành chánh quản trị
+ Phòng Quản lý chất lượng
+ Phòng Chỉ đạo tuyến – Đào tạo
+ Phòng Công tác xã hội
- Khoa lâm sàng: có 21 khoa
+ Khoa Hồi sức cấp cứu
+ Khoa Khám bệnh
+ Khoa Truyền nhiễm
+ Khoa Răng Hàm Mặt
+ Khoa Tai Mũi Họng
+ Khoa Hồi sức tích cực – Chống độc
+ Khoa Phẫu thuật – Gây mê – Hồi sức
+ Khoa Mắt
+ Khoa Y dược cổ truyền
+ Khoa Nội tiết
+ Khoa Ngoại thận – Tiết niệu
+ Khoa Ngoại Chấn thương – Bỏng
+ Khoa Ngoại Tổng hợp
8
+ Khoa Ngoại Thần kinh
+ Khoa Ngoại Lồng ngực
+ Khoa Nội Tổng hợp
+ Khoa Nội Thần kinh – Cơ xương khớp
+ Khoa Nội Thận – Tiết niệu – Lọc máu
+ Khoa Nội Tiêu hóa – Huyết học
+ Khoa Nội Tim mạch – Lão học
+ Khoa Điều trị theo yêu cầu
- Khoa cận lâm sàng: có 06 khoa
+ Khoa Dược
+ Khoa Chẩn đoán hình ảnh
+ Khoa Dinh dưỡng
+ Khoa Xét nghiệm
+ Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
+ Khoa Giải phẫu bệnh
1.4. Biên chế:
Năm 2019: Tổng số nhân viên hiện có: 923 (biên chế 600, NĐ68: 06, hợp đồng 317).
Trong đó:
+ Bác sĩ chuyên khoa II: 30
+ Bác sĩ, dược sĩ, điều dưỡng chuyên khoa I: 48
+ Bác sĩ nội trú: 05
+ Thạc sĩ Bác sĩ: 20
+ Thạc sĩ khác: 01
+ Bác sĩ: 135
+ Dược sĩ Đại học: 15
+ Cử nhân điều dưỡng: 140
+ Cử nhân khác: 76
9
5 năm dời về cơ sở mới - một chặng đường chưa thể gọi là dài, nhưng đủ để chứng
minh vị trí quan trọng của khoa Dược đối với quá trình xây dựng và phát triển của
Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ. Được sự quan tâm, hỗ trợ kịp thời của lãnh
đạo bệnh viện, cán bộ, dược sĩ của khoa luôn nỗ lực thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
được giao nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của hoạt động chăm sóc sức khỏe cho
người bệnh trong lĩnh vực dược. Cùng nhìn lại chặng đường 5 năm phát triển của khoa
Dược Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ.
2.2. Tổ chức khoa
*Lãnh đạo khoa:
- Trưởng khoa: DSCKI. Lê Thanh Phong
- Phó trưởng khoa: DSCKI. Thiều Thị Thanh Thủy
*Các bộ phận chính trong khoa:
+ Tổ Thống kê dược;
+ Tổ Dược lâm sàng, thông tin thuốc;
+ Tổ nghiệp vụ dược;
- Tổ Kho, Tổ cấp phát bao gồm:
+ Kho chẵn
+ Kho lẻ cấp phát thuốc nội trú
+ Khỏ lẻ cấp phát thuốc ngoại trú
+ Kho lẻ cấp phát thuốc đông y
- Nhà thuốc bệnh viện.
- Hiện nay khoa dược có 44 nhân viên, gồm 03 DS CKI, 07 dược sĩ đại học, 03 DSCĐ,
31 DSTH.
2.3. Chức năng nhiệm vụ
- Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều
trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và các yêu cầu
chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa).
- Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các nhu
cầu đột xuất khác.
- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
10
- Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham gia
công tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không
mong muốn của thuốc.
- Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược.
- Nghiên cứu khoa học và đào tạo; cơ sở thực hành của các trường Đại học, Cao
đẳng và Trung học .
- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt
là sử dụng kháng sinh và theo dõi tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viện.
- Tham gia chỉ đạo tuyến.
- Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.
- Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
- Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định.
- Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo về
vật y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc).
2.4. Hoạt động chuyên môn
- Lập kế hoạch, cung cấp, đảm bảo thuốc, hóa chất và vật tư y tế đầy đủ, kịp
thời đáp ứng yêu cầu điều trị hợp lý của Bệnh viện.
- Duy trì các quy chế dược tại Bệnh viện. tổ chức nhiều lớp tập huấn hướng dẫn
sử dụng thuốc cho nhân viên bệnh viện, tạo điều kiện cho nhân viên khoa dược tham
gia các buổi học tập ngắn hạn hay tham gia các cuộc hội thảo về thuốc để nâng cao
trình độ chuyên môn.
- Kiểm tra, theo dõi việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn. Tham gia thông tin, tư
vấn về thuốc, theo dõi phản ứng có hại của thuốc (ADR).
- Bảo quản thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao…Luôn dự trữ các cơ số thuốc đề
phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh…
- Quản lý sử dụng thuốc, hóa chất tại các khoa phòng trong Bệnh viện.
- Ngoài ra Khoa dược còn hướng dẫn thực hành cho nhiều khóa học viên các
trường Đại học Y Dược, các trường Cao đẳng y tế trên địa bàn TP Cần Thơ.
- Bên cạnh đó, khoa dược còn tham gia rất nhiều các phong trào của đoàn thể đề
ra: tham gia nhiều chuyến đi từ thiện cấp phát thuốc miễn phí cho bà con ở vùng sâu,
vùng xa, tham gia hiến máu nhân đạo, tham gia nhiều hoạt động văn nghệ do bệnh
viện tổ chức…v…v…
11
- Trong năm 2020, khoa Dược tiếp tục đi sâu vào công tác dược lâm sàng,
hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả. Nâng cao chất lượng quản lý sử
dụng thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao trong Bệnh viện.
- Cố gắng thực hiện nhiều đề tài nghiên cứu cơ sở góp phần nâng cao chất
lượng đảm bảo và quản lý sử dụng thuốc có hiệu quả.
2.5. Định hƣớng & phát triển
Trong 5 năm qua, khoa Dược luôn đáp ứng nhu cầu sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư
y tế của các khoa phòng tại bệnh viện và cơ sở hạ tầng đầu tư đồng bộ (hệ thống kho,
trang thiết bị, các loại tủ bảo quản thuốc…), góp phần quan trọng vào việc phục vụ tốt
công tác điều trị bệnh. Khoa Dược còn là cầu nối giữa bệnh nhân và các bác sỹ tại
bệnh viện, từng bước vươn lên đáp ứng được yêu cầu phát triển của Bệnh viện.
Để ngày càng phát triển, khoa Dược sẽ tiếp tục quan tâm, đầu tư về mọi mặt và cán
bộ, dược sĩ của khoa thường xuyên nâng cao kiến thức y dược mới, nâng cao trình độ,
tăng tính chuyên nghiệp, tiếp tục hoàn thiện các quy trình chuẩn cho các hoạt động
chuyên môn đáp ứng yêu cầu phát triển của bệnh viện, thường xuyên tổ chức tập huấn,
thông tin cho cán bộ y tế trong bệnh viện về hiệu quả và an toàn khi sử dụng
thuốc,…nhằm hướng đến một mục tiêu chung là nâng cao chất lượng sức khỏe và đời
sống của người dân, góp phần đưa bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ từng bước
trở thành trung tâm y tế của Cần Thơ và vùng ĐBSCL.
12
CHƢƠNG 1
13
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHOA DƢỢC NĂM 2022
TRƢỞNG KHOA
DSCKII. LÊ THANH PHONG
(phụ trách chung khoa Dược)
PHÓ KHOA
DSCKI. THIỀU THỊ THANH
THỦY
1.2.2. Nhiệm vụ
- Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu
điều trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và các yêu
cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa).
- Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các
nhu cầu đột xuất khác.
- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
- Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham
gia công tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không
mong muốn của thuốc.
- Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược.
- Nghiên cứu khoa học và đào tạo; cơ sở thực hành của các trường Đại học, Cao
đẳng và Trung học.
- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc
biệt là sử dụng kháng sinh và theo dõi tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viện.
- Tham gia chỉ đạo tuyến.
- Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.
- Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
- Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định.
- Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo
về vật y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc).
15
CHƢƠNG 2
1. Hội đồng họp định kỳ hai tháng 1 lần hoặc đột xuất do Chủ tịch Hội đồng
triệu tập. Hội đồng có thể họp đột xuất để giải quyết các vấn đề phát sinh giữa các kỳ
họp định kỳ của Hội đồng.
2. Hội đồng xây dựng quy chế làm việc, kế hoạch hoạt động và nội dung họp
định kỳ trong 1 năm.
3. Phó Chủ tịch kiêm ủy viên thường trực Hội đồng chịu trách nhiệm tổng hợp
tài liệu liên quan về thuốc cho các buổi họp của Hội đồng. Tài liệu phải được gửi trước
cho các ủy viên Hội đồng để nghiên cứu trước khi họp.
16
4. Hội đồng thảo luận, phân tích và đề xuất ý kiến, ghi biên bản và trình Giám
đốc bệnh viện phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
5. Hội đồng thực hiện sơ kết, tổng kết và báo cáo định kỳ 6 và 12 tháng theo
mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
2.1.3. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên và thành lập các tiểu ban
Chủ tịch Hội đồng phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. Tùy vào quy
mô của Hội đồng, Giám đốc bệnh viện ra quyết định thành lập một trong các nhóm
(tổ) hoặc tiểu ban và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tiểu ban:
1. Tiểu ban xây dựng danh mục thuốc và giám sát sử dụng thuốc trong bệnh
viện;
2. Tiểu ban giám sát sử dụng kháng sinh và theo dõi sự kháng thuốc của vi
khuẩn gây bệnh thường gặp;
4. Tiểu ban giám sát ADR và sai sót trong điều trị;
2.1.4. Mối quan hệ giữa Hội đồng Thuốc và điều trị với Hội đồng Khoa
học, Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn
Hội đồng Thuốc và điều trị đề xuất, chỉ đạo, phân công các thành viên trong
Hội đồng xây dựng Hướng dẫn điều trị dùng trong bệnh viện. Hội đồng Khoa học tiến
hành thẩm định và trình Giám đốc bệnh viện phê duyệt, chỉ đạo thực hiện. Hội đồng
Thuốc và điều trịphối hợp với Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn xây dựng kế hoạch
chống kháng thuốc, giám sát sự kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp và
triển khai hoạt động này trong bệnh viện.
Hội đồng có chức năng tư vấn cho giám đốc bệnh viện về các vấn đề liên quan
đến thuốc và điều trị bằng thuốc của bệnh viện, thực hiện tốt chính sách quốc gia về
thuốc trong bệnh viện.
2.2.2. Xây dựng các quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong bệnh viện
17
Hội đồng xây dựng các quy định cụ thể về:
1. Các tiêu chí lựa chọn thuốc để xây dựng danh mục thuốc bệnh viện;
2. Lựa chọn các hướng dẫn điều trị (các phác đồ điều trị) làm cơ sở cho việc
xây dựng danh mục thuốc;
3. Quy trình và tiêu chí bổ sung hoặc loại bỏ thuốc ra khỏi danh mục thuốc bệnh
viện;
4. Các tiêu chí để lựa chọn thuốc trong đấu thầu mua thuốc;
5. Quy trình cấp phát thuốc từ khoa Dược đến người bệnh nhằm bảo đảm thuốc
được sử dụng đúng, an toàn;
6. Lựa chọn một số thuốc không nằm trong danh mục thuốc bệnh viện trong
trường hợp phát sinh do nhu cầu điều trị;
7. Hạn chế sử dụng một số thuốc có giá trị lớn hoặc thuốc có phản ứng có hại
nghiêm trọng, thuốc đang nằm trong diện nghi vấn về hiệu quả điều trị hoặc độ an
toàn;
8. Sử dụng thuốc biệt dược và thuốc thay thế trong điều trị;
9. Quy trình giám sát sử dụng thuốc tại các khoa lâm sàng;
10. Quản lý, giám sát hoạt động thông tin thuốc của trình dược viên, công ty
dược và các tài liệu quảng cáo thuốc.
2.2.3. Xây dựng danh mục thuốc dùng trong bệnh viện
a) Bảo đảm phù hợp với mô hình bệnh tật và chi phí về thuốc dùng điều trị
trong bệnh viện;
c) Căn cứ vào các hướng dẫn hoặc phác đồ điều trị đã được xây dựng và áp
dụng tại bệnh viện hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Đáp ứng với các phương pháp mới, kỹ thuật mới trong điều trị;
18
e) Thống nhất với danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu do Bộ Y
tế ban hành;
a) Thuốc có đủ bằng chứng tin cậy về hiệu quả điều trị, tính an toàn thông qua
kết quả thử nghiệm lâm sàng. Mức độ tin cậy của các bằng chứng được thể hiện tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thuốc sẵn có ở dạng bào chế thích hợp bảo đảm sinh khả dụng, ổn định về
chất lượng trong những điều kiện bảo quản và sử dụng theo quy định;
c) Khi có từ hai thuốc trở lên tương đương nhau về hai tiêu chí được quy định
tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này thì phải lựa chọn trên cơ sở đánh giá kỹ các
yếu tố về hiệu quả điều trị, tính an toàn, chất lượng, giá và khả năng cung ứng;
d) Đối với các thuốc có cùng tác dụng điều trị nhưng khác về dạng bào chế, cơ
chế tác dụng, khi lựa chọn cần phân tích chi phí - hiệu quả giữa các thuốc với nhau, so
sánh tổng chi phí liên quan đến quá trình điều trị, không so sánh chi phí tính theo đơn
vị của từng thuốc;
đ) Ưu tiên lựa chọn thuốc ở dạng đơn chất. Đối với những thuốc ở dạng phối
hợp nhiều thành phần phải có đủ tài liệu chứng minh liều lượng của từng hoạt chất đáp
ứng yêu cầu điều trị trên một quần thể đối tượng người bệnh đặc biệt và có lợi thế vượt
trội về hiệu quả, tính an toàn hoặc tiện dụng so với thuốc ở dạng đơn chất;
e) Ưu tiên lựa chọn thuốc generic hoặc thuốc mang tên chung quốc tế, hạn chế
tên biệt dược hoặc nhà sản xuất cụ thể.
g) Trong một số trường hợp, có thể căn cứ vào một số yếu tố khác như các đặc
tính dược động học hoặc yếu tố thiết bị bảo quản, hệ thống kho chứa hoặc nhà sản
xuất, cung ứng;
a) Thu thập, phân tích tình hình sử dụng thuốc năm trước về số lượng và giá trị
sử dụng, phân tích ABC - VEN, thuốc kém chất lượng, thuốc hỏng, các phản ứng có
hại của thuốc, các sai sót trong điều trị dựa trên các nguồn thông tin đáng tin cậy;
19
b) Đánh giá các thuốc đề nghị bổ sung hoặc loại bỏ từ các khoa lâm sàng một
cách khách quan;
c) Xây dựng danh mục thuốc và phân loại các thuốc trong danh mục theo nhóm
điều trị và theo phân loại VEN;
d) Xây dựng các nội dung hướng dẫn sử dụng danh mục (ví dụ như: thuốc hạn
chế sử dụng, thuốc cần hội chẩn, thuốc gây nghiện, hướng tâm thần,…).
4. Tập huấn, hướng dẫn cho cán bộ y tế sử dụng danh mục thuốc.
5. Định kỳ hằng năm đánh giá, sửa đổi, bổ sung danh mục thuốc.
2.2.4. Xây dựng và thực hiện các hướng dẫn điều trị
Tùy vào quy mô và khả năng của mỗi bệnh viện, Hội đồng có thể tự xây dựng
hướng dẫn điều trị hoặc tham khảo từ những tài liệu có sẵn từ các nguồn tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư này để xây dựng hướng dẫn điều trị sử dụng trong bệnh
viện.
a) Phù hợp với hướng dẫn điều trị và hướng dẫn của các chương trình mục tiêu
quốc gia do Bộ Y tế ban hành.
b) Phù hợp với trình độ chuyên môn, nhân lực và trang thiết bị hiện có của đơn
vị.
a) Xác định nhóm chuyên gia để xây dựng hoặc điều chỉnh các hướng dẫn điều
trị sẵn có;
b) Xây dựng kế hoạch tổng thể để xây dựng và thực hiện HDĐTr;
c) Xác định các bệnh cần hướng dẫn điều trị trong bệnh viện;
d) Lựa chọn và xây dựng các hướng dẫn điều trị phù hợp;
đ) Xác định loại thông tin đề cập trong hướng dẫn điều trị;
20
g) Phổ biến hướng dẫn và thực hiện hướng dẫn điều trị;
a) Cung cấp đủ hướng dẫn điều trị tới thầy thuốc kê đơn;
c) Tiến hành theo dõi, giám sát việc tuân thủ hướng dẫn điều trị;
d) Định kỳ rà soát và cập nhật các nội dung hướng dẫn đã được xây dựng.
2.2.5. Xác định và phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc
1. Xác định các vấn đề liên quan đến thuốc trong suốt quá trình từ khi tồn trữ,
bảo quản đến kê đơn, cấp phát và sử dụng bao gồm:
a) Tồn trữ thuốc: Tình trạng trống kho do thiếu kinh phí, tồn kho do hệ thống
cung ứng yếu kém;
b) Bảo quản thuốc: Thuốc không bảo đảm chất lượng do điều kiện bảo quản
không đúng và không đầy đủ;
c) Kê đơn: kê đơn thuốc không phù hợp với tình trạng bệnh lý của người bệnh;
người kê đơn không tuân thủ danh mục thuốc, không tuân thủ phác đồ, hướng dẫn điều
trị, không chú ý đến sự tương tác của thuốc trong đơn;
d) Cấp phát thuốc: nhầm lẫn, không thực hiện đầy đủ 5 đúng (đúng thuốc, đúng
người bệnh, đúng liều, đúng lúc, đúng cách);
đ) Sử dụng thuốc: không đúng cách, không đủ liều, không đúng thời điểm dùng
thuốc, khoảng cách dùng thuốc, pha chế thuốc, tương tác thuốc; các phản ứng có hại;
tương tác giữa thuốc với thuốc, thuốc với thức ăn; thuốc không có tác dụng.
2. Các phương pháp phân tích được áp dụng để phát hiện các vấn đề về sử dụng
thuốc:
Hội đồng cần áp dụng ít nhất một trong các phương pháp sau để phân tích việc
sử dụng thuốc tại đơn vị:
a) Phân tích ABC: Các bước phân tích thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này;
21
b) Phân tích nhóm điều trị: Các bước phân tích thực hiện theo hướng dẫn tại
Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Phân tích VEN: Các bước phân tích thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Phân tích theo liều xác định trong ngày - DDD: Các bước phân tích thực hiện
theo hướng dẫn tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Giám sát các chỉ số sử dụng thuốc theo hướng dẫn tại Phụ lục 6 ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Hội đồng cần xác định các vấn đề, nguyên nhân liên quan đến sử dụng thuốc
và lựa chọn các giải pháp can thiệp phù hợp theo hướng dẫn tại Phụ lục 7 ban hành
kèm theo Thông tư này.
2.2.6. Xây dựng và thực hiện các hướng dẫn điều trị
Tùy vào quy mô và khả năng của mỗi bệnh viện, Hội đồng có thể tự xây dựng
hướng dẫn điều trị hoặc tham khảo từ những tài liệu có sẵn từ các nguồn tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư này để xây dựng hướng dẫn điều trị sử dụng trong bệnh
viện.
a) Phù hợp với hướng dẫn điều trị và hướng dẫn của các chương trình mục tiêu
quốc gia do Bộ Y tế ban hành.
b) Phù hợp với trình độ chuyên môn, nhân lực và trang thiết bị hiện có của đơn
vị.
a) Xác định nhóm chuyên gia để xây dựng hoặc điều chỉnh các hướng dẫn điều
trị sẵn có;
b) Xây dựng kế hoạch tổng thể để xây dựng và thực hiện HDĐTr;
c) Xác định các bệnh cần hướng dẫn điều trị trong bệnh viện;
22
d) Lựa chọn và xây dựng các hướng dẫn điều trị phù hợp;
đ) Xác định loại thông tin đề cập trong hướng dẫn điều trị;
g) Phổ biến hướng dẫn và thực hiện hướng dẫn điều trị;
a) Cung cấp đủ hướng dẫn điều trị tới thầy thuốc kê đơn;
c) Tiến hành theo dõi, giám sát việc tuân thủ hướng dẫn điều trị;
d) Định kỳ rà soát và cập nhật các nội dung hướng dẫn đã được xây dựng.
2.2.7. Xác định và phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc
1. Xác định các vấn đề liên quan đến thuốc trong suốt quá trình từ khi tồn trữ,
bảo quản đến kê đơn, cấp phát và sử dụng bao gồm:
a) Tồn trữ thuốc: Tình trạng trống kho do thiếu kinh phí, tồn kho do hệ thống
cung ứng yếu kém;
b) Bảo quản thuốc: Thuốc không bảo đảm chất lượng do điều kiện bảo quản
không đúng và không đầy đủ;
c) Kê đơn: kê đơn thuốc không phù hợp với tình trạng bệnh lý của người bệnh;
người kê đơn không tuân thủ danh mục thuốc, không tuân thủ phác đồ, hướng dẫn điều
trị, không chú ý đến sự tương tác của thuốc trong đơn;
d) Cấp phát thuốc: nhầm lẫn, không thực hiện đầy đủ 5 đúng (đúng thuốc, đúng
người bệnh, đúng liều, đúng lúc, đúng cách);
đ) Sử dụng thuốc: không đúng cách, không đủ liều, không đúng thời điểm dùng
thuốc, khoảng cách dùng thuốc, pha chế thuốc, tương tác thuốc; các phản ứng có hại;
tương tác giữa thuốc với thuốc, thuốc với thức ăn; thuốc không có tác dụng.
2. Các phương pháp phân tích được áp dụng để phát hiện các vấn đề về sử dụng
thuốc:
Hội đồng cần áp dụng ít nhất một trong các phương pháp sau để phân tích việc
sử dụng thuốc tại đơn vị:
23
a) Phân tích ABC: Các bước phân tích thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phân tích nhóm điều trị: Các bước phân tích thực hiện theo hướng dẫn tại
Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Phân tích VEN: Các bước phân tích thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Phân tích theo liều xác định trong ngày - DDD: Các bước phân tích thực hiện
theo hướng dẫn tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Giám sát các chỉ số sử dụng thuốc theo hướng dẫn tại Phụ lục 6 ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Hội đồng cần xác định các vấn đề, nguyên nhân liên quan đến sử dụng thuốc
và lựa chọn các giải pháp can thiệp phù hợp theo hướng dẫn tại Phụ lục 7 ban hành
kèm theo Thông tư này.
2.2.8. Giám sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) và các sai sót trong điều
trị
1. Xây dựng quy trình phát hiện, đánh giá, xử trí, dự phòng ADR và các sai sót
trong chu trình sử dụng thuốc tại bệnh viện từ giai đoạn chẩn đoán, kê đơn của thầy
thuốc, chuẩn bị và cấp phát thuốc của dược sĩ, thực hiện y lệnh và hướng dẫn sử dụng
của điều dưỡng, sự tuân thủ điều trị của người bệnh nhằm bảo đảm an toàn cho người
bệnh trong quá trình điều trị.
2. Tổ chức giám sát ADR, ghi nhận và rút kinh nghiệm các sai sót trong điều trị.
a) Xây dựng quy trình sử dụng thuốc, tổ chức giám sát chặt chẽ việc sử dụng
các thuốc có nguy cơ cao xuất hiện ADR và việc sử dụng thuốc trên các đối tượng
người bệnh có nguy cơ cao xảy ra ADR theo hướng dẫn tại Phụ lục 8 ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Tổ chức hội chẩn, thảo luận và đánh giá để đi đến kết luận cho hướng xử trí
và đề xuất các biện pháp dự phòng trong trường hợp xảy ra các phản ứng có hại
nghiêm trọng, các sai sót trong điều trị tại bệnh viện;
24
c) Làm báo cáo định kỳ hằng năm, trình Giám đốc bệnh viện phê duyệt và gửi
Bộ Y tế, Sở Y tế, Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại
của thuốc về ADR và các sai sót trong điều trị ở bệnh viện.
a) Đối với ADR gây tử vong, đe dọa tính mạng, ADR xảy ra liên tiếp với một
sản phẩm thuốc hay ADR với các thuốc mới đưa vào sử dụng trong bệnh viện:
- Báo cáo ADR với Khoa Dược để Khoa Dược trình thường trực Hội đồng và
báo cáo lên Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và Theo
dõi phản ứng có hại của thuốc;
- Tiểu ban giám sát ADR và sai sót trong điều trị thu thập thông tin, đánh giá
ADR và phản hồi kết quả cho cán bộ y tế và Khoa Dược để Khoa Dược báo cáo bổ
sung (nếu có) lên Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và
Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
b) Đối với ADR khác: khuyến khích cán bộ y tế báo cáo, khoa Dược tổng hợp
và gửi báo cáo lên Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và
Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
4. Thông tin cho cán bộ y tế trong bệnh viện về ADR, sai sót trong sử dụng
thuốc để kịp thời rút kinh nghiệm chuyên môn.
5. Cập nhật, bổ sung, sửa đổi danh mục thuốc của bệnh viện, hướng dẫn điều trị
và các qui trình chuyên môn khác dựa trên thông tin về ADR và sai sót trong sử dụng
thuốc ghi nhận được tại bệnh viện.
6. Tổ chức tập huấn cho cán bộ y tế về ADR và sai sót trong sử dụng thuốc.
1. Hội đồng Thuốc và điều trị có nhiệm vụ chuyển tải các thông tin về hoạt
động, các quyết định và đề xuất tới tất cả những đối tượng thực hiện các quyết định
của Hội đồng trên cơ sở bảo đảm được tính minh bạch trong các quyết định để tránh
những xung đột, bất đồng về quyền lợi.
25
a) Chỉ đạo Đơn vị Thông tin thuốc trong bệnh viện cập nhật thông tin về thuốc,
cung cấp thông tin về thuốc nhằm bảo đảm sử dụng thuốc hợp lý, an toàn trong phạm
vi bệnh viện;
b) Sử dụng các nguồn thông tin khách quan, đáng tin cậy cung cấp từ khoa
Dược, Đơn vị Thông tin thuốc trong việc xây dựng danh mục thuốc, hướng dẫn điều
trị và các qui trình chuyên môn khác phù hợp với phân tuyến chuyên môn của đơn vị;
c) Tư vấn cho Giám đốc bệnh viện xây dựng, ban hành và triển khai qui định về
hoạt động giới thiệu thuốc trong phạm vi bệnh viện.
26
CHƢƠNG 3
QUY TRÌNH CẤP PHÁT THUỐC TẠI KHOA DƢỢC BỆNH VIỆN
- Đảm bảo thuốc được đưa đến người bệnh đúng, đầy đủ và kịp thời.
3.1.2. Phạm vi
Áp dụng cho việc cấp phát thuốc từ khoa Dược đến các khoa lâm sàng trong
toàn bệnh viện.
Bộ phận Thống kê dược, Bộ phận kho dược của Khoa Dược và Bộ phận kế toán
dược (Phòng Tài chính Kế toán) chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình
này.
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016 của Quốc hội khóa 13.
định về Thực hành tốt bảo quản Thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
- Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BYT ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Bộ Y tế ban
hành mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh sử dụng tại các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
- BS: Bác sĩ
27
- BV: Bệnh viện
- DS: Dược sĩ
1) Tổng hợp Khoa LS BS/ĐD 1. Điều dưỡng tiếp nhận bệnh. Đảm bảo
toa thuốc 2. Bác sĩ: Khám bệnh, cho chẩn đoán, số thuốc
cho thực hiện CLS (nếu có) và cho được lĩnh
thuốc trên hệ thống mạng bệnh viện. đúng với
số thuốc sử
3. In và ký xác nhận trên 2 toa thuốc. dụng cho
4. Điều dưỡng thực hiện như sau: NB theo y
lệnh.
+ Kiểm tra thông tin bệnh nhân, hạn
BHYT, kiểm tra thể thức toa thuốc.
+ Chuyển đơn thuốc, sổ khám bệnh
của bệnh nhân đến khu cấp phát thuốc
ngoại trú để làm thủ tục nhận thuốc,
đóng viện phí (nếu có).
2) Duyệt toa Kho Thủ kho 1. Điều dưỡng nộp toa thuốc vào khu Đảm bảo
thuốc thuốc kiểm soát toa thuốc của kho phát tên thuốc
BHYT thuốc BHYT, phân loại đối tượng ưu đúng tên
tiên: thuốc hiện
Bệnh nhân tàn tật, người già trên 70 có tại KD.
tuổi, phụ nữ mang thai, bệnh nhân
khám dịch vụ.
2. Xác nhận thuốc xuất trên máy.
3. DS kho nhận toa và lưu toa trên
máy cho bệnh nhân theo mã y tế của
bệnh nhân, kiểm tra trên máy tính đảm
28
Bƣớc Nơi Ngƣời
Hƣớng dẫn chi tiết Lƣu ý
thực hiện thực hiện Thực hiện
4) Cấp phát Kho Dược sĩ 1. DS phụ trách cấp phát thuốc nhận Đảm bảo
thuốc thuốc cấp phát toa và soạn thuốc theo nguyên tắc cấp phát
BHYT FEFO, FIFO, chuyển cho DS phụ đúng theo
trách kiểm toa. số lượng
2. DS kiểm toa đối chiếu giữa số yêu cầu.
thuốc chuẩn bị và toa thuốc: tên thuốc,
hàm lượng, cảm quan chất lượng
trước khi chuyển cho kế toán để trả
thuốc cho bệnh nhân.
3. Đóng mộc “Khoa Dược đã cấp
phát” lên toa thuốc.
5) Giao nhận Quầy Dược sĩ 1. Kế toán gọi tên bệnh nhân. Đối
thuốc thuốc cấp phát chiếu họ tên, tuổi, địa chỉ của bệnh
BHYT Kế toán nhân so với đơn thuốc.
29
Bƣớc Nơi Ngƣời
Hƣớng dẫn chi tiết Lƣu ý
thực hiện thực hiện Thực hiện
6) Lƣu toa Kho Thủ kho 1. Lưu toa thuốc, phiếu 01/BV.
thuốc Kế toán 2. Cuối ngày kế toán sẽ tổng hợp toàn
BHYT bộ toa thuốc và phiếu 01/BV để làm
cơ sở thanh toán BHYT.
3. DS kho cấp phát kiểm số lượng cấp
trên máy và thực tế.
30
MẪU BẢNG KÊ CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6556/QĐ-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Bộ Y tế/Sở Y tế/ Y tế ngành: …………………………... Mẫu số: 01/KBCB
Cơ sở khám, chữa bệnh: ………………………………. Mã số người bệnh:
Khoa: ……………………………………………………… Số khám bệnh:
Mã khoa: …………………………………………………..
31
Nguồn thanh toán (đồng)
Đơn Tỷ lệ thanh Tỷ lệ Thành
Đơn vị Đơn giá Thành tiền Người
Nội dung Số lượng giá BH toán theo thanh toán tiền BH Quỹ Người bệnh
tính BV (đồng) BV (Đồng) Khác bệnh tự
(đồng) dịch vụ (%) BHYT (%) (đồng) BHYT cùng chi trả
trả
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13)
1. Khám bệnh:
2. Ngày giường:
2.1. Ngày giường điều trị ban ngày:
2.3. Ngày giường lưu: (Áp dụng đối với Phòng khám đa khoa khu vực và Trạm y
tế tuyến xã)
3. Xét nghiệm:
32
5. Thăm dò chức năng:
9. Vật tư y tế: (Vật tư y tế chưa bao gồm với dịch vụ kỹ thuật nào,
Ví dụ: Bơm cho ăn 50ml, dây truyền dịch...)
10. Gói vật tư y tế: (Các vật tư y tế đi kèm trong một lần thực hiện dịch vụ kỹ thuật, không ghi các vật tư y tế đã tính kết cấu trong giá dịch vụ kỹ
thuật đó)
10.1. Gói vật tư y tế 1 (Ghi kèm theo tên dịch vụ kỹ thuật thực hiện)
- Tên VTYT 1
- Tên VTYT 2
10.2. Gói vật tư y tế 2 (Ghi kèm theo tên dịch vụ kỹ thuật thực hiện)
- Tên VTYT 1
33
- Tên VTYT 2
10.n. Gói vật tư y tế n (Ghi kèm theo tên dịch vụ kỹ thuật thực hiện)
- Tên VTYT 1
-Tên VTYT2
11. Vận chuyển người bệnh:
Cộng:
Tổng chi phí lần khám bệnh/cả đợt điều trị (làm tròn đến đơn vị đồng): …………………………………………………..đồng
(Viết bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………….)
Trong đó, số tiền do:
- Quỹ BHYT thanh toán: .....................................................................................................................................................................................
- Người bệnh trả, trong đó: ................................................................................................................................................................................
+ Cùng trả trong phạm vi BHYT: ........................................................................................................................................................................
+ Các khoản phải trả khác: ................................................................................................................................................................................
- Nguồn khác: .....................................................................................................................................................................................................
34
Ngày.... tháng.... năm ...
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI BỆNH GIÁM ĐỊNH BHYT
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(Tôi đã nhận ... phim ... Xquang/CT/MRl)
Ghi chú:
- Trường hợp khám bệnh, chữa bệnh tại Trạm y tế tuyến xã và tương đương: Thay thế chữ ký, họ tên của Kế toán viện phí bằng chữ ký, họ tên
của người phụ trách đơn vị và phần ký xác nhận của Giám định BHYT không bắt buộc.
- Trường hợp KBCB ngoại trú, người bệnh đã được nhận phim chụp (Xquang, Ct, MRI,...) thì thực hiện theo quy định tại Điều 1 Thông tư số
50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế: Người bệnh ghi số lượng từng loại phim đã nhận vào ô “Xác nhận của người bệnh” và ký xác
nhận, ghi rõ họ tên. Trường hợp cơ sở KBCB giữ lại phim để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo... thì phải tổng hợp và thông báo để
cơ quan BHXH biết. Quy định này không áp dụng đối với các cơ sở KBCB đã tham gia Đề án thí điểm không in phim và KCB nội trú và KCB nội
trú ban ngày.
- Trường hợp phần ký xác nhận chuyển sang trang khác thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm căn chỉnh mẫu bảng kê để đảm bảo
chữ ký gắn với nội dung bảng kê./.
35
3.2. Quy trình cấp phát thuốc, vật tƣ y tế nội trú
- Đảm bảo thuốc được đưa đến người bệnh đúng, đầy đủ và kịp thời.
3.2.2. Phạm vi
Áp dụng cho việc cấp phát thuốc từ khoa Dược đến các khoa lâm sàng trong
toàn bệnh viện.
Bộ phận Thống kê dược, Bộ phận kho dược của khoa Dược và Bộ phận kế toán
dược (Phòng Tài chính Kế toán) chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình
này.
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016 của Quốc hội khóa 13.
định về Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
- Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BYT ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Bộ Y tế ban
- BS: Bác sĩ
- DS: Dược sĩ
36
- KTV: Kỹ thuật viên
1) Tổng hợp Khoa LS ĐD/KTV 1. Tổng hợp thuốc hàng ngày theo y Đảm bảo
thuốc phụ trách lệnh của BS cho từng người bệnh qua số thuốc
lĩnh thuốc phần mềm lĩnh thuốc. được lĩnh
2. Gởi phiếu tổng hợp thuốc của khoa đúng với
đến kho lẻ (khoa Dược) qua phần số thuốc sử
mềm lĩnh thuốc. dụng cho
NB theo y
3. Đối với thuốc gây nghiện, hướng lệnh.
thần:
+ Điều dưỡng làm phiếu lĩnh thuốc
bao gồm 2 bản (khoa dược giữ 1 bản,
khoa lâm sàng giữ 1 bản), kèm với chi
tiết xuất mang đến khoa dược để lĩnh
thuốc. Có chữ ký của lãnh đạo khoa
lâm sàng.
2) Xác nhận Kho Thủ kho 1. Kiểm tra phiếu lĩnh thuốc của khoa Đảm bảo
phiếu lĩnh thuốc Bộ phận qua phần mềm lĩnh thuốc, gồm có: tên thuốc
thuốc thống kê + Tên thuốc, mã thuốc đúng tên
thuốc hiện
+ Số lượng. có tại KD.
2. Xác nhận phiếu lĩnh thuốc sau khi
kiểm tra.
3. Lưu ý:
+ Số lượng tồn kho ít hơn số lượng
yêu cầu: thông báo cho khoa liên quan
sử dụng thuốc theo cơ số hoặc thuốc
thay thế.
+ Sai tên thuốc, mã thuốc: thông báo
cho Khoa liên quan chỉnh sửa tên
thuốc, mã thuốc cho phù hợp.
4. Thời gian thực hiện: trong ngày.
37
Bƣớc Nơi Ngƣời
Hƣớng dẫn chi tiết Lƣu ý
thực hiện thực hiện Thực hiện
3) In phiếu Kho Thủ kho 1. Sau khi kho xác nhận phiếu lĩnh
lĩnh thuốc thuốc Bộ phận thuốc, in 2 bản phiếu lĩnh thuốc theo
và ký thống kê từng loại gồm có:
duyệt + Phiếu lĩnh thuốc gây nghiện và
hướng tâm thần.
+ Phiếu lĩnh thuốc kháng sinh và
thuốc ống tiêm.
+ Phiếu lĩnh thuốc viên, thuốc uống,
thuốc đặt, thuốc dùng ngoài.
+ Phiếu lĩnh dịch truyền.
2. Ký tên và trình ký trưởng khoa
hoặc BS được ủy quyền.
3. Trình KD ký duyệt phiếu lĩnh thuốc
theo lịch duyệt phiếu của KD.
4) Xét duyệt Khoa DS trưởng 1. Kiểm tra tính hợp lệ của phiếu lĩnh
phiếu lĩnh Dược khoa hoặc thuốc:
thuốc DS được + Thông tin đầy đủ, rõ ràng, chính xác
ủy quyền các mục tiêu trong phiếu lĩnh thuốc.
+ Phiếu lĩnh thuốc phải còn nguyên
vẹn, sạch sẽ, không tẩy xóa.
+ Ghi rõ tên thuốc, nồng độ/hàm
lượng, đơn vị tính.
+ Thuốc nằm tròn danh mục thuốc của
BV và theo đơn hội chẩn.
2. Ký duyệt phiếu lĩnh thuốc.
5) Cấp phát Khoa LS ĐD/KTV Chuyển phiếu lĩnh thuốc đến kho để
thuốc Kho phụ trách cấp phát thuốc.
thuốc lĩnh thuốc 1. Lưu 1 bản tại khoa Dược, 1 bản
Thủ kho giao cho khoa lâm sàng lưu.
2. Cấp phát thuốc theo số lượng trên
phiếu lĩnh thuốc các khoa LS và giao
cho bộ phận giao nhận thuốc.
3. Kiểm tra, đối chiếu số lượng thủ
kho phát với số lượng trên phiếu lĩnh
thuốc của các khoa LS.
4. Đóng gói và vận chuyển lên khoa
38
Bƣớc Nơi Ngƣời
Hƣớng dẫn chi tiết Lƣu ý
thực hiện thực hiện Thực hiện
LS.
5. Bảo quản đúng quy định của nhà
sản xuất đối với một số loại thuốc có
điều kiện bảo quản đặc biệt.
6. Đối với vắc xin, phải chuyển trong
phích tích lạnh hoặc hòm lạnh từ kho
lạnh đến phòng tiêm.
6) Giao nhận Khoa LS Bộ phận 1. Bàn giao thuốc cho các khoa LS Đảm bảo
thuốc giao nhận theo đúng số lượng trên phiếu lĩnh cấp phát
thuốc thuốc và ký tên vào sổ giao nhận. đúng theo
ĐD/KTV 2. Kiểm tra đúng thuốc, đủ số lượng số lượng
phụ trách và ký nhận vào sổ giao nhận hàng. yêu cầu.
lĩnh thuốc
39
Tên cơ sở:
Khoa/phòng:
Số:
PHIẾU LĨNH THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN, THUỐC THÀNH PHẨM HƢỚNG TÂM THẦN, THUỐC
THÀNH PHẨM TIỀN CHẤT
Tên thuốc, nồng độ, hàm Số lƣợng
TT Đơn vị tính Ghi chú
lƣợng, qui cách Yêu cầu Thực phát
Phiếu lĩnh thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành phẩm tiền chất: tối thiếu phải
có 02 bản chính 01 bản lưu tại Khoa Dược, 01 bản lưu tại Khoa điều trị.
40
3.3. Quy trình cấp phát thuốc, vật tƣ, hóa chất, y dụng cụ y tế kho chẵn
- Đảm bảo thuốc được đưa đến người bệnh đúng, đầy đủ và kịp thời.
3.3.2. Phạm vi
Áp dụng cho việc cấp phát thuốc từ khoa Dược đến các khoa lâm sàng trong
toàn bệnh viện.
Bộ phận Thống kê dược, Bộ phận kho dược của khoa Dược và Bộ phận kế toán
dược (Phòng Tài chính Kế toán) chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình
này.
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016 của Quốc hội khóa 13.
định về Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
- Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BYT ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Bộ Y tế ban
- BS: Bác sĩ
- DS: Dược sĩ
41
- LS: Lâm sàng
- HSBA: Hồ sơ bệnh án
1) Lập dự Khoa Thủ 1. Căn cứ lập dự trù: số lượng hàng Đảm bảo
trù thuốc, Dược kho/Bộ tồn trong kho, tình hình sử dụng tên thuốc
vật tƣ, phận thống thuốc, tình hình biến động: các tác đúng tên
hóa chất kê động làm cho việc sử dụng thuốc có thuốc hiện
thể tăng đột biến (ví dụ như dịch có tại KD
bệnh,…), lượng dự trữ tối thiếu.
2. Lập dự trù trực tiếp bằng phần mềm
trên máy tính.
3. Bộ phận thống kê tiến hành kiểm
tra:
+ Đúng tên thuốc, nồng độ, hàm
lượng và quy cách, chủng loại, kích cỡ
hàng hóa.
+ Ghi nhận đầy đủ các cột, mục.
+ Cân đối số lượng và quyết định số
thực phát tùy tình hình tồn kho.
3) Cấp phát Kho Thủ kho 1. Thủ kho kho chẵn sẽ nhận lại phiếu Đảm bảo
và giao lĩnh: cấp phát
nhận + Ký tên người phát trên cả 2 bản của đúng theo
thuốc phiếu xuất kho. số lượng
yêu cầu.
+ Trả lại kho lẻ một phiếu, giữ lại một
phiếu.
+ Chuẩn bị các khoản trên phiếu và
42
Bƣớc Nơi Ngƣời
Hƣớng dẫn chi tiết Lƣu ý
thực hiện thực hiện Thực hiện
43
Nội dung thủ tục khoa lâm sàng, cận lâm sàng
1) Lập phiếu Khoa ĐD/KTV 1. Căn cứ tình hình sử dụng thuốc, Đảm bảo
lĩnh LS/CLS phụ trách HC, VTYT của khoa. số thuốc,
thuốc, vật lĩnh thuốc 2. Các khoa lập phiếu lĩnh thuốc, vật VT, HC
tƣ, hóa tư, hóa chất, y dụng cụ y tế trình được lĩnh
chất, y Trưởng khoa phê duyệt. đúng với
dụng cụ y số lượng
tế sử dụng
cho NS
theo y
lệnh.
2) Xác nhận Kho Bộ phận 1. Bộ phận thống kê tiến hành kiểm Đảm bảo
phiếu lĩnh thuốc thống kê tra: tên thuốc
thuốc + Đúng tên thuốc, nồng độ, hàm đúng tên
lượng và quy cách, chủng loại, kích cỡ thuốc hiện
hàng hóa.
+ Ghi nhận đầy đủ các cột, mục.
+ Cân đối số lượng và quyết định số
thực phát tùy tình hình tồn kho.
3) In phiếu Khoa Bộ phận 1. Sau khi kiểm tra phiếu lĩnh thuốc
lĩnh thuốc Dược thống kê của khoa, bộ phận thống kê tiến hành
in phiếu xuất kho và ký duyệt.
5) Cấp phát Kho Thủ kho 1. Chuẩn bị các khoản trên phiếu lĩnh Đảm bảo
và giao thuốc và đánh dấu trên phiếu lĩnh những cấp phát
nhận khoản đã chuẩn bị. đúng theo
44
Bƣớc Nơi Ngƣời Hƣớng dẫn chi tiết Lƣu ý
thực hiện thực hiện Thực hiện
1. - Sổ theo dõi xuất nhập thuốc gây nghiện, hướng tâm thần
- Phiếu lĩnh thuốc
- Phiếu lĩnh vật tư y tế
- Phiếu lĩnh hóa chất
- Phiếu xuất kho
1. - Sổ theo dõi xuất nhập thuốc gây nghiện, hướng tâm thần
- Phiếu lĩnh thuốc
- Phiếu lĩnh vật tư y tế
- Phiếu lĩnh hóa chất
- Phiếu xuất kho
45
SỔ THEO DÕI XUẤT, NHẬP, TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN, THUỐC HƢỚNG THẦN, THUỐC
TIỀN CHẤT, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC LÀ DƢỢC CHẤT GÂY NGHIỆN, DƢỢC CHẤT HƢỚNG
THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC,THUỐC PHÓNG XẠ
Số lƣợng
Ngày Số chứng từ
Nơi xuất, nhập Số lô, hạn dùng Ghi chú
tháng xuất, nhập
Nhập Xuất Còn lại
46
Phụ lục VIII
MẪU SỔ THEO DÕI XUẤT, NHẬP, TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN, THUỐC HƢỚNG THẦN, THUỐC TIỀN
CHẤT, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC LÀ DƢỢC CHẤT GÂY NGHIỆN, DƢỢC CHẤT HƢỚNG THẦN, TIỀN
CHẤT DÙNG LÀM THUỐC, THUỐC PHÓNG XẠ
(Kèm theo Thông tư số: /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
SỔ THEO DÕI XUẤT, NHẬP, TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN, THUỐC HƢỚNG THẦN, THUỐC TIỀN
CHẤT, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC LÀ DƢỢC CHẤT GÂY NGHIỆN, DƢỢC CHẤT HƢỚNG THẦN, TIỀN
CHẤT DÙNG LÀM THUỐC, THUỐC PHÓNG XẠ
(Bắt đầu sử dụng từ.... đến…..)
47
PHỤ LỤC 1
Bộ Y tế (Sở Y tế).............. PHIẾU LĨNH THUỐC MS: 01D/BV-01
BV: .................................. Số:.................…..
Khoa: ...............................
Cộng khoản:
Ngày .....tháng....năm…..
48
PHỤ LỤC 2
Bộ Y tế (Sở Y tế).............. PHIẾU LĨNH HOÁ CHẤT MS: 02D/BV-01
BV:.................................. Số:........................
Khoa:...............................
Cộng khoản:
Ngày ... tháng......năm……
49
PHỤ LỤC 3
Bộ Y tế (Sở Y tế) PHIẾU LĨNH VẬT TƢ Y TẾ MS: 03D/BV-01
BV: ..................... Số:.................
Khoa: .................. TIÊU HAO
Số Số lƣợng
Mã Tên vật tƣ y tế tiêu Đơn Ghi chú
TT yêu cầu phát
hao vị
Cộng khoản:
Ngày ...... tháng..... năm ........
50
Đơn vị:................... Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Bộ phận:................ Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Số lượng
Tên, nhãn hiệu, quy cách, Đơn
Mã Đơn Thành
STT phẩm chất vật tư, dụng cụ, vị Yêu Thực
số giá tiền
sản phẩm, hàng hoá tính cầu Nhập
A B C D 1 2 3 4
Cộng x x x x x
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) hàng (Ký, họ (Hoặc bộ phận có nhu (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) tên) cầu nhập)
(Ký, họ tên)
51
CHƢƠNG 4
DẠNG BÀO
STT TÊN HOẠT CHẤT TÊN THUỐC HÀM LƢỢNG
CHẾ
KHÁNG SINH
Nhóm β Lactam
1 Ceftriaxone Ceftriaxone 2000 2g Bột pha tiêm
Viên nén bao
2 Cefuroxim Negacef 500 500 mg
phin
Amoxicilin + Acid 875 mg + 125
3 Augxine 1g Viên nén
Clavulanic mg
Ampicillin + Thuốc bột pha
4 Bicefzidim 1g + 500 mg
Sulbactam tiêm
Thuốc bột pha
5 Cefoxitin Tenafotin 1000 1000 mg
tiêm
Nhóm Glycopeptid
Thuốc bột pha
6 Vancomycin Vagonxin 1g 1g
tiêm
Nhóm Aminoglycoside
Nhóm Macrolide
Dung dịch
8 Clindamycin Clindacine 600 600 mg
tiêm
Nhóm Nitroimidazole
Dung dịch tiêm
9 Fluconazole Klevaflu 2mg/1ml
truyền
Nhóm Quinolon
Dung dịch
10 Ciprofloxacin Basmicin 400 400 mg
tiêm truyền
Nhóm Carbapenem
52
TIÊU HÓA
Nhóm nhuận tràng
Thuốc bột pha
12 Sorbitol Sorbitol 5g 5g
dung dịch uống
Bột pha dung
13 Macrogol Forlax 10g 10 g
dịch uống
14 Lactulose Laevolac 10g/15ml Dung dịch uống
Nhóm thông mật, tan sỏi mật, bảo vệ gan
viên nén bao
15 Silymarin Silymarin 70 70 mg
phim
Nhóm chống nôn
16 Domperidone Prevomit FT 10 mg Viên nén
Nhóm thuốc điều chỉnh và cân bằng chất điện giải acid-base
17 Magnesi Trisilicat Gastro-kite 0,6g + 0,5g Thuốc bột
Nhóm kháng acid
Nhôm hydroxyd, Thuốc gói hỗn
800,4 mg
18 Magnesi hydroxyd, Atirlic A.T
3030,3mg/15g dịch
Simethicon
Nhóm ức chế bơm proton
19 Pantoprazol Savi Pantoprazol 40 40 mg Viên nén
Viên nén bao
20 Omeprazole OCID 20 20mg phin tan trong
ruột
TIM MẠCH
Nhóm điều trị tăng huyết áp
21 Captopril Captopril 25 mg Viên nén
22 Amlodipine Kavasdin 5 5 mg Viên nén
Viên nén bao
23 Mathyldopa Agidopa 250 mg
phim
Viên bao phóng
24 Indapamide Natrilix SR 1,5 mg
thích chậm
25 Losartan Losartan T50 50 mg Viên nén
Nhóm hạ lipid máu statin
53
Viên nén bao
26 Atorvastatin Atorvastatin 10 10 mg phim
Nhóm trợ tim, chống loạn nhịp
27 Ivabradine HCl Ivabradine 5 5mg Viên nén
Nhóm thần kinh và bổ thần
54
40 Ambroxol Ambroxol 30 mg 30 mg Viên nén
Viên nang cứng
41 Acetylcystein Acecyst 200 mg số 1
42 Kali clorid Kali clorid 500mg Viên nén
55
Kinh giới giải độc viêm gan)
480 mg
Thương nhĩ tử Phòng phong
375 mg
Đại hoàng
375 mg
Thổ phục linh Liên kiều
290 mg
Hoàng liên
125 mg
Kim ngân hoa Bạch chỉ
125 mg
Cam Thảo
120 mg
70 mg
25 mg
Hy thiêm 760 mg
Thương nhĩ tử 400 mg
Dây đau xương 400 mg
Thổ phục linh Rheumapain – F Viên nang
4 (trừ phong thấp, 320 mg
cứng
Hà thủ ô đỏ chế Thiên niên đau nhức) 320 mg
kiện 300 mg
Huyết giác 300 mg
330 mg
Độc hoạt
330 mg
Phòng phong
330 mg
Tang ký sinh
330 mg
Đỗ trong
330 mg
Ngưu tất
Tần giao 330 mg
56
Cao khô lá bạch quả Hoạt huyết dưỡng 40 mg
6 Viên nang
Cao khô đinh lăng não 750mg
Hãi mã 50 mg
Ngọc dương 50 mg
Dâm dương hoắc 75 mg
Nhục thung dung 62 mg
Nhân sâm 50 mg
Dương quy 100 mg
Bạch thược 50 mg
Bạch linh 50 mg
Bạch truật 45 mg
Bổ Thận
7 Nhung hươu 10 mg Viên nang
(Đông Dược Việt)
Ba kích 45 mg
Xuyên khung 36 mg
Đơn bì 20 mg
Trạch tả 36 mg
Sơn thù 46 mg
Phá cổ chỉ 50 mg
Đỗ trọng 38 mg
Thục địa 100 mg
Cam thảo 62 mg
0,65 g
Lá sen
0,50 g
Lá vông
8 Dưỡng tâm an 0,65 g
Lạc tiên Tâm sen
0,15 g
Bình vôi
1,20 g
Phèn chua 500 mg
Mai mực Viên nang
9 Dạ dày tá tràng – F 274 mg
cứng
Huyền hổ sách 126 mg
57
Sơn thủ 344 mg
Trạch tả 300 mg
Phục linh 300 mg
Mẫu đơn bì 244 mg
Quế 73.33 mg
Phụ tử chế 33.33 mg
2 Bổ huyết Hà thủ ô đỏ
Đương quy
3 Chỉ khái bình suyễn Hạnh nhân
4 An thần Viễn chí
5 Hành khí Hương phụ
6 Phát tán phân nhiệt Cúc hoa
58
TÊN HOẠT HÀM ĐƢỜNG HÃNG SẢN NƢỚC SẢN
STT TÊN THUỐC CHẤT LƢỢNG ĐVT DÙNG SĐK XUẤT XUẤT
I. THUỐC GÂY NGHIỆN:
VN-17888- Siegfried Hameln
1 FENILHAM Fentanyl 50mcg/1ml ống 2ml Tiêm Germany
14 Gmbh
SUFENTANIL – Hameln
3 Sunfentanyl 50mcg/ml ống 1ml Tiêm VN-20250- Pharmaceuticals Germany
HAMELN 17 Gmbh
VN-33290-
4 TRASOLU Tramadol 50mg/ml ống 2ml Tiêm Danapha Việt Nam
19
II. THUỐC HƢỚNG TÂM THẦN
EPHEDRINE VN-20793-
1 Ephedrine 30mg/ml ống 1ml Tiêm Aguettant France
AGUETTANT 17
KETAMINE VN-20611- Rotexmedia Gmbh
2 Ketamin 50mg/ml Lọ 10ml Tiêm Germany
HYDROCHLORIDE 17 Arzneimittelwerk
3 MIDAZOLAM Midazolam 5mg/ml ống 1ml Tiêm VN-20862- Panpharma GmbH Germany
ROTEXMEDICA 17
59
4.5. Danh mục thuốc bảo quản lạnh
Insulin aspart
6 NovoMix 30 Flexpen biphasic (DNA tái 100IU/ml Bút
tổ hợp) 30/70
60
Rocuronium
15 Esmeron 50 Via 10mg/ml; 5ml Lọ
bromide
Rocuronium
18 Rocuronium kabi 10mg/ml; 5ml Lọ
bromid
Rocuronium
19 Noveron 10mg/ml; 5ml Lọ
bromid
Atracurium
21 Tracrium 25mg/2.5ml 5’s 25mg/2,5ml ống
besylate
Recombinant
22 Nanokine 2000 IU human 2000IU/1ml Lọ
Erythropoietin alfa
Vitamin 100mg + 100mg
23 Trivit-B ống
B1+B6+B12 +1000mcg; 3ml
Huyết thanh
kháng nọc rắn lục
tre tinh chế; N-
Huyết thanh kháng nọc rắn Lọ
24 protein total 1000 LD50/lọ
lục tre tinh chế (SAV)
protein, sodium
chloride,
methiolate.
Huyết thanh kháng
Huyết thanh kháng độc tố
25 độc tố uốn ván tinh 1500 đvqt Ống
uốn ván tinh chế (SAT)
chế
Recombinant
26 Nanokine 4000 IU human 4000IU/1ml Lọ
Erythropoietin alfa
61
CHƢƠNG 5
CÔNG TÁC LẬP DỰ TRÙ VÀ CUNG ỨNG THUỐC TẠI KHOA DƢỢC
62
hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc, thuốc phóng xạ) theo đúng quy định hiện
hành.
63
CHƢƠNG 6
CÔNG TÁC SẮP XẾP VÀ BẢO QUẢN TẠI KHOA DƢỢC
6.1. Cách sắp xếp thuốc tại kho
- Các loại thuốc có đặc tính khác nhau nên được bảo quản trong các kho khác nhau.
- Các thuốc có mùi phải được bảo quản trong bao bì kín, tại khu vực riêng.
- Thuốc được sắp xếp trên giá kệ theo từng nhóm thuốc:
+ Thuốc tiêm, thuốc kháng sinh, thuốc uống, thuốc dùng ngoài, dịch truyền…
+ Thuốc độc, thuốc phải kiểm soát đặc biệt phải được bảo quản theo đúng quy
định.
+ Thuốc thuộc chương trình y tế quốc gia.
+ Thuốc do bệnh nhân trả lại, thuốc trả lại từ tủ trực, thuốc bị thu hồi, thuốc không
đạt tiêu chuẩn chất lượng, hết hạn dùng phải được bảo quản ở khu biệt trữ, phải dán
nhãn thuốc chờ xử lý.
- Đối với vắc xin: Bảo quản trong thiết bị dây truyền lạnh, không bảo quản chung
với các sản phẩm khác.
- Khi sắp xếp vắc xin cần lưu ý:
+ Một số loại vắc xin dễ hỏng do đông băng (VGB, DPT, DT, Td, uốn ván, DPT-
VGB-Hib, Thương hàn, Tả…) phải đặc biệt được chú ý trong quá trình sắp xếp, bảo
quản.
+ Không được sắp xếp sát vách tủ lạnh, đáy tủ lạnh hoặc gần giàn lạnh nơi phát ra
luồng khí lạnh trong kho lạnh/buồng lạnh.
+ Phải để ở phía trên cửa tủ (đối với tủ lạnh cửa mở phía trên) hoặc ở giá giữa (đối
với tủ lạnh cửa mở trước).
+ Phải thực hiện việc kiểm soát mức độ an toàn của khu vực bảo quản bằng chỉ thị
đông băng điện tử (Freeze Tag) hoặc máy ghi nhiệt độ tự động kèm thiết bị báo động.
- Thuốc phải được sắp xếp và thường xuyên đảo kho để đảm bảo nguyên tắc:
+ FEFO, FIFO.
+ Tuân thủ nguyên tắc 3 DỄ: dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra.
6.2. Cách bảo quản thuốc tại kho
- Thực hiện nguyên tắc 5 chống:
+ Chống ẩm.
+ Chống mối, mọt, chuột.
64
+ Chống thảm họa (cháy nổ, ngập lụt).
+ Chống quá hạn dùng.
+ Chống trộm cắp, mất mát, hư hao, nhầm lẫn.
- Điều kiện bảo quản trong kho:
a. Nhiệt độ:
- Thuốc được bảo quản theo đúng yêu cầu nhà sản xuất.
- Yêu cầu về nhiệt độ bảo quản trong kho:
+ Bảo quản ở điều kiện bình thường: nhiệt độ trong khoảng 15-300C.
+ “Không bảo quản quá 250C”: từ 20C đến 250C.
+ Kho lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2-80C.
+ Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2-80C.
+ Tủ đông lạnh: Nhiệt độ trong khoảng -150C đến -250C.
b. Độ ẩm:
- Bảo quản theo khuyến cáo nhà sản xuất.
- Nếu không có khuyến cáo thì bảo quản ở độ ẩm tương đối không quá 75%.
c. Ánh sáng:
Các thuốc nhạy cảm với ánh sáng phải được bảo quản trong bao bì kín, không cho
ánh sáng truyền qua.
65
CHƢƠNG 7
7.1. Điều kiện triển khai công tác DLS tại Bệnh viện
- Triển khai hoạt động dược lâm sàng theo quy định và đáp ứng yêu cầu thực tiễn
trong hoạt động khám, chữa bệnh của bệnh viện là trách nhiệm của Giám đốc bệnh
viện. Phân công một thành viên trong Ban Giám đốc chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ
các hoạt động dược lâm sàng, chỉ đạo khoa Dược phối hợp phòng Kế hoạch tổng hợp
(KHTH) và các khoa, phòng có liên quan xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn triển
khai hoạt động dược lâm sàng theo quy định của Luật Dược số 105/2016/QH13, định
kỳ có sơ kết đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.
- Thành lập đơn vị/tổ Dược lâm sàng trực thuộc khoa Dược của bệnh viện, trưởng
khoa Dược phân công dược sĩ đại học chuyên trách hoạt động dược lâm sàng. Ban
hành quy chế phối hợp giữa khoa Dược, phòng KHTH, các khoa lâm sàng và cận lâm
sàng có liên quan nhằm đảm bảo sự phối hợp đồng bộ và triển khai có hiệu quả các
hoạt động dược lâm sàng theo quy định.
- Căn cứ vào kế hoạch ngắn hạn và dài hạn triển khai hoạt động dược lâm sàng, rà
soát và xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo bổ sung nguồn nhân lực cho hoạt động
dược lâm sàng. Dược sĩ và nhân viên y tế tham gia công tác dược lâm sàng phải được
đào tạo chính quy hoặc ít nhất phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo liên tục về
dược lâm sàng, có chứng chỉ hành nghề dược lâm sàng theo quy định. Khuyến khích
dược sĩ phụ trách dược lâm sàng có trình độ sau đại học chuyên ngành dược lâm sàng.
- Phối hợp với phòng KHTH, phòng Điều dưỡng và phòng/tổ Quản lý chất lượng,
triển khai hiệu quả hệ thống thu thập sự cố y khoa liên quan đến chỉ định và sử dụng
thuốc, trong đó hoạt động thu thập và báo cáo sự cố liên quan đến phản ứng có hại của
thuốc (ADR) đảm bảo được thực hiện nghiêm túc đúng theo quy định, tiến hành điều
tra kịp thời các nguyên nhân, có biện pháp khắc phục và phòng ngừa hiệu quả.
- Xây dựng và cập nhật tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với danh mục
thuốc nội trú và ngoại trú của bệnh viện, bao gồm ít nhất các nội dung sau: hướng dẫn
sử dụng kháng sinh, hướng dẫn cách pha và bảo quản các thuốc tiêm truyền, cảnh báo
chống nhầm lẫn các thuốc có tên gọi và bao bì giống nhau. Khuyến khích triển khai
các phần mềm cảnh báo: chỉ định thuốc theo cơ địa và bệnh lý sẵn có, tương tác thuốc,
phản ứng có hại của thuốc.
66
- Tăng cường thông tin thuốc và đa dạng hoá hình thức thông tin thuốc cho nhân
viên y tế tại các khoa lâm sàng và người bệnh như: tư vấn trực tiếp, tư vấn qua điện
thoại, qua thư điện tử, qua trang thông tin điện tử,…Phân công nhân viên phụ trách
hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh ngoại trú tại khu vực khoa Khám bệnh của
bệnh viện. Khuyến khích định kỳ hàng tháng hoặc hàng quí ban hành bản tin dược lâm
sàng đến các khoa điều trị trong bệnh viện.
- Triển khai hoạt động bình bệnh án và bình đơn thuốc do phòng KHTH tổ chức
với sự tham gia của dược sĩ lâm sàng, phản hồi kịp thời các sai sót đến bác sĩ trực tiếp
kê đơn, đồng thời phổ biến và rút kinh nghiệm trong toàn bệnh viện. Nội dung bình
bệnh án và bình đơn thuốc cần tập trung vào các vấn đề: chỉ định thuốc phù hợp chẩn
đoán và tuân thủ phác đồ điều trị, sai sót trong kê đơn theo quy định, cảnh báo phản
ứng có hại của thuốc được chỉ định hoặc kê đơn, chi phí đơn thuốc hợp lý.
- Bổ sung thành phần dược sĩ lâm sàng tham dự hội chẩn các trường hợp bệnh lý
phức tạp, không đáp ứng điều trị và cho ý kiến về chọn lựa thuốc, phối hợp thuốc,
chọn lựa thuốc thay thế, pha chế dung dịch nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch,…
Khuyến khích triển khai việc theo dõi nồng độ trị liệu trong máu đối với các thuốc có
khoảng trị liệu hẹp như vancomycin, aminoglycosides, digoxin, theophylline…. tại các
bệnh viện đủ điều kiện nhằm tối ưu hóa hiệu quả điều trị
- Chọn các khoa bệnh nặng hoặc các khoa có người bệnh thường được chỉ định sử
dụng cùng lúc nhiều loại thuốc để ưu tiên triển khai các hoạt động của dược sĩ lâm
sàng trực tiếp ngay tại khoa lâm sàng như: tham dự các buổi giao ban chuyên môn
hàng ngày của khoa và đi buồng bệnh cùng với bác sĩ điều trị để trao đổi và tư vấn trực
tiếp cho bác sĩ điều trị trong chỉ định thuốc hợp lý cho người bệnh.
- Chọn các vấn đề ưu tiên liên quan đến dược lâm sàng, ngoài phác đồ điều trị, làm
chủ đề ưu tiên cho hoạt động đào tạo liên tục và sinh hoạt khoa học kỹ thuật của bệnh
viện. Phối hợp với phòng KHTH và các khoa, phòng có liên quan thực hiện các đề tài
nghiên cứu khoa học chuyên đề về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả theo yêu
cầu của Hội đồng thuốc và điều trị xuất phát từ thực tiễn về tình hình sử dụng thuốc
của bệnh viện.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thông tin thuốc, quản lý sử dụng
thuốc, xây dựng các phần mềm cảnh báo, phần mềm giám sát kê đơn và chỉ định thuốc
theo phác đồ điều trị. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện theo lộ trình về số
67
hóa hồ sơ bệnh án, tiến tới bệnh án điện tử có tích hợp công cụ giám sát, phản hồi,
tương tác giữa dược sĩ lâm sàng với bác sĩ điều trị về chỉ định thuốc hợp lý trên hồ sơ
bệnh án điện tử cụ thể của người bệnh.
- Tổ chức giao ban định kỳ chuyên đề về hoạt động dược lâm sàng nhằm lượng giá
hiệu quả các hoạt động đã triển khai, chủ động nắm bắt những vướng mắc để có giải
pháp phù hợp đáp ứng yêu cầu về hiệu quả điều trị, chi phí điều trị hợp lý và hạn chế
tối đa các tai biến điều trị do sử dụng thuốc. Tăng cường học tập, chia sẻ kinh nghiệm
lẫn nhau giữa các bệnh viện về triển khai hoạt động dược lâm sàng.
7.2. Nhiệm vụ chuyên môn của dƣợc sĩ lâm sàng
- Tham gia phân tích, đánh giá tình hình sử dụng thuốc.
- Chịu trách nhiệm về thông tin thuốc trong bệnh viện, triển khai mạng lưới theo
dõi, giám sát, báo cáo tác dụng không mong muốc của thuốc và công tác cảnh giác
dược.
- Tư vấn về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý cho Hội đồng thuốc và điều trị, cán bộ
y tế và người bệnh.
- Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát việc kê đơn thuốc nội trú và ngoại trú
nhằm đẩy mạnh việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng thuốc trong bệnh viện.
- Tham gia bình ca lâm sàng định kỳ tại khoa lâm sàng, tại bệnh viện;
- Tham gia nghiên cứu khoa học và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các
thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công.
- Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát việc kê đơn thuốc nội trú và ngoại trú
nhằm đẩy mạnh việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
68
CHƢƠNG 8
- Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh nhưng tối thiểu là 10m2, phải có
khu vực để trưng bày, bảo quản thuốc và khu vực để người mua thuốc tiếp xúc và trao
đổi thông tin về việc sử dụng thuốc với người bán lẻ;
- Phải bố trí thêm khu vực cho những hoạt động khác như:
+ Phòng pha chế theo đơn nếu có tổ chức pha chế theo đơn;
+ Khu vực ra lẻ các thuốc không còn bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc để bán
lẻ trực tiếp cho người bệnh;
+ Phòng hoặc khu vực tư vấn riêng cho người mua thuốc/bệnh nhân.
- Trường hợp kinh doanh thêm mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế
thì phải có khu vực riêng, không bày bán cùng với thuốc và không gây ảnh hưởng đến
thuốc; phải có biển hiệu khu vực ghi rõ “Sản phẩm này không phải là thuốc”.
- Trường hợp nhà thuốc có bố trí phòng pha chế theo đơn hoặc phòng ra lẻ
thuốc không còn bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc:
+ Phòng phải có trần chống bụi, nền và tường nhà bằng vật liệu dễ vệ lau rửa,
khi cần thiết có thể thực hiện công việc tẩy trùng;
+ Có chỗ rửa tay, rửa và bảo quản dụng cụ pha chế, bao bì đựng;
69
+ Không được bố trí chỗ ngồi cho người mua thuốc trong khu vực phòng pha
chế.
+ Phải có hóa chất, các dụng cụ phục vụ cho pha chế, có thiết bị để tiệt trùng
dụng cụ (tủ sấy, nồi hấp), bàn pha chế phải dễ vệ sinh, lau rửa.
- Có đủ thiết bị để bảo quản thuốc tránh được các ảnh hưởng bất lợi của ánh
sáng, nhiệt độ, độ ẩm, sự ô nhiễm, sự xâm nhập của côn trùng, bao gồm:
+ Tủ, quầy, giá kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo
quản thuốc và đảm bảo thẩm mỹ;
+ Có đủ ánh sáng để đảm bảo các thao tác, đảm bảo việc kiểm tra các thông tin
trên nhãn thuốc và tránh nhầm lẫn.
+ Nhiệt kế, ẩm kế để kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm tại cơ sở bán lẻ thuốc. Nhiệt kế,
ẩm kế phải được hiệu chuẩn định kỳ theo quy định.
+ Cơ sở đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, cơ
sở tái đánh giá việc đáp ứng tiêu chuẩn GPP sau ngày Thông tư này có hiệu lực phải
trang bị ít nhất 01 thiết bị theo dõi nhiệt độ tự ghi với tần suất ghi phù hợp (thường 01
hoặc 02 lần trong 01 giờ tùy theo mùa).
Các cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược còn hiệu
lực hoặc có Giấy GPP còn hiệu lực, chậm nhất đến 01/01/2019 phải trang bị thiết bị
theo dõi nhiệt độ tự ghi.
- Thiết bị bảo quản thuốc phù hợp với yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn thuốc.
Điều kiện bảo quản ở nhiệt độ phòng: nhiệt độ không vượt quá 30°C, độ ẩm không
vượt quá 75%.
Có tủ lạnh hoặc phương tiện bảo quản lạnh phù hợp với các thuốc có yêu cầu
bảo quản mát (8-15° C), lạnh (2-8° C).
- Có các dụng cụ ra lẻ và bao bì ra lẻ phù hợp với yêu cầu bảo quản thuốc, bao
gồm:
+ Trường hợp ra lẻ thuốc mà không còn bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc phải
dùng đồ bao gói kín khí; đủ cứng để bảo vệ thuốc, có nút kín;
70
+ Không dùng các bao bì ra lẻ thuốc có chứa nội dung quảng cáo các thuốc
khác để làm túi đựng thuốc;
+ Thuốc dùng ngoài, thuốc quản lý đặc biệt cần được đóng trong bao bì phù
hợp, dễ phân biệt;
+ Thuốc pha chế theo đơn cần được đựng trong bao bì dược dụng để không ảnh
hưởng đến chất lượng thuốc và dễ phân biệt với các sản phẩm không phải thuốc - như
đồ uống/thức ăn/sản phẩm gia dụng.
+ Đối với trường hợp thuốc bán lẻ không đựng trong bao bì ngoài của thuốc thì
phải ghi rõ: tên thuốc; dạng bào chế; nồng độ, hàm lượng thuốc; trường hợp không có
đơn thuốc đi kèm phải ghi thêm liều dùng, số lần dùng và cách dùng;
+ Thuốc pha chế theo đơn: ngoài việc phải ghi đầy đủ các quy định trên phải
ghi thêm ngày pha chế; ngày hết hạn; tên bệnh nhân; tên và địa chỉ cơ sở pha chế
thuốc; các cảnh báo an toàn cho trẻ em (nếu có).
8.1.4. Hồ sơ, sổ sách và tài liệu chuyên môn của cơ sở bán lẻ thuốc
- Có tài liệu hoặc có phương tiện tra cứu các tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc
cập nhật, các quy chế dược hiện hành, các thông báo có liên quan của cơ quan quản lý
dược để người bán lẻ có thể tra cứu và sử dụng khi cần.
- Phải có sổ sách hoặc máy tính để quản lý việc nhập, xuất, tồn trữ, theo dõi số
lô, hạn dùng, nguồn gốc của thuốc và các thông tin khác có liên quan, bao gồm:
+ Thông tin thuốc: Tên thuốc, số Giấy phép lưu hành/Số Giấy phép nhập khẩu,
số lô, hạn dùng, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, điều kiện bảo quản.
+ Cơ sở vận chuyển, điều kiện bảo quản trong quá trình vận chuyển;
+ Người mua/bệnh nhân, ngày tháng, số lượng (đối với thuốc gây nghiện, thuốc
tiền chất, thuốc hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, dược
chất hướng thần, tiền chất);
71
+ Đối với thuốc kê đơn phải thêm số hiệu đơn thuốc, người kê đơn và cơ
sở hành nghề.
- Đến 01/01/2019, nhà thuốc phải có thiết bị và triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin, thực hiện kết nối mạng, bảo đảm kiểm soát xuất xứ, giá cả, nguồn gốc thuốc
mua vào, bán ra. Có cơ chế chuyển thông tin về việc mua bán thuốc, chất lượng thuốc
giữa nhà cung cấp với khách hàng cũng như việc chuyển giao thông tin cho cơ quan
quản lý liên quan khi được yêu cầu.
- Hồ sơ hoặc sổ sách phải được lưu trữ ít nhất 1 năm kể từ khi hết hạn dùng của
thuốc. Hồ sơ hoặc sổ sách lưu trữ các dữ liệu liên quan đến bệnh nhân có đơn thuốc
hoặc các trường hợp đặc biệt (bệnh nhân mạn tính, bệnh nhân cần theo dõi....) đặt tại
nơi bảo đảm để có thể tra cứu kịp thời khi cần;
- Trường hợp cơ sở có kinh doanh thuốc phải quản lý đặc biệt, phải thực hiện
các quy định tại Điều 43 Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 và các văn bản
khác có liên quan.
- Xây dựng và thực hiện theo các quy trình thao tác chuẩn dưới dạng văn bản
cho tất cả các hoạt động chuyên môn để mọi nhân viên áp dụng, tối thiểu phải có các
quy trình sau:
+ Quy trình bán thuốc, thông tin, tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc phải kê đơn;
+ Quy trình bán thuốc, thông tin, tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc không kê
đơn;
+ Quy trình giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi;
+ Quy trình pha chế thuốc theo đơn trong trường hợp có tổ chức pha chế theo
đơn;
8.1.5. Đối với Nhà thuốc có thực hiện việc pha chế thuốc độc, thuốc phóng
72
xạ, phải tuân thủ theo điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật quy định tại khoản 1, 2,
3, 4 Điều này và quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về pha chế thuốc độc, thuốc phóng
xạ trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
8.2. Nhân sự
- Người phụ trách chuyên môn có bằng tốt nghiệp đại học ngành dược, phải
có Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định hiện hành.
- Nhà thuốc có nguồn nhân lực thích hợp (số lượng, bằng cấp, kinh nghiệm
nghề nghiệp) để đáp ứng quy mô hoạt động.
- Nhân viên trực tiếp tham gia bán thuốc, giao nhận, bảo quản thuốc, quản lý
chất lượng thuốc, pha chế thuốc phải có bằng cấp chuyên môn và có thời gian thực
hành nghề nghiệp phù hợp với công việc được giao, trong đó:
+ Từ 01/01/2020, người trực tiếp bán lẻ thuốc phải có văn bằng chuyên môn
dược từ trung cấp dược trở lên trừ trường hợp quy định tại điểm b.
+ Người trực tiếp pha chế thuốc, người làm công tác dược lâm sàng phải có
bằng tốt nghiệp đại học ngành dược.
- Tất cả các nhân viên thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này phải
không đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chuyên môn y, dược.
- Nhân viên phải được đào tạo ban đầu và cập nhật về tiêu chuẩn Thực hành
tốt bán lẻ thuốc.
8.3. Các hoạt động của nhà thuốc
8.3.1. Mua thuốc
- Nguồn thuốc được mua tại các cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.
- Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng
thuốc trong quá trình kinh doanh.
- Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành (thuốc có số đăng ký hoặc thuốc chưa
có số đăng ký được phép nhập khẩu). Thuốc mua còn nguyên vẹn và có đầy đủ bao gói
của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo quy chế hiện hành. Có đủ hóa đơn, chứng
từ hợp lệ của thuốc mua về.
- Khi nhập thuốc, người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin trên
nhãn thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng (bằng cảm quan, nhất là với các
thuốc dễ có biến đổi chất lượng) và có kiểm soát trong suốt quá trình bảo quản.
73
8.3.2. Bán thuốc
- Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc, bao gồm:
+ Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi liên quan đến bệnh, đến thuốc mà
người mua yêu cầu.
+ Người bán lẻ tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc,
hướng dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp không có đơn thuốc kèm
theo, người bán lẻ phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc
đánh máy, in gắn lên đồ bao gói.
+ Người bán lẻ cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra, đối chiếu với đơn thuốc
các thuốc bán ra về nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc.
+ Thuốc được niêm yết giá thuốc đúng quy định và không bán cao hơn giá niêm
yết.
- Các quy định về tư vấn cho người mua, bao gồm:
+ Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quá điều
trị và phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng.
+ Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có
chuyên môn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua thông tin về
thuốc, giá cả và lựa chọn các thuốc không cần kê đơn.
+ Đối với người bệnh đòi hỏi phải có chẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng
thuốc, người bán lẻ cần tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên khoa thích
hợp hoặc bác sĩ điều trị.
+ Đối với những người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên
bán thuốc cần giải thích rõ cho họ hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh.
+ Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán
thuốc trái với quy định về thông tin quảng cáo thuốc; khuyến khích người mua coi
thuốc là hàng hóa thông thường và khuyến khích người mua mua thuốc nhiều hơn cần
thiết.
- Bán thuốc theo đơn, thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, tiền chất
dùng làm thuốc:
+ Khi bán các thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp người bán lẻ có trình
độ chuyên môn phù hợp và tuân thủ theo các quy định, quy chế hiện hành của Bộ Y tế
về bán thuốc kê đơn.
74
+ Người bán lẻ phải bán theo đúng đơn thuốc. Trường hợp phát hiện đơn thuốc
không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, hoặc có sai phạm về pháp
lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, Người bán lẻ phải thông
báo lại cho người kê đơn biết.
+ Người bán lẻ giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo
đơn trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn,
đơn thuốc kê không nhằm mục đích chữa bệnh.
+ Người có Bằng dược sỹ được thay thế thuốc đã kê trong đơn thuốc bằng một
thuốc khác có cùng hoạt chất, đường dùng, liều lượng khi có sự đồng ý của người mua
và phải chịu trách nhiệm về việc thay đổi thuốc.
+ Người bán lẻ hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở người
mua thực hiện đúng đơn thuốc.
+ Sau khi bán thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất người bán lẻ
phải vào sổ, lưu đơn thuốc bản chính.
8.3.3. Bảo quản thuốc
- Thuốc phải được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
- Thuốc nên được sắp ướng xếp theo nhóm tác dụng dược lý.
- Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ
“Thuốc kê đơn” hoặc trong cùng một khu vực phải để riêng các thuốc bán theo đơn.
Việc sắp xếp đảm bảo sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn.
- Thuốc phải kiểm soát đặc biệt (gây nghiện, hướng tâm thần, và tiền chất) và
các thuốc độc hại, nhạy cảm và/hoặc nguy hiểm khác cũng như các thuốc có nguy cơ
lạm dụng đặc biệt, gây cháy, nổ (như các chất lỏng và chất rắn dễ bắt lửa, dễ cháy và
các loại khí nén) phải được bảo quản ở các khu vực riêng biệt, có các biện pháp bảo
đảm an toàn và an ninh theo đúng quy định của pháp luật tại các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan.
- Thuốc độc, thuốc trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị
cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực phải được bảo quản tách biệt, không được
để cùng các thuốc khác, phải sắp xếp gọn gàng, tránh nhầm lẫn, dễ quan sát.
8.3.4. Yêu cầu đối với người bản lẻ trong thực hành nghề nghiệp
- Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc:
+ Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc, bệnh nhân.
75
+ Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin và lời khuyên đúng đắn về cách
dùng thuốc cho người mua hoặc bệnh nhân và có các tư vấn cần thiết nhằm đảm bảo
sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
+ Giữ bí mật các thông tin của người bệnh trong quá trình hành nghề như bệnh
tật, các thông tin người bệnh yêu cầu.
+ Trang phục áo blouse trắng, sạch sẽ, gọn gàng, có đeo biển ghi rõ tên, chức
danh.
+ Thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyện tuân thủ đạo đức hành nghề
dược.
+ Tham gia các lớp đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật y tế.
- Đối với người quản lý chuyên môn:
+ Giám sát hoặc trực tiếp tham gia việc bán các thuốc kê đơn, tư vấn cho người
mua
+ Chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp việc pha chế thuốc theo đơn tại nhà thuốc.
+ Liên hệ với bác sĩ kê đơn trong các trường hợp cần thiết để giải quyết các tình
huống xảy ra.
+ Kiểm soát chất lượng thuốc mua về, thuốc bảo quản tại nhà thuốc.
+ Thường xuyên cập nhật các kiến thức chuyên môn, văn bản quy phạm pháp
luật về hành nghề dược và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng thuốc.
+ Đào tạo, hướng dẫn các nhân viên tại cơ sở bán lẻ về chuyên môn cũng như
đạo đức hành nghề dược.
+ Cộng tác với y tế cơ sở và nhân viên y tế cơ sở trên địa bàn dân cư, tham gia
cấp phát thuốc bảo hiểm, chương trình, dự án y tế khi đáp ứng yêu cầu, phối hợp cung
cấp thuốc thiết yếu, tham gia truyền thông giáo dục cho cộng đồng về các nội dung
như: tăng cường chăm sóc sức khỏe bằng biện pháp không dùng thuốc, cách phòng
tránh, xử lý các bệnh dịch, chăm sóc sức khỏe ban đầu, các nội dung liên quan đến
thuốc và sử dụng thuốc và các hoạt động khác.
+ Theo dõi và thông báo cho cơ quan y tế về các tác dụng không mong muốn
của thuốc.
+ Phải có mặt trong toàn bộ thời gian hoạt động của cơ sở. Trường hợp người
quản lý chuyên môn vắng mặt phải ủy quyền bằng văn bản cho người có Chứng chỉ
hành nghề dược phù hợp để chịu trách nhiệm chuyên môn theo quy định.
76
• Nếu thời gian vắng mặt trên 30 ngày thì người quản lý chuyên môn sau khi
ủy quyền phải có văn bản báo cáo Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại
nơi cơ sở đang hoạt động.
• Nếu thời gian vắng mặt trên 180 ngày thì cơ sở kinh doanh thuốc phải làm
thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược cho người quản lý chuyên môn khác
thay thế và đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở
bán lẻ thuốc. Cơ sở chỉ được phép hoạt động khi đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh mới.
- Các hoạt động khác:
+ Phải có hệ thống lưu giữ các thông tin, thông báo về thuốc khiếu nại, thuốc
không được phép lưu hành, thuốc phải thu hồi.
+ Có thông báo thu hồi cho khách hàng đối với các thuốc thuộc danh mục thuốc
kê đơn. Biệt trữ các thuốc thu hồi để chờ xử lý.
+ Có hồ sơ ghi rõ về việc khiếu nại và biện pháp giải quyết cho người mua về
khiếu nại hoặc thu hồi thuốc.
+ Đối với thuốc cần hủy phải chuyển cho cơ sở có chức năng xử lý chất thải để
hủy theo quy định.
+ Có báo cáo các cấp theo quy định.
8.4. Các SOP
12 SOP nhà thuốc GPP cần thực hiện:
1. Quy trình SOP mua thuốc
2. Quy trình SOP bán và tư vấn sử dụng thuốc bán theo đơn
3. Quy trình SOP bán thuốc không theo đơn
4. Quy trình SOP bảo quản và theo dõi chất lượng
5. Quy trình SOP giải quyết thuốc khiếu nại thu hồi
6. Quy trình SOP đào tạo
7. Quy trình SOP tư vấn điều trị
8. Quy trình SOP hướng dẫn ra lẻ thuốc
9. Quy trình SOP hướng dẫn vệ sinh nhà thuốc
10. Quy trình SOP ghi chép nhiệt độ và độ ẩm
11. Quy trình SOP sắp xếp trình bày
12. Quy trình SOP hủy thuốc phải kiểm soát đặc biệt
77
8.5. Cách sắp xếp, bảo quản tại nhà thuốc
- Thuốc phải được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
- Thuốc nên được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý.
- Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ
“Thuốc kê đơn” hoặc trong cùng một khu vực phải để riêng các thuốc bán theo đơn.
Việc sắp xếp đảm bảo sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn.
- Thuốc phải kiểm soát đặc biệt (gây nghiện, hướng tâm thần, và tiền chất) và các
thuốc độc hại, nhạy cảm và/hoặc nguy hiểm khác cũng như các thuốc có nguy cơ lạm
dụng đặc biệt, gây cháy, nổ (như các chất lỏng và chất rắn dễ bắt lửa, dễ cháy và các
loại khí nén) phải được bảo quản ở các khu vực riêng biệt, có các biện pháp bảo đảm an
toàn và an ninh theo đúng quy định của pháp luật tại các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan.
- Thuốc độc, thuốc trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm
sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực phải được bảo quản tách biệt, không được để
cùng các thuốc khác, phải sắp xếp gọn gàng, tránh nhầm lẫn, dễ quan sát.
78
CHƢƠNG 9
79
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐH NAM CẦN THƠ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Họ và tên sinh viên: Vũ Minh Hùng, Nguyễn Như Huyền, Trần Trúc Huỳnh, Nguyễn
Hồng Kim, Hồ Nhựt Linh, Nguyễn Nhật Linh, Trần Thị Mai Loan, Lữ Trần Phước
Lộc
Lớp: DH18DUO04 Khóa học: 06
Khoa: Dược Trực thuộc: Trường ĐH Nam Cần Thơ
Thời gian thực tế: từ ngày 22 tháng 05 năm 2023 đến ngày 04 tháng 06 năm 2023
Tại đơn vị: Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ
Địa chỉ: Số 04, Đường Châu Văn Liêm - Phường Tân An - Quận Ninh Kiều - Thành
phố Cần Thơ.
Sau quá trình thực tế tại đơn vị của sinh viên, chúng tôi có nhận xét và đánh giá như
sau:
1. Nhận xét
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Điểm
Điểm bằng số: ……………………………. Điểm bằng chữ:…………………………...
80
81