You are on page 1of 72

TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.

S NGUYỄN HẠNH TÂM

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, chúng em - nhóm Phi Đội Gà Bay – xin gửi lời cám ơn chân
thành đến cô giáo, ThS. Nguyễn Thị Hạnh Tâm, đã hướng dẫn chi tiết và nhiệt tình
cho nhóm em trong suốt quá trình làm bài thiết kế môn học Chiến Lược Kinh
Doanh cũng như có thêm rất nhiều kiến thức hữu ích phục vụ cho quá trình làm
việc sau này.
Trong quá trình thực hiện bài thiết kế, nhóm em đã tiếp thu và học hỏi được
rất nhiều điều, cũng như bổ sung những kiến thức bổ ích trong bộ môn Chiến Lược
Kinh Doanh và các kĩ năng làm việc nhóm. Đây là một cơ hội để nhóm chúng em
hoàn thiện những kĩ năng còng thiếu cho bản thân. Chân thành cám ơn cô đã giúp
đỡ chúng em!

Kính chúc cô nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống!

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 11 năm 2014

PHI ĐỘI GÀ BAY

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 1


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

LỜI NÓI ĐẦU

Trong cuộc sống hiện nay, Kinh doanh không còn là một từ ngữ xa lạ với
Việt Nam ta, quá trình hoạt động kinh doanh đang từng bước hiện đại hóa và đóng
góp chủ yếu cho GDP của nước ta. Nhưng để một doanh nghiệp thành công trong
công việc kinh doanh của mình, đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có một tầm nhìn,
mục tiêu cụ thể cho chính mình, biết được năng lực và khả năng cũng như mạnh
dạn có những quyết định đầu tư táo bạo để vươn tới thành công. Vì những lý do
đó, môn Chiến Lược Kinh Doanh đã hình thành và góp phần xây dựng cho doanh
nghiệp những nền tảng cơ bản và bước đi vững chắc cho doanh nghiệp xuyên suốt
quá trình hoạt động của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của bộ môn Chiến Lược Kinh Doanh,
trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Tp.Hồ Chí Minh, khoa Kinh Tế Xây Dựng đã
đưa học phần Thiết Kế Môn Học Chiến Lược Kinh Doanh, một bài tập giúp cho
các sinh viên tự xây dựng một chiến lược kinh doanh cho chính một công ty, doanh
nghiệp để tạo tiền đề và kinh nghiệm cơ bản cho sinh viên khi bước ra môi trường
việc làm mới trong xu hướng hội nhập quốc tế hiện nay.
Trong suốt quá trình thực hiện, toàn thể thành viên nhóm đã nỗ lực hết mình
để hoàn thành bài Thiết Kế Môn Học xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công
Ty Cổ phần Trường Long, nhằm tạo dựng những những bước đi mới vào thực tiễn
trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.
Trong quá trình thực hiện, không tránh được những sai sót trong bài thiết kế
môn học.
Chân thành cảm ơn Ths. Nguyễn Thị Hạnh Tâm cũng như các thầy cô trong
ngành đã tạo điều kiện và giúp đỡ nhóm Phi đội gà bay trong quá trình thực hiện.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 2


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

MỤC LỤC
Lời cám ơn......................................................................................................Trang 1
Lời nói đầu.................................................................................................................2
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG LONG
CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CP TRƯỜNG LONG...............4
1. GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY..................................................4
1.2. TẦM NHÌN,SƯ MẠNG,MỤC TIÊU.........................................11
1.3. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM ........................................................11
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CHIẾN LƯỢC.......................................13
2.1. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI....................................................13
2.1.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ...........................................................13
2.1.2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ...........................................................21
2.1.3. MA TRẬN EFE.......................................................................32
2.2. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG...................................................33
..................................2.2.1. PHÂN TÍCH NGUỒN LỰC,NĂNG LỰC
33
2.2.2. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ TRONG CÔNG TY
CẤU TRÚC CHI PHÍ...................................................................38
2.2.3. PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG..........................................41
2.2.4. MA TRẬN IFE.......................................................................51
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC..............................................................53
3.1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC...................................53
3.2. MA TRẬN SWOT......................................................................53
3.3. LỰA CHỌN CL THÔNG QUA MA TRẬN QSPM..................54
3.4. CHIẾN LƯỢC TRONG TÂM VÀ
CÁC CHIẾN LƯỢC PHỤ TRỢ.........................................................59
CHƯƠNG 4: CÁC CHIẾN LƯỢC CHỨC NĂNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC.................................62
4.1. CHIẾN LƯỢC MARKETING....................................................62
4.2. CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH........................................................62
4.3. CHIẾN LƯỢC KẾ HOẠCH- DOANH THU- LỢI NHUẬN.....66
4.4. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC................67
4.5. CHIẾN LƯỢC NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN...........................68
4.6. CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ KỸ THUẬT- CÔNG NGHỆ..............68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................70

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 3


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

1.1. Sơ lược hình thành của Công ty CP Trường Long


Công ty CP Trường Long chính thức được thành lập từ năm 1999, là một trong những
công ty ngoài quốc doanh có uy tín nhất tại tỉnh Kon Tum hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, sản xuất, xây dựng. Sản phẩm sản xuất chủ yếu của công ty là khai thác, chế
biến đá xây dựng các loại và xây dựng công trình kỹ thuật (công nghiệp, giao thông, thuỷ
lợi, thuỷ điện, cấp thoát nước).
Được thành lập theo Quyết định số: 000023 ngày 08 tháng 08 năm 1999 của UBND
Tỉnh Kon Tum và giấy đăng ký kinh doanh số: 072171.
Tên công ty : Công ty Cổ Phần Trường Long.
Tên giao dịch : TRUONGLONG JOINT – STOCK COMPANY.
Địa chỉ : 209 Phan Đình Phùng-TP Kon Tum- Tỉnh Kon Tum.
Điện thoại : 0603.864.681. Fax: 0603.914565.
Mã số thuế : 6100151067.
Email : truonglong_ktvn@yahoo.com
Danh sách cổ đông của Công Ty CP Trường Long như sau:
1- Bà Nguyễn Thị Thẩm : Cổ đông sáng lập, Chủ tịch hội đồng quản trị.
2- Ông Bùi Quang Hải : Cổ đông sáng lập, Phó chủ tịch hội đồng quản trị.
3- Ông Bùi Văn Hùng : Cổ đông sáng lập, Giám đốc công ty.
4- Ông Đặng Văn Công : Cổ đông sáng lập.
5- Bà Lê Thị Khánh Thi : Cổ đông sáng lập.
6- Ông Bùi Hữu Trình : Cổ đông sáng lập.
* Tình hình nguồn vốn của công ty qua các năm:
- Vốn điều lệ đăng kí lần đầu năm 1999 là : 618 triệu đồng
- Vốn điều lệ đăng kí tăng lần 2 năm 2000 là : 2.890 triệu đồng
- Vốn điều lệ đăng kí tăng lần 3 năm 2006 là : 11.890 triệu đồng
- Vốn điều lệ đăng kí tăng lần 4 năm 2007 là : 25.000 triệu đồng
- Vốn điều lệ đăng kí tăng lần 5 năm 2008 là : 55.000 triệu đồng
- Vốn điều lệ đăng kí tăng lần 6 năm 2010 là : 99.000 triệu đồng
- Vốn điều lệ đăng kí tăng lần 7 năm 2011 là :199.000 triệu đồng
* Với cơ cấu vốn của các cổ đông như sau:
Số vốn góp Số cổ phần
TT Tên cổ đông
Số tiền (VNĐ) % Vốn điều lệ sở hữu
1 Bà: Nguyễn Thị Thẩm 132.310.000.000 66,49 13.231.000

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 4


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

2 Ông: Bùi Quan Hải 16.880.000.000 8,48 1.688.000


3 Ông: Bùi Văn Hùng 21.880.000.000 10,99 2.188.000
4 Bà: Lê Thị Khánh Thi 11.930.000.000 5,99 1.193.000
5 Ông: Đặng Văn Công 1.100.000.000 0,55 110.000
6 Ông: Bùi Hữu Trình 14.900.000.000 7,49 1.490.000
Tổng Cộng 199.000.000.000 100 19.900.000
Hình thức sở hữu vốn :sở hữu tư nhân.
1.2. Quá trình phát triển của Công ty CP Trường Long
Công ty CP Trường Long bắt đầu hình thành từ ngày 09 tháng 09 năm 1999.
Từ một DN nhỏ chuyên nhận sửa chữa và làm mới các công trình xây dựng kỹ thuật
nhỏ và vừa, chủ yếu nhận công trình chỉ thầu và nghành kinh doanh là xây dựng dân
dụng nhưng đến nay công ty đã chuyển sang xây dựng cầu đường và xây dựng giao thông
thủy lợi, xây dựng điện và kinh doanh sản phẩm xây dựng là chính. Mới đầu thành lập
đội ngũ cán bộ công nhân viên chỉ có 11 người nhưng đến nay có trên 500 cán bộ công
nhân viên. Trong 15 năm qua Công ty CP Trường Long đã lớn mạnh từng bước mang lại
nhiều sản phẩm có giá trị cao, cụ thể như sau:
- Thi công công trình đạt kết quả tốt như thủy lợi Kon Be Ling, đập ĐắkRGấp, đường
từ QL24 đi thác Pau sũ, đường giao thông Đắk Tả Ngọc Linh, đường Đắk Ring Đắk Nên,
đường trung tâm huyện Lỵ huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum. Đường Hoàng Thị Loan TP
Kon Tum, đường QL14C huyện Sa Thầy, đường tỉnh lộ 675 tỉnh Kon Tum.
- Cung cấp vật tư và máy móc thiết bị phục vụ thi công nhiều công trình trên địa bàn
tỉnh Kon tum và các tỉnh lân cận: đường Đắk Hà - Hà Mòn, đường HCM đoạn Ngọc Hồi,
công ty cao su Kon Tum…
- Cung cấp phần lớn vật liệu là ống cống bê tông ly tâm, bê tông nhựa nóng
để thi công cầu, đường, cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
DN đã thực hiện tốt chế độ kế toán, thống kê, góp phần tăng nguồn thu ngân sách nhà
nước, tạo điều kiện và giải quyết công ăn việc làm cho hơn 500 lao động tại địa phương và

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 5


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

các tỉnh khác. DN đã tạo được nhiều phúc lợi cho xã hội góp phần tích cực vào việc xây
dựng và phát triển tỉnh nhà.
Năm 2007, Công ty đã hoàn thành dự án đầu tư và đưa vào sử dụng nhà máy ống
cống bê tông li tâm theo dây chuyền công nghệ tiên tiến nhất hiện nay, từ năm 2009 công
ty đã đủ điều kiện để mở rộng kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu. Cùng với
hoạt động sản xuất truyền thống là khai thác, chế biến đá xây dựng các loại và xây dựng
công trình kỹ thuật, sản xuất ống cống xi măng li tâm và kinh doanh xăng dầu sẽ là
những lĩnh vực kinh doanh chính mang lại lợi nhuận cho công ty trong chiến lược của
mình.
Doanh nghiệp đã được Chủ Tịch UBND tỉnh Kon Tum tặng bằng khen vì đã có thành
tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả năm 2005.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG LONG

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 6


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

Hội Đồng Quản Trị

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng kế toán Phòng kế Phòng tổ chức Phòng kinh


tài chính hoạch nhân sự doanh thương
kỹ thuật mại

Nhà máy khai Nhà máy sản Đội xây dựng Đội xe, máy cơ
thác, chế biến xuất cống xi công trình giao giới
đá măng bê tông li thông, thủy lợi
tâm và VLXD

Đội xây dựng số1 Đội xây dựng số2 Đội xây dựng số3

Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng :
Cơ cấu tổ chức bộ máy trên là một hệ thống bao gồm các phòng ban. Các bộ phận này có
mối quan hệ hữu cơ với nhau.
Chức năng và nhiệm vụ từng chức vụ trong Công ty CP Trường Long
* Hội đồng quản trị

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 7


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

- Chức năng: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết
định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. Hội đồng quản trị có 9
thành viên.
- Nhiệm vụ: Hội đồng quản trị có quyền quyết định chiến lược phát triển, phương án
đầu tư của công ty, có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm các cán bộ quản lý quan trọng như
Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng…
* Giám đốc
- Chức năng: Là người có quyền hành cao nhất trong công ty có nghĩa vụ tổ chức
thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của công ty được quy định tại "điều lệ Công ty Cổ Phần
Xây Dựng Công Trình Trường Long", Giám đốc có quyền uỷ quyền cho Phó giám đốc
điều hành công ty.
- Nhiệm vụ: Tổ chức bộ máy và tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhằm bảo
toàn và phát triển vốn của công ty. Chỉ đạo và điều hành các phòng ban, phân xưởng sản
xuất trong công việc xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng,
quý, năm, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật, kế hoạch phát triển
dài hạn, mua sắm, bảo quản, lưu kho các loại nguyên vật liệu, phụ tùng thiết bị, vật liệu
xây dựng và các vật liệu khác phục vụ nhu cầu sản xuất, các quy định, quy chế về công
tác quản lý nghiệp vụ kỹ thuật, chất lượng nội quy kỹ thuật lao động, khen thưởng đào
tạo và tuyển dụng, nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm và phát triển sản phẩm mới
theo yêu cầu ngày càng cao của thị trường, tổ chức thực hiện hạch toán sản xuất kinh
doanh.
* Phó giám đốc
- Chức năng: Là người được Giám đốc uỷ quyền chỉ đạo và điều hành công việc sản
xuất, là đại diện của lãnh đạo về chất lượng. Khi Giám đốc vắng mặt, Phó giám đốc điều
hành mọi công việc của công ty.
- Nhiệm vụ: Đại diện của lãnh đạo về chất lượng, chỉ đạo việc tổ chức thực hiện các
kế hoạch, chỉ đạo điều hành các phòng ban, phân xưởng sản xuất có liên quan trong việc
thực hiện, sáng kiến cải tạo sửa chữa bảo dưỡng thiết bị đào tạo, nâng cao trình độ tay
nghề cho công nhân viên chức, an toàn vệ sinh lao động, thực hiện một số công việc khác
do giám đốc giao và báo cáo giám đốc xem xét giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền
giải quyết của mình hoặc không tự giải quyết được.
* Phòng kế toán - tài chính
- Chức năng
+ Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính, kế toán theo đúng
quy định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 8


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

+ Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của công ty dưới mọi hình thái và
cố vấn cho ban lãnh đạo các vấn đề có liên quan.
+ Tham mưu cho Ban giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua
từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
+ Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin quản lý năng động, hữu
hiệu.
+ Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi trường và hệ
thống quản lý trách nhiệm xã hội.
+ Tham gia nghiên cứu xây dựng phương án sản xuất, cải tiến quản lý kinh doanh,
giúp giám đốc kiểm tra kiểm soát kinh tế chính của công ty.
+ Có biện pháp quản lý các loại vốn, sử dụng hợp lý các loại vốn nhằm phục vụ kịp
thời cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất, quay vòng vốn nhanh nhất, bảo tồn
và phát triển nguồn vốn kinh doanh.
- Nhiệm vụ:
+ Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản,
vật tư, tiền vốn, quá trình, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng vốn của
công ty.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế toán thu chi tài chính
việc thu, nộp, thanh toán, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, phát
hiện và ngăn ngừa những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ, quy định của công ty.
+ Phổ biến chính sách chế độ quản lý tài chính của nhà nước với các bộ phận liên
quan khi cần thiết.
+ Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác lập và theo dõi kế
hoạch. Cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan hữu quan theo chế độ báo cáo tài chính,
kế toán hiện hành.
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho ban giám đốc công ty.
+ Tham gia thảo luận, ký kết hợp đồng kinh tế, theo dõi quá trình thực hiện đảm bảo
thanh quyết toán kịp thời.
+ Theo dõi công nợ của công ty với bên ngoài và giữa bên ngoài với công ty, cung
cấp kịp thời cho phòng tiêu thụ về số nợ của người mua đã quá hạn để có biện pháp thu
hồi nợ, trích nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định của pháp luật, phân bổ lợi nhuận,
giúp giám đốc sử dụng quỹ đúng quy định.
* Phòng kế hoạch - kỹ thuật: Phòng kế hoạch - kỹ thuật là phòng chuyên môn,
nghiệp vụ tham mưu, giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý trong các lĩnh vực kế

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 9


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

hoạch, kỹ thuật, thẩm định chất lượng sản phẩm, chất lượng công trình xây dựng và quản
lý các dự án đầu tư xây dựng do Ban giám đốc giao cho. Phòng kế hoạch - kỹ thuật chịu
sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc, đồng thời có mối liên hệ mật thiết với các
phòng ban khác trong công ty.
* Phòng tổ chức nhân sự: Căn cứ vào các chế độ chính sách của nhà nước đối với
người lao động để triển khai thực hiện trong công ty. Phổ biến các chế độ chính sách của
đảng, nhà nước đối với người lao động, các nội quy, quy chế của công ty đối với người
lao động, bảo hộ lao động trong từng năm và dài hạn. Giúp giám đốc trong việc tuyển
dụng lao động, điều động bố trí lao động, công tác tổ chức cán bộ. Xây dựng các định
mức lao động, đơn giá lương sản phẩm, quy chế trả lương và phân phối thu nhập. Theo
dõi phong trào thi đua của công ty, đánh giá thành tích để khen thưởng.
* Phòng kinh doanh thương mại: Giới thiệu chào bán các sản phẩm của công ty
như: Đá xây dựng các loại, ống cống xi măng, xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu, đảm
bảo chất lượng phục vụ thị trường, tìm các loại NVL thay thế trong sản xuất ống cống
nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
* Nhà máy khai thác, chế biến đá: Khai thác chế biến đá xây dựng các loại, hoàn
thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo từng đơn đặt hàng, theo tháng, quý, năm của
Ban giám đốc giao cho. Nghiên cứu xây dựng công trình tối ưu, xây dựng định mức khai
thác, chế biến cho từng đơn giá đá thành phẩm, sử dụng hiệu quả trang thiết bị, máy móc
nhằm tăng năng suất lao động, cắt giảm chi phí đồng thời giữ vững chất lượng đá thành
phẩm theo cam kết với khách hàng và theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam của bộ xây
dựng. Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đá sẵn có, nguyên phụ liệu, giảm thất thoát sản
xuất trong quá trình vận chuyển, thực hiện đúng quy trình sản xuất để đảm bảo không gây
ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn lao động đặc biệt là trong công đoạn nổ mìn khai
thác, phát hiện những khó khăn, đề xuất các biện pháp khắc phục.
* Nhà máy sản xuất cống xi măng bê tông li tâm và vật liệu xây dựng
Sản xuất ống cống bê tông xi măng và các loại vật liệu xây dựng khác, hoàn thành
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh do Ban giám đốc giao cho theo từng đơn đặt hàng, lập kế
hoạch sửa chữa lớn tài sản cố định trình ban giám đốc, có phương án sử dụng máy móc,
thiết bị một cách có hiệu quả nhằm phát huy tối đa công suất của máy đồng thời thực hiện
vệ sinh công nghiệp để đảm bảo máy móc thiết bị hoạt động trong tình trạng tốt nhất.
* Đội xây dựng công trình giao thông, thuỷ lợi: Xây dựng công trình kỹ thuật như
công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, điện cấp thoát nước, lắp đặt trang thiết bị
công trình xây dựng, hoàn thiện công trình xây dựng (trang trí nội, ngoại thất). Hoàn
thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh do Ban giám đốc giao cho theo từng đơn đặt hàng,
hoặc theo kế hoạch tháng, quý, năm, tổ trưởng có nhiệm vụ báo cáo định kỳ với Ban
giám đốc về việc thực hiện kế hoạch, báo cáo đột xuất với Ban giám đốc khi có vấn đề
vượt quá thẩm quyền của mình.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 10


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

* Đội xe, máy cơ giới: Cung cấp lực lượng sản xuất trực tiếp cho các bộ phận sản
xuất khác trong công ty hoặc ra bên ngoài, quản lý, bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị đã
được trang bị và những tài sản khác của công ty, chấp hành lệnh điều động của Ban giám
đốc, phải thông báo thường xuyên và định kỳ lên Ban giám đốc về tình hình thực hiện
nhiệm vụ, những khó khăn phát sinh và đề xuất biện pháp sử lý, bảo vệ an toàn trong lao
động, không ngừng nâng cao tay nghề của công nhân.
II. TẦM NHÌN, SỨ MẠNG, MỤC TIÊU
II.1. Tầm nhìn
Xây dựng Trường Long vững mạnh, phát triển, trở thành công ty xây dựng lớn
trên khu vực Tây Nguyên, thu hút vốn đầu tư, mở rộng thị phần và tăng lợi
nhuận.
II.2. Sứ mệnh
Tạo ra những sản phẩm xây dựng tốt nhất, đảm bảo chất lượng các công trình
giao thông.
II.3. Mục tiêu
- Xây dựng tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch của công ty.
- Quản lí và sử dụng vốn kinh doanh đúng chế độ và chính sách hiện hành của nhà
nước, bảo toàn và phát triển vốn.
- Chấp hành đầy đủ các chế dộ, chính sách pháp luật của nhà nước và qui định của
Bộ Tài Nguyên môi trường về khai thác tài nguyên.
- Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng đã kí kết với khách hàng, giữ đúng
chất lượng sản phẩm.
- Quản lí đôi ngũ nhân viên tốt và không nhừng nâng cao tay nghề cho người lao
động.
- Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường, tài
sản xã hội chủ nghĩa, bảo vệ an ninh quốc phòng.

III. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG


3.1. Sản phẩm
- Xây dựng các loại; Xây dựng công trình đường bộ; Xây dựng công trình thủy lợi,
điện, cấp thoát nước; Xây dựng công ích.
- Quản lý sửa chữa cầu đường bộ.
- Phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng xây dựng; Lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước, lò sưởi,
điều hòa không khí; Hoàn thiện công trình xây dựng, trang trí nội ngoại thất; Vận tải
hàng hóa bằng đường bộ.
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng, thạch cao; Đầu tư, sản xuất, truyền tải
và phân phối điện; Cho thuê máy móc thiết bị.
- Mua bán sắt, thép, vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 11


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

- Dịch vụ lưu trú; Dịch vụ ăn uống; Kinh doanh bất động sản quyền sử dụng đất thuộc
chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê (không môi giới và giao dịch sàn).
- Khai thác cát, đá, sỏi, đất sét.

3.2. Chức năng


Công ty Cổ Phần Trường Long có chức năng sản xuất, kinh doanh các ngành nghề
theo giấy phép kinh doanh như sau:
- Về kinh doanh thương mại: kinh doanh vật liệu xây dựng, sắt, thép các loại, kinh
doanh xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu, kinh doanh bất động sản, kinh doanh du lịch,
khách sạn.
- Về sản xuất: khai thác cát, đá, sỏi, sản xuất đá xây dựng, ống cống xi măng và các
vật liệu xây dựng khác, cho thuê phương tiện thi công công trình, vận tải hàng hoá.
- Về xây dựng: xây dựng công trình dân dụng, xây dựng công trình kỹ thuật bao gồm:
các công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, điện, cấp thoát nước, tham gia công tác
chuẩn bị mặt bằng xây dựng như: giải phóng mặt bằng, san ủi, lấp nền, đào cống thoát
nước, lắp đặt trang thiết bị công trình xây dựng, hoàn thiện công trình xây dựng (trang trí
nội, ngoại thất)

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 12


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CHIẾN LƯỢC


I. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
1.1. Môi trường vĩ mô
1.1.1. Các yếu tố về chính trị - pháp lý
- Hệ thống pháp luật tác động đến các doanh nghiệp ngày càng gia tăng. Mọi cá
nhân cũng như doanh nghiệp đều phải hoạt động dưới sự chi phối của hệ thống
pháp luật và chịu ảnh hưởng bởi hệ thống chính trị.
 Tình hình ở Biển Đông đang diễn biến theo chiều hướng phức tạp, gây ảnh
hưởng tới ngành xây dựng nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói riêng theo
cả mặt tích cực và tiêu cực.
 Việt Nam có chỉ số hoà bình đứng thứ 45/162 quốc gia do Viện Kinh Tế và
Hoà Bình (IEP) công bố năm 2014, đây là một điểm mạnh của Việt Nam để
thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
 Nhà nước cho nhiều chính sách ưu tiên tập trung đầu tư xây dựng cho nước
nhà như các dự án xây dựng hệ thống cơ sở vật chất giao thông, các gói chính
sách nhà ở cho người thu nhập thấp… tạo nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp.
 Công bố nhiều luật, thông tư, nghị định hỗ trợ cho doanh nghiệp như Luật đấu
thầu số 43/2013/QH13, thông tư 04/2010-tt-bxd, quyết định 957/QĐ-BXD..
 Tuy nhiên hệ thống hành chính còn nhiều rắc rối, nhiều thủ tục, gây khó khăn
cho các doanh nghiệp.
 Hệ thống luật pháp còn chưa ổn định, phải sửa đổi bổ sung nhiều lần

- Luật chống độc quyền, quyền sở hữu trí tuệ, bằng phát minh sáng chế, … sẽ tạo ra
cơ hội cạnh tranh lành mạnh giữa các công ty trong ngành.
- Có các chính sách bảo đảm lợi ích người dân, tăng vị thế của người tiêu dùng lên,
buộc công ty phải có trách nhiệm hơn về sản phẩm về chất lượng, an toàn..
- Chính sách thuế mới của chính phủ củng ảnh hưởng nhiều đến các doanh nghiệp
theo các mặt tích cực:
 DN trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhượng BĐS, dự án đầu tư,
quyền tham gia dự án đầu tư ... thì được bù trừ số lỗ (nếu có) với lãi của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
 Việc áp dụng chế độ ưu đãi thuế TNDN cho các dự án đầu tư mới sẽ không
phân biệt dự án có thành lập DN mới hay không thành lập DN mới

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 13


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

 Thuế suất ưu đãi 10% trong vòng 15 năm đối với các doanh nghiệp có các dự
án đầu tư tại vùng kinh tế khó khăn hay các doanh nghiệp áp dụng các biện
pháp khoa học công nghệ mới…..

1.1.2. Các yếu tố về kinh tế

 Tăng trưởng kinh tế

6 tháng
Năm 2011 2012 2013
đầu 2014
Mức tăng
5.8 5.25 5.42 5.18
trưởng (%)

Bảng 2.1 : Tăng trưởng kinh tế từ năm 2011-2014

Tốc độ tăng so với Đóng góp


quý I năm trước (%) của các khu
vực vào tăng
Quý I năm Quý I năm Quý I năm 2014 trưởng quý I
2012 2013 năm 2014
(Điểm phần
trăm)
Tổng số 4,75 4,76 4,96 4,96
Nông, lâm 2,81 2,24 2,37 0,32
nghiệp và
thuỷ sản
Công nghiệp 5,15 4,61 4,69 1,88
và xây dựng
Dịch vụ 4,99 5,65 5,95 2,76

 Tỉnh Kon Tum là một tỉnh có tình hình kinh tế phát triển khả quan, tổng sản phẩm
(GDP) trong tỉnh năm 2013 ước tăng 12,39%; thu ngân sách năm 2013 ước thực hiện
1.612.400 triệu đồng; thu nhập bình quân đầu người ước đạt 25,7 triệu đồng, tăng
15,8% so với năm 2012; chỉ số giá tiêu dùng tương đối ổn định. Giá trị sản xuất công

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 14


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

nghiệp 9 tháng đầu năm 2014 (Giá 2010) ước đạt 2.749 tỷ đồng, tăng 9,52% so với
cùng kỳ, đạt 84,5% so với kế hoạch.Giá trị sản xuất công nghiệp 9 tháng đầu năm 2014
(Giá hiện hành) ước đạt 3.110 tỷ đồng, tăng 8,32% so với cùng kỳ.

 Dự báo tình hình kinh tế thế giới có những khởi sắc trong năm 2014, tăng trưởng
toàn cầu về cơ bản đang trên đà phục hồi, dù còn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro và chưa
vững chắc. Theo đó, tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2014 được dự đoán có nhiều
khả năng sẽ hồi phục nhưng sẽ thiếu bền vững nếu những tồn tại mang tính cơ cấu của
nền kinh tế chưa được giải quyết, như yếu kém về cơ sở hạ tầng, chất lượng nguồn
nhân lực thấp, ngành công nghiệp hỗ trợ chưa phát triển, bất cập tồn tại trong hệ thống
luật pháp, chính sách… Năm 2014 cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ lạm phát cao do tác
động trễ của những chính sách tháo gỡ khó khăn sản xuất kinh doanh năm 2013.
 Kinh tế tăng trưởng dẫn tới khả năng chi tiêu của khách hàng, khả năng đầu tư của
nhà nước cũng như các nhà đầu tư tăng mạnh, tác động tích cực tới các doanh nghiệp
nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói riêng.
 Theo Bộ xây dựng tổng giá trị tồn kho bất động sản trên cả nước trong 5 tháng đầu
năm 2014 đã giảm 45.029 tỷ đồng trên 35% so với đầu 2013.
Bộ Xây dựng vừa có báo cáo tình hình thị trường bất động sản và kết quả giải ngân
gói tín dụng 30.000 tỷ đồng, tính đến đầu tháng 6/2014. Lượng tồn kho bất động
sản đã giảm mạnh do thị trường ấm lên thời gian qua. Trong đó, Hà Nội giảm 36% so
với quý 1/2013 Tp HCM giảm 45%.

 Mức lãi suất


 Trong quá khứ, lãi suất cơ bản từng đạt đỉnh 14%/năm vào tháng 6/2008; lãi suất cho
vay của các ngân hàng thương mại theo đó tối đa là 21%/năm. Lãi suất này nhanh
chóng giảm xuống còn 8%/năm vào cuối năm 2009 và đứng yên gần 12 tháng liên
tiếp cho đến ngày 5/11/2010, khi Ngân hàng Nhà nước quyết định tăng lên 9% và áp
dụng cho đến nay gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp khi huy động vốn.
 Tuy nhiên cả năm 2014 thì lãi vay có thể sẽ giảm 1-1,5%.Theo phản ánh từ phía các
DN, lãi suất hiện vẫn cao so với khả năng kinh doanh của họ. Hiện lãi suất cho vay
phổ biến với lĩnh vực ưu tiên là 7 - 8%/năm, nhưng rất ít DN có thể tiếp cận được. Lãi
suất cho vay thông thường mà các DN đang phải trả hiện nay khoảng từ 9 - 12%/năm.

 Lạm phát
 Tổng cục Thống kê vừa chính thức công bố, CPI tháng 6/2014 của cả nước tăng 0,3%
so với tháng trước và tăng 1,38% so với tháng 12/2013.
 Như vậy, sau nửa năm, lạm phát theo cách tính của Việt Nam mới chỉ đang ở mức rất
thấp, thậm chí thấp nhất trong vòng 13 năm qua, và chỉ bằng 1/5 mục tiêu lạm phát
của cả năm.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 15


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

 Tuy nhiên, nếu so với cùng kỳ, CPI tháng 6/2014 vẫn tăng 4,98%. Còn nếu tính trung
bình 6 tháng đầu năm, con số này là 4,77%.
 Diễn biến CPI tháng 6/2014, có thể thấy rõ, nguyên nhân của mức tăng 0,3% chủ yếu
do nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống (tăng 0,28%); nhà ở và vật liệu xây dựng (tăng
0,61%); thuốc và dịch vụ y tế (tăng 0,74%)…
 Lạm phát sau 6 tháng ở mức rất thấp là tín hiệu cho thấy mục tiêu kiềm soát lạm
phát, ổn định vĩ mô của Việt Nam đã phát huy tác dụng.Lạm phát giảm, giá cả các mặt
hàng sẽ giảm, người tiêu dùng sẽ tăng chi tiêu, tiêu dùng tăng. Hơn nữa, nền kinh tế ổn
định sẽ thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty.Tuy nhiên, đây cũng tiếp tục là
lời cảnh báo về sức mua thấp của nền kinh tế, ảnh hưởng tới việc đầu tư vào hoạt động
xây dựng.

 Tình hình hội nhập kinh tế quốc tế


Trong xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam hướng ra Thế giới, không có gì để phải ngỡ ngàng
khi chúng ta đã và đang đàm phán gia nhập hàng loạt các tổ chức thương mại hàng đầu
Thế giới. Cùng với đó là các nội dung cam kết thương mại trong khung khổ WTO và
các Hiệp định khu vực thương mại tự do (FTA) .Tiến trình hội nhập kinh tế sâu rộng
của Việt Nam bắt đầu từ năm 1995 với 3 mốc quan trọng nhất.
+ Thứ nhất, Việt Nam đã đàm phán và ký Hiệp định Thương mại song phương Việt
Nam - Hoa Kỳ vào năm 2000. Tác dụng nổi bật của Hiệp định này, một mặt là bước
tập dượt quan trọng để Việt Nam tham gia sâu rộng hơn vào tiến trình hội nhập khu
vực (tham gia các FTA) và toàn cầu (gia nhập WTO). Mặt khác, hiệp định này cho
phép Việt Nam tiếp cận thị trường xuất khẩu lớn nhất thế giới mà không bị phân biệt
đối xử.
+ Thứ hai, Việt Nam đã gia nhập Hiệp hội các gia Đông Nam Á (ASEAN) và tham gia
Hiệp định mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) và tiếp đó là FTA với các đối tác
(ASEAN+).
+Thứ ba, Việt Nam đã đàm phán gia nhập WTO và trở thành thành viên của tổ chức
này tháng 1/2007. Cùng với các FTA khu vực, Việt Nam cũng đã ký Hiệp định đối
tác kinh tế toàn diện (EPA) với Nhật Bản mà thực chất là một FTA song phương.
Với các hiệp định nêu trên, Việt Nam đã tạo ra những cơ hội to lớn cho việc thu hút
đầu tư nước ngoài (ĐTNN) và hoạt động xuất khẩu; qua đó thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế và tạo thêm việc làm. Mặt khác các hiệp định này cũng gây ra những thách
thức gay gắt cho doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế Việt Nam. Nếu như khi gia
nhập WTO, sức ép lớn nhất là về mặt thể chế và dịch vụ, thì các hiệp định FTA song
phương và khu vực lại gây nhiều sức ép nhất đến thương mại hàng hóa do mức độ
cắt giảm thuế sâu rộng trong hiệp định nội khối ASEAN và một số hiệp định
ASEAN+: có khoảng 90% số dòng thuế sẽ về 0% vào năm 2015, phần lớn trong số
còn lại sẽ đưa về 0% vào năm 2018.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 16


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 17


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

 Cơ hội
- Tự do hóa thương mại: các nước bãi bỏ hàng rào thuế quan,từ đó việc xuất khẩu mở
rộng phạm vi trao đổi sản phẩm trong nghành dễ dàng hơn.

- Chuyển giao công nghệ: Toàn cầu hóa tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới
về khoa học và công nghệ, về tổ chức và quản lí, chủ yếu từ nhóm nước phát triển sang
nhóm nước đang phát triển. Các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để tiếp nhận và đổi mới
công nghệ, trang thiết bị.

- Thu hút vốn đầu tư cho các công trình khi các doanh nghiệp trong nước không đáp
ứng nỗi. Có sự phân công lao động mới và chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra trên
nhiều phương diện.
- Đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp
nhà nước. Giải pháp này đang góp phần tạo động lực mạnh mẽ và cơ chế quản lý năng
động, để vốn nhà nước được sử dụng có hiệu quả và ngày càng tăng lên
 Những thách thức
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang là một bộ phận quan trọng của nền
kinh tế Việt Nam, được đối xử bình đẳng như doanh nghiệp Việt Nam. Chúng ta đang tạo
điều kiện cho đầu tư nước ngoài tham gia nhiều hơn vào phát triển các ngành, trong đó
có hoạt động xây dựng, các vùng lãnh thổ phù hợp với các cam kết quốc tế của nước ta.
Như vậy, các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng phải đối đầu với những doanh nghiệp
nước ngoài có trình độ cao về quản lý, kỹ thuật, vững về tài chính, mạnh về thương hiệu,
am hiểu các nguyên tắc của cơ chế thị trường.

- Cạnh tranh về kinh tế: Xu hướng toàn cầu hóa đặt các nước đang phát triển vào thế cạnh
tranh khốc liệt. Đặc biệt, tự do hóa thương mại mở rộng, hàng rào thuế quan được bãi bỏ,

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 18


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

giá thành của hàng trong nước và hàng nhập khẩu không chênh lệch nhiều gây nên sự
cạnh tranh về sản phẩm hàng hóa. Điều này, buộc các doanh nghiệp trong nước phải cải
tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, cải tiến mẫu mã.

1.1.3. Các yếu tố kỹ thuật công nghệ


Môi trường công nghệ (technological environment) – những lực lượng tạo nên các công
nghệ mới, tạo nên sản phẩm mới và các cơ may thị trường. Những yếu tố cần quan tâm
nghiên cứu:
 Sự ra đời của những công nghệ mới
 Tốc độ phát minh và ứng dụng công nghệ mới
 Những khuyến khích và tài trợ của chính phủ cho hoạt động nghiên cứu và phát triển
(R&D)
 Luật sở hữu trí tuệ, bảo vệ bản quyền, tác quyền.
 Luật chuyển giao công nghệ.

 Khoa học kĩ thuật càng ngày càng phát triển, rất nhiều công nghệ mới ra đời phù
hợp với sự phát triển của khoa học như công nghệ cầu vòm ống thép nhồi bê tông,
công nghệ sàn bóng bubbledeck, công nghệ thi công cọc khoan nhồi, ván khuôn
trượt…
 Về mặt chuyển giao công nghệ, một số nghiên cứu trong nước cho thấy 90% hợp
dồng chuyển giao công nghệ được kí kết với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
 Theo Bộ KH&CN, phần lớn các DN nước ta đang sử dụng công nghệ tụt hậu so
với mức trung bình của thế giới từ 2-3 thế hệ; có 76% máy móc, dây chuyền công
nghệ nhập thuộc thế hệ những năm 1960 -1970; 75% số thiết bị đã hết khấu hao;
50% thiết bị là đồ tân trang.

 Quá trình toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới và tác động đến hầu
hết các quốc gia. Một trong những điểm nổi bậc của toàn cầu hoá là sự định hình của nền
kinh tế trí thức mà trọng tâm là sự phát triển của khoa học công nghệ và vai trò của nó
trong đời sống. Tuy nhiên tại Việt Nam hiện tại, tình trạng công nghệ còn hết sức lạc hậu
so với thế giới, chưa được đầu tư đổi mới nhiều, thiếu trang thiết bị tinh chế mang tính
hiện đại do đó chất lượng sản phẩm không đồng đều, năng suất thấp dẫn tới giá thành cao
làm giảm sức cạnh tranh của sản phẩm.Một đặc điểm hết sức quan trọng cần phải đề cập
tới ở Việt Nam hiện nay là đội ngũ cán bộ kỷ thuật, quản lý, công nhân phần lớn không
được đào tạo đầy đủ theo yêu cầu mới. Đặc biệt, thiếu đội ngũ cán bộ có trình độ, có
ngoại ngữ để tiếp cận với những tiến bộ của khoa học kỷ thuật thế giới.

1.1.4. Các yếu tố về văn hóa – xã hội

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 19


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

Văn hóa là tổng thể phức hợp những giá trị vật chất và tinh thần do con người kiến tạo
nên, bao gồm các yếu tố: Ngôn ngữ, tôn giáo, giá trị và thái độ, cách cư xử và phong tục,
các yếu tố vật chất, thẩm mỹ và giáo dục.
 Môi trường văn hóa (cultural environment) bao gồm tất cả các yếu tố văn hoá, các
định chế và các lực lượng tác động đến những giá trị cơ bản, nhận thức, thị hiếu cùng
cách xử sự của xã hội.
 Cùng với quá trình hội nhập các yếu tố văn hóa ngày càng có ảnh hưởng sâu sắc đến
hoạt động của các tổ chức/doanh nghiệp. Vì vậy, nghiên cứu các yếu tố văn hóa – xã
hội là nội dung không thể thiếu trong nghiên cứu môi trường vĩ mô.
 Các yếu tố văn hóa: tín ngưỡng tôn giáo, kiến trúc mĩ thuật:

 Việt Nam hiện tại có 54 dân tộc anh em, trong đó chiếm đa số là dân tộc Kinh với
nhiều loại tôn giáo khác nhau. Trong đó chiếm từ 80-85% dân số là mang thiên
hướng Phật Giáo.
 Xu hướng kiến trúc hiện nay phổ biến là mang tính thiết thực cao, tận dụng tối đa
không gian với các trang bị công nghệ hiện đại, thiết kế đẹp, mang tính nghệ thuật
và phải hoà hợp với không gian thiên nhiên.
 Xu hướng tiêu dùng:

 Chủ yếu là xu hướng sở hữu căn hộ riêng với không gian thoải mái như chung cư,
khu nhà ở kiểu mẫu
 Tâm lý: giá cả hợp lý, chất lượng đảm bảo, dịch vụ, thái độ tốt.

 Theo Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số-Kế hoạch hóa gia đình, ngày 1/11 là ngày
đánh dấu mốc dân số Việt Nam đạt ngưỡng 90 triệu người. Như vậy, ngưỡng dân
số trên đã đưa Việt Nam trở thành quốc gia đứng thứ 14 trong số các nước đông
dân trên thế giới.Dự đoán năm 2020, dân số Việt Nam sẽ vượt qua Nhật Bản
(nước đang có số dân giảm) và đứng thứ tư châu Á chỉ sau Trung Quốc, Ấn Độ và
Indonesia. Tỷ lệ phát triển dân số sẽ mang lại một vài xu hướng tiêu dùng mới và
những thay đổi trong vòng 10 năm tới. Thế giới hiện có khoảng 1,8 tỷ người trong
độ tuổi 10 - 24, chiếm 1/4 dân số thế giới. Ở Châu Á, tỷ lệ dân số trong độ tuổi từ
10-24 chiếm 28% vào năm 2010, cao hơn tỷ lệ trung bình trên toàn thế giới. Việt
Nam đã bước vào thời kỳ "Cơ cấu dân số vàng" với tỷ lệ thanh-thiếu niên cao nhất
trong lịch sử của Việt Nam, nhóm dân số trẻ từ 10-24 tuổi chiếm gần 40% dân
số. Việc tăng mạnh lực lượng lao động (những người đưa ra quyết định tiêu thụ)
và kiểu hộ gia đình nhỏ sẽ kích thích việc tiêu dùng. Nền kinh tế tiêu thụ sẽ trở
thành một yếu tố lớn trong tổng quan kinh tế.

 Sự phát triển dân số và sự di dân vào đô thị sẽ dẫn tới tình trạng quá tải ở các đô
thị, nhu cầu về nhà ở tăng cao .Đường xá , cầu cống cũng cần được mở rộng , cải

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 20


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

tạo , nâng cấp để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân, đi theo đó là các công trình
nâng cao cơ sở vật chất, phục vụ các nhu cầu thiết yếu như trường học, bệnh
viện...
 Năm 2014 nhu cầu vận chuyển hàng hoá, hành khách tăng mạnh làm thúc đẩy nhu
cầu đầu tư xây dựng mới, sửa chữa các công trình giao thông liên tỉnh, liên quốc
gia.

1.1.5. Các yếu tố về tự nhiên


Các điều kiện về vị trí địa lý, khí hậu, thời tiết có ảnh hưởng rõ rệt đến các quyết định
của doanh nghiệp. Vấn đề sử dụng hợp lý các nhuồn tài nguyên, năng lượng cũng như
các vấn đề về môi trường, đòi hỏi các doanh nghiệp có các biện pháp sử lý thích đáng
để bảo đảm sự hài hoà lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của người tiêu dùng và xã
hội.
Các yếu tố tự nhiên cũng ảnh hưởng rõ rệt đến công ty như các vấn đề về mưa bão ,
lũ lụt, sóng thần, vv…
 Việt Nam là một trong những quốc gia có lãnh thổ tiếp giáp Biển Đông dài
nhưng tỉ lệ các thiên tai nghiêm trọng như động đất, sóng thần ít.
 Tuy vậy nhưng Việt Nam một năm trung bình đón 10 cơn bão đổ bộ từ
Biên Đông gây nên tình trạng lũ lụt khá phổ biến ở ba miền, nhu cầu xây
dựng các công trình thuỷ lợi, chống thiên tai đang gia tăng mạnh.
 Đối với các tình ở Tây Nguyên ảnh hưởng phổ biến của điều kiện tự nhiên
là thời tiết chủ yếu gồm 2 mùa chính là mùa mưa và mưa khô, chính vì một
mùa kéo dài nên ảnh hưởng rõ rệt đến tình hình thi công của các công trình.
 Địa chất của Việt Nam khá phức tạp, phần lớn các công trình đều nằm trên nền đất
tự nhiên yếu nên đòi hỏi phải có công nghệ xử lý phù hợp.
 Các tỉnh Tây Nguyên chủ yếu nằm trên nền địa chất đỏ bazan, dung trọng
khô bé, khả năng thấm nước cao, dễ bị lún sập.. nên yêu cầu đầu tiên khi thi
công là phải xử lý nền đất yếu. Đồng thời địa hình chủ yếu là đồi núi nên
ảnh hưởng nhiều tới khả năng xây dựng công trình, đặc biệt là công trình
giao thông.
 Vì vậy cần nghiên cứu kỹ các yếu tố tự nhiên thông qua báo đài cũng như thông qua
các trang thông tin đại chúng để có thể tránh được những bất lợi từ thiên nhiên mang
đến.

1.2. Phân tích môi trường vi mô


Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh đối với
doanh nghiệp, quyết độ tính chất và mức độ cạnh tranh trong công ty. Có 5 yếu tố cơ bản
tác động đến công ty như sau :
1. Đối thủ cạnh tranh
2. Khách hàng sử dụng sản phẩm.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 21


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

3. Nhà cung cấp sản phẩm cho công ty.


4. Các đối thủ tiềm ẩn trong ngành.
5. Các sản phẩm thay thế.
 Sự tác động của các yếu tố đó được thể hiện trong mô hình sau:

1.2.1.
Phân tích đối thủ cạnh tranh
Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất
cả những yêu cầu của khách hàng. Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong một
doanh nghiệp được biểu hiện thông qua các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của doanh
nghiệp như marketing, tài chính, sản xuất, nhân sự, công nghệ, quản trị, hệ thống
thông tin…Tuy nhiên, để đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp, cần
phải xác định được các yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh từ những lĩnh vực hoạt
động khác nhau và cần thực hiện việc đánh giá bằng cả định tính và định lượng.. Ở
đây ta chỉ xét 2 công ty đối thủ có cùng loại hình kinh doanh nổi bật hơn cả là Công
ty TNHH Xây Dựng Thanh Tùng và Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng 417.
Sau đây là tóm tắc sơ lược về hai công ty trên

Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng 417


- Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng 417
- Tên giao dịch : 417 JSC
- Thành lập ngày 29/03/2006
- Vốn điều lệ: 60.000.000.000
- Chủ tịch hội đông quản trị : Bà Lê Thị Tuyết Mai
- Giám đốc đại diện : Ông Lê Thanh Hải
- Phó giám đốc kỹ thuật và kinh doanh : Ông Nguyễn Quang Tích
NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 22
TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

- Địa chỉ văn phòng : 168/2 Đường Bà Triệu, Phường Thắng Lợi, Tp.Kon Tum
- Điện thoại : 060.5122307
- Fax : 060.5122307
- MST : 0304288686
 Lĩnh Vực Hoạt Động

1 Xây dựng các công trình giao thông : Cầu, đường,…


2 Xây dựng các công trình công nghiệp: nhà xưởng, bể xử lý nước thải,…
3 Xây dựng các công trình dân dụng: nhà cao tầng,nhà dân dụng…
4 Xây dựng các công trình thủy lợi: cống, bờ kè….
5 Cho thuê xe máy thiết bị thi công
 Năng lực nhân sự

STT Trình độ chuyên môn Số lượng Số năm kinh nghiệm

1 Kỹ sư cầu đường 5 04 – 16 năm

2 Kỹ sư xây dựng 07 05-10 năm

3 Kỹ sư cơ khí 05 02 – 06 năm

4 Kỹ sư kinh tế xây dựng 2 02 – 05 năm

5 Kỹ sư trắc địa 02 03 – 05 năm

6 Cao đẳng xây dựng 05 01-03 năm

7 Trung cấp cầu – đường 02 02-03 năm

8 Trung cấp kế toán 02 03 – 05 năm

9 Công nhân bậc cao 20

10 Lao động phổ thông 50-70

 Các công trình tiêu biểu đã thực hiện

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 23


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

STT Tên hợp đồng


1 Xây dựng khu sinh hoạt Việt Phước
2 Công trình khu nước thải
3 Công trình nhà xưởng, rãnh thoát nước nhà
máy AnNan
4 Thi công XD đường tỉnh 835B, Bến Lức, Cần
Giuộc, Long An
5 Thi công XD đường tỉnh 835B, Bến Lức, Cần
Giuộc, Long An
6 Xây dựng nhà xưởng tỉnh ĐăkNông
7 Xây dựng nhà cao tầng, nhà dân dụng…

 Nhận định chính về công ty:


Là một công ty đã đạt được nhiều thành công kể từ khi thành lập. Có năng lực
phục vụ khách hàng chu đáo từ khâu tư vấn, thiết kế và thi công công trình, có uy
tín trong ngành. Các công trình đã từng thi công đều trực tiếp thi công, hoàn thành
tiến độ, chất lượng cao, đảm bảo an toàn lao động. Đội ngũ nhân viên mang tính
chất chuyên nghiệp cao, có nhiều năm kinh nghiệp, đội thợ - công nhân lành nghề,
năng lực máy móc sở hữu nhiều, hạn chế đi thuê, yếu tố vật tư đảm bảo chất
lượng.

Công ty TNHH Xây Dựng Thanh Tùng:


- Tên Doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Thanh Tùng.
- Trụ sở chính: 260 Phan Chu Trinh – Thành Phố Kon Tum.
- Điện thoại: 060 3844402 Fax: 060 3855562
- Thành lập ngày 07/08/2000 giấy đăng ký kinh doanh số 29000413846 do Sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Kon Tum cấp.
- Vốn điều lệ 90.000.000.000
- MST: 2900 413 846
 Lĩnh vực hoạt động:
- Xây dựng công trình giao thông.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 24


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

- Xây dựng công trình dân dụng.


- Xây dựng công trình thuỷ lợi.
- Xây dựng công trình điện năng.
- Vận tải hàng hoá, mua bán vật liệu xây dựng.
 Năng lực nhân sự:
- Kỹ sư, cử nhân xây dựng: 19 người.
- Cao đẳng, trung cấp xây dựng: 26 người.
- Công nhân lành nghề: 290 người.
- Hạng năng lực thi công công trình giao thông: Hạng 2.

 Các công trình tiêu biểu đã thực hiện:

STT Tên hợp đồng

Đường GT Phước Chánh- Phước Kim-Phước Thành; Lý trình Km20+794—Km


1
39+996

2 Cầu Kỳ Phú 1 và Cầu Kỳ Phú 2: Tam Kỳ - Quảng Nam

Đường tránh lũ cứu hộ, cứu nạn khu Trung tâm hành chính huyện Nông Sơn và
3
vùng phụ cận; lý trình km 36+410-km42+216

4 Xây dựng UBND phường An Phú

5 Xây dựng công trình thuỷ lợi huyện Ngọc Hồi – Tỉnh Kon Tum

 Nhận định chính về công ty:


Là một công ty đã đạt được nhiều thành công kể từ khi thành lập. Có kinh nghiệm
thi công trên 10 năm đặc biệt là các công trình giao thông và là công ty có tình
NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 25
TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

hình tài chính ổn định, đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, sở hữu số lượng máy
móc nhiều, năng lực của công ty rất lớn.

Bảng 1: Phân tích sơ lược về hai đối thủ

Công ty Điểm mạnh Điểm yếu


- Thị trường phục vụ rộng khắp các - Doanh nghiệp còn khá trẻ
tỉnh Miền Nam và các tỉnh Tây trong thị trường khu vực. Thị
Nguyên. trường xâm nhập chưa sâu.
Công ty cổ
- Giá cả sản phẩm tương đối phù - Chất lượng sản phẩm xây
phần đầu tư
hợp. dựng ở mức trung bình.
xây dựng
- Chiến lược Marketing mạnh Chưa chiếm được lòng tin
417
- Lĩnh vực hoạt động đa dạng và của khách hàng về sản phẩm
phong phú. của doanh nghiệp.

- Thành lập từ sớm, có thị phần lớn


- Sản phẩm xây dựng chi phí
tại địa phương.
cao.
Công ty - Thương hiệu sản phẩm khá mạnh
- Chưa đa dạng trong các lĩnh
TNHH Xây và có uy tín.
vực hoạt động xây dựng.
Dựng Thanh - Các mặt hàng truyền thống và có
- Bộ maý quản lý có nhiều dấu
Tùng kinh nghiệm thi công nhiều hạng
hiệu lỗi thời, năng lực có
mục công trình.
phần suy giảm.

Bảng 2: Ma trận hình ảnh cạnh tranh-có trọng số

Thang đo: 1-yếu nhất; 10-mạnh nhất

TNHH Thanh
Trọng Trường Long CPXD 417 Tùng
Những yếu tố quan trọng
số
XH TXH XH TXH XH TXH
Chất lượng sản phẩm 0.12 7 0.84 6 0.72 7 0.84
Uy tín nhãn hiệu 0.09 7 0.63 6 0.54 7 0.63
Năng lực sản xuất 0.1 6 0.6 6 0.6 7 0.7
Kỹ năng công nghệ 0.12 6 0.72 7 0.84 8 0.96
Chi phí sản xuất 0.22 7 1.54 7 1.54 6 1.32
Bộ máy quản lý 0.05 7 0.35 6 0.3 5 0.25
Nguồn lực tài chính 0.14 6 0.84 7 0.98 8 1.12

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 26


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

Khả năng hệ thống phân phối 0.05 7 0.35 8 0.4 5 0.25


Khả năng phát triển sản phẩm 0.05 7 0.35 7 0.35 6 0.3
Khả năng phục vụ khách hàng 0.06 7 0.42 7 0.42 7 0.42
TỔNG CỘNG 1.00 67 6.64 67 6.69 66 6.79

Nhận xét:
- Sau khi phân tích MT hình ảnh cạnh tranh (có trọng số) ta thấy vị thế cạnh tranh của
công ty Trường Long ở trong ngành thuộc khu vực hoạt động là thấp hơn các đối thủ.
Cụ thể ở đây thì công ty chỉ được 6.64 trong khi các đối thủ cạnh tranh khác là 6.69
điểm và 6.79 điểm.
- Những lợi thế của công ty là giá thành sản phẩm thấp (nhờ lợi thế tìm kiếm vật liệu
đầu vào), thi công áp dụng công nghệ mới, đã có chỗ đứng khá vững trong thị trường
nội địa, uy tín và số lượng sản phẩm xây lắp là lớn.
- Khả năng taì chính ngày một lớn mạnh tạo động lực và chỗ dựa cho công ty, bộ máy
quản lý khá chuyên nghiệp và làm việc hiệu quả đảm baỏ năng suất và chất lượng.
- Tạo dựng được các mối liên hệ tốt với nhiều nhà cung ứng trong khu vực, giúp tạo
điều kiện thi công dễ dàng, nguyên vật liệu đâù vào với chi phí thấp.
- Quản lý và đào taọ nguồn nhân lực chuyên nghiệp và hiệu quả.
- Nhưng bên canh đó công ty cũng thua kém đối thủ rất nhiều về các phương diện: chất
lượng sản phẩm chỉ ở mức trung bình mà chưa thực sự cao để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng. Quy mô công ty còn rất nhỏ vì thế khả năng cạnh tranh
cũng không cao với thêm nữa là công ty còn thiếu nhiều những bộ phận chuyên trách
để tiến hành nhiều phương diện kinh doanh khách. Hơn nữa phương diện marketing
của doanh nghiệp cũng chưa tốt để làm hài lòng khách hàng muốn tìm hiểu về công
ty.

1.2.2. Phân tích yếu tố khách hàng, người mua


Công ty Cổ phần Trường Long là một công ty chuyên về thiết kế và xây dựng các công
trình giao thông nên nhóm khách hàng hướng tới là các các ban ngành – tập thể - doanh
nghiệp thuộc nhà nước nhất có nhu cầu xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi…
Công ty có thể đáp ứng yêu cầu của khách hàng khá tốt từ khâu tư vấn, thiết kế cho đến
khi khởi công xây dựng và hoàn thành sản phẩm.

Để tiếp cận được lượng khách hàng mục tiêu và tiềm năng này thì phải biết rõ được
khách hàng của chúng ta là ai? Và họ muốn gì? Những khách hàng này sẽ là yếu tố quyết
định đến khả năng sinh lợi của công ty.

Hiện nay nhu cầu xây dựng các công trình giao thông để nâng cao chất lượng về cơ sở
hạ tầng ngày càng lớn, nhất là 1 tỉnh như KonTum, hiện nay Bộ GTVT đang tiến hành
mở hàng loạt các gói thầu sửa chữa – xây mới quốc lộ 14C, quốc lộ 24, đường tránh tỉnh

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 27


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

KonTum và hàng loạt các công trình nâng cao cơ sở hạ tầng khác trên địa bàn tỉnh, đây là
một thị trường khả thi cho doanh nghiệp với đa dạng nhóm khách hàng.
 Nhóm khách hàng mục tiêu chính là Sở giao thông Công Chính, Ban Quản Lý Dự
Án, các Tổng Công Ty xây dựng ở KonTum và các tỉnh lân cận.

Vì đặc thù của ngành của ngành xây dựng hạ tầng giao thông hầu hết khách hàng
thông qua đấu thầu tìm kiếm người bán đáp ứng được tất cả các yêu cầu của mình. Cùng
năng lực kinh nghiệm của công ty tham gia dự thầu, biện pháp thi công cho gói thầu ,giá
dự thầu có vị trí quan trọng góp phần để trúng thầu. Có thể nói khách hàng trong ngành
xây dựng là những người nhạy cảm về giá. Do đó công ty cần có chiến lược về giá để
nâng cao thương hiệu của mình.
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm cũng là yếu tố quyết định để khách hàng lựa chọn
doanh nghiệp. Do vậy để thu hút khách hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh, ngoài chế
độ chăm sóc khách hàng tốt, công ty xác định chất lượng và giá thành sản phẩm là những
nhân tố cạnh tranh quan trọng nhất.

 Thị trường mà doanh nghiệp hướng tới là xây dựng các công trình về giao thông – thủy
lợi.

1.2.3. Các yếu tố về nhà cung ứng

Các nhà cung cấp có thể thể hiện sức mạnh mặc cả đối với các thành viên trong ngành
xây dựng bằng cách đe dọa tăng giá hay giảm chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ. Do đó
Công Ty Cổ Phần Trường Long nói riêng và các công ty hoạt động trong ngành cần phải
có một chiến lược mua hàng hợp lý. Những vấn đề quan trọng trong chiến lược mua hàng
theo quan điểm cơ cấu là:

 Sức ổn định và sức cạnh tranh của các nhà cung cấp;
 Mức độ tích hợp tối ưu theo chiều dọc;
 Sự phân bổ hàng mua giữa các nhà cung cấp đạt yêu cầu;
 Sự hình thành sức mạnh tối đa với những nhà cung cấp được chọn.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 28


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

Hiện nay Công Ty có nhiều nhà cung ứng với nhiều lĩnh vực: vật tư, máy móc thiết bị,
nhân lực và tài chính. Để không phụ thuộc vào các nhà cung ứng, Công Ty mua hàng từ
nhiều nhà cung cấp. Một sản phẩm ví dụ như xi măng, sắt thép… có thể mua từ nhiều nhà
cung cấp khác nhau sao cho tính kinh tế là trên nhất. Tuy nhiên, mua hàng từ quá nhiều
nhà cung cấp sẽ không tận dụng được sức mạnh mặc cả của công ty. Do đó công ty sẽ lựa
chọn những nhà cung ứng có lợi thế cạnh tranh là gì, chi phí vận chuyển đến công trường
, chất lượng nguồn cung ứng như thế nào và khi đó sẽ có quyết định trở thành bạn hàng
của nhà cung ứng hay không.
- Một số nhà cung ứng vật liệu chính của Công ty:

Tên nhà cung cấp Tên vật tư


Công ty cổ phần thép Pomina, Công ty cổ phần thép Hòa
Sắt, thép
Phát
Công ty TNHH Minh Vũ, Công ty TNHH Khoáng Sản
Xi măng, đá cát các loại
Sơn Kim
Công ty cổ phần bê tông 621, Công ty cổ phần Minh Hải Cấu kiện,bê tông đúc sẵn
Công ty xăng dầu Thiên Hà, Công ty xăng dầu Quốc
Nhiên liệu
Bảo…

- Nguồn cung ứng tài chính:


Hiện nay phần lớn các khoản vay dài hạn và ngắn hạn Công ty đang vay từ các nguồn
chủ yếu là Ngân hàng: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh KonTum,
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhành KonTum với hinh
thức là vay thế chấp tài sản cố định.
- Nguồn cung ứng nhân lực:
Công ty tìm kiếm đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm qua những công ty cung ứng nguồn
nhân lực hoạt động trên địa bàn tỉnh, các trung tâm giới thiệu việc làm, hoặc Công ty đưa
ra những thông tin tuyển dụng. Khi thi công công trình ở địa phương thì Công ty tự tìm
công nhân tại chỗ ( rất thuận tiện cho việc đi lại, ăn ở giảm được một khoản chi phí).
NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 29
TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

Sự hình thành sức mạnh tối đa với những nhà cung cấp được chọn đối với các doanh
nghiệp trong lĩnh vực thi công là rất hiếm trừ khi vật tư đó hay thiết bị đó là độc quyền
của nhà cung ứng

1.2.4. Đối thủ tiềm ẩn

Đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chưa có mặt trên trong ngành nhưng có thể
ảnh hưởng tới ngành trong tương lai. Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp lực của họ tới
ngành mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:

 Sức hấp dẫn của ngành: Yếu tố này được thể hiện qua các chỉ tiêu như tỉ suất sinh
lợi, số lượng khách hàng, số lượng doanh nghiệp trong ngành.

 Những rào cản gia nhập ngành : là những yếu tố làm cho việc gia nhập vào một
ngành khó khăn và tốn kém hơn.
Hiện nay, ngành xây dựng đang trong tình trạng rất khó khăn. Đa số sản phẩm xây lắp
trước khi bán như nhà ở, chung cư, BĐS…rất khó bán được. Điều đó cũng giúp cho ít
doanh nghiệp mới gia nhập Ngành Xây dựng hơn. Tuy vậy vẫn có 1 số ít doanh nghiệp
mới thành lập trong những năm gần đây. Các doanh nghiệp này có thể được tách ra từ
công ty mẹ nên có sự hỗ trợ về vốn, công nghệ, nguồn lực…rất lớn. Hoặc những công ty
nước ngoài muốn gia nhập vào ngành Xây Dựng Việt Nam. Những đối thủ này có thể coi
là đối thủ tiềm ẩn của công ty hiện nay.

Đặc trưng hóa sản phẩm: Đặc trưng hóa sản phẩm nghĩa là các doanh nghiệp có đặc
trưng thương hiệu và sự trung thành của khách hàng nhờ chất lượng các công trình thi
công, tiến độ thực hiện, uy tín với chủ đầu tư, dich vụ bảo hành công trình hoặc có trách
nhiệm với cộng đồng. Đặc trưng hóa tạo ra một hàng rào gia nhập bằng cách buộc những
kẻ mới đến phải đầu tư mạnh mẽ để thay đổi sự trung thành của khách hàng.

 Vì vậy công ty cần nghiên cứu và tìm hiểu kỹ để có thể đưa ra những chiến lược
cụ thể có thể giúp công ty cạnh tranh lại với các đối thủ đó.

1.2.5. Sản phẩm thay thế


-Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu tương
đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành. Áp lực cạnh tranh chủ yếu của sản phẩm
thay thế là khả năng đáp ứng nhu cầu so với các sản phẩm trong ngành, thêm vào nữa
là các nhân tố về giá, chất lượng , các yếu tố khác của môi trường như văn hóa, chính
trị, công nghệ cũng sẽ ảnh hưởng tới sự đe dọa của sản phẩm thay thế.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 30


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

-Sản phẩm thay thế là sản phẩm có thể sử dụng thay thế nhau trong việc thỏa mãn 1 nhu
cầu nào đó của con người. Đối với nhu cầu nhà ở của khách hàng thì sản phẩm thay thế
cho nhau chính là sản phẩm do các công ty khác tạo ra có mẫu thiết kế, chất lượng, giá
cả khác nhau, tạo ra nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.
-Khả năng tạo ra sản phẩm thay thế phải dựa vào nghiên cứu và phát triển công ty, phát
triển công nghệ sản xuất, khả năng khác biệt hóa sản phẩm…điều này cũng giống như
phân tích công ty đối thủ.

Bảng 3. Tóm tắt nội dung phân tích môi trường bên ngoài

Các yếu tố môi trường bên ngoài Cơ hội Đe dọa


I/ Môi trường vĩ mô
1.1. Các yếu tố chính trị - pháp lý
 Biết nắm bắt
 Có nhiều chính sách hỗ trợ từ nhà sẽ tạo cơ hội
nước đối phó tình hình khó khăn. so với các đối
thủ khác.
 Khó khăn trong
 Hệ thống pháp luật liên quan tới
thủ tục hành chính,
xây dựng thiếu chặt chẽ, còn chồng
gây mất thời gian,
chéo, thủ tục nhiêu khuê.
tiền bạc.
1.2. Các yếu tố về kinh tế
 Nền kinh tế
 Kinh tế Việt Nam đang trong đang trên đà  Kinh tế toàn ngành
thời kì tăng trưởng chậm, chưa thật hội nhập tạo ra tăng trưởng chậm,
sự khởi sắc. Đang trên đà hội nhập cơ hội phát mức độ đầu tư
hóa triển cho các chưa cao.
nhà đầu tư
 Lãi suất có xu
hướng giảm,
 Gây khó khăn
được nhà
 Lãi suất ở mức trung bình trong việc tiếp cận
nước quan
nguồn vốn vay.
tâm hỗ trợ đầu
tư.
 Vấn đề định giá
 Giá nguyên vật liệu biến động
thành gây khó
phức tạp.
khăn.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 31


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

 Cân bằng yếu


 Sức tiêu thụ
 Lạm phát giảm. tố tài chính
kém.
trong công ty.
1.3. Các yếu tố văn hóa - xã hội
 Nhu cầu xây
 Dân số tăng cao dựng nhà ở
tăng cao.
 Nguồn lao
 Cơ cấu dân số trẻ tăng
động dồi dào.
1.4. Các yếu tố kĩ thuật công nghệ
 Tiết kiệm chi
 Cạnh tranh giữa
phi, tăng chất
 Xuất hiện nhiều công nghệ thi các doanh
lượng công
công mới tiên tiến trong nước. nghiệp ngày
trình, đẩy
một gay gắt.
nhanh tiến độ.
1.5. Các yếu tố tự nhiên
 Ảnh hưởng đến
 Thời tiết, khí hậu thay đổi thất việc thi công,
thường. làm chậm tiến
độ.
II. Phân tích môi trường vi mô
2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh
 Tạo vị thế cạnh
tranh của các
 Sự lớn mạnh dần của các đối thủ.
đối thủ ngày
một cao.
2.2. Khách hàng, người mua
 Khó đáp ứng
nhu cầu của
khách hàng, ảnh
 Sự ép từ khách hàng. hưởng tới tình
hình kinh doanh
của doanh
nghiệp.
 Nhu cầu thẩm mỹ người dân ngày  Hướng khách  Phải luôn cập
càng cao. hàng tới những nhật, nắm bắt
NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 32
TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

công trình thân


những xu hướng
thiện môi trường,
thẩm mĩ mới.
tiết kiệm chi phí.
2.3. Nhà cung cấp
 Tăng khả năng
 Nhà cung ứng nhiều
chọn lựa.

 Gây trở ngại


 Mức độ tăng giá ngày càng cao. cho giá nguyên
vật liệu.
2.4. Sản phẩm thay thế
 Thiết kế mẫu
nhà đáp ứng
 Sản phẩm thay thế đa dạng.
yêu cầu khách
hàng.
2.5. Đối thủ tiềm ẩn mới
 Có thể sẽ xuất
hiện rất nhiều
 Sự thu hút của ngành tương đối
đối thủ cạnh
lớn, tạo ra nhiều đối thủ tiềm ẩn.
tranh hơn trong
tương lai.

Ma trận EFE ( ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài).

Bảng 4: Ma trận EFE

Các yếu tố Mức độ quan trọng Xếp hạng Tính điểm

I. Môi trường vĩ mô
1. Thủ tục hành chính 0.05 2 0.1
2. Chính sách quy hoạch thành phố 0.07 4 0.28
3. Lãi suất cho vay 0.14 3 0.42
4. Mức độ lạm phát 0.07 3 0.21
II. Môi trường vi mô
1. Mức độ cạnh tranh cao 0.14 2 0.28
2. Giá nguyên vật liệu biến động 0.22 3 0.66
NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 33
TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

3. Phát triển công nghệ mới 0.11 3 0.33


4. Nhu cầu thị trường 0.08 2 0.16
5. Số lượng nhà cung ứng 0.05 3 0.15
6. Yêu cầu ngày càng cao của KH 0.07 2 0.14
Cộng 1.00 2.73
Nhận xét:

 Nhìn vào ma trận EFE ta thấy mức điểm phản ứng của công ty đối với môi
trường bên ngoài đạt 2.73, với mức điểm này có thể nhận thấy mức độ phản
ứng của công ty ở mức trung bình – khá.

 Các yếu tố chiếm tỉ trọng điểm cao như lãi suất, giá nguyên vật liệu, phát
triển của công nghệ mới….Đây là điểm mạnh của công ty cho thấy sự nhanh
nhạy, biết tận dụng các chính sách về tài chính, tìm kiếm đối tác cung cấp
NVL và chú trọng vào việc phát triển khoa học kĩ thuật, nắm bắt các công
nghệ hiện đại.

 Bên cạnh đó, công ty còn phản ứng chậm trễ đối với các yếu tố như: thủ tục
hành chính, chính sách quy hoạch, nắm bắt thị trường… Đây là những vấn
đề hết sức nghiêm trọng, công ty cần phải nắm bắt, chú trọng hơn nữa về thị
trường, chính sách pháp luật, tìm hiểu đối thủ cạnh tranh.

II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG


2.1. Phân tích nguồn lực và năng lực
2.1.1. Nguồn lực
 Nhân lực cấp cao :
Chủ tịch hội đông quản trị : Bà Nguyễn Thị Thẩm. Bà tốt nghiệp đại học kinh tế
chuyên ngành quản trị kinh doanh và đã có kinh nghiệm điều hành nhiều công ty ở nhiều
lĩnh vực khác nhau.
Ban lãnh đạo của Công ty bao gồm những cán bộ có trình độ và kinh nghiệm cao.
Hầu hết là những người có uy tín lớn, có kinh nghiệm quản lý tại công ty trên 15 năm.
Trong đó nổi bật là vị chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc công ty- Bà
Nguyễn Thị Thẩm - Người giữ cương vị lãnh đạo của Công ty ngay từ những ngày đầu
thành lập, với bề dày kinh nghiệm và bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng, Bà đã đóng góp
rất lớn cho sự thành công của Trường Long, được toàn thể Công ty tín nhiệm. Tuy nhiên,
xét ở một khía cạnh khác, đây cũng chính là điểm yếu của Công ty trong thời gian tới,
hầu hết cán bộ lãnh đạo cấp cao đều dã cao tuổi và hiện tại công tác đào tạo cán bộ cao

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 34


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

cấp cùa Công ty chưa thực sự tốt. Nếu một thành viên thay đổi hay nghỉ việc vì bất kì lý
do gì cũng sẽ để lại lỗ hổng rất lớn trong bộ máy quản trị của công ty.
Công ty luôn thường xuyên tổ chức nhiều chương trình đào tạo, huấn luyện cho
CBCNV dưới nhiều hình thức: mời cán bộ, chuyên gai trong và ngoài nước về Công ty
giảng dạy; gửi đi học; đào tạo nội bộ….nhằm nâng cao năng lực quản lý, đặc biệt phát
triển nguồn nhân lực quản lý cấp cao, củng cố tổ chức nhân sự, huấn luyện, đào tạo nhân
viên. Đồng thời chú trọng đầu tư đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động, phát
triển phong trào thi đua sáng tạo. Công ty cũng không ngừng tăng cường tuyển chọn và
thu hút nguồn nhân lực bên ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty.
Công ty cũng luôn chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của CBCNV công ty.
Công tác đảm bảo an toàn lao động, đặc biệt là lao động nữ rất được quan tâm; xây dựng
chính sách khen thưởng nhằm phát huy tính sáng tạo, thi đua của CBCNV.
 Nhân Lực các phòng ban : hiện công ty có 29 nhân viên ở 5 phòng :
 Phòng dự án : 7 thành viên
 Phòng kinh doanh : 6 thành viên
 Phòng kỹ thuật : 7 thành viên
 Phòng kế toán : 4 thành viên
 Phòng giao nhận : 5 thành viên
Đa số các nhân viên điều có trình độ cao đẳng trở lên và có kinh nghiệm thực tế
trong làm việc . hầu hết nhân viên đều tâm huyết với công ty và hiểu rằng sự phát triển
của công ty cũng là sự thăng tiến của bản thân mặt khác tuổi đời trung bình của nhân
viên công ty lại thấp nên rất cơ động , không ngại khó , không ngại khổ .

 Nguồn lực vật chất :

- Công ty có vốn điều lệ là 1557.000.000.000 vnđ , có trụ sở làm việc tại Công ty có
trụ sở chính tại tầng 16 Tháp CEO, Lô HH2-1, Khu đô thị Mễ Trì Hạ, đường
Phạm Hùng (phường Mễ Trì Hạ, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội).

- Công ty dần dần xây dựng cơ sở vật chất ổn định như văn phòng làm việc, nhà
xưởng sân bãi, khu tập thể và mua sắm trang thiết bị máy móc... Hiện nay cơ sở
vật chất công ty tương đối ổn định , thuận lợi cho quá trình làm việc của công
nhân. Bên cạnh văn phòng làm việc của lãnh đạo và các phòng ban nghiệp vụ của
công ty, còn có: xưởng sản xuất vật liệu, cấu kiện xây dựng, xưởng sản xuất gạch
lát nền, xưởng và sân bãi kéo thép…
 Nguồn lực vô hình :

Công ty kinh doanh theo triết lý “ Lấy con người làm gốc”. Con người ở đây là cán
bộ công nhân viên, khách hàng, cộng đồng và xã hội. Theo sơ đồ Pareto 20% người
NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 35
TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

giỏi tạo ra 80% hiệu quả công việc, Công ty đặc biệt chú trọng đến việc phát triển
con người. Người quản lý có thể đào tạo, thu phục nhiều người tài giỏi, khiến họ
gắn bó và cống hiến cho công ty, nghĩa là công ty sẽ phát triển mạnh mẽ không
ngừng. Đối với công ty lợi nhuận là cần thiết nhưng không phải là tất cả . Con người
ở đây còn là cộng đồng xã hội, những khách hàng sử dụng các công trình do công ty
xây dựng, với mục tiêu mang lại những sản phẩm có chất lượng, an toàn, đẹp và giá
cả hợp lý nhằm phục vụ tốt nhất cho người dân.

2.1.2. Năng lực

 Năng lực thiết bị

- Hồ sơ năng lực máy móc thiết bị thi công luôn chiếm một vị trí quan trọng trong hồ
sơ năng lực nhà thầu của đơn vị. trong quá trình thi công xây dựng, vật liệu mà các
nhà thầu sử dụng thường có giá trị và chất lượng tương đương nhau, tuy nhiên biện
pháp thi công, thời guan hoàn thành , chất lượng công trình lại phụ thuộc đặc biệt
vào các máy móc mà nhà thầu sử dụng.

- Giá trị máy móc thiết bị có giá trị lớn, thường xuyên hoạt động không tập trung tại
một điểm nên công ty thành lập phòng quản lý thiết bị cơ giới. Đây chính là bộ
phận quản lí thiết bị, sắp xếp cân đối nhu cầu máy móc phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.

- Công ty có các máy móc thiết bị như: ô tô vận tải, cần cẩu tự hành, xe lu, máy trộn
bê tông, đầm bàn, máy hàn, máy đào….đáp ứng kịp thời cho sản xuất.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 36


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

BẢNG KÊ KHAI MÁY MÓC THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU

Sở hữu của Chất lượng


Số
Loại thiết bị thi công Công suất Nước SX Năm SX nhà thầu hay thực hiện
lượng
đi thuê hiện nay
MÁY THI CÔNG
Máy lu các loại
Lu bánh thép Sakai 6 6-8 T Đức 2003 Sở hữu 80%
Lu rung KOMASU 1 16T Nhật Bản 2003 Sở hữu 80%
Lu rung SAKAI 1 25T Nhật Bản 2003 Sở hữu 80%
Lu rung Giulong SV24 1 24T Trung Quốc 2003 Sở hữu 85%
Ôtô các loại
HUYNDAI 4 10 T HQ 2004 Thuê 85%
IFA W50 2 5T Đức 2002 Thuê 75%
KAMAZ 2 8T Nga 2002 Thuê 75%
JIULONG 1 3T T.Quốc 2002 Thuê 90%
Xe chỉ huy các loại 1 4-7 chỗ Nhật - Đức 2008 Sở hữu 90%
CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ KHÁC
Máy bơm nước các loại 02 7,5 - 18CV T.Quốc 2007 Sở hữu 95%

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 37


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

Máy hàn điện 4 23-40 KW Việt Nam 2007 Sở hữu 85%


70(94)
Máy rải nhựa đường 01 Nhật 2005 Sở hữu 70%
1950kW/V/p
Máy cắt uốn thép các loại 02 Đồng bộ Việt Nam 2007 Sở hữu 90%
Máy trộn vữa 01 80 - 250 lít Việt Nam 2005 Sở hữu 80%
Máy trộn bê tông 6 400 lít Việt Nam 2005 Sở hữu 85%
Máy phát điện 4 60; 250KVA Trung Quốc 2009 Sở hữu 90%
Đầm Cóc 4 70kg Nhật 2009 Sở hữu 90%
Đầm dùi 6 1.5KW Trung Quốc 2009 Sở hữu 85%
Máy san tự hành 2 110CV Nhật 2006 Sở hữu 80%
Máy đào 4 >1.25m3 Nhật 2006 Sở hữu 80%
Búa đóng cọc 2 3.5T Trung Quốc 2010 Sở hữu 85%
Xà lan 3 600 Tấn Việt Nam 2010 Sở hữu 90%
Cần cẩu 2 75 Tấn Trung Quốc 2010 Sở hữu 85%

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 38


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

 Năng lực cán bộ chuyên môn và trình độ công nhân kỹ thuật


Với đặc thù sản phẩm của ngành xây dựng như sản xuất ngoài trời, có tính linh
hoạt cao theo lãnh thổ, thời gian sản xuất kéo dài có khi lên tới nhiều năm…Do
vậy để thích ứng với điều kiện đó, công ty đã sử dụng một lực lượng lao động theo
thời vụ ở địa phương, số lượng và loại hình lao động theo thời vụ như vậy tùy
thuộc vào loại hình và khối lượng công việc. Cách thức này có ưu nhược điểm:
 Ưu điểm: tạo tính linh hoạt trong quá trình sản xuất, số lượng công nhân
biến thiên theo tình hình , chu kì sản xuất kinh doanh của đơn vị, dễ dàng
điều động công nhân, đáp ứng nhu cầu công nhân tại các công trình ở xa.
 Nhược điểm: phần lớn lao động thuê ngoài tới từ các vùng nông thôn, do đó
vào những thời kì màu vụ nông nghiệp, các dịp lễ…thì trong nhiều trường
hợp công ty không thể huy động được số lượng công nhân cần thiết, do vậy
dễ dẫn đến tình trạng chậm tiến độ thi công. Lao động thuê ngoài bên cạnh
trình độ tay nghề còn hạn chế mà ý thức lao động chấp hành nội qui cũng
kém, dễ vi phạm hợp đồng lao động, vi phạm các hình thức bảo hộ an toàn
lao động.
 Năng lực khác biệt của công ty
Công ty áp dụng phướng pháp quản lý khép kín từ khâu thiết kế tới suốt quá trình
thi công xây dựng; chủ động hợp tác với các đối tác xây dựng lớn của nước ngoài
trong việc áp dụng công nghệ xây dựng tiên tiến. Sản xuất các cấu kiện bê tông
ứng lực trước tiền chế; nhiều cấu kiện bê tông do công ty sản xuất trước trong nhà
máy, vừa kiểm soát được chất lượng, vừa có kết cấu nhẹ, giảm khối lượng chịu tải
cho kết cấu công trình và tiết kiệm nhiều tài nguyên.

2.2. Phân tích chuỗi giá trị và cấu trúc chi phí
2.2.1. Phân tích chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị của công ty xác định những hoạt động hay công việc chủ yếu tạo ra giá
trị gia tăng cho DN và những hoạt động hỗ trợ liên quan.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 39


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

 Những hoạt động chủ yếu tạo ra giá trị của công ty CP Trường Long:
- Xây dựng các loại; Xây dựng công trình đường bộ; Xây dựng công trình thủy lợi,
điện, cấp thoát nước; Xây dựng công ích.
- Quản lý sửa chữa cầu đường bộ.
- Phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng xây dựng; Lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước, lò
sưởi, điều hòa không khí; Hoàn thiện công trình xây dựng, trang trí nội ngoại thất;
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng, thạch cao; Đầu tư, sản xuất, truyền tải
và phân phối điện; Cho thuê máy móc thiết bị.
- Mua bán sắt, thép, vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng.
- Dịch vụ lưu trú; Dịch vụ ăn uống; Kinh doanh bất động sản quyền sử dụng đất thuộc
chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê (không môi giới và giao dịch sàn).
- Khai thác cát, đá, sỏi, đất sét.
Nhận xét:
- Cùng với quá trình phát triển, công ty không ngừng quan tâm nâng cao đời sống
cho công nhân viên. Thu nhập của công nhân viên tăng ổn định qua các năm. Điều
này đã khiến người lao động không ngừng phấn đấu để nâng cao năng suất lao
động mang lại lợi nhuận càng cao cho công ty.
- Đội ngũ nhân viên, công nhân công ty có tinh thần sáng tạo cao, làm việc nổ lực,
có tay nghề, kinh nghiệm thi công; máy móc thiết bị luôn được đổi mới và nâng
NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 40
TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

cấp, tiếp nhận ứng dụng khoa học tiên tiến góp phần thúc đẩy chuỗi giá trị cho
công ty.
2.2.2. Phân tích cấu trúc chi phí
2.2.2.1. Cơ cấu tài sản
Cơ cấu và sự biến động tài sản của Công Ty CP Trường Long năm 2011
ĐVT: Đồng

Đầu Năm 2011 Cuối Năm 2011


Tài sản Tỷ
Tỷ
Số tiền trọng Số tiền
trọng (%)
(%)
A - Tài sản ngắn hạn 125.724.695.074 60.9 246.473.717.923 64.3
B - Tài sản dài hạn 80.775.555.558 39.1 136.681.348.791 35.7
Tổng tài sản 206.500.250.632 100 383.155.066.714 100

Tài sản ngắn hạn tăng dần từ đầu năm đến cuối năm tăng từ 60.9% lên 64.3% do tình
hình bất động sản bị đóng băng dẫn đến hàng tồn kho tăng và các khoản nợ ngắn hạn khó
đòi cũng tăng theo làm tài sản ngắn hạn tăng nhanh. Trong khi đó công ty cũng đầu tư
vào máy móc, thiết bị công nghệ hiện đại, chú trọng đến phát triển công nghệ mới dẫn
đến tài sản dài hạn tăng lên.
2.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn
Đơn vị tính: ngàn đồng

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 41


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

Cơ cấu nguồn vốn công ty CP TRƯỜNG LONG năm 2011


Đầu Năm 2011 Cuôi Năm 2011
Tỷ
Tỷ
Nguồn vốn trọn
Số tiền trọng Số tiền
g
(%)
(%)
274.145.037.07
146.132.092.167
8
A- Nợ phải trả 70.8 71.5
109.010.029.63
60.368.158.465
6
B- Vốn chủ sở hữu 29.2 28.5
383.155.066.71
206.500.250.632
4
Tổng nguồn vốn 100 100

 Nhận xét: nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng nhỏ chứng tỏ khả năng tự đảm
bảo về mặt tài chính cũng như chủ động trong đầu tư sản xuất kinh doanh thấp,
mức độ phụ thuộc đối với chủ nợ cao, nhất là cuối năm 2011 nợ phải trả chiếm tỷ
trọng 71.5%. Do tình hình bất động sản đóng băng, đây là mối lo ngại lớn đối với
công ty nếu không có giải pháp xử lí kịp thời

2.3. Phân tích các hoạt động


Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 42


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH


CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG LONG
ĐƠN VỊ TÍNH: ĐVN
ST MÃ
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN 2012 SỐ TIỀN 2011
T SỐ
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài
chính
184.129.467.21 119.453.785.42
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1
6 3
Trong đó: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ sản
2
xuất
2 Các khoản giảm trừ doanh thu(3=4+5+6+7) 3
A Chiết khấu thương mại 4
B Giảm giá hàng bán 5
C Giá trị hàng bán bị trả lại 6
Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu, thuế giá
D 7
trị gia tăng theo pp trực tiếp phải nộp
3 Doanh thu hoạt động tài chính 8 299.239.043 83.037.005
Chi phí sản xuất , kinh doanh hàng hóa, dịch
172.151.574.84 114.770.182.01
4 vụ 9
6 1
( 9= 10+11+12)
165.946.414.85 111.186.604.08
A Giá vốn bán hàng 10
9 3
B Chi phí bán hàng 11
NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 43
TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

C Chi phí quản lý doanh nghiệp 12 6.205.159.987 3.583.577.928


5 Chi phí tài chính 13 6.877.641.016 2.014.542.381
Trong đó : Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản
14 6.877.641.016 2.014.542.381
xuất, kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
6 15 5.399.490.397 2.752.098.036
( 15=1-3+8-9-13)
7 Thu nhập khác 16
8 Chi phí khác 17 973.201.446 49.023.488
9 Lợi nhuận khác (18=16-17) 18 (973.201.446) (49.023.488)
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập
10 19 4.426.288.951 2.703.074.548
doanh nghiệp ( 19=15+18)

Chênh lệch
Tỷ Tỷ
Mã trọn trọn Tỷ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Tương
số g g trọn
(%) (%) Tuyệt đối đối
g
(%)
(%)
1.Doanh thu
bán hàng và 184.129.467.21 64.675.681.79
1 119.453.785.423 99,93 99,84 54,14 -0,09
cung cấp dịch 6 3
vụ
2.Các khoản
giảm trừ 2
doanh thu
3.Doanh thu 184.129.467.21 64.675.681.79
10 119.453.785.423 99,93 99,84 54,14 -0,09
thuần về bán 6 3

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 44


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

hàng và cung
cấp dịch vụ
(10=1-2)
4.Giá vốn bán 165.946.414.85 54.759.810.77
11 111.186.604.083 93,02 89,98 49,25 -2,96
hàng 9 6
5.Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung 20 8.267.181.340 6,91 18.183.052.357 9,86 9.915.871.017 119,94 2,95
cấp dịch vụ
(20=10-11)
6.Doanh thu
hoạt động tài 21 83.037.005 0.07 299.239.043 0,12 216.202.083 260,37 0,05
chính
7. Chi phí tài
22 2.014.542.381 1,69 6.877.641.016 3,73 4.863.098.635 241,4 2,04
chính
-Trong đó: Chi
23 2.014.542.381 1,69 6.877.641.016 3,73 4.863.098.635 241,4 2,04
phí lãi vay
8. Chi phí
73,155
quản lý kinh 24 3.583.577.928 3,00 6.205.159.987 3,36 2.621.582.059 0,37
4
doanh
9.Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
30 2.752.098.036 2,30 5.399.490.397 2,93 2.647.392.361 96,20 0,63
doanh
(30=20+21-
22-24)
10.Thu nhập
31
khác
11. Chi phí 1885,1
32 49.023.488 0,04 973.201.446 0,53 924.177.958 0,49
khác 7

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 45


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

12.Lợi nhuận
1885,1
khác (40=31- 40 -49.023.488 -0,04 -973.201.446 -0,53 -924.177.958 -0,49
7
32)
13.Tổng lợi
nhuận kế
toán trước 50 2.703.074.548 2,26 4.426.288.951 2,40 1.723.214.403 9,45 0,14
thuế
(50=30+40)
14.Chi phí
150,09
thuế thu nhập 51 107.948.612 0,09 269.974.520 0,15 162.025.908 0,06
5
doanh nghiệp
15.Lợi nhuận
sau thuế thu
60,158
nhập doanh 60 2.595.125.936 2,17 4.156.314.431 2,25 1.561.188.495 0,08
5
nghiệp(60=50
-51)

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 46


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

- Nhìn vào bản số liệu ta thấy, các chỉ tiêu tài chính của công ty có xu hướng
tăng, đây là xu hướng phát triển lạc quan của công ty.
- Ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng. Năm
2012 tăng 64.675.681.793 đồng so với năm 2011 tương đương 54,14%. Đây
là biến động về doanh thu thuần không có các khoản trừ về doanh thu.
- Giá vốn hàng bán cũng tăng 54.759.810.776 đồng tương đương 49,25%, tỉ lệ
tăng này thấp hơn so với mức tăng doanh thu. Điều này dẫn đến lợi nhuận
gộp của công ty tăng mạnh, tăng 119,94% tức 9.915.871.017 đồng.
- Doanh thu hoạt động tài chính tăng 216.202.083 đồng tương đương 260,37%,
lớn hơn tốc độ tăng của chi phí tài chính 241,4% ( tương đương 4.863.098.635
đồng), điều này cho thấy hoạt động đầu tư tài chính của công ty bắt đầu có hiệu
quả, tuy nhiên nó vẫn chiếm một tỷ trọng rất nhỏ chỉ 0,12% so với tổng doanh thu.
- Lợi nhuận từ hoạt động sản suất kinh doanh là 5.399.490.397 đồng, chỉ chiếm
tỷ trọng 2,93%, tuy nhiên tốc độ tới tăng 96,20% tương đương 2.647.392.361
đồng so với năm 2011, khoản tăng này chủ yếu nhờ tốc độ tăng doanh thu
bán hàng lớn tốc độ tăng giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận khác của công ty giảm mạnh, giảm đến 1885,17% tức 924.177.958
đồng, khoản giảm này là do khoản chi phí khác của công ty tăng mạnh.
Khoản giảm này làm giảm đáng kể lợi nhuận của công ty.

2.3.1. Phân tích hoạt động tài chính qua bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 47


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

CHỈ TIÊU Mã Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch


số
1 2 3 4 Tuyệt đối Tương
đối (%)
I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp 1 322.062.409.253 164.279.134.128 157.783.275.125 96,05
dịch vụ và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp 2 (200.130.942.241) (60.573.797.525) (139.557.144.716) 230,39
hàng hoá và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động 3 (41.279.287.302) (39.016.529.272) (2.262.758.030) 5,80
4. Tiền chi trả lãi vay 4 (6.877.641.016) (2.014.542.381) (4.863.098.635) (241,40)
5. Tiền chi nộp thuế TNDN 5 (226.475.013) (214.475.912) (11.999.101) 5,59
6. Tiền thu khác từ HĐKD 6 9.000.000.000 (9.000.000.000) (100)
7. Tiền chi khác cho HĐKD 7 (24.321.034.784) 24.321.034.784 (100)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 20 87.303.345.713 47.138.754.254 40.164.591.459 85,21
động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng 21 (68.861.096.028) (40.820.288.490) (28.040.807.538) 68,69
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 48


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng 22


bán TSCĐ và các tài sản dài hạn
khác
3. Tiền chi cho vay, mua các công 23
cụ nợ của đơn vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các 24
công cụ nợ của đơn vị khác
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn 25
vị khác
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào 26 7.500.000.000 7.500.000.000
đơn vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và 27 10.010.029.636 10.010.029.636
lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 30 (51.351.066.392) (40.820.288.490) (10.530.777.902) 25,80
động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, 31 44.000.000.000 44.000.000.000
nhận vốn góp của chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các 32
chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của
doanh nghiệp đã phát hành
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận 33 47.500.000.000 49.300.000.000 (1.800.000.000) (3,65)
được

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 49


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (37.968.000.000) (13.300.000.000) (24.668.000.000) 185,47


5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6.Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho 36
CSH
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 40 53.532.000.000 36.000.000.000 17.532.000.000 48,7
động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 89.484.279.321 42.318.465.764 47.165.813.557 111,45
(50 = 20 + 30 + 40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 71.141.559.538 28.823.093.774 42.318.465.764 146,82
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối 61
đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối 70 160.625.838.859 71.141.559.538 89.484.279.321 125,78
kỳ (70 = 50 + 60 + 61)

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 50


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh của năm 2012 là 87.303.345.713 đồng
tăng 40.164.591.459 đồng tương đương 85,21% so với năm 2011, chứng tỏ tình
hình kinh doanh của công ty khởi sắc hơn nhiều so với năm 2011.
- Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác của công ty trong
năm 2012 tăng 157.783.275.125 đồng so với năm 2011, tương đương 96,05%.
Khoản tăng này là nhờ doanh thu từ bán hàng, dịch vụ tăng.
- Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ của công ty trong năm
2012 tăng 139.557.144.716 đồng so với năm 2011, tương đương 230,39%.
Nguyên nhân do hoạt động bán hàng, dịch vụ của công ty đang tăng mạnh.
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh của công ty bằng 0 giảm
9.000.000.000 đồng so với năm 2011, chứng tỏ công ty còn 1 lượng lớn
khoản phải thu.
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh năm 2012 dương (thu> chi) chứng
tỏ tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả.
 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư năm 2012 giảm 10.530.777.902 đồng so với
năm 2011:
- Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản khác tăng
28.040.807.538 đồng do năm 2012 công ty đầu tư mua mới máy móc, trang
thiết bị.
- Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác tăng 4.500.000.000 đồng.
Những khoản đầu tư từ năm trước của công ty đã bắt đầu có hiệu quả và thu
được lợi nhuận.
- Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia tăng 10.010.029.636
đồng so với năm 2011.
Năm 2012, lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư âm (thu<chi) thể hiện việc công
ty đang mở rông quy mô, và khoản giảm này chủ yếu do đầu tư mua sắm của
công ty.
 Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính tăng 17.532.000.000 đồng so với năm
2011
- Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu tăng
44.000.000.000, do công ty phát hành cổ phiếu, còn năm 2011 thì không.
- Tiền chi trả nợ gốc vay tăng 24.668.000.000 đồng so với năm 2011, khoản
tăng này làm giảm đáng kể lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính.

2.3.2. Hoạt động marketing


 Giới thiệu chào bán các sản phẩm của công ty như: Đá xây dựng các loại, ống cống
xi măng, xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu, đảm bảo chất lượng phục vụ thị
trường, tìm các loại NVL thay thế trong sản xuất ống cống nhằm nâng cao chất
lượng và hạ giá thành sản phẩm.
NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 51
TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

 Trong lĩnh vực xây dựng, do đặc thù sản phẩm của các doanh nghiệp ngành này là
không thể đưa sản phẩm ra thị trường cho khách hàng lựa chọn như các ngành công
nghiệp khác được mà chủ yếu dựa vào danh tiếng, thương hiệu, chất lượng của của
những công trình đã thi công để khách hàng xem xét và tìm đến yêu cầu sản xuất
sản phẩm. Sự cạnh tranh trực tiếp giữa các doanh nghiệp xây dựng chủ yếu là sự so
sánh về thành tích, về thương hiệu. Thành tích và thương hiệu của doanh nghiệp
càng lớn thì khả năng trúng thầu của doanh nghiệp càng cao. Do đó Công ty đã và
đang tập trung, làm tốt công tác quảng cáo, tiếp thị để nâng cao mức độ tin cậy của chủ
đầu tư với doanh nghiệp, từ đó góp phần vào việc nâng cao khả năng trúng thầu.
2.3.3. Phân tích hoạt động bộ phận kỹ thuật
 Phòng kế hoạch - kỹ thuật là phòng chuyên môn, nghiệp vụ tham mưu, giúp Giám
đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý trong các lĩnh vực kế hoạch, kỹ thuật, thẩm định
chất lượng sản phẩm, chất lượng công trình xây dựng và quản lý các dự án đầu tư
xây dựng do Ban giám đốc giao cho.
 Phòng kế hoạch - kỹ thuật chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc,
đồng thời có mối liên hệ mật thiết với các phòng ban khác trong công ty

2.3.4. Phân tích hoạt động bộ phận nhân sự


 Hoạch định và dự báo nhu cầu về nhân sự.
 Căn cứ vào các chế độ chính sách của nhà nước đối với người lao động để triển
khai thực hiện trong công ty.
 Phổ biến các chế độ chính sách của Đảng, Nhà nước đối với người lao động, các
nội quy, quy chế của công ty đối với người lao động, bảo hộ lao động trong từng
năm và dài hạn.
 Giúp giám đốc trong việc tuyển dụng lao động, điều động bố trí lao động, công tác
tổ chức cán bộ.
 Xây dựng các định mức lao động, đơn giá lương sản phẩm, quy chế trả lương và
phân phối thu nhập.
 Theo dõi phong trào thi đua của công ty, đánh giá thành tích để khen thưởng.

2.3.5. Phân tích hoạt động bộ phận nghiên cứu và phát triển
 Nghiên cứu khả năng hợp tác phát triển sản phẩm, vật liệu, công nghệ với các nhà
cung ứng, doanh nghiệp trong nước và đối tác ( Nhật Bản…).
 Phân tích, tổng hợp và lập hồ sơ phát triển sản phẩm, cải tiến công nghệ để chuyển
sang nghiên cứu thiết kế. Lập kế hoạch dự án để trình duyệt.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 52


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

 Nghiên cứu, thiết kế, tính toán, tối ưu hóa, mô phỏng các thiết bị phục vụ sản xuất,
nội địa hóa, cải tiến và phát triển sản phẩm và chuyển giao công nghệ.
 Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật và công nghệ thi công để cải tiến nâng cao chất
lượng sản phẩm, giảm tiến độ thi công.
 Lập hồ sơ chuyển giao công nghệ các dự án cải tiến và phát triển sản phẩm.

2.3.6. Hệ thống thông tin


 Trong việc quản trị nội bộ, hệ thống thông tin sẽ giúp đạt được sự thông hiểu nội
bộ, thống nhất hành động, duy trì sức mạnh của tổ chức, đạt được lợi thế cạnh
tranh.
 Với bên ngoài, hệ thống thông tin giúp nắm bắt được nhiều thông tin về khách
hàng, đối thủ cạnh tranh, và cải tiến dịch vụ, công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh,
tạo đà cho sự phát triển.
2.3.7. Văn hóa công ty
 Trường Long luôn lấy lợi ích cộng đồng làm khởi sự cho mọi hành động và cam
kết đóng góp cho sự phát triển ổn định, bền vững cho công ty thông qua những
việc làm nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao động và người nhà của họ,
cho cổ đông và xã hội.
 Ở Trường Long có môi trường làm việc cởi mở và bình đẳng giữa các nhân viên.
Trong đó, mỗi nhân viên, mỗi tập thể đều tìm thấy chỗ đóng góp và phúc lợi riêng
cho mình.

Ma trân IFE ( ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ)

Các yếu tố bên trong chủ yếu Trọng số Xếp hạng Tổng số
1.Cơ cấu tổ chức và CEO có kinh nghiệm 0.12 3 0.36
2.Danh tiếng 0.09 3 0.27
3.Hỗ trợ từ đối tác 0.06 2 0.12
4.Sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý 0.19 3 0.57
5.Marketing-dịch vụ 0.05 1 0.05
6.Nghiên cứu và phát triển 0.12 3 0.36
7.Sử dụng được công nghệ thi công mới 0.05 2 0.1
8.Công tác đào tạo cán bộ công nhân viên 0.05 4 0.2
9.Vốn kinh doanh 0.15 3 0.45
10.Gía thành sản phẩm 0.12 3 0.36
TỔNG SỐ 1 27 2.84
Nhận xét:

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 53


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

 Qua phân tích môi trường nội bộ như trên ta thấy thế mạnh của công ty với
mức độ khá với thang điểm 2.84.
 Công ty có khá nhiều điểm mạnh như là: có một cơ cấu tổ chức tốt với CEO có
kinh nghiệm, bên cạnh đó sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý, vốn kinh doanh
dồi dào với số vốn lên đến 199 tỷ đồng. Với những lợi thế trên công ty cần duy
trì và cũng cố những điểm mạnh đó để phát triển ổn định công ty.
 Tuy nhiên công ty còn có những điểm yếu cần phải có giải pháp giải quyết như
danh tiếng còn thấp, chưa được nhiều khách hàng biết đến, các hoạt động hỗ
trợ từ đối tác chưa thực sự tốt, việc triển khai,sử dụng công nghệ thi công mới
còn kém, công tác đào tạo cán bộ công nhân viên chưa tốt.
 Từ những vấn đề trên đòi hỏi công ty phải chú trọng vào hoạt động
marketing ,tăng cường các hoạt động quảng bá sản phẩm của công ty. Đồng
thời thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng và hướng dẫn công nhân làm quen với
công nghệ mới. Chú trọng khâu đàm phán, thương thảo khi kí kết hợp đồng với
đối tác nhằm tìm kiếm sự hỗ trợ tốt nhất.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 54


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

CHƯƠNG III : XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC


I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY
 Mở rộng thị trường ra các khu vực lân cận bằng các mạng lưới các cơ sở, công ty
con và các doanh nghiệp liên kết để mở rộng thị phần, tăng tiềm lực công ty trong
môi trường kinh doanh ngành lên.
 Xây dựng nên một hình ảnh doanh nghiệp lớn, uy tín với mô hình sản xuất hiện
đại, công nghệ thi công tốt, chất lượng sản phẩm tốt và giá thành phù hợp. Đáp
ứng nhu cầu của nhà đầu tư và khách hàng trong khu vực và xu hướng mở rộng ra
các vùng lân cận.
 Xây dựng nên hệ thống công ty con, trụ sở hoạt động khác, đồng thời nâng cao
chất lượng hệ thống quản lý để đảm bảo vận hành tốt các hệ thống mới giúp phát
triển quy mô công ty và không ảnh hưởng xấu trở lại đối với công ty mẹ
 Nghiên cứu thị trường về nhu cầu các nhà đâù tư, người tiêu dùng đồng thời áp
dụng các lối công nghệ sản xuất mới để đáp ứng tốt nhất nhu cầu người tiêu dùng
với chất lượng sản phẩm tốt, trong thời gian nhanh chóng và giá thành hợp lý.

II. MA TRẬN SWOT

CƠ HỘI (O): ĐE DỌA(T)


 Chính sách quy hoạch  Đối thủ cạnh tranh ngày
thành phố taọ nhiều điều một lớn mạnh và có ảnh
kiện thuận lợi cho việc hưởng trực tiếp (T1)
sản xuất (O1)  Nhu cầu thị trường về sản
 Lạm phát và lãi suất có phẩm xây lắp có xu
MA TRẬN SWOT
xu hướng giảm (O2) hướng giảm (T2)
CỦA CÔNG TY
 Phát triển được các công  Pháp lý, pháp luật có
nghệ thi công mới (O3) nhiều ràng buộc gây trở
 Giá nguyên vật liệu ít ngại (T3)
biến động, được kiềm  Yêu cầu về giá và chất
chế, có nhiều nhà cung lượng ngày càng cao của
ứng (O4) KH (T4)
ĐIỂM MẠNH (S) PHỐI HỢP S/O: PHỐI HỢP S/T:
 Giá cả sản phẩm hợp lý O1,O2,O3,,S1,S2,S4,S5,S6 S1,S3,S4,S6,T1,T4
(S1)  Chiến lược phát triển  Chiến lược phát triển
 Nhân viên có năng lực, thị trường ra các vùng sản phẩm,tăng khả
lân cận. năng cạnh tranh.
NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 55
TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

nhiệt tình (S2)


 Áp dụng công nghệ thi
công mới (S3)
 Có khả năng đáp ứng
hàng tốt (S4)
 Công tác Quản lý tốt O4,S3 S2,S5,T2,T3
(S5)  Chiến lược hội nhập về  Chiến lược ổn định về
 Có quan hệ tốt với phía sau. phía sau.
khách hàng, nhà cung
ứng (S6)
ĐIỂM YẾU (W):
 Chất lượng sản phẩm
xây lắp chưa thật sự
PHỐI HỢP W/O:
cao (W1)
W1,W4,O2,O3,O4
 Khả năng cạnh tranh PHỐI HỢP W/T:
 chiến lược chi phi
của sản phẩm thấp W1,W3,W5,T2,T4
thấp (giảm chi phí
(W2)  Chiến lược ổn định,
đầu vào để giảm giá
 Thiếu nhân viên giảm thiểu rủi ro.
bán)
chuyên nghiệp, chuyên W2,W4,T1,T3
W2,W3,W5,O1
trách (W3)  chiến lược marketing
 chiến lược ổn định thị
 Hoạt động marketing
trường đã có.
chưa tốt (W4)
 Thị phần công ty còn
nhỏ (W5)

III. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC THÔNG QUA MA TRẬN

Ma trận QSPM với nhóm S-O

Các chiến lược lựa chọn


Chiến lược phát
Chiến lược hội
Xếp triển thị trường
Yếu tố thành công chủ yếu nhập về phía
hạng ra các vùng lân
sau
cận
AS TAS AS TAS

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 56


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

I. Cơ hội
1. Chính sách quy hoạch thành phố tốt 4 3 12 2 8
2.Lạm phát và lãi suất có xu hướng giảm 3 2 6 1 3
3.Phát triển được các công nghệ thi công mới 3 3 9 3 9
4.Giá nguyên vật liệu ít biến động,có nhiều NCC 3 3 9 3 9
II. Đe dọa
1.Đối thủ cạnh tranh ngày một lớn mạnh 2 1 2 2 4
2.Nhu cầu thị trường về sản phẩm xây lắp có xu 2 1 2 1 2
hướng giảm
3.Pháp lý, pháp luật có nhiều ràng buộc gây trở 2 1 2 1 2
ngại
4.Yêu cầu về giá và chất lượng ngày càng cao 2 2 4 2 4
của KH
III. Điểm Mạnh
1.Giá cả sản phẩm hợp lý 3 4 12 3 9
2.Nhân viên có năng lực, nhiệt tình 3 3 9 2 6
3.Áp dụng được công nghệ thi công mới 4 4 16 3 12
4.Có khả năng đáp ứng hàng tốt 2 3 6 3 6
5.Công tác Quản lý tốt 2 3 6 2 4
6.Có quan hệ tốt với khách hàng, nhà cung ứng 2 3 6 3 6
IV. Điểm yếu
1. Chất lượng sản phẩm xây lắp chưa thật sự cao 2 1 2 2 4
2. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm thấp 2 1 2 1 2
3. Thiếu nhân viên chuyên trách 2 1 2 1 2
4. Hoạt động marketing chưa tốt 1 1 1 2 2
5. Thị phần công ty còn nhỏ 1 1 1 2 2
Tổng số điểm hấp dẫn 109 96

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 57


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

NHẬN XÉT MA TRẬN QSPM S-O:


Đối với nhóm chiến lược S-O chiến lược được lựa chọn là chiến lược phát triển
thị trường vì có số điểm hấp dẫn TAS=109 là cao nhất

Ma trận QSPM với nhóm S-T

Các chiến lược lựa chọn


Chiến lược phát Chiến lược hội
Xếp
Yếu tố thành công chủ yếu triển sản phẩm, nhập ổn định
hạng
tăng cạnh tranh về phía sau
AS TAS AS TAS
I. Cơ hội
1. Chính sách quy hoạch thành phố tốt 4 2 8 1 4
2.Lạm phát và lãi suất có xu hướng giảm 3 1 3 3 9
3.Phát triển được các công nghệ thi công mới 3 2 6 2 6
4.Giá nguyên vật liệu ít biến động,có nhiều NCC 3 2 6 2 6
II. Đe dọa
1.Đối thủ cạnh tranh ngày một lớn mạnh 2 3 6 2 4
2.Nhu cầu thị trường về sản phẩm xây lắp có xu 2
hướng giảm 2 4 1 2
3.Pháp lý, pháp luật có nhiều ràng buộc gây trở 2
ngại 2 4 1 2
4.Yêu cầu về giá và chất lượng ngày càng cao 2
của KH 3 6 2 4
III. Điểm Mạnh
1.Giá cả sản phẩm hợp lý 3 4 12 3 9
2.Nhân viên có năng lực, nhiệt tình 3 2 6 2 6
3.Áp dụng được công nghệ thi công mới 4 4 16 3 12
4.Có khả năng đáp ứng hàng tốt 2 3 6 3 6
5.Công tác Quản lý tốt 2 2 4 4 8
6.Có quan hệ tốt với khách hàng, nhà cung ứng 2 4 8 3 6
IV. Điểm yếu

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 58


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

1. Chất lượng sản phẩm xây lắp chưa thật sự cao 2 1 2 2 4


2. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm thấp 2 1 2 1 2
3. Thiếu nhân viên chuyên trách 2 1 2 1 2
4. Hoạt động marketing chưa tốt 1 1 1 2 2
5. Thị phần công ty còn nhỏ 1 1 1 2 2
Tổng số điểm hấp dẫn 103 96

NHẬN XÉT MA TRẬN QSPM S-T:


Đối với nhóm chiến lược S-T chiến lược được lựa chọn là chiến phát triển sản
phẩm tăng khả năng cạnh tranh tranh TAS=103 là cao nhất.

Ma trận QSPM với nhóm W-O

Các chiến lược lựa chọn


Chiến lược ổn
Xếp Chiến lược chi
Yếu tố thành công chủ yếu định thị
hạng phí thấp
trường
AS TAS AS TAS
I. Cơ hội
1. Chính sách quy hoạch thành phố tốt 4 2 8 3 12
2.Lạm phát và lãi suất có xu hướng giảm 3 4 12 2 6
3.Phát triển được các công nghệ thi công mới 3 3 9 2 6
4.Giá nguyên vật liệu ít biến động,có nhiều NCC 3 3 9 1 3
II. Đe dọa
1.Đối thủ cạnh tranh ngày một lớn mạnh 2 2 4 2 4
2.Nhu cầu thị trường về sản phẩm xây lắp có xu 2
hướng giảm 1 2 1 2
3.Pháp lý, pháp luật có nhiều ràng buộc gây trở 2
ngại 1 2 2 4
4.Yêu cầu về giá và chất lượng ngày càng cao 2
của KH 1 2 1 2
III. Điểm Mạnh
1.Giá cả sản phẩm hợp lý 3 3 9 3 9
2.Nhân viên có năng lực, nhiệt tình 3 2 6 2 6

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 59


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

3.Áp dụng được công nghệ thi công mới 4 3 12 3 12


4.Có khả năng đáp ứng hàng tốt 2 1 2 3 6
5.Công tác Quản lý tốt 2 2 4 3 6
6.Có quan hệ tốt với khách hàng, nhà cung ứng 2 3 6 3 6
IV. Điểm yếu
1. Chất lượng sản phẩm xây lắp chưa thật sự cao 2 2 4 2 4
2. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm thấp 2 1 2 1 2
3. Thiếu nhân viên chuyên trách 2 2 4 1 2
4. Hoạt động marketing chưa tốt 1 3 3 2 2
5. Thị phần công ty còn nhỏ 1 2 2 3 3
Tổng số điểm hấp dẫn 102 97

NHẬN XÉT MA TRẬN QSPM W-O:


Đối với nhóm chiến lược W-O chiến lược được lựa chọn là chiến lược chi phí
thấp vì có số điểm hấp dẫn TAS=102 là cao nhất.

Ma trận QSPM với nhóm W-T

Các chiến lược lựa chọn


Xếp Chiến lược giảm Chiến lược
Yếu tố thành công chủ yếu
hạng thiểu rủi ro Marketing
AS TAS AS TAS
I. Cơ hội
1. Chính sách quy hoạch thành phố tốt 4 3 8 3 12
2.Lạm phát và lãi suất có xu hướng giảm 3 2 6 2 6
3.Phát triển được các công nghệ thi công mới 3 1 3 3 9
4.Giá nguyên vật liệu ít biến động,có nhiều NCC 3 2 6 1 3
II. Đe dọa
1.Đối thủ cạnh tranh ngày một lớn mạnh 2 2 4 2 4
2.Nhu cầu thị trường về sản phẩm xây lắp có xu 2
hướng giảm 3 6 1 2
3.Pháp lý, pháp luật có nhiều ràng buộc gây trở 2
ngại 2 4 2 4
NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 60
TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

4.Yêu cầu về giá và chất lượng ngày càng cao 2


của KH 2 4 1 2
III. Điểm Mạnh
1.Giá cả sản phẩm hợp lý 3 3 9 3 9
2.Nhân viên có năng lực, nhiệt tình 3 2 6 2 6
3.Áp dụng được công nghệ thi công mới 4 1 4 3 12
4.Có khả năng đáp ứng hàng tốt 2 2 4 3 6
5.Công tác Quản lý tốt 2 3 6 2 4
6.Có quan hệ tốt với khách hàng, nhà cung ứng 2 3 6 3 6
IV. Điểm yếu
1. Chất lượng sản phẩm xây lắp chưa thật sự cao 2 3 6 2 4
2. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm thấp 2 1 2 1 2
3. Thiếu nhân viên chuyên trách 2 2 4 1 2
4. Hoạt động marketing chưa tốt 1 3 3 1 1
5. Thị phần công ty còn nhỏ 1 3 3 2 2
Tổng số điểm hấp dẫn 94 96

NHẬN XÉT MA TRẬN QSPM W-T:


Đối với nhóm chiến lược W-T chiến lược được lựa chọn là chiến lược
marketing
vì có số điểm hấp dẫn TAS= 96 là cao nhất.
IV. CHIẾN LƯỢC TRỌNG TÂM VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC PHỤ TRỢ
 Xác định các chiến lược trọng tâm và chiến lược phụ trợ
 Thông qua ma trận QSPM ta ưu tiên chọn chiến lược có tổng số điểm cao
nhất làm chiến lược trọng tâm :
Bảng tập hợp các chiến lược thông qua ma trận QSPM và tổng số điểm hấp dẫn:
Các chiến lược thông qua ma trận QSPM Tổng
điểm
Chiến lược phát triển thị trường 109
Chiến lược maketting 96
Chiến lược chi phí thấp 102
Chiến lược phát triển sản phẩm 103

Dựa vào bảng trên ta xác định được các chiến lược trọng tâm và các chiến lược phụ
trợ:

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 61


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

 Chiến lược trọng tâm


 Chiến lược phát triển thị trường mới

 Xác định mục tiêu, nội dung, điều kiện, tiến độ thực hiện các chiến lược
 Mục tiêu:
Mở rộng thị trường, quy mô phục vụ của doanh nghiệp ra ngoài phạm vi của khu
vực. Tăng cường hoạt động, mở rộng quy mô để phát triển doanh nghiệp. Tìm kiếm
khách hàn mới, địa bàn mới màu mỡ, có tiềm năng hơn.
 Nội dung.
- Trường Long là một doanh nghiệp lớn, uy tín ở địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum. Với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động: chất lượng sản phẩm, uy tín
công ty không ngừng được nâng cao. Bộ máy quản lý vận hành ngày càng được
nâng câp và ổn định đi vào quy đạo. Cùng với sự hợp tác thuận lợi và bình đẳng
với các doanh nghiệp cùng ngành cũng như các nhà cung ứng mà quy mô hoạt
đông ngày càng mở rộng.
- Mặt khác nhận thấy địa bàn các tỉnh khác lân cận cũng có chung môi trường quản
lý nhà nước với đơn vị vì thế xu hướng mở rộng phạm vi hoạt động nhằm tận dụng
được các nguồn lợi có được để tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm lợi nhuận.
- Bên cạnh đó, còn nhu cầu mở rộng quy mô công ty là nhu cầu thiết yếu cho giai
đoạn hiện nay vì công ty đã đi vào hoạt đông khá lâu và cần phải nâng cao vị thế
cạnh tranh trong môi trường ngành lên một tầm cao mới.
 Điều kiện áp dụng :
- Đảm bảo thực hiện chiến lược theo hoạch định, không thực hiện tràn lan. Khi tiến
hành thực hiện phải đảm bảo có bộ maý tổ chức, quản lý sát sao nhằm đảm bảo sự
thành công cho chiến lược, mặt khác không có cảnh hưởng xấu quay lại đối với công
ty mẹ.
- Cần phân tích môi trường, phạm vi liên quan mà doanh nghiệp muốn vươn tới như:
đối thủ cạnh tranh, điều kiện văn hóa xã hội… để đảm bảo thực hiện các chiến lược
thành công.
- Xây dựng là một ngành đặc thù với sản phẩm chuyên biệt, giá trị lớn, quy trình sản
xuất mở, quy mô hoạt động mở rộng theo hướng là sản phẩm sản xuất có mặt ở địa
bàn cần hướng tới. Vì vậy muốn mở rộng quy mô thì cần phaỉ tìm kiếm được khách
hàng, nhà đầu tư, các bên liên quan để cùng hợp tác sản xuất sản phẩm: nhà cung ứng,
bên cho thuê máy móc, mặt bằng (nếu có).
- Khó khăn trong giai đoạn ban đâù là không thể tránh khỏi vì nhiều nguyên do: chưa
tương thích với thị trường mới, nhà đầu tư chưa tin tưởng vaò doanh nghiệp mới…
cần phaỉ có các chiến lược thận trọng và lâu dài để đảm baỏ giải quyết được các rủi
ro.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 62


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

- Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, do tình hình xây dựng đang có nhiều ràng buộc,
chịu sự quản lý chặt chẽ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phải xây dựng mô
hình công ty và phương thức hoạt động sao cho phù hợp với quy định cũng như
phương hướng phát triển của cơ quan nhà nước.
- Đảm bảo có đủ các nguồn lực về: vốn, nhân sự trong thời gian thực hiện để quản lý
và tiền hành những hoạt động nhằm thực hiện thành công chiến lược đề ra.
- Tăng cường chiến lược marketing để giới thiệu về công ty. Tìm kiếm địa bàn tiềm
năng nhất, dễ dàng tiếp cận nhất để làm bước đệm ban đầu cho chiến lược mở rộng.
Tránh việc bạn đầu không thuận lợi anhr hưởng qúa trình lâu dài sau này.
 Tiến độ thực hiện chiến lược
 Để thực hiện chiến lược này có hiệu quả trong thời gian đầu công ty cần tìm hiểu rõ
ràng mọi phương diện của môi trường mà chiến lược đã nhắm tới: về tình hình
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội cũng như đối thủ canh tranh, nhà cung ứng hay
khách hàng và các phương diện liên quan khác.
 Đặt mục tiêu 5-7 năm để mở rộng thị trường ra toàn bộ khu vực Tây Nguyên- Miền
Nam, có chỗ đứng vững chắc và tiến hành xâm nhập sâu hơn vaò thị trường các
vùng lân cận khác.
 Tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng
cạnh tranh trong những năm tiếp theo. Đồng thời tiếp tục thiết lập và tiến hành
những chiến lược ngắn và daì hạn khác để phát triển công ty và hỗ trợ chiến lược
này

 Các chiến lược phụ trợ:


Ở đây để chiến lược hội nhập về phía trước đạt hiểu quả trong quá trình thực hiện
chiến lược chúng em đưa ra chiến lược phụ trợ đó là : chiến lược chi phí thấp.

 Chiến lược chi phí thấp:


- Công ty có nhiều thuận lợi trong chiến lược này vì có thể áp dụng công nghệ thi
công mới vào việc sản xuất xây lắp.
- Đồng thời một phân nào đó nhờ quy mô công ty lớn, bộ máy quản lý nhỏ gọn
không tốn nhiều tài nguyên để nuôi nấng bộ maý vận hành quản lý do đó việc
giảm chi phí giá sản phẩm là khả thi.
- Kèm theo đó là nhờ chính sách thắt chặt và kiềm chế của chính phủ cũng như
chính quyền địa phương mà lạm phát, lại suất và biến động giá không lớn. Điều
naỳ cũng cũng phần nào hỗ trợ tích cực cho chiến lược chi phí thấp.
- Nhân công địa bàn khu vực cũng là một nhân tố ảnh hưởng lớn tới chi phí sản
phẩm xây dựng. Chi phí nhân công thấp cũng như các chi phí phụ trợ cho việc sản
xuất cũng thấp thì phần dự phòng chi phí giảm giúp giảm giá thành… tăng khả
năng cạnh tranh.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 63


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

Đây cũng là một vấn đề mấu chốt trong việc gia tăng khả năng cạnh tranh của
công ty với các đối thủ và đồng thời hỗ trợ cho chiến lược mở rộng thị trường ra
khu khu vực vì giá là một trong những yếu tố quan trọng được xét đến để tiến
hành lựa chọn công ty xây dựng tiến hành thi công.

CHƯƠNG IV: CÁC CHIẾN LƯỢC CHỨC NĂNG VÀ ĐỂ XUẤT


GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC

I. Chiến lược Marketing


Mục tiêu marketing là lợi nhuận, tạo thế lực trong kinh doanh, an toàn trong kinh doanh,
mở rộng thị phần và thâm nhập thị trường đảm bảo việc làm và bảo vệ môi trường.
Cụ thể :
- Củng cố, phát triển thị trường một cách sâu rộng và ổn định, không ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm.
- Đảm bảo nghiêm ngặt về số lượng và chất lượng sản phẩm khi giao hàng. Duy trì
và thường xuyên cải tiến hệ thống quản lý chất lượng của công ty.
- Phân loại khách hàng, đưa ra chiến lược bán hàng cụ thể, thực hiện chiến lược giá
linh hoạt, hợp lý và phù hợp với giá trên thị trường.
- Định hướng để nâng cao năng suất, chất lượng công trình và hướng tới xây dựng
các công trình có độ phức tạp cao.
1.1 Chiến lược an toàn trong kinh doanh
Tăng tốc độ thanh quyết toán công trình sau khi bàn giao công trình.
Đào tạo nâng cao kỹ năng sáng tạo cho kỹ sư xây dựng trong công ty.
Thành lập đội ngũ chuyên làm nhiệm vụ tìm hiểu tình hình biến động trên thị trường và
đối thủ cạnh tranh đang tồn tại hoặc vừa mới thâm nhập.
1.2. Chiến lược cạnh tranh
 Chiến lược thăm dò khách hàng, đối thủ cạnh tranh
Tìm hiểu mong muốn của chủ đầu tư về công trình sắp đấu thầu. Dựa vào những yếu tố
đó, đưa ra phương án thi công phù hợp với công trình và yêu cầu của chủ đầu tư.
Tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh, khả năng phục vụ của họ, so sánh giữa mình với đối thủ,
có những vượt trội gì, khi tham gia dự thầu đưa vào hồ sơ các yếu tố đó.
NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 64
TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

 Chiến lược tranh thầu giá thấp


Tận dụng lợi thế độc quyền về kinh doanh nguyên vật liệu của công ty trên thị trường
đang chiếm giữ, mua giá thấp từ gốc nên giảm được chi phí nguyên liệu so với đối thủ,
đồng thời giảm các chi phí về vận chuyển, lắp đặt thiết bị; chấp nhận mức lãi thấp nhưng
lợi nhuận có thể cao nhờ vào thầu được nhiều công trình.
Định giá cho một SP mới đưa vào thị trường để tăng nhanh khối lượng SP tiêu thụ ban
đầu để chiếm lĩnh thị trường sau đó mới nâng cao giá dần lên.
 Chiến lược giá cao
Tùy từng trường hợp và tận dụng ưu điểm của công ty, đưa ra chiến lược giá cao, nhằm
thu lại lợi nhuận cao, đồng thời trích lũy vốn hỗ trợ các hoạt động cho tương lai.
 Chiến lược liên doanh liên kết
Trên thị trường tại Kon Tum, có một số công ty mạnh hơn, do đó sau khi xét khả năng
trúng thầu của mình, nếu không đủ khả năng, nên thực hiện chính sách liên doanh liên kết
để tăng thêm sức mạnh, nâng cao khả năng thắng thầu.
 Chiến lược tăng khả năng thắng thầu
-Đánh giá mức độ thắng thầu trước khi quyết định có tham gia tranh thầu hay không,
hoặc tìm ra điểm yếu dẫn đến không thắng thầu. Dùng phương pháp đánh giá và chấm
điểm theo các tiêu chí có trọng số khác nhau và lập ra thang điểm phù hợp để xét khả
năng trúng thầu.
-Lập bảng đánh giá trọng số cho các tiêu chí đã lập ra, tính điểm và điểm tổng hợp, phần
trăm khả năng thắng thầu, nếu nhỏ hơn 50% thì không nên tham gia dự thầu, còn nếu trên
50%, vẫn tham gia dự thầu, và để an toàn hơn nữa có kết hợp nhiều biện pháp đã nêu trên
để tăng cường khả năng thắng thầu.
Ngoài ra, để thỏa mãn mức độ lợi nhuận đặt ra, tùy vào trường hợp cụ thể công ty quyết
định tham gia xây dựng nhiều công trình cùng một thời điểm hay không.
 Chiến lược tạo sự khác biệt về chất lượng dịch vụ:
- Thành lập Trung tâm dịch vụ hậu mãi: một trong những yếu tố đáp ứng sự thỏa mãn của
khách hàng là việc thành lập “Trung tâm dịch vụ khách hàng” thực hiện cả dịch vụ tư
vấnđầu tư xây dựng trong và ngoài nước, qua đó khách hàng có thể tìm được các dịch vụ
tiện ích, giải đáp các thắc mắc và thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của công ty đối với
khách hàng.
- Thường xuyên đào tạo nhân viên phong cách làm việc chuyên nghiệp, nhất là nhân viên
làm việc trực tiếp với khách hàng.
- Tạo sự tin cậy từ khách hàng, cam kết về tiến độ triển khai tại các dự án, thời gian xử lý
hồ sơ theo đúng tiến độ, ….

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 65


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

1.3. Chiến lược và chính sách sản phẩm


Với một loại sản phẩm thì doanh nghiệp sẽ khó tránh khỏi rủi ro, vì vậy doanh nghiệp
phải quan tâm đến việc soạn thảo một chính sách chủng loại sản phẩm thích hợp.
 Chính sách cũng cố và phát triển uy tín sản phẩm hiện tại
Trong xây dựng thì những SPXD phải trải qua thời gian sử dụng rất dài mới thấy được
uy tín của sản phẩm. Do đó các công trình phải đảm bảo chất lượng , thi công đứng tiến
độ từ đó mới tạo nên vị thế cho doanh nghiệp trên thị trường.
 Chính sách phát triển sản phẩm mới
Phát triển theo 3 hướng:
+ Phát triển theo phương ngang: tìm ra SP lân cận SP cũ có cùng điều kiện sản xuất
như nhau .
+ Phát triển theo chiều dọc: nghiên cứu về công nghệ sản xuất , xử lý kĩ thuật
+Phát triển SP hoàn toàn mới
Khi tiến hành nghiên cứu SP mới thì phải chú ý đến chi phí phát triển sản phẩm mới. Do
SP mới tung ra thị trường chưa chắc đã thuận lợi nên cần lập ra 1 ngân sách.
1.4. Chiến lược và chính sách phân phối sản phẩm
Nâng cao khả năng nắm bắt và làm chủ thông tin thị trường bằng cách xây dựng đội ngũ
chuyên làm nhiệm vụ quan hệ, hợp tác, tìm kiếm thông tin.
Mở rộng sản phẩm đến các thị phần mới: sau khi nghiên cứu, phân tích và đánh giá nhu
cầu của các thị trường mới, nhận thấy công ty cần mở rộng thị phần đối với lĩnh vực mua
bán vật liệu xây dựng trên tỉnh Đăk Lắc, Đăk nông, Lâm Đồng. Đặc biệt đối với Đăk Lắc,
cần tập trung đầu tư thêm lĩnh vực xây lắp. Tại các chi nhánh mới, kết hợp nhiều hoạt
động: phân phối vật tư, lắp đặt thiết bị, cho thuê máy móc thi công…
Mở rộng và duy trì mối quan hệ với các khách hàng cũ. Chú trọng đầu tư cho các hoạt
động chính, thành lập bộ phận marketing, điều tra và tìm hiểu thị trường tiêu thụ.
1.5. Chiến lược và chính sách xúc tiến
 Chiến lược tăng cường quảng cáo.
Sử dụng truyền thông để quảng cáo thương hiệu cho công ty. Thiết kế đồng phục có in
logo, biểu tượng của công ty. Tham gia tài trợ cho chương trình được công chúng ủng hộ
nhất, các chương trình mang tính quảng cáo.
Thông qua các hội thảo, hội nghị, đấu thầu...giới thiệu năng lực của công ty.
Xây dựng các mối quan hệ công chúng : quan hệ với khách hàng, bạn hàng, những người
có liên quan đến công việc sản xuất của doanh nghiệp với cấp trên trước hết là với chủ
đầu tư. Sau đó mới là các công ty tư vấn, đơn vị giám sát chất lượng công trình…

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 66


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

II. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH


- Duy trì một cơ cấu tài chính lành mạnh và phù hợp là yếu tố quan trọng để giảm
rủi ro tài chính cho công ty cũng như đảm bảo được đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Bên cạnh đó, vốn luôn luôn là yếu tố quan trọng đối với các DN. Công ty đang
dần tiếp cận và tìm cách thức huy động vốn hiệu quả, tiết kiệm như huy động từ các cán
bộ công nhân viên, từ lợi nhuận giữ lại hoặc vay ngân hàng. Tuỳ vào tình hình tài chính
của công ty và phân tích tình hình thị trường mà công ty sẽ lựa chọn phương án huy động
vốn hiệu quả nhất.
Nguồn vốn điều lệ hiện nay của công ty là khoảng 199 tỷ đồng. Nhằm tiếp tục duy trì lợi
thế cạnh tranh, công ty cần tăng vốn điều lệ, nâng cao năng lực tài chính của công ty. Qua
đó, Công ty sẽ chủ động hơn về nguồn lực trong đầu tư tại các dự án đang nắm giữ;
chứng minh năng lực tài chính khi tham gia đầu tư tại các dự án mới và nâng tầm quy mô
công ty là một trong những công ty xây dựng hàng đầu trên địa bàn khu vực Tây Nguyên.
Ngoài ra, thông qua quá trình tăng vốn, công ty sẽ tìm kiếm các đối tác chiến
lược có năng lực tài chính và giàu kinh nghiệm quản lý; duy trì nguồn nhân lực hiện có
gắn bó với công ty đồng thời thu hút thêm người tài về làm việc cho công ty.
2.1.Chiến lược huy động vốn
 Đảm bảo vốn hoạt động của công ty, tương xứng với quy mô đầu tư các dự án bằng
các giải pháp:
- Tập trung thu hồi công nợ.
- Tập trung vốn cho các công trình trọng điểm để tạo ra sản phẩm, sẵn sàng tung vào
thị trường vào thời điểm thích hợp, có lợi.
- Phát hành cổ phần tăng vốn điều lệ theo lộ trình:
+ Năm 2015: tăng vốn lên 220 tỷ đồng.
+ Năm 2017 – 2024: tăng từ 220 tỷ lên 330 tỷ đồng.
- Việc phát hành cổ phiếu theo các phương thức:
+ Trả cổ tức bằng cổ phiếu.
+ Phát hành cho cổ đông hiện hữu.
+ Phát hành cho CBNV
+ Phát hành cho các cổ đông chiến lược.
+ Phát hành bằng phương thức đấu giá.
Việc phát hành cổ phiếu phải đạt được mục tiêu tạo ra được giá trị thặng dư từ tiềm
năng, nguồn lực của công ty.
- Phát hành trái phiếu công trình.
NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 67
TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

- Hợp tác kinh doanh, liên doanh với các nhà đầu tư và đối tác là tài chính ngân hàng
để tài trợ lâu dài cho công ty. Cần mở rộng hợp tác đầu tư với nhiều hình thức từ góp vốn
bằng đất của chủ đất, tham gia hợp tác từng hạng mục công trình một phần hoặc toàn bộ
dự án, đến việc thành lập công ty liên doanh để huy động vốn. Cần coi đây là giải pháp
quan trọng để hạn chế vay ngân hàng, đẩy nhanh dự án, giảm thiểu rủi ro. Công ty cần
phải chuẩn bị tốt các dự án và hình thức kêu gọi đầu tư, tổ chức các hội nghị khách hàng.
- Vay ngân hàng.
 Tiết kiệm chi phí, tăng cường quản trị rủi ro có thể gây ra do nợ xấu, lãi suất ngân
hàng, ... Dự phòng nguồn vốn để công ty ổn định hoạt động trong bất kỳ hoàn cảnh
nào.
Tính toán hiệu quả của từng công việc, dự án để điều chỉnh kịp thời việc đầu tư kinh
doanh, bảo đảm hiệu quả tốt nhất.
 Cân đối dòng tiền: Lập bảng cân đối, kế hoạch hóa thu – chi cho từng dự án, từng
quý, từng năm, bảo đảm chủ động hiệu quả và tránh được những rủi ro bất trắc của
biến động thị trường.
2.2. Chiến lược về vốn
Trên cơ sở kế hoạch triển khai dự án, kế hoạch vốn trong 05 năm tới (2014 –2018) của
công ty là làm sao đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho hoạt động đầu tư của công ty, đồng thời
đảm bảo sự tăng trưởng vốn phù hợp với quy mô, tầm cỡ của một trong những công ty
xây dựng hàng đầu tại Tây Nguyên. Các giải pháp ưu tiên theo thứ tự khi thực hiện kế
hoạch vốn:
- Đẩy mạnh công tác đầu tư xây dựng, sản xuất và tiêu thụ các sẩn phẩm khác
-Vay từ các tổ chức tín dụng.
- Cần tiến hành thuê tài chính, mở rộng hình thức tín dụng tài trợ xuất khẩu và tăng
cường hợp tác để thu hút nguồn vốn từ các tổ chức tài chính nước ngoài. Mở rộng hình
thức vay từ nước ngoài để tăng thời gian vay và giảm lãi suất. Tham gia đầu tư vào các
công ty tài chính khác và đầu tư vào các công ty để giám sát việc sử dụng vốn vay của
bản thân DN.
-Phát hành cổ phần, tăng vốn điều lệ theo phương án tăng vốn từ 199 tỷ đồng lên 220
tỷ đồng . Trong đó, tập trung tìm kiếm các đối tác chiến lược (trong và ngoài nước) có
tiềm lực tài chính và kinh nghiệm quản lý, dịch vụ khách hàng, …
-Hợp tác đầu tư.
III. CHIẾN LƯỢC KẾ HOẠCH- DOANH THU –LỢI NHUẬN
Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận trong 05 năm tới (2014 – 2018) phải đảm bảo tính khả thi
trên cơ sở những sản phẩm có sẵn và sản phẩm mới theo tiến độ triển khai tại các dự án

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 68


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

của công ty. Ngoài ra, kế hoạch doanh thu, lợi nhuận của công ty còn phải đảm bảo các
tiêu thức:
- Doanh thu: Đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động đầu tư, cân đối được dòng tiền qua
từng niên độ. Ngoài ra, công ty có nhiều dòng sản phẩm có tỷ suất lợi nhuận khác nhau,
do vậy cần lựa chọn sản phẩm kinh doanh nhằm cân đối hài hòa giữa tốc độ tăng trưởng
doanh thu và lợi nhuận, phù hợp với từng thời kỳ.
- Lợi nhuận sau thuế: Đảm bảo phân phối lợi nhuận (chia cổ tức và trích lập các quỹ),
không phải dùng đến lợi nhuận của những năm trước để phân phối. Đảm bảo tốc độ
tăng trưởng phù hợp với từng thời kỳ.

IV. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC


- Sự cần thiết phải có một chiến lược nguồn nhân lực:
+ Việc thiết lập một chiến lược nguồn nhân lực phù hợp bằng một kế hoạch hành động
cụ thể ngay trong doanh nghiệp là rất quan trọng và cấp thiết ngay từ buổi đầu hoạt
động nhằm giảm thiểu sự “mất mát” từ tiền bạc, thời gian, con người…cùng với gia
tăng tính hiệu quả của đội ngũ nhân lực trong doanh nghiệp.
- Chiến lược thành phần cụ thể:
+ Tuyển dụng:
 Dựa vào các tiêu chuẩn:thái độ làm việc, kiến thức chuyê môn, thực tế, uy tín
trường đào tạo,sự hợp tác…Tùy vào vị trí cần tuyển mà có các tiêu chuẩn tương ứng,
ví dụ như vị trí Giam đốc cần có kinh nghiệm làm việc, giao tiếp, điều hành tốt, chịu
áp lực, có bằng CEO..
 Nguồn tuyển dụng: đối với lao động phổ thông: đặc điểm của ngành xây dựng là có
tính lưu động cao theo lãnh thổ, thời gian sản xuất dài, do vậy sử dụng lực lượng lao
động tay chân ở địa phương, trước khi đưa đội ngũ này vào làm cần đào tạo qua về
an toàn lao động, các nghiệp vụ; Đối với nhân viên công ty tuyển dụng nhân viên đã
có kinh nghiệm làm việc tại doanh nghiệp khác và nhân viên vừa mới ra trường.
+ Đào tạo & phát triển:
 Các cán bộ lãnh đạo công ty đa phần đều đã cao tuổi chính vì vậy cần triển khai
công tác đánh giá và quy hoạch cán bộ kế nhiệm các cấp, rà soát, bổ sung danh sách
cán bộ quy hoạch, tạo nguồn cán bộ lâu dài, ổn định và chủ động bổ sung, tăng
cường đội ngũ cán bộ lãnh đạo các cấp khi cần thiết. Bổ nhiệm người có tài năng,
phù hợp vào các vị trí quản lý và sắp xếp cán bộ đúng với sở trường, năng lực của
từng người.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 69


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

 Sử dụng ngân sách công ty để đào tạo, cử cán bộ nhân viên đi học thêm các
nghiệp vụ chuyên môn, bồi dưỡng ngoại ngữ, chủ động tiếp cận với các công nghệ,
máy móc, kỹ thuật hiện đại.
+ Quản lý thành tích: triển khai đánh giá công việc và trả lương theo hiệu quả công
việc, đánh giá theo tháng để từ đó có chế độ lương thưởng tương ứng.
+ Lương bổng và đào tạo kế thừa:Thưc hiện việc trả lương trên cơ sở mức lương cạnh
tranh trên thị trường tạo sự kích thích trong công việc và căn cứ vào đánh giá hiệu quả
làm việc. Thực hiện các chế độ phúc lợi, chăm lo đời sống và sức khỏe cho cán bộ
công nhân viên công ty, gìn giữ nhân tài, động viên khích lệ người lao động gắn bó với
công ty.
- Kết quả đầu ra khi ứng dụng chiến lược nguồn nhân lực phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp:
+ Tuyển dụng đúng người đúng việc theo kế hoạch phát triển kinh doanh.
+ Đào tạo và phát triển kiến thức và kỹ năng làm việc theo hiệu quả.
+ Hệ thống lương thưởng kích thích nhân viên làm việc hiệu quả và công bằng.
+ Gia tăng năng lực cốt lõi của doanh nghiệp.
+ Ổn định đội ngũ và tạo sự chủ động trong công tác phát triển nhân sự.
+ Kiểm soát ngân sách nhân sự và hiệu quả đầu tư vào nguồn vốn nhân lực trong
doanh nghiệp.
- Các bước để xây dựng chiến lược nhân lực hiệu quả:
+ Trong các chiến lược thành phần của chiến lược nhân lực tổng thể cần xác lập mức
độ thứ tự quan trọng của từng thành phần cụ thể. Từ đó lên kế hoạch và ngân sách thứ
tự ưu tiên tiến hành từng việc một; cán bộ chủ chốt của công ty gần về hưu nên chiến
lược tuyển dụng và đào tạo kế thừa cần ưu tiên thực hiện đầu tiên.
+ Chủ động làm ngay chiến lược nhân lực cùng lúc với chiến lược sản xuất và bán
hàng để liên kết con người ngay từ lúc phát triển ban đầu;
+ Tùy ngân sách và chiến lược phát triển cụ thể của doanh nghiệp để chọn lựa cách
làm hiệu quả nhất cho mình;
+ Nhất thiết cần phải có chiến lược quản lý thành tích kết nối với lương thưởng để duy
trì đội ngũ và tăng tính hiệu quả của đội ngũ nhân sự;
V. CHIẾN LƯỢC NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
- Nghiên cứu thị trường mới để đưa nhửng sản phầm sẵn có của công ty đến những thị
trường này.
- Tạo ra sự khác biệt có lợi thế cho sản xuất kinh doanh của công ty, tăng cường quản lý
hoạt động và hạ thấp chi phí sản xuất.
- Tái cơ cấu bộ máy công ty, tinh giảm những bộ phận không cần thiết.
- Tránh đầu tư dàn trải mà phải thực hiện có định hướng trọng tâm.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 70


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

- Phát triển thị trường ra khỏi phạm vi tỉnh Kon Tum, nhất là một số tỉnh lân cận.
VI. CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ KỸ THUÂT- CÔNG NGHỆ
- Trong giai đoạn tới, công ty tiếp tục tập trung đầu tư phát triển một số ngành nghề
truyền thống như:khai thác, chế biến đá xây dựng các loại và xây dựng công trình kỹ
thuật (công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, cấp thoát nước).
- Đầu tư đổi mới công nghệ và thiết bị xây dựng, tiến hành cải tạo, hiện đại hoá các máy
xây dựng hiện có đã lạc hậu.
- Cải tiến kỹ thuật sử dụng máy và công nghệ xây dựng cơ giới hoá tại các công trường
xây dựng, các phương án sử dụng máy theo công suất…
- Cải tiến kỹ thuật trong khâu bảo dưỡng, sửa chữa máy.
- Đầu tư tăng năng lực thiết bị thi công phục vụ cho chiến lược cạnh tranh, chiến lược
phát triển của doanh nghiệp
- Thanh lý máy móc thiết bị không cần thiết, kém hiệu quả.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 71


TKMH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD TH.S NGUYỄN HẠNH TÂM

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


Trong giai đoạn hiện nay và có thể theo dự đoán của các chuyên gia thì nền
kinh tế Việt Nam nói riêng và trên thị trường thế giới nói chung sẽ phát triển với
tốc độ nhanh. Cho nên đòi hỏi các công ty đặc biệt là những người quản lý cần có
những bước đúng đắn mới có thể trụ vững được trong giai đoạn khó khăn hiện nay.
Qua quá trình nghiên cứu, nhóm em xin kiến nghị công ty Cổ phần Trường Long
một số vấn đề sau:
 Cần thành lập một website riêng cho công ty để khách hàng có thể dễ
dàng tìm hiểu về công ty cũng như sản phẩm của công ty.
 Đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề để đáp ứng chất lượng sản phẩm
tốt và sử dụng tiết kiệm vật liệu để hạ giá thành sản phẩm.
 Cần táo bạo mở rộng thị trường ra các tỉnh lân cận và có những chính
sách hợp lý để thu hút chủ đầu tư.

NHÓM: PHI ĐỘI GÀ BAY _ KX11B TRANG: 72

You might also like