You are on page 1of 37

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT HÀN

KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH

BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1

ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO ĐỂ DỰ BÁO


TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG TỰ ĐỘNG

Giảng viên hướng dẫn: TS.NGUYỄN QUANG VŨ


Thành viên: Lê Thị Thùy Linh
Lê Thị Hồng Hạnh

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2023


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT HÀN

KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH

BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1

ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO ĐỂ DỰ BÁO TÌNH HÌNH KINH
DOANH VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TỰ ĐỘNG

Giảng viên hướng dẫn: TS.NGUYỄN QUANG VŨ

Thành viên: Lê Thị Thùy Linh

Lê Thị Hồng Hạnh

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2023


LỜI MỞ ĐẦU

Trong thời đại công nghệ 4.0, các doanh nghiệp đang bắt đầu ứng dụng các giải
pháp hoạt động dựa trên công nghệ AI để nâng cao chất lượng dịch vụ CSKH so
với đối thủ. Công nghệ AI giúp tự động hóa toàn diện các tương tác với khách
hàng, mang lại hiệu quả cho người dùng cuối và đội ngũ chăm sóc khách hàng.

Bình quân tại trung tâm chăm sóc KH, mỗi ngày một tổng đài viên thực hiện
khoảng 200 cuộc gọi đi hoặc tiếp nhận điện gọi đến. DN lớn có thể phải xử lý
hàng trăm ngàn hay cả triệu cuộc hội thoại với KH mỗi tháng. Để phân tích
nguồn dữ liệu khổng lồ này, cần hệ thống mạnh. Phương thức thống kê truyền
thống chỉ lấy ngẫu nhiên 3%-5% tổng số cuộc gọi làm mẫu để đánh giá, đây là
sự lãng phí nguồn tài nguyên dữ liệu KH. Việc sử dụng AI Enhance - tích hợp
vào các tổng đài chăm sóc KH, giải pháp này có thể phân tích dữ liệu cùng lúc
hàng triệu cuộc gọi đến và đi theo từng chiến dịch, từng tiêu chí. Đồng thời,
giảm 70% thời gian đánh giá chất lượng nhờ dữ liệu được cập nhật theo thời
gian thực; các cuộc gọi đến KH được tự động giám sát... Dựa trên bảng đánh giá
do AI thực hiện, đội ngũ chăm sóc KH có thể cải thiện hiệu suất hoạt động và
nâng cao trải nghiệm KH, giúp xây dựng mối quan hệ vững chắc, bền chặt, giữ
chân dài hạn KH ở lại hệ sinh thái của DN. Giờ đây, các doanh nghiệp có thể xử
lý hàng ngàn cuộc gọi mỗi ngày với hiệu suất tối ưu, khởi tạo chiến dịch chăm
sóc khách hàng, tiếp cận số lượng lớn người dùng trong thời gian rất ngắn.

Theo ghi nhận của Báo Người Lao Động, rất nhiều doanh nghiệp (DN) đang
đẩy mạnh chuyển đổi số, trong đó có ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) vào để nắm
bắt nhu cầu, thị hiếu khách hàng (KH) nhằm xây dựng những sản phẩm dịch vụ
mới, nâng cao chất lượng dịch vụ. Nhìn chung, các trung tâm chăm sóc khách
hàng ngày nay trao quyền rất nhiều cho AI để dự đoán các nguồn gây thất vọng
của khách hàng, làm cách nào để ngăn chặn các vấn đề ngay cả trước khi chúng
xảy ra. Điều đó dẫn đến trải nghiệm khách hàng được cá nhân hóa và chủ động
hơn.
Tóm lại, chính vì trí tuệ nhân tạo AI ngày càng được ứng dụng trên nhiều DN và
dần trở thành một phần cơ bản của hoạt động kinh doanh nên nếu doanh nghiệp
không đón nhận các công nghệ mới này sẽ có nguy cơ tụt hậu rất nhanh so với
các đối thủ cạnh tranh.
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện đề án này chúng em đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ của thầy Nguyễn Quang Vũ và các thầy cô bộ môn. Xin cho phép chúng em
được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả quý thầy cô đã tạo điều kiện giúp đỡ
trong quá trình học tập và nghiên cứu và phát triển đề tài.

Trước hết chúng em xin gửi tới các thầy cô trường Đại học Công nghệ thông
tin và truyền thông Việt – Hàn lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm
ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của các giảng viên
đã truyền tải các kỹ năng cần thiết, đến nay chúng em đã có thể hoàn thành đồ
án cơ sở 2.

Đặc biệt chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo hướng
dẫn đồ án của chúng em thầy Nguyễn Quang Vũ đã quan tâm giúp đỡ tận tình
cho chúng cả về chuyên môn cũng như định hướng trong thời gian qua.

Mặc dù có tìm hiểu kỹ, và kiểm tra chương trình chạy thành công, nhưng chắc
chắn vẫn không tránh khỏi sai sót nhất định. Rất mong nhận được sự góp ý và
phê bình từ thầy cô cũng như các bạn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Hồng Hạnh, Thuỳ Linh


NHẬN XÉT

(của giáo viên hướng dẫn)

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.....................................................................................7
1.1 Tổng quan........................................................................................................7
2. Phân tích bài toán...............................................................................................7
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN...........................................................9
2.1 Visual Studio Code............................................................................................9
2.2 Ngôn ngữ lập trình Python..............................................................................10
2.3 Trí tuệ nhân tạo..............................................................................................12
2.4 Chatbot.......................................................................................................... 14
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.......................................16
3.1 Yêu cầu về môi trường/ hệ thống:....................................................................16
3.2 Yêu cầu phi chức năng...................................................................................16
3.3 Yêu cầu chức năng của website........................................................................16
3.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu......................................................................................17
3.5 Biểu đồ ca sử dụng..........................................................................................18
3.6 Biểu đồ Tổng quát...........................................................................................20
3.7 Biểu đồ hoạt động...........................................................................................22
3.8 Biểu đồ tuần tự...............................................................................................24
CHƯƠNG 4: TRIỂN KHAI XÂY DỰNG.............................................................28
4.1 Trang chủ.......................................................................................................28
4.2 Giao diện đặt hàng..........................................................................................28
4.2 Giỏ hàng......................................................................................................... 29
4.3 Chat............................................................................................................... 30
4.4 Quản lý........................................................................................................... 31
CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.........................................33
5.1 Các yêu cầu đã thực hiện được.....................................................................33
5.2 Các yêu cầu chưa đạt được...........................................................................33
5.3 Hướng phát triển..........................................................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................35
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. Hình cơ sở dữ liệu......................................................................................18


Hình 2.1 Hình biểu đồ use case.............................................................................21
Hình 2.2 Biểu đồ đăng nhập đăng ký.....................................................................21
Hình 3.1 Biểu đồ hoạt động cho chức năng Đăng nhập..........................................22
Hình 3.2 - Biểu đồ hoạt động cho chức năng Tìm kiếm..........................................23
Hình 3.3 - Biểu đồ hoạt động cho chức năng Thêm sản phẩm.................................24
Hình 4.1 - Biểu đồ tuần tự của chức năng Đăng nhập............................................25
Hình 4.2 Biểu đồ tuần tự của chức năng Tìm kiếm................................................25
Hình 4.3 Sơ đồ tuần tự quy trình đưa sản phẩm vào giỏ hàng...............................26
Hình 4.1 Trang chủ..............................................................................................28
Hình 4.2.1 Giao diện địa chỉ đặt hàng....................................................................28
Hình 4.2.3 Giao diện tình trạng đơn hàng.............................................................29
Hình 4.2.2 Giao diện giỏ hàng...............................................................................29
Hình 4.3 Giao diện chat........................................................................................31
Hình 4.4.1 Giao diện quản lý.................................................................................32
Hình 4.4.2 Giao diện bảng quản lý........................................................................32
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1 Tổng quan


Trong thời đại công nghệ 4.0, các doanh nghiệp đang bắt đầu ứng dụng các giải
pháp hoạt động dựa trên công nghệ AI để nâng cao chất lượng dịch vụ CSKH so
với đối thủ. Công nghệ AI giúp tự động hóa toàn diện các tương tác với khách
hàng, mang lại hiệu quả cho người dùng cuối và đội ngũ chăm sóc khách hàng.

Vì trí tuệ nhân tạo AI ngày càng được ứng dụng trên nhiều DN và dần trở thành
một phần cơ bản của hoạt động kinh doanh nên nếu doanh nghiệp không đón
nhận các công nghệ mới này sẽ có nguy cơ tụt hậu rất nhanh so với các đối thủ
cạnh tranh.

Từ đó ta xây dựng “Ứng dụng trí tuệ nhân tạo để dự báo tình hình kinh doanh
và chăm sóc khách hàng tự động” để giải quyết các chức năng nghiệp vụ sau:

2. Phân tích bài toán


Ứng dụng “TRÍ TUỆ NHÂN TẠO ĐỂ DỰ BÁO TÌNH HÌNH KINH
DOANH VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TỰ ĐỘNG” được xây dựng
nhằm tiếp cận KH và cải thiện dịch vụ chăm sóc KH. Đặc biệt, trang web có thể
dự đoán tình hình kinh doanh của trang web. Từ những phân tích, có thể đưa ra
các chức năng cơ bản của hệ thống như sau:

 Quản trị viên

+ Quản lý, cập nhập các tài khoản trên hệ thống.

+ Quản lý các đơn hàng, kho hàng, AI....

 Nhân viên chăm sóc khách hàng: chat với khách hàng, xem đơn hàng của
khách, xem sản phẩm.
 AI: chăm sóc khách hàng, đánh giá tình hình kinh doanh của doanh trang
web: sản phẩm nào hot, sản phẩm nào lỗ, sản phẩm đc mua lại nhiều,....
 Người dùng
+ Mua hàng, xem sản phẩm, đặt hàng, hủy đơn hàng, thêm sản phẩm vào
giỏ,....
+ Tìm kiếm sản phẩm yêu thích
+ Đánh giá đơn hàng
+ Quản lý thông tin tài khoản cá nhân

Gồm có 4 phần chính:

- Chương 2: Nghiên cứu tổng quan


- Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống
- Chương 4: Triển khai xây dựng
- Chương 5: Kết luận và hướng phát triển
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN

2.1 Visual Studio Code


Visual Studio Code chính là ứng dụng cho phép biên tập, soạn thảo các
đoạn code để hỗ trợ trong quá trình thực hiện xây dựng, thiết kế website
một cách nhanh chóng. Visual Studio Code hay còn được viết tắt là VS
Code. Trình soạn thảo này vận hành mượt mà trên các nền tảng như
Windows, macOS, Linux. Hơn thế nữa, VS Code còn cho khả năng
tương thích với những thiết bị máy tính có cấu hình tầm trung vẫn có thể
sử dụng dễ dàng.

Visual Studio Code là gì được rất nhiều người tìm hiểu. Đây cũng là một trong
các ứng dụng được dân IT “săn đón” và tải về và sử dụng rất nhiều. Visual
Studio Code cũng luôn có những cải tiến và tạo ra đa dạng các tiện ích đi kèm từ
đó giúp cho các lập trình viên sử dụng dễ dàng hơn. Trong đó có thể kể đến
những ưu điểm sau:

Đa dạng ngôn ngữ lập trình giúp người dùng thỏa sức sáng tạo và sử dụng như
HTML, CSS, JavaScript, C++,…
Ngôn ngữ, giao diện tối giản, thân thiện, giúp các lập trình viên dễ dàng định hình
nội dung.
Các tiện ích mở rộng rất đa dạng và phong phú.
Tích hợp các tính năng quan trọng như tính năng bảo mật (Git), khả năng tăng tốc
xử lý vòng lặp (Debug),…
Đơn giản hóa việc tìm quản lý hết tất cả các Code có trên hệ thống.

Visual Studio Code là một trong những trình biên tập Code rất phổ biến nhất
hiện nay. Ứng dụng này cũng ngày càng chứng tỏ ưu thế vượt trội của mình khi
so sánh với những phần mềm khác. Tuy bản miễn phí không có nhiều các tính
năng nâng cao nhưng Visual Studio Code thực sự có thể đáp ứng được hầu hết
nhu cầu cơ bản của lập trình viên.

Ưu điểm:

● Phát triển rất tích cực với sự hỗ trợ của Microsoft. Các tài liệu chính
thức được duy trì tốt.
● Có sự hỗ trợ rất tích cực của cộng đồng với tất cả các plugin bạn cần.
Nếu gửi một lỗi trên repo GitHub, bạn thường sẽ nhận được phản hồi
trong vòng 4 ngày.
● Đối với một ứng dụng electron, tốc độ của VSCode rất cao, gần như
tương đương với ST3 được xây dựng nguyên bản.

Nhược điểm:

● Tương tự như tất cả các ứng dụng electron khác, bộ nhớ và mức sử
dụng pin của VSCode khá tệ.
● Không có git merge, điều mà nhiều người mong đợi, vì ST3 và Atom
có khả năng làm điều đó.
● Các phím tắt mặc định không có ý nghĩa và người dùng phải cấu
hình lại gần như tất cả chúng.

2.2 Ngôn ngữ lập trình Python


Python là một ngôn ngữ lập trình thông dịch do Guido van Rossum tạo ra năm
1990, nó được xem là ngôn ngữ lập trình có hình thức rất đẹp, cấu trúc rõ
ràng, thuận tiện cho người mới học lập trình.
Cấu trúc của Python còn cho phép người sử dụng viết mã lệnh với số lần gõ
phím tối thiểu, như nhận định của chính Guido van Rossum trong một bài phỏng
vấn ông.

Python hoàn toàn tạo kiểu động và dùng cơ chế cấp phát bộ nhớ tự động; do
vậy nó tương tự như Perl, Ruby, Scheme, Smalltalk, và Tcl. Python được phát
triển trong một dự án mã mở, do tổ chức phi lợi nhuận Python Software
Foundation quản lý.

Ưu & nhược điểm của Python là gì?

* Ưu điểm:

Python có rất nhiều ưu điểm để khiến cho các nhà lập trình web yêu thích và sử
dụng nó cho ngôn ngữ lập trình đầu tiên của mình đó là :

+ Đơn giản : Cú pháp đơn giản giúp cho người lập trình dễ dàng đọc và tìm
hiểu.

+ Tốc độ : Python có tốc độ xử lý nhanh hơn so với ngôn ngữ PHP

+ Tương tác : Chế độ tương tác cho phép người lập trình thử nghiệm tương tác
sửa lỗi của các đoạn mã.

+ Chất lượng :Thư viện có tiêu chuẩn cao, Python có khối cơ sở dữ liệu khá lớn
nhằm cung cấp giao diện cho tất cả các CSDL thương mại lớn.

+ Thuận tiện : Python được biên dịch và chạy trên tất cả các nền tảng lớn hiện
nay.
+ Mở rộng: Với tính năng này, Python cho phép người lập trình có thể thêm
hoặc tùy chỉnh các công cụ nhằm tối đa hiệu quả có thể đạt được trong công
việc.

+ GUI Programming: Giúp cho việc thực hiện ảnh minh hoạ di động một cách
tự nhiên và sống động.

* Nhược điểm:

Tất cả chúng ta đều biết không có một sản phẩm nào là hoàn hảo tuyệt đối
100%, nó luôn luôn tồn tại những nhược điểm và Python cũng không ngoại lệ.
Mặc dù là một ngôn ngữ lập trình được yêu thích nhưng nó vẫn có những mặt
hạn chế nhất định như sau:

+ Python không có các thuộc tính như: protected, private hay public, không có
vòng lặp do…while và switch….case.

+ Python mặc dù nhanh hơn so với PHP, nhưng lại không nhanh hơn so với C+
+, Java.

2.3 Trí tuệ nhân tạo


Hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về trí tuệ nhân tạo (Artificial
Intelligence -AI). Đó là trí tuệ của máy móc được tạo ra bởi con người. Trí tuệ
này có thể tư duy, suy nghĩ, học hỏi... như trí tuệ con người, xử lý dữ liệu ở mức
rộng lớn hơn, quy mô hơn, hệ thống, khoa học và nhanh hơn so với con người.

AI là sự pha trộn giữa ba công nghệ tiên tiến: học máy, xử lý ngôn ngữ tự nhiên
và máy tính nhận thức. Khái niệm AI là để mô phỏng trí thông minh của con
người vào các máy nhân tạo với sự trợ giúp của việc học máy tinh xảo và các
thuật toán xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Động cơ chính cho ý tưởng chuyển giao trí
thông minh từ con người sang máy móc là khả năng mở rộng, nó vượt qua ranh
giới của trí thông minh con người bởi luôn luôn có một giới hạn về tốc độ khi
con người thực hiện các nhiệm vụ nhất định. Tóm lại có thể hiểu AI là ngành
khoa học máy tính tạo ra các máy hoạt động thông minh và phản ứng giống con
người dựa trên nền tảng lý thuyết vững chắc như biết suy nghĩ, lập luận để giải
quyết vấn đề, biết giao tiếp do hiểu ngôn ngữ, tiếng nói…

Một số lợi ích mà AI mang lại:

● Nâng cao tính cá nhân hóa khách hàng: mô hình kinh doanh lấy khách
hàng làm trọng tâm dựa trên việc nâng cao trải nghiệm cho khách hàng,
tức là nâng cao khả năng thu thập dữ liệu khách hàng, đánh giá chất
lượng ngân hàng trên quan điểm của khách hàng; giúp khách hàng có
nhiều lựa chọn trong tùy chỉnh chức năng của sản phẩm, bao gồm cả định
giá sản phẩm, sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội để quan sát
sở thích của khách hàng, thực hiện phân khúc khách hàng theo các nhóm
khách hàng chi tiết, hỗ trợ xây dựng chiến lược tương ứng, cung cấp đa
dạng các kênh phân phối tự phục vụ và tương tác cá nhân tới khách hàng,
xây dựng sản phẩm linh hoạt phù hợp với từng phân khúc khách hàng.
Rõ ràng vai trò, sức mạnh cá nhân trong ngân hàng được tìm thấy thông
qua việc chia sẻ thông tin cá nhân khi họ nhận được những lời khuyên,
các đề xuất và dịch vụ dựa trên sự hiểu biết chung. Và các thông tin và
lời khuyên này sẽ do AI hỗ trợ bởi các chuyên gia tư vấn robo-đây là các
dịch vụ quản lý tài sản trực tuyến cung cấp những lời khuyên về quản lý
danh mục đầu tư một cách tự động, dựa trên các thuật toán AI mà không
cần có sự trợ giúp của bất kỳ nhân viên nào.
● Tăng năng suất công việc: từ các luồng thông tin truyền thông khách
hàng đến các tiến trình xử lý văn phòng cơ bản, AI có thể thực hiện
thường xuyên các quy trình lặp đi lặp lại làm tăng hiệu quả và năng suất
công việc. Nhờ đó việc tương tác và giao tiếp với khách hàng được cá
nhân hóa, không bị bẻ nhạt như cách truyền thống. Mức độ cá nhân hầu
như không thể đạt được nếu không có sự trợ giúp của học máy và AI.
Ngoài ra, một số ứng dụng khác của AI là cập nhật liên tục tuân theo
những yêu cầu, tài liệu thông tin khách hàng và thậm chí trả lời “câu hỏi
thường gặp của sản phẩm”. Dựa trên nền tảng thay đổi sự kiện và cập
nhật sản phẩm, mọi thông tin có liên quan có thể được thay đổi tức thời.
● Phát hiện gian lận: Đây là một trong những lĩnh vực then chốt trong lĩnh
vực ngân hàng, và cũng là nơi hệ thống thông minh nhân tạo được sử
dụng sớm nhất và đạt được nhiều thành công nhất hiện nay. Bằng cách
xem xét lại các mẫu tài khoản hoạt động đang được theo dõi, với sai lệch
đối với các mẫu đã được gắn cờ để xem xét thêm. Trong thập kỷ qua, AI
không chỉ cải thiện đáng kể quá trình giám sát mà còn có thể phản ứng
trong thời gian thực để phát hiện gian lận tiềm ẩn.
● Tư vấn khách hàng tốt hơn: Ngoài cá nhân hóa việc truyền thông tới
khách hàng, AI cung cấp khả năng cải thiện những lời tư vấn và khuyến
nghị cho khách hàng. Bởi khả năng cung cấp thông tin của con người đôi
khi không nhất quán, dễ mắc sai lầm. Các ứng dụng ngân hàng di động
giống như Moven và Simple cho phép người dùng theo dõi chi tiêu, tăng
mức tiết kiệm của họ với các tư vấn được cá nhân hóa và tự động thông
qua thẻ ghi nợ chuyên dụng được liên kết với ứng dụng điện thoại thông
minh.

2.4 Chatbot
● Chatbot được xem là ứng dụng đầu tiên và dễ thấy nhất sức ảnh hưởng
của AI được áp dụng trong hoạt động của ngân hàng mà không cần đến
sự can thiệp của nhân viên ngân hàng. Các chatbot được hỗ trợ bởi AI, nó
tương tác với khách hàng theo cách giống như con người: cung cấp,
hướng dẫn tài chính cho khách hàng của ngân hàng thông qua tin nhắn
thoại và văn bản, truy cập dịch vụ 24/7.
● Chatbot trả lời được các câu hỏi đơn giản của người dùng ứng dụng ngân
hàng và chuyển hướng họ đến trang web của ngân hàng nếu cần. Chatbot
cung cấp các hoạt động trực tiếp & cơ bản như mở hoặc đóng tài khoản,
chuyển tiền, v.v.
● Chatbot tự động hóa mọi nhiệm vụ được thực hiện bởi con người và làm
cho toàn bộ quá trình trở nên đơn giản. AI có thể giảm khối lượng công
việc trong ngân hàng. Chatbot giảm khối lượng công việc của nhân viên.
● Chatbot đã được chứng minh hiệu quả bởi một số ngân hàng đang sử
dụng công nghệ này. Họ thấy rằng cài đặt chatbots mang đến sự hài lòng
cho khách hàng về cuộc trò chuyện hiệu quả, có hệ thống và chính xác,
nâng cao trải nghiệm dịch vụ khách hàng tốt hơn.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Yêu cầu về môi trường/ hệ thống:
Trang web sẽ được viết trên Visual Studio Code, viết bằng ngôn ngữ Python.
Trang web ngoài việc giúp người dùng có thể mua hàng mà còn có thể chat với
AI hoặc nhân viên chăm sóc KH để có được sự lựa chọn tối ưu.

3.2 Yêu cầu phi chức năng


❖ Hoạt động:
- Ứng dụng có thể chạy được trên các thiết bị điện thoại di động, máy tính
có kết nối internet.
- Quản lý hoạt động của web trên trang admin
- Giao diện đẹp, dễ nhìn, màu sắc hài hòa.
❖ Hiệu năng:
- Ứng dụng hoạt động 24/7, 24/24 kể cả ngày lễ và có thể cho một lượng
lớn người dùng truy cập (<=1000 tài khoản truy cập đồng thời).
- Chuyển trang mượt, thời gian tương tác giữa các trang web với người
dùng chậm nhất là 3s.
❖ Bảo mật:
- Đảm bảo an toàn thông tin cá nhân của người dùng.
- Đảm bảo nội dung hoạt động người dùng không bị tiết lộ ra ngoài trang
web.

3.3 Yêu cầu chức năng của website


❖ Chức năng quản trị viên:
- Quản lý sản phẩm: Chức năng này cho phép người quản trị phần mềm
phân loại các sản phẩm, đưa sản phẩm vào kho nào, chỉnh sửa số lượng
của đơn hàng, xem tình trạng đơn hàng của KH.
- Quản lý người dùng và nhân viên: Chức năng này cho phép người quản
lý thêm,sửa, xóa các thông tin người dùng.
❖ Chức năng mua hàng:
- Chọn sản phẩm
- Có thể chọn sản phẩm qua lịch sử các sản phẩm đã xem.
- Có thể phản ánh với nhân viên khi chất lượng sản phẩm không đủ chuẩn.
❖ Chức năng xem thông tin:
- Chức năng xem thông tin hồ sơ: Chức năng này cho phép người dùng có
thể xem các thông tin về lý lịch bản thân, riêng quản trị viên sẽ xem được
tất cả các thông tin lý lịch của các thành viên trên hệ thống.
❖ Chức năng tìm kiếm:
- Chức năng tìm kiếm thông tin: Chức năng này cho phép người quản
lý/người dùng có thể tìm kiếm thông tin sản phẩm theo các tiêu chí theo
tên tên sản phẩm, theo loại sản phẩm.
❖ Chức năng chat:
- Chức năng chat: Chức năng này cho phép người người dùng có thể nói
chuyện với nhân viên CSKH hoặc với AI CSKH. Người dùng có thể gửi
thắc mắc của bản thân để nhân viên CSKH/AI CSKH giải đáp, AI/nhân
viên có thể gửi lại thông tin khách hàng cần biết lên khung chat.
❖ Chức năng dự báo tình hình kinh doanh:
- Chức năng này cho phép quản trị viên xem được lượng truy cập của
khách hàng vào xem sản phẩm, đánh giá của KH với sản phẩm, tổng kết
của số lượng sản phẩm xuất kho, và lượng sản phẩm mua lại bởi một
người dùng, lượng khách hàng mới mua sản phẩm từ đó Ai có đưa ra
đánh giá sản phẩm, khả năng lời lãi mà sản phẩm mang lại cho trang
web.

3.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu


Hình 1. Hình cơ sở dữ liệu

3.5 Biểu đồ ca sử dụng


-Các tác nhân: quản trị viên, người dùng, nhân viên
-Các ca sử dụng:
 Quản trị viên
- Quản lý sản phẩm
- Quản lý người dùng và nhân viên
- Xem dự báo tình hình kinh doanh
 Người dùng
- Xem thông tin
- Chat với nhân viên CSKH hoặc AI CSKH
- Tìm kiếm thông tin và mua sản phẩm
 Nhân viên:
- Chat với người dùng
- xem thông tin sản phẩm và khách hàng
 Đặc tả một số use case quan trọng
❖ Use case Đăng nhập:
- Đối tượng sử dụng: Nhân viên, quản trị viên
- Use case này mô tả việc đăng nhập của người sử dụng
- Các bước thực hiện:
+ Hệ thống yêu cầu cung cấp thông tin đăng nhập gồm email và mật
khẩu.
+ Người dùng nhập thông tin đăng nhập và click nút đăng nhập.
+ Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập trên cơ sở dữ liệu và thông báo
thành công/thất bại cho người dùng. Nếu đăng nhập thành công hệ thống
dựa trên thông tin đăng nhập sẽ đồng thời phân quyền tùy theo loại người
dùng (nhân viên, quản trị viên).
+ Nếu đăng nhập thất bại, hệ thống sẽ hiện thông báo cho người dùng và
yêu cầu đăng nhập lại
❖ Use case Tìm kiếm:
- Đối tượng sử dụng: Nhân viên, quản trị viên, người dùng
- Use case này mô tả việc xem thông tin muốn biết của người sử dụng
- Các bước thực hiện:
+ Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập từ khoá vào thanh tìm kiếm.
+ Người dùng tiến hành nhập từ khoá vào thanh tìm kiếm.
+ Hệ thống đối chiếu từ khoá với dữ liệu trên cơ sở dữ liệu và hiển thị
danh sách các sản phẩm theo từ khóa đó. Nếu không có sản phẩm nào
chứa từ khóa vừa nhập, hệ thống hiển thị danh sách trống.
❖ Use case Quản lý sản phẩm:
- Đối tượng sử dụng: Quản trị viên
- Use case này mô tả việc quản lý sản phẩm của quản trị viên
- Các bước thực hiện:
+ Sau khi đăng nhập vào trang dành cho quản trị viên, hệ thống hiển thị
danh sách tất cả các thông tin.
+ Quản trị viên tiến hành các tác vụ quản lý bao gồm thêm, sửa, xóa
thông tin. Đối với việc thêm/sửa sản phẩm, quản trị viên click nút
thêm/sửa, nhập/sửa các thông tin mới và click vào nút xác nhận. Đối với
việc xóa sản phẩm, quản trị viên click nút xoá. Nếu thực hiện thành công,
hệ thống hiện thông báo thành công cho quản trị viên.
+ Nếu thực hiện thất bại, hệ thống hiện thông báo và yêu cầu quản trị
viên thực hiện lại.
❖ Use case đặt hàng sản phẩm:
- Đối tượng sử dụng: khách hàng
- Use case này mô tả việc mua sản phẩm của khách hàng
- Các bước thực hiện:
+ Sau khi đăng nhập vào trang dành cho khách hàng, hệ thống hiển thị
danh sách tất cả các sản phẩm.
+Người dùng tìm kiếm và đặt hàng sản phẩm mong muốn
 Use case tư vấn
- Đối tượng sử dụng: Nhân viên CSKH, AI CSKH, khách hàng
- Use case này mô tả việc nhân viên CSKH hoặc AI CSKH tư vấn thông
tin và sản phẩm khách hàng mong muốn
- Các bước thực hiện:
+ Sau khi đăng nhập vào trang tư vấn, khách hàng nhập thông tin muốn
hỏi về sản phẩm vào trong trang chat.
+Nhân viên CSKH hoặc AI CSKH sẽ tư vấn và cung cập thông tin về
sản phẩm khách hàng mong muốn

3.6 Biểu đồ Tổng quát


Hình 2.1 Hình biểu đồ use case

Hình 2.2 Biểu đồ đăng nhập đăng ký


3.7 Biểu đồ hoạt động

Hình 3.1 Biểu đồ hoạt động cho chức năng Đăng nhập
Hình 3.2 - Biểu đồ hoạt động cho chức năng Tìm kiếm
Hình 3.3 - Biểu đồ hoạt động cho chức năng Thêm sản phẩm

3.8 Biểu đồ tuần tự


 Chức năng đăng nhập
Hình 4.1 - Biểu đồ tuần tự của chức năng Đăng nhập
 Chức năng tìm kiếm

Hình 4.2 Biểu đồ tuần tự của chức năng Tìm kiếm


 Chức năng thêm sản phẩm
Hình 4.3 Sơ đồ tuần tự quy trình đưa sản phẩm vào giỏ hàng

 Chức năng đặt hàng


Hình 4.4 Sơ đồ tuần tự quy trình đặt hàng
CHƯƠNG 4: TRIỂN KHAI XÂY DỰNG
4.1 Trang chủ

Hình 4.1 Trang chủ

4.2 Giao diện đặt hàng

Hình 4.2.1 Giao diện địa chỉ đặt hàng


Hình 4.2.3 Giao diện tình trạng đơn hàng

4.2 Giỏ hàng

Hình 4.2.2 Giao diện giỏ hàng


4.3 Chat
Hình 4.3 Giao diện chat

4.4 Quản lý
Hình 4.4.1 Giao diện quản lý

Hình 4.4.2 Giao diện bảng quản lý


CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
5.1 Các yêu cầu đã thực hiện được
Sau hơn 2 tháng thực hiện đề tài, nhóm chúng em đã đạt được những yêu cầu
sau đây:

- Có thể áp dụng các kiến thức cơ bản về Python, AI, HTML... để xây dựng ứng
dụng

- Ứng dụng được xây dựng có thể đáp ứng hầu hết các chức năng cơ bản

- Kỹ năng tìm kiếm thông tin trên Internet được nâng cao

- Xây dựng được các kỹ năng mềm như soạn thảo báo cáo, làm việc nhóm, tổ
chức và quản lý dự án...

5.2 Các yêu cầu chưa đạt được


Bên cạnh những yêu cầu đã đạt được như trên, ứng dụng vẫn còn một số hạn
chế như sau:

- Giao diện còn đơn giản, chưa thu hút được người dùng

- Các chức năng của ứng dụng chưa thật sự tối ưu, số lượng chức năng chưa
nhiều

- CSDL còn nhỏ, chưa tối ưu

Ngoài ra, có thể còn một số hạn chế khác không thể tránh khỏi trong quá trình
thực hiện đồ án. Rất mong các quý thầy cô đóng góp ý kiến để ứng dụng của
nhóm chúng em ngày càng hoàn thiện hơn.

5.3 Hướng phát triển


Trên cơ sở những gì đã thực hiện được, đề tài của nhóm chúng em có các hướng
phát triển như sau:

- Cải thiện sự tối ưu cho các chức năng hiện có và thêm nhiều chức năng cho
ứng dụng

- Thiết kế giao diện bắt mắt hơn, mở rộng chức năng giao diện sáng/tối
- Thiết kế CSDL lớn và tối ưu hơn

- Mở rộng chức năng đăng nhập bằng tài khoản Google

- Phát triển thành trang web đa ngôn ngữ để tất cả mọi người có thể xem và hiểu
được
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Ferber, J., & Weiss, G. (1999). Multi-agent systems: an introduction to
distributed artificial intelligence (Vol. 1): Addison-Wesley Reading.

[2] Nilsson, J. (1998). Real-time control systems with delays.

[3]https://funix.edu.vn/chia-se-kien-thuc/uu-diem-va-nhuoc-diem-cua-
python/

You might also like