You are on page 1of 156

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

KHOA Y DƯỢC – BỘ MÔN DƯỢC

BÁO CÁO
THỰC HÀNH DƯỢC BỆNH VIỆN

GVHD: Phạm Nguyễn Tường Vân

Thạch Thị Bô Pha

Lớp:

Mã lớp:

Khóa học: 2018 - 2023

Cơ sở thực tập: Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp

Trà Vinh, tháng 11 năm 2022

ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA Y DƯỢC – BỘ MÔN DƯỢC

BÁO CÁO
THỰC HÀNH DƯỢC BỆNH VIỆN

GVHD: Phạm Nguyễn Tường Vân

Thạch Thị Bô Pha

Lớp:

Mã lớp:

Khóa học: 2018 - 2023

Cơ sở thực tập: Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp

Trà Vinh, tháng 11 năm 2022


ii
BÁO CÁO
THỰC HÀNH DƯỢC BỆNH VIỆN
GVHD: Phạm Nguyễn Tường Vân
Thạch Thị Bô Pha
Thành viên nhóm thực tập: 30 người
Lê Cẩm Tiên Huỳnh Trung Quốc Việt
Bùi Minh Châu Trần Thị Chanh Thu

Hỏa Phạm Hiếu Kiên Sơn Thị Tường Vy


Nguyễn Thị Kim Phụng Đỗ Văn Nam

Lê Minh Tú La Mỹ Duyên

Đào Phương Dung La Thùy Dương

Nguyễn Thị Linh Hương Lăng Hồ Tường Vi


Nguyễn Thị Minh Hiếu Nguyễn Thị Hoàng My

Mai Quốc Thái Đinh Gia Minh


Nguyễn Huỳnh Minh Ngọc Nguyễn Thị Thu Uyên

Huỳnh Thị Tú Uyên Đinh Thị Thu Thảo

Trần Quang Trung Nguyễn Thị Quý

Lê Thị Minh Thư Nguyễn Kế Uôn Thị Quỳnh Như


Nguyễn Thu Hương Nguyễn Thị Cẩm Tú

Trương Khánh Dương Lê Minh Quí

Trà Vinh, tháng 11 năm 2022


i
LỜI CẢM ƠN

Sau khoảng thời gian học tập và gắn bó với ngôi trường mang tên “Đại học xanh” –
Trường Đại học Trà Vinh, với sự chỉ dạy tận tình của quý Thầy cô giảng viên chúng em
đã nhận được những bài học vô cùng quý giá, được tiếp thêm nhiều kiến thức để vững
bước vào thực tế. Chúng em xin ghi nhận nơi đây lòng biết ơn chân thành nhất đến với
Ban lãnh đạo Nhà trường cùng tất cả quý Thầy cô giảng viên, đặc biệt là quý Thầy cô Bộ
môn Dược đã tiếp thêm cho chúng em lửa yêu nghề.

Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp,
lãnh đạo khoa Dược cùng toàn thể dược sĩ của khoa đã tiếp nhận, hướng dẫn, giúp đỡ
cũng như tạo điều kiện tốt nhất để chúng em được hoàn thiện hơn những kiến thức đã
được học tập tại Trường và hoàn thành tốt đẹp khóa thực tập tốt nghiệp tại Bệnh viện.

Do kiến thức và thời gian thực tập còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo sẽ có nhiều thiếu
sót, kính mong nhận được sự góp ý từ quý Thầy cô và Ban lãnh đạo Bệnh viện.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

ii
NHẬN XÉT CỦA BỘ MÔN DƯỢC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

iii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. xi

DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. xii

1. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN


ĐA KHOA ĐỒNG THÁP. ........................................................................................ 2

1.1. Cơ cấu tổ chức của khoa Dược ...................................................................................... 2


1.2. Chức năng của khoa Dược ............................................................................................ 2
1.3. Nhiệm vụ của khoa Dược .............................................................................................. 2
2. NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN TỔ NGHIỆP VỤ DƯỢC, KHO CẤP PHÁT,
THỐNG KÊ, DƯỢC LÂM SÀNG, THÔNG TIN CẢNH GIÁC DƯỢC... VÀ VAI
TRÒ CỦA NGƯỜI DƯỢC SĨ TẠI CÁC BỘ PHẬN................................................ 4

2.1. Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của Trưởng khoa dược................................................. 5
2.2. Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ làm công tác nghiệp vụ dược ................... 5
2.3. Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ phụ trách kho cấp phát thuốc ................... 6
2.4. Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của cán bộ thống kê dược ............................................ 6
2.5. Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ làm công tác dược lâm sàng ..................... 7
2.6. Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ phụ trách pha chế thuốc ........................... 7
3. QUY TRÌNH DỰ TRÙ, NHẬP VÀ CẤP PHÁT THUỐC TRONG BỆNH VIỆN
THEO CÁC S.O.P CẤP PHÁT THUỐC CHO CÁC KHOA NỘI TRÚ, BỆNH
NHÂN NGOẠI TRÚ, BỆNH NHÂN CÓ BHYT VÀ QUẢN LÝ PHÁT THUỐC
CHO TỦ TRỰC ......................................................................................................... 9

3.1. Quy trình dự trù, nhập và cấp phát thuốc BHYT cho bệnh nhân ngoại trú ................ 10
3.1.1. Quy trình dự trù thuốc.............................................................................. 10
3.1.2. Quy trình nhập thuốc ............................................................................... 10

iv
3.1.3. Quy trình cấp phát thuốc cho bệnh nhân khám chữa bệnh ngoại trú ...... 10
3.2 .Quy trình cấp phát thuốc từ Kho lẻ Khoa Dược đến các Khoa lâm sàng ................... 12
3.3. Quy trình cấp phát thuốc từ Khoa lâm sàng tới bệnh nhân ......................................... 13
4. CÁC S.O.P ĐANG THỰC HIỆN TRONG KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN ......... 14

5. CÔNG TÁC THANH TOÁN THUỐC TRONG BẢO HIỂM Y TẾ .................. 16

6. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUỐC GÂY NGHIỆN, THUỐC HƯỚNG THẦN VÀ


TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC........................................................................ 18

6.1. Bảo quản ...................................................................................................................... 19


6.2. Người quản lý .............................................................................................................. 19
6.3. Cấp phát ....................................................................................................................... 19
6.4. Hủy thuốc .................................................................................................................... 20
6.5. Các thuốc kiểm soát đặc biệt của bệnh viện ................................................................ 20
7. CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN .............................. 22

7.1. Mục đích ...................................................................................................................... 23


7.2. Nội dung thực hiện ...................................................................................................... 23
7.2.1. Thành lập Ban quản lý sử dụng kháng sinh ............................................. 23
7.2.2. Xây dựng các quy định về sử dụng kháng sinh ....................................... 23
7.2.3. Giám sát sử dụng kháng sinh và giám sát đề kháng kháng sinh ............. 24
7.2.3.1. Giám sát sử dụng kháng sinh ................................................................ 24
7.2.3.2. Giám sát đề kháng kháng sinh .............................................................. 24
7.2.4. Triển khai các can thiệp nâng cao chất lượng sử dụng kháng sinh ......... 25
7.2.5. Đào tạo, tập huấn ..................................................................................... 26
7.2.6. Đánh giá thực hiện, báo cáo và phản hồi thông tin ................................. 26
7.2.6.1. Đánh giá thực hiện thông qua các chỉ số .............................................. 26
7.2.6.2. Báo cáo và phản hồi thông tin .............................................................. 27
7.3. Tổ chức thực hiện ........................................................................................................ 27
7.3.1. Trách nhiệm của Giám đốc bệnh viện ..................................................... 27
v
7.3.2. Trách nhiệm của Trưởng các khoa lâm sàng ........................................... 27
7.3.3. Trách nhiệm của Trưởng khoa Vi sinh .................................................... 28
7.3.4. Trách nhiệm của Trưởng khoa Dược ....................................................... 28
7.3.5. Trách nhiệm của Trưởng khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn ......................... 28
7.3.6. Trách nhiệm của Trưởng phòng/bộ phận Công nghệ thông tin............... 28
7.3.7. Trách nhiệm của các khoa/phòng khác và cán bộ y tế ............................ 28
7.4. Báo cáo nghiên cứu quản lý sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp
(05/2020 - 02/2020) ............................................................................................................ 29
7.4.1. Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 29
7.4.1.1. Số lượng ca hậu kiểm............................................................................ 29
7.4.1.2. Đặc điểm sử dụng kháng sinh ............................................................... 29
7.4.1.3. Đặc điểm về vi sinh............................................................................... 30
7.4.1.4. Đặc điểm về khuyến nghị ..................................................................... 31
7.4.2. Bàn luận ................................................................................................... 32
7.4.2.1. Bàn luận kết quả phân tích .................................................................... 32
7.4.2.2. Đề xuất .................................................................................................. 32
7.5. Nhận xét ....................................................................................................................... 32
8. ĐẶC ĐIỂM MÔ HÌNH BỆNH TẬT TẠI BỆNH VIỆN ..................................... 34

8.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................... 35


8.2. Phương pháp ................................................................................................................ 35
8.3. Kết quả ......................................................................................................................... 35
9. PHÂN TÍCH ABC/VEN/DDD TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN ..................... 38

9.1. Khái niệm .................................................................................................................... 39


9.2. Ý nghĩa ........................................................................................................................ 39
9.3. Các bước phân tích ABC ............................................................................................. 39
9.4. Ưu điểm, nhược điểm .................................................................................................. 40
9.5. Áp dụng kết quả phân tích ABC.................................................................................. 41

vi
10. CÔNG TÁC XÂY DỰNG DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU TẠI KHOA
DƯỢC BỆNH VIỆN ................................................................................................ 43

10.1. Thuốc thiết yếu .......................................................................................................... 44


10.1.1. Định nghĩa thuốc thiết yếu ..................................................................... 44
10.1.2. Danh mục thuốc thiết yếu ...................................................................... 44
10.1.3.Mục đích sử dụng danh mục thuốc thiết yếu .......................................... 44
10.2. Xây dựng danh mục thuốc thiết yếu .......................................................................... 45
10.2.1. Nguyên tắc và tiêu chí xây dựng danh mục thuốc thiết yếu .................. 45
10.2.1.1. Nguyên tắc xây dựng danh mục thuốc thiết yếu................................. 45
10.2.2. Danh mục thuốc thiết yếu tại Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp ............... 47
11. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ, TRÁCH
NHIỆM VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI DƯỢC SĨ TRONG HỘI ĐỒNG ......... 73

11.1 Tổ chức và hoạt động của hội đồng của hội đồng thuốc và điều trị ........................... 74
11.2 Trách nhiệm và hoạt động của người dược sĩ trong hội đồng .................................... 74
12. SỬ DỤNG THUỐC HỢP LÝ, AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ TRONG BỆNH
VIỆN ........................................................................................................................ 76

12.1. Căn cứ thực hiện của Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp ............................................... 77
12.2. Dược sĩ khoa Dược thực hiện .................................................................................... 77
12.3. Nhận diện sai sót trong đơn thuốc ngoại trú.............................................................. 79
13. CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHO THUỐC,Y CỤ CỦA KHOA DƯỢC BỆNH
VIỆN ........................................................................................................................ 85

13.1. Công tác quản lý kho thuốc tại khoa dược bệnh viện ............................................... 86
13.1.1. Dự trù ..................................................................................................... 86
13.1.2. Nhập thuốc ............................................................................................. 86
13.1.3. Bảo quản ................................................................................................ 86
13.1.4. Xuất thuốc .............................................................................................. 87
13.2. Công tác quản lý kho VTYTTH tại khoa Dược bệnh viện ....................................... 88
vii
13.2.1. Quá trình dự trù và nhập kho VTYTTH ................................................ 88
13.2.2. Quá trình xuất kho VTYTTH ................................................................ 88
13.2.3. Bảo quản VTYTTH ............................................................................... 89
14. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ HỒ SƠ ĐẤU THẦU THUỐC TẠI BỆNH VIỆN ... 90

14.1. Qui trình lựa chọn nhà thầu thuốc tại bệnh viện ....................................................... 91
14.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu ............................................................................... 91
14.2.1. Đấu thầu rộng rãi ................................................................................... 91
14.2.2. Đấu thầu hạn chế.................................................................................... 91
14.2.3. Chỉ định thầu .......................................................................................... 92
14.2.4. Chào hàng cạnh tranh ............................................................................ 92
14.2.5. Mua sắm trực tiếp .................................................................................. 93
14.2.6. Tự thực hiện ........................................................................................... 94
14.3. Các phương pháp lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc tại bệnh viện .......................... 94
14.3.1. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.............................................. 94
14.3.2. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ ............................................... 94
14.4. Quy trình đấu thầu thuốc tại bệnh viện ..................................................................... 95
14.4.1. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thuốc .......................................................... 95
14.4.2. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu .................... 95
14.4.3. Tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc ........................................... 96
15. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ THUỐC TRONG KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN
.................................................................................................................................. 97

15.1. Vai trò của dược sĩ trong hoạt động nhà thuốc ......................................................... 98
15.1.1. Dược sĩ phụ trách hoạt động chuyên môn tại Nhà thuốc ...................... 98
15.1.2. Nhân viên bán hàng ............................................................................... 98
15.1.3. Kế toán Nhà thuốc ................................................................................. 98
15.2. Hoạt động của nhà thuốc ........................................................................................... 99
15.2.1. Các quy trình tiêu chuẩn (SOP) tại Nhà thuốc ...................................... 99

viii
15.2.2. Hoạt động thường ngày của Nhà thuốc ................................................. 99
15.2.2.1. Mua thuốc ........................................................................................... 99
15.2.2.2. Bán thuốc ............................................................................................ 99
15.2.2.4. Bảo quản thuốc ................................................................................. 101
15.2.2.5. Sắp xếp và trình bày.......................................................................... 101
16. CÔNG TÁC “HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG VÀ THÔNG TIN THUỐC”
TẠI BỆNH VIỆN ................................................................................................... 103

16.1. Hoạt động dược lâm sàng tại khoa dược ................................................................. 104
16.2. Hoạt động dược lâm sàng tại khoa lâm sàng, khoa, phòng khám bệnh .................. 104
16.3. Hoạt động dược lâm sàng tại nhà thuốc trong khuôn viên cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh .... ............................................................................................................................. 104
16.4. Dược lâm sàng ngoại trú ......................................................................................... 105
16.5. Dược lâm sàng nội trú ............................................................................................. 105
16.5.1. Đào tạo ................................................................................................. 105
16.5.2. ADR ..................................................................................................... 106
16.5.3. Bình đơn thuốc ..................................................................................... 106
16.5.4. Thông tin thuốc .................................................................................... 107
16.5.5. Sai sót chuyên môn. ............................................................................. 107
17. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA
DƯỢC (PHẦN MỀM QUẢN LÝ TẠI KHOA DƯỢC) ....................................... 108

18. BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CỦA KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN
................................................................................................................................ 115

19. CÔNG TÁC PHA CHẾ THUỐC TRONG BỆNH VIỆN ............................... 131

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 133

PHỤ LỤC ............................................................................................................... 135

ix
x
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 6.1 Các thuốc kiểm soát đặc biệt của bệnh viện đa khoa Đồng Tháp ................... 21
Bảng 7.1 Số lượng sử dụng kháng sinh tại bệnh viện đa khoa Đồng Tháp .................... 29
Bảng 7.2 Các đường dùng kháng sinh ............................................................................. 30
Bảng 7.3 Số lượng mẫu vi sinh được chỉ định ................................................................ 30
Bảng 7.4 Chủng vi khuẩn được phân lập ........................................................................ 31
Bảng 7.5 Đặc điểm khuyến nghị ..................................................................................... 31
Bảng 8.1 Mười bệnh có tỷ lệ xuất hiện cao nhất ............................................................. 36
Bảng 8.2 Mười bệnh có tỷ lệ tử vong cao nhất ............................................................... 36
Bảng 8.3 Mười bệnh có tỷ lệ tử vong và nặng xuất viện cao nhất .................................. 37
Bảng 9.1. Phân tích ABC tại Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp ......................................... 41
Bảng 10.1 Danh mục thuốc thiết yếu .............................................................................. 48
Bảng 13.1 Cách thức sắp xếp thuốc ................................................................................ 87
Bảng 18.1. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc ............................................................. 116
Bảng 18.2 Bảo đảm cơ sở vật chất và các quy trình kỹ thuật cho hoạt động Dược ........ 118
Bảng 18.3 Cung ứng thuốc, hóa chất và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất
lượng ................................................................................................................................ 121
Bảng 18.4 Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý ....................................................................... 123
Bảng 18.5 Thông tin thuốc, theo dõi và báo cáo phản ứng có hại của thuốc kịp thời, đầy
đủ và có chất lượng.......................................................................................................... 126
Bảng 18.6 Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả .................. 128

xi
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức khoa Dược bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp .............................. 2
Hình 7.1 Biểu đồ tỷ lệ kháng sinh được kê đơn .............................................................. 29
Hình 12.1 Đơn thuốc sai 1 .............................................................................................. 80
Hình 12.2 Đơn thuốc sai 2 .............................................................................................. 81
Hình 12.3 Đơn thuốc sai 3 ............................................................................................... 82
Hình 12.4 Đơn thuốc sai 4 ............................................................................................... 83
Hình 12.5 Đơn thuốc sai 5 ............................................................................................... 84
Hình 14.1 Quy trình chọn nhà thầu ................................................................................ 91
Hình 15.1 Giao diện toa thuốc bệnh nhân trên phần mềm ............................................. 98
Hình 15.2 Thống kê thuốc bán ra bằng phần mềm ........................................................ 101
Hình 17.1. Phần mềm KHOA VIET bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp đang sử dụng ..... 109
Hình 17.2. Giao diện hệ thống quản lý thuốc tại khoa Dược ......................................... 110
Hình 17.3. Giao diện danh mục của quản lý Dược kho chẵn ......................................... 110
Hình 17.4. Giao diện báo cáo khoa Dược của quản lý Dược khoa chẵn ........................ 111
Hình 17.5. Giao diện thao tác lập phiếu nhập hàng ....................................................... 112
Hình 17.6. Giao diện thao tác lập phiếu xuất hàng ........................................................ 112
Hình 17.7. Giao diện thao tác tổng hợp xuất thuốc về kho phát thuốc .......................... 113
Hình 17.8. Giao diện xem báo cáo tồn kho thuốc theo ngày của quầy 91 ...................... 113

xii
1. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ KHOA DƯỢC
BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG THÁP.

1
1.1. Cơ cấu tổ chức của khoa Dược
- Sơ đồ tổ chức khoa Dược bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp (theo thông tư 22/2011/TT-
BYT, ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế, Quy định tổ chức và hoạt động của
khoa Dược bệnh viện).

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức khoa Dược bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
1.2. Chức năng của khoa Dược
- Khoa Dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh viện.
Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám đốc bệnh viện về toàn bộ
công tác dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất
lượng và tư vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
1.3. Nhiệm vụ của khoa Dược
- Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo bảo đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị và
thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và các yêu cầu chữa
bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa).
- Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các nhu cầu
đột xuất khác khi có yêu cầu.
- Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.
- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.

2
- Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, sản xuất thuốc từ
dược liệu sử dụng trong bệnh viện.
- Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham gia công
tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không mong
muốn của thuốc.
- Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các khoa trong
bệnh viện.
- Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của các trường Đại học, Cao đẳng
và Trung học về dược.
- Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám sát
việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và theo dõi tình hình
kháng kháng sinh trong bệnh viện.
- Tham gia chỉ đạo tuyến.
- Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.
- Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
- Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định.
- Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo về vật tư
y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc) khí y tế đối với các cơ sở y tế chưa có phòng Vật

- Trang thiết bị y tế và được người đứng đầu các cơ sở đó giao nhiệm vụ.
Nhận xét: Bệnh viện Đa Khoa Đồng Tháp thực hiện đúng theo Thông tư 22/2011/TT-
BYT (Quy định tổ chức và họat động của khoa Dược bệnh viện).

3
2. NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN TỔ
NGHIỆP VỤ DƯỢC, KHO CẤP PHÁT,
THỐNG KÊ, DƯỢC LÂM SÀNG,
THÔNG TIN CẢNH GIÁC DƯỢC... VÀ
VAI TRÒ CỦA NGƯỜI DƯỢC SĨ TẠI
CÁC BỘ PHẬN.

4
2.1. Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của Trưởng khoa dược
2.1.1. Yêu cầu về trình độ: Tối thiểu là dược sĩ đại học.
2.1.2. Chức trách, nhiệm vụ:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn chung của Trưởng khoa trong bệnh viện.
b) Tổ chức hoạt động của khoa theo quy định của Thông tư này.
c) Chịu trách nhiệm trước Giám đốc bệnh viện về mọi hoạt động của khoa và công tác
chuyên môn về dược tại các khoa lâm sàng, nhà thuốc trong bệnh viện.
d) Là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng thuốc và điều trị, tham mưu cho Giám đốc bệnh
viện, Chủ tịch Hội đồng thuốc và điều trị về lựa chọn thuốc sử dụng trong bệnh viện; làm
đầu mối trong công tác đấu thầu thuốc; kiểm tra, giám sát việc kê đơn, sử dụng thuốc
nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng thuốc và nâng cao chất lượng điều trị.
đ) Căn cứ vào kế hoạch chung của bệnh viện, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc cung
ứng, bảo quản và sử dụng thuốc, hóa chất (pha chế, sát khuẩn).
e) Tổ chức thực hiện việc nhập, xuất, thống kê, kiểm kê, báo cáo; phối hợp với phòng Tài
chính - kế toán thanh quyết toán; theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc đảm bảo chính
xác, theo đúng các quy định hiện hành.
g) Theo dõi, kiểm tra việc bảo quản thuốc; nhập, xuất thuốc, hóa chất (pha chế, sát khuẩn)
đảm bảo chất lượng theo đúng quy định hiện hành.
h) Thông tin, tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế.
i) Chịu trách nhiệm tham gia hội chẩn hoặc phân công dược sỹ trong khoa tham gia hội
chẩn khi có yêu cầu của Lãnh đạo bệnh viện.
k) Quản lý hoạt động chuyên môn của Nhà thuốc bệnh viện.
l) Tham gia nghiên cứu khoa học, giảng dạy, đào tạo chuyên môn dược cho đồng nghiệp
và cán bộ tuyến dưới.
m) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc bệnh viện giao.
2.2. Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ làm công tác nghiệp vụ dược
2.2.1. Yêu cầu về trình độ: Tối thiểu là dược sĩ đại học.
2.2.2. Chức trách, nhiệm vụ:
a) Thực hiện công tác kiểm tra quy định chuyên môn dược tại khoa Dược, các khoa lâm
sàng và Nhà thuốc trong bệnh viện.
5
b) Cập nhật thường xuyên các văn bản quy định về quản lý chuyên môn, tham mưu cho
Trưởng khoa trình Giám đốc bệnh viện kế hoạch phổ biến, triển khai thực hiện các quy
định này tại các khoa trong bệnh viện.
c) Đảm nhiệm việc cung ứng thuốc.
d) Định kỳ kiểm tra việc bảo quản, quản lý, cấp phát thuốc tại khoa Dược.
đ) Kiểm tra việc sử dụng và bảo quản thuốc trong tủ trực tại các khoa lâm sàng.
e) Đảm nhiệm việc kiểm nghiệm, kiểm soát chất lượng thuốc (nếu bệnh viện không tổ
chức bộ phận kiểm nghiệm thì sau khi pha chế phải gửi mẫu cho các cơ quan có chức
năng kiểm nghiệm thực hiện).
g) Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.
h) Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.
2.3. Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ phụ trách kho cấp phát thuốc
2.3.1. Yêu cầu về trình độ: Thủ kho giữ thuốc gây nghiện là dược sĩ đại học hoặc dược
sĩ trung học có giấy ủy quyền theo quy định; Thủ kho giữ các thuốc khác có trình độ tối
thiểu là dược sĩ trung học.
2.3.2 Chức trách, nhiệm vụ:
a) Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nguyên tắc về “Thực hành tốt bảo quản thuốc”, đảm
bảo an toàn của kho.
b) Hướng dẫn, phân công các thành viên làm việc tại kho thực hiện tốt nội quy của kho
thuốc, khoa Dược.
c) Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xuất, nhập thuốc theo quy định của công tác khoa
Dược và báo cáo thường xuyên hoặc đột xuất cho Trưởng khoa về công tác kho và cấp
phát.
d) Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho
các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công.
đ) Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.
e) Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.
2.4. Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của cán bộ thống kê dược
2.4.1. Yêu cầu về trình độ: có nghiệp vụ thống kê và dược.
2.4.2. Chức trách, nhiệm vụ:
6
a) Theo dõi, thống kê chính xác số liệu thuốc nhập về kho Dược, số liệu thuốc cấp phát
cho nội trú, ngoại trú và cho các nhu cầu đột xuất khác.
b) Báo cáo số liệu thống kê khi nhận được yêu cầu của Giám đốc bệnh viện hoặc Trưởng
khoa Dược. Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.
c) Thực hiện báo cáo công tác khoa Dược, tình hình sử dụng thuốc, hóa chất (pha chế, sát
khuẩn), vật tư y tế tiêu hao (nếu có) trong bệnh viện định kỳ hàng năm (theo mẫu Phụ lục
3, 4, 5, 6) gửi về Sở Y tế, Bộ Y tế (Cục Quản lý khám, chữa bệnh; Vụ Y Dược cổ truyền
đối với các bệnh viện Y học cổ truyền) vào trước ngày 15/10 hàng năm (số liệu 1 năm
được tính từ 01/10 đến hết ngày 30/9 của năm kế tiếp) và báo cáo đột xuất khi được yêu
cầu.
d) Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.
2.5. Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ làm công tác dược lâm sàng
2.5.1. Yêu cầu về trình độ: tối thiểu là dược sĩ đại học.
2.5.2. Chức trách, nhiệm vụ:
a) Chịu trách nhiệm về thông tin thuốc trong bệnh viện, triển khai mạng lưới theo dõi,
giám sát, báo cáo tác dụng không mong muốc của thuốc và công tác cảnh giác dược.
b) Tư vấn về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý cho Hội đồng thuốc và điều trị, cán bộ y tế và
người bệnh.
c) Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát việc kê đơn thuốc nội trú và ngoại trú nhằm đẩy
mạnh việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
d) Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng thuốc trong bệnh viện; chịu trách nhiệm tính toán
hiệu chỉnh liều đối với người bệnh cần điều chỉnh liều; được quyền xem xét thay thế
thuốc (nếu phát hiện thấy có tương tác trong kê đơn, kê đơn cùng hoạt chất, thuốc trong
kho của khoa Dược hết) bằng thuốc tương đương đồng thời thông tin lại cho khoa lâm
sàng biết và thống nhất việc thay thế thuốc.
đ) Tham gia nghiên cứu khoa học và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các thành viên
trong khoa và học viên khác theo sự phân công.
e) Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược yêu cầu.
g) Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.
2.6. Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ phụ trách pha chế thuốc
7
Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp không thực hiện pha chế thuốc
2.7. Chức trách, nhiệm vụ của cán bộ khác
Thực hiện theo sự phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược.

8
3. QUY TRÌNH DỰ TRÙ, NHẬP VÀ
CẤP PHÁT THUỐC TRONG BỆNH
VIỆN THEO CÁC S.O.P CẤP PHÁT
THUỐC CHO CÁC KHOA NỘI TRÚ,
BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ, BỆNH
NHÂN CÓ BHYT VÀ QUẢN LÝ PHÁT
THUỐC CHO TỦ TRỰC

9
3.1. Quy trình dự trù, nhập và cấp phát thuốc BHYT cho bệnh nhân ngoại trú
3.1.1. Quy trình dự trù thuốc
- Thực hiện theo Thông tư 22/2011/TT-BYT “Quy định tổ chức và hoạt động của khoa
Dược bệnh viện”.
- Thực hiện theo Thông tư 23/2011/TT-BYT “Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở
y tế có giường bệnh”.
- Dự trù thuốc tại quầy BHYT bệnh viện đa khoa Đồng Tháp:
• Số lần dự trù: 10 ngày lập kế hoạch dự trù một lần → Gửi phiếu lĩnh thuốc về kho
chẵn → Kho chẵn sẽ đặt số lượng thuốc gấp 2 đến 3 lần. (Cơ số dự trù tùy theo
kho của bệnh viện)
• Cách lập dự trù thuốc: lấy số lượng xuất của bộ phận thống kê nhân cho 10 ngày.
3.1.2. Quy trình nhập thuốc
Quy trình nhập thuốc tại quầy BHYT:
- Nhận lệnh xuất từ kho chẵn thực hiện lệnh chuyển nhập thuốc vào quầy BHYT.
- Kiểm tra về chủng loại, số lượng, chất lượng thuốc trước khi nhập kho.
3.1.3. Quy trình cấp phát thuốc cho bệnh nhân khám chữa bệnh ngoại trú
Quy trình cấp phát thuốc cho bệnh nhân khám chữa bệnh ngoại trú được thực hiện theo
trình tự sau:
Bước 1: Bộ phận kế toán
- Kiểm tra nội dung thống kê trong mẫu 01/BV, cho lệnh chuyển tất cả phí người lớn
(Có thuốc và không thuốc), ký xác nhận.
- Kiểm tra thủ tục chứng từ thanh toán BHYT.
- Thu tiền thanh toán.
- Chuyển số, đơn thuốc, phí...qua bộ phận giữ thẻ.
Bước 2: Kế toán QBHYT
- Kiểm tra nội dung thống kê trong mẫu 01/BV, cho lệnh chuyển tất cả phí trẻ em (Có
thuốc và không thuốc), ký xác nhận.
- Tổng hợp tất cả bảng kê chi phí của bệnh nhân lãnh thuốc (đã có chữ ký của người
nhận thuốc) và đơn thuốc, chuyển giao cho p.TCKT(P.TCKT nhận bảng kê 2
lần/tuần).
10
- Chuyển sổ, đơn thuốc, phí...qua bộ phận giữ thẻ.
Bước 3: Nhân viên giữ thẻ
- Vận chuyển thẻ BHYT từ tiếp đón xuống quầy thu phí.
- Soạn thẻ BHYT kẹp vào sổ khám bệnh của từng người bệnh, đóng mộc đã trả thẻ
BHYT.
- Chuyển sổ khám bệnh và thẻ BHYT qua quầy phát thuốc (Quy trình là trả thẻ BHYT
và sổ khám bệnh cho người bệnh mang qua QBHYT).
Bước 4: Nhân viên cấp thuốc
- Soạn thuốc theo toa Bác sĩ, thực hiện dùng nguyên tắc 3 kiểm tra, 3 đối chiếu khi cấp
phát.
- Khi hoàn tất, ký xác nhận đã cấp vào toa thuốc rồi chuyển sang bộ phận kiểm thuốc.
- Trường hợp nghi ngờ toa thuốc có sai sót thì báo với phụ trách quầy. Sau khi phụ
trách xử lý xong sẽ chuyển qua bước 5. Kiểm tra đơn thuốc, phát thuốc.
Bước 5: Nhân viên kiểm thuốc
- Kiểm tra lại chủng loại và số lượng thuốc đã cấp với Bảng kê chi phí khám chữa bệnh
ngoại trú.
- Khi phát hiện có sai lệch:
• Nếu số lượng thuốc giữa phí và đơn khớp nhau về số lượng nhưng kiểm không
khớp thì chuyển sang bộ phận cấp phát.
• Nếu số lượng giữa phí và đơn thuốc không khớp nhau, cũng như những vấn đề cần
phản hồi tới BS, tới bộ phận thu phí xem lại thì chuyển tất cả chứng từ qua bộ phận
thu phí.
- Nhân viên kiểm thuốc ký xác nhận đã kiểm với bảng kê chi phi khám chữa bệnh ngoại
trú và chuyển cho bộ phận phát thuốc.
Bước 6: Nhân viên phát thuốc
- Phát thuốc cho bệnh nhân. Khi phát thuốc phải đối chiếu tên, tuổi, địa chỉ, ...
Bước 7: Nhân viên quản lý thuốc kho chẵn QBHYT
- Cung ứng thuốc cho nhân viên giữ thuốc QBHYT khi có nhu cầu.
- In tồn kho cuối ngày của kho chẵn QBHYT cho nhân viên quản lý các nhóm thuốc.
- Định kì kiểm kê theo qui định.
11
Bước 8: Nhân viên quản lý các nhóm thuốc
- Kiểm kê hàng ngày để xác định thuốc xuất nhập tồn trong ngày.
- Có 02 trường hợp:
• Thuốc thừa: Báo phụ trách QBHYT, phụ trách QBHYT kiểm tra, xử lý
• Thuốc thiếu:
+ Kiểm tra trên hệ thống ngày hôm trước, nếu phát hiện chưa chuyển thì khắc phục
bằng cách chuyển và thống kê lại.
+ Nếu không phát hiện trên hệ thống thì báo trên giao ban.
Bước 9: Tư vấn thuốc
- DSĐH tại quầy BHYT có nhiệm vụ tư vấn thuốc cho bệnh nhân.
- Lưu ý: Trong quá trình thực hiện các bước nếu có vấn đề phát sinh báo cáo cho Dược
sĩ phụ trách để phối hợp giải quyết.
- Nhân viên quầy: có trách nhiệm thực hiện theo quy trình, nếu có khó khăn thì báo cáo
để phụ trách quầy, khoa xem xét thay đổi. Trường hợp tự ý không tuân thủ quy trình
dẫn đến sai sót cá nhân phải chịu trách nhiệm.
3.2 .Quy trình cấp phát thuốc từ Kho lẻ Khoa Dược đến các Khoa lâm sàng
Bước 1: Điều dưỡng hành chánh/Điều dưỡng trưởng khoa
- Tổng hợp y lệnh/HSBA vào phần mềm quản lý.
- In phiếu lĩnh thuốc, sổ thuốc. Trình trưởng khoa hoặc phó khoa được ủy quyền ký
duyệt phiếu lĩnh thuốc.
Bước 2: Nhân viên kho lẻ
- Tiếp nhận yêu cầu
Bước 3: Thủ kho lẻ
Xem xét yêu cầu:
- Căn cứ theo phiếu lĩnh và hàng hóa hiện có nếu không có vấn đề thì tiến hành cấp phát
(ký cấp).
- Nếu phát sinh vấn đề như ghi sai tên Thuốc, hàm lượng không đúng, phiếu lĩnh không
đúng mẫu, không có ký duyệt của trưởng phó khoa, ... thì ngưng không cấp báo phụ
trách kho hoặc lãnh đạo khoa. Sau khi xử lý xong vấn đề, chuyển qua bước kế tiếp.
Bước 4: Thủ kho, bộ phận giao thuốc
12
Chuẩn bị thuốc:
- Thủ kho soạn thuốc theo phiếu lĩnh.
- Nhân viên giao thuốc kiểm nhận trước khi đem tới khoa.
Bước 5: Nhân viên giao thuốc
- Chuyển thuốc đến bộ phận có yêu cầu.
Bước 6: Phụ trách kho lẻ/lãnh đạo khoa
- Ký các phiếu lĩnh.
Bước 7: Nhân viên thống kê
- Cập nhật chứng từ.
3.3. Quy trình cấp phát thuốc từ Khoa lâm sàng tới bệnh nhân
Bước 1: Nhân viên giao thuốc/thủ kho lẻ
- Giao thuốc cho điều dưỡng khoa.
Bước 2: Điều dưỡng hành chánh/ điều dưỡng trưởng khoa
- Kiểm tra, đối chiếu tên thuốc, nồng độ/ hàm lượng, số lượng, chất lượng, dạng bào
chế trong phiếu lĩnh với thuốc thực tế. Thực hiện việc tiếp nhận khi các thông tin là
chính xác.
- Bàn giao cho điều dưỡng chăm sóc.
- Bổ sung thuốc vào tủ trực.
Bước 3: Điều dưỡng chăm sóc
Bổ sung thuốc vào tủ trực. Chuẩn bị thuốc
- Soạn thuốc cho từng bệnh nhân.
- Hướng dẫn và cho người bệnh tiêm thuốc, uống thuốc.
Bước 4: Điều dưỡng chăm sóc
- Giải thích và yêu cầu bệnh nhân/người nhà bệnh nhân ký vào tờ công khai thuốc.
Bước 5: Điều dưỡng hành chánh/điều dưỡng trưởng khoa
- Mỗi ngày: thu vỏ thuốc gây nghiện, hướng thần hoàn trả về kho dược
- Mỗi ngày/ngày cuối tháng: thu hồi thuốc thừa lẻ trả về kho dược.

13
4. CÁC S.O.P ĐANG THỰC HIỆN
TRONG KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN

14
1. SOP 01.GSP Quy trình “Soạn thảo quy trình”
2. SOP 02.GSP Quy trình “Dự trù”
3. SOP 03.GSP Quy trình “Vệ sinh kho”
4. SOP 04.GSP Quy trình “Nhập hàng”
5. SOP 05.GSP Quy trình “Bảo quản”
6. SOP 06.GSP Quy trình “Giải quyết khiếu nại và thu hồi”
7. SOP 07.GSP Quy trình “Ghi chép nhiệt độ, độ ẩm”
8. SOP 08.GSP Quy trình “Sắp xếp, trình bày”
9. SOP 09.GSP Quy trình “Theo dõi hạn dùng”
10. SOP 10.GSP Quy trình “Phòng diệt côn trùng”
11. SOP 11.GSP Quy trình “Xuất hàng”
12. SOP 12.GSP Quy trình “Xử lý hàng hư hỏng”
13. SOP 13.GSP Quy trình “Tự thanh tra”
14. SOP 14.GSP Quy trinh “Phòng cháy chữa cháy”
15. SOP 15.GSP Quy trình “Vệ sinh cá nhân”
16. SOP 16.GSP Quy trình “Kiểm soát chất lượng thuốc”

15
5. CÔNG TÁC THANH TOÁN THUỐC
TRONG BẢO HIỂM Y TẾ

16
Thực hiện theo thông tư 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ Y tế ban hành Danh
mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và
chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:
a) Xây dựng danh mục thuốc sử dụng tại đơn vị, kể cả những thuốc được sử dụng để
thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ
thuật, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế;
b) Cung ứng đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, đáp ứng nhu cầu điều trị của người bệnh
bảo hiểm y tế theo danh mục thuốc đã xây dựng. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi cơ
quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế danh mục thuốc
được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến
chuyên môn kỹ thuật và danh mục thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế
hoặc pha chế để làm cơ sở thanh toán;
c) Quản lý việc kê đơn, chỉ định sử dụng thuốc theo đúng quy định, bảo đảm an toàn,
hợp lý, tiết kiệm và bảo đảm chất lượng thuốc sử dụng tại đơn vị; thực hiện việc hội
chẩn khi sử dụng đối với các thuốc có ký hiệu dấu (*) theo đúng quy chế chuyên môn;
tổng hợp thanh toán kịp thời, đúng chủng loại, đúng số lượng và đúng giá;
d) Trường hợp có thay đổi hay bổ sung thuốc vào danh mục thuốc sử dụng tại đơn vị, cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh gửi danh mục thuốc sửa đổi, bổ sung cho cơ quan bảo hiểm
xã hội để làm cơ sở thanh toán;
e) Trường hợp cần đề xuất sửa đổi, loại bỏ hay bổ sung thuốc mới vào danh múc thuốc
quy định tại Thông tư này cho phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu điều trị
của người bệnh, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị gửi về Vụ Bảo
hiểm y tế, Bộ Y tế (đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ) hoặc Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Sở) để tổng hợp gửi Bộ Y tế.

17
6. CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUỐC GÂY NGHIỆN,
THUỐC HƯỚNG THẦN VÀ
TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC

18
Công tác quản lý thuốc gây nghiện, thuốc tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc của Kho
lẻ Bệnh Viện Đa Khoa Đồng Tháp thực hiện theo các Thông tư và Nghị định sau:
- Thông tư số 20/2017/TT-BYT quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị
định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên
liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
- Nghi định 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính Phủ về quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
- Thông tư 06/2018/TT-BYT Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho người
và mỹ phẩm xuất, nhập khẩu được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
6.1. Bảo quản
- Thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược
chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc phải được bảo quản
tại kho, tủ riêng có khóa chắc chắn và không được để cùng các thuốc, nguyên liệu làm
thuốc khác.
6.2. Người quản lý
- Người quản lý thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt tại khoa dược
bệnh viện phải có bằng tốt nghiệp đại học ngành dược trở lên.
- Nhận xét: Người quản lý thuốc, nguyên liệu làm thuốc kiểm soát đặc biệt có trình độ
chuyên môn phù hợp: DSĐH
6.3. Cấp phát
- Khoa điều trị, phòng khám tổng hợp và lập Phiếu lĩnh thuốc gây nghiện, thuốc hướng
thần, thuốc tiền chất theo mẫu số 1 kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BYT cho khoa,
phòng mình.
- Bộ phận dược cấp phát thuốc cho các khoa điều trị, phòng khám theo Phiếu lĩnh thuốc
và phải theo dõi, ghi chép đầy đủ số lượng xuất, nhập, tồn kho thuốc gây nghiện,
thuốc hướng thần và thuốc tiền chất vào sổ theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm
theo Thông tư này.

19
- Tại các khoa điều trị, phòng khám, sau khi nhận thuốc, người được phân công nhiệm
vụ phải đối chiếu tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, hạn dùng, số lượng thuốc trước lúc
tiêm hoặc phát, hướng dẫn sử dụng và trực tiếp cấp phát cho người bệnh
- Thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất dùng làm thuốc không sử dụng hết
hoặc do người bệnh chuyển cơ sở hoặc bị tử vong, khoa lâm sàng phải làm giấy trả lại
bộ phận dược. Trưởng bộ phận dược phải căn cứ điều kiện cụ thể để quyết định tái sử
dụng hoặc hủy theo quy định và lập biên bản lưu tại cơ sở.
6.4. Hủy thuốc
- Việc hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất dùng làm thuốc chỉ được
thực hiện sau khi có công văn cho phép của Bộ Y tế hoặc Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở
theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.
- Người đứng đầu cơ sở thành lập Hội đồng hủy thuốc. Hội đồng có ít nhất 03 người,
trong đó phải có 01 đại diện là người phụ trách chuyên môn của cơ sở. Hội đồng hủy
thuốc có nhiệm vụ tổ chức việc hủy thuốc, quyết định phương pháp hủy, giám sát việc
hủy thuốc của cơ sở;
- Việc hủy thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải có sự chứng kiến của đại diện Sở Y tế
trên địa bàn và được lập biên bản theo Mẫu số 16 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc hủy thuốc và nguyên liệu làm thuốc,
cơ sở phải gửi báo cáo việc hủy thuốc theo Mẫu số 17 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này kèm theo biên bản hủy thuốc tới Bộ Y tế hoặc Sở Y tế.
6.5. Các thuốc kiểm soát đặc biệt của bệnh viện
Hiện tại, bệnh viện Đa Khoa Đồng Tháp có các loại thuốc kiểm soát đặc biệt như sau:

20
Bảng 6.1 Các thuốc kiểm soát đặc biệt của bệnh viện đa khoa Đồng Tháp
- Morphin 30mg (viên)
- Morphin 10mg/ml (ống)
Thuốc gây nghiện
- Fentanyl 50mcg/ml (ống)
- Sufentanyl 50mcg/ml (ống)
- Phenobarbitan 100mg (viên)
Thuốc hướng thần - Midazolam 5mg/ml (ống)
- Ketamine 500mg/10ml (lọ)
Tiền chất dùng làm thuốc - Ephedrine (30mg/ml)
- Paracetamol + Codein 530mg (viên)
Thuốc gây nghiện dạng phối hợp - Paracetamol + Tramadol 325/37.5mg
(viên)
Nhận xét: Công tác quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất dùng làm
thuốc của Bệnh Viện Đa Khoa Đồng Tháp thực hiện đầy đủ và đúng theo Thông tư
20/2017/TT-BYT.

21
7. CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÁNG SINH
TẠI BỆNH VIỆN

22
- Quyết định 5631/QĐ-BYT về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn thực hiện quản lý sử
dụng kháng sinh trong bệnh viện” ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2020.
- Quyết định số 708/QĐ-BYT về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn sử
dụng kháng sinh” ban hành ngày ngày 2 tháng 3 năm 2015.
7.1. Mục đích
1. Nâng cao hiệu quả điều trị bệnh nhiễm trùng.
2. Đảm bảo an toàn, giảm thiểu các biến cố bất lợi cho người bệnh.
3. Giảm khả năng xuất hiện đề kháng của vi sinh vật gây bệnh.
4. Giảm chi phí nhưng không ảnh hưởng tới chất lượng điều trị.
5. Thúc đẩy chính sách sử dụng kháng sinh hợp lý, an toàn.
7.2. Nội dung thực hiện
6 nhiệm vụ cốt lõi của chương trình quản lý sử dụng kháng sinh trong bệnh viện, bao
gồm:
7.2.1. Thành lập Ban quản lý sử dụng kháng sinh
- Lãnh đạo bệnh viện ra quyết định thành lập Ban quản lý sử dụng kháng sinh tại bệnh
viện và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên, quy định vai trò và phối hợp của các
thành viên trong nhóm quản lý sử dụng kháng sinh.
- Thành viên chính:
• Trưởng ban: lãnh đạo bệnh viện
• Thành viên: bác sỹ lâm sàng (HSTC, truyền nhiễm hoặc bác sỹ có kinh nghiệm
điều trị bệnh nhiễm trùng và sử dụng kháng sinh), dược sỹ (ưu tiên dược sỹ lâm
sàng), người làm công tác vi sinh, kiểm soát nhiễm khuẩn, đại diện phòng Kế
hoạch tổng hợp, phòng Quản lý chất lượng.
- Các thành viên khác: điều dưỡng, công nghệ thông tin.
7.2.2. Xây dựng các quy định về sử dụng kháng sinh
- Xây dựng Hướng dẫn chung về sử dụng kháng sinh tại bệnh viện.
- Xây dựng hướng dẫn điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn thường gặp tại bệnh viện.
- Xây dựng hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng phẫu thuật.
- Xây dựng danh mục kháng sinh cần ưu tiên quản lý và các quy định giám sát:
 Kháng sinh cần ưu tiên quản lý - Nhóm 1:
23
Là các kháng sinh dự trữ, thuộc một trong các trường hợp sau:
- Lựa chọn cuối cùng trong điều trị các nhiễm trùng nặng khi đã thất bại hoặc kém đáp
ứng với các phác đồ kháng sinh trước đó;
- Lựa chọn điều trị các nhiễm khuẩn nghi ngờ hoặc có bằng chứng vi sinh xác định do
vi sinh vật đa kháng;
- Là kháng sinh để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi sinh vật kháng thuốc, có nguy
cơ bị đề kháng cao nếu sử dụng rộng rãi, cần cân nhắc chỉ định phù hợp;
- Kháng sinh có độc tính cao cần giám sát nồng độ điều trị thông qua nồng độ thuốc
trong máu (nếu có điều kiện triển khai tại cơ sở) hoặc giám sát chặt chẽ về lâm sàng
và xét nghiệm để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn và độc tính.
 Kháng sinh cần theo dõi, giám sát sử dụng - Nhóm 2:
Là kháng sinh được khuyến khích thực hiện chương trình giám sát sử dụng tại bệnh
viện bao gồm giám sát tiêu thụ kháng sinh, giám sát tỷ lệ đề kháng của vi khuẩn với
kháng sinh, thực hiện các nghiên cứu đánh giá sử dụng thuốc để có can thiệp phù hợp tùy
theo điều kiện của bệnh viện.
- Xây dựng tài liệu, hướng dẫn về kỹ thuật vi sinh lâm sàng.
- Xây dựng các quy trình, quy định về kiểm soát nhiễm khuẩn cơ bản.
7.2.3. Giám sát sử dụng kháng sinh và giám sát đề kháng kháng sinh
7.2.3.1. Giám sát sử dụng kháng sinh
- Giám sát sử dụng kháng sinh cần được thực hiện định kỳ, liên tục (thường mỗi 6 tháng
1 lần hoặc mỗi năm 1 lần).
- Các hình thức giám sát thực trạng sử dụng kháng sinh có thể bao gồm:

• Phân tích chi phí (phân tích ABC).

• Phân tích tiêu thụ thông qua DDD/DOT, LOT.

• Phân tích chuyên sâu các vấn đề liên quan đến sử dụng kháng sinh.

- Từ kết quả giám sát thực trạng sử dụng kháng sinh, Ban QLSDKS xây dựng các chính
sách, quy định về sử dụng kháng sinh, định hướng các chiến lược hoạt động phù hợp.
7.2.3.2. Giám sát đề kháng kháng sinh

24
- Tại các bệnh viện có khoa vi sinh, cần định kỳ tổng kết đề kháng kháng sinh (tối thiểu
1 năm một lần và khi cần thiết).
- Bản tổng kết mức độ nhạy cảm (hoặc đề kháng) của VSV nên thể hiện được các nội
dung sau:
• Phân bố các chủng VSV gây bệnh, phân loại theo mẫu bệnh phẩm và nguồn gốc
nhiễm trùng.
• Tỷ lệ nhạy cảm và đề kháng của các chủng VSV với kháng sinh.
• Xu hướng thay đổi tỷ lệ nhạy, kháng, trung gian theo thời gian.
• Theo dõi giá trị MIC với một số VSV đa kháng.
- Dữ liệu về các chủng VSV gây bệnh và mức độ nhạy cảm nên được sử dụng để xây
dựng phác đồ điều trị kháng sinh kinh nghiệm tại cơ sở.
- Ban QLSDKS cần đảm bảo tất cả nhân viên y tế tiếp cận được kết quả vi sinh và tổng
kết kết quả vi sinh cũng như đã được tập huấn về phiên giải, áp dụng được kết quả này
trong chăm sóc và điều trị bệnh nhân.
7.2.4. Triển khai các can thiệp nâng cao chất lượng sử dụng kháng sinh
❖ Các chiến lược ưu tiên:
- Chiến lược 1: Triển khai hoạt động phê duyệt đơn trước khi sử dụng (áp dụng đối với
danh mục nhóm kháng sinh ưu tiên quản lý)
- Chiến lược 2: Giám sát kê đơn và phản hồi (áp dụng sau khi bệnh viện đã ban hành
các hướng dẫn, quy định, quy trình, danh mục liên quan đến sử dụng kháng sinh.
- Chiến lược 3: Triển khai các can thiệp tại Khoa lâm sàng.
Can thiệp 1: Tối ưu chế độ liều.
Can thiệp 2: Can thiệp xuống thang kháng sinh.
Can thiệp 3: Can thiệp chuyển đổi kháng sinh từ đường tiêm sang đường uống.
❖ Các chiến lược khác:
- Chiến lược giám sát việc sử dụng kháng sinh dự phòng.
- Chiến lược Xây dựng các hướng dẫn và quy trình nhằm thúc đẩy đảm bảo sử dụng
kháng sinh phù hợp và kịp thời trong sepsis and septic shock.
- Chiến lược giám sát sử dụng kháng sinh định kỳ tại một số thời điểm trong quá trình
điều trị (48 - 72 giờ sau khi khởi đầu phác đồ kháng sinh) kết hợp đặc điểm lâm sàng,
25
kết quả vi sinh để nhằm ra quyết định ngừng, tiếp tục và/hoặc thay đổi phác đồ kháng
sinh.
- Chiến lược quản lý (đánh giá và tư vấn lựa chọn kháng sinh phù hợp) trong trường
hợp người bệnh dị ứng penicillin.
- Chiến lược quản lý việc phối hợp các kháng sinh có trùng phổ tác dụng trên vi khuẩn
kỵ khí.
7.2.5. Đào tạo, tập huấn
Tổ chức đào tạo, tập huấn liên tục cho bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng về chương trình
quản lý sử dụng kháng sinh bao gồm việc tuân thủ các hướng dẫn, quy định, cách thức
làm việc nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý sử dụng kháng sinh tại bệnh viện.
7.2.6. Đánh giá thực hiện, báo cáo và phản hồi thông tin
7.2.6.1. Đánh giá thực hiện thông qua các chỉ số
* Chỉ số giám sát sử dụng kháng sinh:
- Chỉ số cần thực hiện:
• Số lượng, tỷ lệ % người bệnh được kê đơn kháng sinh.
• Tiêu thụ kháng sinh tính theo DDD/100 hoặc 1000 (người - ngày hoặc ngày -
giường).
- Chỉ số khuyến khích thực hiện:
• DOT, LOT.
• Số lượng, tỷ lệ % người bệnh được kê đơn 1 kháng sinh.
• Số lượng, tỷ lệ % người bệnh được kê kháng sinh phối hợp.
• Số lượng, tỷ lệ % người bệnh kê đơn kháng sinh đường tiêm.
• Số lượng, tỷ lệ % ca phẫu thuật được chỉ định kháng sinh dự phòng.
• Số lượng, tỷ lệ % chuyển kháng sinh từ đường tiêm sang kháng sinh uống.
• Tỷ lệ % đơn kê phù hợp theo hướng dẫn sử dụng kháng sinh.
* Chỉ số về nhiễm khuẩn bệnh viện:
Bệnh viện căn cứ theo Hướng dẫn Bộ Y tế về việc phê duyệt các Hướng dẫn kiểm soát
nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để xác định tiêu chí này.
* Chỉ số về mức độ kháng thuốc:
- Chỉ số cần thực hiện:
26
• Số lượng, tỷ lệ % cấy dương tính.
• Số lượng, tỷ lệ % vi sinh vật đa kháng gây bệnh quan trọng phân lập được trên
tổng số mẫu cấy dương tính.
- Chỉ số khuyến khích thực hiện:
• Số lượng, tỷ lệ % vi sinh vật kháng thuốc đối với từng loại kháng sinh/từng loại
bệnh phẩm/khoa hoặc khối lâm sàng.
• Theo dõi xu hướng đề kháng của các vi sinh vật phổ biến tại bệnh viện.
7.2.6.2. Báo cáo, Phản hồi thông tin
- Định kỳ thực hiện báo cáo các chỉ số theo dõi và phản hồi thông tin cho lãnh đạo bệnh
viện.
- Phản hồi thông tin cho bác sỹ: trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Gửi thông tin cho lãnh đạo khoa lâm sàng, các bác sỹ điều trị, … và các phòng ban
liên quan dưới dạng bản tin, trình bày tại giao ban, hội thảo của bệnh viện, báo cáo
cho HĐTVĐT bệnh viện.
- Bệnh viện tự đánh giá và lập kế hoạch hoạt động theo thời gian dựa trên mẫu tại Phụ
lục 7.
7.3. Tổ chức thực hiện
7.3.1. Trách nhiệm của Giám đốc bệnh viện
- Đảm bảo cơ cấu tổ chức và phân công cán bộ để triển khai chương trình quản lý sử
dụng kháng sinh.
- Chỉ đạo việc phối hợp chặt chẽ giữa Tiểu ban giám sát sử dụng kháng sinh và theo dõi
sự kháng thuốc của vi sinh vật gây bệnh thường gặp thuộc HĐTVĐT phối hợp với
Nhóm quản lý sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện, giữa HĐTVĐT và Hội đồng kiểm
soát nhiễm khuẩn nhằm xây dựng và tổ chức Chương trình quản lý sử dụng kháng
sinh tại bệnh viện.
- Đầu tư kinh phí, có chính sách hỗ trợ, khuyến khích và thi đua, khen thưởng để việc
thực hiện Chương trình có hiệu quả.
- Chỉ đạo việc phối hợp chặt chẽ giữa Hội đồng Thuốc và Điều trị với Hội đồng kiểm
soát nhiễm khuẩn.
7.3.2. Trách nhiệm của Trưởng các khoa lâm sàng
27
- Tuân thủ các hướng dẫn chuyên môn, các quy trình và quy định đã ban hành.
- Giám sát kê đơn an toàn, hợp lý kháng sinh tại khoa.
- Hướng dẫn, hợp tác nghiên cứu để đánh giá hiệu quả của triển khai Chương trình quản
lý sử dụng kháng sinh.
7.3.3. Trách nhiệm của Trưởng khoa Vi sinh
- Tuân thủ các hướng dẫn chuyên môn, các quy trình và quy định đã ban hành.
- Chỉ đạo việc xây dựng tài liệu, hướng dẫn về kỹ thuật vi sinh lâm sàng và triển khai áp
dụng tại đơn vị.
- Cung cấp dữ liệu về kết quả nuôi cấy và tính nhạy cảm của vi sinh vật với kháng sinh
để tối ưu hóa sử dụng kháng sinh đối với từng cá thể người bệnh; Theo dõi, cung cấp
thông tin mô hình kháng kháng sinh tại đơn vị.
- Hướng dẫn, hợp tác nghiên cứu để đánh giá hiệu quả của triển khai Chương trình quản
lý sử dụng kháng sinh.
7.3.4. Trách nhiệm của Trưởng khoa Dược
- Đề xuất danh mục kháng sinh ưu tiên quản lý và quy trình yêu cầu kê đơn kháng sinh
với những kháng sinh này.
- Giám sát, báo cáo việc sử dụng kháng sinh tại các khoa/phòng.
- Hướng dẫn, hợp tác nghiên cứu để đánh giá hiệu quả của triển khai Chương trình quản
lý sử dụng kháng sinh.
7.3.5. Trách nhiệm của Trưởng khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
- Xây dựng và triển khai quy định cách ly người bệnh có nhiễm vi sinh vật đa kháng và
hướng dẫn, giám sát các khoa thực hiện.
- Quy định cụ thể các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn cơ bản và các lĩnh vực/khoa
phòng/khu vực cần phải ưu tiên và tăng cường giám sát và kiểm soát nhiễm khuẩn.
- Hỗ trợ giám sát vi sinh vật đa kháng và phối hợp với khoa Vi sinh để xác định nguyên
nhân, nguồn bệnh trong các đợt nhiễm khuẩn bệnh viện bùng phát.
7.3.6. Trách nhiệm của Trưởng phòng/bộ phận Công nghệ thông tin
Đẩy mạnh hoạt động công nghệ thông tin giúp tối ưu hóa quản lý sử dụng kháng sinh.
7.3.7. Trách nhiệm của các khoa/phòng khác và cán bộ y tế

28
Tùy theo chức năng, nhiệm vụ cụ thể, các khoa/phòng và cán bộ y tế liên quan có trách
nhiệm triển khai thực hiện.
7.4. Báo cáo nghiên cứu quản lý sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện đa khoa Đồng
Tháp (05/2020 - 02/2020)
7.4.1. Kết quả nghiên cứu
7.4.1.1. Số lượng ca hậu kiểm
- Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp chỉ tiến hành nghiên cứu quản lý sử dụng kháng sinh ở
4 khoa lâm sàng đại diện là khoa chấn thương chỉnh hình, hô hấp, hồi sức ngoại,
nhiễm.
- Số lượng ca được hậu kiểm tại các khoa là 1294 ca.
Bảng 7.1 Số lượng sử dụng kháng sinh tại bệnh viện đa khoa Đồng Tháp
Khoa Số lượng Tỷ lệ
Chấn thương chỉnh hình 444 34,4
Hô hấp 343 26,6
Hồi sức ngoại 174 13,5
Nhiễm 330 25,6
Tổng 1291 100,0
7.4.1.2. Đặc điểm sử dụng kháng sinh
❖ Số lượng kháng sinh được sử dụng trong khoa

Hình 7.1 Biểu đồ tỷ lệ kháng sinh được kê đơn

29
Nhận xét: Nhóm kháng sinh được kê đơn nhiều nhất là nhóm Cephalosporin, trong đó
Ceftazidim chiếm khoảng 33%.
❖ Các đường dùng kháng sinh
Bảng 7.2 Các đường dùng kháng sinh

Đường dùng Số lượng Tỷ lệ (%)

IV 1618 83,9
PO 309 16,1
Tổng 1927 100,0

Nhận xét: Tỷ lệ người bệnh kê đơn sử dụng kháng sinh đường tiêm chiếm tỷ lệ lớn là
83,9%.

7.4.1.3. Đặc điểm về vi sinh


❖ Số mẫu vi sinh được chỉ định
Bảng 7.3 Số lượng mẫu vi sinh được chỉ định
STT Mẫu vi sinh Số lượng
1 Đờm 128
2 Dịch mủ 77
3 Máu 67
4 Dịch ổ bụng 13
5 Nước tiểu 12
6 Dịch não tủy 2
7 Dịch rửa phế quản (bal/eta) 2
8 Phân 2
9 Dịch màng phổi 2
10 Dịch bóng nước 1
11 Dịch dạ dày 1

30
❖ Chủng vi khuẩn phân lập
Bảng 7.4 Chủng vi khuẩn được phân lập
Tổng số lượng mẫu được
Chủng vi sinh Tỷ lệ
phân lập
E.coli 20 26,7
S.aureus 20 26,7
Klebsiella spp 7 9,3
Proteus mirabilis (++) 6 8,0
Acineobacter spp + 4 5,3
Trực khuẩn gram (-) không lên men 4 5,3
Candida albicans 3 4,0
Pseudo aeruginosa 3 4,0
Enterobacter spp +++ 2 2,7
Staphylococcus 2 2,7
Aeromonas hydrophyla (+++) 1 1,3
Citrobacter spp (+) 1 1,3
Samonella spp 1 1,3
Steptococcus tiêu huyết alpha ++ 1 1,3
Tổng 75 100
7.4.1.4. Đặc điểm về khuyến nghị
Bảng 7.5 Đặc điểm khuyến nghị
Khuyến nghị Số lượng
Có (ghi rõ khuyến cáo bên dưới) 32
Có, chấp nhận 1 phần 2
Có, chấp nhận hoàn toàn 21
Không thể liên lạc với bác sĩ điều trị 9
Không thể đưa ra khuyến nghị (do ca quá phức tạp/nặng/không
49
đủ thông tin)
Không, do điều trị hiện giờ đã tối ưu 1206

31
Các loại khuyến nghị được đưa ra:
- Đánh giá lại sử dụng kháng sinh sau 48-72h.
- Thiếu xét nghiệm vi sinh, huyết học theo dõi.
- Hiệu chỉnh liều dựa theo chức năng thận.
- Lí do ngưng kháng sinh: viêm phổi sử dụng Ceftazidim 1 ngày thì ngưng.
- Hạ thang kháng sinh.
- Tương tác thuốc: phối hợp các kháng sinh cùng nhóm.
7.4.2. Bàn luận
7.4.2.1. Bàn luận kết quả phân tích
- Kháng sinh: Tỷ lệ sử dụng Ceftazidim cao.
- Vi sinh: Tỷ lệ mẫu vi sinh được chỉ định còn thấp.
- Đường dùng: Đường tiêm là chủ yếu.
7.4.2.2. Đề xuất
- Xây dựng hướng dẫn chung về sử dụng kháng sinh tại bệnh viện:
• Theo vị trí nhiễm khuẩn, mức độ nặng của bệnh.
• Phân tầng nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa kháng.
• Cấy vi sinh.
• Đánh giá hiệu quả.
- Xây dựng hướng dẫn điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn thường gặp tại bệnh viện.
- Xây dựng hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng phẫu thuật.
7.5. Nhận xét
- Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp thực hiện quản lý kháng sinh theo quyết định
5631/QĐ-BYT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2020.
- Bác sĩ sử dụng kháng sinh dựa vào Hướng dẫn sử dụng kháng sinh theo quyết định số
708/QĐ-BYT ngày 2 tháng 3 năm 2015. Ngoài ra, bác sĩ có thể sử dụng kháng sinh
theo kinh nghiệm tuỳ tình trạng bệnh nhân hoặc tuỳ tình hình vi khuẩn tại bệnh viện.
- Hiện tại, trong 3 chiến lược ưu tiên để nâng cao chất lượng sử dụng kháng sinh, bệnh
viện Đa khoa Đồng Tháp chỉ thực hiện chiến lược 1: Triển khai hoạt động phê duyệt
đơn trước khi sử dụng (áp dụng đối với danh mục nhóm kháng sinh ưu tiên quản lý).

32
- Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp chỉ thực hiện đánh giá việc giám sát sử dụng kháng
sinh thông qua các chỉ số sau:
• Số lượng, tỷ lệ % người bệnh được kê đơn kháng sinh.
• Số lượng, tỷ lệ % người bệnh được kê đơn 1 kháng sinh.
• Số lượng, tỷ lệ % người bệnh được kê kháng sinh phối hợp.
• Số lượng, tỷ lệ % người bệnh kê đơn kháng sinh đường tiêm.
• Số lượng, tỷ lệ % ca phẫu thuật được chỉ định kháng sinh dự phòng.
• Số lượng, tỷ lệ % chuyển kháng sinh từ đường tiêm sang kháng sinh uống.
• Tỷ lệ % đơn kê phù hợp theo hướng dẫn sử dụng kháng sinh.

33
8. ĐẶC ĐIỂM MÔ HÌNH BỆNH TẬT
TẠI BỆNH VIỆN

34
❖ Mô hình bệnh tật bệnh viện đa khoa đồng tháp năm 2021
8.1. Đặt vấn đề
- Mô hình bệnh tật trong cộng đồng trong một giai đoạn là cơ cấu phần trăm các nhóm
bệnh tật, các bệnh và tử vong của các bệnh của cộng đồng đó trong giai đoạn đó. Từ mô
hình bệnh tật người ta có thể xác định được các nhóm bệnh phổ biến nhất; các nhóm bệnh
có tỷ lệ tử vong cao nhất để có cơ sở xây dựng kế hoạch phòng chống bệnh tật trước mắt
và lâu dài cho bệnh viện. Thống kê bệnh tật và tử vong tại bệnh viện thể hiện trình độ,
khả năng chẩn đoán, phân loại người bệnh theo các chuyên khoa để đảm bảo điều trị có
hiệu quả, thực chất là khả năng đảm bảo phục vụ, chăm sóc người bệnh của bệnh viện bởi
lẽ có phân loại chẩn đoán đúng mới có thể tiên lượng, điều trị đúng và có hiệu quả kinh tế
cao: Giảm tỷ lệ tử vong, tiết kiệm chi phí thuốc men và các phương tiện khác.
-Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp (BVĐKĐT) là bệnh viện (BV) hạng I với số lượng
giường bệnh phục vụ bệnh nhân rất lớn nên hiện nay BV đang quá tải. Nghiên cứu nhằm
xác định mô hình bệnh tật ở khoa ngoại, để có hướng phục vụ khám chữa bệnh tốt hơn.
8.2. Phương pháp
Thiết kế nghiên cứu cắt ngang - mô tả, hồi cứu. Dân số mục tiêu là chọn tất cả bệnh nhân
khám chữa bệnh có bệnh án lưu trữ tại các khoa từ 01/01/2021 đến 31/12/2021. Các thông
tin liên quan BN được hồi cứu qua bệnh án và hệ thống máy tính quản lý.
8.3. Kết quả

35
Bảng 8.1 Mười bệnh có tỷ lệ xuất hiện cao nhất
TT TÊN BỆNH MÃ ICD10 TỶ LỆ (%)
1 Viêm phổi J12-J18 4,76
2 Nhồi máu não I63 4,14
3 Tiêu chảy nhiễm trùng A04, A08, A09 4,13
4 Đục thủy tinh thể H25, H26 2,86
5 Viêm ruột thừa K35 2,81
6 Tăng huyết áp I10-I12 2,13
7 Nhồi máu cơ tim cấp I21 2,05
8 Bệnh tim thiếu máu cục bộ I25 1,56
9 Bệnh đái tháo đường E10, E11 1,51
Bệnh trào ngược dạ dày thực
10 K21 1,51
quản

Bảng 8.2 Mười bệnh có tỷ lệ tử vong cao nhất


TT TÊN BỆNH MÃ ICD10 TỶ LỆ (%)
1 Nhồi máu cơ tim I21 18,18
2 Sốc đa chấn thương T79.4 15,15
3 Sốc nhiễm khuẩn R57.2 13,64
I60, I61, I61.3,
4 Xuất huyết não 9,09
I61.9
5 Suy hô hấp P22 6,06
6 Chấn thương sọ não S06 4,55
7 Sốc tim R57.0 4,55
8 Viêm phổi J15, J18 4,55
9 Ngưng tim ngưng thở I46 3,03
10 Tăng K máu E87.5 3,03

36
Bảng 8.3 Mười bệnh có tỷ lệ tử vong và nặng xuất viện cao nhất
TT TÊN BỆNH MÃ ICD10 TỶ LỆ (%)
1 Sốc nhiễm khuẩn R57.2 19,09
I21, I21.0, I21.4,
2 Nhồi máu cơ tim 10,35
I21.9
3 Viêm phổi J15, J18 8,65
I60, I61, I61.1,
4 Xuất huyết não 7,52
I61.2, I61.3
5 Nhồi máu não I63 5,83
6 Nhiễm khuẩn huyết A41 5,22
7 Sốc tim R57.0 2,35
S06, S06.2, S06.4,
8 Chấn thương sọ não 2,00
S06.5
9 Suy tim I50 1,87
10 Bệnh thận mạn N18 1,83

- TS bệnh nhân điều trị nội trú: 48,898


- TS bệnh nhân ra viện: 48,379

Trong đó:
+ Tử vong: 66
+ Dịch lây: 4,174
+ Bệnh không lây: 38,853
+ Tai nạn, ngộ độc, chấn thương: 5,352

37
9. PHÂN TÍCH ABC/VEN/DDD TẠI
KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN

38
9.1. Khái niệm

Phân tích ABC là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc tiêu thụ
hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ lớn trong ngân sách.
9.2. Ý nghĩa
Phân tích ABC cho thấy những thuốc được sử dụng thay thế với lượng lớn mà có
chi phí thấp trong danh mục hoặc có sẵn trên thị trường. Thông tin này được sử dụng để:
- Lựa chọn những thuốc thay thế có chi phí điều trị thấp hơn.
- Tìm ra những liệu pháp điều trị thay thế.
- Thương lượng với nhà cung cấp để mua được thuốc với giá thấp hơn.
- Lượng giá mức độ tiêu thụ thuốc, phản ánh nhu cầu chăm sóc sức khỏe của cộng
đồng và từ đó phát hiện những chưa hợp lý trong sử dụng thuốc, bằng cách so sánh lượng
thuốc tiêu thụ với mô hình bệnh tật.
- Phân tích ABC có thể ứng dụng các số liệu tiêu thụ thuốc cho chu kỳ trên 1 năm
hoặc ngắn hơn. Phương pháp này cũng có thể ứng dụng cho một đợt đấu thầu hoặc nhiều
đợt đấu thầu.
9.3. Các bước phân tích ABC
Bước 1:

Liệt kê các sản phẩm thuốc.

Bước 2:

Điền các thông tin sau mỗi sản phẩm thuốc:

- Đơn giá của sản phẩm (sử dụng giá cho các thời điểm nhất định nếu sản phẩm có
giá thay đổi theo thời gian);

- Số lượng tiêu thụ của các sản phẩm thuốc tại bệnh viện.

Bước 3:

Tính số tiền cho mỗi sản phẩm bằng cách:

Đơn giá x Số lượng sản phẩm = Số tiền cho mỗi sản phẩm

Tổng số tiền sẽ bằng tổng của số tiền cho mỗi sản phẩm thuốc.

39
Bước 4:

Tính giá trị phần trăm của mỗi sản phẩm bằng cách

Lấy số tiền của mỗi sản phẩm thuốc chia cho tổng số tiền.

Bước 5:

Sắp xếp lại các sản phẩm theo thứ tự phần trăm giá trị giảm dần.

Bước 6:

Tính giá trị phần trăm tích lũy của tổng giá trị cho mỗi sản phẩm; bắt đầu với sản
phẩm số 1, sau đó cộng với sản phẩm tiếp theo trong danh sách.

Bước 7:

Phân hạng sản phẩm như sau:

- Hạng A: Gồm những sản phẩm chiếm 75 - 80 % tổng giá trị tiền;

- Hạng B: Gồm những sản phẩm chiếm 15 - 20 % tổng giá trị tiền;

- Hạng C: Gồm những sản phẩm chiếm 5 - 10 % tổng giá trị tiền.

Bước 8:

Thông thường, sản phẩm

- Hạng A chiếm 10 - 20% tổng số sản phẩm,

- Hạng B chiếm 10 - 20% tổng số sản phẩm

- Hạng C chiếm 60 - 80% tổng số sản phẩm.

Bước 9:
Kết quả thu được có thể trình bày dưới dạng đồ thị bằng cách đánh dấu phần trăm
của tổng giá trị tích lũy vào cột dọc hay trục tung của đồ thị và số sản phẩm (tương đương
giá trị tích lũy này) trên cột ngang hay trục hoành của đồ thị.
9.4. Ưu điểm, nhược điểm
- Ưu điểm chính: giúp xác định xem phần lớn ngân sách được chi trả cho những
thuốc nào.

40
- Nhược điểm chính: không cung cấp được đủ thông tin để so sánh những thuốc có
hiệu lực khác nhau.
9.5. Áp dụng kết quả phân tích ABC
- Phân tích ABC cũng có thể được sử dụng để đánh giá một phác đồ điều trị khi tất
cả các thuốc sử dụng có hiệu quả tương đương. trên cơ sở đó lựa chọn những phác đồ
điều trị có hiệu lực tương đương nhưng giá thành rẻ hơn.
- Phân tích ABC là một công cụ cực kỳ mạnh mẽ trong lựa chọn, mua và cấp phát
và sử dụng thuốc hợp lý để có được sự khách quan về sử dụng ngân sách thuốc.
- Phân tích ABC có nhiều lợi ích:
Trong lựa chọn thuốc, phân tích được thuốc nhóm A có chi phí cao, các thuốc này
có thể được thay thế bởi các thuốc rẻ hơn;
Trong mua hàng, dùng để xác định tần suất mua hàng: mua thuốc nhóm A nên thường
xuyên hơn, với số lượng nhỏ hơn, dẫn đến hàng tồn kho thấp hơn, bất kỳ giảm giá của các
loại thuốc nhóm A có thể dẫn đến tiết kiệm đáng kể ngân sách.
Do nhóm A chiếm tỉ trọng ngân sách lớn nên việc tìm kiếm nguồn chi phí thấp hơn
cho nhóm A như tìm ra dạng liều hoặc nhà cung ứng rẻ hơn là rất quan trọng. Theo dõi
đơn hàng nhóm A có tầm quan trọng đặc biệt, vì sự thiếu hụt thuốc không lường trước có
thể dẫn đến mua khẩn cấp thuốc với giá cao.
Phân tích ABC tại bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp cung cấp dữ liệu 775 thuốc được sử dụng tại bệnh viện bao
gồm các thông tin: Mã biệt dược, tên biệt dược, tên hoạt chất, đơn vị tính, hàm lượng, sử
dụng, đơn giá. Tiến hành phân tích theo lý thuyết, ta có kết quả như sau:
Bảng 9.1. Phân tích ABC tại bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
Số lượng % số lượng Thành tiền % giá trị thành tiền

Hạng A 102 13.16 25823978380 75.48

Hạng B 166 21.42 6844698757 20.01

Hạng C 507 65.42 1544934340 4.52

Tổng 775 100 34213611477 100

41
❖ Nhận xét:
Ta có:
Hạng A chiếm 13,16 % tổng số sản phẩm
Hạng B chiếm 21,42 % tổng số sản phẩm
Hạng C chiếm 65,42 % tổng số sản phẩm
→ Bệnh viện sử dụng thuốc Hạng A và hạng C nằm trong khoảng thông thường là 10 –
20% và 60 – 80%. Hạng B nằm ngoài khoảng 10 – 20%. Thực tế Bệnh viện sử dụng
thuốc tương đối hợp lý và gần với khoảng thông thường (lý thuyết). Mua thuốc nhóm A
với số lượng nhỏ hơn mang đến hiệu quả là tiết kiệm đáng kể ngân sách của bệnh viện
đồng thời hạn chế được sự thiếu hụt cũng như dư thừa các loại thuốc.

42
10. CÔNG TÁC XÂY DỰNG DANH
MỤC THUỐC THIẾT YẾU TẠI KHOA
DƯỢC BỆNH VIỆN

43
10.1. Thuốc thiết yếu
10.1.1. Định nghĩa thuốc thiết yếu

- Thuốc thiết yếu là thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đa số Nhân dân
thuộc Danh mục thuốc thiết yếu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành (Theo khoản 29 điều 2
Luật Dược số 105/2016/QH13).
10.1.2. Danh mục thuốc thiết yếu

Theo Thông tư số 19/2018/TT-BYT danh mục thuốc thiết yếu gồm:


1. Danh mục thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm thiết yếu (Phụ lục I)
2. Danh mục thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu thiết yếu:
+ Thuốc cổ truyền có xuất xứ thuộc danh mục bài thuốc cổ truyền được Bộ Y tế
công nhận và được miễn thử lâm sàng;
+ Thuốc dược liệu bao gồm thuốc dược liệu đã được cấp giấy đăng ký lưu hành
tại Việt Nam và trong thành phần chứa dược liệu có tên trong danh mục vị thuốc cổ
truyền thiết yếu ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Thuốc theo danh mục thuốc cổ truyền đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này (Phụ lục II);
+ Danh mục vị thuốc cổ truyền (Phụ lục II)
10.1.3.Mục đích sử dụng danh mục thuốc thiết yếu

Theo Điều 4 Thông tư số 19/2018/TT-BYT quy định về sử dụng danh mục thuốc thiết
yếu cho các mục đích sau đây:
1. Xây dựng thống nhất các chính sách của Nhà nước về: đầu tư, quản lý giá, vốn, thuế,
phí các vấn đề liên quan đến sản xuất, kinh doanh, bảo quản, kiểm nghiệm, xuất khẩu,
nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc để bảo đảm có đủ thuốc trong danh mục thuốc
thiết yếu phục vụ công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
2. Sử dụng trong các hoạt động đào tạo, giảng dạy, hướng dẫn sử dụng thuốc cho học
sinh, sinh viên tại các trường có đào tạo khối ngành sức khỏe.
3. Xây dựng danh mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.

44
4. Làm cơ sở để Hội đồng thuốc và điều trị xây dựng danh mục thuốc sử dụng trong cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng nhu cầu điều trị trình người đứng đầu cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh phê duyệt.
5. Làm cơ sở để xây dựng Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung,
Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá.
6. Quy định phạm vi bán lẻ thuốc tại cơ sở bán lẻ là tủ thuốc trạm y tế xã, bao gồm:
a) Thuốc có ký hiệu (*) trong danh mục thuốc hóa dược, sinh phẩm thiết yếu;
b) Toàn bộ thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền thiết yếu ban hành kèm
theo Thông tư này.
*Nhận xét: Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp thực hiện đúng theo Thông tư số 19/2018/TT-
BYT về sử dụng danh mục thuốc thiết yếu đúng theo mục đích và phạm vi sử dụng của
bệnh viện.
10.2. Xây dựng danh mục thuốc thiết yếu

10.2.1. Nguyên tắc và tiêu chí xây dựng danh mục thuốc thiết yếu

Căn cứ theo Thông tư số 19/2018/TT-BYT quy định về nguyên tắc và tiêu chí xây dựng
danh mục thuốc thiết yếu dùng trong bệnh viện như sau:
10.2.1.1. Nguyên tắc xây dựng danh mục thuốc thiết yếu

a) Căn cứ vào các tiêu chí lựa chọn thuốc quy định tại Khoản 2 Điều này, các hướng dẫn
chẩn đoán và điều trị, các quy trình chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
kế thừa danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam lần thứ VI và tham khảo danh mục thuốc thiết
yếu của Tổ chức Y tế thế giới;

b) Phù hợp với chính sách, pháp luật về thuốc, thực tế sử dụng và khả năng bảo đảm cung
ứng thuốc của Việt Nam;

c) Quy định về cách ghi tên thuốc trong Danh mục thuốc thiết yếu:

- Không ghi tên riêng của thuốc;

- Thuốc hóa dược, sinh phẩm: được ghi theo tên chung quốc tế của hoạt chất hoặc hỗn
hợp hoạt chất trong công thức thuốc;

45
- Vắc xin được ghi theo loại vắc xin hoặc tên thành phần của vắc xin (ví dụ: vắc xin
phòng bệnh viêm gan B);

- Vị thuốc cổ truyền được ghi theo tên của dược liệu gồm tên tiếng Việt thường gọi và tên
khoa học. Tên tiếng Việt của dược liệu có thể được gọi bằng tên khác nhưng phải có cùng
tên khoa học;

- Thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền): được ghi theo tên tiếng Việt
của từng thành phần dược liệu hoặc vị thuốc có trong cùng công thức thuốc. Trường hợp
tên dược liệu, vị thuốc bằng tiếng Việt có các cách gọi khác nhau thì căn cứ vào tên khoa
học của dược liệu.

10.2.1.2. Tiêu chí lựa chọn thuốc vào danh mục thuốc thiết yếu

Thuốc được xem xét lựa chọn vào danh mục thuốc thiết yếu khi đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Tiêu chí chung

- Bảo đảm an toàn, hiệu quả cho người sử dụng;

Đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đa số nhân dân.

b) Tiêu chí cụ thể

- Thuốc hóa dược, sinh phẩm: ưu tiên lựa chọn các thuốc đơn thành phần, nếu là đa thành
phần phải chứng minh được sự kết hợp đó có lợi hơn khi dùng từng thành phần riêng rẽ
về tác dụng và độ an toàn;

- Vắc xin: ưu tiên lựa chọn vắc xin phục vụ chương trình tiêm chủng mở rộng; vắc xin mà
Việt Nam đã sản xuất được và đã được cấp giấy phép lưu hành; vắc xin dùng cho các dịch
lớn; vắc xin dùng để phòng các bệnh gây nguy hiểm đến tính mạng của người sử dụng;

- Thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền), ưu tiên lựa chọn: thuốc được sản xuất tại Việt
Nam; Các chế phẩm thuộc đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp tỉnh và tương đương đã được
nghiệm thu và cấp giấy đăng ký lưu hành; Các chế phẩm có xuất xứ từ danh mục bài
thuốc cổ truyền đã được Bộ Y tế công nhận;

- Vị thuốc cổ truyền ưu tiên lựa chọn: những vị thuốc chế biến từ dược liệu có trong Dược
điển Việt Nam; những vị thuốc được chế biến từ các dược liệu đặc thù của địa phương,
46
các vị thuốc được chế biến từ dược liệu thuộc danh mục dược liệu được nuôi trồng, thu
hái trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị và khả năng cung cấp;

- Thuốc dược liệu: ưu tiên lựa chọn các thuốc dược liệu trong thành phần chứa các dược
liệu hoặc hỗn hợp các dược liệu có tên trong Danh mục vị thuốc cổ truyền ban hành kèm
theo danh mục vị thuốc cổ truyền thiết yếu.

*Nhận xét: Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp thực hiện đúng theo Thông tư số 19/2018/TT-
BYT quy định về nguyên tắc và tiêu chí xây dựng danh mục thuốc thiết yếu.

10.2.2. Danh mục thuốc thiết yếu tại Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp
Căn cứ vào:
- Thông tư số 30/2018/TT-BYT ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với
thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng
của người tham gia bảo hiểm y tế
- Thông tư số 01/2020/TT-BYT sửa đổi, bổ sung thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30
tháng 10 năm 2018 của bộ trưởng bộ y tế ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh
toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi
được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
- Thông tư số 20/2020/TT-BYT ngày 20 tháng 11 năm 2020 Thông tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đổi với thuộc hóa được. sinh
phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia
bảo hiểm y tế.
- Tình hình bệnh tật tại Bệnh viện.
- Các nguồn tài liệu tham khảo liệt kê chi tiết tại Phụ lục 1 Ban hành kèm theo
Thông tư số 21/TT-BYT ngày 08/08/2013.
- Hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế.
- Phác đồ điều trị và kết quả kháng sinh đổ tại Bệnh viện.
Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp xây dựng danh mục thuốc thiết yếu như sau:
Bảng 10.1 Danh mục thuốc thiết yếu

47
STT
Nồng độ, hàm Đường Đơn vị
STT DM Tên hoạt chất Dạng bào chế
lượng dùng tính
BYT
1. Thuốc gây tê, gây mê, thuốc giãn cơ, giải giãn cơ
1.1. Thuốc gây tê, gây mê
0,25mg/1ml, Chai/Lọ/
1 1 Atropin sulfat Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 1ml Ống
0,1%, Chai/Lọ/
2 1 Atropin sulfat Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 10ml Ống
0,5%, gây tê tủy
Chai/Lọ/
3 2 Bupivacain hydroclorid sống, Tiêm Thuốc tiêm
Ống
dung tích 4ml
0,5%, gây tê tủy
Chai/Lọ/
4 2 Bupivacain hydroclorid sống tăng trọng, Tiêm Thuốc tiêm
Ống
dung tích 4ml
50mcg/ml, Chai/Lọ/
5 7 Fentanyl Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 2ml Ống
50mcg/ml, Chai/Lọ/
6 7 Fentanyl Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 10ml Ống
50mcg/ml, Chai/Lọ/
7 7 Fentanyl Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 2ml Ống
50mg/ml, Chai/Lọ/
8 10 Ketamin Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 10ml Ống
Chai/Lọ/
9 11 Levobupivacain 5mg/ml Tiêm Thuốc tiêm
Ống
2%, Chai/Lọ/
10 12 Lidocain hydroclodrid Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 10ml Ống
2%, Dùng Thuốc dùng
11 12 Lidocain hydroclodrid Tuýp
tuýp 30g ngoài ngoài
Dung
10%, Chai/Lọ/
12 12 Lidocain hydroclodrid Khí dung dịch/hỗn dịch
dung tích 38g Ống
khí dung

48
Lidocain + epinephrin 2%, Chai/Lọ/
13 13 Tiêm Thuốc tiêm
(adrenalin) dung tích 1,8ml Ống
3%, Chai/Lọ/
14 19 Procain hydroclorid Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 2ml Ống
1.2. Thuốc giãn cơ, thuốc giải giãn cơ
10mg/ml, Chai/Lọ/
15 26 Atracurium besylat Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 2,5ml Ống
Neostigmin metylsulfat 0,5mg, Chai/Lọ/
16 27 Tiêm Thuốc tiêm
(bromid) dung tích 1ml Ống
50mg, Chai/Lọ/
17 30 Rocuronium bromid Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 5ml Ống
100mg, Chai/Lọ/
18 31 Suxamethonium clorid Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 2ml Ống
2. thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid; thuốc điều trị gút và các bệnh xương khớp
2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid
75mg, Chai/Lọ/
19 37 Diclofenac Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 3ml Ống
Thuốc đặt hậu
Đặt hậu
20 37 Diclofenac 100mg môn/trực Viên
môn
tràng
1mg/ml, Thuốc nhỏ Chai/Lọ/
21 37 Diclofenac Nhỏ mắt
dung tích 5ml mắt Ống
22 43 Ibuprofen 400mg Uống Viên Viên
Dung
100mg/5ml, dịch/hỗn Chai/Lọ/
23 43 Ibuprofen Uống
dung tích 30ml dịch/nhũ dịch Ống
uống
Bột/cốm/hạt
24 43 Ibuprofen 200mg Uống Gói
pha uống
15mg, Chai/Lọ/
25 48 Meloxicam Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 1,5ml Ống

49
26 48 Meloxicam 7,5mg Uống Viên Viên
27 48 Meloxicam 15mg Uống Viên Viên
28 50 Morphin 30mg Uống Viên Viên
10mg, Chai/Lọ/
29 50 Morphin Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 1ml Ống
Chai/Lọ/
30 50 Morphin 1mg/ml Tiêm Thuốc tiêm
Ống
Thuốc đặt hậu
Paracetamol
31 56 80mg Đặt môn/trực Viên
(acetaminophen)
tràng
Thuốc đặt hậu
Paracetamol
32 56 150mg Đặt môn/trực Viên
(acetaminophen)
tràng
Thuốc đặt hậu
Paracetamol
33 56 300mg Đặt môn/trực Viên
(acetaminophen)
tràng
Paracetamol
34 56 500mg Uống Viên Viên
(acetaminophen)
Paracetamol
35 56 325mg Uống Viên Viên
(acetaminophen)
Paracetamol
36 56 500mg Uống Viên sủi Viên
(acetaminophen)
Paracetamol 1g, Thuốc tiêm Chai/Lọ/
37 56 Tiêm
(acetaminophen) dung tích 100ml truyền Ống/ Túi

Paracetamol 10mg/ml, Thuốc tiêm Chai/Lọ/


38 56 Tiêm
(acetaminophen) dung tích 50ml truyền Ống/ Túi
Paracetamol
39 56 100mg Uống Viên Viên
(acetaminophen)
Paracetamol + codein
40 58 500mg + 8mg Uống Viên Viên
phosphat
41 58 Paracetamol + codein 500mg + 30mg Uống Viên Viên

50
phosphat
Paracetamol +
42 61 500mg + 400mg Uống Viên Viên
methocarbamol
43 64 Paracetamol + tramadol 325mg + 37,5mg Uống Viên Viên
2.2. Thuốc điều trị gút
44 76 Allopurinol 100mg Uống Viên Viên
45 76 Allopurinol 300mg Uống Viên Viên
46 77 Colchicin 1mg Uống Viên Viên
2.3. Thuốc chống thoái hóa khớp
47 79 Diacerein 50mg Uống Viên Viên
48 80 Glucosamin 500mg Uống Viên Viên
2.4. Thuốc khác
Alendronat natri +
49 83 cholecalciferol (Vitamin 70mg + 2800 IU Uống Viên Viên
D3)
50 84 Alpha chymotrypsin 4,2mg Uống Viên Viên
51 90 Methocarbamol 1000mg Uống Viên Viên
3. thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Chlorpheniramin (hydrogen
52 98 4mg Uống Viên Viên
maleat)
1mg/1ml, Chai/Lọ/
53 105 Epinephrin (adrenalin) Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 1ml Ống
1mg/1ml, Chai/Lọ/
54 105 Epinephrin (adrenalin) Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 5ml Ống
50mg, Chai/Lọ/
55 112 Promethazin hydroclorid Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 2ml Ống
4. thuốc giải độc và các thuốc dùng trong trường hợp ngộ độc
300mg, Chai/Lọ/
56 114 Acetylcystein Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 3ml Ống
10%, Chai/Lọ/
57 116 Calci gluconat Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 10ml Ống

51
Tiêm Chai/Lọ/
58 118 Deferoxamin 500mg Thuốc tiêm
truyền Ống
0,4mg, Chai/Lọ/
59 129 Naloxon hydroclorid Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 1ml Ống
Natri hydrocarbonat (natri 8,4%, Chai/Lọ/
60 131 Tiêm Thuốc tiêm
bicarbonat) dung tích 10ml Ống
Chai/Lọ/
61 138 Pralidoxim 500mg Tiêm Thuốc tiêm
Ống
Dung
dịch/hỗn Chai/Lọ/
62 145 Than hoạt 25g Uống
dịch/nhũ dịch Ống
uống
5. thuốc chống co giật, chống động kinh
63 148 Carbamazepin 200mg Uống Viên Viên
100mg/ml, Chai/Lọ/
64 153 Phenobarbital Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 1ml Ống
65 153 Phenobarbital 100mg Uống Viên Viên
66 154 Phenytoin 100mg Uống Viên Viên
6. thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
6.1. Thuốc trị giun, sán
67 160 Albendazol 200mg Uống Viên Viên
68 160 Albendazol 400mg Uống Viên Viên
6.2. Chống nhiễm khuẩn
6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam
69 168 Amoxicilin 500mg Uống Viên Viên
Amoxicilin + acid 1000mg + Chai/Lọ/
70 169 Tiêm Thuốc tiêm
clavulanic 200mg Ống
Amoxicilin + acid 200mg + Bột/cốm/hạt
71 169 Uống Gói
clavulanic 28,5mg pha uống

Amoxicilin + acid 250mg + Bột/cốm/hạt


72 169 Uống Gói
clavulanic 31,25mg pha uống

52
Amoxicilin + acid Bột/cốm/hạt
73 169 400mg + 57mg Uống Gói
clavulanic pha uống
Amoxicilin + acid Viên hòa tan
74 169 500mg + 62,5mg Uống Viên
clavulanic nhanh
Amoxicilin + acid 1000mg + Chai/Lọ/
75 169 Tiêm Thuốc tiêm
clavulanic 200mg Ống
Amoxicilin + acid
76 169 500mg + 125mg Uống Viên Viên
clavulanic
Amoxicilin + acid Viên hòa tan
77 169 500mg + 125mg Uống Viên
clavulanic nhanh
Chai/Lọ/
78 171 Ampicilin (muối natri) 1g Tiêm Thuốc tiêm
Ống
Chai/Lọ/
79 172 Ampicilin + sulbactam 2g + 1g Tiêm Thuốc tiêm
Ống
Chai/Lọ/
80 180 Cefazolin 1g Tiêm Thuốc tiêm
Ống
Bột/cốm/hạt
81 183 Cefixim 100mg Uống Gói
pha uống
82 183 Cefixim 200mg Uống Viên Viên
Bột/cốm/hạt
83 197 Cefuroxim 125mg Uống Gói
pha uống
84 197 Cefuroxim 250mg Uống Viên Viên
85 197 Cefuroxim 500mg Uống Viên Viên
Chai/Lọ/
86 197 Cefuroxim 750mg Tiêm Thuốc tiêm
Ống
Chai/Lọ/
87 197 Cefuroxim 1500mg Tiêm Thuốc tiêm
Ống
Chai/Lọ/
88 198 Cloxacilin 1g Tiêm Thuốc tiêm
Ống
89 198 Cloxacilin 500mg Uống Viên Viên
6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid

53
500mg/2ml, Chai/Lọ/
90 210 Amikacin Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 2ml Ống
1000mg, Chai/Lọ/
91 210 Amikacin Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 4ml Ống
80mg, Chai/Lọ/
92 211 Gentamicin Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 2ml Ống
6.2.3. Thuốc nhóm phenicol
6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol
500mg, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/
93 219 Metronidazol
dung tích 100ml truyền truyền Ống/Túi
94 219 Metronidazol 250mg Uống Viên Viên
6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid
600mg, Chai/Lọ/
95 223 Clindamycin Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 4ml Ống
96 223 Clindamycin 150mg Uống Viên Viên
6.2.6. Thuốc nhóm macrolid
Bột/cốm/hạt
97 224 Azithromycin 200mg Uống Gói
pha uống
98 224 Azithromycin 500mg Uống Viên Viên
99 224 Azithromycin 250mg Uống Viên Viên
100 225 Clarithromycin 500mg Uống Viên Viên
101 225 Clarithromycin 250mg Uống Viên Viên
102 226 Erythromycin 250mg Uống Viên Viên
6.2.7. Thuốc nhóm quinolon
200mg, Thuốc tiêm Chai/Lọ/
103 231 Ciprofloxacin Tiêm
dung tích 20ml truyền Ống

200mg/100ml, Thuốc tiêm Chai/Lọ/


104 231 Ciprofloxacin Tiêm
dung tích 100ml truyền Ống/ Túi
0,2%, Chai/Lọ/
105 231 Ciprofloxacin Nhỏ tai Thuốc nhỏ tai
dung tích 0,25ml Ống

54
106 231 Ciprofloxacin 500mg Uống Viên Viên
Thuốc tiêm Chai/Lọ/
107 231 Ciprofloxacin 400mg/200ml Tiêm
truyền Ống/ Túi
108 231 Ciprofloxacin 500mg Uống Viên Viên
0,3%, Chai/Lọ/
109 231 Ciprofloxacin Nhỏ tai Thuốc nhỏ tai
dung tích 5ml Ống
15mg/ml, Thuốc nhỏ Chai/Lọ/
110 232 Levofloxacin Nhỏ mắt
dung tích 5ml mắt Ống
Thuốc tiêm Chai/Lọ/
111 232 Levofloxacin 500mg/100ml Tiêm
truyền Ống/Túi
112 232 Levofloxacin 500mg Uống Viên Viên
113 232 Levofloxacin 750mg Uống Viên Viên
750mg, Thuốc tiêm Chai/Lọ/
114 232 Levofloxacin Tiêm
dung tích 150ml truyền Ống/ Túi
6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid
Sulfamethoxazol +
115 243 400mg + 80mg Uống Viên Viên
trimethoprim
6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin
116 245 Doxycyclin 100mg Uống Viên nang Viên
6.3. Thuốc chống vi rút
6.3.1. Thuốc điều trị HIV/AIDS
117 260 Efavirenz (EFV hoặc EFZ) 600mg Uống Viên Viên
118 261 Lamivudin 100mg Uống Viên Viên
119 265 Tenofovir (TDF) 300mg Uống Viên Viên
120 267 Lamivudin + tenofovir 100mg + 300mg Uống Viên Viên
121 268 Lamivudine+ zidovudin 150mg/300mg Uống Viên Viên
Lopinavir + ritonavir
122 269 200mg/50mg Uống Viên Viên
(LPV/r)
Tenofovir + lamivudin +
123 270a 300/300/50 mg Uống
dolutegravir

55
Zidovudin (ZDV hoặc AZT)
124 271 + lamivudin + nevirapin 300/150/200 mg Uống Viên Viên
(NVP)
6.3.2. Thuốc điều trị viêm gan C
125 272 Daclatasvir 60 mg Uống Viên Viên
126 273 Sofosbuvir 400 mg Uống Viên Viên
127 274 Sofosbuvir + ledipasvir 400mg + 90mg Uống Viên Viên
128 275 Sofosbuvir + velpatasvir 400mg + 100mg Uống Viên Viên
6.3.3 Thuốc chống vi rút khác
129 277 Aciclovir 800mg Uống Viên Viên
130 277 Aciclovir 200mg Uống Viên Viên
131 277 Aciclovir 400mg Uống Viên Viên
5%, Dùng Thuốc dùng
132 277 Aciclovir Tuýp
tuýp 5g ngoài ngoài
133 278 Entecavir 0,5mg Uống Viên Viên
6.4. Thuốc chống nấm
Chai/Lọ/
134 284 Amphotericin B* 50mg Tiêm Thuốc tiêm
Ống
Đặt âm Viên đặt âm
135 288 Clotrimazol 100mg Viên
đạo đạo
Đặt âm Viên đặt âm
136 288 Clotrimazol 200mg Viên
đạo đạo
Thuốc tác
Bột đánh
137 299 Nystatin 25000 IU dụng tại niêm Gói
tưa lưỡi
mạc miệng
138 299 Nystatin 500000 IU Uống Viên Viên
(1g +
Dùng Thuốc dùng
139 304 Clotrimazol + betamethason 0,1g)/100g, Tuýp
ngoài ngoài
tuýp 5g
Dùng Thuốc dùng
140 304 Clotrimazol + betamethason 100mg + 6,4mg Tuýp
ngoài ngoài

56
100000 IU +
Nystatin + neomycin + Đặt âm Viên đặt âm
141 308 35000 IU + Viên
polymyxin B đạo đạo
35000 IU
6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip
6.6. Thuốc điều trị bệnh lao
142 312 Ethambutol 400mg Uống Viên Viên
143 313 Isoniazid 50mg Uống Viên Viên
144 313 Isoniazid 300mg Uống Viên Viên
145 315 Pyrazinamid 500mg Uống Lọ Viên
146 317 Rifampicin + Isoniazid 150mg + 100mg Uống Viên Viên
Rifampicin + Isoniazid + 150mg + 75mg +
147 318 Uống Viên Viên
Pyrazinamid 400mg
148 320 Strepmycin 1g Tiêm Viên Lọ/Ống
6.7. Thuốc điều trị sốt rét
149 331 Artesunat 60mg Tiêm Lọ Lọ
150 332 Cloroquin 250mg Uống Viên Viên
Piperaquin +
151 333 320mg+ 40mg Uống Viên Viên
dihydroartemisinin
152 334 Primaquin 13,2mg Uống Viên Viên
153 335 Quinin 250mg Uống Viên Viên
7. thuốc điều trị đau nửa đầu
154 338 Flunarizin 5MG Uống Viên Viên
8. Thuốc điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch
8.1. Hóa chất
Chai/Lọ/
155 349 Cyclophosphamid 500mg Tiêm Thuốc tiêm
Ống
500mg, Chai/Lọ/
156 361 Fluorouracil (5-FU) Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 10ml Ống
Hydroxyurea
157 363 500mg Uống Viên Viên
(Hydroxycarbamid)

158 371 Methotrexat 50mg Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/

57
Ống

8.2. Thuốc điều trị đích


8.3. Thuốc điều trị nội tiết
159 407 Tamoxifen 10mg Uống Viên Viên
160 407 Tamoxifen 20mg Uống Viên Viên
8.4. Thuốc điều hòa miễn dịch
9. Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu
Viên giải
161 421 Alfuzosin 10mg Uống phóng có Viên
kiểm soát
162 421 Alfuzosin 10mg Uống Viên Viên
163 422 Dutasterid 0,5mg Uống Viên Viên
10. Thuốc chống parkinson
164 428 Levodopa + carbidopa 250mg+25mg Uống Viên Viên
165 428 Levodopa + carbidopa 250mg + 25mg Uống Viên Viên
Viên giải
166 431 Piribedil 50mg Uống phóng có Viên
kiểm soát
11. Thuốc tác dụng đối với máu
11.1. Thuốc chống thiếu máu
167 436 Acid folic (vitamin B9) 5mg Uống Viên Viên
168 445 Sắt sulfat + acid folic 60mg + 0,25mg Uống Viên Viên
11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu
169 446 Carbazochrom 10mg Uống Viên Viên
25000 IU, Chai/Lọ/
170 450 Heparin (natri) Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 5ml Ống
11.3. Máu và chế phẩm máu
20%, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/
171 457 Albumin
dung tích 50ml truyền truyền Ống/Túi
11.4. Dung dịch cao phân tử

58
Tiêm Chai/Lọ/
172 469 Dextran 40 Tiêm truyền
truyền Ống/Túi
Tiêm Chai/Lọ/
173 471 Dextran 70 Tiêm truyền
truyền Ống/Túi
Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/
174 472 Gelatin 500ml
truyền truyền Ống/Túi
12. Thuốc tim mạch
12.1. Thuốc chống đau thắt ngực
175 482 Diltiazem 60mg Uống Viên Viên
Glyceryl trinitrat 10mg, Chai/Lọ/
176 483 Tiêm Thuốc tiêm
(Nitroglycerin) dung tích 10ml Ống

Thuốc hít định


Glyceryl trinitrat 0,08g (trong 10g
177 483 Phun mù liều/phun mù Bơm/lọ
(Nitroglycerin) khí dung)
định liều

Glyceryl trinitrat 5mg, Chai/Lọ/


178 483 Tiêm Thuốc tiêm
(Nitroglycerin) dung tích 5ml Ống
Isosorbid
179 484 10mg Uống Viên Viên
(dinitrat hoặc mononitrat)
Viên giải
Isosorbid (dinitrat hoặc
180 484 60mg Uống phóng có Viên
mononitrat)
kiểm soát
12.2. Thuốc chống loạn nhịp
150mg, Chai/Lọ/
181 488 Amiodaron hydroclorid Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 3ml Ống
182 488 Amiodaron hydroclorid 200mg Uống Viên Viên
183 490 Propranolol hydroclorid 40mg Uống Viên Viên
1mg/ml, Chai/Lọ/
184 490 Propranolol hydroclorid Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 1ml Ống
12.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp
185 494 Amlodipin 10mg Uống Viên Viên
186 494 Amlodipin 5mg Uống Viên nang Viên
59
187 498 Amlodipin + indapamid 5mg + 1,5mg Uống Viên Viên
Amlodipin + indapamid + 5mg + 1,25mg +
188 499 Uống Viên Viên
perindopril 5mg
189 500 Amlodipin + telmisartan 5mg + 40mg Uống Viên Viên
190 509 Captopril 25mg Uống Viên Viên
191 515 Enalapril 5mg Uống Viên Viên
192 515 Enalapril 10mg Uống Viên Viên
193 530 Methyldopa 250mg Uống Viên Viên
Viên giải
194 534 Nifedipin 20mg Uống phóng có Viên
kiểm soát
Viên giải
195 534 Nifedipin 30mg Uống phóng có Viên
kiểm soát
196 534 Nifedipin 10mg Uống Viên nang Viên
12.4. Thuốc điều trị hạ huyết áp
12.5. Thuốc điều trị suy tim
197 547 Digoxin 0,25mg Uống Viên Viên
0,25mg/1ml, Chai/Lọ/
198 547 Digoxin Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 1ml Ống
0,5mg, Chai/Lọ/
199 547 Digoxin Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 2ml Ống
250mg, Thuốc tiêm Chai/Lọ/
200 548 Dobutamin Tiêm
dung tích 50ml truyền Ống/Túi
250mg/5ml, Chai/Lọ/
201 548 Dobutamin Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 5ml Ống
200mg, Chai/Lọ/
202 549 Dopamin hydroclorid Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 5ml Ống
12.6. Thuốc chống huyết khối
Acetylsalicylic acid (DL- Viên bao tan ở
203 553 81mg Uống Viên
lysin-acetylsalicylat) ruột

60
12.7. Thuốc hạ lipid máu
204 566 Atorvastatin 20mg Uống Viên Viên
205 571 Fenofibrat 145mg Uống Viên Viên
206 571 Fenofibrat 160mg Uống Viên Viên
13. Thuốc điều trị bệnh da liễu
3%, Dùng Thuốc dùng Chai/Lọ/
207 607 Cồn boric
dung tích 8ml ngoài ngoài Ống

3%, Dùng Thuốc dùng Chai/Lọ/


208 607 Cồn boric
dung tích 100ml ngoài ngoài Ống

Dùng Thuốc dùng Chai/Lọ/


209 626 Nước oxy già Dung tích 60ml
ngoài ngoài Ống
14. Thuốc dùng chẩn đoán
14.1. Chuyên khoa mắt
14.2. Thuốc cản quang
Bột/cốm/hạt
210 641 Bari sulfat 275g Uống Gói
pha uống
300mg/ml, Chai/Lọ/
211 646 Iobitridol Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 50ml Ống
300mg/ml, Chai/Lọ/
212 648 Iohexol Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 50ml Ống
300mg/ml, Chai/Lọ/
213 648 Iohexol Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 100ml Túi
623,40mg/ml, Chai/Lọ/
214 650 Iopromid acid Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 50ml Ống
14.3. Thuốc khác
15. Thuốc tẩy trùng và sát khuẩn
Dùng Thuốc dùng Chai/Lọ/
215 654 Cồn 70° Dung tích 500ml
ngoài ngoài Ống

Dung tích Dùng Thuốc dùng Chai/Lọ/


216 654 Cồn 70°
1000ml ngoài ngoài Ống

61
4%, Dùng Thuốc dùng Chai/Lọ/
217 657 Povidon iodin
dung tích 500ml ngoài ngoài Ống

4%, Dùng Thuốc dùng Chai/Lọ/


218 657 Povidon iodin
dung tích 800ml ngoài ngoài Ống

10%, Dùng Thuốc dùng Chai/Lọ/


219 657 Povidon iodin
dung tích 330ml ngoài ngoài Ống

10%, Dùng Thuốc dùng Chai/Lọ/


220 657 Povidon iodin
dung tích 500ml ngoài ngoài Ống
16. Thuốc lợi tiểu
20mg, Chai/Lọ/
221 660 Furosemid Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 2ml Ống
40mg, Chai/Lọ/
222 660 Furosemid Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 4ml Ống
223 660 Furosemid 40mg Uống Viên Viên
224 662 Hydroclorothiazid 25mg Uống Viên Viên
225 663 Spironolacton 25mg Uống Viên Viên
226 663 Spironolacton 50mg Uống Viên Viên
17. Thuốc đường tiêu hóa
17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa
Magnesi hydroxyd + nhôm
227 671 400mg + 400mg Uống Viên Viên
hydroxyd
Dung
Magnesi hydroxyd + nhôm 400mg + 300mg, dịch/hỗn
228 671 Uống Gói
hydroxyd gói 10ml dịch/nhũ dịch
uống
Dung
Magnesi hydroxyd + nhôm 400mg + 300mg dịch/hỗn
229 672 Uống Gói
hydroxyd + simethicon + 30mg dịch/nhũ dịch
uống

62
Dung
800mg +
Magnesi hydroxyd + nhôm dịch/hỗn
230 672 611,76mg + Uống Gói
hydroxyd + simethicon dịch/nhũ dịch
80mg
uống
Dung
Magnesi hydroxyd + nhôm 800mg + 800mg dịch/hỗn
231 672 Uống Gói
hydroxyd + simethicon + 100mg dịch/nhũ dịch
uống
Dung
800,4mg +
Magnesi hydroxyd + nhôm dịch/hỗn
232 672 4596mg + Uống Gói
hydroxyd + simethicon dịch/nhũ dịch
266mg
uống
233 675 Omeprazol 20mg Uống Viên Viên
Chai/Lọ/
234 675 Omeprazol 40mg Tiêm Thuốc tiêm
Ống
235 677 Pantoprazol 40mg Uống Viên Viên
Chai/Lọ/
236 677 Pantoprazol 40mg Tiêm Thuốc tiêm
Ống
50mg, Chai/Lọ/
237 679 Ranitidin Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 2ml Ống
238 679 Ranitidin 150mg Uống Viên Viên
239 679 Ranitidin 300mg Uống Viên Viên
17.2. Thuốc chống nôn
240 686 Metoclopramid 10mg Uống Viên Viên
10mg, Chai/Lọ/
241 686 Metoclopramid Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 2ml Ống
8mg/4ml, Chai/Lọ/
242 687 Ondansetron Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 4ml Ống
17.3. Thuốc chống co thắt
243 689 Alverin citrat 40mg Uống Viên Viên
Chai/Lọ/
244 693 Hyoscin butylbromid 20mg Tiêm Thuốc tiêm
Ống

63
17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng
17.5. Thuốc điều trị tiêu chảy
Bột/cốm/hạt
245 717 Kẽm gluconat 70mg Uống Gói
pha uống
246 717 Kẽm gluconat 70mg Uống Viên Viên
Dung
dịch/hỗn Chai/Lọ/
247 717 Kẽm gluconat Dung tích 60ml Uống
dịch/nhũ dịch Ống
uống
17.6. Thuốc điều trị trĩ
248 725 Diosmin + Hesperidin 450mg + 50mg Uống Viên Viên
18. Hoocmon và các thuốc tác động vào hệ thống nội tiết
18.1. Hoocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế
4mg, Chai/Lọ/
249 742 Dexamethason Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 1ml Ống
Chai/Lọ/
250 747 Hydrocortison 100mg Tiêm Thuốc tiêm
Ống
Prednisolon acetat (natri
251 749 5mg Uống Viên Viên
phosphate)
Prednisolon acetat (natri 1%, Thuốc nhỏ Chai/Lọ/
252 749 Nhỏ mắt
phosphate) dung tích 5ml mắt Ống
18.2. Các chế phẩm androgen, estrogen và progesteron
253 756 Dydrogesteron 10mg Uống Viên Viên
Đặt âm Viên đặt âm
254 758 Estriol 0,5mg Viên
đạo đạo
255 762 Lynestrenol 5mg Uống Viên Viên
256 767 Progesteron 100mg Uống Viên Viên
257 767 Progesteron 200mg Uống Viên Viên
18.3. Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết
258 770 Acarbose 50mg Uống Viên Viên
259 770 Acarbose 100mg Uống Viên Viên

64
Viên giải
260 774 Gliclazid 60mg Uống phóng có Viên
kiểm soát
Viên giải
261 774 Gliclazid 30mg Uống phóng có Viên
kiểm soát
Insulin analog tác dụng
100 IU/ml,
262 780 chậm, kéo dài (Glargine, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ
dung tích 10ml
Detemir, Degludec)
Thuốc tiêm
Insulin analog tác dụng
100 IU/ml, đóng sẵn
263 780 chậm, kéo dài (Glargine, Tiêm Bút tiêm
bút tiêm 3ml trong dụng cụ
Detemir, Degludec)
tiêm
Thuốc tiêm
100 IU/ml,
đóng sẵn
264 781 Insulin analog trộn, hỗn hợp 30/70, Tiêm Bút tiêm
trong dụng cụ
bút tiêm 3ml
tiêm
Insulin người tác dụng 100 IU/ml, Chai/Lọ/
265 782 Tiêm Thuốc tiêm
nhanh, ngắn dung tích 10ml Ống
Thuốc tiêm
Insulin người tác dụng trung 100 IU/ml, đóng sẵn
266 783 Tiêm Bút tiêm
bình, trung gian bút tiêm 3ml trong dụng cụ
tiêm
100 IU/ml,
Chai/Lọ/
267 784 Insulin người trộn, hỗn hợp 30/70, Tiêm Thuốc tiêm
Ống
dung tích 10ml
Thuốc tiêm
100 IU/ml, đóng sẵn
268 784 Insulin người trộn, hỗn hợp Tiêm Bút tiêm
bút tiêm 3ml trong dụng cụ
tiêm
100 IU/ml, Chai/Lọ/
269 784 Insulin người trộn, hỗn hợp Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 10ml Ống

65
Viên giải
270 788 Metformin 500mg Uống phóng có Viên
kiểm soát
Viên giải
271 788 Metformin 1000mg Uống phóng có Viên
kiểm soát
18.4. Hoocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp
272 797 Levothyroxin (muối natri) 50mcg Uống Viên Viên
273 797 Levothyroxin (muối natri) 100mcg Uống Viên Viên
274 798 Propylthiouracil (PTU) 100mg Uống Viên Viên
275 799 Thiamazol 5mg Uống Viên Viên
18.5. Thuốc điều trị bệnh đái tháo nhạt
276 800 Desmopressin 0,1mg Uống Viên Viên
18.6. Thuốc khác
19. Huyết thanh và globulin miễn dịch
180 IU/ml, miễn
Chai/Lọ/
277 803 Immune globulin dịch viêm gan B, Tiêm Thuốc tiêm
Ống
dung tích 1ml
Chai/Lọ/
278 803 Immune globulin 200 IU Tiêm Thuốc tiêm
Ống
2500mg, Thuốc tiêm Chai/Lọ/
279 803 Immune globulin Tiêm
dung tích 50ml truyền Ống/Túi
Chai/Lọ/
280 807 Huyết thanh kháng uốn ván 1500 IU Tiêm Thuốc tiêm
Ống
20. Thuốc làm mềm cơ và ức chế cholinesterase
281 812 Pyridostigmin bromid 60mg Uống Viên Viên
21. Thuốc điều trị bệnh mắt, tai mũi họng
21.1. Thuốc điều trị bệnh mắt
282 817 Acetazolamid 250mg Uống Viên Viên
2%, Thuốc nhỏ Chai/Lọ/
283 853 Pilocarpin Nhỏ mắt
dung tích 15ml mắt Ống

66
21.2. Thuốc tai- mũi- họng
22. Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
22.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ
5 IU/ml, Chai/Lọ/
284 882 Oxytocin Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 1ml Ống
22.2. Thuốc chống đẻ non
23. Dung dịch lọc màng bụng, lọc máu
Natri clorid
1614,0g + Kali
clorid 54,91g +
Calciclorid.2H2
O 97,45g +
Dung dịch lọc máu dùng Dung
Magnesi Dung dịch
285 889 trong thận nhân tạo dịch thẩm Bình/Can
clorid.6H2O thẩm phân
(bicarbonat hoặc acetat) phân
37,44g + Acid
acetic băng
88,47g, nước
tinh khiết vừa đủ
10 lít
Natri clorid
305,8g + Natri
Bicarbonate
Dung dịch lọc máu dùng Dung
659,4 g + Al: Dung dịch
286 889 trong thận nhân tạo dịch thẩm Bình/Can
<0,1mg/ml (chưa thẩm phân
(bicarbonat hoặc acetat) phân
pha loãng), nước
tinh khiết vừa đủ
10 lít
Natri clorid
Dung dịch lọc máu dùng 30,5g, Natri Dung
Dung dịch
287 889 trong thận nhân tạo bicarbonat 66 g, dịch thẩm Bình/Can
thẩm phân
(bicarbonat hoặc acetat) nước cất pha phân
tiêm vừa đủ

67
1000ml, dung
tích 10 lít

Dung dịch lọc máu dùng Dung dịch lọc Dung


Dung dịch
288 889 trong thận nhân tạo thận 2A, dịch thẩm Bình/Can
thẩm phân
(bicarbonat hoặc acetat) Dung tích 10 lít phân
Natri clorid 161g
Kali clorid 5,5g,
Calci clorid
.2H2O 9,7g,
Magnesium
Dung dịch lọc máu dùng Dung
clorid .6H2O Dung dịch
289 889 trong thận nhân tạo dịch thẩm Bình/Can
3,7g, Gliacial thẩm phân
(bicarbonat hoặc acetat) phân
acetic acid 8,8g,
nước cất pha
tiêm vừa đủ
1000ml, dung
tích 10 lít
24. Thuốc chống rối loạn tâm thần và thuốc tác động lên hệ thần kinh
24.1. Thuốc an thần
290 893 Diazepam 5mg Uống Viên Viên
10mg, Chai/Lọ/
291 893 Diazepam Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 2ml Ống
24.3. Thuốc chống rối loạn tâm thần
292 909 Haloperidol 1,5mg Uống Viên Viên
5mg/ml, Chai/Lọ/
293 909 Haloperidol Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 1ml Ống
294 915 Risperidon 2mg Uống Viên Viên
24.4. Thuốc chống trầm cảm

68
295 921 Amitriptylin hydroclorid 10mg Uống Viên Viên
296 921 Amitriptylin hydroclorid 25mg Uống Viên Viên
297 924 Fluoxetin 20mg Uống Viên Viên
25. Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
(500mcg + Dung
Chai/Lọ/
298 948 Fenoterol + ipratropium 250mcg)/ml, Khí dung dịch/hỗn dịch
Ống
dung tích 20ml khí dung
(50mcg +
Dung
20mcg)/nhát xịt, Chai/Lọ/
299 948 Fenoterol + ipratropium Xịt họng dịch/hỗn dịch
200 nhát xịt, Ống
khí dung
dung tích 10ml

Thuốc hít định


0,1mg/liều, Đường hô Chai/Lọ/
300 955 Salbutamol sulfat liều/phun mù
200 liều hấp Ống
định liều

Dung
2,5mg, Chai/Lọ/
301 955 Salbutamol sulfat Khí dung dịch/hỗn dịch
dung tích 2,5ml Ống
khí dung
302 955 Salbutamol sulfat 2mg uống Viên viên
Dung
2mg/5ml, dịch/hỗn Chai/Lọ/
303 955 Salbutamol sulfat Uống
dung tích 60ml dịch/nhũ dịch Ống
uống
Dung
2,5mg, Đường hô Chai/Lọ/
304 955 Salbutamol sulfat dịch/hỗn dịch
dung tích 2,5ml hấp Ống
khí dung
Dung
2mg/5ml, dịch/hỗn Chai/Lọ/
305 955 Salbutamol sulfat Uống
dung tích 60ml dịch/nhũ dịch Ống
uống

69
Dung
2,5mg + 0,5mg, Chai/Lọ/
306 956 Salbutamol + ipratropium Khí dung dịch/hỗn dịch
dung tích 2,5 ml Ống
khí dung
0,5mg, Chai/Lọ/
307 958 Terbutalin Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 1ml Ống
25.2. Thuốc chữa ho
Dung
4mg/5ml, dịch/hỗn
308 962 Bromhexin hydroclorid Uống Gói
gói 5ml dịch/nhũ dịch
uống
Dung
8mg/5ml, dịch/hỗn
309 962 Bromhexin hydroclorid Uống Gói
gói 5ml dịch/nhũ dịch
uống
310 962 Bromhexin hydroclorid 8mg Uống Viên Viên
311 967 Dextromethorphan 10mg Uống Viên nang Viên
312 967 Dextromethorphan 15mg Uống Viên Viên
26. Dung dịch điều chỉnh nước, điện giải, cân bằng acid-base và các dung dịch tiêm truyền khác
26.1. Thuốc uống
Viên giải
313 976 Kali clorid 600mg Uống phóng có Viên
kiểm soát
314 976 Kali clorid 500mg Uống Viên Viên
26.2. Thuốc tiêm truyền
6,5%, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/
315 980 Acid amin*
dung tích 100ml truyền truyền Ống/ Túi
8%, dùng cho
Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/
316 980 Acid amin* người suy gan,
truyền truyền Ống/ Túi
dung tích 250ml
7,2%, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/
317 980 Acid amin*
dung tích 200ml truyền truyền Ống/ Túi

70
8%, dùng cho
Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/
318 980 Acid amin* người suy gan,
truyền truyền Ống/ Túi
dung tích 200ml
10%, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/
319 980 Acid amin*
dung tích 200ml truyền truyền Ống/ Túi

10%, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/


320 980 Acid amin*
dung tích 250ml truyền truyền Ống/ Túi
7%, dùng cho
Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/
321 980 Acid amin* người suy thận,
truyền truyền Ống/ Túi
dung tích 250ml
500mg, Chai/Lọ/
322 984 Calci clorid Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 5ml Ống/ Túi
5%, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/
323 985 Glucose
dung tích 500ml truyền truyền Ống/ Túi

10%, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/


324 985 Glucose
dung tích 250ml truyền truyền Ống/ Túi

10%, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/


325 985 Glucose
dung tích 500ml truyền truyền Ống/ Túi

30%, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/


326 985 Glucose
dung tích 250ml truyền truyền Ống/ Túi

30%, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/


327 985 Glucose
dung tích 500ml truyền truyền Ống/ Túi

0,1g/ml, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/


328 986 Kali clorid
dung tích 10ml truyền truyền Ống/ Túi
10%, Tiêm Chai/Lọ/
329 986 Kali clorid Thuốc tiêm
dung tích 10ml truyền Ống
0,45%, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/
330 990 Natri clorid
dung tích 500ml truyền truyền Ống/ Túi

71
0,9%, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/
331 990 Natri clorid
dung tích 100ml truyền truyền Ống/ Túi

0,9%, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/


332 990 Natri clorid
dung tích 500ml truyền truyền Ống/ Túi

3%, Tiêm Thuốc tiêm Chai/Lọ/


333 990 Natri clorid
dung tích 100ml truyền truyền Ống/ Túi
26.3. Thuốc khác
Chai/Lọ/
334 996 Nước cất pha tiêm Dung tích 5ml Tiêm Thuốc tiêm
Ống
Chai/Lọ/
335 996 Nước cất pha tiêm Dung tích 10ml Tiêm Thuốc tiêm
Ống
Chai/Lọ/
336 996 Nước cất pha tiêm Dung tích 500ml Tiêm Thuốc tiêm
Ống
27. Khoáng chất và vitamin
0,6875g/5ml, Chai/Lọ/
337 1003 Calci glubionat Tiêm Thuốc tiêm
dung tích 5ml Ống
338 1014 Vitamin A 5000 IU Uống Viên Viên
339 1016 Vitamin B1 250mg Uống Viên Viên
Chai/Lọ/
340 1016 Vitamin B1 Dung tích 1ml Tiêm Thuốc tiêm
Ống
Chai/Lọ/
341 1021 Vitamin B6 100mg Tiêm Thuốc tiêm
Ống
342 1021 Vitamin B6 250mg Uống Viên Viên
343 1024 Vitamin C 250mg Uống Viên Viên
Dung
100mg/5ml, dịch/hỗn Chai/Lọ/
344 1024 Vitamin C Uống
dung tích 30ml dịch/nhũ dịch Ống
uống
345 1030 Vitamin PP 500mg Uống Viên Viên

Danh mục thuốc thiết yếu được xây dựng theo kết quả đấu thầu 2 năm/lần của Sở Y tế
72
11. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ, TRÁCH
NHIỆM VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI
DƯỢC SĨ TRONG HỘI ĐỒNG

73
11.1 Tổ chức và hoạt động của hội đồng của hội đồng thuốc và điều trị
- Căn cứ theo thông tư số 21/2013/TTBYT ngày 08/08/2013 của Bộ Y tế Quy định
về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và điều trị trong bệnh viện.
- Chức năng: Hội đồng có chức năng tư vấn cho giám đốc bệnh viện về các vấn đề
liên quan đến thuốc và điều trị bằng thuốc của bệnh viện, thực hiện tốt chính sách
quốc gia về thuốc trong bệnh viện.
❖ Tổ chức của hội đồng
- Do Giám đốc bệnh viện ra quyết định thành lập; hoạt động theo chế độ kiêm
nhiệm.
- Tổ chức của Hội đồng thuốc và điều trị tại bệnh viện đa khoa Đồng Tháp
- Có ít nhất 5 thành viên trở lên, bao gồm các thành phần sau đây:
- Chủ tịch hội đồng: Giám đốc bệnh viện.
- Phó chủ tịch hội đồng: Phó giám đốc bệnh viện và Trưởng khoa Dược (kiêm Ủy
viên thường trực).
- Thư ký hội đồng: Trưởng phòng Kế hoạch Tổng hợp và Phó khoa Dược.
- Ủy viên: bao gồm tất cả các bác sĩ Trưởng khoa lâm sàng, Trưởng phòng Tài
Chính Kế toán.
❖ Hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị
- Họp định kỳ hai tháng 1 lần hoặc đột xuất do Chủ tịch Hội đồng triệu tập.
- Xây dựng quy chế làm việc, kế hoạch hoạt động và nội dung họp định kỳ trong 1
năm.
- Phó Chủ tịch kiêm ủy viên thường trực Hội đồng chịu trách nhiệm tổng hợp tài
liệu liên quan về thuốc cho các buổi họp của Hội đồng.
- Hội đồng thảo luận, phân tích và đề xuất ý kiến, ghi biên bản và trình Giám đốc
bệnh viện phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt
11.2 Trách nhiệm và hoạt động của người dược sĩ trong hội đồng
Theo thông tư số 22/2011/BYT Thông tư quy định tổ chức và hoạt động của khoa dược
bệnh viện, ban hành ngày 10/06/2011.

74
- Tư vấn cho Hội đồng thuốc và điều trị trong việc lựa chọn thuốc đưa vào Danh
mục thuốc dùng trong bênh viện, trong việc xây dựng tiêu chí lựa chọn thuốc trong
đấu thầu.
- Trưởng khoa dược là Phó Chủ tịch thường trực HĐT&ĐT, tham mưu cho Giám
đốc bệnh viện, Chủ tịch HĐT&ĐTvề lựa chọn thuốc sử dụng trong BV làm đầu
mối trong công tác đấu thầu thuốc; kiểm tra,giám sát việc kê đơn, sử dụng thuốc
nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng thuốc và nâng cao chất lượng điều trị.
- Xây dựng các tiêu chí lựa chọn thuốc, hoá chất (pha chế, sát khuẩn) cung cấp cho
HĐT&ĐT và Hội đồng đấu thầu để lựa chọn thuốc, hóa chất (pha chế, sát khuẩn)
sử dụng trong bệnh viện.
- Dược sĩ lâm sàng tư vấn về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý cho Hội đồng thuốc và
điều trị, cán bộ y tế và người bệnh
❖ Nhận xét
Người Dược sĩ trong hội đồng thực hiện đúng và đầy đủ trách nhiệm và nhiệm vụ của
mình ngoài ra còn có những nhiệm vụ sau:
Trình bày trước hội đồng thuốc các vấn đề mắc phải trong việc sử dụng thuốc, các vấn
đề khó giải quyết để hội đồng thuốc theo dõi, bàn luận và tìm ra cách giải quyết.
Tổng hợp tài liệu liên quan về thuốc cho các buổi họp của Hội đồng.
Ghi chép biên bản cuộc họp.

75
12. SỬ DỤNG THUỐC HỢP LÝ, AN
TOÀN VÀ HIỆU QUẢ TRONG BỆNH
VIỆN

76
• Hiệu quả điều trị tốt

• An toàn cao

• Tiện dụng (dễ sử dụng)

• Kinh tế

12.1. Căn cứ thực hiện của Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp
- Quyết định 5631/2020/QĐ-BYT về việc ban hành hướng dẫn quản lý, sử dụng kháng
sinh trong bệnh viện.
- Quyết định 708/QĐ-BYT hướng dẫn sử dụng kháng sinh
- Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10/06/2011 hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ
sở y tế có giường bệnh.
- Thông tư số 31/2012/TT-BYT ngày 20/12/2012 hướng dẫn hoạt động dược lâm sàng
trong bệnh viện.
12.2. Dược sĩ khoa Dược thực hiện
Kiểm duyệt đơn thuốc, phiếu lĩnh thuốc hàng ngày trước khi cấp phát.

Xem xét các thuốc được kê đơn cho người bệnh (trong quá trình đi buồng bệnh cùng với
bác sĩ và xem xét y lệnh trong hồ sơ bệnh án, đơn thuốc) về:

➢ Chỉ định.

➢ Chống chỉ định.

➢ Lựa chọn thuốc.

➢ Dùng thuốc cho người bệnh.

➢ Các tương tác thuốc cần chú ý.

➢ Phản ứng có hại của thuốc.

➢ Sau khi xét thuốc, tiến hành phát thuốc và hướng dẫn cách dùng thuốc cho
bệnh nhân (ngoại trú), hay điều dưỡng viên (nội trú) nếu đơn thuốc hợp lý.

➢ Tổ chức phát thuốc hàng ngày và thuốc bổ sung theo y lệnh.

77
➢ Thuốc cấp phát lẻ không còn nguyên bao gói được đóng gói lại trong bao bì
kín khí và có nhãn ghi tên thuốc, nồng độ (hàm lượng), hạn dùng.

➢ Từ chối cấp phát thuốc trong các trường hợp phiếu lĩnh, đơn thuốc có sai
sót.

➢ Thông báo những thông tin về thuốc.

➢ Theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc.

➢ Hướng dẫn và giám sát việc sử dụng thuốc trong bệnh viện.

➢ Bảo đảm và triển khai thực hiện 5 đúng khi sử dụng thuốc tại các khoa
phòng.

➢ Đối với thuốc nhập kho phải bảo đảm chất lượng và bảo quản theo tiêu
chuẩn quy định.

➢ Thực hiện theo nguyên tắc: 3 kiểm tra, 3 đối chiếu, 5 chống

• 3 kiểm tra:
- Thể thức đơn hoặc phiếu lĩnh thuốc, liều dùng, cách dùng
- Nhãn thuốc
- Chất lượng thuốc
• 3 đối chiếu:
- Tên thuốc ở đơn, phiếu và nhãn
- Nồng độ, hàm lượng thuốc ở đơn, phiếu với số thuốc sẽ giao
- Số lượng, số khoản thuốc ở đơn, phiếu với số thuốc sẽ giao
• 5 chống:
- Nhầm lẫn
- Quá hạn
- Mối, mọt, chuột, gián
- Trộm cắp
- Thảm hoạ ( cháy, nổ, ngập lụt)

78
Bệnh viện có các quy trình SOP nhằm thực hiện tốt việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và
hiệu quả:
+ Quy trình thông tin thuốc
+ Quy trình báo cáo phản ứng có hại của thuốc
+ Quy trình theo dõi chất lượng thuốc
- Hàng năm, bệnh viện tập huấn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả cho điều
dưỡng, kỹ thuật viên.
❖ Nhận xét:

Bệnh viện đã thực hiện đã tuân thủ đúng theo các thông tư-quyết định và thực các
khâu quản lý nhằm hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả. Tuy
nhiên còn một số mặt hạn chế:
- Nhầm lẫn khi cấp phát: dạng bào chế, số lượng, hàm lượng…
- Bệnh nhân uống còn sót thuốc.
12.3. Nhận diện sai sót trong đơn thuốc ngoại trú

79
• Trường hợp 1:

Hình 12.1 Đơn thuốc sai 1


Thuốc số 1, bệnh nhân được chỉ định với liều lượng 24 IU/ngày. Mỗi lọ có dung tích
1000 IU. Ta thấy thời gian hẹn tám khám là 28 ngày sau. Chỉ cần 672 IU (chưa đến một
lọ) là đủ thuốc. Như vậy, Bác sĩ kê dư 2 lọ Insulin. Bảo hiểm y tế không thanh toán. Do
đó, Dược sĩ trao đổi với Bác sĩ để hổ trợ và hạn chế sai sót.
→ Bác sĩ chỉ cần kê 1 lọ Insulin là đủ cho 28 ngày.

80
• Trường hợp 2:

Hình 12.2 Đơn thuốc sai 2


Thuốc số 3, bệnh nhân được chỉ định với liều lượng 4 nhát/ngày, thời gian tái khám là 28
ngày, sử dụng khoảng 112 nhát. Mà 1 bình Berodual khoảng 200 nhát. Bác sĩ kê dư 1
bình. Bảo hiểm y tế không thanh toán. Do đó, Dược sĩ trao đổi với Bác sĩ để hổ trợ và hạn
chế sai sót.
→ Bác sĩ chỉ cần kê 1 bình Berodual là đủ cho 28 ngày.

81
• Trường hợp 3:

Hình 12.3 Đơn thuốc sai 3


Bệnh nhân được chỉ định thuốc giảm đau Paracetamol 500mg, Meloxicam liều tối đa
15mg/ngày (1viên/ngày). Bác sĩ kê hợp lý, nhưng phối hợp Ibuprofen với Meloxicam (2
thuốc cùng nhóm NSAIDS) làm tăng tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa. Dược sĩ nhờ Bác sĩ
xem xét lại đơn để hạn chế sai sót.
→ Bác sĩ nên kê đơn một trong hai thuốc Meloxicam hoặc Ibuprofen

82
• Trường hợp 4:

Hình 12.4 Đơn thuốc sai 4


Thuốc số 3, bệnh nhân được chỉ định Metformin hydroclorid ngày uống 2 lần bằng
2000mg là liều tối đa. Bác sĩ kê đơn hợp lý nhưng phối hợp thuốc số 3 và thuốc số 5
(Metformin 500mg) thì liều tối đa của Metformin > 2g ngày. Do đó, Dược sĩ cần trao đổi
với Bác sĩ để hổ trợ điều chỉnh lại thuốc hợp lý và hạn chế quá liều.
→ Bác sĩ kê đơn Metformin hydroclorid là đủ liều, không cần phối hợp.

83
• Trường hợp 5:

Hình 12.5 Đơn thuốc sai 5


Bác sĩ phối hợp thuốc số 2- Perindopril (nhóm ức chế men chuyển) và thuốc số 3-
Irbesartan (chẹn thụ thể Agiotensin II) chúng có cơ chế tác động gần giống nhau, nếu phối
sẽ tăng tác dụng phụ mà không tăng tác dụng chính. Dược sĩ nhờ Bác sĩ xem xét lại đơn
và điều chỉnh thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
→ Bác sĩ nên kê 1 trong 2 thuốc Perindopril hoặc Irbesartan.

84
13. CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHO
THUỐC, Y CỤ CỦA KHOA DƯỢC
BỆNH VIỆN

85
13.1. Công tác quản lý kho thuốc tại khoa dược bệnh viện
13.1.1. Dự trù

- Thủ kho xác định nhu cầu sử dụng thuốc tùy vào biến động như: dịch bệnh hoặc tình
hình cung ứng thuốc của các công ty. Khoa Dược trình Giám đốc có kế hoạch mua thuốc.

- Thủ kho lập đề xuất dự trù đặt hàng, chuyển Trưởng khoa Dược phê duyệt.

- Khi đặt hàng cần kiểm tra thông tin, ghi nhận thông tin và báo kịp thời cho Trưởng khoa
trường hợp các nhà thầu báo không cung ứng.

- Thủ kho cần bố trí chỗ xếp thuốc đảm bảo nguyên tắc FIFO, FEFO, điều kiện bảo quản
liên quan đến bảo quản thuốc và nhân lực phục vụ việc nhập hàng dự trù. Tiến hành lưu
hồ sơ dự trù thuốc.

13.1.2. Nhập thuốc

- Khi kiểm nhập cần tiến hành đối chiếu giữa hóa đơn thực tế, kết quả thầu và dự trù về
chi tiết các mặt hàng như: tên thuốc, nồng độ (hàm lượng), đơn vị tính, qui cách đóng gói,
số lượng, số lô, đơn giá, hạn dùng, số đăng kí, hãng sản xuất, nước sản xuất. Kiểm tra
chất lượng bằng cảm quan.

- Thời gian kiểm nhập tối đa là một tuần từ khi nhận về kho. Riêng thuốc gây nghiện,
hướng thần thủ kho phải là dược sĩ Đại học.

- Khi kiểm nhập cần chú ý điều kiện bảo quản đối với thuốc cần bảo quản đặc biệt theo
yêu cầu trên nhãn.

13.1.3. Bảo quản


Bảo quản thuốc:

* Nguyên tắc bảo quản, sắp xếp thuốc:

- Yêu cầu của nhà sản xuất: ghi trên bao bì của sản phẩm.

- “Danh mục các thuốc có yêu cầu bảo quản đặc biệt" do Trưởng khoa Dược lập.

- Tính chất vật lý, hoá học của sản phẩm.

86
Sắp xếp theo nguyên tắc FIFO (thuốc nhập trước cấp phát trước) và FEFO (thuốc hết hạn
trước xuất trước).

Hàng phải được xếp lên kệ theo đúng các Bảng chỉ dẫn, nhãn quay ra ngoài và bảo đảm
tốt các yêu cầu sau:

- Mỹ quan: Trật tự - Ngăn nắp - Sạch sẽ.

- Khoa học: Dễ thấy - Dễ lấy - Để kiểm tra.

- Thực hiện 5 chống:

+ Ẩm, nóng.

+ Nấm mốc, mối mọt, chuột, sâu bọ, côn trùng.

+ Cháy nổ.

+ Để quá hạn dùng.

+ Nhầm lẫn, đổ vỡ, mất mát.

* Cách thức sắp xếp thuốc

Bảng 13.1 Cách thức sắp xếp thuốc

Yêu cầu bảo quản Cách thức sắp xếp

Nhiệt độ 2-15oC Ngăn mát tủ lạnh

Tránh ánh sáng Đế trong chỗ tối

Dễ bay hơi, dễ mốc mọt, dễ phân huỷ Để nơi thoáng, mát

Để tách riêng, tránh xa nguồn nhiệt,


Dễ cháy, có mùi
nguồn điện và các mặt hàng khác

13.1.4. Xuất thuốc

- Kiểm tra các thông tin trên phiếu lĩnh thuốc: tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, đơn vị tính,
số lượng

87
- Soạn thuốc theo yêu cầu trên phiếu lĩnh thuốc thực hiện theo đúng nguyên tắc “3 kiểm
tra, 3 đối chiếu”, FIFO, FEFO.

- Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng thuốc trước khi giao nhận và ghi số lượng thực phát
vào cột phát.

- Giao thuốc cho thủ kho từng bộ phận. Thủ kho nhận và đánh dấu các khoản đã nhận trên
phiếu lĩnh

- Sau khi hoàn tất thủ tục nhận, thủ kho chẵn sẽ xé phiếu lĩnh, một phiếu thủ kho chẵn
lưu, một phiếu đưa thống kê dược làm thủ tục xuất thuốc trên phần mềm, còn một phiếu
nữa thì giao cho thủ kho các bộ phận.

13.2. Công tác quản lý kho VTYTTH tại khoa Dược bệnh viện

Gồm các quá trình nhập, quá trình xuất và bảo quản VTYTTH.

13.2.1. Quá trình dự trù và nhập kho VTYTTH

- Thủ kho chẵn VTYTTH dựa trên mức tiêu thụ hàng tháng của khoa để lập “Số lượng dự
trù VTYTTH”.

- Trưởng khoa Dược xem xét, phê duyệt số lượng cần nhập cho tháng sau.

- Thủ kho, kế toán kho và phòng Tài chính kế toán tiến hành kiểm nhập số lô, hạn dùng,
ngày sản xuất xem đúng với quy định thầu hay không. Nếu đúng kết quả thầu tiến hành
nhập máy và nhập sổ kho. Đối với hàng không đạt yêu cầu, lập biên bản, không nhập kho
và trả lại.

- Phòng tài chính kế toán nhận hóa đơn và làm thủ tục thanh toán.

13.2.2. Quá trình xuất kho VTYTTH

- Các khoa, phòng làm dự trù hàng tháng và viết phiếu lĩnh vật tư theo nhu cầu sử dụng có
sự đồng ý của Lãnh đạo khoa.

- Trưởng khoa Dược duyệt cung cấp vật tư hóa chất cho các khoa, phòng.

- Kho vật tư cấp phát theo số lượng đã duyệt, kiểm tra số lượng, chủng loại.

- Kế toán khoa Dược xuất kho theo số lượng lãnh đạo của các khoa đã duyệt.
88
13.2.3. Bảo quản VTYTTH
* Sắp xếp và bảo quản tại Kho VTYTTH

- Sắp xếp hàng hóa cho kho vật tư, phân loại theo chủng loại, vật tư được để trên kệ,
chống cháy nổ, mối mọt, phải có đường đi để vận chuyển.

- Cập nhật sổ kho hàng ngày, kiểm soát về số lượng và chất lượng của vật tư thường
xuyên.

* Sắp xếp và bảo quản VTYTTH tại các khoa, phòng


- Sau khi nhận vật tư các khoa phòng cần sắp xếp bảo quản vật tư theo quy định, đảm bảo
cho vật tư không bị hỏng, mất mát gây lãng phí.
- Thường xuyên kiểm tra hạn dùng và thực hiện kiểm kê mỗi ngày, hoặc theo yêu cầu của
lãnh đạo.

Nhận xét:

- Công tác quản lý kho thuốc, VTYTTH phù hợp với Thông tư 22/2011/TT-BYT và
Thông tư 23/2011/TT-BYT.

- Thực hiện đầy đủ nguyên tắc về “Thực hành tốt bảo quản thuốc”, đảm bảo an toàn của
kho.

- Có phân công các thành viên làm việc tại kho thực hiện tốt nội quy của kho thuốc,
VTYTTH.

- Có kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xuất, nhập thuốc theo quy định của công tác khoa
Dược và báo cáo thường xuyên hoặc đột xuất cho Trưởng khoa về công tác quản lý kho
thuốc, VTYTTH.

89
14. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ HỒ SƠ ĐẤU
THẦU THUỐC TẠI BỆNH VIỆN

90
14.1. Qui trình lựa chọn nhà thầu thuốc tại bệnh viện

Hình 14.1 Quy trình chọn nhà thầu

14.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu

Hiện nay việc đấu thầu thuốc tại bệnh viện hay cơ sở y tế công lập) được qui định tại
thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019 của Bộ Y tế qui định việc đấu thầu thuốc
tại cơ sở y tế công lập được sửa đổi bổ sung bởi thông tư số 15/2021/TT-BYT ngày
24/9/2021 của Bộ Y Tế

Theo mục 2 chương 3 thông tư 15/2019/TT-BYT các hình thức đấu thầu thuốc ( hay
chính là các hình thức lựa chọn nhà thầu trong đấu thầu thuốc) tại bệnh viện hiện nay
gồm:

14.2.1. Đấu thầu rộng rãi

Đấu thầu rộng rãi được áp dụng cho tất cả các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của
Thông tư này, trừ trường hợp quy định từ Điều 20 đến Điều 24 Thông tư này.

14.2.2. Đấu thầu hạn chế

Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp mua thuốc phải kiểm soát đặc biệt
thuộc danh mục do Bộ Y tế ban hành và thuốc có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu
91
đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.2. Các nhà sản xuất, nhà cung cấp thuốc đã được Bộ Y
tế sơ tuyển lựa chọn vào danh sách các nhà sản xuất, nhà cung cấp thuốc đáp ứng yêu cầu
về năng lực, kinh nghiệm và uy tín theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 77 Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP được mời tham gia vào quá trình đấu thầu hạn chế nếu có thuốc phù
hợp với gói thầu.

14.2.3. Chỉ định thầu

- Các trường hợp chỉ định thầu thông thường và chỉ định thầu rút gọn:

a) Chỉ định thầu thông thường áp dụng đối với gói thầu mua thuốc có hạn mức không quá
01 tỷ đồng theo quy định tại điểm e Khoản 1 Điều 22 của Luật đấu thầu;

b) Chỉ định thầu rút gọn áp dụng đối với gói thầu thuộc các trường hợp quy định tại điểm
a Khoản 1 Điều 22 Luật đấu thầu và Điều 79 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

- Quy trình chỉ định thầu thông thường và chỉ định thầu rút gọn:

a) Quy trình chỉ định thầu thông thường thực hiện theo quy định tại Điều 55 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP.

b) Quy trình chỉ định thầu rút gọn thực hiện theo quy định tại Điều 56 Nghị định số
63/2014/NĐ CP sau khi có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.

- Trường hợp chỉ định thầu theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 22 Luật đấu thầu, trừ
gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước, thì thực hiện theo quy định tại Khoản
8 Điều 6 Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

14.2.4. Chào hàng cạnh tranh

- Các gói thầu được thực hiện theo hình thức chào hàng cạnh tranh khi đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu sau đây:

a) Giá trị của gói thầu không quá 05 tỷ đồng;

b) Thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu do Bộ Y tế ban hành hoặc những thuốc thông
dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật, chất lượng thuốc đã được tiêu chuẩn
hóa và tương đương về chất lượng;
92
c) Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được người có thẩm quyền phê duyệt;

d) Trường hợp mua từ nguồn ngân sách nhà nước thì phải có dự toán mua thuốc được phê
duyệt. Trường hợp mua thuốc từ nguồn thu khác thì cơ sở y tế phải bảo đảm nguồn vốn
để thanh toán theo tiến độ thực hiện gói thầu.

- Quy trình chào hàng cạnh tranh thực hiện theo quy định tại Điều 58 và Điều 59 Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP.

14.2.5. Mua sắm trực tiếp

- Gói thầu được áp dụng hình thức mua sắm trực tiếp khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau
đây:

a) Nhà thầu đã trúng thầu cung cấp thuốc thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn
chế và đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó;

b) Gói thầu có nội dung, tính chất tương tự và quy mô nhỏ hơn 130% so với gói thầu đã
ký hợp đồng trước đó. Trường hợp thuốc thuộc gói thầu mua sắm trực tiếp là một trong
nhiều thuốc thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó thì số lượng của thuốc áp
dụng mua sắm trực tiếp phải nhỏ hơn 130% số lượng của thuốc cùng loại thuộc gói thầu
tương tự đã ký hợp đồng trước đó;

c) Đơn giá của các thuốc thuộc gói thầu áp dụng hình thức mua sắm trực tiếp không được
vượt đơn giá của các thuốc tương ứng thuộc gói thầu đã ký hợp đồng trước đó, đồng thời
phải phù hợp với giá thuốc trúng thầu được công bố tại thời điểm phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu;

d) Thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết quả mua
sắm trực tiếp không được quá 12 tháng. Trong thời hạn 12 tháng, cơ sở y tế chỉ được mua
sắm trực tiếp một lần với mỗi mặt hàng thuộc gói thầu đã ký hợp đồng trước đó, trong
trường hợp đặc biệt, cơ sở y tế phải có văn bản trình người có thẩm quyền quy định tại
Khoản 1 Điều 17 Thông tư này để xem xét, quyết định.

- Trường hợp nhà thầu thực hiện hợp đồng trước đó không có khả năng tiếp tục thực hiện
gói thầu mua sắm trực tiếp thì được áp dụng hình thức mua sắm trực tiếp đối với nhà thầu

93
khác nếu đáp ứng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật, giá theo yêu cầu của hồ
sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó.

- Quy trình mua sắm trực tiếp thực hiện theo quy định tại Điều 60 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP.

14.2.6. Tự thực hiện

- Tự thực hiện được áp dụng đối với gói thầu quy định tại Điều 25 Luật đấu thầu khi đã
đáp ứng đủ các yêu cầu quy định tại Điều 61 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

- Quy trình tự thực hiện áp dụng theo quy định tại Điều 62 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP

14.3. Các phương pháp lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc tại bệnh viện

Theo mục 3 chương III thông tư 15/2019/TT-BYT các phương thức lựa chọn nhà thầu
cung cấp thuốc tại bệnh viện gồm:

14.3.1. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ

Phương thức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng
trong các trường hợp sau đây:

1. Gói thầu mua thuốc theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế nhưng có quy
mô nhỏ theo quy định tại Điều 63 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP;

2. Gói thầu mua thuốc theo hình thức chào hàng cạnh tranh;

3. Gói thầu mua thuốc theo hình thức mua sắm trực tiếp;

4. Gói thầu mua thuốc theo hình thức chỉ định thầu thông thường.

14.3.2. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ

Phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường
hợp sau:

1. Gói thầu mua thuốc theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế có giá gói thầu
trên 10 tỷ đồng.

94
2. Gói thầu mua thuốc theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế có giá gói thầu
không quá 10 tỷ đồng nhưng thuốc đó cần được lựa chọn trên cơ sở kết hợp giữa chất
lượng và giá.

14.4. Quy trình đấu thầu thuốc tại bệnh viện

Căn cứ theo thông tư 15/2019/TT-BYT có thể rút ra quy trình đấu thầu thuốc tại bệnh
viện được thực hiện theo trình tự các bước như sau:

14.4.1. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thuốc

- Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập hàng năm hoặc khi có nhu cầu tổ chức lựa chọn
nhà thầu với các căn cứ sau đây:

+ Nguồn ngân sách nhà nước

+ Nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu do cơ quan Bảo hiểm xã hội
thanh toán

+ Căn cứ vào thực tế mua thuốc, sử dụng thuốc từ nguồn thu hợp pháp khác của năm
trước liền kề và dự kiến nhu cầu sử dụng thuốc trong năm kế hoạch của cơ sở y tế.

Để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc với nội dung gồm: tên gói thầu, ghi
dạng bào chế thuốc. tên thuốc, giá gói thuốc, nguồn vốn, hình thức và phương pháp lựa
chọn nhà thầu, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu, loại hợp đồng, thời gian thực
hiện hợp đồng

14.4.2. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

- Lập: việc lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua thuốc phải thực hiện theo quy định tại
Luật đấu thầu, các văn bản quy định chi tiết thi hành và quy định sau đây:

a) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị,
gói thầu thuốc generic và gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền thực hiện theo mẫu hồ
sơ mời thầu mua thuốc áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ quy định tại Phụ
lục 7 hoặc phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm
theo Thông tư này.

95
b) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu gói thầu vị thuốc cổ truyền và gói thầu dược liệu thực
hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế quy định chi tiết mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm dược liệu
và vị thuốc cổ truyền tại cơ sở y tế.

Tiến hành lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và gửi đến đơn vị thẩm định chủ trì hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu để đơn vị này thực hiện thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm
định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã được lập và thẩm định bởi đơn vị thẩm định

Thủ trưởng cơ sở y tế có trách nhiệm phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong thời
hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm
định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

14.4.3. Tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc

- Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và nộp đảm bảo dự thầu theo yêu cầu hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật đấu thầu hiện hành

- Bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo phương pháp, tiêu chuẩn quy
trình theo yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đảm bảo tuân thủ quy định pháp
luật đấu thầu hiện hành

- Thương thảo hợp đồng và đề xuất trúng thầu

- Thẩm định và trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

- Phê duyệt và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu

- Ký kết hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng và sử dụng thuốc đã trúng thầu.

96
15. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ THUỐC
TRONG KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN

97
15.1. Vai trò của dược sĩ trong hoạt động nhà thuốc
15.1.1. Dược sĩ phụ trách hoạt động chuyên môn tại Nhà thuốc
- Thường xuyên có mặt trong thời gian hoạt động và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
mọi mặt hoạt động của cơ sở;
- Thực hiện tốt việc kiểm soát chất lượng thuốc mua về, thuốc bảo quản tại Nhà thuốc.
- Thường xuyên cập nhật các kiến thức chuyên môn, văn bản quy phạm pháp luật về hành
nghề dược.
- Thường xuyên đào tạo, hướng dẫn các nhân viên tại cơ sở bán lẻ về chuyên môn cũng
như đạo đức hành nghề dược.
15.1.2. Nhân viên bán hàng
- Chịu mọi sự phân công của Dược sĩ phụ trách Nhà thuốc GPP
- Bán hàng, soạn hàng và giao hàng
- Kiểm tra hàng hóa, hồ sơ đầy đủ trước khi giao hàng cho khách
15.1.3. Kế toán Nhà thuốc
- Nhận toa bệnh nhân nộp, kiểm tra thông tin trên phần mềm

Hình 15.1 Giao diện toa thuốc bệnh nhân trên phần mềm
- Thu tiền và chuyển đơn đến nhân viên bán hàng
98
- Cập nhật thông tin, nhập vào máy tính kịp thời các số liệu bán trong ngày
- In bảng kê thuốc sử dụng trong ngày và nộp tiền lại cho phòng tài chính kế toán
15.2. Hoạt động của nhà thuốc
15.2.1. Các quy trình tiêu chuẩn (SOP) tại Nhà thuốc
- SOP01.GPP - Quy trình “Soạn thảo Quy trình thao tác chuẩn”
- SOP02.GPP - Quy trình “Mua thuốc”
- SOP03.GPP - Quy trình “Bán thuốc bán theo đơn”
- SOP04.GPP - Quy trình “Bán thuốc không theo đơn”
- SOP05.GPP - Quy trình “Bảo quản và theo dõi chất lượng”
- SOP06.GPP - Quy trình “Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi”
- SOP07.GPP - Quy trình “Đào tạo nhân viên”
- SOP08.GPP - Quy trình “Tư vấn điều trị”
- SOP09.GPP - Quy trình “Vệ sinh Nhà thuốc”
- SOP10.GPP - Quy trình “Theo dõi nhiệt độ, độ ẩm”
- SOP11.GPP - Quy trình “Sắp xếp, trình bày”
15.2.2. Hoạt động thường ngày của Nhà thuốc
15.2.2.1. Mua thuốc
- Nguồn thuốc được mua tại các cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp, có giấy CNĐĐKKDD
- Mua thuốc theo kết quả thầu của Sở Y tế Đồng Tháp, kết quả thầu các địa phương khác
thực hiện theo hướng dẫn của CV số 2691/SYT-NVD và Nghị định 155/2018/NĐ-CP.
- Ký kết hợp đồng mua bán, lựa chọn các Nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng
thuốc trong quá trình kinh doanh.
- Mua các thuốc được phép lưu hành. Có đủ hoá đơn, chứng từ hợp lệ của thuốc mua về;
- Khi nhập thuốc có kiểm tra hạn dùng, các thông tin trên nhãn thuốc, kiểm tra chất lượng
(cảm quan).
15.2.2.2. Bán thuốc
Bán thuốc theo đơn
Bước 1: Tiếp đón và chào hỏi khách hàng
Bước 2: Kiểm tra đơn thuốc
99
Bước 3: Lựa chọn thuốc
Trường hợp đơn thuốc kê tên biệt dược: Bán theo đúng biệt dược đã kê trong đơn.
Trường hợp đơn thuốc kê tên gốc hoặc khi có yêu cầu tư vấn, giới thiệu thuốc: Giới thiệu
các biệt dược (cùng thành phần, hàm lượng, cùng dạng bào chế, tác dụng, chỉ định) kèm
theo giá của từng loại để khách hàng tham khảo, và tự chọn loại thuốc phù hợp với khả
năng kinh tế của mình.
Bước 4: Lấy thuốc theo đơn
Bước 5: Hướng dẫn cách dùng
Bước 6: Lưu các thông tin và số liệu
Bước 7: Thu tiền, giao hàng cho khách
Bán thuốc không theo đơn
Bước 1: Tiếp đón và chào hỏi khách hàng
Bước 2: Lựa chọn thuốc
* Tìm hiểu
Thông tin thuốc
Đối tượng dùng thuốc
Xác định việc sử dụng thuốc có phù hợp với bệnh nhân hay không?
Bước 3: Đưa ra những lời khuyên đối với từng bệnh nhân cụ thể
Bước 4: Lấy thuốc
Bước 5: Hướng dẫn cách dùng
Bước 6: Thu tiền, giao hàng cho khách
15.2.2.3. Thống kê

100
Hình 15.2 Thống kê thuốc bán ra bằng phần mềm
15.2.2.4. Bảo quản thuốc
- Thuốc luôn được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
- Thuốc được sắp xếp theo nhóm kê đơn, không kê đơn và tác dụng dược lý.
- Các thuốc kê đơn được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ “Thuốc kê đơn”.
Việc sắp xếp luôn đảm bảo sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn.
15.2.2.5. Sắp xếp và trình bày
Phân chia khu vực sắp xếp
- Theo từng ngành hàng riêng biệt: Thuốc thành phẩm, dụng cụ y tế.
- Theo yêu cầu bảo quản đặc biệt đối với một số loại thuốc:
+ Thuốc bảo quản ở điều kiện bình thường.
+ Thuốc cần bảo quản ở điều kiện đặc biệt.
- Theo yêu cầu của các qui chế, qui định chuyên môn hiện hành:
+ Hàng chờ xử lý: Xếp vào khu vực riêng, có nhãn “Hàng chờ xử lý”.
Sắp xếp trình bày hàng hóa trên các giá, tủ
- Sắp xếp hàng hóa theo nhóm tác dụng dược lý, hãng sản xuất, dạng thuốc, ...
- Sắp xếp đảm bảo: Dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra.
- Chống đổ vỡ hàng.
Sắp xếp các tài liệu, văn phòng phẩm, tư trang

101
- Tài liệu phải được phân loại, bảo quản cẩn thận, sạch sẽ (theo quy định), ghi nhãn và sắp
xếp trên ngăn tủ riêng.
- Văn phòng phẩm, dụng cụ phục vụ cho bán hàng phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng, để
đúng nơi quy định.
- Tư trang không để trong khu vực Nhà thuốc.
Nhận xét
- Hoạt động của Nhà thuốc thực hiện theo Thông tư 02/2018/TT-BYT.
- Nhà thuốc có đủ nhân sự với trình độ chuyên môn phù hợp và có kinh nghiệm.
- Các thành viên Nhà thuốc được cập nhật thường xuyên về kiến thức chuyên môn, văn
bản quy phạm pháp luật hành nghề dược.

102
16. CÔNG TÁC “HOẠT ĐỘNG DƯỢC
LÂM SÀNG VÀ THÔNG TIN THUỐC”
TẠI BỆNH VIỆN

103
Thực hiện theo nghị định 131/2020/NĐ/CP: Quy định về tổ chức, hoạt động dược lâm
sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
16.1. Hoạt động dược lâm sàng tại khoa dược
1. Tư vấn trong quá trình xây dựng các danh mục thuốc tại các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh nhằm mục tiêu sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
2. Tư vấn, giám sát việc kê đơn thuốc, sử dụng thuốc.
3. Thông tin, hướng dẫn sử dụng thuốc cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh,
người sử dụng thuốc và cộng đồng.
4. Tham gia xây dựng quy trình, hướng dẫn chuyên môn liên quan đến sử dụng thuốc và
giám sát việc thực hiện các quy trình.
5. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
6. Tham gia theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc.
7. Tham gia nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, thử nghiệm tương đương sinh học của
thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các nghiên cứu khoa học khác về sử dụng thuốc
hợp lý, an toàn và hiệu quả.
16.2. Hoạt động dược lâm sàng tại khoa lâm sàng, khoa, phòng khám bệnh
Người làm công tác dược lâm sàng tham gia phân tích, giám sát việc sử dụng thuốc của
người bệnh được khám và điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Đối với từng người
bệnh, người làm công tác dược lâm sàng phải thực hiện các hoạt động sau:
1. Khai thác thông tin của người bệnh, bao gồm cả khai thác thông tin trên bệnh án, tiến
hành phỏng vấn trực tiếp người bệnh.
2. Xem xét các thuốc được kê đơn cho người bệnh trong quá trình đi buồng bệnh hoặc
xem xét y lệnh trong hồ sơ bệnh án, đơn thuốc.
3. Hướng dẫn sử dụng thuốc cho điều dưỡng viên, hộ sinh viên.
4. Phối hợp với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh để cung cấp thông tin tư vấn
cho người bệnh về những điều cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc.
16.3. Hoạt động dược lâm sàng tại nhà thuốc trong khuôn viên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh
Người chịu trách nhiệm chuyên môn hoặc người làm công tác dược lâm sàng tại nhà
thuốc trong khuôn viên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện các hoạt động sau:
104
1. Tư vấn, cung cấp thông tin về thuốc cho người mua, người sử dụng thuốc.
2. Tư vấn, trao đổi với người kê đơn trong trường hợp phát hiện việc kê đơn thuốc
không hợp lý.
3. Tham gia theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc.
16.4. Dược lâm sàng ngoại trú
Gồm các hoạt động:
1. Phát hiện các đơn kê phối hợp 2 thuốc cùng nhóm.
2. Thông tin đến bác sĩ điều chỉnh đơn kê nhầm tên thuốc.
3. Thông tin đến bác sĩ điều chỉnh đơn kê nhầm số lượng thuốc.
4. Thông tin đến bác sĩ điều chỉnh đơn thuốc kê thiếu chẩn đoán.
5. Thông tin đến bác sĩ điều chỉnh đơn kê nhầm hàm lượng thuốc.
16.5. Dược lâm sàng nội trú
Gồm các hoạt động:
16.5.1. Đào tạo
a. Hình thức: đào tạo online
b. Nội dung:
* Dịch truyền HES (Hydroxyethyl starch): cập nhật thông tin từ 1 số cơ quan quản lý
dược phẩm trên thế giới và việc sử dụng dịch truyền trong điều trị sốt xuất huyết.
- Nguy cơ:
⚫ Tử vong tổn thương thận cấp cần điều trị thay thế thận, chảy máu kéo dài ở những
bệnh nhân phẫu thuật được điều trị bằng các chế phẩm chứa HES.
⚫ Tử vong tổn thương thận cấp ở những bệnh nhân chấn thương kín được điều trị bằng
sản phẩm chứa HES.
* Tránh sử dụng thuốc chống viêm NSAID cho phụ nữ có thai: Tác dụng không mong
muốn.
- Đối với người mẹ: kéo dài thời gian chuyển dạ, băng huyết sau sinh.
- Đối với thai nhi: đóng sớm ống động mạch, rối loạn chức năng thận, thiểu ối.
- Đối với trẻ sơ sinh: hội chứng suy hô hấp, tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ
sinh, loạn sản phế quản phổi, suy thận, chảy máu não thất, viêm ruột hoại tử.
c. Kết luận: Nhân viên khoa nắm nội dung tập huấn.
105
16.5.2. ADR
* Bé gái 01 tháng tuổi, cân nặng 3,5 kg. Sau 05 phút chích Cefepim, bé sẩn đỏ da, bé tỉnh,
môi hồng, chi ấm, mạch rõ, thở không co kéo. Sinh hiệu: Mạch 140 lần/phút, SpO2 97%,
nhịp thở 50 lần/phút, không sốt, tim đều rõ, phổi không ran, bụng mềm, CRT < 2s.
- Thuốc: Cefepim Kabi 1G; số lô: 18X0673; nhà SX: FRESENIUS KABI - Ý.
- Mức độ nghiêm trọng của phản ứng: không nghiêm trọng.
* Bé gái 13 tuổi, cân nặng 36 kg. Bé đang truyền Amikacin được 50 ml/ tổng liều 100
ml: Tím môi, chi lạnh, tím đầu chi; Sốt 39o C, lạnh run; Nổi sẩn đỏ dạng mảng vị trí cẳng
tay (T) trên đường vein truyền thuốc; Mạch quay khó bắt, SpO2 bắt không lên, tim nhanh
180 lần/phút, không gallop t3.
- Tiền sử: Dị ứng thịt bò, trứng, hải sản.
- Thuốc: Amikacin (Vinphacine); số lô: 010622; nhà SX: CTY CP DƯỢC PHẨM VĨNH
PHÚC.
- Mức độ nghiêm trọng của phản ứng: hồi phục không có di chứng.
16.5.3. Bình đơn thuốc
Họ tên: Nguyễn Văn B Tuổi: 80 Giới tính: Nữ
Chẩn đoán: Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn/nhồi máu cơ tim cũ đã đặt stent, cơn đau
thắt ngực ổn định, không kiếm soát triệu chứng đầy đủ, bệnh lý tăng huyết áp, tăng lipid
máu hỗn hợp, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
1. Trimetazidin 35mg (Vaspycar 35mg) 56 viên
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên (sáng - chiều)
2. Losartan 50mg (Savi Losartan 50) 28 viên
Ngày 1 lần, mỗi lần 1 viên (sáng)
3. Acetylsalicylic acid 81mg (Aspirin 81mg) 28 viên
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên (sáng sau ăn)
4. Rosuvastatin 10mg (Rotinvast 10) 28 viên
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên (chiều sau ăn)
5. Bisoprolol 2,5mg (Savi Prolol 2,5mg) 56 viên
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 2 viên (sáng)

106
6. Amlodipin 5mg (Amlodipine stella 5mg) 28 viên
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên (sáng)
7. Omeprazol 20mg (Kagasdine 20mg) 28 viên
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên (sáng trước ăn 30 phút)
Bình đơn:
- Tương tác mức độ trung bình: Amlodipin và Bisoprolol
Giảm nhịp tim, dẫn truyền tim và co bóp cơ tim có thể xảy ra khi sử dụng thuốc chẹn
kênh canxi đồng thời với thuốc chẹn beta, đặc biệt ở những bệnh nhân có bất thường về
tâm thất hoặc dẫn truyền. Mặc dù sự kết hợp này có thể hữu ích và hiệu quả trong một số
trường hợp, nhưng có thể xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra trên tim
mạch như suy tim sung huyết, hạ huyết áp nghiêm trọng và/hoặc cơn đau thắt ngực kịch
phát. Ngoài ra, một số thuốc chẹn kênh canxi có thể ức chế chuyển hóa CYP450 ở gan
của thuốc chẹn beta, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong máu. Bệnh nhân có thể bị đau
đầu, chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu và/hoặc thay đổi nhịp tim. Những tác dụng phụ
này rất có thể gặp khi bắt đầu điều trị, sau khi tăng liều. Tránh lái xe hoặc vận hành máy
móc nguy hiểm, thận trọng khi đứng dậy hoặc nằm sau khi sử dụng thuốc.
Kết luận: Khuyến cáo theo dõi huyết áp của bệnh nhân và điều chỉnh liều lượng một hoặc
cả hai thuốc khi cần thiết.
16.5.4. Thông tin thuốc
a. Công văn số 9343/QLD-CL (V/v thông báo thu hồi thuốc).
b. Thông tin tờ HDSD thuốc.
c. Cập nhật các thuốc mới, thuốc cận date (qua mail nội bộ).
16.5.5. Sai sót chuyên môn
Không có trường hợp nào.

107
17. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA
DƯỢC (PHẦN MỀM QUẢN LÝ TẠI
KHOA DƯỢC)

108
Bệnh viện sử dụng phần mềm KHOA VIET quản lý tại khoa Dược gồm:
⚫ Quản lý phân loại, thông tin dược phẩm tại kho.
⚫ Quản lý kế hoạch nhập-xuất dược của từng bộ phận và toàn đơn vị.
⚫ Quản lý chứng từ nhập.
⚫ Quản lý chứng từ xuất, cấp, bán, hư hao, sử dụng, kiểm kê kho, kê đơn…
⚫ Theo dõi tình hình nhập, xuất, nhập-xuất-tồn, hư hao của các đơn vị cấp dưới.
⚫ Tra cứu chứng từ nhập, xuất, hư hao, sử dụng, kiểm kê kho, kê đơn theo một hay
nhiều các tiêu thức quản lý cùng một lúc tuỳ theo các tiêu chuẩn người sử dụng đưa
ra.
⚫ Tổng hợp các báo cáo tình hình nhập, xuất, nhập-xuất-tồn, báo cáo sử dụng, hư hao
trong một kho, hay trong toàn bộ đơn vị.
⚫ Kết xuất tổng hợp các sổ thẻ kho, sổ báo cáo sử dụng thuốc hàng ngày…
⚫ Phần mềm có thể truyền nhận dữ liệu và báo cáo từ cấp dưới lên cấp trên theo nhiều
dạng khác nhau như qua USB, đĩa CD, mail,…
Ứng dụng các phần mềm khác trong khoa Dược như:
➢ Excel: tính toán, thống kê dược…

➢ Word: soạn thảo văn bản, báo cáo, biên bản…


➢ Powerpoint: trình chiếu báo cáo, hội nghị….

➢ Internet Explorer: đấu thầu online…

Hình 17.1. Phần mềm KHOA VIET bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp đang sử dụng
109
Hình 17.2. Giao diện hệ thống quản lý thuốc tại khoa Dược

Hình 17.3. Giao diện danh mục của quản lý Dược kho chẵn

110
Hình 17.4. Giao diện báo cáo khoa Dược của quản lý Dược khoa chẵn

111
Hình 17.5. Giao diện thao tác lập phiếu nhập hàng

Hình 17.6. Giao diện thao tác lập phiếu xuất hàng

112
Hình 17.7. Giao diện thao tác tổng hợp xuất thuốc về kho phát thuốc

Hình 17.8. Giao diện xem báo cáo tồn kho thuốc theo ngày của quầy 91

113
Nhận xét:
• Khoa Dược bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp sử dụng phần mềm quản lý tương đối
tốt.
• Tuy nhiên, còn phụ thuộc nhiều vào mạng internet, theo quan sát tại phòng kế toán
nếu mất mạng internet sẽ làm chậm tiến độ công việc.

114
18. BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG CỦA KHOA DƯỢC BỆNH
VIỆN

115
Theo quyết định số 6858/QĐ-BYT, Quyết định về việc ban hành bộ tiêu chí chất lượng
bệnh viện Việt Nam, được ban hành ngày 18/11/2016 (phụ lục 1).

Nội dung đánh giá chất lượng Khoa Dược nằm trong Chương C9. Quản lí cung ứng và sử
dụng thuốc.
Bảng 18.1. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc
C9.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược
⚫ Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 quy định về tổ chức và
Căn cứ đề
hoạt động của khoa dược bệnh viện.
xuất và ý
⚫ Thiết lập hệ thống tổ chức là điều kiện cần để triển khai các hoạt động
nghĩa
dược trong bệnh viện.
Các bậc thang chất lượng
Mức 1 1. Bệnh viện chưa có khoa dược.
2. Bệnh viện đã thành lập khoa dược.
3. Phụ trách khoa dược có trình độ cao đẳng về dược trở lên.
4. Khoa dược có các bộ phận: nghiệp vụ dược, kho và cấp phát, thống
Mức 2
kê dược.
5. Các văn bằng, chứng chỉ (bản sao) của nhân viên khoa dược được
tập hợp thành một bộ và lưu tại khoa dược.
6. Có bản mô tả vị trí việc làm cho các vị trí trong khoa dược và xác
định nhu cầu nhân lực khoa dược.
7. Khoa dược bảo đảm đầy đủ nhân lực cho các chức danh nghề
nghiệp trong các bộ phận khoa dược.
8. Khoa dược có nhân viên làm công tác dược lâm sàng và thông tin
Mức 3 thuốc (kiêm nhiệm hoặc chuyên trách).
9. Khoa dược có phân công nhân viên phụ trách theo dõi và báo cáo
phản ứng có hại của thuốc (ADR).
10. Lãnh đạo khoa dược có chuyên môn dược trình độ đại học trở lên.
11. Các nhân viên khoa dược được đào tạo, tập huấn về chuyên môn
dược

116
12. Khoa dược có đầy đủ số lượng nhân lực cho các vị trí việc làm
trong các bộ phận của khoa dược (theo đề án vị trí việc làm hoặc kế
hoạch nhân lực).
13. Khoa dược có cán bộ chuyên trách làm công tác dược lâm sàng và
Mức 4 thông tin thuốc.
14. Toàn bộ nhân viên khoa dược bảo đảm được đào tạo liên tục đầy
đủ.
15. Lãnh đạo khoa dược có trình độ sau đại học chuyên ngành dược (hoặc
là dược sĩ chính).
16. Theo dõi, rà soát tình hình nhân lực khoa dược và điều chuyển, tuyển
dụng bổ sung nhân lực phù hợp với quy mô và sự phát triển khoa dược,
bệnh viện.
Mức 5 17. Lãnh đạo khoa dược có trình độ tiến sĩ, chuyên khoa II trở lên chuyên
ngành dược (hoặc là dược sĩ cao cấp).
18. Có kế hoạch và cử nhân viên đào tạo đội ngũ lãnh đạo khoa dược kế
cận.

➢ Đánh giá tiêu chí chất lượng bệnh viện:


Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược: khoa dược bệnh viện đạt mức
5/5.
- Khoa Dược bệnh viện có 5 bộ phận gồm: thống kê dược; kho và cấp phát; dược lâm
sàng, thông tin thuốc; kiểm nhập thuốc; nhà thuốc bệnh viện; (bệnh viện không có pha
chế thuốc).
- Khoa Dược có đầy đủ nhân lực để thực hiện các hoạt động của Khoa theo thông tư số
22/2011/TT-BYT.
- Khoa có tập huấn chuyên môn về dược.

117
Bảng 18.2 Bảo đảm cơ sở vật chất và các quy trình kỹ thuật cho hoạt động Dược
C9.2 Bảo đảm cơ sở vật chất và các quy trình kỹ thuật cho hoạt động Dược
⚫ Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 quy định về tổ chức
và hoạt động của khoa dược bệnh viện.
Căn cứ đề ⚫ Thông tư số 15/2011/TT-BYT ngày 19/04/2011 quy định về tổ chức
xuất và ý và hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện.
nghĩa ⚫ Bảo đảm cơ sở vật chất tốt cho khoa dược và xây dựng đầy đủ các
quy trình góp phần bảo đảm chất lượng thuốc và nâng cao chất
lượng điều trị.
Các bậc thang chất lượng
1. Khoa dược chưa có phòng làm việc riêng.
2. Không có nhà thuốc hoặc cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viện bệnh
Mức 1 viện (trừ trường hợp bệnh viện bảo đảm cung ứng đầy đủ thuốc
100% cho người bệnh nội trú và ngoại trú).
3. Phát hiện thấy trong kho thuốc có tổ mối.
4. Khoa dược có phòng làm việc riêng.
5. Khoa dược được nối mạng internet để tra cứu thông tin về thuốc.
6. Có quy định về bảo quản thuốc.
7. Kho thuốc được bố trí thoáng, mát, thuận tiện cho việc xuất, nhập
thuốc.
8. Kho thuốc có trang thiết bị việc theo dõi, bảo quản thuốc: giá kệ, nhiệt
Mức 2 kế, ẩm kế, quạt thông gió, điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh.
9. Kho thuốc bảo đảm ánh sáng mặt trời không chiếu trực tiếp vào thuốc.
10. Theo dõi, quản lý xuất, nhập, tồn thuốc đầy đủ bằng sổ sách, ghi
chép rõ ràng (hoặc bằng máy tính và phần mềm quản lý thuốc).
11. Có nhà thuốc hoặc cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viện bệnh viện
(trừ trường hợp bệnh viện bảo đảm cung ứng đầy đủ thuốc 100%
cho người bệnh nội trú và ngoại trú).
Mức 3 12. Khoa dược bố trí kho hóa chất, cồn tách biệt với kho thuốc.

118
13. Bảo đảm đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện chống ẩm, mốc tại
kho thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc cho các thuốc có nguồn gốc thực vật,
động vật (thuốc đông y) và các thuốc, hóa chất có nguy cơ ẩm mốc
cao.
14. Bảo đảm phòng tránh côn trùng, mối mọt và động vật nguy hại (như
chuột) tại kho thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc.
15. *Hệ thống kho dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền được bảo quản ở
nơi tách biệt, sạch sẽ, đạt các tiêu chuẩn về ánh sáng, nhiệt độ, độ
ẩm, độ thông thoáng; phòng tránh côn trùng, mối mọt; phòng chống
cháy, nổ; đầy đủ trang thiết bị bảo đảm an toàn vệ sinh khi lưu trữ và
chia thang thuốc.
16. Khu vực sơ chế dược liệu, bào chế vị thuốc y học cổ truyền, nơi sắc
thuốc, cấp phát thuốc được bố trí ở vị trí phù hợp cho việc vận
chuyển và cấp phát thuốc; có đầy đủ trang thiết bị phục vụ công tác
sơ chế dược liệu, bào chế vị thuốc y học cổ truyền.
17. Khoa dược bố trí các bộ phận liên quan đến cấp phát thuốc (kho,
quầy, phòng) cho người bệnh ngoại trú thuận tiện.
18. Kho thuốc và toàn bộ địa điểm cấp phát thuốc có trang thiết bị việc
theo dõi, bảo quản thuốc: giá kệ, nhiệt kế, ẩm kế, quạt thông gió,
điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh.
19. Đơn vị thông tin thuốc được trang thiết bị đầy đủ: máy tính, mạng
internet, tài liệu có liên quan.
20. Có sổ và theo dõi thường xuyên nhiệt độ, độ ẩm của các kho thuốc.
21. Có phần mềm quản lý được xuất, nhập, tồn thuốc trong khoa dược.
22. Khoa dược có xây dựng quy trình chuẩn cho các hoạt động chuyên
môn về xuất - nhập, bảo quản thuốc.
23. Hệ thống kho thuốc xây dựng theo nguyên tắc “Thực hành tốt bảo
Mức 4 quản thuốc”.
24. Tiến hành đánh giá về thực hành và bảo quản thuốc tại kho dược

119
hằng năm.
25. Tiến hành đánh giá chất lượng nhà thuốc hoặc cơ sở bán lẻ thuốc
trong khuôn viện bệnh viện hằng năm.
26. Khoa dược kiểm soát được số lượng thuốc thông qua hệ thống phần
mềm quản lý của bệnh viện.
27.Thực hiện đúng quy trình chuẩn cho các hoạt động chuyên môn dược.
28. Tiến hành cải tiến chất lượng và khắc phục các nhược điểm để nhà
thuốc bệnh viện đạt các tiêu chuẩn chất lượng (như đạt tiêu chuẩn GPP
hoặc các tiêu chuẩn chất lượng khác mang tính đặc thù nếu có, ví dụ cho
bệnh viện chuyên khoa y dược học cổ truyền, bệnh viện quân đội…).
29. Khoa dược có trang bị phần mềm tra cứu thông tin thuốc.
30. Khoa dược có trang bị phần mềm lưu trữ thông tin thuốc.
Mức 5
31. Có quy trình và hệ thống vận chuyển thuốc khép kín trong bệnh viện
(bán tự động hoặc tự động hoàn toàn), bảo đảm an toàn, chất lượng và
tiện lợi.
32. **Khoa dược có trang bị hệ thống và phòng pha chế sạch, bảo đảm
cho pha chế các dung dịch vô khuẩn dùng trong
tiêm, truyền và nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch.
* Chỉ áp dụng đối với các bệnh viện Y học cổ truyền hoặc bệnh viện đa
khoa có khoa Đông y.
Ghi chú ** Chỉ áp dụng đối với các bệnh viện trong danh mục kỹ thuật có sử
dụng các dung dịch vô khuẩn dùng trong tiêm, truyền và nuôi dưỡng qua
đườngtĩnh mạch hoặc thực hiện pha chế các dung dịch.
➢ Đánh giá tiêu chí chất lượng bệnh viện:
Bảo đảm cơ sở vật chất và các quy trình kỹ thuật cho hoạt động Dược đạt mức 4/5.
- Khoa Dược có đủ quy trình chuẩn cho hoạt động chuyên môn về xuất, nhập, bảo quản
thuốc. Có phần mềm quản lý xuất, nhập, tồn thuốc. Các kho có diện tích đủ để chứa
thuốc.

120
- Hiện tại, bệnh viện chưa có quy trình và hệ thống vận chuyển thuốc khép kín trong
bệnh viện, hoạt động vận chuyển thuốc trong khoa dược và bệnh viện đều sử dụng sức
người, chưa đảm bảo an toàn và chất lượng nên tiêu chí số 31 của C9.2 chưa đạt.
Bảng 18.3 Cung ứng thuốc, hóa chất và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất
lượng
Cung ứng thuốc, hóa chất và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo
C9.3
đảm chất lượng
⚫ Thông tư số 09/2010/TT-BYT ngày 28/4/2010 hướng dẫn việc
quản lý chất lượng thuốc.
⚫ Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19/1/2012
Căn cứ đề
hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế.
xuất và ý
⚫ Việc cung ứng thuốc, vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, chất
nghĩa
lượng giúp đáp ứng nhu cầu điều trị, bảo đảm chất lượng khám,
chữa bệnh, không để người bệnh phải tự mua thuốc và hạn chế
phát sinh tiêu cực.
Các bậc thang chất lượng
1. Phát hiện thấy trong bệnh viện có thuốc, vật tư y tế tiêu hao quá hạn
hoặc thuốc không đạt chất lượng về mặt cảm quan nhưng không
được để ở khu vực riêng chờ xử lý.
Mức 1 2. Không cung cấp được số liệu về xuất, nhập thuốc ngay khi được yêu
cầu.
3. Có vụ việc thiếu thuốc trong danh mục dẫn đến hậu quả người bệnh
tử vong hoặc tổn thương không hồi phục.
4. Có tiến hành lựa chọn và xây dựng danh mục thuốc bệnh viện. 5.
Mức 2
Bảo đảm mua thuốc theo đúng quy định, không phát hiện có sai phạm.
6. Có quy trình cấp phát thuốc trong bệnh viện từ khoa dược đến người
bệnh.
Mức 3
7. Có quy trình kiểm soát chất lượng thuốc tại khoa Dược.
8. Có quy trình xử lý các thuốc chất lượng không đảm bảo tại bệnh

121
viện.
9. Có xây dựng và quản lý danh mục thuốc cấp cứu (danh mục thuốc
tủ trực) tại các khoa lâm sàng.
10. Thực hiện báo cáo thường xuyên, đầy đủ các số liệu về sử dụng
thuốc: báo cáo sử dụng thuốc, báo cáo sử dụng thuốc kháng sinh,
báo cáo công tác khoa dược bệnh viện.
11. Bảo đảm cung cấp đầy đủ thuốc, hóa chất và vật tư y tế tiêu hao
trong danh mục của bệnh viện cho người bệnh nội trú.
12. Bảo đảm cung cấp đầy đủ thuốc, vật tư y tế tiêu hao trong và ngoài
danh mục cho người bệnh nội trú.
13. Bảo đảm cung ứng thuốc, vật tư y tế tiêu hao liên tục, không gián
đoạn (không có tình trạng thiếu thuốc vào cuối tháng, cuối năm hoặc
Mức 4
đầu năm).
14. Có quy trình và phương án tổ chức cung ứng các thuốc hiếm theo
yêu cầu điều trị và thuốc điều trị các bệnh hiếm gặp (trong trường hợp
cần điều trị người bệnh tại bệnh viện, không chuyển tuyến).
15. Tiến hành khảo sát, đánh giá (hoặc nghiên cứu) việc cung ứng
thuốc và vật tư y tế tại bệnh viện.
16. Có báo cáo đánh giá, trong đó có chỉ ra những nhược điểm, khó
khăn cần khắc phục trong cung ứng thuốc, vật tư và đề xuất giải
pháp cải tiến.
17. Tiến hành cải tiến chất lượng cung ứng thuốc và vật tư y tế dựa
Mức 5
trên kết quả khảo sát, đánh giá (hoặc nghiên cứu).
18. Áp dụng thành tựu khoa học, kĩ thuật mới trong việc cung ứng
thuốc và vật tư y tế tiêu hao kịp thời, chất lượng (ví dụ triển
khai hệ thống chia thuốc tự động, máy tự động dán nhãn thuốc,
liều dùng, tên người bệnh… vào các túi thuốc được chia cho
người bệnh).

➢ Đánh giá tiêu chí chất lượng bệnh viện:


122
Cung ứng thuốc, hóa chất và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất
lượng đạt mức 4/5.
- Có quy trình cấp phát thuốc trong bệnh viện cho nội, ngoại trú, xây dựng danh mục
thuốc sử dụng tại bệnh viện, có phần mềm quản lý danh mục thuốc tại các tủ trực khoa
lâm sàng.
- Khoa Dược chưa có áp dụng những thành tựu khoa học, kĩ thuật mới trong việc cung
ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao kịp thời, chất lượng nên tiêu chí số 18 của C9.3 chưa đạt.
Bảng 18.4 Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý
C9.4 Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý
• Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 hướng dẫn sử dụng
thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.
• Thông tư số 31/2012/TT-BYT ngày 20/12/2012 hướng dẫn hoạt động
Căn cứ đề dược lâm sàng trong bệnh viện.
xuất và ý • Thông tư 05/2016/TT-BYT quy định về kê đơn thuốc trong điều trị
nghĩa ngoại trú.
• Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý giúp điều trị hiệu quả, giảm số ngày nằm
viện, giảm chi phí điều trị, giảm gánh nặng bệnh tật cho người bệnh và
cộng đồng.
Các bậc thang chất lượng
1. Phát hiện thấy sử dụng thuốc sai đường dùng, sai tên thuốc.
Mức 1
2. Phát hiện đơn thuốc kê hai thuốc cùng hoạt chất.
3. Triển khai, thực hiện 5 đúng khi sử dụng thuốc tại các khoa/phòng.
4. Bảo đảm thực hiện các quy định về kê đơn thuốc ngoại trú tại bệnh
Mức 2 viện.
5. Có hướng dẫn về sử dụng thuốc cho điều dưỡng, nhân viên y tế ít nhất
1 buổi/năm.
6. Có xây dựng các quy trình chuyên môn liên quan đến sử dụng thuốc:
Mức 3 cấp phát thuốc, phachế thuốc, giám sát sự cố trong sử dụng thuốc…
7. Bảo đảm thực hiện kê đơn thuốc phù hợp với diễn biến của bệnh.

123
8. Bảo đảm thực hiện kê đơn thuốc theo đúng các quy chế kê đơn.
9. Bảo đảm thực hiện không kê thực phẩm chức năng trong đơn thuốc.
10. Bảo đảm 5 đúng khi sử dụng thuốc.
11. Có xây dựng danh mục thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau
(LASA).
12. Có hướng dẫn bằng hình ảnh danh mục LASA và phổ biến cho các
nhân viên y tế, khoa khám bệnh và các khoa lâm sàng áp dụng thực
hiện.
13. Thực hiện được việc ra lẻ thuốc cho từng người bệnh.
14. Xây dựng quy trình hướng dẫn và giám sát sử dụng các thuốc có
nguy cơ cao xuất hiện ADR và các sự cố trong sử dụng thuốc.
15. Chỉ định thuốc theo đúng phác đồ điều trị của bệnh viện, hướng dẫn
chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế/bệnh viện hoặc khuyến cáo của Tổ
chức y tế thế giới.
Mức 4
16. Theo dõi và quản lý các thuốc cần chia liều khi sử dụng.
17. Khoa dược tổ chức tập huấn, thông tin cho nhân viên y tế về hiệu
quả và độ an toàn khi sử dụng thuốc (có tài liệu và chương trình đào
tạo) ít nhất 1 lần/năm.
18. Tiến hành khảo sát, đánh giá (nghiên cứu) việc sử dụng thuốc an
toàn, hợp lý.
19. Có báo cáo đánh giá việc sử dụng thuốc, trong đó có chỉ ra những
nhược điểm, hạn chế cần khắc phục và đề xuất giải pháp cải tiến chất
lượng.
20. Thực hiện được việc ra lẻ thuốc cho từng người bệnh và cung cấp đủ
các thông tin như tên, tuổi người bệnh; tên thuốc, đường dùng, liều
dùng, thời gian dùng thuốc (ví dụ: có nhãn in các thông tin trên dán
Mức 5
vào túi thuốc lẻ của người bệnh).
21. Sử dụng thông tin về hiệu quả và độ an toàn của thuốc để khuyến cáo
thay đổi, bổ sung danh mục thuốc dùng trong bệnh viện, chỉ định

124
dùng thuốc của thầy thuốc, hướng dẫn điều trị và các quy trình
chuyên môn khác trong bệnh viện.
22. Có áp dụng phần mềm cảnh báo tương tác thuốc tích hợp khi kê đơn
trên phạm vi toàn bệnh viện.
23. Xây dựng và thực hiện quy trình giám sát điều trị thông qua việc
theo dõi nồng độ thuốc trong máu.
24. Có phần mềm theo dõi và quản lý lịch sử dùng thuốc của người
bệnh.
25. Tiến hành cải tiến chất lượng dựa trên kết quả khảo sát, đánh giá
(nghiên cứu)

➢ Đánh giá tiêu chí chất lượng bệnh viện:


Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đạt mức 4/5.
- Thực hiện đúng qui chế kê đơn thuốc, có xây dựng quy trình hướng dẫn và giám sát sử
dụng các thuốc có nguy cơ cao xuất hiện ADR và các sự cố trong sử dụng thuốc. Có chỉ
định thuốc theo đúng phác đồ điều trị của bệnh viện, hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của
Bộ Y tế/bệnh viện hoặc khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới. Theo dõi và quản lý các
thuốc. Khoa dược tổ chức tập huấn, thông tin cho nhân viên y tế về hiệu quả và độ an toàn
khi sử dụng thuốc 1 - 2 lần/năm…
- Chưa có phần mềm cảnh báo tương tác thuốc tích hợp khi kê đơn nên chưa đáp ứng
tiêu chí số 22.
- Khoa Dược chưa xây dựng và thực hiện quy trình giám sát điều trị thông qua việc theo
dõi nồng độ thuốc trong máu nên chưa đáp ứng tiêu chí số 23.

125
Bảng 18.5 Thông tin thuốc, theo dõi và báo cáo phản ứng có hại của thuốc kịp thời, đầy
đủ và có chất lượng
Thông tin thuốc, theo dõi và báo cáo phản ứng có hại của thuốc kịp thời,
C9.5
đầy đủ và có chất lượng
⚫ Quyết định 1088/QĐ-BYT về việc ban hành hướng dẫn hoạt động
giám sát phản ứng có hại của thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh.
Căn cứ đề
⚫ Thông tin thuốc, theo dõi, và báo cáo phản ứng có hại của thuốc
xuất và ý
(ADR) đầy đủ, kịp thời, chất lượng giúp bác sĩ chỉ định điều trị đúng,
nghĩa
người bệnh được sử dụng thuốc đúng, an toàn, hiệu quả và giảm chi
phí điều trị.
Các bậc thang chất lượng
1. Chưa triển khai hoạt động thông tin thuốc tại bệnh viện.
Mức 1
2. Chưa sẵn có mẫu báo cáo ADR tại các khoa/phòng.
3. Đã thành lập đơn vị thông tin thuốc.
4. Có xây dựng kế hoạch hoạt động và phân công nhiệm vụ đơn vị thông
Mức 2 tin thuốc.
5. Có xây dựng quy trình thông tin thuốc tại bệnh viện.
6. Có xây dựng quy trình giám sát ADR tại bệnh viện.
7. Có thực hiện việc thông tin thuốc tại bệnh viện theo quy trình đã xây
dựng.
8. Có thực hiện việc giám sát ADR tại bệnh viện theo quy trình đã xây
dựng.
9. Có tổ chức hoạt động thông tin thuốc cho bác sĩ, điều dưỡng về thuốc,
Mức 3 thuốc mới, chất lượng thuốc, phản ứng có hại của thuốc, sự cố trong
sử dụng thuốc, các khuyến cáo về thuốc của cơ quan quản lý… bằng
các hình thức khác nhau (như thông báo tại bảng tin bệnh viện, thông
báo đến khoa/phòng, tại buổi giao ban bệnh viện, tại các buổi họp
thường xuyên/đột xuất, tại các buổi sinh hoạt/hội thảo khoa học của
bệnh viện).

126
10. Các bản báo cáo ADR có các thông tin tối thiểu cần thiết bao gồm:
thông tin về người bệnh, thông tin về ADR, thông tin về thuốc nghi
ngờ gây ADR và thông tin về người báo cáo.
11. Có gửi báo cáo ADR tới trung tâm quốc gia/khu vực về thông tin
thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
12. Tỷ lệ báo cáo có đầy đủ các thông tin tối thiểu cần thiết chiếm từ 50%
trở lên.
13. Tỷ lệ các báo cáo ADR có đầy đủ các thông tin tối thiểu chiếm từ 80%
trở lên.
14. Có hệ thống lưu trữ thông tin thuốc.
15. Xây dựng và phát hành bản thông tin thuốc, lưu hành nội bộ trong
bệnh viện.
16. Đơn vị thông tin thuốc đáp ứng trả lời đầy đủ các câu hỏi thông tin
Mức 4 thuốc cho bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên y tế và người bệnh.
17. Tiến hành khảo sát, đánh giá (hoặc nghiên cứu) về tình hình thực hiện
thông tin thuốc, theo dõi và báo cáo phản ứng có hại của thuốc tại
bệnh viện.
18. Có báo cáo đánh giá, trong đó có chỉ ra những nhược điểm, hạn chế
cần khắc phục và đề xuất các khuyến cáo, giải pháp cải tiến chất
lượng.
19. Toàn bộ các báo cáo ADR được gửi tới trung tâm quốc gia/khu vực về
thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc có đầy đủ các
thông tin cần thiết và đúng thời gian quy định.
20. Phát hành bản tin thông tin thuốc ít nhất 2 số/năm.
Mức 5 21. Tiến hành cải tiến chất lượng thông tin thuốc và ADR dựa trên kết quả
đánh giá.
22. Sử dụng thông tin về hiệu quả và độ an toàn của thuốc để khuyến cáo
thay đổi, bổ sung danh mục thuốc dùng trong bệnh viện, chỉ định
dùng thuốc của bác sĩ, hướng dẫn điều trị và các quy trình chuyên

127
môn khác trong bệnh viện.

➢ Đánh giá tiêu chí chất lượng bệnh viện:


Thông tin thuốc, theo dõi và báo cáo phản ứng có hại của thuốc kịp thời, đầy đủ và
có chất lượng đạt mức 5/5.
- Có thực hiện giám sát ADR tại bệnh viện.
- Toàn bộ các báo cáo ADR được gửi tới trung tâm ADR quốc gia.
- Phát hành bản thông tin thuốc.
Bảng 18.6 Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả
C9.6 Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả
⚫ Thông tư số 21/2013/TT-BYT ngày 8/8/2013 quy định về tổ chức và hoạt
Căn cứ động của hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện.
đề xuất ⚫ Hội đồng thuốc và điều trị có ý nghĩa quan trọng đối với việc chấn chỉnh
và ý công tác cung ứng, nâng cao hiệu quả sử dụng thuốc thông qua việc xây
nghĩa dựng các hướng dẫn điều trị và các quy định về quản lý, sử dụng thuốc
trong bệnh viện.
Các bậc thang chất lượng
Mức 1 1. Chưa thành lập hội đồng thuốc và điều trị.
2. Đã thành lập hội đồng thuốc và điều trị.
3. Hội đồng thuốc và điều trị có văn bản quy định chức năng nhiệm vụ cụ thể
Mức 2
của các thành viên trong hội đồng.
4. Hội đồng thuốc và điều trị họp đều đặn ít nhất 1 lần trong 2 tháng
5. Hội đồng thuốc đã xây dựng danh mục thuốc sử dụng trong bệnh viện.
6. Hội đồng thuốc và điều trị xây dựng hoặc tiếp nhận hướng dẫn điều trị dùng
tại bệnh viện.
Mức 3 7. Hội đồng thuốc và điều trị có tiến hành phân tích các vấn đề liên quan đến
sử dụng thuốc trong các buổi bình bệnh án hoặc trong việc kiểm tra, giám
sát bệnh án bằng phần mềm.
8. Hội đồng thuốc có tổ chức tập huấn, đào tạo về sử dụng thuốc cho nhân viên

128
trong bệnh viện ít nhất 1 năm/lần.
9. Hội đồng thuốc và điều trị có xây dựng các văn bản quy định về quản lý và
sử dụng thuốc trong bệnh viện:
a. Các tiêu chí lựa chọn thuốc để xây dựng danh mục thuốc bệnh viện
b. Hướng dẫn điều trị
c. Quy trình và tiêu chí bổ sung hoặc loại bỏ thuốc ra khỏi danh mục.
d. Các tiêu chí để lựa chọn thuốc trong đấu thầu mua thuốc
e. Quy trình cấp phát thuốc
f. Sử dụng một số thuốc không nằm trong danh mục
g. Hạn chế sử dụng một số thuốc
Mức 4
h. Sử dụng thuốc biệt dược và thuốc thay thế trong điều trị
i. Quy trình giám sát sử dụng thuốc
j. Quản lý, giám sát hoạt động thông tin thuốc của trình dược viện, công ty
dược và các tài liệu quảng cáo thuốc.
10. Hội đồng thuốc có tổ chức tập huấn, đào tạo về sử dụng thuốc cho nhân
viên trong bệnh viện ít nhất 2 lần/năm.
11. Nhân viên y tế được phổ biến và tuân thủ hướng dẫn điều trị.
12. Hội đồng có tiến hành phân tích, đánh giá sử dụng thuốc: ABC/VEN và có
báo cáo kết quả phân tích theo định kỳ hàng năm.
13. Sử dụng kết quả phân tích, đánh giá sử dụng thuốc ABC/VEN cho việc cải
tiến chất lượng xây dựng danh mục thuốc bệnh viện, quản lý và cung ứng
thuốc.
Mức 5 14. Hội đồng có tiến hành nghiên cứu đánh giá chi phí - hiệu quả điều trị của
người bệnh, có báo cáo kết quả đánh giá.
15. Áp dụng các kết quả phân tích, đánh giá cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng
thuốc, giảm chi phí dùng thuốc của bệnh viện.

➢ Đánh giá tiêu chí chất lượng bệnh viện:


Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả đạt mức 5/5.

129
- Hội đồng thuốc và điều trị có tiến hành phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng
thuốc trong các buổi bình bệnh án.
- Có tiến hành phân tích ABC/VEN cải tiến chất lượng xây dựng danh mục thuốc bệnh
viện, quản lý và cung ứng thuốc.

130
19. CÔNG TÁC PHA CHẾ THUỐC
TRONG BỆNH VIỆN

131
Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp không còn thực hiện pha chế thuốc (ngoài trừ Megasept
0.5% dùng để ngâm dụng cụ và Povidine 1%, 2% dùng để rửa vết thương) vì:
- Chế phẩm thuốc tự pha khó bảo quản được lâu.
- Trên thị trường đã có rất nhiều chế phẩm pha sẵn thuận tiện cho việc sử dụng và bảo
quản.

132
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thông tư 22/2011/TT-BYT, ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế, Quy định tổ
chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện
2. Thông tư 23/2011/TT-BYT “Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có
giường bệnh”.
3. Quy trình SOP trong khoa Dược bệnh viện đa khoa Đồng Tháp.
4. Thông tư 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ Y tế ban hành Danh mục và
tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và
chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
5. Thông tư số 20/2017/TT-BYT quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị
định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và
nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
6. Nghi định 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính Phủ về quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
7. Thông tư 06/2018/TT-BYT Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho
người và mỹ phẩm xuất, nhập khẩu được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
8. Quyết định 5631/QĐ-BYT về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn thực hiện quản lý
sử dụng kháng sinh trong bệnh viện” ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2020.
9. Quyết định số 708/QĐ-BYT về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn sử
dụng kháng sinh” ban hành ngày ngày 2 tháng 3 năm 2015.
10. Thông tư số 19/2018 TT/BYT danh mục thuốc thiết yếu
11. Điều 4 thông tư số 19/2018TT-BYT quy định nguyên tắc và tiêu chí xây dựng
danh mục thuốc thiết yếu dùng trong bệnh viện
12. Thông tư 20/2020/TT-BYT ngày 20 tháng 11 năm 2020
13. Thông tư 21/2013 TT-BYT ngày 8/8/2013 của Bộ Y tế quy định về tổ chức và hoạt
động của Hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện.
14. Thông tư 31/2012/TT-BYT hướng dẫn hoạt động dược lâm sàng trong bệnh viện
ban hành ngày 20/12/2012
133
15. Thông tư 15/2019/TT-BYT đấu thầu thuốc tại bệnh viện hay cơ sở y tế công lập
ban hành ngày 11/7/2019, bổ sung sửa đổi bởi thông tư 15/2021/TT-BYT về việc
đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập ban hành ngày 24/9/2021
16. Mục 2 Chương 3 thông tư 15/2019/TT-BYT về các hình thức đấu thầu thuốc tại
bệnh viện hiện nay
17. Mục 3 Chương 3 Thông tư 15/2019/TT-BYT về các phương thức lựa chọn nhà
thầu cung cấp thuốc tại bệnh viện
18. Thực hiện theo nghị định 131/2020/NĐ/CP: Quy định về tổ chức, hoạt động dược
lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
19. Theo quyết định số 6858/QĐ-BYT, Quyết định về việc ban hành bộ tiêu chí chất
lượng bệnh viện Việt Nam, được ban hành ngày 18/11/2016 (phụ lục 1).
20. Nội dung đánh giá chất lượng Khoa Dược nằm trong Chương C9. Quản lí cung
ứng và sử dụng thuốc.

134
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC KHÁNG SINH ƯU TIÊN QUẢN LÝ TẠI BỆNH VIỆN

135
136
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH KÊ ĐƠN, DUYỆT, CẤP PHÁT
KHÁNG SINH ƯU TIÊN QUẢN LÝ

- Quy định thời gian duyệt: trước khi sử dụng hoặc trong vòng 24 - 48 giờ với trường hợp
cấp cứu/ngoài giờ hành chính.
- Thời gian sử dụng kháng sinh: không vượt quá 14 ngày cho mỗi lần duyệt, cần đánh giá
lại đáp ứng của người bệnh để quyết định hướng xử trí tiếp theo khi vượt quá thời gian
này

137
- Người được ủy quyền duyệt: là nhân viên y tế được Ban quản lý sử dụng kháng sinh có
quyết định phân công công việc, ưu tiên Dược sĩ làm công tác Dược lâm sàng/Bác sĩ
chuyên khoa Hồi sức tích cực hoặc các bác sĩ có kinh nghiệm trong lĩnh vực điều trị các
bệnh Nhiễm trùng và sử dụng kháng sinh hợp lý.
- Trong trường hợp người được ủy quyền duyệt có ý kiến khác với bác sĩ điều trị, việc sử
dụng thuốc cần được hai bên trao đổi và thống nhất dựa trên tình trạng lâm sàng cụ thể
của người bệnh.

138
PHỤ LỤC 3
MẪU PHIẾU YÊU CẦU SỬ DỤNG
KHÁNG SINH ƯU TIÊN QUẢN LÝ

Chỉ cần chữ ký


của bác sĩ điều trị,
lãnh đạo khoa lâm
sàng và người
được Ban quản lý
kháng sinh phân
công duyệt đơn
(theo quy định của
bệnh viện)
139
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC KHÁNG SINH CHUYỂN TỪ ĐƯỜNG TIÊM/TRUYỀN SANG
ĐƯỜNG UỐNG (IV/PO)
(Ban hành kèm theo Quyết định số__ ngày__tháng__năm__)
Bốn nhóm kháng sinh áp dụng chuyển từ đường tiêm/truyền sang đường uống
Nhóm Định nghĩa Kháng sinh
Nhóm 1 Kháng sinh có sinh khả dụng đường uống cao Levofloxacin
(>90%), hấp thu tốt và dung nạp tốt ở liều tương Linezolid
tự liều đường tiêm Cotrimoxazol
Moxifloxacin
Fluconazol
Metronidazol
Nhóm 2 Kháng sinh có sinh khả dụng đường uống thấp Ciprofloxacin
hơn (70-80%) nhưng có thể bù trừ bằng tăng liều Voriconazol
của kháng sinh uống
Nhóm 3 Kháng sinh có sinh khả dụng đường uống cao Clindamycin
(>90%) nhưng có liều tối đa đường uống thấp hơn Cephalexin
so với liều đường tiêm (do dung nạp tiêu hóa kém) Amoxicilin
Nhóm 4 Kháng sinh có sinh khả dụng đường uống thấp Cefuroxim
hơn và liều tối đa thấp hơn đường tiêm
Ghi chú Nhóm 1-2 có thể sử dụng ban đầu qua đường uống cho các nhiễm
khuẩn không đe dọa tính mạng, bệnh nhân có huyết động ổn định và
không có vấn đề về hấp thu, có thể sử dụng trong chuyển tiếp IV/PO
nếu đáp ứng điều kiện lâm sàng.

Nhóm 3-4 có thể sử dụng trong chuyển tiếp IV/PO theo nguyên tắc:
sau khi nhiễm khuẩn cơ bản đã được giải quyết bằng kháng sinh
đường tiêm ban đầu, kết hợp tác dụng của kháng sinh với tình trạng
miễn dịch của người bệnh.

140
Áp dụng 3 hình thức chuyển đổi kháng sinh từ đường tiêm/truyền sang đường uống trong
điều trị như sau:
1. Điều trị tiếp nối (Sequential therapy): chuyển từ kháng sinh đường tiêm sang đường
kháng sinh cùng hoạt chất.
2. Điều trị chuyển đổi kháng sinh tiêm uống (Switch therapy): chuyển đổi từ kháng sinh
đường tiêm sang kháng sinh đường uống cùng nhóm, nhưng khác sinh đường uống có thể
là hoạt chất khác, có cùng hoạt lực và phổ tác dụng.
3. Điều trị xuống thang (Scale down therapy): chuyển đổi từ kháng sinh đường tiêm sang
kháng sinh đường uống khác có thể cùng loại, cùng nhóm hoặc khác nhóm với kháng sinh
đường tiêm. Tuy nhiên, tần suất, liều dùng và các phổ tác dụng có thể không hoàn toàn
tương tự như kháng sinh đường tiêm.

141
142

You might also like