You are on page 1of 43

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

BÀN KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ECU

HÌNH ẢNH MINH HOẠ

“Quý khách hàng vui lòng đọc kỹ toàn bộ cuốn tài liệu hướng dẫn sử dụng này trước khi
vận hành thiết bị. Việc vận hành, sử dụng không đúng cách có thể gây tai nạn cho người
hoặc làm hư hỏng thiết bị. Vì vậy chỉ những người đã được đào tạo đầy đủ mới được
phép sử dụng, vận hành thiết bị.”
LỜI NÓI ĐẦU
Cảm ơn quý khách đã sử dụng sản phẩm
Bàn kiểm tra hệ thống điện điều khiển ECU
Sản phẩm được sản xuất tại Công ty cổ phần thiết bị TÂN PHÁT theo tiêu chuẩn
Quản lý Chất lượng ISO9001:2008 và tiêu chuẩn Quản lý Môi trường ISO14001:2004 phục
vụ công tác dạy nghề.
Công ty cổ phần thiết bị TÂN PHÁT là một trong những công ty hàng đầu Việt Nam
về lĩnh vực cung cấp thiết bị dạy nghề, cung cấp dịch vụ trọn gói từ tư vấn và thiết kế giải
pháp đầu tư tổng thể đến cung cấp thiết bị cho các trường dạy nghề với các trình độ từ trung
tâm, trung cấp đến đại học cho đến các nghề ô tô, cơ khí, điện, tự động hóa, khí nén, thủy
lực...
Đến nay công ty cổ phần thiết bị TÂN PHÁT là nhà cung cấp uy tín của hàng trăm
trường dạy nghề từ trình độ trung cấp đến đại học trên toàn quốc, thuộc Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Lao động- Thương binh và xã hội, Bộ NN&PTNT, Bộ Quốc phòng… và các gói
thầu vốn ODA và Ngân hàng thế giới. 
Để có thể đạt được hiệu quả cao nhất cũng như đảm bảo an toàn trong quá trình sử
dụng, chúng tôi khuyến cáo quý khách hàng đọc kỹ cuốn hướng dẫn này.
Trong cuốn tài liệu này có trình bày hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng bảo trì, sơ đồ
mạch điện của thiết bị cùng quy tắc an toàn trong các quá trình thao tác.

Xin chân thành cảm ơn !

2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ...............................................................................5
I. Công dụng đào tạo của thiết bị........................................................................................5

II. Thông số kỹ thuật thiết bị...............................................................................................5

CHƯƠNG 2. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH THIẾT BỊ..........................................................7


I. Kiểm tra thiết bị trước khi hoạt động...............................................................................7

II. Vận hành thiết bị............................................................................................................7

1. Vận hành thiết bị..........................................................................................................7

2. Kết thúc quá trình vận hành.........................................................................................7

3. Bảo quản......................................................................................................................8

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU THIẾT BỊ MST-9001+..............................................................9


I. Bộ thiết bị MST-9001+....................................................................................................9

II. Chức năng đặc biệt.........................................................................................................9

III. Thông số của thiết bị...................................................................................................10

IV. Giới thiệu bảng điều khiển..........................................................................................10

1. Mô phỏng đầu phun & đo thời gian kim phun (AI-A6).............................................11

2. Đầu ra mô phỏng tín hiệu..........................................................................................11

3. Mô phỏng cuộn dây đánh lửa và mô-đun đánh lửa (B1-B6)......................................12

4. Chân Pin nháy sáng nhắc nhở....................................................................................12

5. Bộ tạo tín hiệu kênh...................................................................................................12

6. Chức năng nút điều khiển..........................................................................................12

V. Hướng dẫn hoạt động...................................................................................................13

1. Kết nối nguồn điện.....................................................................................................13

2. Chọn tùy chọn đầu tiên – SENSOR SIGNAL............................................................14

3. Nhập tùy chọn 2 - ELEMENT DRIVEN...................................................................15

4. Nhập tùy chọn thứ ba – STEPP MOTOR..................................................................17

3
5. Nhập tùy chọn thứ 4 –AUTO MAIC.........................................................................17

VI. Cài đặt phần mềm cho PC...........................................................................................18

1. Cài đặt phần mềm......................................................................................................18

2. Cài đặt giữ liệu USB..................................................................................................21

3. Chạy phần mềm.........................................................................................................24

CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU THIẾT BỊ MST-9001D............................................................27


I. Bộ thiết bị MST-9001D.................................................................................................27

II. Thông số của thiết bị....................................................................................................27

1. MST-9001D Động Cơ Diesel ECU Kiểm tra các thông số:.......................................27

2. Các sơ đồ mạch sơ đồ của các nhạc cụ của Cổng kết nối:.........................................28

III. Giới thiệu bảng điều khiển của thiết bị........................................................................30

1. Kết nối nguồn cho thiết bị..........................................................................................30

2. Bảng điều khiển thiết bị.............................................................................................31

IV. Hướng dẫn sử dụng phần mềm...................................................................................32

1. Hướng dẫn cài đặt phần mềm....................................................................................32

2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm..................................................................................36

4
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ
I. Công dụng đào tạo của thiết bị.
Bàn kiểm tra hệ thống điện điều khiển ECU được sử dụng để thực hiện các bài giảng
trong giảng dạy lý thuyết và thực hành kiểm tra mô phỏng các tín hiệu:
 Tìm hiểu vai trò tính chất của ECU trong động cơ xăng và diesel.
 Thực hành khảo nghiệm các tín hiệu cảm biến, chấp hành,..
 Thực hành mô phỏng các tín hiệu.
II. Thông số kỹ thuật thiết bị.
- Thiết bị sản xuất năm 2020 theo tiêu chuẩn Quản lý Chất lượng ISO 9001:2015 và tiêu
chuẩn Quản lý môi trường ISO 14001:2015.
- Kích thước bàn DxRxC : 1200x800x800 (mm)
- Bàn được làm bằng thép vững chắc, được sơn tĩnh điện. Mặt bàn được làm bằng gỗ công
nghiệp với độ dày tối thiểu 40mm, trên bàn có bố trí 01 ngăn kéo, đèn chiều sáng, ổ điện
220V, các khay đựng.
- Mô hình bao gồm đầy đủ các bộ phận như:
+ Phần kiểm tra hệ thống điện điều khiển ECU với động cơ xăng.
 Mô phẳng tín hiệu vòi phun nhiên liệu.
 Mô phẳng tín hiệu nhiệt độ nước làm mát.
 Mô phẳng tín hiệu vị trí van EGR.
 Mô phẳng tín hiệu nhiệt độ khí nạp.
 Mô phẳng tín hiệu lưu lượng khí nạp.
 Mô phẳng tín hiệu cảm biến oxy.
 Mô phẳng tín hiệu cảm biến tiếng gõ.
 Mô phẳng tín hiệu vị trí trục khuỷu.
 Mô phẳng tín hiệu đánh lửa.
 Mô phẳng các van điện từ.
 Mô phẳng relay bơm nhiên liệu.
 Mô phỏng các relay khác.
+ Phần kiểm tra hệ thống điện điều khiển ECU với động cơ Diesel.
 Mô phẳng tín hiệu vòi phun nhiên liệu.
 Mô phẳng tín hiệu nhiệt độ nước làm mát.

5
 Mô phẳng tín hiệu nhiệt độ khí nạp
 Mô phẳng tín hiệu lưu lượng khí nạp.
 Mô phẳng tín hiệu cảm biến oxy.
 Mô phẳng tín hiệu vị trí trục khuỷu.
 Mô phỏng các van điện từ.
 Mô phỏng relay bơm nhiên liệu.
 Mô phỏng các relay khác.
- Phần tạo điện áp.
+ Cung cấp điện áp dưới dạng xung với bề rộng có thể thay đổi
+ Cung cấp điện áp luân chuyển cựu để điều khiển mô tơ bước.

6
CHƯƠNG 2. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH THIẾT BỊ
I. Kiểm tra thiết bị trước khi hoạt động.
- Kiểm tra dây điện trước khi kết nối nguồn tránh nguồn điện bị hở ra ngoài khi thực hành.
- Kiểm tra ánh sáng để cường độ ánh sáng ở mức độ phù hợp.
Tuân thủ các chỉ dẫn đảo bảo an toàn khi vận hành:

Đeo găng tay bảo hộ khi vận hành hay sử dụng thiết bị
Đeo khẩu trang bảo hộ lao động

Sử dụng kính mắt bảo hộ

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng

II. Vận hành thiết bị.


1. Vận hành thiết bị.
Bước 1: Kết nối nguồn điện cho mô hình và các thiết bị trên mô hình.
Bước 2: Lựa chọn thiết bị kiểm tra hệ thống điện điều khiển ECU
+ Máy MST – 9000+ : Kiểm tra hệ thống điện điều khiển ECU của động cơ xăng.
+ Máy MST – 9001D : Kiểm tra hệ thống điện điều khiển ECU của động cơ Diesel.
Bước 3: Lựa chọn chế độ kiểm tra hoạt động của ECU trên thiết bị.
Bước 4: Đấu nối các chân tín hiệu từ thiết bị tới ECU và ngược lại.
Bước 5: Quan sát trên thiết bị để thấy hệ thống điện điều khiển của ECU.

7
2. Kết thúc quá trình vận hành
- Bật khóa điện trên các máy thiết bị về vị trí OFF
- Ngắt các dây kết nối giữa ECU và thiết bị.
- Ngắt nguồn 220 V của thiết bị

3. Bảo quản
- Mô hình cần được bảo quản nơi khô ráo tránh ẩm ướt
- Khi không sử dụng cần phải che đậy cẩn thận
- Không để mô hình ở nơi nhiệt độ quá cao hoặc có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp

8
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU THIẾT BỊ MST-9001+

I. Bộ thiết bị MST-9001+.
Bộ thiết bị bao gồm có:
- Bộ mô phỏng tín hiệu cảm biến: 01 bộ
- Cáp dữ liệu: 20 cái
- Đường dây điện: 01 cái
- Cáp dữ liệu USB: 01 cái
- CD phần mềm: 01 cái
II. Chức năng đặc biệt.
MST9000 + là nền tảng kiểm tra thợ điện cho ô tô nói chung, là công cụ cần thiết cho
việc sửa chữa ô tô và máy tính.
- Nó cung cấp tín hiệu trục cong bắt chước cho ô tô, sáu kênh có thể tạo ra đầu ra dạng sóng
ngẫu nhiên và nó có thể định hình tất cả các loại trục khuỷu của động cơ xe máy, tín hiệu
trục cam (tín hiệu Hoare, từ trường, quang hiệu), cũng như dữ liệu dạng sóng được lưu trữ
dài bằng máy tính.
- Tín hiệu trục khuỷu từ điện được cách ly bởi máy biến áp, có thể tái tạo tín hiệu khỏi sự
gián đoạn lẫn nhau
- Đó là tín hiệu cảm biến OEM & OES bắt chước thành thạo, tín hiệu tốc độ quay, tín hiệu
cảm biến (Hoare, từ trường, tín hiệu quang điện), tín hiệu tốc độ bánh xe, tín hiệu cảm biến
oxy gen, tín hiệu giới hạn, đồng hồ đo lưu lượng không khí, cảm biến áp suất khí nạp (imitat
e, kỹ thuật số ), bắt chước tín hiệu cảm biến gõ và như vậy.

9
- Toàn bộ chuyên gia truyền động thiết bị truyền động dòng xe hơi: Máy đo tốc độ, đồng hồ
tốc độ, mô-đun điều khiển quạt gió, kim phun nhiên liệu, cuộn dây đánh lửa, mô-đun đánh
lửa, van điện từ điều khiển tần số và độ rộng xung, trình điều khiển động cơ bước (4 dòng ,
6 dòng), Bộ khuếch đại âm thanh trên xe hơi, v.v.
- Chuyên gia mô phỏng toàn bộ thiết bị truyền động trên xe hơi: Mô phỏng thiết bị truyền
động như cuộn dây đánh lửa, kim phun, động cơ bước tốc độ không tải như thiết bị truyền
động, máy phát siêu âm, v.v.
III. Thông số của thiết bị.
- trình điều khiển của chương trình lệnh: trình điều khiển hiện tại 3A, nhiệm vụ điều chỉnh
liên tục 1% ~ 99%, liên tục tần số.
- Tín hiệu cảm biến: điện trở 100Ω ~ 10000Ω, điện áp 0V ~ 5V × 4 0V ~ 1,5.
- Tín hiệu đầu ra: tín hiệu từ tính, tín hiệu Hoare, tín hiệu quang điện
- Trình điều khiển động cơ bước: dòng điện 1A, thích hợp cho tất cả các xe với chu kỳ động
cơ bước bốn dây, sáu dây.
- Trình điều khiển bắt chước trình diễn: 69 kênh đầu ra cùng một lúc.
- Thiết bị dùng để chẩn đoán động cảm biến ô tô, động cơ, truyền động, ABS, điều hòa
không khí, bộ cố định, vv chẩn đoán ecu khác, máy trợ giảng tự động điều khiển theo mô
hình, sản xuất và nghiên cứu phát triển ô tô; tín hiệu ECU sửa chữa phụ: gửi tín hiệu đến
ECU bằng MST-9000 + , sau đó có thể xác định bộ phận nào (ecu hoặc cảm biến) bị hỏng;
gửi tín hiệu đến bộ truyền động bằng mst-9000 +, có thể kiểm tra xem sự cố là ecu hay bộ
truyền động.
IV. Giới thiệu bảng điều khiển.

10
1. Mô phỏng đầu phun & đo thời gian kim phun (AI-A6).

- INJ1: Kim phun xi lanh số 1, kim phun nhiên liệu và thời gian (ms)
- INJ2: Kim phun xi lanh số 2, kim phun nhiên liệu và thời gian (ms)
- INJ3: Kim phun xi lanh số 3, kim phun nhiên liệu và thời gian (ms)
- INJ4: Kim phun xi lanh số 4, kim phun nhiên liệu và thời gian (ms)
- INJ5: Kim phun xi lanh số 5, kim phun nhiên liệu và thời gian (ms)
- INJ6: Kim phun xi lanh số 6, kim phun nhiên liệu và thời gian (ms)

2. Đầu ra mô phỏng tín hiệu.


- C-CTS: tín hiệu cảm biến nhiệt độ tương tự 0 ~ 10K
- D-TPS: vị trí van EGR, tín hiệu cảm biến vị trí bướm ga tương tự 0 đến 5V E-MAP: tín
hiệu cảm biến áp suất khí nạp tương tự 0 ~ 5V
- F-MAF: tín hiệu đồng hồ đo lưu lượng không khí 0 ~ 5V
- G-O2: mô phỏng tín hiệu cảm biến oxy ~~ 1V (điều chỉnh bằng tay)
- T-O2: điều chỉnh tín hiệu mô phỏng cảm biến oxy (tín hiệu tự động thay đổi)
- V-KS1: mô phỏng tín hiệu cảm biến tiếng gõ
- W-KS2: mô phỏng tín hiệu cảm biến tiếng gõ
* Đầu ra tín hiệu kỹ thuật số
- N-CKP: tín hiệu tay quay R-AC: tín hiệu AC
- S-DC: DC
* Tín hiệu Bộ truyền động truyền động
- O-ISC: bộ truyền động van điều khiển tốc độ không tải
- P-PFC: bộ điều khiển đánh lửa
- Q-INJ: trình điều khiển kim phun nhiên liệu
- Y1 \ Y2 \ Z1 \ Z2-A1 \ A2 \ B1 \ B2: trình điều khiển mô tơ bước bốn dây

11
- Y1 \ Y2 \ Y \ Z \ Z1 \ Z2-A \ B \ + \ + \ C \ D: trình điều khiển mô tơ bước sáu dây
3. Mô phỏng cuộn dây đánh lửa và mô-đun đánh lửa (B1-B6).
- IG1 : một xi lanh mô phỏng mô-đun đánh lửa và mô-đun đánh lửa
- IG2 : hai xi lanh mô phỏng mô-đun đánh lửa và mô-đun đánh lửa
- IG3 : ba xi lanh mô phỏng mô-đun đánh lửa và mô-đun đánh lửa
- IG4 : bốn xi lanh mô phỏng mô-đun đánh lửa và mô-đun đánh lửa
- IG5 : năm xi lanh mô phỏng mô-đun đánh lửa và mô-đun đánh lửa
- IG6 : sáu xi lanh mô phỏng mô-đun đánh lửa và mô-đun đánh lửa
* mô phỏng van từ: (U1-U6)
- SOL1: cuộn dây 1
- SOL2: cuộn dây 2
- SOL3: cuộn dây 3
- SOL4: cuộn dây 4
- SOL5: cuộn dây 5
4. Chân Pin nháy sáng nhắc nhở.
- I-FPR: mô phỏng rơ le bơm nhiên liệu
- H-RL :Mô phỏng chuyển tiếp
- J- + B :Đầu ra nguồn điện 12V
- K-NE + : Tín hiệu trục quay + ouput
- L-NE- :Tín hiệu trục khuỷu - ouput
- M-GND :Cực âm của nguồn điện
5. Bộ tạo tín hiệu kênh.
- CH0: HALL (quang điện) tín hiệu cảm biến 0 điều chỉnh phạm vi đầu ra
- CH1: Tín hiệu cảm biến HALL (quang điện) 1 điều chỉnh dải đầu ra
- CH2: Tín hiệu cảm biến HALL (quang điện) điều chỉnh dải đầu ra 2
- CH3: tín hiệu cảm biến điện từ 1 đầu ra
- CH4: tín hiệu cảm biến điện từ trường 2 đầu ra
- CH5: tín hiệu cảm biến điện từ trường 3 đầu ra

6. Chức năng nút điều khiển.

12
- F1: phím tắt: bộ tạo tín hiệu chung
- F2: phím tắt: chọn theo kiểu ô tô
- ↑ : thủ công LÊN
- ↓ : TẢI XUỐNG thủ công
- (+) : Tăng cường tín hiệu
- (-) : Tín hiệu yếu đi
- RUN : chạy
- RET : quay lại
- READ : đọc dữ liệu tín hiệu trục khuỷu năm kênh
- OUT : đầu ra tín hiệu trục khuỷu
V. Hướng dẫn hoạt động.
1. Kết nối nguồn điện.
- Đặt MST-9000 + kết nối với nguồn điện (220v hoặc 110v), tất cả các đèn tín hiệu sẽ bật
khi có nguồn, sau vài giây sẽ như hình minh họa:

- Màn hình hiển thị:

13
2. Chọn tùy chọn đầu tiên – SENSOR SIGNAL

- Nhấn chọn , nhấn RUN để vào.


- Màn hình hiển thị như

2.1. Chọn DC SIGNAL, nhấn RUN để vào.


- Màn hình trên cổng CTS , TPS MAP , MAF , O2 , + B , GND, v.v. sẽ nhấp nháy
trên các cổng đó.
- Màn hình hiển thị số điện áp đầu ra, nó sẽ hiển thị tín hiệu điện áp DC khi kết nối các cổng
CTS, TPS, MAP, MAF, O2 (đầu kia nối đất GND). Tất cả các tín hiệu điện áp có thể được
điều chỉnh bằng chiết áp tương ứng, phạm vi điều chỉnh là 0 đến 5v.
2.2. Chọn EXHAUST GAS, nhấn RUN để vào.
- Nó hiển thị đèn GND và cổng O2 nhấp nháy, tín hiệu đầu ra là tín hiệu O2, tần số tín hiệu
có thể thay đổi bằng + và - từ bàn phím, phạm vi thay đổi là 0001-0020, Hz.

14
2.3. Chọn RPM SIGNAL, nhấn RUN để vào mô phỏng tín hiệu tốc độ động cơ, có 13 lựa
chọn loại ECU:

- Chọn một loại ECU để nhập, hiển thị thay đổi tần số đầu ra ECU (tốc độ) dải điều chỉnh từ
0020 đến 2160 Hz, điều chỉnh bằng + và -, kết thúc đầu ra tín hiệu là + B (nguồn), GND
(dây nối đất), CKP (trục khuỷu tín hiệu tốc độ), A1, A2, +, +, B1.B2, kết thúc đầu ra tín
hiệu động cơ bước.
3. Nhập tùy chọn 2 - ELEMENT DRIVEN.
- Đây là một mô phỏng máy tính của ECU thực hiện tín hiệu

15
3.1. Chọn ISC VALVE, nhấn RUN để vào.
- Van điều hành mô phỏng ISC, tín hiệu hoạt động của ECU ISC đi ra từ cổng ISC, động cơ
bước nhận được đầu ra ISC, làm cho động cơ hoạt động theo hướng dẫn của thiết bị đã phát
hành. +, - để kiểm soát tần số và chu kỳ.

3.2. Chọn INJECT, nhấn RUN để vào.


- Tín hiệu phun thực hiện mô phỏng, chọn INJECT, theo RUN sau khi nhập + B, GND, INJ,
đèn ba cổng sáng lên, tín hiệu ECU tương tự là cổng INJ, nó kết nối với vòi phun, đầu phun
điều khiển tín hiệu ECU mô phỏng theo phương thức hoạt động, + và - có thể điều khiển tần
số thiết bị tiêm, ở đầu thiết bị INJ - INJ6 sáu màn hình có thể hiển thị độ rộng xung phun.

16
3.3. Chọn SOLENNOID, nhấn RUN để vào.
- Đầu ra tín hiệu đánh lửa mô phỏng: chọn đèn 3 cổng SOLENOLD, + B, GND, PFC sáng
sau khi nhấn RUN để vào, tín hiệu tương tự ECU là cổng PFC, đầu ra tín hiệu cổng PFC
đến cổng tín hiệu đánh lửa, nó có thể làm cho ổ đánh lửa cho đánh lửa, + và - để kiểm soát
tần số và chu kỳ.
3.4. Chọn VSS DRIVER, nhấn RUN để vào.
- Thực hiện mô phỏng tín hiệu tốc độ, chọn VSS, nhập thực hiện mô phỏng tín hiệu tốc độ,
cung cấp cho xe các chỉ dẫn bằng tín hiệu AC / DC, tín hiệu tốc độ thực thi, sử dụng + và -
để điều chỉnh \
4. Nhập tùy chọn thứ ba – STEPP MOTOR.
- Đây là đầu ra tín hiệu động cơ bước không tải mô phỏng, có thể chọn 4 bước và 6 bước
mô phỏng tín hiệu động cơ bước.

5. Nhập tùy chọn thứ 4 –AUTO MAIC.


- Tùy chọn thứ tư, tín hiệu mô phỏng toàn bộ xe AUTO MAIC, tùy chọn thứ hai mô phỏng
tín hiệu xe phổ quát. (hoặc chọn trực tiếp F1, vào mô phỏng tín hiệu xe phổ thông)

17
- Sau khi nhập hiển thị: Dữ liệu cho thấy rằng tất cả đều có thể điều chỉnh LEVEL theo nhu
cầu khác nhau. Sử dụng các phím trên và dưới từ bàn phím và +, - để điều chỉnh TỐC ĐỘ.
Sử dụng công tắc điểm tương ứng để điều chỉnh CTS , TPS , MAP , MAF , O2 ,
KS1 , KS2. INJ1-INJ6 , IG1-IG6 , SOL1-SOL6 tùy theo loại xe là lựa chọn 4 xi lanh
hoặc 6 xi lanh, lần lượt kết nối 1-4 hoặc 1-6.

- Do tín hiệu trục khuỷu khác nhau đối với từng kiểu máy, vì vậy tín hiệu có thể

VI. Cài đặt phần mềm cho PC.


1. Cài đặt phần mềm.

- Đưa đĩa vào máy tính, tìm cài đặt ECU, nhấp đúp để mở bắt đầu cài đặt.

18
19
20
2. Cài đặt giữ liệu USB.
- Bật MST9000 + và kết nối với máy tính.

21
22
23
3. Chạy phần mềm.

- Tự do đặt bất kỳ vùng cài đặt nào của dạng sóng bạn cần, bao gồm Kênh 1, Kênh 2, Kênh
3 chính
- Cài đặt để được sử dụng cho sóng vuông, sóng sin chủ yếu được sử dụng cho cài đặt ba
kênh khác. Sau khi thiết lập dạng sóng,
- Trong menu "Giai đoạn cuối", chúng tôi đặt dạng sóng của đầu vào trong giao diện "biểu
đồ pha"
- Kết thúc vị trí và sau đó lặp lại chu kỳ. Ví dụ: Biểu đồ sau của dạng sóng đầu ra trong
"biểu đồ pha" của ba
- Kết thúc vị trí và lặp lại chu trình. Chúng tôi đang ở trong menu "Giai đoạn kết thúc", hãy
nhập "3."
- Sau khi chỉnh sửa, tệp điểm  save  yes , sau đó chọn đường dẫn để lưu

24
đã chỉnh sửa dạng sóng.

25
- Sau khi lưu file, bạn có thể lưu dữ liệu vào máy, bấm vào menu Hiển thị

, Dạng sóng đã chỉnh sửa gửi đến máy sau đó lựa chọn

công cụ

Sau đó chọn Đã chỉnh sửa dạng sóng sáu kênh trong đầu ra trên
CH0-CH5. (Lưu ý phải cài đúng driver, sau khi cài đặt đảm bảo góc dưới bên phải).

26
CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU THIẾT BỊ MST-9001D

I. Bộ thiết bị MST-9001D.

Thiết bị thử nghiệm ECU động cơ Diesel MST-9001D PHS là sản phẩm phù hợp
mới được nâng cấp từ MST-9000 +, bàn thử nghiệm ECU tự động thuận tiện nhất để vận
hành. Bên cạnh đó, thiết bị có kết nối với máy tính qua phần mềm Diesel PHS cho phép
người dùng mô phỏng các giá trị tín hiệu rồi nạp trực tiếp vào máy qua cổng nối USB . Nó
hoàn toàn có thể kết nối với các loại ECU ô tô, tín hiệu cảm biến và điều kiện kim phun
nhiên liệu.
Bộ thiết bị bao gồm có:
- Bộ mô phỏng tín hiệu cảm biến: 01 bộ
- Cáp dữ liệu: 20 cái
- Đường dây điện: 01 cái
- Cáp dữ liệu USB: 01 cái
- CD phần mềm: 01 cái
- Thẻ nhớ: 01 cái
II. Thông số của thiết bị.

1. MST-9001D Động Cơ Diesel ECU Kiểm tra các thông số:


- Được trang bị với 4 tín hiệu Analog với kỹ thuật số vôn kế để chính xác hiển thị điện áp
của tín hiệu analog
- Được trang bị với 4 đầu ra dạng sóng kênh thông qua đó bạn có thể chỉnh sửa tín hiệu trục
khuỷu và trục cam của mô hình. Nó là Thuận Tiện và chính xác

27
- Mô phỏng chính xác các điều kiện làm việc của DIESEL Injector
- Được trang bị với 3 Analog thiết bị chuyển mạch, bạn có thể thiết lập các cao-thấp của đầu
ra.
- Tiện lợi cho sử dụng, các mô hình mới có thể được lưu trữ vào máy tính như các hình thức
của thiết bị đầu cuối dữ liệu và dạng sóng chỉnh sửa bằng máy tính. Khi cần thiết, bạn có thể
tải về các dữ liệu và dạng sóng với các bài kiểm tra.
- Các máy thông qua nguồn cao-Powered chuyển mạch cung cấp điện với các chức năng của
bảo vệ ngắn mạch.
- Tiện lợi cho người sử dụng để làm máy tính chẩn đoán, nó thông qua các OBD máy tính
chẩn đoán đúng đắn, cắm để thử nghiệm Board máy tính.

2. Các sơ đồ mạch sơ đồ của các nhạc cụ của Cổng kết nối:


- Phun nhiên liệu

28
- Tín hiệu Analog

- Tín hiệu chuyển đổi

- Thiết bị truyền động tín hiệu

- Các tín hiệu của trục khuỷu

29
- OBD chẩn đoán giao diện

III. Giới thiệu bảng điều khiển của thiết bị.

1. Kết nối nguồn cho thiết bị.


- MST-9001D kết nối với nguồn điện (220v hoặc 110v), tất cả các đèn tín hiệu sẽ bật khi có
nguồn, sau vài giây sẽ như hình minh họa:

30
2. Bảng điều khiển thiết bị.
a. Mặt trước của thiết bị.

- Chú giả:
+ Đèn tín hiệu cho các CH1,CH2,CH8,CH9,CLY1-CLY6, Valve A, Coil B, ...
+ Đồng hồ hiển thị giá trị điện áp của các cảm biển.
+ CLY1B, CLY2B, CLY3B, CLY4B, CLY5B, CLY6B: Tín hiệu kim phun.
+ CH1, CH2, CH8+, CH8-, CH9, CH8- : Tín hiệu vị trí trục cam, trục khuỷu.
+ A1,A2: Mô phỏng van
+ B1, B2: Mô phỏng van
+ K1,K2,K3: Công tắc bật kênh
+ RELAY 1, RELAY 2
+ Fault lamp: giắc đèn báo lỗi
+ pllot lamp: giắc đèn phanh
+ Fuel rail: Tín hiệu áp suất nhiên liệu
+ Throttle 1, throttle 2: tín hiệu cảm biến vị trí bướm ga 1,2
+ Ground: Mát của thiết bị
+ Temp: Đầu ra của tín hiệu nhiệt độ
+ ECU: Nguồn ECU
+ Power: Nguồn
+ IG SW: Nguồn IG
+ START: Bật chạy chương trình
+ Các công tắc nguồn điện: power, ignition switch.
+ TEMP sensor: Núm điều chỉnh tín hiệu điện áp nhiệt độ

31
+ Fuel rail presure: Núm điều chỉnh tín hiệu điện áp áp suất nhiên liệu
+ Throttle 1, 2: Núm điều chỉnh điện áp tín hiệu cảm biến bướm ga
b. Mặt sau của thiết bị.

- giắc cắm nguồn cho thiết bị.


- Khe cắm thẻ nhớ để ghi trang thái hoạt động của thiết bị.
- Công tắc chuyển đổi nguồn 12 và 24 cho thiết bị
- 4 Cổng kết nối dữ liệu chẩn đoán cho hộp ECU
- giắc OBD và giắc USB để kết nối thiết bị với máy tính
c. Mặt bên trái của thiết bị.

- giắc kết nối với thiết bị dự phòng.


IV. Hướng dẫn sử dụng phần mềm.
1. Hướng dẫn cài đặt phần mềm.
- Bước 1: Đặt thư mục "diesel PHS" vào thư mục đĩa C

32
- Bước 2: Mở phần mềm và tìm "các tệp trình điều khiển USB"

- Bước 3: nhấp đúp vào "ổ đĩa CH341SER"

33
- Bước 4: Nhấn INSTALL.

Giao diện cài đặt tự động

34
- Đã cài đặt trình điều khiển

- Bước 5: Gửi "PHS diesel" vào màn hình để tạo một lối tắt

35
- Bước 6: Giao diện phần mềm

2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm.


- Bước 1: Mở phần mềm

36
- Bước 2: Kiểm tra số cổng thiết bị trong trình quản lý thiết bị.

+ Nếu số cổng lớn hơn COM9, vui lòng nhấp vào nút chuột phải và chọn thuộc tính:

- Bước 3: Chọn nâng cao trong Cài đặt cổng

37
- Bước 4: Đặt cổng trong COM9

- Bước 5: Chọn một cổng nối tiếp Cài đặt để thực hiện Cài đặt cổng

38
- Bước 6: Chọn Signal Editing để vào môi trường làm việc.

+ Chọn OK

39
- Bước 7: Môi trường làm việc hiện ra

40
+ Chọn Hace và điền số thứ tự cho bài
+ Tạo sung cho các kênh phù hợp
+ Sau khi tạo sung ở các kênh phù hợp, ta chọn SAVE để lưu.

+ Chọn thư mục lưu  điền tên bài  chọn SAVE để lưu

- Bước 8: Sau khi lưu xong, màn hình sẽ quay lại giao diện làm việc tạo sung. Ta chọn
Write In để chuyển dữ liệu phần mềm từ vào thiết bị.

41
- Bước 9: Bấm nút Start để bắt đầu làm việc trên thiết bị.

42
Địa chỉ bảo hành tại Việt Nam:
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ TÂN PHÁT
Trụ sở chính : 168 Phan Trọng Tuệ - Xã Thanh Liệt – Thanh Trì- Hà Nội
Chi nhánh TP. HCM : 1769/53 KP2, Phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. HCM
Điện thoại : 043.6812037/ 08.62987987
Fax : 043.6812042/ 08.62591800
Email : tanphat@tanphat.com
Lưu ý:
- Cuốn tài liệu hướng dẫn sử dụng này đã được chúng tôi biên dịch chính xác và đầy đủ nhất
tại thời điểm in ấn. Vì đây là cuốn tài liệu sử dụng chung cho nhiều biến thể của thiết bị nên
có thể một số chức năng được mô tả trong cuốn tài liệu này không có hoặc không bao gồm
trên thiết bị của bạn.
- Nội dung và thông tin và hình ảnh trong tài liệu này có thể thay đổi mà không cần báo
trước.

43

You might also like