Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm:
Cơ khí hóa: là quá trình thay thế tác động cơ bắp con người khi thực hiện các quá trình
công nghệ chính (chuyển động quay của phôi khi cắt tiện, chuyển động quay đầu
khoan…) hoặc các chuyển động chính (chạy dao, đẩy phôi…)
Cơ khí hóa cho phép nâng cao năng suất lao động nhưng không thay thế được con người
trong các chức năng điều khiển, theo dõi diễn biến của quá trình cũng như thực hiện 1
loạt các chuyển động phụ trợ khác.
Tự động hóa: được hiểu là quá trình nghiên cứu, thiết kế, chế tạo để làm cho 1 công cụ,
một bộ phận thiết bị, một thiết bị, một hệ thống thiết bị… có khả năng tự hoạt động mà
không cần sự tác động của con người.
Với các thiết bị vạn năng như bán tự động, các chuyển động phụ (tác động điều khiển) do
người thợ thực hiển còn trên các thiết bị tự động hóa và máy tự động thì toàn bộ quá trình
làm việc (kể cả các tác động điều khiển) đều được thực hiện tự động nhờ các cơ cấu và hệ
thống điều khiển mà không cần có sự tham gia trực tiếp của con ngưởi.
Vai trò tự động hóa quá trình sản xuất:
Tăng năng suất lao động (Increase labor productivity).
Giảm chi phí công nhân (Reduce labor cost) dẫn đến giảm giá thành sản phẩm.
Giảm hoặc loại bỏ những công việc thủ công, đơn điệu, nhàm chán, những công
việc nặng nhọc, nguy hiểm và độc hại.
Hạ giá thành sản xuất đến mức thấp nhất có thể (giảm số lượng nhân công, giảm
tiêu hao vật tư, năng lượng và tăng năng suất lao động…)
Làm cho sản phẩm chất lượng tốt hơn bằng cách đưa vào dây chuyền sản xuất
những thao tác, thiết bị đo lường, định lượng… mà chỉ có tự động hóa mới thực
hiện được trên qui mô công nghiệp
Thực hiện các qui trình rất khó hoặc không thể thực hiện bằng tay (những chu
trình tích hợp CIM, CAD/CAM…)
Làm cho chất lượng sản phẩm đồng đều hơn, ổn định hơn do loại bỏ yếu tố con
người (do ngẫu nhiên, đãng trí, tình trạng sức khỏe…) và tăng cường kiểm tra tự
động. Điều này đặc biệt quan trọng đối với khả năng chiếm lĩnh thị trường, tạo uy
tín cho sản phẩm đối với khác hàng.
Thực hiện những thao tác mà con người khó/không thể làm được dù bằng thủ công
hay trí óc (chế tạo hoặc lắp ráp các chi tiết cực nhỏ, những thao tác cực nhanh,
phối hợp phức tạp các động tác…)
Thay thế con người trong các môi trường đặc biệt (thám hiểm, tháo gỡ bơm mìn,
chăm sóc y tế…)
2. Các giai đoạn triển khai (phase) TĐH hệ thống sản xuất
Việc triển khai tự động hóa hệ thống thường gồm 3 giai đoạn (phase)
Giai đoạn 1: sản xuất thủ công bằng cách sử dụng các tế bào có người điều khiển
một trạm hoạt động độc lập
Giai đoạn 2 : Sản xuất tự động sử dụng các tế bào tự động một trạm hoạt động độc
lập
Giai đoạn 3: Sản xuất tích hợp tự động sử dụng hệ thống tự động nhiều trạm với
hoạt động nối tiếp và tự động chuyển các đơn vị công việc giữa các trạm
Câu 3:
Các thiết bị điều khiểu:
Điều khiển bằng cơ khí
Điều khiển kết hợp cơ điện
Vai trò của điều khiển kết hợp cơ điện tử: Cơ điện tử hay kỹ thuật cơ điện tử có vai
trò khả năng nhìn nhận các vấn đề trong sản xuất công nghiệp và đời sống (do khối
khiến thực tổng thể nên khả năng nhìn nhận cũng tổng thể và cơ hữu các vấn đề hơn),
xây dựng các bài toán, nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và ứng dụng máy móc, hệ thống
máy móc tự động, hiện đại vào sản xuất công nghiệp. Cơ điện tử xâm nhập vào tất cả
các lĩnh vực của đời sống xã hội như y tế, giao thông vận tải, nông nghiệp thông
minh, giúp việc...tăng năng suất, tăng chất lượng, giải phóng con người khỏi các công
việc nhàm chán, nguy hiểm...Sản xuất công nghiệp và đời sống vừa là nhu cầu vừa là
động lực phát triển không ngừng của ngành cơ điện tử
+ Hệ thống PLC ngày càng phát triển và có nhiều sự lựa chọn để theo kịp nhu cầu
sử dụng của con người. Sáng chế ra nhiều lợi ích mới mang lại tiện ích như tích
hợp với công nghệ USB để có thể điều khiển, lập trình, giám sát trực tuyến
+ Ngoài ra chúng còn giúp giám sát và kiểm soát được các ứng dụng máy chủ và
các thiết bị kết nối. Có khả năng cung cấp dự đoán, thực hiện đánh giá tổng thể để
đưa ra các giải pháp bảo trì và sử dụng hợp lý.
Câu 4:
Ưu điểm:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Giá thành phần cứng cao, một số hãng phải mua thêm phần mềm để lập trình.
Tuy nhiên hiện tại giá thành đã giảm đáng kể, quý khách hàng có thể tham khảo các dòng
PLC Mitsubishi hoặc PLC Delta giá thành rất hấp dẫn, vui lòng liên hệ công ty để được
báo giá và tư vấn nhiệt tình.
Nếu bạn lần đầu tiếp cận PLC thì chắc chắn sẽ có nhiều bỡ ngỡ và mất khá nhiều thời
gian để tự nghiên cứu Tuy nhiên khó khăn này hoàn toàn có thể giải quyết nhanh chóng
bằng việc chọn lựa một nhà cung cấp uy tín & có khả năng hỗ trợ kỹ thuật tốt.
Thiết bị điều khiển thông minh
Ưu điểm:
Vi điều khiển hoạt động như một máy vi tính không có bất kì bộ phận kĩ
thuật số nào
Tích hợp cao hơn bên trong vi điều khiển làm giảm chi phí và kích thước
của hệ thống
Việc sử dụng vi điều khiển rất đơn giản, dễ khắc phục sự cố và bảo trì hệ
thống
Hầu hết các chân được lập trình bởi người dùng để thực hiện các chức năng
khác nhau.
Dễ dàng kết nối thêm các cổng Ram, Rom, I/O.
Cần ít thời gian để thực hiện các hoạt động
Nhược điểm :
Câu 5:
Trình tự xây dựng hệ thống điều khiển bằng bộ PLC gồm 10 bước:
Bước 1: Tìm hiểu kĩ về yêu cầu công nghệ, trong bước này người lập trình phải
tìm hiểu kỹ các yêu cầu công nghệ và phải bổ sung được những yêu cầu còn thiếu
vì trong thực tế khi đặt hàng người đặt hàng chỉ quan tâm đến các yêu cầu chính,
còn các yêu cầu khác để thực hiện nhiệm vụ chính đặt ra thì thường không được
nên lên.
Bước 2: Liệt kê đầy đủ đầu vào/ra, các đầu vào ra dữ trữ cần thiết khi cần phát
triển hệ thống… Và chọn PLC có số đầu vào ra lớn hơn hoặc bằng theo yêu cầu.
Bước 3: Phân địa chỉ vào ra cho PLC, về nguyên tắc nên tuân thủ theo nguyên tắc
để thuận tiện cho việc lập trình, theo dõi phát hiện lỗi như sau:
+ Phân địa chỉ vào ra theo yêu cầu: Ví dụ đầu đếm vào tốc độ cao, đầu vào lôgic,
đầu vào Analog phải đúng đầu vào chức năng của PLC
+ Phân địa chỉ vào ra có dụng ý: Theo tên gọi, hoặc theo trình tự tác động để tận
dụng các khả năng tín hiệu hóa của PLC. Dẽ theo dõi pháy hiện lỗi và dễ lập trình
Bước 4: Vẽ sơ đồ đấu nối PLC với các địa chỉ đã định ở Bước 3 Bước 5:
+ Nối PLC với các thiết bị thực, phải kiểm tra chắc chắn phần ghép nối theo đúng
sơ đồ nguyên lý, đảm bảo phần nguồn cấp được thực hiện đúng, đảm bảo chắc
chắn điện áp nguồn cấp phải đúng sơ đồ nguyên lý.
Bước 5: Lập lưu đồ thuật toán hoặc giản đồ thời gian cho hệ thống.
Bước 6: Dịch lưu đồ thuật toán hoặc giản đồ thời gian sang giản đồ hình thang
Bước 7: Lập trình trên máy tính
Bước 8: Chạy mô phỏng và kiểm tra
+ Phải tạo ra tín hiệu thử tương tự như thực tế đưa vào đầu PLC
+ Xem kết quả đầu ra trên PLC và trên phần mềm mô phỏng. So sánh với lý thuyết
Bước 9: Chạy toàn bộ hệ thống theo các bước sau – Đảm bảo chắc chắn hệ thống
nối đúng:
+ Đảm bảo chắc chắn hệ thống cơ khí, thủy lực, khí nén chạy được – Chạy nhắp
+ Chạy bán tự động
+ Chạy tự động hệ thống
Bước 10: Bàn giao lưu cắt chương trình
Câu 6:
Câu 7:
Mô hình bottleneck:
Một trong những khía cạnh quan trọng là hiệu suất, năng suất, mức độ sử dụng
thiết bị của FMS , và được mô tả một cách trực quan bằng mô hình bottleneck
(bottle model). Mô hình được dùng để tính toán xác định các tham số thiết kế ban
đầu của FMS như năng suất, hiệu suất sử dụng thiết bị…
Mô hình bottleneck giúp ta biết trạm nào, máy nào trong FMS bị hoạt động nhiều
hoặc quá tải để ta có thể nâng cấp khi cần tăng năng suất.
Thuật ngữ bottleneck tùy thuộc vào thực tế đầu ra của hệ thống sản xuất với điều
kiện tổ hợp chi tiết tạo ra bởi hệ thống là cố định
Mô hình bottleneck không chỉ giới hạn trong FMS mà nó có thể áp dụng trong các
hệ thống sản xuất khác
Thông số:
Câu 8:
Băng tải
Ưu điểm:
Có thể tải các vật liệu nặng: dựa trên mức MPA cao, độ đàn hồi cao, số lượng
vải và độ dày cao.
Khó bị tách các lớp vải vì liên kết giữa các lớp vải và cao su rất bền.
Nhược điểm:
Độ dốc thấp.
Đai có thể khó làm sạch và thường không để lại kết quả thành công.
Vật liệu dính có thể bị kẹt trên dây đai và chuyển sang mặt sau, các cuộn, bộ làm
việc và ròng rọc.
Vít tải:
Ưu điểm:
- Vật liệu được vận chuyển trong ống nên tránh được bụi.
Nhược điểm:
- Không thích hợp để vận chuyển những loại vật liệu có kích cỡ lớn
Gầu tải:
Ưu điểm:
- Có khả năng vận chuyển được vật liệu lên rất cao.
Nhược điểm:
Câu 9: