You are on page 1of 70

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG

1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 2
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1 .................................................................................................. 5
CẤU HÌNH THIẾT BỊ VÀ LÀM QUEN NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH ............................... 5
PHẦN I: LÝ THUYẾT........................................................................................................ 5
1. Giới thiệu về PLC S7-1200 ................................................................................ 5
2. Khả năng mở rộng của CPU ............................................................................... 8
3. Hướng dẫn thiết kế hệ thống PLC ...................................................................... 9
4. Cấu trúc chương trình ....................................................................................... 10
5. Ngôn ngữ lập trình ............................................................................................ 10
PHẦN II: THỰC NGHIỆM .............................................................................................. 11
1. Cấu hình thiết bị ............................................................................................... 11
2. Tải lên bộ cấu hình của CPU được kết nối ....................................................... 15
3. Tải xuống các thành phần của chương trình ..................................................... 16
4. Tải lên từ online CPU ....................................................................................... 17
BÀI TẬP THỰC HÀNH 2 ................................................................................................ 18
THỰC HÀNH LỆNH LOGIC BIT ................................................................................... 18
PHẦN I: LÝ THUYẾT...................................................................................................... 18
1. Hướng dẫn bit logic .......................................................................................... 18
2. Hướng dẫn Set và Reset ................................................................................... 20
3. Positive và Negative ......................................................................................... 21
PHẦN II. THỰC NGHIỆM .............................................................................................. 23
1. Bit logic ............................................................................................................ 23
2. Set và Reset ...................................................................................................... 28
3. Positive và Negative ......................................................................................... 32

2
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3 ................................................................................................ 37
TIMER ............................................................................................................................... 37
PHẦN I: LÝ THUYẾT...................................................................................................... 37
PHẦN II: THỰC NGHIỆM .............................................................................................. 40
BÀI TẬP THỰC HÀNH 4 ................................................................................................ 44
COUNTER ........................................................................................................................ 44
PHẦN I: LÝ THUYẾT...................................................................................................... 44
PHẦN II: THỰC NGHIỆM .............................................................................................. 47
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5 ................................................................................................ 51
HÀM TOÁN HỌC ............................................................................................................ 51
1. So sánh giá trị ................................................................................................... 51
2. IN_Range và OUT_Range................................................................................ 52
3. OK và NOT_OK ............................................................................................... 52
4. Hàm toán học .................................................................................................... 53
1. Tính toán ........................................................................................................... 53
2. Cộng trừ nhân chia............................................................................................ 54
3. MOD ................................................................................................................. 54
4. NEG .................................................................................................................. 55
5. INC và DEC...................................................................................................... 55
6. ABS................................................................................................................... 56
7. MIN và MAX ................................................................................................... 56
8. LIMIT ............................................................................................................... 57
9. Lũy thừa, logarit và lượng giác ........................................................................ 58
BÀI TẬP THỰC HÀNH 6 ................................................................................................ 68
HMI ................................................................................................................................... 68

3
1. Kết nối HMI tới PLC ........................................................................................ 68

4
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1

CẤU HÌNH THIẾT BỊ VÀ LÀM QUEN NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Nội quy an - Đi giày hoặc dép khi tiến hành thí nghiệm.
toàn - Chú ý dây nguồn và đất, tránh cắm nhầm có thế gây cháy nổ và
làm hỏng thiết bị.
- Kiểm tra thật kỹ các kết nối trước khi bật công tắc nguồn.
- Không được đặt thiết bị xuống sàn hoặc xê dịch vị trí bộ thiết
bị trong lúc thực hành.
- Không để chai nước hoặc đồ ăn cạnh thiết bị khi thí nghiệm.
- Không tự ý tháo, lắp thiết bị, các linh kiện bên trong thiết bị và
các thiết bị và các thiết lập có sẵn trên thiết bị.
- Khi thiết bị bị đổ nước hoặc có dấu hiệu chập, cháy cần tắt ngay
thiết bị và rút nguồn cấp. Sau đó, báo cho giảng viên hướng dẫn
để xử lý.

PHẦN I: LÝ THUYẾT
1. Giới thiệu về PLC S7-1200
Bộ điều khiển S7-1200 cung cấp tính linh hoạt và sức mạnh để điều khiển nhiều loại thiết
bị hỗ trợ nhu cầu tự động hóa của bạn. Cấu trúc nhỏ gọn, cấu hình linh hoạt và tập lệnh
mạnh mẽ kết hợp với nhau làm cho S7-1200 trở thành một giải pháp hoàn hảo để điều
khiển nhiều ứng dụng khác nhau.
CPU kết hợp các yếu tố sau và nhiều yếu tố khác trong một vỏ bọc nhỏ gọn để tạo ra một
bộ điều khiển mạnh mẽ:

• Một bộ vi xử lý

5
• Một nguồn điện tích hợp
• Mạch đầu vào và đầu ra
• PROFINET tích hợp
• I/O điều khiển chuyển động tốc độ cao
Sau khi bạn tải xuống chương trình của mình, CPU chứa logic cần thiết để giám sát và điều
khiển các thiết bị trong ứng dụng của bạn. CPU giám sát đầu vào và thay đổi đầu ra theo
logic của chương trình người dùng của bạn, có thể bao gồm logic Boolean, đếm, định thời
gian, các phép toán phức tạp, điều khiển chuyển động và giao tiếp với các thiết bị thông
minh khác.
CPU cung cấp một cổng PROFINET để giao tiếp qua mạng PROFINET. Các mô-đun bổ
sung có sẵn để giao tiếp qua mạng và các giao thức như sau:

• PROFIBUS
• GPRS
• LTE
• WAN tích hợp các tính năng bảo mật (Tường lửa, VPN)
• RS485
• RS232
• RS422
• IEC60870
• DNP3
• USS
• MODBUS

6


① Đầu nối nguồn

② Khe cắm thẻ nhớ dưới cửa trên

③ Đầu nối dây người dùng có thể tháo rời (đằng sau cửa)

④ Đèn LED trạng thái cho I/O trên bo mạch

⑤ Đầu nối PROFINET (ở đáy CPU)

7


① Tên PLC

② Địa chỉ mặc định của PLC

③ Mã CPU (đầu vào cung cấp PLC/Kiểu dạng đầu vào/Kiểu dạng đầu ra)

2. Khả năng mở rộng của CPU


Dòng S7-1200 cung cấp nhiều mô-đun và bảng bổ trợ để mở rộng khả năng của CPU với
I/O bổ sung hoặc các giao thức truyền thông khác.

8
③ ④


① Mô-đun giao tiếp (CM) hoặc bộ xử lý giao tiếp (CP)

② CPU

③ Bảng tín hiệu (SB) (SB kỹ thuật số, SB tương tự), bảng giao tiếp (CB)

④ Mô-đun tín hiệu (SM) (SM kỹ thuật số , SM tương tự , cặp nhiệt điện SM

3. Hướng dẫn thiết kế hệ thống PLC


Khi thiết kế một hệ thống PLC, bạn có thể chọn từ nhiều phương pháp và tiêu chí khác
nhau. Tuy nhiên bạn phải làm theo các chỉ thị và thủ tục nhất định:
Bảng Hướng dẫn thiết kế hệ thống PLC

Gợi ý các bước Nhiệm vụ

Phân vùng quy trình Chia quy trình thành các phần có mức độ độc lập với nhau

Tạo các đặc tả chức Viết mô tả hoạt động cho từng phần của quy trình chẳng hạn như
năng điểm I/O, mô tả chức năng của hoạt động, các trạng thái phải đạt
được trước khi cho phép hành động đối với từng bộ truyền động
(như cuộn dậy điện từ, động cơ,..)

9
Thiết kế mạch an Các nhiệm vụ sau đây nên được bao gồm trong thiết kế mạch an
toàn toàn:

• Xác định bất kỳ hoạt động không đúng hoặc bất ngờ của
bộ dẫn động có thể gây nguy hiểm
• Xác định các điều kiện đảm bảo hoạt động không nguy
hiểm và xác định cách phát hiện các điều kiện này độc lập
với PLC
• Xác định cách PLC ảnh hưởng đến quá trình cấp nguồn
• Thiết kế các ghi đè an toàn bằng tay hoặc cơ điện ngăn chặn
hoạt động nguy hiểm độc lập với PLC.
• Cung cấp thông tin trạng thái thích hợp từ các mạch độc
lập cho PLC để chương trình và bất kỳ giao diện người vận
hành nào có thông tin cần thiết.
• Xác định bất kỳ yêu cầu nào khác liên quan đến an toàn để
vận hành an toàn quy trình.

4. Cấu trúc chương trình


Khi bạn tạo một chương trình cho các nhiệm vụ tự động, bạn chèn các hướng dẫn cho
chương trình thành các khối code:

• Khối tổ chức (OB) phản hồi một sự kiện cụ thể tới CPU và ngắn thực thi chương
trình người dùng.
• Khối chức năng (FB) là một chương trình con được thực thi khi được gọi từ một
khối mã khác (OB, FB hoặc FC). Khối cuộc gọi chuyển các tham số cho FB và cũng
xác định một khối dữ liệu (DB). cụ thể lưu trữ dữ liệu cho cuộc gọi hoặc phiên bản
cụ thể của FB đó
• Một hàm (FC) là chương trình con được thực hiện khi được gọi từ một khối mã
khác. FC không có DB phiên bản liên quan. Khối gọi chuyển tham số cho FC. Các
giá trị đầu ra từ FC phải được ghi vào một địa chỉ bộ nhớ hoặc một DB chung.
5. Ngôn ngữ lập trình
STEP 7 cung cấp các chuẩn ngôn ngữ lập trình cho S7-1200 như sau:

10
• LAD (ladder logic) là ngôn ngữ lập trình đồ họa. Biểu diễn dựa trên sơ đồ mạch
điện.
• FBD (Function Block Diagram) là ngôn ngữ lập trình dựa trên các kỹ hiệu logic sử
dụng trong đại ssoo Boolean.
• SCL (structured control language) là ngôn ngữ lập trình cấp cao dựa trên văn bản
Chương trình người dùng của bạn có thể sử dụng các khối mã được tạo bằng bất kỳ hoặc
tất cả các ngôn ngữ lập trình.

PHẦN II: THỰC NGHIỆM


1. Cấu hình thiết bị
Nhiệm vụ:

• Tìm hiểu về bộ KIT PLC S7-1200


• Cấu hình PLC

Các bước cấu hình thiết bị PLC

Bước 1: Tạo cấu hình thiết bị cho PLC bằng cách thêm bộ CPU và các mô dun liên quan
vào hệ thống.

• Mô đun truyền thông (CM) hoặc bộ xử lý truyền thông (CP): thêm vào vị trí 101,
102 và 103.
• CPU
• Cổng PROFINET của CPU
• Mạch tín hiệu (SB), mạch truyền thông (CB) hoặc mạch nguồn (BB): tối đa 1

11
• Mô đun tín hiệu (SM) cho cổng I/O số hoặc tương tự: tối đa 8, vị trí từ 2 đến 9
Bước 2: Tạo Project mới

Chọn “Create new project” sau đó chọn “Create”

Bạn có thể thêm một CPU đến dự án của bạn từ giao diện của Portal hoặc giao diện Project
của STEP 7:

• Trong màn hình Portal, chọn


“Devies & Networks” sau đó nhấn
“Add new device”.
• Trong màn hình Project, dưới tên của project,
nhấn đúp vào “Add new device”

12
Hộp thoại “Add new device”
Chọn PLC phù hợp với PLC đang có: “Controllers” => “Simatic S7 1200” => “CPU”
Bước 3: Cấu hình địa chỉ IP cho PLC
Chế độ xem thiết bị của cấu
hình phần cứng

13
Việc chọn CPU trong chế độ xem
thiết bị sẽ hiển thị các thuộc tính
CPU. CPU không có địa chỉ IP được
cấu hình sẵn. Bạn phải gán địa chỉ IP
trực tiếp cho CPU trong suốt quá
trình cấu hình thiết bị. Nếu CPU của
bạn đã kết nối với một bộ định tuyến
trong hệ mạng, bạn cũng nhập địa chỉ
IP cho một bộ định tuyến.
Bước 4: Kết nối PLC và máy tính
Cắm dây ethernet vào cổng PROFINET (LAN) của PC và PLC.
Để chỉ định hoặc kiểm tra thiết bị của bạn hãy làm theo các bước saui:

a) Mở Control Panel tử Start menu


b) Mở “Network and Sharing Center” và chọn “Local Area Connection” trong mạng
kết nối tới CPU của bạn
c) Nhấn “Properties” trong hộp thoại “Local Area Conenction Status”
d) Trong hộp thoại “Local Area Conenction Status” chọn “Internet Protocol Version 4
(TCP/ IPv4)”
e) Nhận “Properties”
f) Chọn “Obtain an IP address automatically” hoặc enter một địa chỉ IP tĩnh chọn "Use
the following IP address".
g) Nếu bạn chọn "Use the following IP address", đặt địa chỉ IP và subnet như sau:
• Đặt địa chỉ IP để sử dụng cùng ID mạng và cùng mạng con với CPU. ví dụ, nếu
địa chỉ IP của CPU là 192.168.0.1, bạn có thể đặt địa chỉ IP đến 192.168.0.200.
• Chọn Subnet con là 255.255.255.0.
• Để trống cổng Gateway.

14
2. Tải lên bộ cấu hình của CPU được kết nối

Bước 1: Chọn “Start CPU”

Bước 2: Chọn loại kết nối và driver kết nối

Bước 3: Tìm kiếm, sử dụng nút bấm “Start Search”

15
Bước 4: Chọn PLC

Bước 5: Kết nối với CPU

3. Tải xuống các thành phần của chương trình


Bạn có thể tải xuống các thành phần trong dự án của bạn từ chương trình thiết bị tới CPU.
Khi bạn tải xuống một dự án, CPU lưu trữ chương trình người dùng (OBs, FCs, FBs và
DBs) trong bộ nhớ hoặc các bộ nhớ mở rộng của SIMATIC.
Bạn có thể tải xuống dự bán của bạn theo cách sau:

• Project tree: Nhấn chuột phải vào thuộc tính chương trình sau đó chọn “Download”
• Onlien menu: Nhấn “Download to device”
• Toolbar: Nhấn biểu tượng “Download to device”
• Device configuration: Nhấn chuột phải vào CPU và chọn các thành phần cần tải
xuống

16
4. Tải lên từ online CPU
Bạn cũng có thể sao chép các khối chương trình từ CPU trực tuyến hoặc thẻ nhớ được gắn
vào thiết bị lập trình của mình.
Chuẩn bị dự án ngoại tuyến cho các khối chương trình đã sao chép:
1. Thêm thiết bị CPU phù hợp với CPU trực tuyến.
2. Mở rộng nút CPU một lần để có thể nhìn thấy thư mục "Program blocks".
Để tải các khối chương trình từ CPU trực tuyến lên dự án ngoại tuyến, hãy làm theo các
bước sau:
1. Nhấp vào thư mục "Program blocks" trong dự án ngoại tuyến.
2. Nhấp vào nút "Online".
3. Nhấp vào nút "Upload".
4. Xác nhận quyết định của bạn từ hộp thoại tải lên
Khi quá trình tải lên hoàn tất, STEP 7 sẽ hiển thị tất cả các khối chương trình đã tải lên
trong dự án.

17
BÀI TẬP THỰC HÀNH 2

THỰC HÀNH LỆNH LOGIC BIT

Nội quy an - Đi giày hoặc dép khi tiến hành thí nghiệm.
toàn - Chú ý dây nguồn và đất, tránh cắm nhầm có thế gây cháy nổ và
làm hỏng thiết bị.
- Kiểm tra thật kỹ các kết nối trước khi bật công tắc nguồn.
- Không được đặt thiết bị xuống sàn hoặc xê dịch vị trí bộ thiết
bị trong lúc thực hành.
- Không để chai nước hoặc đồ ăn cạnh thiết bị khi thí nghiệm.
- Không tự ý tháo, lắp thiết bị, các linh kiện bên trong thiết bị và
các thiết bị và các thiết lập có sẵn trên thiết bị.
- Khi thiết bị bị đổ nước hoặc có dấu hiệu chập, cháy cần tắt ngay
thiết bị và rút nguồn cấp. Sau đó, báo cho giảng viên hướng dẫn
để xử lý.

PHẦN I: LÝ THUYẾT
1. Hướng dẫn bit logic
Tiếp điểm thường đóng và thường mở
Bảng 2.1 Tiếp điểm thường đóng và tiếp điểm thường mở

LAD Mô tả

18
Các tiếp điểm thường mở và thường đóng: Bạn có thể kết nối các
tiếp điểm với các tiếp điểm khác và tạo logic kết hợp của riêng bạn.
Nếu bit đầu vào bạn chỉ định sử dụng định danh bộ nhớ I (đầu vào)
hoặc Q (đầu ra), thì giá trị bit được đọc từ thanh ghi quá trình. Các
tín hiệu tiếp xúc vật lý trong quy trình điều khiển của bạn được nối
với các đầu cuối I trên PLC. CPU quét các tín hiệu đầu vào có dây
và cập nhật liên tục các giá trị trạng thái tương ứng trong thanh ghi
đầu vào hình ảnh quá trình. Bạn có thể thực hiện đọc đầu vào vật lý
ngay lập tức bằng cách sử dụng ":P" sau phần bù I (ví dụ:
"%I3.4:P"). Để đọc ngay lập tức, các giá trị dữ liệu bit được đọc
trực tiếp từ đầu vào vật lý thay vì hình ảnh quá trình. Đọc ngay lập
tức không cập nhật hình ảnh quá trình.

Bảng 2.2 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu Mô tả

IN Bool Gán bit

• Tiếp điểm thường mở được đóng (ON) khi giá trị bit được gán bằng 1
• Tiếp điểm đóng thường đóng (ON) khi giá trị bit được gán bằng 0
• Tiếp điểm két nối liên tiếp tao thành mạng logic AND
• Tiếp điểm kết nối song song tạo thành mạng kết nối OR
NOT logic
Bảng 2.3 NOT logic

LAD Mô tả

Tiếp điểm LAD NOT đảo ngược trạng thái logic của dòng điện đầu
vào:

• Nếu có dòng điện đi vào tiếp điểm NOT thì không có đòng
điện đi ra

19
• Nếu không có dòng điện đi vào tiếp điểm NOT thì có dòng
điện đi ra

Cuộn dây ra
Bảng 2.4 Gán và gán phủ định

LAD Mô tả

Các cuộn dây LAD được chuyển thành các hộp gán (= và /=) trong
đó bạn chỉ định một địa chỉ bit cho đầu ra của hộp. Đầu vào và đầu
ra của hộp có thể được kết nối với hộp logic khác hoặc bạn có thể
nhập địa chỉ bit

Bảng 2.5 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu Mô tả

OUT Bool Gán bit

2. Hướng dẫn Set và Reset


Set và Reset 1 bit
Bảng 2.6 S và R

LAD Mô tả

Đặt đầu ra:

Khi S (Set) được kích hoạt, thì giá trị dữ liệu tại địa chỉ OUT được
đặt thành 1. Khi S không được kích hoạt, OUT không bị thay đổi.

Đặt lại đầu ra:

Khi R (Đặt lại) được kích hoạt, thì giá trị dữ liệu tại địa chỉ OUT
được đặt thành 0. Khi R không được kích hoạt, OUT không bị thay
đổi

20
Bảng 2.7 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu Mô tả

IN Bool Thẻ bit của bị trí được theo dõi

OUT Bool Thẻ bit của vị trí được đặt hoặc đặt lại

Bảng 2.8 SET_BF và RESET_BF

LAD Mô tả

Đặt một trường bit:

Khi SET_BF được kích hoạt, giá trị giữ liệu bằng 1 sẽ được gán tới
“n” bit bắt đầu từ địa chị thẻ OUT. Nếu SET_BF không được kích
hoạt, OUT không thay đôi

Đặt lại một trường bit:

Khi RESET_BF được kích hoạt, giá trị giữ liệu bằng 0 sẽ được gán
tới “n” bit bắt đầu từ địa chị thẻ OUT. Nếu RESET_BF không được
kích hoạt, OUT không thay đôi

Bảng 2.9 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu Mô tả

OUT Bool Thành phần bắt đầu cua trường bit

N Constant (UInt) Số lượng của bit

3. Positive và Negative
Bảng 2.10 Chuyển tiếp Positive và Negative

LAD Mô tả

21
Trạng thái của tiếp điểm này là TRUE khi quá trình chuyển đổi tích
cực ( tắt qua bật) được phát hiện trên bit “IN”. Trạng thái logic của
tiếp điểm sau đó được kết hợp với trạng thái dòng điện vào để thiết
lập trạng thái dòng điện ra. Tiếp điểm P có thể được định vị ở bất
kỳ đâu trong mạng trừ điểm cuối của nhánh

Trạng thái của tiếp điểm này là TRUE khi phát hiện chuyển đổi âm
(BẬT sang TẮT) trên bit đầu vào được chỉ định. Trạng thái logic
của tiếp điểm sau đó được kết hợp với trạng thái dòng điện vào để
thiết lập trạng thái dòng điện ra. Tiếp điểm N có thể được định vị ở
bất kỳ đâu trong mạng ngoại trừ điểm cuối của nhánh.

Bit "OUT" được gán là TRUE khi phát hiện chuyển đổi tích cực
(TẮT sang BẬT) trên dòng điện đi vào cuộn dây. Dòng điện ở trạng
thái luôn đi qua cuộn dây như trạng thái dòng điện ra. Cuộn dây P
có thể được đặt ở bất kỳ đâu trong mạng.

Bit "OUT" được gán là TRUE khi phát hiện chuyển đổi âm (BẬT
sang TẮT) trên dòng điện đi vào cuộn dây. Dòng điện ở trạng thái
luôn đi qua cuộn dây như trạng thái dòng điện ra. Cuộn dây P có thể
được đặt ở bất kỳ đâu trong mạng.

Bảng 2.11 R_TRIG và F_TRIG

LAD Mô tả

Luồng công suất đầu ra Q hoặc trạng thái logic là TRUE khi quá
trình chuyển đổi tích cực (TẮT sang BẬT) được phát hiện trên trạng
thái đầu vào CLK (FBD) hoặc luồng công suất CLK vào (LAD).

Lệnh R_TRIG không thể được định vị ở đầu hoặc cuối mạng.

22
Luồng công suất đầu ra Q hoặc trạng thái logic là TRUE khi quá
trình chuyển đổi tích cực (BẬT sang TẮT) được phát hiện trên trạng
thái đầu vào CLK (FBD) hoặc luồng công suất CLK vào (LAD).

Lệnh F_TRIG không thể được định vị ở đầu hoặc cuối mạng.

Bảng 2.12 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu Mô tả

M_BIT Bool Bit nhớ lưu trữ trạng thái trước đó

IN Bool Bit đầu vào

OUT Bool Bit đầu ra

CLK Bool Luồng công suất

Q Bool Đầu ra

PHẦN II. THỰC NGHIỆM


1. Bit logic
Nhiệm vụ:

• Tìm hiểu về nguyên tắc cơ bản của bit logic

Các bước thực hiện:

1.1. Cấp nguồn +24V cho sơ đồ bên dưới:

23
1.2. Tiếp điểm thường mở:
1.2.1. Nối mạch
- Chọn lối vào Start 1 vào biến I0.1
- Chọn lối vào Start 2 vào biến I0.2
- Chọn lối vào Start 3 vào biến I0.3
- Đặt lối ra StartOut vào biến Q0.3
- Nối Q0.3 với đèn
1.2.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

1.2.3. Đặt các cổng vào I0.1, I0.2, I0.3 tương ứng với các trạng thái trong bảng:
Theo dõi trạng thái đèn chỉ thị. Đén sáng chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn tắt là
mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng

24
LỐI VÀO (IN) LỐI RA (OUT)

Start 1 Start 2 Start 3 Start Out


0 0 0

0 0 1

0 1 0
0 1 1
1 0 0

1 0 1

1 1 0

1 1 1

1.3. Tiếp điểm thường đóng:


1.3.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Chọn lối vào TagIn 2 vào biến I0.2
- Chọn lối vào TagIn 3 vào biến I0.3
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.3
- Nối Q0.3 với đèn
1.3.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

1.3.3. Đặt các cổng vào I0.1, I0.2, I0.3 tương ứng với các trạng thái trong bảng:
Theo dõi trạng thái đèn chỉ thị. Đén sáng chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn tắt là
mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng

LỐI VÀO (IN) LỐI RA (OUT)


TagIn 1 TagIn 2 TagIn 3 Tag Out

25
0 0 0

0 0 1
0 1 0

0 1 1

1 0 0
1 0 1
1 1 0

1 1 1

1.4. Not Logic


1.4.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Chọn lối vào TagIn 2 vào biến I0.2
- Chọn lối vào TagIn 3 vào biến I0.3
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.3
- Nối Q0.3 với đèn
1.4.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

1.4.3. Đặt các cổng vào I0.1, I0.2, I0.3 tương ứng với các trạng thái trong bảng:

Theo dõi trạng thái đèn chỉ thị. Đén sáng chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn tắt là mức thấp
(0). Ghi kết quả vào bảng

LỐI VÀO (IN) LỐI RA (OUT)

TagIn 1 TagIn 2 TagIn 3 Tag Out


0 0 0

26
0 0 1

0 1 0
0 1 1

1 0 0

1 0 1
1 1 0
1 1 1

1.5. Cuộn dây ra


1.5.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Chọn lối vào TagIn 2 vào biến I0.2
- Chọn lối vào TagIn 3 vào biến I0.3
- Chọn lối vào TagIn 4 vào biến I0.4
- Đặt lối ra Tag Out 1 vào biến Q0.3
- Đặt lối ra Tag Out 2 vào biến Q0.2
- Nối Q0.3 Q0.2 với đèn
1.5.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

1.5.3. Đặt các cổng vào I0.1, I0.2, I0.3, I0.4 tương ứng với các trạng thái trong bảng:

Theo dõi trạng thái đèn chỉ thị. Đén sáng chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn tắt là mức thấp
(0). Ghi kết quả vào bảng

LỐI VÀO (IN) LỐI RA (OUT)

TagIn 1 TagIn 2 TagIn 3 TagIn 4 Tag Out 1 Tag Out 2


0 0 0 0

27
0 0 1 0

0 1 0 1
0 1 1 1

1 0 0 0

1 0 1 1
1 1 0 0
1 1 1 1

2. Set và Reset
Nhiệm vụ:

• Tìm hiểu về nguyên tắc cơ bản của set và reset

Các bước thực hiện:

2.1. Cấp nguồn +24V cho sơ đồ bên dưới:

2.2. Set:

28
2.2.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Chọn lối vào TagIn 2 vào biến I0.2
- Chọn lối vào TagIn 3 vào biến I0.3
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.3
- Nối Q0.3 với đèn
2.2.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

2.2.3. Đặt các cổng vào I0.1, I0.2, I0.3 tương ứng với các trạng thái trong bảng:
Theo dõi trạng thái đèn chỉ thị. Đén sáng chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn tắt là
mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng

LỐI VÀO (IN) LỐI RA (OUT)

TagIn 1 TagIn 2 TagIn 3 Tag Out

0 0 0
0 0 1
0 1 0

0 1 1

1 0 0
1 0 1

1 1 0

1 1 1
2.3. Reset:
2.3.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Chọn lối vào TagIn 2 vào biến I0.2

29
- Chọn lối vào TagIn 3 vào biến I0.3
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.3
- Nối Q0.3 với đèn
2.3.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

2.3.3. Đặt các cổng vào I0.1, I0.2, I0.3 tương ứng với các trạng thái trong bảng:
Theo dõi trạng thái đèn chỉ thị. Đén sáng chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn tắt là
mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng

LỐI VÀO (IN) LỐI RA (OUT)

TagIn 1 TagIn 2 TagIn 3 Tag Out

0 0 0

0 0 1

0 1 0
0 1 1

1 0 0

1 0 1

1 1 0
1 1 1
2.4. Set trường bit:
2.4.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Chọn lối vào TagIn 2 vào biến I0.2
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.3
- Nối Q0.3, Q04, Q05 với đèn
2.4.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

30
2.4.3. Đặt các cổng vào I0.1, I0.2, I0.3 tương ứng với các trạng thái trong bảng:
Theo dõi trạng thái đèn chỉ thị. Đén sáng chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn tắt là
mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng

LỐI VÀO (IN) LỐI RA (OUT)

TagIn 1 TagIn 2 Q0.3 Q0.4 Q0.5

0 0

0 1

1 0

1 1
2.5. Reset trường bit:
2.5.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Chọn lối vào TagIn 2 vào biến I0.2
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.3
- Nối Q0.3, Q04, Q05 với đèn
2.5.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

2.5.3. Đặt các cổng vào I0.1, I0.2, I0.3 tương ứng với các trạng thái trong bảng:
Theo dõi trạng thái đèn chỉ thị. Đén sáng chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn tắt là
mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng

LỐI VÀO (IN) LỐI RA (OUT)


TagIn 1 TagIn 2 Q0.3 Q0.4 Q0.5
0 0

31
0 1

1 0
1 1

3. Positive và Negative
Nhiệm vụ:

• Tìm hiểu về nguyên tắc cơ bản của positive và negative

Các bước thực hiện:

3.1. Cấp nguồn +24V cho sơ đồ bên dưới:

3.2. Positive:
3.2.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Chọn lối vào TagIn 2 vào biến I0.2 nối vào công tắc
- Chọn lối vào TagIn 3 vào biến I0.3
- Đặt biến TagM vào M02
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.3 và Q0.6
32
- Nối Q0.3, Q0.6 với đèn
3.2.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

3.2.3. Đặt các cổng vào I0.1, I0.2, I0.3 tương ứng với các trạng thái trong bảng:
Theo dõi trạng thái đèn chỉ thị. Đén sáng chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn tắt là
mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng

LỐI VÀO (IN) LỐI RA (OUT)

TagIn 1 TagIn 2 TagIn 3 Q0.3 Q0.6


0 0 0

0 0 1

0 1 0
0 1 1

1 0 0

1 0 1
1 1 0
1 1 1

3.3. Negative:
3.3.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Chọn lối vào TagIn 2 vào biến I0.2 nối vào công tắc
- Chọn lối vào TagIn 3 vào biến I0.3
- Đặt biến TagM vào M02

33
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.3 và Q0.6
- Nối Q0.3, Q0.6 với đèn
3.3.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

3.3.3. Đặt các cổng vào I0.1, I0.2, I0.3 tương ứng với các trạng thái trong bảng:
Theo dõi trạng thái đèn chỉ thị. Đén sáng chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn tắt là
mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng

LỐI VÀO (IN) LỐI RA (OUT)

TagIn 1 TagIn 2 TagIn 3 Q0.3 Q0.6

0 0 0

0 0 1

0 1 0

0 1 1

1 0 0

1 0 1
1 1 0

1 1 1
3.4. R_TRIG:
3.4.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Chọn lối vào TagIn 2 vào biến I0.2 nối vào công tắc
- Chọn lối vào TagIn 3 vào biến I0.3

34
- Đặt biến TagM vào M02
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.3
- Nối Q0.3 với đèn
3.4.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

3.4.3. Đặt các cổng vào I0.1, I0.2, I0.3 tương ứng với các trạng thái trong bảng:
Theo dõi trạng thái đèn chỉ thị. Đén sáng chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn tắt là
mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng

LỐI VÀO (IN) LỐI RA (OUT)

TagIn 1 TagIn 2 TagIn 3 Q0.3

0 0 0
0 0 1

0 1 0
0 1 1

1 0 0
1 0 1

1 1 0

1 1 1
3.5. F_TRIG:
3.5.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1

35
- Chọn lối vào TagIn 2 vào biến I0.2 nối vào công tắc
- Chọn lối vào TagIn 3 vào biến I0.3
- Đặt biến TagM vào M02
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.3
- Nối Q0.3 với đèn
3.5.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

3.5.3. Đặt các cổng vào I0.1, I0.2, I0.3 tương ứng với các trạng thái trong bảng:
Theo dõi trạng thái đèn chỉ thị. Đén sáng chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn tắt là
mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng

LỐI VÀO (IN) LỐI RA (OUT)

TagIn 1 TagIn 2 TagIn 3 Q0.3

0 0 0

0 0 1

0 1 0
0 1 1
1 0 0

1 0 1
1 1 0

1 1 1

36
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3

TIMER

Nội quy an - Đi giày hoặc dép khi tiến hành thí nghiệm.
toàn - Chú ý dây nguồn và đất, tránh cắm nhầm có thế gây cháy nổ và
làm hỏng thiết bị.
- Kiểm tra thật kỹ các kết nối trước khi bật công tắc nguồn.
- Không được đặt thiết bị xuống sàn hoặc xê dịch vị trí bộ thiết
bị trong lúc thực hành.
- Không để chai nước hoặc đồ ăn cạnh thiết bị khi thí nghiệm.
- Không tự ý tháo, lắp thiết bị, các linh kiện bên trong thiết bị và
các thiết bị và các thiết lập có sẵn trên thiết bị.
- Khi thiết bị bị đổ nước hoặc có dấu hiệu chập, cháy cần tắt ngay
thiết bị và rút nguồn cấp. Sau đó, báo cho giảng viên hướng dẫn
để xử lý.

PHẦN I: LÝ THUYẾT
Bảng 3.1 Timer

LAD Mô tả

Bộ hẹn giờ TP tạo ra một xung với thời gian độ rộng đặt trước

37
Bộ hẹn giờ TON đặt đầu ra Q thành BẬT sau một khoảng thời gian
trễ đặt trước

Bộ hẹn giờ TOF đặt lại đầu ra Q thành TẮT sau một khoảng thời
gian trễ đặt trước.

Bộ hẹn giờ TONR đặt đầu ra Q thành BẬT sau một khoảng thời
gian trễ đặt trước. Thời gian đã trôi qua được tích lũy trong nhiều
khoảng thời gian cho đến khi đầu vào R được sử dụng để đặt lại thời
gian đã trôi qua

Bảng 3.2 Ảnh hưởng của việc thay đổi giá trị trong tham số PT và IN

Timer Ảnh hưởng của việc thay đổi giá trị trong tham số PT và IN

TP • Thay đổi PT không có tác dụng trong khi bộ hẹn giờ chạy.
• Thay đổi IN không có hiệu lực trong khi bộ đếm thời gian
chạy.

TON • Thay đổi PT không có hiệu lực trong khi bộ đếm thời gian
chạy.
• Thay đổi IN thành FALSE, trong khi bộ hẹn giờ chạy, đặt lại
và dừng bộ hẹn giờ.

TOF • Thay đổi PT không có tác dụng trong khi bộ đếm thời gian
chạy.
• Thay đổi IN thành TRUE, trong khi bộ đếm thời gian chạy,
đặt lại và dừng bộ đếm thời gian.

38
TONR • Thay đổi PT không có tác dụng trong khi bộ hẹn giờ chạy,
nhưng có tác dụng khi bộ hẹn giờ tiếp tục.
• Thay đổi IN thành FALSE, trong khi bộ hẹn giờ chạy, bộ hẹn
giờ dừng nhưng không đặt lại bộ hẹn giờ. Đang thay đổi IN
trở lại TRUE sẽ khiến bộ đếm thời gian bắt đầu tính thời gian
từ giá trị thời gian tích lũy.

Bảng 3.3 Các kiểu Timer

Timer Biểu đồ thời gian

TP: Tạo xung


Bộ hẹn giờ TP tạo ra một
xung với thời gian độ
rộng đặt trước.

TON: Tạo độ trễ BẬT


Bộ hẹn giờ TON đặt đầu
ra Q thành BẬT sau một
khoảng thời gian trễ đặt
trước

39
TOF: Tạo độ trễ TẮT
Bộ hẹn giờ TOF đặt lại
đầu ra Q thành TẮT sau
một khoảng thời gian trễ
đặt trước.

TONR: Tích lũy thời


gian
Bộ hẹn giờ TONR đặt
đầu ra Q thành BẬT sau
một khoảng thời gian trễ
đặt trước. Thời gian đã
trôi qua được tích lũy
trong nhiều khoảng thời
gian cho đến khi đầu vào
R được sử dụng để đặt lại
thời gian đã trôi qua

PHẦN II: THỰC NGHIỆM


Nhiệm vụ:

• Tìm hiểu về nguyên tắc cơ bản của timer

Các bước thực hiện:

1. TP:
1.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Nối nút nhấn với I0.1

40
- Đặt thời gian 5s
- Đặt ET vào biến tạm MD10
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.3
- Nối Q0.3 với đèn
1.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

1.3. Quan sát hiện tượng và trình bày vào báo cáo. Giải thích tại sao?
2. TON
2.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Nối nút nhấn với I0.1
- Đặt thời gian 5s
- Đặt ET vào biến tạm MD10
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.3
- Nối Q0.3 với đèn
2.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

2.3. Quan sát hiện tượng và trình bày vào báo cáo. Giải thích tại sao?
3. TOF
3.1. Nối mạch

41
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Nối nút nhấn với I0.1
- Đặt thời gian 5s
- Đặt ET vào biến tạm MD10
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.3
- Nối Q0.3 với đèn
3.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

3.3. Quan sát hiện tượng và trình bày vào báo cáo. Giải thích tại sao
4. TONR
4.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Nối nút nhấn với I0.1
- Đặt thời gian 5s
- Đặt ET vào biến tạm MD10
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.3
- Nối Q0.3 với đèn
4.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

4.3. Quan sát hiện tượng và trình bày vào báo cáo. Giải thích tại sao
5. Viết chương trình điều khiển hai đèn LED1 và LED2 theo yêu cầu sau:

42
- Bắt đầu chương trình hai đèn tắt
- Ấn button 1 (I0.1) thì LED1 (Q0.3) sáng 5s , LED2 (Q0.4) tắt
- Ấn button 2 (I0.2) thì LED1 (Q0.3) tắt, LED2 (Q0.4) sáng 10s
- SW Stop (I0.3) hai đèn đều tắt
6. Viết chương trình với mạch điện có các trạng thái như sau:
- Xoay công tắc sang OFF cả 3 máy dừng hoạt động. Xoay công tắc sang ON 3 máy
vào trạng thái hoạt động.
- Nhấn button 1 đèn máy 1 đang tắt sẽ sáng và tự duy trì.
- Xoay SW1 đèn máy 2 đang sáng sẽ tắt và bật lại sai 5s.
- Nhấn giữ button 2 trong 3s đèn máy 3 đổi trạng thái và duy trì trạng thái mới.
7. Trong một cuộc thi có 2 đội chơi A, B và 1 MC dẫn chương trình. Khi MC xoay
công tắc bắt đầu thì 2 đội sẽ nhấn nút trả lời câu hỏi, đội nào nhấn nút trước thì đèn
đội đó sẽ sáng và đội còn lại sẽ nhấn nhưng không sáng đèn. Nếu chưa bắt đầu mà
đã có đội nhấn chuông trước thì đèn đội đó sẽ nhấp nháy với tần số nhỏ nhất là 5Hz.
Sau khi kết thúc một câu hỏi thì MC sẽ ấn nút reset để chuyển câu hỏi.
8. Điều khiển 3 băng tải:
- Khi nhấn nút SW1, băng tải M1 hoạt động, băng tải M2 và M3 lần lượt hoạt động
sau 5s
- Khi nhấn nút SW2, băng bải M3 dừng, băng tải M1 và M2 lần lượt dừng sau 3s

43
BÀI TẬP THỰC HÀNH 4

COUNTER

Nội quy an - Đi giày hoặc dép khi tiến hành thí nghiệm.
toàn - Chú ý dây nguồn và đất, tránh cắm nhầm có thế gây cháy nổ và
làm hỏng thiết bị.
- Kiểm tra thật kỹ các kết nối trước khi bật công tắc nguồn.
- Không được đặt thiết bị xuống sàn hoặc xê dịch vị trí bộ thiết
bị trong lúc thực hành.
- Không để chai nước hoặc đồ ăn cạnh thiết bị khi thí nghiệm.
- Không tự ý tháo, lắp thiết bị, các linh kiện bên trong thiết bị và
các thiết bị và các thiết lập có sẵn trên thiết bị.
- Khi thiết bị bị đổ nước hoặc có dấu hiệu chập, cháy cần tắt ngay
thiết bị và rút nguồn cấp. Sau đó, báo cho giảng viên hướng dẫn
để xử lý.

PHẦN I: LÝ THUYẾT
Bảng 4.1 Counter

LAD Mô tả

Sử dụng các hướng dẫn bộ đếm để đếm các sự kiện chương trình
nội bộ và các sự kiện quy trình bên ngoài. Mỗi bộ đếm sử dụng
một cấu trúc được lưu trữ trong một khối dữ liệu để duy trì dữ liệu
của bộ đếm. Bạn chỉ định khối dữ liệu khi lệnh bộ đếm được đặt
trong trình chỉnh sửa.

44
● CTU là bộ đếm ngược

● CTD là bộ đếm ngược

● CTUD là bộ đếm tăng giảm

Bảng 4.2 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu Mô tả

CU, CD Bool Đếm lên hoặc đếm xuống

R (CTU, CTUD) Bool Đặt lại biến đếm về 0

LD (CTD, CTUD) Bool Tải điều khiển cho giá trị biểu diễn

PV SInt, Int, Dint, USInt, Biểu thị giá trị đếm


UInt, UDInt

Q, QU Bool True nếu CV >= PV

QD Bool True nếu CV <=0

CV SInt, Int, Dint, USInt, Giá trị đếm hiện tại


UInt, UDInt

Bảng 4.3 Điêu khiển counters

Counter Tín hiệu điều khiển

45
Bộ đếm CTU đếm lên 1 khi giá trị
của tham số CU thay đổi từ 0
thành 1. Biểu đồ thời gian CTU
hiển thị hoạt động cho giá trị đếm
số nguyên không dấu (trong đó PV
= 3).

• Nếu giá trị của tham số CV


(giá trị đếm hiện tại) lớn
hơn hoặc bằng giá trị của
tham số PV (giá trị đếm đặt
trước), thì tham số đầu ra
bộ đếm Q = 1.
• Nếu giá trị của thông số đặt
lại R thay đổi từ 0 thành 1,
thì giá trị đếm hiện tại được
đặt lại về 0.

Bộ đếm CTD đếm ngược 1 khi giá


trị của tham số CD thay đổi từ 0
thành 1. Biểu đồ thời gian CTD
hiển thị hoạt động cho giá trị đếm
số nguyên không dấu (trong đó PV
= 3).

• Nếu giá trị của thông số CV


(giá trị đếm hiện tại) bằng
hoặc nhỏ hơn 0, thì thông
số đầu ra của bộ đếm Q =
1.
• Nếu giá trị của tham số
LOAD thay đổi từ 0 thành
1, giá trị tại tham số PV
(giá trị đặt trước) được tải

46
vào bộ đếm dưới dạng CV
(giá trị đếm hiện tại) mới.

Bộ đếm CTUD đếm lên hoặc


xuống 1 trên quá trình chuyển đổi
từ 0 sang 1 của đầu vào đếm lên
(CU) hoặc đếm xuống (CD). Biểu
đồ thời gian CTUD hiển thị hoạt
động cho một giá trị đếm số
nguyên không dấu (trong đó PV =
4).

• Nếu giá trị của tham số CV


bằng hoặc lớn hơn giá trị
của tham số PV, thì tham số
đầu ra bộ đếm QU = 1.
• Nếu giá trị của tham số CV
nhỏ hơn hoặc bằng 0, thì
tham số đầu ra của bộ đếm
QD = 1.
• Nếu giá trị của tham số
LOAD thay đổi từ 0 thành
1, thì giá trị tại tham số PV
được tải vào bộ đếm dưới
dạng CV mới.
• Nếu giá trị đặt lại tham số
R được thay đổi từ 0 thành
1, giá trị đếm hiện tại được
đặt lại thành 0

PHẦN II: THỰC NGHIỆM


Nhiệm vụ:

• Tìm hiểu về nguyên tắc cơ bản của counter


47
Các bước thực hiện:

1. CTU:
1.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Nối nút nhấn với I0.1
- Chọn lối vào TagIn 2 vào biến I0.2
- Nối nút nhấn với I0.2
- Đặt ET vào biến tạm MW10
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.5
- Nối Q0.5 với đèn
1.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

1.3. Quan sát hiện tượng và trình bày vào báo cáo. Giải thích tại sao?
2. CTD
2.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Nối nút nhấn với I0.1
- Chọn lối vào TagIn 2 vào biến I0.2
- Nối nút nhấn với I0.2
- Đặt ET vào biến tạm MW10
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.5
- Nối Q0.5 với đèn
2.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

48
2.3. Quan sát hiện tượng và trình bày vào báo cáo. Giải thích tại sao?
3. CTUD
3.1. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Nối nút nhấn với I0.1
- Chọn lối vào TagIn 2 vào biến I0.2
- Nối nút nhấn với I0.2
- Chọn lối vào TagIn 3 vào biến I0.3
- Nối nút nhấn với I0.3
- Chọn lối vào TagIn 4 vào biến I0.4
- Nối nút nhấn với I0.4
- Đặt ET vào biến tạm MD10
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.5
- Nối Q0.5 với đèn
3.2. Viết chương trình theo sơ đồ trạng thái:

49
3.3. Quan sát hiện tượng và trình bày vào báo cáo. Giải thích tại sao
4. Một bãi đỗ xe tự động có khả năng chứa được 50 xe và một lối đi chung cho cả xe
đi vào và xe đi ra. Viết chương trình thực hiện điều khiển đèn báo hiệu bãi đỗ xe
còn trống và hết chỗ ?
5. Một hệ thống điều khiển vận chuyển sản phẩm gồm các thành phần: băng tải điều
khiển bởi động cơ để vận chuyển sản phẩm, cảm biến ở cuối băng tải phát hiện sản
phẩm, nút nhấn khởi động và dừng hệ thống, các đèn báo tương ứng khi các nút ấn.
Nhiệm vụ vận chuyển sản phẩm được thực hiện lần lượt như sau:
- Nhấn nút START để băng tải hoạt động vận chuyển sản phẩm tới thùng đóng gói
- Cảm biến phát hiện sản phẩm. Khi đủ 20 sản phẩm thì băng tải dừng hoạt động
- Người vận chuyển thay thùng đựng
- Nhấn nút START để tiếp tục hoạt động theo các bước trên
- Nhấn nút STOP để dừng toàn bộ hệ thống
Viết chương trình để thực hiện nhiệm vụ trên.
6. Viết chương trình sau sử dụng ngắt cho hệ thống mở cửa tự động: khi phát hiện
người đi qua, cửa sẽ mở trong khoảng thời gian 5s, sau 5s cửa sẽ đóng.

50
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5

HÀM TOÁN HỌC

Nội quy an - Đi giày hoặc dép khi tiến hành thí nghiệm.
toàn - Chú ý dây nguồn và đất, tránh cắm nhầm có thế gây cháy nổ và
làm hỏng thiết bị.
- Kiểm tra thật kỹ các kết nối trước khi bật công tắc nguồn.
- Không được đặt thiết bị xuống sàn hoặc xê dịch vị trí bộ thiết
bị trong lúc thực hành.
- Không để chai nước hoặc đồ ăn cạnh thiết bị khi thí nghiệm.
- Không tự ý tháo, lắp thiết bị, các linh kiện bên trong thiết bị và
các thiết bị và các thiết lập có sẵn trên thiết bị.
- Khi thiết bị bị đổ nước hoặc có dấu hiệu chập, cháy cần tắt ngay
thiết bị và rút nguồn cấp. Sau đó, báo cho giảng viên hướng dẫn
để xử lý.

PHẦN I: LÝ THUYẾT
1. So sánh giá trị
Bảng 5.1 So sánh giá trị

LAD Mô tả

So sánh hai giá trị của cùng một kiểu dữ liệu. Khi so sánh tiếp
điểm LAD là TRUE, thì tiếp điểm đó được kích hoạt. Khi so
sánh hộp FBD là TRUE, thì đầu ra hộp là TRUE.

Bảng 5.2 Kiểu dữ liệu cho tham số

51
Tham số Kiểu dữ liệu Mô tả

IN1, IN2 Byte, Word, DWord, SInt, Int, DInt, USInt, Giá trị để so
UInt, UDInt, Real, LReal, String, WString, sánh
Char, Char, Time, Date, TOD, DTL, Constant

2. IN_Range và OUT_Range
Bảng 5.3 Giá trị trong khoảng và giá trị ngoài khoảng

LAD Mô tả

Kiểm tra xem giá trị đầu vào nằm trong hay ngoài phạm vi giá
trị đã chỉ định. Nếu so sánh là TRUE, thì đầu ra hộp là TRUE.

Bảng 5.4 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu Mô tả

MIN, VAL, MAX SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, Đầu vào so
LReal, Constant sánh

3. OK và NOT_OK
Bảng 5.5 Kiểm tra hợp lệ và không hợp lệ

LAD Mô tả

52
Kiểm tra xem tham chiếu dữ liệu đầu vào có phải là số thực hợp
lệ theo thông số kỹ thuật IEEE 754 hay không.

Bảng 2.22 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu Mô tả

IN Real, LReal Dữ liệu đầu vào

4. Hàm toán học


5. Tính toán
Bảng 5.5 Tính toán

LAD Mô tả

Kiểm tra xem tham chiếu dữ liệu đầu vào có phải là số thực
hợp lệ theo thông số kỹ thuật IEEE 754 hay không.

Bảng 5.6 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu

IN1, IN2, ..INn SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal, Byte, Word, DWord

OUT SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal, Byte, Word, DWord

Nhấp vào biểu tượng máy tính để mở hộp thoại và xác định chức năng toán học của bạn.
Bạn nhập phương trình của mình làm đầu vào (chẳng hạn như IN1 và IN2) và các phép
toán. Khi bạn nhấp vào "OK" để lưu chức năng, hộp thoại sẽ tự động tạo đầu vào cho lệnh

53
TÍNH TOÁN. Hộp thoại hiển thị một ví dụ và danh sách các hướng dẫn khả thi mà bạn có
thể đưa vào dựa trên loại dữ liệu của tham số OUT:

6. Cộng trừ nhân chia


Bảng 5.7 Cộng trừ nhân chia

LAD Mô tả

• Cộng: Phép cộng (IN1 + IN2 = OUT)


• SUB: Phép trừ (IN1 - IN2 = OUT)
• MUL: Phép nhân (IN1 * IN2 = OUT)
• DIV: Phép chia (IN1/IN2 = OUT)

Một phép toán chia số nguyên cắt bớt phần phân số của thương
số để tạo ra một đầu ra số nguyên.

Bảng 5.8 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu

IN1, IN2 SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal, Constant

OUT SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal

Để thêm đầu vào ADD hoặc MUL, hãy nhấp vào biểu tượng "Tạo" hoặc nhấp chuột phải
vào nhánh đầu vào cho một trong các tham số IN hiện có và chọn lệnh "Chèn đầu vào". Để
xóa đầu vào, nhấp chuột phải vào nhánh đầu vào của một trong các tham số IN hiện có (khi
có nhiều hơn hai đầu vào ban đầu) và chọn lệnh "Xóa".

Khi được bật (EN = 1), lệnh toán học thực hiện thao tác đã chỉ định trên các giá trị đầu vào
(IN1 và IN2) và lưu kết quả vào địa chỉ bộ nhớ được chỉ định bởi tham số đầu ra (OUT).
Sau khi hoàn thành thành công thao tác, lệnh đặt ENO = 1.

7. MOD
Bảng 5.9 Modulo

54
LAD Mô tả

Bạn có thể sử dụng lệnh MOD để trả về phần còn lại của phép
chia số nguyên. Giá trị ở đầu vào IN1 được chia cho giá trị ở đầu
vào IN2 và phần còn lại được trả về ở đầu ra OUT.

Bảng 5.10 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu

IN1, IN2 SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal, Constant

OUT SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal

8. NEG
Bảng 5.11 NEG

LAD Mô tả

Lệnh NEG đảo ngược dấu số học của giá trị tại tham số IN và
lưu kết quả vào tham số OUT.

Bảng 5.12 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu

IN1, IN2 SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal, Constant

OUT SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal

9. INC và DEC
Bảng 5.13 INC và DEC

LAD Mô tả

55
Tăng giá trị số nguyên có dấu hoặc không dấu: Giá trị IN_OUT
+1 = Giá trị IN_OUT

Giảm giá trị số nguyên có dấu hoặc không dấu: Giá trị IN_OUT
-1 = Giá trị IN_OUT

Bảng 5.14 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu

IN/OUT SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt

10. ABS
Bảng 5.15 ABS

LAD Mô tả

Tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên hoặc số thực có dấu tại
tham số IN và lưu kết quả vào tham số OUT.

Bảng 5.16 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu

IN/OUT SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt

11. MIN và MAX


Bảng 5.17 MIN và MAX

LAD Mô tả

56
Lệnh MIN so sánh giá trị của hai tham số IN1 và IN2 rồi gán giá
trị nhỏ nhất (lesser) cho tham số OUT.

Lệnh MAX so sánh giá trị của hai tham số IN1 và IN2 rồi gán
giá trị lớn nhất (greater) cho tham số OUT.

Bảng 5.18 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu

IN1, IN2 SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal, Time, Date, TOD,
[...IN32] Constant

OUT SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal, Time, Date, TOD

12. LIMIT
Bảng 5.19 LIMIT

LAD Mô tả

anh Kiểm tra lệnh giới hạn nếu giá trị của tham số IN nằm trong
phạm vi giá trị được chỉ định bởi các tham số MIN và MAX và
nếu không, hãy kẹp giá trị tại MIN hoặc MAX

Bảng 5.20 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu

MN, IN, and SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal, Time, Date, TOD,
MX Constant

57
OUT SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal, Time, Date, TOD

13. Lũy thừa, logarit và lượng giác


Bạn sử dụng các hướng dẫn dấu phẩy động để lập trình các phép toán bằng Real hoặc

L Kiểu dữ liệu thực:

• SQR: Dạng vuông (IN 2 = OUT)


• SQRT: Dạng căn bậc hai (√IN = OUT)
• LN: Dạng logarit tự nhiên (LN(IN) = OUT)
• EXP: Giá trị hàm mũ dạng (e IN =OUT), trong đó cơ số e =
2,71828182845904523536
• EXPT: lũy thừa (IN1 IN2 = OUT)
Các tham số EXPT IN1 và OUT luôn có cùng kiểu dữ liệu mà bạn phải chọn Real
hoặc LReal. Bạn có thể chọn loại dữ liệu cho tham số số mũ IN2 trong số nhiều loại
dữ liệu.
• FRAC: Trả về phân số (phần phân số của số dấu phẩy động IN = OUT)
• SIN: Giá trị sin của biểu mẫu (sin(IN radian) = OUT)
• ASIN: Biểu mẫu giá trị arcsine (arcsine(IN) = OUT radian), trong đó sin(OUT
radian) = IN
• COS: Dạng cosin (cos(IN radian) = OUT)
• ACOS: Giá trị arccosine dạng (arccos(IN) = OUT radian), trong đó cos(OUT radian)
= IN
• TAN: Giá trị tiếp tuyến của biểu mẫu (tan(IN radian) = OUT)
• ATAN: Giá trị arctang của biểu mẫu (arctan(IN) = OUT radian), trong đó tan(OUT
radian) = IN

Bảng 5.21 Ví dụ cơ bản

LAD Mô tả

58
Bình phương: VÀO 2 = NGOÀI

Ví dụ: Nếu IN = 9 thì OUT = 81

Hàm mũ tổng quát: IN1 IN2 = OUT

Ví dụ: Nếu IN1 = 3 và IN2 = 2 thì OUT = 9

Bảng 5.22 Kiểu dữ liệu cho tham số

Tham số Kiểu dữ liệu

IN, IN1 Real, LReal, Constant

IN2 SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal, Constant

OUT Real, LReal

PHẦN II: THỰC NGHIỆM


Nhiệm vụ:

• Tìm hiểu về nguyên tắc cơ bản của counter

Các bước thực hiện:

59
1. Cấp nguồn +24V cho sơ đồ bên dưới:

2. Nối mạch
- Chọn lối vào TagIn 1 vào biến I0.1
- Nối nút nhấn với I0.1
- Chọn lối vào TagIn 2 vào biến I0.2
- Nối nút nhấn với I0.2
- Đặt lối ra Tag Out vào biến Q0.5
- Nối Q0.5 với đèn

3. So sánh giá trị


3.1. Viết chương trình sau

60
61
3.2. Quan sát hiện tượng và trình bày vào báo cáo. Giải thích tại sao?

4. IN_RANGE và OUT_RANGE
4.1. Viết chương trình sau

4.2. Quan sát hiện tượng và trình bày vào báo cáo. Giải thích tại sao?

62
5. Tính toán
5.1. Viết chương trình sau

5.2. Quan sát hiện tượng và trình bày vào báo cáo. Giải thích tại sao?

6. Cộng trừ nhân chia, mod


6.1. Viết chương trình sau

63
6.2. Quan sát hiện tượng và trình bày vào báo cáo. Giải thích tại sao?

7. Inc và Dec
7.1. Viết chương trình sau

7.2. Quan sát hiện tượng và trình bày vào báo cáo. Giải thích tại sao?

8. Min và Max
8.1. Viết chương trình sau

64
8.2. Quan sát hiện tượng và trình bày vào báo cáo. Giải thích tại sao?

9. SQR, SQRT, LN, EXP, SIN, COS, TAN, ASIN, ACOS, ATAN, FRAC
9.1. Viết chương trình sau

65
66
9.2. Quan sát hiện tượng và trình bày vào báo cáo. Giải thích tại sao?

67
BÀI TẬP THỰC HÀNH 6

HMI

Nội quy an - Đi giày hoặc dép khi tiến hành thí nghiệm.
toàn - Chú ý dây nguồn và đất, tránh cắm nhầm có thế gây cháy nổ và
làm hỏng thiết bị.
- Kiểm tra thật kỹ các kết nối trước khi bật công tắc nguồn.
- Không được đặt thiết bị xuống sàn hoặc xê dịch vị trí bộ thiết
bị trong lúc thực hành.
- Không để chai nước hoặc đồ ăn cạnh thiết bị khi thí nghiệm.
- Không tự ý tháo, lắp thiết bị, các linh kiện bên trong thiết bị và
các thiết bị và các thiết lập có sẵn trên thiết bị.
- Khi thiết bị bị đổ nước hoặc có dấu hiệu chập, cháy cần tắt ngay
thiết bị và rút nguồn cấp. Sau đó, báo cho giảng viên hướng dẫn
để xử lý.

PHẦN I: LÝ THUYẾT
1. Kết nối HMI tới PLC
CPU hỗ trợ kết nối giao tiếp PROFINET với HMI/ Các yêu cầu sau phải được xem xét khi
thiết lập giao tiếp giữa CPU và HMI

Cấu hình/Thiết lập:

• Cổng PROFINET của CPU phải được cấu hình để kết nối với HMI.
• HMI phải được thiết lập và cấu hình.
• Thông tin cấu hình HMI là một phần của dự án CPU và có thể được cấu hình và tải
xuống từ bên trong dự án.
• Không cần bộ chuyển mạch Ethernet cho giao tiếp một đối một; cần có bộ chuyển
mạch Ethernet cho nhiều hơn hai thiết bị trong mạng.

68
Các chức năng được hỗ trợ:

• HMI có thể đọc/ghi dữ liệu vào CPU.


• Thông báo có thể được kích hoạt, dựa trên thông tin được truy xuất từ CPU.
• Chẩn đoán hệ thống

Bảng 5.4 Các bước kết nối giữa HMI và CPU

Bước Nhiệm vụ
1 Thiết lập kết nối truyền thông phần cứng Giao diện PROFINET thiết lập
kết nối vật lý giữa HMI và CPU. Do chức năng Auto-Cross Over được tích
hợp trong CPU nên bạn có thể sử dụng cáp Ethernet tiêu chuẩn hoặc cáp
chéo cho giao diện. Không cần có bộ chuyển mạch Ethernet để kết nối HMI
và CPU.
2 Cấu hình các thiết bị

3 Định cấu hình các kết nối mạng logic giữa HMI và CPU

4 Định cấu hình địa chỉ IP trong dự án của bạn


Sử dụng quy trình cấu hình tương tự; tuy nhiên, bạn phải cấu hình địa chỉ
IP cho HMI và CPU.
5 Kiểm tra mạng PROFINET
Bạn phải tải xuống cấu hình cho từng thiết bị CPU và HMI.
Định cấu hình kết nối mạng logic giữa hai thiết bị
Sau khi bạn định cấu hình giá với CPU, giờ bạn đã sẵn sàng để định cấu hình các kết nối
mạng của mình. Trong cổng Thiết bị và Mạng, hãy sử dụng "Network view" để tạo kết nối
mạng giữa các thiết bị trong dự án của bạn. Đầu tiên, nhấp vào tab "Connections", sau đó
chọn loại kết nối với danh sách thả xuống, ngay bên phải (ví dụ: ISO trên kết nối TCP) Để
tạo kết nối PROFINET, hãy nhấp vào hộp màu xanh lá cây (PROFINET) trên thiết bị đầu
tiên , và kéo một dòng vào hộp PROFINET trên thiết bị thứ hai. Nhả nút chuột và kết nối
PROFINET của bạn đã được kết nối.

69
2.

PHẦN II: THỰC NGHIỆM

70

You might also like