Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Chương 1. LẬP TRÌNH PLC S7-1200 ........................................................... 4
Giới thiệu chung .......................................................................................... 4
1.1.1 Ưu điểm và bảo mật ........................................................................ 4
1.1.2 Các chế độ hoạt động của PLC. ....................................................... 4
Giới thiệu phần cứng PLC .......................................................................... 4
Tạo project ................................................................................................... 5
Kết nối PC với PLC ..................................................................................... 7
Vận hành ...................................................................................................... 9
Các lệnh cơ bản .......................................................................................... 10
1.6.1 Bit logic ........................................................................................ 10
1.6.2 Xung cạnh lên, cạnh xuống. .......................................................... 10
1.6.3 Lệnh Set, Reset. ............................................................................ 11
1.6.4 Các tiếp điểm đặt biệt.................................................................... 12
Timer .......................................................................................................... 13
1.7.1 Timer Pulse ................................................................................... 13
1.7.2 Timer ON (TON) .......................................................................... 14
1.7.3 Timer OFF (TOF) ......................................................................... 16
1.7.4 Timer ON có nhớ (TONR) ............................................................ 17
Counter ...................................................................................................... 20
1.8.1 Counter UP (CTU) ........................................................................ 20
1.8.2 Counter DOWN (CTD) ................................................................. 22
1.8.3 Counter UP/DOWN (CTUD) ........................................................ 23
So sánh ....................................................................................................... 24
Lệnh Move .......................................................................................... 26
Lệnh chuyển đổi ................................................................................. 30
1.11.1 Lệnh chuyển đổi............................................................................ 30
1.11.2 Lệnh làm tròn................................................................................ 31
Thời gian thực .................................................................................... 33
Xung tốc độ cao HSC ......................................................................... 38
1.13.1 Encoder......................................................................................... 38
1.13.2 HSC .............................................................................................. 39
Analog ................................................................................................. 44
1.14.1 Analog input ................................................................................. 44
1.14.2 Analog output ............................................................................... 46
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
4
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Trong đó:
(1) Nguồn vào cho PLC
(2) Ngõ ra 24VDC
(3) Ngõ vào số
(4) Ngõ vào tín hiệu tương tự Analog
(5) Khe cắm thẻ nhớ
(6) Đèn led báo tín hiệu ngõ vào số
(7) Đèn led báo tín hiệu ngõ ra số
(8) Ngõ ra số
(9) Cổng kết nối Profinet (LAN)
(10) Đèn báo tín hiệu trạng thái hoạt động PLC
Tạo project
Mở chương trình TIA V17
Tạo project mới
Chọn Create new project, đặt tên, nơi lưu sau đó nhấn Create.
Sau đó chọn add new device. Chọn CPU giống như PLC thật.
5
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Vào properties
Vào TCP/IPv4
7
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Để PC và PLC kết nối được thì ta phải set cùng lớp mạng, khác địa chỉ.
Chọn download
Chọn PCI nếu download từ LAN. Còn Wifi thì chọn card wifi.
Nhấn Start search để PC tìm PLC. Nếu tìm thấy thì sợi dây liên kết có màu xanh.
8
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
9
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Muốn nhấn Start thì phải có phần cứng, hoặc có thể vào Modify
Motor chạy
10
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Ví dụ M0.7
Chú ý: Xung P chỉ lên 1 lần trong chu kỳ quét của PLC, do đó muốn Motor chạy
thì phải códuy trì hoặc dùng lệnh set để bắt nó.
Xung cạnh xuống dùng tương tự xung cạnh lên, lệnh là N.
1.6.3 Lệnh Set, Reset.
Lệnh set được dùng để bắt tín hiệu, khi đó PLC sẽ cưỡng bức 1 bit lên 1. Khi được
set thì bit đó sáng hoài không thể tắt. Để tắt ta phải dùng lệnh reset.
Để thay đổi ngõ ra ta double click vào ngõ đó, sau đó nhấn chọn.
Kết quả
11
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Chọn Properties.
Chọn Enable. Để kích hoạt các tiếp điểm đặc biệt của system memory byte. Địa chỉ
này có thểthay đổi được, nhưng mặc định là MB1.
Công thức của tần số f=1/T => T=1/f, nếu 10Hz thì T=1/10s=0,1s
Sau khi đã cấu hình phần cứng rồi thì ta phải download phần cứng. Để download phần
cứng tadùng Hardware configuration.
Chú ý: các bit M đã cấu hình là các tiếp điểm đặc biệt thì không được dùng vào
mục đíchkhác.
Timer
Trong TIA cho phép chúng ta sử dụng timer dạng khối và timer dạng rút gọn (dạng
bit).
1.7.1 Timer Pulse
Để là việc với Timer ta vào Timer operation trong Bacsic intruction
Đặt tên
Mặc định IEC_Timer_0_DB, hoặc có vào Manual thể đặt tên lại
13
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Có thể hiểu:
+IN: ngõ vào cấp nguồn cho phép TP hoạt động, dạng bool, vùng nhớ có thể I, Q, M,
D, L, P,
…
+PT: thời gian định thì mặc định là ms, có thể thêm đơn vị ở đằng sau như s, m, h, d,
+Q: là ngõ ra được thực thi khi hết thời gian.
+ET: giá trị thời gian hiện tại.
- Khi ngõ vào IN được cấp xung thì ngõ ra Q sẽ lên 1 trong khoản thời gian PT được
đặt trướcđó mà không cần quan tâm xung IN cấp vào dài hay ngắn, 1 xung hay 2 xung.
Nên được gọi là timer xung (TP).
1.7.2 Timer ON (TON)
- Để là việc với Timer ta vào Timer On Delay trong Basic intruction, Thay đổi IN sang
“FALSE”, trong khi bộ định thì vận hành, sẽ đặt lại và dừng bộ định thì
Đặt tên
Cú pháp
14
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
- Có thể hiểu:
+IN: ngõ vào cấp nguồn cho phép hoạt động, dạng bool, vùng nhớ có thể I, Q, M, D,
L, P,…
+PT: thời gian định thì mặc định là ms, có thể thêm đơn vị ở đằng sau như s, m, h, d,
+Q: là ngõ ra được thực thi khi hết thời gian.
+ET: giá trị thời gian hiện tại.
- Khi ngõ vào IN được cấp 1 tín hiệu “True” bộ định thời sẽ bắt đầu tính thời gian và
sau 1 khoảng thời gian bằng PT thì ngõ ra Q sẽ hoạt động. Khi ngõ vào IN về “False”
thời gian sẽ được đặt lại về 0
Ví dụ: tạo chu kỳ đèn sáng tắt 1p
15
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Đặt tên
16
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Cú pháp
- Có thể hiểu:
+IN: ngõ vào cấp nguồn cho phép hoạt động, dạng bool, vùng nhớ có thể I, Q, M, D,
L, P,…
+PT: thời gian định thì mặc định là ms, có thể thêm đơn vị ở đằng sau như s, m, h, d,
+Q: là ngõ ra được thực thi khi hết thời gian.
+ET: giá trị thời gian hiện tại.
- Khi ngõ vào IN được cấp 1 tín hiệu “True” bộ định thời sẽ không hoạt động và giá
trị thời gian luôn trở về mặt định 0, ngõ ra Q sẽ có tín hiệu hoạt động liên lục. Khi ngõ
vào IN chuyển sang “False” lúc này bộ định thời sẽ bắt đầu đếm thời gian và cho phép
ngõ ra Q hoạt động cho đến lúc đếm hết thời gian cài đặt PT.
Ví dụ:
17
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Đặt tên
Cú pháp
- Có thể hiểu:
+IN: ngõ vào cấp nguồn cho phép hoạt động, dạng bool, vùng nhớ có thể I, Q, M, D,
L, P,…
+R: ngõ vào nhận tín hiệu đặt lại thời gian đếm
+PT: thời gian định thì mặc định là ms, có thể thêm đơn vị ở đằng sau như s, m, h, d,
+Q: là ngõ ra được thực thi khi hết thời gian.
+ET: giá trị thời gian hiện tại.
- Tương tự như 1 Timer ON, TOR cũng hoạt động khi IN “True” nhưng khác với TON,
khi IN về “False” TOR không đặt lại thời gian đếm mà dừng đếm tại thời điểm IN về
“False” và sẽ đếm tiếp khi IN “True”. TOR chỉ đặt lại thời gian đếm về 0 khi ngõ vào R
”True”.
Ví dụ: tạo 1 TOR đếm 10s
18
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
19
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Counter
1.8.1 Counter UP (CTU)
- Để lấy counter ta vào
- Chọn CTU
- Đặt tên
- Cú pháp
20
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
+ CU: với mỗi lần ngõ vào CU thay đổi từ “False” =>”True” thì Counter đếm lên 1
+ R: ngõ vào đặt lại số đếm về 0
+ PV: số lần đếm cần thiết để thực hiện 1 lệnh tại Q
+ Q: ngõ ra hoạt động sau khi số đếm hiện tại >=PV
+ CV: số đếm hiện tại
Cp xung cho chân CU
Chú ý:
Có nhiều loại dạng đếm cho counter: Int, Sint, Usint, Uint, Dint.
+Int phạm vi đếm 0-32767.
+Sint phạm vi đếm 0-127.
+Usint phạm vi đếm 0-255.
Để so sánh thì ta dùng CV trong counter.
21
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
- Chọn CTD
22
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
- Đặt tên
- Cú pháp
+ CD: với mỗi lần ngõ vào CD thay đổi từ “False”=>”True” thì Counter đếm xuống 1
+ LD: ngõ vào đặt lại số đếm được cài đặt ở PV
+ PV: số lần đếm cần thiết để thực hiện 1 lệnh tại Q
+ Q: ngõ ra hoạt động sau khi số đếm hiện tại <=0
+ CV: số đếm hiện tại
23
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
- Cú pháp
+ CU: với mỗi lần ngõ vào CU thay đổi từ “False” =>”True” thì Counter đếm lên 1
+ R: ngõ vào đặt lại số đếm về 0
+ CD: với mỗi lần ngõ vào CD thay đổi từ “False”=>”True” thì Counter đếm xuống 1
+ LD: ngõ vào đặt lại số đếm được cài đặt ở PV
+ PV: số lần đếm cần thiết để thực hiện 1 lệnh tại Q
+ QU: ngõ ra hoạt động sau khi số đếm hiện tại >=PV
+ QD: ngõ ra hoạt động sau khi số đếm hiện tại <=0
+ CV: số đếm hiện tại
- Điểm khác biệt của CTUD với CTU và CTD là khi CTUD đếm lên hoặc đếm xuống
đến 1 giá trị thì lệnh đếm lên hoặc đếm xuống tiếp theo sẽ bắt đầu từ giá trị đó.
So sánh
Để dùng lệnh so sánh ta vào
Có nhiều lệnh so sánh như: ==, <>, >=, <=, >, <.
24
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Ví dụ:
25
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Lệnh Move
Move là lệnh coppy giá trị. Có những kiểu giá trị Move như sau:
Trong 1200 lệnh Move dùng chung cho tất cả các kiểu dữ liệu:
+Byte:
+Word:
+Double Word:
+Double Word:
Ví dụ: bài tập đèn gia thông dùng Timer, counter, so sánh, move.
26
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Hoặc có thể dùng xung clock 1Hz để tạo xung cho counter.
27
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Vấn đề là Counter có nhớ sau khi đếm. Để xóa giá trị Counter khi PLC bắt đầu
chạy ta cầnphải reset counter. Để reset có 2 cách: dùng OB100 hoặc First Scan.
+Dùng OB100:
Vào Program block chọn Add new block.
Chọn Startup
Block này có nhiệm vụ restart, nên muốn restart gì thì đem vào đây. Ví dụ muốn khi
bật PLClên thì Counter C1 có giá trị đếm là 0.
Khi PLC đang chạy counter đang đếm
28
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
29
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
30
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Có thể thay đổi định dạng của tag bằng Rewire tag thay vì ta mở tag lên và định dạng
cho MD0 là Real
1.11.2 Lệnh làm tròn
Để làm tròn số ta dùng lệnh ROUND
31
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Vậy ROUND được làm tròn theo quy tắt là lớn hơn 0.5 thì tròn lên. Bé hoặc bằng 0.5
thì làmtròn xuống.
Khác với ROUND thì CEIL là lệnh làm tròn lên. Nếu lớn 0.0 là được làm tròn lên.
Khác với CEIL thì FLOOR là lệnh làm tròn xuống. Nếu bé hơn 0.9 thì làm tròn xuống.
Ngoài ra còn có lệnh làm tròn xuống cho cả số thập phân và số nguyên, đó là lệnh
TRUNC.
32
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Read local là đọc thời gian của máy tính, nghĩa là máy tính có thời gian sao thì PLC
đọc vậy.
Chọn RET_Van là MW100. Để đọc được ta cần phải cấu hình 1 khối DB
33
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Đặt tên và khai báo kiểu dữ liệu DTL, khi đó trước tên có dấu sổ
Nhấn sổ ra
34
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Chọn là giờ.
35
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Kết quả trên không đúng với ngày giờ của máy tính.
36
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Sau đó nhấn OK
Sau đó download chương trình. Nếu muốn thay đổi ngày giờ để mô phỏng làm cách
sau:
37
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Sau đó bỏ chọn Take from PG/PC (không sử dụng ngày giờ của máy tính). Set lại thời
gian cầnthay đổi để mô phỏng (không cần thay đổi ngày giờ của hệ thống). Sau đó chọn
apply.
38
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Có 2 loại encoder là NPN và PNP. Ứng với nó thì có 2 cách đấu với PLC là Sink/
Source. Nếu NPN (ra 0V) thì 1M của PLC được nối 24V. Nếu PNP (ra 24V) thì 1M của
PLC được nối0V.
1.13.2 HSC
Khai báo HSC
Khai báo chức năng đếm là count. Có nhiều chức năng: đếm xung, đếm chu kỳ, tần
số, Motioncontrol. Để đếm tốc độ động cơ ta dùng 2 pha A, B
39
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Khai báo phần cứng: encoder đọc 2 xung A, B ứng với I0.0 và I0.1.
Do tốc độ động cơ cao, nên cần phải lọc ngõ vào là Micro giây.
40
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Đổi tên
Trong đó:
+EN: đầu vào cho phép HSC hoạt động.
+HSC: địa chỉ phần cứng của HSC. Để biết HSC có địa chỉ nhiêu ta vào xem trong
phần PLCtags -> Show all tags -> System constants:
41
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Status Description
0 No error
80A1 HSC identifier does not address a HSC
80B1 Legal value in NEW_DIR
80B2 Legal value in NEW_CV
80B3 Legal value in NEW_RV
80B4 Legal value in NEW_PERIOD
42
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Thiết lập HSC bao gồm tên 257 và điều kiện reset giá trị xung.
Kết quả:
Tocdo
HSC
Tmau XungEncoder 60,[v / p]
43
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
44
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Ý nghĩa của khối này là khi ta đưa tín hiệu điện áp 0-10V thì nó sẽ trả ra giá trị
0-27648.Nhưng do số này lớn quá (ứng với 10V là 27648) nên phải tiếp tục đưa qua
Scale để làm nhỏ gọn lại.
Bản thân NORM đã cho ra 0-10. Nếu muốn ra 0-50Hz hoặc 0-3000rpm thì ta dùng
khốiSCALE có:
+EN: điều kiện để khối hoạt động.
+MIN: giá trị nhỏ nhất. Có thể là 0.
+VALUE: giá trị trung gian muốn Scale (thông thường là Real).
+MAX: giá trị lớn nhất, có thể 50Hz, 2950rpm, ...
+OUT: vùng nhớ giá trị để lưu giá trị cuối cùng.
Hoặc có thể tạo chương trình con để đọc được Analog Input và Output thì ta dùng khối
FC.
45
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
46
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Chương trình con: chương trình con thường nằm trong khối FC
Chương trình con tay: đèn được bật tắt bằng tay.
Bài tập: viết chương trình đèn giao thông có hai chế độ bình thường và nhấp nháy.
Chọn chếđộ bằng thời gian thực hoặc nút nhấn.Xung PWM/PTO.
47
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Xung PWM
PWM ta cần quan tâm hai giá trị Tcycle, Ton và xác định ngõ phát xung
S7-1200 có V 4.0 trở lên có 4 kênh PWM. Còn dưới thì 2 kênh. 2 kênh đầu là 100kHz,
2 kênhsau là 30kHz.
48
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Chọn cái chu kỳ phát xung Tcycle là 100ms. Thường bé hơn 1s.
Chọn cái tần số phát xung ban đầu, tần số này tốt nhất là 20%. Chọn 20.
49
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Đặt tên
Khai báo
50
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Vận hành.
Bài tập 1: dùng PWM để điều khiển tốc độ của động cơ DC với phần cứng
sau:
51
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
- Chú ý ngõ phát xung của phần cứng và tần số tối đa mà phần cứng PLC đáp ứng được
52
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Khai báo các thông số cơ bản: chọn đúng PTO đã cấu hình bên PLC, ngõ phát xung và
chiều,đơn vị đo lường.
Khai báo phần cơ khí: ví dụ động cơ có encoder 5000 xung/vòng và có trục vít me có
phi 8mm
53
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Sau khi đã thiết lập cấu hình phần cứng xong, ta tiến hành nhấn Save.
Sau khi cấu hình xong, ta tiến hành download chương trình xuống PLC. Vào mục
TechnologyObject chọn Commissioning
Cho dù động cơ đang ở vị trí nào, thi khi dùng chức năng Absolute thì động cơ sẽ tở
lại vị trímà mình đặt.
54
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
1.17.1 MC_Power
MC_Power dùng để khởi tạo nguồn cho drive. Enable là chân cấp nguồn, StopMode
=0 làdừng khẩn cấp. Chức năng ON/OFF Drive. Chức năng này không thay thế cho
SON.
1.17.2 MC_Reset
Cách lấy lệnh Reset
Chức năng: dùng để reset axit khi bị lỗi. Khi ngõ vào Execute lên ON thì hệ thống sẽ
reset.
1.17.3 MC_Home
Cách lấy lệnh
Chức năng dùng để điều khiển servo trở về vị trí Home. Vị trí này được qui định bởi
cảm biếncứng hoặc cảm biến mềm trong chương trình.
55
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Trong đó: Axit là trục cần điều khiển, Execute là lệnh cho phép hoạt động của khối
MC_Home. Position là vị trí cần về, thường là vị trí 0. Mode sử dụng là mode 3.
1.17.4 MC_MoveAbsolute
Cách lấy lệnh.
Chức năng: khối MC_MoveAbsolute dùng để điều khiển chính xác vị trí, không cộng
dồn. Ví dụ trên cây thước 20cm ta nhập vị trí nào vào thì servo chạy đúng vị trí đó, + là
thuận, - là nghịch.
Trong đó: Axit là trục cần điều khiển, Execute là lệnh cho phép hoạt động của khối
MC_MoveAbsolute. Position là vị trí cần đến. Velocity là vận tốc di chuyển.
1.17.5 MC_MoveRelative
Cách lấy lệnh.
Chức năng: khối MC_MoveRelative dùng để điều khiển chạy vị trí bằng hình thức
cộng dồn.Ví dụ trên cây thước 20cm ta nhập vị trí 10 thì servo chạy một đoạn 10, khi
nhập 10 nữa thì chạy lên 20. Trong khi Absolute khi nhập 10 lần sau là đứng yên, vì nó
đã đạt vị trí 10.
56
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Trong đó: Axit là trục cần điều khiển, Execute là lệnh cho phép hoạt động của khối
MC_MoveRelative. Distance là đoạn đường cần thực hiện. Velocity là vận tốc di
chuyển.
1.17.6 MC_Movejog
Cách lấy lệnh.
Chức năng: khối MC_MoveJog dùng để điều khiển động cơ bằng tay.
Trong đó: Axit là trục cần điều khiển, JogForward là lệnh cho phép động cơ quay
thuận, JogBackward là lệnh cho phép động cơ quay nghịch. Velocity là vận tốc khi quay.
57
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Chương 2. LẬP TRÌNH PLC ĐIỀU KHIỂN CÁC PHẦN MỀM
MÔ PHỎNG
Hướng dẫn cài đặt giao diện mô phỏng
- Truy cập vào thư mục chứa file cài đặt
- Tiếp theo tích vào file cài đặt “Windows Installer Package” để bắt đầu tiến trình cài
đặt.
58
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
59
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
60
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
- Chú ý: Sau khi gỡ cài đặt và cài đặt lại 1 giao diện mô phỏng mới nên Restart máy
tính.
61
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Kết nối Module giao tiếp PLC và máy tính
2.2.1 Cáp USB kết nối
- Sau khi cấm cáp kết nối máy tính và module giao tiếp ta bắt đầu kiểm tra máy đã
nhận cáp.
- Vào “Computer” tích chuột phải và chọn “Manage”.
62
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
- Tiếp theo trên mà hình máy tính ta click chuột vào icon để mở giao diện mô phỏng.
63
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
- Phía dưới giao diện mô phỏng ta chọn cổng COM và nhấn vào Connect để kết nối.
64
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường hợp không nhận cáp ta tiến hành cái driver cho máy tính.
- Thư mục cài driver cho máy tính WIN7 64bit.
65
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
- Chọn “Brower my computer for driver software” và truy cập vào file chứa thư mục
driver.
66
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
- Sau khi cài đặt xong driver ta nên Restart máy tính.
2.2.2 Kết nối với module phần cứng qua Bluetooth
- Mở Bluetooth của máy tính, tìm PLCIOn nhấn chọn kết nối và nhận mật khẩu 1234
67
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
68
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Q2.2 DI11
Q2.3 DI12
Q2.4 DI13
Q2.5 DI14
Q2.6 DI15
Q2.7 DI16
a. Chú thích
S0 tương ứng ngõ vào PLC I0.0: Công tắc cho phép hoạt động
S1, S2, S3, S4: Cảm biến báo mực nước tương ứng ngõ vào PLC I0.1-0.4.
RN1, RN2: Gỉa lập động cơ quá tải, khi ấn vào động cơ sẽ ngưng hoạt
động.
69
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
K1, K2 điều khiển động cơ tương ứng Q0.0, Q0,1.
K3, K4 tương ứng Q0.2, Q0.3 van xả bồn nước.
b. Yêu cầu
Lập trình điều khiển bằng PLC S7-1200.
Chọn chế độ tự động.
Khi nhấn S0 K1 có điện động cơ 1 hoạt động bơm chất lỏng đến mực S2.
Khi đèn báo S2 sáng lên cảm biến S2 tác động, K1 ngắt K2 có điện động
cơ 2 hoạt động bơm chất lỏng đến mức S4.
Khi đèn báo S4 sáng lên cảm biến S4 tác động, K1,K2 ngắt. Khi đó kích
K3, K4 xả đến mức S1. Chu trình lập đi lập liên tục.
2.3.2 Mô hình thiết bị trộn hóa chất
a. Chú thích
S0 tương ứng ngõ vào PLC I0.0: Công tắc cho phép hoạt động
S1, S2, S3, S4: Cảm biến báo mực nước tương ứng ngõ vào PLC I0.1-0.4.
70
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
RN1, RN2: Giả lập động cơ quá tải, khi ấn vào động cơ sẽ ngưng hoạt
động.
K1, K2 điều khiển động cơ tương ứng Q0.0, Q0,1.
K3, K4 điều khiển động cơ xoay thuận nghịch tương ứng Q0.2, Q0,3.
K5 van xả tương ứng ngõ ra PLC Q0.4.
b. Yêu cầu
Khi nhấn S0 K1 có điện động cơ 1 hoạt động bơm chất lỏng đến mực S2.
Khi đèn báo S2 sáng lên cảm biến S2 tác động, K1 ngắt K2 có điện động
cơ 2 hoạt động bơm chất lỏng đến mức S4.
2.3.3 Mô hình trạm bơm nhiên liệu
71
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Ngõ
ra Q0.2 Q0.3 Q0.4 Q0.5
Decima PLC
BC
8 4 2 1
D
1 0 0 0 1
2 0 0 1 0
3 0 0 1 1
4 0 1 0 0
5 0 1 0 1
6 0 1 1 0
7 0 1 1 1
8 1 0 0 0
9 1 0 0 1
0: Tương ứng ngõ ra không tác động
1: Tương ứng ngõ ra được tác động
Ngõ vào Tín hiệu từ PLC
I0.0 1
I0.1 2
I0.2 3
I0.3 4
I0.4 5
I0.5 6
I0.6 7
I0.7 8
I1.0 9
I1.1 10
b. Yêu cầu
Nhập số từ màn hình sau đó ấn Start hệ thống bơm hoạt động bơm đến mực tương ứng
ngõ ra PLC xuất tín hiệu điều khiển bơm dừng. Ấn Reset để về trạng thái ban đầu.
72
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
2.3.4 Mô hình hệ thống sản xuất rượu
73
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Khi đã đủ khối lượng ĐC nghiền Q0.1 hoạt động 10s sau đó ngưng lại và kích Van1
Q0.2 xả vào bồn lọc. Khi cảm biến zero có tín hiệu thì Van1 ngắt đi.
Nước ép đi qua bồn lọc ta tiến hành bất bơm hút Q0.4 chuyển sang bồn ủ trong 10s.
Khi bơm hút ngưng bắt đầu kích Q0.5 gia nhiệt đến nhiệt độ cài đặt đèn báo nhiệt độ
sáng lên và bắt đầu đếm thời gian ủ.
Khi thời gian ủ đã đủ và đèn báo ủ sáng lên tiến hành bật Van2 Q0.3 xả rượu vào chai.
Ấn Stop để dừng hệ thống.
2.3.5 Mô hình hệ thống phân loại sản phẩm dùng xi lanh khí nén
74
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Sau khi chọn phôi được phân loại xi lanh 2 đẩy phôi Q0.2 đến xi lanh 3,4,5 tùy vào
kích thước đã phân loại: I0.6 Phôi thấp, I0.7 phôi TB, I1.0 Phôi cao. Khi đến mức phân
loại xilanh sẽ đẩy phôi vào bồn chứa.
Ví dụ: Khi chọn phôi Cao xi lanh 2 sẽ đẩy phôi đến vị trí I1.0 khi đó xi lanh2 rút về và
xi lanh đẩy phôi vào bồn chứa.
2.3.6 Mô hình thang máy chở người 3 tầng
75
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Đầu tiên ấn Run để mô hình được hoạt động.
Ấn nút mở cửa Q0.3 được kích và thang máy mở cửa.
Ấn nút đóng cửa Q0.2 được kích và thang máy đóng cửa.
Khi ấn nút nhấn gọi tầng thì thang máy đến tầng gọi tương ứng đèn báo tầng sáng lên
sau đó mở cửa 3s và đóng lại. Tương tự với nút nhấn tầng 1-2-3.
2.3.7 Mô hình dèn giao thông hiện số
a. Chú thích
Giới thiệu mô hình đèn giao thông.
Ngõ ra Q0.0-05 tương ứng tín hiệu đèn giao thông.
Q0.6, Q0.7, Q1.0, Q1.1: 4BIT trụ đèn A (0-15) đếm ngược.
Q2.1, Q2.2, Q2.3, Q2.4: 4BIT trụ đèn B (0-15) đếm ngược.
Chuyển đổi mã BCD từ PLC sang mã Decima để hiển thị trên led 7 đoạn.
76
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Ngõ
ra Q1.1 Q1.0 Q0.7 Q0.6
Decima PLC
BC
8 4 2 1
D
1 0 0 0 1
2 0 0 1 0
3 0 0 1 1
4 0 1 0 0
5 0 1 0 1
6 0 1 1 0
7 0 1 1 1
8 1 0 0 0
9 1 0 0 1
b. Yêu cầu
Cài đặt thời gian đèn đỏ 15s, đèn vàng 3s, và đèn xanh ns.
Trụ A đếm ngược đèn xanh 12s sau đó đến đèn vàng 3s và đèn đỏ ns.
Trụ B đếm ngược đèn đỏ 15s sau đó đến đèn xanh 12s và đèn vàng ns.
2.3.8 Mô hình mô phỏng đèn led và led 7 đoạn
77
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
I0.7 DO8 Bit 7 ngõ vào PLC
I2.0 DO9 Bit 0 ngõ vào PLC
I2.1 DO10 Bit 1 ngõ vào PLC
I2.2 DO11 Bit 2 ngõ vào PLC
I2.3 DO12 Bit 3 ngõ vào PLC
I2.4 DO13 Bit 4 ngõ vào PLC
I2.5 DO14 Bit 5 ngõ vào PLC
I2.6 DO15 Bit 6 ngõ vào PLC
I2.7 DO16 Bit 7 ngõ vào PLC
Q0.0 DI1 Bit 0 ngõ ra PLC
Q0.1 DI2 Bit 1 ngõ ra PLC
Q0.2 DI3 Bit 2 ngõ ra PLC
Q0.3 DI4 Bit 3 ngõ ra PLC
Q0.4 DI5 Bit 4 ngõ ra PLC
Q0.5 DI6 Bit 5 ngõ ra PLC
Q0.6 DI7 Bit 6 ngõ ra PLC
Q0.7 DI8 Bit 7 ngõ ra PLC
Q2.0 DI9 Bit 0 ngõ ra PLC
Q2.1 DI10 Bit 1 ngõ ra PLC
Q2.2 DI11 Bit 2 ngõ ra PLC
Q2.3 DI12 Bit 3 ngõ ra PLC
Q2.4 DI13 Bit 4 ngõ ra PLC
Q2.5 DI14 Bit 5 ngõ ra PLC
Q2.6 DI15 Bit 6 ngõ ra PLC
Q2.7 DI16 Bit 7 ngõ ra PLC
a. Chú thích
Công tắc I0.0, I0.1.., I2.1 công tắc điều khiển các chế độ hoạt động tùy theo
lập trình.
Chuyển đổi mã BCD từ PLC sang mã Decima để hiển thị trên led 7 đoạn
các led 7 đoạn khác tương tự chỉ đổi ngõ ra Q0.4-Q2.5.
Ngõ ra PLC Q0.3 Q0.2 Q0.1 Q0.0
Decima
BCD 8 4 2 1
1 0 0 0 1
2 0 0 1 0
3 0 0 1 1
4 0 1 0 0
5 0 1 0 1
6 0 1 1 0
7 0 1 1 1
8 1 0 0 0
9 1 0 0 1
79
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
2.3.10 Mô hình điều khiển vị trí dùng động cơ bước
80
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Điều khiển full step tức điều 1 khiển 1 cực liên tục theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược
lại để động cơ xoay theo góc tùy chỉnh ABCD tương ứng với Q0.0, Q0.1, Q0.2, Q0.3.
Điều khiển Haft Step ABCD tương ứng với Q0.0, Q0.1, Q0.2, Q0.3.
81
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
b. Yêu cầu
Ấn I0.0 động cơ quay thuận đến góc 40 độ.
Ấn I0.1 động cơ quay nghịch đến 160 độ.
Ấn I0.2 động cơ quay thuận đến 50.5 độ.
Ấn I0.3 động cơ quay thuận đến 120.5 độ.
82
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
2.3.11 Mô hình điều khiển Động cơ KĐB 3 Pha quay 2 chiều có hãm động năng
.
Module phần cứng
PLC Chức năng
mô phỏng
I0.0 DO1 Nút nhấn động cơ chạy thuận
I0.1 DO2 Nút nhấn động cơ chạy nghịch
I0.2 DO3 Nút nhấn động cơ dừng
I0.3 DO4 Relay nhiệt
Q0.0 DI1 KT Động cơ chạy thuận
Q0.1 DI2 KN Động cơ chạy nghịch
Q0.2 DI3 KH Hãm động năng
a. Chú thích
Nút nhấn MT: mở động cơ quay thuận tương ứng với KT.
Nút nhấn MN: mở động cơ quay thuận tương ứng với KN.
Nút nhấn D: hãm động năng dừng động cơ ứng với KH.
Công tắc RN giả lập báo quá tải relay nhiệt khi ấn vào động cơ sẽ dừng lại.
b. Yêu cầu
Ấn MT động cơ quay thuận (Q0.0) sau đó ấn D động cơ hãm và dừng lại hẵn. Tiếp tục
ấn MN động cơ quay nghịch Q0.1, ấn RN giả lập báo lỗi role nhiệt để động cơ dừng.
83
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
2.3.12 Mô hình điều khiển Động cơ KĐB 3 Pha khởi động sao tam giác quay 1
chiều có hãm động năng
a. Chú thích
Khi nhấn nút MN sẽ kích chế độ chạy chế độ sao ứng với KT và KY mở. Sau 10s mạch
chuyển sang chế độ chạy tam giác ứng với KT và KTG mở động cơ quay nhanh hơn.
Nút nhấn D: hãm động năng dừng động cơ ứng với KH.
Công tắc RN giả lập báo quá tải relay nhiệt khi ấn vào động cơ sẽ dừng lại.
b. Yêu cầu
Ấn MN động cơ khởi động chế độ sao ( kích Q0.0 và Q0.1) sau 10s chuyển mạch sang
chạy chế độ tam giác ( kích Q0.0 và Q0.2). Ấn D động cơ hãm và dừng lại hẵn, ấn RN
giả lập báo lỗi role nhiệt để động cơ dừng.
84
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
2.3.13 Mô hình điều khiển Động cơ KĐB 3 Pha khởi động sao tam giác quay 2
chiều có hãm động năng
a. Chú thích
Khi nhấn nút MN động cơ sẽ quay nghịch và kích chế độ chạy sao ứng với KT và KY
mở. Sau 10s mạch chuyển sang chế độ chạy tam giác ứng với KT và KTG mở động cơ
quay nhanh hơn.
Khi nhấn nút MT động cơ sẽ quay nghịch và kích chế độ chạy sao ứng với KT và KY
mở. Sau 10s mạch chuyển sang chế độ chạy tam giác ứng với KT và KTG mở động cơ
quay nhanh hơn.
Nút nhấn D: hãm động năng dừng động cơ ứng với KH.
Công tắc RN giả lập báo quá tải relay nhiệt khi ấn vào động cơ sẽ dừng lại.
b. Yêu cầu
Nhấn MT hoặc MN động cơ hoạt động chạy chế độ sao sau 10s chuyển sang chạy chế
độ tam giác, ấn D để hãm động năng động cơ dừng hẳn. Ấn Rn giả lập lỗi relay nhiệt
động dừng.
85
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
2.3.14 Mô hình điều khiển Động cơ KĐB rotor lồng sóc khởi động qua 2 cấp R và
có hãm động năng
a. Yêu cầu
Khi ấn nút nhấn M: Động cơ hoạt động chạy qua 2 cấp điện trở R, K đóng.
Sau thời gian 5s mạch chuyển sang chế độ chạy 1 cấp điện trở R, K và K1 đóng tốc
độ động cơ tăng lên.
Sau thời gian 10s mạch chuyển sang chế độ chạy trực tiếp động cơ quay tối đa.
Nút nhấn D: hãm động năng dừng động cơ ứng với KH.
Công tắc RN giả lập báo quá tải relay nhiệt khi ấn vào động cơ sẽ dừng lại.
86
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
2.3.15 Mô hình điều khiển Động cơ KĐB rotor dây quấn quay 2 chiều, khởi động
qua 2 cấp R và có hãm động năng
a. Yêu cầu
Khi ấn nút nhấn MT: Động cơ quay thuân qua 2 cấp điện trở R.
Sau thời gian 5s mạch chuyển sang chế độ chạy 1 cấp điện trở R K1 đóng tốc độ động
cơ tăng lên.
Sau thời gian 10s mạch chuyển sang chế độ chạy trực tiếp K1 và K2 đóng động cơ
quay tối đa.
Nút nhấn D: hãm động năng dừng động cơ ứng với KH.
Công tắc RN giả lập báo quá tải relay nhiệt khi ấn vào động cơ sẽ dừng lại.
87
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
Chương 3. LẬP TRÌNH PLC THỰC HÀNH MODULE ĐIỀU
KHIỂN MỞ RỘNG
Khởi động module điều khiển mở rộng:
Bước 1: cấp nguồn bật công tắc cho bộ thu tín hiệu
STT Cụm Mô tả
Cấp nguồn 24VDC cho module có công tắc và cầu chì
1 Cụm cấp nguồn
bảo vệ
Gồm nhiều thiết bị công tắc, nút nhấn, động cơ, và đa
2 Cụm bo cảm biến
dang các loại cảm biến
Cụm bo thu tín Chuyển đổi dữ liệu không dây sang RS485 cho PLC
3
hiệu đọc
4 Cụm cổng RS485 Ngõ ra DB9 cho cổng truyền thông qua RS485
Cấp nguồn 24VDC cho module có công tắc và cầu chì
5 Cụm cấp nguồn
bảo vệ
- Sau đó cấp nguồn và bật công tắc bộ cảm biến
Bước 2: Kết nối cổng RS485 của bộ thu với PLC S7-1200
Bước 3: Lập trình PLC S7-1200 truyền thông điều khiển bộ cảm biến
Tạo khối Datablock:
88
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
89
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
90
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
40001: led đơn, 0 (0x0000) tắt hết, 255 (0x00ff) sáng hết
40002: Góc quay động cơ servo, từ 0-193 tương ứng góc quay từ 0 đến 180 độ
40003: Duty động cơ DC, từ 0-100%, 0 động cơ dừng, 100 thì động cơ quay nhanh
nhất
40004: Trạng thái Relay, 0: Relay Off, 1: Relay On
40005: Nút nhấn, nút nhấn tác động mức 0, không có nút nào nhấn thì giá trị 15
(0x000f), nút 1 được nhấn thì giá trị 14 (0x000e 0000 0000 0000 1110)
40006: Công tắc, tương tự như nút nhấn, cả 4 công tắc tác động mức 0 thì giá trị là 0,
công tắc 1 tác động mức 0 giá trị là 14 (1110), công tắc 4 tác động mức 0 thì giá trị là 7
(0111)
91
Phòng thực hành PLC, Mạng TTCN & SCADA – Trường Đại học Quy Nhơn
40007: Tín hiệu số cảm biến âm thanh, phụ thuộc vào biến trở RV4 điều chỉnh ngưỡng,
không tác động thì giá trị 0, có tác động thì giá trị 1
40008: Tín hiệu số cảm biến ánh sáng, phụ thuộc vào biến trở RV1 điều chỉnh ngưỡng,
không tác động thì giá trị 0, có tác động thì giá trị 1
40009: Tín hiệu số cảm biến hồng ngoại, khi có người di chuyển phía trước cảm biến
thì giá trị là 1, khi không có sự di chuyển phía trước cảm biến thì giá trị là 0
40010: Tín hiệu số cảm biến nghiêng, khi nghiêng cảm biến góc lớn hơn 30 độ, cảm
biến tác động thì giá trị là 1, khi không nghiêng thì giá trị là 0
40011: Giá trị tương tự cảm biến trượt, trả về giá trị 0000-4095 (thực tế là 4030 vì bị
giới hạn của cảm biến), giá trị tương ứng với vị trí trượt của cảm biến
40012: Giá trị tương tự cảm biến âm thanh, trả về giá trị 0000-4095 tương ứng với
cường độ âm thanh tức thời tại cảm biến
40013: Giá trị tương tự của cảm biến ánh sáng, trả về giá trị 0000-4095 tương ứng với
cường độ ánh sáng chiếu vào cảm biến
40014: Giá trị cảm biến nhiệt độ: trả về từ 0000 đến 1000 tương ứng nhiệt độ từ 0.0
đến 100.0, ví dụ giá trị trả về là 324 thì nhiệt độ là 32.4 độ
40015: Giá trị cảm biến khoảng cách, giá trị trả về từ 0000 đến 1000 tương ứng khoảng
cách từ 0mm đến 1000 mm, tuy nhiên cảm biến có vùng mù là 3cm nên từ 0 đến 3cm
cảm biến không phân biệt được.
92