You are on page 1of 86

MỤC LỤC

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC S7-1200 ............... 3
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................................... 3
I. GIỚI THIỆU PLC S7-1200................................................................................... 3
1. Giới thiệu chung về PLC S7-1200 ..................................................................... 3
1.1. Khái niệm chung PLC s7-1200 ................................................................... 4
1.2. Các module trong hệ PLC S7-1200 ............................................................ 4
2. Làm việc với phần mềm Tia Portal .................................................................. 7
2.1. Giới thiệu SIMATIC STEP 7 Basic – tích hợp lập trình PLC và HMI.. 7
2.2. Kết nối qua giao thức TCP/IP .................................................................... 7
2.3. Cách tạo một Project ................................................................................... 7
2.4. TAG của PLC / TAG local .......................................................................... 7
3. Làm việc với một trạm PLC ............................................................................ 12
3.1. Quy định địa chỉ IP cho module CPU ...................................................... 12
3.2. Đổ chương trình xuống CPU .................................................................... 12
3.3. Giám sát và thực hiện chương trình ........................................................ 14
4. Kỹ thuật lập trình ............................................................................................. 15
4.1. Vòng quét chương trình ............................................................................ 15
4.2. Cấu trúc lập trình ...................................................................................... 15
5. Giới thiệu các tập lệnh ..................................................................................... 18
5.1. Bit logic (tập lệnh tiếp điểm) ..................................................................... 18
5.2. Sử dụng bộ Timer ...................................................................................... 23
5.3. Sử dụng bộ Counter .................................................................................. 25
5.4. So sánh ........................................................................................................ 27
5.6. Di chuyển MOVE....................................................................................... 36
5.7. Chuyển đổi.................................................................................................. 38
5.8. Lệnh điều khiển chương trinh .................................................................. 40
5.9. Toán tử word logic ..................................................................................... 41

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 1


5.10. Dịch chuyển và xoay vòng ..................................................................... 43
II. BỘ ĐỊNH THỜI BỘ ĐẾM TC4S-1P ................................................................. 45
1. Đặc điểm ............................................................................................................ 45
2. Thông số kỹ thuật ............................................................................................. 45
3. Sơ đồ kết nối ...................................................................................................... 46
4. Định dạng mặt trước ........................................................................................ 46
5. Nhà máy cài đặt mặc định ............................................................................... 47
6. Hiển thị mã lỗi................................................................................................... 47
7. Chế độ bộ đếm .................................................................................................. 47
8. Thay đổi chức năng bộ đếm............................................................................. 48
9. Cài đặt khóa phím ............................................................................................ 49
10. Mode cài đặt chức năng bộ đếm .................................................................. 50
11. Chế độ ngõ vào hoạt động của bộ đếm........................................................ 51
12. Chế độ hoạt động ngõ ra của bộ đếm .......................................................... 52
13. Chế độ bộ thời gian ....................................................................................... 53
14. Thay đổi giá trị cài đặt trong hoạt động bộ đặt thời gian ......................... 54
15. Dải thời gian .................................................................................................. 55
16. Cách cài đặt khóa phím ................................................................................ 56
17. Chế độ hoạt động của ngõ ra. ...................................................................... 56
I. NỘI DUNG THỰC HÀNH : ............................................................................... 60
II.MỤC ĐÍCH ............................................................................................................. 60
III. yÊU CẦU ......................................................................................................... 60
IV.THỰC HÀNH :....................................................................................................... 60
Bµi 1: LËp tr×nh ®iÒu khiÓn m¹ch khëi ®éng động cơ không
đồng bộ 3 pha ........................................................................................................... 60
Bµi 2 : Thùc hµnh lËp tr×nh ®iÒu khiÓn m¹ch khëi ®éng
®¶o chiÒu ®éng c¬ kh«ng ®ång bé 3 pha. ................ 64
Bµi 3 : §iÒu khiÓn hÖ thèng cÊp n-íc tù ®éng tõ bÓ ngÇm
lªn bÓ chøa. ..........................................68
Bµi 4 : §iÒu khiÓn hÖ thèng đếm sản phẩm .............. 72
Bµi 5 : §iÒu khiÓn hÖ thèng ổn định nhiệt độ ..........76

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 2


Bµi 6 : §iÒu khiÓn hÖ thèng đèn giao thông tại ngã tư ......79

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC S7-1200

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

I. GIỚI THIỆU PLC S7-1200


1. Giới thiệu chung về PLC S7-1200
1.1. Khái niệm chung PLC s7-1200

Năm 2009, Siemens ra dòng sản phẩm S7-1200 dùng để thay thế dần cho S7-
200. So với S7-200 thì S7-1200 có những tính năng nổi trội:
-S7-1200 là một dòng của bộ điều khiển logic lập trình (PLC) có thể kiểm soát
nhiều ứng dụng tự động hóa. Thiết kế nhỏ gọn, chi phí thấp, và một tập lệnh
mạnh làm cho chúng ta có những giải pháp hoàn hảo hơn cho ứng dụng sử dụng
với S7-1200
-S7-1200 bao gồm một microprocessor, một nguồn cung cấp được tích hợp sẵn,
các đầu vào/ra (DI/DO).
-Một số tính năng bảo mật giúp bảo vệ quyền truy cập vào cả CPU và chương
trình điều khiển:
+Tất cả các CPU đều cung cấp bảo vệ bằng password chống truy cập vào PLC
+Tính năng “know-how protection” để bảo vệ các block đặc biệt của mình
-S7-1200 cung cấp một cổng PROFINET, hỗ trợ chuẩn Ethernet và TCP/IP.
Ngoài ra bạn có thể dùng các module truyền thong mở rộng kết nối bằng RS485
hoặc RS232.
-Phần mềm dùng để lập trình cho S7-1200 là Step7 Basic. Step7 Basic hỗ trợ ba
ngôn ngữ lập trình là FBD, LAD và SCL. Phần mềm này được tích hợp trong
TIA Portal 11 của Siemens.
-Vậy để làm một dự án với S7-1200 chỉ cần cài TIA Portal vì phần mềm này đã
bao gồm cả môi trường lập trình cho PLC và thiết kế giao diện HMI

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 3


1.2. Các module trong hệ PLC S7-1200
1.2.1. Giới thiệu về các module CPU
Các module CPU khác nhau có hình dạng, chức năng, tốc độ xử lý lệnh, bộ nhớ
chương trình khác nhau….
PLC S7-1200 có các loại sau:

1.2.2. Sign board của PLC SIMATIC S7-1200


Sign board: SB1223 DC/DC
-Digital inputs / outputs
-DI 2 x 24 VDC 0.5A
-DO 2x24 VDC 0.5A

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 4


Sign boards : SB1232AQ
- Ngõ ra analog
-AO 1 x 12bit
-+/- 10VDC, 0 – 20mA

Cards ứng dụng:


-CPU tín hiệu để thích ứng với các ứng dụng
-Thêm điểm của kỹ thuật số I/O hoặc tương tự với CPU như các yêu cầu ứng
dụng
-Kích thước của CPU sẽ không thay đổi

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 5


1.2.3. Module xuất nhập tín hiệu số

1.2.4. Module xuất nhập tín hiệu tương tự

1.2.5. Module truyền thông

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 6


2. Làm việc với phần mềm Tia Portal
2.1. Giới thiệu SIMATIC STEP 7 Basic – tích hợp lập trình PLC và
HMI
Step 7 basic hệ thống kỹ thuật đồng bộ đảm bảo hoạt động liên tục hoàn hảo.
Một hệ thống kỹ thuật mới
Thông minh và trực quan cấu hình phần cứng kỹ thuật và cấu hình mạng, lập
trình, chẩn đoán và nhiều hơn nữa.
Lợi ích với người dùng:
-Trực quan : dễ dàng để tìm hiểu và dễ dàng để hoạt động
-Hiệu quả : tốc độ về kỹ thuật
-Chức năng bảo vệ : Kiến trúc phần mềm tạo thành một cơ sở ổn định cho sự đổi
mới trong tương lai.
2.2. Kết nối qua giao thức TCP/IP
-Để lập trình SIMATIC S7-1200 từ PC hay Laptop cần một kết nối TCP/IP
-Để PC và SIMATIC S7-1200 có thể giao tiếp với nhau, điều quan trọng là các
địa chỉ IP của cả hai thiết bị phải phù hợp với nhau
2.3. Cách tạo một Project
Bước 1: từ màn hình desktop nhấp đúp chọn biểu tượng Tia Portal V11

Bước 2 : Click chuột vào Create new project để tạo dự án.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 7


Bước 3 : Nhập tên dự án vào Project name sau đó nhấn create

Bước 4 : Chọn configure a device

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 8


Bước 5 : Chọn add new device

Bước 6 : Chọn loại CPU PLC sau đó chọn add

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 9


Bước 7 : Project mới được hiện ra

2.4. TAG của PLC / TAG local


Tag của PLC
-Phạm vi ứng dụng : giá trị Tag có thể được sử dụng mọi khối chức năng trong
PLC
-Ứng dụng : binary I/O, Bits of memory
-Định nghĩa vùng : Bảng tag của PLC
-Miêu tả : Tag PLC được đại diện bằng dấu ngoặc kép
Tag Local
-Phạm vi ứng dụng : giá trị chỉ được ứng dụng trong khối được khai báo, mô tả
tương tự có thể được sử dụng trong các khối khác nhau cho các mục đích khác
nhau.
-Ứng dụng : tham số của khối, dữ liệu static của khối, dữ liệu tạm thời
-Định nghĩa vùng : khối giao diện
-Miêu tả : Tag được đại diện bằng dấu #
Sử dụng Tag trong hoạt động

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 10


-Layout : bảng tag PLC chứa các định nghĩa của các Tag và các hằng số có giá
trị trong CPU. Một bảng tag của PLC được tự động tạo ra cho mỗi CPU được sử
dụng trong project.
-Colum : mô tả biểu tượng có thể nhấp vào để di chuyển vào hệ thống hoặc có
thể kéo nhả như một lệnh chương trình
-Name : chỉ được khai báo và sử dụng một lần trên CPU
-Data type : kiểu dữ liệu chỉ định cho các tag
-Address : địa chỉ của tag
-Retain : khai báo của tag sẽ được lưu trữ lại
-Comment : comment miêu tả của tag
Nhóm tag : tạo nhóm tag bằng cách chọn add new tag table

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 11


Tìm và thay thế tag PLC

Ngoài ra còn có một số chức năng sau:


-Lỗi tag
-Giám sát tag của plc
-Hiện / ẩn biểu tượng
-Đổi tên tag : Rename tag
-Đổi tên địa chỉ tag : Rewire tag
-Copy tag từ thư viện Global
3. Làm việc với một trạm PLC
3.1. Quy định địa chỉ IP cho module CPU
IP TOOL có thể thay đổi IP address của PLC S7-1200 bằng 1 trong 2 cách.
Phương pháp thích hợp được tự động xác định bởi trạng thái của địa chỉ IP đó :
-Gán một địa chỉ IP ban đầu : Nếu PLC S7-1200 không có địa chỉ IP, IP TOOL
sử dụng các chức năng thiết lập chính để cấp phát một địa chỉ IP ban đầu cho
PLC S7-1200.
-Thay đổi địa chỉ IP : nếu địa chỉ IP đã tồn tại, công cụ IP TOOL sẽ sửa đổi cấu
hình phần cứng (HW config) của PLC S7-1200.
3.2. Đổ chương trình xuống CPU
Đổ từ màn hình soạn thảo chương trình bằng cách kích vào biểu tượng download
trên thanh công cụ của màn hình
Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 12
Chọn cấu hình Type of the PG/PC interface và PG/PC interface như hình dưới
sau đó nhấn chọn load

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 13


Chọn start all như hình vẽ và nhấn finish

3.3. Giám sát và thực hiện chương trình


Để giám sát chương trình trên màn hình soạn thảo kích chọn Monitor trên thanh
công cụ.

Hoặc cách 2 làm như hình dưới

Sau khi chọn monitor chương trình soạn thảo xuất hiện như sau:

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 14


4. Kỹ thuật lập trình
4.1. Vòng quét chương trình
PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp được gọi là vòng
quét. Mỗi vòng quét được bắt đầu bằng giai đoạn chuyển dữ liệu từ các cổng vào
số tới vùng bộ đệm ảo I, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chương trình. Trong
từng vòng quét chương trình được thực hiện từ lệnh đầu tiên đến lệnh kết thúc
của khối OB1. Sau giai đoạn thực hiện chương trình là giai đoạn chuyển các nội
dụng của bọ đệm ảo Q tới các cổng ra số. Vòng quét kết thúc bằng giai đoạn
truyền thông nội bộ và kiểm tra lỗi.
Chú ý rằng bộ đệm I và Q không liên quan tới các cổng vào / ra tương tự nên các
lệnh truy nhập cổng tương tự được thực hiện trực tiếp với cổng vật lý chứ không
thông qua bộ đệm.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 15


4.2. Cấu trúc lập trình

4.2.1. Khối tổ chức OB – OGANIZATION BLOCKS


-Organization blocks (OBs) : là giao diện giữa hoạt động hệ thống và chương
trình người dùng. Chúng được gọi ra bởi hệ thống hoạt động, và điều khiển theo
quá trình:
+Xử lý chương trình theo quá trình
+Báo động – kiểm soát xử lý chương trình
+Xử lý lỗi
-Startup oB, Cycle OB, Timing Error OB và Diagnosis OB : có thể chèn và lập
trình các khối này trong các project. Không cần phải gán các thông số cho chúng
và cũng không cần gọi chúng trong chương trình chính.
-Process Alarm OB và Time Interrupt OB : Các khối OB này phải được tham số
hóa khi đưa vào chương trình. Ngoài ra, quá trình báo động OB có thể được gán
cho một sự kiện tại thời gian thực hiện bằng cách sủ dụng các lệnh ATTACH,
hoặc tách biệt với lệnh DETACH.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 16


-Time Delay Interrupt OB : OB ngắt thời gian trễ có thể được đưa vào dự án và
lập trình. Ngoài ra, chúng phải được gọi trong chương trình với lệnh
SRT_DINT, tham số là không cần thiết
-Start Information : Khi một số OB được bắt đầu, hệ điều hành đọc ra thông tin
được thẩm định trong chương trình người dùng, điều này rất hữu ích cho việc
chẩn đoán lỗi, cho dù thông tin được đọc ra được cung cấp trong các mô tả của
các khối OB
4.2.2. Hàm chức năng – FUNCTION
-Funtions (FCs) là các khối mã không cần bộ nhớ. Dữ liệu của các biến tạm thời
bị mất sau khi FC được xử lý. Các khối dữ liệu toàn cầu có thể được sử dụng để
lưu trữ dữ liệu FC.
-Functions có thể được sử dụng với mục đích
+Trả lại giá trị cho hàm chức năng được gọi
+Thực hiện công nghệ chức năng, ví dụ : điều khiển riêng với các hoạt động nhị
phân
+Ngoài ra, FC có thể được gọi nhiều lần tại các thời điểm khác nhau trong một
chương trình. Điều này tạo điều kiện cho lập trình chức năng lập đi lặp lại phức
tạp.
-FB (function block) : đối với mỗi lần gọi, FB cần một khu vực nhớ. Khi một FB
được gọi, một Data Block (DB) được gán với instance DB. Dữ liệu trong
Instance DB sau đó truy cập vào các biến của FB. Các khu vực bộ nhớ khác
nhau đã được gán cho một FB nếu nó được gọi ra nhiều lần.
-DB (data block) : DB thường để cung cấp bộ nhớ cho các biến dữ liệu . Có hai
loại của khối dữ liệu DB : Global DBs nơi mà tất cả các OB, FB và FC có thể
đọc được dữ liệu lưu trữ, hoặc có thể tự mình ghi dữ liệu vào DB, và instance
DB được gán cho một FB nhất định.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 17


5. Giới thiệu các tập lệnh
5.1. Bit logic (tập lệnh tiếp điểm)

1)tiếp điểm thường hở

L Tiếpđiểmthườnghởsẽđóngkhigiá
trịcủabitcóđịachỉlànbằng1
A
Toánhạngn: I,Q,M,L, D
D

2)tiếp điểm thường đóng

L Tiếpđiểmthườngđóngsẽđóngkhigiá

A trị của bit có địa chỉ n là 0

D Toánhạngn: I,Q,M,L, D

3)lệnh OUT

Giá trị của bit có địa chỉ là n sẽ


bằng 1 khi đầu vào của lệnh
L
này bằng 1 và ngược lại
A
Toánhạngn : Q,M,L, D
D
Chỉ sử dụng một lệnh out
cho 1 địa chỉ

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 18


4)Lệnh OUT đảo

Giá trị của bit có địa chỉ là n sẽ


bằng 1 khi đầu vào của lệnh này
L
bằng 0 và ngược lại
A
Toánhạngn : Q,M,L, D
D
Chỉ sử dụng một lệnh out not
cho 1 địa chỉ

5)Lệnh logic NOT

A Lệnh đảo trạng thái ngõ vào / ra

6)Lệnh SET

Giátrịcủacácbitcóđịachỉlàn sẽ
L bằng1khiđầuvàocủalệnhnàybằng 1
A Khi đầuvàocủalệnhbằng0thìbit
nàyvẫn giữnguyêntrạngthái.
D
Toánhạngn:Q,M,L, D

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 19


7)lệnh Reset

Giátrịcủacácbitcó địachỉlàn sẽ
L bằng0khiđầuvàocủalệnhnàybằng1.
A Khi đầuvàocủalệnhbằng0thìcácbit
nàyvẫn giữnguyêntrạngthái.
D
Toánhạngn:Q,M, L, D
8)Lệnh set nhiều bit
GiátrịcủacácbitcóđịachỉđầutiênlàO
UT sẽ
bằng1khiđầuvàocủalệnhnàybằng 1
L Khi đầuvàocủalệnhbằng0thìcácbit

A nàyvẫn
giữnguyêntrạngthái.Trongđó
D
sốbitlàgiá trị của n

ToánhạngOUT:Q,M, L, D

n : là hằng số

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 20


9)lệnh reset nhiều bit

Giátrịcủacácbitcóđịachỉđầutiênlà
OUT sẽ
bằng0khiđầuvàocủalệnhnàybằng 1
L Khi đầuvàocủalệnhbằng0thìcácbit

A nàyvẫn
giữnguyêntrạngthái.Trongđó
D
sốbitlàgiá trị của n

ToánhạngOUT:Q, M, L, D

n : là hằng số

10)Tiếp điểm phát hiện xung cạnh lên dạng 1

Tiếpđiểmpháthiệncạnhlênsẽphátr
a một
xungkhiđầuvàotiếpđiểmPcósự
L
chuyển đổitừmứcthấplênmứccao
A
Trạng thái của tín hiệu được
D lưu lại vào “M_BIT”

Độrộngcủaxungnàybằngthờigia
n của mộtchukìquét.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 21


11)Tiếp điểm phát hiện xung cạnh lên dạng 2

Thay đổi trạng thái tín hiệu phía


trước không ảnh hưởng đến “IN”

Phát hiện sự thay đổi trạng thái của


L
1 tín hiệu “IN” từ 0 lên 1
A
Trạng thái của tín hiệu IN được
D
lưu lại vào “M_BIT”

Độrộngcủaxungnàybằngthờigian
của mộtchukìquét.

12)Tiếp điểm phát hiện xung cạnh xuống dạng 1

Tiếpđiểmpháthiệncạnhxuốngsẽph
átra một
xungkhiđầuvàotiếpđiểmnàycósự
L chuyển đổitừmứccao xuống mức

A thấp

D Trạng thái của tín hiệu được lưu


lại vào “M_BIT”

Độrộngcủaxungnàybằngthờigian
của mộtchukìquét.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 22


13)tiếp điểm phát hiện xung cạnh xuống dạng 2

Thay đổi trạng thái tín hiệu phía


trước không ảnh hưởng đến “IN”

Phát hiện sự thay đổi trạng thái của 1


L
tín hiệu “IN” từ 1 xuống 0
A
Trạng thái của tín hiệu IN được
D
lưu lại vào “M_BIT”

Độrộngcủaxungnàybằngthờigian
của mộtchukìquét.

14)lệnh SR fliplop

A Mạch chốt RS ưu tiên Reset

15)lệnh RS fliplop

A Mạch chốt RS ưu tiên Set

5.2. Sử dụng bộ Timer


Sử dụng lệnh Timer để tạo một chương trình trễ định thời. Số lượng của Timer
phụ thuộc vào người sử dụng và số lượng vùng nhớ của CPU. Mỗi timer sử dụng
16 byte IEC_Timer dữ liệu kiểu cấu trúc DB. Step 7 tự động tạo khối DB khi lấy
khối Timer

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 23


Kích thước và tầm của kiểu dữ liệu Time là 32 bit, lưu trữ như là dữ liệu Dint :
T#-14d_20h_31m_23s_648ms đến T#24d_20h_31m_23s_647ms hay là -
2.147.483.648 ms đến 2.147.483.647 ms.

1)Timer tạo xung - TP

Timer TP tạo một chuỗi xung


với độ rộng xung đặt trước.
Thay đổi PT, IN không ảnh
L
hưởng khi Timer đang chạy.
A
Khi đầu vào IN được tác
D
động vào timer sẽ tạo ra một
xung có độ rộng bằng thời
gian đặt PT

2)Timer trễ sườn lên có nhớ - Timer TONR

Thay đổi PT không ảnh


hưởng khi Timer đang vận
hành, chỉ ảnh hưởng khi
timer đếm lại

L Khi ngõ vào IN chuyển sang

A “FALSE” khi vận hành thì


timer sẽ dừng nhưng không
D
đặt lại bộ định thì. Khi chân
IN “TRUE” trở lại thì Timer
bắt đầu tính thời gian từ giá
trị thời gian đã tích lũy.

3)timer trễ không nhớ - TON

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 24


Khi ngõ vào IN ngừng tác
L động thì reset và dừng hoạt
A động Timer.

D Thay đổi PT khi Timer vận


hành không có ảnh hưởng gì

4)timer trễ sườn xuống – TOF

Khi ngõ vào IN ngừng tác động


L thì reset và dừng hoạt động
A Timer.

D Thay đổi PT khi Timer vận hành


không có ảnh hưởng gì

5.3. Sử dụng bộ Counter


Lệnh Counter được dùng để đếm các sự kiện ở ngoài hay các sự kiện quá trình ở
trong PLC. Mỗi Counter sử dụng cấu trúc lưu trữ của khối dữ liệu DB để làm dữ
liệu của Counter. Step 7 tự động tạo khối DB khi lấy lệnh.
Tầm giá trị đếm phụ thuộc vào kiểu dữ liệu mà bạn chọn lựa. Nếu giá trị đếm là
một số Interger không dấu, có thể đếm xuống tới 0 hoặc đếm lên tới tầm giới
hạn. Nếu giá trị đếm là một số interder có dấu, có thể đếm tới giá trị âm giới hạn
hoặc đếm lên tới một số dương giới hạn.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 25


1)Counter đếm lên - CTU

Giá trị bộ đếm CV được tăng


lên 1 khi tín hiệu ngõ vào CU
L chuyên từ 0 lên 1. Ngõ ra Q
A được tác động lên 1 khi

D CV>=PV. Nếu trạng thái R =


Reset được tác động thì bộ
đếm CV = 0.

2)Counter đếm xuống – CTD

Giá trị bộ đếm được giảm 1 khi

L tín hiệu ngõ vào CD chuyển từ


0 lên 1. Ngõ ra Q được tác động
A
lên 1 khi CV <=0. Nếu trạng
D thái LOAD được tác động thì
CV = PV.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 26


3)Counter đếm lên xuống – CTUD

Giá trị bộ đếm CV được


tăng lên 1 khi tín hiệu ngõ
vào CU chuyển từ 0 lên 1.
Ngõ ra QU được tác động
lên 1 khi CV >=PV. Nếu
trạng thái R = Reset được
L
tác động thì bộ đếm CV = 0.
A
Giá trị bộ đếm CV được
D
giảm 1 khi tín hiệu ngõ vào
CD chuyển từ 0 lên 1. Ngõ
ra QD được tác động lên 1
khi CV <=0. Nếu trạng thái
Load được tác động thì CV
= PV.

5.4. So sánh

1)Lệnh so sánh
So sánh 2 kiểu dữ liệu giống nhau, nếu lệnh so sánh thỏa thì ngõ ra sẽ là mức 1 =
TRUE
Kiểu dữ liệu so sánh là : SInt, Int, Dint, USInt, UDInt, Real, LReal, String, Char,
Time, DTL, Constant.

Lệnh so sánh dùng để so sánh hai


giá trị IN1 và IN2 bao gồm IN1
L = IN2, IN1 >= IN2, IN1 <= IN2,
A IN1 < IN2, IN1 > IN2 hoặc IN1
<> IN2
D
So sánh 2 kiểu dữ liệu giống
nhau, nếu lệnh so sánh thỏa thì

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 27


ngõ ra sẽ là mức 1 = TRUE (tác
động mức cao) và ngược lại

Kiểu dữ liệu so sánh là : SInt,


Int, Dint, USInt, UDInt, Real,
LReal, String, Char, Time, DTL,
Constant.

2)Lệnh trong khoảng In – range

Tham số : MIN, VAL, MAX

Kiểu dữ liệu so sánh : SInt, Int,

L Dint, USInt, UInt, UDInt, Real,


LReal, Constant
A
So sánh 2 kiểu dữ liệu giống
D
nhau, nếu so sánh
MIN<=VAL<=MAX thỏa thì tác
động mức cao và ngược lại

3)Lệnh ngoài khoảng out-of-range

Tham số : MIN, VAL, MAX

Kiểu dữ liệu so sánh : SInt, Int,

L Dint, USInt, UInt, UDInt, Real,


LReal, Constant
A
So sánh 2 kiểu dữ liệu giống
D
nhau, nếu so sánh MIN > VAL
hoặc MAX < VAL thỏa thì tác
động mức cao và ngược lại

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 28


4)Lệnh OK

Tham số : IN
L
Kiểu dữ liệu : Real, LReal
A
Lệnh OK kiểm tra tính hợp lệ của
D
toán tử

5)Lệnh NOT OK

Tham số : IN
L
Kiểu dữ liệu : Real, LReal
A
Lệnh NOT_OK kiểm tra tính
D
không hợp lệ của toán tử

5.5. Toán học

1)Lệnh tính toán

Công dụng : thực hiện


phép toán từ các giá trị
ngõ vào IN1, IN2, IN(n)
L theo công thức
A OUT=…(+,-,*,/) rồi xuất
kết quả ra ngõ ra OUT.
D
Các thông số ngõ vào
dùng trong khối phải
chung định dạng

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 29


2)Lệnh cộng, trừ, nhân, chia

Lệnh cộng ADD : OUT = IN1 + IN2

Lệnh trừ SUB : OUT = IN1 – IN2

Lệnh nhân MUL : OUT = IN1*IN2

Lệnh chia DIV : OUT = IN1/IN2

Tham số IN1, IN2 phải cùng kiểu dữ


liệu : SInt, Int, Dint, USInt, UInt,
UDInt, Real, LReal, Constant

Tham số OUT có kiểu dữ liệu : SInt,


Int, Dint, USInt, UInt, UDInt, Real,
LReal

Tham số ENO = 1 nếu không có lỗi


L xảy ra trong quá trình thực thi. Ngược
lại ENO = 0 khi có lỗi, một số lỗi xảy
A
ra khi thực hiện lệnh này :
D
-Kết quả toán học nằm ngoài phạm vi
của kiểu dữ liệu.

-Chia cho 0 (IN2 = 0)

-Real/LReal : Nếu một trong những


giá trị đầu vào là NaN sau đó được trả
về NaN.

-ADD Real/LReal : Nếu cả hai giá trị


IN là INF có dấu khác nhau, đây là
một khai báo không hợp lệ và được trả
về NaN

-SUB Real/LReal : Nếu cả hai giá trị


IN là INF cùng dấu, đây là một khai

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 30


báo không hợp lệ và được trả về NaN

-MUL Real/LReal : Nếu một trong 2


giá trị là 0 hoặc là INF, đây là khai báo
không hợp lệ và được trả về NaN.

-DIV Real/LReal : Nếu cả hai giá trị


IN bằng không hoặc INF, đây là khai
báo không hợp lệ và được trả về NaN.

3)Lệnh lấy phần dư

Lệnh Modulo sẽ lấy phần dư


của phép toán. Giá trị ngõ vào
IN1 chia cho IN2 và giá trị
phần dư sẽ được lưu vào OUT

Tham số:

L EN : Bool

A ENO : Bool

D IN1 : SINT, INT, DINT,


USINT, UINT, UDINT

IN2 : SINT, INT, DINT,


USINT, UINT, UDINT

OUT : SINT, INT, DINT,


USINT, UINT, UDINT

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 31


4)Lệnh phủ định

Lệnh NEG đảo ngược dấu


hiệu số học của giá trị ở trong
tham số và lưu trữ các kết quả
trong tham số OUT

Tham số :

EN : Bool – cho phép ngõ vào


L ENO: Bool – cho phép ngõ ra
A -ENO = 1 : không có lỗi

D -ENO = 0: kết quả giá trị nằm


ngoài tầm giá trị của kiểu dữ
liệu

IN : toán tử đầu vào SInt, INt,


Dint, Real, LReal, Constant

OUT : toán tử đầu ra Sint, Int,


Dint, Real, LReal

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 32


5)Lệnh tăng, giảm

Tăng / giảm giá trị kiểu số


Interger lên / xuống một đơn vị

Tham số :

L EN : cho phép ngõ vào

A IN/OUT : toán tử ngõ vào và ra

D ENO : cho phép ngõ ra

-ENO = 1 : không có lỗi

-ENO = 0: kết quả nằm ngoài


tầm giá trị của kiểu dữ liệu

6)Lệnh giá trị tuyệt đối

Tinh giá trị tuyệt đối của một


số nguyên hoặc số thực của
tham số IN và lưu trữ kết quả
vào tham số OUT
L
Tham số :
A
EN : cho phép ngõ vào
D
IN : Toán tử ngõ vào

OUT : Toán tử ngõ ra

ENO : Cho phép ngõ ra

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 33


7)Lệnh giá trị nhỏ nhất và lớn nhất

Lệnh MIN/MAX so sánh các


giá trị đầu vào và trả lại giá trị
nhỏ nhất/ lớn nhất ở đầu ra

L Tham số :

A EN : cho phép ngõ vào

D IN : Toán tử đầu vào, có thể lên


tới 32 đầu vào

OUT : Toán tử ngõ ra

ENO : cho phép ngõ ra

8)Lệnh giới hạn

Công dụng : Giới hạn giá trị của


ngõ vào IN trong khoảng của
ngõ vào MIN và MAX. Nếu giá
trị của IN đáp ứng MIN < IN
<MAX thì giá trị của IN được
copy vào giá trị của OUT. Còn
L
nếu giá trị của IN < MIN thì giá
A
trị cảu MIN được copy vào
D OUT, và nếu giá trị của IN >
MAX thì giá trị của MAX được
copy vào OUT

Lệnh chỉ được thực hiện khi tín


hiệu ngõ vào là 1 tại ngõ vào
EN, Nếu lệnh được thực hiện

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 34


mà không có lỗi xảy ra thì tại
ngõ ra ENO cũng có giá trị bằng
1.

Ngõ ra ENO có trạng thái 0 nếu


1 trong số các điều kiện sau đây
không thỏa mãn :

-Ngõ vào EN có tín hiệu “0”

-Các thông số nhập vào không


đúng định dạng

-Các toán hạng không đúng giá


trị

-Giá trị Min lớn hơn giá trị Max

9)Lệnh toán học số thực dấu chấm động

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 35


5.6. Di chuyển MOVE

1)Lệnh MOVE

Lệnh Move di chuyển nội


dung ngõ vào IN đến ngõ ra
OUT mà không làm thay đổi
giá trị ngõ IN

Tham số:

EN : cho phép ngõ vào

ENO : cho phép ngõ ra

L IN : nguồn giá trị đến

A OUT1: Nơi chuyển đến

D Lệnh Move_BLK sao chép


các nội dung của một vùng
nhớ IN đến một bộ nhớ xác
định khác. Số lượng các giá
trị được sao chép được quy
định trong COUNT. Hoạt
động sao chép theo hướng
tăng dần các địa chỉ

Tham số:

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 36


EN : cho phép ngõ vào

ENO : cho phép ngõ ra

IN : nguồn giá trị đến

COUNT : số giá trị sao chép

OUT1: Nơi chuyển đến

2)Lệnh làm đầy FILL

Công dụng : dùng để lấp đầy


một vùng nhớ với nội dung tại
một vùng nhớ khác. Lệnh Fill
L block di chuyển nội dung của
A một vùng nhớ tới một vùng
nhớ xác định. Hành động vận
D
chuyển các biến sao chép theo
hướng tăng dần

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 37


3)Lệnh đảo Swap

Công dụng : Đổi thứ tự của 2


byte hay 4 byte thành phần của
L
một Word hay một Dword. Nó
A
không làm đổi thứ tự của các
D bit trong mỗi byte

5.7. Chuyển đổi

1)Lệnh CONV

Công dụng : chuyển đồi từ


kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ
liệu khác
L
Tham số :
A
IN : giá trị ngõ vào
D
OUT : giá trị sau khi chuyển
đổi

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 38


2)Lệnh làm tròn ROUND và cắt bỏ TRUNCATE

Lệnh ROUND : Chuyển đổi số


thực thành sô Interger. Các phần
phân số của sô thực được làm
tròn đến số nguyên gần nhất. Nếu
số thực nằm ở giữa 2 số nguyên
L
thì số thực này được làm tròn
A
thành số nguyên chẵn. Ví dụ
D ROUND (10.5) = 10, ROUND
(11.5) = 12.

Lệnh TRUNC : chuyển đổi số


thực thành số interger. Phần phân
số của số thực bị cắt bỏ

3)Lệnh CEILING và FLOOR

Lệnh CEIL : chuyển đổi số


thực thành số nguyên nhỏ
nhất lớn hơn hay bằng số
L
thực đó
A
Lệnh FLOOR : Chuyển đổi
D số thực thành số nguyên nhỏ
hơn hya bằng số thực đó.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 39


5.8. Lệnh điều khiển chương trinh

1)Lệnh nhảy JUMP và nhãn LABEL

Công dụng : Dừng chương trình


L đang chạy và tiếp tục trên một
A network khác, network này được xác
định bởi 1 jump label.
D

2)Lệnh điều khiển thực thi RET

Công dụng : Để dừng việc thực thi


L trong một khối hàm và chỉ đươc
A tiếp tục sau khi có lệnh gọi khối
hàm đó.
D

3)Lệnh Re – trigger giám sát quét chu kỳ

Công dụng : Khởi động lại


việc giám sát chu kỳ của
CPU. Thời gian giám sát
L
được cấu hình trong phần
A
cứng. Việc khởi động lại
D thời gian giám sát chu kỳ để
ngăn chặn lỗi.

4)Lệnh ngừng quét chu kỳ

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 40


Công dụng : Đặt PLC về
L chế độ STOP, do vậy
A ngừng việc thực hiện
chương trình
D

5)Lệnh lấy lỗi GET ERROR

Công dụng : Truy vấn


L
các lỗi xãy ra trong một
A
khối
D

5.9. Toán tử word logic

1)Lệnh AND, OR và XOR

Công dụng :

-Lệnh AND kết hợp các giá trị


ngõ vào IN1 và IN2 theo các
bit tương ứng theo phép AND
L
logic, xuất kết quả tại OUT
A
- Lệnh OR kết hợp các giá trị
D
ngõ vào IN1 và IN2 theo các
bit tương ứng theo phép OR
logic, xuất kết quả tại OUT

- Lệnh XOR kết hợp các giá trị

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 41


ngõ vào IN1 và IN2 theo các
bit tương ứng theo phép XOR
logic, xuất kết quả tại OUT

2)Lệnh đảo INVERT

Công dụng : Đảo bit tín hiệu tại


L
ngõ vào IN. Giá trị của những bit
A
lấy bù sẽ được gửi tối ngõ ra
D

3)Lệnh SELECT, MULTIPLEX và DEMULTIPLEX

Công dụng :

-Lệnh SEL : Dựa vào tín hiệu


L
ngõ vào G, lệnh SEL lựa chọn
A ngõ vào IN1 hoặc IN0 và di
chuyển nội dung của nó vào
D
ngõ ra OUT.

+Nếu G = 0  OUT = IN0

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 42


+Nếu G = 1  OUT = IN1

-Lệnh MUX : Sao chép nội


dung của một ngõ vào xác định
tới ngõ ra OUT. Nếu giá trị của
tham số K lớn hơn số ngõ vào
hiện hữu thì nội dung của tham
số ELSE sẽ được sao chép tới
ngõ ra OUT

5.10. Dịch chuyển và xoay vòng

1)Lệnh dịch phải

Công dụng : Dịch chuyển nội


dung của toán hạng tại ngõ vào
L IN theo từng bit sang bên phải
A và truy xuất kết quả ra ngõ ra
OUT.
D
Thông số N để xác định số bit
dịch chuyển

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 43


2)Lệnh dịch trái

Công dụng : Dịch chuyển nội dung


của toán hạng tại ngõ vào IN theo
L
từng bit sang bên trái và truy xuất kết
A
quả ra ngõ ra OUT.
D
Thông số N để xác định số bit dịch
chuyển

3)Lệnh quay phải

Công dụng : Xoay nội dung của


một toán hạng tại ngõ vào IN
L theo từng bit về hướng bên phải

A và truy xuất tại ngõ ra OUT

Thông số N xác định số bit dịch


D
chuyển

4)Lệnh quay trái

Công dụng : Xoay nội dung của


một toán hạng tại ngõ vào IN
L theo từng bit về hướng bên trái

A và truy xuất tại ngõ ra OUT

Thông số N xác định số bit dịch


D
chuyển

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 44


II. BỘ ĐỊNH THỜI BỘ ĐẾM TC4S-1P
1. Đặc điểm
- có thể chọn chức năng là bộ đếm hoặc bộ định thời
- chức năng đặt tỷ lệ
- có thể chọn tốc độ đếm lớn nhất đến 10kcps
- có thể chọn ngõ vào có điện áp PNP, hay không có điện áp NPN
- có thể cài đặt riêng lẻ thời gian ON/OFF
- có chắc năng khóa phím
2. Thông số kỹ thuật
Thông số Đặc điểm
Chữ số hiển thị 4
Size của chữ số Phần đếm: W7xH11mm
Phần cài đặt: W5xH8mm
Nguồn cấp 100-240VAC 50/60Hz 11Va
Công suất tiêu thụ 9-10VA
Tốc độ đếm của Có thể chọn 1/30/1k/5k/10kcps
INA, INB
Độ rộng xung của tín Ngõ vào reset có thể lựa chọn 1ms
hiệu vào min bộ đếm hoặc 20ms

Độ rộng xung của tín INA,INHIBIT,RESET: có thể lựa


hiệu vào min bộ định chọn 1 hoặc 20ms
thời

Ngõ vào Có thể lựa chọn ngõ vào điện áp hoặc


ngõ vào không điện áp
Ngõ ra one shot 10/50/100/200/500/1000/2000/5000ms
Ngõ ra điều khiển Tiếp điểm, solid state, (2A)
Bộ nhớ 10 năm
Nguồn cho cảm biến 12VDC 100mA
ngoài
Điện trở cách điện 100M
Độ bền điện môi 2000VAC 50/60Hz trong 1 phút
Nhiệt độ môi trường -10 đến 55 độ C
Độ ẩm 35% đến 85%

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 45


3. Sơ đồ kết nối

- Note1: đầu vào INA


+ bộ đếm: hoạt động khi có tín hiệu INA hoặc INH.
+ bộ đăth thời gian: hoạt động khi có tín hiệu start.
- Note2: đầu vào INB/INH
+ bộ đếm: hoạt độ khi có tín hiệu INB
+ bộ đặt thời gian: hoạt động khi có tín hiệu INH.
Nếu tín hiệu được cấp cho đầu vào INH, thì xử lý thời gian bị dừng
4. Định dạng mặt trước

1: hiển thị giá trị xử lý


2: hiển thị giá trị cài đặt
3: lock: Đèn tắt: tắt khóa
Đèn sáng: mở khóa
4: CNT: chỉ thị hoạt động là bộ đếm
5: TMR: chỉ thị hoạt động là bộ thời gian
Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 46
- Led nhấp nháy: khi bộ thời gian đang hoạt động
- Led bật sáng: khi thời gian ngừng hoạt động
6: PS1, PS2: chỉ thị giá trị đặt trước đang được hiển thị hoặc được thay đổi
7: OUT1, OUT2: chỉ thị hoạt động của ngõ ra
8: phím reset
9: phím mode
10: phím cài đặt
5. Nhà máy cài đặt mặc định

6. Hiển thị mã lỗi

7. Chế độ bộ đếm
Mode hoạt động trong bộ đếm
- Nhấn nút trong 3s. nó sẽ đi vào mode cài đặt chức năng bộ đếm
- Nhấn nút trong 3s , nó trở về mode Run bộ đếm
- Nếu không có nút nào được nhấn trong vòng 60s, nó sẽ trở về mode RUN bộ
đếm.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 47


- Khi sử dụng thiết bị này là bộ đặt thời gian, hãy thay đổi đến timer trong cài đặt
bộ đếm/ bộ đặt thời gian.
- Rồi nhấn trong 3s, để chuyển đến mode RUN
- Bộ đếm thời gian và thay đổi cài đặt chức năng

8. Thay đổi chức năng bộ đếm


- Thay đổi gí trị cài đặt trong loại 1 giá trị đặt trước

- Thay đổi giá trị cài đặt trong loại hai giá trị đặt trước

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 48


- Khi tín hiệu ngõ vào được nhập vào trong khi thay đổi giá trị cài đặt, nó đếm và
điều khiển ngõ ra.
- Trong mode thay đổi giá trị cài đặt, nếu không có phím nào được nhấn trong 60s
bộ đếm sẽ trở về mode RUN.
- Sau khi thay đổi giá trị cài đặt là “0” khi có ngõ vào phím hoặc ngõ vào
RESET ở mức mode RUN, ngõ ra sẽ duy trì OFF.
- Cài đặt tổng được giới hạn một trong hai model cài đặt.
9. Cài đặt khóa phím
Việc cài đặt khóa phím trong trình tự là để bảo vệ chống lại những sự cố sảy ra
hoặc các phím không được phép hoạt động.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 49


10. Mode cài đặt chức năng bộ đếm

- Khi chọn mode ngõ ra “ ” và nếu 1kcps được sử dụng, ngõ ra có thể hoạt động
không bình thường bởi vì thời gian đáp ứng của tiếp điểm trong trường hợp này
để chắc chắn ta dùng ngõ ra Solid-state.
- Trong mode cài đặt chưacs năng, không có tín hiệu ngõ vào bên ngoài sẽ được
phép và ngõ ra ở trạng thái off.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 50


11. Chế độ ngõ vào hoạt động của bộ đếm

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 51


12. Chế độ hoạt động ngõ ra của bộ đếm

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 52


13. Chế độ bộ thời gian
Chế độ hoạt động của bộ thời gian
- Nhấn phím trong 3s, nó sẽ vào mode cài đặt chức năng bộ đặt thời gian.
- Nhấn phím trong 3s, nó sẽ trở về mode run của bộ đặt thời gian.
- Rồi thì nhấn phím trong 3s để di chuyển mode run của bộ đếm sau khi chọn
count trong cài đặt.
- Nếu không có phím nào được đặt trong vòng 60s nó sẽ trở về mode run của bộ
đặt thời gian.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 53


14. Thay đổi giá trị cài đặt trong hoạt động bộ đặt thời gian
- Thay đổi giá trị cài đặt trong trường hợp ngõ ra không là FLK

- Thay đổi giá trị cài đặt trong trường hợp ngõ ra là FLK

- Khi loại hai giá trị đặt trước đuwọc sử dụng để đặt thời gian, thời gian cài đặt bị
giới hạn theo loại đó và chỉ có OUT 2 hoạt động.
- Khi thay đổi giá trị đặt trước, nếu không có phím nào được nhấn trong vòng 60s,
bộ đếm sẽ trở về mode RUN.
- Thay đổi giá trị cài đặt.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 54


Nhấn phím MD ở mode Run, nó vào mode thay đổi giá trị cài đấtu đó thay đổi
giá trị cài đặt như thay đổi bộ đếm bằng các phím cài đặt, việc thay đổi giá trị cài
đặt hoàn tất và nó sẽ trở về mode RUN bằng việc ấn phím mode.
15. Dải thời gian

Chế độ cài đặt chức năng

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 55


- Trong mode cài đặt chức năng, không tín hiệu ngõ vào bên ngoài được chấp
nhận và ngõ ra vẫn ở trạng thái OFF.
- Trường hợp mode ngõ ra là FLK, INT, INT1, OFD không có cài đặt thời gian
ngõ ra trong mode cài đặt chức năng.
- Nếu không phím nào được ấn trong 60s ở trạng thái cài đặt thời gian thì bộ đặt
thời gian sẽ trở về mode RUN.
16. Cách cài đặt khóa phím
- Việc cài đặt mode khóa phím trong trình tự là để bảo vệ tránh những sự cố hoặc
không cho phép hoạt động

17. Chế độ hoạt động của ngõ ra.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 56


Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 57
Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 58
Nguồn reset : không duy trì nhớ
Nguồn hold: duy trì nhớ

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 59


PHẦN 2: THỰC HÀNH
I. NỘI DUNG THỰC HÀNH :
- LËp tr×nh ®iÒu khiÓn m¹ch khëi ®éng ®éng c¬ kh«ng
®ång bé 3 pha.
- LËp tr×nh ®iÒu khiÓn m¹ch khëi ®éng ®¶o chiÒu ®éng c¬
kh«ng ®ång bé 3 pha.
- LËp tr×nh ®iÒu khiÓn hÖ pha trén dung dÞch vµ hãa
chÊt.
- Lập trình chương trình đếm sản phẩm
II. MỤC ĐÍCH
- Thùc hµnh t×m hiÓu bé lËp tr×nh S7-1200
- Rèn luyÖn kh¶ n¨ng lËp tr×nh, giao tiÕp víi S7-1200
- Làm quen với bộ đếm bộ định thời CT4S-1P
- Tìm hiểu cảm biến can nhiệt loại K
III. YÊU CẦU
- Người thực hành phải biết sử dụng các thiết bị nguồn điện xoay chiều, 1 chiều,
các thiết bị đo đếm như đồng hồ…các khí cụ điện cơ bản.
- Người thực hành phải nắm vững các kiến thức an toàn điện.
IV. Thùc hµnh :
Bµi 1: LËp tr×nh ®iÒu khiÓn m¹ch khëi ®éng động cơ không
đồng bộ 3 pha
- ChuÈn bÞ :
+ Module hộp nguån chuÈn
+ Module nguån cÊp
+ Module điều khiển PLC S7- 1200
+ Module contactor
+ Module ®éng c¬ 3 pha
+ Module rơle trung gian
+ Module rơle nhiệt

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 60


- C¸c b-íc thùc hiÖn :
B1 : Thùc hµnh ®Êu nèi m¹ch ®éng lùc :
§Êu m¹ch ®éng lùc theo s¬ ®å nguyªn lý sau :

H×nh 1 : S¬ ®å ®Êu nèi m¹ch lùc m¹ch khởi động ®éng


c¬kh«ng ®ång bé 3 pha
B2 : Thùc hµnh ®Êu nèi m¹ch ®iÒu khiÓn.
§Êu nèi m¹ch ®iÒu khiÓn theo s¬ ®å nguyªn lý sau :

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 61


Hình 2: S¬ ®å nguyªn lý m¹ch ®iÒu khiÓn khëi ®éng ®éng
c¬ kh«ng ®ång bé 3 pha

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 62


B3. Yªu cÇu c«ng nghÖ.
* M« t¶ ho¹t ®éng
§èi víi c¸c ®éng c¬ c«ng suÊt lín lµm viÖc ë chÕ ®é
nèi tam gi¸c, viÖc khëi ®éng ®éng c¬ b»ng ph-¬ng ph¸p
trùc tiÕp lµm ¶nh h-ëng rÊt lín ®Õn dßng t¶i cña l-íi
cung cÊp. Nh»m lµm gi¶m dßng ®iÖn khi khëi ®éng, mét
trong nh÷ng ph-¬ng ph¸p th-êng ®-îc sö dông lµ thùc
hiÖn khëi ®éng ®éng c¬ kh«ng ®ång bé 3 pha lµ thùc
hiÖn qu¸ tr×nh khëi ®éng qua 2 giai ®o¹n.
*yêu cầu hoạt động của hệ như sau :
+ NhÊn Ch¹y động cơ chạy thuận, khởi động sao, sau đó chạy tam giác, muốn
dừng hệ thống nhấn dừng.
B4. B¶ng ph©n c«ng chi tiÕt ®Çu vµo ra.
Adress
Symbol Command
Dừng I0.1 Dõng
Chạy I0.0 LÖnh ch¹y
Chạy sao Q0.1 Cuộn sao
Chạy tam giác Q0.2 Chạy tam giác
B5. C¸ch nèi d©y:
§Þa chØ §Þa chØ Chó thÝch
cäc ®Êu trªn
trªn PLC b¶ng thÝ
nghiÖm
220VAC (L) 220VAC §iÖn nguån
(L)
0VAC (N) 0VAC (M) §iÖn nguån
I0.1 SB1
I0.0 SB2
Q0.1 K2
Q0.2 K3

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 63


B6. LËp tr×nh trªn TIAportal
*B¶ng lËp tr×nh phÇn mÒm.

H×nh 3 : LËp tr×nh ®iÒu khiÓn

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 64


Bµi 2 : Thùc hµnh lËp tr×nh ®iÒu khiÓn m¹ch khëi ®éng
®¶o chiÒu ®éng c¬ kh«ng ®ång bé 3 pha.
- ChuÈn bÞ :
+ Module nguån cÊp
+ Module bộ điều khiển PLC S7-1200
+ Module khëi ®éng ®¶o chiÒu ®æi nèi sao-tam gi¸c ®éng c¬
kh«ng ®ång bé 3 pha.
+ Module cảm biến quang.
+ Module cảm biến tiệm cận.
- C¸c b-íc thùc hiÖn :
B1 : Thùc hµnh ®Êu nèi m« pháng :

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 65


- Thực hiện kết nối cấp nguồn và đấu nối cho các module
Module Module Module Module cảm Module lập trình điều
nguồn thí điều khiển cảm biến biến quang khiển hệ khởi động và
nghiệm PLC S7- tiệm cận điện đảo chiều động cơ
1200 KĐB 3 pha
Nguồn L, 1L+
220VAC
Nguồn N
OV
Nguồn Brown brown 24VDC
24VDC
Nguồn Blue blue 0VDC
0VDC
Q0.0 KT
Q0.1 KN
Q0.2 KY
Q0.3 K∆
Black 2
Black 4
Pink 2 nối
Brown 1

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 66


B2. Yªu cÇu c«ng nghÖ.
* M« t¶ ho¹t ®éng
§èi víi c¸c ®éng c¬ c«ng suÊt lín lµm viÖc ë chÕ ®é
nèi tam gi¸c, viÖc khëi ®éng ®éng c¬ b»ng ph-¬ng ph¸p
trùc tiÕp lµm ¶nh h-ëng rÊt lín ®Õn dßng t¶i cña l-íi
cung cÊp. Nh»m lµm gi¶m dßng ®iÖn khi khëi ®éng, mét
trong nh÷ng ph-¬ng ph¸p th-êng ®-îc sö dông lµ thùc
hiÖn khëi ®éng ®éng c¬ kh«ng ®ång bé 3 pha lµ thùc
hiÖn qu¸ tr×nh khëi ®éng qua 2 giai ®o¹n.
* Yêu cầu hoạt động của hệ như sau :
+ Giai ®o¹n 1 : §éng c¬ ®-îc ®Êu theo s¬ ®å sao lµ
gi¶m thiÓu dßng ®iÖn khëi ®éng.
+ Giai ®o¹n 2 : Sau mét thêi gian tèc ®é ®éng c¬ ®· æn
®Þnh ta ®æi nèi theo s¬ ®å tam gi¸c ®-a ®éng c¬ vµo
chÕ ®é ho¹t ®éng ®Þnh møc.
+ ViÖc khëi ®éng, dõng, ®æi nèi sao / tam gi¸c ®-îc
thùc hiÖn bëi ch-¬ng tr×nh phÇn mÒm lËp trªn S7-1200
B3. B¶ng ph©n c«ng chi tiÕt ®Çu vµo ra.

B4. C¸ch nèi d©y:

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 67


§Þa chØ §Þa chØ trªn Chó thÝch
cäc ®Êu b¶ng thÝ
trªn ZEN nghiÖm

I0.0 SB1

I0.1 SB2

I0.2 SB3

Q0.0 KT

Q0.1 KN

Q0.2 KY

Q0.3 K

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 68


B5. LËp tr×nh trªn TIA portal

H×nh 2 : LËp tr×nh ®iÒu khiÓn bằng phần mềm

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 69


Bµi 3 : §iÒu khiÓn hÖ thèng cÊp n-íc tù ®éng tõ bÓ
ngÇm lªn bÓ chøa.
- ChuÈn bÞ :
+ Module nguån thí nghiệm.
+ Module bộ điều khiển PLC S7-1200
+ Module ®iÒu khiÓn hÖ thèng cÊp n-íc tõ bÓ ngÇm lªn
bÓ chøa.
- C¸c b-íc thùc hiªn :
B1 : Thùc hµnh ®Êu nèi m« pháng .

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 70


H×nh 2 : §©u næi module
B2 : Yªu cÇu c«ng nghÖ.
* M« t¶ ho¹t ®éng
HÖ cÊp n-íc tõ bÓ ngÇm lªn bÓ chøa th-êng dïng trong
c¸c kh¸ch s¹n, nhµ chung c-, c¸c nhµ m¸y c«ng nghiÖp
vvv. N-íc ch¶y vµo bÓ ngÇm th«ng qua van ®iÒu khiÓn Y
vµ tuú thuéc vµo møc n-íc trong bÓ ngÇm. N-íc ®-îc b¬m
tõ bÓ
ngÇm lªn bÓ chøa trªn tÇng cao b»ng b¬m M , ho¹t ®éng
cña nè tuú thuéc vµo møc n-íc cña bÓ ngÇm vµ bÓ chøa.
* Yêu cầu hoạt động của hệ như sau :
- Van Y më khi n-íc ë møc thÊp S4 t¸c ®éng.
- Van Y kho¸ khi n-íc ë møc cao S3 t¸c ®éng.
- §éng c¬ M b¬m n-íc lªn bÓ chøa khi n-íc ë møc thÊp (
S2 t¸c ®éng ) vµ n-íc ë bÓ ngÇm kh«ng ë møc thÊp ( S4
ch-a t¸c ®éng ).
- §éng c¬ M dõng khi n-íc ë møc cao ( S1 t¸c ®éng ) vµ
n-íc ë bÓ ngÇm d-íi møc thÊp ( S4 t¸c ®éng ).

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 71


B3 : B¶ng ph©n c«ng chi tiÕt ®Çu vµo ra.
Data Logical
Name Type Address
dung Bool I0.0
S1 Bool I0.1
S2 Bool I0.2
S3 Bool I0.3
S4 Bool I0.4
Y Bool Q0.0
M Bool Q0.1

B4 : C¸ch nèi d©y:


Module khối Module điều khiển Module lập chương trình điều
nguồn điều PLC S7-1200 khiển hệ thống cấp nước tự
khiển động từ bể ngầm lên bể chứa
Nguồn L+,
220VAC
Nguồn OVAC N
Nguồn 24VDC 1L+ 24VDC
Nguồn 0VDC 0VDC
Q0.0 Y
Q0.1 M
I0.0 S1
I0.1 S2
I0.2 S3
I0.3 S4

B5 : LËp tr×nh trªn TIA portal


*B¶ng lËp tr×nh phÇn mÒm.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 72


H×nh 3 : LËp tr×nh ®iÒu khiÓn

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 73


Bµi 4 : §iÒu khiÓn hÖ thèng đếm sản phẩm
- ChuÈn bÞ :
+ Module nguån thí nghiệm.
+ Module bộ điều khiển PLC S7-1200
+ Module bộ đếm sản phẩm
+ Module cảm biến quang
- C¸c b-íc thùc hiªn :
B1 : Thùc hµnh ®Êu nèi m« pháng .

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 74


B2 : Yªu cÇu c«ng nghÖ.
* M« t¶ ho¹t ®éng
HÖ thống đếm sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy xí nghiệp
giúp giảm thiểu nhân công lao động đặc biệt là hệ thống có độ tin cậy cao. Khi
sản phẩm chạy trên băng truyền được cảm biến nhận dạng và đếm đủ sản phẩm
vàđưa ra các lệnh thực hiện các quá trình sau đó như đóng hộp...
* Yêu cầu hoạt động của hệ như sau :
- khi có 5 sản phậm chạy qua cảm biến tiếp điểm trong module bộ đếm sản
phẩm sẽ thay đổi trạng thái điều khiển bộ phận đóng hộp hoạt động ( mô phỏng
bằng khối khởi động từ và động cơ)

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 75


B3 C¸ch nèi d©y:
Module khối Module Module bộ Module cảm
nguồn điều contactor đếm sản biến tiệm
khiển phẩm cận
Nguồn Chân 4, chân
220VAC 1.
Nguồn N Chân 5
OVAC
Chân 4 Chân 2
Nguồn Chân 1
24VDC
Nguồn 0VDC Chân 3
Chân 6 Chân 2

B4 : cài đặt CT4S-1P


Tiến hành cài đặt các thông số:
chế độ ngõ vào

chế độ ngõ ra

thời gian ngõ ra


Ngõ vào logic NPN

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 76


Trình tự thao tác:

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 77


Bµi 5 : §iÒu khiÓn hÖ thèng ổn định nhiệt độ
- ChuÈn bÞ :
+ Module nguån thí nghiệm.
+ Module bộ điều khiển PLC S7-1200
+ Module bộ gia nhiệt
- C¸c b-íc thùc hiªn :
B1 : Thùc hµnh ®Êu nèi m« pháng .

H×nh 2 : §©u næi module

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 78


B2 : Yªu cÇu c«ng nghÖ.
* M« t¶ ho¹t ®éng
HÖ thống gia nhiệt được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy xí nghiệp hiện nay,
để đảm bảo cho nhiệt độ trong phòng, lò... luôn duy trì ở một trạng thái ổn định
thì việc điểu khiển vòng kín lấy tín hiệu trược tiếp từ các cảm biến nhiệt qua bộ
xử lý từ đó ta điều chỉnh bộ gia nhiệt gia gia nhiệt nhằm ổn định nhiệt độ phòng.
* Yêu cầu hoạt động của hệ như sau :
- khi nhiệt độ trong buồng gia nhiệt xuống dưới 25 độ C thì quạt gió sẽ chạy
thổi hơi nhiệt từ buồng nhiệt giúp bù đi nhiệt lượng đã tổn hao.
B3 : B¶ng ph©n c«ng chi tiÕt ®Çu vµo ra.

B4 : C¸ch nèi d©y:

Module Module điều Module tủ gia


khối nguồn khiển PLC S7- nhiệt
điều khiển 1200
Nguồn L+, 1L+
220VAC
Nguồn N Chân xanh
OVAC của quạt
Q0.0 Chân đỏ của
quạt
AI0.0+ Chân + của
can nhiệt K
AI0.0- Chân - của
can nhiệt K

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 79


B5 : LËp tr×nh trªn TIA portal
*B¶ng lËp tr×nh phÇn mÒm

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 80


Bµi 6 : §iÒu khiÓn hÖ thèng đèn giao thông tại ngã tư
- ChuÈn bÞ :
+ Module nguån thí nghiệm.
+ Module bộ điều khiển PLC S7-1200
+ Module ®iÒu khiÓn hÖ thèng đèn giao thông.
- C¸c b-íc thùc hiªn :
B1 : Thùc hµnh ®Êu nèi m« pháng .

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 81


H×nh 2 : §©u næi module
B2 : Yªu cÇu c«ng nghÖ.
* M« t¶ ho¹t ®éng
HÖ thống đèn báo giao thông tại một ngã tư hiện nay khá phổ biến nhằm đảm
bảo quá trình lưu thông của các phương tiện, tránh ùn tắc giao thông giảm tai
nạn giao thông, vì vậy mô hình đèn báo giao thông tạ 1 ngã tư giúp cho các sinh
viên nắm được nguyên lý hoạt động cũng như điều tiết giao thông hợp lý.
* Yêu cầu hoạt động của hệ như sau :
- Khi hệ thống hoạt động, đèn xanh 1 sẽ sáng trong 13s, đèn vàng 1 sáng
trong 3s, đèn đỏ 1 sáng trong 15s.
- Cùng lúc đó khi đèn xanh 1 và đèn vàng 1 sáng thì đèn đỏ 2 sẽ sáng, sau đó đèn
xanh 2 sáng trong 3s tiếp, rồi đèn vàng sáng trong 3s.
- Đồng thời trên vỉa hè khi đèn khi đèn đỏ 1 sáng thì đèn xanh đi bộ 1 sáng và
đèn đỏ đi bộ 2 sáng, khi đèn đỏ 2 sáng thì đèn xanh đi bộ 2 và đèn đỏ đi bộ 1 sẽ
sáng.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 82


B3 : B¶ng ph©n c«ng chi tiÕt ®Çu vµo ra.

B4 : C¸ch nèi d©y:


Module khối Module điều khiển Module lập chương trình điều
nguồn điều PLC S7-1200 khiển hệ thống đèn giao thông
khiển tại ngã tư
Nguồn L+,
220VAC
Nguồn OVAC N
Nguồn 24VDC 1L+ 24VDC
Nguồn 0VDC 0VDC
Q0.0 X1
Q0.1 V1
Q0.2 Đ1
Q0.3 X2
Q0.4 V2
Q0.5 Đ2
Q0.6 XB1
Q0.7 ĐB1
Q1.0 XB2
Q1.1 ĐB2

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 83


B5 : LËp tr×nh trªn TIA portal
*B¶ng lËp tr×nh phÇn mÒm.

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 84


Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 85
H×nh 3 : LËp tr×nh ®iÒu khiÓn

Công ty CP Điện - Tự Động Hóa Bình Dương Trang 86

You might also like