You are on page 1of 20

MEK-6400 series

Hội Thảo Kỹ Thuật

Sensors adjustment
Hiệu chỉnh cảm biến
Điều chỉnh các cảm biến
 MEK-6400 series có 1 cảm biến đo HGB, và 6 cảm biến phát hiện chất lỏng.

 HGB measuring sensor (cảm biến đo HGB)


 WBC manometer sensor ( High, Low )
 RBC manometer sensor ( High, Low )
 Diluent and detergent detecting sensor
 Lysing reagent detecting sensor

 Phần này sẽ hướng dẫn các bạn làm thế nào để hiệu chỉnh các cảm biến.
Hiệu chỉnh trên màn hình

Điều chỉnh điện áp cảm biến có sẵn trên màn hình.


HGB measuring sensor

HGB
Measuring
sensor
Hiệu chỉnh điện áp cảm biến HGB
 Có một cảm biến HGB cùng với một buồng đo WBC trong khối MC-640V.

 Nó là cần thiết để tăng độ tin cậy của HGB, điện áp cảm biến HGB cần đượ
c hiệu chỉnh trong khoảng 3.0V trong tình trạng đèn HGB là mở (sáng).

 Điện áp cảm biến HGB phải thấp hơn 0.5V trong tình trạng đèn HGB là tắt.

 Khi điện áp cảm biến HGB bất thường,


 “*” biểu tượng được hiển thị nếu điện áp thấp hơn 0.5V khi đèn HGB tắt.
 “!” biểu tượng được hiển thị nếu điện áp lớn hơn 4.5V khi đèn HGB mở.
 “?” biểu tượng được hiển thị nếu điện áp thấp hơn 1.5V khi đèn HGB mở.

 Trong trường hợp này, độ tin cậy kết quả của HGB rất thấp.
Hiệu chỉnh điện áp cảm biến HGB
 Phương pháp hiệu chỉnh cảm biến
HGB như dưới đây.

 Chọn “OTHER” từ màn hình “MEN


U”. Sau đó, chọn “SENSOR MONIT
OR”, là bạn có thể thấy tất cả các đi
ện áp cảm biến trên màn hình.
Hiệu chỉnh điện áp cảm biến HGB

 Tháo vỏ bảo vệ ở mặt bên.

 Kiểm tra buồng đo WBC phải đượ


c lấp đầy bằng dung dịch pha loãn
g Diluent.

 Xoay biến trở để điều chỉnh điện á


p của HGB và điều chỉnh điện áp c
ủa nó về 3.0V.

Biến trở HGB


Hiệu chỉnh điện áp cảm biến HGB

 Kiểm tra điện áp cảm biến HGB tr


ong trạng thái đèn HGB On là 3.0
V (con số trong ví dụ ở hình là
trường hợp tồi tê)

 Kiểm tra điện áp cảm biến HGB tr


ong trạng thái đèn HGB Off phải t
hấp hơn 0.5V

 Sau khi hiệu chỉnh, lắp lại vỏ bảo


vệ.
Cảm biến áp kế WBC/RBC

WBC
manometer
(High) RBC
manometer
(High)

WBC RBC
manometer manometer
(Low) (Low)
Hiệu chỉnh điện áp cảm biến áp kế WBC/RBC
 Hai áp kế cho WBC và RBC hút 360uL mẫu pha loãng từ apertures (khe đ
ếm) trong khối khối MC-640V.

 Mỗi áp kế có 2 cảm biến phát hiện bề mặt chất lỏng: cảm biến cao & cảm b
iến thấp

 Trong trạng thái áp kế được lấp đầy bởi các chất pha loãng, điện áp của c
ác cảm biến áp kế nên thấp hơn 1.5V.

 Trong trạng thái áp kế trống rỗng, điện áp của các cảm biến áp kế phải cao
hơn 3.5V.

 Nếu không có tồn tai của nước ở mức 2.5V và điện áp cảm biến là từ 2.25
V – 2.75V, thiết bị sẽ không thể phát hiện bề mặt chính xác. Để giữ độ tin c
ậy đo lường, thiết bị sẽ cản báo áp kế bẩn “Manometer Dirty”
Hiệu chỉnh điện áp cảm biến áp kế WBC/RBC

Để hiệu chỉnh điện áp cho áp kế, bạn


phải thay đổi người sử dụng (vận
hành) về “Factory”

 Chọn “Setting” trong màn hình “M


ENU”, và lựa chọn “USERS“.

 Chọn "Factory" và ấn “CHANGE"


để thay đổi người vận hành.

 Bạn phải nhập mật khẩu. "4321“ là


mật khẩu của "Factory".
Hiệu chỉnh điện áp cảm biến áp kế WBC/RBC

 Phương pháp hiệu chỉnh cảm


biến áp kế WBC/RBC như dư
ới đây.

 Chọn “OTHER” từ màn hình


“MENU”. Sau đó, chọn “SERVI
CE”.

 Chọn “MONITOR” từ màn hìn


h “SERVICE“, sau đó chọn “Se
nsor monitor”.
Hiệu chỉnh điện áp cảm biến áp kế WBC/RBC

 Điểm khác nhau của hai màn hình


“Sensor monitor”, trong menu bình
thường và trong menu service, thì
“INPUT CAL" là service menu.

 Để hiệu chỉnh điện áp cảm biến áp


kế, nhấn "INPUT CAL" và thay đổi
hệ số factors.
Hiệu chỉnh điện áp cảm biến áp kế WBC/RBC
Nội dung hiển thị như sau.

 WBC up:
Hệ số cảm biến trên của áp kế WB
C

 WBC low:
Hệ số cảm biến dưới của áp kế W
BC

 RBC up:
Hệ số cảm biến trên của áp kế RB
C

 RBC low:
Hệ số cảm biến dưới của áp kế RB
C
Hiệu chỉnh điện áp cảm biến áp kế WBC/RBC
 Di chuyển con trỏ bằng phím mũi t
ên và nhấn phím Enter sau khi nh
ập vào giá trị số.

 Nhấn phím “OK” để quay trở lại m


àn hình “Sensor monitor”, và kiểm
tra điện áp cảm biến của áp kế khi
được lấp đẩy bởi chất pha loãng p
hải thấp hơn 1.5V

 Và kiểm tra điện áp cảm biến đượ


c điều chỉnh phải lớn hơn 3.5V khi
không có chất pha loãng trong áp
kế.

 Lặp lại cho đến khi điện áp cảm bi


ến áp kế trở nên hợp lý.
Cảm biến Diluent /Detergent,
Cảm biến Lysing reagent
Diluent /
Detergent
sensor

Lysing
reagent
sensor
Điều chỉnh điện áp cảm biến Diluen
t /Detergent, Lysing reagent
 MEK-6400 có hai bộ cảm biến phát hiện thuốc thử cho diluent / detergent d
etection, and lysing trong “Inlet and outlet unit JQ-640V”.

 Mỗi điện áp cảm biến chất lỏng nhỏ hơn 1.5V trong trạng thái được lấp đầy
bởi các thuốc thử, và nó là cần thiết phải được điều chỉnh lớn hơn 3.5V tron
g trạng thái không có thuốc thử (trống rỗng).

 Nếu điện áp cảm biến là 2.25V – 2.75V, thiết bị không thể phát hiện bề mặt
chất lỏng một cách chính xác.
Điều chỉnh điện áp cảm biến Diluen
t /Detergent, Lysing reagent
Nội dung hiển thị như sau.

 Diluent:
Hệ số cảm biến phát hiện Diluent
và Detergent

 Lysing:
Hệ số cảm biến phát hiện Lyse củ
a áp kế WBC
Điều chỉnh điện áp cảm biến Diluent
/Detergent, Lysing reagent
 Di chuyển con trỏ bằng phím mũi tên v
à nhấn phím Enter sau khi nhập một gi
á trị mới.

 Nhấn phím “OK” để quay lại màn hình


“Sensor monitor”, và kiểm tra xem điện
áp cảm biến trong trạng thái lấp đầy th
uốc thử phải nhỏ hơn 1.5V.

 Và kiểm tra điện áp cảm biến được điề


u chỉnh phải lớn hơn 3.5V khi không c
ó chất pha loãng trong áp kế.

 Lặp lại cho đến khi điện áp cảm biến tr


ở nên hợp lý.

You might also like