Professional Documents
Culture Documents
1
Chương 1: Các tính năng của sản phẩm
1. Tổng quan
Tủ nguồn Delta “ESEA050-HAA01” được thiết kế để đáp ứng nhu cầu cung cấp
nguồn 48VDC/50A cho các ứng dụng mạng không dây và có dây. Nó kết hợp “Bộ
chỉnh lưu” và “Bộ điều khiển” trong một mô-đun chiều cao 1U để cung cấp một hệ
thống điện nhỏ gọn với nhiểu tính năng thông minh.
2
Hình 1.1 Các bộ phận của tủ nguồn
3
Cảnh báo điện áp DC thấp/cao, thay đổi trạng thái BLVD,
LLVD (DC high/low alarm, LLVD, BLVD)
Aptomat tải, aptomat ắc quy thay đổi trạng thái (load CB
trip, batt CB trip)
Nhiệt độ ắc quy, nhiệt độ môi trường cao (Batt temp high,
devide temp high)
2. Cảnh báo ắc Dung lượng ắc quy thấp (Low capacity)
quy Mất giám sát ắc quy (Lost connection)
Cảnh báo lỗi rectifier, lỗi nhiều rectifier (Rectifier failure
alarm, multiple rectifier failure alarm)
3. Cảnh báo Lỗi truyền thông (Communication fail)
rectifier Quá tải, lỗi chia tải không đều (Overload, load sharing
error)
Bảo vệ quá nhiệt, bảo vệ quá áp (OTP, OVP)
Cảnh báo chạy máy phát điện
4. Cảnh báo
Cảnh báo lỗi khởi động máy phát điện
máy phát
Mất nhiên liệu, báo động mức nhiên liệu thấp (Giao tiếp
điện
thông qua RS485 với máy phát)
5. Các cảnh báo Cảnh báo khói, cảnh báo mở cửa,…(thông qua các tín hiệu
khác đầu vào số) (Smoke alarm, door open,…)
4
Chương 2: Hướng dẫn lắp đặt
Bước 1: Gắn tủ nguồn lên giá
Sử dụng 4 ốc M6 để cố định.
5
Bước 3: Đấu nối dây nguồn đầu vào cho tủ nguồn
6
Hình 2.5 Cách thức đấu nối tải
Bước 5: Đấu nối ắc quy
Hình 2.9 Cách khóa và mở khóa khi lắp đặt bộ chỉnh lưu
Trình tự lắp đặt bộ chỉnh lưu được khuyến nghị là từ trái sang phải của tủ
nguồn.
Để tháo bộ chỉnh lưu ra khỏi tủ nguồn, nhấc tay cầm lên để mở khóa bộ chỉnh
lưu. Từ từ kéo nó ra khỏi tủ và dùng một tay đỡ nửa sau của bộ chỉnh lưu rôi
lấy nó ra khỏi tủ.
8
Chương 3: Hướng dẫn vận hành
1. Kiểm tra trước khi bật nguồn
Đảm bảo tủ nguồn đã được nối đất đúng quy định
Đảm bảo tất cả các aptomat đầu ra DC đều trong trạng thái tắt
Siết chặt các ốc của aptomat đầu ra DC để đảm bảo tiếp xúc đúng cách với dây
dẫn của tải và dây cảm biến aptomat vì nó có thể gây hư hỏng do nhiệt
2. Khởi động tủ nguồn
Bước 1: Kiểm tra tất cả các dây điện được lắp đặt chính xác.
Bước 2: Kiểm tra và xác nhận điện áp đầu vào nằm trong dải cho phép
Bước 3: Rút tất cả các bộ chỉnh lưu ra khỏi hệ thống
Bước 4: Bật aptomat ắc quy
Bước 5: Kiểm tra màn hình hiển thị trên bộ điều khiển
Bước 6: Bật aptomat AC đầu vào
Bước 7: Kiểm tra lại màn hình hiển thị trên bộ điều khiển
Bước 8: Đẩy một bộ chỉnh lưu vào khe chỉnh lưu
Bước 9: Kiểm tra hệ thống hoạt động bình thường
Bước 10: Đẩy tất cả các bộ chỉnh lưu khác vào khe cắm
Bước 11: Lần lượt bật các aptomat phụ tải
3. Giám sát các thông số của tủ nguồn
9
Trạng thái hệ thống (STATUS) bao gồm:
Tổng quan hệ thống (OVERVIEW)
+ Chế độ hoạt động (Mode): Ắc quy sạc (Charge), Ắc quy xả (Discharge),…
+ Chế độ bù nhiệt ắc quy (T Comp): Tắt/ bật (inactive/active)
+ Điện áp ra hệ thống (Usys)
+ Dòng tải (Iload), dòng ắc quy (Ibatt), dòng ra bộ chỉnh lưu (Irect)
+ Công suất bộ chỉnh lưu (Prect), công suất hệ thống (Psys)
+ SoC, dung lượng ắc quy (Ahout), …
Trạng thái các bộ chỉnh lưu (RECTIFIER)
+ Số lượng lắp đặt (Installed), số lượng chạy bình thường (OK), số lượng lỗi
(Fault), trạng thái hoạt động (Status)
+ Điện áp, dòng điện, công suất đầu ra (Uout, Iout, Pout)
+ Phiên bản (SW Version)
Điện áp đầu vào (MAIN)
+ Điện áp đầu vào AC (AC U1)
Nhiệt độ (TEMPERATURES)
+ Nhiệt độ môi trường (TAmb)
+ Nhiệt độ ắc quy (Tbatt)
Năng lượng (ENERGY)
+ Năng lượng tải đã chạy (Eload)
+ Năng lượng đã nạp ắc quy (Ebatt), năng lượng ắc quy đã xả (Ebattin)
+ Năng lượng bộ chỉnh lưu đã cung cấp (Erect)
Thông tin phần cứng (HW STATUS)
+ Bộ điều khiển: trạng thái (Status), Số se-ri (Serial), mô-đen (Part)
Thông tin phần mềm (SW STATUS)
+ Phiên bản (Version)
4. Cài đặt và điều khiển các thông số của tủ nguồn
10
4.1 Điều khiển hệ thống (CONTROL)
Để nhập mật khẩu, nhấn lần lượt các nút điều khiển: ↑ ↑ ↓ EXIT EXIT
ENTER
Sạc cân bằng (EQUALIZE)
CONTROL → EQUALIZE → Start → Nhập mật khẩu → Yes
11
Tắt tính năng ngắt điện áp thấp (LVD)
CONTROL → LVD → LVBD1 → Inhibit → Nhập mật khẩu → Yes
12
Địa chỉ IP (IP ADDRESS)
NET CONFIG → ETHERNET → IPv4 → IP ADDRESS → 192.168.100.100
→ Nhập mật khẩu → Nhấn phím điều khiển ↑ và ↓ để thay đổi giá trị.
GATEWAY
NET CONFIG → ETHERNET → IPv4 → GATEWAY → 192.168.100.1 →
Nhập mật khẩu → Nhấn phím điều khiển ↑ và ↓ để thay đổi giá trị.
DNS
NET CONFIG → ETHERNET → IPv4 → DNS → 0.0.0.0 → Nhập mật khẩu
→ Nhấn phím điều khiển ↑ và ↓ để thay đổi giá trị.
13
4.3 Cài đặt các thông số hệ thống (CONFIGURATION)
4.3.1 Cài đặt chung
Thời gian (TIME&DATE)
CONFIGURATION → SYSTEM → TIME&DATE → Nhập mật khẩu → Nhấn
phím điều khiển ↑ và ↓ để thay đổi giá trị.
14
Dòng đầu ra tối đa (Max. I)
CONFIGURATION → RECTIFIER → PARAMETER → Max. I → Nhập mật
khẩu → Nhấn phím điều khiển ↑ và ↓ để thay đổi giá trị.
15
Ngưỡng ngắt khi điện áp vào AC cao (U Hi Off)
CONFIGURATION → RECTIFIER → PARAMETER → U Hi Off → Nhập
mật khẩu → Nhấn phím điều khiển ↑ và ↓ để thay đổi giá trị.
16
Chế độ bù nhiệt ắc quy (TEMP COMP)
CONFIGURATION → BATTERY → TEMP COMP
+ Type: Kiểu bù nhiệt (Linear : Tuyến tính, None: Không bù nhiệt)
+ Slope: Mức tăng hoặc giảm điện áp/ 1 độ C
+ Start T: Giới hạn ngưỡng nhiệt độ thấp
+ Stop T: Giới hạn ngưỡng nhiệt độ cao
+ Max V: Điện áp tăng tối đa
17
Kiểm tra ắc quy (BATTERY TEST)
CONFIGURATION → BATTERY → BATTERY TEST → BT-1
+ Type: Kiểu kiểm tra (Cont. curr: Theo dòng không đổi, real load: Theo tải
thực tế
18
5. Hướng dẫn truy cập web giám sát
B1: Kết nối Ethernet của tủ nguồn với máy tính.
B2: Kiểm tra các thông số IPV4 trên tủ nguồn và cài đặt chính xác trên máy tính.
B3: Mở ứng dụng duyệt web Google Chrome, Cốc Cốc, Microsoft Edge,… sau đó
truy cập địa chỉ IP của tủ nguồn.
19
Sau đó nhập user name và password:
User name: Maintenance Password: tpsMaintenance
User name: Operator Password: tpsOperator
20
5.1 Maintenance
5.1.2 Status
21
+ Rectifier: Hiển thị mô – đen, số seri, điện áp vào, điện áp ra, dòng điện ra
+ Main: Điện áp AC đầu vào
5.1.3 Alarm
22
5.1.5 Control
23
+ Thời gian
+ Thông số SNMP
24
+ Update firmware bộ điều khiển
25
+ Cài đặt điện áp sạc Float cho ắc quy
+ Cài đặt tham số thay đổi điện áp sạc theo nhiệt độ bề mặt ắc quy
26
+ Bật chế độ sạc cân bằng, thay đổi các thông số của chế độ này
+ Bật chế độ sạc nhanh, thay đổi các thông số của chế độ này
+ Bật chế độ kiểm tra ắc quy, thay đổi các thông số của chế độ này
27
5.2 Operator
Chế độ này cho phép người dung xem các thông số trong các mục Home, Status,
Alarm, Log, tuy nhiên không thể cài đặt các thông số trong mục Configuration
28
Chương 4: Một số lưu ý trong vận hành
1. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới hiệu suất
+ Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng đến công suất chuyển đổi ở đầu ra các
Rectifier, nhiệt độ suy giảm công suất của các Rectifier > 45ºC
+ Ảnh hưởng của nhiệt độ tới quá trình làm việc của Rectifier xảy ra khi nhiệt độ
nhà trạm tăng cao hoặc khi có sự cố về quạt làm mát. Do vậy, cần đảm bảo nhiệt độ
môi trường làm việc tốt cho các Rectifier và thường xuyên bảo dưỡng hệ thống.
+ Do dải điện áp vào ảnh hưởng tới công suất chuyển đổi của các Rectifier nên
trong thực tế vận hành khai thác cần đảm bảo điện áp AC đầu vào tối thiểu ~
184V để duy trì sự hoạt động ổn định của các thiết bị.
3. Môt số lưu ý khi lắp đặt
• Lắp đặt ắc quy và đấu nối các đầu cực của ắc quy với nhau trước, chưa
đấu nối với tủ nguồn. Lắp đặt các tổ ắc quy phải theo quy tắc từ dưới lên trên
bắt đầu từ ngăn dưới cùng.
• Dải dây nối giữa ắc quy với tủ nguồn và tủ nguồn với khối phân phối
tải, thực hiện bóp đầu cốt theo quy định của nhà sản xuất, chưa đấu nối ngay.
29
• Đấu nối dây cấp nguồn AC đầu vào tới đầu vào các Rectifier và giữa
đầu ra Rectifier tới các thanh cái của tủ nguồn. Chưa cấp nguồn AC cho hệ
thống.
• Đảm bảo đấu nối tiếp đất cho hệ thống tủ nguồn: đấu tiếp đất cho vỏ tủ
nguồn tới bãi tiếp đất chung của nhà trạm, sử dụng dây đồng vàng xanh loại
M25 hoặc M35.
• Tắt toàn bộ MCB trên tủ nguồn: cả MCB đầu vào AC và các đầu ra
phân phối DC.
• Đấu nối đầu cực cáp âm (-48V) trước.
• Đấu nối đầu cực dương (0V) sau.
• Dùng lạt cố định dây cáp ngọn ngàng, dọc theo khung tủ.
• Kiểm tra lại toàn bồ đấu nối theo hướng dẫn của nhà sản xuất
Lưu ý:
+ Không để dây nguồn âm của ACCU tì chặn vào tủ tại các vị trí cua vuông
góc, uốn gấp khúc. Tại các vị trí này cần cố định cáp vào tủ bằng lạt và để
chùng vị trí cua vuông góc:
+ Không dùng lạt buộc tại các vị trí cua, uốn cong, tránh làm rách vỏ cách điện
do buộc quá chặt:
• Kiểm tra và cài đặt các tham số tủ nguồn sau lắp đặt theo quy định.
30
4. Một số lưu ý khi bảo trì hệ thống
+ Không cần bảo trì đặc biệt cho tủ nguông, trừ khi tủ đang hoạt động trong
môi trường khắc nghiệt (môi trường nhiều bụi). Mặt trước và nắp của tủ được
xử lý bằng một lớp phủ đặc biệt, vì vậy không sử dụng chất tẩy rửa hữu cơ
hoặc dung môi dễ bay hơi có thể dẫn đến hư hỏng do ăn mòn. Để vệ sinh hàng
ngày, hãy phủi bụi trên nắp và bảng điều khiển. Nếu cần, hãy sử dụng chất tẩy
rửa nhẹ nhàng hoặc vải ẩm nhẹ không có xơ để loại bỏ bụi bẩn hoặc vết ố.
+ Để tránh tủ nguồn hư hỏng hoặc gây nguy hiểm về điện, có các biện pháp
được đề xuất trong khi bảo trì được liệt kê bên dưới.
Chỉ những người được đào tạo bài bản mới được tiếp cận tủ nguồn.
Làm theo hướng dẫn để thực hiện bảo trì cần thiết.
31
Chương 5: Một số lỗi phát sinh trong quá trình vận hành và cách xử lý
32
Ắc quy không cấp điện Aptomat ắc quy ở Kiểm tra aptomat
dự phòng khi nguồn AC trạng thái mở ắc quy đã bật
bị lỗi hoặc điện áp ắc chưa và kiểm tra
quy quá thấp điện áp ắc quy
Tuổi thọ ắc quy Thay ắc quy
sắp hết Kiểm tra điện áp
BLVD không đầu ra của hệ
đóng thống
33