Professional Documents
Culture Documents
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
HỆ THỐNG KÍCH TỪ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: …/QĐ-VHTB ngày … tháng. .. năm 2020
của Giám đốc Công ty CP Quản lý Vận hành Thủy điện Tây Bắc)
MÃ HIỆU: QT 08
PHIÊN BẢN: 01
Họ & tên
Chức danh
Chữ ký
Chữ ký
Tên Đơn vị, cá nhân Số lượng Tên Đơn vị, cá nhân Số lượng
Phiên
Ngày/ tháng/ năm Người thực hiện Tóm tắt nội dung
bản
MỤC LỤC
Chương 1 Giới thiệu hệ thống kích từ
Chương 2 Quy định chung
Chương 3 Thao tác trong vận hành
Chương 4 Các hiện tượng bất thường và xử lý sự cố
1. Mục đích
Quy trình này quy định nguyên tắc, cách thức quản lý vận hành và xử lý sự cố
hệ thống kích từ Nhà máy thuỷ điện Nậm Ban 1 nhằm đảm bảo an toàn cho người
và thiết bị, đảm bảo cho Nhà máy thuỷ điện Nậm Ban 1 vận hành an toàn – liên tục
- kinh tế.
2. Đối tượng áp dụng
Những người cần phải biết quy trình này:
Giám đốc Công ty;
Trưởng, Phó phòng Kế hoạch-Kỹ thuật công ty;
Ban giám đốc nhà máy;
Các nhân viên vận hành;
Cán bộ kỹ thuật, công nhân sửa chữa;
Cán bộ an toàn (nếu có).
3. Tài liệu viện dẫn.
Quy chuẩn Quốc gia về kỹ thuật điện;
Quy chuẩn quốc gia về kỹ thuật an toàn điện;
Quy trình an toàn điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia;
Quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia;
Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia;
Tài liệu hướng dẫn của nhà chế tạo
4. Định nghĩa, thuật ngữ viết tắt.
4.1. Thuật ngữ:
Sự cố: Là tất cả các sự kiện xảy ra gây hư hỏng thiết bị, làm giảm khả năng
của thiết bị hoặc các chế độ vận hành có nguy cơ gây hư hỏng thiết bị…
Ban Giám đốc: Giám đốc và các Phó Giám đốc Công ty hoặc Giám đốc và
các Phó Giám đốc nhà máy.
Phòng Kế hoạch-kỹ thuật: Là Phòng Kế hoạch - kỹ thuật trực thuộc Công ty.
Nhân viên vận hành: Là tất cả những người trực tiếp tham gia vận hành dây
chuyền sản xuất điện của Nhà máy thuỷ điện Nậm Ban 1, gồm: Trưởng ca
nhà máy, Trưởng kíp, Trực chính gian máy.
4.2
Các từ ngữ viết tắt:
Từ ngữ, ký hiệu Giải thích, định nghĩa
A1 Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền
KSĐH Kỹ sư điều hành Hệ thống điện
HTĐ Hệ thống điện
NMTĐ Nhà máy thủy điện
MBA Máy biến áp
TU Máy biến điện áp đo lường
TI Máy biến dòng điện đo lường
H Máy phát thuỷ điện
D Máy phát Diesel
AB Áp tô mát
MC Máy cắt điện
DCL Dao cách ly
DTĐ Dao tiếp đất
CC Cầu chì
CS Chống sét
C Thanh cái
SCADA Hệ thống giám sát điều khiển và thu thập số liệu (Supervisory Control
And Data Acquisition)
DCS Hệ thống điều khiển phân tán (Distributed control system)
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Chương 1
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG KÍCH TỪ
I. Giới thiệu về các thành phần chính của hệ thống kích từ:
1. Máy biến áp kích từ kiểu khô cách điện bằng epoxy:
Máy biến áp kích từ có nhiệm vụ biến đổi điện áp từ 6,3kv xuống 170V để
cung cấp nguồn lực, nguồn điều khiển cho hệ thống kích từ trong chế độ tự kích,
nối lưới cũng như trong quá trình làm việc bình thường của tổ máy.
2. Các cầu chỉnh lưu:
Hệ thống kích từ sử dụng chỉnh lưu cầu 06 diode, việc vận hành hệ thống có
thể được điều khiển thông qua nút ấn điều khiển tại chỗ hoặc cũng có thể điều
khiển từ xa qua giao diện truyền thông kết nối với PLC, hệ thống SCADA, hệ
điều khiển DCS, hoặc bằng các tín hiệu Analog và digital.
Thiết kế của hệ thống kích từ cho phép ứng dụng linh hoạt trong kiến trúc hệ
thống và thích hợp cho hầu hết các ứng dụng của hệ thống kích từ khác nhau.
Các cấu hình được đề xuất là chế độ điều khiển tự động AVR.
Chế độ điều khiển kích từ gồm: Điều khiển bằng tay tại tủ điều khiển và điều
khiển tự động.
Nhiệm vụ của hệ thống kích từ là: khi máy phát làm việc hệ thống biến đổi
điện áp xoay chiều thành 1 chiều qua hệ thống điều khiển trung tâm G10 cấp
điện vào cuộn dây stator máy phát phụ và cảm ứng 1 sức điện động xoay chiều
sang cuộn dây roto máy phát phụ qua điốt quay đưa điện áp 1 chiều vào roto
máy phát chính để điều khiển điện áp đầu cức máy phát chính.
3. Thiết bị điều chỉnh điện áp:
Gồm có bộ tự động điều chỉnh điện áp AVR. Đây là chức năng làm việc
chính điều chỉnh tự động thực hiện các chức năng sau:
+ Tự động giữ điện áp ổn định trong dải điện áp cho phép;
+ Phân phối công suất vô công giữa các máy phát làm việc song
song;
+ Giữ công suất vô công phát không đổi trong trường hợp thay đổi
góc tải nhằm giảm tổn thất truyền tải;
+ Đảm bảo máy phát làm việc trong các giới hạn an toàn.
4. Thiết bị đóng cắt kích từ:
- Công tắc tơ K49: sẽ đóng khi tốc độ tổ máy đạt 90% định mức để mồi từ ban
đầu và cắt ra khi điện áp đầu cực máy phát đạt 40% định mức để bắt đầu quá
trình tự kích.
Trang 3
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Trang 4
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
4. Các tín hiệu tại tủ điều khiển hệ thống kích từ:
Rotating Diode Failure: lỗi cầu chỉnh lưu
PT Fuse Failure: lỗi cầu chì TU cấp 2
Supervision Alarm 1: Lỗi cầu chì TU cấp 1
External Trip: Cắt kích từ
External Voltage Meter: Đồng hồ đo điện áp kích từ
External Current Meter: Đồng hồ đo dòng kích từ
Generator Voltage Meter: Đồng hồ đo điện áp đầu cực
Power Factor Meter: Đồng hồ giám sát cos
Ready For External: Đèn báo hệ thống kích từ sẵn sàng.
Limiter Active: Đèn báo giới hạn làm việc.
DC Supply On: Đèn báo nguồn DC
AC Supply On: Đèn báo nguồn AC
Annunciator Accept: Nút nhấn xác nhận lỗi trên bảng tín hiệu.
Annunciator Reset: Nút reset lỗi trên bảng tín hiệu.
External On: Nút nhấn khởi động kích từ.
External Off: Nút nhấn ngừng kích từ.
Set Point Lower: Nút nhấn giảm dòng kích từ.
Set Point Raise: Nút nhấn tăng dòng kích từ.
Auto On: Nút nhấn bật chế độ tự động.
Manual On: Nút nhấn bật chế độ bằng tay.
PR/VAR Mode On: Nút nhấn Khởi động chế độ tự động điều chỉnh điện áp.
PR/VAR Mode Off: Nút nhấn ngừng chế độ điều chỉnh điện áp tự động.
Fault/Alarm Reset: Nút nhấn Reset lỗi.
Chương 2
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chỉ được phép đưa hệ thống kích từ vào làm việc khi:
- Kết thúc tất cả các công việc sửa chữa trên hệ thống kích từ;
- Hệ thống kích từ đã được thí nghiệm đạt yêu cầu;
- Đơn vị sửa chữa đã có thông báo đưa hệ thống kích từ vào làm việc.
Điều 2. Cho phép nhân viên vận hành truy cập vào các trang màn hình giao
diện vận hành theo phân quyền mức truy cập dành cho nhân viên vận hành.
Cấm tự ý truy cập vào các trang màn hình được phân quyền dành cho nhân
viên sửa chữa và bảo dưỡng.
Trang 5
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Chương 3
PHẦN VẬN HÀNH
I. Quy định chung:
Điều 3. Chỉ những người được huấn luyện sát hạch đạt yêu cầu quy trình này
mới được phép vận hành hệ thống. Nhân viên vận hành, sửa chữa ngoài quy
trình này còn phải chấp hành các quy trình quy phạm có liên quan.
Điều 4. Vận hành hệ thống kích từ phải tuân thủ nghiêm các quy trình quy
phạm sau:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện (QCVN01:2008/BCT).
- Quy trình an toàn điện (205/2013/NĐ-CP)
- Khuyến cáo của nhà chế tạo
Điều 5. Các thiết bị trong hệ thống phải được duy trì thường xuyên ở trạng thái
làm việc tốt. Điều kiện môi trường phải đảm bảo sạch sẽ, làm mát và chống
ẩm tốt.
Điều 6. Bộ tự động điều chỉnh kích từ cùng toàn bộ trang bị của nó phải được
đóng vào làm việc thường xuyên, không được cắt ra khi ngừng và khi khởi
động máy phát điện. Chỉ cho phép cắt bộ phận tự động điều chỉnh điện áp để
sửa chữa hoặc kiểm tra, hiệu chỉnh.
Điều 7. Nguồn điện cung cấp cho các thiết bị trong hệ thống phải sẵn sàng. Các
aptomat cấp điện một chiều, xoay chiều phải luôn đóng khi tổ máy dừng dự
phòng nóng.
Điều 8. Nghiêm cấm các hành động dò tìm, phá khoá mã phân quyền của người
khác để truy nhập màn hình hệ thống hoặc tự ý thay đổi các tham số đặt, làm
ảnh hưởng đến sự làm việc bình thường của thiết bị.
Điều 9. Phải đảm bảo môi trường vận hành xung quanh không xảy ra cháy nổ,
không để nơi dễ cháy nổ hoặc gần nơi tập trung nhiều bụi tích điện làm giảm
khả năng cách điện xuống dưới mức giá trị cho phép.
Điều 10. Khi chữa cháy cho hệ thống các tủ bảng kích từ chỉ được dùng các
bình CO2, cấm không được dùng bình bột hoặc nước.
Điều 11. Kênh điều khiển tự động AVR là kênh làm việc chính được mặc
định trong hệ thống điều khiển.
Điều 12. Máy phát có thể vận hành trong các chế độ sau:
- Chế độ vận hành không tải.
- Chế độ vận hành khi nối lưới.
Điều 13. Các điều kiện đóng kích từ ban đầu cho máy phát.
- Máy cắt đầu cực cắt.
Trang 6
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Trang 7
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Điều 19. Kiểm tra trong điều kiện vận hành bình thường.
1. Kiểm tra máy biến áp kích từ làm việc bình thường.
2. Kiểm tra ATM cấp nguồn một chiều, xoay chiều đóng.
3. Kiểm tra các trạng thái tín hiệu đèn điều khiển đúng phương thức vận
hành. Các đèn truyền thông và tín hiệu làm việc tốt và chỉ thị đúng trạng
thái.
4. Tủ chỉnh lưu vận hành bình thường.
5. Không có tín hiệu báo lỗi.
6. Kiểm tra hệ thống kích từ trước khi khởi động.
7. Không có vật thể lạ trong các tủ kích từ cũng như bên cạnh tủ, cửa tủ phải
khoá.
8. Nguồn tự dùng xoay chiều và một chiều đã cấp tới cho hệ thống kích từ.
9. Không có tín hiệu báo lỗi nào đối với hệ thống kích từ.
10.Máy cắt đầu cực cắt.
11.Tiếp địa máy cắt đầu cực cắt.
12.Nguồn mồi từ đã sẵn sàng.
13.Các tín hiệu đèn chỉ thị đúng phương thức.
14.Khóa S10 để ở chế độ tự động điều chỉnh điện áp (AVR)
15.Trạng thái đèn truyền thông tốt.
Điều 20. Kiểm tra thao tác đưa hệ thống kích từ vào vận hành sau sửa chữa,
đại tu.
1. Kiểm tra các công việc trên hệ thống kích từ đã hoàn thành;
2. Hệ thống kích từ đã được kiểm tra và thí nghiệm đạt yêu cầu;
3. Tiếp địa di động đã được tháo;
4. Đo cách điện cuộn dây Rotor, stator máy phát kích từ đạt yêu cầu ( >0.5
MΩ)
5. Kiểm tra máy biến áp kích từ (TE) theo quy trình vận hành máy biến áp
khô;
6. Kiểm tra chuyển mạch S2 đang ở vị trí 1
7. Đóng ATM Q10
8. Đóng ATM Q13
9. Đóng ATM Q12
10. Đóng ATM Q30
11. Kiểm tra ATM Q502 đang đóng
12. Kiểm tra Khóa điều khiển S10 ở vị trí bật chế độ điều chỉnh điện áp
13. Kiểm tra bộ điều khiển G10 sẵn sàng làm việc
Trang 8
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Trang 9
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
1. Chế độ phát nhiệt của cuộn dây stator, rotor của máy phát: Do yêu cầu
của hệ thống, dòng kích thích gây tăng nhiệt độ vượt định mức nhiệt độ của lõi
thép, cuộn dây rotor và stator tăng cao, máy phát có nguy cơ bị quá tải. Bộ AVR
sẽ đưa tín hiệu đi hạn chế dòng kích thích, đảm bảo dòng điện rotor máy phát
nằm trong giới hạn cho phép.
2. Chế độ hạn chế dòng điện kích thích tối thiểu: khi dòng kích thích quá
nhỏ có thể làm máy phát mất đồng bộ. Bộ AVR tự động đảm bảo kích thích máy
phát không vi phạm đường đặc tính hạn chế kích thích tối thiểu máy phát mà
nhà chế tạo đã quy định.
3. Chế độ cường hành kích thích: Khi xảy ra sự cố trong hệ thống điện, gây
sụt giảm điện áp trên thanh cái máy phát, bộ AVR tự động cường hành với một
bội số cho trước theo điện áp và dòng điện nhằm phục hồi điện áp đầu cực máy
phát về giá trị ổn định.
Chương 4
XỬ LÝ SỰ CỐ HỆ THỐNG KÍCH TỪ
1. Một số quy định :
Điều 23. Những hư hỏng phát sinh trong quá trình vận hành như tín hiệu cảnh
báo sai, thiết bị tự động không làm việc theo nguyên lý, hoặc rơle bảo vệ tác
động nhầm... thì trực ban vận hành phải ghi rõ tình trạng trong sổ nhật ký và
khiếm khuyết. Khi có yêu cầu của kỹ sư chính, có thể phối hợp với đội sửa chữa
hoặc cung cấp các thông tin cần thiết khác để phục vụ công tác sửa chữa và xử
lý khiếm khuyết.
Điều 24. Những sự cố dẫn đến cắt kích từ thì trên màn hình điều khiển sẽ xuất
hiện tín hiệu báo lỗi. Khi đó cần tiến hành giải trừ tín hiệu mới có thể bắt đầu
khởi động lại máy.
Điều 25. Những trường hợp bất thường như: nhiệt độ tủ chỉnh lưu tăng cao,
nhiệt độ máy biến áp kích từ tăng đột ngột ....nhưng vẫn nằm trong phạm vi cho
phép làm việc thì nhân viên vận hành phải thường xuyên theo dõi để tìm ra
nguyên nhân và các biện pháp khắc phục kịp thời.
2. Một số sự cố thường gặp và cách xử lý
Điều 26. Các bảo vệ của hệ thống kích từ
1. Bảo vệ nội bộ tủ
- bảo vệ quá áp stator
- Bảo vệ lỗi cầu trì TU đầu cực
- Bảo vệ lỗi diot quay
2. Bảo vệ điện trên rơ le
Trang 10
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Trang 11
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Trang 12
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
1. Hiện tượng
- Tín hiệu trên màn hình điều khiển trung tâm.
- Tín hiệu trên rơle bảo vệ.
- Điện áp máy phát tăng cao
- Tổ máy dừng sự cố
2. Nguyên nhân
- Hệ thống điện áp giảm thấp.
- Lỗi hệ thống kích từ
- Nhân viên vận hành thao tác nhầm
3. Cách xử lý
- Giám sát tổ máy ngừng an toàn
- Nếu nhân viên thao tác nhầm thì báo ban giám đốc để xin ý kiến khởi động
lại tổ máy
- Kiểm tra hệ thống kích từ, nếu không bị lỗi thì báo ban giám đốc xin ý kiến
khởi động lại tổ máy
Trang 13