Professional Documents
Culture Documents
Số hiệu: VATEC.141
HỒ SƠ THỎA THUẬN
THIẾT KẾ KỸ THUẬT HỆ THỐNG THÔNG TIN - SCADA
Tư vấn thiết kế: CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ỨNG DỤNG VIỆT NAM
60A Cầu Bè, Vĩnh Thạnh, Nha Trang, CN HCM: Tầng 4 tòa nhà Lucky
T. Khánh Hòa House, Số 262 Huỳnh Văn Bánh, P. 11,
Tel: 0258 625 1003; 090 524 6633 Q. Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh
Fax: 0258 625 1003 SĐT/Fax: 02838 478 869
www.vatec.vn ; Hotline: 0906 585 939
E: sales@vatec.vn E: info@vatec.vn
Chủ đầu tư:
CÔNG TY TNHH XUÂN CẦU
Số hiệu: VATEC.141
HỒ SƠ THỎA THUẬN
THIẾT KẾ KỸ THUẬT HỆ THỐNG THÔNG TIN - SCADA
MỤC LỤC
PHẦN 1: THUYẾT MINH GIẢI PHÁP .........................................................................2
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN .....................................................................................3
1.1. CƠ SỞ LẬP ............................................................................................3
1.2. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN .....................................4
CHƯƠNG 2 : GIẢI PHÁP KẾT NỐI THÔNG TIN .............................................16
2.1. YÊU CẦU CHUNG .............................................................................16
2.2. TIÊU CHUẨN VÀ QUY PHẠM ÁP DỤNG ......................................16
2.3. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ HỆ THỐNG THÔNG TIN ..............17
2.4. GIẢI PHÁP THÔNG TIN ....................................................................17
2.5. HỆ THỐNG NGUỒN CUNG CẤP CHO THIẾT BỊ VIỄN THÔNG 22
2.6. PHÒNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VIỄN THÔNG ...................................22
2.7. TIẾP ĐẤT CHO THIẾT BỊ VIỄN THÔNG ........................................22
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP SCADA ........................................................................23
3.1. TỔNG QUAN.......................................................................................23
3.2. KHẢO SÁT THIẾT KẾ .......................................................................23
3.2.1. Đường truyền viễn thông ......................................................................23
3.2.2. Tương hợp giao thức truyền thông (protocol) ......................................23
3.2.3. Danh mục tín hiệu gửi về hệ thống SCADA tại A0, A2 (Datalist) ......24
3.3. GIẢI PHÁP THIẾT LẬP HOTLINE VÀ SCADA: ............................25
3.4. YÊU CẦU CÔNG NGHỆ ....................................................................27
3.5. CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MÁY TÍNH ..........31
3.6. CÁC PHẦN TỬ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MÁY TÍNH ........36
3.7. YÊU CẦU KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MÁY TÍNH .....37
3.8. CÁC THIẾT BỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN – SCADA CUNG CẤP: 39
3.9. THI CÔNG VÀ THÍ NGHIỆM ............................................................44
PHẦN 2: CÁC PHỤ LỤC .............................................................................................48
PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ............................................................49
PHỤ LỤC 2: CẤU HÌNH GIAO THỨC IEC 60870-5-104 .....................................50
PHỤ LỤC 3: SCADA/EMS DATA LIST ..................................................................51
PHỤ LỤC 4: QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KẾT NỐI HỆ THỐNG VIỄN THÔNG VẬN
HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN .........................................................................................52
PHỤ LỤC 5: BIÊN BẢN KIỂM TRA END-TO-END .............................................53
PHỤ LỤC 6: CÁC BẢN VẼ .......................................................................................54
- Quyết định số 55/QĐ-ĐTĐL ngày 22/08/2017 của cục Điều tiết Điện Lực về
việc ban hành quy định kỹ thuật và quản lý vận hành hệ thống SCADA;
- Công văn số 1213/ĐĐQG-CN+PT ngày 22/07/2016 của Trung tâm điều độ Hệ
thống điện quốc gia về việc quy định chiều công suất trong hệ thống SCADA các
Trung tâm Điều độ;
- Công văn số 2069/ĐĐQG-CN+PT ngày 01/11/2017 của Trung tâm điều độ Hệ
thống điện quốc gia về việc thống nhất nguyên tắc xác định chiều công suất tại
trạm biến áp;
- Công văn số 10/ĐĐQG-PT+CN ngày 3/1/2018 của Trung tâm Điều độ HTĐ
Quốc gia về Thống nhất nguyên tắc xác định chiều công suất cho thiết bị tụ,
kháng tại các trạm biến áp;
- Quyết định số 1214/QĐ-EVN, ngày 01/12/2010 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc “Ban hành Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị
trí ranh giới giao nhận điện”.
- Văn bản số 1228/TTg-CN ngày 18/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Bổ
sung Dự án điện mặt trời tại hồ Dầu Tiếng, tỉnh Tây Ninh vào Quy hoạch điện
VII điều chỉnh”.
- Quyết định số 3066/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của UBND Tỉnh
Tây Ninh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng
1 của Công ty TNHH Xuân Cầu.
- Quyết định số 3065/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của UBND Tỉnh
Tây Ninh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng
2 của Công ty TNHH Xuân Cầu.
- Thỏa thuận đấu nối nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1,2 vào hệ thống điện Quốc
gia số 2073/EVNNPT-TTĐN ngày 19/6/2018 giữa Tổng Công ty Truyền tải điện
Quốc gia và Công ty trách nhiệm hữu hạn Xuân Cầu
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn cho dự án Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng
số 01/2017/HĐDV/XUANCAU-VATEC giữa Công ty TNHH Xuân Cầu và
Công ty TNHH kỹ thuật ứng dụng Việt nam (VATEC).
- Các tiêu chuẩn và quy định hiện hành.
1.2. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1.2.1. Mục tiêu của dự án:
Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1 &2 với công suất lắp đặt 350MW. Dự án
được đầu tư nhằm:
- Cung cấp bổ sung nguồn điện an toàn, ổn định, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
tế-xã hội của tỉnh Tây Ninh và khu vực lân cận trong tương lai,
- Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, phát triển nguồn năng lượng sạch, phù
hợp với xu thế phát triển bền vững chung của thế giới.
1.2.2. Quy mô xây dựng
Dự án dự kiến kế hoạch thực hiện như sau:
Giai đoạn 1: Xây dựng Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1 với công suất
150MW (vận hành Quí IV năm 2018) chuyển tải lên đường dây 220kV Bình Long –
Tây Ninh (xây dựng mới) với quy mô xây dựng như sau:
Xây dựng 01 đường dây 220kV mạch kép dây dẫn ACSR-2x330/43,
chiều dài khoảng 1,362km có điểm đầu là cột xây dựng mới trong khoảng
cột 170-171 của đường dây 220kV Bình Long – Tây Ninh đến điểm cuối
là thanh cái 220kV TBA nâng áp 22/220kV-250MVA Nhà máy điện mặt
trời Dầu Tiếng 1 nhằm đấu nối nhà máy vào lưới điện quốc gia
Hệ thống hàng rào và cổng nhà máy;
Hệ thống đường nội bộ nhà máy;
Hệ thống cấp nước và thoát nước;
Hệ thống các tấm pin mặt trời;
Hệ thống giàn đỡ pin mặt trời;
Móng của hệ thống giàn đỡ pin mặt trời;
Hệ thống cáp ngầm liên kết các giàn pin quang điện;
Hệ thống các trạm biến áp nâng áp 0,66/22kV và Inverter chuyển đổi
DC/AC;
Trạm biến áp 22/220kV - 250MVA;
Khu nhà quản lý, vận hành.
Giai đoạn 2: Xây dựng Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 2 với công suất
200MW (vận hành Quí II năm 2019) qua việc nâng công suất trạm biến áp
nâng áp 22/220kV-1x250MVA thành 2x250MVA và đầu tư 02 ngăn đường
dây 220kV đấu nối chuyển tiếp vào mạch còn lại của đường dây 220kV Bình
Long – Tây Ninh. Dự án với quy mô xây dựng như sau:
Hệ thống hàng rào và cổng nhà máy;
Hệ thống đường nội bộ nhà máy;
Hệ thống cấp nước và thoát nước;
Hệ thống các tấm pin mặt trời;
Hệ thống giàn đỡ pin mặt trời;
Móng của hệ thống giàn đỡ pin mặt trời;
Hệ thống cáp liên kết các giàn pin quang điện;
Hệ thống các trạm biến áp nâng áp 0,66/22kV và Inverter chuyển đổi
DC/AC;
Lắp đặt máy biến áp 22/220kV - 250MVA, ngăn lộ tổng và 02 ngăn
đường dây tại trạm biến áp 22/220kV Dầu Tiếng 1
02 mạch đường dây 220kV (trên kết cấu cột 04 mạch đã lắp đặt trong
giai đoạn 1) đấu nối chuyển tiếp vào mạch còn lại của đường dây 220kV
Bình Long – Tây Ninh
- Máy biến áp nâng áp: Nhằm mục đích nâng điện áp đầu ra từ inverter lên cấp
điện áp cao hơn phù hợp để đấu nối với hệ thống điện. Đối với NMĐMT Dầu
Tiếng 1&2 là 0.66/22kV và 22/220kV.
- Cơ sở hạ tầng để đấu nối lưới điện: Là cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc đấu nối
nhà máy vào lưới điện. Cụ thể ở đây là trạm biến áp, sẽ bao gồm các thiết bị bảo
vệ, đo đếm, điều khiển.
Hình 3. Sơ đồ tổng quan về đấu nối nhà máy điện mặt trời
Các tấm pin mặt trời được lựa chọn là loại silic (đa tinh thể) với kích thước tiêu
chuẩn 72 cell (6x12), với công suất định mức 325Wp.
Sơ đồ đấu dây mỗi mảng pin mặt trời: 30 module PV được mắc nối tiếp tạo
thành 01 chuỗi, 2 chuỗi ghép trên 01 khung đỡ tạo thành 01 giàn. Từ các giàn PV sẽ
đấu nối về các tủ giám sát String combiner box(SCB) bằng cáp điện DC ruột đồng tiết
diện 4mm2.
Bố trí mặt bằng pin mặt trời theo địa hình tự nhiên, góc nghiêng của các tấm
PV: 100, khoảng cách giữa các dãy PV: D=6,0m, kKhoảng trống giữa các dãy PV
(hàng cách hàng): d=2,0m. Hướng đặt: Hướng chính Nam.
Các thiết bị Inverter đóng vai trò vị trí trung tâm của nhà máy điện mặt trời, là
các thiết bị điện tử công suất, thực hiện chức năng chuyển đổi năng lượng một chiều
DC thành năng lượng xoay chiều AC nhờ các linh kiện bán dẫn đóng cắt với tần số
cao (FET, MOSFET, IGBT…). Các thiết bị inverter có thể thực hiện nhiều chức năng
khác nhau: kết nối lưới trực tiếp, giám sát hoạt động của mảng pin mặt trời để thu
được công suất tối đa nhờ thuật toán dò tìm công suất cực đại (MPPT), cung cấp các
thiết bị đóng cắt và cách ly hệ thống với các chức năng bảo vệ phù hợp, đáp ứng với
nhiều chế độ vận hành của hệ thống điện.
Đề án lựa chọn giải pháp sử dụng các trạm Inverter tích hợp bao gồm toàn bộ
các thiết bị cần thiết để có thể nhanh chóng và thuận tiện cho việc kết nối nhà máy
điện mặt trời vào lưới điện thông qua các ngăn lộ trung thế. Tại mỗi trạm Inverter tích
hợp, được trang bị các bộ thu thập, giám sát, điều khiển tại chỗ sẵn sàng cho việc kết
Hệ thống thông tin - SCADA 8
Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2 HSTT
nối đến các hệ thống SCADA hoặc hệ thống giám sát điều khiển khác phục vụ cho quá
trình vận hành nhà máy điện mặt trời đáp ứng theo các yêu cầu vận hành khác nhau
của lưới điện.
Các trạm Inverter tích hợp (trạm trung thế hợp bộ) được lựa chọn với công suất
định mức 4MVA bao gồm các thiết bị chính sau đây:
- 02 thiết bị Inverter kiểu trung tâm (Central Inverter) đặt ngoài trời với công suất
định mức của từng thiết bị là 2.000kW (tại cos=1).
- 01 máy biến áp 0.6/22kV làm nhiệm vụ chuyển đổi cấp điện áp.
- Các thiết bị đóng cắt trung thế (MV Switchgear) được cách điện an toàn bằng khí
SF6. Làm nhiệm vụ kết nối đầu ra các trạm Inverter tích hợp để tập trung năng
lượng đáp ứng công suất định mức trên mỗi ngăn lộ trung thế 22kV.
- 01 bộ thu thập, giám sát dữ liệu tại chỗ.
Các bộ thu thập, giám sát các trạm Inverter tích hợp sẽ được kết nối với nhau và
hệ thống giám sát điều khiển trung tâm đặt tại phòng vận hành trạm biến áp chính
220kV thông qua mạng cáp quang nội bộ tốc độ cao, được thiết kế theo cấu trúc mạng
vòng (Ring). Sơ đồ nguyên lý kết nối điều khiển được thể hiện trong hình 4 bên dưới.
Toàn bộ dữ liệu thiết bị nhà máy điện mặt trời sẽ được thu thập, giám sát, điều
khiển từ hệ thống giám sát điều khiển trung tâm đặt tại phòng vận hành trạm biến áp
chính 220kV.
Hình 4. Sơ đồ nguyên lý kết nối điều khiển trong nhà máy ĐMT
Quá trình điều khiển nhà máy điện mặt trời sẽ được thực hiện theo trình tự như
sau, từ giá trị Setpoints nhận được từ các hệ thống SCADA/EMS tại các trung tâm
điều độ hệ thống điện thông quá máy tính SCADA Gateway, hệ thống giám sát điều
khiển trung tâm sẽ thực hiện các lệnh điều khiển các thiết bị Inverter đáp ứng theo các
giá trị Setpoints yêu cầu nhận được. Sơ đồ nguyên lý điều khiển hoạt động nhà máy
điện mặt trời được thể hiện trong hình sau:
- Các thông số đầu vào của NMĐMT Dầu Tiếng 1 như sau:
Công suất nhà máy: 150MW
Công suất lắp đặt tấm PV: 187,5MWp
Công suất định mức tấm pin poly-Si: 325Wp
Số lượng tấm pin mặt trời: 576.930 tấm PV
Số lượng trạm hợp bộ 0,66/22kV: 38 trạm
Số lượng Máy biến áp nâng 0,66/22kV: 37 MBA có công suất 4.0000kVA
và 1 MBA có công suất 2.000kVA
Số lượng inverter: 75 bộ
Công suất định mức của bộ inverter: 2.000kW
- Các thông số đầu vào của NMĐMT Dầu Tiếng 2 như sau:
Công suất nhà máy: 200MW
Công suất lắp đặt tấm PV: 250MWp
Công suất định mức tấm pin poly-Si: 325Wp
Số lượng tấm pin mặt trời: 769.230 tấm PV
Số lượng trạm hợp bộ 0,66/22kV: 50 trạm hợp bộ
Số lượng Máy biến áp nâng 0,66/0,66/22kV: 50 MBA có công suất
4.0000kVA
Số lượng inverter: 100 bộ
Công suất định mức của bộ inverter: 2.000kVA
tại các Inverter còn được trang bị các bộ giám sát, điều khiển tại chỗ thông
qua các màn hình hiển thị LCD.
+ Tại các ngăn lộ 220kV, ngăn lộ trung thế 22kV và các máy biến áp thuộc
phạm vi trạm biến áp chính, được trang bị các bộ điều khiển mức ngăn, các rơ
le kỹ thuật số, các bộ thu thập dữ liệu vào ra I/O, các công tơ đa giá có thể lập
trình được làm nhiệm vụ thu thập dữ liệu toàn bộ các thiết bị thuộc phạm vi
trạm biến áp, thực hiện điều khiển các thiết bị đóng cắt có kiểm tra các điều
kiện liên động, điều kiện hòa đồng bộ…
+ Hệ thống điều khiển giám sát trung tâm đặt tại phòng vận hành trạm biến áp
220kV sẽ thực hiện tất cả các chức năng giám sát và điều khiển cả phần nhà
máy điện mặt trời và trạm biến áp.
+ Tất cả các thiết bị trong hệ thống được liên kết vận hành bằng mạng LAN tốc
độ cao cấu trúc mạch vòng, tốc độ 10/100Mbps. Mạng LAN phải trợ giúp các
thủ tục TCP /IP, FTP và Telnet. Các thiết bị rơ le kỹ thuật số, các bộ điều
khiển mức ngăn (BCU), các bộ thu thập dữ liệu vào ra IO, các bộ thu thập,
giám sát điều khiển tại các trạm Inverter tích hợp được kết nối với hệ thống
giám sát điều khiển trung tâm thông qua các giao thức theo tiêu chuẩn IEC
61850, Modbus…
+ Hệ thống còn được trang bị các thiết bị ngoại vi như máy in báo cáo, sự kiện –
sự cố, hệ thống nguồn không gián đoạn để duy trì vận hành hệ thống máy tính
điều khiển.
+ Ngoài ra, tại các tủ điều khiển bảo vệ ngăn lộ trạm biến áp 220kV còn được
trang bị các sơ đồ mimic trên đó bao gồm các khóa điều khiển và các đèn
hiển thị trạng thái thiết bị để có thể thực hiện thao tác điều khiển tại chỗ cho
các ngăn lộ, hoặc thông qua các nút bấm và giao diện trên mặt các thiết bị
điều khiển mức ngăn BCU.
- Thao tác điều khiển nhà máy được thực hiện theo 4 mức:
Mức 1: Điều khiển giám sát từ Trung tâm điều độ HTĐ Quốc gia (A0),
Trung tâm điều độ HTĐ miền Nam (A2)
Mức 2 : Điều khiển tại hệ thống máy tính bố trí trong phòng điều khiển
TBA.
Mức 3 : Điều khiển từ các tủ điều khiển bảo vệ (BCU) từng ngăn lộ TBA và
tủ điều khiển nhà máy (PPC) tại phòng điều khiển trung tâm.
Mức 4 : Điều khiển tại thiết bị.
- Hệ thống điều khiển máy tính phải sử dụng loại hệ thống mở, sử dụng mạng
LAN Ethernet đơn với giao thức truyền tin sử dụng tiêu chuẩn IEC 61850 giữa
các thiết bị IED trong trạm và giao thức truyền tin giữa trạm sử dụng tiêu
chuẩn thông tin mới IEC 61850.
Hệ thống thông tin - SCADA 12
Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2 HSTT
hướng, tích hợp các chức năng 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 59N,
51/27, 25, FR.
- Bảo vệ nội bộ MBA (96B, 96P, 63P, 26W, 26Q, 71Q1, 71Q2, PRD).
Bảo vệ các ngăn lộ 22kV:
- Ngăn lộ tổng: bảo vệ quá dòng có hướng tích hợp các chức năng gồm
67/67N, 50/51, 50/51N, 59N, 27/59, BCU, 50BF, FR, 25.
- Ngăn xuất tuyến 22kV: bảo vệ quá dòng có hướng tích hợp các chức
năng gồm 67/67N, 67Ns, 50/51, 50/51N, 27/59, 74/81, BCU, 50BF,
25/FR.
Thanh cái 220kV:
- Trang bị bộ bảo vệ so lệch thanh cái F87B tích hợp chức năng 50BF, FR,
loại trở kháng thấp với cấu trúc tập trung hoặc phân tán, có cấu hình phù
hợp cho sơ đồ hệ thống hai thanh cái có thanh cái đường vòng và máy
cắt phân đoạn với quy mô 08 ngăn lộ.
c. Hệ thống đo lường:
- Trang bị công tơ đa chức năng tại ngăn khối MBA - ĐZ 220kV, 22kV để thực
hiện đo đếm các thông số A, V, W, Var, Wh, Varh.
- Ngoài ra, các ngăn lộ 220kV, 22kV còn được trang bị các công tơ đo đếm để
phục vụ việc quản lý sản lượng điện năng giao nhận trong hệ thống truyền tải
điện.
- Hệ thống thanh cái 220kV và 22kV được trang bị các đồng hồ đo V có thang
đo phù hợp.
- Mạch đầu ra AC và đầu vào DC của các inverter có trang bị các thiết bị đo
dòng, đo áp thể hiện tín hiệu dòng, áp đầu vào và ra của các inverter
- Hệ thống đo lường phục vụ vận hành được thu thập và hiển thị thông qua các
I/O của BCU, PPC điều khiển và trên hệ thống máy tính trạm.
3) Hệ thống điện tự dùng :
- Nguồn điện tự dùng xoay chiều 380/220VAC của trạm được cung cấp từ 02
nguồn, nguồn thứ 1 lấy từ thanh cái phía 22kV thông qua MBA tự dùng
22/0,4kV-250kVA; nguồn thứ 2 lấy từ lưới điện địa phương 22kV thông qua
MBA tự dùng 22/0,4kV-250kVA cấp cho các tủ bảng phân phối xoay chiều
380/220VAC.
- Nguồn điện tự dùng một chiều 220VDC trong trạm được cung cấp từ 02 hệ
thống ắc quy Niken-cadmi (NiCd) có dung lượng 2x300Ah/5h, điện áp 220V.
Hệ thống ắc quy làm việc theo chế độ nạp và phụ nạp thường xuyên qua 02 bộ
chỉnh lưu 380/220VAC/220VDC-150A.
- Điều kiện môi trường: ETS 300019 Tiêu chuẩn về môi trường khí hậu đối với
thiết bị thông tin. Tiêu chuẩn này áp dụng theo tiêu chí.
- Quyết định số 55/QĐ-ĐTĐL ngày 22/08/2017 của cục Điều tiết Điện Lực về
việc ban hành quy định kỹ thuật và quản lý vận hành hệ thống SCADA;
- Quy định hệ thống điều khỉên trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập
đoàn Điện lực quốc gia Việt Nam tại Quyết định số 176/QĐ-EVN ngày
01/02/2016 của Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN)
- Các tiêu chuẩn và quy phạm liên quan hiện hành.
- Tiêu chuẩn về tổ chức thi công TCVN-4055-2012.
2.3. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ HỆ THỐNG THÔNG TIN
- NMĐ mặt trời Dầu Tiếng 1&2 có tổng công suất 350MW đấu lên lưới điện
Quốc gia 02 đường dây mạch kép 220kV qua TBA 220kV Bình Long và TBA
220kV Tây Ninh hiện hữu. Theo phân cấp điều độ, nhà máy chịu sự điều khiển
của A0, A2.
- Hệ thống thông tin liên lạc của NMĐ mặt trời Dầu Tiếng 1&2 là một hạng mục
thuộc công trình “NMĐ mặt trời Dầu Tiếng 1&2” được trang bị nhằm phục vụ
cho các mục đích:
+ Cung cấp kênh thoại hotline, kênh truyền số liệu SCADA phục vụ quản lý,
vận hành, điều độ và giám sát sản xuất giữa Trung tâm điều độ hệ thống
điện miền Nam (A2) và NMĐ Mặt Trời Dầu Tiếng 1&2.
+ Cung cấp kênh thoại hotline, kênh truyền số liệu SCADA phục vụ quản lý,
vận hành, điều độ và giám sát sản xuất giữa Trung tâm Điều độ hệ thống
điện Quốc gia (A0) và NMĐ Mặt Trời Dầu Tiếng 1&2.
+ Cung cấp kênh đo đếm điện năng kết nối giữa nhà máy với Trung tâm quản
lý số liệu điện năng (11 Cửa Bắc-Hà Nội) phục vụ đo đếm điện năng mua
bán điện nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2.
+ Cung cấp kênh thông tin cho kết nối liên động cắt với các đầu đối diện.
+ Cung cấp kênh truyền cho kết nối hệ thống FR/PMU về giám sát tại A2
2.4. GIẢI PHÁP THÔNG TIN
2.4.1. Hiện trạng hệ thống thông tin
- Tuyến cáp quang OPGW-24SM TBA 220kV Bình Long - TBA 220kV Tây
Ninh, 24 sợi quang đơn mode, tiêu chuẩn ITU-T G.652 do EVNPTC4 quản lý.
- Tại TBA 220kV Bình Long đã trang bị thiết bị thông tin quang kết nối vào
mạng truyền dẫn EVN gồm:
Thiết bị quang STM-4 (Alcatel-Luccent) được kết nối thiết bị quang
hiT7050 tại tại TBA 220kV Mỹ Phước.
Thiết bị quang STM-4 (OSN2500) được kết nối với thiết bị hiT7025 tại
thông tin 220kV Bình Long - Tây Ninh để đảm bảo thiết lập kênh truyền độc
lập cho rơle bảo vệ đường dây 220kV Tây Ninh - Dầu Tiếng.
- Trang bị Router (kèm chức năng Firewall), Switch, converter FE/E1… tại trạm
NMĐMT Dầu Tiếng 1&2 để tổ chức kết nối hệ thống SCADA nhà máy về A0
và A2 đảm bảo độc lập về kênh truyền đáp ứng quy định tại văn bản số 55/QĐ-
ĐTĐL .
- Theo sơ đồ kết nối của dự án, NMĐMT Dầu Tiếng (1&2) sẽ transit vào 2 mạch
đường dây 220kV Bình Long - Tây Ninh, do đó sẽ hình thành tuyến cáp quang
Bình long - NMĐMT Dầu Tiếng 1&2 - Tây Ninh. Thiết lập chuyển tuyến thông
tin quang STM-1/4 hiện hữu (OSN2500, Alcatel-Luccent- O9400R, Alcatel-
Luccent) TBA 220kV Bình Long - TBA 220kV Tây Ninh thành tuyến thông tin
quang STM-1/4 TBA 220kV Bình Long - TBA 220kV Dầu Tiếng 1&2 - TBA
220kV Tây Ninh.
2.4.3. Giải pháp truyền cắt bảo vệ xa
- Đối với kênh truyền bảo vệ khoảng cách F21:
Đầu tư thiết bị truyền cắt bảo vệ xa (Teleprotection) tại TBA 220kV Dầu
Tiếng để truyền cắt cho rơ le bảo vệ khoảng cách đường dây 220kV TBA
220kV Bình Long - TBA 220kV NMĐMT Dầu Tiếng và đường dây
220kV TBA 220kV NMĐMT Dầu Tiếng - TBA 220kV Tây Ninh. Yêu
cầu thiết bị truyền cắt phải tương thích với thiết bị ZIV tại TBA 220kV
Bình long và TBA 220kV Tây Ninh.
Tổ chức kênh truyền cho rơ le bảo vệ khoảng cách đường dây 220kV Bình
Long - Dầu Tiếng 1&2 bằng kênh E1 thông qua thiết bị truyền dẫn STM-
1/4 (1) tại TBA 220kV Dầu Tiếng và OSN2500 tại TBA 220kV Bình
long.
Tổ chức kênh truyền cho rơ le bảo vệ khoảng cách đường dây 220kV Dầu
Tiếng - Tây Ninh bằng kênh E1 thông qua thiết bị truyền dẫn STM-1/4 (1)
tại TBA 220kV Dầu Tiếng và STM-1/4 (Alcatel-Luccent) tại TBA 220kV
Tây Ninh.
- Đối với kênh truyền bảo vệ rơ le so lệch F87L:
Tổ chức kênh truyền cho rơ le bảo vệ so lệch đường dây 220kV Bình Long -
Dầu Tiếng bằng kênh E1 thông qua thiết bị truyền dẫn STM-1/4 (2) tại TBA
220kV Dầu Tiếng và STM-1/4 (Alcatel-Luccent) tại TBA 220kV Bình long.
Tổ chức kênh truyền cho rơ le bảo vệ so lệch đường dây 220kV Dầu Tiếng -
Tây ninh bằng kênh E1 thông qua thiết bị truyền dẫn STM-1/4 (2) tại TBA
220kV Dầu Tiếng và O9400R tại TBA 220kV Tây Ninh.
- Các kênh truyền cắt bảo vệ đường dây 220kV Bình Long – Dầu Tiếng và đường
dây 220kV Dầu Tiếng – Tây Ninh được thể hiện tại các bản vẽ đính kèm đảm
bảo độc lập theo quy định hiện hành.
2.4.4. Giải pháp hệ thống FR/PMU
- Trong phần điện nhị thứ của dự án có trang bị hệ thống FR&PMU cho các ngăn
xuất tuyến đi TBA 220kV Tây Ninh và TBA 220kV Bình Long gồm rơle FR
tích hợp chức năng PMU để truyền dữ liệu FR&PMU lên hệ thống thông tin
quang của TBA 220KV NMĐMT Dầu Tiếng 1&2.
- Tín hiệu dữ liệu liệu ghi sự cố và đo góc pha (FR/PMU) truyền từ TBA 220KV
NMĐMT Dầu Tiếng 1&2 về hệ thống giám sát tại Trung tâm điều độ hệ thống
điện miền Nam (A2) được chuyển tiếp trên thiết bị Switch, Router, bộ chuyển
đổi FE/E1 tại TBA 220KV NMĐMT Dầu Tiếng 1&2.
- Kênh truyền hệ thống ghi sự cố và đo góc pha (FR/PMU) tại NMĐMT Dầu
Tiếng 1&2 được truyền về A2 theo định tuyến << TBA 220kV NMĐMT Dầu
Tiếng - TBA 220kV Tây Ninh - TBA 220KV Củ Chi - TBA 500kV Cầu Bông -
Mạng truyền dẫn SDH EVNICT - TTĐĐ A2>>. Tuyến quang trên do EVNICT
quản lý.
2.4.5. Yêu cầu kỹ thuật của thiết bị thông tin
1. Thiết bị truyền dẫn quang SDH
- Thiết bị quang được trang bị trong dự án được yêu cầu đồng bộ SDH/STM-1/4
(có khả năng nâng cấp lên STM-16), hãng sản xuất là thành viên của các diễn
đàn CORBA (Common Request Broker Architecture Forum) và MSF (Multi-
Service Switching Forum).
- Tương thích để ghép nối với thiết bị (O9400R, Alcatel-Luccent) tại TBA 220kV
Tây Ninh và thiết bị (OSN2500, Alcatel-Luccent)TBA 220kV Bình Long.
- Yêu cầu thông số kỹ thuật và cấu hình của thiết bị thông tin SDH/STM-1/4 như
sau:
Phần chung đầy đủ, bao gồm:
Hệ thống chuyển mạch, hệ thống điều khiển, cảnh báo, giám sát, đồng bộ.
Khối nghiệp vụ.
Hệ thống nguồn nuôi.
Panel phân phối, đầu cốt, cáp nối, ....
Tốc độ danh định: 622,08 Mbit/s
Dải bước sóng làm việc1550nm
Đầy đủ các giao tiếp STM-4, STM-1, 2Mbit/s theo tiêu chuẩn ITU-T.
Cấu hình: ADM
Hệ thống thông tin - SCADA 20
Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2 HSTT
thông IEC 60870-5-104 của hệ thống SCADA tại A0 và A2. Sự tương thích này
bao gồm các chức năng chính, các lệnh (code), các khung truyền dữ liệu (data
frame), nguyên tắc ánh xạ địa chỉ các tín hiệu đo lường, trạng thái, điều khiển
(gọi là IOA - Input/Output Address), cơ chế đồng bộ thời gian, ...
- Dữ liệu SCADA sẽ được khai báo cấu hình tại máy tính Gateway của TBA, kết
nối nối với A0, A2 bởi thủ tục truyền tin IEC 60870-5-104.
3.2.3. Danh mục tín hiệu gửi về hệ thống SCADA tại A0, A2 (Datalist)
Danh sách tín hiệu cần thiết cho hệ thống SCADA/EMS tại A0, A2 (theo tiêu
chuẩn IEC 60870-5-104) được lựa chọn dựa trên danh sách dữ liệu được cung cấp bởi
hệ thống DCS tại TBA 220kV NMĐMT Dầu Tiếng 1&2 và danh sách Datalist theo
quyết định số 55/QĐ-ĐTĐL ngày 22/08/2017 của Cục Điều tiết Điện lực (danh sách
dữ liệu sẽ bổ sung nếu được yêu cầu). Thương thảo với chuyên viên của DCS về
không gian địa chỉ của trạm/nhà máy và Input/Output Address (IOA).
Các tín hiệu đo lường được xác định chiều theo quy định trong “Công văn số
1213/ĐĐQG-CN+PT ngày 22/07/2016 và công văn số 10/ĐĐQG-PT+CN ngày
3/1/2018 của Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia về quy định chiều công suất trong
HTĐ Quốc gia. Danh mục tín hiệu bao gồm:
Tín hiệu đo lường (AI):
- Đối với thanh cái: Tần số (Hz), điện áp (kV);
- Đối với máy biến áp: Công suất tác dụng (MW), công suất phản kháng (MVar),
điện áp (kV), cường độ dòng điện (A) ở các cấp điện áp khác nhau của máy
biến áp, nấc phân áp của máy biến áp;
- Đối với lộ đường dây và ngăn liên lạc: Công suất tác dụng (MW), công suất
phản kháng (MVar), điện áp (kV), cường độ dòng điện (A);
- Đối với toàn nhà máy:
Tổng công suất tác dụng của nhà máy (MW).
Tổng công suất phản kháng của nhà máy (MVAR).
Giới hạn điều chỉnh cao (AGC-HIGH)
Giới hạn điều chỉnh thấp (AGC-LOW)
Giới hạn điều chỉnh cao/thấp (MVAr)
Cường độ bức xạ mặt trời....
Tín hiệu cảnh báo (SI):
- Các tín hiệu chung cho toàn nhà máy như sự cố nguồn AC, DC, báo động về hệ
thống thông tin, báo cháy,...
- Báo tín hiệu khi các bảo vệ tác động, hư hỏng bộ bảo vệ.
- Các cảnh báo, báo động, chỉ thị chế độ điều khiển Nhà máy/SCADA.
Tín hiệu trạng thái (DI):
- Tín hiệu trạng thái máy cắt.
- Tín hiệu trạng thái dao cách ly.
- Tín hiệu trạng thái dao nối đất.
Tín hiệu điều khiển (DO):
- Tín hiệu điều khiển máy cắt.
- Tín hiệu điều khiển dao cách ly.
- Tín hiệu điều khiển dao nối đất có động cơ.
- Tín hiệu điều khiển dạng tăng, giảm bộ đổi đổi nấc phân áp máy biến áp chính
tại trạm biến áp 220kV.
Tín hiệu điều khiển (AO):
- Tín hiệu đặt giá trị (Setpoint) điều chỉnh công suất tác dụng, công suất phản
kháng và điện áp nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2.
3.3. GIẢI PHÁP THIẾT LẬP HOTLINE VÀ SCADA:
a) Dự án NMĐMT Dầu Tiếng 1
- NMĐMT Dầu Tiếng 1 sử dụng phương thức điều khiển tích hợp cho toàn nhà
máy nên hệ thống SCADA tại nhà máy sẽ được thực hiện kết nối thông qua
cổng Gateway máy tính SCADA tại nhà máy đến thiết bị thông tin.
- Cài đặt, cấu hình IP Address, Subnet Mask, Default Gateway (nếu có), DNS
Server (nếu có) các cổng mạng LAN cho thiết bị Gateway SCADA, VoIP
Phone của TBA 220kV của NMĐMT Dầu Tiếng 1 phù hợp với quy định đảm
bảo kết nối Hệ thống SCADA tại trạm với hệ thống SCADA tại Trung tâm
Điều độ HTĐ Quốc Gia (A0), Trung tâm Điều độ HTĐ miền Nam (A2).
- Khai báo cấu hình SCADA cho giám sát và điều khiển từ A0, A2. Trong đó,
mỗi máy tính Gateway được trang bị tối thiểu 04 cổng mạng theo giao thức IEC
60870-5-104 (sử dụng 01 cổng 104 kết nối đi A0, 01 cổng 104 kết nối đi A2
(Gateway-1); 01 cổng 104 kết nối đi A0, 01 cổng 104 kết nối đi A2 (Gateway-
2); dự phòng 02 cổng 104 (Gateway-1) và dự phòng 02 cổng 104 (Gateway-2)).
- Trang bị 02 Router (tích hợp Firewall), 02 Switch kết nối VoIP và SCADA.
Các Router thực hiện kết nối về các trung tâm điều độ A0, A2 tại NMĐMT
Dầu Tiếng 1 sẽ được cấu hình định tuyến tính năng High Availability (HA) theo
giao thức Hot Standby Routing Protocol (HSRP) (Routing table theo HSRP sẽ
được đơn vị cấp hàng triển khai thực hiện thỏa thuận chi tiết với các đơn vị liên
quan trong quá trính thi công), cùng với các cấu hình định tuyến đã được xây
dựng giữa A0 và A2, đảm bảo khi hư hỏng một kênh truyền, các máy tính
SCADA Gateway vẫn có thể kết nối về các trung tâm điều độ HTĐ theo kênh
Hệ thống thông tin - SCADA 25
Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2 HSTT
TTĐĐ A0. Cụ thể khi mất kênh truyền NMĐ-A2 thì kênh hotline
VoIP/SCADA nhà máy về A2 sẽ chạy theo định tuyến NMĐ-A0-A2, tương
tự khi mất kênh truyền NMĐ-A0 thì kênh hotline VoIP/SCADA của nhà
máy về A0 sẽ chạy theo định tuyến NMĐ-A2-A0.
- Ngoài ra, sử dụng các điện thoại PSTN làm kênh dự phòng cho kênh điện thoại
hotline IP và kênh trực vận hành của đội ngũ kỹ thuật.
- Thí nghiệm End to End giữa NMĐMT Dầu Tiếng 1 và các trung tâm Điều độ
HTĐ A2, A0 cho các tín hiệu của phần thiết bị điện dự án.
- Chi tiết vị trí lắp đặt và cấp nguồn cho các thiết bị bổ sung tại A0 và tại A2 sẽ
được Đơn vị cung cấp hàng hóa và lắp đặt cho Chủ đầu tư thỏa thuận trong giai
đoạn triển khai thiết kế bản vẽ thi công.
b) Dự án NMĐMT Dầu Tiếng 2
- NMĐMT Dầu Tiếng 2 - 200MW đấu nối vào trạm biến áp chung 220kV với
NMĐ mặt trời Dầu Tiếng 1 để tải công suất nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 2
lên lưới điện Quốc gia qua lắp thêm 01 máy biến áp 22/220kV -250MVA và 2
ngăn xuất tuyến đấu nối chuyển tiếp trên mạch còn lại đường dây 220kV Bình
Long-Tây Ninh (mạch 2) tại trạm biến áp 220kV nhà máy điện mặt trời Dầu
Tiếng 1&2.
- Tại dự án NMĐMT Dầu Tiếng 2 sẽ sử dụng mạng truyền dẫn thông tin-
SCADA ( thiết bị truyền dẫn thông tin và Gateway, kênh truyền..) được trang bị
ở dự án NMĐMT Dầu Tiếng 1 để truyền tín hiệu giám sát đo lường, cảnh
báo… cho phần thiết bị điện lắp mới dự án NMĐMT Dầu Tiếng 2 về A0, A2.
- Khai báo cơ sở dữ liệu cho phần lắp mới với máy tính Gateway tại TBA 220kV
NMĐMT Dầu Tiếng (1&2).
- Khai báo CSDL tại trung tâm điều độ hệ thống điện miền A2, A0.
- Thí nghiệm End to End giữa NMĐMT Dầu Tiếng 2 và các trung tâm Điều độ
HTĐ A2, A0 cho các tín hiệu của phần thiết bị điện lắp mới.
3.4. YÊU CẦU CÔNG NGHỆ
3.4.1. An ninh mạng
3.4.1.1. Yêu cầu chung
- Ðảm bảo an toàn, an ninh mạng, bảo mật thông tin và chống phá hoại từ bên
ngoài.
- Hệ thống SCADA phải được cách ly với các hệ thống máy tính bên ngoài, hệ
thống công nghệ thông tin hành chính, mạng internet công cộng bằng tuờng lửa
và các giải pháp thích hợp khác;
- Chỉ cho phép các máy chủ, các bộ xử lý, các máy tính nguời và máy, thiết bị
công nghệ thông tin và các thiết bị phụ trợ khác thuộc hệ thống SCADA trung
tâm, hệ thống EMS được kết nối với mạng LAN của hệ thống SCADA trung
Hệ thống thông tin - SCADA 27
Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2 HSTT
tâm.
- Yêu cầu mật khẩu và các phương pháp xác nhận bắt buộc đối với các đơn vị, cá
nhân duợc phân quyền truy cập hệ thống SCADA, hệ thống EMS;
- Các lệnh điều độ, điều khiển và lịch sử truy cập hệ thống SCADA phải được
giám sát và ghi lại bao gồm tên truy cập, thời gian, địa điểm và nội dung các lần
truy cập
- Thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn các hành vi nghe trộm, làm sai
lệch dữ liệu, truy cập với mục đích phá hoại, điều khiển trái phép hoặc vượt quá
quyền hạn được giao
3.4.1.2. Yêu cầu thiết bị mạng:
a. Bộ định tuyến – Router
- Router là thiết bị liên mạng hoạt động ở lớp 3 trong mô hình OSI. Nhiệm vụ
chính của nó là thực hiện các quyết định chọn đường cho các gói tin khi
chúng được gửi từ mạng này tới một mạng khác.
- Router lựa chọn phải đảm bảo:
o Có năng lực xử lý đảm bảo không quá 60% yêu cầu (có số RAM đủ lớn).
o Router phải được sản xuất bởi hãng có uy tín trên Thế giới, để đảm bảo
độ ổn định, tin cậy cao.
o Hỗ trợ các giao thức định tuyến: Static, RIP, OSPF, EIGRP, IPv4, IPv6,
IS-IS, L2TPv3, VRF, L2 and L3 VPN, IPSec...
o Hỗ trợ giao thức quản trị: SNMP v2c/v3, NTP, HTTP, HTTPS, Telnet,
SSH, Syslog, PPTP, IS-IS, Qos, IEEE 802.1ag, 802.1ah, VPN,
MPLS…...
o Phải có các bộ giao tiếp cắm thêm theo yêu cầu cho phép để dễ dàng
nâng cấp nếu cần.
o Có tính năng : VRRP, HSRP, MHSRP
- Router cung cấp:
o Cổng Fast Ethernet (10/100/1000 Base): ≥ 08
o Cổng 2Mbit/s (120 Ohm): ≥ 04
o Tích hợp chức năng firewall
b. WAN Switch
- WAN Switch kiểu multilayer switch cung cấp độ bảo mật cao và khả năng
QoS để tăng hiệu suất của mạng.
- Có đầy đủ các cổng Fast Ethernet.
- Có thể hoạt động như một access layer switch hay như một backbone switch.
- Hỗ trợ giao thức quản lý từ xa: SNMP v2c/v3, NTP, HTTP, HTTPS, Telnet,
SSH, Syslog, PPTP, Qos.
- Hỗ trợ giao thức mạng :VLAN, 802.1s/802.1w, 802.1q trunking, IEEE
802.1d, Link-state tracking, QoS, UDLD, Static Port Trunking support,
Hệ thống thông tin - SCADA 28
Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2 HSTT
- Gateway có khả năng thay đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu khi cải tạo mở rộng nhà
máy.
- Là loại server công nghiệp, dạng rack hoặc tower.
- Cấu hình hệ thống máy :
Bộ xử lý: > 2xDual Core Ontel Xeon 2.4Ghx/12MB/1333
RAM: > 4Gb
Ethernet ports: > 2 (băng thông > 1Gbps).
IRIG-B input and output (BNC connectors)
VGA card : Hỗ trợ 02 màn hình.
USB port : > 6 cổng.
Serial ports: Phù hợp với đấu nối thực tế.
Nguồn : 02 (dự phòng 1+1).
Nhiệt độ làm việc: -5° to +60°C.
- Phải có Type test đáp ứng các yêu cầu môi trường công nghiệp, chịu được tác
động của điện từ trường và sốc điện
3.5. CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MÁY TÍNH
3.5.1. Điều khiển:
Tại trạm thao tác người vận hành có thể thực hiện các thao tác điều khiển:
- Điều khiển các thiết bị nhà máy điện mặt trời: điều khiển chế độ hoạt động,
điều khiển giá trị điểm đặt (Setpoint) công suất, hệ số công suất…đối với từng
thiết bị Inverter hoặc đối với tất cả thiết bị thuộc phạm vi nhà máy điện mặt
trời.
- Điều khiển các chế độ phát điện của nhà máy điện mặt trời đáp ứng theo các
yêu cầu vận hành của lưới điện:
Điều khiển tốc độ tăng giảm công suất tác dụng (Ramp Rate Control).
Điều khiển công suất tác dụng theo giá trị điểm đặt (Fixed Setpoint P).
Điều khiển công suất tác dụng dựa theo đường cong đặc tính tần số
(P(f)).
Điều khiển công suất phản kháng theo giá trị điểm đặt (Fixed Setpoint
Q).
Điều khiển công suất phản kháng theo đường cong đặc tính điện áp
(Q(V)).
Điều khiển hệ số công suất phát: -0,9 ÷ +0,9.
Thiết lập chế độ tự động điều chỉnh điện áp (Automatic Voltage
Regulation).
Ngoài ra còn thiết lập các chế độ duy trì vận hành nhà máy trong các điều
kiện vận hành không ổn định của lưới điện như điện áp thấp, điện áp cao,
tần số thấp, tần số cao (Low/High Voltage and Frequency Ride Through).
- Cấu hình trình tự thao tác, tự động thực hiện điều khiển thiết bị đóng cắt, khởi
động các Inverter vào trạng thái làm việc, kết nối nhà máy điện mặt trời vào
lưới điện và tự động thực hiện ngắt hoạt động các thiết bị Inverter, thao tác
thiết bị đóng cắt, ngắt hệ nhà máy điện mặt trời ra khỏi lưới điện tại thời điểm
không còn ánh sáng mặt trời để tránh tổn thất không tải.
- Đóng/cắt các máy cắt, dao cách ly và dao tiếp địa có động cơ có kiểm tra liên
động cũng như điều kiện hòa đồng bộ.
- Điều khiển các chức năng trong IED để thực hiện các lệnh như ON/OFF hòa
đồng bộ, tự động đóng lại, cô lập mạch cắt, bỏ qua liên động, reset cảnh báo.
- Điều khiển nấc phân áp của bộ OLTC, điều khiển hệ thống làm mát máy biến
áp.
- Để đảm bảo tính an toàn cao cho việc truy cập hệ thống điều khiển, hệ thống
được thiết kế với quy định mật khẩu cho phép người thao tác với các chế độ
phân quyền can thiệp vào hệ thống ở các mức độ khác nhau như: xem xét,
thao tác, sửa đổi cấu hình… Phần mềm điều khiển có khả năng lựa chọn hoặc
hủy bỏ tiếp tục thực hiện quá trình thao tác để tránh thao tác nhầm trong khi
vận hành.
- Các thiết bị khóa Local/Remote được lắp đặt tại địa điểm có cấp điều khiển
Local, để chống thao tác nhầm, đảm bảo an toàn trong khi thực hiện các thao
tác điều khiển, hệ thống không cho phép trong cùng một thời điểm, có 2 nơi
cùng ra lệnh điều khiển. Khóa được thiết lập mềm trên hệ thống máy tính điều
khiển tại trạm.
3.5.2. Thực hiện lệnh điều khiển từ các trung tâm điều độ A0/Ax
- Hệ thống giám sát, điều khiển nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2 được
trang bị máy tính thực hiện lệnh điều khiển trực tiếp từ các Trung tâm điều độ
HTĐ A0/Ax thông qua máy tính SCADA Gateway tại phòng vận hành trạm
biến áp 220kV ĐMT Dầu Tiếng 1&2. Các thông số điều khiển bao gồm:
Công suất tác dụng P
Công suất phản kháng Q
Điện áp đầu cực
- Khi nhận được lệnh điều khiển giá trị điểm đặt (Set point) từ các trung tâm
điều độ HTĐ A0/Ax, hệ thống giám sát, điều khiển trung tâm sẽ gửi các lệnh
thao tác đến các bộ điều khiển Inverter, điều chỉnh công suất tác dụng, công
suất phản kháng, điện áp nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2 đáp ứng theo
các giá trị yêu cầu bởi các điều độ viên.
- Để đảm bảo an toàn cho quá trình thao tác điều khiển nhà máy điện mặt trời
Dầu Tiếng 1&2 từ các trung tâm điều độ, hệ thống giám sát điều khiển trung
tâm sẽ được trang bị các khóa mềm, hạn chế các thao tác điều khiển xa trong
Hệ thống thông tin - SCADA 32
Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2 HSTT
động, phân tích các bản ghi, hiển thị đồ họa các dữ liệu được ghi nhận và
phân tích trong trường hợp sự cố theo tiêu chuẩn IEC 60255-24.
- Tự động thu thập từ xa các bản ghi sự cố dạng sóng (oscillographic records)
của Relay.
- Hỗ trợ đọc được bản ghi sự cố theo định dạng COMTRATE từ các thiết bị
Relay phổ biến như: Alstom, Areva, Siemnens, ABB, SEL, Schneider.
- Hỗ trợ khả năng hiển thị toàn bộ thông tin của bảng ghi sự cố bao gồm: bảng
ghi sự cố tóm tắt, đồ thị dạng sóng các thông số dòng điện, điện áp, tần số,
các tín hiệu sự cố tác động, đầu vào input, đầu ra output…
- Hỗ trợ có khả năng xuất dữ liệu sự cố theo định dạng COMTRADE, hoặc
định dạng khác như Excel, Word.
3.5.16. Chức năng hệ thống quản lý nhà máy điện
- Chức năng hệ thống quản lý nhà máy cho phép người vận hành đáng giá phân
tích trạng thái vận hành của hệ thống điện và đưa ra các phương thức vận
hành tối ưu nhằm vận hành nhà máy một cách an toàn, tin cậy và kinh tế.
- Dữ liệu đầu vào của mô đun hệ thống quản lý nhà máy là các dữ liệu thời gian
thực, dữ liệu quá khứ được lưu trong cơ sở dữ liệu quá khứ (HIS) về hệ thống
nhà máy điện mặt trời bao gồm: thông số đo lường dòng điện, điện áp, công
suất của các chuỗi tấm pin mặt trời, thông số đo lường dòng điện, điện áp,
công suất đầu vào hay đầu ra của các thiết bị Inverter, công suất, hệ số công
suất, tần số… của toàn nhà máy và các thông số về điều kiện môi trường như
cường độ bức xạ, nhiệt độ, áp suất, độ ẩm…
- Các chức năng chính của hệ thống quản lý nhà máy điện bao gồm:
Chức năng dự báo khả năng phát điện của nhà máy điện mặt trời
Chức năng phân tích và phát hiện lỗi nhà máy điện mặt trời
3.5.17. Chức năng chia sẻ cơ sở dữ liệu quá khứ với các trung tâm Điều độ
- Các nhà máy điện mặt trời với đặc thù riêng, đặc tính công suất phát thay đổi
nhanh và khó xác định trước, có thể thay đổi theo từng giờ. Để hỗ trợ các
trung tâm điều độ thực hiện các công tác tính dự báo công suất phát, nhằm
đưa ra các phương thức vận hành tối ưu, ổn định hệ thống, ngoài các tín hiệu
giám sát thời gian thực thông thường, hệ thống giám sát điều khiển còn cung
cấp chức năng sẵn sàng chia sẻ cơ sở liệu quá khứ các thông số vận hành nhà
máy điện mặt trời.
1) Đặc tính kỹ thuật cơ sở dữ liệu quá khứ
Hệ thống giám sát điều khiển nhà máy điện mặt trời và trạm biến áp được trang bị
cơ sở dữ liệu quá khứ với (HIS – Historical Information System) với các đặc tính kỹ
thuật như sau:
- Được trang bị giao diện (Interface) với hệ CSDL thời gian thực Realtime
database. Thông qua giao diện này hệ thống HIS có thể dễ dàng lựa chọn toàn
bộ hay một phần CSDL của hệ thống giám sát điều khiển để lưu cất.
- Dữ liệu được cập nhật theo thời gian thực theo cơ chế sự kiện. Khi có bất cứ
sự thay đổi nào của dữ liệu thời gian thực dữ liệu đó sẽ được ghi nhận vào
HIS.
- Đối với mỗi dữ liệu được lựa chọn hệ thống HIS cho phép thiết lập các thông
số cho phép quyết định hệ số nén dữ liệu. Nhằm tăng hiệu quả lưu giữ đồng
thời không làm giảm tính chính xác của dữ liệu.
- Hệ thống được trang bị công cụ nén dữ liệu hiệu quả cho phép đảm bảo lưu
trữ toàn bộ dữ liệu từ giám sát điều khiển nhà máy và trạm biến áp trong 5
năm.
- Hệ thống HIS hỗ trợ dự phòng redundant đảm bảo khi sự cố 1 phần tử đơn lẻ
không làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống.
- Hệ thống HIS cung cấp nhiều công cụ để trao đổi dữ liệu với hệ thống
SCADA như: XML Webservice, OPC interface, ODBC interface, API.
2) Thời gian cập nhật dữ liệu, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống SCADA tại các
trung tâm điều độ
Hệ thống HIS cho phép truy xuất dữ liệu với các hình thức như sau:
- Giá trị Dữ liệu thời gian thực Snapshot values
- Giá trị Dữ liệu quá khứ Archive values
Hệ thống HIS cho phép truy xuất dữ liệu với tần xuất sau:
- 1 giây lần
- 5 giây lần
- 15 giây lần
- 30 giây lần
- 1 phút lần
- 5 phút lần
- 15 phút lần
- 30 phút lần
- Theo cơ sở giờ
- Theo cơ sở ngày
- Theo bất cứ tần xuất nào do người dùng định nghĩa
- Theo sự xuất hiện dữ liệu bởi trình tự thời gian.
a. Đường truyền dữ liệu
- Công cụ chia sẻ dữ liệu HIS có thể chạy trên bất cứ đường truyền nào hỗ trợ
TCP/IP và có tốc độ tối thiểu 2Mbps.
- Dữ liệu HIS được cất dữ trong bộ đệm trong trường hợp mất đường truyền và
sẽ tự động đẩy dữ liệu đi khi đường truyền được khôi phục.
3.6. CÁC PHẦN TỬ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MÁY TÍNH
- Hệ thống điều khiển tự động trạm có các phần tử chính như sau:
Hệ thống máy tính chủ.
Hệ thống thông tin - SCADA 36
Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2 HSTT
Mạng LAN.
Các giao diện của hệ thống thông tin liên lạc.
Trạm thao tác (giao diện với người sử dụng).
Các bộ điều khiển mức ngăn BCU, PPC.
Máy tính Gateway cho giao diện SCADA .
3.7. YÊU CẦU KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MÁY TÍNH
Hệ thống điều khiển được thiết kế với cấu trúc của hệ thống mở. Đặc điểm
chính của hệ thống mở là được thiết kế dựa trên các giao tiếp chuẩn về phần
cứng và phần mềm. Là hệ thống có khả năng mở rộng, nâng cấp và thiết bị của
các nhà cấp hàng khác nhau.
3.7.1. Máy tính chủ (bộ xử lý trung tâm)
- Được chế tạo trên cơ sở chuẩn công nghiệp, có khả năng kết nối mạng. Hệ điều
hành áp dụng phải là Windows 2010 hoặc phiên bản mới nhất.
- Hỗ trợ hệ thống mở bởi các sản phẩm, các giao diện chuẩn không phụ thuộc
vào hãng cấp hàng.
- Có cơ sở dữ liệu truy cập kiểu quan hệ. Giao diện hoàn toàn đồ hoạ, giao tiếp
được các window khác.
- Dễ nâng cấp và mở rộng, có khả năng chuyển sang nền phần cứng khác.
- Có công cụ khai báo cấu hình dễ dàng sử dụng.
- Phần mềm ứng dụng có khả năng điều chỉnh được phạm vi ứng dụng.
- Các phần mềm ứng dụng dựa trên các chuẩn quốc tế.
- Giao tiếp với mạng diện rộng.
- Thể hiện các thông tin trên các trạm thao tác của trạm.
- Cung cấp số liệu cho kho lưu trữ dữ liệu, lưu trữ và phân tích thông tin.
3.7.2. Mạng LAN nội bộ
- Mạng theo chuẩn công nghiệp, có cấu trúc mở sử dụng các thủ tục giao tiếp
chuẩn công nghiệp, tốc độ truyền tin: 100Mbps.
- Giao tiếp được với các thiết bị mức ngăn, thiết bị giám sát điều khiển tại chỗ
các trạm Inverter.
- Có khả năng chống nhiễu.
- Trao đổi hàng ngang giữa các IED với tốc độ cao cho chức năng bảo vệ.
- Hỗ trợ truyền file (các file cấu hình của IED....).
- Có phân cấp ưu tiên truyền số liệu quan trọng.
- Có khả năng tương thích với máy tính chủ của trạm.
- Truyền các số liệu về interlock và intertrip.
Đơn Số
STT Tên thiết bị vật liệu Ghi chú
vị lượng
tính và SCADA
Thiết bị truyền cắt bảo vệ xa:
- Lắp trên giá 19”.
- Giao diện truyền cắt: 2Mbit/s (ITU-T G703)
- Số lệnh thu: ≥ 08 lệnh
1.2 Bộ 02
- Số lệnh phát: ≥ 08 lệnh
- Thời gian đáp ứng: ≤ 08 ms
- Các vật tư phụ kiện liên quan đấu nối hoàn
chỉnh
Giá phân phối kênh 2Mbit/s DDF, đủ cho tất cả
1.3 các kênh E1 của STM-1/4 Bộ 01
Bao gồm phụ kiện đấu nối hoàn chỉnh
Tủ thiết bị truyền dẫn (STM-1/4):
- Kích thước: H:W:D = 2200:800:600mm
- Mặt trước tủ được trang bị cửa kính, có khóa
chìm ở cánh cửa, có đèn neon bật sáng khi cửa
2. Tủ 01 Tủ số 2
mở, có cửa mở phía sau,…
- Phụ kiện đầy đủ phục vụ đấu nối lắp đặt nội bộ
tủ: Thanh ray DIN, ngăn giá, kẹp, MCB
220VAC, MCB 48VDC,…
Thiết bị quang SDH/STM-1/4-ADM:
- Cấu hình: xen rẽ (ADM);
- Cơ chế bảo vệ: 1+1 khối chính, MSP, MS-
SPRing, bao gồm cho cả chuyển mạch cấp cao
và cấp thấp;
- Giao diện quang:
o 01 card L-4.2 (≥02 cổng/card);
o 02 card L-1.2 (≥02 cổng/card);
o 01 card I-4 (≥02 cổng/card);
2.1 o Có khả năng hỗ trợ tối thiểu ≥ 8 port STM- Bộ 01
1, ≥ 4 port STM-4
- Giao diện điện:
o Giao diện Fast Ethernet : ≥ 08 cổng;
o Giao diện 2Mbit/s, 120Ω : ≥ 40 cổng;
o Giao diện kênh nghiệp vụ (EOW) + điện
thoại;
o Cổng quản lý EM (RS232), MN (Q3)
o Phù hợp với tiêu chuẩn ITU-T, ETSI
o Phần mềm cài đặt, vận hành, bảo dưỡng.
Đơn Số
STT Tên thiết bị vật liệu Ghi chú
vị lượng
- Bộ suy hao quang loại 10dB: 04 bộ
- Các connector, cáp và phụ kiện đấu nối hoàn
chỉnh.
- Tương thích kết nối kênh quang, E1 với thiết bị
truyền dẫn tại TBA 220kV Bình Long và TBA
220kV Tây Ninh.
- Phải có tối thiểu 2 tiếp điểm cảnh báo lỗi tổng
quát thiết bị truyền dẫn, xuất đến hàng kẹp trong
tủ để đấu nối thu thập dữ liệu lên hệ thống máy
tính và SCADA
Thiết bị truyền cắt bảo vệ xa:
- Lắp trên giá 19”.
- Giao diện truyền cắt: 2Mbit/s (ITU-T G703)
2.2 - Số lệnh thu: ≥ 08 lệnh Bộ 02
- Số lệnh phát: ≥ 08 lệnh
- Thời gian đáp ứng: ≤ 08 ms
Các vật tư phụ kiện liên quan đấu nối hoàn chỉnh
Giá phân phối sợi quang ODF, loại 24 đầu
2.3 Bộ 01
connector
Giá phân phối kênh 2Mbit/s DDF, đủ cho tất cả
2.4 các kênh E1 của STM-4 Bộ 01
Bao gồm phụ kiện đấu nối hoàn chỉnh
Tủ nguồn 50A:
- Điện áp vào: AC-220V/50Hz
- Dòng điện ra : 50A
- Điện áp ra: DC-48V
- Tiêu chuẩn : IEC, TCN
- MCB các loại
Kèm chống sét nguồn 1 pha:
3. - Chức năng: Cắt, lọc sét. Tủ 01 Tủ số 3
- Dòng tải định mức: 16A
- Dòng xung sét (8/20 s): Imax > 100kA.
Bộ chuyển đổi nguồn 220VDC/48VDC-50A
- Chức năng: Chuyển đổi nguồn 220VDC sang
48VDC cấp nguồn dự phòng cho thiết bị
truyền dẫn STM-4.
- Dòng tải định mức: 50A.
Tổ acqui:
Hệ thống thông tin - SCADA 41
Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2 HSTT
Đơn Số
STT Tên thiết bị vật liệu Ghi chú
vị lượng
- Nicd, kín, không ảnh hưởng môi trường,
không cần bảo dưỡng.
- Điện áp ra : 48VDC
- Dung lượng : 200Ah
- Kèm giá đỡ, đầu cốt, cáp nối và cáp kết nối
đến các tủ nạp 48VDC
- Tiêu chuẩn : IEC, TCN.
Tủ thiết bị mạng WAN - SCADA:
- Kích thước: H:W:D = 2200:600:1000mm
- Mặt trước tủ được trang bị cửa kính, có khóa
chìm ở cánh cửa, có đèn neon bật sáng khi cửa
4.
mở, có cửa mở phía sau,… Tủ 01 Tủ số 4
Đơn Số
STT Tên thiết bị vật liệu Ghi chú
vị lượng
lắp đặt
Cáp quang phi kim loại NMOC (24 sợi)
7. - Đơn mode, tiêu chuẩn: ITU-T G652 m 300
- Có vỏ bọc chống gặm nhấm, chịu nước.
Ống nhựa xoắn chuyên dụng HDPE Ø40/30 kèm
8. m 280
phụ kiện (luồn cáp NMOC)
9. Điện thoại IP Bộ 02
10. Máy FAX Bộ 01
11. Điện thoại tương tự TCVN Bộ 02
Khai báo và phối hợp TNHC End – to End tín hiệu
12. SCADA về A0, A2 ( gồm các tín hiệu ATM, TSS, ht 02
TSD,RCD)
B. Tại phòng máy EVNICT ( Tầng 3 tòa nhà 11 Cửa Bắc )
Converter FE/E1
- Cổng Ethernet: ≥ 04.
1.
- Cổng 2Mbit/s: ≥ 04. Bộ 01
Đơn Số
STT Tên thiết bị vật liệu Ghi chú
vị lượng
lệch đường dây 220kV từ TBA 220kV Dầu Tiếng
1&2 đến các đầu đối diện.
Cáp thông tin, cáp kết nối rơ le bảo vệ, cáp tiếp
địa, cáp đấu nối hệ thống nguồn, MCB, kẹp cực
tiếp địa các loại, đầu cốt các loại, hàng kẹp các
3. Lô 01
loại, bu lon, đai giữ cáp, giá đỡ và phụ kiện đấu
nối hoàn thiện hệ thống truyền dẫn (tại tất cả các
điểm có lắp đặt và đấu nối).
3.9. THI CÔNG VÀ THÍ NGHIỆM
3.9.1. Thi công
Tại TBA 220kV NMĐMT Dầu Tiếng 1&2:
- Kéo rải cáp quang NMOC, hàn Joint Box và đấu nhảy cáp quang tại ODF để
hoàn thiện tuyến thông tin quang TBA 220kV Bình Long-TBA 220kV
NMĐMT Dầu Tiếng 1&2 –TBA 220kv Tây Ninh. Lắp đặt các tủ thiết bị thông
tin STM, WAN-SCADA.
- Đấu nối từ (thiết bị đầu cuối - thiết bị truyền dẫn STM ) có giao diện là G.703
đến Router.
- Đấu nối từ máy tính HMI & SCADA Gateway đến cổng giao diện RJ45 của
Switch, Router.
Tại Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc Gia (A0) và Trung tâm Điều độ HTĐ miền
Nam (A2):
- Tại A0: đấu nối kênh truyền do EVNICT cung cấp từ thiết bị truyền dẫn STM
đến Router. Đấu nối cổng giao diện FE theo tiêu chuẩn IEC 60870-5-104 đến
máy tính chủ Front-End của A0 (Modem Converter E1/FE được lắp đặt tại
phòng máy EVNICT- Tầng 3 – 11 Cửa Bắc).
- Tại A2: đấu nối kênh truyền do EVNICT cung cấp từ thiết bị truyền dẫn STM
đến Router. Đấu nối cổng giao diện FE theo tiêu chuẩn IEC 60870-5-104 đến
máy tính chủ Front-End của A2.
- Xác lập cấu hình cho các máy chủ này hoạt động với các đường truyền.
- Xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu nhà máy (Database Model), gồm 2 phần :
▪ Mô hình kho chứa dữ liệu thời gian thực của nhà máy cho các tín hiệu đo
lường, trạng thái, điều khiển ... và sự liên kết với các trạm khác trên hệ
thống điện.
▪ Mô hình ánh xạ địa chỉ (IOA Mapping) và qui tắc chuyển đổi giá trị nhận
được từ các tín hiệu thu thập được qua CCS vào kho chứa dữ liệu thời
gian thực.
- Xây dựng giao diện hiển thị: Vẽ sơ đồ một sợi (one-line) của TBA 220kV
Hệ thống thông tin - SCADA 44
Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2 HSTT
NMĐMT Dầu Tiếng 1&2 bằng công cụ xây dựng display của hệ thống SCADA
tại A0 và A2, trong đó khai báo các liên kết hiển thị dữ liệu nhận được từ DCS.
Công việc này nhằm cho phép hệ thống hiển thị động các giá trị đo lường, trạng
thái và tô màu động cho sơ đồ.
- Tích hợp các mô hình dữ liệu và giao diện hiển thị vào các máy chủ SCADA,
kiểm chứng cơ sở dữ liệu, biên dịch giao diện hiển thị và đưa mô hình dữ liệu
mới lên tuyến (online).
- Định hình kho chứa dữ liệu quá khứ trên máy chủ Historical: Khai báo dữ liệu
cần lưu trữ, chu kỳ lấy mẫu, dung lượng và thời gian lưu giữ. Kiểm tra, cập nhật
các báo biểu.
- Thực hiện thử nghiệm Point to Point máy tính cài đặt đặt phần mềm mô phỏng
hệ thống SCADA của A0 và A2 đến máy tính HMI & SCADA Gateway tại
TBA 220kV NMĐMT Dầu Tiếng 1&2.
3.9.2. Thí nghiệm End-To-End
- Đây là công việc cần thiết để xác minh tính chặt chẽ của dữ liệu, cần phải thực
hiện với từng tín hiệu một và được thực hiện phối hợp cả 2 đầu: hệ thống DCS
của TBA 220kV NMĐMT Dầu Tiếng 1&2 và hệ thống SCADA tại A0, A2.
- Đối với tín hiệu trạng thái đơn (TSS): DCS cho mô phỏng lần lượt 2 trạng thái
của từng tín hiệu và SCADA A0, A2 sẽ kiểm chứng sự xuất hiện đúng đắn của
chúng trên các display: one-line, tabular (bảng dữ liệu), alarm list (danh sách
cảnh báo), system log (danh sách sự kiện), SOE log (tính biến sự cố) ...
- Đối với tín hiệu trạng thái kép (TSD): DCS cho mô phỏng lần lượt 4 trạng thái
của từng tín hiệu và SCADA A0, A2 sẽ kiểm chứng sự xuất hiện đúng đắn của
chúng trên các display: one-line, tabular (bảng dữ liệu), alarm list (danh sách
cảnh báo), system log (danh sách sự kiện của hệ thống), SOE log (danh sách
các sự kiện liên quan đến sự cố)...
- Đối với tín hiệu đo lường (TM): DCS cho mô phỏng các giá trị lớn nhất, nhỏ
nhất và trung bình của từng tín hiệu đo lường và SCADA A0, A2 sẽ kiểm
chứng sự xuất hiện đúng đắn của chúng trên các display: one-line, tabular, ...
- Đối với tín hiệu điều khiển (RCD): DCS cô lập khả năng điều khiển xa, sau đó
SCADA A0, A2 sẽ lần lượt ra các lệnh tương ứng với từng tín hiệu và CCS sẽ
kiểm tra các thông báo tương ứng.
- Sau cùng, DCS sẽ đưa toàn bộ tín hiệu thời gian thực vào trung tâm
SCADA/EMS tại A0, A2 và sẽ cùng đối chiếu lần lượt tất cả các tín hiệu đo
lường và trạng thái.
Trong quá trình thử nghiệm nếu phát sinh bất kỳ sự sai lệch nào đều phải phân
tích nguyên nhân và cho xử lý ngay sau đó mới tiếp tục thử nghiệm.
Số lượng tín hiệu tối thiểu cần trao đồi giữa Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1
và TTĐĐ A0 được thể hiện trong bảng sau: (Danh sách chi tiết dữ liệu chi tiết bao
gồm cả địa chỉ IOA được thể hiện trong phụ lục đính kèm và sẽ được chuẩn hóa với
Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia (A0) trước 3 tháng đóng điện công trình mới.)
Số lượng tín hiệu tối thiểu cần trao đồi giữa Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1
và TTĐĐ A2 được thể hiện trong bảng sau: (Danh sách chi tiết dữ liệu chi tiết bao
gồm cả địa chỉ IOA được thể hiện trong phụ lục đính kèm và sẽ được chuẩn hóa với
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Nam (A2) trước 3 tháng đóng điện công trình mới.)
Số lượng tín hiệu tối thiểu cần trao đồi giữa Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 2
và TTĐĐ A0 được thể hiện trong bảng sau: (Danh sách chi tiết dữ liệu chi tiết bao
gồm cả địa chỉ IOA được thể hiện trong phụ lục đính kèm và sẽ được chuẩn hóa với
Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia (A0) trước 3 tháng đóng điện công trình mới.)
Số lượng tín hiệu tối thiểu cần trao đồi giữa Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 2
và TTĐĐ A2 được thể hiện trong bảng sau: (Danh sách chi tiết dữ liệu chi tiết bao
gồm cả địa chỉ IOA được thể hiện trong phụ lục đính kèm và sẽ được chuẩn hóa với
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Nam (A2) trước 3 tháng đóng điện công trình mới.)
1. Văn bản số 1228/TTg-CN ngày 18/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc
“Bổ sung Dự án điện mặt trời tại hồ Dầu Tiếng, tỉnh Tây Ninh vào Quy hoạch
điện VII điều chỉnh”.
2. Quyết định số 3066/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của UBND Tỉnh
Tây Ninh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Nhà máy điện mặt trời Dầu
Tiếng 1 của Công ty TNHH Xuân Cầu.
3. Quyết định số 3065/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của UBND Tỉnh
Tây Ninh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Nhà máy điện mặt trời Dầu
Tiếng 2 của Công ty TNHH Xuân Cầu.
4. Thỏa thuận đấu nối nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1,2 vào hệ thống điện
Quốc gia số 2073/EVNNPT-TTĐN ngày 19/6/2018 giữa Tổng Công ty Truyền
tải điện Quốc gia và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuân Cầu.
TRANSFORMER - T1
220KV INCOMING-T1
220KV BUSSECTION
TAP CHANGER - T1
220KV BUS BAR
22KV BUSBAR
22KV BUSBAR
COMMON
BY PASS
TAP 1
COM
C21
C22
C29
D01
D02
D03
D04
D05
J01
J03
J14
J15
T1
BAY
A 2 A 7 AMPERE 1 1 1 1 1 1 1
KV 3 KV 12 VOLTS 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
MW 4 MW 6 MEGAWATTS 1 1 1 1 1 1
MX 5 MX 6 MEGAVARS 1 1 1 1 1 1
TPI 14 0C 3 TEMPERTATUE 3
TPI 16 % 3 HUMIDITY 3
TRANSFORMER - T1
220KV INCOMING-T1
220KV BUSSECTION
TAP CHANGER - T1
220KV BUS BAR
22KV BUSBAR
22KV BUSBAR
COMMON
BY PASS
TAP 1
COM
C21
C22
C29
D01
D02
D03
D04
D05
J01
J03
J14
J15
T1
BAY
TRANSFORMER - T1
220KV INCOMING-T1
220KV BUSSECTION
TAP CHANGER - T1
220KV BUS BAR
22KV BUSBAR
22KV BUSBAR
COMMON
BY PASS
TAP 1
COM
C21
C22
C29
D01
D02
D03
D04
D05
J01
J03
J14
J15
T1
BAY
A 2 A 7 AMPERE 1 1 1 1 1 1 1
KV 3 KV 12 VOLTS 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
MW 4 MW 6 MEGAWATTS 1 1 1 1 1 1
MX 5 MX 6 MEGAVARS 1 1 1 1 1 1
TPI 14 0C 3 TEMPERTATUE 3
TPI 16 % 3 HUMIDITY 3
TRANSFORMER - T1
220KV INCOMING-T1
220KV BUSSECTION
TAP CHANGER - T1
220KV BUS BAR
22KV BUSBAR
22KV BUSBAR
COMMON
BY PASS
TAP 1
COM
C21
C22
C29
D01
D02
D03
D04
D05
J01
J03
J14
J15
T1
BAY
TRANSFORMER - T2
220KV INCOMING-T2
22KV INCOMING-T2
TAP CHANGER - T2
220KV BUS BAR
22KV BUSBAR
COMMON
TAP 2
COM
C21
C22
C29
D07
D08
D06
J26
J27
T2
BAY
A 2 A 4 AMPERE 1 1 1 1
KV 3 KV 5 VOLTS 1 1 1 1 1
MW 4 MW 4 MEGAWATTS 1 1 1 1
MX 5 MX 4 MEGAVARS 1 1 1 1
TPI 14 0C 4 TEMPERTATUE 4
TPI 16 % 4 HUMIDITY 4
TRANSFORMER - T2
220KV INCOMING-T2
22KV INCOMING-T2
TAP CHANGER - T2
220KV BUS BAR
22KV BUSBAR
COMMON
TAP 2
COM
C21
C22
C29
D07
D08
D06
J26
J27
T2
BAY
: Tín hiệu khai báo mới và thí nghiệm End -to -End với Trung tâm điều độ hệ thống điện
: Tín hiệu thí nghiệm End -to -End với Trung tâm điều độ hệ thống điện
PHỤ LỤC 3.4: DANH SÁCH DỮ LIỆU CÁC TÍN HIỆU SCADA NMĐMT DẦU
TIẾNG 2 - A2
TRANSFORMER - T2
220KV INCOMING-T2
22KV INCOMING-T2
TAP CHANGER - T2
220KV BUS BAR
22KV BUSBAR
COMMON
TAP 2
COM
C21
C22
C29
D07
D08
D06
J26
J27
T2
BAY
A 2 A 4 AMPERE 1 1 1 1
KV 3 KV 5 VOLTS 1 1 1 1 1
MW 4 MW 4 MEGAWATTS 1 1 1 1
MX 5 MX 4 MEGAVARS 1 1 1 1
TPI 14 0C 4 TEMPERTATUE 4
TPI 16 % 4 HUMIDITY 4
TRANSFORMER - T2
220KV INCOMING-T2
22KV INCOMING-T2
TAP CHANGER - T2
220KV BUS BAR
22KV BUSBAR
COMMON
TAP 2
COM
C21
C22
C29
D07
D08
D06
J26
J27
T2
BAY
: Tín hiệu khai báo mới và thí nghiệm End -to -End với Trung tâm điều độ hệ thống điện
: Tín hiệu thí nghiệm End -to -End với Trung tâm điều độ hệ thống điện
Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2 HSTT
PHỤ LỤC 4: QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KẾT NỐI HỆ THỐNG VIỄN THÔNG VẬN
HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN
2
Đơn vị có trách nhiệm đảm bảo hệ thống viễn thông vận hành hệ thống điện hoạt
động ổn định, tin cậy, liên tục và an toàn, tuân thủ theo điều 38, điều 39 mục 1; điều 43,
điều 45 mục 3; điều 46 mục 4 chương IV Quyết định số 55/QĐ-ĐTĐL.
VI. Yêu cầu kỹ thuật hệ thống viễn thông cho giao thức IEC 60870-5-104 và
Hotline VoIP
VI.1.Các Nhà máy điện, Trạm biến áp chưa kết nối đến Trung tâm điều
khiển
1. NMĐ/TBA thuộc quyền điều khiển của A0 và Ax
Đối với NMĐ/TBA thuộc quyền điều khiển A0 và Ax chưa kết nối đến Trung
tâm điều khiển, Đơn vị có trách nhiệm thiết lập 02 kênh truyền (mỗi kênh truyền bao
gồm dịch vụ SCADA/EMS và Hotline VoIP) đồng thời và độc lập về vật lý (theo hai
hướng độc lập) về EVNNLDC và đảm bảo các thao tác bảo trì, bảo dưỡng hoặc sự cố
trên 01 kênh truyền không gây gián đoạn/mất kết nối thông tin liên lạc và truyền dữ liệu
về EVNNLDC như sau:
a. Tại Miền Bắc: 01 kênh truyền về A0-Main và 01 kênh truyền về A1-
Backup.
b. Tại Miền Trung: 01 kênh truyền về A0-Main và 01 kênh truyền về A3.
c. Tại Miền Nam: 01 kênh truyền về A0-Main và 01 kênh truyền về A2.
(Tham khảo mô hình kết nối tại Mục VII - Hình 1.1).
2. NMĐ/TBA chỉ thuộc quyền điều khiển của A0
Đối với NMĐ/TBA chỉ thuộc quyền điều khiển A0 chưa kết nối đến Trung tâm
điều khiển, Đơn vị có trách nhiệm thiết lập 02 kênh truyền (mỗi kênh truyền bao gồm
dịch vụ SCADA/EMS và Hotline VoIP) về EVNNLDC và đảm bảo các thao tác bảo trì,
bảo dưỡng hoặc sự cố trên 01 kênh truyền không gây gián đoạn/mất kết nối thông tin
liên lạc và truyền dữ liệu về EVNNLDC như sau:
a. Tại Miền Bắc: 01 kênh truyền về A0-Main và 01 kênh truyền về A0-
Backup.
b. Tại Miền Trung: 01 kênh truyền về A0-Main và 01 kênh truyền về A3.
c. Tại Miền Nam: 01 kênh truyền về A0-Main và 01 kênh truyền về A2.
(Tham khảo mô hình kết nối tại Mục VII - Hình 1.2).
3. NMĐ/TBA chỉ thuộc quyền điều khiển của Ax
Đối với NMĐ/TBA chỉ thuộc quyền điều khiển Ax chưa kết nối đến Trung tâm
điều khiển, Đơn vị có trách nhiệm thiết lập 02 kênh truyền (mỗi kênh truyền bao gồm
dịch vụ SCADA/EMS và Hotline VoIP) về EVNNLDC và đảm bảo các thao tác bảo trì,
bảo dưỡng hoặc sự cố trên 01 kênh truyền không gây gián đoạn/mất kết nối thông tin
liên lạc và truyền dữ liệu về EVNNLDC như sau:
a. Tại Miền Bắc: 01 kênh truyền về A1-Main và 01 kênh truyền về A1
Backup.
b. Tại Miền Trung: 02 kênh truyền về A3.
c. Tại Miền Nam: 02 kênh truyền về A2.
(Tham khảo mô hình kết nối tại Mục VII - Hình 1.3).
VI.2 Các Nhà máy điện đã kết nối đến Trung tâm điều khiển
1. NMĐ thuộc quyền điều khiển của A0 và Ax
3
Đối với NMĐ thuộc quyền điều khiển A0 và Ax đã kết nối và được điều khiển,
thao tác xa từ Trung tâm điều khiển, Đơn vị có trách nhiệm thiết lập 01 kênh truyền
SCADA/EMS về EVNNLDC như sau:
a. Tại Miền Bắc: 01 kênh truyền về A0-Main.
b. Tại Miền Trung: 01 kênh truyền về A3.
c. Tại Miền Nam: 01 kênh truyền về A2.
(Tham khảo mô hình kết nối tại Mục VII - Hình 2.1).
2. NMĐ thuộc quyền điều khiển của A0
Đối với NMĐ thuộc quyền điều khiển A0 đã kết nối và được điều khiển, thao tác
xa từ Trung tâm điều khiển, Đơn vị có trách nhiệm thiết lập 01 kênh truyền
SCADA/EMS về EVNNLDC như sau:
a. Tại Miền Bắc: 01 kênh truyền A0-Main.
b. Tại Miền Trung: 01 kênh truyền về A3.
c. Tại Miền Nam: 01 kênh truyền về A2.
(Tham khảo mô hình kết nối tại Mục VII - Hình 2.2).
3. NMĐ thuộc quyền điều khiển của Ax
Đối với NMĐ thuộc quyền điều khiển Ax đã kết nối và được điều khiển, thao tác
xa từ Trung tâm điều khiển, Đơn vị có trách nhiệm thiết lập 01 kênh truyền
SCADA/EMS với EVNNLDC như sau:
a. Tại Miền Bắc: 01 kênh truyền A1-Main.
b. Tại Miền Trung: 01 kênh truyền về A3.
c. Tại Miền Nam: 01 kênh truyền về A2.
(Tham khảo mô hình kết nối tại Mục VII - Hình 2.3).
VI.3. Yêu cầu đối với Trung tâm điều khiển
1. TTĐK thuộc quyền điều khiển của A0 và Ax
Đối với TTĐK thuộc quyền điều khiển A0 và Ax, Đơn vị có trách nhiệm thiết
lập 02 kênh truyền (mỗi kênh truyền bao gồm dịch vụ SCADA/EMS và Hotline VoIP)
trực tiếp, đồng thời và độc lập về vật lý (theo hai hướng độc lập) về EVNNLDC và đảm
bảo các thao tác bảo trì, bảo dưỡng hoặc sự cố trên 01 kênh truyền không gây gián
đoạn/mất kết nối thông tin liên lạc và truyền dữ liệu về EVNNLDC như sau:
a. Tại Miền Bắc: 01 kênh truyền trực tiếp về A0-Main và 01 kênh truyền
trực tiếp về A1-Backup.
b. Tại Miền Trung: 01 kênh truyền trực tiếp về A0-Main và 01 kênh truyền
trực tiếp về A3.
c. Tại Miền Nam: 01 kênh truyền trực tiếp về A0-Main và 01 kênh truyền
trực tiếp về A2.
(Tham khảo mô hình kết nối tại Mục VII - Hình 3.1).
2. TTĐK thuộc quyền điều khiển của A0
Đối với TTĐK thuộc quyền điều khiển A0, Đơn vị có trách nhiệm thiết lập 02
kênh truyền (mỗi kênh truyền bao gồm dịch vụ SCADA/EMS và Hotline VoIP) trực
tiếp, đồng thời và độc lập về vật lý (theo hai hướng độc lập) về EVNNLDC và đảm bảo
các thao tác bảo trì, bảo dưỡng hoặc sự cố trên 01 kênh truyền không gây gián đoạn/mất
kết nối thông tin liên lạc và truyền dữ liệu về EVNNLDC như sau:
4
a. Tại Miền Bắc: 01 kênh truyền trực tiếp về A0-Main và 01 kênh truyền
trực tiếp về A0-Backup.
b. Tại Miền Trung: 01 kênh truyền trực tiếp về A0-Main và 01 kênh truyền
trực tiếp về A3.
c. Tại Miền Nam: 01 kênh truyền trực tiếp về A0-Main và 01 kênh truyền
trực tiếp về A2.
(Tham khảo mô hình kết nối tại Mục VII - Hình 3.2).
3. TTĐK thuộc quyền điều khiển của Ax
Đối với TTĐK thuộc quyền điều khiển Ax, Đơn vị có trách nhiệm thiết lập 02
kênh truyền (mỗi kênh truyền bao gồm dịch vụ SCADA/EMS và Hotline VoIP) trực
tiếp, đồng thời và độc lập về vật lý (theo hai hướng độc lập) về EVNNLDC và đảm bảo
các thao tác bảo trì, bảo dưỡng hoặc sự cố trên 01 kênh truyền không gây gián đoạn/mất
kết nối thông tin liên lạc và truyền dữ liệu về EVNNLDC như sau:
a. Tại Miền Bắc: 01 kênh truyền trực tiếp về A1-Main và 01 kênh truyền
trực tiếp về A1-Backup.
b. Tại Miền Trung: 02 kênh truyền trực tiếp về A3.
c. Tại Miền Nam: 02 kênh truyền trực tiếp về A2.
(Tham khảo mô hình kết nối tại Mục VII -Hình 3.3).
VI.5 Yêu cầu kỹ thuật
STT Danh mục Cấu hình tối thiểu
1 Kết nối - Chuẩn kết nối: Ethernet;
- Giao diện đấu nối: RJ-45, TIA/EIA 568B;
- Định tuyến: OSPF, định tuyến tĩnh;
- Giao thức IPv4, hỗ trợ giao thức IPv6, QoS;
- Độ trễ <= 125ms;
- Dịch vụ SCADA/EMS: băng thông tối thiểu
64Kbps;
- Dịch vụ Hotline VoIP: băng thông tối thiểu 64Kbps.
2 Hệ thống bảo mật - Đơn vị có trách nhiệm đảm bảo an toàn thông tin đối
với hệ thống thuộc phạm vi trách nhiệm.
- Các yêu cầu khác (nếu có) được thực hiện căn cứ
theo Điều 32, Mục 7 tại Thông tư 25/2016/TT-BCT
ngày 30/11/2016 và Điều 38, Mục 7 tại Thông tư
39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015.
3 Địa chỉ IP 1) SCADA LAN tại EVNNLDC:
- Do A0 quy hoạch và cấp phát cho từng Ax.
- A0/Ax thông báo cho các đơn vị khi kết nối.
2) WAN SCADA Link:
- TBA/NMĐ kết nối về A0: Do A0 cấp phát.
- TBA/NMĐ kết nối về Ax: Do Ax cấp phát.
5
3) SCADA LAN tại TBA/NMĐ:
Đối với các đơn vị thuộc EVN:
- Tuân theo quy hoạch tại văn bản số 789/EVN-
VT&CNTT ngày 08/03/2016 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam về việc phân hoạch, quản lý và sử dụng
địa chỉ IP trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Thống nhất với EVNNLDC.
Đối với các đơn vị ngoài EVN:
- Tuân theo quy hoạch do đơn vị vận hành Hệ thống
điện (EVNNLDC) cấp.
4 Thiết bị điện thoại IP - Chuẩn giao tiếp SIP;
- Hỗ trợ tính năng Hotline;
- Hỗ trợ kết nối đồng thời với 2 tổng đài;
- Hỗ trợ xác thực kết nối với Tổng đài Điều độ bằng
Username và Password.
6
VII. Mô hình kênh truyền tham khảo kênh SCADA/EMS IEC 60870-5-104, Hotline VoIP
HÌNH 1.1: MÔ HÌNH KẾT NỐI THÔNG TIN CHO GIAO THỨC IEC 60870-5-104/VoIP, ÁP DỤNG NMĐ/TBA THUỘC
QUYỀN ĐIỀU KHIỂN A0+AX VÀ CHƯA KẾT NỐI ĐẾN TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
Tổng đài
SCADA/EMS SCADA/EMS
FE SERVER Tổng đài FE SERVER
SCADA/EMS
A0+A1
A0-MAIN RTU
HỆ THỐNG MẠNG NMĐ/TBA
A1-MAIN
VÀ BẢO MẬT HỆ THỐNG MẠNG VÀ
Hotline VoIP A0
BẢO MẬT
Hotline VoIP A1
MIỀN BẮC
HỆ THỐNG
A0-BACKUP VIỄN THÔNG
A1-BACKUP HỆ THỐNG MẠNG
VÀ BẢO MẬT
SCADA/EMS
SCADA/EMS
A0+A2/A3
FE SERVER A0-MAIN
RTU
HỆ THỐNG MẠNG
NMĐ
VÀ BẢO MẬT
Tổng đài HỆ THỐNG MẠNG Hotline VoIP A0
VÀ BẢO MẬT
Hotline VoIP A2/A3
MIỀN TRUNG
MIỀN NAM
Tổng đài
7
HÌNH 1.1: MÔ HÌNH KẾT NỐI THÔNG TIN CHO GIAO THỨC IEC 60870-5-104/VoIP, ÁP DỤNG NMĐ/TBA THUỘC
QUYỀN ĐIỀU KHIỂN A0+AX VÀ CHƯA KẾT NỐI ĐẾN TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
Tổng đài
SCADA/EMS SCADA/EMS
FE SERVER Tổng đài FE SERVER
SCADA/EMS A0+A1
GATEWAY
SCADA/EMS
A0+A1
A0-MAIN GATEWAY
HỆ THỐNG MẠNG NMĐ/TBA
A1-MAIN
VÀ BẢO MẬT HỆ THỐNG MẠNG VÀ
Hotline VoIP A0
BẢO MẬT
Hotline VoIP A1
MIỀN BẮC
HỆ THỐNG
VIỄN THÔNG
A0-BACKUP
A1-BACKUP HỆ THỐNG MẠNG
VÀ BẢO MẬT
MÔ HÌNH GATEWAY
SCADA/EMS SCADA/EMS
FE SERVER Tổng đài Tổng đài
FE SERVER
MIỀN TRUNG
MIỀN NAM
HỆ THỐNG
VIỄN THÔNG
SCADA/EMS MÔ HÌNH GATEWAY
FE SERVER
A2/A3
Tổng đài
8
HÌNH 1.2: MÔ HÌNH KẾT NỐI THÔNG TIN CHO GIAO THỨC IEC 60870-5-104/VoIP, ÁP DỤNG NMĐ/TBA CHỈ THUỘC
QUYỀN ĐIỀU KHIỂN A0 VÀ CHƯA KẾT NỐI ĐẾN TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
Tổng đài
SCADA/EMS SCADA/EMS
FE SERVER Tổng đài FE SERVER
HỆ THỐNG
VIỄN THÔNG
MIỀN BẮC
A0-BACKUP
A1-BACKUP HỆ THỐNG MẠNG
VÀ BẢO MẬT
SCADA/EMS SCADA/EMS
FE SERVER Tổng đài FE SERVER Tổng đài
SCADA/EMS
FE SERVER RTU/
A0-MAIN NMĐ SCADA /EMS A0
GATEWAY
HỆ THỐNG MẠNG HỆ THỐNG MẠNG VÀ
VÀ BẢO MẬT BẢO MẬT Hotline VoIP A2/A3
Tổng đài
MIỀN TRUNG
MIỀN NAM
HỆ THỐNG
VIỄN THÔNG
SCADA/EMS
FE SERVER
A2/A3
Tổng đài
9
HÌNH 1.3: MÔ HÌNH KẾT NỐI THÔNG TIN CHO GIAO THỨC IEC 60870-5-104/VoIP, ÁP DỤNG NMĐ/TBA CHỈ THUỘC
QUYỀN ĐIỀU KHIỂN AX VÀ CHƯA KẾT NỐI ĐẾN TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
SCADA/EMS
FE SERVER
A1-MAIN NMĐ SCADA A1 RTU/GATEWAY
HỆ THỐNG MẠNG HỆ THỐNG MẠNG VÀ
VÀ BẢO MẬT BẢO MẬT Hotline VoIP A1
Tổng đài
HỆ THỐNG
VIỄN THÔNG MIỀN BẮC
SCADA/EMS
FE SERVER
A1-BACKUP
HỆ THỐNG MẠNG
VÀ BẢO MẬT
Tổng đài
SCADA/EMS
FE SERVER A2/A3 RTU/
NMĐ
HỆ THỐNG GATEWAY
HỆ THỐNG MẠNG VÀ SCADA/EMS A2/A3
MẠNG
BẢO MẬT
Tổng đài VÀ BẢO MẬT Hotline VoIP A2/A3
HỆ THỐNG
VIỄN THÔNG
MIỀN TRUNG
MIỀN NAM
10
HÌNH 2.1: MÔ HÌNH KẾT NỐI THÔNG TIN CHO GIAO THỨC IEC 60870-5-104/VoIP, ÁP DỤNG NMĐ THUỘC QUYỀN
ĐIỀU KHIỂN A0+AX VÀ ĐÃ KẾT NỐI ĐẾN TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
Tổng đài
SCADA/EMS SCADA/EMS
FE SERVER Tổng đài FE SERVER
A0-BACKUP
A1-BACKUP HỆ THỐNG MẠNG
VÀ BẢO MẬT
SCADA/EMS A0+A1
Hotline VoIP A0
TTĐK
SCADA/EMS A1+A0
Hotline VoIP A1
SCADA/EMS SCADA/EMS
FE SERVER Tổng đài FE SERVER Tổng đài
SCADA/EMS
FE SERVER A0-MAIN NMĐ RTU/
SCADA/EMS
HỆ THỐNG MẠNG HỆ THỐNG MẠNG VÀ GATEWAY
A0+A2/A3
VÀ BẢO MẬT BẢO MẬT
Tổng đài
MIỀN TRUNG
MIỀN NAM
HỆ THỐNG
VIỄN THÔNG
SCADA/EMS SCADA/EMS A0+A2/A3
FE SERVER SCADA/EMS A2/A3+A0
A2/A3 TTĐK
Hotline VoIP A0
Hotline VoIP A2/A3
Tổng đài
11
HÌNH 2.2: MÔ HÌNH KẾT NỐI THÔNG TIN CHO GIAO THỨC IEC 60870-5-104/VoIP, ÁP DỤNG NMĐ THUỘC QUYỀN
ĐIỀU KHIỂN A0 VÀ ĐÃ KẾT NỐI ĐẾN TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
Tổng đài
SCADA/EMS SCADA/EMS
FE SERVER Tổng đài FE SERVER
A0-BACKUP
A1-BACKUP HỆ THỐNG MẠNG
VÀ BẢO MẬT
SCADA/EMS A0
Hotline VoIP A0
TTĐK
SCADA/EMS SCADA/EMS
FE SERVER Tổng đài FE SERVER Tổng đài
SCADA/EMS
FE SERVER A0-MAIN NMĐ RTU/
SCADA/EMS
HỆ THỐNG MẠNG HỆ THỐNG MẠNG VÀ GATEWAY
A0+A2/A3
VÀ BẢO MẬT BẢO MẬT
Tổng đài
MIỀN TRUNG
MIỀN NAM
HỆ THỐNG
VIỄN THÔNG
SCADA/EMS SCADA/EMS A0+A2/A3
FE SERVER SCADA/EMS A2/A3+A0
A2/A3 TTĐK
Hotline VoIP A0
Hotline VoIP A2/A3
Tổng đài
12
HÌNH 2.3: MÔ HÌNH KẾT NỐI THÔNG TIN CHO GIAO THỨC IEC 60870-5-104/VoIP, ÁP DỤNG NMĐ THUỘC QUYỀN
ĐIỀU KHIỂN AX VÀ ĐÃ KẾT NỐI ĐẾN TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
SCADA/EMS
FE SERVER
A1-MAIN NMĐ SCADA/EMS A1 RTU/GATEWAY
HỆ THỐNG MẠNG HỆ THỐNG MẠNG VÀ
VÀ BẢO MẬT BẢO MẬT
Tổng đài
MIỀN BẮC
HỆ THỐNG
SCADA/EMS VIỄN THÔNG
FE SERVER
A1-BACKUP SCADA/EMS A1
HỆ THỐNG MẠNG TTĐK
Hotline VoIP A1
VÀ BẢO MẬT
Tổng đài
SCADA/EMS
FE SERVER A2/A3 RTU/
NMĐ
HỆ THỐNG GATEWAY
HỆ THỐNG MẠNG VÀ SCADA/EMS A2/A3
MẠNG
BẢO MẬT
Tổng đài VÀ BẢO MẬT
MIỀN TRUNG
MIỀN NAM
HỆ THỐNG
VIỄN THÔNG
SCADA/EMS A2/A3
TTĐK
Hotline VoIP A2/A3
13
HÌNH 3.1: MÔ HÌNH KẾT NỐI THÔNG TIN CHO GIAO THỨC IEC 60870-5-104/VoIP, ÁP DỤNG CHO TRUNG TÂM ĐIỀU
KHIỂN THUỘC QUYỀN ĐIỀU KHIỂN A0+AX
Tổng đài
SCADA/EMS SCADA/EMS
FE SERVER Tổng đài FE SERVER
A0-MAIN
A1-MAIN HỆ THỐNG MẠNG
VÀ BẢO MẬT
SCADA/EMS A0+A1
HỆ THỐNG Hotline VoIP A0
MIỀN BẮC
VIỄN THÔNG TTĐK
SCADA/EMS A1+A0
Hotline VoIP A1
A0-BACKUP
A1-BACKUP HỆ THỐNG MẠNG
VÀ BẢO MẬT
SCADA/EMS SCADA/EMS
FE SERVER Tổng đài FE SERVER Tổng đài
SCADA/EMS
FE SERVER A0-MAIN
HỆ THỐNG MẠNG
VÀ BẢO MẬT
Tổng đài
SCADA/EMS A0+A2/A3
SCADA/EMS
FE SERVER
A2/A3
Tổng đài
14
HÌNH 3.2: MÔ HÌNH KẾT NỐI THÔNG TIN CHO GIAO THỨC IEC 60870-5-104/VoIP, ÁP DỤNG CHO TRUNG TÂM ĐIỀU
KHIỂN THUỘC QUYỀN ĐIỀU KHIỂN A0
SCADA/EMS
FE SERVER A0-MAIN
HỆ THỐNG MẠNG
VÀ BẢO MẬT
Tổng đài
SCADA/EMS A0
TTĐK
HỆ THỐNG Hotline VoIP A0
VIỄN THÔNG
SCADA/EMS
FE SERVER
A0-BACKUP
HỆ THỐNG MẠNG
Tổng đài VÀ BẢO MẬT
15
HÌNH 3.3: MÔ HÌNH KẾT NỐI THÔNG TIN CHO GIAO THỨC IEC 60870-5-104/VoIP, ÁP DỤNG CHO TRUNG TÂM ĐIỀU
KHIỂN THUỘC QUYỀN ĐIỀU KHIỂN AX
SCADA/EMS
FE SERVER A1-MAIN
HỆ THỐNG MẠNG
VÀ BẢO MẬT
Tổng đài
SCADA/EMS A1
MIỀN BẮC
TTĐK
HỆ THỐNG Hotline VoIP A1
VIỄN THÔNG
SCADA/EMS
FE SERVER
A1-BACKUP
HỆ THỐNG MẠNG
Tổng đài VÀ BẢO MẬT
SCADA/EMS
FE SERVER
A2/A3
HỆ THỐNG MẠNG
VÀ BẢO MẬT SCADA/EMS A2/A3
MIỀN TRUNG
TTĐK MIỀN NAM
Tổng đài Hotline VoIP A2/A3
HỆ THỐNG
VIỄN THÔNG
16
Mẫu 1. THÔNG TIN ĐẦU MỐI PHỐI HỢP VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ HỆ
THỐNG VIỄN THÔNG /SCADA
1 Bộ phận Xử lý sự cố
Ghi chú:
(1)
: NMĐ/TBA/TTĐK: Tên Nhà máy điện hoặc Tên Trạm biến áp, Trung tâm Điều
khiển.
(2)
: Tên đơn vị quản lý vận hành Nhà máy điện/Trạm biến áp/Trung tâm điều khiển.
(3):
Tên đơn vị chủ quản của đơn vị quản lý vận hành.
(4):
Hệ thống viễn thông: Bao gồm các thiết bị viễn thông và thiết bị công nghệ thông
tin
17
Phụ lục 1. Phạm vi và đầu mối liên hệ tại A0.
II Xử lý sự cố
18
Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2 HSTT
3
Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2 HSTT
2.2. Sơ đồ nguyên lý nối điện trong nhà máy điện mặt trời VATEC.141 – PP.02/1
2.3. Sơ đồ nguyên lý nối điện trong nhà máy điện mặt trời VATEC.141 – PP.02/2
3.2. Sơ đồ nguyên lý nối điện trong nhà máy điện mặt trời VATEC.142 – PP.02/1
3.3. Sơ đồ nguyên lý nối điện trong nhà máy điện mặt trời VATEC.142 – PP.02/2
AC 185-16.601km
AC 240-5.277km
AC 185 - 13.516km 2xAC 185-13km AC 240-13km
2xAC 185-3.963km
T1 T2
T1 T2
40 40
40 40 AT2 AT1
T2 1T
20 250 250
40 220KV
SU I D P
30MWp
NM. BOURBON
AC 240-20km
AC 240-19.227km T1 T2
40 40
AT1 AT2
125 125 220KV
6.701km
AC 240
AC 185-75.985km
AC 240-17.614km
AC 185-30,3km
AC 240-10km
T1 T2
40 40
2xAC 185-20.4km
T2 T1
63 63
T1 T2
18MVAr 2x50MWp 25 25
AC 185-3.414km
AC 185-3.24km AC 185-68km
AC 185-27.5km
AT1 AT2
T2 T1 T1 T2
AC 240-11.732km 250 250
220KV 31.5 31.5 40 40
AC 240-2.745km
T1 T2
250 250
60MWp
T1 T1 T2
63 63 63 2xAC330-2x1,2km 2xAC330-2x1,2km
2xAC 330-16,7km 2xAC 330-55,9km
T2 T1
63 40
AT1
250 AT1 AT2 500KV
900 900
8.542km
AC 240 AC 240-6.436km
2x50MWp
SINGLE LINE DIAGRAM OF POWER GRID
VATEC.142 - NLLD
16 STRING MONITOR (LOẠI 16 KÊNH)
TỔNG: 512 DÃY HOẶC 513 DÃY
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp
325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp
325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp
325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp
JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION
BOX BOX BOX BOX BOX BOX BOX BOX BOX BOX BOX BOX
TRẠM HỢP BỘ
CÔNG TY TNHH XUÂN CẦU
VATEC.141-PP.03
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ NỐI ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI/SINGLE LINE DIAGRAM OF SOLAR POWER PLANT
Cable 24kV-5x3x(1x500mm2)
F
VT24-C41
22 0.11 0.11
kV
3 3 3
TD1
Cu/XLPE/PVC - 24kV - 3x240mm2
INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2
1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA
DC DC DC DC DC DC DC DC DC DC
AC AC AC AC AC AC AC AC AC AC
TRẠM HỢP BỘ T2 TRẠM HỢP BỘ T5 TRẠM HỢP BỘ T8 TRẠM HỢP BỘ T11 TRẠM HỢP BỘ T14 TRẠM HỢP BỘ T17 TRẠM HỢP BỘ T20 TRẠM HỢP BỘ T23 TRẠM HỢP BỘ T26 TRẠM HỢP BỘ T29
NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN
INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT
MBA MBA MBA MBA MBA MBA MBA MBA MBA MBA
INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1
2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA;
RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV
DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV
AC AC AC AC AC AC AC AC AC AC
INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2
1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA
DC DC DC DC DC DC DC DC DC DC
AC AC AC AC AC AC AC AC AC AC
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ NỐI ĐIỆN
2000kVA 2000kVA 2000kVA 2000kVA 2000kVA 2000kVA 2000kVA 2000kVA 2000kVA 2000kVA
RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV
0.66/22kV 0.66/22kV 0.66/22kV 0.66/22kV 0.66/22kV 0.66/22kV 0.66/22kV 0.66/22kV 0.66/22kV 0.66/22kV
DC
AC
DC
AC
DC
AC
DC
AC
DC
AC
DC
AC
DC
AC
DC
AC
DC
AC
DC
AC TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
SINGLE LINE DIAGRAM
AC AC AC AC AC AC AC AC AC AC
OF SOLAR POWER PLANT
VATEC.141-PP.02/1
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ NỐI ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI/SINGLE LINE DIAGRAM OF SOLAR POWER PLANT
J25 J24 J23 J22 J21 J20 J19 J18 J17 J16 J15 J14 C42
Cable 24kV-5x3x(1x500mm2)
F
VT24-C42
22 0.11 0.11
kV
3 3 3
INVERTER 2 INVERTER 2 DC
1000kVA
DC
1000kVA
DC
AC
NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI
DẦU TIẾNG 1
AC AC
DAU TIENG 1
SOLAR POWER PLANT
Cu/XLPE/PVC - 24kV - 3x70mm2
VATEC.141-PP.02/2
220KV EQUIPMENT 220 0,11 0,11 0,11
kV
SA: 192kV-10kA-CL3 3 3 3 3
0,2/0,5/3P-10/10/25VA
C29: AAC-800
DS(3p): 245kV-1250A-40kA/1s
CVT: 245kV
220 0,11 0,11
kV-0,5/3P-10/25VA
3 3 3
DS(3p)+2ES: 245kV-1250A-40kA/1s
DS(3p)+2ES: 245kV-2000A-40kA/1s
CT: 245kV
800-1200-2000/1/1/1/1/1A
5P20/0,5/0,5/5P20/5P20
30/10/10/30/30VA
CB: 245kV-2000A-40kA/1s
245kV-1250A-40kA/1s
DS(1p): 245kV-1250A-40kA/1s
C22: AAC-800
DS(3p)+2ES: 245kV-2000A-40kA/1s
DS(3p)+1ES: 245kV-1250A-40kA/1s
C21: AAC-800
SA: 192kV-10kA-CL3
BCT :600-800-1200/1/1/1A
0,5/5P20/5P20-3x30VA
NBCT: 600-800-1200/1/1A
5P20/5P20-2x30VA
T1 : 220kV-250MVA
225+8x1.25%/23/23kV
250/125/125MVA
T2 T1
YN/d11/d11
BCT : 2500-3000-3500/1/1/1A
0.5/5P20/5P20-3x30VA
SA : 21kV-10kA-CL3
C44 J32 J33 J34 J35 J36 J37 J38 J39 J40 J18 J17 J16 J15 J14 C42
Cable 24kV-5x3x(1x500mm2)
Cable 24kV-5x3x(1x500mm2)
BB : 24kV-4000A-25kA/1s
ES : 24kV
CB : 24kV-4000A-25kA/1s F F
: 24kV-630A-25kA/1s
LBS : 24kV-200A-25kA/3s
22KV EQUIPMENT
CT : 24kV
2500-3000-3500/1/1/1A VT24-C44 VT24-C42
0,5/5P20/5P20-10/20/20VA 22 0.11 0.11 22 0.11 0.11
200-400/1/1A kV kV
3 3 3 3 3 3
0,5/5P20-2x20VA
VT-C42 : 24kV-0,5/3P-10/20VA
ES : 24kV
VT24 : 24kV-3P-20VA
Cable 24kV-5x3x(1x500mm2)
BB : 24kV-4000A-25kA/1s C43 J19 J20 J21 J22 J23 J24 J25 J26 J27 J28 J29 J30 J31 J13 J12 J11 J10 J9 J8 J7 J6 J5 J4 J3 J2 J1 C41
Cable 24kV-5x3x(1x500mm2)
ES : 24kV
CB : 24kV-4000A-25kA/1s
: 24kV-630A-25kA/1s F F
LBS : 24kV-200A-25kA/3s
CT : 24kV
2500-3000-3500/1/1/1A
0,5/5P20/5P20-10/20/20VA
VT24-C43 VT24-C41
200-400/1/1A 22 0.11 0.11 22 0.11 0.11
0,5/5P20-2x20VA kV kV
3 3 3 3 3 3
VT-C43 : 24kV-0,5/3P-10/20VA
ES : 24kV
VT24 : 24kV-3P-20VA
220kV SUBSTATION
VATEC.142 - SS.01
D06 D05 D04 D03 D02 D01
MBA T2/ TRANSFORMER T2
3P
0,5 3P
0,5 3P
0,2
C29 0,5
M M M M
27
27
P2
5P20 87B 50BF FR
M M
M
M
P2 P2
0,2 M01 5P20 87B 50BF FR 87B 50BF FR P2
P2 5P20
5P20
5P20 87B 50BF FR 0,2 M01 0,5 M02
0,5 M02 BCU 25 0,5
0,5 CT-F67/67N (D03) 0,5 M02 0,5 BCU 25
2000
0,5
0,5 BCU 25 1200 27/59 50BF 74 85 FR/FL SOFT 67/67N 50,51 50,51N 51L SOFT D02
67/67N 50/51 27/59 SOFT 5P20 21/21N FR/PMU
5P20 21/21N 67/67N 50/51 50/51N 68B/T 5P20 27/59 85 74 FL/FR 68B/T 5P20 PROTECTION AND
5P20 800 50/51N 25 74 50BF FR
MEASUREMENT AS
5P20 27/59 50BF 74 25 FR 68 (B/T) 25/79 50/51N FR/FL 5P20 5P20 67/67N 50,51 50,51N 51L SOFT 5P20 V
2000 74 SOFT 87L D02 BAY
21/21N 67/67N 50/51 50/51N SOTF 5P20 21/21N 67/67N 50/51 85 68B/T BCU 25 50BF 25/79 85 74 FL FR
1200 P1 P1
P1
P1 P1
800 FL
M 74 86 M M 74 86
M CT-87T2 (D03) M 74 86
74 86 74
0,2
0,5
3P
M
86 M
M M
C22
M M M M
M
C21
0,5
0,2
3P
V
P1
26Q 26W
87T1 50,51 50,51N P1 P2
87N 49 FR 71Q1 71Q2
P2 P1
63P PRD
BCU
P2
P1
- The differential protection relay of D01, D02 bays must be compatible with the differential protection relay
of the end of the line at 220kV Binh Long & Tay Ninh s/s (type of SEL411L).
50/51 50/51N
M M M M 67/67N
59N 27/59
67/67N 50/51 50/51N BCU 50BF FR 25
P1 P1 P1 P1
5P20 5P20 5P20 67Ns 27/59 74/81
BCU 50BF 25/FR 5P20
5P20 5P20 5P20
Protecton & Protecton & 5P20
0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 P01 3P 0,5 0,5
P2 J16 bay P2 J16 bay P2
V P2
3P 3P 3P 0,5
3P
J13 J12 J11 J10 J09 J08 J07 J06 J05 J04 C42 J03 J02 J01
M M M M M M M M M M M M
67/67N
50/51 50/51N
59N 27/59
SOLAR POWER PLANT
P1 67/67N 50/51 50/51N P1 BCU 50BF FR 25
P1 P1 P1 P1 P1 P1 P1 P1 P1
5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 67Ns 27/59 74/81
5P20
5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 BCU 50BF 25/FR
Protecton & Protecton & Protecton & Protecton & Protecton & Protecton & Protecton & Protecton & Protecton & 5P20 5P20
0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 measure. as
0,5 P01 3P 0,5 0,5
P2 J04 bay P2 J04 bay P2 J04 bay P2 J04 bay P2 J04 bay P2 J04 bay P2 J04 bay P2 J04 bay P2 J04 bay
P2
V P2 220kV SUBSTATION
3P 3P 3P 3P 3P 3P 3P 3P 3P 3P 0,5
3P
VATEC.141 - RL.02
GPS
CLOCK
ENGINEERING HOST 1 HOST 2
=AC =DC PRINTER TCP/IP
IEC60870-5-104
TCP/IP
IEC60870-5-104
& HISTORY (GATEWAY 1) (GATEWAY 2)
TCP/IP TCP/IP POWER PLANT CONTROLLER
IEC60870-5-104 IEC60870-5-104
GPS
BCU BCU PPC
TCP/IP TCP/IP
IEC60870-5-104 A0 IEC60870-5-104 A0
TCP/IP TCP/IP
PRINTER SERVER IEC60870-5-104 A2 IEC60870-5-104 A2
SW#1 SW#3
IEC-61850 (10/100/1000 Mbit/s) SW#2
(Converter)
Webbox 1
inverter 1
Central
RS485
RS485
RS485
Sensor box 1
SSM N
SSM 1
SSM 2
SSM 3
.........
Fiber optics cable (Modbus TCP/UDP)
F87L F87L FL1 F87T1 F67 F211 F67 F87T1 F67 F87B F87L F87L
(Converter)
Webbox 2
inverter 2
Central
F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67
=J01
=J11
=J04
=J05
=J06
=J07
=J08
=J09
=J10
=J12
=J13
=J14
=J16
=J17
=J18
=D02+WR
RS485
RS485
=D01+WR
=C220+RP
=D05+WR
=D06+WR
=D08+WR
=D03+WR
Sensor box 2
SSM N
SSM 1
SSM 2
SSM 3
......
(Converter)
Webbox n
inverter n
Central
RS485
RS485
RS485
SW#6 SW5 SW4
SW#7 SW#8 SW#9
Sensor box n
SSM N
SSM 1
SSM 2
SSM 3
.......
F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67
=J21
=J23
=J25
=J31
=J33
=J35
=J41
=J43
=J45
=J19
=J20
=J22
=J24
=J26
=J29
=J30
=J32
=J34
=J36
=J37
=J38
=J39
=J42
=J44
=J46
=J47
=J48
=J49
=J50
SW#12 SW#11 SW#10
220kV SUBSTATION
PRINCIPLE DIAGRAM OF
INTEGRATION CONTROL SYSTEM
VATEC.141 - RL.03
VT170
ODF
ODF
ODF
ODF
ODF
09
07
05
03
01
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
08
06
04
02
01
02
03
04
05
06
07
08
09
11
13
15
17
19
20
21
22
23
23
22
21
20
19
17
15
13
11
09
08
07
06
05
04
03
02
01
01
02
03
04
05
06
07
08
09
11
13
15
17
19
20
21
22
23
23
22
21
20
19
17
15
13
11
09
08
07
06
05
04
03
02
01
10
12
14
16
18
24
24
18
16
14
12
10
10
12
14
16
18
24
24
18
16
14
12
10
A B A B D C D C
DDF DDF 1
6
3 8 O/E
Hubbell(RFL)
7 5
O/E
Hubbell(RFL) 1
87L(SEL 311L)
4
2
87L (BL) O/E TP (TN)
TP(ZIV)
2 3
87L(SEL 311L)
TP (BL) O/E 87L (TN)
4
TP(ZIV)
irewall) irewall)
IP PHONE
irewall) IP PHONE E1
DDF
8
7 DDF
CONVERTER
48VDC 220VDC/48VDC-50A
5 6 200Ah
FR &PMU SEVER
Monitoring and Data Storing System 220kV SUBSTATION
IP PHONE
Equipment and materials installed in communication item.
SCADA/EMS A0
Existing equipment or installed by electricity item of project .
SCADA/EMS A2
Protocol: IEC 60870-5-104 E1
TELECOMMUNICATION LINKING
Protocol: IEC 60870-5-104 (1),...,(4)
IP PHONE
VCGM-WAN
ORGANIZATION DIAGRAM
Interface channel of protection transmission.
TP F21/21N
(5),.... (7)
Path of communication channel. VATEC.141 - VT.03
CONVERTER
E1/FE
AT A2 DISPATCH CENTRE
CONVERTER
E1/FE
CONVERTER
E1/FE
220kV SUBSTATION
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
Tổng: 30 PV module
325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp
325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp
325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp
325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp 325Wp
JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION JUNCTION
BOX BOX BOX BOX BOX BOX BOX BOX BOX BOX BOX BOX
TRẠM HỢP BỘ
CÔNG TY TNHH XUÂN CẦU
VATEC.142-PP.03
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ NỐI ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI/SINGLE LINE DIAGRAM OF SOLAR POWER PLANT
J25 J24 J23 J22 J21 J20 J19 J18 J17 J16 J15 J14 C42
Cable 24kV-5x3x(1x500mm2)
F
VT24-C42
22 0.11 0.11
kV
3 3 3
TRẠM HỢP BỘ T2 TRẠM HỢP BỘ T5 TRẠM HỢP BỘ T8 TRẠM HỢP BỘ T11 TRẠM HỢP BỘ T14 TRẠM HỢP BỘ T17 TRẠM HỢP BỘ T20
NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN
INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT
INVERTER 1
MBA INVERTER 1
MBA INVERTER 1
MBA INVERTER 1
MBA INVERTER 1
MBA INVERTER 1
MBA INVERTER 1
MBA
2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA;
RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV
DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV
AC AC AC AC AC AC AC
DAU TIENG 2
SOLAR POWER PLANT
Cu/XLPE/PVC - 24kV - 3x70mm2
TRẠM HỢP BỘ T1 TRẠM HỢP BỘ T4 TRẠM HỢP BỘ T7 TRẠM HỢP BỘ T10 TRẠM HỢP BỘ T13 TRẠM HỢP BỘ T16 TRẠM HỢP BỘ T19 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ NỐI ĐIỆN
NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN
VATEC.142-PP.02/1
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ NỐI ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI/SINGLE LINE DIAGRAM OF SOLAR POWER PLANT
C43 J26 J27 J28 J29 J30 J31 J32 J33 J34 J35 J36 J37 J38
Cable 24kV-5x3x(1x500mm2)
F
VT24-C43
22 0.11 0.11
kV
3 3 3
TD3
Cu/XLPE/PVC - 24kV - 3x240mm2
INVERTER 1
MBA INVERTER 1
MBA INVERTER 1
MBA INVERTER 1
MBA INVERTER 1
MBA INVERTER 1
MBA INVERTER 1
MBA INVERTER 1
MBA INVERTER 1
MBA INVERTER 1
MBA
2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA;
RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV
DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV
AC AC AC AC AC AC AC AC AC AC
INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2
1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA
DC DC DC DC DC DC DC DC DC DC
AC AC AC AC AC AC AC AC AC AC
TRẠM HỢP BỘ T23 TRẠM HỢP BỘ T26 TRẠM HỢP BỘ T29 TRẠM HỢP BỘ T32 TRẠM HỢP BỘ T35 TRẠM HỢP BỘ T38 TRẠM HỢP BỘ T41 TRẠM HỢP BỘ T44 TRẠM HỢP BỘ T47 TRẠM HỢP BỘ T49
NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN NGĂN
INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT INVERTER MÁY BIẾN ÁP MÁY CẮT
MBA MBA MBA MBA MBA MBA MBA MBA MBA MBA
INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1 INVERTER 1
2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA; 2000kVA 4000kVA;
RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV RMU 22kV
DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV DC 0.66/22kV
AC AC AC AC AC AC AC AC AC AC
INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2 INVERTER 2
1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA 1000kVA
DC DC DC DC DC DC DC DC DC DC
AC AC AC AC AC AC AC AC AC AC
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT INVERTER
INVERTER 1
MÁY BIẾN ÁP
MBA
4000kVA;
MÁY CẮT
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ NỐI ĐIỆN
2000kVA 2000kVA 2000kVA 2000kVA 2000kVA 2000kVA 2000kVA 2000kVA 2000kVA
0.66/22kV RMU 22kV 0.66/22kV RMU 22kV 0.66/22kV RMU 22kV 0.66/22kV RMU 22kV 0.66/22kV RMU 22kV 0.66/22kV RMU 22kV 0.66/22kV RMU 22kV 0.66/22kV RMU 22kV 0.66/22kV RMU 22kV
DC
AC
DC
AC
DC
AC
DC
AC
DC
AC
DC
AC
DC
AC
DC
AC
DC
AC TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
INVERTER 2
1000kVA
DC
SINGLE LINE DIAGRAM
AC AC AC AC AC AC AC AC AC
OF SOLAR POWER PLANT
VATEC.142-PP.02/2
220KV EQUIPMENT 220 0,11 0,11 0,11
kV
SA: 192kV-10kA-CL3 3 3 3 3
0,2/0,5/3P-10/10/25VA
C29: AAC-800
DS(3p): 245kV-1250A-40kA/1s
CVT: 245kV
220 0,11 0,11
kV-0,5/3P-10/25VA
3 3 3
DS(3p)+2ES: 245kV-1250A-40kA/1s
DS(3p)+2ES: 245kV-2000A-40kA/1s
CT: 245kV
800-1200-2000/1/1/1/1/1A
5P20/0,5/0,5/5P20/5P20
30/10/10/30/30VA
CB: 245kV-2000A-40kA/1s
245kV-1250A-40kA/1s
DS(1p): 245kV-1250A-40kA/1s
C22: AAC-800
DS(3p)+2ES: 245kV-2000A-40kA/1s
DS(3p)+1ES: 245kV-1250A-40kA/1s
C21: AAC-800
SA: 192kV-10kA-CL3
BCT :600-800-1200/1/1/1A
0,5/5P20/5P20-3x30VA
NBCT: 600-800-1200/1/1A
5P20/5P20-2x30VA
T1 : 220kV-250MVA
225+8x1.25%/23/23kV
250/125/125MVA
T2 T1
YN/d11/d11
BCT : 2500-3000-3500/1/1/1A
0.5/5P20/5P20-3x30VA
SA : 21kV-10kA-CL3
C44 J32 J33 J34 J35 J36 J37 J38 J39 J40 J18 J17 J16 J15 J14 C42
Cable 24kV-5x3x(1x500mm2)
Cable 24kV-5x3x(1x500mm2)
BB : 24kV-4000A-25kA/1s
ES : 24kV
CB : 24kV-4000A-25kA/1s F F
: 24kV-630A-25kA/1s
LBS : 24kV-200A-25kA/3s
22KV EQUIPMENT
CT : 24kV
2500-3000-3500/1/1/1A VT24-C44 VT24-C42
0,5/5P20/5P20-10/20/20VA 22 0.11 0.11 22 0.11 0.11
200-400/1/1A kV kV
3 3 3 3 3 3
0,5/5P20-2x20VA
VT-C42 : 24kV-0,5/3P-10/20VA
ES : 24kV
VT24 : 24kV-3P-20VA
Cable 24kV-5x3x(1x500mm2)
BB : 24kV-4000A-25kA/1s C43 J19 J20 J21 J22 J23 J24 J25 J26 J27 J28 J29 J30 J31 J13 J12 J11 J10 J9 J8 J7 J6 J5 J4 J3 J2 J1 C41
Cable 24kV-5x3x(1x500mm2)
ES : 24kV
CB : 24kV-4000A-25kA/1s
: 24kV-630A-25kA/1s F F
LBS : 24kV-200A-25kA/3s
CT : 24kV
2500-3000-3500/1/1/1A
0,5/5P20/5P20-10/20/20VA
VT24-C43 VT24-C41
200-400/1/1A 22 0.11 0.11 22 0.11 0.11
0,5/5P20-2x20VA kV kV
3 3 3 3 3 3
VT-C43 : 24kV-0,5/3P-10/20VA
ES : 24kV
VT24 : 24kV-3P-20VA
220kV SUBSTATION
VATEC.142 - SS.01
D08 D07 D06 D05 D04 D03 D02 D01
MBA T2/ / TRANSFORMER T2
3P
0,5
V
3P 3P
3P 0,5 0,5
C29 0,5 0,2 0,2
M M M M M M M
27 27 27
27
P2
P2
M 0,2 M01 P2
P2
87B 50BF FR P2 5P20 87B 50BF FR 5P20 87B 50BF FR P2 P2
5P20 P2
5P20 0,5 M02 5P20 5P20
M02 0,2 M01 87B 50BF FR 0,2 M01
0,5 5P20
0,5 0,5 0,5
0,5 BCU 25 0,5 M02 CT-F67/67N (D06) 0,5 M02
0,5 2000 BCU 25
0,5
CT-F67/67N (D03) 0,5 0,5
1200
67/67N 50,51 50,51N 51L SOFT D08 0,5 BCU 25 27/59 50BF 74 85 FR/FL SOFT
5P20 21/21N FR/PMU 5P20 67/67N 50/51 27/59 SOFT 5P20 67/67N 50/51 27/59 SOFT EXISTING EXISTING
27/59 85 74 FL/FR 68B/T 5P20 PROTECTION AND 5P20 21/21N 67/67N 50,51 50,51N 68B/T 5P20 5P20
50/51N 25 74 50BF FR 5P20 50/51N 25 74 50BF FR PROTECTION AND PROTECTION AND
800
MEASUREMENT AS 5P20 2000 5P20
5P20 67/67N 50,51 50,51N 51L SOFT 5P20 27/59 50BF 74 25 FR 68 (B/T) MEASUREMENT MEASUREMENT V
87L 5P20 D08 BAY 25/79 50BF 74 85 FR/FL SOFT 5P20 5P20
50BF 25/79 85 74 FL FR BCU 25 21/21N 67/67N 50/51 50/51N SOTF 1200 BCU 25
5P20 21/21N 67/67N 50,51 50,51N 68B/T
P1 P1 P1 P1 P1
P1 P1
FL P1 800 CT-87T2 (D03)
M M 74 86 M 74 86 M 74 86 M 74 86 M 74 86 M 74 86
M
86 74 74 CT-87T2 (D06)
0,2
0,5
3P
M M
86 M M
M M M
C22
M M M M M M M
M
C21
0,5
0,2
3P
P1
50,51N 50,51 87T2
P1
74 FR 49
P2
FR
P1
49 87N
87T1 50,51 50,51N
26Q 26W
P1 P2
T1
96B 96P 87N 49 FR 71Q1 71Q2
P1 P2 P2 P1
INCOMING
50/51 50/51N
50BF FR 25
63P PRD
59N 51/27
26Q 26W
3P
BCU
71Q1 71Q2 EQUIPMENT IS INSTALLED IN FIRSTH STAGE.
P2
P2
0,5
63P PRD
BCU
67/67N
EQUIPMENT IS INSTALLED IN THIS PHASE.
BCU
J01
P1
P1
VOLTAGE TRANS.
P1
0,5
P2
5P20
5P20
M
V
J02
0,5
C44 J32 J33 J34 J35-J40 J16-J18 J15 J14
3P
50/51 50/51N
J03
67/67N
AUXILIARY
M 59N 51/27 M M M M 50/51 50/51N
BCU 50BF FR 25 67/67N
67/67N 50/51 50/51N 59N 51/27
P1 P1 P1 P1 BCU 50BF FR 25
67Ns 27/59 74 P1
5P20 5P20
5P20 BCU 50BF FR 5P20 5P20
5P20 5P20
M
5P20 Protecton & 5P20 Existing 5P20
0,5 P01 0,5 measure. as
0,5 3P 0,5 0,5 protecton & 3P 0,5 0,5
P2 P2 J41 bay measure.
P2 P2 P2
protecton &
V
measure.
Existing
V
J04-J13
22kV FEEDERS
3P
0,5 3P 3P 3P 0,5
3P 3P
P1
0,5
P2
5P20
M
INCOMING VOLTAGE TRANS. 22kV FEEDERS VOLTAGE TRANS. INCOMING
J19 J20 J21 J22 J23 J24 J25 J26 J27 J28 J29 J30 J31 C43
50/51 50/51N
67/67N
M 59N 51/27 M M M M M M M M M M M
BCU 50BF FR 25
P1 P1 P1 P1 P1 P1 P1 P1 P1 P1 P1 67/67N 50/51 50/51N
5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 5P20 67Ns 25/81 27/59
5P20
5P20
5P20
Protecton &
5P20
Protecton &
5P20
Protecton &
5P20
Protecton &
5P20
Protecton &
5P20
Protecton &
5P20
Protecton &
5P20
Protecton &
5P20
Protecton &
5P20 BCU 50BF 74 FR SOLAR POWER PLANT
0,5 3P 0,5 0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 measure. as 0,5 P01
P2 J38 bay P2 J38 bay P2 J38 bay P2 J38 bay P2 J38 bay P2 J38 bay P2 J38 bay P2 J38 bay P2 J38 bay
P2 P2
V
0,5 3P 3P 3P 3P 3P 3P 3P 3P 3P 3P
3P
220kV SUBSTATION
VATEC.142 - RL.02
GPS
CLOCK
ENGINEERING HOST 1 HOST 2
=AC =DC PRINTER TCP/IP
IEC60870-5-104
TCP/IP
IEC60870-5-104
& HISTORY (GATEWAY 1) (GATEWAY 2)
TCP/IP TCP/IP POWER PLANT CONTROLLER
IEC60870-5-104 IEC60870-5-104
GPS
BCU BCU PPC
TCP/IP TCP/IP
IEC60870-5-104 A0 IEC60870-5-104 A0
TCP/IP TCP/IP
PRINTER SERVER IEC60870-5-104 A2 IEC60870-5-104 A2
SW#1 SW#3
IEC-61850 (10/100/1000 Mbit/s) SW#2
(Converter)
Webbox 1
inverter 1
Central
RS485
RS485
RS485
Sensor box 1
SSM N
SSM 1
SSM 2
SSM 3
.........
Fiber optics cable (Modbus TCP/UDP)
...................
F87L F87L FL1 F87T1 F67 F211 F67 F87T1 F67 F87B F87L F87L FL7
(Converter)
inverter 38
Webbox 2
F21 F21 FR1 F87T2 F212 F87T2 F21 F21 FR7
Central
F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67
=J01
=J11
=J04
=J05
=J06
=J07
=J08
=J09
=J10
=J12
=J13
=J14
=J16
=J17
=J18
RS485
RS485
=D02+WR
=D01+WR
=C220+RP
=D05+WR
=D06+WR
=D08+WR
=D03+WR
BCU FR8
RS485
FR2 BCU
Sensor box 2
SSM N
SSM 1
SSM 2
SSM 3
......
...................
(Converter)
inverter 88
Webbox n
Central
RS485
RS485
RS485
SW#6 SW5 SW4
SW#7 SW#8 SW#9
Sensor box n
SSM N
SSM 1
SSM 2
SSM 3
.......
F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67 F67
=J21
=J23
=J25
=J31
=J33
=J35
=J41
=J43
=J45
=J19
=J20
=J22
=J24
=J26
=J29
=J30
=J32
=J34
=J36
=J37
=J38
=J39
=J42
=J44
=J46
=J47
=J48
=J49
=J50
SW#12 SW#11 SW#10
220kV SUBSTATION
PRINCIPLE DIAGRAM OF
INTEGRATION CONTROL SYSTEM
VATEC.142 - RL. 03
VT170
ODF
ODF
ODF
ODF
ODF
09
07
05
03
01
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
08
06
04
02
01
02
03
04
05
06
07
08
09
11
13
15
17
19
20
21
22
23
23
22
21
20
19
17
15
13
11
09
08
07
06
05
04
03
02
01
01
02
03
04
05
06
07
08
09
11
13
15
17
19
20
21
22
23
23
22
21
20
19
17
15
13
11
09
08
07
06
05
04
03
02
01
10
12
14
16
18
24
24
18
16
14
12
10
10
12
14
16
18
24
24
18
16
14
12
10
A B A B D C D C
DDF DDF 1
3 O/E-M1 O/E-M2
Hubbell(RFL) Hubbell(RFL)
O/E-M1 O/E-M2
Hubbell(RFL) Hubbell(RFL) 87L (BL-M1) O/E O/E 87L (TN-M1)
87L-M1 87L-M2
(SEL 311L) (SEL 311L)
TP (BL-M1) TP (TN-M1) 2
TP-M2 TP-M1
1 3 (ZIV) (ZIV)
87L (BL-M2) O/E O/E 87L (TN-M2)
87L-M1 87L-M2
(SEL 311L) (SEL 311L)
2 4
TP (BL-M2) TP (TN-M2)
TP-M1
(ZIV)
4 irewall) irewall)
TP-M2
(ZIV) IP PHONE
irewall) IP PHONE E1
DDF
DDF
CONVERTER
48VDC 220VDC/48VDC-50A
200Ah
FR &PMU SEVER
Monitoring and Data Storing System 220kV SUBSTATION
IP PHONE
Equipment and materials installed in the firsth stage (Dau Tieng 1 solar power plant) .