Professional Documents
Culture Documents
LỰ C MIỀ
MIỀN BẮ
BẮC
LƯỚ I ĐIỆN CAO THẾ
CÔNG TY LƯỚ THẾ MIỀ
MIỀN BẮ
BẮC
TÀI LIỆU
HƯỚ NG
NG DẪN MẠCH NHỊ THỨ
Biên So ễ
Tài li ệu hưỡ ng
ng d ẫ
ẫn mạch nh ị th
thứ
MỤC LỤ LỤC
GIỚ I THIỆ
I. GIỚ THIỆU CHUNG ........................................................................
........................................ ................................ 4
1. Khái niệm về mạch kiểm soát ..............
....................
..............
..............
.............
..............
..............
...........
.... 4
1.1 Mạch điện nhất thứ là gì..............................................................4
1.2. Mạch nhị thứ( mạch điện kiểm soát)..........................................4
2. Các chức năng của mạch điện kiểm soát trong tr ạm biến áp... áp .......
........
...... 5
2.1 Chức năng điều khiển..................................................................5
2.2 Chức năng đo đếm điện...............................................................5
2.3 Chức năng bảo vệ r ơ
ơ le.................................................................5
le.................................................................5
2.4 Chức năng chỉ thị tr ạng thái và báo hiệu sự cố .............. .....................
.............
......66
2.5 Chức năng truyền tín hiệu xa ...............
......................
..............
..............
..............
..............
...........
.... 6
2.6 Hệ thống cấ p nguồn ..............
....................
.............
..............
..............
..............
..............
.............
.............
.......66
3. Các ký hiệu thườ ng
ng dùng trong bản vẽ nhị thứ .................................7
3.1 Các ký hiệu chức năng bảo vệ.....................................................
..................................... ................ 7
3.2 Các ký hiệu trong bản vẽ .............................................................8
3.3 Cấu trúc của một bản vẽ và cách đọc bản vẽ ............................10
sơ đồ
II. Các sơ đồ m
mạạch dòng điện và mạ mạch điện áp....................
áp...........................
..............
.......11
11
Tài li ệu hưỡ ng
ng d ẫ
ẫn mạch nh ị th
thứ
MỤC LỤ LỤC
GIỚ I THIỆ
I. GIỚ THIỆU CHUNG ........................................................................
........................................ ................................ 4
1. Khái niệm về mạch kiểm soát ..............
....................
..............
..............
.............
..............
..............
...........
.... 4
1.1 Mạch điện nhất thứ là gì..............................................................4
1.2. Mạch nhị thứ( mạch điện kiểm soát)..........................................4
2. Các chức năng của mạch điện kiểm soát trong tr ạm biến áp... áp .......
........
...... 5
2.1 Chức năng điều khiển..................................................................5
2.2 Chức năng đo đếm điện...............................................................5
2.3 Chức năng bảo vệ r ơ
ơ le.................................................................5
le.................................................................5
2.4 Chức năng chỉ thị tr ạng thái và báo hiệu sự cố .............. .....................
.............
......66
2.5 Chức năng truyền tín hiệu xa ...............
......................
..............
..............
..............
..............
...........
.... 6
2.6 Hệ thống cấ p nguồn ..............
....................
.............
..............
..............
..............
..............
.............
.............
.......66
3. Các ký hiệu thườ ng
ng dùng trong bản vẽ nhị thứ .................................7
3.1 Các ký hiệu chức năng bảo vệ.....................................................
..................................... ................ 7
3.2 Các ký hiệu trong bản vẽ .............................................................8
3.3 Cấu trúc của một bản vẽ và cách đọc bản vẽ ............................10
sơ đồ
II. Các sơ đồ m
mạạch dòng điện và mạ mạch điện áp....................
áp...........................
..............
.......11
11
Tài li ệu hưỡ ng
ng d ẫ
ẫn mạch nh ị th
thứ
Cầu chì
MCB hoặc MCCB
Tiế p điểm thườ ng mở (đóng) có thờ i
gian (mở chậm hoặc đóng chậm)
Điện tr ở sấy
Còi
Nút ấn
Định ngh ĩ a:
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
3.3 Cấu trúc của một bản vẽ và cách đọc bản vẽ
Thông thườ ng một bản vẽ hiện nay ngườ i ta thườ ng có nhiều trang bản
vẽ (không giống các bản vẽ của Trung Quốc hoặc Liên Xô chỉ có một trang bản
vẽ). Cấu trúc của bản vẽ thườ ng đượ c thiết k ế như sau:
- Thiếu k ế theo thiết bị trên tủ. (Các thiết bị của một ngăn lộ nằm trên
các tủ khác nhau và mỗi m ột t ủ đượ c đóng theo tậ p bản vẽ như: b ản vẽ c ủa tủ
điều khiển, bản vẽ của tủ bảo vệ)
- Thiết k ế theo ngăn lộ (các thiết bị nằm trên các tủ khác nhau nhưng
đượ c đóng chung một tậ p bản vẽ, bản vẽ của ngăn lộ 131…vvv)
Nội dung bản vẽ gồm các mục sau:
- Hệ thống mạch điện xoay chiều
- Hệ thống mạch điện một chiều
- Hệ thống mạch dòng điện
- Hệ thống mạch điện áp.
- Hệ thống mạch bảo vệ, điều khiển, liên động
- Hệ thống mạch tín hiệu
- Các giải ngh ĩ a của biểu tượ ng
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
F871: Bảo vệ so lệch 1
F872: Bảo vệ so lệch 2
F21: Bảo vệ khoảng cách
F67: Bảo vệ quá dòng
F74: R ơl e giám sát mạch cắt
F86: R ơl e khóa (lock out)
TB: Khối thử nghiệm dòng và áp.
Một trang bản vẽ thườ ng gồm có những thông tin sau:
- Hàng ngang của bản vẽ là các ô ký hiệu bằng các con số.
- Hàng dọc của bản vẽ là các ô ký hiệu bằng chữ (A, B, C).
- ở góc bên trái của bản vẽ thườ ng có các thông tin sau:
+ Trang bản vẽ hiện tại: C01, C02, C03
+ Tủ hiện tại: PP1, PP2
+ Ngăn lộ hiện tại: 171, 172
- Các bản vẽ đều có chú thích phía dướ i về ch ức n ăng của b ản vẽ như là
bản vẽ mạch tín hiệu, bản mạch dòng, mạch xoay chiều giúp ngườ i đọc dễ dàng
trong việc tra cứu
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
IA
IB
IC
P1 IN
S1
P2 S2
Đối vớ i các R ơl e bảo vệ mà trong R ơl e có 04 cuộn dòng như trên thì
dòng điện I0 trong R ơ le đượ c đo tr ực tiế p bằng cuộn dòng riêng của R ơl e. Tuy
nhiên đối v ớ i một s ố R ơl e chỉ có 03 cuộn dòng (7SJ600, 601 của Siemens) thì
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
1.2 Sơ đồ đấu biến dòng điện kiểu Y thiếu
Dòng vào mỗi R ơl e bằng dòng pha, dòng trong dây tr ở về bằng Iv=-
(Ia+Ic). Khi xảy ra sự cố ngắn mạch một pha trên pha không đượ c lắ p TI thì
R ơ le sẽ không làm việc. S ơ đồ này chỉ làm việc khi có sự c ố ng ắn mạch pha –
pha hoặc ng ắn mạch hai pha vớ i đất. S ơ đồ này thườ ng đượ c áp dụng trong hệ
thống lướ i trung tính cách ly.
IA
IC
P1 S
P S2
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
Theo hình 1: Nếu dòng điện nhất thứ đi từ P1 tớ i P2 thì dòng điện nhị
thứ sẽ đi từ S2 sang S1. Nếu ta đấu chụm S2, S1 đấu vào điểm cực tính của
cuộn dòng R ơl e thì sẽ nhận dòng điện vào R ơl e sẽ là dòng điện +. Nếu ta đấu
chụm S1 , S2 đấu vào cực tính của R ơl e thì dòng điện đi vào R ơ le sẽ là -. Hay
nói cách khác nếu dòng điện nhất th ứ đi t ừ thanh cái tớ i đườ ng dây (P1-P2) để
phù hợ p vớ i chiều công suất dươ ng thì điểm đấu chụm của biến dòng điện phải
là S2 (hướ ng về phía đườ ng dây) và S1 phải là đầu cực tính. (Dòng điện đi
vào). Nếu R ơl e nhận công suất âm thì phải đấu ch ụm về phía thanh cái. Trong
tr ườ ng h ợ p mà dòng điện đi t ừ P2 tớ i P1 (P2 nằm về h ướ ng thanh cái, P1 nằm
về hướ ng đườ ng dây) thì phải tiến hành ngượ c lại.
Lư u ý:
Đối vớ i tr ườ ng hợ p bảo vệ chạm đất trong hệ thống nối đất tr ực tiế p,
dòng điện I0 thông thườ ng sẽ đượ c đo qua cuộn dòng số 4 trong R ơl e. Theo lý
thuyết thì dòng điện chạm đất sẽ bằng IA=-IN (ngượ c chiều vớ i pha bị chạm
đất).Thực tế thì cuộn dòng số 4 của R ơ le bằng I0=Ia+Ib+Ic (xem hình 1) như
vậy là dòng điện Io của cuộn dòng số 4 sẽ cùng chiều vớ i dòng điện nhị thứ của
pha bị chạm đất, khác vớ i thực tế tại nhất thứ là dòng điện I0 là ngượ c chiều
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
2. 1 Sơ đồ đấu biến điện áp kiểu đủ
VA
VB
VC
VN
Sơ đồ này thườ ng dùng để báo chạm đất trong lướ i trung tính cách ly.
Khi hệ thống lướ i làm việc bình thườ ng thì điện áp VN=Va+Vb+Vc=0. khi một
pha chạm đất thì điện áp Vn bằng điện áp của pha bị chạm đất. Tỉ s ố c ủa cuộn
U này thườ ng là 100/3 do vậy điện áp đầu ra tại VN khi có một pha bị chạm
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
Mục đích của chế độ điều khiển tại chỗ dùng cho công tác kiểm tra, thí
nghiệm hoặc sửa chữa, do vậy điều kiện liên động cho máy cắt điều khiển tại
chỗ là hai dao cách ly hai phía phải đang ở chế độ cắt (mở ).
Mục đích của chế độ điều khiển từ xa là điều khiển đóng cắt trong khi
vận hành do vậy yêu cầu liên động như sau:
- Hai dao cách ly hai phía phải đóng. (hiện nay trong một s ố tr ườ ng h ợ p
để tạo điều kiện thuận lợ i trong quá trình thí nghiệm ngườ i ta không còn quy
định bắt buộc là 02 dao cách ly phải đóng mà chỉ quy định hai dao cách ly phải
xác định chính xác tr ạng thái (hoặc đóng hoặc mở ) là đã cho phép thao tác
đóng cắt máy cắt).
- R ơ le lock out không đượ c hút (nếu có nhiều R ơl e lock out thì các tiế p
điểm của R ơl e sẽ mắc nối tiế p vớ i nhau)
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
- Dao cách ly (131-1 hoặc 131-3) mở tiế p điểm phụ của dao cách ly sẽ
không đóng lại hoặc
- R ơl e lock out F86 làm việc, tiế p điểm F86 sẽ mở ra hoặc
- Mạch giám sát mạch cắt không tốt thì R ơl e giám sát mạch cắt F74 mở
ra.
Nếu một trong các điều kiện trên sảy ra thì sẽ không đóng máy cắt tại vị
trí từ xa.
Mạch nội bộ máy cắt:
Nếu các điều kiện liên động trong chế độ điều khiển tại chỗ và điều
khiển từ xa đạt thì mà việc điều khiển máy cắt vẫn không thực hiện đượ c thì
phải kiểm tra nội bộ máy cắt.
1.2 Sơ đồ nội bộ máy cắt 110kV
Phân tích sơ đồ mạch nội bộ máy cắt
Chế độ điều khiển tại tủ truyền động của máy cắt gồm 03 chế độ:
+ Điều khiển bằng cơ khí.
+ Điều khiển tại chỗ bằng điện (Chỉ thực hiện đượ c khi điều kiện liên
động đảm bảo)
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
- S1 là tiế p điểm phụ của máy cắt, tiế p điểm thườ ng đóng (ngh ĩ a là tr ạng
thái máy cắt phải cắt).
- K75: R ơl e chống đóng lặ p lại (tiế p điểm thườ ng đóng, R ơ le chống
đóng lặ p lại không làm việc).
- K10: R ơl e khóa SF6 ( Tiế p điểm thườ ng mở , ở đây thiết k ế theo kiểu
tiế p điểm so vớ i tr ạng thái là ngượ c, ngh ĩ a là khi khí SF6 đủ thì R ơl e khóa SF6
làm việc và ngượ c lại)
Như vậy vớ i khi tất cả các tr ạng thái trên thỏa mãn thì khi có lệnh điều
khiển từ nút ấn tại chỗ hoặc là lệnh điều khiển từ xa thì nguồn điện + sẽ đến
cuộn đóng, nguồn điện âm đã có sẵn thì cuộn đóng sẽ hút, máy cắt sẽ đóng.
Nếu tr ườ ng h ợ p máy cắt chưa tích năng, thì tiế p điểm S16 sẽ đóng (tiế p
điểm th ườ ng đóng) do vậy khi có lệch điều khiển thì nguồn dươ ng s ẽ vừa đến
cuộn đóng Y1 và R ơ le chống đóng lặ p l ại K75 và theo lý thuyết thì R ơl e K75
và cuộn đóng Y1 sẽ đồng thờ i làm việc. Tuy nhiên do thực t ế ngườ i ta đã chủ
định chế tạo điện tr ở trong của R ơl e K75 nhỏ hơ n r ất nhiều cuộn đóng Y1 do
vậy nếu máy cắt chưa đượ c tích năng thì khi có lệnh đóng (nguồn dươ ng) thì
R ơ le K75 sẽ làm việc và cuộn đóng Y1 sẽ không làm việc.
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
- K10 R ơl e khóa SF6 ( Tiế p điểm thườ ng mở , ở đây thiết k ế theo kiểu
tiế p điểm so vớ i tr ạng thái là ngượ c, ngh ĩ a là khi khí SF6 đủ thì R ơl e khóa SF6
làm việc và ngượ c lại)
- R47, R48: Hai điện tr ở này đượ c mắc nối tiế p vớ i các tiế p điểm thườ ng
đóng của máy cắt vớ i mục đích là giám sát cuộn cắt máy cắt khi máy cắt ở
tr ạng thái cắt. (Máy cắt chỉ đóng khi cuộn cắt của máy cắt tốt).
Mạch điều khiển động cơ lên cót của máy cắt:
- Hiện nay đối vớ i các máy cắt mớ i, động cơ thườ ng dùng loại đa năng
ngh ĩ a là nguồn cấ p có thể là một chiều hoặc xoay chiều:
Phân tích sơ đồ ta thấy, n ếu ti ế p điểm R ơ le trung gian K9 khép thì động
cơ sẽ quay và lên cót.
R ơl e K9 chỉ làm việc khi: Tiế p điểm hành trình của lò xo lên cót S16
đóng và tiế p điểm thườ ng đóng của R ơ le K67 đóng, ngh ĩ a là khi hết cót S16
khép động cơ sẽ quay, khi cót căng thì tiế p điểm S16 sẽ mở ra và động cơ sẽ
dừng. Tuy nhiên vì một lý do nào đấy khi cót căng mà tiế p điểm S16 vẫn không
chuyển tr ạng thái thì động cơ sẽ tiế p tục quay, điều này r ất nguy hiểm và để
hạn ch ế ngườ i ta đặt một R ơl e thườ ng đóng mở chậm. Thờ i gian đặt của R ơ le
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
- Tiế p địa gắn vớ i má dao cách ly gần nhất phải ở chế độ cắt.
- Máy cắt có liên quan phải ở tr ạng thái cắt.
Xét đối vớ i sơ đồ cầu ngoài (xem bản vẽ Sơ đồ một sợ i trạm 110kV):
- Điều kiện liên động cho dao cách ly -7: Tiế p địa -74 cắt (hoặc -24(14)),
tiế p địa -76 cắt.
- Điều kiện liên động cho dao cách ly -1: Tiế p địa -14, -15 cắt, máy cắt
131 cắt.
- Điều kiện liên động cho dao cách ly -3: Tiế p địa -38 của các phía
MBA, -35, máy cắt 131 phải cắt.
Xét đối vớ i sơ đồ cầu trong:
- Điều kiện liên động cho dao cách ly -7: Tiế p địa -75, tiế p địa -76 cắt,
máy cắt 171 cắt
- Điều kiện liên động cho dao cách ly -1: Tiế p địa -14, -15 cắt, máy cắt
171 cắt.
- Điều kiện liên động cho dao cách ly -3: Tiế p địa -38 của các phía
MBA, -35.
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
động cơ xoay chiều ba thay đổi các pha đặt vào động cơ . Phải sử dụng các công
tắc tơ để tiến hành đảo chiều.
- Mạch điều khiển đóng cắt các công tắc tơ có thể là mạch xoay chiều
hoặc là mạch một chiều.
Phân tích trên sơ đồ ta thấy:
- Công tắc tơ K1E là dùng để mở cầu dao cách ly:
- Công tắc tơ K2A là dùng để đóng cầu dao cách ly.
- Động cơ là loại một chiều.
- Mạch điều khiển công tắc tơ là xoay chiều.
- Tiế p điểm đầu ra của hai công tắc tơ này đượ c đấu vào hai cực của
động cơ là ngượ c nhau.
- Khóa 43SS là khóa điều khiển local/remove.
- PB1E nút ẩn mở (điều khiển công tắc tơ K1E). Nút ấn có phản hồi,
ngh ĩ a là khi thả tay nút ấn ra thì tiế p điểm cũng mở ra theo.
- PB2A nút ấn đóng (điều khiển công tắc tơ K2A). Nút ấn có phản hồi,
ngh ĩ a là khi thả tay nút ấn ra thì tiế p điểm cũng mở ra theo.
- S2A là công tắc hành trình cho tr ạng thái đóng. Khi dao đang ở tr ạng
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
3. Mạch giám sát mạch cắt
- Việc giám sát mạch cắt là cần thiết, theo logic đóng máy cắt ở trên để
có thể đóng đượ c máy cắt thì cuộn c ắt của máy cắt phải tốt. Để xác định cuộn
cắt tốt hay không cần giám sát cuộn cắt. Giám sát đượ c thực hiện cả hai tr ườ ng
hợ p: Tr ạng thái máy cắt đang cắt, tr ạng thái máy cắt đóng. Hiện nay ngườ i ta
thườ ng sử dụng R ơl e giám sát mạch c ắt của Siemens loại 7PA30 để thực hiện
giám sát mạch cắt. Sơ đồ chân có cấu trúc như sau:
Chân số 1: Chân nguồn chung
Chân số 12: Chân giám sát tr ạng thái máy cắt ở tr ạng thái đóng
Chân số 8: Chân giám sát tr ạng thái máy cắt ở tr ạng thái cắt.
Nguyên lý làm việc của mạch giám sát mạch cắt như sau:
+ -
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
(xem bản vẽ “ M ạch giám sát mạch cắt ”)
4. Mạch điều khiển bộ OLTC
Để thực hi ện vi ệc t ăng giảm n ấc MBA ngườ i ta tiến hành điều khiển bộ
OLTC. Nguồn điện cấ p cho bộ OLTC là nguồn xoay chiều ba pha, để đảo
chiều quay (tăng/giảm) bằng cách đảo các pha đặt vào động cơ .
Để thực hiện điều khiển bộ OLTC thì phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Máy biến áp không bị quá tải nặng hoặc đang bị sự cố.
- Trong chế độ giảm nấc (Bảo vệ kém áp không làm việc)
- Trong chế độ tăng nấc ( Bảo vệ quá áp không làm việc)
Để nhận dạng đượ c chế độ quá dòng điện và kém áp và quá áp, ngườ i ta
phải đưa các tín hiệu này vào R ơl e dòng điện hoặc R ơl e điện áp hoặc R ơl e tự
động điều chỉnh điện áp.
Các chế độ điều khiển của bộ OLTC như sau:
- Quay tay.
- Điều khiển tại tủ điều khiển OLTC (thông qua khóa điều khiển tại
chỗ/từ xa).
- Điều khiển từ tủ điều khiển từ xa (thông qua khóa điều khiển tại chỗ/từ
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
Chế độ điều khiển tự động: Tín hiệu điều khiển quạt mát đượ c th ực hiện
qua nhiệt độ cuộn dây hoặc nhiệt độ dầu máy biến áp hoặc qua tín hiệu dòng
điện khi máy biến áp bị quá tải.
Phân tích một sơ đồ điều khiển quạt của máy biến áp Đông Anh như sau:
Các thiết bị tại tủ điều khiển từ xa:
- Khoá lựa chọn S2 là Auto/manual
- Stop: Nút ấn dừng quạt cho nhóm 1 và 2
- Start: Nút ấn chạy quạt cho nhóm 1 và 2.
Các thiết bị tại tủ điều khiển tại chỗ
- MC1: Công tắc tơ cấ p nguồn cho hệ thống quạt nhóm 1
- MC2: Công tắc tơ cấ p nguồn cho hệ thống quạt nhóm 2.
- C1, C4: R ơl e điều khiển công tắc tơ MC1
- C2, C5: R ơl e điều khiển công tắc tơ MC2
- C3: R ơl e trung gian của tín hiệu quá tải máy biến áp
- I> : Tín hiệu dòng điện để nhận biết tình tr ạng quá tải của máy biến áp.
- TR1, TR2: Là các R ơl e thờ i gian.
- OT1: Ngưỡ ng đặt nhiệt độ chạy và dừng quạt nhóm 1
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
Có thể chạy chế độ tự động bằng tín hiệu nhiệt độ khi khoá:
- S2 tại phòng điều khiển trung tâm để vị trí Auto hoặc khoá 1S2 để vị trí
điều khiển tại chỗ, 1S1 để vị trí Auto
Giả thiết nhiệt độ đặt để khở i động nhóm quạt một theo nhiệt độ dầu là
80 độ, dừng quạt 60 độ,
Giả thiết nhiệt độ đặt để khở i động nhóm quạt hai theo nhiệt độ cuộn dây
là 80độ và dừng quạt là 60 độ.
Khi đó khi nhiệt độ dầu (cuộn dây) tăng lên vượ t ngưỡ ng 60 độ tiế p điểm
11-14 khép lại, khi nhiệt độ dầu (cuộn dây) tăng lên vượ t ngưỡ ng 80 độ tiế p
điểm 21-24 khép lại, R ơl e điều khiển C1, C2 làm việc và từ đó công tắc tơ
MC1, MC2 làm việc quạt sẽ chạy.
Khi nhiệt độ dầu (cuộn dây) giảm xuống dướ i 80 độ nhưng vẫn trên 60
độ quạt tiế p t ục ch ạy (mạch cấ p nguồn cho C1, C2 đượ c duy trì qua tiế p điểm
11-14 và tiế p điểm tự giữ của C1 và C2 (23-24). Khi nhiệt độ dầu (cuộn dây)
giảm xu ống d ướ i 60 độ ti ế p điểm 11-14 nhả ra và R ơl e điều khiển công tắc tơ
C1, C2 nhả dẫn đến MC1, MC2 nhả quạt dừng quay.
Chế độ điều khiển tự động bằng tín hiệu dòng điện khi máy biến áp bị
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
6. Các mạch đo lườ ng:
6.1 Mạch đo nhiệt độ
Trên các tủ điều khiển t ừ xa của máy biến áp thườ ng có các đồng h ồ đo
nhiệt độ cuộn dây và nhiệt độ dầu từ xa. Các tín hiệu vào của các đồng hồ đo xa
này là các tín hiệu đo lườ ng đã đượ c chuẩn hoá, hiện nay ngườ i ta thườ ng sử
dụng 02 loại tín hiệu:
- Tín hiệu nhiệt điện tr ở kiểu PT100.
- Tín hiệu dòng điện một chiều 4-20mA.
Độ chính xác của phươ ng pháp đo sử dụng 4-20mA có cấ p chính xác cao
hơ n so vớ i PT100 nên trong một số tr ườ ng hợ p ngay tại tủ điều khiển tại chỗ
máy biến áp ngườ i ta hay sử dụng bộ biến đổi từ PT100 sang 4-20mA.
Đối vớ i các đồng hồ đo kiểu 4-20mA hiện nay thông thườ ng có hai loại:
- Loại 4-20mA “active”: Ngh ĩ a là điện áp một chiều 24VDC (hoặc
48VDC) đượ c tích hợ p ngay trên hai dây đo dòng điện
Đồng hồ Đồng hồ
đo nhiệt 24VDC
độ tại chỗ 4-20mA đo xa
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
Vùng bảo vệ của R ơl e so lệch dọc dòng điện là phạm vi giớ i hạn bở i các
biến dòng đặt trên các nhánh của đối tượ ng đượ c bảo vệ.
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
Dòng so lệch về lý thuyết phải bằng không trong điều kiện mang tải bình
thườ ng hay khi sự cố ngoài nếu góc lệch pha đượ c bù đúng. Tuy nhiên vẫn có
vài hiện tượ ng so lệch khác vớ i lúc sự cố bên trong sẽ gây nên dòng so lệch sai
và không mong muốn. Những nguyên nhân chính, gây nên dòng so lệch không
mong muốn là:
- Do máy biến áp có bộ điều điện áp dướ i t ải nên tỉ s ố bi ến đổi c ủa
máy biến áp thay đổi theo từng nấc.
- Đặc tính so lệch, phụ tải và điều kiện vận hành của các biến dòng.
- Dòng thứ tự không chỉ chạy ở một phía của MBA lực.
- Dòng điện từ hoá bình thườ ng.
- Dòng từ hoá quá kích từ.
Để h ạn ch ế s ự tác động không mong muốn trong tr ườ ng hợ p ngắn m ạch
ngoài gây nên bão hòa biến dòng điện hoặc xung kích máy biến áp ngườ i ta
thườ ng sử dụng nguyên lý so lệch có hãm.
2.2 Nguyên lý làm việc của các bảo vệ so lệch k ỹ thuật số
2.2.1 Sơ đồ đấu nối biến dòng điện.
Như ta đã bi ết để đảm b ảo đượ c dòng điện so lệch phía nhị thứ đưa vào
R ơ le b ằng không thì cần phải hi ệu ch ỉnh về biên độ dòng (do tỉ s ố bi ến áp gây
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
P1
P1
P2
Tính toán giá tr ị tác động cho R ơ le bảo vệ so lệch máy biến áp:
- Giá tr ị đặt của bảo vệ so lệch cấ p 1 là : I diff >
- Giá tr ị tác động của R ơl e bảo vệ so lệch như sau: = Kbu x K vg x I diff.
2.2.4 Đặc tính làm việc của bảo vệ so lệch máy biến áp
Đặc tính gồm hai phần: Phần cắt và phần khoá.
Đoạn d
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
Đoạn d: Là giá tr ị dòng điện khở i động cấ p 2 của bảo vệ so lệch . Khi giá
tr ị dòng điện so lệch vựơ t quá giá tr ị ngưỡ ng cao này, lệnh tác động đượ c triển
khai mà khong phụ thuộc vào dòng điện hãm
2.2.5 Chứ c năng hãm hài
Khi đóng máy biến áp không tải sinh ra dòng điện từ hoá tại một phía
của máy biến áp. Dòng điện này có thể r ất lớ n gấ p nhiều lần dòng điện định
mức của máy biến áp và sẽ sinh ra dòng điện so lệch trong R ơ le bảo vệ. Tính
chất của dòng điện này là thành phần hài bậc hai và bậc 5 chiếm c ơ b ản. Thờ i
gian duy trì dòng điện t ừ hoá này nhỏ. Do vậy để h ạn chế việc tác động nhầm
của máy biến áp, trong R ơl e bảo vệ so lệch máy biến áp sẽ đặt việc khoá bảo vệ
khi phát hiện thành phần hài bậc hai và bậc 5 lớ n hơ n giá tr ị cho phép.
2.2.6 Thông số cài đặt của R ơl e bảo vệ so lệch 7UT
TRANSFORMER DATA
1102 Rate voltage of winding 1 of transformer 115 Điện áp cuộn cao áp
1103 Rate apparent power 1 windinh 1 40MVA Công suất phía cao áp
Tỉ số biến dòng điện
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
lin/busbar máy biến áp hay đườ ng
dây/thanh cái
tổ đấu dây của cuộn dây
1121 Vector group numeral of winding 2 0
trung áp
1122 Rate voltage of winding 2 of transformer 23kV Điện áp của hạ áp
1123 Rate apparent power 1 winding 2 40MVA công suất
1124 Primary rate current of CT winding 2 1000 Tỉ số biến dòng điện
Điểm đấu chụm của
Toward
biến dòng điện phía
trasformer
1125 Starpoint formation of CT winding 2 22kV về phía máy biến
hoặc toward
áp hay đườ ng dây/thanh
lin/busbar
cái
Loại bỏ dòng điện
Io –
1126 Process of zero sequence curent wind 2 không khi tính dòng so
elimination
lệch
Primary rate current of start point CT Tỉ số biến dòng điện
1127 1000A
winding 1 trung tính 22kV
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
cái
Không có dòng điện thứ
1146 Process of zero sequence curent wind 3 without
tự không
Primary rate current of start point CT
1147 ....
winding 3
Earth point formation of start point CT
1148 .....
winding 3
TRANSFORMER DIFFERENTIAL PROTECTION DATA
1601 State of different protection On đặt chức năng bảo vệ
giá tr ị tác động của bảo
1603 Pick –up value of different current 0,35I/Intr
vệ so lệch cấ p 1
Giá tr ị tác động của bảo
1604 Pick –up value of high set trip 8 I/Intr vệ so lệch cấ p hai
(không hãm)
Điểm gãy 1 trong đặc
1606 Slope 1 of tripping characteristic 0.25
tính so lệch
Base point 2 for slope 2 of tripping Điểm xuất phát của
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
khoá bảo vệ so lệch
active time of cross – bloking with n-th
1615 0*1P đặt 10 chu k ỳ
harmoic
Nếu dòng điện so lệch
1616 Limit Iđiff max of n-th harmonic 1.5I/Intr vượ t quá 1.5 lần thì bảo
vệ vẫn tác động
1617 Max. blocking time at CT saturation 8x1P Thờ i gian bão hoà TI
Giá tr ị dòng điện hãm
Min. Restr .current for bloking at CT
1618 7xI/Intr nhỏ nhất cho khoá tại
saturation
thờ i điểm TI bão hoà
Thờ i gian tác động của
1625 Trip time delay of diff .current stage Idiff> 0s
bảo vệ so lệch cấ p 1
Thờ i gian tác động của
1626 Trip time delay of diff .current stage Idiff>> 0s
bảo vệ so lệch cấ p 2
Thờ i gian giải tr ừ lệch
1627 Reset delay after trip has been initiated 01,s
cắt
Fault recording
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
trong nhiều tr ườ ng hợ p tổng tr ở c ủa mạch vòng sự c ố th ườ ng t ỷ lệ v ớ i khoảng
cách từ chỗ đặt bảo vệ đến chỗ ngắn mạch.
Trong chế độ làm việc bình thườ ng, tổng tr ở đo đượ c tại chỗ đặt bảo vệ
phụ thuộc vào tr ị số và góc pha của dòng điện phụ tải.
Sơ đồ nguyên lý:
B ZD
IR Z p
U N
Z
B
3.2 Nguyên lý làm việc của các bảo vệ khoảng cách k ỹ thuật số
3.2.1 Sơ đồ đấu nối biến dòng điện.
Trong R ơl e b ảo vệ khoảng cách thườ ng có 04 cuộn dòng và 04 cuộn áp.
Trong đó ộn dòng thứ 4 có thể đượ ử d ng cho đo dòng điện I0 hoặ đ
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
+ R ơl e bảo vệ tự tính toán dòng điện Io.
+ Đo dòng điện I0 bằng cuộn dòng thứ 4 của R ơl e. Ngh ĩ a là đấu chụm
03 dòng điện Ia, Ib, Ic bên ngoài và tổng dòng điện đưa vào cuộn dòng thứ t ư.
Do vậy cần lưu ý của cực tính đầu của cuộn dòng thứ 04 trong R ơl e bảo vệ.
3.2.2 Một số khái niệm trong R ơl e bảo vệ khoảng cách.
Góc nhậy của đườ ng dây: là tỉ số của điện kháng của đườ ng dây vớ i điện
tr ở của đườ ng dây. Trong tr ườ ng hợ p ngắn mạch hoàn toàn một pha không tính
đến các yếu t ố bên ngoài thì điểm ngắn m ạch sẽ n ằm trên góc nhậy c ủa đườ ng
dây.
Vùng chống lấn: Là vùng mà đườ ng dây đượ c vận hành bình thườ ng
hoặc trong chế độ quá tải cho phép. Vùng tác động của bảo vệ phải không đượ c
phép lấn vào vùng chống lẫn này.
Xác định điểm sự c ố: Thông số đườ ng dây đượ c xác định bằng thông số
điện kháng và điện tr ở của đườ ng dây. Khi sự cố xảy ra (ngắn mạch một pha,
hai pha) thì giá tr ị điện kháng không thay đổi mà giá tr ị điện tr ở thay đổi. Do
vậy để xác định điểm sự cố ngườ i ta căn cứ vào thông số điện kháng. Một lưu ý
đặc tính của bảo vệ khoảng cách trong tr ườ ng hợ p sự cố pha – pha và pha đất là
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
3.2.4 Các bảo vệ đượ c tích hợ p trong R ơl e bảo vệ khoảng cách và
các lư u ý khi cài đặt R ơl e bảo vệ khoảng cách.
Các chức năng bảo vệ đượ c tích hợ p thêm trong R ơ le bảo vệ khoảng
cách:
- Ngoài chức n ăng bảo v ệ chính là bảo v ệ khoảng cách gồm 03 vùng tác
động thì trong R ơl e bảo vệ khoảng cách thườ ng còn tích hợ p các chức năng bảo
vệ sau:
1. Bảo vệ quá dòng dự phòng không hướ ng: Bảo vệ này chỉ làm việc khi
mất điện áp TU chuẩn (thanh cái hoặc đườ ng dây)
2. Bảo vệ chống đóng vào điểm sự cố (switch on to fault): Đây là loại
bảo vệ quá dòng bình thườ ng nhưng là loại không hướ ng. Bảo vệ này chỉ tích
cực (On) khi nhận dạng tại thờ i điểm ban đầu khi đườ ng dây có điện và duy trì
trong thờ i gian ngắn (khoảng 5s). Sau thờ i gian này bảo vệ đóng vào điểm sự
cố tự động tr ở vệ tr ạng thái off.
Để R ơl e b ảo vệ khoảng cách nhận dạng đườ ng dây có điện t ại th ờ i điểm
ban đầu (mớ i đóng điện vào đườ ng dây) bằng các tín hiệu sau:
+ Tín hiệu nhị phân đưa vào đầu vào Input của R ơl e: Tín hiệu đóng máy
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
Khi R ơl e bảo vệ khoảng cách tác động vùng 1, vùng 2 thì chắc chắn sự
cố nằm trong vùng đườ ng dây cần bảo vệ.
Khi R ơl e bảo vệ khoảng cách tác động tại vùng 3 thì sự cố r ơi vào đườ ng
dây khác.
Do đó khi cài đặt chức năng bảo vệ cho các tiế p điểm đầu ra thì:
- Vùng 1,2 đượ c cài đặt cho mạch cắt tr ực tiế p cuộn cắt để thực hiện cho
mục đích tự động đóng lặ p lại sau này. Nếu cài đặt cho r ơi R ơl e lock out thì
chức năng tự động đóng lặ p lại sẽ không làm việc vì mạch đóng sẽ không kín
mạch.
- Vùng 3 đượ c cài đặt cho R ơl e lock out. Vì sự c ố đã r ơ i vào đưòng dây
khác và việc R ơl e tác động là để bảo vệ dự phòng cho đườ ng dây liền k ề (có
thể không tác động)
- Các bảo vệ khác cũng đượ c cài đặt trên R ơl e lock out.
3.2.5 Thông số cài đặt của R ơl e bảo vệ khoảng cách
Device Configuration
Cho phép lựa chọn nhóm bảo
0103 Setting Group Change Option Disabled
vệ
Lựa chọn đặc tính hình đa giác
ố
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
Điểm chụm của biến dòng điện
towards
0201 CT Starpoint về phía đườ ng dây hay thanh
Line
cái
0203 Rated Primary Voltage 115.0 kV Điện áp định mức cao áp
0204 Rated Secondary Voltage (L-L) 110 V Điện áp định mức nhị thứ
0205 CT Rated Primary Current 600 A Tỉ số biến dòng điện
0206 CT Rated Secondary Current 1A Dòng điện định mức nhị thứ
Cuộn số 4 của mạch áp đượ c sử
not dụng:
0210 V4 voltage transformer is
connected - Kiểm tra đồng bộ, đo điện áp
Uo hoặc không sử dụng
Matching ratio Phase-VT To Open-Delta- Tỉ số giữa điện áp pha vớ i điện
0211 1.73
VT áp U0
Tỉ số điện áp giữa TU đườ ng
0215 Matching ratio U-line / Usync 1.00
dây vớ i TU kiểm tra đồng bộ
Cuộn dòng thứ 4 đượ c sử dụng
neutral
để: Đo dòng điện I0 hoặc bù
0220 I4 current transformer is current(of
dòng điện cho các đườ ng dây
P.Line)
chạy song song
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
0240A Minimum TRIP Command Duration 0.10 sec Thờ i gian duy trì lệnh cắt
0241A Maximum Close Command Duration 0.10 sec Thờ i gian duy trì lệnh đóng
Thờ i gian phục hồi hồ quang
0242 Dead Time for CB test-autoreclosure 0.10 sec cho mục đích kiểm tra chế độ
TĐL
Setting group A
Power System Data 2; Power System (Secondary Values)
1103 Measurement: Full Scale Voltage (100%) 115.0 kV Thang đo điện áp
1104 Measurement: Full Scale Current (100%) 600 A Thang đo dòng điện
1105 Line Angle 65° Góc đườ ng dây
1107 P,Q operational measured values sign not reversed Đổi dấu cực tính của P, Q
0.241
1110 x' – Line Reactance per length unit Điện kháng đườ ng dây
Ohm/km
1111 Line Length 57.0 km chiều dài đườ ng dây
1116 Zero seq. comp. Factor RG/RL for Z1 0.25 Hệ số bù điện tr ở cho vùng 1
Hệ số bù điện kháng cho vùng
1117 Zero seq. comp. Factor XG/XL for Z1 0.67
1
Zero seq. comp.factor RG/RL for Hệ số bù điện tr ở cho vùng
1118 0.25
Z1B...Z5 1B...5
Zero seq. comp.factor XG/XL for Hệ số bù điện kháng cho vùng
1119 0.67
Z1B...Z5 1B...5
1242 PHI load, maximum Load Angle (ph-g) 45° Góc pha tải (pha đất)
R load, minimum Load Impedance (ph-
1243 60.0 Ohm Điện tr ở tải (ph-pha)
ph)
1244 PHI load, maximum Load Angle (ph-ph) 45° Góc pha tải (pha pha)
Cho phép Z1B on tr ướ c khi AR
1357 Z1B enabled before 1st AR (int. or ext.) No
lần 1
1203 3Io threshold for neutral current pickup 0.10 A Ngưỡ ng dòng điện trung tính
1204 3Vo threshold zero seq. voltage pickup 5V Ngưỡ ng điện áp 3Uo
1602 67N-2 Pickup 1.10 A Giá tr ị tác động bảo vệ qd cấ p 2
1603 67N-2 Time Delay 0.00 sec Thờ i gian tác động bvqd cấ p 2
1604 67N-1 Pickup 0.60 A Giá tr ị tác động bảo vệ qd cấ p 1
1605 67N-1 Time Delay 0.30 sec Thờ i gian tác động bvqd cấ p 1
1614A 67N active always
Measurement Supervision (Secondary Values)
8101 Measurement Supervision ON
Voltage Threshold for Balance
8102 10 V
Monitoring
8103 Balance Factor for Voltage Monitor 0.75
Current Threshold for Balance
8104 0.10 A Chức năng giám sát đo lườ ng
ng
Monitoring
8105 Balance Factor for Current Monitor 0.50
Summated Current Monitoring
8106 0.05 A
Threshold
8107 Summated Current Monitoring Factor 0.10
50BF Breaker Failure
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
5. Chứ c năng tự động đóng lặp lại kèm kiểm tra đồng bộ
5.1 Nguyên lý làm việc chung
Chức năng tự động đóng lặ p lại đườ ng đườ ng dây đượ c ứng dụng cho
các đườ ng dây trung áp và cao áp. Đối v ớ i đườ ng dây trung áp thì số l ần đóng
lặ p lại có thể là t ừ trên 02 lần nhưng đối vớ i lướ i điện 110kV thì số lần tự động
đóng lặ p lại t ối đa ch ỉ hai lần (hiện nay trong các phiếu ch ỉnh định c ủa A1 chỉ
cho phép đóng lại một lần)
Chức năng tự động đóng lặ p lại chỉ làm việc khi có sự cố sảy ra trên
chính xác đoạn đườ ng dây đượ c bảo vệ ngh ĩ a là chức năng tự động đóng lại chỉ
khở i động khi bảo vệ khoảng cách cấ p 1, cấ p 2 hoặc bảo vệ quá dòng cắt nhanh
có thờ i gian tác động nhỏ hơ n 0,5s tác động. Đối vớ i các bảo vệ khác chỉ làm
nhiệm vụ dự phòng (dự phòng khi bảo vệ chính không tác động hoặc bảo vệ
của đườ ng dây tr ướ c nó không làm việc...vvv) nên sẽ không đượ c khỏi động
chức năng tự động đóng lặ p lại.
Để khở i động chức năng tự động đóng lặ p lại có hai phươ ng pháp:
+ Khở i động từ bản thân R ơ le bảo vệ ra lệnh cắt máy cắt (Trong R ơl e
bảo vệ khoảng cách...vvv)
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
Chức năng kiểm tra đồng bộ tr ướ c khi đóng lặ p lại là yêu cầu bắt buộc
đối vớ i đườ ng dây 110kV. Điện áp chuẩn là điện áp dùng để tính toán bảo vệ
khoảng cách (có thể là điện áp thanh cái hoặc đườ ng dây tuỳ vào R ơl e) và đựơ c
đấu vào 03 cuộn áp đầu tiên của R ơl e bảo vệ khoảng cách còn cuộn áp thứ tư sẽ
đượ c dùng để kiểm tra đồng bộ. Có 03 chế độ kiểm tra đồng bộ
+ Thanh cái có điện đườ ng dây không điện
+ Thanh cái không điện và đườ ng dây có điện
+ Thanh cái có điện và đườ ng dây có điện.
Các thông số ki ểm tra đồng b ộ này phụ thu ộc vào cấu trúc lướ i và đượ c
A1 xác định sẵn.
Lưu ý: Đối vớ i R ơ le loại 7SA của siemens thì điện áp chuẩn của R ơl e là
điện áp đườ ng dây còn điện áp dùng để kiểm tra đồng bộ là điện áp thanh cái
nhưng trong tr ạm biến áp thì điện áp 03 ba pha thườ ng lắ p đặt tại thanh cái còn
một pha thì lắ p đặt tại đườ ng dây do vậy khi đặt phiếu chỉnh định cho R ơl e bảo
vệ khoảng cách của 7SA cần hết sức lưu ý.
Trong quá trình xử lý tự động đóng lặ p lại nếu R ơl e bảo vệ nhận đượ c tín
hiệu bảo vệ tác động (đượ c đặt thông qua đầu vào nhị phân) thì quá trình tự
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
3403 Reclaim time after successful AR cycle 180.00 sec Thờ i gian đặt Reclaime time
3404 AR blocking duration after manual 3.00 sec Thờ i gian khoá chức năng tự động
close đóng lại sau khi đóng bằng tay
3406 Evolving fault recognition with Trip Khở i động chức năng tự động đóng lại
từ tín hiệu cắt
3407 Evolving fault ( during the dead time) Stops 79 Trong thờ i gian dead time nếu phát
hiện ra sự cố thì dùng chu trình tự động
đóng lặ p lại
3408 AR start-signal monitoring time 0.20 sec Thờ i gian giám sát tự động đóng lặ p lại
3409 Circuit Breaker (CB) Supervision Time 3.00 sec Thờ i gian giám sát tr ạng thái máy cắt
3410 Send delay for remote close command 00 sec Gửi lệnh cắt đi xa
3411A Maximum dead time extension 1.00 sec Thờ i gian dead time kéo dài
3420 AR with 21 (distance protection) YES Khờ i động AR từ bảo vệ khoảng cách
3421 AR with 50HS-SOFT (switch-onto- NO Khở i động AR từ bảo vệ switch onto
flt.o/c) fault
3425 AR witch 50 (N) - B (back-up NO Khở i động AR từ bảo vệ quá dòng
overcurrent)
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
3501 25 Synchronism and Voltage Check ON Chức năng kiểm tra đồng bộ
3502 Voltage threshold dead line / bus 5V Ngưỡ ng nhận dạng đườ ng dây không
điện
3503 Voltage threshold live line / bus 46 V Ngưỡ ng nhận dạng đườ ng dây có điện
3504 Maximum permissible voltage 125 V Dòng điện cho phép lớ n nhất
3507 Maximum duration of synchronism- 1.00 sec Thờ i gian kiểm tra đồng bộ
check
3508 Synchronous condition stability timer 0.00 sec Điều k ịên ổn định để kiểm tra
3510 Operating mode with AR without Chế độ hoạt động của AR
consideration
of 52 closing
time
3511 Maximum vlotage difference 5.0 V Độ lệch điện áp
3512 Maximum frequency difference 0.10 Hz Độ lệch tần số
3513 Maximum angle difference 25 0 Độ lệch góc pha
3515A Live bus / live line and Sync before 79 YES Thanh cái có điện/đườ ng dây có điện
3516 Live bus / dead line check before 79 NO Thanh cái có điện/đườ ng dây mất điện
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
mạch nh ị thứ
3537 Dead bus / live line check before NO Thanh cái mất điện/đườ ng dây có điện
Man.C1
3538 Dead bus / dead line check before NO Thanh cái mất điện/đườ ng dây mất
Man.C1 điện
3539 Override of any check before Man.C1 NO Bỏ qua chế độ kiểm tra đồng bộ