You are on page 1of 94

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰ 

LỰ C MIỀ
MIỀN BẮ
BẮC
LƯỚ I ĐIỆN CAO THẾ
CÔNG TY LƯỚ  THẾ MIỀ
 MIỀN BẮ
BẮC

TÀI LIỆU
HƯỚ NG
NG DẪN MẠCH NHỊ THỨ 

 Biên So ễ 
Tài li ệu hưỡ ng
ng d ẫ 
ẫn  mạch nh ị  th
 thứ 

MỤC LỤ LỤC
GIỚ I THIỆ
I. GIỚ  THIỆU CHUNG ........................................................................
........................................ ................................ 4
1. Khái niệm về mạch kiểm soát ..............
....................
..............
..............
.............
..............
..............
...........
.... 4
1.1 Mạch điện nhất thứ  là gì..............................................................4
1.2. Mạch nhị thứ( mạch điện kiểm soát)..........................................4
2. Các chức năng của mạch điện kiểm soát trong tr ạm biến áp... áp .......
........
...... 5
2.1 Chức năng điều khiển..................................................................5
2.2 Chức năng đo đếm điện...............................................................5
2.3 Chức năng bảo vệ r ơ 
ơ le.................................................................5
le.................................................................5
2.4 Chức năng chỉ thị tr ạng thái và báo hiệu sự cố .............. .....................
.............
......66
2.5 Chức năng truyền tín hiệu xa ...............
......................
..............
..............
..............
..............
...........
.... 6
2.6 Hệ thống cấ p nguồn ..............
....................
.............
..............
..............
..............
..............
.............
.............
.......66
3. Các ký hiệu thườ ng
ng dùng trong bản vẽ nhị thứ .................................7
3.1 Các ký hiệu chức năng bảo vệ.....................................................
..................................... ................ 7
3.2 Các ký hiệu trong bản vẽ .............................................................8
3.3 Cấu trúc của một bản vẽ và cách đọc bản vẽ ............................10
sơ đồ
II. Các sơ  đồ m
 mạạch dòng điện và mạ mạch điện áp....................
áp...........................
..............
.......11
11
Tài li ệu hưỡ ng
ng d ẫ 
ẫn  mạch nh ị  th
 thứ 

MỤC LỤ LỤC
GIỚ I THIỆ
I. GIỚ  THIỆU CHUNG ........................................................................
........................................ ................................ 4
1. Khái niệm về mạch kiểm soát ..............
....................
..............
..............
.............
..............
..............
...........
.... 4
1.1 Mạch điện nhất thứ  là gì..............................................................4
1.2. Mạch nhị thứ( mạch điện kiểm soát)..........................................4
2. Các chức năng của mạch điện kiểm soát trong tr ạm biến áp... áp .......
........
...... 5
2.1 Chức năng điều khiển..................................................................5
2.2 Chức năng đo đếm điện...............................................................5
2.3 Chức năng bảo vệ r ơ 
ơ le.................................................................5
le.................................................................5
2.4 Chức năng chỉ thị tr ạng thái và báo hiệu sự cố .............. .....................
.............
......66
2.5 Chức năng truyền tín hiệu xa ...............
......................
..............
..............
..............
..............
...........
.... 6
2.6 Hệ thống cấ p nguồn ..............
....................
.............
..............
..............
..............
..............
.............
.............
.......66
3. Các ký hiệu thườ ng
ng dùng trong bản vẽ nhị thứ .................................7
3.1 Các ký hiệu chức năng bảo vệ.....................................................
..................................... ................ 7
3.2 Các ký hiệu trong bản vẽ .............................................................8
3.3 Cấu trúc của một bản vẽ và cách đọc bản vẽ ............................10
sơ đồ
II. Các sơ  đồ m
 mạạch dòng điện và mạ mạch điện áp....................
áp...........................
..............
.......11
11
Tài li ệu hưỡ ng
ng d ẫ 
ẫn  mạch nh ị  th
 thứ 

3. Mạch giám sát mạch cắt ..............


....................
.............
..............
..............
..............
..............
..............
...........
.... 23
4. Mạch điều khiển bộ OLTC OLTC ..............
.....................
..............
..............
..............
..............
...............
............
.... 24
5. Mạch điều khiển quạt mát.........
mát. ..............
.............
..............
..............
.............
..............
..............
.............
.......2424
6. Các mạch đo lườ ng: ng: ..............
.....................
..............
.............
.............
..............
..............
..............
..............
..........
... 27
6.1 Mạch đo nhiệt độ .......................................................................27
6.2 Mạch đồng hồ chỉ thị nấc máy biến áp .............. .....................
..............
..............
........... 28
7. Mạch tín hiệu...................................................................................29
8. Mạch R ơ 
ơle
l  e lock out (R ơ  ơle
l  e khoá F86)..............................................29
hệ thố
IV. Các hệ  thống bả bảo vệvệ ........................................................................30
1. Công dụng và các yêu cầu của R ơ  ơle:
l  e: ..............
.....................
..............
..............
..............
...........
.... 30
1.1 Công dụng: ................................................................................
.......................................... ...................................... 30
1.2. Các yêu cầu cơ  b  bản đối vớ i bảo vệ r ơ  ơle:..................................31
 le:..................................31
1.3. Thế nào là bảo vệ chính, bảo vệ dự phòng phòng?? ..............
.....................
..............
......... 32
2. Bảo vệ so lệch máy biến áp.............................................................32
2.1 Nguyên lý chung .......................................................................
...................................... ................................. 32
2.2 Nguyên lý làm việc của các bảo vệ so lệch k ỹ thuật số ............34
2.2.1 Sơ đồ
ơ đồ đấu nối biến dòng điện..................
n.........................
..............
..............
..............
..........
... 34
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
4.1.1.Bảo vệ quá dòng không hướ ng .............................................. 55
4.1.2. Bảo vệ quá dòng có hướ ng....................................................57
4.1.3 Thông số cài đặt của R ơl  e bảo vệ quá dòng...........................59
4.1.4 Thông số cài đặt của R ơl  e bảo vệ quá dòng có hướ ng. ......... 61
5. Chức năng tự động đóng lặ p lại kèm kiểm tra đồng bộ ..................65
5.1 Nguyên lý làm việc chung......................................................... 65
5.2 Các yêu cầu để tự động đóng lặ p lại thành công ...................... 65
5.3 Thờ i gian trong chu k ỳ tự động đóng lại...................................66
5.4 Ví dụ về thông số cài đặt trong R ơl  e tự động đóng lặ p lại.......66
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
I. GIỚ I THIỆU CHUNG
1. Khái niệm về mạch kiểm soát
1.1 Mạch điện nhất thứ  là gì.
Mạch điện nhất thứ là mạch điện tiế p nhận các nguồn điện cao áp đến
tr ạm, biến đổi điện áp của nguồn điện nhận đượ c, sau đó phân phối đi nguồn
điện có điện áp đã biến đổi. Mạch điện nhất thứ gồm có các cáp dẫn điện đến
và đi (cáp trên không hoặc cáp ngầm) nối vào các thanh góp điện (thanh cái)
thông qua các máy cắt điện và dao cách ly; điện áp của nguồn điện nh ận đượ c
 biến đổi nhờ  các máy biến áp lực; có các thiết bị bảo vệ cao áp (cầu chì cao áp,
van chống sét); có các máy biến dòng điện để bi ến đổi dòng điện cao áp thành
dòng điện hạ áp có cườ ng độ dòng điện nhỏ hơ n (cung cấ p tín hiệu dòng điện
cho thiết b ị đo đếm điện và r ơ  le bảo v ệ); có các máy biến điện áp để bi ến đổi
điện áp cao thành tín hiệu điện áp hạ áp (cung cấ p tín hiệu điện áp cho thiết bị
đo đếm điện và r ơ  le bảo vệ); có máy biến áp tự dùng để bi ến đổi điện cao áp
thành điện hạ áp (nguồn điện hạ áp tự dùng để cung cấ p cho mạch điện nhị thứ,
mạch điện th ắ p sáng…). Ngoài ra, trong mạch điện nhất thứ của tr ạm bi ến áp,
còn có thể các máy bù đồng bộ, các tụ điện bù. Mạch điện nh ất th ứ làm việc ở 
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
 Ngoài mạch điện nhị thứ, trong tr ạm biến áp còn có các mạch điện hạ áp
khác là mạch điện thắ p sáng, mạch điện thiết bị thông tin liên lạc.
2. Các chứ c năng của mạch điện kiểm soát trong trạm biến áp
2.1 Chứ c năng điều khiển
Mạch điện kiểm soát dùng để điều khiển sự vận hành các thiết bị điện
nhất thứ. Thí dụ: mạch điện điều khiển đóng mở  máy cắt điện, điều khiển đóng
mở   dao cách ly; mạch điện điều khiển các thiết bị làm mát và bộ chuyển đổi
nấc có tải của máy biến áp. Nguồn điện cấ p cho mạch điều khiển đóng mở   các
máy cắt điện, dao cách ly thườ ng dùng nguồn điện một chiều cung cấ p độc lậ p
từ các dàn ắc quy 48V, 110V, 220V đặt tại tr ạm .Chỉ một số ít tr ườ ng hợ  p dùng
nguồn điện xoay chiều cho mạch điện điều khiển.
2.2 Chứ c năng đo đếm điện
Mạch điện kiểm soát dùng để đo, đếm các thông số vận hành điện của
mạch điện nhất thứ. Có hai loại mạch điện thực hiện chức năng đo đếm điện,
đó là: mạch biến dòng điện và mạch biến điện áp. Hai mạch điện này riêng r ẽ,
không nối liên k ết điện vớ i nhau, tuy có thể cùng nói đến để cấ p hai tín hiệu
dòng, áp cho một thiết bị đo đếm. Mạch biến dòng điện mắc nối tiế p từ cuộn
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
song cuộn dây thứ cấ p c ủa máy biến điện áp vớ i các cuộn dây điện áp của các
r ơ le bảo vệ.
Mạch tác động của r ơl  e đượ c nối từ tiế p điểm của r ơ le đến mạch điều
khiển mở   máy cắt điện để mở  tự động máy cắt khi có sự cố. Mạch biến dòng
điện và biến điện áp là loại mạch cấ p tín hiệu điện xoay chiều cho r ơ  le thì
mạch tác động của r ơ le và mạch cấ p nguồn nuôi cho r ơ  le là mạch dòng điện 1
chiều cấ p từ giàn ắc quy của tr ạm biến áp.
2.4 Chứ c năng chỉ thị trạng thái và báo hiệu sự  cố
Mạch điện ki ểm soát dùng để chỉ thị tr ạng thái làm việc của các thiết bị
điện nhất thứ (mạch điện chỉ thị tr ạng thái) khi vận hành bình thườ ng và báo
hiệu khi có sự cố (mạch điện báo hiệu sự cố).
Mạch điện chỉ thị tr ạng thái thườ ng dùng đèn báo tr ạng thái thiết bị như:
+ Báo tr ạng thái của máy cắt (đóng/mở / chế độ điều khiển tại chỗ hay từ
xa)
+ Báo tr ạng thái của dao cách ly (đóng/mở / chế độ điều khiển tại chỗ hay
từ xa)
+ Báo tr ạng thái của dao tiế p địa (đóng/mở /)
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Hệ thống mạch nguồn điện xoay chiều: Bao gồm nguồn TU, TI, nguồn
tự dùng…vvv.
Hệ thống mạch điện một chiều: Cung cấ p cho hệ thống mạch điều khiển,
 bảo vệ, tín hiệu, tùy theo quan điểm thiết k ế  mà trong các bản vẽ sẽ  có các
attomat cung cấ p nguồn cho từng h ệ th ống riêng nhưng nói chung nó bao gồm
các hệ thông nguồn điện một chiều sau:
- Nguồn điện DC cấ p cho hệ thống mạch điều khiển bảo vệ chính.
- Nguồn điện DC cấ p cho hệ thống mạch điều khiển bảo vệ dự phòng.
- Nguồn điện DC cấ p cho hệ thống tín hiệu chỉ thị tr ạng thái
- Nguồn điện DC cấ p cho hệ thống tín hiệu sự cố
...vvv.
Tuy nhiên đối vớ i các ngăn lộ trung thế thì mỗi một ngăn lộ sẽ đượ c thiết
k ế một nguồn cấ p riêng.
(xem bản vẽ “ H ệ thố ng cấ  p nguồn đ iệ  n DC t ại t ủ đ i ều khi ển   “)
3. Các ký hiệu thườ ng dùng trong bản vẽ nhị thứ 
3.1 Các ký hiệu chứ c năng bảo vệ
Các chức năng hoặc R ơl  e thườ ng đượ c ký hiệu bằng chữ cái F đầu tiên
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
- F67: R ơl  e (Chức năng) quá dòng có hướ ng.
- F79: R ơl  e (chức năng) tự động đóng lại.
- F81: R ơl  e (chức năng) bảo vệ tần số.
- 85: R ơl  e (Chức năng) truyền cắt bảo vệ
- F86: R ơ le khoá.
- F87: R ơ le so lệch dọc.
- 96: R ơl  e hơ i.
Tuỳ theo phạm vi, mức độ và đối tượ ng đượ c bảo vệ, chỉ danh R ơl  e có
thể có phần mở  r ộng. Sau đây là một số chỉ danh R ơl  e có phần mở  r ộng thông
dụng:
- 26W: R ơl  e nhiệt độ cuộn dây máy biến áp; 26O: R ơl  e nhiệt độ dầu.
- 50REF: R ơl  e quá dòng tức thì chống chạm đất trong thiết bị (thườ ng
dùng cho máy biến áp).
- 67N: R ơl  e quá dòng chạm đất có hướ ng.
- 87T : R ơ le so lệch dọc bảo vệ máy biến áp, 87B: R ơl  e so lệch dọc bảo
vệ thanh cái.
- 96-1: R ơ le hơ i cấ p 1 dùng báo tín hiệu; 96-2: R ơl  e hơ i cấ p 2 tác động
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Động cơ 

Cầu chì
MCB hoặc MCCB
Tiế p điểm thườ ng mở  (đóng) có thờ i
gian (mở  chậm hoặc đóng chậm)
Điện tr ở sấy
Còi

Đèn chiếu sáng hoặc chỉ thị tr ạng thái


Khóa chuyển mạch hoặc điều khiển
máy cắt

 Nút ấn

Định ngh ĩ a:
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
3.3 Cấu trúc của một bản vẽ và cách đọc bản vẽ
Thông thườ ng một bản vẽ hiện nay ngườ i ta thườ ng có nhiều trang bản
vẽ (không giống các bản vẽ của Trung Quốc hoặc Liên Xô chỉ có một trang bản
vẽ). Cấu trúc của bản vẽ thườ ng đượ c thiết k ế như sau:
- Thiếu k ế theo thiết bị trên tủ. (Các thiết bị của một ngăn lộ nằm trên
các tủ khác nhau và mỗi m ột t ủ đượ c đóng theo tậ p bản vẽ như: b ản vẽ c ủa tủ
điều khiển, bản vẽ của tủ bảo vệ)
- Thiết k ế  theo ngăn lộ  (các thiết bị nằm trên các tủ  khác nhau nhưng
đượ c đóng chung một tậ p bản vẽ, bản vẽ của ngăn lộ 131…vvv)
 Nội dung bản vẽ gồm các mục sau:
- Hệ thống mạch điện xoay chiều
- Hệ thống mạch điện một chiều
- Hệ thống mạch dòng điện
- Hệ thống mạch điện áp.
- Hệ thống mạch bảo vệ, điều khiển, liên động
- Hệ thống mạch tín hiệu
- Các giải ngh ĩ a của biểu tượ ng
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
F871: Bảo vệ so lệch 1
F872: Bảo vệ so lệch 2
F21: Bảo vệ khoảng cách
F67: Bảo vệ quá dòng
F74: R ơl  e giám sát mạch cắt
F86: R ơl  e khóa (lock out)
TB: Khối thử nghiệm dòng và áp.
Một trang bản vẽ thườ ng gồm có những thông tin sau:
- Hàng ngang của bản vẽ là các ô ký hiệu bằng các con số.
- Hàng dọc của bản vẽ là các ô ký hiệu bằng chữ (A, B, C).
- ở  góc bên trái của bản vẽ thườ ng có các thông tin sau:
+ Trang bản vẽ hiện tại: C01, C02, C03
+ Tủ hiện tại: PP1, PP2
+ Ngăn lộ hiện tại: 171, 172
- Các bản vẽ đều có chú thích phía dướ i về ch ức n ăng của b ản vẽ như là
 bản vẽ mạch tín hiệu, bản mạch dòng, mạch xoay chiều giúp ngườ i đọc dễ dàng
trong việc tra cứu
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 

IA

IB
IC

P1 IN
S1

P2 S2

Hình 1: Sơ đồ đấu nối mạch dòng điện kiểu Y đủ

Đối vớ i các R ơl  e bảo vệ  mà trong R ơl  e có 04 cuộn dòng như  trên thì
dòng điện I0 trong R ơ le đượ c đo tr ực tiế p bằng cuộn dòng riêng của R ơl  e. Tuy
nhiên đối v ớ i một s ố R ơl  e chỉ có 03 cuộn dòng (7SJ600, 601 của Siemens) thì
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
1.2 Sơ đồ đấu biến dòng điện kiểu Y thiếu
Dòng vào mỗi R ơl  e bằng dòng pha, dòng trong dây tr ở  về bằng Iv=-
(Ia+Ic). Khi xảy ra sự cố ngắn mạch một pha trên pha không đượ c lắ p TI thì
R ơ le sẽ không làm việc. S ơ đồ này chỉ làm việc khi có sự c ố ng ắn mạch pha –
 pha hoặc ng ắn mạch hai pha vớ i đất. S ơ đồ này thườ ng đượ c áp dụng trong hệ
thống lướ i trung tính cách ly.

IA

IC

P1 S

P S2
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Theo hình 1: Nếu dòng điện nhất thứ đi từ P1 tớ i P2 thì dòng điện nhị
thứ sẽ đi từ S2 sang S1. Nếu ta đấu chụm S2, S1 đấu vào điểm cực tính của
cuộn dòng R ơl  e thì sẽ nhận dòng điện vào R ơl  e sẽ là dòng điện +. Nếu ta đấu
chụm S1 , S2 đấu vào cực tính của R ơl  e thì dòng điện đi vào R ơ le sẽ là -. Hay
nói cách khác nếu dòng điện nhất th ứ đi t ừ thanh cái tớ i đườ ng dây (P1-P2) để
 phù hợ  p vớ i chiều công suất dươ ng thì điểm đấu chụm của biến dòng điện phải
là S2 (hướ ng về  phía đườ ng dây) và S1 phải là đầu cực tính. (Dòng điện đi
vào). Nếu R ơl  e nhận công suất âm thì phải đấu ch ụm về phía thanh cái. Trong
tr ườ ng h ợ  p mà dòng điện đi t ừ P2 tớ i P1 (P2 nằm về h ướ ng thanh cái, P1 nằm
về hướ ng đườ ng dây) thì phải tiến hành ngượ c lại.
Lư u ý:
Đối vớ i tr ườ ng hợ  p bảo vệ chạm đất trong hệ thống nối đất tr ực tiế p,
dòng điện I0 thông thườ ng sẽ đượ c đo qua cuộn dòng số 4 trong R ơl  e. Theo lý
thuyết thì dòng điện chạm đất sẽ bằng IA=-IN (ngượ c chiều vớ i pha bị chạm
đất).Thực tế thì cuộn dòng số 4 của R ơ le bằng I0=Ia+Ib+Ic (xem hình 1) như
vậy là dòng điện Io của cuộn dòng số 4 sẽ cùng chiều vớ i dòng điện nhị thứ của
 pha bị chạm đất, khác vớ i thực tế tại nhất thứ là dòng điện I0 là ngượ c chiều
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
2. 1 Sơ đồ đấu biến điện áp kiểu đủ

VA

VB
VC

Hình 4. Sơ đồ đấu nối mạch áp điện kiểu Y đủ


2.2 Sơ đồ đấu biến điện áp kiểu Y thiếu
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
2.3 Sơ đồ đấu biến điện áp 3U0 (Tam giác hở )

VN

Hình 6. Sơ đồ đấu nối mạch áp 3U0

Sơ  đồ này thườ ng dùng để báo chạm đất trong lướ i trung tính cách ly.
Khi hệ thống lướ i làm việc bình thườ ng thì điện áp VN=Va+Vb+Vc=0. khi một
 pha chạm đất thì điện áp Vn bằng điện áp của pha bị chạm đất. Tỉ s ố c ủa cuộn
U này thườ ng là 100/3 do vậy điện áp đầu ra tại VN khi có một pha bị chạm
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Mục đích của chế độ điều khiển tại chỗ dùng cho công tác kiểm tra, thí
nghiệm hoặc sửa chữa, do vậy điều kiện liên động cho máy cắt điều khiển tại
chỗ là hai dao cách ly hai phía phải đang ở  chế độ cắt (mở ).

Từ nguồn 131-1 131-3


Đến cuộn
dươ ng của
đóng của
nút ấn đóng
máy cắt

Mục đích của chế độ điều khiển từ xa là điều khiển đóng cắt trong khi
vận hành do vậy yêu cầu liên động như sau:
- Hai dao cách ly hai phía phải đóng. (hiện nay trong một s ố tr ườ ng h ợ  p
để tạo điều kiện thuận lợ i trong quá trình thí nghiệm ngườ i ta không còn quy
định bắt buộc là 02 dao cách ly phải đóng mà chỉ quy định hai dao cách ly phải
xác định chính xác tr ạng thái (hoặc đóng hoặc mở ) là đã cho phép thao tác
đóng cắt máy cắt).
- R ơ le lock out không đượ c hút (nếu có nhiều R ơl  e lock out thì các tiế p
điểm của R ơl  e sẽ mắc nối tiế p vớ i nhau)
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
- Dao cách ly (131-1 hoặc 131-3) mở  tiế p điểm phụ của dao cách ly sẽ
không đóng lại hoặc
- R ơl  e lock out F86 làm việc, tiế p điểm F86 sẽ mở  ra hoặc
- Mạch giám sát mạch cắt không tốt thì R ơl  e giám sát mạch cắt F74 mở 
ra.
 Nếu một trong các điều kiện trên sảy ra thì sẽ không đóng máy cắt tại vị
trí từ xa.
Mạch nội bộ máy cắt:
 Nếu các điều kiện liên động trong chế độ điều khiển tại chỗ và điều
khiển từ xa đạt thì mà việc điều khiển máy cắt vẫn không thực hiện đượ c thì
 phải kiểm tra nội bộ máy cắt.
1.2 Sơ đồ nội bộ máy cắt 110kV
Phân tích sơ đồ mạch nội bộ máy cắt
Chế độ điều khiển tại tủ truyền động của máy cắt gồm 03 chế độ:
+ Điều khiển bằng cơ  khí.
+ Điều khiển tại chỗ bằng điện (Chỉ thực hiện đượ c khi điều kiện liên
động đảm bảo)
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
- S1 là tiế p điểm phụ của máy cắt, tiế p điểm thườ ng đóng (ngh ĩ a là tr ạng
thái máy cắt phải cắt).
- K75: R ơl  e chống đóng lặ p lại (tiế p điểm thườ ng đóng, R ơ le chống
đóng lặ p lại không làm việc).
- K10: R ơl  e khóa SF6 ( Tiế p điểm thườ ng mở , ở đây thiết k ế theo kiểu
tiế p điểm so vớ i tr ạng thái là ngượ c, ngh ĩ a là khi khí SF6 đủ thì R ơl  e khóa SF6
làm việc và ngượ c lại)
 Như vậy vớ i khi tất cả các tr ạng thái trên thỏa mãn thì khi có lệnh điều
khiển từ nút ấn tại chỗ hoặc là lệnh điều khiển từ xa thì nguồn điện + sẽ đến
cuộn đóng, nguồn điện âm đã có sẵn thì cuộn đóng sẽ hút, máy cắt sẽ đóng.
 Nếu tr ườ ng h ợ  p máy cắt chưa tích năng, thì tiế p điểm S16 sẽ đóng (tiế p
điểm th ườ ng đóng) do vậy khi có lệch điều khiển thì nguồn dươ ng s ẽ vừa đến
cuộn đóng Y1 và R ơ le chống đóng lặ p l ại K75 và theo lý thuyết thì R ơl  e K75
và cuộn đóng Y1 sẽ đồng thờ i làm việc. Tuy nhiên do thực t ế ngườ i ta đã chủ
định chế tạo điện tr ở  trong của R ơl  e K75 nhỏ hơ n r ất nhiều cuộn đóng Y1 do
vậy nếu máy cắt chưa đượ c tích năng thì khi có lệnh đóng (nguồn dươ ng) thì
R ơ le K75 sẽ làm việc và cuộn đóng Y1 sẽ không làm việc.
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
- K10 R ơl  e khóa SF6 ( Tiế p điểm thườ ng mở , ở  đây thiết k ế theo kiểu
tiế p điểm so vớ i tr ạng thái là ngượ c, ngh ĩ a là khi khí SF6 đủ thì R ơl  e khóa SF6
làm việc và ngượ c lại)
- R47, R48: Hai điện tr ở này đượ c mắc nối tiế p vớ i các tiế p điểm thườ ng
đóng của máy cắt vớ i mục đích là giám sát cuộn cắt máy cắt khi máy cắt ở 
tr ạng thái cắt. (Máy cắt chỉ đóng khi cuộn cắt của máy cắt tốt).
Mạch điều khiển động cơ  lên cót của máy cắt:
- Hiện nay đối vớ i các máy cắt mớ i, động cơ  thườ ng dùng loại đa năng
ngh ĩ a là nguồn cấ p có thể là một chiều hoặc xoay chiều:
Phân tích sơ đồ ta thấy, n ếu ti ế p điểm R ơ le trung gian K9 khép thì động
cơ  sẽ quay và lên cót.
R ơl  e K9 chỉ  làm việc khi: Tiế p điểm hành trình của lò xo lên cót S16
đóng và tiế p điểm thườ ng đóng của R ơ le K67 đóng, ngh ĩ a là khi hết cót S16
khép động cơ  sẽ quay, khi cót căng thì tiế p điểm S16 sẽ mở   ra và động cơ  sẽ
dừng. Tuy nhiên vì một lý do nào đấy khi cót căng mà tiế p điểm S16 vẫn không
chuyển tr ạng thái thì động cơ  sẽ tiế p tục quay, điều này r ất nguy hiểm và để
hạn ch ế ngườ i ta đặt một R ơl  e thườ ng đóng mở  chậm. Thờ i gian đặt của R ơ le
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
- Tiế p địa gắn vớ i má dao cách ly gần nhất phải ở  chế độ cắt.
- Máy cắt có liên quan phải ở  tr ạng thái cắt.
Xét đối vớ i sơ đồ cầu ngoài (xem bản vẽ Sơ đồ một sợ i trạm 110kV):
- Điều kiện liên động cho dao cách ly -7: Tiế p địa -74 cắt (hoặc -24(14)),
tiế p địa -76 cắt.
- Điều kiện liên động cho dao cách ly -1: Tiế p địa -14, -15 cắt, máy cắt
131 cắt.
- Điều kiện liên động cho dao cách ly -3: Tiế p địa -38 của các phía
MBA, -35, máy cắt 131 phải cắt.
Xét đối vớ i sơ đồ cầu trong:
- Điều kiện liên động cho dao cách ly -7: Tiế p địa -75, tiế p địa -76 cắt,
máy cắt 171 cắt
- Điều kiện liên động cho dao cách ly -1: Tiế p địa -14, -15 cắt, máy cắt
171 cắt.
- Điều kiện liên động cho dao cách ly -3: Tiế p địa -38 của các phía
MBA, -35.
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
động cơ  xoay chiều ba thay đổi các pha đặt vào động cơ . Phải sử dụng các công
tắc tơ để tiến hành đảo chiều.
- Mạch điều khiển đóng cắt các công tắc tơ   có thể là mạch xoay chiều
hoặc là mạch một chiều.
Phân tích trên sơ đồ ta thấy:
- Công tắc tơ  K1E là dùng để mở  cầu dao cách ly:
- Công tắc tơ  K2A là dùng để đóng cầu dao cách ly.
- Động cơ  là loại một chiều.
- Mạch điều khiển công tắc tơ  là xoay chiều.
- Tiế p điểm đầu ra của hai công tắc tơ   này đượ c đấu vào hai cực của
động cơ  là ngượ c nhau.
- Khóa 43SS là khóa điều khiển local/remove.
- PB1E nút ẩn mở  (điều khiển công tắc tơ   K1E). Nút ấn có phản hồi,
ngh ĩ a là khi thả tay nút ấn ra thì tiế p điểm cũng mở  ra theo.
- PB2A nút ấn đóng (điều khiển công tắc tơ   K2A). Nút ấn có phản hồi,
ngh ĩ a là khi thả tay nút ấn ra thì tiế p điểm cũng mở  ra theo.
- S2A là công tắc hành trình cho tr ạng thái đóng. Khi dao đang ở  tr ạng
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
3. Mạch giám sát mạch cắt
- Việc giám sát mạch cắt là cần thiết, theo logic đóng máy cắt ở   trên để
có thể đóng đượ c máy cắt thì cuộn c ắt của máy cắt phải tốt. Để xác định cuộn
cắt tốt hay không cần giám sát cuộn cắt. Giám sát đượ c thực hiện cả hai tr ườ ng
hợ  p: Tr ạng thái máy cắt đang cắt, tr ạng thái máy cắt đóng. Hiện nay ngườ i ta
thườ ng sử dụng R ơl  e giám sát mạch c ắt của Siemens loại 7PA30 để thực hiện
giám sát mạch cắt. Sơ đồ chân có cấu trúc như sau:
Chân số 1: Chân nguồn chung
Chân số 12: Chân giám sát tr ạng thái máy cắt ở  tr ạng thái đóng
Chân số 8: Chân giám sát tr ạng thái máy cắt ở  tr ạng thái cắt.
 Nguyên lý làm việc của mạch giám sát mạch cắt như sau:

Cuộn dây của Cuộn cắt của


R ơ le giám sát máy cắt
mạch cắt

+ -
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
(xem bản vẽ “ M ạch giám sát mạch cắt ”)
4. Mạch điều khiển bộ OLTC
Để thực hi ện vi ệc t ăng giảm n ấc MBA ngườ i ta tiến hành điều khiển bộ
OLTC. Nguồn điện cấ p cho bộ  OLTC là nguồn xoay chiều ba pha, để đảo
chiều quay (tăng/giảm) bằng cách đảo các pha đặt vào động cơ .
Để thực hiện điều khiển bộ OLTC thì phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Máy biến áp không bị quá tải nặng hoặc đang bị sự cố.
- Trong chế độ giảm nấc (Bảo vệ kém áp không làm việc)
- Trong chế độ tăng nấc ( Bảo vệ quá áp không làm việc)
Để nhận dạng đượ c chế độ quá dòng điện và kém áp và quá áp, ngườ i ta
 phải đưa các tín hiệu này vào R ơl  e dòng điện hoặc R ơl  e điện áp hoặc R ơl  e tự
động điều chỉnh điện áp.
Các chế độ điều khiển của bộ OLTC như sau:
- Quay tay.
- Điều khiển tại tủ điều khiển OLTC (thông qua khóa điều khiển tại
chỗ/từ xa).
- Điều khiển từ tủ điều khiển từ xa (thông qua khóa điều khiển tại chỗ/từ
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Chế độ điều khiển tự động: Tín hiệu điều khiển quạt mát đượ c th ực hiện
qua nhiệt độ cuộn dây hoặc nhiệt độ dầu máy biến áp hoặc qua tín hiệu dòng
điện khi máy biến áp bị quá tải.
Phân tích một sơ đồ điều khiển quạt của máy biến áp Đông Anh như sau:
Các thiết bị tại tủ điều khiển từ xa:
- Khoá lựa chọn S2 là Auto/manual
- Stop: Nút ấn dừng quạt cho nhóm 1 và 2
- Start: Nút ấn chạy quạt cho nhóm 1 và 2.
Các thiết bị tại tủ điều khiển tại chỗ
- MC1: Công tắc tơ  cấ p nguồn cho hệ thống quạt nhóm 1
- MC2: Công tắc tơ  cấ p nguồn cho hệ thống quạt nhóm 2.
- C1, C4: R ơl  e điều khiển công tắc tơ  MC1
- C2, C5: R ơl  e điều khiển công tắc tơ  MC2
- C3: R ơl  e trung gian của tín hiệu quá tải máy biến áp
- I> : Tín hiệu dòng điện để nhận biết tình tr ạng quá tải của máy biến áp.
- TR1, TR2: Là các R ơl  e thờ i gian.
- OT1: Ngưỡ ng đặt nhiệt độ chạy và dừng quạt nhóm 1
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Có thể chạy chế độ tự động bằng tín hiệu nhiệt độ khi khoá:
- S2 tại phòng điều khiển trung tâm để vị trí Auto hoặc khoá 1S2 để vị trí
điều khiển tại chỗ, 1S1 để vị trí Auto
Giả thiết nhiệt độ đặt để khở i động nhóm quạt một theo nhiệt độ dầu là
80 độ, dừng quạt 60 độ,
Giả thiết nhiệt độ đặt để khở i động nhóm quạt hai theo nhiệt độ cuộn dây
là 80độ và dừng quạt là 60 độ.
Khi đó khi nhiệt độ dầu (cuộn dây) tăng lên vượ t ngưỡ ng 60 độ tiế p điểm
11-14 khép lại, khi nhiệt độ dầu (cuộn dây) tăng lên vượ t ngưỡ ng 80 độ tiế p
điểm 21-24 khép lại, R ơl  e điều khiển C1, C2 làm việc và từ đó công tắc tơ 
MC1, MC2 làm việc quạt sẽ chạy.
Khi nhiệt độ dầu (cuộn dây) giảm xuống dướ i 80 độ nhưng vẫn trên 60
độ quạt tiế p t ục ch ạy (mạch cấ p nguồn cho C1, C2 đượ c duy trì qua tiế p điểm
11-14 và tiế p điểm tự giữ của C1 và C2 (23-24). Khi nhiệt độ dầu (cuộn dây)
giảm xu ống d ướ i 60 độ ti ế p điểm 11-14 nhả ra và R ơl  e điều khiển công tắc tơ 
C1, C2 nhả dẫn đến MC1, MC2 nhả quạt dừng quay.
Chế độ điều khiển tự động bằng tín hiệu dòng điện khi máy biến áp bị
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
6. Các mạch đo lườ ng:
6.1 Mạch đo nhiệt độ
Trên các tủ điều khiển t ừ xa của máy biến áp thườ ng có các đồng h ồ đo
nhiệt độ cuộn dây và nhiệt độ dầu từ xa. Các tín hiệu vào của các đồng hồ đo xa
này là các tín hiệu đo lườ ng đã đượ c chuẩn hoá, hiện nay ngườ i ta thườ ng sử
dụng 02 loại tín hiệu:
- Tín hiệu nhiệt điện tr ở  kiểu PT100.
- Tín hiệu dòng điện một chiều 4-20mA.
Độ chính xác của phươ ng pháp đo sử dụng 4-20mA có cấ p chính xác cao
hơ n so vớ i PT100 nên trong một số tr ườ ng hợ  p ngay tại tủ điều khiển tại chỗ
máy biến áp ngườ i ta hay sử dụng bộ biến đổi từ PT100 sang 4-20mA.
Đối vớ i các đồng hồ đo kiểu 4-20mA hiện nay thông thườ ng có hai loại:
- Loại 4-20mA “active”: Ngh ĩ a là điện áp một chiều 24VDC (hoặc
48VDC) đượ c tích hợ  p ngay trên hai dây đo dòng điện
Đồng hồ Đồng hồ
đo nhiệt 24VDC
độ tại chỗ 4-20mA đo xa
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 

6.2 Mạch đồng hồ chỉ thị nấc máy biến áp


Tín hiệu chỉ thị nấc của máy biến áp đượ c gửi tớ i tủ điều khiển xa. Chỉ
thị nấc máy biến áp đượ c hiện thị tại:
- Đồng hồ đo cơ 
- Tại R ơl  e tự động điều chỉnh điện áp dướ i tải.
Khi hiện thị tại đồng hồ đo bằng cơ   thì nguyên lý chủ yếu dựa trên
nguyên lý đo điện tr ở.  Tuỳ thuộc do đặt hàng mà dãy các giá tr ị điện tr ở  này
khác nhau có thể là loại 18x20ôm, 18x10om. Nên trong thực tế khi đặt hàng
mua bộ điều áp dướ i t ải ngườ i ta thườ ng có kèm theo đồng hồ chỉ thị nấc phân
áp.
Khi hiển thị tại R ơl  e tự động điều chỉnh điện áp dướ i tải ngườ i ta thườ ng
dùng những nguyên lý đo sau đây:
- Tín hiệu đo 4-20mA (Có thể đượ c chuyển đổi từ dãy điện tr ở  ở   trên,
hoặc đã đượ c tích hợ  p sẵn trong bộ OLTC)
- Tín hiệu đo kiểu BCD: Vị trí của các nấc đượ c mã hoá theo mã BCD.
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
7. Mạch tín hiệu
Mạch tín hiệu là một trong các mạch r ất quan tr ọng của hệ thống bản vẽ
nhị thứ. Hệ thống mạch tín hiệu gồm các phần sau:
- Tín hiệu chỉ tr ạng thái: Tín hiệu tr ạng thái máy cắt, dao cách ly, dao nối
đất, vị trí chế độ điều khiển máy cắt….vvv. Điện áp sử d ụng cho các mạch tín
hiệu tr ạng thái này thườ ng là 220VDC
Tr ạng thái máy cắt và tr ạng thái dao cách ly là chỉ thị vị trí không tươ ng
thích, ngh ĩ a là khi máy cắt đang ở  tr ạng thái cắt chuyển khoá về v ị trí đóng thì
đèn sáng, khi chuyển về khoá vị trí cắt thì đèn không sáng và ngượ c lại khi máy
cắt đang ở  tr ạng thái đóng thì chuyển khoá về vị trí cắt thì đèn sáng còn chuyển
khoá về vị trí đóng đèn không sáng.
(Xem bản vẽ : “ M ạch chỉ  th ị  tr ạng thái ”, m)
- Mạch tín hiệu sự cố:
+ Tín hiệu bảo vệ tác động, các tín hiệu cảch báo máy cắt, máy biến áp.
+ Mạch tín hiệu âm thanh.
+ Điện áp sử dụng cho các mạch tín hiệu có thể là: 220VDC, 48VDC,
24VDC. Nó phụ thuộc vào kiểu, loại kênh tín hiệu chỉ thị sự cố đượ c dùng. Hệ
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
đối tượ ng bị sự cố nhằm cắt và khoá máy cắt không cho đóng lại khi chưa khắc
 phục xong sự cố.
Đặc tính của R ơl  e khoá là:
- Là loại R ơl  e hai cuộn hút (cuộn hút một là cuộn hút tác động, cuộn hút
2 là cuộn hút giải tr ừ)
- Không tự tr ở  về tr ạng thái ban đầu mặc dù không còn điện cung cấ p
cho cuộn hút 1. Muốn tr ở  lại phải cấ p điện cho cuộn hút 2.
- Thờ i gian tác động nhanh dướ i 10ms (Các công tắc t ơ  ho ặc R ơl  e trung
gian có thờ i gian tác động lâu trên 100ms nên trong hệ thống bảo vệ ngườ i ta
tránh sử dụng mà chỉ làm nhiệm vụ nhân tiế p điểm cho hệ thống tín hiệu)
- Khả năng chịu đựng của tiế p điểm lớ n (khoảng trên 10A).
(Xem bản vẽ:  M ạch lock out của máy bi ế n áp và mạch lock out của
đườ ng dây)
IV. Các hệ thống bảo vệ
1. Công dụng và các yêu cầu của R ơl  e:
1.1 Công dụng:
Trong quá trình vận hành hệ thống điện có thể xuất hiện tình tr ạng sự
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Bảo v ệ R ơ le s ẽ theo dõi liên tục tình tr ạng và chế độ làm việc c ủa t ất c ả
các phần t ử trong hệ th ống điện. Khi xuất hi ện sự cố, bảo vệ R ơl  e phát hiện và
cắt phần tử hư hỏng nhờ   máy cắt điện. Khi xuất hiện chế độ làm việc không
 bình thườ ng, bảo vệ R ơl  e sẽ phát tín hiệu và tuỳ thuộc yêu cầu, có thể tác động
khôi phục chế độ làm việc bình thườ ng hoặc báo tín hiệu cho nhân viên tr ực.
1.2. Các yêu cầu cơ  bản đối vớ i bảo vệ rơ le:
Tính chọn lọc:
Tính chọn lọc là khả năng phân biệt các phần tử hư hỏng và bảo vệ chỉ
cắt các phần tử đó. Tính chọn lọc là yêu cầu cơ  bản nhất cua bảo vệ R ơl  e để
đảm b ảo cung cấ p điện an toàn liên tục. Nếu bảo vệ tác động không chọn lọc,
sự cố có thể lan r ộng.
Tác động nhanh:
Bảo vệ phải tác động nhanh để k ị p thờ i cô lậ p các phần tử hư hỏng thuộc
 phạm vi bảo vệ nhằm :
+ Đảm bảo tính ổn định của hệ thống.
+ Giảm ảnh hưở ng của điện áp thấ p (khi ngắn mạch) lên các phụ tải.
+ Giảm tác hại của dòng điện ngắn đối vớ i thiết bị.
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Bảo vệ phải tác động chắc chắn xảy ra sự cố trong vùng đượ c giao và
không đượ c tác động sai đối v ớ i các tr ườ ng h ợ  p mà nó không có nhiệm vụ tác
động.
Một bảo v ệ không tác động hoặc tác động sai có thể d ẫn đến h ậu qu ả là
một số lớ n phụ tải bị mất điện hoặc sự cố lan r ộng trong hệ thống.
1.3. Thế nào là bảo vệ chính, bảo vệ dự  phòng?
Bảo v ệ chính trang thiết b ị là bảo vệ th ực hiện tác động nhanh khi có sự
cố xảy ra trong phạm vi giớ i hạn đối vớ i trang thiết bị đượ c bảo vệ.
Bảo vệ dự phòng đối vớ i cùng trang thiết bị này là bảo vệ thay thế cho
 bảo vệ  chính trong tr ườ ng hợ  p bảo vệ  chính không tác động hoặc trong tình
tr ạng sửa chữa nhỏ. Bảo vệ dự phòng cần phải tác động vớ i thờ i gian lớ n hơ n
tác động của bảo vệ chính, nhằm để cho bảo vệ chính loại phần tử bị sự cố ra
khỏi hệ thống tr ướ c tiên (khi bảo vệ này tác động đúng).
Bảo vệ dự phòng có thể đượ c đảm bảo theo các cách sau:
Bảo vệ của phần tử bên cạnh (tr ườ ng hợ  p này đượ c mang tên là bảo vệ
dự phòng xa).
Bảo vệ phụ đặt trên cùng phần t ử (tr ườ ng hợ  p này đượ c mang tên là bảo
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 

Vùng bảo vệ của R ơl  e so lệch dọc dòng điện là phạm vi giớ i hạn bở i các
 biến dòng đặt trên các nhánh của đối tượ ng đượ c bảo vệ.
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Dòng so lệch về lý thuyết phải bằng không trong điều kiện mang tải bình
thườ ng hay khi sự cố ngoài nếu góc lệch pha đượ c bù đúng. Tuy nhiên vẫn có
vài hiện tượ ng so lệch khác vớ i lúc sự cố bên trong sẽ gây nên dòng so lệch sai
và không mong muốn. Những nguyên nhân chính, gây nên dòng so lệch không
mong muốn là:
- Do máy biến áp có bộ điều điện áp dướ i t ải nên tỉ s ố bi ến đổi c ủa
máy biến áp thay đổi theo từng nấc.
- Đặc tính so lệch, phụ tải và điều kiện vận hành của các biến dòng.
- Dòng thứ tự không chỉ chạy ở  một phía của MBA lực.
- Dòng điện từ hoá bình thườ ng.
- Dòng từ hoá quá kích từ.
Để h ạn ch ế s ự tác động không mong muốn trong tr ườ ng hợ  p ngắn m ạch
ngoài gây nên bão hòa biến dòng điện hoặc xung kích máy biến áp ngườ i ta
thườ ng sử dụng nguyên lý so lệch có hãm.
2.2 Nguyên lý làm việc của các bảo vệ so lệch k ỹ thuật số
2.2.1 Sơ đồ đấu nối biến dòng điện.
 Như ta đã bi ết để đảm b ảo đượ c dòng điện so lệch phía nhị thứ đưa vào
R ơ le b ằng không thì cần phải hi ệu ch ỉnh về biên độ dòng (do tỉ s ố bi ến áp gây
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 

P1

R ơl  e bảo vệ so


P2
lệch (biến dòng
đấu theo kiểu Y
đủ)

P1

P2

Cực tính của bảo vệ so lệch:


Việc xác định cực tính và khai báo đúng thông số này trong R ơl  e bảo vệ
so lệch là r ất quan tr ọng ( các R ơl  e bảo vệ so lệch thườ ng xuyên tác động sai là
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
R ơ le bảo vệ k ỹ thuật số thì phải tính toàn một hệ số bù biên độ dòng điện. Một
số R ơl  e bảo vệ thì yêu cầu khai báo hệ số bù này. Một số R ơl  e bảo vệ thì không
yêu cầu khai báo hệ s ố bù này (chỉ c ần khai báo các thông số c ủa máy biến áp
và tỉ số biến dòng điện các phía là R ơ le bảo vệ tự tính ra hệ số bù phù hợ  p)
Ví dụ: Một máy biến áp có thông số k ỹ thuật như sau:
- Công suất: 57MVA
- Điện áp: 115/25kV
- Biến dòng điện phía 110kV: 300/1A
- Biến dòng điện phía 25kV: 1500/1A
Tính ra đượ c:
- Dòng điện định mức của phía 110kV: 299.2A
- Dòng điện định mức của phía 25KV: 1316A
- Hệ số bù của phía 110kV kbu = 299,2/300=0.997
- Hệ số bù của phía 25kV kbu = 1316/1500=0.87
2.2.3 Tính toán hệ số bù về góc pha và kiểu sự  cố.
Đây là một khái niệm tươ ng đối phức tạ p ít có tài liệu hướ ng dẫn nên
không thể đi sâu, lý do phải sinh ra hệ số bù về góc pha và kiểu sự cố như sau:
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Tổ đấu dây Tổ đấu dây Tổ đấu dây
Kiểu sự  cố
cao áp hạ áp (chẵn) hạ áp (lẻ)
 Ngắn mạch ba pha 1 1 1
 Ngắn mạch hai pha 1 1 V3/2=0,866
 Ngắn mạch một pha khi có sử dụng dòng
1,5 1,5 V3=1,73
điện thứ tự không

 Ngắn mạch một pha khi không sử dụng


1 1 V3=1,73
dòng điện thứ tự không trong bảo vệ so lệch

Tính toán giá tr ị tác động cho R ơ le bảo vệ so lệch máy biến áp:
- Giá tr ị đặt của bảo vệ so lệch cấ p 1 là : I diff >
- Giá tr ị tác động của R ơl  e bảo vệ so lệch như sau: = Kbu x K vg x I diff.
2.2.4 Đặc tính làm việc của bảo vệ so lệch máy biến áp
Đặc tính gồm hai phần: Phần cắt và phần khoá.

Isl/Idm Đặc tính sự cố

Đoạn d
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Đoạn d: Là giá tr ị dòng điện khở i động cấ p 2 của bảo vệ so lệch . Khi giá
tr ị dòng điện so lệch vựơ t quá giá tr ị ngưỡ ng cao này, lệnh tác động đượ c triển
khai mà khong phụ thuộc vào dòng điện hãm
2.2.5 Chứ c năng hãm hài
Khi đóng máy biến áp không tải sinh ra dòng điện từ hoá tại một phía
của máy biến áp. Dòng điện này có thể r ất lớ n gấ p nhiều lần dòng điện định
mức của máy biến áp và sẽ sinh ra dòng điện so lệch trong R ơ le bảo vệ. Tính
chất của dòng điện này là thành phần hài bậc hai và bậc 5 chiếm c ơ  b ản. Thờ i
gian duy trì dòng điện t ừ hoá này nhỏ. Do vậy để h ạn chế việc tác động nhầm
của máy biến áp, trong R ơl  e bảo vệ so lệch máy biến áp sẽ đặt việc khoá bảo vệ
khi phát hiện thành phần hài bậc hai và bậc 5 lớ n hơ n giá tr ị cho phép.
2.2.6 Thông số cài đặt của R ơl  e bảo vệ so lệch 7UT

TRANSFORMER DATA
1102 Rate voltage of winding 1 of transformer 115 Điện áp cuộn cao áp
1103 Rate apparent power 1 windinh 1 40MVA Công suất phía cao áp
Tỉ số biến dòng điện
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
lin/busbar máy biến áp hay đườ ng
dây/thanh cái
tổ đấu dây của cuộn dây
1121 Vector group numeral of winding 2 0
trung áp
1122 Rate voltage of winding 2 of transformer 23kV Điện áp của hạ áp
1123 Rate apparent power 1 winding 2 40MVA công suất
1124 Primary rate current of CT winding 2 1000 Tỉ số biến dòng điện
Điểm đấu chụm của
Toward
 biến dòng điện phía
trasformer
1125 Starpoint formation of CT winding 2 22kV về phía máy biến
hoặc toward
áp hay đườ ng dây/thanh
lin/busbar
cái
Loại bỏ dòng điện
Io – 
1126 Process of zero sequence curent wind 2 không khi tính dòng so
elimination
lệch
Primary rate current of start point CT Tỉ số biến dòng điện
1127 1000A
winding 1 trung tính 22kV
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
cái
Không có dòng điện thứ
1146 Process of zero sequence curent wind 3 without
tự không
Primary rate current of start point CT
1147 ....
winding 3
Earth point formation of start point CT
1148 .....
winding 3
TRANSFORMER DIFFERENTIAL PROTECTION DATA
1601 State of different protection On đặt chức năng bảo vệ
giá tr ị tác động của bảo
1603 Pick –up value of different current 0,35I/Intr
vệ so lệch cấ p 1
Giá tr ị tác động của bảo
1604 Pick –up value of high set trip 8 I/Intr vệ so lệch cấ p hai
(không hãm)
Điểm gãy 1 trong đặc
1606 Slope 1 of tripping characteristic 0.25
tính so lệch
Base point 2 for slope 2 of tripping Điểm xuất phát của
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
khoá bảo vệ so lệch
active time of cross – bloking with n-th
1615 0*1P đặt 10 chu k ỳ
harmoic
 Nếu dòng điện so lệch
1616 Limit Iđiff max of n-th harmonic 1.5I/Intr vượ t quá 1.5 lần thì bảo
vệ vẫn tác động
1617 Max. blocking time at CT saturation 8x1P Thờ i gian bão hoà TI
Giá tr ị dòng điện hãm
Min. Restr .current for bloking at CT
1618 7xI/Intr nhỏ nhất cho khoá tại
saturation
thờ i điểm TI bão hoà
Thờ i gian tác động của
1625 Trip time delay of diff .current stage Idiff> 0s
 bảo vệ so lệch cấ p 1
Thờ i gian tác động của
1626 Trip time delay of diff .current stage Idiff>> 0s
 bảo vệ so lệch cấ p 2
Thờ i gian giải tr ừ lệch
1627 Reset delay after trip has been initiated 01,s
cắt
Fault recording
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
trong nhiều tr ườ ng hợ  p tổng tr ở c ủa mạch vòng sự c ố th ườ ng t ỷ lệ v ớ i khoảng
cách từ chỗ đặt bảo vệ đến chỗ ngắn mạch.
Trong chế độ làm việc bình thườ ng, tổng tr ở  đo đượ c tại chỗ đặt bảo vệ
 phụ thuộc vào tr ị số và góc pha của dòng điện phụ tải.
Sơ đồ nguyên lý:
B ZD

IR Z p
U N
Z
B

Dòng điện vào r ơ le:


 I 
 I  R =
n I 

Điện áp vào r ơ le:



U  R =
nu

Tổng tr ở r ơ le đo đượ c:


Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
 Ngày nay nguyên lý bảo vệ khoảng cách thườ ng đượ c k ết hợ  p vớ i các
nguyên lý khác như  quá dòng điện, quá điện áp, thiếu điện áp để thực hiện
những bảo vệ đa chức năng hiện đại.
 Nguyên lý đo tổng tr ở  có thể sử dụng để bảo vệ lướ i điện phức tạ p có
nhiều nguồn vớ i hình dạng bất k ỳ. Tuy nhiên một số yếu tố có thể ảnh hưở ng
đến số đo của bộ phận khoảng cách như sai số của máy biến dòng, máy biến
điện áp, điện tr ở  quá độ tại chỗ ngắn mạch, hệ số  phân bố  dòng điện trong
nhánh bị sự cố vớ i dòng điện qua chỗ đặt bảo vệ, đặc biệt là quá trình dao động
điện.
 Nguyên tắc chỉnh định của R ơl  e bảo vệ khoảng cách:
Vùng 1: Có thờ i gian tác động là t1 và do sai số của biến dòng điện và
điện áp ngườ i ta thườ ng đặt tớ i 80% chiều dài đườ ng dây.
Vùng II: Có thờ i gian tác động là t2 và để đảm bảo chọn lọc thờ i gian t2
 phải lớ n h ơ n so vớ i thờ i gian làm việc của bảo vệ chính liền k ề. Vùng hai bảo
vệ thườ ng chiếm toàn bộ chiều dài đườ ng dây cộng vớ i 30% chiều dài đườ ng
dây liền k ề.
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 

3.2 Nguyên lý làm việc của các bảo vệ khoảng cách k ỹ thuật số
3.2.1 Sơ đồ đấu nối biến dòng điện.
Trong R ơl  e b ảo vệ khoảng cách thườ ng có 04 cuộn dòng và 04 cuộn áp.
Trong đó ộn dòng thứ 4 có thể đượ  ử d ng cho đo dòng điện I0 hoặ đ
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
+ R ơl  e bảo vệ tự tính toán dòng điện Io.
+ Đo dòng điện I0 bằng cuộn dòng thứ 4 của R ơl  e. Ngh ĩ a là đấu chụm
03 dòng điện Ia, Ib, Ic bên ngoài và tổng dòng điện đưa vào cuộn dòng thứ t ư.
Do vậy cần lưu ý của cực tính đầu của cuộn dòng thứ 04 trong R ơl  e bảo vệ.
3.2.2 Một số khái niệm trong R ơl  e bảo vệ khoảng cách.
Góc nhậy của đườ ng dây: là tỉ số của điện kháng của đườ ng dây vớ i điện
tr ở  của đườ ng dây. Trong tr ườ ng hợ  p ngắn mạch hoàn toàn một pha không tính
đến các yếu t ố bên ngoài thì điểm ngắn m ạch sẽ n ằm trên góc nhậy c ủa đườ ng
dây.
Vùng chống lấn: Là vùng mà đườ ng dây đượ c vận hành bình thườ ng
hoặc trong chế độ quá tải cho phép. Vùng tác động của bảo vệ phải không đượ c
 phép lấn vào vùng chống lẫn này.
Xác định điểm sự c ố: Thông số đườ ng dây đượ c xác định bằng thông số
điện kháng và điện tr ở  của đườ ng dây. Khi sự cố xảy ra (ngắn mạch một pha,
hai pha) thì giá tr ị điện kháng không thay đổi mà giá tr ị điện tr ở  thay đổi. Do
vậy để xác định điểm sự cố ngườ i ta căn cứ vào thông số điện kháng. Một lưu ý
đặc tính của bảo vệ khoảng cách trong tr ườ ng hợ  p sự cố pha – pha và pha đất là
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
3.2.4 Các bảo vệ đượ c tích hợ p trong R ơl  e bảo vệ khoảng cách và
các lư u ý khi cài đặt R ơl  e bảo vệ khoảng cách.
Các chức năng bảo vệ đượ c tích hợ  p thêm trong R ơ le bảo vệ khoảng
cách:
- Ngoài chức n ăng bảo v ệ chính là bảo v ệ khoảng cách gồm 03 vùng tác
động thì trong R ơl  e bảo vệ khoảng cách thườ ng còn tích hợ  p các chức năng bảo
vệ sau:
1. Bảo vệ quá dòng dự phòng không hướ ng: Bảo vệ này chỉ làm việc khi
mất điện áp TU chuẩn (thanh cái hoặc đườ ng dây)
2. Bảo vệ chống đóng vào điểm sự cố (switch on to fault): Đây là loại
 bảo vệ quá dòng bình thườ ng nhưng là loại không hướ ng. Bảo vệ này chỉ tích
cực (On) khi nhận dạng tại thờ i điểm ban đầu khi đườ ng dây có điện và duy trì
trong thờ i gian ngắn (khoảng 5s). Sau thờ i gian này bảo vệ đóng vào điểm sự
cố tự động tr ở vệ tr ạng thái off.
Để R ơl  e b ảo vệ khoảng cách nhận dạng đườ ng dây có điện t ại th ờ i điểm
 ban đầu (mớ i đóng điện vào đườ ng dây) bằng các tín hiệu sau:
+ Tín hiệu nhị phân đưa vào đầu vào Input của R ơl  e: Tín hiệu đóng máy
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Khi R ơl  e bảo vệ khoảng cách tác động vùng 1, vùng 2 thì chắc chắn sự
cố nằm trong vùng đườ ng dây cần bảo vệ.
Khi R ơl  e bảo vệ khoảng cách tác động tại vùng 3 thì sự cố r ơi  vào đườ ng
dây khác.
Do đó khi cài đặt chức năng bảo vệ cho các tiế p điểm đầu ra thì:
- Vùng 1,2 đượ c cài đặt cho mạch cắt tr ực tiế p cuộn cắt để thực hiện cho
mục đích tự động đóng lặ p lại sau này. Nếu cài đặt cho r ơi  R ơl  e lock out thì
chức năng tự động đóng lặ p lại sẽ không làm việc vì mạch đóng sẽ không kín
mạch.
- Vùng 3 đượ c cài đặt cho R ơl  e lock out. Vì sự c ố đã r ơ i vào đưòng dây
khác và việc R ơl  e tác động là để bảo vệ dự phòng cho đườ ng dây liền k ề (có
thể không tác động)
- Các bảo vệ khác cũng đượ c cài đặt trên R ơl  e lock out.
3.2.5 Thông số cài đặt của R ơl  e bảo vệ khoảng cách
Device Configuration
Cho phép lựa chọn nhóm bảo
0103 Setting Group Change Option Disabled
vệ
Lựa chọn đặc tính hình đa giác

Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Điểm chụm của biến dòng điện
towards
0201 CT Starpoint về phía đườ ng dây hay thanh
Line
cái
0203 Rated Primary Voltage 115.0 kV Điện áp định mức cao áp
0204 Rated Secondary Voltage (L-L) 110 V Điện áp định mức nhị thứ
0205 CT Rated Primary Current 600 A Tỉ số biến dòng điện
0206 CT Rated Secondary Current 1A Dòng điện định mức nhị thứ
Cuộn số 4 của mạch áp đượ c sử
not dụng:
0210 V4 voltage transformer is
connected - Kiểm tra đồng bộ, đo điện áp
Uo hoặc không sử dụng
Matching ratio Phase-VT To Open-Delta- Tỉ số giữa điện áp pha vớ i điện
0211 1.73
VT áp U0
Tỉ số điện áp giữa TU đườ ng
0215 Matching ratio U-line / Usync 1.00
dây vớ i TU kiểm tra đồng bộ
Cuộn dòng thứ 4 đượ c sử dụng
neutral
để: Đo dòng điện I0 hoặc bù
0220 I4 current transformer is current(of
dòng điện cho các đườ ng dây
P.Line)
chạy song song
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
0240A Minimum TRIP Command Duration 0.10 sec Thờ i gian duy trì lệnh cắt
0241A Maximum Close Command Duration 0.10 sec Thờ i gian duy trì lệnh đóng
Thờ i gian phục hồi hồ quang
0242 Dead Time for CB test-autoreclosure 0.10 sec cho mục đích kiểm tra chế độ
TĐL

Setting group A
Power System Data 2; Power System (Secondary Values)
1103 Measurement: Full Scale Voltage (100%) 115.0 kV Thang đo điện áp
1104 Measurement: Full Scale Current (100%) 600 A Thang đo dòng điện
1105 Line Angle 65° Góc đườ ng dây
1107 P,Q operational measured values sign not reversed Đổi dấu cực tính của P, Q
0.241
1110 x' – Line Reactance per length unit Điện kháng đườ ng dây
Ohm/km
1111 Line Length 57.0 km chiều dài đườ ng dây
1116 Zero seq. comp. Factor RG/RL for Z1 0.25 Hệ số bù điện tr ở cho vùng 1
Hệ số bù điện kháng cho vùng
1117 Zero seq. comp. Factor XG/XL for Z1 0.67
1
Zero seq. comp.factor RG/RL for Hệ số bù điện tr ở  cho vùng
1118 0.25
Z1B...Z5 1B...5
Zero seq. comp.factor XG/XL for Hệ số bù điện kháng cho vùng
1119 0.67
Z1B...Z5 1B...5

Power System Data 2; Line Status (Secondary Values)


 Ngưỡ ng nhận dạng đườ ng dây
1130A Pole Open Current Threshold 0.10 A
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
1201 21 Distance protection is ON Chức năng bảo vệ khoảng cách
 Ngưỡ ng dòng điện để đo
1202 Phase Current threshold for dist. meas. 0.30 A
khoảng cách
1211 Angle of inclination, distance charact. 90°

1208 Series compensated line No Bù đườ ng dây mắc song song


With zone Cắt nhanh sau khi đóng vào
1232 Instantaneous trip after SwitchOnToFault
Z1B điểm sự cố bằng Z1B
1241 R load, minimum Load Impedance (ph-g) 60.0 Ohm Điện tr ở  tải (ph-đất)

1242 PHI load, maximum Load Angle (ph-g) 45° Góc pha tải (pha đất)
R load, minimum Load Impedance (ph-
1243 60.0 Ohm Điện tr ở  tải (ph-pha)
 ph)
1244 PHI load, maximum Load Angle (ph-ph) 45° Góc pha tải (pha pha)
Cho phép Z1B on tr ướ c khi AR
1357 Z1B enabled before 1st AR (int. or ext.) No
lần 1

21 Distance protection, general settings; Ground Faults (Secondary Values)

1203 3Io threshold for neutral current pickup 0.10 A Ngưỡ ng dòng điện trung tính

1204 3Vo threshold zero seq. voltage pickup 5V Ngưỡ ng điện áp 3Uo

1207A 3I0>-pickup-stabilisation (3I0>/ Iphmax) 0.10


Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Thờ i gian tác
1306 T1multi-ph, delay for multi phase faults 0.00 sec động cho sự cố
 pha pha
1307 Zone Reduction Angle (load compensation) 0° Góc bù tải

21 Distance zones (quadrilateral); Zone Z1B-exten. (Secondary Values)


Hướ ng của bảo
1351 Operating mode Z1B (overrreach zone) Forward vệ vùng Z1B
Điện tr ở sự cố
1352 R(Z1B), Resistance for ph-ph-faults 16.0 Ohm  pha pha
Điện kháng
1353 X(Z1B), Reactance 17.8 Ohm
Điện tr ở của sự
1354 RG(Z1B), Resistance for ph-gnd faults 25.0 Ohm cố pha đất
Thờ i gian tác
1355 T1B-1phase, delay for single ph. faults 0.00 sec động cho sự cố
 pha đất
Thờ i gian tác
1356 T1B-multi-ph, delay for multi ph. faults 0.00 sec động cho sự cố
 pha pha

21 Distance zones (quadrilateral); Zone Z2 (Secondary Values)


Hướ ng của bảo
1311 Operating mode Z2 Forward
vệ vùng Z1B
Điện tr ở sự cố
1312 R(Z2), Resistance for ph-ph-faults 16.0 Ohm
 pha pha
1313 X(Z2), Reactance 17.8 Ohm Điện kháng
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
68 Power Swing detection (Secondary Values)
chế độ dao động
công suất- khi
All zones xảy ra dao động
2002 Power Swing Operating mode
 blocked công súât thì
khoá các vùng
 bảo vệ
Cắt từ dao động
2006 68T Power swing trip NO
công suất
2007 Trip delay after Power Swing Blocking 0.10 s

50HS Instantaneous High Speed SOTF (Secondary Values)


Bảo vệ chống
2401 50HS Inst. High Speed SOTF-O/C is ON đóng vào điểm
sự cố
2404 50HS High Speed SOTF-O/C PICKUP 0.8 A Giá tr ị tác động

50(N)/51(N) Backup OverCurrent; General (Secondary Values)


Bảo vệ quá dòng
Only Active with
dự phòng chỉ làm
2601 Operating mode Loss of VT sec.
việc khi mất điện
circuit
áp TU
Thờ i gian tác
2680 Trip time delay after SOTF 0.00 sec động

50(N)/51(N) Backup OverCurrent; 50 (N) -B1 (Secondary Values)


Giá tr ị tác động
2610 50-B1 Pickup 1.20 A của bảo vệ quá

Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
tín hiệu BI
Cắt nhanh sau
2625 Instantanuos trip after SwitchOnToFault No khi switch onto
fault

50(N)/51(N) Backup OverCurrent; 51 (N) -B (Secondary Values)


2640 51-B Pickup oo A Bảo vệ quá dòng
2642 51-B Time Dial oo sec  phụ thuộc
2646 51-B Additional Time Delay 30 sec
2650 51N-B Pickup oo A
2652 51N-B Time Dial oo sec
2656 51N-B Additional Time Delay 30 sec
2660 IEC Curve Normal Inverse
2670 Instantaneous trip via Pilot Prot./BI NO
2671 Instantaneous trip after SwitchOnToFault NO

50(N)/51(N) Backup OverCurrent; 50 (N) -STUB (Secondary Values)


2630 50-STUB Pickup oo A
2631 50-STUB Delay oo sec
2632 50N-STUB Pickup oo A
2633 50N-STUB Delay oo sec
2634 Instantaneous trip via Pilot Prot./BI NO
2635 Instantaneous trip after SwitchOnToFault NO

Measurement Supervision; Balance/ Sum. (Secondary Values)


Giám sát m ch
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
3101 Earth Fault overcurrent function ON Bảo vệ chạm đất
Khoá bảo vệ
3102 Block E/F for Distance protection NO
chạm đất
3174 Block E/F for Distance Protection Pickup in each zone
3104A Stabilisation Slope with Iphase 10 % Độ ổn định
Hãm hài bậc hai
3170 2nd harmonic ratio for inrush restraint 15 % khi đóng xung
kích
Giá dòng điện
3171 Max.Current, overriding inrush restraint 7.50 A lớ n nhất khi hãm
hài
with Pickup and
3172 Instantaneous mode after SwitchOnToFault
direction
Thờ i gian cắt sau
3173 Trip time delay after SOTF 0.00 sec
SOFT

Group Earth fault overcurrent; Group 3I0>>>


3110 Operating mode Inactive Bảo vệ 3I0>>>
3111 3I0>>> Pickup 4.00 A
3112 T 3I0>>> Time delay oo
3113 Instantaneous trip via Teleprot./BI NO
3114 Instantaneous trip after SwitchOnToFault NO
3115 Inrush Blocking NO

Group Earth fault overcurrent; Group 3I0>>


3120 Operating mode Inactive Bảo vệ 3I0 >>
3121 3I0>> Pickup 2.00 A
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
3806 Load Compensation NO Bù tải

Oscillographic Fault Records (Secondary Values)


Ghi sự cố dướ i dạng
0402A Waveform Capture Save with Pickup sóng

0403A Scope of Waveform Data Fault event


Tổng thờ i gian ghi
0410 Max. length of a Waveform Capture Record 3.50 sec
Thờ i gian ghi tr ướ c
0411 Captured Waveform Prior to Trigger 0.2 sec sự cố
Thờ i gian sau sự cố
0412 Captured Waveform after Event 0.2 sec
Thờ i gian ghi đượ c
0415 Capture Time via Binary Input 0.50 sec kích oạt qua BI

4. Bảo vệ quá dòng


4.1 Nguyên lý chung
4.1.1.Bảo vệ quá dòng không hướ ng
Quá dòng điện là hiện t ượ ng khi xảy ra dòng điện chạy qua phần tử của
hệ thống vượ t quá tr ị số dòng điện lâu dài cho phép.
Có hai loại đặc tính thờ i gian làm việc của bảo vệ quá dòng: đặc tính độc
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Thờ i gian làm việc c ủa b ảo vệ có đặc tính phụ thuộc thì tỷ l ệ ngh ịch vớ i
dòng điện chạy qua bảo vệ: Dòng điện càng lớ n thì thờ i gian tác động càng
nhanh.
Đối vớ i bảo vệ  quá dòng có đặc tính thờ i gian phụ thuộc có r ất nhiều
dạng khác nhau:
t=f(1/t)
Đối vớ i tiêu chuẩn IEC:
t=A.Tđ/(I*m – 1).
Trong đó:
- A,m: Hệ số phụ thuộc vào độ dốc.
- Tđ: Đại lượ ng đặt.
- I* = IRL/Ik đ .
Độ dốc tiêu chuẩn:
t = 0.14/(I*0.02 – 1).
R ất dốc:
t = 13.5/(I* - 1).
Cực dốc:
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
ILV max < Ik đ < I N min
Trong đó:
ILV max: Dòng điện làm việc cực đại đi qua bảo vệ.
I N min: Dòng điện ngắn mạch cực tiểu đi qua bảo vệ.
ILV max < Ik đ: Để đảm bảo bảo vệ không tác động ở  chế độ bình thườ ng.
Ik đ < I N min: Để đảm bảo bảo vệ tác động đúng khi có sự cố ngắn mạch.
Độ nhạy của bảo vệ đượ c xác định:
Kn = IN min/Ik đ
*Ư u điểm của bảo vệ quá dòng là điện là đơ n giản.
*Nhượ c điểm: Đối v ớ i c ấu hình của l ướ i điện ph ức t ạ p b ảo v ệ quá dòng
vớ i thờ i gian làm việc chọn theo nguyên tắc phân cấ p không đảm bảo đượ c tính
chọn lọc.
*ứng dụng: Do những nhượ c điểm của b ảo v ệ quá dòng nói trên mà bảo
vệ quá dòng đượ c dùng làm bảo vệ chính trong lướ i hình tia. Còn trong lướ i
điện phức tạ p nó chỉ làm chức năng bảo vệ dự phòng.
Đối vớ i sơ  đồ đấu của bảo vệ quá dòng không hướ ng thì tuỳ theo lướ i
điện khác nhau mà có sơ đồ đấu khác nhau như: Sơ đồ đấu Y đủ, sơ đồ đấu Y
thiế
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Khi xảy ra sự cố tại điểm N1 thì nếu theo nguyên tắc chọn thờ i gian như
trên thì bảo vệ tại 1, 2 và 4 phải làm việc.
Khi xảy ra sự cố tại điểm N2 thì nếu theo nguyên tắc chọn thờ i gian như
trên thì bảo vệ tại 3, 4 và 2 phải làm việc.
Điều này không phù hợ  p vì khi ngắn mạch N1 để đảm bảo tính chọn l ọc
thì chỉ cần cắt máy cắt 1 và 2 là đủ.
Để khắc phục nhượ c điểm này ngườ i ta trang bị thêm bộ phận định
hướ ng công suất tại các bảo vệ  2 và 4 vớ i chiều công suất tác động ứng vớ i
luồng công suất đi từ phía thanh cái vào đườ ng dây thì không cần phối hợ  p thờ i
gian tác động giữa bảo vệ 2 và 4 vớ i bảo vệ 5. Khi xảy ra sự cố tại điểm N1 lúc
này luồng công suất sẽ đi từ 2 thanh cái tớ i điểm ngắn mạch. Khi đó bảo vệ 1
và 2 sẽ tác động còn bảo vệ tại 4 sẽ không làm việc vì công suất tại bảo vệ 4 đi
từ phía đườ ng dây vào thanh cái.
Tác động của bảo vệ quá dòng có hướ ng phụ thuộc vào 2 yếu tố: Dòng
điện sự cố(đượ c kiểm tra bằng bộ phận quá dòng điện) và hướ ng công suất qua
chỗ đặt bảo vệ.
Độ nhậy c ủa bộ phận khở i động quá dòng điện đượ c kiểm tra theo hệ s ố
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
*Ư u điểm: Bảo vệ  quá dòng có hướ ng khắc phục đượ c những nhượ c
điểm của bảo vệ quá dòng vô hướ ng.
*Nhượ c điểm: Đối vớ i điện phức tạ p nhiều nguồn cung cấ p thì bảo vệ
quá dòng có hướ ng vẫn không đảm b ảo. Để khắc phục nhượ c điểm này ngườ i
ta dùng bảo vệ khoảng cách, so lệch dọc.
Bảo vệ quá dòng có hướ ng đượ c sử dụng làm bảo vệ dự phòng cho bảo
vệ khoảng cách đối vớ i các đườ ng dây 110kV tr ở  lên.
Sơ đồ đấu mạch dòng điện và mạch điện áp của R ơl  e bảo vệ quá dòng có
hướ ng phải đượ c đấu theo sơ  đồ Y đủ như bảo vệ khoảng cách và đượ c ứng
dụng chủ yếu cho các đườ ng dây 110kV.
Trong thực tế một số tr ườ ng hợ  p bảo vệ quá dòng tác động nhưng bảo vệ
khoảng cách lại không tác động hoặc b ảo v ệ kho ảng cách cấ p 1 tác động đồng
thờ i v ớ i b ảo v ệ quá dòng cắt nhanh tác động do vậy trong tr ườ ng h ợ  p s ử d ụng
hệ thống tự động đóng lặ p lại thì chức năng bảo vệ quá dòng cắt nhanh và có
thờ i gian nhỏ hơ n 0,5s thì sẽ đượ c cài đặt đi cắt tr ực tiế p còn lại sẽ đượ c cài đặt
đi r ơi  R ơl  e lock out.
4.1.3 Thông số cài đặt của R ơl  e bảo vệ quá dòng
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
1311 Measurement repetition no
1319 Manual close I >> Bảo vệ cắt khi đóng vào điểm
undelayed sự cố (switch onto fault)
1400 O/C PROTECTION EARTH FAULTS
1401 O/C protection for earth faults on Bảo vệ chạm đất
1402 Pick-up value of the high-set stage IE >> +* I./In Bảo vệ chạm đất cấ p >>
1404 Trip time delay of the high-set stage IE >> 10.00 s Thờ i gian tác động
1405 Pick-up value of the overcurrent stage IE > 0.70 I/In Bảo vệ chạm đất cấ p >
1407 Trip time delay of the overcurrent stage IE > 3.50 s Thờ i gian tác động
1408 Measurement repetition no
1416 Manual close Ineffective Không khở i động bảo vệ này
khi đóng vào điểm sự cố
2700 THERMAL OVERLOAD PROTECTION
2701 State of thermal overload protection on Bảo vệ quá tải
2706 Time-setting for I-squared-t overload stage 1.0 s Thờ i gian
2707 Pick-up value for I-squared-t overload stage 0.4 I/In Giá tr ị dòng điện để khở i động
 bảo vệ quá tải
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
memory
7805 Supervision of starting time Non-existent Chức năng giám sát
7839 Trip circuit supervision Non-existent Giám sát mạch cắt
4.1.4 Thông số cài đặt của R ơl  e bảo vệ quá dòng có hướ ng.
Device Configuration
0103 Setting Group Change Option Disabled Cho phép lựa chọn nhóm cài đặt
0104 Oscillographic Fault Records Enabled Kích hoạt bản ghi sự cố
Chức năng bảo quá dòng pha
0112 DMT/IDMT Phase Disabled
không hướ ng
Chức năng bảo vệ quá dòng
0113 DMT/IDMT Earth Disabled
chạm đất không
Definite Time Chức năng bảo vệ quá dòng có
0115 DMT/IDMT Directional Phase
only hướ ng
Definite Time Chức năng bảo vệ quá dòng có
0116 DMT/IDMT Directional Earth
only hướ ng chạm đất
0117 Cold Load Pickup Disabled Bảo vệ khở i động động cơ 
0122 2nd Harmonic Inrush Restraint Disabled Hãm hài bậc hai
Tài li ệu hưỡ ng
ng d ẫ 
ẫn  mạch nh ị  th
 thứ 

Storage of th.Replicas w/o Power


0235A  No
Supply
Dòng điện Io đượ c tính toán hay
Ignd
0613A Ground Overcurrent Protection with là đo tr ực tiế p bằng cuộn dòng
(measured)
thứ 4
Power System Data 1; CT's
0204 CT Rated Primary Current 600 A Tỉ số biến dòng điện pha
0205 CT Rated Secondary Current 1A Dòng điện nhị thứ
0217 Ignd-CT rated primary current 600 A Tỉ số biến dòng điện đất
0218 Ignd-CT rated secondary current 1A Dòng địên nhị thứ chạm đất
Power System Data 1; VT's
0202 Rated Primary Voltage 115.0 kV Điện áp định mức
0203 Rated Secondary Voltage (L-L) 110 V Điện áp nhị thứu
Matching ratio Phase-VT To Open- Tỉ số điện áp giữa điện áp pha và
0206A 1.73
Delta-VT tam giác hở 
Power System Data 1; Breaker
Minimum TRIP Command Thờ i gian duy trì lệnh cắt
0210A 0.15 sec
Tài li ệu hưỡ ng
ng d ẫ 
ẫn  mạch nh ị  th
 thứ 

50/51 Phase/Ground Overcurrent; 50N (Secondary Values)


Chức năng bảo vệ quá dòng chạm đất
1302 50N-2 Pickup oo A
không hướ ng
ng
1303 50N-2 Time Delay oo sec Thờ i gian
Chức năng bảo vệ quá dòng chạm đất
1304 50N-1 Pickup 0.20 A
không hướ ng
ng
1305 50N-1 Time Delay 4.0 sec Thờ i gian
1314A 50N-2 active Always
67 Directional Phase/Ground Overcurrent; General (Secondary Values)
Chức năng bảo vệ quá dòng có
1501 67, 67-TOC Phase Time Overcurrent ON
hướ ng
ng
67-2 Khở i động chức năng bảo vệ quá
1513A Manual Close Mode instantaneousl dòng có hướ ng
ng khi đóng lại bằng tay
y
Inductive Góc tải đườ ng
ng dây
1515A Normal Load (Torque angle of dir. fct)
(135°)
1516 Phase Direction Forward Hướ ng
ng công suất
Tài li ệu hưỡ ng
ng d ẫ 
ẫn  mạch nh ị  th
 thứ 

1602 67N-2 Pickup 1.10 A Giá tr ị tác động bảo vệ qd cấ p 2
1603 67N-2 Time Delay 0.00 sec Thờ i gian tác động bvqd cấ p 2
1604 67N-1 Pickup 0.60 A Giá tr ị tác động bảo vệ qd cấ p 1
1605 67N-1 Time Delay 0.30 sec Thờ i gian tác động bvqd cấ p 1
1614A 67N active always
Measurement Supervision (Secondary Values)
8101 Measurement Supervision ON
Voltage Threshold for Balance
8102 10 V
Monitoring
8103 Balance Factor for Voltage Monitor 0.75
Current Threshold for Balance
8104 0.10 A Chức năng giám sát đo lườ ng
ng
Monitoring
8105 Balance Factor for Current Monitor 0.50
Summated Current Monitoring
8106 0.05 A
Threshold
8107 Summated Current Monitoring Factor 0.10
50BF Breaker Failure
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
5. Chứ c năng tự động đóng lặp lại kèm kiểm tra đồng bộ
5.1 Nguyên lý làm việc chung
Chức năng tự động đóng lặ p lại đườ ng đườ ng dây đượ c ứng dụng cho
các đườ ng dây trung áp và cao áp. Đối v ớ i đườ ng dây trung áp thì số l ần đóng
lặ p lại có thể là t ừ trên 02 lần nhưng đối vớ i lướ i điện 110kV thì số lần tự động
đóng lặ p lại t ối đa ch ỉ hai lần (hiện nay trong các phiếu ch ỉnh định c ủa A1 chỉ
cho phép đóng lại một lần)
Chức năng tự động đóng lặ p lại chỉ  làm việc khi có sự cố sảy ra trên
chính xác đoạn đườ ng dây đượ c bảo vệ ngh ĩ a là chức năng tự động đóng lại chỉ
khở i động khi bảo vệ khoảng cách cấ p 1, cấ p 2 hoặc bảo vệ quá dòng cắt nhanh
có thờ i gian tác động nhỏ hơ n 0,5s tác động. Đối vớ i các bảo vệ khác chỉ làm
nhiệm vụ dự phòng (dự phòng khi bảo vệ chính không tác động hoặc bảo vệ
của đườ ng dây tr ướ c nó không làm việc...vvv) nên sẽ không đượ c khỏi động
chức năng tự động đóng lặ p lại.
Để khở i động chức năng tự động đóng lặ p lại có hai phươ ng pháp:
+ Khở i động từ bản thân R ơ le bảo vệ ra lệnh cắt máy cắt (Trong R ơl  e
 bảo vệ khoảng cách...vvv)
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
Chức năng kiểm tra đồng bộ tr ướ c khi đóng lặ p lại là yêu cầu bắt buộc
đối vớ i đườ ng dây 110kV. Điện áp chuẩn là điện áp dùng để tính toán bảo vệ
khoảng cách (có thể là điện áp thanh cái hoặc đườ ng dây tuỳ vào R ơl  e) và đựơ c
đấu vào 03 cuộn áp đầu tiên của R ơl  e bảo vệ khoảng cách còn cuộn áp thứ tư sẽ
đượ c dùng để kiểm tra đồng bộ. Có 03 chế độ kiểm tra đồng bộ
+ Thanh cái có điện đườ ng dây không điện
+ Thanh cái không điện và đườ ng dây có điện
+ Thanh cái có điện và đườ ng dây có điện.
Các thông số ki ểm tra đồng b ộ này phụ thu ộc vào cấu trúc lướ i và đượ c
A1 xác định sẵn.
Lưu ý: Đối vớ i R ơ le loại 7SA của siemens thì điện áp chuẩn của R ơl  e là
điện áp đườ ng dây còn điện áp dùng để kiểm tra đồng bộ là điện áp thanh cái
nhưng trong tr ạm biến áp thì điện áp 03 ba pha thườ ng lắ p đặt tại thanh cái còn
một pha thì lắ p đặt tại đườ ng dây do vậy khi đặt phiếu chỉnh định cho R ơl  e bảo
vệ khoảng cách của 7SA cần hết sức lưu ý.
Trong quá trình xử lý tự động đóng lặ p lại nếu R ơl  e bảo vệ nhận đượ c tín
hiệu bảo vệ  tác động (đượ c đặt thông qua đầu vào nhị phân) thì quá trình tự
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
3403 Reclaim time after successful AR cycle 180.00 sec Thờ i gian đặt Reclaime time
3404 AR blocking duration after manual 3.00 sec Thờ i gian khoá chức năng tự động
close đóng lại sau khi đóng bằng tay
3406 Evolving fault recognition with Trip Khở i động chức năng tự động đóng lại
từ tín hiệu cắt
3407 Evolving fault ( during the dead time) Stops 79 Trong thờ i gian dead time nếu phát
hiện ra sự cố thì dùng chu trình tự động
đóng lặ p lại
3408 AR start-signal monitoring time 0.20 sec Thờ i gian giám sát tự động đóng lặ p lại
3409 Circuit Breaker (CB) Supervision Time 3.00 sec Thờ i gian giám sát tr ạng thái máy cắt
3410 Send delay for remote close command 00 sec Gửi lệnh cắt đi xa
3411A Maximum dead time extension 1.00 sec Thờ i gian dead time kéo dài
3420 AR with 21 (distance protection) YES Khờ i động AR từ bảo vệ khoảng cách
3421 AR with 50HS-SOFT (switch-onto-  NO Khở i động AR từ bảo vệ switch onto
flt.o/c) fault
3425 AR witch 50 (N) - B (back-up  NO Khở i động AR từ bảo vệ quá dòng
overcurrent)
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
3501 25 Synchronism and Voltage Check ON Chức năng kiểm tra đồng bộ
3502 Voltage threshold dead line / bus 5V Ngưỡ ng nhận dạng đườ ng dây không
điện
3503 Voltage threshold live line / bus 46 V Ngưỡ ng nhận dạng đườ ng dây có điện
3504 Maximum permissible voltage 125 V Dòng điện cho phép lớ n nhất
3507 Maximum duration of synchronism- 1.00 sec Thờ i gian kiểm tra đồng bộ
check
3508 Synchronous condition stability timer 0.00 sec Điều k ịên ổn định để kiểm tra
3510 Operating mode with AR without Chế độ hoạt động của AR
consideration
of 52 closing
time
3511 Maximum vlotage difference 5.0 V Độ lệch điện áp
3512 Maximum frequency difference 0.10 Hz Độ lệch tần số
3513 Maximum angle difference 25 0 Độ lệch góc pha
3515A Live bus / live line and Sync before 79 YES Thanh cái có điện/đườ ng dây có điện
3516 Live bus / dead line check before 79 NO Thanh cái có điện/đườ ng dây mất điện
Tài li ệu hưỡ ng d ẫn
  mạch nh ị  thứ 
3537 Dead bus / live line check before  NO Thanh cái mất điện/đườ ng dây có điện
Man.C1
3538 Dead bus / dead line check before  NO Thanh cái mất điện/đườ ng dây mất
Man.C1 điện
3539 Override of any check before Man.C1 NO Bỏ qua chế độ kiểm tra đồng bộ

PHỤ LỤC: DANH SÁCH CÁC BẢN VẼ

TT Tên bản vẽ Ghi chú


1 Mặt tr ướ c của tủ điều khiển đườ ng dây 35kV
2 Mặt tr ướ c của tủ bảo vệ đườ ng dây và so lệch thanh cái
3 Mạch cấ p nguồn DC
4 Mạch chỉ thị tr ạng thái
5 Mạch sự cố
6 Mạch nội bộ máy cắt 110kV
7 Mạch điều khỉên dao cách ly
8 Sơ đồ một sợ i tr ạm 110kV

You might also like