You are on page 1of 73

BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.

1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

GIỚI THIỆU
NỘI DUNG BIÊN CHẾ HỒ SƠ
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (BCKT-KT) đầu tư xây dựng công trình: “Xây dựng
xuất tuyến 22kV sau TBA 110kV Sầm Sơn 2 - cấp điện cho Công viên giải trí
Nam Sông Mã” được biên chế gồm thành các tập như sau:
 Tập I: Thuyết minh - tổ chức xây dựng
- Quyển I.1: Thuyết minh và các giải pháp kỹ thuật
- Quyển I.2: Tổ chức xây dựng
 Tập II: Các bản vẽ
 Tập III: Dự toán và phân tích kinh tế - tài chính, hiệu quả sau đầu tư
 Đây là Quyển 1.1: Thuyết minh các giải pháp kỹ thuật gồm những nội
dung chính sau:

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 1


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

MỤC LỤC:
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH......................................................4
1.1. Cơ sở lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật:...................................................................4
1.2. Địa điểm thực hiện dự án...................................................................................5
1.3. Quy mô dự án.....................................................................................................5
1.4. Trình xin phép, thỏa thuận địa phương..............................................................5
1.5. Mối quan hệ với quy hoạch khu vực...................................................................5
1.6. Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng....................................................................6
1.7. Đặc điểm chính của công trình........................................................................10
1.8. Phạm vi dự án..................................................................................................10
CHƯƠNG 2 : ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CÔNG TRÌNH................................................11
2.1. Giới thiệu chung về khu vực được cấp điện.....................................................11
2.2. Điều kiện khí hậu..............................................................................................13
2.3. Phương án cấp điện.........................................................................................13
CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN CÔNG NGHỆ CHÍNH.....15
3.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................15
3.2. Các giải pháp kỹ thuật phần điện.....................................................................15
CHƯƠNG 4 : CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG.........................................................27
4.1. Các giải pháp phần hào cáp, mương cáp........................................................27
4.2. Giải pháp xây dựng cầu cáp, móng tủ RMU....................................................28
CHƯƠNG 5 : PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG........35
5.1. Phòng chống cháy nổ.......................................................................................35
5.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường...............................................37
CHƯƠNG 6 : ĐẶC TÍNH VẬT TƯ - THIẾT BỊ VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT......41
6.1. Yêu cầu chung của vật tư, thiết bị lắp đặt trên lưới điện.................................41
6.2. Yêu cầu kỹ thuật của vật tư thiết bị..................................................................41
CHƯƠNG 7 : KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN............68
7.1. Quy mô dự án...................................................................................................68
7.2. Bảng tổng hợp khối lượng thiết bị, vật liệu......................................................68
7.3. Bảng kê khối lượng...........................................................................................69
CHƯƠNG 8 : PHỤ LỤC TÍNH TOÁN.....................................................................71
8.1. Tính toán phần công nghệ chính......................................................................71
8.2. Lựa chọn cáp ngầm trung thế..........................................................................71
8.3. Lựa chọn giải pháp nối đất..............................................................................72

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 2


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

8.4. Tính toán giải pháp xây dựng..........................................................................74

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 3


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH


1.1. Cơ sở lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
Hồ sơ thiết kế cơ sở công trình : “Xây dựng xuất tuyến 22kV sau TBA 110kV
Sầm Sơn 2 - cấp điện cho Công viên giải trí Nam Sông Mã” được lập trên cơ sở:
- Căn cứ Quyết định số 1470/QĐ-EVNNPC ngày 17/06/2021 của Tổng Công ty
Điện lực miền Bắc về việc thông qua đề án “Thiết kế định hướng phát triển lưới điện
trung hạ áp giai đoạn 2021-2025”;
- Căn cứ công văn số 154/EVNNPC-KH ngày 13/01/2023 của Tổng Công
ty Điện lực miền Bắc về việc Lập phương án ĐTXD các xuất tuyến trung áp năm
2023;
- Quyết định số 667/QĐ-EVNNPC ngày 05/04/2023 của Tổng giám đốc Tổng
Công ty Điện lực miền Bắc về việc duyệt danh mục và tạm giao KHV công trình
ĐTXD bổ sung năm 2023 cho Công ty Điện lực Thanh Hóa;
- Căn cứ Hợp đồng tư vấn số: 52/5/23/HĐTV/PCTH-AP ngày 06 tháng 6 năm
2023 giữa Công ty Điện lực Thanh Hóa và Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng
điện An Phú về việc khảo sát xây dựng, lập BCKTKT công trình: “Xây dựng xuất
tuyến 22kV sau TBA 110kV Sầm Sơn 2 - cấp điện cho Công viên giải trí Nam Sông
Mã”;
- Căn cứ Nhiệm vụ thiết kế công trình: “Xây dựng xuất tuyến 22kV sau TBA
110kV Sầm Sơn 2 - cấp điện cho Công viên giải trí Nam Sông Mã” do Công ty Cổ
phần xây dựng điện Thành Vinh lập đã được Công ty Điện lực Thanh Hóa phê duyệt;
- Căn cứ Phương án đầu tư xây dựng công trình “Xây dựng xuất tuyến 22kV sau
TBA 110kV Sầm Sơn 2 - cấp điện cho Công viên giải trí Nam Sông Mã” do Công ty
Điện lực Thanh Hóa lập và đã được phê duyệt;
- Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-BCT ngày 26/4/2017 của Bộ Công Thương về
việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2025, có
xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
- Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 11/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
về phê duyệt kế hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm biến áp 110kV
“Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016- 2025, có xét đến năm
2035”;
- Căn cứ hiện trạng nguồn, lưới điện khu vực và nhu cầu phát triển phụ tải đến
2025 của thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
- Căn cứ vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội khu vực thành phố Sầm Sơn,
tỉnh Thanh Hóa;
- Căn cứ tình hình vận hành và công tác kiểm tra định kỳ các đường dây

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 4


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

trung thế của Công ty Điện lực Thanh Hóa;


- Căn cứ kết quả khảo sát và các văn bản thỏa thuận với các địa phương về hướng
tuyến đường cáp ngầm trung áp và vị trí đặt tủ RMU của công trình: “Xây dựng xuất
tuyến 22kV sau TBA 110kV Sầm Sơn 2 - cấp điện cho Công viên giải trí Nam Sông
Mã”.
1.2. Địa điểm thực hiện dự án.
Xây dựng xuất tuyến 22kV sau TBA 110kV Sầm Sơn 2 - cấp điện cho Công viên
giải trí Nam Sông Mã đi trên địa bàn các phường phường Quảng Châu, Quảng Tiến,
Quảng Cư, Trung Sơn của thành phố Sầm Sơn- tỉnh Thanh Hóa
1.3. Quy mô dự án.
- Xây dựng mới tuyến cáp ngầm trung áp TBA 110kV Sầm Sơn 2 (trạm đặt tại
phường Quảng Châu, TP Sầm Sơn) đến đấu nối vào tủ RMU Nam Sông Mã XDM
hiện có: Tổng chiều dài tuyến cáp ngầm 1,430km trong đó:
+ Đoạn đầu tuyến cáp đi trong mương cáp của trạm ra phía ngoài cổng trạm
110kV sử dụng cáp ngầm chống cháy 24kV CU/XLPE/PVC/PVC-Fr-3x400
SQMM, tuyến dài 0,1km.
+ Đoạn ngoài trạm cáp đi trong mương cáp, cáp chôn trực tiếp trong đất. Đoạn
này dùng cáp ngầm 24kV Cu/XLPE/CTSr/PVC/DSTA/PVC-WS 12,7/22(24)kV
3x400sqmm, tuyến dài 1,330km, điểm cuối đấu nối vào tủ RMU Nam Sông Mã
xây dựng mới.
- Xây dựng mới 01 tủ RMU 5 ngăn;
1.4. Trình xin phép, thỏa thuận địa phương.
- Tuyến cáp ngầm dự kiến xây dựng theo phương án thỏa thuận phần đi trong
phạm vi đất của Công ty cổ phần tập đoàn Điện mặt trời - Chi nhánh Sầm Sầm Sơn
chấp thuận tại văn bản số 105/2023/CV-CSS ngày 21/09/2023.
- Tuyến đường dây dự kiến xây dựng theo phương án thỏa thuận đã được UBND
tỉnh thành phố Sầm Sơn chấp thuận tại văn bản số /UBND-QLĐT ngày có
phương án tuyến như sau:
1.5. Mối quan hệ với quy hoạch khu vực.
- Dự án phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực lâu dài của tỉnh Thanh Hóa
theo Quyết định số 1477/QĐ-BCT ngày 26/4/2017 của Bộ Công Thương về việc Phê
duyệt Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2025, có xét đến
năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV; và Quyết định số 2185/QĐ-
UBND ngày 11/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch chi tiết lưới
điện trung và hạ áp sau các trạm biến áp 110kV “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2016- 2025, có xét đến năm 2035”;

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 5


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

- Phù hợp với quy hoạch chung của khu vực.


1.6. Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng.
1.6.1. Các văn bản quy phạm pháp luật.
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khoá 13 nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Bảo vệ môi trường, ban hành ngày 23/06/2014;
- Luật Phòng cháy chữa cháy, ban hành ngày 12/07/2001;
- Luật Điện lực, ban hành ngày 03/12/2004;
- Nghị định số 06/2021/ NĐ-CP ngày 26/01/2021 quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng cà bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định 14/2014/NĐ-CP, ngày 26/02/2014 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
- Nghị định 51/2020/NĐ-CP, ngày 21/04/2020 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
- Căn cứ Quy trình An toàn Điện;
- Căn cứ vào các quy trình quy phạm trang bị điện hiện hành. Tiêu chuẩn tải
trọng và tác động TCVN 2737 - 1995 do Bộ xây dựng ban hành;
- Thông tư số: 26/2016/TT-BXD của Bộ xây dựng, ngày 26/10/2016 về việc quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 01/2017/TT-BXD, ngày 06/02/2017 của bộ xây dựng về hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng V/v hướng
dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và văn bản
hướng dẫn số 620/EVN-ĐT ngày 07/02/2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Định mức dự toán sửa chữa lưới điện ban hành kèm theo Quyết định số
203/QĐ-HĐTV ngày 27/10/2020 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt
Nam;
- Quyết định số 4970/QĐ-BCT ngày 21/12/2016 của Bộ Công thương về việc
công bố định mức dự toán chuyên ngành công tác lắp đặt đường dây tải điện và lắp đặt

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 6


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

trạm biến áp;


- Quyết định số: 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 về việc công bố định mức chi phí
quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Định mức dự toán xây dựng công trình phần thí nghiệm điện đường dây
và trạm biến áp số: 1781/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng;
- Quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng;
- Đơn giá khảo sát lấy theo “Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây
dựng” của bộ xây dựng;
- Quyết định số 1142/QĐ-EVN-TĐ ngày 16/8/2021 của Tập Đoàn Điện lực Việt
Nam về việc: Công tác khảo sát phục vụ thiết kế các công trình điện áp dụng trong Tập
đoàn điện lực Việt Nam;
- Căn cứ quyết định số 62/QĐ-EVN ngày ngày 05 tháng 05 năm 2017 về việc ban
hành tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối điện áp đến 35kV trong Tập đoàn điện
lực Quốc Gia Việt Nam;
- Căn cứ quyết định số 1299/QĐ-EVN ngày 3 tháng 11 năm 2017 của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam về công tác thiết kế dự án lưới điện phân phối cấp điện áp đến
35kV trong tập đoàn Điện lực Quốc Gia Việt Nam;
- Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/07/2006 của Bộ Công nghiệp về việc
ban hành Quy phạm trang bị điện các phần:
+ Phần I: Quy định chung: (11 TCN-18-2006)
+ Phần II: Hệ thống đường dẫn điện: (11 TCN-19-2006)
+ Phần III: Trang bị phân phối và trạm biến áp (11 TCN-20-2006)
+ Phần IV: Bảo vệ và tự động: (11 TCN-21-2006)
- Các văn bản liên quan khác.
1.6.2. Các tiêu chuẩn vật liệu thiết bị điện
Hệ thống nối đất, chống sét cho trạm biến áp dùng tiêu chuẩn IEEE-Std 80-2000:
" Guide for safety in AC Grounding System".
Lựa chọn thiết bị, vật liệu nhất thứ được áp dụng tiêu chuẩn IEC phiên bản mới
nhất gồm:
Tiêu chuẩn về máy biến áp và kháng điện IEC 60076
Tiêu chuẩn về máy cắt điện cao áp IEC 62271-100
Tiêu chuẩn về dao cách ly IEC 62271-102
Tiêu chuẩn về biến dòng điện IEC 60044-1, 6
Tiêu chuẩn về biến điện áp IEC 60044-2,5
Tiêu chuẩn về chống sét van IEC 60099- 4

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 7


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Tiêu chuẩn về cách điện IEC 60273


Tiêu chuẩn về cáp IEC 60502
Tiêu chuẩn về dây dẫn IEC 61089
1.6.3. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng về viễn thông.
Cáp quang
Đặc tính sợi quang: ITU-T G.655, ITU-T G.652, TCN: 68-160
Đặc tính cơ điện: IEC-60793, IEC-60794
Thiết bị truyền dẫn
Giao diện quang: ITU-T G.707, ITU-T G.708, ITU-T G.709, ITU-T
G.957, ITU-T G.691, TCN 68-173:1998, TCN 68-178: 1999
Giao diện điện: ITU-T G.703, ITU-T G.707
Giao diện Fast Ethernet: ITU-T G.7041, G.7042 và IEEE 802.x
Cơ chế bảo vệ: ITU-T G.841, ITU-T G.842 và ETSI.
Máy thông tin cho rơ le: IEC-60384; IEC-60870; IEC-61000; ITU-T
G703
Hỗ trợ truyền thông tin dạng gói qua mạng SDH: ITU-T G.704
Thiết bị ghép kênh:
ITU-T G.703, ITU-T G.714, Q552, ITU-TV.24, RS.232; CCITT V23. 2- or 4-
wire.
1.6.4. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng về xây dựng.
- Tiêu chuẩn nhà nước về tải trọng và tác động: TCVN 2737-2023;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng
QCVN 02:2022/BXD;
- Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574 : 2012;
- Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình TCVN 9362 : 2012;
- Thép cốt bê tông TCVN 1651:2008;
- TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm
thi công, nghiệm thu;
- TCVN 2682-2009: Xi măng pooc lăng;
- TCVN 7570 : 2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 4506: 2012 Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 8826: 2011 Phụ gia hoá học bê tông;
- TCVN 5440-1991: Bê tông - Kiểm tra đánh giá độ bền - Quy định chung;
- TCVN 4085-1985: Kết cấu gạch đá. Qui phạm thi công và nghiệm thu;
- TCVN 4447- 2012: Công tác đất. Qui phạm thi công và nghiệm thu;
- TCVN 9115-2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép. Thi công và

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 8


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

nghiệm thu;
- TCVN 5639-1991: Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong - Nguyên tắc cơ bản;
- TCVN 9361:2012: Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu;
- TCVN 1765-75: Thép cácbon kết cấu thông thường - Mác thép và yêu cầu kỹ
thuật;
- TCVN 3223-1994: Tiêu chuẩn que hàn có thuốc bọc;
- TCVN 1691-75: Tiêu chuẩn về mối hàn hồ quang;
- Tiêu chuẩn kiểm tra mối hàn bằng siêu âm TCVN 6735-2000;
- TCVN 5575:2012: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN: 170: 2007: Kết cấu thép - Gia công lắp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu
kỹ thuật;
- TCVN 1876-76; TCVN 1915-76; TCVN 1916-1995: Gia công, chế tạo bu lông
đai ốc;
- Tiêu chuẩn về vòng đệm vênh: TCVN132-77; TCVN 2060-77;
- 18TCN - 04-92: Phủ kẽm nhúng nóng cột điện;
- TCVN 1656-93, TCVN 5709-1993: Thép kết cấu và thép dùng cho xây dựng;
- Tiêu chuẩn về thép hình, thép tấm: JIS G3101; JIS G3106; JIS 3192; KSD3503;
TCVN 5709-2009;
1.6.5. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho công tác khảo sát.
- QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn
uống;
- QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh
hoạt;
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 05:2009/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
- QCVN 26:2010/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- Kết quả khảo sát xây dựng.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 9


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

1.7. Đặc điểm chính của công trình.


- Kiểu, kết cấu: Cáp ngầm 24kV.
- Số mạch: 01 mạch.
- Dây dẫn/cáp: Đoạn xuất tuyến trong TBA 110kV Sầm Sơn 2 sử dụng cáp
ngầm chống cháy loại 24kV CU/XLPE/PVC/PVC-Fr-3x400 SQMM và cáp ngầm loại
24kV Cu/XLPE/CTSr/PVC/DSTA/PVC-WS 12,7/22(24)kV 3x400sqmm.
- Tủ RMU 05 ngăn: Trong đó 03 ngăn cầu dao 630A-20kA/s, 01 ngăn máy cắt
630A-20kA/s, 01 ngăn dao - chì lắp đặt biến áp cấp nguồn tự dùng.
- Móng tủ RMU 05 ngăn: Dùng móng bê tông cốt thép đúc tại chỗ, bê tông đúc
móng có cấp độ bền M200; bê tông lót B7,5.
- Hào, mương cáp: Phần hào cáp và mương cáp được sử dụng đi chung với các
lộ xuất tuyến thuộc dự án khác.
1.8. Phạm vi dự án
- Đề án đề cập đến việc xây dựng tuyến cáp ngầm 24kV từ tủ xuất tuyến cáp
ngầm đến đấu nối vào tủ RMU Nam Sông Mã XDM.
- Phần hạ tầng hào cáp, mương cáp được đầu tư đi chung với các lộ xuất tuyến
khác và đoạn hạ tầng đi riêng của dự án.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 10


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

CHƯƠNG 2 : ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CÔNG TRÌNH


2.1. Giới thiệu chung về khu vực được cấp điện.
- Sầm Sơn là một thành phố ven biển thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. Thành
phố Sầm Sơn được thành lập vào năm 2017 trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của
thị xã Sầm Sơn theo Nghị quyết số 368/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội. Thành phố hiện là đô thị loại III và là một địa điểm du lịch biển nổi tiếng tại Việt
Nam.
a. Vị trí địa lý:
- Thành phố Sầm Sơn cách trung tâm thành phố Thanh Hóa 16 km về phía
đông, cách thủ đô Hà Nội 176 km về phía đông nam, có vị trí địa lý:
+ Phía bắc giáp huyện Hoằng Hóa với sông Mã là ranh giới tự nhiên.
+ Phía đông giáp Vịnh Bắc Bộ.
+ Phía đông nam giáp huyện Quảng Xương.
+ Phía tây giáp thành phố Thanh Hóa.
- Khoảng cách từ bãi biển Sầm Sơn tới các điểm du lịch biển lân cận khác như
sau:
+ Đảo Nẹ, Hậu Lộc: 22 km
+ Bãi biển Hải Tiến, Hoằng Hóa: 12 km
+ Bãi biển Tiên Trang, Quảng Xương: 14 km
+ Bãi biển Hải Hòa, Nghi Sơn: 34 km
b. Địa hình:
- Thành phố Sầm Sơn có diện tích tự nhiên 44,94 km², là thành phố có diện tích
nhỏ nhất cả nước.
- Thành phố Sầm Sơn nằm trên vùng đồng bằng phù sa, độ cao dưới 50 mét.
c. Dân số và tình hình kinh tế xã hội:
- Thành phố Sầm Sơn có dân số năm 2019 là 108.320 người, mật độ dân số đạt
2.430 người/km². Dân cư thành phố Sầm Sơn chủ yếu là người Kinh.
- Thành phố Sầm Sơn có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, gồm 8
phường: Bắc Sơn, Quảng Châu, Quảng Cư, Quảng Thọ, Quảng Tiến, Quảng Vinh,
Trung Sơn, Trường Sơn và 3 xã: Quảng Đại, Quảng Hùng, Quảng Minh.
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc thành phố Sầm Sơn
Diện tích Dân số Diện tích Dân số
Tên Tên
(km²) (người) (km²) (người)
Phường (08) Xã (03)
Bắc Sơn 1,73 7.082 Quảng Đại 2,4 5.587

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 11


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Trung Sơn 2,33 11.619 Diện tích Dân số


Tên
Trường Sơn 4,11 11.460 (km²) (người)
Quảng Cư 6,42 11.403 Quảng Hùng 3,9 5.277
Quảng Châu 7,99 9.217 Quảng Minh 3,9 4.223
Quảng Thọ 4,69 8.472
Quảng Tiến 3,29 15.416
Quảng Vinh 4,73 10.300
- Trong những năm đầu của thế kỷ 20, Thành phố Sầm Sơn không những được
quan chức người Pháp biết đến mà còn có vua quan nhà Nguyễn và khách du lịch biết
đến như một nơi nghỉ dưỡng lý tưởng với những bãi cát trắng mịn dài hơn 10 km, sóng
đánh mạnh. Đây là một vùng trời nước mênh mông, nhiều hải sản quý và đặc biệt có
dãy núi Trường Lệ với các thắng tích như hòn Trống Mái, chùa Cô Tiên, đền Độc
Cước, chùa Khải Nam, Rừng thông...
- Năm 1981, Sầm Sơn chỉ có gần 10 khách sạn, nhà nghỉ của các bộ, ngành.
Cho đến năm 2022; Sầm Sơn có hơn 700 khách sạn, nhà nghỉ với hơn 20.000 phòng
tiêu chuẩn.
- Năm 2016; lượng khách du lịch đến Sầm Sơn tăng đột biến, đạt 4,1 triệu lượt
khách, vượt 9,3% so kế hoạch cả năm, tăng 11% so với cùng kỳ, doanh thu đạt 2.855
tỷ đồng, vượt 17% kế hoạch, tăng 24% so vơi cùng kỳ. Kinh tế du lịch phát triển
mạnh, góp phần đưa tốc độ phát triển kinh tế của thành phố tăng khá, đạt 17,3%, tăng
0,8% so kế hoạch.
- Năm 2017, quần thể du lịch nghỉ dưỡng FLC được khánh thành đã thay đổi
diện mạo của bãi biển Sầm Sơn. Dự án có quy mô 300ha với tổng mức đầu tư hơn
12.000 tỉ đồng gồm các khách sạn 5 sao, sân golf, khu nghỉ dưỡng, bể bơi nước mặn...
- Năm 2022, Phát biểu tại hội nghị, ông Lê Văn Tú - Chủ tịch UBND thành phố
Sầm Sơn cho biết: Tính đến tháng 10 năm 2022, Sầm Sơn đón được 6.848.880 lượt
khách, gấp 4,4 lần so với cùng kỳ năm 2021, bằng 195,7 % kế hoạch năm.
- Hiện nay dự án Quảng trường Biển - Tổ hợp đô thị du lịch, sinh thái, nghỉ
dưỡng, vui chơi giải trí cao cấp Sầm Sơn của tập đoàn SUNGROUP đã được khởi
công xây dựng nhằm mục tiêu đưa Sầm Sơn trở thành trung tâm kinh tế động lực, đưa
du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và đầu tư kết cấu hạ tầng, đô thị, phát triển
du lịch trở thành trụ cột tăng trưởng của tỉnh Thanh Hóa; đồng thời, tiếp tục hoàn thiện
hệ thống kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng du lịch, hạ tầng đô thị, tạo nền tảng vững chắc
để sớm đưa thành phố Sầm Sơn trở thành đô thị du lịch trọng điểm của cả nước. Các
sản phẩm của SUNGROUP sẽ góp phần thay đổi diện mạo ngành du lịch, giúp thu hút
thêm dòng khách hạng sang, khách quốc tế đến với thành phố biển Sầm Sơn, kiến tạo

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 12


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

một hệ sinh thái đẳng cấp bao gồm các dự án tầm cỡ để qua đó cải thiện môi trường
đầu tư, tạo động lực thu hút thêm các Tập đoàn lớn trong và ngoài nước đến đầu tư
kinh doanh, đóng góp cho quá trình phát triển kinh tế xã hội, tạo thêm nhiều công ăn
việc làm với thu nhập ổn định, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân thành phố
Sầm Sơn nói riêng, tỉnh Thanh Hóa nói chung.
2.2. Điều kiện khí hậu.
Khí hậu khu vực mang những đặc điểm của khí hậu bắc trung bộ, thời tiết chia
làm 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. Nhiệt độ cao nhất trung bình năm là 38,2 oC,
nhiệt độ trung bình năm là 23oC và thấp nhất là 5oC.
Độ ẩm: Độ ẩm cao nhất 94%, độ ẩm thấp nhất 31%, độ ẩm trung bình 86%.
Lượng mưa: Lượng mưa phân bố không đều theo các tháng, chủ yếu tập trung
từ tháng 5 đến tháng 10. Chiếm tới 60% - 70% tổng lượng mưa của cả năm. Lượng
mưa trung bình năm: 1620 mm, lượng mưa trung bình năm cao nhất 2497 mm, lượng
mưa trung bình bình thường: 135 mm.
Toàn bộ khu vực Dự án thuộc vùng ven biển nằm cách bờ biển <5km chịu ảnh
hưởng của nhiễm bẩn công nghiệp và nhiễm mặn.
Căn cứ tiêu chuẩn Việt Nam, Quy phạm trang bị điện,..xác định các điều kiện
nhiệt độ, áp lực gió tính toán và các điều kiện khí hậu tính toán khác áp dụng cho việc
thiết kế công trình.
Áp dụng các thông số kỹ thuật trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều
kiện tự nhiên dùng trong xây dựng QCVN 02: 2022/BXD. Số liệu được tra cứu và
tổng hợp cho khu vực của dự án. Đặc điểm khí hậu khu vực thuộc vùng khí hậu nhiệt
đới gió mùa, mùa đông lạnh, mùa hè nóng ẩm.
Khu vực tuyến cáp ngầm đi qua nằm trong khu vực gió IV áp lực gió tiêu chuẩn
155 daN/m2.
Căn cứ vào tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN- 2737- 2023 và căn cứ theo
quy phạm trang bị điện.
Điều kiện khí hậu tính toán thiết kế công trình được lựa chọn như sau:
- Áp lực gió tiêu chuẩn: 155 daN/m2.
- Nhiệt độ không khí nhỏ nhất: 5,0°C.
- Nhiệt độ không khí lớn nhất: 55°C.
- Nhiệt độ không khí trung bình: 23,0°C.
2.3. Phương án cấp điện.
Đảm báo các yêu cầu về tuyến cáp ngầm:
- Phù hợp kết nối lưới khu vực, phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Thanh Hóa cũng như quy hoạch địa phương.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 13


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

- Khả thi về kỹ thuật


- Thuận tiện giao thông
- Hạn chế tối đa về ảnh hưởng môi trường, đền bù tái định cư

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 14


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN CÔNG NGHỆ CHÍNH


3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Điều kiện khí hậu tính toán
Khu vực tuyến cáp ngầm đi qua nằm trong khu vực gió IV áp lực gió tiêu chuẩn
155 daN/m2.
Căn cứ vào tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN- 2737- 2023 và căn cứ theo
quy phạm trang bị điện.
Điều kiện khí hậu tính toán thiết kế công trình được lựa chọn như sau:
- Áp lực gió tiêu chuẩn: 155 daN/m2.
- Nhiệt độ không khí nhỏ nhất: 5,0°C.
- Nhiệt độ không khí lớn nhất: 55°C.
- Nhiệt độ không khí trung bình: 23,0°C.
3.1.2. Tuyến cáp ngầm trung áp
Tuyến cáp ngầm trung áp chủ yếu đi men theo đường quy hoạch, qua ruộng
trũng, trên hành lang đường bộ và trên vỉa hè.
3.2. Các giải pháp kỹ thuật phần điện
3.2.1. Lựa chọn giải pháp đấu nối
- Cáp ngầm đấu nối vào tủ: Phía cáp ngầm sử dụng đầu cáp 3 pha và hộp nối
phù hợp với điện áp và chủng loại cáp.
a. Hộp đầu cáp.
Vật liệu chế tạo hộp đầu cáp.
Cần phải chú ý đặc biệt đối với các điểm sau đây khi lựa chọn vật liệu
+ Chống ăn mòn đặc biệt nếu xẩy ra ăn mòn điện phân gây ra do tiếp xúc giữa
các kim loại khác nhau.
+ Độ bền cơ học chịu các lực nén, lực uốn, lực kéo, độ mòn mỏi và lực của gió.
+ Khả năng chịu những ảnh hưởng của môi trường như bức xạ tia cực tím, ô xy
hoá và ô nhiễm không khí.
+ Chống rạn nứt.
+ Khả năng chịu chênh lệch nhiệt độ, vật liệu có khả năng sử dụng với nhiệt độ
xung quanh là:
+ Trong nhà + 3oC đến +45oC
+ Ngoài trời + 3oC đến +45oC
+ Với phụ tải định mức ở điều kiện nhiệt độ đề cập trên, vật liệu không xảy ra sự
lão hoá bất thường nào.
+ Hơn thế nữa, cần phải xem xét đến thực tế khi vật liệu đó tiếp xúc trực tiếp với
các dây dẫn mà vẫn có khả năng chịu được nhiệt độ trong thời gian ngắn mạch và quá

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 15


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

tải mà dây dẫn được phép theo các tiêu chuẩn áp dụng.
Kiểu loại hộp đầu cáp.
+ Sử dụng các loại hộp đầu cáp co ngót nguội (lạnh) loại ngoài trời.
+ Ống bảo vệ màn đồng của hộp đầu cáp 3 pha loại co ngót lạnh có chiều dài tối
thiểu 0,6 m.
+ Hộp đầu cáp phải phù hợp cho việc sử dụng đối với cáp đồng hoặc nhôm, cách
điện XLPE hay EPR
Đầu cốt.
+ Đầu cốt phải do chính nhà sản xuất hộp đầu cáp cấp (nằm trong danh mục phụ
kiện do chính nhà sản xuất xác nhận) và phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của hồ
sơ mời thầu.
+ Đối với hộp đầu cáp trong nhà và ngoài trời, đầu cốt đồng cho cáp đồng.
+ Cáp có tiết diện từ 50mm2 đến 150mm2 sử dụng đầu cốt có 1 lỗ bắt bu lông.
+ Cáp có tiết diện từ 185mm2 đến 630mm2 sử dụng đầu cốt có 2 lỗ bắt bu lông.
Đặc tính kỹ thuật:
Thông số kỹ thuật như sau;
ST Mô tả Đơn vị Yêu Cầu
1 Hộp đầu cáp 3 pha 22kV Bộ
2 Nhà sản xuất Cung cấp
Mã hiệu sản phẩm
Nước sản xuất Cung cấp
3 Loại Co ngót nguội
4 Vật liệu
Số lõi cáp / vật liệu 3 lõi/ đồng (hoặc
5
nhôm)
6 Tiết diện cáp mm2
7 Loại vật liệu cách điện của cáp XLPE hoặc EPR
8 Điện áp cao nhất kV 24
9 Phụ kiện đấu nối Có
2
10 Tiết diện dây nối đất cho mỗi pha mm
11 Chiều dài dây nối đất mm ≥600
12 Số lượng dây nối đất Sợi 03
13 Trọng lượng kG
14 Kích thước mm
15 Tài liệu kỹ thuật, bản vẽ chế tạo Có

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 16


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Danh mục các phụ kiện do nhà S/X cung


cấp (kê chi tiết số lượng, chủng loại, kích
16 thước và cam kết số lượng đó đủ để thi Có
công đầu cáp, có xác nhận của nhà S/X và
của nhà thầu)
Tài liệu của kỹ thuật của đầu cốt đồng do
17 Có
nhà sản xuất cấp và chứng chỉ chất lượng
Biên bản thí nghiệm Type Test và Routine
18 Có
Test
b. Hộp nối cáp.
Vật liệu chế tạo hộp nối:
Sử dụng Bơm nhựa Resin hoặc Epoxy có những tác dụng sau.
+ Chống ăn mòn đặc biệt nếu xẩy ra ăn mòn điện phân gây ra do tiếp xúc giữa
các kim loại khác nhau.
+ Độ bền cơ học chịu các lực nén, lực uốn, lực kéo, độ mòn mỏi và lực của gió.
+ Khả năng chịu những ảnh hưởng của môi trường ô xy hoá và ô nhiễm không
khí.
+ Chống rạn nứt.
Khả năng chịu chênh lệch nhiệt độ, vật liệu có khả năng sử dụng với nhiệt độ
xung quanh là:
+ Trong nhà + 3oC đến +45oC
+ Ngoài trời + 3oC đến +45oC
+ Với phụ tải định mức ở điều kiện nhiệt độ đề cập trên, vật liệu không xẩy ra sự
lão hoá bất thường nào.
Kiểu loại hộp nối cáp
- Hộp nối cáp là loại quấn băng cách điện bơm nhựa Resin (Polyurethane) hoặc
Epoxy và phải phù hợp cho việc sử dụng đối với cáp XLPE hay EPR.
- Nhựa Resin hoặc Epoxy được đựng trong các túi chuyên dụng có 2 ngăn (một
ngăn đựng Resin hoặc Epoxy, một ngăn đựng nước hoá cứng) trọng lượng các túi
chuyên dụng này khoảng từ 400g - 530g (không chấp nhận nhựa Resin hoặc Epoxy và
nước hoá cứng đựng trong thùng nhựa)
Đặc tính kỹ thuật:
Thông số kỹ thuật như sau;
STT Mô tả Đơn vị Yêu Cầu
1 Hộp nối cáp 3 pha 22kV- XLPE Bộ

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 17


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

2 Nhà sản xuất


Mã hiệu sản phẩm
Nước sản xuất
3 Loại
Bơm nhựa Resin
4 Vật liệu
hoặc epoxy
3 lõi/ đồng (hoặc
5 Số lõi cáp / vật liệu
nhôm)
6 Tiết diện cáp mm2
7 Loại vật liệu cách điện của cáp XLPE hoặc EPR
8 Điện áp cao nhất kV 24
9 Phụ kiện đấu nối Có
10 Tiết diện dây nối đất cho mỗi pha mm2
11 Chiều dài dây nối đất mm ≥1200
12 Số lượng dây nối đất Sợi 03
13 Chiều dài của đoạn đã đấu nối mm Có
14 Trọng lượng kG
15 Kích thước mm
16 Tài liệu kỹ thuật, bản vẽ chế tạo Có
Danh mục các phụ kiện do nhà S/X cung
cấp (kê chi tiết số lượng, chủng loại, kích
17 thước và cam kết số lượng đó đủ để thi Có
công hộp nối, có xác nhận của nhà S/X và
của nhà thầu)
Tài liệu của kỹ thuật của ống nối đồng do
18 Có
nhà sản xuất cấp và chứng chỉ chất lượng
Biên bản thí nghiệm Type Test và Routine
19 Có
Test
3.2.2. Thiết bị đóng cắt bảo vệ tủ RMU
Yêu cầu kỹ thuật chung:
- Chủng loại: RMU loại không mở rộng được.
- Tiêu chuẩn chế tạo: IEC 62271-200.
- Điều kiện sử dụng: Trong nhà (trạm hợp bộ)
- Cách điện: thanh cái và dao cắt tải cách điện bằng khí SF6
- Thiết kế: Tủ dao cắt tải mạch vòng được ghép nối với nhau theo từng mo-đun
chức năng riêng lẻ. Mỗi “ngăn lộ” được chế tạo riêng thành từng tủ và ghép liên thông

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 18


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

với nhau qua thanh cái đồng. Việc ghép nối phải sử dụng các thiết bị ghép nối đặc biệt
cho phép dễ dàng thay thế mà không làm ảnh hưởng đến khí cách điện SF6 bên trong.
Tủ RMU được thiết kế gồm các ngăn sau:
1. Ngăn lộ “Cầu dao cắt tải lộ đến/đi”.
Ngăn lộ “dao cắt tải lộ đến” dùng để đấu nối vào ra cấp điện cho các tuyến cáp
ngầm. Một bộ dao cắt tải 630A để vận hành đóng cắt không tải hoặc có tải.
Mỗi ngăn lộ phải bao gồm các đầu cực đấu nối cáp ở bên duới, để đấu nối với
đầu cáp loại trong nhà binh thuờng (loại hở).
2. Ngăn lộ “máy cắt bảo vệ”
Ngăn lộ “máy cắt bảo vệ” dùng để đấu nối cấp điện, bảo vệ quá tải và ngắn
mạch lộ đi. Bao gồm một bộ dao cắt tải 630A.
Mỗi ngăn lộ phải bao gồm các đầu cực đấu nối cáp ở bên duới, để đấu nối với
đầu cáp loại trong nhà binh thuờng (loại hở).
3. Ngăn lộ “Cầu dao- Cầu chì cho lộ đi biến áp tự dùng”.
Ngăn lộ “bảo vệ máy biến áp tự dùng” dùng để đấu nối cấp điện, bảo vệ quá tải
và ngắn mạch cho máy biến áp tự dùng. Bao gồm một bộ dao cắt tải 630A và các cầu
chì ống 2A phù hợp để vận hành đóng cắt không tải hoặc có tải máy biến áp tự dùng,
ngoại trừ trường hợp đóng điện vào máy biến áp đang bị ngắn mạch tại các đầu cực.
Mỗi ngăn lộ phải bao gồm các đầu cực đấu nối cáp ở bên duới, để đấu nối với
đầu cáp loại trong nhà bình thuờng (loại hở).
Tại ngăn tủ “Cầu dao- cầu chỉ” được lắp đặt bộ Biến áp cấp nguồn; 22/0,22kV
2,5kVA để cấp nguồn hạ áp cho động cơ điều khiển, giám sát.
Yêu cầu kỹ thuật: Xem chi tiết tại chương 6.
3.2.3. Lựa chọn cấp điện áp
- Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-BCT ngày 26/4/2017 của Bộ Công Thương về
việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2025, có
xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV.
- Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 11/6/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh về phê duyệt kế hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm biến áp
110kV “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016- 2025, có xét
đến năm 2035”.
- Căn cứ Quyết định số 1470/QĐ-EVNNPC ngày 17/06/2021 của Tổng Công ty
Điện lực miền Bắc về việc thông qua đề án “Thiết kế định hướng phát triển lưới điện
trung hạ áp giai đoạn 2021-2025”;

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 19


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

- Căn cứ công văn số 154/EVNNPC-KH ngày 13/01/2023 của Tổng Công


ty Điện lực miền Bắc về việc Lập phương án ĐTXD các xuất tuyến trung áp năm
2023;
- Quyết định số 667/QĐ-EVNNPC ngày 05/04/2023 của Tổng giám đốc Tổng
Công ty Điện lực miền Bắc về việc duyệt danh mục và tạm giao KHV công trình
ĐTXD bổ sung năm 2023 cho Công ty Điện lực Thanh Hóa;
- Căn cứ vào lưới điện hiện trạng hiện trạng thành phố Sầm Sơn.
Xây dựng mới xuất tuyến từ TBA 110kV Sầm Sơn 2 cấp điện cho phụ tải khu
vực, kết nối cấp điện cho Công viên giải trí Nam Sông Mã có cấp điện áp là 22kV phù
hợp với quy hoạch.
3.2.4. Lựa chọn kết cấu lưới điện
Căn cứ vào địa hình thực tế của khu vực, tuyến cáp ngầm xây dựng mới được
thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản sau:
- Khi lựa chọn các giải pháp kỹ thuật cho tuyến cáp phải đảm bảo các tiêu chí
về cấp điện an toàn nêu trong Quy định kỹ thuật điện nông thôn: QĐKT-ĐNT 2006 và
phải đáp ứng được việc cung cấp điện ổn định an toàn và hiệu quả trong giai đoạn 10
đến 20 năm sau;
- Giải pháp đưa ra phải đảm bảo yêu cầu vận hành an toàn ổn định, độ tin cậy
cung cấp điện phải phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của các địa phương,
phù hợp với những quy hoạch và định hướng phát triển kinh tế khu vực;
- Giải pháp phải tiên tiến về kỹ thuật và kinh tế, phù hợp với định hướng phát
triển hệ thống điện Việt nam, phù hợp với quy hoạch phát triển lưới điện khu vực;
- Đảm bảo thuận lợi trong thi công và quản lý vận hành. Lưới điện phải linh
hoạt và thuận tiện cho việc đấu nối điện cho phụ tải phía sau.
3.2.5. Lựa chọn cáp ngầm trung thế
Cáp ngầm 3 lõi, loại chống thấm nước/chống cháy, có màn chắn băng đồng theo
quyết định 114/QĐ-HĐTV ngày 21/9/2021 về việc “Ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật cáp
ngầm trung áp và phụ kiện áp dụng trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam”.
* Điều kiện chung
1. Điều kiện môi trường làm việc của vật tư thiết bị:
Nhiệt độ môi trường lớn nhất 45oC

Nhiệt độ môi trường nhỏ nhất 0oC

Khí hậu Nhiệt đới, nóng ẩm


Độ ẩm cực đại 100%

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 20


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Độ cao lắp đặt thiết bị so với mực nước biển Đến 1000 m

2. Điều kiện vận hành của hệ thống điện:


Điện áp danh định của 35 22
hệ thống (kV)
Sơ đồ nối 3 pha 3 dây 3 pha 3 dây hoặc 3 pha 4 dây
Chế độ nối đất trung Trung tính cách ly hoặc Nối đất trực tiếp hoặc nối đất
tính nối đất qua trở kháng lặp lại
Điện áp làm việc lớn
38,5 24
nhất của thiết bị (kV)
Tần số (Hz) 50 50
3. Lựa chọn cáp ngầm.
- Cáp ngầm được lựa chọn từ nhà sản xuất có đủ chức năng và đảm bảo thử
nghiệm được kiểm chuẩn bởi cơ quan quản lý chất lượng.
+ Tiêu chí lựa chọn dây dẫn: Tuyến cáp ngầm trung thế 22kV được lựa chọn
theo điều kiện:
- Mật độ dòng điện kinh tế:
S
F kt =
√ 3∗U dm∗J kt
Trong đó:
+ Fkt là tiết diện của cáp được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế;
+ S là tổng công suất yêu cầu của phụ tải mà tuyến cáp cần chuyên tải;
+ Udm là điện áp định mức của cáp, ở đây Udm = 24kV;
+ Jkt là mật độ dòng điện kinh tế nó phụ thuộc vào thời gian sử dụng công suất
lớn nhất trong năm Tmax, tra bảng với Tmax < 5000h được Jkt = 3,1 với cáp
đồng và Jkt = 1,4 với cáp nhôm.
- Lựa chọn tiết diện và chủng loại cáp xong phải kiểm tra theo các điều kiện:
+ Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp: U <UCP = 5%.U
P . R+Q . X
ΔU =
U
+ Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt của tiết cáp theo dòng ngắn mạch:


α . I N . √t qd
odnh
F
Trong đó
+ α là hệ số nhiệt, α = 6 với đối với cáp đồng và α = 11 đối với cáp nhôm;
+ tqd là thời gian quy đổi, lấy bằng thời gian cắt ngắn mạch, tqd = 0,5s

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 21


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

- Tiết diện cáp trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa và các
huyện, thành phố, lựa chọn cáp cho dự án như sau:
+ Cáp ngầm 24kV-CU/XLPE/PVC/PVC-Fr-3x400 SQMM: sử dụng cho phần
cáp nằm trong trạm 110kV Sầm Sơn 2.
+ Cáp ngầm 24kV-Cu/XLPE/CTSr/PVC/DSTA/PVC-WS 12,7/22(24)kV
3x400 SQMM: sử dụng cho đoạn cáp ngầm ngoài trời từ cổng trạm 110kV đến tủ
RMU xây dựng mới.
3.2.6. Lựa chọn giải pháp nối đất
Trị số Rnđ phụ thuộc vào trị số điện trở suất của đất, qua khảo sát sơ bộ điều
kiện địa chất công trình trong vùng cho thấy, điện trở suất của đất có 2 loại: tại các
đoạn ruộng trũng từ 50Wm ÷ 80Wm; các vị trí mép đường quy hoạch có điện trở suất
của đất là 80Wm ÷ 200Wm. Theo quy phạm, điện trở nối đất yêu cầu của đường dây
22kV trung tính nối đất trực tiếp như sau:
- Khu vực đông dân cư:
+ Rtđ  10 đối với các vùng có điện trở suất của đất  100m.
+ Rtđ  15 đối với các vùng có điện trở suất của đất 100<≤ 500m.
- Khu vực ít dân cư:
+ Rtđ  30 đối với các vùng có điện trở suất của đất () 100m.
+ Rtđ  0,3. () đối với các vùng có >100m.
- Tiếp địa: Sử dụng hệ thống tiếp địa cọc tia hỗn hợp. Cọc tiếp địa bằng thép
L63x63x6, dài 2,5m. Dây nối giữa các cọc bằng thép dẹt 40x4. Dây tiếp địa lên cột
bằng thép dẹt 25x4. Cọc và tia được chôn sâu cách mặt đất tự nhiên  0,8m. Toàn bộ
hệ thống nối đất được mạ kẽm nhúng nóng, chiều dày lớp mạ không nhỏ hơn 80m.
- Điện trở tiếp đất phải đảm bảo theo quy phạm trong mọi điều kiện thời tiết
trong năm. Nếu không đảm bảo phải có biện pháp xử lý.
- Những chỗ tiếp xúc và phần hở trên mặt đất phải được mạ kẽm để đảm bảo
tiếp xúc tốt.
3.2.7. Hành lanh tuyến
- Căn cứ nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 thì hành lang bảo vệ cáp
ngầm 24kV được quy định như sau:
1. Chiều dài hành lang được tính từ vị trí cáp ra khỏi ranh giới phạm vi bảo vệ
của trạm này đến vị trí vào ranh giới phạm vi bảo vệ của trạm kế tiếp.
2. Chiều rộng hành lang được giới hạn bởi:
a) Mặt ngoài của mương cáp đối với cáp đặt trong mương cáp;
b) Hai mặt thẳng đứng cách mặt ngoài của vỏ cáp hoặc sợi cáp ngoài cùng về
hai phía của đường cáp điện ngầm đối với cáp đặt trực tiếp trong đất, trong nước được

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 22


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

quy định trong bảng sau:


Đặt Đặt trong đất Đặt trong nước
Loại cáp trong Đất ổn Đất không Không có tàu Có tàu thuyền
điện mương định ổn định thuyền qua lại qua lại
Khoảng
cách, m 0,5 1,0 1,5 20 100

3. Chiều cao được tính từ mặt đất hoặc mặt nước đến
a) Mặt ngoài của đáy móng mương cáp đối với cáp đặt trong mương cáp;
b) Độ sâu thấp hơn điểm thấp nhất của vỏ cáp là 1,5 m đối với cáp đặt trực tiếp
trong đất hoặc trong nước.
3.2.8. Tuyến cáp ngầm:
- Đoạn xuất tuyến cáp ngầm đi trong trạm 110kV Sầm Sơn 2 và mương cáp
phía ngoài trạm đi chung 4 lộ xuất tuyến ngoài trạm từ G1 đến G4 (Xuất tuyến lộ 474,
477, lộ xuất tuyến cấp điện cho Nam Sông Mã và lộ xuất tuyến cấp điện cho Quảng
Trường Biển) sử dụng cáp ngầm chống cháy 24kV-CU/XLPE/PVC/PVC-Fr-3x400
SQMM, chiều dài cáp 0,1km.
+ Từ ngăn lộ xuất tuyến trung áp TBA 110kV Sầm Sơn 2 tuyến cáp đi trong
mương cáp xuất tuyến của trạm đến G2. Đoạn tuyến đi trong mương cáp của trạm.
+ Từ G2 đến G3 dài 14m: Tuyến cáp ngầm đi trong mương cáp xây dựng mới,
(Phần xây dựng mương cáp thuộc phạm vi xuất tuyến lộ 477).
+ Từ G3 đến G4 dài 130m: Tuyến cáp ngầm đi trong mương cáp xây dựng mới,
(Phần xây dựng mương cáp thuộc phạm vi xuất tuyến lộ 477). Mương cáp đi song
song với mương nước hiện có và đường quy hoạch.
- Đoạn xuất tuyến cáp ngầm đi chung 4 lộ xuất tuyến từ G4 đến HG4 (Xuất
tuyến lộ 474, 477, lộ xuất tuyến cấp điện cho Nam Sông Mã và lộ xuất tuyến cấp điện
cho Quảng Trường Biển), cáp đi trên giá đỡ cáp, mương cáp và sử dụng cáp ngầm
24kV-Cu/XLPE/CTSr/PVC/DSTA/PVC-WS 12,7/22(24)kV 3x400SQMM chiều dài
cáp 1,15km:
+ Từ G4 đến G5 dài 138m: Từ G4 tuyến cáp ngầm rẽ trái và đi theo vỉa hè
đường Đại lộ Nam Sông Mã quy hoạch. Do vỉa hè tuyến đường chưa có, địa hình hiện
trạng là ruộng trũng do đó tuyến cáp ngầm được sử dụng giải pháp đi trên giá đỡ cáp
cùng với các lộ xuất tuyến khác (Phần xây dựng giá đỡ cáp thuộc phạm vi xuất tuyến
lộ 477).
+ Từ G5 đến G6 dài 74m: Từ G5 tuyến cáp ngầm rẽ trái và đi theo vỉa hè đường
ven biển quy hoạch. Do vỉa hè tuyến đường chưa có, địa hình hiện trạng là ruộng trũng
do đó tuyến cáp ngầm được sử dụng giải pháp đi trên giá đỡ cáp cùng với các lộ xuất

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 23


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

tuyến khác (Phần xây dựng giá đỡ cáp thuộc phạm vi xuất tuyến lộ 477).
+ Từ G6 đến G7 dài 10m: Từ G6 tuyến cáp ngầm đi trên giá đỡ cáp được hạ
ngầm để đi qua đường bê tông hiện có. (Phần xây dựng hào cáp qua đường thuộc
phạm vi xuất tuyến lộ 477).
+ Từ G7 đến G8 dài 31m: Từ G7 tuyến cáp ngầm qua đường và đi theo vỉa hè
đường ven biển quy hoạch. Do vỉa hè tuyến đường chưa có, địa hình hiện trạng là
ruộng trũng do đó tuyến cáp ngầm được sử dụng giải pháp đi trên giá đỡ cáp cùng với
các lộ xuất tuyến khác (Phần xây dựng giá đỡ cáp thuộc phạm vi xuất tuyến lộ 477).
+ Từ G8 đến G9 dài 39m: Từ G8 tuyến cáp ngầm cắt qua đường ven biển quy
hoạch. Do tuyến đường chưa có, địa hình hiện trạng là ruộng trũng do đó tuyến cáp
ngầm được sử dụng giải pháp đi trên giá đỡ cáp cùng với các lộ xuất tuyến khác (Phần
xây dựng giá đỡ cáp thuộc phạm vi xuất tuyến lộ 477).
+ Từ G9 đến G10 dài 39m và từ G10 đến G11 dài 48m: Từ G9 sau khi cắt sang
bên vỉa hề đường ven biển quy hoạch tuyến cáp ngầm đi theo vỉa hè đường ven biển
quy hoạch. Do vỉa hè tuyến đường chưa có, địa hình hiện trạng là ruộng trũng do đó
tuyến cáp ngầm được sử dụng giải pháp đi trên giá đỡ cáp cùng với các lộ xuất tuyến
khác (Phần xây dựng giá đỡ cáp thuộc phạm vi xuất tuyến lộ 477).
+ Từ G9 đến G10 dài 39m và từ G10 đến HG1 dài 48m: Từ G9 sau khi cắt sang
bên vỉa hè đường ven biển quy hoạch tuyến cáp ngầm đi theo vỉa hè đường ven biển
quy hoạch. Do vỉa hè tuyến đường chưa có, địa hình hiện trạng là ruộng trũng do đó
tuyến cáp ngầm được sử dụng giải pháp đi trên giá đỡ cáp cùng với các lộ xuất tuyến
khác (Phần xây dựng giá đỡ cáp thuộc phạm vi xuất tuyến lộ 477). Hố ga kéo cáp HG1
thuộc phạm vi xây dựng của lộ xuất tuyến 474.
+ Từ HG1 đến G11 dài 9m: Từ HG1 Tuyến đi theo vỉa hè đường ven biển quy
hoạch và cắt qua đường thảm nhựa hiện trạng. Để không phải cắt đường tại vị trí qua
đường này sử dụng phương án khoan robot và đặt cáp trong ống thép qua đường. (Ông
luồn trong ống thép đặt sẵn thuộc dự án 474 thực hiện khoan robot).
+ Từ G11 đến G12 và đến HG2 dài 60m: Từ G11 đến HG2 tuyến đi trên vỉa hè
đường ven biển quy hoạch tuyến cáp ngầm đi theo vỉa hè đường đại lộ Nam Sông Mã
quy hoạch và trước mặt cây xăng hiện có. Hiện trạng đang là nền bê tông xi măng
(Phần xây dựng hào cáp thuộc phạm vi xuất tuyến cấp điện cho Quảng Trường Biển,
riêng ống thép của cả 4 lộ xuất tuyến thuộc phạm vi xây dựng của lộ xuất tuyến 474).
+ Từ HG2 đến G13 dài 214m: Từ HG2 đến G13 tuyến đi trên dải cây xanh
đường đại lộ Nam Sông Mã quy hoạch. Hiện trạng đang nằm trong ranh giới của dự án
khu đô thị SUN, nền đất đã ổn định. Phần xây dựng mương cáp thuộc phạm vi lộ xuất
tuyến 474.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 24


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

+ Từ G13 đến G14 dài 32m: Từ G13 tuyến băng qua đường vào khu đô thị
SUN hiện trạng. Để không phải cắt đường tại vị trí qua đường này sử dụng phương án
khoan robot và đặt cáp trong ống thép qua đường. (Do đi chung với 03 lộ xuất tuyến
khác của trạm 110kV Sầm Sơn 2 do đó khi thực hiện khoan và đặt ống thép qua đường
dự án sẽ đặt ống thép cho 03 lộ xuất tuyến còn lại, phần vật tư ống thép của lộ nào
xuất nào thuộc phạm vi vật tư của từng lộ xuất tuyến).
+ Từ G14 đến HG3 dài 396m: Từ G14 đến HG3 tuyến đi trên dải cây xanh
đường đại lộ Nam Sông Mã quy hoạch. Hiện trạng đang nằm trong ranh giới của dự án
khu đô thị SUN, nền đất đã ổn định. Phần xây dựng mương cáp thuộc phạm vi lộ xuất
tuyến 474.
+ Từ HG3 đến G18 và đến HG4 dài 60m: Từ HG3 tuyến bẻ ngoặc rẽ phải góc
90, băng qua đường Đại lộ Nam Sông Mã tới vị trí HG4. Trong đó đoạn từ HG3 đến
G18 hiện trạng đang là nền đất, từ G18 đến HG4 để không phải cắt đường tại vị trí qua
đường này sử dụng phương án khoan robot và đặt cáp trong ống thép qua đường. (Do
đi chung với 03 lộ xuất tuyến khác của trạm 110kV Sầm Sơn 2 do đó khi thực hiện
khoan và đặt ống thép qua đường dự án XT lộ 474 đặt ống thép cho 03 lộ xuất tuyến
còn lại, phần vật tư ống thép của lộ nào xuất nào thuộc phạm vi vật tư của từng lộ xuất
tuyến).
- Từ HG4, tuyến rẽ phải đi theo mép đường đại lộ Nam Sông Mã đấu nối vào tủ
RMU Nam Sông Mã xây dựng mới. Đoạn này dùng cáp ngầm 24kV
Cu/XLPE/CTSr/PVC/DSTA/PVC-WS 12,7/22(24)kV 3x400sqmm, chiều dài là
89,64m.
- Các vị trí qua đường nhựa trên toàn tuyến, cáp được đặt trong ống thép, sử
dụng phương pháp khoan robot qua đường để không làm ảnh hưởng đến kết cấu
đường hiện hữu.
3.2.9. Các biện pháp bảo vệ khác
Bảo vệ chống rỉ các cấu kiện kim loại:
- Các cấu kiện kim loại như các phần của bộ tiếp địa nằm trên mặt đất đều được
chống gỉ bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng theo TCVN với chiều dày lớp mạ tối
thiểu 80mm.
- Tất cả các lộ cáp đều được lắp biển báo lộ cáp, phù hợp với quy định của
Tổng công ty Điện lực miền Bắc tại quyết định số 2894/QĐ-EVNNPC ngày 16/9/2015
về việc ban hành “ Tiêu chuẩn kỹ thuật biển báo an toàn trong Tổng công ty Điện lực
miền Bắc” và phù hợp với điều độ quản lý vận hành của Công ty Điện lực Thanh Hóa;
Biện pháp bảo vệ quá điện áp:
- Tại TBA trên tuyến đã có chống sét van bảo vệ quá điện áp, để chống sóng sét

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 25


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

có biên độ lớn truyền vào và quá điện áp nội bộ làm phá hỏng cáp.
Bảo vệ quá dòng:
- Trên tuyến cáp ngầm có bố trí các tủ RMU, đóng cắt và bảo vệ tự động.
Mốc báo hiệu cáp:
- Dọc theo chiều dài tuyến cáp: phía trên cáp ngầm có băng báo hiệu cáp ngầm.
Bên trên bề mặt có các mốc để làm dấu và chỉ dẫn tuyến cáp.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 26


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

CHƯƠNG 4 : CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG


4.1. Các giải pháp phần hào cáp, mương cáp.
Hào cáp ngầm:
Do tuyến đường dây cáp ngầm đi qua nhiều khu vực địa hình, nên đối với mỗi
khu vực lựa chọn giải pháp xây dựng, bảo vệ tuyến cáp khác nhau:
- Đoạn cáp đi qua đất ổn định: Cáp được chôn trực tiếp trong đất, rãnh cáp được
đào theo kiểu hình thang đáy dưới rộng 300mm mặt trên trên rộng 800mm đối với hào
cáp đơn (500mm và 1000mm đối với hào cáp 2 sợi, 900mm và 1400mm đối với hào
cáp 3 sợi, 1245mm và 1745mm đối với hào cáp 4 sợi). Cấu tạo 2 lớp (theo thứ tự từ
trên xuống): Lớp thứ nhất lớp đất dày 300mm; Lớp thứ hai: là cát mịn dải đệm dày
700mm (cáp được đặt ở lớp này và có lớp lưới báo hiệu cáp đặt cách mặt đất 450mm
và gạch chỉ đặc bảo vệ cáp đặt cách mặt đất 650mm) (Chi tiết theo bản vẽ hào cáp và
bảng kê chi tiết khối lượng).
- Đoạn cáp đi dưới vỉa hè ổn định: Cáp được chôn trực tiếp trong đất, rãnh cáp
được đào theo kiểu hình thang đáy dưới rộng 300mm mặt trên trên rộng 800mm đối
với hào cáp đơn. Cấu tạo 4 lớp (theo thứ tự từ trên xuống): Lớp thứ nhất là lớp hoàn
trả vỉa hè bằng gạch Blook (Gạch bằng đá); Lớp thứ hai: lớp cát vàng đệm dày 30mm
để tạo độ bằng của vỉa hè khi lát gạch blook; Lớp thứ ba: lớp cát vàng gia cố xi măng
dày 100mm để tạo độ chắc và ổn định của vỉa hè khi lát gạch; Lớp thứ tư: là cát mịn
dải đệm dày 870mm (cáp được đặt ở lớp này và có lớp lưới báo hiệu cáp đặt cách mặt
đất 450mm và gạch chỉ đặc bảo vệ cáp đặt cách mặt đất 650mm) (Chi tiết theo bản vẽ
hào cáp và bảng kê chi tiết khối lượng).
- Đoạn cáp đi qua nền đất chưa ổn định hoặc thuộc đất quy hoạch chưa triển
khai: Cáp được đặt trên giá đỡ bằng sắt hoặc đặt trong mương cáp xây (Chi tiết theo
bản vẽ hào cáp và bảng kê chi tiết khối lượng):
+ Đối với cáp ngầm đi trên giá đỡ loại 1 (GĐC1) đoạn từ G4 đến HG1: Cáp
được luồn trong ống nhựa HDPE và được cố định trên giá đỡ cáp.
+ Đối với cáp ngầm đi trên giá đỡ loại 2 (GĐC2) đoạn từ HG4 đến G20 và từ
G21 đến G25: Cáp được luồn trong ống thép và được cố định trên giá đỡ cáp.
- Các vị trí cáp ngầm qua đường nhựa (asphalt), đường bê tông, đường đất nơi
có nhiều lưu lượng giao thông qua lại cáp ngầm được luồn trong ống thép chịu lực để
bảo vệ cáp. (Chi tiết theo bảng kê khối lượng).
- Tại vị trí cáp qua sông Đơ: Cáp được được luồn trong ống HDPE và nằm trên
đỡ trên cầu cáp vươt qua sông. (Chi tiết bản vẽ bố trí cầu cáp).
Mương cáp ngầm:

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 27


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Mương cáp được xây dựng bằng bê tông M250# đá 1x2 đổ tại chỗ. Bê tông tấm
đan M250# đá 1x2, cốt thép nhóm CB240-T (∅<10), nhóm CB300-V (∅>=10) theo
tiêu chuẩn TCVN 1651-2008.
Giá đỡ cáp mương cáp bằng thép được mạ kẽm nhúng nóng dày 80m, đặt dọc
theo mương cáp được liên kết với thành mương bằng bulong nở mạ kẽm M10x100 và
được bố trí so le về hai phía, khoảng cách giữa các giá đỡ là 1m.
Đáy mương cáp được đặt 1 ống tròn nhựa PVC D32 với khoảng cách 5m/lỗ
theo độ dốc thoát nước để thấm thấu thoát nước tự nhiên
Ghi Chú:
- Trên nền đất hành lang đường tại vị trí các đoạn cáp rẽ góc và cách 10m trên
đoạn đi thẳng phải bố trí mốc báo hiệu cáp.
- Trên nền đất tại vị trí các đoạn cáp rẽ góc, và cách 10m trên đoạn đi thẳng
phải bố trí trụ báo hiệu cáp.
- Mương cáp 10m mương cáp thì trên tấm đan đặt 1 mốc cáp khi đổ bê tông tấm
đan.
4.2. Giải pháp xây dựng cầu cáp, móng tủ RMU.
a. Khái quát địa chất công trình
Khu vực tuyến cáp ngầm đi qua và vị trí đặt tủ RMU, móng cầu cáp thuộc địa
hình cấp I. Khu vực xây dựng đặt các tủ RMU có địa chất tương đối ổn định, không
xảy ra sạt lở. Tại vị trí đặt móng cầu cáp là 2 bên bờ sông Đơ do đó cần thực hiện giải
pháp cố định
Dọc tuyến cáp ngầm xây dựng mới chủ yếu là đi ven theo đường quy hoạch,
trên ruộng trũng và trên vỉa hè.
Địa chất công trình được thu thập và tham khảo địa chất của các trong trình lân
cận trong đó tham khảo địa chất Trạm biến áp 110kV Sầm Sơn 2.
b. Tính toán lựa chọn kết cấu móng tủ RMU:
 Lựa chọn dạng kết cấu móng:
- Do địa hình khu vực tuyến xây dựng công trình là địa hình sự biến đổi liên tục
về địa mạo ở mức độ nhỏ. Vì vậy móng tủ RMU chọn dùng loại móng khối bằng bê
tông M200 đá 2x4 đúc tại chỗ, bê tông lót móng M100 đá 4x6, kết hợp xây tường gạch
đặc.
Việc chọn móng cho từng vị trí được căn cứ theo yêu cầu chịu lực và được tính
toán theo các trường hợp:
Theo điều kiện chống lún:
smax £ [s]nền.
Trong đó:

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 28


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

smax là ứng suất cực đại tác dụng lên đáy móng.
[s]nền là ứng suất nén cho phép của nền.
Móng tủ được sử dụng loại móng khối bê tông cốt thép F8 ÷ F10, Xi măng loại
PC-30, đá dăm có kích thước 2x4, cát vàng. Móng bê tông có cốt thép đúc tại chỗ loại
bê tông lót móng M100, bê tông đúc móng M200.
- Thành móng tủ RMU được xây bằng gạch đặc vữa xi măng M75.
- Mặt trên cùng của móng tủ được giằng bằng lớp bê tông giằng móng mác
M200.
- Mặt móng được được đặt cách mặt đất 0,4m để đảm bảo chống ẩm, chống
ngập nước.
- Kích thước móng tủ, vị trí lắp đặt được thể hiện trên bản vẽ móng tủ.
 Các biện pháp bảo vệ móng
- Các vấn đề trượt sạt, bồi lở không sảy ra, do vị trí đặt móng tủ nằm trên vỉa hè
đường quy hoạch.
c. Tính toán lựa chọn kết cấu móng cầu cáp:
 Lựa chọn kết cấu móng:
Căn cứ kết quả khảo sát địa chất tham khảo tại trạm 110kV Sầm Sơn 2, tư vấn
kiến nghị giải pháp móng cọc.
Toàn bộ các loại móng cột thép đều được tính toán theo tiêu chuẩn và quy trình
quy phạm Việt Nam:
- Tiêu chuẩn thiết kế nền, nhà và công trình TCVN 9362:2012.
- Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế TCVN10304:2014
- Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép– Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574:2018.
- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737-2023.
- Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất theo báo cáo khảo sát.
- Tổ hợp tải trọng truyền xuống móng, theo kết quả tính cột.
 Vật liệu đúc móng
 Bê tông đúc móng:
Bê tông đúc móng dùng bê tông B20(M250), bê tông lót móng dùng loại
B7.5(M100). Bê tông đúc cọc dùng bê tông B25(M350).
Xi măng dùng loại xi măng Pooclăng PC 30, PC 40 hoặc xi măng pooc lăng hỗn
hợp PCB30; PCB40.
Cát đúc móng dùng cát vàng, vật liệu này tùy theo từng khu vực mà khai thác
hoặc vận chuyển đến nơi đúc móng nhưng nhất thiết phải đúng theo TCVN
7570:2006, TCVN 7572:2006.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 29


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Đá đúc bê tông là đá dăm hoặc đá sỏi tùy theo khu vực để sử dụng, đá đúc bê
tông lót dùng đá 4x6 cm, đá đúc bê tông móng dùng đá 2x4 cm và nhất thiết phải đúng
theo TCVN 7570:2006.
Nước trộn bê tông phải sạch, không có tạp chất và phải đúng theo TCVN
4506:2012.
 Thép dùng cho móng
Thép dùng để đúc móng và đúc cọc dùng loại thép trơn cán nóng, và thép gân
CB-240T, CB-400V và phải đúng theo TCVN 1651:2018; TCVN 1765 – 75.
Bu lông neo thiết kế và chế tạo theo TCVN 5575:2012, JIS B1180, TCVN 1896-
76, JIS B1181.
 Tính toán móng cọc
a/ Tính toán móng cọc theo trạng thái giới hạn thứ nhất (độ bền của kết cấu)
Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc:
Tính toán khả năng chịu lực của cọc theo điều kiện độ bền vật liệu chế tạo cọc.
Tính toán khả năng chịu nén của cọc theo độ bền vật liệu làm cọc theo điều kiện:
[N] = φ . (0,85.Ru . Fb + Ra . Fa ) và [N] ≥ N.
Trong đó:
N :Sức chịu tải tính toán của cọc chịu nén (T).
0,85 :Hệ số điều kiện làm việc.
φ :Hệ số uốn dọc phụ thuộc vào λ = l/b.
λ :Độ mảnh của cọc.
l :Chiều dài tính toán của cọc(m).
b :Cạnh của tiết diện cọc
Ra :Cường độ cốt thép chủ chế tạo cọc.
Fa :Diện tích cốt thép chủ chế tạo cọc.
Tính toán khả năng chịu lực của cọc đơn theo điều kiện đất nền:
Φ
[ N ]=
K tc [N] ≥ N
Trong đó:
[N] :Khả năng chịu lực của cọc theo điều kiện nền đất (T).
N :Tải trọng tác dụng lên cọc do ngoại lực gây ra.
Φ :Sức chịu tải tính toán của đất nền cho cọc đơn (T).
Ktc :Hệ số tin cậy.
Sức chịu tải của cọc đơn theo điều kiện đất nền khi chịu nén:
n
φ =m×( m R × R × F + u× ∑ m f ×f i ×l i )
i =1

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 30


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Trong đó:
m :Hệ số điều kiện làm việc cho cọc trong đất.
mR,mf :Các hệ số điều kiện làm việc của đất lần lượt ở mũi cọc và ở mặt hông
cọc.
R :Sức chống tính toán dưới mũi cọc (T/m2).
fi :Sức chống tính toán của lớp đất thứ i của nền lên mặt hông cọc (T/m2).
F : diện tích tiết diện ngang của chân cọc chống (m2).
u : chu vi ngoài của tiết diện ngang chân cọc (m).
li : chiều dày lớp đất thứ i tiếp xúc với mặt hông của cọc (m).
Sức chịu tải của cọc theo điều kiện đất nền khi chịu nhổ:

φ=m×m g×mc ×u×∑ f i ×li


Trong đó:
m :Hệ số điều kiện làm việc phụ thuộc vào dạng kết cấu
mg:Hệ số làm việc bổ sung.
mc :Hệ số giảm tải phụ thuộc vào số cọc trong nhóm.
Xác định tải trọng tác dụng lên cọc do ngoại lực gây ra:
Cọc chịu nén + kéo lệch tâm theo hai phương:
N M ttx × y max M tty×x max
N ttmax = tt ± ±
nc n n
∑ y 2i ∑ x 2i
i=1 i=1

Trong đó :
Ntt, Mxtt, Mytt: lần lượt là lực nén tính toán (T), mômen tính toán đối với các trục
chính trung tâm x-x, y-y của mặt bằng cọc ở mặt phẳng đáy đài cọc.
n :Số lượng cọc trong móng.
xi, yi :Khoảng cách từ trục chính đến trục mỗi tim cọc mà ở đó ta tính toán tải
trọng (m).
xmax, ymax : khoảng cách lớn nhất từ tim của cọc đến trục chính trung tâm của
móng.
Kiểm tra cường độ đất nền:
Diện tích đáy móng khối quy ước xác định theo công thức:

Fđq = (A1 + 2Ltg  ).(B1 + 2Ltg ).


Trong đó:
A1, B1 :Khoảng cách từ tim móng đến hàng tim cọc ngoài cùng, đối diện theo
hai phía.
L :Chiều dài cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 31


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

α :Góc mở rộng so với trục thẳng đứng, kể từ mép ngoài của hàng cọc ngoài
cùng.tb
tb :Góc ma sát trong trung bình của các lớp đất từ mũi cọc trở lên.
Việc kiểm tra cường độ đất dưới mũi cọc phải thõa mãn các điều kiện sau :
Trường hợp tải trọng nén đúng tâm:
Nd Nd M
σ= ≤R σ max
min = ±
F dq F dq W dq

Trường hợp tải trọng nén lệch tâm:


Nd
σ= ≤R
F dq

σ max <1 ,2×R


Trong đó:
max: Ứng suất lớn nhất của ngoại lực tác dụng
Nđ : tổng tải trọng thẳng đứng tại đáy móng khối quy ước, bao gồm lực do cột,
trọng lượng đài cọc, trọng lượng các cọc và trọng lượng đất giữa cọc.
Fđq : diện tích đáy móng khối quy ước.
R : sức chịu tải tính toán của nền đất tại đáy móng khối quy ước.

R = m(Abdd +Bh dt +CtcD]


m : Hệ số điều kiện làm việc
A ; B ; D : Các hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào góc ma sát trong  của
lớp đất tại đáy móng tra bảng
đd ; đt : Dung trọng của đất dưới và trên đáy móng
h : Chiều sâu chôn móng
b : Cạnh bé của móng chữ nhật (Móng chữ nhật kích thước LxB thì b =
min(L,B).
Ctc : Lực dính tiêu chuẩn của đất nền
b/ Tính toán móng cọc theo trạng thái giới hạn thứ hai (điều kiện biến dạng)
Kiểm tra độ lún của móng cọc:
Kiểm tra theo điều kiện S ≤ [S].
Trong đó:
S : Độ lún của cọc xác định bằng công thức
[S] : Độ lún cho phép

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 32


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Độ lún của móng cọc được xác định bằng phương pháp cộng lún từng lớp theo
công thức: n n
Ptb
zi ×h i
S=∑ S i=∑ βi
- Độ nghiêng của toàn bộ móng
i=1 cột: i=1 Ei
Độ nghiêng của móng được xác định theo công thức :
S 1 −S 2
tg θ =
b
Trong đó:
S1, S2: độ lún của từng trụ móng riêng biệt
b : khoảng cách giữa hai tim trụ móng
Độ nghiêng cho phép [ tg ] của móng (lấy theo quy định của TCVN 9362:2012
Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình):
- Đối với móng cột đỡ thẳng [ tg ] = 0.003
- Đối với móng cột néo góc và néo cuối [ tg ] = 0.0025
- Đối với móng cột chuyển đặc biệt [ tg ] = 0.002
c/ Tính cốt thép đài móng
Kiểm tra xuyên thủng đài cọc:
Chiều cao làm việc của đài được xác định:
Pct
h1 
0,75.Rk .btb

Trong đó:
Pct: Lực chọc thủng, là tổng phản lực các đầu cọc nằm ngoài đáy tháp chọc thủng
ở phía có phản lực max.
btb : là trung bình cộng của cạnh ngắn đáy trên và đáy dưới của tháp chọc thủng.
Rk : cường độ chịu kéo của bêtông.
Tính toán ứng suất tiếp xúc với đáy móng:

N otc  6e 
 tc
max, min  . 1     tb .h
b.l  l 

N ott  6e 
 tt
max, min  . 1     tb .h
b.l  l 

Trong đó:

M tc
e  tc
N

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 33


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

e : Độ lệch tâm
tb: trọng lượng riêng trung bình của móng và đất trên móng.
Tính cốt thép đài móng:
Phản lực của các cọc trong phạm vi mép đài-mép trụ gây ra nội lực trong đài
Môment uốn lớn nhất
M = T.ld
Trong đó:
T: Tổng phản lực cọc chịu nén tác dụng lên đáy đài theo phương đang xét
ld: Khoảng cách từ tâm các cọc đến mép trụ theo phương đang xét
MI
Fa  Fa ' 
Cốt thép tính toán:  .ho .Rs
d/ Tính cốt thép trụ móng
Với trụ móng dạng hình tròn được tính toán như sau:
Xác định độ lệch tâm của trụ móng : eo =M/N
Xác định hệ số uốn dọc: 
Độ lệch tâm đối với cốt thép chịu kéo
e = .eo + h/2 - a
Tính toán các thông số: ; m; n và lập biểu đồ tương tác tra được 
Với  = a/D ; m = N.eo/Rb.F.r ; n=N/Rb.F
Trong đó:
a: Khoảng cách từ tâm cốt thép đến mép tiết diện
D: Đường kính tiết diện trụ móng
F: Diện tích mặt cắt ngang trụ móng
r: Bán kính tiết diện trụ móng
Rb: Cường độ chịu nén của bê tông
Diện tích cốt thép cần tính cho trụ móng As = Rb.F/Rs

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 34


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

CHƯƠNG 5 : PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


5.1. Phòng chống cháy nổ.
5.1.1. An toàn lao động.
Trong quá trình thi công phải tuân thủ các quy định về kỹ thuật an toàn trong
công tác xây dựng, cụ thể phải đảm bảo Quy trình kỹ thuật an toàn điện trong công tác
quản lý, vận hành, sửa chữa, xây dựng đường dây của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và
các quy định an toàn khác của Nhà nước ban hành.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị thi công trước khi sử dụng.
Kiểm tra kỹ các dây chằng, móc cáp trước khi cẩu lắp các thiết bị nặng.
Công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường cần được đặc biệt quan tâm.
Nguyên tắc chung là tuân thủ chặt chẽ nhưng quy định đã được nêu trong các văn bản
pháp quy hiện hành. Tuy nhiên ở đây nhấn mạnh thêm một số vấn đề sau:
Bố trí các biển báo hiệu như biển báo hạn chế tốc độ, biển báo công trường,
biển báo nguy hiểm… và các biển báo cần thiết khác ở cả 2 đầu công trường.
Khi thi công các thiết bị máy móc thi công phải kiểm tra đúng qui định về kỹ
thuật an toàn trong xây dựng trước khi tập kết đến công trường; nền đất tại các vị trí
tập kết, thao tác của các thiết bị phải đảm bảo ổn định chắc chắn.
Khu vực thi công phải đủ ánh sáng vào ban đêm; nếu khu vực không có đèn
chiếu công cộng thì Đơn vị thi công cần lắp đặt bổ sung, đảm bảo tuyệt đối an toàn
giao thông.
Trong trường hợp phải gián đoạn thi công, nhà thầu cần phải vuốt dốc chênh
cao mặt đường cũ và mới, rào chắn, thu dọn vật liệu, phế thải và cắt cử người bảo vệ
công trường.
Tùy tình hình thực tế thi công, Đơn vị thi công và Tư vấn giám sát có thể kiến
nghị điều chỉnh bổ sung phương án đảm bảo an toàn giao thông để trình cấp thẩm
quyền xem xét phê duyệt.
5.1.2. Các biện pháp an toàn lao động
a. Quy định chung:
Khi thi công có đủ hồ sơ thể hiện các biện pháp yêu cầu về an toàn, vệ sinh môi
trường và từng vị trí công trình. Trong thiết bị an toàn cho con người còn có thiết bị
che mưa, che nắng, đảm bảo đầy đủ ánh sáng, nước, y tế. Trước khi thi công tổ chức
cho cán bộ, công nhân học tập và kiểm tra an toàn.
Hàng ngày trước khi làm việc đội trưởng, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng kiểm tra lại
tình trạng của tất cả các cán bộ thi công, kiểm tra xong mới cho công nhân làm việc.
Trong khi làm việc bất kỳ công nhân nào phát hiện thấy nguy hiểm mất an toàn, phải
ngừng làm việc và báo ngay cho cán bộ kỹ thuật hoặc đội trưởng xử lý.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 35


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Áp dụng mọi biện pháp phòng cháy, chữa cháy.


Biện pháp an toàn sử dụng dụng cụ cầm tay theo TCVN-5308-91.
Các biện pháp khác:
Không để cho công nhân làm việc trong điều kiện mất vệ sinh, độc hại, nguy
hiểm.
Bố trí cán bộ y tế chuyên trách tại hiện trường, thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm.
An toàn trong sử dụng các thiết bị xây lắp.
An toàn trong bốc, vác thiết bị xây lắp.
An toàn trong sử dụng di chuyển các thiết bị, máy móc, dụng cụ thi công.
b. Bảo vệ sức khoẻ:
Đơn vị thi công thực hiện khám sức khoẻ cho công nhân có nhiệm vụ trèo cao
khi công việc bắt đầu thực hiện, học tập an toàn khi bắt đầu triển khai một công việc
cụ thể.
Sức khoẻ vệ sinh.
Khám sức khỏe trèo cao.
Bệnh nghề nghiệp.
c. Các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động
Luôn thực hiện trước việc kiểm tra điều kiện địa chất và các điều kiện khác và
chuẩn bị công tác an toàn cho kế hoạch.
Luôn đảm bảo độ dốc thích hợp của mặt đất dốc đào trong công tác đào đất.
Kiểm soát phòng cháy, chữa cháy bằng việc sử dụng các vật liệu chống cháy.
Sử dụng thắt lưng an toàn (mọi công nhân trèo cao ngoài công tác khám sức
khoẻ treo cao đều được phổ biến nội dung công việc liên quan, để trong quá trình thi
công không bỡ ngỡ...). Tất cả mọi người khi thi công trên cao để phải đeo dây an toàn
đúng quy định. Phải thử dây an toàn định kỳ, những dây an toàn nào không đạt phải
huỷ bỏ ngay.
Các biện pháp để ngăn ngừa tai nạn trong công tác việc di chuyển thiết bị, dụng
cụ, phương tiện thi công
Ngăn ngừa việc rơi của các dụng cụ xây lắp vào người và máy móc. Đảm bảo
độ rộng cần thiết đường đi của phương tiện, tránh tạo thành gờ lún.
Khi đã có hướng dẫn sử dụng, người lao động được báo trước bằng các tín hiệu.
Chỉ có sự chỉ định của người vận hành mới cho phép hoạt động của các xe máy
thiết bị xây dựng.
Khi thực hiện công việc vào buổi tối, cung cấp ánh sáng phía trên và đảm bảo
chiếu sáng thích hợp.
Kiểm tra thiết bị trước khi hoạt động.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 36


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

f. Bảo hiểm:
Bằng nguồn kinh phí của mình, Đơn vị thi công thực hiện việc mua bảo hiểm
theo quy định trong suốt quá trình thi công theo chế độ hiện hành và yêu cầu của Hồ
sơ mời thầu.
5.1.3. Các biện pháp phòng chống cháy nổ
Tổ chức học tập các biện pháp phòng chống cháy nổ cho tất cả cán bộ công
nhân và có kiểm tra ghi chép đầy đủ.
Không được tự ý đóng điện khi không có sự cho phép của thợ điện.
Không được để thiết bị và máy móc gần đường dây điện, trạm điện. Khi đã có
biển báo mọi người phải tuân thủ theo hướng dẫn và biển báo.
Thực hiện treo biển báo, biển hướng dẫn PCCC tại các nơi như nhà ở, ga ra xe,
kho, xưởng. Dụng cụ phòng cháy nổ phải để riêng, không một ai tự tiện lấy dụng cụ
PCCC đi làm việc khác. Khu nhà ở, kho xưởng phải có thùng cát cứu hoả.
Các công trình tạm có khả năng gây cháy (như nhà bếp, kho bãi ...) bố trí ở cuối
hướng gió, ở các vị trí thấp và phải có nội quy phòng cháy chữa cháy.
Sử dụng các vật liệu khó cháy như tôn, khung nhà thép, tường bao quanh bằng
tôn ... để làm các công trình tạm có khả năng hay gây cháy.
Tuyên truyền, giáo dục vận động mọi người nghiêm chỉnh chấp hành các nội
quy an toàn phòng cháy chữa cháy.
Có các hình thức khen thưởng và kỷ luật nghiêm minh.
Khi xảy ra cháy dùng kẻng hoặc trống (hoặc bất cứ dụng cụ phát âm thanh nào
đánh liên hồi).
Điện thoại báo cho đơn vị PCCC nơi gần nhất biết địa điểm cháy.
Khi xẩy ra cháy ở khu vực có điện phải kịp thời ngắt cầu dao.
Đối với các đám cháy như xăng, dầu phải dùng bình CO2.
5.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường.
a. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây tác Tình trạng Tình trạng
Biện pháp giảm thiểu
động Có Không Có Không
Khí thải từ Sử dụng phương tiện, máy móc thi công
X
các phương đã qua kiểm định
tiện vận X Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm X

chuyển, máy Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị X

móc thi công Biện pháp khác: ... X

Cách ly, phun nước để giảm bụi X


Bụi X
Biện pháp khác: … X

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 37


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Yếu tố gây tác Tình trạng Tình trạng


Biện pháp giảm thiểu
động Có Không Có Không
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra môi
X
trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để
Nước thải X
X xử lý
sinh hoạt
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu
X
vực
Biện pháp khác: X

Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi


X
trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
Nước thải xây
X Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
dựng X
khu vực
Biện pháp khác: … X

Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng X

Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của


Chất thải rắn
X địa phương (chỉ rõ địa điểm)
xây dựng
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý X

Biện pháp khác: … X

Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của


Chất thải rắn địa phương (chỉ rõ địa điểm)
X
sinh hoạt Thuê đơn vị có chức năng để xử lý X

Biện pháp khác: … X

Chất thải Thuê đơn vị có chức năng để xử lý X


X
nguy hại Biện pháp khác: … X

Định kỳ bảo dưỡng thiết bị X

Tiếng ồn X Bố trí thời gian thi công phù hợp X

Biện pháp khác: … X

Định kỳ bảo dưỡng thiết bị X

Rung X Bố trí thời gian thi công phù hợp X

Biện pháp khác X

Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu


Nước mưa gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước X
X
chảy tràn khi thoát ra môi trường
Biện pháp khác: … X

b. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 38


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Yếu tố gây Tình trạng Tình trạng


Biện pháp giảm thiểu
tác động Có Không Có Không
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải
X
với ống khói
Bụi và khí
X Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không
thải X
khí ở cuối đường ống
Biện pháp khác: … X

Thu gom và tái sử dụng X

Nước thải Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi


X X
sinh hoạt thải vào hệ thống thoát nước chung
Biện pháp khác: … X

Thu gom và tái sử dụng X

Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ


X
thống xử lý nước thải tập trung
Nước thải sản Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy
X
xuất định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn
X
tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử
lý)
Biện pháp khác: … X

Nước thải từ Thu gom và tái sử dụng X

hệ thống làm X Giải nhiệt và thải ra môi trường X

mát Biện pháp khác: … X

Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng X

Tự xử lý X
Chất thải rắn X
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý X

Biện pháp khác: … X

Chất thải Thuê đơn vị có chức năng để xử lý X


X
nguy hại Biện pháp khác: …. X

Lắp đặt quạt thông gió X


Mùi X
Biện pháp khác: … X

Định kỳ bảo dưỡng thiết bị X

Tiếng ồn X Cách âm để giảm tiếng ồn X

Biện pháp khác: …. X

Nhiệt dư X Lắp đặt quạt thông gió X

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 39


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Yếu tố gây Tình trạng Tình trạng


Biện pháp giảm thiểu
tác động Có Không Có Không
Biện pháp khác: … X

Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu


Nước mưa gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước X
X
chảy tràn khi thoát ra môi trường
Biện pháp khác X

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 40


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

CHƯƠNG 6 : ĐẶC TÍNH VẬT TƯ - THIẾT BỊ VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT


6.1. Yêu cầu chung của vật tư, thiết bị lắp đặt trên lưới điện
6.1.1. Điều kiện của môi trường làm việc
Nhiệt độ môi trường lớn nhất 450C
Nhiệt độ môi trường Nhỏ nhất 00C
Nhiệt độ môi trường trung bình năm 250C
Khí hậu Nhiệt đới, nóng ẩm
Độ ẩm cực đại 100%
Độ ẩm trung bình 85%
Độ cao lắp đặt thiết bị Đến 1000m
Vận tốc gió lớn nhất 160 km/h
6.1.2. Điều kiện vận hành của hệ thống điện
Điện áp danh định (kV) 22
Loại hệ thống 3 pha 3 dây
Chế độ nối đất trung tinh Nối đất trực tiếp
Điện áp làm việc lớn nhất (kV) 24
Tần số (HZ) 50
Chịu dòng ngắn mạch lớn nhất/giây (kA/s) 20/1
Chịu dòng đóng ngắn mạch (kA) 63
Chiều dài dòng rò tối thiểu (mm/kV) 25
6.2. Yêu cầu kỹ thuật của vật tư thiết bị
6.2.1. Đặc tính kỹ thuật của vật tư - thiết bị phần cáp ngầm trung áp
Các tiêu chuẩn áp dụng
+ IEC60502-2 Cáp điện lực cách điện với chất điện môi rắn bằng phương pháp
đùn ép với điện áp định mức từ 1kV tới 30kV-có chống thấm.
+ IEC 60228 Cáp điện lực - điện trở dây dẫn
+ IEC 60220 Thí nghiệm xung đối với cáp và các phụ kiện khác
+ IEC 60287 Tính toán dòng điện danh định liên tục cho cáp (hệ số tải 100%)
+ IEC 60222 Thí nghiệm cáp trong điều kiện đốt cháy; phần 1 thử nghiệm cách
điện dọc của dây hoặc cáp
+ IEC 60540 Các phương pháp thử nghiệm đối với cách điện vỏ bọc, lõi.
Tổng quát:
+ Cáp phải có đặc tính chống thấm nước theo chiều dọc, ngang và chịu được va
chạm cơ giới.
+ Chất bán dẫn, cách điện và màn cách điện phải làm bằng phương pháp đùn ép.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 41


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Yêu cầu về chống thấm dọc


+ Đối với cáp 3 pha lõi có dạng bện xoắn, phải sử dụng loại bột đặc biệt hoặc
băng giãn nở khi tiếp xúc với nước (bột hoặc băng được đưa vào trong quá
trình xoắn).
+ Vật liệu dùng để chế tạo băng chống thấm phải có đặc tính cơ và nhiệt phù
hợp, phải không chứa thành phần cellulose và không gây ăn mòn lớp màn
chắn.
+ Đối với loại cáp 3 pha ở dưới lớp màn đồng (màn đồng là băng đồng) phải có
lớp băng có đặc tính giãn nở chống thấm khi tiếp xúc với nước.
Ruột cáp:
+ Ruột dẫn điện được thiết kế bao gồm các vật liệu chống thấm nước xâm nhập
vào bên trong ruột dẫn
+ Ruột dẫn điện được cấu trúc từ nhiều tạo bằng đồng hoặc nhôm tiết diện tròn
được vặn xoắn đồng tâm và nén chặt.
Tiết diện danh Số tao dây tối thiểu của Điện trở một chiều tối đa của
định của ruột ruột dẫn điện ruột dẫn điện ở 20oC [/km]
dẫn điện [mm²] Nhôm Đồng Nhôm Đồng
300 30 34 0,100 0,0601
400 53 53 0,0778 0.047
Chất cách điện:
+ Chất cách điện là XLPE hay EPR hoặc tương đương.
+ Chiều dày cách điện:
Đối với cáp 12,7/22kV: 5,5 mm.
Chiều dày nhỏ nhất (tmin) không được thấp hơn tmin ≥ 0,9 tn – 0,1
Chiều dày lớn nhất (tmax) phải đáp ứng (tmax - tmin) / tmax ≤ 0,15
Ghi chú: tmax và tmin được đo ở cùng một mặt cắt ngang.
Chiều dày của lớp phân cách hoặc màn chắn bán dẫn bất kỳ trên ruột dẫn hoặc
bên ngoài lớp cách điện không được tính vào chiều dày cách điện.
Lớp bảo vệ chống va đập cơ giới:
+ Cáp được thiết kế có lớp bảo vệ để chống được va đập cơ giới ở dưới lớp vỏ
bọc ngoài của cáp.
+ Đối với cáp 3 pha tiết diện cáp đến 400mm2 dùng hai lớp băng thép, mỗi lớp
có độ dầy 0,8mm.
Lớp bọc ngoài bằng nhựa PVC/PE

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 42


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

+ Lớp vỏ bọc ngoài không chứa kim loại làm bằng hợp chất nhựa dẻo PVC/PE.
Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong
Vật liệu vỏ bọc điều kiện làm việc bình thường
[C]
ST2 (loại vỏ bọc trên nền vật liệu PVC) 90
ST7 (loại vỏ bọc trên nền vật liệu PE) 90
Đánh ký hiệu
Lớp ngoài phải đánh ký hiệu với:
+ Loại, điện áp định mức, tên nhà chế tạo, năm sản xuất (hai số cuối)
+ Số lõi và tiết diện danh định
+ Đánh số theo chiều dài cáp, ví dụ 1m, 2m, 3m...
Khoảng cách giữa các lần đánh ký hiệu không quá 1m và cách hai đầu mút của
sợi cáp ít nhất là 0,3m. Các pha của cáp được phân biệt bằng màu vàng - xanh -
đỏ tương ứng với các pha A-B-C.
- Dùng cho các loại cáp 3 pha ruột nhôm.
+ Màn chắn ruột dẫn phải bằng vật liệu phi kim loại và phải bằng hợp chất bán
dẫn dạng đùn, có thể được đặt lên trên dải băng bán dẫn. Hợp chất bán dẫn
dạng đùn phải được gắn chặt vào cách điện.
+ Màn chắn của mỗi pha cáp được chế tạo bằng băng đồng có độ dầy ≥
0,127mm và độ gối mép ≥15%.
+ Màn chắn của 3 pha sẽ được tiếp xúc trực tiếp với nhau để đảm bảo tiết diện
màn đồng (cả ba pha)
Thông tin được đưa vào tài liệu thầu
+ Cần phải đưa các thông tin sau về loại và cỡ cáp:
+ Các giấy chứng nhận thử nghiệm điển hình
+ Tài liệu kỹ thuật mô tả cáp cung cấp
Thử nghiệm
+ Giấy chứng nhận thử nghiệm điển hình phải được sử dụng đối với tất cả các
loại cáp ngầm được cung cấp.
+ Toàn bộ thiết bị phải thông qua các cuộc thử nghiệm thường lệ tại nhà máy
phù hợp với tiêu chuẩn IEC hoặc tương đương.
Đóng gói và giao hàng
+ Cáp phải được vận chuyển trên các cuộn lô, tổng trọng lượng của cáp và cuộn
lô không vượt quá 5000kg với đường kính mặt bích tối đa 2.2m.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 43


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

+ Chỉ 1 sợi cáp được cuốn vào mỗi cuộn lô. Phần bên trong của mỗi cuộn lô
phải bọc một lớp chống nước trước và sau khi cuốn cáp trên cuộn lô đó. Đầu
cáp trong lô khi chưa sử dụng được bảo vệ bằng chụp đầu cáp kiểu co ngót
nóng.
+ Các cuộn lô phải được bao bọc bằng các miếng gỗ cứng đóng đinh và được
giữ cố định bằng các băng thép.
+ Toàn bộ phần gỗ phải được bảo quản để đảm bảo chống ẩm, ô nhiễm nước
mặn và các loại côn trùng
Đặc tính kỹ thuật 24kV-Cu/XLPE/DSTA/PVC-Fr- 3x300sqmm2

TT Mô tả Đơn vị Yêu cầu


1 Cáp 3 pha XLPE 22kV- ruột đồng
2 Nhà sản xuất
Mã hiệu sản phẩm
Nước sản xuất
3 Loại Đồng
2
4 Số và tiết diện danh định của lõi cáp mm 3x300
5 Điện áp cao nhất kV 24
6 Số sợi đồng của lõi cáp sợi ≥ 61
7 Đường kính của lõi cáp Mm ≥ 20.4
8 Độ dầy danh định của lớp bán dẫn trong Mm 0,6
XLPE, EPR
9 Loại vật liệu cách điện & tương
đương
10 Độ dầy danh định của lớp cách điện Mm 5,5
11 Độ dầy danh định của lớp bán dẫn ngoài Mm 0,6
12 Độ dầy của băng thép cho từng pha một Mm ≥ 0,127
13 Độ gối mép của băng nhôm cho từng pha một % ≥ 15
14 Khả năng chịu ngắn mạch của màn chắn (1s) kA ≥ 3,1
Loại vật liệu của vỏ bọc ngoài FR-PVC (PVC
15
chống cháy lan)
16 Độ dầy của lớp vỏ bọc bên trong Mm ≥ 2,1
17 Độ dầy của lớp vỏ bọc bên ngoài Mm ≥ 3,8
18 Đường kính ngoài của toàn bộ cáp Mm ≥ 92
0
19 Nhiệt độ định mức tối đa của dây dẫn C 90
20 Khả năng mang tải (*) A ≥ 441

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 44


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

TT Mô tả Đơn vị Yêu cầu


21 Điện trở một chiều của dây dẫn tại t = 20oC /km ≤ 0,0601
22 Điện trở xoay chiều của dây dẫn tại t = 90oC /km
22 Điện dung của cáp F/km 0,337
24 Điện kháng của cáp /km 0,093
25 Hệ số tự cảm mH/km
26 Hệ số điện môi (tg d tối đa) x .10-4pC 40
27 Điện trở cách điện của cáp W/km ≥ 50.000
28 Khả năng chịu dòng ngắn mạch của cáp
t = 0,1 s kA ≥ 134
t = 0,2 s kA ≥ 95
t = 0,3 s kA ≥ 77
29 Trọng lượng cáp kg/km 15095
30 Trọng lượng dây dẫn kg/km 8085
31 Bán kính cong M 12xD
32 Chiều dài cáp tối đa trên lô cuốn cáp M 250
33 Đường kính mặt bích tối đa trên lô cuốn cáp M 2,2
34 Trọng lượng tối đa toàn bộ lô cuốn cáp Kg 5000
Số lớp băng chống thấm (ở dưới lớp băng 1
35
đồng)
36 Độ dày mỗi băng thép mm =0,8
37 Bột hoặc băng chống thấm có
38 Biên bản thí nghiệm điển hình
- Điện trở một chiều lõi cáp (routine test) W/km ≤ 0,0601
- Thí nghiệm phóng điện cục bộ tại 1,73Uo - pC ≤5
20,8kV (routine and type test)
- Thí nghiệm điện áp cao trong 4h -AC 48kV Không đánh
(Sample and type test) thủng cách điện
Thí nghiệm Hot - set (15 phút tại 200  30C và
20N/cm2) (Sample and type test)
+ Độ dãn dài trong điều kiện có tải ≤ 175%
+ Độ dãn dài sau khi làm nguội ≤ 15%
- Thí nghiệm uốn kết hợp với phóng điện cục pC ≤5
bộ (type test)
- Thí nghiệm hằng số điện môi tg tại 2kV
trong khoảng 95 - 1000C (type test). 40 x10-4
- Thí nghiệm đốt kết hợp với phóng điện cục pC ≤5
bộ (type test)

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 45


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

TT Mô tả Đơn vị Yêu cầu


- Thí nghiệm điện áp xung (90 0C và 125kV) Không phá
trong 15 phút (type test) huỷ cách điện
- Thí nghiệm cơ học (type test)
+ Suất kéo đứt của cách điện N/mm2 ≥ 12,5/4,2
+ Độ dãn dài của cách điện cho đến khi đứt % ≥ 200
+ Suất kéo đứt của vỏ (FR-PVC) N/mm2 ≥ 12,5/12,5
+ Độ dãn dài của vỏ cáp cho đến khi đứt (FR- % ≥ 300/150
PVC)
- Thí nghiệm lão hóa
+ Độ thay đổi suất kéo đứt của cách điện ở % ≤ 25
0
135 C trong 7 ngày
+ Độ thay đổi độ dãn dài cho đến khi đứt của % ≤ 25
cách điện ở 1350C trong 7 ngày
+ Độ thay đổi suất kéo đứt của vỏ FR-PVC ở % ≤ 25
100± 20C trong 7 ngày
+ Độ thay đổi độ dãn dài cho đến khi đứt của % ≤ 25
vỏ FR-PVC ở 100± 20C trong 7 ngày
- Thí nghiệm lão hóa bổ sung trên một đoạn cắt %
ra từ lõi cáp hòan chỉnh ở 100 ± 2oC trong 7
Max. ± 25
ngày bao gồm: sự thay đổi của suất kéo và độ
dãn dài cho đến khi đứt của cách điện và vỏ
- Thí nghiệm về suy giảm khối lượng (FR- mg/cm2
Max. 1,5
PVC) ở 100± 2oC trong 7 ngày (type test)
- Độ sâu của vết lõm khi thử nén ở nhiệt độ 90
% Max. 50
± 2oC đối với vỏ FR-PVC (type test)
- Thí nghiệm độ dãn dài lạnh đối với vỏ FR-
% Min. 20
PVC ở nhiệt độ -15± 2oC (type test)
- Thí nghiệm độ va đập lạnh đối với vỏ FR- Không có vết
PVC ở nhiệt độ -15± 2oC (type test) nứt
- Thí nghiệm khả năng kháng nứt của vỏ FR- Không có vết
PVC ở nhiệt độ 150± 3oC trong 1h (type test) nứt
- Thí nghiệm sự hấp thụ nước của cách điện ở
mg/cm2 1
85± 2oC trong 14 ngày (type test)
- Thí nghiệm co ngót đối với cách điện ở nhiệt
% 4
độ 130± 3oC trong 1h (type test)
Thí nghiệm khả năng chống thấm nước IEC 60502-
2:2014

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 46


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Thông số kỹ thuật cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-W 12,7/22(24)kV -3x400

STT Mô tả Đơn vị Yêu cầu

1. Cáp 3 pha XLPE 22kV - ruột đồng

2. Nhà sản xuất Nêu rõ

3. Nước sản xuất Nêu rõ

4. Mã hiệu sản phẩm

3x400 mm2 Nêu rõ

5. Lõi dẫn điện Đồng

6. Số và tiết diện danh định của lõi cáp

3x400 mm2 mm2 3x400

7. Điện áp định mức U0/U(Umax) kV 12,7/22(24)

8. Số sợi đồng của lõi cáp

3x400 mm2 Sợi ≥ 53

9. Đường kính của lõi cáp mm

3x400 mm2 22,3-24,6

Độ dày danh định của lớp bán dẫn


10. mm 0,6
trong

11. Loại vật liệu cách điện XLPE

12. Độ dày danh định của lớp cách điện mm 5,5

Độ dày danh định của lớp bán dẫn


13. mm 0,6
ngoài

14. - Màn chắn đồng của mỗi pha cáp mm2 ≥ 35


được chế tạo bằng băng đồng có độ
dầy ≥ 0,127mm và độ gối mép ≥15%.
- Màn đồng của 3 pha được tiếp xúc
trực tiếp với nhau để đảm bảo tiết diện
màn đồng (cả ba pha) như sau:

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 47


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

STT Mô tả Đơn vị Yêu cầu

≥ 35mm2 đối với cáp tiết diện


400mm2
15. Loại vật liệu của vỏ bọc PVC

16. Độ dày của lớp vỏ bọc bên trong mm

3x400 mm2 Nêu rõ

17. Độ dày của lớp vỏ bọc bên ngoài mm

3x400 mm2 Nêu rõ

18. Đường kính ngoài của toàn bộ cáp (D) mm

3x400 mm2 Nêu rõ


o
19. Nhiệt độ định mức tối đa của dây dẫn C 90

20. Khả năng mang tải

3x400 mm2 A Nêu rõ

Điện trở 1 chiều của dây dẫn tại


21. Ω/km
t=20oC

3x400 mm2 ≤ 0,0470

22. Điện dung của cáp µF/km

3x400 mm2 Nêu rõ

23. Điện kháng của cáp Ω/km

3x400 mm2 Nêu rõ

24. Hệ số tự cảm mH/km

3x400 mm2 Nêu rõ

25. Hệ số điện môi (tg δ tối đa) x.10-4pC

3x400 mm2 Nêu rõ

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 48


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

STT Mô tả Đơn vị Yêu cầu

26. Điện trở cách điện của cáp Ω/km ≥ 50.000

27. Trọng lượng cáp Kg/km

3x400 mm2 Nêu rõ

28. Trọng lượng dây dẫn đồng Kg/km

3x400 mm2 Nêu rõ

29. Bán kính cong m ≥12xD

Đường kính mặt bích tối đa trên lô


30. m
quấn cáp

3x400 mm2 Nêu rõ

31. Trọng lượng tối đa toàn bộ lô quấn cáp kg

3x400 mm2 Nêu rõ

Số lớp băng chống thấm (Ở dưới lớp


32. 1
băng đồng)

33. Bột hoặc băng chống thấm Có

34. Biên bản thí nghiệm điển hình Đáp ứng

Điện trở 1 chiều lõi cáp Ω/km

3x400 mm2 ≤ 0,0620

Thí nghiệm điện áp cao trong 4h-AC Không đánh thủng cách
48kV điện

Thí nghiệm Hot-set (15 phút tại


200±3oC và 20N-cm2
≤175%
+ Độ dãn dài trong điều khiện có tải
≤15%
+ Độ dãn dài sau khi làm nguội

Thí nghiệm hằng số điện môi tgδ tại


40x10-4
2kV trong khoảng 95-100 oC

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 49


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

STT Mô tả Đơn vị Yêu cầu

Thí nghiệm điện áp xung (90oC và Không phá huỷ cách


125kV) trong 15 phút điện

Thí nghiệm cơ học


+ Suất kéo đứt của cách điện N/mm2
(XLPE/ERP) ≥12,5/4,2
%
+ Độ dãn dài của cách điện cho khi ≥200
đứt ≥12,5/12,5
2
+ Suất kéo đứt của vỏ (PVC) N/mm
≥150/300
+ Độ dãn dài của vỏ cáp cho khi đứt %
(PVC)

Thí nghiệm lão hoá:


+ Độ thay đổi suất kéo đứt của cách
điện ở 135±30C trong 7 ngày
(XLPE/EPR)
+ Độ thay đổi độ dãn dài cho đến khi
≤±25/±30
đứt của cách điện ở 135±30C trong
7ngày (XLPE/EPR) ≤±25/±30
+ Độ thay đổi độ dãn dài cho đến khi %
đứt của vỏ PE ở 110 30C trong 10 ≥300
ngày
≤±25
+ Độ thay đổi suất kéo đứt của vỏ
≤±25
PVCở10020C trong 7 ngày
+ Độ thay đổi độ dãn dài cho đến khi
đứt của vỏ PVC ở 100 20C trong 7
ngày

Thí nghiệm về suy giảm khối lượng


Mg/cm2 ≤1,5
(PVC) ở 10020C trong 7 ngày

Thí nghiệm hàm lượng carbon (PE) % ≥2

Độ sâu của vết lõm khi thử nén ở nhiệt


% ≤50
độ 11020C đối với vỏ PE

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 50


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

STT Mô tả Đơn vị Yêu cầu

Độ sâu của vết lõm khi thử nén ở nhiệt


% ≤50
độ 9020C đối với vỏ PVC

Thí nghiệm khả năng kháng nứt của vỏ


Không có vết nứt
PVC ở nhiệt độ 150 30C trong 1h

Thí nghiệm co ngót đối với cách điện


% 4
ở nhiệt độ 130 30C trong 1h

Thí nghiệm co ngót đối với vỏ PE ở


% 3
nhiệt độ 80 20C trong 5h

Thí nghiệm khả năng chống thấm


nước
+ Khả năng chống thấm theo chiều
IEC-60502-2
dọc của lõi cáp
+ Khả năng chống thấm theo chiều
dọc của màn chắn kim loại

6.2.2. Thông số kỹ thuật chính hộp đầu cáp góc T-PLUG


Yêu cầu chung
1. Cấu trúc:
Loại: Co nguội, co nóng, sử dụng trong nhà.
Hộp đầu cáp góc T-Plug dùng cho cáp ba lõi bao gồm 1 hộp đầu cáp thẳng dùng
cho cáp ba lõi và 3 T-Plug để có thể đấu một cáp ngầm trung thế ba lõi vào một ngăn
tủ điện.
Hộp đầu cáp thẳng được thiết kế để khôi phục lại các lớp của cáp ngầm như lớp
màn chắn lõi, cách điện, màn chắn của cách điện, lớp đệm, lớp giáp bảo vệ và lớp vỏ
nhằm đảm bảo cấu trúc phần đầu cáp tương đương với cấu trúc cáp được đấu nối.
T-Plug được thiết kế để đấu nối đầu cáp thẳng vào tủ điện, có thể sử dụng để nối
được cả hai loại cáp ngầm trung thế màn chắn băng đồng hoặc sợi đồng.
Đối với hộp đầu cáp góc sử dụng cho cáp 3 lõi: Người mua phải quy định cụ thể
khoảng cách tối thiểu từ bushing của ngăn đầu cáp đến chạc ba (chia cáp 3 lõi thành 3
cáp 1 lõi).

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 51


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Mỗi hộp đầu đáp góc được đóng gói trong hộp riêng biệt. Bên trong hộp phải có
danh mục chi tiết trình bày loại và số lượng vật tư mỗi loại bên trong hộp và bản
hướng dẫn lắp đặt đầu cáp góc.
Đầu cốt đấu nối loại đồng/đồng.
2. Quy cách kỹ thuật của cáp dùng đầu nối:
Loại: 24kV - 3x400 mm² được sản xuất theo IEC 60502-2.
Vật liệu làm lõi cáp: Đồng
Vật liệu cách điện: XLPE, EPR Độ dày của lớp cách điện:
Đối với cáp 12,7(Uo)/22kV: 5,5mm.
Người mua phải mô tả cụ thể màn chắn kim loại (băng đồng hay sợi đồng) và tiết
diện của loại cáp cần đấu nối khi mua sắm.
Lớp giáp: Theo IEC 60502-2.
Đặc tính kỹ thuật của hộp đầu cáp loại 3 pha
a. Độ bền điện áp ở điều kiện khô 4,5Uo/05phút và/hoặc 4Uo/15phút:
- Đối với cáp 12,7(Uo)/22kV: 57 kVAC/05phút và/hoặc 51 kVDC/15phút
b. Độ bền điện áp xung:
- Đối với cáp 12,7(Uo)/22kV: 125kV.
c. Phóng điện cục bộ: tối đa 10 pC ở điện áp 1,73Uo.
d. Khả năng ổn định nhiệt trong 1s (nhiệt độ lõi trước ngắn mạch là 230C và
nhiệt độ lõi ở cuối quá trình ngắn mạch là 250 0C, nhiệt độ môi trường từ 10 0C đến
300C): theo tiêu chuẩn VDE 0278-1 hoặc tương đương.
e. Khoảng cách rò tối thiểu: 20 mm/kV.
f. Nhà sản xuất T-Plug phải xác nhận chất lượng đầu cosse cung cấp kèm theo
T-Plug đảm bảo chất lượng, có thể sử dụng với T-Plug cung cấp.
Đặc tính kỹ thuật hộp đầu cáp T-Plug 24kV
TT Mô tả Đơn vị Yêu Cầu
1 Hộp đầu cáp T-Plug Bộ
2 Nhà sản xuất
3 Loại
4 Vật liệu
5 Số lõi cáp/vật liệu 3 lõi/ đồng
6 Tiết diện cáp 400mm2
7 Loại vật liệu cách điện của cáp XLPE hoặc
EPR
8 Dòng điện định mức A 630
Khả năng chịu dòng ngắn mạch kA/s ≥ 16

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 52


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

9 Điện áp cao nhất kV 24


10 Phụ kiện đấu nối Có
11 Đầu cốt sử dụng vật liệu có thể đấu nối cho cáp Có
đồng, sử dụng bulông có đầu đứt khi đủ lực siết
chặt (bu-lông lực). Đầu cốt phải có mỡ bảo vệ (đi
kèm) để chống oxy hóa và có thể sử dụng với cáp
đồng.
12 Tiết diện dây nối đất cho mỗi pha mm2
13 Chiều dài dây nối đất mm
14 Số lượng dây nối đất Sợi
15 Trọng lượng kG
16 Kích thước mm
17 Tài liệu kỹ thuật, bản vẽ chế tạo Có
18 Danh mục các phụ kiện do nhà S/X cung cấp (kê Có
chi tiết số lượng, chủng loại, kích thước và cam
kết số lượng đó đủ để thi công đầu cáp, có xác
nhận của nhà S/X và của nhà thầu)

6.2.3. Đặc tính kỹ thuật của hộp nối cáp


Các tiêu chuẩn áp dụng.
IEC 60502-4 Các yêu cầu thử nghiệm điển hình đối với phụ kiện cáp lực
có điện áp từ 3,6/6 (7,2)kV đến 18/30 (36) kV.
CENELEC 629.1 S2 Các yêu cầu thử nghiệm đối với phụ kiện cáp lực có điện
áp từ 3,6/6 (7,2) kV đến 20,8/36 (42) kV.
VDE 0278: Các yêu cầu thử nghiệm đối với phụ kiện cáp lực có điện
áp từ 3,6/6 (7,2) kV đến 20,8/36 (42) kV.
Tiêu chuẩn IEEE 48 Các yêu cầu và thủ tục thử nghiệm tiêu chuẩn đối với đầu
nối cáp xoay chiều cao thế.
Yêu cầu kỹ thuật
a. Độ bền điện áp ở điều kiện khô 4,5Uo/05phút và/hoặc 4Uo/15phút:
- Đối với cáp 12,7(Uo)/22kV: 57 kVAC/05phút và/hoặc 51 kVDC/15phút
b. Độ bền điện áp xung:
- Đối với cáp 12,7(Uo)/22kV: 125kV.
c. Phóng điện cục bộ: tối đa 10 pC ở điện áp 1,73Uo.
d. Khả năng ổn định nhiệt trong 1s (nhiệt độ lõi trước ngắn mạch là 230C và
nhiệt độ lõi ở cuối quá trình ngắn mạch là 250 0C, nhiệt độ môi trường từ 10 0C đến
300C): theo tiêu chuẩn VDE 0278-1 hoặc tương đương.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 53


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

e. Mối nối cáp có thể vận hành ở vị trí ướt.


Phụ kiện:
Đối với hộp nối cáp 3x400 mm² : 3 ống nối 400 mm².
Nhà sản xuất hộp nối cáp phải xác nhận chất lượng ống nối cung cấp kèm theo
hộp nối cáp đảm bảo chất lượng, có thể sử dụng với hộp nối cáp cung cấp.
Người mua có thể quy định cụ thể loại ống nối (loại ép, loại xiết bứt đầu bu
lông v.v.) và đường kính trong/ngoài phù hợp với lõi cáp ngầm sử dụng.
Thông số kỹ thuật như sau;
STT Mô tả Đơn vị Yêu Cầu
1 Hộp nối cáp 3 pha 22kV- XLPE Bộ
2 Nhà sản xuất
Mã hiệu sản phẩm
Nước sản xuất
3 Loại
4 Vật liệu Bơm nhựa Resin
hoặc epoxy
5 Số lõi cáp / vật liệu 3 lõi/ đồng
2
6 Tiết diện cáp mm
7 Loại vật liệu cách điện của cáp XLPE hoặc EPR
8 Điện áp cao nhất kV 24
9 Phụ kiện đấu nối Có
10 Tiết diện dây nối đất cho mỗi pha mm2 400
11 Chiều dài dây nối đất mm ≥1200
12 Số lượng dây nối đất Sợi 03
13 Chiều dài của đoạn đã đấu nối mm Có
14 Trọng lượng kG
15 Kích thước mm
16 Tài liệu kỹ thuật, bản vẽ chế tạo Có
17 Danh mục các phụ kiện do nhà S/X cung Có
cấp (kê chi tiết số lượng, chủng loại, kích
thước và cam kết số lượng đó đủ để thi
công hộp nối, có xác nhận của nhà S/X và
của nhà thầu)
18 Tài liệu của kỹ thuật của ống nối đồng do Có
nhà sản xuất cấp và chứng chỉ chất lượng
19 Biên bản thí nghiệm Type Test và Routine Có
Test

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 54


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

6.2.4. Thông số kỹ thuật chính tủ RMU 24kV


 Yêu cầu tủ kỹ thuật RMU.
Yêu cầu kỹ thuật chung:
- Chủng loại: RMU loại không mở rộng được.
- Tiêu chuẩn chế tạo: IEC 62271-200.
- Điều kiện sử dụng: Trong nhà (trạm hợp bộ)
- Cách điện: thanh cái và dao cắt tải cách điện bằng khí SF6
- Thiết kế: Tủ dao cắt tải mạch vòng được ghép nối với nhau theo từng mo-
đun chức năng riêng lẻ. Mỗi “ngăn lộ” được chế tạo riêng thành từng tủ và ghép liên
thông với nhau qua thanh cái đồng. Việc ghép nối phải sử dụng các thiết bị ghép nối
đặc biệt cho phép dễ dàng thay thế mà không làm ảnh hưởng đến khí cách điện SF6
bên trong. Tủ RMU được thiết kế gồm các ngăn sau:
1. Ngăn lộ “Cầu dao cắt tải lộ đến/đi”.
Ngăn lộ “dao cắt tải lộ đến” dùng để đấu nối vào ra cấp điện cho các tuyến
cáp ngầm. Một bộ dao cắt tải 630A để vận hành đóng cắt không tải hoặc có tải.
Mỗi ngăn lộ phải bao gồm các đầu cực đấu nối cáp ở bên duới, để đấu nối
với đầu cáp loại trong nhà binh thuờng (loại hở).
2. Ngăn lộ “máy cắt bảo vệ”
Ngăn lộ “máy cắt bảo vệ” dùng để đấu nối cấp điện, bảo vệ quá tải và ngắn
mạch lộ đi. Bao gồm một bộ dao cắt tải 630A.
Mỗi ngăn lộ phải bao gồm các đầu cực đấu nối cáp ở bên duới, để đấu nối
với đầu cáp loại trong nhà binh thuờng (loại hở).
3. Ngăn lộ “Cầu dao- Cầu chì cho lộ đi biến áp tự dùng”.
Ngăn lộ “bảo vệ máy biến áp tự dùng” dùng để đấu nối cấp điện, bảo vệ quá
tải và ngắn mạch cho máy biến áp tự dùng. Bao gồm một bộ dao cắt tải 630A và các
cầu chì ống 2A phù hợp để vận hành đóng cắt không tải hoặc có tải máy biến áp tự
dùng, ngoại trừ trường hợp đóng điện vào máy biến áp đang bị ngắn mạch tại các
đầu cực.
Mỗi ngăn lộ phải bao gồm các đầu cực đấu nối cáp ở bên duới, để đấu nối
với đầu cáp loại trong nhà bình thuờng (loại hở).
Tại ngăn tủ “Cầu dao- cầu chỉ” được lắp đặt bộ Biến áp cấp nguồn;
22/0,22kV 2,5kVA để cấp nguồn hạ áp cho động cơ điều khiển, giám sát.
Bố trí ngăn lộ:
Cấu hình chính của tủ như sau:
+ 03 ngăn lộ “dao cắt tải lộ đến”;
+ 01 ngăn lộ “máy cắt bảo vệ”;

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 55


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

+ 01 ngăn lộ “Cầu dao- Cầu chì” bảo vệ đóng cắt cho biến áp cấp
nguồn.
Mặt trước tủ điện:
Phải được trang bị các sơ đồ đơn tuyến nổi (mimic) thể hiện các thiết bị và
nguyên lý đấu nối, các chỉ báo vị trí đóng cắt thiết bị. Các tay quay để thao tác đóng
cắt dao cắt tải và dao tiếp đất.
Cấp bảo vệ ngoại vật và bảo vệ sự cố bên trong:
- Cấp bảo vệ ngoại vật theo tiêu chuẩn IEC 60529: cấp bảo vệ thùng chứa
IP65, cấp bảo vệ vỏ tủ IP2X.
- Bảo vệ chống sự cố bên trong: trường hợp các sự cố phóng điện trong các
ngăn lộ, nổ cầu chì, phóng điện ngăn cáp sẽ không phá huỷ vỏ tủ, không gây nguy
hại đến nngười đứng gần tủ.
Khóa liên động:
Các ngăn lộ phải có khóa liên động giữa các thiết bị để đảm bảo an toàn cho
người và thiết bị. Cơ cấu khóa liên động phải bằng cơ khí hoặc phương pháp khác.
Không được sử dụng cơ cấu liên động bằng chìa khoá hay liên động điện.
Dao tiếp đất:
Ngăn tủ “dao cắt lộ đến”:
- Chỉ có thể đóng 2 dao tiếp đất khi dao cắt tải chính đang ở vị trí “Mở”.
- Không cho phép đóng dao cắt tải chính khi 2 dao tiếp đất của nó đang ở vị
trí “Đóng”.
Ngăn tủ “bảo vệ máy biến áp”:
- Chỉ có thể đóng 2 dao tiếp đất khi dao cắt tải chính đang ở vị trí “Mở”.
- Không cho phép đóng dao cắt tải chính khi 1 trong 2 dao tiếp đất của nó
đang ở vị trí “Đóng”.
Độ chắc chắn của liên động:
Cơ cấu khóa liên động phải đủ chắc chắn để ngăn những cố gắng thực hiện
các thao tác vận hành bị cấm.
Khóa thao tác:
Tại bộ phận truyền động trên mặt tủ phải cung cấp các phương tiện khóa
(móc khóa) để có thể móc các ổ khóa rời ngăn thao tác các dao cắt tải và dao tiếp
địa.
Đấu nối:
- Tủ “dao cắt lộ đến/đi”: có thể nối với 2 cáp 22(24)kV- tiết diện phù hợp
theo thực tế.
- Tủ “máy cắt bảo vệ”: có thể nối với 1 cáp 22(24)kV- tiết diện phù hợp theo

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 56


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

thực tế.
- Sứ xuyên cho các cáp vào/ra chịu dòng điện đến 600 A
- Sứ xuyên cho các cáp sang máy biến áp chịu dòng điện đến 200 A
- Đầu cáp T-Plug cho cáp vào/ra
SCADA:
Tủ điều khiển phải lắp sẵn card RTU và card thông tin truyền thông giao tiếp
với hệ thống SCADA qua giao thức truyền thông IEC 60870-5-101.
Bảng thông số kỹ thuật chính tủ RMU 24 kV
TT Thông số kỹ thuật Đơn vị Yêu cầu
1 Các yêu cầu kỹ thuật chung
1.1 Nhà sản xuất
1.2 Kiểu Tủ dạng mô-đun
lắp ghép theo
chức năng,
không mở rộng
được
1.3 Điện áp định mức kV 23
1.4 Điện áp hệ thống cao nhất kV 24
1.5 Chịu điện áp tần số công nghiệp (ướt)
Pha-đất và pha-pha kV 50
Giữa hàm tĩnh và hàm động khi thiết bị ở vị trí mở kV 60
1.6 Chịu điện áp xung sét định mức
Pha-đất và pha-pha kV 125
Giữa hàm tĩnh và hàm động khi thiết bị ở vị trí mở kV 145
1.7 Chịu dòng điện ngắn mạch định mức (1s) kA ≥16
1.8 Các chỉ thị dòng ngắn mạch (đặt bằng tay) cho cáp Có
vào và ra
1.9 Chỉ thị điện áp kiểu điện dung Có
1.1 Phù hợp với việc điều khiển từ xa trong tương lai Đáp ứng
0
1.1 Độ dày tối thiểu của vỏ thép khoang chứa khí SF6 Mm
1 hay chân không
1.1 Đầu cáp T-Plug cho cáp vào và ra Có
2
1.1 Đầu T-Plug cho cáp sang máy biến áp Có
3
0
1.1 Nhiệt độ môi trường và độ ẩm cực đại C và % IEC
4 62271-1

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 57


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

1.1 Tuổi thọ làm việc của thiết bị Năm ≥30


5
1.1 Độ rò của khí SF6 % năm ≤ 0.1
6
1.1 Tài liệu kỹ thuật và bản vẽ Có
7
1.1 Biên bản thí nghiệm mẫu (Type Test và Routine Có
8 Test)
2 Thanh cái -RMU
2.1 Dòng điện định mức A 630
2.2 Vật liệu làm thanh cái Đồng
2.3 Tiết diện mm2
2.4 Cách điện SF6/chân không
3 Cầu dao phụ tải 4
3.1 Số cực 3
3.2 Cách điện SF6/chân không
3.3 Dòng điện ngắn mạch định mức (1s) kA ≥20
3.4 Dòng cắt định mức
Cắt tải tác dụng A 630
Cắt tải điện cảm A 20
Cắt tải điện dung A 31.5
3.5 Số lần đóng, cắt ở dòng ngắn mạch định mức ≥ Lần (IEC 62271)
20kA
3.6 Số lần thao tác ở tải định mức 630A Lần 100
3.7 Số lần thao tác cơ khí (ON/OFF) Lần 1000
4 Ngăn máy cắt 1
4.1 Số cực 3
4.2 Cách điện SF6/chân không
4.3 Dòng điện ngắn mạch định mức (1s) KA ≥20
Cắt tải điện cảm (máy biến áp không tải) A 20
4.4 Số lần cắt ở dòng ngắn mạch định mức ≥16kA Lần (IEC 62271)
4.5 Số lần thao tác cơ khí ON/OFF đối với máy cắt Lần ≥ 1500
4.6 Số lần thao tác cơ khí ON/OFF đối với dao tiếp đất Lần 1000
4.7 Máy cắt được trang bị bộ truyền động tác động Đáp ứng
nhanh thao tác bằng tay, việc cắt máy cắt có thể
thực hiện bằng nút ấn trên mặt trước của máy cắt
hay tác động cuộn cắt của máy cắt từ rơ le bảo vệ
4.8 Rơ le bảo vệ có cài đặt, chỉnh định chức năng bảo Đáp ứng

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 58


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

vệ 50/51N
4.9 Máy cắt có thể ở 03 vị trí “Đóng”, “Cắt” hay “Tiếp Đáp ứng
đất” kèm theo hệ thống liên động để tránh thao tác
nhầm
5 Cầu chì 1
5.1 Loại 3 pha
5.2 Dòng điện định mức A Theo thiết kế
5.3 Chịu dòng điện ngắn mạch kA 20(1s)
6 Đầu cáp Có
6.1 Khả năng chịu ngắn mạch của đầu T-Plug (1s) KA ≥20
6.2 Khả năng chịu ngắn mạch của đầu Elbow (1s) KA ≥10
7 Hệ thống sấy bộ 1 (1 cục sấy)
Bộ báo sự cố cáp ngầm FPI bộ Có
8
(tính năng gửi tin nhắn sóng di động 3G/4G)
9 Vỏ tủ bộ

10 Yêu cầu kết nối SCADA Đáp ứng


Cấu hình RMU phù hợp với bộ FRTU có chức
10. năng giám sát và điều khiển (sử dụng tại các tủ có
Đáp ứng
1 yêu cầu đủ chức năng giám sát và điều khiển
đóng/cắt từ xa)

Các thiết bị SCADA (FRTU, chỉ báo sự cố, thiết bị


viễn thông, các mô-dun vào/ra...) để thu thập và
10.
truyền tín hiệu SCADA về Trung tâm điều khiển Đáp ứng
2
thuộc Trung tâm điều độ Hệ thống điện tỉnh Thanh
Hóa (TTĐK B1) theo giao thức IEC 60870-5-104
 Bộ báo sự cố cáp ngầm FPI.
Yêu cầu:
Trung tính : nối đất trực tiếp, cách điện.
Tần số : 50 Hz
Vỏ ngoài làm bằng vật liệu chịu lực, bền với tia cực tím và có khả năng chống
cháy
Mức bảo vệ : IP 41
Hiển thị sự cố bằng cờ hoặc đèn nháy.
Có tính năng phân biệt, phát hiện sự cố vĩnh cửu, thoáng qua và tình trạng quá
dòng do đóng cắt thiết bị. Các loại sự cố này được chỉ thị bằng cờ đèn nháy khác nhau
về màu sắc và tính hiệu, tần nháy số nhấp. Bộ báo sự cố phải có đèn báo xa lắp tại cửa

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 59


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

trạm để chỉ thị thông báo sự cố mà không cần bước vào trạm. Được lắp đặt tại hiện
trường bằng cách sử dụng cảm biến dòng dạng kẹp.
Dòng phát hiện sự cố : 200-700 A , có thể cài đặt trị số bằng tay theo nhiều cấp.
Dòng ổn định nhiệt: 25 KA/170 ms
Khả năng chịu điện áp xung 125 KV.
Thời gian tác động: 50 – 300ms
Tần suất: 60 lần/phút
Màu sắc : ánh chớp đỏ hoặc cờ đỏ
Góc nhìn cảnh báo: 3600
Phương thức: Tự động trả về trạng thái ban đầu bằng cách cài dặt thời gian, bằng
tay, dòng điện lưới.
Nguồn nuôi: Pin Lithium có tuổi thọ ≥ 10 năm.
Bảng đặc tính kỹ thuật bộ báo sự cố

TT Mô tả Yêu cầu

1 Mã hiệu

2 Hãng sản xuất Nêu rõ

3 Nguồn gốc Nêu rõ

4 Tiêu chuẩn HT quản lý ISO 9001 - 2000

5 Tiêu chuẩn áp dụng IEE hoặc tương đương

6 Bộ chỉ thị sự cố được lắp đặt tại các đầu cáp Đáp ứng

7 Môi trường làm việc Đáp ứng


Độ cao : 3000m so với mặt nước biển
Nhiệt độ môi trường cao nhất: ≥ 400C
Nhiệt độ làm việc trung bình trong năm:
300C
Độ ẩm cao nhất : 95%
Khí hậu: Nhiệt đới, Ô nhiễm mặn, Ô nhiễm
công nghiệp
Bức xạ mặt trời: 1000 W/m2
Tốc độ gió lớn nhất: 30m/s
Tần suất sét đánh 120 ngày/ năm
8 Đặc điểm vận hành:
Điện áp định mức: 50 Hz
Tần số: Nối đất trực tiếp, cách
Trung tính điện

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 60


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Đường kính ngoài dây dẫn ≤ 60 mm


9 Dụng cụ tháo lắp

11 Vỏ ngoài Vật liệu chịu lực, chống cháy

12 Mức cách điện IP 41

13 Hiển thị sự cố Bằng đèn nháy/cờ

14 Phát hiện và phân loại sự cố : Nêu rõ


- Sự cố kéo dài
- Thoáng qua
- Quá dòng do đóng cắt
15 Chỉ thị các loại sự cố

16 Dòng điện phát hiện sự cố 200- 700 A

17 Dòng ổn định nhiệt 25KA/170ms

18 Thời gian tác động 50 - 300 ms

19 Tần suất chớp đèn 60 lần/phút

20 Góc nhìn 360o

21 Khôi phục tín hiệu sau sự cố 1h – 8h


- Bằng tay Có
- Cài đặt thời gian Có
- Dòng điện lưới
22 Nguồn nuôi ( tuổi thọ 10 năm ) Pin Lithium

23 Tổng thời gian chỉ thị sự cố ≥ 700h

24 Kết nối SCADA Dry contact

25 Tài liệu hướng dẫn Tiếng Anh, tiếng Việt

26 Phụ kiện khác Có

 Bộ gửi tin nhắn điện thoại di động (kèm bộ bố sự cố).


Công dụng và đặc điểm
a. Công dụng
Đây là hệ thống cảnh báo dưới hình thức gửi tin nhắn cảnh báo tới số điện thoại
di động. Hệ thống được ứng dụng với phạm vi rộng như:
+ Cảnh báo sự cố điện với kết nối đầu ra của các bộ cảnh báo sự cố hay relay bảo
vệ kỹ thuật số, relay quá dòng điện, relay bảo vệ mất pha, thứ tự pha, relay thứ tự
không …Cảnh báo có điện, mất điện lưới.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 61


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

+ Cảnh báo đóng mở thiết bị đóng ngắt.


+ Cảnh báo áp suất (Cao, thấp) với kết nối đầu ra của relay áp suất.
+ Cảnh báo mức dầu, mức nước với kết nối đầu ra của relay mức dầu, relay mức
nước.
+ Một hệ thống nào đó đang hoạt động hoặc đang dừng (ví dụ dây chuyền cán
kéo, hệ thống kích từ máy phát nhà máy điện …)
+ Cảnh báo nhiệt độ, độ ẩm với kết nối đầu ra của relay nhiệt độ, độ ẩm.
+ Cảnh báo đóng mở cho hệ thống vận hành, kho tàng, cửa cống nước …
b. Đặc điểm
+ Hệ thống cảnh báo được tích hợp trên cơ sở vi xử lý, kết nối RS232 Module
SIM dạng mini để gửi tin nhắn cảnh báo dưới dạng chuỗi ký tự phổ thông. Cài đặt
thuận tiện, cho phép người dùng nhập nội dung chủ đạo và các số điện thoại thông qua
giao tiếp bàn phím kiểu điện thoại và kết nối hiển thị thông tin qua LCD được tích hợp
trọn bộ ngay trên thiết bị mà không cần bất kỳ phần mềm nào khác.
+ Hệ thống có thể tích nhỏ gọn, số nguyên linh liện ít, làm việc ổn định.
+ Hệ thống vận hành êm không tiếng ồn, độ bền cao.
+ Hệ thống có khả năng cảnh báo từng kênh và đồng thời các kênh.
+ Cài đặt nội dung và các số điện thoại thuận tiện trực quan, vận hành thuận tiện.
+ Khả năng chịu nhiệt độ cao của môi trường lắp đặt đến 60OC
+ Nguồn nuôi từ bên ngoài cho hệ thống có dải rộng.
+ Hệ thống được chế tạo và lắp ráp hoàn toàn ở Việt nam (phần cứng và phần
mềm)
Điều kiện sử dụng
Độ cao so với mực nước biển không quá 1000m
Nhiệt độ môi trường làm việc dải rộng từ - 50C đến 600C
Độ ẩm tương đối của môi trường không quá 85%
Nơi lắp đặt không có bụi kim loại, không có axit, không có khí lỏng và bụi hơi
nước.
Không lắp đặt nơi có rung lắc và va đập xung lực mạnh.
Dao động điện áp lưới điện không quá 10%
Kết cấu
Toàn bộ thiết bị điện tử được thiết kế, chế tạo tích hợp trong 1 bo mạch.
Toàn bộ hệ thống được bố cục chắc chắn trong 1 box có hệ thống vận hành, hiển
thị trên bề mặt.
Kết nối với các sự kiện cảnh báo thuận tiện dễ sử dụng.
Nguyên lý làm việc
Khi đã thiết lập các sự kiện cảnh báo và các số điện thoại, hệ thống quét kiểm tra
tốc độ cao đến 400ns để phát hiện xử lý gửi tin nhắn cảnh báo theo sơ đồ khối CPU và
hệ thống như sau:

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 62


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Hình 4.1 Sơ đồ khối của CPU điều khiển hệ thống

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 63


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Hình 4.2 Sơ đồ khối hoạt động của hệ thống


Đặc tính kỹ thuật bộ gửi tin nhắn điện thoại di động.
T
Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Yêu cầu
T
1 Mã hiệu
2 Hãng sản xuất
3 Nguồn gốc, nước sản xuất
4 Chất lượng mới 100%
5 Độ ồn khi vận hành 0 (decibel)

6 Cách điện Tested 100%

Môi trường làm việc (nhiệt đới, ô nhiễm mặn,


7 IEC 60068
…)
Vận hành được trong điều kiện độ rung (độ
8 IEC 60255
rung, va đập,..)
Miễn nhiễm điện từ, vận hành an toàn trong
9 IEC 61000
trường điện từ. (Nhà máy điện, trạm điện …)
10 Nguồn nuôi dải rộng cấp từ bên ngoài: 02 Dải rộng
option
Option1: Loại nguồn nuôi đầu vào điện áp AC
a/ Loại đầu ra DC12 volt
Input: AC100-240V~50Hz
Output: DC12V; 2A
b/ Loại đầu ra DC24 volt
Input: AC100-240V~50Hz
Output: DC24V; 2A

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 64


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

T
Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Yêu cầu
T
Ghi chú: Nguyên bản của nhà chế tạo dùng
nguồn AC/DC ADAPTER Input: AC100-
240V~50Hz ; Output: DC12V — 2A
Option2: Loại nguồn nuôi cảm ứng
Nguồn nuôi cảm ứng gồm có:
a/ Bộ cảm ứng dòng điện
b/ Modul nguồn nuôi
Khách hàng tùy chọn theo các option.
11 Cấp độ bảo vệ IEC 60529
12 Điện áp danh định lưới điện (Un) kV 0.4 đến 500
Tương thích với
mọi hệ thống nối
13 Kiểu nối đất lưới điện đất (trực tiếp, qua
tổng trở hay cách
ly)
14 Tần số Hz 50
15 Dao động tần số +2%
16 Dao động điện áp nguồn cấp +10%
0
17 Nhiệt độ vận hành C -50C đến 600C
18 Độ ẩm tương đối ≤ 85%
19 Cấp bảo vệ IP 21; IK07
Vật liệu bền chịu
20 Vật liệu vỏ ngoài lực, kim loại độ
bền cao
Bộ hiển thị cài đặt các số điện thoại, địa chỉ và
21 nội dung sự kiện cảnh báo được tích hợp trên Đáp ứng
bề mặt.
Các hiển thị: Nhập Password; Nhập các số
22 điện thoại; Nhập nội dung tin nhắn với địa chỉ Đáp ứng
sự kiện; Nhập thay đổi Password
23 Số kênh cảnh báo sự cố tối thiểu 10
24 Số điện thoại nhận cảnh báo 10
25 Cách ly quang với sự kiện cảnh báo bên ngoài Đáp ứng
26 Reset hệ thống Đáp ứng
27 Dò xét lỗi cảnh báo liên tục kể cả khi đang gửi Đáp ứng

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 65


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

T
Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Yêu cầu
T
tin nhắn cảnh báo.
Cảnh báo hỏng hóc là những ô vuông sáng
28 Đáp ứng
trên màn hình.
29 Bus dữ liệu 8 Bit

30 Bộ nhớ 32KB
I2C, SPI,
31 Giao tiếp
UART/USART
Reset, POR,
32 Giao tiếp ngoại vi
PWM, WDT
33 EEPROM 1K x 8

34 RAM Size 2K x 8

35 Tốc độ xử lý 400ns

36 Kiểu bộ nhớ FLASH


37 Ắc quy khô tích hợp bên trong Đáp ứng
38 Tự động điều khiển xạc Ắc quy Đáp ứng
39 Thời gian vận hành khi mất điện 24 giờ
Modul SIM tích hợp sẵn khe cắm sim cho
40 Đáp ứng
truyền thông SMS
41 Modul SIM tích hợp sẵn ăng ten Đáp ứng
Thao tác kiểu nút nhấn và màn hình điện
42 Đáp ứng
thoại.
Tuổi thọ trong điều kiện làm việc tiêu chuẩn
43 30 năm
( 20oC)
44 Kết nối SCADA dạng bus Đáp ứng
45 Cổng kết nối Ắc quy ngoài 12V Đáp ứng
47 Cổng kết nối nguồn DC của thiết bị bên ngoài Đáp ứng
48 Công tắc cho Ắc quy trong Đáp ứng
49 Lắp đặt mọi địa hình, mọi độ nghiêng Đáp ứng
50 Độ cao nơi lắp đặt so với mặt nước biển Mét ≤1000
 Vỏ tủ RMU.
- Vỏ tủ điện làm bằng tôn mạ có hàm lượng thép không gỉ > 50%, độ dày 2mm có
khả năng chống ăn mòn và khả năng chịu nhiệt cao, có vị trí nối đất, nối không.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 66


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

- Vỏ Tủ được trang bị thêm chân đế để có thể đặt trực tiếp ngoài trời. Vỏ tủ phải có
cửa với hệ thống khoá an toàn.
- Vỏ Tủ thiết kế dạng 2 cánh mở phía trước. Đáy vỏ tủ để trống để luồn cáp đi và
đến.
- Được chế tạo có goăng, nắp đảm bảo độ kín che nước IP54 theo tiêu chuẩn IEC-
529. Vỏ tủ được cố định trên bệ bê tông bố trí trên vỉa hè.
- Vỏ tủ phải phù hợp với tủ RMU 5 ngăn lắp đặt ngoài trời. Kích thước vỏ tủ phải
được hiệu chỉnh theo kích thước thực tế của tủ RMU.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 67


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

CHƯƠNG 7 : KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN


7.1. Quy mô dự án.
- Xây dựng mới tuyến cáp ngầm trung áp TBA 110kV Sầm Sơn 2 (trạm đặt tại
phường Quảng Châu, TP Sầm Sơn) đến đấu nối vào tủ RMU Nam Sông Mã XDM
hiện có: Tổng chiều dài tuyến cáp ngầm 1,430km trong đó:
+ Đoạn đầu tuyến cáp đi trong mương cáp của trạm ra phía ngoài cổng trạm
110kV sử dụng cáp ngầm chống cháy 24kV CU/XLPE/PVC/PVC-Fr-3x400
SQMM, tuyến dài 0,1km.
+ Đoạn ngoài trạm cáp đi trong mương cáp, cáp chôn trực tiếp trong đất. Đoạn
này dùng cáp ngầm 24kV Cu/XLPE/CTSr/PVC/DSTA/PVC-WS 12,7/22(24)kV
3x400sqmm, tuyến dài 1,330km, điểm cuối đấu nối vào tủ RMU Nam Sông Mã
XDM hiện có.
- Xây dựng mới 01 tủ RMU 5 ngăn;
7.2. Bảng tổng hợp khối lượng thiết bị, vật liệu
Đơn Khối
STT Tên vật liệu Ký hiệu Ghi chú
vị lượng
I PHẦN THIẾT BỊ CÁP NGẦM
Bao gồm cả
1 Tủ RMU 24kV 4 ngăn RMU tủ 1,0
vỏ tủ
II PHẦN VẬT LIỆU CÁP NGẦM
Cáp ngầm 24kV -
Cu/XLPE/PVC/PVC-Fr-
2 Cu/XLPE/PVC/PVC-Fr- m 114,0
3x400sqmm 24kV
3x400sqmm2
Cáp ngầm 24kV - Cu/XLPE/PVC/DSTA/
3 Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC- PVC-CTS-W 3x400sqmm m 1367,0
CTS-W 3x400sqmm2 24kV
Đầu cáp ngầm ba pha 24kV
24kV - ĐCCU-
4 - ĐC-3x400sqmm2 (Đầu cốt bộ 2,0
3x400sqmm2
CU)
Hộp nối cáp ngầm 24kV
5 HN-Cu-3x400mm2 hộp 6,0
Cu3x400mm2
Mương cáp
Mương cáp hiện có trong
6 MC-HT m 46,0 thuộc đề án
trạm
khác
Mặt cắt hào cáp 1 mạch đi
7 MC 1-1 m 90,0
dưới nền đất
8 Móng RMU MRMU móng 1,0
9 Tiếp địa tủ RMU TĐRMU HT 1,0
Ống nhựa bảo vệ cáp HDPE
10 HDPE D195/150 m 369,0
D195/150
Ống thép bảo vệ D141 dày
11 D141 m 92,0
5,6mm
12 Mốc báo cáp bằng gang MBC-GANG cái 2,0
13 Mốc báo cáp bằng sứ MBC cái 9,0
14 Cọc báo cáp ngầm bằng bê COC cái 9,0

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 68


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Đơn Khối
STT Tên vật liệu Ký hiệu Ghi chú
vị lượng
tông
Thẻ nhận diện cáp đi trong
15 TNDC cái 40,0
mương cáp
III Thí nghiệm
16 Tủ RMU 24kV 4 ngăn RMU Tủ 1,0
Cáp ngầm 24kV -
Cu/XLPE/PVC/PVC-Fr-
17 Cu/XLPE/PVC/PVC-Fr- sợi 1,0
3x400sqmm2
3x400sqmm2
Cáp ngầm 24kV -
Al/XLPE/PVC/DATA/
18 Al/XLPE/PVC/DATA/PVC- sợi 6,0
PVC-CTS-W 3x400sqmm2
CTS-W 3x400sqmm2
Cáp ngầm 24kV -
Cu/XLPE/PVC/DSTA/
19 Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC- sợi 1,0
PVC-CTS-W 3x400sqmm2
CTS-W 3x400sqmm2

7.3. Bảng kê khối lượng.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 69


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

CHƯƠNG 8 : PHỤ LỤC TÍNH TOÁN


8.1. Tính toán phần công nghệ chính
8.1.1. Điều kiện khí hậu tính toán
Khu vực tuyến cáp ngầm đi qua nằm trong khu vực gió IV áp lực gió tiêu chuẩn
155 daN/m2.
Căn cứ vào tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN- 2737- 2023 và căn cứ theo
quy phạm trang bị điện.
Điều kiện khí hậu tính toán thiết kế công trình được lựa chọn như sau:
- Áp lực gió tiêu chuẩn: 155 daN/m2.
- Nhiệt độ không khí nhỏ nhất: 5,0°C.
- Nhiệt độ không khí lớn nhất: 55°C.
- Nhiệt độ không khí trung bình: 23,0°C.
8.1.2. Phụ lục tính toán dự báo phụ tải.
Tính toán từ số liệu điều tra thực tế, dự báo cho tương lai.
Căn cứ tình hình kinh tế xã hội thực tế tại địa phương hiện nay thì khu vực,
thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa thì tốc độ tăng trưởng phụ tải vào mức cao, trung
bình hàng năm là 10-12%, đặc biệt do đặc điểm phụ tải, công suất sử dụng lúc cao
điểm hàng năm tăng trung bình 15%.
Áp dụng quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch xây dựng của địa phương.
Quyết định số 2185/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết lưới điện
trung và hạ áp sau các trạm biến áp 110kV (hợp phần II) thuộc đề án quy hoạch phát
triển điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035.
Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng
GRDP trong giai đoạn 2020-2025 là 12,3% năm.
Căn cứ số liệu thực tế và theo qui hoạch phát triển điện lực thì nhu cầu phụ tải
khu vực dự án vào khoảng 12,7% đến 15,4% trên năm giai đoạn 2015-2025.
Kết quả tính toán cụ thể của công trình xem phần phụ lục đính kèm
8.2. Lựa chọn cáp ngầm trung thế
- Cáp ngầm được lựa chọn từ nhà sản xuất có đủ chức năng và đảm bảo thử
nghiệm được kiểm chuẩn bởi cơ quan quản lý chất lượng.
+ Tiêu chí lựa chọn dây dẫn: Tuyến cáp ngầm trung thế 22kV được lựa chọn
theo điều kiện:
- Mật độ dòng điện kinh tế:
S
F kt =
√ 3∗U dm∗J kt

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 70


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

Trong đó:
+ Fkt là tiết diện của cáp được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế;
+ S là tổng công suất yêu cầu của phụ tải mà tuyến cáp cần chuyên tải;
+ Udm là điện áp định mức của cáp, ở đây Udm = 24kV;
+ Jkt là mật độ dòng điện kinh tế nó phụ thuộc vào thời gian sử dụng công suất
lớn nhất trong năm Tmax, tra bảng với Tmax < 5000h được Jkt = 3,1 với cáp
đồng và Jkt = 1,4 với cáp nhôm.
- Lựa chọn tiết diện và chủng loại cáp xong phải kiểm tra theo các điều kiện:
+ Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp: U <UCP = 5%.U
P . R+Q . X
ΔU =
U
+ Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt của tiết cáp theo dòng ngắn mạch:


α . I N . √t qd
odnh
F
Trong đó
+ α là hệ số nhiệt, α = 6 với đối với cáp đồng và α = 11 đối với cáp nhôm;
+ tqd là thời gian quy đổi, lấy bằng thời gian cắt ngắn mạch, tqd = 0,5s
- Tiết diện cáp trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa và các
huyện, thành phố, lựa chọn cáp cho dự án như sau:
+ Cáp ngầm 24kV-CU/XLPE/PVC/PVC-Fr-3x300 SQMM: sử dụng cho phần
cáp nằm trong trạm 110kV Sầm Sơn 2.
+ Cáp ngầm 24kV-Cu/XLPE/CTSr/PVC/DSTA/PVC-WS 12,7/22(24)kV
3x400SQMM: sử dụng cho đoạn cáp ngầm ngoài trời từ cổng trạm 110kV đến tủ
RMU xây dựng mới.
8.3. Lựa chọn giải pháp nối đất
Trị số Rnđ phụ thuộc vào trị số điện trở suất của đất, qua khảo sát sơ bộ điều
kiện địa chất công trình trong vùng cho thấy, điện trở suất của đất có 2 loại: tại các
đoạn ruộng trũng từ 50Wm ÷ 80Wm; các vị trí mép đường quy hoạch có điện trở suất
của đất là 80Wm ÷ 200Wm. Theo quy phạm, điện trở nối đất yêu cầu của đường dây
22kV trung tính nối đất trực tiếp như sau:
- Khu vực đông dân cư:
+ Rtđ  10 đối với các vùng có điện trở suất của đất  100m.
+ Rtđ  15 đối với các vùng có điện trở suất của đất 100<≤ 500m.
- Khu vực ít dân cư:
+ Rtđ  30 đối với các vùng có điện trở suất của đất () 100m.
+ Rtđ  0,3. () đối với các vùng có >100m.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 71


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

- Tính toán nối đất


Điện trở nối đất của thanh:
ρ K .L2
rt = . ln
2. π.lt d.t
Điện trở nối đất của 1 cọc:
ρ 2 .l c 1 4 t+l c
rc= .( ln + ln )
2 . π .l c d 2 4 t−l c
Điện trở nối đất của hệ thống:
r c .r t
Rnd =
r c . ηt +n. r t . ηc
Trong đó:
L – chiều dài tổng của điện cực (nếu là mạch vòng sẽ lấy bằng chu vi)
d – đường kính điện cực khi điện cực dùng sắt tròn. Nếu dùng sắt dẹt trị số d
thay bằng b/2 (với b là chiều rộng của sắt dẹt)
t – độ chôn sâu.
K – hệ số phụ thuộc vào sơ đồ của nối đất (K=1)
n – số cọc
ηt - hệ số sử dụng của thanh (tra sổ tay kỹ thuật)

η c - hệ số sử dụng của cọc (tra sổ tay kỹ thuật)

'
Với ρ=ρđ . K
Trong đó: K’ là hệ số mùa. Thanh ngang: K’=1,2÷1,45
Thanh đứng: K’=1,15÷1,30
(Nếu đất khô ráo sẽ lấy hệ số mùa theo giới hạn dưới và nếu đất ẩm sẽ lấy theo
giới hạn trên).
Kết quả tính toán cụ với các tủ RMU tiếp địa lựa chọn như sau :
- Tiếp địa: Sử dụng hệ thống tiếp địa cọc tia hỗn hợp. Cọc tiếp địa bằng thép
L63x63x6, dài 2,5m. Dây nối giữa các cọc bằng thép dẹt 40x4. Dây tiếp địa lên cột
bằng thép dẹt 25x4. Cọc và tia được chôn sâu cách mặt đất tự nhiên  0,8m. Toàn bộ
hệ thống nối đất được mạ kẽm nhúng nóng, chiều dày lớp mạ không nhỏ hơn 80m.
- Điện trở tiếp đất phải đảm bảo theo quy phạm trong mọi điều kiện thời tiết
trong năm. Nếu không đảm bảo phải có biện pháp xử lý.
- Những chỗ tiếp xúc và phần hở trên mặt đất phải được mạ kẽm để đảm bảo
tiếp xúc tốt.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 72


BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT QUYỂN 1.1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT

8.4. Tính toán giải pháp xây dựng


Tính toán móng tủ RMU.
Lựa chọn dạng kết cấu móng:
- Do địa hình khu vực tuyến xây dựng công trình là địa hình sự biến đổi liên tục
về địa mạo ở mức độ nhỏ. Vì vậy móng tủ RMU chọn dùng loại móng khối bằng bê
tông M200 đá 2x4 đúc tại chỗ, bê tông lót móng M100 đá 4x6, kết hợp xây tường gạch
đặc.
Việc chọn móng cho từng vị trí được căn cứ theo yêu cầu chịu lực và được tính
toán theo các trường hợp:
Theo điều kiện chống lún:
smax £ [s]nền.
Trong đó:
smax là ứng suất cực đại tác dụng lên đáy móng.
[s]nền là ứng suất nén cho phép của nền.
Móng tủ được sử dụng loại móng khối bê tông cốt thép F8 ÷ F10, Xi măng loại
PC-30, đá dăm có kích thước 2x4, cát vàng. Móng bê tông có cốt thép đúc tại chỗ loại
bê tông lót móng M100, bê tông đúc móng M200.
- Thành móng tủ RMU được xây bằng gạch đặc vữa xi măng M75.
- Mặt trên cùng của móng tủ được giằng bằng lớp bê tông giằng móng mác
M200.
- Mặt móng được được đặt cách mặt đất 0,4m để đảm bảo chống ẩm, chống
ngập nước.
- Kích thước móng tủ, vị trí lắp đặt được thể hiện trên bản vẽ móng tủ.
Các biện pháp bảo vệ móng
- Các vấn đề trượt sạt, bồi lở không sảy ra, do vị trí đặt móng tủ nằm trên vỉa hè
đường quy hoạch.

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng điện An Phú 73

You might also like