Professional Documents
Culture Documents
1:
DỰ ÁN: XÂY DỰNG XUẤT TUYẾN 22KV SAU TBA 110KV SẦM SƠN 2 - THUYẾT MINH CÁC GIẢI PHÁP KỸ
CẤP ĐIỆN CHO CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ NAM SÔNG MÃ THUẬT
GIỚI THIỆU
NỘI DUNG BIÊN CHẾ HỒ SƠ
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (BCKT-KT) đầu tư xây dựng công trình: “Xây dựng
xuất tuyến 22kV sau TBA 110kV Sầm Sơn 2 - cấp điện cho Công viên giải trí
Nam Sông Mã” được biên chế gồm thành các tập như sau:
Tập I: Thuyết minh - tổ chức xây dựng
- Quyển I.1: Thuyết minh và các giải pháp kỹ thuật
- Quyển I.2: Tổ chức xây dựng
Tập II: Các bản vẽ
Tập III: Dự toán và phân tích kinh tế - tài chính, hiệu quả sau đầu tư
Đây là Quyển 1.1: Thuyết minh các giải pháp kỹ thuật gồm những nội
dung chính sau:
MỤC LỤC:
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH......................................................4
1.1. Cơ sở lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật:...................................................................4
1.2. Địa điểm thực hiện dự án...................................................................................5
1.3. Quy mô dự án.....................................................................................................5
1.4. Trình xin phép, thỏa thuận địa phương..............................................................5
1.5. Mối quan hệ với quy hoạch khu vực...................................................................5
1.6. Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng....................................................................6
1.7. Đặc điểm chính của công trình........................................................................10
1.8. Phạm vi dự án..................................................................................................10
CHƯƠNG 2 : ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CÔNG TRÌNH................................................11
2.1. Giới thiệu chung về khu vực được cấp điện.....................................................11
2.2. Điều kiện khí hậu..............................................................................................13
2.3. Phương án cấp điện.........................................................................................13
CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN CÔNG NGHỆ CHÍNH.....15
3.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................15
3.2. Các giải pháp kỹ thuật phần điện.....................................................................15
CHƯƠNG 4 : CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG.........................................................27
4.1. Các giải pháp phần hào cáp, mương cáp........................................................27
4.2. Giải pháp xây dựng cầu cáp, móng tủ RMU....................................................28
CHƯƠNG 5 : PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG........35
5.1. Phòng chống cháy nổ.......................................................................................35
5.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường...............................................37
CHƯƠNG 6 : ĐẶC TÍNH VẬT TƯ - THIẾT BỊ VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT......41
6.1. Yêu cầu chung của vật tư, thiết bị lắp đặt trên lưới điện.................................41
6.2. Yêu cầu kỹ thuật của vật tư thiết bị..................................................................41
CHƯƠNG 7 : KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN............68
7.1. Quy mô dự án...................................................................................................68
7.2. Bảng tổng hợp khối lượng thiết bị, vật liệu......................................................68
7.3. Bảng kê khối lượng...........................................................................................69
CHƯƠNG 8 : PHỤ LỤC TÍNH TOÁN.....................................................................71
8.1. Tính toán phần công nghệ chính......................................................................71
8.2. Lựa chọn cáp ngầm trung thế..........................................................................71
8.3. Lựa chọn giải pháp nối đất..............................................................................72
nghiệm thu;
- TCVN 5639-1991: Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong - Nguyên tắc cơ bản;
- TCVN 9361:2012: Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu;
- TCVN 1765-75: Thép cácbon kết cấu thông thường - Mác thép và yêu cầu kỹ
thuật;
- TCVN 3223-1994: Tiêu chuẩn que hàn có thuốc bọc;
- TCVN 1691-75: Tiêu chuẩn về mối hàn hồ quang;
- Tiêu chuẩn kiểm tra mối hàn bằng siêu âm TCVN 6735-2000;
- TCVN 5575:2012: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN: 170: 2007: Kết cấu thép - Gia công lắp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu
kỹ thuật;
- TCVN 1876-76; TCVN 1915-76; TCVN 1916-1995: Gia công, chế tạo bu lông
đai ốc;
- Tiêu chuẩn về vòng đệm vênh: TCVN132-77; TCVN 2060-77;
- 18TCN - 04-92: Phủ kẽm nhúng nóng cột điện;
- TCVN 1656-93, TCVN 5709-1993: Thép kết cấu và thép dùng cho xây dựng;
- Tiêu chuẩn về thép hình, thép tấm: JIS G3101; JIS G3106; JIS 3192; KSD3503;
TCVN 5709-2009;
1.6.5. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho công tác khảo sát.
- QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn
uống;
- QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh
hoạt;
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 05:2009/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
- QCVN 26:2010/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- Kết quả khảo sát xây dựng.
một hệ sinh thái đẳng cấp bao gồm các dự án tầm cỡ để qua đó cải thiện môi trường
đầu tư, tạo động lực thu hút thêm các Tập đoàn lớn trong và ngoài nước đến đầu tư
kinh doanh, đóng góp cho quá trình phát triển kinh tế xã hội, tạo thêm nhiều công ăn
việc làm với thu nhập ổn định, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân thành phố
Sầm Sơn nói riêng, tỉnh Thanh Hóa nói chung.
2.2. Điều kiện khí hậu.
Khí hậu khu vực mang những đặc điểm của khí hậu bắc trung bộ, thời tiết chia
làm 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. Nhiệt độ cao nhất trung bình năm là 38,2 oC,
nhiệt độ trung bình năm là 23oC và thấp nhất là 5oC.
Độ ẩm: Độ ẩm cao nhất 94%, độ ẩm thấp nhất 31%, độ ẩm trung bình 86%.
Lượng mưa: Lượng mưa phân bố không đều theo các tháng, chủ yếu tập trung
từ tháng 5 đến tháng 10. Chiếm tới 60% - 70% tổng lượng mưa của cả năm. Lượng
mưa trung bình năm: 1620 mm, lượng mưa trung bình năm cao nhất 2497 mm, lượng
mưa trung bình bình thường: 135 mm.
Toàn bộ khu vực Dự án thuộc vùng ven biển nằm cách bờ biển <5km chịu ảnh
hưởng của nhiễm bẩn công nghiệp và nhiễm mặn.
Căn cứ tiêu chuẩn Việt Nam, Quy phạm trang bị điện,..xác định các điều kiện
nhiệt độ, áp lực gió tính toán và các điều kiện khí hậu tính toán khác áp dụng cho việc
thiết kế công trình.
Áp dụng các thông số kỹ thuật trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều
kiện tự nhiên dùng trong xây dựng QCVN 02: 2022/BXD. Số liệu được tra cứu và
tổng hợp cho khu vực của dự án. Đặc điểm khí hậu khu vực thuộc vùng khí hậu nhiệt
đới gió mùa, mùa đông lạnh, mùa hè nóng ẩm.
Khu vực tuyến cáp ngầm đi qua nằm trong khu vực gió IV áp lực gió tiêu chuẩn
155 daN/m2.
Căn cứ vào tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN- 2737- 2023 và căn cứ theo
quy phạm trang bị điện.
Điều kiện khí hậu tính toán thiết kế công trình được lựa chọn như sau:
- Áp lực gió tiêu chuẩn: 155 daN/m2.
- Nhiệt độ không khí nhỏ nhất: 5,0°C.
- Nhiệt độ không khí lớn nhất: 55°C.
- Nhiệt độ không khí trung bình: 23,0°C.
2.3. Phương án cấp điện.
Đảm báo các yêu cầu về tuyến cáp ngầm:
- Phù hợp kết nối lưới khu vực, phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Thanh Hóa cũng như quy hoạch địa phương.
tải mà dây dẫn được phép theo các tiêu chuẩn áp dụng.
Kiểu loại hộp đầu cáp.
+ Sử dụng các loại hộp đầu cáp co ngót nguội (lạnh) loại ngoài trời.
+ Ống bảo vệ màn đồng của hộp đầu cáp 3 pha loại co ngót lạnh có chiều dài tối
thiểu 0,6 m.
+ Hộp đầu cáp phải phù hợp cho việc sử dụng đối với cáp đồng hoặc nhôm, cách
điện XLPE hay EPR
Đầu cốt.
+ Đầu cốt phải do chính nhà sản xuất hộp đầu cáp cấp (nằm trong danh mục phụ
kiện do chính nhà sản xuất xác nhận) và phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của hồ
sơ mời thầu.
+ Đối với hộp đầu cáp trong nhà và ngoài trời, đầu cốt đồng cho cáp đồng.
+ Cáp có tiết diện từ 50mm2 đến 150mm2 sử dụng đầu cốt có 1 lỗ bắt bu lông.
+ Cáp có tiết diện từ 185mm2 đến 630mm2 sử dụng đầu cốt có 2 lỗ bắt bu lông.
Đặc tính kỹ thuật:
Thông số kỹ thuật như sau;
ST Mô tả Đơn vị Yêu Cầu
1 Hộp đầu cáp 3 pha 22kV Bộ
2 Nhà sản xuất Cung cấp
Mã hiệu sản phẩm
Nước sản xuất Cung cấp
3 Loại Co ngót nguội
4 Vật liệu
Số lõi cáp / vật liệu 3 lõi/ đồng (hoặc
5
nhôm)
6 Tiết diện cáp mm2
7 Loại vật liệu cách điện của cáp XLPE hoặc EPR
8 Điện áp cao nhất kV 24
9 Phụ kiện đấu nối Có
2
10 Tiết diện dây nối đất cho mỗi pha mm
11 Chiều dài dây nối đất mm ≥600
12 Số lượng dây nối đất Sợi 03
13 Trọng lượng kG
14 Kích thước mm
15 Tài liệu kỹ thuật, bản vẽ chế tạo Có
với nhau qua thanh cái đồng. Việc ghép nối phải sử dụng các thiết bị ghép nối đặc biệt
cho phép dễ dàng thay thế mà không làm ảnh hưởng đến khí cách điện SF6 bên trong.
Tủ RMU được thiết kế gồm các ngăn sau:
1. Ngăn lộ “Cầu dao cắt tải lộ đến/đi”.
Ngăn lộ “dao cắt tải lộ đến” dùng để đấu nối vào ra cấp điện cho các tuyến cáp
ngầm. Một bộ dao cắt tải 630A để vận hành đóng cắt không tải hoặc có tải.
Mỗi ngăn lộ phải bao gồm các đầu cực đấu nối cáp ở bên duới, để đấu nối với
đầu cáp loại trong nhà binh thuờng (loại hở).
2. Ngăn lộ “máy cắt bảo vệ”
Ngăn lộ “máy cắt bảo vệ” dùng để đấu nối cấp điện, bảo vệ quá tải và ngắn
mạch lộ đi. Bao gồm một bộ dao cắt tải 630A.
Mỗi ngăn lộ phải bao gồm các đầu cực đấu nối cáp ở bên duới, để đấu nối với
đầu cáp loại trong nhà binh thuờng (loại hở).
3. Ngăn lộ “Cầu dao- Cầu chì cho lộ đi biến áp tự dùng”.
Ngăn lộ “bảo vệ máy biến áp tự dùng” dùng để đấu nối cấp điện, bảo vệ quá tải
và ngắn mạch cho máy biến áp tự dùng. Bao gồm một bộ dao cắt tải 630A và các cầu
chì ống 2A phù hợp để vận hành đóng cắt không tải hoặc có tải máy biến áp tự dùng,
ngoại trừ trường hợp đóng điện vào máy biến áp đang bị ngắn mạch tại các đầu cực.
Mỗi ngăn lộ phải bao gồm các đầu cực đấu nối cáp ở bên duới, để đấu nối với
đầu cáp loại trong nhà bình thuờng (loại hở).
Tại ngăn tủ “Cầu dao- cầu chỉ” được lắp đặt bộ Biến áp cấp nguồn; 22/0,22kV
2,5kVA để cấp nguồn hạ áp cho động cơ điều khiển, giám sát.
Yêu cầu kỹ thuật: Xem chi tiết tại chương 6.
3.2.3. Lựa chọn cấp điện áp
- Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-BCT ngày 26/4/2017 của Bộ Công Thương về
việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2025, có
xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV.
- Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 11/6/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh về phê duyệt kế hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm biến áp
110kV “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016- 2025, có xét
đến năm 2035”.
- Căn cứ Quyết định số 1470/QĐ-EVNNPC ngày 17/06/2021 của Tổng Công ty
Điện lực miền Bắc về việc thông qua đề án “Thiết kế định hướng phát triển lưới điện
trung hạ áp giai đoạn 2021-2025”;
Độ cao lắp đặt thiết bị so với mực nước biển Đến 1000 m
≥
α . I N . √t qd
odnh
F
Trong đó
+ α là hệ số nhiệt, α = 6 với đối với cáp đồng và α = 11 đối với cáp nhôm;
+ tqd là thời gian quy đổi, lấy bằng thời gian cắt ngắn mạch, tqd = 0,5s
- Tiết diện cáp trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa và các
huyện, thành phố, lựa chọn cáp cho dự án như sau:
+ Cáp ngầm 24kV-CU/XLPE/PVC/PVC-Fr-3x400 SQMM: sử dụng cho phần
cáp nằm trong trạm 110kV Sầm Sơn 2.
+ Cáp ngầm 24kV-Cu/XLPE/CTSr/PVC/DSTA/PVC-WS 12,7/22(24)kV
3x400 SQMM: sử dụng cho đoạn cáp ngầm ngoài trời từ cổng trạm 110kV đến tủ
RMU xây dựng mới.
3.2.6. Lựa chọn giải pháp nối đất
Trị số Rnđ phụ thuộc vào trị số điện trở suất của đất, qua khảo sát sơ bộ điều
kiện địa chất công trình trong vùng cho thấy, điện trở suất của đất có 2 loại: tại các
đoạn ruộng trũng từ 50Wm ÷ 80Wm; các vị trí mép đường quy hoạch có điện trở suất
của đất là 80Wm ÷ 200Wm. Theo quy phạm, điện trở nối đất yêu cầu của đường dây
22kV trung tính nối đất trực tiếp như sau:
- Khu vực đông dân cư:
+ Rtđ 10 đối với các vùng có điện trở suất của đất 100m.
+ Rtđ 15 đối với các vùng có điện trở suất của đất 100<≤ 500m.
- Khu vực ít dân cư:
+ Rtđ 30 đối với các vùng có điện trở suất của đất () 100m.
+ Rtđ 0,3. () đối với các vùng có >100m.
- Tiếp địa: Sử dụng hệ thống tiếp địa cọc tia hỗn hợp. Cọc tiếp địa bằng thép
L63x63x6, dài 2,5m. Dây nối giữa các cọc bằng thép dẹt 40x4. Dây tiếp địa lên cột
bằng thép dẹt 25x4. Cọc và tia được chôn sâu cách mặt đất tự nhiên 0,8m. Toàn bộ
hệ thống nối đất được mạ kẽm nhúng nóng, chiều dày lớp mạ không nhỏ hơn 80m.
- Điện trở tiếp đất phải đảm bảo theo quy phạm trong mọi điều kiện thời tiết
trong năm. Nếu không đảm bảo phải có biện pháp xử lý.
- Những chỗ tiếp xúc và phần hở trên mặt đất phải được mạ kẽm để đảm bảo
tiếp xúc tốt.
3.2.7. Hành lanh tuyến
- Căn cứ nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 thì hành lang bảo vệ cáp
ngầm 24kV được quy định như sau:
1. Chiều dài hành lang được tính từ vị trí cáp ra khỏi ranh giới phạm vi bảo vệ
của trạm này đến vị trí vào ranh giới phạm vi bảo vệ của trạm kế tiếp.
2. Chiều rộng hành lang được giới hạn bởi:
a) Mặt ngoài của mương cáp đối với cáp đặt trong mương cáp;
b) Hai mặt thẳng đứng cách mặt ngoài của vỏ cáp hoặc sợi cáp ngoài cùng về
hai phía của đường cáp điện ngầm đối với cáp đặt trực tiếp trong đất, trong nước được
3. Chiều cao được tính từ mặt đất hoặc mặt nước đến
a) Mặt ngoài của đáy móng mương cáp đối với cáp đặt trong mương cáp;
b) Độ sâu thấp hơn điểm thấp nhất của vỏ cáp là 1,5 m đối với cáp đặt trực tiếp
trong đất hoặc trong nước.
3.2.8. Tuyến cáp ngầm:
- Đoạn xuất tuyến cáp ngầm đi trong trạm 110kV Sầm Sơn 2 và mương cáp
phía ngoài trạm đi chung 4 lộ xuất tuyến ngoài trạm từ G1 đến G4 (Xuất tuyến lộ 474,
477, lộ xuất tuyến cấp điện cho Nam Sông Mã và lộ xuất tuyến cấp điện cho Quảng
Trường Biển) sử dụng cáp ngầm chống cháy 24kV-CU/XLPE/PVC/PVC-Fr-3x400
SQMM, chiều dài cáp 0,1km.
+ Từ ngăn lộ xuất tuyến trung áp TBA 110kV Sầm Sơn 2 tuyến cáp đi trong
mương cáp xuất tuyến của trạm đến G2. Đoạn tuyến đi trong mương cáp của trạm.
+ Từ G2 đến G3 dài 14m: Tuyến cáp ngầm đi trong mương cáp xây dựng mới,
(Phần xây dựng mương cáp thuộc phạm vi xuất tuyến lộ 477).
+ Từ G3 đến G4 dài 130m: Tuyến cáp ngầm đi trong mương cáp xây dựng mới,
(Phần xây dựng mương cáp thuộc phạm vi xuất tuyến lộ 477). Mương cáp đi song
song với mương nước hiện có và đường quy hoạch.
- Đoạn xuất tuyến cáp ngầm đi chung 4 lộ xuất tuyến từ G4 đến HG4 (Xuất
tuyến lộ 474, 477, lộ xuất tuyến cấp điện cho Nam Sông Mã và lộ xuất tuyến cấp điện
cho Quảng Trường Biển), cáp đi trên giá đỡ cáp, mương cáp và sử dụng cáp ngầm
24kV-Cu/XLPE/CTSr/PVC/DSTA/PVC-WS 12,7/22(24)kV 3x400SQMM chiều dài
cáp 1,15km:
+ Từ G4 đến G5 dài 138m: Từ G4 tuyến cáp ngầm rẽ trái và đi theo vỉa hè
đường Đại lộ Nam Sông Mã quy hoạch. Do vỉa hè tuyến đường chưa có, địa hình hiện
trạng là ruộng trũng do đó tuyến cáp ngầm được sử dụng giải pháp đi trên giá đỡ cáp
cùng với các lộ xuất tuyến khác (Phần xây dựng giá đỡ cáp thuộc phạm vi xuất tuyến
lộ 477).
+ Từ G5 đến G6 dài 74m: Từ G5 tuyến cáp ngầm rẽ trái và đi theo vỉa hè đường
ven biển quy hoạch. Do vỉa hè tuyến đường chưa có, địa hình hiện trạng là ruộng trũng
do đó tuyến cáp ngầm được sử dụng giải pháp đi trên giá đỡ cáp cùng với các lộ xuất
tuyến khác (Phần xây dựng giá đỡ cáp thuộc phạm vi xuất tuyến lộ 477).
+ Từ G6 đến G7 dài 10m: Từ G6 tuyến cáp ngầm đi trên giá đỡ cáp được hạ
ngầm để đi qua đường bê tông hiện có. (Phần xây dựng hào cáp qua đường thuộc
phạm vi xuất tuyến lộ 477).
+ Từ G7 đến G8 dài 31m: Từ G7 tuyến cáp ngầm qua đường và đi theo vỉa hè
đường ven biển quy hoạch. Do vỉa hè tuyến đường chưa có, địa hình hiện trạng là
ruộng trũng do đó tuyến cáp ngầm được sử dụng giải pháp đi trên giá đỡ cáp cùng với
các lộ xuất tuyến khác (Phần xây dựng giá đỡ cáp thuộc phạm vi xuất tuyến lộ 477).
+ Từ G8 đến G9 dài 39m: Từ G8 tuyến cáp ngầm cắt qua đường ven biển quy
hoạch. Do tuyến đường chưa có, địa hình hiện trạng là ruộng trũng do đó tuyến cáp
ngầm được sử dụng giải pháp đi trên giá đỡ cáp cùng với các lộ xuất tuyến khác (Phần
xây dựng giá đỡ cáp thuộc phạm vi xuất tuyến lộ 477).
+ Từ G9 đến G10 dài 39m và từ G10 đến G11 dài 48m: Từ G9 sau khi cắt sang
bên vỉa hề đường ven biển quy hoạch tuyến cáp ngầm đi theo vỉa hè đường ven biển
quy hoạch. Do vỉa hè tuyến đường chưa có, địa hình hiện trạng là ruộng trũng do đó
tuyến cáp ngầm được sử dụng giải pháp đi trên giá đỡ cáp cùng với các lộ xuất tuyến
khác (Phần xây dựng giá đỡ cáp thuộc phạm vi xuất tuyến lộ 477).
+ Từ G9 đến G10 dài 39m và từ G10 đến HG1 dài 48m: Từ G9 sau khi cắt sang
bên vỉa hè đường ven biển quy hoạch tuyến cáp ngầm đi theo vỉa hè đường ven biển
quy hoạch. Do vỉa hè tuyến đường chưa có, địa hình hiện trạng là ruộng trũng do đó
tuyến cáp ngầm được sử dụng giải pháp đi trên giá đỡ cáp cùng với các lộ xuất tuyến
khác (Phần xây dựng giá đỡ cáp thuộc phạm vi xuất tuyến lộ 477). Hố ga kéo cáp HG1
thuộc phạm vi xây dựng của lộ xuất tuyến 474.
+ Từ HG1 đến G11 dài 9m: Từ HG1 Tuyến đi theo vỉa hè đường ven biển quy
hoạch và cắt qua đường thảm nhựa hiện trạng. Để không phải cắt đường tại vị trí qua
đường này sử dụng phương án khoan robot và đặt cáp trong ống thép qua đường. (Ông
luồn trong ống thép đặt sẵn thuộc dự án 474 thực hiện khoan robot).
+ Từ G11 đến G12 và đến HG2 dài 60m: Từ G11 đến HG2 tuyến đi trên vỉa hè
đường ven biển quy hoạch tuyến cáp ngầm đi theo vỉa hè đường đại lộ Nam Sông Mã
quy hoạch và trước mặt cây xăng hiện có. Hiện trạng đang là nền bê tông xi măng
(Phần xây dựng hào cáp thuộc phạm vi xuất tuyến cấp điện cho Quảng Trường Biển,
riêng ống thép của cả 4 lộ xuất tuyến thuộc phạm vi xây dựng của lộ xuất tuyến 474).
+ Từ HG2 đến G13 dài 214m: Từ HG2 đến G13 tuyến đi trên dải cây xanh
đường đại lộ Nam Sông Mã quy hoạch. Hiện trạng đang nằm trong ranh giới của dự án
khu đô thị SUN, nền đất đã ổn định. Phần xây dựng mương cáp thuộc phạm vi lộ xuất
tuyến 474.
+ Từ G13 đến G14 dài 32m: Từ G13 tuyến băng qua đường vào khu đô thị
SUN hiện trạng. Để không phải cắt đường tại vị trí qua đường này sử dụng phương án
khoan robot và đặt cáp trong ống thép qua đường. (Do đi chung với 03 lộ xuất tuyến
khác của trạm 110kV Sầm Sơn 2 do đó khi thực hiện khoan và đặt ống thép qua đường
dự án sẽ đặt ống thép cho 03 lộ xuất tuyến còn lại, phần vật tư ống thép của lộ nào
xuất nào thuộc phạm vi vật tư của từng lộ xuất tuyến).
+ Từ G14 đến HG3 dài 396m: Từ G14 đến HG3 tuyến đi trên dải cây xanh
đường đại lộ Nam Sông Mã quy hoạch. Hiện trạng đang nằm trong ranh giới của dự án
khu đô thị SUN, nền đất đã ổn định. Phần xây dựng mương cáp thuộc phạm vi lộ xuất
tuyến 474.
+ Từ HG3 đến G18 và đến HG4 dài 60m: Từ HG3 tuyến bẻ ngoặc rẽ phải góc
90, băng qua đường Đại lộ Nam Sông Mã tới vị trí HG4. Trong đó đoạn từ HG3 đến
G18 hiện trạng đang là nền đất, từ G18 đến HG4 để không phải cắt đường tại vị trí qua
đường này sử dụng phương án khoan robot và đặt cáp trong ống thép qua đường. (Do
đi chung với 03 lộ xuất tuyến khác của trạm 110kV Sầm Sơn 2 do đó khi thực hiện
khoan và đặt ống thép qua đường dự án XT lộ 474 đặt ống thép cho 03 lộ xuất tuyến
còn lại, phần vật tư ống thép của lộ nào xuất nào thuộc phạm vi vật tư của từng lộ xuất
tuyến).
- Từ HG4, tuyến rẽ phải đi theo mép đường đại lộ Nam Sông Mã đấu nối vào tủ
RMU Nam Sông Mã xây dựng mới. Đoạn này dùng cáp ngầm 24kV
Cu/XLPE/CTSr/PVC/DSTA/PVC-WS 12,7/22(24)kV 3x400sqmm, chiều dài là
89,64m.
- Các vị trí qua đường nhựa trên toàn tuyến, cáp được đặt trong ống thép, sử
dụng phương pháp khoan robot qua đường để không làm ảnh hưởng đến kết cấu
đường hiện hữu.
3.2.9. Các biện pháp bảo vệ khác
Bảo vệ chống rỉ các cấu kiện kim loại:
- Các cấu kiện kim loại như các phần của bộ tiếp địa nằm trên mặt đất đều được
chống gỉ bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng theo TCVN với chiều dày lớp mạ tối
thiểu 80mm.
- Tất cả các lộ cáp đều được lắp biển báo lộ cáp, phù hợp với quy định của
Tổng công ty Điện lực miền Bắc tại quyết định số 2894/QĐ-EVNNPC ngày 16/9/2015
về việc ban hành “ Tiêu chuẩn kỹ thuật biển báo an toàn trong Tổng công ty Điện lực
miền Bắc” và phù hợp với điều độ quản lý vận hành của Công ty Điện lực Thanh Hóa;
Biện pháp bảo vệ quá điện áp:
- Tại TBA trên tuyến đã có chống sét van bảo vệ quá điện áp, để chống sóng sét
có biên độ lớn truyền vào và quá điện áp nội bộ làm phá hỏng cáp.
Bảo vệ quá dòng:
- Trên tuyến cáp ngầm có bố trí các tủ RMU, đóng cắt và bảo vệ tự động.
Mốc báo hiệu cáp:
- Dọc theo chiều dài tuyến cáp: phía trên cáp ngầm có băng báo hiệu cáp ngầm.
Bên trên bề mặt có các mốc để làm dấu và chỉ dẫn tuyến cáp.
Mương cáp được xây dựng bằng bê tông M250# đá 1x2 đổ tại chỗ. Bê tông tấm
đan M250# đá 1x2, cốt thép nhóm CB240-T (∅<10), nhóm CB300-V (∅>=10) theo
tiêu chuẩn TCVN 1651-2008.
Giá đỡ cáp mương cáp bằng thép được mạ kẽm nhúng nóng dày 80m, đặt dọc
theo mương cáp được liên kết với thành mương bằng bulong nở mạ kẽm M10x100 và
được bố trí so le về hai phía, khoảng cách giữa các giá đỡ là 1m.
Đáy mương cáp được đặt 1 ống tròn nhựa PVC D32 với khoảng cách 5m/lỗ
theo độ dốc thoát nước để thấm thấu thoát nước tự nhiên
Ghi Chú:
- Trên nền đất hành lang đường tại vị trí các đoạn cáp rẽ góc và cách 10m trên
đoạn đi thẳng phải bố trí mốc báo hiệu cáp.
- Trên nền đất tại vị trí các đoạn cáp rẽ góc, và cách 10m trên đoạn đi thẳng
phải bố trí trụ báo hiệu cáp.
- Mương cáp 10m mương cáp thì trên tấm đan đặt 1 mốc cáp khi đổ bê tông tấm
đan.
4.2. Giải pháp xây dựng cầu cáp, móng tủ RMU.
a. Khái quát địa chất công trình
Khu vực tuyến cáp ngầm đi qua và vị trí đặt tủ RMU, móng cầu cáp thuộc địa
hình cấp I. Khu vực xây dựng đặt các tủ RMU có địa chất tương đối ổn định, không
xảy ra sạt lở. Tại vị trí đặt móng cầu cáp là 2 bên bờ sông Đơ do đó cần thực hiện giải
pháp cố định
Dọc tuyến cáp ngầm xây dựng mới chủ yếu là đi ven theo đường quy hoạch,
trên ruộng trũng và trên vỉa hè.
Địa chất công trình được thu thập và tham khảo địa chất của các trong trình lân
cận trong đó tham khảo địa chất Trạm biến áp 110kV Sầm Sơn 2.
b. Tính toán lựa chọn kết cấu móng tủ RMU:
Lựa chọn dạng kết cấu móng:
- Do địa hình khu vực tuyến xây dựng công trình là địa hình sự biến đổi liên tục
về địa mạo ở mức độ nhỏ. Vì vậy móng tủ RMU chọn dùng loại móng khối bằng bê
tông M200 đá 2x4 đúc tại chỗ, bê tông lót móng M100 đá 4x6, kết hợp xây tường gạch
đặc.
Việc chọn móng cho từng vị trí được căn cứ theo yêu cầu chịu lực và được tính
toán theo các trường hợp:
Theo điều kiện chống lún:
smax £ [s]nền.
Trong đó:
smax là ứng suất cực đại tác dụng lên đáy móng.
[s]nền là ứng suất nén cho phép của nền.
Móng tủ được sử dụng loại móng khối bê tông cốt thép F8 ÷ F10, Xi măng loại
PC-30, đá dăm có kích thước 2x4, cát vàng. Móng bê tông có cốt thép đúc tại chỗ loại
bê tông lót móng M100, bê tông đúc móng M200.
- Thành móng tủ RMU được xây bằng gạch đặc vữa xi măng M75.
- Mặt trên cùng của móng tủ được giằng bằng lớp bê tông giằng móng mác
M200.
- Mặt móng được được đặt cách mặt đất 0,4m để đảm bảo chống ẩm, chống
ngập nước.
- Kích thước móng tủ, vị trí lắp đặt được thể hiện trên bản vẽ móng tủ.
Các biện pháp bảo vệ móng
- Các vấn đề trượt sạt, bồi lở không sảy ra, do vị trí đặt móng tủ nằm trên vỉa hè
đường quy hoạch.
c. Tính toán lựa chọn kết cấu móng cầu cáp:
Lựa chọn kết cấu móng:
Căn cứ kết quả khảo sát địa chất tham khảo tại trạm 110kV Sầm Sơn 2, tư vấn
kiến nghị giải pháp móng cọc.
Toàn bộ các loại móng cột thép đều được tính toán theo tiêu chuẩn và quy trình
quy phạm Việt Nam:
- Tiêu chuẩn thiết kế nền, nhà và công trình TCVN 9362:2012.
- Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế TCVN10304:2014
- Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép– Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574:2018.
- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737-2023.
- Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất theo báo cáo khảo sát.
- Tổ hợp tải trọng truyền xuống móng, theo kết quả tính cột.
Vật liệu đúc móng
Bê tông đúc móng:
Bê tông đúc móng dùng bê tông B20(M250), bê tông lót móng dùng loại
B7.5(M100). Bê tông đúc cọc dùng bê tông B25(M350).
Xi măng dùng loại xi măng Pooclăng PC 30, PC 40 hoặc xi măng pooc lăng hỗn
hợp PCB30; PCB40.
Cát đúc móng dùng cát vàng, vật liệu này tùy theo từng khu vực mà khai thác
hoặc vận chuyển đến nơi đúc móng nhưng nhất thiết phải đúng theo TCVN
7570:2006, TCVN 7572:2006.
Đá đúc bê tông là đá dăm hoặc đá sỏi tùy theo khu vực để sử dụng, đá đúc bê
tông lót dùng đá 4x6 cm, đá đúc bê tông móng dùng đá 2x4 cm và nhất thiết phải đúng
theo TCVN 7570:2006.
Nước trộn bê tông phải sạch, không có tạp chất và phải đúng theo TCVN
4506:2012.
Thép dùng cho móng
Thép dùng để đúc móng và đúc cọc dùng loại thép trơn cán nóng, và thép gân
CB-240T, CB-400V và phải đúng theo TCVN 1651:2018; TCVN 1765 – 75.
Bu lông neo thiết kế và chế tạo theo TCVN 5575:2012, JIS B1180, TCVN 1896-
76, JIS B1181.
Tính toán móng cọc
a/ Tính toán móng cọc theo trạng thái giới hạn thứ nhất (độ bền của kết cấu)
Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc:
Tính toán khả năng chịu lực của cọc theo điều kiện độ bền vật liệu chế tạo cọc.
Tính toán khả năng chịu nén của cọc theo độ bền vật liệu làm cọc theo điều kiện:
[N] = φ . (0,85.Ru . Fb + Ra . Fa ) và [N] ≥ N.
Trong đó:
N :Sức chịu tải tính toán của cọc chịu nén (T).
0,85 :Hệ số điều kiện làm việc.
φ :Hệ số uốn dọc phụ thuộc vào λ = l/b.
λ :Độ mảnh của cọc.
l :Chiều dài tính toán của cọc(m).
b :Cạnh của tiết diện cọc
Ra :Cường độ cốt thép chủ chế tạo cọc.
Fa :Diện tích cốt thép chủ chế tạo cọc.
Tính toán khả năng chịu lực của cọc đơn theo điều kiện đất nền:
Φ
[ N ]=
K tc [N] ≥ N
Trong đó:
[N] :Khả năng chịu lực của cọc theo điều kiện nền đất (T).
N :Tải trọng tác dụng lên cọc do ngoại lực gây ra.
Φ :Sức chịu tải tính toán của đất nền cho cọc đơn (T).
Ktc :Hệ số tin cậy.
Sức chịu tải của cọc đơn theo điều kiện đất nền khi chịu nén:
n
φ =m×( m R × R × F + u× ∑ m f ×f i ×l i )
i =1
Trong đó:
m :Hệ số điều kiện làm việc cho cọc trong đất.
mR,mf :Các hệ số điều kiện làm việc của đất lần lượt ở mũi cọc và ở mặt hông
cọc.
R :Sức chống tính toán dưới mũi cọc (T/m2).
fi :Sức chống tính toán của lớp đất thứ i của nền lên mặt hông cọc (T/m2).
F : diện tích tiết diện ngang của chân cọc chống (m2).
u : chu vi ngoài của tiết diện ngang chân cọc (m).
li : chiều dày lớp đất thứ i tiếp xúc với mặt hông của cọc (m).
Sức chịu tải của cọc theo điều kiện đất nền khi chịu nhổ:
Trong đó :
Ntt, Mxtt, Mytt: lần lượt là lực nén tính toán (T), mômen tính toán đối với các trục
chính trung tâm x-x, y-y của mặt bằng cọc ở mặt phẳng đáy đài cọc.
n :Số lượng cọc trong móng.
xi, yi :Khoảng cách từ trục chính đến trục mỗi tim cọc mà ở đó ta tính toán tải
trọng (m).
xmax, ymax : khoảng cách lớn nhất từ tim của cọc đến trục chính trung tâm của
móng.
Kiểm tra cường độ đất nền:
Diện tích đáy móng khối quy ước xác định theo công thức:
α :Góc mở rộng so với trục thẳng đứng, kể từ mép ngoài của hàng cọc ngoài
cùng.tb
tb :Góc ma sát trong trung bình của các lớp đất từ mũi cọc trở lên.
Việc kiểm tra cường độ đất dưới mũi cọc phải thõa mãn các điều kiện sau :
Trường hợp tải trọng nén đúng tâm:
Nd Nd M
σ= ≤R σ max
min = ±
F dq F dq W dq
Độ lún của móng cọc được xác định bằng phương pháp cộng lún từng lớp theo
công thức: n n
Ptb
zi ×h i
S=∑ S i=∑ βi
- Độ nghiêng của toàn bộ móng
i=1 cột: i=1 Ei
Độ nghiêng của móng được xác định theo công thức :
S 1 −S 2
tg θ =
b
Trong đó:
S1, S2: độ lún của từng trụ móng riêng biệt
b : khoảng cách giữa hai tim trụ móng
Độ nghiêng cho phép [ tg ] của móng (lấy theo quy định của TCVN 9362:2012
Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình):
- Đối với móng cột đỡ thẳng [ tg ] = 0.003
- Đối với móng cột néo góc và néo cuối [ tg ] = 0.0025
- Đối với móng cột chuyển đặc biệt [ tg ] = 0.002
c/ Tính cốt thép đài móng
Kiểm tra xuyên thủng đài cọc:
Chiều cao làm việc của đài được xác định:
Pct
h1
0,75.Rk .btb
Trong đó:
Pct: Lực chọc thủng, là tổng phản lực các đầu cọc nằm ngoài đáy tháp chọc thủng
ở phía có phản lực max.
btb : là trung bình cộng của cạnh ngắn đáy trên và đáy dưới của tháp chọc thủng.
Rk : cường độ chịu kéo của bêtông.
Tính toán ứng suất tiếp xúc với đáy móng:
N otc 6e
tc
max, min . 1 tb .h
b.l l
N ott 6e
tt
max, min . 1 tb .h
b.l l
Trong đó:
M tc
e tc
N
e : Độ lệch tâm
tb: trọng lượng riêng trung bình của móng và đất trên móng.
Tính cốt thép đài móng:
Phản lực của các cọc trong phạm vi mép đài-mép trụ gây ra nội lực trong đài
Môment uốn lớn nhất
M = T.ld
Trong đó:
T: Tổng phản lực cọc chịu nén tác dụng lên đáy đài theo phương đang xét
ld: Khoảng cách từ tâm các cọc đến mép trụ theo phương đang xét
MI
Fa Fa '
Cốt thép tính toán: .ho .Rs
d/ Tính cốt thép trụ móng
Với trụ móng dạng hình tròn được tính toán như sau:
Xác định độ lệch tâm của trụ móng : eo =M/N
Xác định hệ số uốn dọc:
Độ lệch tâm đối với cốt thép chịu kéo
e = .eo + h/2 - a
Tính toán các thông số: ; m; n và lập biểu đồ tương tác tra được
Với = a/D ; m = N.eo/Rb.F.r ; n=N/Rb.F
Trong đó:
a: Khoảng cách từ tâm cốt thép đến mép tiết diện
D: Đường kính tiết diện trụ móng
F: Diện tích mặt cắt ngang trụ móng
r: Bán kính tiết diện trụ móng
Rb: Cường độ chịu nén của bê tông
Diện tích cốt thép cần tính cho trụ móng As = Rb.F/Rs
f. Bảo hiểm:
Bằng nguồn kinh phí của mình, Đơn vị thi công thực hiện việc mua bảo hiểm
theo quy định trong suốt quá trình thi công theo chế độ hiện hành và yêu cầu của Hồ
sơ mời thầu.
5.1.3. Các biện pháp phòng chống cháy nổ
Tổ chức học tập các biện pháp phòng chống cháy nổ cho tất cả cán bộ công
nhân và có kiểm tra ghi chép đầy đủ.
Không được tự ý đóng điện khi không có sự cho phép của thợ điện.
Không được để thiết bị và máy móc gần đường dây điện, trạm điện. Khi đã có
biển báo mọi người phải tuân thủ theo hướng dẫn và biển báo.
Thực hiện treo biển báo, biển hướng dẫn PCCC tại các nơi như nhà ở, ga ra xe,
kho, xưởng. Dụng cụ phòng cháy nổ phải để riêng, không một ai tự tiện lấy dụng cụ
PCCC đi làm việc khác. Khu nhà ở, kho xưởng phải có thùng cát cứu hoả.
Các công trình tạm có khả năng gây cháy (như nhà bếp, kho bãi ...) bố trí ở cuối
hướng gió, ở các vị trí thấp và phải có nội quy phòng cháy chữa cháy.
Sử dụng các vật liệu khó cháy như tôn, khung nhà thép, tường bao quanh bằng
tôn ... để làm các công trình tạm có khả năng hay gây cháy.
Tuyên truyền, giáo dục vận động mọi người nghiêm chỉnh chấp hành các nội
quy an toàn phòng cháy chữa cháy.
Có các hình thức khen thưởng và kỷ luật nghiêm minh.
Khi xảy ra cháy dùng kẻng hoặc trống (hoặc bất cứ dụng cụ phát âm thanh nào
đánh liên hồi).
Điện thoại báo cho đơn vị PCCC nơi gần nhất biết địa điểm cháy.
Khi xẩy ra cháy ở khu vực có điện phải kịp thời ngắt cầu dao.
Đối với các đám cháy như xăng, dầu phải dùng bình CO2.
5.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường.
a. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây tác Tình trạng Tình trạng
Biện pháp giảm thiểu
động Có Không Có Không
Khí thải từ Sử dụng phương tiện, máy móc thi công
X
các phương đã qua kiểm định
tiện vận X Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm X
Tự xử lý X
Chất thải rắn X
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý X
+ Lớp vỏ bọc ngoài không chứa kim loại làm bằng hợp chất nhựa dẻo PVC/PE.
Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong
Vật liệu vỏ bọc điều kiện làm việc bình thường
[C]
ST2 (loại vỏ bọc trên nền vật liệu PVC) 90
ST7 (loại vỏ bọc trên nền vật liệu PE) 90
Đánh ký hiệu
Lớp ngoài phải đánh ký hiệu với:
+ Loại, điện áp định mức, tên nhà chế tạo, năm sản xuất (hai số cuối)
+ Số lõi và tiết diện danh định
+ Đánh số theo chiều dài cáp, ví dụ 1m, 2m, 3m...
Khoảng cách giữa các lần đánh ký hiệu không quá 1m và cách hai đầu mút của
sợi cáp ít nhất là 0,3m. Các pha của cáp được phân biệt bằng màu vàng - xanh -
đỏ tương ứng với các pha A-B-C.
- Dùng cho các loại cáp 3 pha ruột nhôm.
+ Màn chắn ruột dẫn phải bằng vật liệu phi kim loại và phải bằng hợp chất bán
dẫn dạng đùn, có thể được đặt lên trên dải băng bán dẫn. Hợp chất bán dẫn
dạng đùn phải được gắn chặt vào cách điện.
+ Màn chắn của mỗi pha cáp được chế tạo bằng băng đồng có độ dầy ≥
0,127mm và độ gối mép ≥15%.
+ Màn chắn của 3 pha sẽ được tiếp xúc trực tiếp với nhau để đảm bảo tiết diện
màn đồng (cả ba pha)
Thông tin được đưa vào tài liệu thầu
+ Cần phải đưa các thông tin sau về loại và cỡ cáp:
+ Các giấy chứng nhận thử nghiệm điển hình
+ Tài liệu kỹ thuật mô tả cáp cung cấp
Thử nghiệm
+ Giấy chứng nhận thử nghiệm điển hình phải được sử dụng đối với tất cả các
loại cáp ngầm được cung cấp.
+ Toàn bộ thiết bị phải thông qua các cuộc thử nghiệm thường lệ tại nhà máy
phù hợp với tiêu chuẩn IEC hoặc tương đương.
Đóng gói và giao hàng
+ Cáp phải được vận chuyển trên các cuộn lô, tổng trọng lượng của cáp và cuộn
lô không vượt quá 5000kg với đường kính mặt bích tối đa 2.2m.
+ Chỉ 1 sợi cáp được cuốn vào mỗi cuộn lô. Phần bên trong của mỗi cuộn lô
phải bọc một lớp chống nước trước và sau khi cuốn cáp trên cuộn lô đó. Đầu
cáp trong lô khi chưa sử dụng được bảo vệ bằng chụp đầu cáp kiểu co ngót
nóng.
+ Các cuộn lô phải được bao bọc bằng các miếng gỗ cứng đóng đinh và được
giữ cố định bằng các băng thép.
+ Toàn bộ phần gỗ phải được bảo quản để đảm bảo chống ẩm, ô nhiễm nước
mặn và các loại côn trùng
Đặc tính kỹ thuật 24kV-Cu/XLPE/DSTA/PVC-Fr- 3x300sqmm2
Thí nghiệm điện áp cao trong 4h-AC Không đánh thủng cách
48kV điện
Mỗi hộp đầu đáp góc được đóng gói trong hộp riêng biệt. Bên trong hộp phải có
danh mục chi tiết trình bày loại và số lượng vật tư mỗi loại bên trong hộp và bản
hướng dẫn lắp đặt đầu cáp góc.
Đầu cốt đấu nối loại đồng/đồng.
2. Quy cách kỹ thuật của cáp dùng đầu nối:
Loại: 24kV - 3x400 mm² được sản xuất theo IEC 60502-2.
Vật liệu làm lõi cáp: Đồng
Vật liệu cách điện: XLPE, EPR Độ dày của lớp cách điện:
Đối với cáp 12,7(Uo)/22kV: 5,5mm.
Người mua phải mô tả cụ thể màn chắn kim loại (băng đồng hay sợi đồng) và tiết
diện của loại cáp cần đấu nối khi mua sắm.
Lớp giáp: Theo IEC 60502-2.
Đặc tính kỹ thuật của hộp đầu cáp loại 3 pha
a. Độ bền điện áp ở điều kiện khô 4,5Uo/05phút và/hoặc 4Uo/15phút:
- Đối với cáp 12,7(Uo)/22kV: 57 kVAC/05phút và/hoặc 51 kVDC/15phút
b. Độ bền điện áp xung:
- Đối với cáp 12,7(Uo)/22kV: 125kV.
c. Phóng điện cục bộ: tối đa 10 pC ở điện áp 1,73Uo.
d. Khả năng ổn định nhiệt trong 1s (nhiệt độ lõi trước ngắn mạch là 230C và
nhiệt độ lõi ở cuối quá trình ngắn mạch là 250 0C, nhiệt độ môi trường từ 10 0C đến
300C): theo tiêu chuẩn VDE 0278-1 hoặc tương đương.
e. Khoảng cách rò tối thiểu: 20 mm/kV.
f. Nhà sản xuất T-Plug phải xác nhận chất lượng đầu cosse cung cấp kèm theo
T-Plug đảm bảo chất lượng, có thể sử dụng với T-Plug cung cấp.
Đặc tính kỹ thuật hộp đầu cáp T-Plug 24kV
TT Mô tả Đơn vị Yêu Cầu
1 Hộp đầu cáp T-Plug Bộ
2 Nhà sản xuất
3 Loại
4 Vật liệu
5 Số lõi cáp/vật liệu 3 lõi/ đồng
6 Tiết diện cáp 400mm2
7 Loại vật liệu cách điện của cáp XLPE hoặc
EPR
8 Dòng điện định mức A 630
Khả năng chịu dòng ngắn mạch kA/s ≥ 16
+ 01 ngăn lộ “Cầu dao- Cầu chì” bảo vệ đóng cắt cho biến áp cấp
nguồn.
Mặt trước tủ điện:
Phải được trang bị các sơ đồ đơn tuyến nổi (mimic) thể hiện các thiết bị và
nguyên lý đấu nối, các chỉ báo vị trí đóng cắt thiết bị. Các tay quay để thao tác đóng
cắt dao cắt tải và dao tiếp đất.
Cấp bảo vệ ngoại vật và bảo vệ sự cố bên trong:
- Cấp bảo vệ ngoại vật theo tiêu chuẩn IEC 60529: cấp bảo vệ thùng chứa
IP65, cấp bảo vệ vỏ tủ IP2X.
- Bảo vệ chống sự cố bên trong: trường hợp các sự cố phóng điện trong các
ngăn lộ, nổ cầu chì, phóng điện ngăn cáp sẽ không phá huỷ vỏ tủ, không gây nguy
hại đến nngười đứng gần tủ.
Khóa liên động:
Các ngăn lộ phải có khóa liên động giữa các thiết bị để đảm bảo an toàn cho
người và thiết bị. Cơ cấu khóa liên động phải bằng cơ khí hoặc phương pháp khác.
Không được sử dụng cơ cấu liên động bằng chìa khoá hay liên động điện.
Dao tiếp đất:
Ngăn tủ “dao cắt lộ đến”:
- Chỉ có thể đóng 2 dao tiếp đất khi dao cắt tải chính đang ở vị trí “Mở”.
- Không cho phép đóng dao cắt tải chính khi 2 dao tiếp đất của nó đang ở vị
trí “Đóng”.
Ngăn tủ “bảo vệ máy biến áp”:
- Chỉ có thể đóng 2 dao tiếp đất khi dao cắt tải chính đang ở vị trí “Mở”.
- Không cho phép đóng dao cắt tải chính khi 1 trong 2 dao tiếp đất của nó
đang ở vị trí “Đóng”.
Độ chắc chắn của liên động:
Cơ cấu khóa liên động phải đủ chắc chắn để ngăn những cố gắng thực hiện
các thao tác vận hành bị cấm.
Khóa thao tác:
Tại bộ phận truyền động trên mặt tủ phải cung cấp các phương tiện khóa
(móc khóa) để có thể móc các ổ khóa rời ngăn thao tác các dao cắt tải và dao tiếp
địa.
Đấu nối:
- Tủ “dao cắt lộ đến/đi”: có thể nối với 2 cáp 22(24)kV- tiết diện phù hợp
theo thực tế.
- Tủ “máy cắt bảo vệ”: có thể nối với 1 cáp 22(24)kV- tiết diện phù hợp theo
thực tế.
- Sứ xuyên cho các cáp vào/ra chịu dòng điện đến 600 A
- Sứ xuyên cho các cáp sang máy biến áp chịu dòng điện đến 200 A
- Đầu cáp T-Plug cho cáp vào/ra
SCADA:
Tủ điều khiển phải lắp sẵn card RTU và card thông tin truyền thông giao tiếp
với hệ thống SCADA qua giao thức truyền thông IEC 60870-5-101.
Bảng thông số kỹ thuật chính tủ RMU 24 kV
TT Thông số kỹ thuật Đơn vị Yêu cầu
1 Các yêu cầu kỹ thuật chung
1.1 Nhà sản xuất
1.2 Kiểu Tủ dạng mô-đun
lắp ghép theo
chức năng,
không mở rộng
được
1.3 Điện áp định mức kV 23
1.4 Điện áp hệ thống cao nhất kV 24
1.5 Chịu điện áp tần số công nghiệp (ướt)
Pha-đất và pha-pha kV 50
Giữa hàm tĩnh và hàm động khi thiết bị ở vị trí mở kV 60
1.6 Chịu điện áp xung sét định mức
Pha-đất và pha-pha kV 125
Giữa hàm tĩnh và hàm động khi thiết bị ở vị trí mở kV 145
1.7 Chịu dòng điện ngắn mạch định mức (1s) kA ≥16
1.8 Các chỉ thị dòng ngắn mạch (đặt bằng tay) cho cáp Có
vào và ra
1.9 Chỉ thị điện áp kiểu điện dung Có
1.1 Phù hợp với việc điều khiển từ xa trong tương lai Đáp ứng
0
1.1 Độ dày tối thiểu của vỏ thép khoang chứa khí SF6 Mm
1 hay chân không
1.1 Đầu cáp T-Plug cho cáp vào và ra Có
2
1.1 Đầu T-Plug cho cáp sang máy biến áp Có
3
0
1.1 Nhiệt độ môi trường và độ ẩm cực đại C và % IEC
4 62271-1
vệ 50/51N
4.9 Máy cắt có thể ở 03 vị trí “Đóng”, “Cắt” hay “Tiếp Đáp ứng
đất” kèm theo hệ thống liên động để tránh thao tác
nhầm
5 Cầu chì 1
5.1 Loại 3 pha
5.2 Dòng điện định mức A Theo thiết kế
5.3 Chịu dòng điện ngắn mạch kA 20(1s)
6 Đầu cáp Có
6.1 Khả năng chịu ngắn mạch của đầu T-Plug (1s) KA ≥20
6.2 Khả năng chịu ngắn mạch của đầu Elbow (1s) KA ≥10
7 Hệ thống sấy bộ 1 (1 cục sấy)
Bộ báo sự cố cáp ngầm FPI bộ Có
8
(tính năng gửi tin nhắn sóng di động 3G/4G)
9 Vỏ tủ bộ
trạm để chỉ thị thông báo sự cố mà không cần bước vào trạm. Được lắp đặt tại hiện
trường bằng cách sử dụng cảm biến dòng dạng kẹp.
Dòng phát hiện sự cố : 200-700 A , có thể cài đặt trị số bằng tay theo nhiều cấp.
Dòng ổn định nhiệt: 25 KA/170 ms
Khả năng chịu điện áp xung 125 KV.
Thời gian tác động: 50 – 300ms
Tần suất: 60 lần/phút
Màu sắc : ánh chớp đỏ hoặc cờ đỏ
Góc nhìn cảnh báo: 3600
Phương thức: Tự động trả về trạng thái ban đầu bằng cách cài dặt thời gian, bằng
tay, dòng điện lưới.
Nguồn nuôi: Pin Lithium có tuổi thọ ≥ 10 năm.
Bảng đặc tính kỹ thuật bộ báo sự cố
TT Mô tả Yêu cầu
1 Mã hiệu
6 Bộ chỉ thị sự cố được lắp đặt tại các đầu cáp Đáp ứng
T
Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Yêu cầu
T
Ghi chú: Nguyên bản của nhà chế tạo dùng
nguồn AC/DC ADAPTER Input: AC100-
240V~50Hz ; Output: DC12V — 2A
Option2: Loại nguồn nuôi cảm ứng
Nguồn nuôi cảm ứng gồm có:
a/ Bộ cảm ứng dòng điện
b/ Modul nguồn nuôi
Khách hàng tùy chọn theo các option.
11 Cấp độ bảo vệ IEC 60529
12 Điện áp danh định lưới điện (Un) kV 0.4 đến 500
Tương thích với
mọi hệ thống nối
13 Kiểu nối đất lưới điện đất (trực tiếp, qua
tổng trở hay cách
ly)
14 Tần số Hz 50
15 Dao động tần số +2%
16 Dao động điện áp nguồn cấp +10%
0
17 Nhiệt độ vận hành C -50C đến 600C
18 Độ ẩm tương đối ≤ 85%
19 Cấp bảo vệ IP 21; IK07
Vật liệu bền chịu
20 Vật liệu vỏ ngoài lực, kim loại độ
bền cao
Bộ hiển thị cài đặt các số điện thoại, địa chỉ và
21 nội dung sự kiện cảnh báo được tích hợp trên Đáp ứng
bề mặt.
Các hiển thị: Nhập Password; Nhập các số
22 điện thoại; Nhập nội dung tin nhắn với địa chỉ Đáp ứng
sự kiện; Nhập thay đổi Password
23 Số kênh cảnh báo sự cố tối thiểu 10
24 Số điện thoại nhận cảnh báo 10
25 Cách ly quang với sự kiện cảnh báo bên ngoài Đáp ứng
26 Reset hệ thống Đáp ứng
27 Dò xét lỗi cảnh báo liên tục kể cả khi đang gửi Đáp ứng
T
Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Yêu cầu
T
tin nhắn cảnh báo.
Cảnh báo hỏng hóc là những ô vuông sáng
28 Đáp ứng
trên màn hình.
29 Bus dữ liệu 8 Bit
30 Bộ nhớ 32KB
I2C, SPI,
31 Giao tiếp
UART/USART
Reset, POR,
32 Giao tiếp ngoại vi
PWM, WDT
33 EEPROM 1K x 8
34 RAM Size 2K x 8
35 Tốc độ xử lý 400ns
- Vỏ Tủ được trang bị thêm chân đế để có thể đặt trực tiếp ngoài trời. Vỏ tủ phải có
cửa với hệ thống khoá an toàn.
- Vỏ Tủ thiết kế dạng 2 cánh mở phía trước. Đáy vỏ tủ để trống để luồn cáp đi và
đến.
- Được chế tạo có goăng, nắp đảm bảo độ kín che nước IP54 theo tiêu chuẩn IEC-
529. Vỏ tủ được cố định trên bệ bê tông bố trí trên vỉa hè.
- Vỏ tủ phải phù hợp với tủ RMU 5 ngăn lắp đặt ngoài trời. Kích thước vỏ tủ phải
được hiệu chỉnh theo kích thước thực tế của tủ RMU.
Đơn Khối
STT Tên vật liệu Ký hiệu Ghi chú
vị lượng
tông
Thẻ nhận diện cáp đi trong
15 TNDC cái 40,0
mương cáp
III Thí nghiệm
16 Tủ RMU 24kV 4 ngăn RMU Tủ 1,0
Cáp ngầm 24kV -
Cu/XLPE/PVC/PVC-Fr-
17 Cu/XLPE/PVC/PVC-Fr- sợi 1,0
3x400sqmm2
3x400sqmm2
Cáp ngầm 24kV -
Al/XLPE/PVC/DATA/
18 Al/XLPE/PVC/DATA/PVC- sợi 6,0
PVC-CTS-W 3x400sqmm2
CTS-W 3x400sqmm2
Cáp ngầm 24kV -
Cu/XLPE/PVC/DSTA/
19 Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC- sợi 1,0
PVC-CTS-W 3x400sqmm2
CTS-W 3x400sqmm2
Trong đó:
+ Fkt là tiết diện của cáp được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế;
+ S là tổng công suất yêu cầu của phụ tải mà tuyến cáp cần chuyên tải;
+ Udm là điện áp định mức của cáp, ở đây Udm = 24kV;
+ Jkt là mật độ dòng điện kinh tế nó phụ thuộc vào thời gian sử dụng công suất
lớn nhất trong năm Tmax, tra bảng với Tmax < 5000h được Jkt = 3,1 với cáp
đồng và Jkt = 1,4 với cáp nhôm.
- Lựa chọn tiết diện và chủng loại cáp xong phải kiểm tra theo các điều kiện:
+ Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp: U <UCP = 5%.U
P . R+Q . X
ΔU =
U
+ Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt của tiết cáp theo dòng ngắn mạch:
≥
α . I N . √t qd
odnh
F
Trong đó
+ α là hệ số nhiệt, α = 6 với đối với cáp đồng và α = 11 đối với cáp nhôm;
+ tqd là thời gian quy đổi, lấy bằng thời gian cắt ngắn mạch, tqd = 0,5s
- Tiết diện cáp trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa và các
huyện, thành phố, lựa chọn cáp cho dự án như sau:
+ Cáp ngầm 24kV-CU/XLPE/PVC/PVC-Fr-3x300 SQMM: sử dụng cho phần
cáp nằm trong trạm 110kV Sầm Sơn 2.
+ Cáp ngầm 24kV-Cu/XLPE/CTSr/PVC/DSTA/PVC-WS 12,7/22(24)kV
3x400SQMM: sử dụng cho đoạn cáp ngầm ngoài trời từ cổng trạm 110kV đến tủ
RMU xây dựng mới.
8.3. Lựa chọn giải pháp nối đất
Trị số Rnđ phụ thuộc vào trị số điện trở suất của đất, qua khảo sát sơ bộ điều
kiện địa chất công trình trong vùng cho thấy, điện trở suất của đất có 2 loại: tại các
đoạn ruộng trũng từ 50Wm ÷ 80Wm; các vị trí mép đường quy hoạch có điện trở suất
của đất là 80Wm ÷ 200Wm. Theo quy phạm, điện trở nối đất yêu cầu của đường dây
22kV trung tính nối đất trực tiếp như sau:
- Khu vực đông dân cư:
+ Rtđ 10 đối với các vùng có điện trở suất của đất 100m.
+ Rtđ 15 đối với các vùng có điện trở suất của đất 100<≤ 500m.
- Khu vực ít dân cư:
+ Rtđ 30 đối với các vùng có điện trở suất của đất () 100m.
+ Rtđ 0,3. () đối với các vùng có >100m.
'
Với ρ=ρđ . K
Trong đó: K’ là hệ số mùa. Thanh ngang: K’=1,2÷1,45
Thanh đứng: K’=1,15÷1,30
(Nếu đất khô ráo sẽ lấy hệ số mùa theo giới hạn dưới và nếu đất ẩm sẽ lấy theo
giới hạn trên).
Kết quả tính toán cụ với các tủ RMU tiếp địa lựa chọn như sau :
- Tiếp địa: Sử dụng hệ thống tiếp địa cọc tia hỗn hợp. Cọc tiếp địa bằng thép
L63x63x6, dài 2,5m. Dây nối giữa các cọc bằng thép dẹt 40x4. Dây tiếp địa lên cột
bằng thép dẹt 25x4. Cọc và tia được chôn sâu cách mặt đất tự nhiên 0,8m. Toàn bộ
hệ thống nối đất được mạ kẽm nhúng nóng, chiều dày lớp mạ không nhỏ hơn 80m.
- Điện trở tiếp đất phải đảm bảo theo quy phạm trong mọi điều kiện thời tiết
trong năm. Nếu không đảm bảo phải có biện pháp xử lý.
- Những chỗ tiếp xúc và phần hở trên mặt đất phải được mạ kẽm để đảm bảo
tiếp xúc tốt.