You are on page 1of 57

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐIỆN MIỀN BẮC


Địa chỉ: Số 3 An Dương, phường Yên Phụ, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội

DỰ ÁN
ĐƯỜNG DÂY VÀ TBA 110KV TIỀN HẢI 2, TỈNH THÁI BÌNH

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

PHẦN 1: THUYẾT MINH BCNCKT


TẬP 1.1: THUYẾT MINH CHUNG

Hà Nội – 2021

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN S-POWER


Dự án

ĐƯỜNG DÂY VÀ TBA 110KV TIỀN HẢI 2,


TỈNH THÁI BÌNH

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

PHẦN 1: THUYẾT MINH BCNCKT


TẬP 1.1: THUYẾT MINH CHUNG

Chủ nhiệm dự án : Đặng Quang Minh

Hà Nội, ngày tháng năm 2021.

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ


XÂY DỰNG ĐIỆN MIỀN BẮC
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
GIỚI THIỆU
NỘI DUNG VÀ BIÊN CHẾ HỒ SƠ

Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT) đầu tư xây dựng công trình: “
Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình” được biên chế gồm thành
các tập như sau:

Phần 1: Thuyết minh BCNCKT.


Tập 1.1: Thuyết minh chung.
Tập 1.2: Phương án tổng thể về GPMB, đền bù, tái định cư.
Tập 1.3: Tổ chức xây dựng, phân tích KT-TC.
Phần 2: Thiết kế cơ sở:
Tập 2.1: Thuyết minh thiết kế cơ sở.
Tập 2.2: Các bản vẽ.
Tập 2.3: Phụ lục tính toán.
Phần 3: Báo cáo điều tra khảo sát:
Tập 3.1: Thuyết minh kết quả khảo sát.
Tập 3.2: Các bản vẽ khảo sát.
Phần 4: Tổng mức đầu tư
Phần 5: Các văn bản pháp lý

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 1
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Sau đây là nội dung Tập 1.1: Thuyết minh chung gồm những nội dung chính
sau:

PHẦN I: THUYẾT MINH CHUNG ................................................................................. 4


Chương 1: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH.......................................................... 4
1.1. CƠ SỞ LẬP BCNCKT: .......................................................................... 4
1.2. MỤC TIÊU DỰ ÁN: ............................................................................... 6
1.3. PHẠM VI DỰ ÁN .................................................................................. 7
Chương 2: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN CÔNG
TRÌNH ................................................................................................................. 8
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU VỰC DỰ ÁN: ................................... 8
2.2. HIỆN TRẠNG NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC: ........................ 9
2.3. TÌNH HÌNH PHỤ TẢI KHU VỰC ...................................................... 16
2.4. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC ......................... 19
2.5. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 20
2.6. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ĐIỆN .......................................................... 23
2.7. CÁC PHƯƠNG ÁN KẾT LƯỚI (ĐẤU NỐI) ...................................... 31
Chương 3: ĐỊA ĐIỂM, QUY MÔ DỰ ÁN ............................................................ 33
3.1. ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN:.............................................................................. 33
3.2. QUY MÔ DỰ ÁN: ................................................................................ 33
3.3. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN: ................................................... 36
Chương 4: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG .......... 37
4.1. CƠ SỞ THỰC HIỆN: ........................................................................... 37
4.2. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: ........................................................... 37
Chương 5: TÓM TẮT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI
CHÍNH ............................................................................................................... 49
5.1. TÓM TẮT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ: ..................................................... 49
5.2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH – KINH TẾ ................................................ 51
Chương 6: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN, HÌNH THỨC QUẢN LÝ VÀ KẾ HOẠCH
ĐẤU THẦU ............................................................................................................... 52
6.1. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN. ....................................................................... 52
6.2. HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN. ....................................................... 52
6.3. KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU .................................................................... 52
Chương 7: CHỈ SỐ THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................. 53
Chương 8: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 54

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 2
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
8.1. KẾT LUẬN. .......................................................................................... 54
8.2. KIẾN NGHỊ. ......................................................................................... 54
PHẦN II: PHỤ LỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ ....................................................... 55

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 3
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
PHẦN I: THUYẾT MINH CHUNG
Chương 1: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH

1.1. CƠ SỞ LẬP BCNCKT:


Hồ sơ BCNCKT đầu tư xây dựng công trình: “Đường dây và TBA 110kV
Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình” được lập trên cơ sở:
- Căn cứ Quyết định số 2736/QĐ-EVNNPC ngày 08/10/2020 của Tổng công
ty Điện lực miền Bắc V/v: Giao danh mục và tạm giao kế hoạch vốn ĐTXD năm
2020 cho các dự án ĐTXD lưới điện 110kV giai đoạn 2021-2022 xét đến 2023 của
Ban Quản lý dự án Xây dựng điện miền Bắc ;
- Căn cứ Quyết định số 488/QĐ-BDAXD ngày 11/11/2020 của Ban Quản lý
dự án Xây dựng điện miền Bắc về việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, nhiệm vụ tư vấn thẩm tra; dự toán hạng mục chi phí khảo sát, chi phí lập
BCNCKT đầu tư xây dựng, chi phí tư vấn thẩm tra BCNCKT dự án: Đường dây và
TBA 110kV Tiền Hải 2;
- Căn cứ văn bản số 1966/UBND-CTXDGT ngày 18 tháng 5 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc chấp thuận hướng tuyến đường dây và vị trí
trạm biến áp 110kV Tiền Hải 2.
- Căn cứ văn bản số 1186/PCTB-KT ngày 14 tháng 05 năm 2021 của Công
ty Điện lực Thái Bình về cung cấp số liệu vận hành lưới điện hiện trạng, thông tin rơ
le các TBA 110kV phục vụ lập thiết kế các dự án.
- Căn cứ văn bản số 2791/PCTB-KT ngày 28 tháng 10 năm 2020 của Công
ty Điện lực Thái Bình về việc xác nhận xuất tuyến 35 và 22kV dự án TBA 110kV
Thái Hưng, Kiến Xương 2, Tiền Hải 2.
- Căn cứ văn bản số 1767/PCTB-KT ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Công ty
Điện lực Thái Bình về việc góp ý kiến về giải pháp thiết kế và quy mô của dự án
Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình.
- Căn cứ thỏa thuận hạng mục Scada và thông tin dự án TBA 110kV Thái
Hưng, Kiến Xương 2, Tiền Hải 2 giữa Trung tâm điều độ hệ thống điện miền Bắc và
Ban quản lý dự án xây dựng điện miền Bắc tại văn bản số 298/TT-ĐĐMB-BDAXD
ngày 09 tháng 7 năm 2021.
- Căn cứ văn bản số 3864/EVNNPC-KT ngày 19 tháng 7 năm 2021 của
Tổng công ty điện lực miền Bắc về việc ghép nối tín hiệu Scada của dự án ĐZ và
TBA 110kV Tiền Hải 2 về TTGS&TTDL
- Căn cứ văn bản số 87/CV-TĐHL ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Công ty
Cổ phần Tập đoàn Tư vấn Đầu tư Xây dựng Hải Lý về việc thống nhất chi tiết điểm
đấu nối, kênh truyền bảo vệ so lệch của dự án.

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 4
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
- Căn cứ văn bản số 747/PCCC&CNCH-PC07 ngày 06 tháng 7 năm 2021 về
việc góp ý về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở dự án ĐZ và
TBA 110kV Tiền Hải 2.
- Căn cứ vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội khu vực huyện Tiền Hải,
tỉnh Thái Bình.
- Căn cứ Quyết định số 3812/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ
Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Bình giai
đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 – Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống
điện 110kV;
- Hiện trạng nguồn, lưới điện và thực trạng sử dụng điện của khu vực huyện
Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
Các nghị định và thông tư liên quan:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc Hội
khoá 13 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Các Nghị định của Chính Phủ số 10/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; 06/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; số 15/2021/NĐ-CP ngày
3/3/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; số 14/2014/NĐ-CP ngày
26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
- Thông tư của Bộ Xây Dựng số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 hướng
dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 quy định chi
tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán
xây dựng công trình và văn bản 2065/TCNL-KH&QH ngày 02/8/2016 của Tổng cục
Năng lượng về việc thực hiện Thông tư 18/2016/TT-BXD;
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật số
40/2013/QH13 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy;
- Quyết định số 4970/QĐ-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công
thương về việc công bố định mức dự toán chuyên ngành công tác lắp đặt đường dây
tải điện và lắp đặt trạm biến áp.
- Quyết định số: 79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số: 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ tài
chính về việc hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng.
- Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 5
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa
đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về
thuế.
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Căn cứ Định mức dự toán xây dựng công trình phần thí nghiệm điện đường
dây và trạm biến áp số: 1781/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ xây dựng.
- Quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây
dựng về việc công bố định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng.
- Quyết định số 33/QĐ-EVN ngày 29/01/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật MBA phân phối 110kV trong Tập đoàn Điện lực
Quốc Gia Việt Nam;
- Các quyết định, văn bản của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc: văn bản
556/EVN-NPC-KT ngày 26/2/2018 V/v triển khai áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật MBA
110kV của EVN; Quyết định 471/QĐ-EVNNPC ngày 26/02/2016 phê duyệt đề án
xây dựng Trung tâm điều khiển xa và trạm biến áp không người trực; quyết định
1415/QĐ-EVNNPC ngày 10/5/2017 phê duyệt TKKT các hạng mục tủ bảng điện
trong các TBA 110kV, 220kV; văn bản 1920/EVN-NPC-KD ngày 25/5/2016 về
công tơ đo đếm được kết nối qua hệ thống thu thập đo đếm điện năng lại trạm biến
áp; thông báo cuộc họp số 1374/TB-EVNNPC ngày 12/4/2018 V/v: Thống nhất nội
dung thực hiện lắp đặt công tơ điện tử và hệ thống thu thập dữ liệu đo đếm từ xa tại
các TBA 110kV trong các Dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ quyết định 1299/QĐ-EVN ngày 03 tháng 11 năm 2017 của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam về việc ban hành Quy định công tác thiết kế dự án lưới điện
phân phối cấp điện áp đến 35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
- Quyết định số: 255/QĐ-EVN ngày 02 tháng 3 năm 2018 về việc“Quy định
về công tác khảo sát phục vụ thiết kế các công trình điện áp dụng trong Tập đoàn
Điện lực Quốc gia Việt Nam”.
- Một số thông tư hiện hành khác của Chính phủ.
- Các văn bản liên quan khác.
1.2. MỤC TIÊU DỰ ÁN:
Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình” cần
đạt được các mục tiêu sau:
- Đường dây và trạm biến áp 110kV Tiền Hải 2 xây dựng sẽ đảm bảo độ tin
cậy cung cấp điện, đảm bảo chất lượng điện năng, tạo độ tin cậy trong việc cung cấp
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 6
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
điện cho phụ tải khu vực các huyện Tiền Hải. Bên cạnh đó khi trạm 110kV Tiền Hải
2 vào vận hành sẽ giảm tải cho các trạm 110kV Tiền Hải giảm tổn thất điện năng,
nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho khách hàng;
- Nâng cao chất lượng điện năng giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện
áp của lưới trung áp trong khu vực;
- Nâng cao độ tin cậy và thuận tiện trong việc quản lý vận hành;
- Tạo tiền đề để phát triển lưới điện thông minh ở khu vực đông dân cư của
các thành phố vừa và nhỏ;
- Là cơ sở để cải tạo, phát triển và quy hoạch lại hệ thống lưới điện khu vực
hiện có;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-
2025 có xét đến 2035 đã được Bộ Công thương phê duyệt.
1.3. PHẠM VI DỰ ÁN
Phạm vi công trình “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái
Bình” bao gồm các hạng mục chính sau:
+ Xây dựng mới trạm biến áp 110kV Tiền Hải 2 quy mô 02 máy 40MVA,
giai đoạn 1 lắp 01 máy T1 40MVA.
+ Xây dựng mới đường dây 110kV đấu nối cấp điện cho TBA Tiền Hải 2.
- Nêu và phân tích sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình: Đường dây
và trạm biến áp 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình;
- Các giải pháp kỹ thuật chính phần đường dây 110kV;
- Các giải pháp kỹ thuật chính phần điện và phần xây dựng trạm 110kV;
- Các giải pháp kỹ thuật phần Điều khiển, Thông tin, Scada, Camera;
- Tính toán lập tổng mức đầu tư công trình.

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 7
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Chương 2: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
CÔNG TRÌNH

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU VỰC DỰ ÁN:

2.1.1. Vị trí địa lý


Thái Bình là một tỉnh ven biển, thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng, nằm
trong vùng ảnh hưởng trực tiếp của tam giác tăng trưởng kinh tế: Hà Nội, Hải Phòng,
Quảng Ninh. Tọa độ địa lý khoảng 20,17 - 20,44 độ vĩ bắc; 106,06 - 106,39 độ kinh
đông. Phía bắc giáp tỉnh Hưng Yên, Hải Dương và Thành phố Hải Phòng. Phía tây
và tây nam giáp tỉnh Nam Định và Hà Nam. Phía đông giáp vịnh Bắc Bộ.

2.1.2. Địa hình


Thái Bình là một tỉnh đồng bằng có địa hình tương đối bằng phẳng với độ dốc
nhỏ hơn 1%; cao trình biến thiên phổ biến từ 1-2m so với mực nước biển, thấp dần từ
tây bắc xuống đông nam.

2.1.3. Khí hậu


Thái Bình nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung bình hàng năm là
23-240C (thấp nhất là 40C, cao nhất là 380C). Lượng mưa trung bình 1.400mm -
1.800mm. Số giờ nắng trong năm khoảng 1.600 - 1.800 giờ. Độ ẩm trung bình vào
khoảng 85-90%.

2.1.4. Thuỷ văn


Thái Bình được bao bọc bởi hệ thống sông, biển khép kín. Bờ biển sông, biển
khép kín. Bờ biển dài trên 50 km và 4 sông lớn chảy qua địa phận của tỉnh: Phía bắc
và đông bắc có sông Hóa, phía bắc và tây bắc có sông Luộc, phía tây và nam là đoạn
hạ lưu của sông Hồng, sông Trà Lý chảy qua giữa tỉnh từ tây sang đông dài 65 km.
Đồng thời có 5 cửa sông lớn (Lân, Văn Úc, Diêm Điền, Ba Lạt, Trà Lý). Các sông
này đều chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều, mùa hè mức nước dâng nhanh, lưu
lượng lớn, hàm lượng phù sa cao. Mùa đông lưu lượng giảm nhiều, lượng phù sa
không đáng kể. Nước mặn ảnh hưởng sâu vào đất liền (15-20 km).

2.1.5. Điều kiện địa hình địa chất công trình.


Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng. Địa hình tỉnh Thái
Bình khá bằng phẳng với độ dốc thấp hơn 1%; độ cao phổ biến từ 1–2 m trên mực
nước biển, thấp dần từ bắc xuống đông nam. Thái Bình có bờ biển dài 52 km. Tỉnh
Thái Bình nằm trong vùng cận nhiệt đới ẩm, nên hàng năm đón nhận một lượng mưa
lớn (1.700-2.200mm), lại là vùng bị chia cắt bởi các con sông lớn, đó là các chỉ lưu
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 8
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
của sông Hồng, trước khi chạy ra biển. Mặt khác, do quá trình sản xuất nông nghiệp,
trải qua nhiều thế hệ,người ta đã tạo ra hệ thống sông ngòi dày đặc. Tổng chiều dài
các con sông, ngòi của Thái Bình lên tới 8492 km, mật độ bình quân từ 5–6 km/km².
Hướng dòng chảy của các con sông đa số theo hướng tây bắc xuống đông nam. Phía
bắc, đông bắc tỉnh Thái Bình còn chịu ảnh hưởng của sông Thái Bình. Trong năm
chia làm 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. Mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều từ tháng 5 đến
tháng 9; mùa đông khô lạnh từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau; tháng 10 và
tháng 4 là mùa thu và mùa xuân tuy không rõ rệt như các nước nằm phía trên vành
đai nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình: 23,5 °C. Số giờ nắng trong năm: 1.600-1.800 giờ.
Độ ẩm tương đối trung bình: 85-90%..
2.2. HIỆN TRẠNG NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC:

2.2.1. Nhu cầu tiêu thụ điện năng và phụ tải điện
Theo Quyết định số 3812/QĐ-BCT ngày 02/10/2017 của Bộ Công Thương
phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2025 có xét
đến 2035”, dự báo nhu cầu điện tỉnh Thái Bình đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế-
xã hội của khu vực với tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2016-2020 là
8,6%/năm, giai đoạn 2021-2025 là 8,0%/năm, giai đoạn 2026-2035 là 7%, cụ thể chi
tiết như sau:
Bảng: Dự báo nhu cầu phụ tải tỉnh Thái Bình giai đoạn 2020-2035

STT Hạng mục 2020 2025 2030 2035

1 Điện thương phẩm (GWh) 3446 6090 8187 10060

2 Pmax (MW) 595 1030 1350 1600

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 9
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

Bảng: Dự báo nhu cầu phụ tải tỉnh Thái Bình đến năm 2025 (Nguồn Quy hoạch điện lực tỉnh Thái Bình)
Tốc độ tăng trưởng
2015 2020 2025
(%/năm)
TT Ngành
2011 2016 2021
P(MW) A(GWh) %A P(MW) A(GWh) %A P(MW) A(GWh) %A
-2015 -2020 -2025
1 Công nghiệp, xây dựng 214,4 938,1 51,2 332,8 1.570 50,5 530,1 2.592 51,7 8,7 10,8 10,6
a NM thép Shengly 80,0 292,0 80,0 319,1 80,0 319,1
b Các KCN 75,8 319,2 149,1 680,2 289,0 1.362 8,5 16,3 14,9
+ KCN Nguyễn Đức Cảnh 40,2 160,6 44,2 189,9 45,5 200,2
+ KCN Phúc Khánh 16,4 62,3 22,5 94,3 23,4 100,6
+ KCN Sông Trà 3,5 9,7 15,6 60,8 26,0 111,8
+ KCN Gia Lễ 2,0 5,5 14,0 54,8 16,5 69,4
+ KCN Cầu Nghìn 0,31 0,6 20,9 77,2 48,8 197,4
+ KCN Tiền Hải 20,1 80,4 36,2 155,8 64,4 289,6
+ KCN Thụy Trường 7,8 28,1 31,2 131,0
+ KCN Thái Thượng 1,6 4,8 17,9 64,4
+ KCN Hoàng Long 2,0 6,0 21,5 77,4
+ KCN Xuân Hải 1,3 3,9 15,6 56,2
+ KCN Đồng Hiệp 1,5 4,5 17,7 63,7
c Công nghiệp khác 83,4 326,9 127,4 570,4 199,4 911,4 20,0 11,8 9,8
2 Nông, Lâm, Thủy sản 14,3 34,8 1,9 19,4 50,5 1,6 24,1 65,2 1,3 9,9 7,7 5,2
3 Thương mại, dịch vụ 8,2 21,9 1,2 16,3 46,3 1,5 29,4 89,5 1,8 20,5 16,2 14,1
4 Quản lý và tiêu dùng dân cư 303,0 804,6 43,9 477,5 1.384 44,5 665,0 2.175 43,3 12,7 11,5 9,5

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 10
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

Tốc độ tăng trưởng


2015 2020 2025
(%/năm)
TT Ngành
2011 2016 2021
P(MW) A(GWh) %A P(MW) A(GWh) %A P(MW) A(GWh) %A
-2015 -2020 -2025
5 Hoạt động khác 12,7 34,2 1,9 19,0 57,2 1,8 29,4 95,0 1,9 11,3 10,9 10,7
6 Điện Thương phẩm 1.834 100 3.107 100 5.017 100 10,5 11,1 10,1
ĐTP không tính NM thép
+ 1.542 2.788 4.698 13,0 12,6 11,0
Shengly
7 Tổn thất (%) 7,7 6,0 5,5
8 Điện nhận 1.987 3.306 5.309 10,2 10,7 9,9
9 Pmax (MW) 375 610 950 8,0 10,2 9,3

Bảng: Dự báo nhu cầu phụ tải tỉnh Thái Bình đến năm 2035 (Nguồn Quy hoạch điện lực tỉnh Thái Bình)
Tốc độ tăng trưởng
2015 2020 2025
(%/năm)
TT Ngành
2011 2016 2021
P(MW) A(GWh) %A P(MW) A(GWh) %A P(MW) A(GWh) %A
-2015 -2020 -2025
1 Công nghiệp, xây dựng 214,4 938,1 51,2 366,1 1.856 53,6 646,7 3.427 57,7 8,7 14,6 13,1
a NM thép Shengly 80,0 292,0 80,0 319,1 160,0 768,0
b Các KCN 75,8 319,2 182,0 897,7 332,4 1.666 8,5 23,0 13,2
+ KCN Nguyễn Đức Cảnh 40,2 160,6 44,2 189,9 45,5 200,2
+ KCN Phúc Khánh 16,4 62,3 22,5 94,3 23,4 100,6
+ KCN Sông Trà 3,5 9,7 21,8 88,2 30,7 139,8
+ KCN Gia Lễ 2,0 5,5 21,1 84,9 33,0 85,3
+ KCN Cầu Nghìn 0,31 0,6 24,0 92,6 57,5 238,9

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 11
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

Tốc độ tăng trưởng


2015 2020 2025
(%/năm)
TT Ngành
2011 2016 2021
P(MW) A(GWh) %A P(MW) A(GWh) %A P(MW) A(GWh) %A
-2015 -2020 -2025
+ KCN Tiền Hải 20,1 80,4 54,4 243,1 80,5 370,7
+ KCN Thụy Trường 15,6 61,8 40,6 176,9
+ KCN Thái Thượng 3,2 10,6 23,3 87,0
+ KCN Hoàng Long 4,0 13,8 28,0 104,5
+ KCN Xuân Hải 2,6 8,6 20,3 75,8
+ KCN Đồng Hiệp 3,0 9,9 23,0 86,0
c Công nghiệp khác 83,4 326,9 140,2 638,9 213,3 993 20,0 14,3 9,2
2 Nông, Lâm, Thủy sản 14,3 34,8 1,9 19,4 50,5 1,5 24,1 65,2 1,1 9,9 7,7 5,2
3 Thương mại, dịch vụ 8,2 21,9 1,2 16,3 46,3 1,3 29,4 89,5 1,5 20,5 16,2 14,1
4 Quản lý và tiêu dùng dân cư 303,0 804,6 43,9 496,6 1.453 42,0 678,3 2.262 38,1 12,7 12,5 9,3
5 Hoạt động khác 12,7 34,2 1,9 19,0 57,2 1,7 29,4 95,0 1,6 11,3 10,9 10,7
6 Điện Thương phẩm 1.834 100 3.462 100 5.939 100 10,5 13,6 11,4
ĐTP không tính NM thép
+ 1.542 3.143 5.171 13,0 15,3 10,5
Shengly
7 Tổn thất (%) 7,7 6,0 5,5
8 Điện nhận 1.987 3.684 6.284 10,2 13,1 11,3
9 Pmax (MW) 375 670 1.100 11,0 12,3 10,4

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 12
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

2.2.2. Hiện trạng tiêu thụ điện năng


Theo báo cáo từ Công ty Điện lực Thái Bình, trong giai đoạn 2016 – 2019,
Công ty đã đảm bảo cung ứng điện, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, an
ninh quốc phòng và nhu cầu điện sinh hoạt của nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Bình
với sự tăng trưởng đều các năm bình quân từ 9-11% ở mức khá theo quy hoạch điện
VII. Tuy nhiên, năm 2020 xảy ra đại dịch Covid 19 đã làm cho sản xuất, thương mại,
dịch vụ, đời sống sinh hoạt nhân dân bị ảnh hưởng làm giảm nhu cầu sử dụng điện
trong năm 2020, nên đã ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng sử dụng điện bình quân
chỉ còn ở mức từ 5,5-7,6%, cụ thể như sau: Công suất Pmax trong 5 năm tăng trưởng
bình quân 5,4%/năm; Sản lượng Angày max tăng trưởng 7,5%/năm.
Bảng: Thống kê tiêu thụ điện năng giai đoạn 2016 – 2020 tỉnh Thái Bình

Hạng mục 2016 2017 2018 2019 2020

Pmax (MW) 461 476 530 595 585

A ngày max 8,22 9,17 10,87 11,17 11,3


(triệu kWh)

A năm 2,19 2,4 2,72 2,97 3,023


(tỷ kWh)

2.2.3. Nguồn điện:


Theo Quy hoạch điện VII hiệu chỉnh, trên địa bàn tỉnh Thái Bình sẽ có Trung
tâm điện lực Thái Bình (đặt tại xã Mỹ Lộc - huyện Thái Thụy) với tổng công suất
1800MW vận hành trong giai đoạn 2016-2020 bao gồm 02 nhà máy: NMNĐ Thái
Bình 1 (công suất 600MW) do Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) làm chủ đầu tư
và NMNĐ Thái Bình 2 (công suất 1200MW) do Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam (PV Power) làm chủ đầu tư. Hiện nay, NMNĐ Thái Bình 1 đã hoàn thành phát
điện từ năm 2018; NMNĐ Thái Bình 2 do gặp nhiều vướng mắc nên chậm tiến độ,
dự kiến sẽ phát điện trong giai đoạn 2021-2025.

2.2.4. Lưới điện 220kV


Phụ tải tỉnh Thái Bình được cấp chủ yếu từ các trạm biến áp 220kV Thái Bình
và 220kV Thái Thụy, nhận điện từ NMNĐ Thái Bình qua các ĐZ 220kV NĐ Thái
Bình-Thái Bình, NĐ Thái Bình-Thái Thụy và nguồn nhiệt điện vùng Đông Bắc qua
ĐZ 220kV Đồng Hòa-Thái Bình. Theo số liệu từ Công ty Truyền tải điện 1, các

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 13
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
đường dây 220kV khu vực tỉnh Thái Bình đều nhỏ hơn 80%. Mang tải chi tiết các
máy biến áp 220kV cấp điện cho phụ tải tỉnh Thái Bình như sau:
Bảng: Tình trạng vận hành MBA 220kV cấp điện cho tỉnh Thái Bình

TT Tên TBA Tên MBA Sđm (MVA) % mang tải max


1 AT1 250
T220 Thái Bình 100 %
2 AT2 250
3 T220 Thái Thụy AT1 250 70 %
(Nguồn: Công ty Truyền tải Điện 1)
2.2.5. Lưới điện 110kV
- Lưới điện trung áp cấp điện cho các huyện, thành phố tỉnh Thái Bình chủ
yếu được cấp điện từ các trạm biến áp 110kV trên địa bàn tỉnh. Hiện tại trên địa bàn
tỉnh Thái Bình có số trạm biến áp 110kV là 9 trạm/19 máy biến áp 110kV với tổng
dung lượng đặt là 922MVA; trong đó có 1 trạm chuyên dùng là 110kV Sheng Li
công suất (2x63+25)MVA cấp điện cho nhà máy thép Sheng Li. Tình hình vận hành
lưới 110kV thuộc quyền quản lý của Công ty Điện lực Thái Bình được thể hiện trong
bảng sau:
Bảng: Tình hình mang tải các MBA 110kV tỉnh Thái Bình
Sđm Pmax Mang tải max
TT Tên TBA Tên MBA
(MVA) (MW) (%)
1 T110 T1 63 43 70,4
2 Thái Bình T2 63 58 94,9
3 T110 T1 63 37 60,5
4 Long Bối T2 40 35 90,2
5 T110 T1 63 37 60,5
6 Thái Thụy T2 40 40 74,7
7 T110 T1 40 32 82,5
8 Hưng Hà T2 40 36 92,8
9 T110 T1 40 33 85,1
10 Vũ Thư T2 40 37 95,4
11 T110 T1 63 39 63,8
12 Tiền Hải T2 63 32 52,4
13 T110 T1 40 29 74,7
14 Kiến Xương T2 40 33 85,1
15 T110 T1 63 23 37,6
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 14
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

16 Quỳnh Phụ T2 25 17 70,1


(Nguồn: Công ty Điện lực Thái Bình)
Bảng: Tình hình vận hành các Đường dây 110kV tỉnh Thái Bình
Iđm Imax Tải max Ghi
TT Tên đường dây Dây dẫn
(A) (A) (%) chú
1 171 E11.3 - 171 E3.3 AC-240 610 330 54,1

2 172 E11.3 - 175 E11.1 AC-150 445 210 47,2

3 171 E11.5 - 171 E3.7 AC-150 445 280 62,9

4 172 E11.5 - 174 E11.1 AC-185 510 240 47,1

5 173 E3.3 - 172 E11.1 AC-240 610 380 62,3

6 174 E3.3 - 171 E11.1 AC-240 610 360 59,0

7 171 E11.7 - 172 E3.3 AC-120 385 100 26,0

8 173 E11.7 - 176 E11.1 AC-185 510 160 31,4

9 172 E11.7 - 173 E11.9 AC-120 385 140 36,4


171 E11.9 - 176 AC-
10 690 240 34,8
E11.15 300/39
172 E11.9 - 173 AC-
11 690 240 34,8
E11.15 300/39
171 E11.2 - 175
12 AC-300 690 200 29,0
E11.15
13 172 E11.2 - 176 E3.3 AC-185 510 150 29,4
174 E11.2 - 174
14 AC-300 690 200 29,0
E11.15
15 171 E11.4 - 173 E11.1 AC-185 510 360 70,6

16 171 E11.8- 172 E2.10 AC-300 690 300 43,5

17 172 E11.8 - 181 E11.1 AC-300 690 500 72,5

18 171 E11.6 - 178 E11.1 AC-300 690 500 72,5


Thường
19 172 E11.6 - 172 E8.19 AC-300 690 0 0,0 mở
vòng
(Nguồn: Công ty Điện lực Thái Bình)
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 15
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
2.3. TÌNH HÌNH PHỤ TẢI KHU VỰC
Trạm 110kV Tiền Hải 2 là trạm xây dựng mới giai đoạn 2021-2025, nhằm
giảm bán kính cấp điện cho trạm 110 kV Tiền Hải và tăng cường độ tin cậy cung cấp
điện cho các phụ tải của huyện Tiền Hải cấp điện từ các đường dây sau trạm 110kV
Tiền Hải E11.9.
2.3.1. Đặc điểm hiện trạng phụ tải 110kV khu vực
Hiện toàn tỉnh Thái Bình có 9 TBA 110 kV với tổng dung lượng 892MVA,
trong đó TBA Thép đặc biệt Shengly có công suất 151MVA là TBA của khách hàng.
Các TBA 110kV của Ngành điện bao gồm:
* Trạm 110kV Thành Phố (E11.3): Trạm được xây dựng tại Phường Tiền
Phong thành phố Thái Bình. Trạm hiện có 2 máy biến áp:
+ MBA T1 63/63/63MVA -115/38,5/23 kV; mức độ mang tải max: 84%
+ MBA T2 63/63/63(31,5)MVA -115/38,5/23(11) kV; mức độ mang tải
max:715%.
* Trạm 110kV Vũ Thư (E11.5): Trạm được xây dựng tại xã Minh Khai huyện
Vũ Thư, hiện có 02 máy biến áp
+ MBA T1 25/25/25MVA - 115/38,5/11 kV; mức độ mang tải max: 87%
+ MBA T2 40/40/40MVA - 115/38,5/11 kV; mức độ mang tải max: 102%
* Trạm 110kV Long Bối (E3.3): Trạm được xây dựng tại xã Đông Hợp huyện
Đông Hưng Thái Bình. Trạm hiện có 2 máy biến áp:
+ MBA T1 63/63/63(31,5)MVA - 115/38,5/23(11) kV; mức độ mang tải max:
80%
+ MBA T2 40/40/40(20)MVA - 115/38,5/11 kV; mức độ mang tải max: 90%
* Trạm 110kV Hưng Hà (E11.4): Trạm được xây dựng tại xã Minh Khai
huyện Hưng Hà. Trạm hiện có 02 máy biến áp:
+ MBA T1 40/40/40(40)MVA - 115/38,5/23(11,5) kV; mức độ mang tải
max:102%
+ MBA T2 40/40/40(20)MVA - 115/38,5/23(11) kV; mức độ mang tải max:
94%
* Trạm 110kV Kiến Xương (E11.7): Trạm được xây dựng tại xã Vũ Quý
huyện Kiến Xương, có 02 máy biến áp:
+ MBA T1 40/40/40MVA - 115/38,5/11 kV; mức độ mang tải max: 82%
+ MBA T2 25/25/25(7,5)MVA - 115/38,5/23(11)kV; mức độ mang tải max:
84%
* Trạm 110kV Tiền Hải (A36): Trạm được xây dựng tại xã Tây Sơn huyện
Tiền Hải Thái Bình. Trạm hiện có 02 máy biến áp

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 16
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
+ MBA T1 63/63/63(31,5)MVA - 115/38,5/23(11) kV; mức độ mang tải max:
49%
+ MBA T2 63/63/63(31,5)MVA - 115/38,5/23(11) kV; mức độ mang tải max:
65%
* Trạm 110kV Quỳnh Phụ (E11.8): Trạm được xây dựng tại xã An Vũ huyện
Quỳnh Phụ, có 02 máy biến áp:
+ MBA T1 63/63/63(12,5)MVA - 115/38,5/23(11) kV; mức độ mang tải max:
62%
+ MBA T2 25/25/25(12,5)MVA - 115/38,5/23(11) kV; mức độ mang tải max:
59%
* Trạm 110kV Thái Thụy (E11.2): Trạm được xây dựng tại thị trấn Diêm
Điền huyện Thái Thụy. Trạm hiện có 02 máy biến áp:
+ MBA T1 63/63/63(31,5)MVA - 115/38,5/23(11) kV; mức độ mang tải max:
48%.
+ MBA T2 25/25/25MVA - 115/38,5/11 kV; mức độ mang tải max: 71%
Nhận xét: Mức độ mang tải của các MBA 110kV rất cao, nhiều TBA đã đầy
và quá tải, đặc biệt là ở các TBA 110kV Quỳnh Phụ, 110kV Kiến Xương, 110kV Vũ
Thư, TBA 110kV Tiền Hải, 110kV Thái Thụy, 110kV Long Bối.
Nguyên nhân là do phụ tải khu vực tăng cao và việc xây dựng, nâng công suất
các TBA 110kV còn chậm so với quy hoạch
2.3.2. Đặc điểm hiện trạng các lộ đường dây trung áp cấp điện cho khu vực
Lưới điện phân phối khu vực có cấp điện áp 22kV, 35kV. Kết cấu lưới điện
như sau:
Trạm 110kV Tiền Hải hiện cấp cho các phụ tải huyện Tiền Hải qua 04 lộ
35kV, và 04 lộ 10kV. Giai đoạn 2016-2020 cải tạo 04 lộ 10kV lên 22kV đồng thời
xây mới thêm 01 lộ 35kV và 05 lộ 22kV. Giai đoạn 2021-2025 tiếp tục xây dựng
mới 03 lộ 22kV. Chi tiết như sau:
- Lộ 371 là lộ hiện hữu, có chiều dài đường trục là 6,7km, dây dẫn AC-150,
cấp điện cho phụ tải các xã Tây Sơn, Tây Ninh, Tây Lương huyện Tiền Hải; cấp cho
35 TBA với tổng dung lượng 16710kVA. Lộ có Pmax=6,56MW, mang tải 24,76%;
tổn thất điện áp ΔUmax =0,37%; có liên hệ mạch vòng với lộ lộ 374 Thái Thụy.
- Lộ 373 là lộ hiện hữu, có chiều dài đường trục là 2,9km, dây dẫn AC-120,
cấp điện cho phụ tải thị trấn Tiền Hải, các xã Tây Sơn, Tây Giang huyện Tiền Hải;
cấp cho 57 TBA với tổng dung lượng 38570kVA. Lộ có Pmax=15,13MW, mang tải
64,12%; tổn thất điện áp ΔUmax =0,48%; có liên hệ mạch vòng với lộ lộ 374 Tiền
Hải.
- Lộ 375 là lộ hiện hữu, có chiều dài đường trục là 2,1km, dây dẫn AC-120,
cấp điện cho phụ tải thị trấn Tiền Hải huyện Tiền Hải; cấp cho 3 TBA với tổng dung
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 17
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
lượng 7200kVA. Lộ có Pmax=2,83MW, mang tải 12%; tổn thất điện áp ΔUmax
=0,07%; có liên hệ mạch vòng với lộ lộ 371 Tiền Hải 2.
- Lộ 372 là lộ hiện hữu, có chiều dài đường trục là 2,7km, dây dẫn AC-120,
cấp điện cho phụ tải thị trấn Tiền Hải, xã Đông Cơ huyện Tiền Hải; cấp cho 26 TBA
với tổng dung lượng 32720kVA. Lộ có Pmax=12,84MW, mang tải 54,41%; tổn thất
điện áp ΔUmax =0,38%; có liên hệ mạch vòng với lộ lộ 375 Tiền Hải.
- Lộ 374 là lộ xây dựng mới giai đoạn 2016-2020, có chiều dài đường trục là
5,7km, dây dẫn AC-120, cấp điện cho phụ tải các xã Tây An, An Ninh, Phương
Công, Vân Trường huyện Tiền Hải; cấp cho 58 TBA với tổng dung lượng
27160kVA. Lộ có Pmax=10,66MW, mang tải 45,17%; tổn thất điện áp ΔUmax
=0,64%; có liên hệ mạch vòng với lộ lộ 373 Kiến Xương.
- Lộ 471 là lộ cải tạo từ lộ 971 giai đoạn 2016-2020, có chiều dài đường trục
là 6,1km, dây dẫn AC-120, cấp điện cho phụ tải thị trấn Tiền Hải, các xã Tây Sơn,
Tây Ninh huyện Tiền Hải; cấp cho 17 TBA với tổng dung lượng 4650kVA. Lộ có
Pmax=1,83MW, mang tải 12,29%; tổn thất điện áp ΔUmax =0,3%; có liên hệ mạch
vòng với lộ lộ 475 Tiền Hải 2.
- Lộ 473 là lộ cải tạo từ lộ 973 giai đoạn 2016-2020, có chiều dài đường trục
là 3,8km, dây dẫn AC-120, cấp điện cho phụ tải thị trấn Tiền Hải, các xã Đông lâm,
Đông Cơ huyện Tiền Hải; cấp cho 19 TBA với tổng dung lượng 6240kVA. Lộ có
Pmax=2,45MW, mang tải 16,45%; tổn thất điện áp ΔUmax =0,26%; có liên hệ mạch
vòng với lộ 472 Tiền Hải.
- Lộ 475 là lộ cải tạo từ lộ 975 giai đoạn 2016-2020, có chiều dài đường trục
là 4,5km, dây dẫn AC-120, cấp điện cho phụ tải thị trấn Tiền Hải, các xã Tây Phong,
Vân Trường, Bắc Hải huyện Tiền Hải; cấp cho 63 TBA với tổng dung lượng
11330kVA. Lộ có Pmax=4,45MW, mang tải 29,87%; tổn thất điện áp ΔUmax
=0,54%; có liên hệ mạch vòng với lộ lộ 479 Tiền Hải.
- Lộ 477 là lộ xây dựng mới giai đoạn 2016-2020, có chiều dài đường trục là
5,4km, dây dẫn AC-120, cấp điện cho phụ tải các xã Tây An, Tây Ninh, Vũ Lăng
huyện Tiền Hải; cấp cho 31 TBA với tổng dung lượng 7115kVA. Lộ có
Pmax=2,8MW, mang tải 18,8%; tổn thất điện áp ΔUmax =0,41%; có liên hệ mạch
vòng với lộ lộ 471 Kiến Xương.
- Lộ 479 là lộ xây dựng mới giai đoạn 2016-2020, có chiều dài đường trục là
10,5km, dây dẫn AC-120, cấp điện cho phụ tải các xã Tây Phong, Nam Chính, Nam
Hải, Nam Hà huyện Tiền Hải; cấp cho 25 TBA với tổng dung lượng 8300kVA. Lộ
có Pmax=3,26MW, mang tải 21,88%; tổn thất điện áp ΔUmax =0,9%; có liên hệ
mạch vòng với lộ 471 Tiền Hải 2.
- Lộ 481 là lộ xây dựng mới giai đoạn 2016-2020, có chiều dài đường trục là
1km, dây dẫn AC-120, cấp điện cho phụ tải KCN Tiền hải huyện Tiền Hải; cấp cho 3
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 18
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
TBA với tổng dung lượng 3000kVA. Lộ có Pmax=1,18MW, mang tải 7,92%; tổn
thất điện áp ΔUmax =0,04%; có liên hệ mạch vòng với lộ 471 Tiền Hải 2.
- Lộ 483 là lộ xây dựng mới giai đoạn 2016-2020, có chiều dài đường trục là
1km, dây dẫn AC-120, cấp điện cho phụ tải KCN Tiền Hải huyện Tiền Hải; cấp cho
3 TBA với tổng dung lượng 3000kVA. Lộ có Pmax=1,18MW, mang tải 7,92%; tổn
thất điện áp ΔUmax =0,04%; có liên hệ mạch vòng với lộ 471 Tiền Hải 2.
- Lộ 472 là lộ xây dựng mới giai đoạn 2021-2025, có chiều dài đường trục là
5,9km, dây dẫn AC-120, cấp điện cho phụ tải các xã Đông Cơ, Đông Minh huyện
Tiền Hải; cấp cho 25 TBA với tổng dung lượng 6480kVA. Lộ có Pmax=2,55MW,
mang tải 17,12%; tổn thất điện áp ΔUmax =0,4%; có liên hệ mạch vòng với lộ 471
Tiền Hải 2.
- Lộ 474 là lộ xây dựng mới giai đoạn 2021-2025, có chiều dài đường trục là
1km, dây dẫn AC-120, cấp điện cho phụ tải KCN Tiền Hải huyện Tiền Hải; cấp cho
3 TBA với tổng dung lượng 3000kVA. Lộ có Pmax=1,18MW, mang tải 7,92%; tổn
thất điện áp ΔUmax =0,04%; có liên hệ mạch vòng với lộ 471 Tiền Hải 2.
- Lộ 476 là lộ xây dựng mới giai đoạn 2021-2025, có chiều dài đường trục là
1km, dây dẫn AC-120, cấp điện cho phụ tải KCN Tiền hải huyện Tiền Hải; cấp cho 3
TBA với tổng dung lượng 3000kVA. Lộ có Pmax=1,18MW, mang tải 7,92%; tổn
thất điện áp ΔUmax =0,04%; có liên hệ mạch vòng với lộ 471 Tiền Hải 2.
- Lộ 478 là lộ xây dựng mới giai đoạn 2016-2020, đi chung đường dây mạch
kép với lộ 480, thay thế cho lộ 971 TG Đông Hoàng, có chiều dài đường trục là
13km, dây dẫn AC-120, cấp điện cho phụ tải dự phòng cấp điện cho lộ 471 trạm
110kV Hoàng Long.
- Lộ 480 là lộ xây dựng mới giai đoạn 2016-2020, đi chung đường dây mạch
kép với lộ 478, thay thế cho lộ 973 TG Đông Hoàng, có chiều dài đường trục là 7km,
dây dẫn AC-120, dự phòng cấp điện cho lộ 473 trạm 110kV Hoàng Long.
2.4. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC
Theo Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011-2020
có xét đến 2030”, Quyết định số 3812/QĐ-BCT ngày 02/10/2017 của Bộ Công
Thương phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-
2025 có xét đến 2035”, danh mục các trạm 220kV, 110kV trên địa bàn tỉnh Thái
Bình đến năm 2035 được thể hiện trong bảng sau:
Khối lượng đầu tư xây dựng mới các TBA 220kV, 110kV tỉnh Thái Bình đến
năm 2035
Công suất (MVA)
STT Công trình Hiện trạng 2025 2030 2035
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 19
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Công suất (MVA)
STT Công trình Hiện trạng 2025 2030 2035
I Cấp 220kV
1 Thái Bình 2x250 2x250 2x250
2 Thái Thụy 250 2x250 2x250
3 Vũ Thư 250 2x250
4 Quỳnh Phụ 250 2x250
5 Thái Bình NC 250
6 Tiền Hải 250
II Cấp 110kV
1 TP.Thái Bình 2x63 2x63 2x63
2 Thái Thụy 25+63 2x63 2x63
3 Long Bối 63+40 63+40 2x63
4 Hưng Hà 2x40 2x40 2x40
5 Tiền Hải 2x63 2x63 2x63
6 Kiến Xương 2x40 2x40 2x40 2x63
7 Quỳnh Phụ 63+25 2x63 2x63
8 Vũ Thư 2x40 2x40 2x40
9 Thép ShengLi 25+2x63 25+2x63 25+2x63
10 Sông Trà 2x63 2x63
11 Thái Bình 2 40 40+63
12 Thái Hưng 40 2x40
13 Thụy Trường 2x63 2x63
14 Quỳnh Côi 2x40 2x40
15 Tiền Hải 2 40 2x40
16 Vũ Thư NC 40 40 2x40
17 Kiến Xương 2 40 40 2x40
18 Hoàng Long 63 63 2x63
19 Hưng Hà 2 40 40 2x40
20 Châu Giang 40 2x40
21 Đông Hưng 40 40 2x40
22 Vũ Thư 2 40
23 Thái Thụy 2 40 2x40
24 Quỳnh Phụ 2 40 2x40
25 Thái Bình 3 63
26 Kiến Xương 3 40
27 Quỳnh Phụ 3 40
28 Hưng Hà 3 40
2.5. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

2.5.1. Cân bằng cung cầu điện hệ thống điện


Căn cứ vào nhu cầu công suất tỉnh Thái Bình đến năm 2025, căn cứ vào
nguồn trạm 220kV, 110kV hiện có; kế hoạch xây dựng và cải tạo các trạm 220kV,

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 20
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
110kV đến năm 2025; tính toán cân đối nguồn và nhu cầu phụ tải tỉnh Thái Bình và
khu vực trong Bảng 2.5.1a, 2.5.2a dưới đây.

a. Cân đối nguồn trạm 220kV


Bảng 2.5.1a. Cân đối nguồn và nhu cầu phụ tải tỉnh Thái Bình đến năm 2025
TT Hạng mục Đơn vị 2015 2020 2025 2030 2035
Nhu cầu công suất T.Thái 375
I MW 610 950 1.380 1.850
Bình
II Nhu cầu nguồn trạm 220kV MVA 520 803 1.285 1.950 2.500
Nguồn cấp hiện tại, kế
III MVA 560 810 1.060 1.020 1.020
hoạch
1 Trạm 220kV Thái Bình MVA 2x250 2x250 2x250 2x250 2x250
2 Trạm 220kV Thái Thụy MVA - 250 2x250 2x250 2x250
3 Trạm 220kV Nam Định
+ Cấp cho Thái Bình MVA 20 20 0 0 0
4 Trạm 220kV Đồng Hòa
+ Cấp cho Thái Bình MVA 40 40 40 0 0
5 Trạm 220kV Phố Cao
+ Cấp cho Thái Bình MVA - - 20 20 20
Cân đối nguồn cấp:
IV MVA +40 +7 -225 -910 -1.460
thừa (+) thiếu (-)
(Nguồn: Quy hoạch lưới điện tỉnh Thái Bình)
Trạm 220kV Thái Bình hiện có công suất 2x250MVA cấp chủ yếu cho lưới
điện 110kV tỉnh Thái Bình. Ngoài ra lưới điện 110kV tỉnh Thái Bình còn được cấp
hỗ trợ từ các trạm 220kV Đồng Hòa (qua các tuyến dây 110kV Đồng Hòa - Shengly,
Đồng Hòa - Vĩnh Bảo - Quỳnh Phụ) và trạm 220kV Nam Định (qua tuyến dây
110kV Nam Định - Vũ Thư), với công suất cấp năm 2016 khoảng 60MVA. Đến
tháng 5/2017 đã đóng điện trạm 220kV Thái Thụy công suất 250MVA. Như vậy đến
năm 2020 không cần bổ sung nguồn công suất trạm 220kV cho tỉnh Thái Bình, cả
trong chế độ vận hành bình thường cũng như trong trường hợp sự cố N-1.

Đến năm 2025 lưới điện của tỉnh tiếp tục được hỗ trợ từ trạm 220kV Phố Cao
qua tuyến dây 110kV Phố Cao - Hưng Hà, hỗ trợ khoảng 20MVA. Tuy nhiên theo
dự báo nhu cầu phụ tải điện tỉnh Thái Bình đến năm 2025 tăng cao, khi đó cần bổ
sung các nguồn trạm 220kV cấp điện cho lưới điện 110kV của Thái Bình.

Theo cân đối nhu cầu phụ tải và nguồn cấp điện như trên, từ năm 2025 nguồn
trạm 220kV cần bổ sung để cấp điện cho các phụ tải phân phối như sau:

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 21
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Năm 2020 không bổ sung nguồn trạm 220kV Năm 2025 bổ sung 225MVA
Năm 2030 bổ sung 910MVA Năm 2035 bổ sung 1.460MVA

b. Cân đối nguồn trạm 110kV


Bảng 2.5.2b. Cân đối nguồn trạm 110kV Vùng 2 - tỉnh Thái Bình đến năm 2035
(Gồm Huyện Kiến Xương, Huyện Tiền Hải và Huyện Thái Thụy)
TT Hạng Mục Đơn vị 2020 2025 2030 2035
1 Nhu cầu công suất MW 194 364 583 835
2 Nhu cầu nguồn trạm 110kV MVA 284 511 761 1033
3 Nguồn hiện có, kế hoạch MVA 163 163 163 163
+ Kiến Xương MVA 2x25 2x25 2x25 2x25
+ Tiền Hải MVA 63 63 63 63
+ Thái Thụy MVA 2x25 2x25 2x25 2x25
4 Cân đối nguồn cấp: thừa (+), thiếu (-) MVA -121 -348 -598 -870
(Nguồn: Quy hoạch lưới điện tỉnh Thái Bình)
Vùng 2: Năm 2020 cần bổ sung 121MVA, năm 2025 cần 348MVA, năm 2030
cần 598MVA, năm 2035 cần 870MVA;

2.5.2. Cân bằng công suất nguồn tải và sự cần thiết đầu tư xây dựng
TBA 110kV Tiền Hải 2 dự kiến được đầu tư xây dựng tại xã Nam Cường,
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình, có nhiệm vụ cấp điện cho phụ tải trên địa bàn huyện
Tiền Hải. Hiện nay, khu vực huyện Tiền Hải mới chỉ có một trạm nguồn 110kV duy
nhất là TBA 110kV Tiền Hải công suất 2x63MVA. Cân bằng công suất nguồn-tải
huyện Tiền Hải theo dự báo nhu cầu phụ tải huyện Tiền Hải trong Quy hoạch phát
triển điện lực tỉnh Thái Bình và nguồn cấp hiện tại được thể hiện trong bảng sau:
Bảng: Cân bằng công suất huyện Tiền Hải
Đơn
STT Hạng muc 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2030 2030
vị
Nhu cầu công MW 87 98.27 111.01 125.39 141.64 160 263 395
I suất huyện
Tiền Hải MVA 96.67 109.19 123.34 139.33 157.38 177.78 292.22 438.89
Nguồn cấp
II MVA 126 126 126 126 126 126 126 126
110kV
TBA 110kV
MVA 126 126 126 126 126 126 126 126
Tiền Hải
Cân bằng
-
III (thừa '+', MVA 29.33 16.81 2.66 -13.33 -31.38 -39.78 -166.22
312.89
thiếu '-')
Theo bảng tính, tình trạng thiếu nguồn trạm cấp điện cho huyện Tiền Hải sẽ
bắt đầu xuất hiện từ năm 2023, và đến giai đoạn 2025, nhu cầu nguồn trạm 110kV
cấp điện cho huyện Tiền Hải sẽ thiếu khoảng 39.78MVA. Cần phải bổ sung nguồn
trạm 110kV cấp điện cho huyện Tiền Hải trong giai đoạn 2023-2025, cũng như giảm
bán kính cấp điện cho lưới trung áp khu vực. Kiến nghị đầu tư xây dựng trạm 110kV
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 22
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Tiền Hải 2 công suất 40MVA đặt tại khu vực xã Nam Cường huyện Tiền Hải đưa
vào vận hành vào cuối năm 2022, phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Thái Bình giai đoạn 2016-2025 có xét đên 2035 đã được phê duyệt. Theo số liệu từ
Công ty Điện lực Thái Bình, TBA 110kV Tiền Hải 2 sẽ có 3 xuất tuyến 35kV và 6
xuất tuyến 22kV với tổng nhu cầu công suất đăng ký trong tương lai lên đến khoảng
83MVA.

2.5.3. Sự cần thiết đầu tư và thời điểm xuất hiện công trình
- Từ các lý do trên cho ta thấy cần thiết đầu tư xây dựng dự án Đường dây và
TBA 110kV Tiền Hải 2 trong giai đoạn 2021-2023, nhằm các mục tiêu sau.
- Bổ sung nguồn trạm 110kV và đảm bảo cung cấp điện cho phụ tải huyện
Tiền Hải và các khu vực lân cận trong giai đoạn năm 2021-2022 và về sau;
- Góp phần chống quá tải cho các trạm 110kV Tiền Hải 2 và giảm tổn thất
điện năng cho lưới điện phân phối tỉnh Thái Bình;
- Tăng cường liên kết lưới, nâng cao độ ổn định và tin cậy cung cấp điện,
đồng thời đáp ứng nhu cầu tăng trưởng phụ tải và cải thiện chất lượng điện năng cho
khu vực tỉnh Thái Bình;
- Căn cứ Quyết định số 3812/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ
Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Bình giai
đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 – Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống
điện 110kV;
- Xây dựng và đưa công trình: ‘‘Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh
Thái Bình” đi vào vận hành trong giai đoạn 2021-2023.
- Quy mô công suất giai đoạn 2021-2023: 1x40MVA.
- Dự phòng quy mô đến 2031-2035: 1x40MVA.
2.6. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ĐIỆN

2.6.1. Tổng quan


Tính toán các chế độ vận hành hệ thống điện nhằm các mục tiêu sau:
- Tính toán trào lưu công suất hệ thống điện tỉnh Thái Bình khi TBA 110kV
Tiền Hải 2 được đưa vào vận hành năm 2021, 2025,2035
- Tính toán ngắn mạch phục vụ lựa chọn thiết bị TBA 110kV Tiền Hải 2.
a. Kết quả tính toán trào lưu công suất
- Theo Quyết định số 3812/QĐ-BCT ngày 02/10/2017 của Bộ Công Thương
phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2025 có xét
đến 2035”, TBA 110kV Tiền Hải 2 sẽ được đưa vào vận hành trong năm 2019 với
công suất 40MVA và nâng công suất lên 2x40MVA trong giai đoạn 2026-2030.
TBA 110kV Tiền Hải sẽ được đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110kV Thái Thụy
220- Tiền Hải bằng ĐZ 110kV mạch kép dây dẫn AC-300 chiều dài 6,8km. Ngoài ra,
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 23
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
hiện nay dự án Nhà máy điện gió Tiền Hải giai đoạn 1 công suất 30MW cũng đang
được đầu tư xây dựng sẽ đấu nối trên 1 mạch ĐZ 110kV Thái Thụy 220- Tiền Hải.
- Phù hợp với hiện trạng, quy hoạch lưới điện tỉnh Thái Bình và các dự án
đang triển khai, phù hợp với vị trí TBA 110kV Tiền Hải 2 được lựa chọn thực tế,
trong đề án này đề xuất xây dựng TBA 110kV Tiền Hải 2 với quy mô và tiến độ như
sau:
- Đầu tư xây dựng TBA 110kV Tiền Hải 2 công suất 40MVA và ĐZ 110kV
mạch kép dây dẫn AC300, chiều dài 5km đấu nối TBA 110kV Tiền Hải 2 trên ĐZ
110kV Thái Thụy 220- ĐG Tiền Hải và đưa vào vận hành trong quý IV năm 2022.
- Đến giai đoạn 2026-2030, thực hiện lắp MBA T2-40 MVA Tiền Hải 2
trong một dự án khác trên cơ sở tăng trưởng phụ tải thực tế sau TBA 110kV Tiền Hải
2.
- Trên cơ sở hiện trạng, quy hoạch phát triển hệ thống điện theo Tổng sơ đồ
VII hiệu chỉnh và Quy hoạch điện tỉnh Thái Bình, thực hiện tính toán các chế độ vận
hành phụ tải cực đại giai đoạn 2022-2035 để kiểm tra khả năng truyền tải lưới điện
khu vực khi TBA 110kV Tiền Hải 2 đi vào vận hành. Các tính toán được thực hiện
bằng phần mềm PSS/E ver.29 (Power System Simulator for Engineering) của hãng
PTI (Mỹ), phần mềm chuyên dụng chuyên mô phỏng, tính toán và phân tích các hệ
thống điện.
Các kết quả tính toán trào lưu công suất được tổng hợp trong các bảng sau:
Bảng: Trào lưu công suất trong các chế độ vận hành năm 2022
Công suất
STT Phần tử (MVA) Tải (%)
Năm 2022 - Phụ tải cực đại - Vận hành bình thường
1 MBA 220kV Thái Bình (1 máy) 172.5+j.21.7 69.6
2 MBA 220kV Thái Thụy (1 máy) 141.3+j.29.1 57.7
3 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 2 42.9+j.7 30.1
4 ĐZ 110kV Tiền Hải 2-ĐG Tiền Hải 23.1+j.0.9 16.2
5 ĐZ 110kV ĐG Tiền Hải-Tiền Hải 38+j.5.2 26.9
6 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 88.6+j.14.5 62
7 ĐZ 110kV Tiền Hải-Kiến Xương (1 mạch) 33.6-j.0.7 23.7
Năm 2022 - Phụ tải cực đại - Sự cố 1 MBA 220kV Thái Thụy
1 MBA 220kV Thái Bình (1 máy) 190.9+j.25 77
2 MBA 220kV Thái Thụy (1 máy) 224+j.55.6 92.3
3 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 2 34.3+j.4.9 24.1
4 ĐZ 110kV Tiền Hải 2-ĐG Tiền Hải 14.5-j.0.8 10.3
5 ĐZ 110kV ĐG Tiền Hải-Tiền Hải 29.5+j.5.9 21.2
6 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 69+j.11.2 48.7
7 ĐZ 110kV Tiền Hải-Kiến Xương (1 mạch) 19.7-j.1.1 14
Năm 2022 - Phụ tải cực đại - Sự cố ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải
1 MBA 220kV Thái Bình (1 máy) 183.5+j.26.8 74.2
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 24
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Công suất
STT Phần tử (MVA) Tải (%)
2 MBA 220kV Thái Thụy (1 máy) 124.2+j.23.2 50.5
3 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 2 77.4+j.12.2 54
4 ĐZ 110kV Tiền Hải 2-ĐG Tiền Hải 56.8+j.3.1 40.1
5 ĐZ 110kV ĐG Tiền Hải-Tiền Hải 71.6+j.10.3 51.1
6 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 0+j.0 0
7 ĐZ 110kV Tiền Hải-Kiến Xương (1 mạch) 6.5-j.4.2 5.5

Bảng: Trào lưu công suất trong các chế độ vận hành năm 2025
Công suất
STT Phần tử (MVA) Tải (%)
Năm 2025 - Phụ tải cực đại - Vận hành bình thường
1 MBA 220kV Thái Bình (1 máy) 194.1+j.15.9 77.9
2 MBA 220kV Thái Thụy (1 máy) 166.3+j.29.4 67.6
3 MBA 220kV Vũ Thư 157.4+j.23.5 63.7
4 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 2 47.1+j.10.1 33.7
5 ĐZ 110kV Tiền Hải 2-ĐG Tiền Hải 12.7-j.0.8 9
6 ĐZ 110kV ĐG Tiền Hải-Tiền Hải 27.6+j.8.8 20.6
7 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 85+j.20.2 61
Năm 2025 - Phụ tải cực đại - Sự cố 1 MBA 220kV Thái Thụy
1 MBA 220kV Thái Bình (1 máy) 206.9+j.18.4 83.1
2 MBA 220kV Thái Thụy (1 máy) 263.2+j.59.5 107.9
3 MBA 220kV Vũ Thư 174.5+j.26.4 70.6
4 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 2 35.2+j.8.3 25.5
5 ĐZ 110kV Tiền Hải 2-ĐG Tiền Hải 1-j.2 1.6
6 ĐZ 110kV ĐG Tiền Hải-Tiền Hải 15.9+j.10.1 13.5
7 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 58.3+j.17.7 43
Năm 2025 - Phụ tải cực đại - Sự cố ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải
1 MBA 220kV Thái Bình (1 máy) 199.1+j.18.5 80
2 MBA 220kV Thái Thụy (1 máy) 146.9+j.21.2 59.4
3 MBA 220kV Vũ Thư 170.7+j.29.9 69.3
4 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 2 80.7+j.17.4 57.5
5 ĐZ 110kV Tiền Hải 2-ĐG Tiền Hải 45.4+j.3.3 32.5
6 ĐZ 110kV ĐG Tiền Hải-Tiền Hải 60.2+j.16.1 44.7
7 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 0+j.0 0

Bảng: Trào lưu công suất trong các chế độ vận hành năm 2030
Công suất
STT Phần tử (MVA) Tải (%)
Năm 2030 - Phụ tải cực đại - Vận hành bình thường
1 MBA 220kV Thái Bình (1 máy) 155.6+j.43.3 64.6
2 MBA 220kV Thái Thụy (1 máy) 182.3+j.28.9 73.8
3 MBA 220kV Vũ Thư 148.2+j.13.1 59.5
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 25
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
4 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 2 45.3+j.9.9 32.2
5 ĐZ 110kV Tiền Hải 2-ĐG Tiền Hải -1.1-j.2.2 1.7
6 ĐZ 110kV ĐG Tiền Hải-Tiền Hải 25.8+j.3.5 18.3
7 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 77.7+j.16.1 55.1
Năm 2030 - Phụ tải cực đại - Sự cố 1 MBA 220kV Thái Thụy
1 MBA 220kV Thái Bình (1 máy) 166.9+j.45.1 69.2
2 MBA 220kV Thái Thụy (1 máy) 286+j.60.8 117
3 MBA 220kV Vũ Thư 160.6+j.14.9 64.5
4 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 2 31.8+j.8.3 23.1
5 ĐZ 110kV Tiền Hải 2-ĐG Tiền Hải -14.4-j.3 10.5
6 ĐZ 110kV ĐG Tiền Hải-Tiền Hải 12.5+j.5.1 9.6
7 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 47.3+j.14.2 34.6
Năm 2030 - Phụ tải cực đại - Sự cố ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải
1 MBA 220kV Thái Bình (1 máy) 158.8+j.44.7 66
2 MBA 220kV Thái Thụy (1 máy) 163.9+j.21.5 66.1
3 MBA 220kV Vũ Thư 156.3+j.16.6 62.9
4 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 2 75.1+j.15.6 53.1
5 ĐZ 110kV Tiền Hải 2-ĐG Tiền Hải 28+j.0.9 19.9
6 ĐZ 110kV ĐG Tiền Hải-Tiền Hải 54.9+j.9.3 39.5
7 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 0+j.0 0

Bảng: Trào lưu công suất trong các chế độ vận hành năm 2035
Công suất
STT Phần tử (MVA) Tải (%)
Năm 2035 - Phụ tải cực đại - Vận hành bình thường
1 MBA 220kV Thái Bình (1 máy) 165.2+j.18.8 66.5
2 MBA 220kV Thái Thụy (1 máy) 184.1+j.40.4 75.4
3 MBA 220kV Vũ Thư (1 máy) 142.9+j.24.8 58
4 MBA 220kV Tiền Hải 142.9+j.24.8 58
5 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 2 35.9+j.13.3 26.5
6 ĐZ 110kV Tiền Hải 2-ĐG Tiền Hải -23.4-j.1.5 16.5
7 ĐZ 110kV ĐG Tiền Hải-Tiền Hải 3.5+j.3.1 3.3
8 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 44.8+j.20.1 34
9 ĐZ 110kV Tiền Hải 220-Tiền Hải (1 mạch) 18.6-j.1.1 13.1
Năm 2035 - Phụ tải cực đại - Sự cố 1 MBA 220kV Thái Thụy
1 MBA 220kV Thái Bình (1 máy) 173.7+j.20.8 70
2 MBA 220kV Thái Thụy (1 máy) 281.2+j.77.1 116.6
3 MBA 220kV Vũ Thư (1 máy) 151+j.26 61.3
4 MBA 220kV Tiền Hải 151+j.26 61.3
5 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 2 19.4+j.10.6 15.5
6 ĐZ 110kV Tiền Hải 2-ĐG Tiền Hải -39.7-j.3.5 28.3
7 ĐZ 110kV ĐG Tiền Hải-Tiền Hải -12.9+j.3.7 9.5
8 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 7.7+j.16.1 12.5
9 ĐZ 110kV Tiền Hải 220-Tiền Hải (1 mạch) 45.3+j.0.5 32
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 26
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Năm 2035 - Phụ tải cực đại - Sự cố MBA 220kV Tiền Hải
1 MBA 220kV Thái Bình (1 máy) 174.7+j.21.9 70.4
2 MBA 220kV Thái Thụy (1 máy) 215.1+j.51.5 88.5
3 MBA 220kV Vũ Thư (1 máy) 162.3+j.31.2 66.1
4 MBA 220kV Tiền Hải 162.3+j.31.2 66.1
5 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 2 57+j.16.2 41.2
6 ĐZ 110kV Tiền Hải 2-ĐG Tiền Hải -2.7-j.0.2 1.9
7 ĐZ 110kV ĐG Tiền Hải-Tiền Hải 24.2+j.8.9 18.3
8 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 92.2+j.28.7 67.2
9 ĐZ 110kV Tiền Hải 220-Tiền Hải (1 mạch) -15-j.6.4 11.7
Năm 2035 - Phụ tải cực đại - Sự cố ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải
1 MBA 220kV Thái Bình (1 máy) 165.9+j.19.2 66.8
2 MBA 220kV Thái Thụy (1 máy) 172.3+j.32.1 70.1
3 MBA 220kV Vũ Thư (1 máy) 145.2+j.26.1 59
4 MBA 220kV Tiền Hải 145.2+j.26.1 59
5 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 2 50.6+j.18.8 37.3
6 ĐZ 110kV Tiền Hải 2-ĐG Tiền Hải -8.9+j.2.9 6.6
7 ĐZ 110kV ĐG Tiền Hải-Tiền Hải 18+j.9.2 14.3
8 ĐZ 110kV Thái Thụy 220-Tiền Hải 0+j.0 0
9 ĐZ 110kV Tiền Hải 220-Tiền Hải (1 mạch) 33.7+j.5.9 24.1
Qua kết quả tính toán, có một số nhận xét như sau:
- TBA 110kV Tiền Hải 2 công suất 40MVA (quy mô đến năm 2035 là
2x40MVA) dự kiến sẽ được đưa vào vận hành vào cuối năm 2022 và đấu nối bằng
ĐZ 110kV mạch kép dây dẫn AC300. Dây dẫn AC300 có dòng tải cho phép khoảng
710A, khả năng tải ở cấp điện áp 110kV:

- Như vậy, phương án đấu nối TBA 110kV Tiền Hải 2 hoàn toàn đảm bảo
khả năng cung cấp điện cho TBA 110kV Tiền Hải 2, kể cả trong trường hợp sự cố 1
mạch ĐZ 110kV đấu nối này.
- Trong giai đoạn 2022-2030, TBA 110kV Tiền Hải 2 và TBA 110kV Tiền
Hải sẽ được cấp điện chủ yếu từ TBA 220kV Thái Thụy và một phần từ NM điện gió
Tiền Hải bằng ĐZ 110kV mạch kép AC300 Tiền Hải 220- Tiền Hải- Tiền Hải 2- ĐG
Tiền Hải. Đến giai đoạn 2035, TBA 220kV Tiền Hải được đưa vào vận hành sẽ tăng
cường thêm nguồn cấp cho khu vực. Theo kết quả tính toán trào lưu công suất trong
chế độ vận hành bình thường và sự cố 1 mạch ĐZ 110kV nguy hiểm nhất đều không
có phần tử lưới điện nào quá tải. Trong chế độ sự cố 1 MBA 220kV Thái Thụy,
MBA 220kV còn lại có thể bị quá tải khoảng 110-115%, khi đó cần có phương thức
vận hành lưới hợp lý để giảm tải cho MBA 220kV Thái Thụy.
- Như vậy, phương án xây dựng TBA 110kV Tiền Hải 2 và ĐZ đấu nối phù
hợp với Quy hoạch và đảm bảo khả năng truyền tải của lưới điện khu vực.
b. Kết quả tính toán ngắn mạch
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 27
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
- Để lựa chọn các thiết bị đóng cắt, nhằm đảm bảo hệ thống điện vận hành
một cách an toàn, tin cậy, tiến hành tính toán dòng điện ngắn mạch bằng phần mềm
PSS/E. Kết quả tính toán được cho trong bảng sau: (Kết quả chi tiết trong phụ lục)
Bảng: Kết quả tính ngắn mạch tại TBA 110kV Tiền Hải 2 (kA)
Phía 110kV Phía 22kV Phía 35kV
Năm
3 pha 1 pha 3 pha 1 pha 3 pha 1 pha
Năm 2022 9,80 8,36 5,49 7,03 4,91 --

Năm 2025 10,04 8,50 5,54 7,06 4,97 --

Năm 2030 10,33 9,60 9,95 12,90 8,58 --

Năm 2035 10,97 10,12 10,08 13,04 8,72 --

Kết quả tính toán ngắn mạch cho thấy, dòng ngắn mạch tại TBA 110kV Tiền
Hải 2 giai đoạn đến năm 2035 đều trong phạm vi cho phép theo Thông tư quy định.
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
Năm 2022
. PSS/E SHORT CIRCUIT OUTPUT SUN, JUN 20 2021 15:16 . HOME BUS IS :
.
. VIETNAM POWER SYSTEM - YEAR 2022 . 34261 [TIENHAI2 110]
.
. .
.
. *** FAULTED BUS IS : 34261 [TIENHAI2 110] *** . 0 LEVELS AWAY
.

AT BUS 34261 [TIENHAI2 110] AREA 105 (KV L-G) V+: / 0.000/ 0.00 (KV L-G) VA: / 0.000/ 0.00 V0: / 29.095/
169.94
V+: / 48.125/ -12.91 V-: / 19.120/
162.75

THEV. R, X, X/R: POSITIVE 0.01335 0.05508 4.127 NEGATIVE 0.01335 0.05508 4.127 ZERO 0.00966 0.08569
8.867

T H R E E P H A S E F A U L T O N E P H A S E F A U L T
------- FROM -------AREA CKT I/Z /I+/ AN(I+) /Z+/ AN(Z+) APP X/R /IA/ AN(IA) /ZA/ AN(ZA) APP
X/R
34291 [DGTIENHA 110] 105 1 AMP/OHM 5347.4 -91.83 2.03 75.28 3.806 4221.3 -94.74 3.29 78.39
4.868
34301 [THAITHUY 110] 105 1 AMP/OHM 4456.1 -88.96 10.14 75.27 3.804 3371.6 -90.02 15.57 77.16
4.387
WND 1 [T1-40 ] 1 AMP/ 0.0 0.00 801.5 -100.06
TO SHUNT (AMPS) 0.0 0.00 43.7 -26.63
TOTAL FAULT CURRENT (AMPS) 9800.5 -90.52 8364.8 -93.63

--------------------------------------------------------------------------------

. PSS/E SHORT CIRCUIT OUTPUT SUN, JUN 20 2021 15:16 . HOME BUS IS :
.
. VIETNAM POWER SYSTEM - YEAR 2022 . 34263 [TIENHAI222.0]
.
. .
.
. *** FAULTED BUS IS : 34263 [TIENHAI222.0] *** . 0 LEVELS AWAY
.

AT BUS 34263 [TIENHAI222.0] AREA 105 (KV L-G) V+: / 0.000/ 0.00 (KV L-G) VA: / 0.000/ 0.00 V0: / 1.981/
167.14
V+: / 7.711/ -13.98 V-: / 5.731/
165.63

THEV. R, X, X/R: POSITIVE 0.01335 0.50508 37.844 NEGATIVE 0.01335 0.50508 37.844 ZERO 0.00002 0.17463
9999.999

T H R E E P H A S E F A U L T O N E P H A S E F A U L T
------- FROM -------AREA CKT I/Z /I+/ AN(I+) /Z+/ AN(Z+) APP X/R /IA/ AN(IA) /ZA/ AN(ZA) APP
X/R
WND 2 [T1-40 ] 1 AMP/ 5496.4 -102.63 7030.1 -102.85
TOTAL FAULT CURRENT (AMPS) 5496.4 -102.63 7030.1 -102.85

--------------------------------------------------------------------------------

. PSS/E SHORT CIRCUIT OUTPUT SUN, JUN 20 2021 15:16 . HOME BUS IS :
.

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 28
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
. VIETNAM POWER SYSTEM - YEAR 2022 . 34266 [TIENHAI235.0]
.
. .
.
. *** FAULTED BUS IS : 34266 [TIENHAI235.0] *** . 0 LEVELS AWAY
.

AT BUS 34266 [TIENHAI235.0] AREA 105 (KV L-G) V+: / 0.000/ 0.00 (KV L-G) VA: / 0.000/ 0.00 V0: / 21.384/
165.86
V+: / 21.384/ -14.14 V-: / 0.000/
0.00

THEV. R, X, X/R: POSITIVE 0.01335 0.35508 26.605 NEGATIVE 0.01335 0.35508 26.605 ZERO 0.00000*********
9999.999

T H R E E P H A S E F A U L T O N E P H A S E F A U L T
------- FROM -------AREA CKT I/Z /I+/ AN(I+) /Z+/ AN(Z+) APP X/R /IA/ AN(IA) /ZA/ AN(ZA) APP
X/R
WND 3 [T1-40 ] 1 AMP/ 4912.6 -101.99 0.0 0.00
TOTAL FAULT CURRENT (AMPS) 4912.6 -101.99 0.1 -104.14

Năm 2025
. PSS/E SHORT CIRCUIT OUTPUT SUN, JUN 20 2021 8:12 . HOME BUS IS :
.
. VIETNAM POWER SYSTEM - YEAR 2025 . 34261 [TIENHAI2 110]
.
. .
.
. *** FAULTED BUS IS : 34261 [TIENHAI2 110] *** . 0 LEVELS AWAY
.

AT BUS 34261 [TIENHAI2 110] AREA 105 (KV L-G) V+: / 0.000/ 0.00 (KV L-G) VA: / 0.000/ 0.00 V0: / 29.049/
171.71
V+: / 47.622/ -11.33 V-: / 18.678/
163.93

THEV. R, X, X/R: POSITIVE 0.01355 0.05280 3.898 NEGATIVE 0.01351 0.05276 3.904 ZERO 0.00972 0.08415
8.659

T H R E E P H A S E F A U L T O N E P H A S E F A U L T
------- FROM -------AREA CKT I/Z /I+/ AN(I+) /Z+/ AN(Z+) APP X/R /IA/ AN(IA) /ZA/ AN(ZA) APP
X/R
34291 [DGTIENHA 110] 105 1 AMP/OHM 5537.1 -89.39 2.03 75.28 3.806 4351.4 -92.36 3.30 78.24
4.805
34301 [THAITHUY 110] 105 1 AMP/OHM 4513.1 -86.92 10.14 75.27 3.804 3394.0 -88.09 15.55 77.14
4.381
WND 1 [T1-40 ] 1 AMP/ 0.0 0.00 800.3 -98.29
TO SHUNT (AMPS) 0.0 0.00 78.3 -24.99
TOTAL FAULT CURRENT (AMPS) 10047.9 -88.28 8502.5 -91.70

--------------------------------------------------------------------------------

. PSS/E SHORT CIRCUIT OUTPUT SUN, JUN 20 2021 8:12 . HOME BUS IS :
.
. VIETNAM POWER SYSTEM - YEAR 2025 . 34263 [TIENHAI222.0]
.
. .
.
. *** FAULTED BUS IS : 34263 [TIENHAI222.0] *** . 0 LEVELS AWAY
.

AT BUS 34263 [TIENHAI222.0] AREA 105 (KV L-G) V+: / 0.000/ 0.00 (KV L-G) VA: / 0.000/ 0.00 V0: / 1.961/
168.64
V+: / 7.607/ -12.50 V-: / 5.647/
167.10

THEV. R, X, X/R: POSITIVE 0.01355 0.50280 37.118 NEGATIVE 0.01351 0.50276 37.202 ZERO 0.00002 0.17463
9999.999

T H R E E P H A S E F A U L T O N E P H A S E F A U L T
------- FROM -------AREA CKT I/Z /I+/ AN(I+) /Z+/ AN(Z+) APP X/R /IA/ AN(IA) /ZA/ AN(ZA) APP
X/R
WND 2 [T1-40 ] 1 AMP/ 5544.3 -101.13 7059.0 -101.36
TOTAL FAULT CURRENT (AMPS) 5544.3 -101.13 7059.0 -101.36

--------------------------------------------------------------------------------

. PSS/E SHORT CIRCUIT OUTPUT SUN, JUN 20 2021 8:12 . HOME BUS IS :
.
. VIETNAM POWER SYSTEM - YEAR 2025 . 34266 [TIENHAI235.0]
.
. .
.
. *** FAULTED BUS IS : 34266 [TIENHAI235.0] *** . 0 LEVELS AWAY
.

AT BUS 34266 [TIENHAI235.0] AREA 105 (KV L-G) V+: / 0.000/ 0.00 (KV L-G) VA: / 0.000/ 0.00 V0: / 21.085/
167.33
V+: / 21.085/ -12.67 V-: / 0.000/
0.00

THEV. R, X, X/R: POSITIVE 0.01355 0.35280 26.045 NEGATIVE 0.01351 0.35276 26.103 ZERO 0.00000*********
9999.999

T H R E E P H A S E F A U L T O N E P H A S E F A U L T
------- FROM -------AREA CKT I/Z /I+/ AN(I+) /Z+/ AN(Z+) APP X/R /IA/ AN(IA) /ZA/ AN(ZA) APP
X/R
WND 3 [T1-40 ] 1 AMP/ 4975.3 -100.47 0.0 0.00

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 29
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
TOTAL FAULT CURRENT (AMPS) 4975.3 -100.47 0.1 -102.67

Năm 2030
. PSS/E SHORT CIRCUIT OUTPUT SUN, JUN 20 2021 14:58 . HOME BUS IS :
.
. HE THONG DIEN VIET NAM - NAM 2030 . 34261 [TIENHAI2 110]
.
. VAN HANH BINH THUONG - PHU TAI CUC DAI .
.
. *** FAULTED BUS IS : 34261 [TIENHAI2 110] *** . 0 LEVELS AWAY
.

AT BUS 34261 [TIENHAI2 110] AREA 105 (KV L-G) V+: / 0.000/ 0.00 (KV L-G) VA: / 0.000/ 0.00 V0: / 25.586/
176.57
V+: / 46.096/ -7.73 V-: / 20.671/
166.94

THEV. R, X, X/R: POSITIVE 0.01363 0.05161 3.786 NEGATIVE 0.01361 0.05158 3.791 ZERO 0.00593 0.06576
11.083

T H R E E P H A S E F A U L T O N E P H A S E F A U L T
------- FROM -------AREA CKT I/Z /I+/ AN(I+) /Z+/ AN(Z+) APP X/R /IA/ AN(IA) /ZA/ AN(ZA) APP
X/R
34291 [DGTIENHA 110] 105 1 AMP/OHM 5729.7 -85.30 2.03 75.28 3.806 4644.0 -88.04 3.08 78.11
4.749
34301 [THAITHUY 110] 105 1 AMP/OHM 4601.4 -83.70 10.14 75.27 3.804 3594.8 -85.20 14.63 77.52
4.520
WND 1 [T1-40 ] 1 AMP/ 0.0 0.00 704.9 -93.44
WND 1 [T2-40 ] 2 AMP/ 0.0 0.00 704.9 -93.44
TO SHUNT (AMPS) 0.0 0.00 90.9 -17.50
TOTAL FAULT CURRENT (AMPS) 10330.1 -84.59 9607.6 -88.28

--------------------------------------------------------------------------------

. PSS/E SHORT CIRCUIT OUTPUT SUN, JUN 20 2021 14:58 . HOME BUS IS :
.
. HE THONG DIEN VIET NAM - NAM 2030 . 34263 [TIENHAI222.0]
.
. VAN HANH BINH THUONG - PHU TAI CUC DAI .
.
. *** FAULTED BUS IS : 34263 [TIENHAI222.0] *** . 0 LEVELS AWAY
.

AT BUS 34263 [TIENHAI222.0] AREA 105 (KV L-G) V+: / 0.000/ 0.00 (KV L-G) VA: / 0.000/ 0.00 V0: / 1.818/
173.04
V+: / 7.580/ -9.09 V-: / 5.763/
170.23

THEV. R, X, X/R: POSITIVE 0.01363 0.27661 20.291 NEGATIVE 0.01361 0.27658 20.326 ZERO 0.00001 0.08735
8479.787

T H R E E P H A S E F A U L T O N E P H A S E F A U L T
------- FROM -------AREA CKT I/Z /I+/ AN(I+) /Z+/ AN(Z+) APP X/R /IA/ AN(IA) /ZA/ AN(ZA) APP
X/R
WND 2 [T1-40 ] 1 AMP/ 4977.5 -96.57 6450.3 -96.95
WND 2 [T2-40 ] 2 AMP/ 4977.5 -96.57 6450.3 -96.95
TOTAL FAULT CURRENT (AMPS) 9954.9 -96.57 12900.6 -96.95

--------------------------------------------------------------------------------

. PSS/E SHORT CIRCUIT OUTPUT SUN, JUN 20 2021 14:58 . HOME BUS IS :
.
. HE THONG DIEN VIET NAM - NAM 2030 . 34266 [TIENHAI235.0]
.
. VAN HANH BINH THUONG - PHU TAI CUC DAI .
.
. *** FAULTED BUS IS : 34266 [TIENHAI235.0] *** . 0 LEVELS AWAY
.

AT BUS 34266 [TIENHAI235.0] AREA 105 (KV L-G) V+: / 0.000/ 0.00 (KV L-G) VA: / 0.000/ 0.00 V0: / 21.228/
170.61
V+: / 21.228/ -9.39 V-: / 0.000/
0.00

THEV. R, X, X/R: POSITIVE 0.01363 0.20161 14.789 NEGATIVE 0.01361 0.20158 14.814 ZERO 0.00000*********
9999.999

T H R E E P H A S E F A U L T O N E P H A S E F A U L T
------- FROM -------AREA CKT I/Z /I+/ AN(I+) /Z+/ AN(Z+) APP X/R /IA/ AN(IA) /ZA/ AN(ZA) APP
X/R
WND 3 [T1-40 ] 1 AMP/ 4288.0 -95.52 0.0 0.00
WND 3 [T2-40 ] 2 AMP/ 4288.0 -95.52 0.0 0.00
TOTAL FAULT CURRENT (AMPS) 8576.0 -95.52 0.1 -99.39

Năm 2035
. PSS/E SHORT CIRCUIT OUTPUT SUN, JUN 20 2021 15:01 . HOME BUS IS :
.
. HE THONG DIEN VIET NAM - NAM 2035 . 34261 [TIENHAI2 110]
.
. VAN HANH BINH THUONG - PHU TAI CUC DAI .
.
. *** FAULTED BUS IS : 34261 [TIENHAI2 110] *** . 0 LEVELS AWAY
.

AT BUS 34261 [TIENHAI2 110] AREA 105 (KV L-G) V+: / 0.000/ 0.00 (KV L-G) VA: / 0.000/ 0.00 V0: / 25.986/ -
179.39

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 30
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
V+: / 46.351/ -3.53 V-: / 20.519/
171.22

THEV. R, X, X/R: POSITIVE 0.01282 0.04864 3.794 NEGATIVE 0.01280 0.04861 3.799 ZERO 0.00594 0.06338
10.664

T H R E E P H A S E F A U L T O N E P H A S E F A U L T
------- FROM -------AREA CKT I/Z /I+/ AN(I+) /Z+/ AN(Z+) APP X/R /IA/ AN(IA) /ZA/ AN(ZA) APP
X/R
34291 [DGTIENHA 110] 105 1 AMP/OHM 6308.7 -80.74 2.03 75.28 3.806 5105.6 -83.02 3.11 77.88
4.656
34301 [THAITHUY 110] 105 1 AMP/OHM 4670.9 -79.90 10.14 75.27 3.804 3632.9 -81.59 14.67 77.69
4.583
WND 1 [T1-40 ] 1 AMP/ 0.0 0.00 715.9 -89.39
WND 1 [T2-40 ] 2 AMP/ 0.0 0.00 715.9 -89.39
TO SHUNT (AMPS) 0.0 0.00 118.0 -13.46
TOTAL FAULT CURRENT (AMPS) 10979.4 -80.38 10120.6 -84.03

--------------------------------------------------------------------------------

. PSS/E SHORT CIRCUIT OUTPUT SUN, JUN 20 2021 15:01 . HOME BUS IS :
.
. HE THONG DIEN VIET NAM - NAM 2035 . 34263 [TIENHAI222.0]
.
. VAN HANH BINH THUONG - PHU TAI CUC DAI .
.
. *** FAULTED BUS IS : 34263 [TIENHAI222.0] *** . 0 LEVELS AWAY
.

AT BUS 34263 [TIENHAI222.0] AREA 105 (KV L-G) V+: / 0.000/ 0.00 (KV L-G) VA: / 0.000/ 0.00 V0: / 1.838/
177.16
V+: / 7.600/ -4.87 V-: / 5.764/
174.49

THEV. R, X, X/R: POSITIVE 0.01282 0.27364 21.344 NEGATIVE 0.01280 0.27361 21.384 ZERO 0.00001 0.08735
8464.894

T H R E E P H A S E F A U L T O N E P H A S E F A U L T
------- FROM -------AREA CKT I/Z /I+/ AN(I+) /Z+/ AN(Z+) APP X/R /IA/ AN(IA) /ZA/ AN(ZA) APP
X/R
WND 2 [T1-40 ] 1 AMP/ 5040.0 -92.47 6521.5 -92.84
WND 2 [T2-40 ] 2 AMP/ 5040.0 -92.47 6521.5 -92.84
TOTAL FAULT CURRENT (AMPS) 10080.0 -92.47 13043.1 -92.84

--------------------------------------------------------------------------------

. PSS/E SHORT CIRCUIT OUTPUT SUN, JUN 20 2021 15:01 . HOME BUS IS :
.
. HE THONG DIEN VIET NAM - NAM 2035 . 34266 [TIENHAI235.0]
.
. VAN HANH BINH THUONG - PHU TAI CUC DAI .
.
. *** FAULTED BUS IS : 34266 [TIENHAI235.0] *** . 0 LEVELS AWAY
.

AT BUS 34266 [TIENHAI235.0] AREA 105 (KV L-G) V+: / 0.000/ 0.00 (KV L-G) VA: / 0.000/ 0.00 V0: / 21.262/
174.85
V+: / 21.262/ -5.15 V-: / 0.000/
0.00

THEV. R, X, X/R: POSITIVE 0.01282 0.19864 15.494 NEGATIVE 0.01280 0.19861 15.522 ZERO 0.00000*********
9999.999

T H R E E P H A S E F A U L T O N E P H A S E F A U L T
------- FROM -------AREA CKT I/Z /I+/ AN(I+) /Z+/ AN(Z+) APP X/R /IA/ AN(IA) /ZA/ AN(ZA) APP
X/R
WND 3 [T1-40 ] 1 AMP/ 4359.9 -91.46 0.0 0.00
WND 3 [T2-40 ] 2 AMP/ 4359.9 -91.46 0.0 0.00
TOTAL FAULT CURRENT (AMPS) 8719.7 -91.46 0.1 -95.15

2.6.2. Tính toán quy mô công trình


Dự án Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2 được xây dựng và hoàn thành
trong năm 2023 sẽ giúp bổ sung thêm nguồn trạm 110kV cấp điện cho phụ tải huyện
Tiền Hải hiện đang tăng trưởng rất mạnh mẽ, cũng như chống quá tải, nặng tải cho
các TBA 110kV Tiền Hải trong giai đoạn 2023 - 2025 và về sau. Đồng thời dự án
cũng góp phần tăng cường liên kết hệ thống điện, nâng cao độ ổn định và tin cậy
cung cấp điện cho khu vực lưới điện huyện Tiền Hải, Khu kinh tế biển Tiền Hải nói
riêng và toàn tỉnh Thái Bình nói chung.
2.7. CÁC PHƯƠNG ÁN KẾT LƯỚI (ĐẤU NỐI)
Căn cứ Quyết định số 3812/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 31
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Bình giai
đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 – Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống
điện 110kV;
a. Phía đường dây 110kV
- Giai đoạn 1: Phương án kết lưới trạm 110kV Tiền Hải 2 sẽ được đấu nối
chuyển tiếp trên đường dây 110kV TBA 220kV Thái Thụy – TBA 110kV NMĐG
Tiền Hải 2 bằng đường dây mạch kép AC300/39mm2.
b. Phần đường dây xuất tuyến, 22kV (Không đầu tư trong dự án này).
Căn cứ vào số lộ xuất tuyến dự kiến Công ty điện lực Thái Bình đề xuất theo
văn bản số 2791/PCTB-KT ngày 28 tháng 10 năm 2020.
Xuất tuyến 35kV:
+ Lộ 371 Cấp cho phụ tải khu vực xã Tây Tiến, KCN Tiền Hải mở rộng.
Điểm đấu nối: cột 1A lộ 375E11.9; Công suất: 10MW .
+ Lộ 373 Cấp cho phụ tải khu vực xã Tây Phong, Phương Công, Vân Trường,
KCN Tiền Hải mở rộng. Điểm đấu nối: cột 40 nhánh Bát Cấp lộ 373E11.9; Công
suất: 10MW.
+ Lộ 375: Cấp cho phụ tải khu vực xã Tây Tiến, Nam Thanh, KCN Tiền Hải 2
mở rộng. Điểm đấu nối: cột 50 lộ 375E11.9 (TH1) Công suất: 10MW.
Xuất tuyến 22kV:
+ Lộ 471: Cấp cho phụ tải khu vực xã Nam Hưng, Nam Phú, KCN + Du lịch
Cồn Vành. Điểm đấu nối: cột 45 nhánh Cồn Vành lộ 971 TG Nam Thanh; Công
suất: 8MW.
+ Lộ 473: Cấp cho phụ tải khu vực xã Nam Thanh, Nam Thịnh, KCN Cửa
Lân.Điểm đấu nối: cột 9 nhánh Nam Thịnh lộ 478E11.9; Công suất: 8MW
+ Lộ 475: Cấp cho phụ tải khu vực xã Nam Thắng, Nam Cường, KCN Tiền
Hải 2 . Điểm đấu nối: cột 05 nhánh Nam Cường lộ 478E11.9; Công suất: 9MW
+ Lộ 477: Cấp cho phụ tải khu vực xã Nam Chính, Tây Phong. Điểm đấu nối:
cột 17 nhánh Nam Chính lộ 478E11.9 và Nam Hà 9 lộ 476E11.9; Công suất: 10MW.
+ Lộ 479: Cấp cho phụ tải khu vực xã Nam Trung, Nam Hồng, KCN Hồng
Hưng. Điểm đấu nối: cột 12 nhánh Nam Trung 13 lộ 971 TG Nam Thanh; Công suất:
10MW.
+ Lộ 480: Cấp cho phụ tải khu vực xã Nam Thanh, Nam Hưng. Điểm đấu nối:
cột 86 lộ 478E11.9 và câu đấu kết lưới cột 1 lộ 971 TG Nam Thanh; Công suất:
8MW.

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 32
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Chương 3: ĐỊA ĐIỂM, QUY MÔ DỰ ÁN

3.1. ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN:


Dự án Đường dây và trạm biến áp 110kV Tiền Hải 2 được xây dựng trên địa
bàn xã Nam Cường, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
3.2. QUY MÔ DỰ ÁN:

a. Phần đường dây 110kV đấu nối:


- Điểm đầu: G1.6 thuộc lộ đường dây 110kV TBA 220kV Thái Thụy – TBA
110kV điện gió Tiền Hải.
- Điểm cuối: Cột poóctích TBA 110kV Tiền Hải 2.
- Cấp điện áp: 110kV.
- Chiều dài tuyến xây dựng mới: 0,04km
- Số mạch: 2 mạch.
- Dây dẫn: ACSR300/39mm2.
- Dây chống sét: 01 dây chống sét TK-50 và dây chống sét kết hợp cáp
quang OPGW57/24.
- Cách điện: Cách điện thủy tinh hoặc gốm, chế tạo theo tiêu chuẩn IEC.
- Phụ kiện: Phù hợp với dây dẫn, cách điện
- Cột: Cột thép hình mạ kẽm, lắp ghép giằng bu lông.
- Móng: Bê tông cốt thép, đúc tại chỗ.
- Tiếp địa: Kiểu cọc – tia hỗn hợp, vật liệu tiếp địa bằng thép mạ kẽm nhúng
nóng, trị số điện trở nối đất đảm bảo theo quy phạm.

b. Phần Trạm biến áp 110kV:


Phần điện:
Trạm biến áp 110kV Tiền Hải 2 được thiết kế với quy mô 02 MBA 40MVA,
trước mắt lắp đặt 01 máy biến áp lực 115/38,5/23kV- 40MVA và được bảo vệ bằng
các thiết bị đóng cắt như máy cắt, dao cách ly. Trạm vận hành với 3 cấp điện áp
110kV, 35kV và 22kV.
* Máy biến áp 110/35/22kV- 40MVA:
- Cấp điện áp: 115  9 x 1,78%/38,5  2 x 2,5/23kV.
- Công suất: 40/40/40MVA.
- Tổ đấu dây: Yn//Yn/-11-12.
* Phía cao áp 110kV được thiết kế theo sơ đồ cầu đủ với 02 ngăn lộ đường
dây 110kV đến, 02 ngăn lộ máy biến áp 110kV, 01 ngăn phân đoạn 110kV. Trong

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 33
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
giai đoạn này dự án sẽ lắp trước 01 ngăn máy biến áp T1, 02 ngăn máy cắt đường
dây, ngăn phân đoạn lắp đặt 02 dao cách ly.
Dự kiến các lộ đường dây 110kV đến và đi:
- 01 lộ đường dây 110kV từ trạm 220kV Thái Thụy đến;
- 01 lộ đường dây 110kV từ trạm 110kV điện gió Tiền Hải đến;
* Phía 35kV: được xây dựng dựa trên nhu cầu thực tế và nhu cầu dùng điện
trong tương lai, phía trung áp 35kV giai đoạn 1 được thiết kế với quy mô như sau:
- 01 ngăn lộ tổng 38,5kV-1250A-25kA/1s;
- 01 ngăn dao cắm 38,5kV-1250A-25kA/1s;
- 03 ngăn xuất tuyến 38,5kV-630A-25kA/1s;
- 01 ngăn đo lường 38,5kV;
- Tự dùng phía 35kV của trạm (TD2) được sử dụng từ nguồn 35kV lấy từ lưới
ngoài liên thông với Cột 50 lộ 375E11.9.
Toàn bộ thiết bị phân phối 35kV là các tủ trọn bộ đặt trong nhà. Điều khiển
đóng cắt các lộ đi và lộ tổng bằng các máy cắt đặt trong các tủ trọn bộ 35kV.
* Phía trung áp 22kV: được xây dựng dựa trên nhu cầu thực tế và nhu cầu
dùng điện trong tương lai, phía trung áp 22kV giai đoạn 1 được thiết kế với quy mô
như sau:
- 01 ngăn lộ tổng 24kV-2500A-25kA/1s;
- 06 ngăn xuất tuyến 24kV-630A-25kA/1s (Tận dụng 01 tủ xuất tuyến kết nối
lưới địa phương qua máy tự dùng TD2)
- 01 ngăn đo lường 24kV;
- 01 ngăn dao cắm 24kV-2500A-25kA/1s;
- 01 ngăn tự dùng 24kV-200A-25Ka/1s (cầu dao - cầu chì).
- Tự dùng phía 22kV của trạm (TD1) được sử dụng từ nguồn 22kV lấy từ
thanh cái C41 của trạm.
Toàn bộ thiết bị phân phối 22kV là các tủ trọn bộ đặt trong nhà. Điều khiển
đóng cắt các lộ đi và lộ tổng bằng các máy cắt đặt trong các tủ trọn bộ 22kV.
Hệ thống điều khiển bảo vệ
Trạm được trang bị các thiết bị điều khiển, bảo vệ là các thiết bị tiên tiến và có
bộ vi xử lý phù hợp với phương thức điều khiển hiện tại và trong tương lai và có
chuẩn giao thức IEC-61850, IEC-60870-5-101/104 và phù hợp với các tiêu chuẩn
hiện hành thực hiện kết nối với Hệ thống điều khiển trạm biến áp tích hợp mức nhị
thứ.
Hệ thống thông tin liên lạc, hotline và Scada
Trạm sẽ được trang bị Gateway/WorkStation/HMI cùng với thiết bị viễn
thông phục vụ kết nối giữa Hệ thống điều khiển giám sát của trạm với hệ thống

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 34
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Scada của Trung tâm điều độ hệ thống điện miền Bắc và Trung tâm điều khiển xa
của NPC Thái Bình.
Trang bị các thiết bị, cáp quang thực hiện kết nối viễn thông Scada từ TBA
110kV Tiền Hải 2 về Trung tâm điều độ hệ thống điện miền Bắc và Trung tâm điều
khiển xa của NPC Thái Bình theo đúng quy định.
Hệ thống Camera giám sát:
Trạm biến áp 110kV Tiền Hải 2 được thiết kế theo mô hình không người trực
do đó sẽ trang bị hệ thống các camera giám sát các hoạt động, tình trạng, trạng thái
của thiết bị và Camera an ninh đặt cố định.
Phần xây dựng
- Diện tích chiếm đất phần trạm là 3.630,0m2.
+ Phần trong hàng rào là: 2.800,0 m2
+ Phần ngoài hàng rào là: 672,0 m2
- Phần kết nối giao thông:
+ Đường làm mới là: 158,0 m2
+ Đường cải tạo là: 2.130,0 m2
- San nền: Trạm được đắp đến cao độ từ 1.50 ÷ 1.70m;
- Cổng và hàng rào trạm: Tổng chiều dài là 212m; tường xây bằng gạch cao
3,0m trên có mác thép cao 0,5m.
- Đường trong trạm: kết cấu áo đường bê tông xi măng. Lòng đường rộng
3,5m và 4,0m phục vụ vận chuyển máy biến áp và các thiết bị.
- Đường ngoài trạm:
+ Đường làm mới kết cấu áo đường bê tông xi măng rộng 5,0m dài khoảng
12,5m đấu nối vào đường giao thông nội đồng.
+ Đường cải tạo: Nâng cấp đường đất nội đồng hiện hữu rộng 3,0m thành
đường bê tông xi măng rộng 4m; chiều dài khoảng 256,7m.
- Nhà điều khiển phân phối: Nhà 1 tầng, kích thước (36,4x9,2)m. Chiều cao
thông thủy 3,6m. Nhà kết cấu khung chịu lực.
- Hệ thống móng trụ thiết bị: Móng bê tông cốt thép.
- Hệ thống trụ đỡ thiết bị, cột Pooc tích, thanh cái: sử dụng thép hình mạ kẽm
nhúng nóng.
- Hệ thống cấp thoát nước:
+ Cấp nước: sử dụng nguồn nước giếng khoan qua xử lý để cấp cho sinh hoạt.
+ Thoát nước: Toàn bộ nước mặt và nước thải sinh hoạt sau xử lý được thu
gom và thoát vào vị trí hố nước gần trạm.

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 35
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
3.2.1. Tổng mức đầu tư:
(Xem chi tiết tại chương 5)
3.3. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN:
(Xem chi tiết tại chương 6)

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 36
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Chương 4: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG

4.1. CƠ SỞ THỰC HIỆN:


- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày
17 tháng 11 năm 2020;
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội
khoá XI, kỳ họp thứ 6 và sửa đổi số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
- Nghị định 51/2020/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về
việc quy định một số điều của Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm
2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng, ban hành năm 2004;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam số 68/2005/QH11 ngày 26 tháng 6 năm 2006 do Quốc hội thông
qua;
- Luật Đa dạng sinh học của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số
20/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 do Quốc hội thông qua;
- Luật Tài nguyên nước của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 do Quốc hội thông qua;
- Luật số 24/2012/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Luật Đất đai sửa đổi năm 2013 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013.
4.2. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:

4.2.1. Mô tả hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội:


a. Tài nguyên môi trường nước
Diện tích mặt nước trong khu vực chiếm tỷ lệ nhỏ. Mặt nước này có nhiệm vụ
điều hòa không khí, cải thiện môi trường khí hậu, cảnh quan khu công nghiệp.

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 37
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
b. Tài nguyên đất
Đối với công tác quy hoạch xây dựng, sự ô nhiễm môi trường đất không phải
là vấn đề quan trọng nhất. Công tác xây dựng thường chỉ chú trọng đến độ chặt của
đất, khả năng gây xói lở, động đất, ... Tuy vậy, hiện trạng và những nguyên nhân gây
ô nhiễm môi trường đất vẫn ít nhiều đáng được quan tâm.
Đất có thể bị nhiễm bẩn do cách xả chất thải rắn và lỏng không hợp lý vào
đất. Ô nhiễm đất còn do lũ lụt gây xói mòn, do các chất gây ô nhiễm không khí lắng
đọng lại trên mặt đất. Ô nhiễm môi trường đất còn liên quan chặt chẽ với sự xuất
hiện chất thải cuối cùng trong quá trình tái tuần hoàn tự nhiên các chất cặn bùn thải
và do nhiều hoạt động sinh hoạt khác của con người gây nên.
Một phần khá lớn diện tích đất quy hoạch có cao độ thấp. Khi tiến hành xây
dựng cần xác định cao độ san nền một cách hợp lý và khảo sát địa chất kỹ lưỡng để
đưa ra phương án xử lý nền móng phù hợp, đảm bảo tính bền vững lâu dài.
c. Hiện trạng môi trường không khí
Khu vực hiện tại là đất đã được xác định dành cho công nghiệp, xung quanh là
dân cư làng xóm cũ với diện tích cây xanh, mặt nước lớn nên môi trường không khí
của khu vực khá trong lành. Tuy nhiên, do sự phát triển của tiến trình đô thị hoá và
xây dựng các khu công nghiệp, khu vực đã phải chịu ảnh hưởng của một số nguồn
gây ô nhiễm như:
- Hoạt động của các khu công nghiệp đã sản sinh ra các chất ô nhiễm như:
muội khói, chì, các khí CO, SO2, NO2, xăng dầu, tiếng ồn và chấn động. Mặt khác
xe cộ chạy còn kéo theo sự khuếch tán bụi từ mặt đường, bụi bào mòn đường và lốp
xe, vật liệu chở trên xe rơi vãi.
- Hoạt động xây dựng ở làng xóm. Xây dựng mới, sửa chữa và cải tạo nhà
cửa, đào bới để nâng cấp hệ thống giao thông, hệ thống cấp thoát nước đều gây ra ô
nhiễm môi trường rất lớn, đặc biệt là ô nhiễm bụi.
d. Hiện trạng tiếng ồn
Cùng với sự phát triển đô thị và các khu công nghiệp là sự tăng trưởng giao
thông vận tải. Giao thông vận tải là nguồn chính gây ô nhiễm tiếng ồn đô thị. Tiếng
ồn giao thông to hay nhỏ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: lưu lượng dòng xe, thành
phần, tốc độ dòng xe, loại xe, xe cũ hay mới, chất lượng đường, nhà cửa,... Một trong
những nhiệm vụ quan trọng trong bảo vệ môi trường là phải kiểm soát tiếng ồn giao
thông.
Hiện nay, mật độ xe cơ giới tham gia giao thông tại khu vực là chưa cao, chủ
yếu là xe máy nhưng môi trường âm thanh đô thị đã có dấu hiệu ô nhiễm. Cùng với
việc hình thành khu công nghiệp nếu không có biện pháp tổ chức giao thông hợp lý,
sắp xếp bến bãi đỗ xe, phân luồng vào ra lúc cao điểm tránh ùn tắc thì mức độ ô
nhiễm hoàn toàn có thể tăng lên.

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 38
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
e. Hiện trạng quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường
Ô nhiễm chất thải rắn đang là vấn đề bức xúc trên cả nước, đặc biệt là các đô
thị. Mức độ đô thị hoá càng cao, lượng chất thải rắn càng lớn, tính chất độc hại càng
tăng, nếu không được quản lý, thu gom và xử lý tốt sẽ dẫn đến hàng loạt hậu quả tiêu
cực đối với môi trường.
Lượng chất thải rắn trung bình 1 người/ngày ở khu vực nghiên cứu hiện nay là
khoảng 0,8 kg/người.ngày. Dự báo sau khi xây dựng hoàn thiện khu công nghiệp, trị
số này sẽ vào khoảng 1 - 1,2 kg/người.ngày. Rác thải hiện chưa được thu gom vẫn bị
vứt bừa bãi, chôn lấp tuỳ tiện trên các bãi đất trống hoặc đốt là một trong những
nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước, môi trường đất và môi trường không
khí của khu vực.
Các điều kiện bảo vệ vệ sinh môi trường trong khu hiện nay chưa có, khu vực
không được cách ly rõ rệt với các khu dân cư xung quanh, nước thải của dân cư vẫn
bị xả tự nhiên ra đất ruộng và các mặt nước xung quanh. Ngoài ra, cũng còn phải kể
đến sự ô nhiễm mà các hoạt động nuôi trồng thuỷ sản gây nên.
Bảng tổng hợp hiện trạng môi trường

Hoạt động – nguồn ô Ảnh hưởng tới


STT Ghi chú
nhiễm môi trường
1 Sinh hoạt dân dụng
Nước bần chưa qua xử lý Nước Không xuất hiện
2 Hoạt động nông nghiệp
Thuốc bảo vệ thực vật Đất Nước Thường xuyên, trên toàn vùng
Không khí
Đường điện cao thế Không khí Nhiễm từ trong hành lang an
toàn điện
3 Dự kiến công nghiệp Đất Nếu không có biện pháp kiểm
hoá Nước soát từ đầu, sẽ trở thành nguy
Không khí cơ môi trường lớn nhất đối với
Hệ sinh thái khu vực

4.2.2. Đánh giá tác động môi trường:


a) Tác động trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng
Khí thải, bụi:
Nguồn phát sinh: Khí thải của dự án phát sinh trong quá trình thi công xây
dựng, từ các động cơ, máy móc thiết bị, phương tiện giao thông, từ sinh hoạt hàng
ngày trong quá trình thực hiện dự án.
Khí thải phát sinh trong giai đoạn thi công gồm có bụi đất đá do quá trình vận
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 39
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
chuyển đất thải từ các móng cột, khí thải do các động cơ dùng xăng, dầu gây ra (máy
đầm, lu, máy xúc đất, máy trộn bê tông….), khói hơi kim loại phát sinh trong công
đoạn hàn cắt kim loại và phương tiện giao thông…
Bụi bẩn do hoạt động của nhà bếp của công nhân sinh ra trong quá trình nấu
ăn.
Thành phần khí thải có thể gồm các yếu tố CO; CO2; SOx; NH3; CxHyOz ....
Nồng độ các chất thải sẽ gây ra ảnh hưởng tới khu vực dự án với một phạm vi nhất
định. Bụi bẩn, phế thải, ... phát sinh do quá trình đào đất, vận chuyển nguyên vật
liệu.
Nước thải:
Nguồn phát sinh: nước có thể bị nhiễm bẩn do quá trình thi công mở rộng
trạm, xây dựng tuyến đường dây và trạm gây ra bùn đất chảy vào nguồn nước. Nước
thải trong quá trình thi công: lưu lượng nước thải này không lớn chủ yếu sinh ra từ
việc tưới rửa nguyên liệu xây dựng, trộn vữa, trộn bêtông, nước sinh hoạt của công
nhân trong công trường và nước mưa chảy tràn trong thời gian xây dựng (nếu có).
Chất thải rắn:
Nguồn phát sinh: Chủ yếu là đất đào hố móng được đổ và bảo quản ngay bên
cạnh hố móng để sau này lấp hố móng đắp đất bảo vệ móng, vì vậy có thể gây vương
vãi ra xung quanh hoặc rơi xuống sườn dốc ở một vị trí móng nằm trên sườn dốc.
Tuy nhiên mức độ rơi vãi xuống lớp đất phủ xung quanh rất ít.
Ngoài phát sinh chất thải rắn phát sinh từ việc thi công, san, lấp nền móng
công trình. Trong quá trình công trường thi công sẽ có các phương tiện vận chuyển
đất đá, các vật liệu xây dựng, thiết bị phục vụ lắp đặt công trình, các công nhân công
trường…do vậy chất thải rắn trong giai đoạn thi công bao gồm cả chất thải rắn sinh
hoạt và chất thải rắn thi công, cụ thể gồm: Các loại thực phẩm thừa như rau, củ quả
và các vỏ bao xi măng, đầu mẩu sắt thép, gỗ và các vật liệu, phụ gia xây dựng thừa
như đất, đá, gạch, cát, sỏi, bê tông…
Cây cối bị chặt trong quá trình kéo dải căng dây khi thi công hoặc khi phát
quang hành lang tuyến đối với tre lứa, bạch đàn cao trên 4m trong quá trình quản lý
vận hành đường dây.
Tiếng ồn:
Nguồn phát sinh: trong quá trình triển khai thực hiện xây dựng dự án và quá
trình hoạt động dự án sẽ bị tác động không nhỏ bởi yếu tố độ rung, tiếng ồn do máy
móc trong thi công...Nó thường phát sinh từ phương tiện vận tải, máy móc thiết bị
trong khi thi công…Nếu không triển khai thực hiện các công đoạn theo đúng quy
chuẩn kỹ thuật sẽ gây ra những chấn động với môi trường xung quanh.
+ Sinh hoạt của cán bộ công nhân viên xây dựng đường dây.
+ Xe máy đi lại trên đường, ô tô để vận chuyển vật liệu thi công.
+ Điện trường xung quanh dây dẫn khi đường dây đi vào vận hành.
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 40
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
+ Đối với tiếng ồn do điện trường của dây dẫn phát ra đặc biệt khi thời tiết
xấu độ ẩm cao, có sương mù.
Điện từ trường
Khi đường dây vận hành, xung quanh dây dẫn sẽ xuất hiện điện từ trường, có
thể gây ảnh hưởng đến vùng không gian phạm vi tuyến đường dây đi qua. Đặc biệt
khi thời tiết xấu, mưa phùn có thể ảnh hưởng đến các thiết bị thông tin, vô tuyến.
Các tác động khác
+ Ách tắc giao thông: Hoạt động của phương tiện vận chuyển đất cát san nền,
nguyên vật liệu có thể sẽ gây ách tắc giao thông cho các tuyến đường trong một thời
gian ngắn nhất định ...
+ Tác động ảnh hưởng tới các tuyến đường: Các phương tiện vận tải lớn sẽ
làm cho các tuyến đường trong khu vực bị xuống cấp, ...
+ Tác động gây ra do công nhân xây dựng và người dân địa phương gây ra:
sự gieo rắc tệ nạn xã hội, sự khác biệt về văn hóa, thu nhập, cách ứng xử; sức khỏe
và an toàn trong quá trình thi công, ...
+ Tác động tới sức khỏe của công nhân và dân cư gần khu vực dự án: ảnh
hưởng đến an toàn và sức khoẻ cộng đồng do xây dựng cũng như các vật liệu trong
kho hoặc gây ra các điều kiện mất vệ sinh tại các khu vực xây dựng do vấn đề rác
thải từ lán trại của công nhân, kể cả ảnh hưởng đến an toàn và sức khoẻ cộng đồng,
bao gồm rủi ro do thi công, điện giật.
+ Sự ô nhiễm dầu và hóa chất độc hại: trong quá trình vận hành dầu máy cắt,
biến dòng, biến điện áp và các thiết bị khác có thể chảy ra ngoài, ...
+ Các tác động khác ở đây bao gồm: Sự sụt, lún, lở đất; sự thay đổi mực nước
mặt, nước ngầm; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái thành phần môi trường.... Thực
tế, dự án khi đi vào hoạt động cũng sẽ tác động đến một vài yếu tố kể trên, tuy nhiên
mức độ tác động rất nhỏ gần như không thấy, do vậy sự ảnh hưởng của chúng là
không đáng kể.
Theo những đánh giá ở trên ta có thể kết luận dự án có gây ra các tác động
nhỏ cho môi trường, có thể giảm thiểu tới môi trường, hầu hết chỉ mang tính tạm
thời, các tác động vĩnh viễn chỉ xuất hiện trong quá trình vận hành dự án. Các tác
động môi trường trong từng giai đoạn dự án:
+ Tác động môi trường chủ yếu trong giai đoạn thi công dự án: bao gồm các
tác động gây ô nhiễm nguồn nước (dầu máy móc thi công, bùn đất, trộn vật liêu xây
dựng…), phát sinh các chất thải rắn (gạch, cát đá, sỏi, mẩu sắt, gạch vỡ, gỗ, ván
khuôn…) ô nhiễm không khí do bụi bẩn trong vận chuyển vật liệu, khói bụi do máy
thi công, nấu ăn.., gây tiếng ồn trong thi công do vận chuyển, thi công, gây ách tắc
giao thông do tham gia giao thông, ảnh hưởng đến kết cấu các công trình đường xá,
gây tác động đến mạch nước ngầm, địa tầng, địa chất có thể gây ra sụt lún, gây ra các
tệ nạn xã hội do công nhân và người dân địa phương trong quá trình thi công dự án
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 41
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
cũng như nguy hiểm đến tính mạng do điện giật và ảnh hưởng các yếu tố khác từ dự
án đến sức khoẻ, tuổi thọ…
Tác động môi trường trong quá trình vận hành bao gồm: ảnh hưởng của điện
từ trường trong quá trình vận hành đường dây và thiết bị 110kV, gây ô nhiễm dầu và
hoá chất độc hại cho môi trường do quá trình vận hành, sửa chữa đại tu các thiết bị
(dầu máy cắt, khí SF6, hoá chất do hệ thống ắc quy rò rỉ…), ảnh hưởng đển môi
trường nước do chất thải trong quá trình sinh hoạt của nhân viên trực trạm, ảnh
hưởng tới mực nước ngầm của khu vực do hệ thống giếng nước khoan sinh hoạt…
b) Tác động trong giai đoạn xây dựng
Tác động của các chất ô nhiễm trong giai đoạn này chỉ diễn ra trong khoảng
thời gian ngắn, mang tính cục bộ và tạm thời, bao gồm:
- Chất thải rắn thông thường: Các loại chất thải rắn được phát sinh trong quá
trình kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị máy móc trong trạm biến áp bao
gồm các loại sứ cách điện bị vỡ, gioăng cao su bị giãn sau một thời gian sử dụng,
giấy cách điện bị rách và hạt hút ẩm.
- Chất thải nguy hại: Các loại chất thải nguy hại có khả năng phát sinh trong
giai đoạn vận hành hoạt động và vệ sinh bảo dưỡng của trạm biến áp bao gồm dầu
thải từ quá trình vận hành hoạt động, dầu thải từ quá trình bảo dưỡng lau chùi máy
móc trong trạm biến áp, giẻ lau được sử dụng trong quá trình bảo dưỡng,…
- Nước mưa được coi là nước sạch khi mưa xuống sẽ chảy ra khoảng đất
trống và thẩm thấu vào đất.
- Trong quá trình xây dựng hầu như không phát sinh nước thải sinh hoạt.
Trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục của dự án chủ dự án sẽ kết
hợp với đơn vị thi công thực hiện các nội dung sau:
- Chủ dự án sẽ chủ động quy hoạch về vị trí các địa điểm đổ thải phù hợp với
các loại chất thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại).
- Chủ dự án sẽ hướng dẫn, đôn đốc và giám sát nhà thầu thi công thực hiện:
+ Thu gom, lưu giữ rác thải sinh hoạt, chất thải nguy hại và hợp đồng với các
đơn vị vệ sinh môi trường địa phương, đơn vị có giấy phép hành nghề quản lý chất
thải nguy hại để vận chuyển, xử lý hoặc tự xử lý theo biện pháp được quy định; lưu
giữ hợp đồng và hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc vận chuyển, xử lý chất thải
sinh hoạt, xử lý chất thải nguy hại.
+ Bố trí nhà vệ sinh, thiết bị thu gom, lưu giữ chất thải, công trình xử lý nước
thải tạm thời trên công trường thi công.
+ Bảo đảm các phương tiện thi công, vận chuyển được đăng ký, đăng kiểm
chứng nhận về chất lượng, an toàn kỹ thuật theo quy định.
+ Hoàn nguyên môi trường, thu dọn vệ sinh công trường, thanh thải lòng
sông, kênh sau khi hoàn thành thi công...

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 42
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Các yếu tố gây tác động và biện pháp giảm thiểu các tác động của dự án trong
giai đoạn này được liệt kê trong bảng dưới đây:
c) Tác động trong giai đoạn vận hành
Tác động của các chất ô nhiễm trong giai đoạn này chỉ diễn ra trong khoảng
thời gian ngắn, mang tính cục bộ và tạm thời, bao gồm:
- Chất thải rắn thông thường: Các loại chất thải rắn được phát sinh trong quá
trình kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị máy móc trong trạm biến áp bao
gồm các loại sứ cách điện bị vỡ, gioăng cao su bị giãn sau một thời gian sử dụng,
giấy cách điện bị rách và hạt hút ẩm.
- Chất thải nguy hại: Các loại chất thải nguy hại có khả năng phát sinh trong
giai đoạn vận hành hoạt động và vệ sinh bảo dưỡng của trạm biến áp bao gồm dầu
thải từ quá trình vận hành hoạt động, dầu thải từ quá trình bảo dưỡng lau chùi máy
móc trong trạm biến áp, giẻ lau được sử dụng trong quá trình bảo dưỡng,…
- Nước mưa được coi là nước sạch khi mưa xuống sẽ chảy ra khoảng đất
trống và thẩm thấu vào đất.
- Trong khi công trình đi vào hoạt động hầu như không phát sinh nước thải
sinh hoạt.
d) Kết luận đánh giá tác động môi trường
Căn cứ vào phân tích đánh giá các ảnh hưởng đến môi trường ở trên và giải
pháp thiết kế đường dây ta có kết luận sau:
- Việc xây dựng dự án có ảnh hưởng đến môi trường nhưng không đáng kể.
Đường dây có hành lang xa khu vực dân cư nên không ảnh hưởng đến các sinh hoạt
của nhân dân, an ninh quốc phòng và môi trường sinh thái.
- Các tác động tiêu cực của đường dây có thể giảm thiểu đến mức tối đa nhờ
các biện pháp thi công thân thiện với môi trường như xe chuyên chở phải có bạt che
chắn, trong quá trình thi công làm các thủ tục với các đơn vị liên quan để phối hợp
thực hiện. Tổ chức cảnh báo giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ tốt. Có
biện pháp thi công chi tiết để đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối. Giám sát giáo dục
công nhân, cán bộ làm việc trong quá thình thi công và vận hành để không xảy ra
mất an ninh trật tự khu vực.

4.2.3. Các sự cố môi trường:


4.2.3.1. Ảnh hưởng của trạm biến áp
a. Ảnh hưởng của trạm biến áp đến các công trình thông tin
Kết quả khảo sát sơ bộ cho thấy gần khu vực xây dựng trạm biến áp 110kV
Tiền Hải 2 không có đường dây thông tin. Do vậy trạm không ảnh hưởng đến các
công trình thông tin khu vực.
b. Ảnh hưởng của trạm biến áp đối với môi trường sinh thái

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 43
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Vấn đề môi sinh môi trường hiện nay đang được nhà nước ta và cả thế giới
quan tâm bảo vệ. Song do việc xây dựng các công trình đi đôi với việc phát triển nền
kinh tế quốc dân đều ít nhiều làm tổn hại tới môi trường sống là điều không thể tránh
khỏi.
Trạm biến áp 110kV Tiền Hải 2 được xây dựng trên mặt bằng quy hoạch của
huyện Vụ Bản, do vậy không phải di dân, cũng như phá dỡ các công trình quan trọng
để giải phóng mặt bằng. Việc xây dựng trạm biến áp không gây ảnh hưởng nhiều đến
môi trường sinh thái khu vực song cũng không tránh khỏi những tác động đến môi
trường xung quanh.
- Quá trình thi công không thể tránh khỏi gây tiếng ồn gây ảnh hưởng tới khu
vực dân cư lân cận.
- Trong thời gian thi công sẽ có một số tác động lên môi trường như bụi bặm,
rơi vãi vật liệu xây dựng và chất thải do quá trình vận chuyển song có thể khắc phục
và hạn chế được.
c. Ảnh hưởng của trạm biến áp đến con người
Các thiết kế của TBA 110kV Tiền Hải 2 được tuân thủ theo các quy định, quy
phạm trang bị điện do Bộ công thương ban hành. Các thiết bị chính trong trạm đều
được lựa chọn theo các tiêu chuẩn quốc tế mới nhất do vậy đảm bảo an toàn cho con
người trong quá trình vận hành cũng như sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị.
d. Ảnh hưởng của đường dây đến công trình thông tin
Trên đường dây 110kV thường xuất hiện các hiện tượng phóng điện vầng
quang khi cường độ điện trường trên bề mặt dây dẫn, khí cụ điện vượt quá trị số tới
hạn. Sự phóng điện vầng quang đặc biệt gia tăng khi thời tiết xấu( sương mù, mưa
phùn). Trường điện từ do vầng quang điện sinh ra có tần phổ rất rộng và đây chính là
nguyên nhân gây nhiễu loạn trong các thiết bị thông tin như radio, vô tuyến truyền
hình, các mạch đo lường, tín hiệu điều khiển nằm trong vùng ảnh hưởng của nó. Đối
với đường dây thông tin đi gần hoặc giao chéo với đường dây 110kV còn chịu một
điện áp cảm ứng gây nhiễu làm ảnh hưởng đến chất lượng thông tin hoặc có thể làm
sai lạc tín hiệu điều khiển. Mặt khác khi đường dây xảy ra sự cố ngắn mạch một pha,
điện áp cảm ứng trên đường dây thông tin có thể đạt trị số khá cao gây ảnh hưởng
cho người vận hành và cho thiết bị. Ngoài ra khi ngắn mạch chạm đất còn phải quan
tâm đến điện thế tác dụng lên vỏ cáp thông tin, cáp điều khiển, cáp hạ thế vì mức
cách điện các loại cáp này rất thấp (cỡ 1000-2000V). Nếu điện thế tác dụng lên vỏ
cáp quá lớn sẽ phá hủy cách điện gây sự cố trong mạng thông tin, tín hiêu, hay mạng
hạ thế.
Việc triệt tiêu nhiễu cho vầng quang không thực hiện được triệt để nhưng nếu
chọn dây dẫn hợp lý thì có thể giảm được phóng điện vầng quang đồng thời giảm
mức can nhiễu do vầng quang gây lên. Vì vậy khi thiết kế đường dây 110kV cũng
như thiết kế lắp đặt các thiết bị radio, thiết bị vô tuyến, các loại đường dây cáp ở gần

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 44
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
đường dây 110kV và đặc biệt trong trạm biến áp cần có biện pháp để đảm bảo mức
nhiễu trong phạm vi cho phép.
Thông thường người ta áp dụng một số biện pháp sau:
- Chọn đường kính dây dẫn và khoảng cách phân phối số dây phân pha hợp
lý để giảm cường độ điện trường trên bề mặt dây dẫn.
- Sử dụng các biện pháp che chắn từ xa và che chắn cục bộ ( như dây, tấm
chắn, lưới chắn, hộp bảo vệ…).
- Đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ đường dây 110kV tới khoảng cách
đường dây thông tin.
e. Ảnh hưởng của đường dây tới môi trường sinh thái
- Các tác động đến môi trường vật lý
+ Các dạng tác động đến môi trường vật lý được xem xét là những ảnh hưởng
của dự án đối với thủy quyển, khí quyển và thạch quyển. Theo tính chất và quy mô
của dự án đã được trình bày ở các phần trên, dự án không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng
không đáng kể với các dạng môi trường vật lý.
+ Theo tiêu chuẩn về môi trường chất lượng nước, không khí, đất thì dự án
không có khả năng thải ra chất thải có khả năng gây ô nhiễm nước, không khí, đất
xung quanh công trình. Không làm thay đổi tính chất hay giá trị của đất, nước và
không khí. Tuy nhiên công trình có ảnh hưởng do đào đất làm móng cột và chặt một
số cây trong hành lang tuyến.
- Tác động đối với các dạng tài nguyên, sinh vật và hệ sinh thái
+ Tuyến chủ yếu đi trên khu vực đồng ruộng thuộc thị xã Duy Tiên nên tác
động của dự án đến môi trường là không nhiều, chỉ tạm thời trong quá trình thi công.
- Ảnh hưởng đến cành quan khu vực và các khu di tích lịch sử
+ Tuyến chủ yếu đi trên khu vực đồng ruộng nên không ảnh hưởng đến cảnh
quan du khu vực và các di tích lịch sử.
f. Phòng chống cháy nổ
Các biện pháp thi công không sử dụng chất gây cháy nổ, tuy nhiên cần đề
phòng cháy do việc sử dụng bếp ăn tại các lán trại thi công. Đôi khi đường dây gặp
sự cố ngắn mạch gây phóng tia lửa điện có thể gây cháy nổ, tuy nhiên tuyến đường
dây thường đi trên vùng chống trải nên sự cố hầu như không ảnh hưởng đến dân cư,
mặt khác tại hai đầu của đường dây được trang bị các bộ bảo vệ có thể loại trừ đoạn
đường dây bị sự cố ngay lập tức nên rất an toàn.
g. Ảnh hưởng về tiếng ồn, rung, nhiễu radio
Trong giai đoạn thi công có thể xảy ra tiếng ồn, rung do các phương tiện thi
công nhưng mức độ không lớn. Ngoài ra khi đường dây vận hành sẽ phát sinh phóng
điện vầng quang, gây nhiễu radio đối với các thiết bị thu phát vô tuyến ở gần.
h. Ảnh hưởng của đường dây đến con người
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 45
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Các nghiên cứu y sinh cho thấy điện từ trường của đường dây cao áp có
những ảnh hưởng nhất định đến sức khỏe con người tùy theo cường độ và thời gian
con người trong vùng ảnh hưởng.
Ngoài ảnh hưởng do tác dụng của điện từ trường, con người còn có thể chịu
ảnh hưởng nguy hiểm do điện áp cảm ứng lên các vật dẫn trong điện trường hoặc ảnh
hưởng do sự cố ngắn mạch chạm đất gây lên.

4.2.4. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường:
a) Biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng
Các biện pháp cần thiết để giảm thiểu tác động đến môi trường trong quá trình
chuẩn bị xây dựng như sau:
- Việc lựa chọn tuyến cần được chọn phương án tuyến càng ngắn càng tốt và
kinh phí xây dựng, diện tích chiếm đất của công trình là tối thiểu.
- Tuyến đường dây cần phải tránh được các khu dân cư tập trung.
- Tuyến đường dây cần bám theo các trục đường giao thông có sẵn để thuận
tiện cho công tác vận chuyển vật liệu trong quá trình thi công và thuận tiện cho việc
quản lý vận hành, đồng thời sẽ giảm khối lượng chiếm dụng đất để làm đường tạm
thi công.
- Tuyến đường dây cần tránh các khu vực có cây cao như các loại cây công
nghiệp, rừng trồng, các khu rừng tự nhiên vì khi xây dựng các loại cây này cần loại
bỏ khỏi hành lang tuyến làm ảnh hưởng tới môi trường sinh thái tự nhiên.
- Tuyến cần tránh cắt qua, đi gần các công trình quan trọng như sân bay, kho
bom mìn, trạm thu phát vô tuyến.
- Tuyến cần tránh các sườn quá dốc để giảm khối lượng san gạt trong quá
trình thi công công trình.
b) Biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn xây dựng
Trong các giai đoạn tiếp theo của dự án, các biện pháp giảm thiểu các ảnh
hưởng sau cần được tiếp tục xem xét:
- Cần tập trung lực lượng thi công, thi công gọn từng đoạn tuyến để giảm
thiểu thời gian chiếm dụng đất tạm thời của công trình.
- Đối với các khu vực trồng cây hàng năm, việc triển khai kéo dây cần thực
hiện ngay sau khi mùa vụ được thu hoạch để giảm thiểu ảnh hưởng tới mùa màng
của nhân dân.
- Cần khảo sát kỹ lưỡng các phương án đường tạm thi công để giảm thiểu
việc ảnh hưởng do đường tạm thi công, chủ yếu sử dụng đường dân sinh có để vận
chuyển. Đối với các khu vực đi qua đồng ruộng phải cân nhắc xem xét phương án
vận chuyển thủ công để giảm bớt ảnh hưởng môi trường dự án.
- Phương án tổ chức xây dựng:

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 46
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
+ Phương án tổ chức thi công hợp lý, quá trình thực hiện thi công thực hiện
dứt điểm đối với từng hạng mục công trình, từng đoạn tuyến, sẽ giảm thiểu thời gian
chiếm dụng đất tạm thời.
- Công tác chặt cây giảm hành lang tuyến:
+ Áp dụng các biện pháp để hạn chế tối đa ảnh hưởng của việc chặt cây, việc
đắp đất, trồng cây, cỏ sau khi thi công ở khu vực móng cột sẽ được áp dụng để giảm
bớt việc sói lở sau này, ở những nơi đất có khả năng sói lở, cây duy trì các loại cây
không có khả năng cao đến giới hạn cho phép của đường dây giữ đất.
- Công tác xây dựng đường tạm:
+ Việc xác định đường tạm trong quá trình thi công công trình cần được cân
nhắc trong giai đoạn thiết kế và được chuẩn xác lại trước khi tiến hành thi công.
+ Đường tạm được xuất phát từ những đường hiện có: Những trục quốc lộ
chính( quốc lộ, tỉnh lộ, đường dân sinh…) gần trục đường dây và định vị theo các
tiêu chuẩn sau:
 Tránh các khu vực bảo tồn, các khu vực ao hồ.
 Phải đắp đất cho đường để trán sói mòn đất, thực hiện việc đền bù hoa màu,
cây công nghiệp, chiếm đất tạm thời hoặc vĩnh viễn để phục vụ đường dây
vận hành.
 Việc xây dựng đường tạm cần phải xem xét cẩn thận, có phương án tránh
thoát nước hợp lý, tránh trường hợp nước chảy dọc đường tạm gây sạt lở
đất xuống đường quốc lộ gây cản trở việc lưu thông trên quốc lộ.
 Các biện pháp an toàn khi xây dựng đường dây phải thực hiện đúng quy
định và trình tự công việc.
 Ngoài ra để giảm thiểu công tác đền bù hoa màu khu vực hành lang tuyến
đường dây đi qua, công tác kéo dây, vận chuyển cột, chủ yếu thực hiện vào
thời gian sau vụ thu hoạch của nhân dân.
- Lán trại cho nhân dân
+ Vi tính chất đặc thù của việc xây dựng đường dây cần bố trí làm lán trại
tạm thời dọc tuyến, công nhân xây dựng không được sống chung với dân để tránh
xáo trộn cuộc sống của nhân dân địa phương. Nên chọn vị trí lập lán trại tại vị trí
trung tâm xã hoặc thị trấn, thuận tiện cho việc cung cấp lương thực, thực phẩm, nước
uống và các phương tiện truyền thông giải trí.
- An toàn và sức khỏe công nhân:
+ Các biện pháp an toàn lao động đối với công nhân xây dựng phải được áp
dụng triệt để theo đúng quy định về an toàn lao động
+ Phải coi trọng các biện pháp an toàn đối với công nhân xây dựng đường
dây khi thực hiện các công đoạn như:
 Công tác rà phá bom mìn trước khi thi công đường dây.
BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 47
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
 Công tác an toàn khi vận chuyển dụng cụ và nguyên vật liệu.
 Công tác đào và đúc móng cột.
 Công tác dựng cột và lắp xà, chuỗi cách điện.
 Công tác rải dây, căng dây, lấy độ võng và lắp các phụ kiện khác.
+ Ngoài ra việc bảo vệ sức khỏe công nhân trong thời gian thi công công
trình được thực hiện theo các quy định cụ thể về biện pháp y tế, vệ sinh. Mỗi đội
công tác độc lập sẽ được cử một cán bộ chuyên môn về y tế có khả năng đảm trách,
giúp đỡ chăm lo thuốc men, phòng ngừa và điều trị các bệnh thường mắc như sốt rét,
thương hàn, ỉa chảy và các bệnh lây lan qua nước uống, thực phẩm.
c) Biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn vận hành
Công tác quản lý vận hành, sửa chữa bảo dưỡng công trình:
- Để giảm thiểu các tác động tiêu cực, hạn chế các loại sự cố lưới điện, đảm
bảo lưới điện vận hành an toàn. Trong quá trình quản lý vận hành, các công nhân vận
hành phải thực hiện đầy đủ, nghiêm chỉnh các quy định về an toàn khi làm công tác
quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp.
Quản lý hành lang tuyến
- Công ty Điện lực Thái Bình sẽ tổ chức kiểm tra, kiểm soát đất đai nằm
trong hành lang tuyến thuộc khu vực quản lý, phát hiện kịp thời các vi phạm về nhà
cửa cây cối nằm trong hành lang tuyến đường dây, từ đó có biện pháp ngăn chặn và
sử lý kịp thời.
d) Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
Để hạn chế và ngăn ngừa ảnh hưởng của trạm biến áp 110kV Tiền Hải 2 đến
con người và môi trường cần áp dụng các biện pháp sau khi thi công, thiết kế, lắp đặt
và vận hành.
- Trong quá trình thiết kế: Các thiết bị được đặt hàng sẽ thỏa mãn yêu cầu
như độ ồn nằm trong phạm vi cho phép, xác suất sự cố nhỏ và không gây ảnh hưởng
nhiều đến môi trường sinh thái, các chất thải gây hại sẽ được sử lý trước khi đưa ra
ngoài môi trường bên ngoài để đảm bảo không gây ô nhiễm…
- Trong quá trình thi công: Việc vận chuyển thiết bị, vật liệu xây dựng phải
được thực hiện bởi các đơn vị thi công có kinh nghiệm, các xe chuyên dụng khi vận
chuyển phải được bao bọc kỹ sao cho không gây bụi bặm do rơi vãi vật liệu. Các
thiết bị thi công tiên tiến không gây tiếng ồn lớn…
- Trong quá trình vận hành: Các cán bộ vận hành tuân thủ theo quy trình vận
hành của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 48
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Chương 5: TÓM TẮT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ PHÂN TÍCH
KINH TẾ - TÀI CHÍNH

5.1. TÓM TẮT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ:

5.1.1. Các cơ sở lập tổng mức đầu tư


- Căn cứ vào khối lượng, bản vẽ TKCS của công trình;
- Căn cứ vào Nghị định số: 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của
Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ vào Nghị định số: 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ vào Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ vào Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ xây dựng V/v hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ vào Thông tư 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ
xây dựng V/v công bố định mức xây dựng;
- Căn cứ vào Thông tư 11/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ
xây dựng V/v công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng;
- Căn cứ vào Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ xây dựng V/v hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Căn cứ vào Thông tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ
Xây Dựng V/v công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
công trình;
- Căn cứ Định mức dự toán xây dựng công trình phần thí nghiệm điện đường
dây và trạm biến áp số: 1781/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ xây dựng;
- Căn cứ Bộ Định mức dự toán chuyên ngành công tác lắp đặt đường dây tải
điện và lắp đặt trạm biến áp công bố kèm theo quyết định số 4970/QĐ-BCT ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Bộ Công Thương;
- Căn cứ vào định mức dự toán sửa chữa lưới điện ban hành kèm theo quyết
định số 228/QĐ-EVN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Căn cứ Định mức dự toán chuyên ngành Lắp đặt, thử nghiệm - hiệu chỉnh
thiết bị và đường dây thông tin điện lực ban hành kèm theo quyết định số
01/2000/QĐ-BCN ngày 11 tháng 01 năm 2000 của Bộ công nghiệp;

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 49
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
- Căn cứ Định mức xây dựng cơ bản công trình bưu chính, viễn thông số
258/BTTTT-KHTC ngày 09 tháng 02 năm 2009 của Bộ thông tin - truyền thông;
- Căn cứ vào Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
- Căn cứ vào thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài Chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng;
- Căn cứ vào thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy;
- Căn cứ vào thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của
Bộ Tài Chính về việc quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà
nước;
- Căn cứ vào Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của
Bộ Tài Chính về việc quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà
nước;
- Căn cứ văn bản số 9225/BCT-TCNL ngày 05 tháng 10 năm 2011 của Bộ
Công Thương V/v công bố định mức tỷ lệ chi phí công tác nghiệm thu đóng điện bàn
giao công trình đường dây và trạm biến áp;
- Căn cứ vào thông tư số 22/2010/TT-BKH ngày 02 tháng 12 năm 2010 của
Bộ kế hoach và đầu tư quy định về định mức chi phí giám sát đánh giá đầu tư;
- Căn cứ quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh
Thái Bình về việc phê duyệt công bố bộ đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn
tỉnh Thái Bình;
- Căn cứ Thông báo giá VLXD số 06/CB-SXD-STC ngày 10/06/2021 về
việc thông báo giá cả vật liệu xây dựng – thiết bị bình quân tới hiện trường xây lắp
tỉnh Thái Bình;
- Căn cứ các văn bản hiện hành nhà nước.
- Căn cứ các báo giá tại thời điểm hiện tại.

5.1.2. Tổng mức đầu tư


Tổng mức đầu tư đã tính đủ chi phí để xây dựng công trình từ khi chuẩn bị
đầu tư đến khi đưa công trình vào sử dụng.
Bao gồm: Chi phí đền bù GPMB, chi phí thiết bị, chi phí xây lắp, chi phí tư
vấn, chi phí khác và dự phòng phí. Trong chi phí xây lắp đã tính đủ chi phí vật liệu,
chi phí nhân công và chi phí máy thi công. Các khoản phụ cấp phụ phí được hưởng
theo chế độ hiện hành.

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 50
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

STT Nội dung chi phí Giá trị sau thuế


I Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 640,549,800
II Chi phí xây dựng 17,463,763,381
III Chi phí thiết bị 35,531,499,468
IV Chi phí quản lý dự án 1,015,581,946
V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3,359,848,517
VI Chi phí khác 10,523,153,061
VII Chi phí dự phòng 10,323,952,001
Tổng cộng 78,858,348,174

5.1.3. Nguồn vốn đầu tư


Nguồn vốn đầu tư: Vốn vay tín dụng thương mại và khấu hao cơ bản của
Tổng Công ty Điện lực miền Bắc.
5.2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH – KINH TẾ
(Xem chi tiết tại Tập 1.3: Tổ chức xây dựng và phân tích KT-TC)

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 51
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Chương 6: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN, HÌNH THỨC QUẢN LÝ VÀ
KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU

6.1. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN.


- Khảo sát, lập BCNCKT, trình phê duyệt: Quý II/2021
- Khảo sát, lập TKKT, BVTC-TDT, trình phê duyệt: Quý IV đến quý I năm
2021.
- Lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn các nhà thầu: Quý I năm 2022.
- Khởi công xây dựng: Quý III năm 2022.
- Thời gian dự kiến đưa vào vận hành: Quý Inăm 2023.
6.2. HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN.
- Chủ đầu tư: Tổng Công ty Điện lực miền Bắc EVN NPC.
- Đơn vị tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần S-Power.
- Cơ quan điều hành dự án: Ban Quản lý dự án Xây dựng điện miền Bắc
(Tổng Công ty Điện lực miền Bắc EVN NPC).
- Đơn vị thi công xây lắp: Thực hiện theo quy định.
- Cơ quan tiếp nhận dự án: Công ty điện lực Thái Bình
6.3. KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
Phương án đấu thầu dự kiến:
+ Tư vấn TKKT, TKBVTC: Đấu thầu rộng rãi trong nước.
+ Tư vấn giám sát: Đấu thầu rộng rãi trong nước.
+ Cung cấp vật tư, vật liệu: Theo quy định.
+ Xây lắp: Đấu thầu rộng rãi trong nước.
Phân chia gói thầu dự kiến:
- Gói thầu tư vấn: Tư vấn khảo sát, TKKT, TKBVTC
+ Gói 2: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
- Gói thầu xây dựng, cung cấp vật tư thiết bị:
+ Gói 1: Cung cấp máy biến áp 110kV.
+ Gói 2: Cung cấp vật tư thiết bị điện.
+ Gói 3: Xây lắp trạm biến áp 110kV.

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 52
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Chương 7: CHỈ SỐ THỰC HIỆN DỰ ÁN

7.1. CHỈ SỐ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN CỦA ĐIỆN LỰC TIỀN HẢI
TRONG 3 THÁNG GẦN ĐẦU NĂM 2021.

Số liệu thực hiện 3 tháng năm 2021


Chỉ tiêu độ tin cậy cung
Sản lượng cấp điện (trường hợp Tỷ lệ tổn thất điện
STT Tên đơn vị điện tổng chung trước miễn năng (%)
thương trừ)
phẩm
Lưới Lưới Lưới
(kWh) MAIFI SAIDI SAIFI
35kV 22kV 10kV

2
Huyện Tiền Hải 81,259,023 0.199 321.300 1.878 1.03 2.53 4.39

7.2. GIẢI PHÁP ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC
TRONG THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐẤU NỐI.
- Giải pháp đấu nối: Xây dựng mới vị trí cột điểm đấu G1.6 trong khoảng
thuộc đường dây 110kV XT 173E11.15 TBA 220kV Thái Thụy – TBA 110kV
NMĐG Tiền Hải. Vị trí cột G1.6 đã được đầu tư trong dự án đường dây và TBA
110kV NMĐG Tiền Hải 2 và được thống nhất chi tiết điểm đấu nối sẽ do CĐT là tập
đoàn Hải Lý đầu tư xà phụ phục vụ đấu nối Dự án Đường dây và TBA 110kV Tiền
Hải 2. Thời gian dự kiến cắt điện để phục vụ đấu nối là 5 giờ.
- Đánh giá ảnh hưởng của giải pháp đấu nối đến lưới điện khu vực:
Trạm biến áp 110kV điện gió Tiền Hải là trạm nâng áp 35/110kV, khi đó đường dây
đấu nối TBA Tiền Hải 2 được cấp từ 2 nguồn. Nguồn 1 từ TBA 220kV Thái Thụy,
nguồn 2 từ TBA 110kV NM ĐG Tiền Hải.
+ Hiện tại xuất tuyến 173E11.15 TBA 220kV Thái Thụy đến TBA 35/110kV
NMĐG Tiền Hải không có nguồn phụ tải nào trên tuyến vì thế sẽ cắt điện được hoàn
toàn mà không ảnh hưởng đến lưới điện khu vực. Tại TBA 220kV Thái Thụy các
dao 173-2, 173-7 và máy cắt 173 sẽ ở trạng thái mở. TBA điện gió Tiền Hải các dao
171-2, 171-7 và máy cắt 171 sẽ ở trạng thái mở.
+ Nguồn phát của NMĐG Tiền Hải sẽ được phát thông qua lộ 172 NMĐG đi
lộ 172 TBA Tiền Hải và hòa vào lưới điện quốc gia.
→ Qua phân tính tính toán và đánh giá, việc cắt điện đường dây 110kV lộ
110kV xuất tuyến 173E11.15 TBA 220kV Thái Thụy - TBA 35/110kV NMĐG Tiền
Hảip phục đấu nối TBA 110kV Tiền H, các TBA đầu đối diện đảm bảo đủ lượng
công suất cung cấp cho phụ tải, không ảnh hưởng đến chất lượng cung cấp điện khu
vực, giải pháp cắt điện và đấu nối là đảm vảo và tối ưu. Do vậy việc cắt điện đấu nối
không ảnh hưởng đến độ tin cậy cung cấp điện lưới điện khu vực.

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 53
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Chương 8: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

8.1. KẾT LUẬN.


Với mục tiêu bảo cung cấp điện liên tục, an toàn và tin cậy cho các phụ tải
huyện Tiền Hải và các phụ tải khu vực lân cận, ngoài ra TBA 110kV Tiền Hải 2 còn
nhằm giảm tải cho TBA 110kV Tiền Hải. Trạm biến áp tạo mối liên kết mạch vòng
lưới điện 110kV trong khu vực, góp phần nâng cao độ ổn định và khả năng vận hành
an toàn, tin cậy cho lưới điện khu vực. Dự án: “Đường dây và trạm biến áp 110kV
Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình” sử dụng nguồn vốn vay tín dụng thương mại và khấu
hao cơ bản đã xem xét một cách tổng thể các nội dung sau:
- Đánh giá một cách tổng thể hiện trạng lưới điện khu vực, phân tích xem xét
đến khả năng đáp ứng yêu cầu cung cấp điện cho giai đoạn mới.
- Trên cơ sở dự báo nhu cầu sử dụng điện khu vực, dự án đã đưa ra các giải
pháp kỹ thuật, xác định quy mô đầu tư cho cả phần cao áp, trạm biến áp và hệ thống
trung áp đáp ứng yêu cầu phát triển phụ tải trong 10  20 năm tới, đảm bảo các yêu
cầu kỹ thuật quy định trong thiết kế, thi công và quản lý vận hành lâu dài công trình.
- Dự án đã xác định được tổng mức đầu tư toàn bộ dự án, các chi phí cần
thiết cho dự án từ khi chuẩn bị cho đến khi kết thúc dự án.
- Trên cơ sở nhu cầu sử dụng điện, những chi phí cần thiết cho dự án đã phân
tích kỹ các chỉ tiêu kinh tế, các chi phí tài chính. Dự án đã xác định rõ bức tranh tài
chính sau đầu tư trên các phương diện vĩ mô toàn ngành điện, tạo cơ sở cho Chính
phủ, chủ đầu tư hoạch định được cơ chế chính sách riêng cho dự án để quá trình thực
hiện diễn ra nhanh đáp ứng tiến độ trên cơ sở tuân thủ pháp luật của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
8.2. KIẾN NGHỊ.
Trên cơ sở các phân tích cụ thể về các vấn đề liên quan đến dự án, sự cần thiết
xây dựng công trình kiến nghị Chủ đầu tư xem xét và sớm phê duyệt BCNCKT đầu
tư dự án Đường dây và trạm biến áp 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình với quy mô
cơ bản sau:
- Xây dựng mới đường dây 110kV mạch kép dài 0,04 km.
- Xây dựng mới Trạm biến áp 110kV Tiền Hải 2 với quy mô 02 MBA
40MVA, trước mắt lắp 01 máy 40MVA.

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 54
Tập 1.1: Thuyết minh chung.
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
PHẦN II: PHỤ LỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ
Xem chi tiết trong phần 5: Các văn bản pháp lý

BCNCKT – Công trình: “Đường dây và TBA 110kV Tiền Hải 2, tỉnh Thái Bình”
Phần 1: Thuyết minh chung BCNCKT. Trang: 55
Tập 1.1: Thuyết minh chung.

You might also like