Professional Documents
Culture Documents
Nội dung Tập 1.1: Thuyết minh – liệt kê – tổng kê dự án “Cải tạo, nâng cao cao
trình ĐZ 110kV Ninh Bình – Trình Xuyên và ĐZ 110kV Ý Yên – Hiển Khánh
đoạn vượt đường tỉnh lộ 485B xây dựng mới” được biên chế như sau:
PHẦN 1: THUYẾT MINH CHUNG ..................................................................... 4
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH .................................................... 4
1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH .......................................................................... 4
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ ........................................................................................... 4
1.3. PHẠM VI ĐỀ ÁN........................................................................................... 5
CHƯƠNG 2 : QUY MÔ CÔNG TRÌNH .................................................................. 6
2.1. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG ............................................................................ 6
2.2. QUY MÔ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH................................................................ 6
2.3. TIẾN ĐỘ DỰ KIẾN THỰC HIỆN ................................................................. 8
PHẦN 2: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ............................................................. 9
CHƯƠNG 1 : TUYẾN ĐƯỜNG DÂY ...................................................................... 9
1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TUYẾN ....................................................... 9
1.2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH................................................................................ 10
1.3. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT ............................................................................... 10
1.4. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN CÔNG TRÌNH ..................................................... 14
1.5. CÁC ĐẶC TRƯNG KHÍ HẬU CƠ BẢN ..................................................... 14
1.6. ĐIỆN TRỞ SUẤT CỦA ĐẤT ...................................................................... 15
1.7. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM ÁP DỤNG............................................. 16
1.8. CÁC PHẦN MỀM TÍNH TOÁN .................................................................. 18
CHƯƠNG 2 : ĐIỀU KIỆN TÍNH TOÁN ............................................................... 19
2.1. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TÍNH TOÁN ........................................................... 19
2.2. PHÂN VÙNG NHIỄM BẨN KHÔNG KHÍ ................................................. 20
CHƯƠNG 3 : DÂY DẪN ĐIỆN VÀ DÂY CHỐNG SÉT ...................................... 21
3.1. DÂY DẪN ĐIỆN.......................................................................................... 21
CHƯƠNG 4 : DÂY CHỐNG SÉT KẾT HỢP CÁP QUANG ............................... 24
4.1. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ CÁP QUANG ĐIỆN LỰC ................................. 24
4.2. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT DÂY CHỐNG SÉT KẾT HỢP CÁP QUANG OPGW
24
4.3. TRẠM LẶP CÁP QUANG ........................................................................... 27
4.4. CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT KHÁC.......................................................... 28
CHƯƠNG 5 : ĐẢO PHA VÀ ĐẤU NỐI ................................................................ 29
5.1. ĐẢO PHA .................................................................................................... 29
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐIỆN AN PHÚ Trang 2
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
DỰ ÁN: CẢI TẠO, NÂNG CAO CAO TRÌNH ĐZ 110KV NINH
TẬP 1: THUYẾT MINH – LIỆT KÊ – TỔNG KÊ
BÌNH – TRÌNH XUYÊN VÀ ĐZ 110KV Ý YÊN – HIỂN KHÁNH
ĐOẠN VƯỢT ĐƯỜNG TỈNH LỘ 485B XÂY DỰNG MỚI
“Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011-2020 có
xét đến năm 2030”;
Báo cáo kết quả khảo sát kỹ thuật của dự án do Công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng điện An Phú lập trong tháng 03 năm 2023.
1.3. PHẠM VI ĐỀ ÁN
Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án “Cải tạo, nâng cao cao trình ĐZ 110kV Ninh Bình
– Trình Xuyên và ĐZ 110kV Ý Yên – Hiển Khánh đoạn vượt đường tỉnh lộ 485B xây
dựng mới” bao gồm:
Các giải pháp kỹ thuật chính phần đường dây 110kV;
Tính toán lập tổng dự toán công trình.
2.1.1.1. Đoạn tuyến 1: đoạn tuyến từ cột 500 đến cột 505 đường dây 110kV Ý Yên
– Hiển Khánh
Cấp điện áp: 110kV.
Số mạch, số dây chống sét: 01 mạch, 01 dây chống sét.
Điểm đầu: Cột 500(hiện trạng) đường dây 110kV Ý Yên – Hiển Khánh.
Điểm cuối: Cột 505(hiện trạng) đường dây 110kV Ý Yên – Hiển Khánh.
Chiều dài tuyến: 0.873km.
Dây dẫn: ACSR300/39.
Dây chống sét: OPGW57.
Cách điện: thủy tinh.
Cột:
Cột đỡ bê tông ly tâm 1 mạch: D111-LT20.
Cột néo thép 1 mạch: N111-27, N111-23.
Móng: bê tông cốt thép.
2.1.1.2. Đoạn tuyến 2: đoạn tuyến từ cột 97 đến cột 105 đường dây 110kV Ninh
Bình – Trình Xuyên
Cấp điện áp: 110kV.
Số mạch, số dây chống sét: 01 mạch, 01 dây chống sét.
Điểm đầu: Cột 97(hiện trạng) đường dây 110kV Ninh Bình – Trình Xuyên.
Điểm cuối: Cột 105(hiện trạng) đường dây 110kV Ninh Bình – Trình Xuyên.
Chiều dài tuyến: 1.425km.
Dây dẫn: ACCC223.
Dây chống sét: TK50.
Cách điện: thủy tinh.
Cột:
Cột đỡ bê tông ly tâm 1 mạch: D111-LT20.
Cột néo thép 1 mạch: N111-27.
Móng: bê tông cốt thép.
2.2. QUY MÔ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐIỆN AN PHÚ Trang 6
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
DỰ ÁN: CẢI TẠO, NÂNG CAO CAO TRÌNH ĐZ 110KV NINH
TẬP 1: THUYẾT MINH – LIỆT KÊ – TỔNG KÊ
BÌNH – TRÌNH XUYÊN VÀ ĐZ 110KV Ý YÊN – HIỂN KHÁNH
ĐOẠN VƯỢT ĐƯỜNG TỈNH LỘ 485B XÂY DỰNG MỚI
2.2.1.1. Đoạn tuyến 1: đoạn tuyến từ cột 500 đến cột 505 đường dây 110kV
Ý Yên – Hiển Khánh
Xây dựng mới vị trí cột 501M và 502M trùng tim tuyến cũ. Thu hồi vị trí
cột 501, 502, 503 hiện trạng và toàn bộ dây dẫn, dây chống sét kèm phụ kiện
khoảng cột 500 đến cột 505. Tuyến đi trên địa bàn xã Liên Bảo huyện Vụ Bản
tỉnh Nam Định.
Cấp điện áp: 110kV.
Số mạch, số dây chống sét: 01 mạch, 01 dây chống sét.
Điểm đầu: Cột 500(hiện trạng) đường dây 110kV Ý Yên – Hiển Khánh.
Điểm cuối: Cột 505(hiện trạng) đường dây 110kV Ý Yên – Hiển Khánh.
Chiều dài tuyến: 0.873km.
Dây dẫn: ACSR300/39.
Dây chống sét: OPGW57.
Cách điện: thủy tinh.
Cột: sử dụng cột thép và cột thép hình mạ kẽm nhúng nóng.
Móng: Bê tông cốt thép, đúc tại chỗ.
2.2.1.2. Đoạn tuyến 2: đoạn tuyến từ cột 97 đến cột 105 đường dây 110kV
Ninh Bình – Trình Xuyên
Xây dựng mới vị trí cột 102M và 103M trùng tim tuyến cũ. Thu hồi vị trí
cột 102, 103, 104 hiện trạng và toàn bộ dây dẫn, dây chống sét kèm phụ kiện
khoảng cột 97 đến cột 105. Tuyến đi trên địa bàn xã Liên Bảo huyện Vụ Bản tỉnh
Nam Định.
Cấp điện áp: 110kV.
Số mạch, số dây chống sét: 01 mạch, 01 dây chống sét.
Điểm đầu: Cột 97(hiện trạng) đường dây 110kV Ninh Bình – Trình
Xuyên.
Điểm cuối: Cột 105(hiện trạng) đường dây 110kV Ninh Bình – Trình
Xuyên.
Chiều dài tuyến: 1.425km.
Dây dẫn: ACCC223.
Dây chống sét: OPGW57.
Cách điện: sử dụng cách điện thủy tinh mới phù hợp với dây ACCC223.
Cột: sử dụng cột thép và cột thép hình mạ kẽm nhúng nóng.
Móng: Bê tông cốt thép, đúc tại chỗ.
2.3. TIẾN ĐỘ DỰ KIẾN THỰC HIỆN
Lập BCKTKT: Quý I năm 2023;
Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng và cung cấp thiết bị: Quý
II năm 2023;
Thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị: Quý II năm 2023;
Hoàn thành, đóng điện và đưa công trình vào sử dụng: Quý III năm 2023.
1.1.1.1. Mô tả tuyến đường dây 110kV hiện trạng đoạn tuyến từ cột 500 đến cột
505 đường dây 110kV Ý Yên – Hiển Khánh và phương án cải tạo
Tuyến đi qua các khu địa giới hành chính sau: xã Liên Bảo huyện Vụ Bản tỉnh
Nam Định có đặc điểm như sau:
Từ vị trí 500 cột thép hình néo góc đến vị trí cột 501 BTLT20m tuyến chui qua
đường dây 220kV 2 mạch khoảng cột 58 Lộ 271NĐ,272TN-cột 94 Lộ 273NB, 271TN
và cột 59 Lộ 271NĐ,272TN-cột 95 Lộ 273NB, 271TN. Chiều dài 174.93
Từ vị trí 501 tuyến hiện trạng đi tiếp trên ruộng trồng màu đến vị trị cột 502.
Chiều dài 175.34m
Từ vị trí 502 BTLT20m đến vị trí cột 503 BTLT20m tuyến đi trên không trên
ruộng trồng màu sau đó vượt đường TL485B đang nâng cấp hiện tại chiều cao dây dẫn
pha thấp nhất so với đường hiện trạng 7.8m không đảm bảo sau khi mặt đường được
hoàn thiện.
Tuyến sau khi vượt đường tiếp tục đi trên ruộng lúa đến vị trí cột 503, sau đó
đi tiếp trên ruộng lúa vượt qua đường bê tông gần khu dân cư đến vị trí cột 504 nằm
gần đường bê tông liên thôn.
Từ vị trí cột 504 tuyến đi trên vườn vượt qua ao, đường bê tông đến vị trí cột
505 gần đường bê tông liên xóm.
Phương án cải tạo trồng mới 02 vị trí 501M và 502M để nâng cao trình dây dẫn
và mặt đường TL485B xây dựng mới, thu hổi 03 vị trí 501,502,503 hiện trạng.
1.1.2. Tuyến ĐDK 110kV Ninh Bình Trình Xuyên đoạn từ vị trí 97 đến 105
Điểm đầu : vị trí cột 97
Điểm cuối : vị trí cột 105.
Chiều dài tuyến: khoảng 1.425 m.
1.1.2.1. Mô tả tuyến đoạn tuyến ĐDK 110kV Ninh Bình Trình Xuyên đoạn từ vị
trí 97 đến 105 và phương án cải tạo
Tuyến đi qua các khu địa giới hành chính xã Liên Bảo huyện Vụ Bản tỉnh Nam
Định có đặc điểm như sau:
Từ vị trí cột 97 cột thép tuyến đi trên ruộng lúa đến các vị trí cột 98, 99, 100(
hiện trạng cột BTLT 20m) dài 446.86m. Từ vị trí 100 trồng gần tường doanh nghiệp
sau đó tuyến vượt qua sân cty TVT đến vị trí cột 101 dài 197.14m nằm trên ruộng
trồng màu.
Từ vị trí 101 hiện trạng cột BTLT 20m có lắp chụp tuyến chui qua đường dây
220kV 2 mạch khoảng cột 58 Lộ 271NĐ,272TN-cột 94 Lộ 273NB, 271TN và cột 59
Lộ 271NĐ,272TN-cột 95 Lộ 273NB, 271TN đến vị trí cột 102 hiện trạng cột BTLT
20m có lắp chụp nằm trên ruộng trồng màu. Chiều dài 236.29
Từ vị trí 102 đến vị trí 103 hiện trạng cột BTLT 20m có lắp chụp, tuyến đường
dây đi trên ruộng màu sau đó vượt đường TL485B xây dựng mới tuyến đi tiếp trên
ruộng lúa đến vị trí cột 103, chiều dài 211.12m.
Từ vị trí 103 tuyến hiện trạng đi tiếp trên ruộng lúa đến vị trị cột 104 BTLT20m
có lắp chụp
Từ vị trí 104 tuyến đi qua ao, khu dân cư đến vị trí cột 105 cột thép hình néo
góc, chiều dài tuyến 176.39m
Phương án cải tạo trồng mới 02 vị trí 102M và 103M để nâng cao trình dây dẫn
và mặt đường TL485B xây dựng mới, thu hổi 03 vị trí 102, 103, 104 hiện trạng.
1.2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH
Tuyến “Cải tạo, nâng cao cao trình ĐZ 110kV Ninh Bình – Trình Xuyên và ĐZ
110kV Ý Yên – Hiển Khánh đoạn vượt đường tỉnh lộ 485B” đi qua khu vực đồng bằng,
qua khu dân cư, qua đất các công ty, qua khu trồng lúa. Tuyến cắt qua tỉnh lộ 485B, tình
trạng giao thông trên tuyến đi lại dễ dàng. Thực tế khảo sát đánh giá địa hình cấp III.
1.3. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT
1.3.1. Khái quát về địa mạo, địa chất khu vực
Toàn Tuyến đường dây 110kV đi trên địa phận xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh
Nam Định nằm trong vùng đồng bằng châu thổ Sông Hồng. Thuộc kiểu địa hình đồng
bằng tích tụ. Địa hình tương đối bằng phẳng, toàn tuyến đi trên ruộng lúa canh tác xen
lẫn kênh, mương, ao, ruộng trũng và khu dân cư tập trung ở hai bên tuyến đường dây
110KV. Cấu tạo địa chất tạo nên dạng địa hình này là các thành tạo trầm tích đệ tứ tuổi
Holocen, có thành phần chủ yếu gồm các lớp: sét pha, cát pha, cát mịn…
1.3.4. Các hiện tượng địa chất động lực - động đất
Theo QCVN 02:2009-BXD năm 2009; Quy chuẩn số liệu Quốc gia về điều kiện
tự nhiên dùng trong xây dựng: Bảng phân vùng gia tốc nền theo địa danh hành chính,
tại TP. Nam Định có gia tốc nền tham chiếu agR= 1.1572, theo phụ lục Bảng chuyển
đổi từ gia tốc nền sang cấp động đất, theo thang MSK-64 vùng nghiên cứu xây dựng dự
án tại thuộc cấp VII.
thái dẻo mềm. Chiều dày của lớp này biến đổi từ 1.0m đến 4.0m. Đây là lớp có khả
năng chịu tải thấp đối với trụ, cột điện 110KV.
Ở lớp này lấy 02 mẫu thí nghiệm. Qua tiến hành thí nghiệm đã xác định được
các chỉ tiêu cơ lý trung bình được trình bày trong bảng sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị
1 Thành phần hạt P %
- Nhóm sạn sỏi 10.0-2.0 -
- Nhóm hạt cát 2.0-0.05 13.8
- Nhóm hạt bụi 0.05-0.005 55.8
- Nhóm hạt sét <0.005 30.4
2 Khối lượng riêng g/cm3 2.70
3 Độ ẩm tự nhiên W % 37.39
4 Khối lượng thể tích tự nhiên o g/cm3 1.77
5 Khối lượng thể tích khô c g/cm3 1.29
6 Giới hạn chảy WL % 41.87
7 Giới hạn dẻo WP % 27.02
8 Chỉ số dẻo IP % 14.86
9 Độ sệt B 0.70
10 Độ bão hoà G % 92.33
11 Độ rỗng n % 52.15
12 Hệ số rỗng o - 1.091
13 Góc ma sát trong độ 7°02'
14 Lực dính kết C kG/cm2 0.169
15 Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG 0.041
17 Mô dun tổng biến dạng E kG/cm2 57.00
18 Sức chịu tải quy ước R kG/cm2 0.82
Lớp 3: Sét pha, màu xám nâu, xám ghi, xen kẹp cát mịn, trạng thái dẻo chảy.
Lớp này nằm dưới lớp 1, lớp 2, phân bố rộng trên khu vực khảo sát tuyến đường
dây 110KV. Thành phần chủ yếu của lớp 3 gồm: Sét pha, màu xám nâu, xám ghi, xen
kẹp cát mịn, trạng thái dẻo chảy. Trong điều kiện kết thúc hố khoan chưa xác định
chính xác chiều dày của lớp này. Đây là lớp có khả năng chịu tải kém đối với trụ, cột
điện 110KV.
Ở lớp này lấy 14 mẫu thí nghiệm. Qua tiến hành thí nghiệm đã xác định được
các chỉ tiêu cơ lý trung bình được trình bày trong bảng sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị
1 Thành phần hạt P %
- Nhóm sạn sỏi 10.0-2.0
- Nhóm hạt cát 2.0-0.05 18.4
- Nhóm hạt bụi 0.05-0.005 54.4
- Nhóm hạt sét <0.005 27.2
2 Khối lượng riêng g/cm3 2.69
3 Độ ẩm tự nhiên W % 42.62
4 Khối lượng thể tích tự nhiên o g/cm3 1.71
5 Khối lượng thể tích khô c g/cm3 1.20
6 Giới hạn chảy WL % 44.63
7 Giới hạn dẻo WP % 29.34
8 Chỉ số dẻo IP % 15.28
9 Độ sệt B 0.87
10 Độ bão hoà G % 92.41
11 Độ rỗng n % 55.30
12 Hệ số rỗng o - 1.239
13 Góc ma sát trong độ 4°50'
14 Lực dính kết C kG/cm2 0.089
15 Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG 0.058
17 Mô dun tổng biến dạng E kG/cm2 25.00
18 Sức chịu tải quy ước R kG/cm2 0.50
Độ sâu tương ứng, điện trở suất được tính bởi công thức (1/3)*(AB/2)
Tại mỗi điểm quan sát, phương pháp đo sâu điện được thi công với các hệ cực
có kích thước tăng dần như sau: (AB khoảng cách 2 cực phát; MN khoảng cách 2 cực
thu; K hệ số thiết bị; U hiệu điện thế giữa M và N; I dòng phát AB; k điện trở suất
biểu kiến).
Thiết bị sử dụng AB/2 = 3, 4, 5, 6, 9, 11, 15, 20, 27, 37, 50, 65, 85, 110 m.
Theo sơ đồ sau:
Quy định thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy cho các dự án xây dựng
công trình điện của Tập đoàn Điện lực Việt nam ban hành kèm theo quyết định số
708/QĐ-EVN ngày 22/10/2014;
Quyết định 255/QĐ-EVN ngày 02/03/2018 của tập đoàn điện lực Việt Nam về:
“Quy định về nội dung và trình tự khảo sát phục vụ thiết kế các công trình lưới điện”.
Thông tư số 29/2009/TT-BXD ngày 14/8/2009 ban hành quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
Tiêu chuẩn TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế do
Bộ Xây dựng ban hành kèm theo quyết định số: 345/BXD/KHCN ngày 19/12/1995;
Kết cấu thép - tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 5575-2012;
Kết cấu thép - gia công - lắp ráp - nghiệm thu và yêu cầu kỹ thuật:
TCXDVN 170 : 2007;
Tiêu chuẩn về thép hình, thép tấm: TCVN 1656-75, TCVN 7571-1 2006; JIS
3192; JIS G 3101; JIS G 3106;
Tiêu chuẩn về bu lông đai ốc: TCVN 1876-76 và 1896-76;
Tiêu chuẩn về vòng đệm vênh: TCVN 130-77; TCVN 132-77; TCVN 134-77;
TCVN 2060-77; TCVN 2061-77;
Tiêu chuẩn về mạ kẽm nhúng nóng: 18 TCN 04-92;
Kết cấu bê tông và cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 5574:2012;
Nền, nhà và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN93622012;
Các tài liệu hướng dẫn tính toán đường dây tải điện trên không và tính toán nền
móng công trình trong nước và quốc tế;
Và một số tiêu chuẩn khác có liên quan.
1.8. CÁC PHẦN MỀM TÍNH TOÁN
Các phần mềm được sử dụng để thiết kế trong đề án bao gồm:
Các bản vẽ thiết kế 2D, 3D được thực hiện bằng phần mềm AutoCad của tập
đoàn Autodesk;
Các tính toán kỹ thuật phần xây dựng được thực hiện bằng các phần mềm SAP
2000, ETAB, EXCEL;
Các tính toán hệ thống điện được thực hiện bằng phần mềm PSS/E (Power
System Simulator for Engineering) ver 33 của Tập đoàn Siemiens. Phần mềm chuyên
dụng chuyên mô phỏng, tính toán và phân tích các hệ thống điện được sử dụng ở nhiều
quốc gia trên thế giới…
Qtt = Kqđ.Ksd.Qo.
Trong đó:
Kqđ : Hệ số quy đổi theo chiều cao treo dây.
Ksd : Hệ số tính đến thời gian sử dụng giả định của công trình.
Qo : Áp lực gió tiêu chuẩn ở độ cao cơ sở 10 m.
: Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió lấy bằng 1.2.
Theo điều II.5.21 và điều II.5.22 Quy phạm trang bị điện 11TCN-19-2006 độ cao
trọng tâm quy đổi của dây dẫn, dây chống sét được xác định cho từng khoảng néo:
Đối với khoảng néo chỉ có 01 khoảng cột:
ℎ +ℎ 2
𝐻 đ = − 𝑓
2 3
Với: ℎ và ℎ là độ cao điểm mắc dây tại cột số 1 và cột số 2, [m];
𝑓 độ võng của dây lớn nhất (khi nhiệt độ cao nhất), [m].
Đối với khoảng néo bao gồm nhiều khoảng cột:
ℎ 𝑙 + ℎ 𝑙 +. . . +ℎ 𝑙
𝐻 đ =
𝑙 + 𝑙 +. . . +𝑙
Với: ℎ ,ℎ ,… ℎ là độ cao trọng tâm quy đổi của các khoảng cột 𝑙 , 𝑙 ,
𝑙 ,... 𝑙 cấu thành khoảng néo đó.
Áp lực gió tính toán ở độ cao trọng tâm quy đổi của dây dẫn và dây chống sét
như sau:
8 Hệ số dãn nở dài
Dây dẫn ACCC223 được căng với ứng suất giới hạn như sau:
Khi tải trọng ngoài lớn nhất : ≤ 12,33 daN/mm2
Khi nhiệt độ không khí thấp nhất : ≤ 12,33 daN/mm2
Khi nhiệt độ trung bình hàng năm : ≤ 7,34 daN/mm2
Thông số kỹ thuật của dây ACSR300/39
TCVN 6483-1999;
a2 Tiêu chuẩn áp dụng IEC 61089;
IEC61597
Số sợi/đường
3 Kết cấu dây (nhôm + thép) kính 24/4,00+7/2,65
(mm)
dây chống sét theo dòng ngắn mạch tại vị trí có dòng ngắn mạch một pha lớn nhất. Theo
tính toán hệ thống, dòng ngắn mạch 1 pha trên đường dây đạt giá trị lớn nhất 16,5 kA.
Theo kết quả tính toán (chi tiết xem phần phụ lục) lựa chọn dây cáp quang cho
tuyến đường dây là OPGW57 có khả năng chịu được xung lượng nhiệt ≥ 25 kA2s ở
nhiệt độ 40oC.
4.2.3. Lựa chọn các đặc tính kỹ thuật cho sợi cáp quang
Sợi cáp quang được lựa chọn cho cáp quang trên đường dây chế tạo theo tiêu
chuẩn kỹ thuật ITU-TG-652D. Đây là loại sợi cáp quang tối ưu hoá ở bước sóng 1330
nm, có độ tổn hao tín hiệu thấp và độ tán sắc ở bước sóng 1330 nm thấp. Ngoài ra, sợi
quang này còn được sử dụng ở cả bước sóng 1550 nm.
30 - 0min: 1300 nm
- 0max: 1324 nm
Hệ số suy hao:
Dây cáp quang OPGW57 được căng với ứng suất giới hạn như sau:
5 Đường kính ti sứ Mm 16 16
λ.Umax
n
l
Trong đó:
n : Số lượng cách điện trong 1 chuỗi
: Chiều dài đường rò hiệu dụng cách điện theo vùng nhiễm bẩn (mm/kV)
L : Chiều dài đường rò của một bát sứ (mm)
Umax : Điện áp làm việc lớn nhất (121kV)
Đối với các chuỗi cách điện ngoài việc phải đảm bảo chịu được tải trọng cơ điện
và chịu được các mức quá điện áp đã nêu trên cần phải khống chế chiều dài chuỗi cách
điện phù hợp với sơ đồ cột đã chọn để đảm bảo khoảng cách từ vật mang điện tới đất.
Qua tính toán, các chuỗi cách điện được lựa chọn như sau:
Điện trở suất của đất (m) Điện trở nối đất ()
1 K L2
Rtd ; Ri ln
n
2 L t .d
R
i 1
i
Trong đó
R : Điện trở của sơ đồ nối đất.
K : Hệ số phụ thuộc vào sơ đồ nối đất (K=1)
t : Độ chôn sâu (1m)
d : Đường kính điện cực (0.012m)
L : Độ dài tia (m)
Theo kết quả tính toán thì tiếp địa lựa chọn đạt yêu cầu (chi tiết xem phụ lục tính
toán).
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐIỆN AN PHÚ Trang 33
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
DỰ ÁN: CẢI TẠO, NÂNG CAO CAO TRÌNH ĐZ 110KV NINH
TẬP 1: THUYẾT MINH – LIỆT KÊ – TỔNG KÊ
BÌNH – TRÌNH XUYÊN VÀ ĐZ 110KV Ý YÊN – HIỂN KHÁNH
ĐOẠN VƯỢT ĐƯỜNG TỈNH LỘ 485B XÂY DỰNG MỚI
𝜎 𝐹
𝐿 = 0,0013𝑑
𝑝
L : khoảng cách từ vị trí đặt tạ chống rung đến điểm treo dây trong cùng
khoảng cột (m).
𝜎 : giá trị ứng suất của dây ở trạng thái trung bình năm (daN/mm2).
F : tiết diện của dây dẫn, dây chống sét, cáp quang (mm2).
d : đường kính của dây (mm).
p : trọng lượng của 1 m dây (daN/m).
Kết quả tính toán vị trí lắp đặt tạ chống rung:
Tuỳ theo cấp điện áp của đường dây và khu vực mà tuyến đường đi qua, các cột
sẽ được bố trí trên cắt dọc sao cho cho khoảng cách từ dây dẫn thấp nhất đến đất thỏa
mãn với các qui định hiện hành.
Đối với các khoảng vượt đường bộ, vượt đường điện, đường thông tin thì khoảng
cách giao chéo được thực hiện theo đúng quy phạm hiện hành.
Bố trí cột trên mặt cắt dọc được thể hiện trên các bản vẽ mặt cắt dọc với tỷ lệ cao
1/500 và dài 1/5000.
Trong đề án này khi bố trí cột trên mặt cắt dọc đã có lưu ý đến các quy định trên.
Trong thiết kế đã xem xét đến điều kiện cụ thể trên tuyến để bố trí khoảng cách từ dây
dẫn đến mặt đất một cách hợp lý nhằm đảm bảo tính kinh tế của dự án.
Đối với đường dây 110kV trong hành lang tuyến có ảnh hưởng đến một số khu
vực dân cư, đi qua khu công nghiệp ở những đoạn tuyến này sẽ bố trí khoảng cách từ
dây dẫn đến mặt đất >15m. Những khu vực còn đi qua đồng ruộng chỉ cần bố trí cột với
khoảng cách từ dây dẫn tới mặt đất là >7m là đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy
phạm.
Đối với nhà tồn tại trong hành lang tuyến cần đảm bảo khoảng cách từ bộ phận
bất kỳ của nhà đến dây dẫn thấp nhất là >4m theo nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày
26/02/2014.
Phương án cắt điện được chia làm 2 phần: phần thi công trước các hạng mục
không cần cắt điện, và phần thi công các hạng mục cần cắt điện. Cụ thể như sau:.
9.1. THI CÔNG KHÔNG CẦN CẮT ĐIỆN
Thi công trước các hạng mục không cần cắt điện, dự kiến thời gian 2 tuần:
Đào đất các vị trí xây dựng móng mới VT 501M, 502M ĐZ 110kV Ý Yên – Hiển
Khánh, VT102M, 103M ĐZ 110kV Ninh Bình – Trình Xuyên;
Tháo hạ dây dẫn, cách điện phụ kiện khoảng cột từ VT500-VT505 ĐZ Ý Yên –
Hiển Khánh;
Lắp dựng cột VT 501M, 502M ĐZ 110kV Ý Yên – Hiển Khánh;
Lắp đặt phụ kiện và căng dây dẫn khoảng cột từ VT500-VT505 ĐZ Ý Yên –
Hiển Khánh.
9.2. THI CÔNG CẦN CẮT ĐIỆN
Cắt điện đường dây lộ 172E23.1 220kV Ninh Bình – 172 E3.1 TBA 110kV Trình
Xuyên thời gian 02 ngày thi công các hạng mục:
- Lắp dựng cột VT102M, 103M ĐZ 110kV Ninh Bình – Trình Xuyên;
- Tháo hạ dây dẫn, phụ kiện khoảng cột 97-105 ĐZ 110kV Ninh Bình – Trình
Xuyên;
- Lắp đặt phụ kiện và căng lại dây dẫn khoảng cột 97-105 ĐZ 110kV Ninh Bình
– Trình Xuyên.
Trong thời gian thi công dự án:
TBA 110kV Trình Xuyên sẽ được cấp điện từ ngăn 173 TBA 110kV Mỹ Xá
(Phương án cắt điện, thời gian thi công cụ thể các giai đoạn sẽ được Đơn vị
thi công dự án lập, trình PC phê duyệt trước khi tổ chức thi công)
10.3.1.1. Tính toán cột được sử dụng các tiêu chuẩn sau
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995 về tải trọng và tác động.
Qui phạm trang bị điện 11 TCN-19-2006.
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5575 : 2012 về kết cấu thép.
Trong đó tiêu chuẩn TCVN 2737-1995 và TCVN 5575 : 2012 được dùng để
tính toán tải trọng gió lên cột và tính toán thiết kế cột thép.
Bu lông đai ốc TCVN 1876-76; TCVN 1915-76.
Vòng đệm vênh được chế tạo bằng thép 65 hoặc loại tương đương tiêu chuẩn
TCVN130-77.
10.3.1.2. Các thông số kỹ thuật của thép được dùng trong kết cấu
Thép cường độ thường (CT38 hoặc tương đương SS400 theo JIS G3101):
Giới hạn chảy: fy=245 N/mm2 - (Với chiều dày thanh L có 16mm).
Giới hạn bền: fu=400 510 N/mm2.
Giới hạn chảy tính toán: f=fy/γM=233,33 N/mm2; Chọn f=2300 daN/cm2.
Thép cường độ cao (tương đương SS540 theo JIS G3101):
Giới hạn chảy: fy= 400 N/mm2 - (Với chiều dày thanh L có 16mm).
Giới hạn bền: fu=540 N/mm2.
Giới hạn chảy tính toán: f=fy/γM=363,6 N/mm2; Chọn f=360 N/mm2
Trong các công thức trên γM: hệ số điều kiện làm việc của vật liệu (Với
thép cường độ thường: γM=1,05, với thép cường độ cao: γM=1,10).
Kích thước của thép góc:
Tiết diện nhỏ nhất thanh giằng phụ: L50x50x5
Tiết diện nhỏ nhất thanh chính: L70x70x6
Chiều rộng tối đa của thanh chính bằng 16 lần bề dày của nó.
bulông;
d – đường kính ngoài của bulông;
A = πd2/4 – diện tích tiết diện tính toán của thân bulông;
Abn – diện tích tiết diện thực của thân bulông, lấy theo bảng B.4, phụ lục B
(TCVN 5575 : 2012);
Σt – tổng chiều dày nhỏ nhất của các bản thép cùng trượt về một phía;
nv – số lượng các mặt cắt tính toán;
γb – hệ số điều kiện làm việc của liên kết bu lông, lấy theo bảng 38 (TCVN 5575
: 2012);
10.3.1.4. Mạ kẽm
Tất cả các chi tiết thép sau khi gia công phải được mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu
chuẩn 18TCN 04-92 hoặc tương đương.
lắp
Ở một trong các khoảng cột đã lắp tất cả các dây chống sét, dây dẫn chưa
lắp
Trong các điều kiện lắp ráp khi cần thiết phải tăng cường dây néo tạm.
Trong bảng lực đầu cột gồm các thành phần sau :
P1 - trọng lượng tiêu chuẩn của dây và vật liệu cách điện
P2 - hợp lực tiêu chuẩn của gió và lực căng của dây
P3 - lực căng dây tiêu chuẩn của dây
Lực do gió tác dụng lên cột
Số liệu về gió: Vùng gió IV địa hình B
Theo TCVN 2737-1995, lực gió tác dụng lên cột bao gồm 2 thành phần:
Thành phần tĩnh
Thành phần động (kể đến dao động tự do của cột)
Giá trị gió tiêu chuẩn tác dụng lên cột được tính theo công thức
W = Wtc +Wp
Trong đó:
Wtc - giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió
Wp - giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió
Giá trị gió tính toán được nhân với hệ số vượt tải và hệ số điều chỉnh tải trọng
gió với thời gian sử dụng giả định lấy theo bảng 12 TCVN 2737-1995
Tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió
Wth = W0. S.Cx.K.T
Trong đó:
W0 - áp lực gió tại độ cao tiêu chuẩn (lấy giá trị trung bình của áp lực gió
được đo trong 2 phút tại độ cao cơ sở là 10m)
Áp lực gió tiêu chuẩn được lấy các giá trị như sau:
Vùng áp lực gió I II III IV V
W0 (daN/m2) 65 95 125 155 185
Đối với vùng IA, giá trị áp lực gió W0 được giảm đi 10 daN/cm2.
Đối với vùng IIA, giá trị áp lực gió W0 được giảm đi 12 daN/cm2.
Đối với vùng IIIA, giá trị áp lực gió W0 được giảm đi 15 daN/cm2
Theo điều II.5.20 Quy phạm trang bị điện 11 TCN-19-2006: Đối với ĐDK từ
110kV trở lên, áp lực gió tiêu chuẩn không nhỏ hơn 60 daN/cm2
Cx – Hệ số khí động tác dụng lên cột tra bảng (hoặc Ct)
K – H ệ số tính đến sự thay đổi độï cao và dạng địa hình, tra bảng
S – Diện tích chắn gió
T – Hệ số điều chỉnh ứng với thời gian sử dụng công trình
Đối với dàn không gian hệ số khí động được tính theo công thức
Ct = cx (1+η) k1
Trong đó:
Đối với cột điện được chế tạo từ thép hình cx = 1,4
η - hệ số giảm gió kể đến gió tác dụng lên mặt khuất gió, lấy theo phần 38
trong bảng 6 TCVN 2737-1995.
k1 - hệ số nhân, phụ thuộc vào dạng mặt cắt của cột và phương gió thổi.
Trong mọi trường hợp, ct: được tính toán với giả thiết phương gió thổi
vuông góc với mặt chắn gió của cột điện.
Khi gió thổi theo phương đường chéo của cột điện có mặt cắt hình chữ
nhật và tạo bởi théo đơn, ct được nhân với hệ số 0,9.
Bảng hệ số khi động của cột hình chữ nhật, được cấu tạo bởi thép hình
trong 2 trường hợp gió thổi 900 và 450 (gió xiên).
ct
η
900 450
0,1 0,99 0,279 0,301
0,2 0,81 0,507 0,547
0,3 0,65 0,693 0,748
0,4 0,48 0,829 0,895
0,5 0,32 0,924 0,998
0,6 0,15 0,966 1,043
Tính toán thành phần động của tải trọng gió phụ thuộc vào:
Thành phần tĩnh của áp lực gió, được xác định như trên.
Sự phân bố khối lượng theo chiều cao của kết cấu.
Số dao động của công trình và tần số dao động riêng theo từng mode dao
động
y vW
j 1
j j
i r
y
j 1
2
j Mj
Với : Wpj=Wj.j.
: Hệ số động lực được xác định phụ thuộc vào hệ số :
=(n.W0)0,5/ 940fi
Trong đó:
j - Hệ số áp lực động của tải trọng gió ứng với điểm giữa phần thứ j
yi - Dịch chuyển ngang của trọng tâm phần thứ j ứng với dao động thứ
nhất
fi - Tần số dao động riêng thứ i
Mj - Khối lượng phần thứ j công trình
Wj - Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng gió tĩnh lên phần thứ j
Nếu fS < fL < fS+1
Thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần tử thứ k của công
trình được tính théo công thức tổng bình phương căn số SRSS như dưới đây, trong
đó kể đến s dao động đầu tiên:
n
W W p21 j W p22 j ...W psj2
tc
pk
j 1
y vW
j 1
ij j
i r
y
j 1
2
ij Mj
v - được xác định để đến dạng dao động đầu tiên của công trình; đối với
các dao động khác v = 1,0
Áp lực gió tiêu chuẩn tổng cộng: Wtotal = Wtĩnh + Wđộng
Áp lực gió tính toán tổng cộng: Wtt = (Wtĩnh + Wđộng)..
- hệ số tin cậy đối với tải trọng gió, lấy bằng 1,2
- hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian giả định của công trình.
1 N nen tt
Trường hợp liên kết khớp: nen
tt
. f
đk . A j
Trong đó:
c - hệ số điều kiện làm việc, được xác định theo bảng 3 TCVN 5575 :
2012
tt
M yth
- Mômen tính toán theo phương Oy của tải trọn tổ hợp gây ra
W yth
- Mômen kháng uốn theo phương Oy của tiết diện thanh
tt
N keo - nội lực kéo tối đa của phần tử
tt
N nen - nội lực nén tối đa của phần tử
An - diện tích thực của mặt cắt
A - diện tích ban đầu của mặt cắt
ltt - chiều dài tính toán phần tử phụ thuộc dạng liên kết phần tử
rtt - bán kính quán tính phần tử phụ thuộc vào loại phần tử rx hoặc rmin
μd - hệ số chiều dài của phần tử, phụ thuộc liên kết ở 2 đầu phần tử
- hệ số uốn dọc phụ thuộc vào độ mảnh (tra bảng)
lt - hệ số giảm cường độ khi thanh chịu nén lệch tâm. Phụ thuộc vào độ
[gh] - độ mảnh giới hạn lấy theo bảng 25 và 26 TCVN 5575 : 2012
10.3.3.Tính toán bu lông liên kết thanh cột ứng với các trường hợp tổ hợp tải
fvb, fcb, ftb - các cường độ tính toán chịu cắt, ép mặt và chịu kéo của 1 bu lông.
b -hệ số điều kiện làm việc của liên kết bu lông, tra bảng
c =1 - hệ số điều kiện làm việc của kết cấu
nv - số lượng mặt cắt tính toán của 1 bu lông
A=πd2/4 - diện tích tiết diện tính toán của thân bu lông
Abn - diện tích tiết diện thực của thân bu lông
d - đường kính ngoài thân bu lông
t - tổng chiều dày nhỏ nhất của các bản thép trượt về 1 phía
e - khoảng cách giữa 2 hàng bulông liên kết
[N]min - giá trị nhỏ nhất trong các khả năng chịu lực của một bulông
Liên kết hàn: Các đường hàn cấu tạo theo TCVN 1691-75.
nhất - (KG).
Qtt max: Lực cắt tính toán max tác dụng xuống một trụ móng theo tổ hợp lớn nhất
– (KG).
fvb, ftb: Cường độ tính toán chịu cắt, chịu kéo của bu lông neo móng (KG/cm2)
(tra theo bảng 10 và 12 trang 18 TCVN 5575 : 2012).
Abn: Diện tích tiết diện thực của thân một bu lông neo – (cm2).
0,974 2
Abn (D )
4 n
Với n: số ren/inch của một bu lông neo.
D: Đường kính danh định bu lông neo (cm).
μ : Hệ số ma sát được lấy như sau: μ=0,9 Cho bu lông neo khi mặt phẳng tiếp
xúc của cột với móng là bản đế cột nằm trong mặt trụ bê tông móng; μ=0,7 Cho bu
lông neo khi mặt phẳng tiếp xúc của cột với móng là bản đế cột nằm trên bề mặt trụ
bê tông móng; μ= 0,55 Cho bu lông neo khi phẳng mặt tiếp xúc của cột với móng là
bản đế cột nằm trên bề mặt lớp vữa xi măng trụ móng (không phải là bê tông cốt thép
móng).
1 N111-18B 2 N111-34B
1tc 0
2tc 1,2 R
Kiểm tra độ cứng móng bản và dầm móng thỏa mãn điều kiện:
Với cạnh ngắn của bản
c Eb
b 2(b2 2 ) 0,9 h1 3 E tc
d
F =a.b-a1.b1
1 1
Wx (ba 2 b1a12 ); Wy ( ab 2 a1b12 )
6 6
Trọng lượng móng (tính với trường hợp nguy hiểm nhất là ngập nước tới cốt
0,0)
Gmóng= kho Vkho n / n Vn / n
Ntc = Gmóng+Gđất+Gtc
M xtc Mx1tc1 Px1tc1 h
M ytc My1tc1 Py1tc1 h
N tc Mx tcA My tcA
1tc, 2 1,2 R
F Wx W y
1tc 0
2tc 1,2 R
N tc M x ( canglech) M y ( canglech)
tc tc
0
F Wx W y
PZo 0 P Zi Vì ( 0 1 )
a
n
b
2Z i Tra bảng 3 ta có
b α
Độ lún nghiêng của móng: Do tầng lớp địa chất không đồng đều tại
2 điểm (A), (E), do có lực kéo lệch về 1 phía (néo cuối, cột hãm, cột
vượt) tính với trường hợp lực kéo lệch về một phía
Độ nghiêng của móng theo phương X-X (song song với cạnh a)
1 2 M xtc (keolech)
tg1 K a 3
I ng
Etbtc a
2
M xtc( canglech) = Mx(canglech1tc1 ) Px(canglech1tc1 ) h
Độ nghiêng của móng theo phương Y-Y (song song với cạnh b)
tc
1 2 M y ( keolech)
tg 2 K b tc 3
I ng
Etb b
2
Hệ số Ka, Kb tra bảng 4 phụ thuộc vào a/b (theo TCVN 9362:2012) với ing
=0,003 cho trụ đỡ thẳng, ing =0,0025 cho trụ néothẳng, néo góc và néo cuối, ing =0,002
cho trụ đỡ vượt
1 itc
Ei mi tc
i lấy i =0,8, mi tc
ai i
tt max
N nh Q tt max
Tính bu lông neo móng Tiết diện một bu lông neo: Abl
f tb .nbn .0,85. f vb .nbn
Trong đó:
1 MB10x10x3-4.8 2 MB713x13x3-9
1 BL48-250 2