Professional Documents
Culture Documents
DỰ ÁN
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
ĐỊA ĐIỂM
PHƯỜNG LINH TÂY – QUẬN THỦ ĐỨC – TP.HỒ CHÍ MINH
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NAM LONG
MỤC LỤC
1. TỔNG QUÁT.........................................................................................................89
2. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ THẦU......................................................................89
3. NỘI DUNG VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC..............................................................89
3.1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC......................................................................................89
3.2. PHẠM VI CÔNG VIỆC.........................................................................................90
4. CÔNG VIỆC DO CÁC NHÀ THẦU KHÁC THỰCHIỆN....................................91
5. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ.....................................................................................93
6. BẢN VẼ THI CÔNG..............................................................................................93
7. ỨNG DỤNG...........................................................................................................94
8. TIÊU CHUẨN VỀ VẬT TƯ VÀ TAY NGHỀ......................................................94
9. MÁY MÓC , THIẾT BỊ.........................................................................................95
9.1 TỔNG QUÁT.........................................................................................................95
9.2 QUẠT.....................................................................................................................96
9.3 LỌC GIÓ................................................................................................................ 97
9.4 BỘ GIẢM ÂM........................................................................................................97
10. ĐƯỜNG ỐNG GIÓ VÀ PHỤ KIỆN ĐI KÈM.......................................................98
10.1 GIA CÔNG VÀ LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG GIÓ...................................................98
10.2 CÁC PHỤ KIỆN LIÊN QUAN............................................................................100
10.3 VAN CHẶN LỬA................................................................................................100
11. MIỆNG GIÓ, CỬA GIÓ......................................................................................102
11.1 TỔNG QUÁT.......................................................................................................102
11.2 MIỆNG GIÓ CẤP................................................................................................103
11.3 CỬA GIÓ.............................................................................................................103
11.4 LƯỚI CHẮN CÔN TRÙNG................................................................................103
12. ĐƯỜNG ỐNG, VAN VÀ PHỤ KIỆN.................................................................103
12.1 TỔNG QUAN.......................................................................................................103
12.2 VẬT LIỆU ĐƯỜNG ỐNG...................................................................................104
12.3 LẮP ĐẶT.............................................................................................................105
12.4 HỆ ĐỠ VÀ PHỤ KIỆN........................................................................................105
13. VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT VÀ CÁCH ÂM.........................................................106
13.1 CÁCH NHIỆT......................................................................................................106
13.2 LỚP CÁCH ÂM TRONG ỐNG GIÓ...................................................................107
14. HẠNG MỤC ĐIỆN LIÊN QUAN........................................................................108
15. TIẾNG ÔNG VÀ ĐỘ RUNG...............................................................................109
16. BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÕN – CÔNG VIỆC SƠN VÀ DÁN NHÃN.................111
17. CHỨNG KIẾN THỬ NGHIỆM...........................................................................112
18. THỬ NGHIỆM VẬN HÀNH...............................................................................113
19. BẢN VẼ HOÀN CÔNG VÀ TÀI LIỆU VẶN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG.........114
20. HOÀN CÔNG THỰC TẾ.....................................................................................115
21. THỜI HẠN BẢO HÀNH.....................................................................................115
Phần I
TIÊU CHÍ KỸ THUẬT
HỆ THỐNG ĐIỆN - ĐIỆN NHẸ
Các bản vẽ phương pháp kéo dây, bao gồm ống điện, thang máng cáp…
- Sơ đồ đấu dây.
- Chi tiết tủ điện.
d. Tài liệu kỹ thuật
Trình duyệt tài liệu kỹ thuật của tất cả các bộ phận của máy móc và trang thiết
bị. Gồm có tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất và các thông tin sau:
- Model, tên gọi và số hiệu.
- Nước sản xuất.
- Công suất của từng chi tiết của hệ thống.
- Kích thước có cả khoảng cách yêu cầu cho lắp đặt.
- Vật tư sử dụng khi lắp đặt (kèm theo báo cáo thử nghiệm mẫu).
- Bảng liệt kê các thông số kỹ thuật liên quan đến bảng liệt kê công suất thiết
bị trong tài liệu.
- Trình duyệt: trong tài liệu kỹ thuật trình duyệt, xác nhận rằng máy móc và
trang thiết bị trình đáp ứng các yêu cầu và công suất ghi trong tài liệu ngoại
trừ các điểm đã xác định trong tài liệu kỹ thuật.
e. Thông tin về phụ tải điện
- Tính và cung cấp phụ tải điện của tất cả các thiết bị điện trước khi hoàn tất
bản vẽ thi công tủ điện.
- Vị trí và tên tủ điện.
- Công suất danh định kW.
- Dòng điện đầy tải mỗi pha.
- Hệ số công suất.
f. Chi tiết thi công
Trình duyệt các chi tiết sau trước khi bắt đầu thi công phần liên quan:
- Cách cố định hệ thống: chi tiết điển hình về vị trí, kiểu và phương pháp cố
định hệ thống vào kết cấu.
- Hệ thống đặt âm trong kết cấu: biện pháp đề nghị cho các hệ thống đặt âm
vào tường hoặc sàn bêtông, hoặc đục vào tường hồ hoặc bêtông.
- Hệ thống không tiếp cận được: nếu hệ thống sẽ được đóng kín và không thể
tiếp cận được sau khi hoàn tất, đệ trình các biện pháp bảo trì bảo dưỡng hệ
thống.
- Hạ tầng/ nền móng: đơn vị lắp đặt phải xác nhận rằng hạ tầng/ nền móng là
phù hợp để lắp đặt các thiết bị điện.
b. Ổ cắm điện
- 16A, 250VAC.
- Loại 3 chấu (có tiếp đất).
c. Cơ cấu
- Các tấm mặt nạ công tắc và ổ cắm không được xê dịch trong điều kiện hoạt động
bình thường, bằng cách sử dụng các vít kẹp thích hợp.
- Ổ cắm và công tắc phải cùng nhà sản xuất
- Đáp ứng tối thiểu IP 44 khi lắp đặt ở những vị trí ẩm.
1.3.3. LẮP ĐẶT
a. Tổng quát
Sử dụng các phụ kiện lắp phẳng với bề mặt ngoại trừ trong phòng máy.
b. Lắp nổi
Thiết bị loại trọn bộ lắp ráp sẵn.
c. Những vị trí giới hạn
Không lắp đặt hộp âm tường ở những chỗ nối tường.
d. Ghi nhãn
Làm nhãn cho các thiết bị đóng cắt và ổ cắm để xác định mạch nguồn.
e. Môi trường
Sử dụng ổ cắm và hệ thống dây cáp tương thích với khu vực lắp đặt. Đối với
các khu vực ngoài trời, sử dụng ổ cắm có cấp bảo vệ IP54.
f. Bảng kê phương pháp lắp đặt
Loại tường thi công và các ống điện âm:
Hộp âm tường phẳng mặt, ống điện đục âm vào
Vách tô vữa ximăng
tường
Vách gạch hai mặt Hộp tường phẳng mặt với ống điện chạy trong lỗ
Tuờng gạch lỗ bên ngoài và buộc vào bề mặt trong của gạch, hoặc sử dụng
Vách có khung xuơng dây cáp bọc nhựa chịu nhiệt chạy trong lỗ loại có
gỗ/ thép thể kéo lại được
Bố trí và lắp đặt các hệ thống điện và máy móc sao cho:
- Dễ dàng tiếp cận để kiểm tra và bảo trì một cách an toàn và hiệu quả.
- Hoạt động kiểm tra và bảo trì giảm thiểu ảnh hưởng hay làm gián đoạn công
việc của các nhân viên trong toà nhà.
- Sự cố máy móc và trang thiết bị (bao gồm cả rò rỉ) không gây ra nguy hại
cho nhân viên trong toà nhà và hạn chế thấp nhất hư hỏng các bề mặt hoàn
thiện và đồ đạc trong toà nhà.
- Định vị trí cần phải kiểm tra và bảo trì lên phần trần nổi khi có thể.
- Nếu thiết bị lắp đặt phía trên các khu vực trần chìm hoặc trần không tiếp cận
được, phải có các nắp thăm lên trần.
- Khi cần thiết thay đổi các thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn bình thường của
nhà sản xuất để có tiếp cận bảo trì thiết bị.
- Đối với các bộ phận có yêu cầu kiểm tra và bảo trì định kỳ, thì đặt thiết bị
sao cho có thể tiếp cận an toàn từ sàn nhà hoặc lắp đặt sàn tiếp cận thường
trực, có thang leo.
2. TRUNG THẾ
Các thử nghiệm sau đây phải được tiến hành ở xưởng chế tạo theo các phương
pháp phù hợp với tiêu chuẩn IEC 502.
- Đo điện trở dây dẫn
- Thử nghiệm cao áp AC
- Thử tải từng phần
- Kiểm tra kích thước
d. Bao bì
Dây cáp trung thế phải được quấn trong cuộn bằng gỗ vững chắc, không tự tháo
được và không bị ảnh hưởng bởi nước biển.
2.2 TỦ ĐIỆN TRUNG THẾ
a. Tổng quát
Tủ điện phải là loại lắp trong nhà, mức điện áp là 22kV. Tủ điện phải trang bị dao
cắt tải, máy cắt chân không, rơle bảo vệ, thiết bị đo, biến thế, dao cắt sét v.v. như
thể hiện trên bảng vẽ.
b. Cấu tạo
Toàn bộ các tủ và vách ngăn phải được làm bằng tấm thép có cạnh gấp lại và được
bắt bulon lại với nhau, làm thành từng môđun, hoàn toàn kín và được gia công
theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo. Mỗi tủ phải có thể được bắt vào tủ khác mà
không cần phải thay đổi gì cả. Mỗi tủ phải có vách ngăn sao cho các phần sau đây
được riêng biệt:
- Đế có thể rút ra được dùng để đỡ dao cắt
- Các rơle bảo vệ và các thiết bị đo
- Thanh cái
- Các công tắc loại rút ra thay thế được
- Bộ phận nối đầu cáp
Mỗi tủ phải có cửa xoay có bản lề được lắp ở mặt trước của tủ có lỗ để lắp đồng
hồ Volt, đồng hồ Ampe, đèn báo và có chỗ để lắp mặt kính dùng để quan sát các
rơle bảo vệ. Mỗi tủ phải có cửa có gioăng để chống bụi.
Tất cả các phần kim loại phải được xử lý chống ăn mòn với tối thiểu một lớp lót
và hai lớp hoàn thiện.
c. Nắp đậy an toàn
Phải có nắp đậy tự động dùng để tự động che đậy lại các mặt công tắc tiếp xúc khi
dao cắt được rút ra. Các nắp đậy cho công tắc trên và dưới của dao cắt phải hoạt
động độc lập sao cho mỗi nắp đậy có thể mở bằng tay đuợc.
Nắp đậy của thanh cái phải được sơn màu đỏ và có ghi “BUSBARS” bằng chữ lớn
màu trắng. Nắp của mạch điện thì sơn màu vàng.
Trên các busbar nhánh cả hai loại nắp đậy trên dưới phải được sơn màu đỏ và ghi
“BUSBARS” bằng chữ lớn màu trắng. Thêm vào đó còn có một mũi tên màu
trắng hướng về phía của thanh cái mà các nắp đậy này được lắp.
d. Nối đất
Mỗi tủ phải có đầu nối đất riêng.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 11
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
e. Thanh cái
Thanh cái trung thế phải được định mức 630A ở 22kV. Thanh cái phải đươc chế tạo
sao cho có chịu được lực điện từ trong lúc hoạt động bình thường và lúc xảy ra
ngắn mạch ở 500MVA ở 24kV trong 3 giây. Tất cả thanh cái đi xuyên qua thành
vách của tủ kế cận phải được cách điện bằng các gối đỡ thanh cái làm bằng nhựa
đúc lắp trên lỗ của thành vách.
Tất cả thanh cái đều được chế tạo bằng đồng thau gia công nén.
f. Chỉ tiêu Tủ điện trung thế
Tất cả các tủ cao áp phải thỏa mãn các yêu cầu của Công ty Điện lực và phải có
định mức ở 22kV.
Các chỉ tiêu của tủ trung thế
- Điện áp định mức 24kV
- Điện áp vận hành 22KV
- Tần số 50Hz
- Điện áp chịu xung sét định mức 125kV
- Điện áp chịu tần số nguồn định mức 24kV
- Khả năng cắt dòng tải định mức của dao cắt tải (LBS) 630A
- Dòng ngắn mạch định mức 25kA/1s
- Dòng định mức của LBS bảo vệ mát biến áp 200A
- Khả năng đóng dòng của dao cắt tải (LBS) (trị số đỉnh) 62,5kA
khi cuộn thứ cấp hở mạch và có dòng đầy tải ở cuộn sơ cấp.
Các rơle quá dòng và chạm đất phải được lắp cùng với hoặc ở gần dao điện và có
cửa sổ bằng kính để tiện việc quan sát. Hộp rơle phải là loại chống bụi và rơle
đặt ở khoang riêng để tiện việc bảo trì. Rơle phải được lắp một nút phục hồi để
tái lập hoạt động mà không cần phải mở nắp. Các đèn LED được dùng để báo
chỗ sai và pha bị sai. Tất cả các đèn báo phải được nhìn thấy mà không cần
phải mở cửa tủ. Các công tắc báo sai phải được làm bằng vật liệu được chấp nhận
và có thể hoạt động lập đi lập lại mà không có sai lệch hoặc bị phá hủy.
Tất cả các thiết bị phải là loại phẳng với tấm panel, hình vuông hoặc hình chữ
nhật và được lắp trên tấm panel tách rời khỏi nắp che cầu dao. Chúng phải là loại
công nghiệp và được làm tương thích với biến dòng gắn với nó, chúng phải chịu
được tải đầy và dòng sự cố mà không bị hư hại. Đối với các thiết bị chỉ thị phải có
nút chỉnh zero.
Khi cần Relay có thể kế nối truyền thông theo chuẩn Modbus RS 485
Để chịu được môi trường nhiệt đới các tủ trung thế phải có điện trở sưởi bên trong
tủ điện trung thế
h. Báo cáo thử nghiệm
Các báo cáo thử nghiệm phải được gởi đến đại diện Chủ đầu tư để duyệt trước khi
chuyển hàng đến công trường.
1. TỔNG QUAN
1.1 MÔ TẢ
Mục đích của chương này là mô tả chi tiết về máy biến áp được sử dụng trong dự án
này.
Phạm vi công việc máy biến áp phân phối bao gồm công tác chuẩn bị và đệ trình để
được chấp thuận các bản vẽ thiết kế chi tiết, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, giấy
chứng nhận sản xuất của nhà máy đạt tiêu chuẩn ISO 9001, giấy kiểm tra xuất xưởng,
cung cấp, phân phối, lắp đặt, thử nghiệm, nghiệm thu và cuối cùng là bàn giao cho đại
diện của Chủ đầu tư theo khung tiến độ của toàn bộ dự án như thể hiện trên các bản vẽ
liên quan
Tổng quát
IEC 60076 Máy biến áp công suất.
IEC 60137 Lắp đặt sứ cách điện cho điện áp xoay chiều trên 1000V.
IEC 60269 Cầu chì điện áp thấp- Cầu chì có liên kết dạng kín.
IEC 60051 Dụng cụ đo lường điện chỉ thị tác động trực tiếp và các phụ kiện.
1.4 THIẾT KẾ
Tổng quát
Máy biến thế được thiết kế tuân theo các tiêu chuẩn được đề cập ở trên và các bản vẽ áp
dụng.
Máy biến áp có khả năng hoạt động liên tục với bất kỳ điện áp/ tần số trong khoảng dung
sai đã định trong tài liệu Qui định kỹ thuật này.
Máy biến áp cũng được thiết kế trong điều kiện tải hoạt động không đối xứng. Máy biến
áp phải có khả năng cung cấp các biến đổi điện lớn trong thời gian ngắn thoáng qua để
đáp ứng những dòng khởi động động cơ đi vào.
Máy biến áp có khả năng vận hành với công suất định mức tại bất kỳ nấc điều chỉnh điện
áp hạ thế nào.
Máy biến áp được thiết kế chịu đựng được tác động lực và tác động nhiệt của dòng ngắn
mạch bên ngoài mà không bị hư hại.
Thông số kỹ thuật
Các thông số kỹ thuật dưới đây sẽ cung cấp thông tin cho nhà sản xuất máy biến áp:
Điện áp trung thế của lưới hiện hữu - 22 KV.
Điện áp thứ cấp – 0.4/0.23KV
Tần số - 50 Hz.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 15
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Số pha– 3 pha.
Tổ nối dây – Dyn11
Máy biến áp sẽ hoạt động ổn định trong các khoảng dung sai điện áp, tần số của hệ
thống được đề cập dưới đây:
Điện áp: 15(22) / 0.4(0.23) Kv danh định +6% -10%.
Tần số: 50 Hz danh định ±5%.
Hơn nữa, máy biến áp và các phụ kiện đi kèm gắn trên thân máy sẽ hoạt động bình
thường trong các điều kiện có các sự cố biến đổi điện lớn thoáng qua:
Điện áp: Danh định +15%, -20%.
Tần số: Danh định ±10%.
Khoảng thay đổi sóng hài tối đa cho phép là 5%.
Máy biến áp sẽ được thiết kế có khả năng tự khử dòng sóng hài, đặc biệt là sóng hài bậc
3 và bậc 5.
2. CHẤT LƯỢNG
2.1 VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ
Kiểu
Máy biến áp được yêu cầu là loại máy biến áp khô. Máy biến áp sẽ được sản xuất theo
cấp bảo vệ IP 54. Máy biến áp được thiết kế là loại đặt trên móng bệ.
Nhãn máy
Tất cả các thông số kỹ thuật thể hiện trên bảng này, gồm:
Tên nhà sản xuất
Kiểu máy biến áp
Công suất kVA
Số pha
Tần số
Trở kháng ngắn mạch
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 16
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Nhóm vector
Kiểu làm mát
Vật liệu quấn dây
Số sê ri
Năm sản xuất của lõi từ và cuộn dây
Khối lượng
Khối lượng tổng cộng
Nhiệt độ môi trường xung quanh lớn nhất.
Nhiệt độ tăng cao của cuộn dây
Điện áp định mức của cuộn dây sơ cấp
Điện áp định mức của cuộn dây thứ cấp
Dòng định mức của cuộn dây sơ cấp
Dòng định mức của cuộn dây thứ cấp
Tổn hao không tải được đảm bảo
Tổn hao có tải được đảm bảo
Các nấc thay đổi của bộ điều chỉnh điện áp hạ thế
Các cấp chuyển đổi của bộ lựa chọn cấp điện áp trung thế
Nối đất máy biến áp
Chỗ nối đất sẽ được đặt gần mặt đáy của máy biến áp (ở hai góc đối diện của thùng máy
biến áp), để đảm bảo khả năng nối đất của máy
3. SẢN XUẤT
4. THỬ NGHIỆM
Mục đích của việc thử nghiệm này là để so sánh giữa giá trị thực tế và giá trị thiết kế của
tỉ số máy biến áp. Đối với máy biến áp, tỉ số vòng dây bằng với tỉ số điện áp của cuộn
dây sơ cấp và thứ cấp
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 18
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Đo lường trở kháng ngắn mạch sẽ được tiến hành tuân theo tiêu chuẩn IEC 76-1. Trở
kháng ngắn mạch được xem là một phần của điện áp định mức, đặc trưng cho trở kháng
máy biến áp.
Trở kháng ngắn mạch sẽ được tính toán ở nhiệt độ chuẩn là 75oC
Tổn hao không tải đặc trưng cho công suất tiêu thụ được lõi từ máy biến áp hấp thụ khi
tần số và điện áp ở cuộn dây thứ cấp đạt giá trị định mức và cuộn dây sơ cấp bị hở mạch.
Thử nghiệm điện áp cảm cách điện. Giá trị điện áp ba pha gấp đôi điện áp định mức
sẽ được cảm qua máy biến áp trong thời gian 01 phút.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 19
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Để tránh trạng thái bão hòa, tần số cũng được gấp đôi, vì thế cảm ứng từ vẫn luôn là
hằng số. Cuối cùng, trong thử nghiệm này, giá trị điện áp trên mỗi vòng và như vậy
điện áp trên mỗi lớp luôn luôn gấp đôi
Với thử nghiệm này, cường độ cách điện giữa các vòng dây và các lớp dây được
thẩm tra
5. LẮP ĐẶT
Nhà thầu phải có trách nhiệm trong việc vận chuyển, dỡ hàng và đấu nối an toàn tới lưới
điện quốc gia cho máy biến áp.
Phòng đặt máy biến áp như là một phần chính của trạm, phải được xây dựng sau khi
khảo sát, vẽ chi tiết và đã được chấp thuận bởi Nhà tư vấn.
Điện trở của hệ thống nối đất nhỏ hơn 4Ω. Việc vận chuyển và tháo dỡ máy biến áp nên
được tiến hành sao cho máy biến áp không bị lệch quá 15° so với phương nằm ngang
của nó. Khi lắp đặt máy biến áp, không được phép đặt lệch trục so với phương nằm
ngang của nó.
Tiếp điểm thứ nhất (tiếp điểm báo động) được dùng để báo động và tiếp điểm thứ hai
được dùng để ngắt cầu dao tự động tại tủ điện hạ áp.
Các hộp cáp phải rỗng và thích hợp để ngắt cáp có đặc điểm như sau:
- Số lượng, kích cỡ và loại cáp đầu HV
- Số lượng, kích cỡ và loại cáp đầu LV
- Các kết nối HV sẽ được thực hiện từ rãnh bên dưới đến thanh nối chữ T .
Mỗi thanh sẽ được khoang lỗ với 1 lỗ 13mm cho việc kết nối đầu cuối cáp
trên bảng đấu nối. Các thanh nối HV bằng đồng cứng được bảo vệ bằng
ống co nhiệt.
- Các kết nối LV được thực hiện từ trên cao vào các thanh được đặt ở
phái trên cuôn dây ở phía đối diện của các kết nối HV. Việc kết
nối trung tính LV được thực hiện trực tiếp đến thiết bị đầu cuối LV
giữa các thanh pha LV.
Mặt đáy của các hộp cáp phải được chế tạo tháo rời được thành hai nửa để nới
lỏng các đầu cáp.
Phải sử dụng các chốt nén cho các đầu cáp dây dẫn đồng và cáp LV
Phải cung cấp các nắp bít nén phù hợp với tất cả các hộp cáp. Hộp cáp HV phải
được cung cấp cùng với bộ dụng cụ phù hợp. Mỗi bộ dụng cụ được cấp cùng
với 3 độ dài phù hợp với hộp đồng 35mm2 nhằm tiếp địa của cáp.
Phải cung cấp tiếp địa cho hệ thống hộp cáp và nắp bít. Cung cấp tiếp địa cho
đầu trung tính của cuộn LV.
5.5 BỆ ĐỠ MÁY BIẾN ÁP
Máy biến áp phải vừa với các bệ chống trượt kênh C và phải bố trí thích hợp
đảm bảo cho máy biến áp tại hiện trường. Biện pháp đảm bảo cho máy biến áp
phải được duyệt.
Mương và hố ga thu dầu cho MBA dầu phải tuân thủ đúng theo bản vẽ phát hành
5.6 TIẾP ĐỊA HỆ THỐNG – KHÁI QUÁT
Tất cả các cấu kiện kim loại của máy phát trừ các lõi cán đơn, chốt lõi và các
bản đơn phải được duy trì tại mức điện thế cố định.
Phương pháp tiếp địa và lựa chọn kích cỡ thanh tiếp địa phải phù hợp với bộ
tiêu chuẩn ứng dụng Anh BS 7430.
Tiếp địa này phải được tách biệt với phần tiếp địa hạ thế
Tiếp địa mạch từ
- Mạch từ của máy biến áp phải được tiếp địa với cấu trúc kẹp tại một điểm
thông qua liên kết thay đổi đặt tại vị trí lộ thiên cho phép thử nghiệm lõi và
cách điện
CHỈ DẪN KỸ THUẬT cấu trúc
HỆ THỐNG CƠkẹp.
ĐIỆN Page 21
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
- Các mạch từ có cấu tạo phân đoạn cách điện phải được trang bị nối tiếp địa
riêng cho từng đoạn. Mạch điện từ được phân đoạn thành 2 phần hoặc hơn
bằng các thanh chắn cách điện, chúng được nối lại bằng các đoạn đồng
nhằm giữ sự liên tục điện.
Tiếp địa của vỏ máy
- Cấu trúc kẹp lõi chính phải được nối với phần thân chính bằng một tấm đồng
phù đặt phù hợp và nếu các bộ phận của cấu trúc không có tiếp điểm kim
loại với kim loại thì chúng được nối phù hợp.
- Sử dụng các vòng kẹp cuộn nối cùng hướng với cấu trúc kẹp lõi với thanh
tiếp địa chính.
Kích thước các mối nối tiếp địa.
- Cáp nối đất chính nội bộ máy biến áp có kích thước dựa trên tiêu chuẩn BS
7671 hoặc IEEE phiên bản yêu cầu 17 và theo định mức máy biến áp.
- Kết nối giữa cách tấm thép cán nhỏ không được nhỏ hơn 20 mm 2.
Tiếp địa khung thép
- Tất cả các khung thép của máy biến áp, các ngăn dồn, các bảng điều khiển,
rơ le thiết bị và các hạng mục khác phải được trang bị các đầu tiếp địa đến
thanh truyền tiếp địa giữa các khung thép và thanh tiếp địa chính.
- Phải cung cấp cho máy biến áp đầu tiếp địa đủ kích thước để nối với hệ
thống tiếp địa chính.
- Biện pháp tiếp địa và lựa chọn hoặc kích cỡ thanh tiếp địa phải tuân thủ theo
tiêu chuẩn thực hành về tiếp địa BS 7430.
5.7 ĐÁNH DẤU ĐẦU CUỐI
Các ký tự tham khảo tại BS EN 60076 hoặc IEC 60076 phải được đóng dấu
hoặc khắc lên bản kim loại bền và chống ăn mòn được gắn chắc chắn lên máy
biến áp.
5.8 KHOẢNG CÁCH ĐIỆN
Khoảng cách giữa các bộ phận tiếp địa và giữa các pha phải không nhỏ hơn các
khoảng cách được nêu tại Tiêu chuẩn Anh hoặc IEC.
5.9 BẢNG CÁC THÔNG SỐ VÀ ĐẤU NỐI.
Mỗi máy biến áp phải chuẩn với bảng thông số. Phải cung cấp bản (biển) đấu
nối hướng dẫn đấu nối cuộn và mạch ở dạng bảng.
Biển thông số và đầu nối phải được làm bằng vật liệu bền và chống ăn mòn và
phải được lắp đặt chắc chắn vào vỏ máy.
5.10 HỘP ĐIỀU KHIỂN
Các dây từ tất cả các cảm biến phải dẫn đến hộp điều khiển trước khi chuyển
tiếp bằng cáp nhiều lõi tới thiết bị đóng ngắt với chức năng báo động và ngắt.
Phải cấp một bản có nắp tháo rời được cho hộp điều khiển.
5.11 THẺ KIỂM TRA (TEST CARD)
Phải cấp hai bản sao thẻ thử nghiệm cho mỗi biến áp. Phải cấp mỗi bản sao này
cho người mua trước khi nhận được máy biến áp và bản còn lại sẽ được đính
kèm với vỏ
máy.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 22
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
5.12 VỎ BỌC
Các máy biến áp được trang bị vỏ kim loại cho việc lắp đặt bên trong nhà,vỏ
kim loại có IP 20 với:
- Bảo vệ chống an mòn theo tiêu chuẩn màu của nhà sản xuất
- Chốt dùng để nâng máy biến áp và vỏ máy
- Một bảng điều khiển truy cập ở mặt trước cho phép truy cập vào kết nối
HV. Điều nầy được thực hiện bằng tay và một nhãn cảnh báo” nguy hiểm
điện”, một bảng cực và dây bện sãn sàng cho việc nối đất.
- Các lỗ “blanked off” chi thiết bị trên tấm nắp bảo trì bắt bulông cho phép nó
được khóa.
- Hai miếng đệm không đục lổ ở trên mái: 1 cho phía HV,1 cho phía LV.
- Một tấm ở phía HV nằm ở phía dưới đáy của vỏ tủ cho cho cáp HV kết nối
từ phía trên.
- Hệ thống cố định cáp HV sẽ được trang bị khi các cáp đi vào từ bên dưới.
- Quạt làm mát được cung cấp để giải nhiệt cho máy
- Trọn bộ MBT, vỏ, quạt làm mát, bộ điều khiển … phải được cung cấp bởi
cùng 1 nhà sản xuất
5.13 NHIỆT ĐỘ BẢO VỆ HỆ THỐNG
Nhiệt độ bảo vệ hệ thống bao gồm điện trở bán dẫn và rơ le bảo vệ. Điện trở
bán dẫn là điện trở nhỏ với giá trị của điện trở tăng nhanh theo nhiệt độ lốp.
Điện trở bán dẫn của hệ thống bảo vệ nhiệt độ cảm nhận nhiệt độ dây quấn và
bảo vệ dây quấn chống lại quá tải và truy cập sự gia tăng nhiệt độ. Nó cũng bảo
vệ máy biến áp chống lại tải trọng biến và đảm bảo công suất đươc sử dụng
một cách tối ưu .
Máy biến áp được trang bị thiết bị bảo vệ nhiệt gồm 3 cảm biến PT100 cho mỗi
pha. Những cảm biến nầy được lắp đặt trong cuộn dây máy biến áp, ở nơi dễ
dàng thay thế khi cần thiết. Nhiệt độ của dây pha có thể được lập trình riêng
cho phép hiển thị nhiệt độ cao nhất đo được của mỗi cuộn dây quấn.
Bộ điều khiển điện tử cho việc bảo vệ nhiệt sẽ được trang bị. Chúng có thể
giám sát 3 mạch đo đếm độc lập, các thông tin được xử lý bởi 3 rơ le đo đếm
độc lập.
Chúng được trang bị với những chức năng sau:
- LED hiển thị nhiệt độ cao nhất hoặc nhiêt độ của 3 pha từ 0 đến 200°C.
- Có thể tắt mở quạt bằng tay hay tự động
- Báo động và ngắt quá nhiệt độ. Tín hiệu báo động sẽ được phát ra khi nhiệt
độ vược qua 130°C và tín hiệu ngắt được đưa ra khi nhiệt độ quá 150°C.
- Vị trí của rơ le nhiệt được chỉ thị bởi 3 LED hiển thị các lổi báo
(báo động, ngắt, chuẩn đoán tình trạng thiết bị thăm dò hoặc thiếu điện áp).
- Chúng sẽ theo dõi nhiệt độ của phòng và ngắt quạt
6. CÁC BƯỚC KIỂM TRA
Phải nộp sáu (06) bản sao các chứng chỉ thử nghiệm và các báo cáo thử nghiệm
được phê duyệt cho người giám sát (CĐT) trong vòng 14 ngày sau khi thực
hiện thử nghiệm. Các kỹ sư chịu trách nhiệm của nhà thầu phải cấp các tiêu
chuẩn của nhà đầu tư phù hợp với các giấy chứng nhận này đăng.
Các thử nghiệm được phân loại theo 3 tiêu chí sau:
- Các thử nghiệm phân loại (tại các công trình )
- Các thử nghiệm theo thời gian (tại các công trình)
- Các thử nghiệm tại hiện trường.
Nhà thầu phải nộp cùng với cùng với hồ sơ thầu tất cả các báo cáo về Các thử
nghiệm phân loại đã thực hiện thành công đối với các hạng mục dự thầu. Nếu
người giám sát có ý kiến chấp nhận các hạng mục trong báo cáo thử nghiệm
thành công thì KS giám sát cho phép nhà thầu không phải thực hiện các thí
nghiệm này.
PHÊ DUYỆT BÁO CÁO THỬ NGHIỆM
Tất cả các báo cáo thử nghiệm đối với các thử nghiệm tại hiện trường sẽ
trình cho CĐT duyệt ít nhất là 6 tuần trước khi giao hàng. Nhà thầu sẽ chịu
trách nhiệm đảm bảo rằng có phê duyệt bằng văn bản của người giám sát trước
khi các hạng mục công trình này được vận chuyển ra ngoài.
KIỂM TRA
Những kiểm tra theo sau sẽ được thực hiện cho máy biến áp: Tất cả các kiểm
tra được định nghĩa theo tiêu chuẩn IEC 60076-11 và IEC 60076-1 cho đến
60076-5.
Loại kiểm tra:
- Kiểm tra điên áp xung
- Thử nghiệm tăng nhiệt độ
- Đo điện trở dây quấn
- Kiểm tra tỉ số vòng dây
- Kiểm tra vec tơ
- Điên áp ngắn mạch
- Kiểm tra điện kháng ngắn mạch
- Hệ số suy giảm có tải và không tải
- Kiểm tra điện trở cách điện
- Kiểm tra điện môi Các bước kiểm tra
- Kiểm tra điện môi
- Hệ số suy giãm không tải
- Đo điện kháng ngắn mạch
- Xác định mối quan hệ vec tơ điện áp
- Đo tỉ lệ điện áp
- Đo điện trở dây quấn
- Điện trở cách điện
CÁC THỬ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
Nhà thầu sẽ thực hiện đầy đủ thử nghiệm cho các máy biến áp tại công
trường trước khi đưa vào bảo dưỡng nhằm đảm bảo tất cả các hạng mục vận
hành trong điều kiện tốt, lắp đặt chuẩn và không có hỏng hóc.
Các thử nghiệm sau sẽ được thực hiện cho các hạng mục công trình cùng với
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 24
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
điện.
Công suất nêu trong thiết kế là công suất danh định liên tục.
Thời gian đáp ứng khởi động: là tổng thời gian từ lúc nhận tín hiệu khởi động
đến lúc đấu nối cuối cùng vào tải. Tất cả các mức công suất phải được thiết kế
0
nhiệt đới hoá ở nhiệt độ tối thiểu 40 C.
4.2. CHẤT LƯỢNG
4.2.1. KIỂM TRA
Thông báo trước để có thể thực hiện kiểm tra mỗi máy phát điện và các hệ
thống liên quan ở nhà máy của nhà sản xuất hay nhà cung cấp trước khi giao
tới công trường. Lưu ý rằng phần máy nổ và phần đầu phát phải được lắp ráp
với nhau tại nhà máy của nhà sản xuất.
4.2.2. THỬ NGHIỆM TRƯỚC KHI HOÀN TẤT
Thử nghiệm sản xuất
Máy phát điện: Thực hiện các thử nghiệm chấp thuận theo AS 4594.1 hoặc tiêu
chuẩn tương đương
Đầu phát: thực hiện các thử nghiệm chấp thuận theo AS 1359.10. hoặc tiêu chuẩn
tương đương
4.2.3. TRÌNH DUYỆT
Tài liệu thiết bị
Trình duyệt tài liệu thiết bị ở các chế độ thử nghiệm, tay và tự động, bao gồm
các thông tin sau:
- Mô tả kỹ thuật và đặc điểm kỹ thuật của mỗi bộ máy phát điện, bao
gồm đường đặc tính công suất theo tải cơ bản và các điều kiện stand-
by, thông số đầu phát và động cơ, bộ điều áp tự động, các môđun
chia tải và đồng bộ và các thiết bị phụ trợ khác.
- Báo cáo thử nghiệm mẫu như sau:
Máy phát điện: theo AS 4594.1 hoặc tiêu chuẩn tương đương
Đầu phát: theo AS 1359.101. hoặc tiêu chuẩn tương đương
- Công suất đầu ra danh định liên tục.
- Công suất dự phòng danh định.
- Điện kháng của đầu phát.
- Cấp điều áp.
- Hiệu suất máy phát điện ở các mức tải 50%, 75% và 100%.
- Bảng tính hiệu suất của vỏ cách âm và bộ giảm thanh.
- Giấy chứng nhận rằng loại động cơ đã đạt yêu cầu trong thử
nghiệm khởi động nguội ở nhiệt độ xung quanh thấp nhất.
- Chứng minh rằng máy phát điện không gây nhiễu cho UPS, bộ điều
tốc và các bộ dẫn động bán dẫn khác trong toàn bộ công trình.
Bản vẽ thi công
Trình duyệt bản vẽ thi công thể hiện các chi tiết sau:
- Khối lượng tối đa và kích thước tổng quan của mỗi cấu kiện có thể
tách riêng.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 26
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
- Kích thước tiếp cận yêu cầu cho bảo trì và tháo ráp.
- Sơ đồ điện đơn tuyến và phân bố chung cho toàn bộ hệ thống.
- Sơ đồ điều khiển.
- Bảng liệt kê khắc chữ cho bảng báo động và tắt máy.
- Chi tiết móng và chân đế chống rung.
- Biên độ và tần số rung động.
- Bố trí mặt bằng máy phát điện, bồn dầu ngày, bơm, …
- Vị trí của bình ăcqui điều khiển và khởi động.
Chứng nhận
Nhà sản xuất phải chứng nhận rằng máy phát điện cung cấp sẽ hoạt động theo
qui định khi công tác lắp đặt thực hiện đúng trong bản vẽ.
Tối thiểu 2.5 lần dòng ngắn mạch, trong ít nhất 5 giây.
Số cực
4 cực.
Phân lớp phương pháp làm mát
Lớp IC01, theo AS 1359.106. hoặc tiêu chuẩn tương đương
Phân lớp cách điện
Lớp H đã nhiệt đới hoá và chống trầy theo IEC60085.
Ổ trục: cung cấp ổ trục chính cho trước và sau trục, sao cho sự đồng tâm của
trục máy không bị ảnh hưởng do sự tháo lắp đầu phát.
Hệ thống nhiên liệu
Bồn chứa dầu diesel ngày có dung tích cấp đủ cho máy phát hoạt động trong 8
giờ được cung cấp với các thiết bị và hệ thống sau đây:
- Đồng hồ chỉ thị mức dầu lắp bên ngoài có các dụng cụ để thử
nghiệm.
- Báo động mức dầu cao và thấp.
- Ống thông hơi với khí quyển.
- Van xả đáy.
- Ống xả tràn.
Hệ thống bôi trơn
Hệ thống bôi trơn áp lực được sử dụng với bơm tuần hoàn dầu nhờn dẫn động
bánh răng. Bơm được đặt trên hộp trục khuỷu. Áp suất dầu nhờn được điều
khiển bằng bộ điều áp trên đầu ra của bơm.
Lọc dầu nhờn có ruột lọc thay được và có khả năng giữ lại các hạt có kích
thước 12 micron và lớn hơn với độ sụt áp không vượt quá 0.3 bar. Bộ lọc kiểu
đôi có bộ chuyển đổi và có lắp van xả áp và đồng hồ thể hiện chênh lệch áp
suất.
Hệ thống ống khói
Cung cấp ống khói cho động cơ từ máy diesel đến tầng mái, cao ít nhất 3m so
với mái của louver thoát gió nóng, trọn gói với bộ nối giãn nở cho ống khói,
ống giảm âm trọn gói với ống đổi cong góc vuông, ống thu tia lửa tích hợp, bẫy
tia lửa, các phụ kiện qui định. Bộ nối giãn nở cho ống khói và tất cả các đường
ống khói bằng thép.
Ống giảm âm có kích thước đủ đáp ứng các yêu cầu của động cơ ở 100% tải.
Hệ thống ống khói phải được cách nhiệt toàn bộ để bảo vệ con người. Các chi
tiết treo đỡ cho toàn bộ hệ thống ống khói phải được lắp đặt.
Điều tốc
Tổng quát: động cơ đuợc trang bị bộ điều tốc điện tử cho phép động cơ hoạt
động liên tục ở tốc độ 1500 v/ph từ không tải đến đầy tải đấu nối vào đầu phát.
Cung cấp bộ lọc để đảm bảo sóng hài hay các đột biến dòng khi áp/ ngắt tải
không gây ảnh hưởng đến hoạt động của bộ điều tốc, các thiết bị cắt quá tốc
hay cắt thấp tốc.
Độ chính xác điều tốc: lớp A1, ISO 3046, 3046, Phần 4. Điều
chỉnh bộ điều tốc: thực hiện cài đặt điều chỉnh cho:
- Sự giảm tốc độ từ 0 đến 5%.
- Ổn định.
- Đạt tốc độ tối đa.
- Mức gia tốc cao và độ lợi tải.
- Hệ thống điều khiển động cơ: Có.
- Hệ thống kiểm tra sự cố mã hóa : Có
- Công suất động cơ > 1,1 lần công suất máy phát điện.
4.3.4. HOẠT ĐỘNG
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 29
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Tổng quát
Cung cấp cả hai chức năng tự động và tay để khởi động và tắt máy phát điện. Ở
chế độ tự động, máy phát điện bắt đầu khởi động khi mất điện và cung cấp điện
lại trong vòng 15s.
Lưu ý rằng máy phát điện được yêu cầu cấp nguồn cho các bộ biến tốc. Máy
phát điện được chọn để đáp ứng đặc tính của các thiết bị này. Bộ điều khiển
mặc định được cài cài đặt nhận tín hiệu khi mất và có điện.
Trình tự điều khiển tay
Cung cấp các thiết bị điều khiển để khởi động và tắt mỗi máy phát điện bằng
tay. Có nút tắt khẩn cấp, đồng hồ, công tắc xoay chọn và các đèn chỉ thị trạng
thái.
Điều khiển khởi động tự động
Cung cấp các chức năng sau :
- Khi nhận tín hiệu khởi động, máy phát điện tự động khởi động, đạt
các thông số yêu cầu để có thể đóng vào hệ thống điện và mang tải.
- Đấu nối các máy phát điện.
- Tắt máy.
Tự động tắt máy
Máy phát điện chạy cấp điện cho tải cho đến khi có tín hiệu có điện trở lại. Tại
thời điểm này, tín hiệu tắt máy tự động phải tác động sau một thời gian chờ, có
thể điều chỉnh được từ 0 đến 30 phút.
Tắt máy
Cung cấp hệ thống điều khiển ngắt máy cắt đầu phát ra và tắt động cơ khi có
các bị sự cố như:
- Động cơ không thể tái khởi động được trước khi các thiết bị bảo vệ
an toàn được reset và các đầu cảm biến quay về trạng thái bình thuờng.
- Hoạt động tắt máy quá tốc tác động trực tiếp cắt nguồn cấp nhiên
liệu mà không phụ thuộc vào bộ điều tốc.
- Hệ thống điều khiển tắt máy có thể reset lại, sau khi các thiết bị
bảo vệ an toàn được reset.
Tắt máy khẩn cấp và khi có lỗi
Cung cấp tín hiệu báo động thị giác và thính giác, cắt cầu dao tự động của mỗi
mạch máy phát điện ngay lập tức và mỗi máy phát điện tắt ngay lập tức khi:
- Nút ấn dừng máy khẩn cấp bị ấn.
- Máy phát điện bị quá áp.
- Bảo vệ máy phát điện tác động.
- Động cơ quá tốc.
- Áp suất dầu nhờn động cơ thấp.
- Nhiệt độ phòng cao.
4.3.5. TỦ ĐIỀU KHIỂN
Tổng quát
Cung cấp tủ điều khiển, các thiết bị đóng cắt và điều khiển chứa các thiết bị
điều khiển tự động khởi động, đóng tải. Có khoá liên động giữa các nguồn
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 30
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Nhận dạng và cảnh báo cho bộ gia nhiệt chống đọng sương: Đặt bên cạnh đầu
nối của bộ gia nhiệt. Ghi rõ số, điện áp và cấp công suất của bộ gia nhiệt, và thẻ
cảnh báo riêng biệt với chữ đỏ trên nền trắng: “CẢNH BÁO - Bộ gia nhiệt
chống đọng sương. Mạch có điện khi thiết bị cắt”.
Biến dòng cho các thiết bị phụ trợ
Sử dụng biến dòng loại vòng lắp vào đầu mỗi điện cực.
Chiều quay động cơ
Tổng quát: nếu tiếp cận được trục quay hay các bộ phận chuyển động liên quan
khác, ghi dấu chiều quay rõ ràng và thường trực lên bề mặt cố định gần đó.
Nhận biết chiều quay: lắp đặt nhãn trong hộp đấu nối cáp nguồn nhận biết mối
liên quan giữa chiều quay và nhãn đầu nối.
Ghi nhãn vỏ bộ sạc
Tổng quát: cung cấp vỏ có:
- Tấm thẻ tên chính khắc chữ cao 10mm.
- Tấm thẻ tên phụ khắc chữ cao 4mm cho các cấu kiện bên trong và
bên ngoài.
- Tấm công suất của nhà sản xuất
- Ghi nhãn theo tiêu chuẩn AS 4044 h o ặ c t i ê u c h u ẩ n t ư ơ n g đ ư ơ n g
- Vật liệu thẻ: thép không rỉ.
4.4. LẮP ĐẶT
4.4.1. TỔNG QUÁT
Chân đế
Động cơ và đầu phát được lắp tại nhà máy của nhà sản xuất trên cùng một
khung thép kết cấu để đỡ tổ hợp máy phát điện và tủ điều khiển tại chỗ động
cơ.
Chân giảm rung
Cung cấp tối thiểu 6 khối chân giảm rung giữa khung và móng.
Khớp nối
Nối trực tiếp trục động cơ với đầu phát bằng khớp nối tự lựa đồng tâm, có khả
năng truyền momen công suất xoắn cực đại dưới chế độ vận hành, bao gồm
khởi động và quá tải.
Biển báo
Cảnh báo: lắp đặt các cảnh báo sau:
Trên mỗi mặt bên của máy phát điện: “CẢNH BÁO: Thiết bị này có thể khởi
động bất kỳ lúc nào không cần báo trước”.
Chữ cái: cao 50mm, màu đỏ trên nền trắng.
Máng hứng
Tổng quát: cung cấp máng hứng tháo rời được phía dưới các bộ phận của máy
phát điện có thể có rò rỉ nhiên liệu hay dầu nhờn. Lắp đặt ống xả tràn nối đến
điểm có thể lắp thùng chứa bên dưới đầu ra của ống.
Dung tích: tối thiểu 1.5 lần dung tích dầu nhờn của hộp động cơ. Nối ống thoát
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 33
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
bằng đồng đường kính 32mm cho máng hứng, xuyên qua tầng hầm với van
khoá cho phép dầu nhờn nhễu vào thùng chứa ở đó nếu có yêu cầu.
Nút ấn tắt máy khẩn cấp
Lắp đặt 2 nút cho mỗi máy phát điện. Đặt 01 nút cho mỗi bên máy hoặc đặt
một nút ở tủ điều khiển động cơ tại chỗ.
Chủng loại: màu đỏ đường kính 40mm, ấn bằng lòng bàn tay, lắp trên hộp
kimloại treo trên chân đứng tự do làm bằng thép hình chữ U. Đấu dây để cắt
máy phát điện và tắt máy ngay tức thời khi chế độ điều khiển đặt ở tự động
hoặc tay.
Đấu nối nhiên liệu
Lắp đặt đường ống nhiên liệu và các trang thiết bị phụ trợ liên quan. Van khoá:
Cung cấp van khoá trên đầu cấp vào, đầu cấp ra của bồn dầu ngày.
4.4.2. CÁCH ÂM
Tổng quát
Lắp đặt cách âm phòng tường xung quanh phòng máy phát điện, bao gồm cả
các bộ giảm âm cho đường khí vào và đường khí ra.
Giới hạn độ ồn
75dB (A) ở vị trí cách bề mặt tường ngoài 3m, cách sàn nhà hay mái nhà 1.5m,
đo khi máy phát điện hoạt động ở chế độ đầy tải, cửa đóng và các lỗ xuyên
được làm kín.
Cửa vào
Cung cấp cửa cách âm cho phòng máy phát điện.
đầu nối ống góp thải động cơ. Đấu nối: sử dụng kiểu nối mặt bích cho bộ phận
giảm thanh và các đoạn ống nối với nhau.
Cách ly rung động: cung cấp ống nối mềm bằng thép không rỉ cho động cơ.
Mối nối giãn nở: lắp đặt mối nối giãn nở bằng thép không rỉ trong trục thông
tầng.
Đảm bảo rằng hệ thống khí thải phù hợp với cấu hình động cơ, và ống góp khí
thải kết hợp chung vào cùng một ống giảm âm nếu cần thiết để đạt được yêu
cầu về độ ồn.
Chịu thời tiết
Lắp đặt các chi tiết, ống lót và các miếng đệm kín âm chịu thời tiết chống nước
cho những nơi mà hệ thống khí thải xuyên qua mái nhà hay tường ngoài.
Thoát nước cho ống khói
Đặt dốc đường ống khí thải ra khỏi động cơ vào các túi thải, hoặc nối vào một
đầu ra đường thoát có lắp van.
Cách nhiệt
Tổng quát: cách nhiệt cho đường ống khí thải bên trong nhà bằng bông
thủy tinh dày 50mm bọc bao che bằng inox dày 0.4mm.
Bồn dầu : Bồn dầu ngày đặt trong phòng máy, và bồ dầu dự trữ đặt ngầm bên
cạnh phòng máy , khối tích bồn dầu theo qui định cụ thể của hồ sơ thiết kế.
Hệ thống bơm dầu và đường ống dẫn dầu theo qui định cụ thể của hồ sơ thiết kế.
4.5. HOÀN TẤT
Trong suốt quá trình chạy thử tải, đo các thông số sau mỗi 30 phút:
- Công suất kW và kvar của máy phát điện.
- Điện áp ra của máy phát điện.
- Dòng điện ra của máy phát điện .
- Tần số ra của máy phát điện .
- Hệ số công suất.
- Áp suất dầu nhờn và nhiệt độ nước.
- Yêu cầu công suất điện của các thiết bị phụ trợ dẫn động môtơ điện
chạy liên tục.
- Dòng điện sạc bình acqui và điện áp sạc.
- Độ ồn.
Tải thử nghiệm tạm
Sử dụng tải thử 100% bằng điện trở để thử nghiệm.
Thử nghiệm cuối cùng
Trình duyệt báo cáo từ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp kiểm tra và xác nhận
đặc tính của các tính năng an toàn và điều khiển của mỗi hệ thống.
5. TỦ ĐIỆN
5.1. TỔNG QUAN
5.1.1. MÔ TẢ
Tủ điện gồm có tủ phân phối điện chính MSB, các tủ điện phân phối tầng/
vùng, và các tủ điện căn hộ, tủ điều khiển MCC.
Tủ điện chính hạ áp MSB được cấp nguồn 380V, 3-pha + trung tính, 50Hz từ
máy biến áp có trung tính nối đất liên tục và được cấp nguồn dự phòng 380V, 3-
pha+ trung tính, 50Hz từ 1 máy phát điện thông qua các bộ ATS
5.1.2. THAM CHIẾU CHÉO
Tổng quát
Phù hợp với chương Những yêu cầu chung.
Những chương liên quan: tham chiếu đến các chương sau:
Những yêu cầu chung về điện, dây cáp điện và dây dẫn, chạy thử và nghiệm
thu các hệ thống điện.
5.1.3. TIÊU CHUẨN
Về tiêu chuẩn thay thế, tiêu chần Việt Nam (TCVN) tương đương có thể áp
dụng trong dự án này.
5.1.4. TÀI LIỆU THAM CHIẾU
Tổng quát
IEC 61439-1&2
Form 3b cho tủ điện hạ thế chính MSB.
Tối thiểu là form 2b cho các tủ phân phối tầng và Form 1 cho các tủ phân phối
nhỏ và tủ điều khiển MCC.
Vỏ tủ phải là thép nhúng kẽm nóng chịu được khí hậu vùng biển
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 36
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Cho nhiều thiết bị chức năng: tương đương với hệ số đồng thời theo AS
3439.1 hoặc tiêu chuẩn tương đương, và dựa trên dòng định mức khung vỏ.
Liên kết MEN
Tiết diện liên kết MEN > 10 mm2: liên kết thanh cái bắt bulông có thể tháo rời
được có dấu “LIÊN KẾT MEN”, được đặt trong ngăn vào, giữa thanh cái trung
tính và thanh cái tiếp đất.
Bộ giới hạn dòng ngắn mạch
Định mức thanh cái nối vào bộ giới hạn dòng ngắn mạch theo 100% định mức
của kích thước khung vỏ cầu dao tự động giới hạn dòng ngắn mạch hay định
mức cầu chì.
Thanh cái dùng đấu cáp
Tổng quát: cung cấp thanh cái và làm giá đỡ đấu cáp cho các thiết bị điện có
đầu nối chính quá nhỏ. Các thanh cái đấu nối này có kích thước phù hợp với
đầu nối cáp, với dòng định mức tối thiểu của kích thước khung của thiết bị
điện.
Cách điện pha: Cung cấp cách điện pha giữa các thanh cái này nơi mà khoảng
cách nhỏ nhất giữa pha - đến - pha và pha - đến – tiếp đất nhỏ hơn khoảng cách
ban đầu giữa các đầu thiết bị điện.
Mở rộng trong tương lai
Khoan trước trên thanh cái cấp nguồn chính cho phép mở rộng trong tương lai
và mở rộng thanh cái xuống vị trí các thiết bị chức năng khác ở tương lai.
Mối nối
Loại: bulông thép chịu lực cao, các con tán và đai ốc, với các đai ốc khóa hay
có các đầu khoá (không có vòng đệm hãm). Không được sử dụng các lỗ ren,
tán rivê hay tương đương để liên kết các bộ phận mang điện.
Cách điện thanh cái
Các thanh cái pha, trung tính và các mối nối: Chọn theo các cách sau đây:
- Nhựa tổng hợp: tối thiểu dày 0.4mm với độ cách điện 2.5kV r.m.s trong 1
phút, bằng quá trình ngâm hoá lỏng trong vật liệu có màu theo màu dây pha
và lưu hoá trực tiếp vào thanh cái.
- Lắp khít cách điện vào thanh cái đúc kín dày tối thiểu 1mm.
- Vật liệu co rút khi có lửa: Chỉ dùng trên thanh cái có có viền tròn.
- Băng chỗ liên kết: dùng băng dán không có chất dính khi tháo ra, có màu
giống màu cách điện của thanh cái và băng nối với độ dày tối thiểu sao cho
đạt được độ cách điện chắc chắn.
- Cách điện đã hỏng: sửa chữa những chỗ cách điện đã hỏng trước khi đóng
điện.
5.5. LIÊN KẾT
5.5.1. LIÊN KẾT TIẾP ĐẤT VÀ TRUNG TÍNH
Đầu nối
Cung cấp các đầu nối cho các mạch, kể cả trong tương lai. Số đầu nối cho trung
tính/ đất phải nhiều hơn số đầu nối pha để có thể đấu nối riêng lẻ mỗi dây trung
tính/ đất.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 45
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Liên kết
Công suất tủ > 36 cực: cung cấp các liên kết tiếp đất và trung tính tại phía trên
và dưới của cầu dao tự động.
Công suất tủ ≤ 36 cực: cung cấp các nối kết tại các điểm của đường cáp vào. Số
đầu nối cho trung tính/ đất phải nhiều hơn số đầu nối pha để có thể đấu nối
riêng lẻ mỗi dây trung tính/ đất.
Gắn các liên kết trung tính trên đế cách điện.
Mạch điều khiển: cung cấp các liên kết tiếp đất và trung tính riêng biệt. Dán
nhãn: cung cấp các nhãn cho các đầu tiếp đất và trung tính.
2
Dây cáp > 10 mm
Cung cấp các đầu cáp ép để đấu nối.
5.5.2. ĐI DÂY BÊN TRONG
Loại dây cáp
Dây cáp đồng 0.6/1 kV. Cung cấp cách điện V-90HT những nơi đấu nối trực
tiếp vào thanh cái pha và thanh trung tính.
Dây cáp kết nối
Tổng quát: Cho những mạch cấp nguồn chính, cung cấp những dây cáp liên kết
sau:
- Dây cáp bên trong 1.5mm2 (nhỏ nhất), có mức cách điện tối thiểu V75 với
dây đồng mềm định mức theo AS 3008.1.1 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
Cung cấp dây cáp với dòng định mức phù hợp nhiệt độ không khí bên trong
tủ và giới hạn độ tăng nhiệt độ của thiết bị trong tủ.
- Đi cáp cách xa thanh cái và gờ kim loại.
- Cung cấp dây cáp có khả năng chịu ứng suất từ và ứng suất nhiệt lớn nhất
phù hợp với thời gian và mức độ ngắn mạch liên quan.
- Đi cáp gọn gàng. Cung cấp các máng đi cáp có rãnh với kích thước dự
phòng cho các dây cáp trong tương lai hay đai buột cách khoảng lớn nhất
150 mm với dây buột đủ cứng để chịu được ứng suất từ do dòng ngắn mạch
gây ra. Không được gia cố bằng keo dính.
- Bảo đảm đi dây cho các thiết bị tương lai mà không phải tháo dời thiết bị
hiện hữu.
- Đánh dấu dây cáp điều khiển và dây cáp động lực tại hai đầu bằng các vòng
đai giữ chặt và bịt đầu sắt ở hai đầu phù hợp với ghi chú trong sơ đồ mạch.
Đánh dấu theo tiêu chuẩn AS/NZS 4383 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
- Hoàn tất đặt cáp điều khiển và mạch điều khiển động cơ bên trong đầu nối
tunnel hay, nếu cần thiết, cung cấp các đầu palm thích hợp và dụng cụ kẹp
sửa.
- Đối với những thiết bị gắn trên cửa bản lề, đi cáp phía có bản lề nhằm tránh
sự hạn chế độ mở cửa. Bó dây cáp bằng các dây bó xoắn PVC.
- Nếu nhà sản xuất yêu cầu, thì cung cấp dây dẫn có bọc bảo vệ.
- Chú ý: Đối với các cầu dao tự động đặt gần nhau: sử dụng Busbar kết nối
các cầu dao tự động, không nên dùng các dây cáp liên kết.
2
Dây cáp > 6 mm
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 46
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Hoàn tất:
- Đầu nối dạng tunnel: cho dây cáp đơn.
- Các đầu nối hay những điểm kết nối khác: cho ≤ 2 dây cáp.
- Cửa: không được đi cáp trên cửa bản lề hay các tấm nắp có thể tháo dời
được.
Giá đỡ:
- Khoảng cách đến vỏ: ≤ 200 mm từ đầu nối cáp.
- Khoảng cách chung: 400 mm.
- Độ bền: chịu được lực tác động mạnh trong khi ngắn mạch.
- Dây cáp một lõi công suất ≥ 300 A:
Không được cung cấp các kẹp dây dạng chữ u bằng sắt.
Đánh dấu dây cáp cho các kết nối với mạch điều khiển ngoài phù hợp với
các đầu dây đã được đánh dấu trong tủ.
Mạch chỉ thị và mạch điều khiển.
Tổng quát: cung cấp dây dẫn có kích thước phù hợp với khả năng tải dòng của
các mạch riêng.
Kích thước nhỏ nhất: 1mm2 .
Màu dây cáp
Quy định màu đi dây như sau:
- Pha A: đỏ.
- Pha B: trắng.
- Pha C: xanh.
- Trung tính: đen.
- Tiếp đất: xanh lá cây - trắng.
5.6. ĐẦU NỐI
Mạch ổ cắm, chiếu sáng, mạch phụ
Kết nối trực tiếp vào đầu nối MCB.
Các mạch khác
Kết nối cáp 6 mm2: cung cấp các đầu nối tunnel dạng DIN.
Kết nối đến các mạch > 16 mm2: Cung cấp các đầu nối dây dạng đầu cáp ép
đường kính ≥ 5 mm, kích thước theo dòng tải liên tục.
Dây cáp > 70 mm2: Đầu nối dạng đầu cáp ép, cố định vào thanh ray dạng G
hay dạng DIN.
Đầu nối tunnel: cung cấp các ống lót cách điện cho đầu cosse của cáp mềm
trong đầu nối tunnel.
Đánh dấu: Đánh dấu dây cáp tại hai đầu với các vòng sắt đệm đai chặt. Dạng:
Bắt vít chặt, kẹp vào, loại-Din 35 mm, dẻo, không bắt lửa và, ở mức nhỏ nhất,
phù hợp để đưa cái tua vít vào.
Đầu nối bao che:
- Cách ly dạng 4: Cắt và tạo hình tấm polycarbonate chắc chắn lắp cố định
đúng vị trí, với đường cắt cho cáp phía dưới.
- Cấp độ bảo vệ: tối thiểu IP2X.
- Vị trí đặt các đầu nối sao cho dễ dàng tiếp cận các đầu nối đường ra.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 47
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Thanh ray lắp: Bắt vít hay tán rivê để gắn thanh ray vào tủ tại ≤ 500 mm tâm
tủ. Cung cấp chiều dài đủ lớn để cho phép mở rộng hơn 20% số đầu nối hay 3
đầu nối, tùy theo giá trị nào lớn hơn.
Sắp xếp: Hoàn thành đi dây bên trong đến một mặt của khối đầu nối, chừa mặt
còn lại cho các mạch cáp ra.
Nhóm: Cung cấp nhóm đầu nối riêng biệt cho các mạch nhánh cuối cùng và
các mạch điều khiển. Cung cấp các miếng che giữa các nhóm đầu nối có điện
áp khác nhau và có kích thước đầu nối khác nhau.
Đầu nối cho dây động lực: 3 pha hay một pha và trung tính.
Đầu nối cho mạch điều khiển: Đánh dấu theo số thứ tự hay theo bảng mẫu tự
chữ cái, với số hay chữ nhỏ nhất bên cạnh đầu nối động lực.
Chia nhỏ để vận chuyển: Cung cấp các khối đầu nối cho các dây liên kết trên
mỗi mặt của của từng phần chia nhỏ để vận chuyển.
5.7. THI CÔNG
5.7.1. LẮP ĐẶT TỦ
Trước khi đấu nối các vách bên trong tủ điện, gắn cố định các bộ phận và các
thiết bị đo lường lên vỏ tủ đúng vị trí, phẳng và thẳng đứng.
5.7.2. ĐƯỜNG VÀO
Đường cáp vào
Tổng quát: cung cấp các nắp cho cáp vào vừa vặn với máng cáp đi vào tủ.
Cung cấp nắp dự phòng cho đường cáp vào trong tương lai. Không được đưa
cáp vào từ phía trên nóc của các tủ chịu thời tiết.
Cáp một lõi định mức > 300A: đi riêng biệt qua một miếng đệm phi kim loại.
Không được cung cấp các móc giữ cáp bằng kim loại.
Bao bọc cáp (ống, thang, máng)
Tiếp tục dùng bao bọc cáp đến các tủ điện và chỉnh lối cáp vào thích hợp để
cho cấp bảo vệ IP của tủ và cấp chịu lửa của cáp được duy trì.
Giá đỡ cáp
Treo đỡ hay buột cáp chính và cáp phụ trong khoảng 200mm đầu cuối. Cung
cấp những giá đỡ thích hợp để chịu được ứng suất trong điều kiện ngắn mạch.
5.7.3. THẢM CAO SU
Thảm cao su cách điện 600mm x10mm, yêu cầu cho suốt chiều dài tủ điện và
được trải ra sàn phía trước tủ điện tổng và trong trục thông tầng điện.
5.7.4. SƠ ĐỒ MẠCH
Bảng sơ đồ mạch
Tổng quát: Cho tất cả tủ phân phối động lực và tủ chiếu sáng, cung cấp bảng sơ
đồ kích cỡ 200 x 150 mm, với chữ đánh máy chỉ ra các thông tin được lắp đặt
như sau:
- Tên, định mức và dụng cụ bảo vệ ngắn-mạch mạch nhánh.
- Định mức dòng và số thứ tự mạch động lực và chiếu sáng, loại và kích cỡ
dây cáp và khu vực được cung cấp.
CHỈ DẪN KỸGắn: bảng
THUẬT HỆ sơ đồ mạch
THỐNG trên giá giữ sơ đồ mạch được gắn bên trong các cấu
CƠ ĐIỆN Page kiện
48
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
hay cửa tủ tường, gần với dao cắt của tủ phân phối. Bảo vệ trong vỏ nhựa dẻo
cứng trong suốt.
Sơ đồ đơn tuyến
Các cấu kiện lắp ráp theo đơn đặt hàng riêng: cung cấp các sơ đồ đơn tuyến.
Định dạng: Chữ in không bị mờ, tối thiểu khổ A3, chỉ ra tình trạng đã được lắp
đặt.
Gắn sơ đồ lên khung kim loại không bị chói và được gắn trên tường gần vị trí
thiết bị.
5.8. HOÀN TẤT
5.8.1. THỬ NGHIỆM HOÀN TẤT
Tổng quát
Thực hiện theo các thử nghiệm sau:
- Vận hành về điện.
- Chất cách điện.
5.8.2. BẢO TRÌ
Tổng quát
Tổng quát: thực hiện như sau:
- Thực hiện các công việc thử nghiệm và bảo trì hàng tháng để bảo trì các
thiết bị, bao gồm cả hệ thống ắc quy.
- Sửa chữa lỗi, thực hiện việc hiệu chỉnh và thay thế các thiết bị hết hạn sử
dụng, vật liệu đã bị hư hỏng trong thời gian 24 giờ từ lúc thông báo.
- Tiêu chuẩn: theo AS 2467 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
6. Thiết bị Cầu dao tự động (CB)
Các yêu cầu này, nếu thích hợp sẽ được áp dụng cho các phần điều khiển và
chuyển mạch gá bên ngoài tủ điện.
6.1. Aptomat loại nhỏ (MCB)
Các aptomat loại nhỏ (MCB) sẽ phải:
- Cùng một nhẵn hiệu cho toàn bộ công trình.
- MCB phải có đủ các loại 1, 2, 3 & 4 cực với dải dòng điện từ 0.5 đến 63A; có
thể lắp đặt trên thanh ray chuẩn DIN 35mm
- Có đặc tính bảo vệ loại C với ngưỡng bảo vệ ngắn mạch từ 5 đến 10 lần dòng
điện định mức.
- Đáp ứng cả hai tiêu chuẩn là IEC 60898 và IEC 60947-2.
- Có khả năng cắt ngắn mạch cao: 6kA/(400-415)VAC theo tiêu chuẩn IEC 60
898 và 10kA/(400-415)VAC theo tiêu chuẩn IEC 60 947-2.
- MCB có thể hoạt động ở nhiệt độ môi trường xung quanh lên đến 500C mà
không bị giảm khả năng tải dòng.
- Trên MCB phải thể hiện được rõ ràng CB đang ở vị trí OFF (do người vận
hành thao tác tắt CB) hay đang ở vị trí lỗi (để tránh đóng CB khi đang bị lỗi)
- Để đảm bảo an toàn cho người vận hành, các bộ phận có thể tiếp xúc được của
thiết bị khi lắp đặt trong tủ phải đạt:
● Cấp bảo vệ IP (IEC 60529)
● Cấp cách điện: Cấp II (IEC 60364)
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 49
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
- Các MCB tại các tủ điện tầng phải có khả năng ghép tầng (cascading theo tiêu
chuẩn IEC 60947-2) với MCCB lắp đặt phía trên tại tủ điện tổng
- Khả năng cắt ngắn mạch phục vụ tối thiểu đạt Ics = 75%Icu
- Cơ cấu bảo vệ kiểu thanh kim loại kép cho bảo vệ quá tải và cuộn dây nam
châm điện cho bảo vệ ngắn mạch.
- Trong trường hợp xảy ra ngắn mạch, tiếp điểm phải có khả năng mở nhanh để
hạn chế ảnh hưởng của dòng điện ngắn mạch lên cáp và thiết bị.
- Tiếp điểm phải là loại hợp kim bạc, có tuổi thọ đạt tối thiểu là 20.000 lần đóng
cắt.
- Khả năng chịu xung điện áp lớn, đạt tối thiểu Uimp = 6kV 1,2/50 s cho
phép đạt được cấp cách điện cao đối với xung điện áp.
- Có chỉ thị vị trí của tiếp điểm rõ ràng: Khi cần gạt ở vị trí “open” phải đảm
bảo 100% rằng các tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh của tất cả các pha là hoàn
toàn cách ly.
- Khoảng cách giữa các tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh của pha tương ứng
phải không nhỏ hơn 5,5mm ở vị trí “open” nhằm đảm bảo an toàn cho người
sử dụng.
- Trên MCB phải thể hiện rõ ràng các vị trí trên cần gạt thao tác và phải đảm
bảo:
● Vị trí “1-ON”: Tiếp điểm CB đang đóng
● Vị trí “0-OFF” với màu nền Xanh phía sau, đảm bảo rằng tiếp đểim CB đã mở
- Thân vỏ MCB phải làm bằng vật liệu nhựa cách điện không bắt lửa, không
gãy vỡ do nhiệt.
- Các phụ kiện của MCB phải luôn có sẵn.
- MCB phải có khả năng gắn thêm một mô đun bảo vệ theo dòng điện dư
RCCB.
- Để giảm thiểu nguy cơ tiếp xúc trực tiếp, đầu đấu dây của MCB phải là loại
khe hẹp, có thể đấu dây dẫn với tiết diện đến 25mm2.
- MCB phải có khả năng cho phép lắp một thiết bị khoá (padlocking device)
vào cần thao tác để khoá cần thao tác ở vị trí “OPEN” hoặc vị trí “OFF” khi
cần.
6.2. Aptomat MCCB:
- Các MCCB được thiết kế để gắn theo cả chiều dọc và chiều ngang mà không
gây tác hại nào đến đặc tính điện của MCCB. Có thể cấp điện từ đầu trên hoặc
đầu dưới của.
Để an toàn tối đa, các tiếp xúc điện phải được cách ly trong vỏ được làm bằng vật
liệu phản ứng nhiệt đối với các chức năng khác chẳng hạn cơ cấu cơ cấu truyền
động, vỏ, trip unit và phụ kiện.
Tất cả các cực sẽ hoạt động đồng thời khi cầu dao tự động mở, đóng và cắt.
Các MCCB được tác động bởi một cần thao tác hoặc tay nắm chỉ thỉ rõ 3 vị trí cơ
bản: ON, OFF và TRIPPED.
Để đảm bảo sự phù hợp cách ly tuân thủ tiêu chuẩn IEC 60947-2 § 7-27:
Cơ cấu vận hành sẽ được thiết kế sao cho cần gạt hoặc tay nắm chỉ có thể ở vị trí
OFF (O) nếu các tiếp xúc điện đều thật sự được cách ly. Tại vị trí OFF, cần gạt
hoặc tay nắm nên chỉ thị vị trí cách ly.
Các MCCB sẽ có thể được khóa ở vị trí “cách ly” bằng thiết bị có thể dùng đến 3
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 50
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Tất cả những phụ kiện phần điện bao gồm cả cơ cấu lò xo nạp motor có thể lắp
ngay tại công trường mà không cần sự điều chỉnh hay dùng bất cứ dụng cụ nào
(ngoại trừ tuốc nơ vít). Tất cả vừa khít trong một ngăn mà trong điều kiện mang
tải bình thường vẫn đảm bảo cách ly về điện với mạch động lực. Vì vậy bất cứ sự
lắp thêm phụ kiện nào cũng không làm tăng thêm kích thước của ACB.
Các chỉ thị cơ
Các chỉ thị cơ trên nằm mặt trước của ACB có thể chỉ thị các điều kiện trạng thái sau:
1. “ON” (tiếp điểm động lực đóng) Lò xo đã nạp
2. “ON” (tiếp điểm động lực đóng) Lò xo đã xả
3. “OFF” (tiếp điểm động lực mở) Lò xo đã nạp – ACB sẵn sàng đóng
4. “OFF” (tiếp điểm động lực mở) Lò xo đã nạp – ACB chưa sẵn sàng
đóng
5. “OFF” (tiếp điểm động lực mở) Lò xo đã xả
10 Tần số (f) 50 / 60 Hz
11 Điện áp cách điện danh định (Ui) 1000 V
12 Điện áp chịu xung danh định
12 kV
(Uimp)
13 Khả năng cắt ngắn mạch tối đa
Icu = 65kA
(Icu) tại 440V
10 Khả năng cắt ngắn mạch phục vụ
Ics = 100%Icu
(Ics)
14 Khả năng chịu dòng ngắn mạch
định mức (Icm) (kA peak) tại Icm = 143kA
440VAC
15 Thời gian cắt (ms) 25
16DẪNThời
CHỈ gian đóng
KỸ THUẬT (ms) CƠ ĐIỆN
HỆ THỐNG <70 Page 54
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Hệ thống busduct được sản xuất bởi nhà sản xuất có full type test của một trong
các trung tâm ASTA/KEMA/TUVNORD/KERI/UL. Địa chỉ nhà máy được
ghi rõ cho sản phẩm cụ thể.
7.2.2. CẤU HÌNH CƠ BẢN
Tổng quát
Cung cấp hệ thống thanh cái có tiết diện dạng b á n h San-wich, điện trở thấp,
phù hợp và được chứng nhận bởi IEC/EN 61439-6, UL 857
Dòng hoạt động của thanh cái, tuyến chạy, và phụ kiện,…được thể hiện rõ trên
bản vẽ kỹ thuật. Nhà thầu cơ điện chịu trách nhiệm về tuyến chạy của thanh cái
dẫn điện và phối hợp với các nhà cung cấp các hệ thống khác. Việc đo đạc
được thực hiện và kiểm tra bởi nhà thầu trước khi chuyển bản vẽ sản xuất cho
nhà máy..
- Điện áp hoạt động tối đa : 1000VAC
- Nhiệt độ môi trường tối đa : 45 degree C
- Độ ẩm tối đa : 95%
- Dòng hoạt động : 630A ~ 6300A
- Vật liệu dẫn điện : Aluminium (AL)
- Chất cách điện : Epoxy hoặc Mylar, cách điện Class B (130oC)
- Vật liệu vỏ : Nhôm
- Cấu hình Pha : 3P+N+PE (N=100%)
- Nối đất tiêu chuẩn (PE) : Vỏ Nhôm hoặc thép hoặc kết hợp cả 2
- Cấp độ bảo vệ : IP54 trong nhà
Thanh dẫn
Thanh dẫn được làm từ AL có độ dẫn điện cao được kéo nguội, mạ bạc tại tất cả
đầu nối.
Không có bu lông xuyên qua các thanh dẫn.
Mỗi thanh dẫn sẽ được cách điện bằng Epoxy hoặc Mylar, cách điện Class B
0
130 C
0
Độ tăng nhiệt độ tại bất kỳ điểm nào của vỏ thanh dẫn sẽ không vượt quá 55 C
trên nhiệt độ môi trường khi vận hành ở dòng điện định mức.
Cách điện
Toàn bộ chiều dài thanh dẫn trong vỏ được phủ chất cách điện, trừ điểm tiếp
xúc.
Mỗi thanh dẫn được phủ cách điện bằng Epoxy hoặc Myalar, cách điên Class B
0
(130 C).
Vỏ
Vỏ hệ thống thanh dẫn được làm bằng nhôm, được xử lý anod và có cánh tản
nhiệt bằng thép để tăng cường khả năng tản nhiệt và bảo vệ cơ học.
Vỏ thanh dẫn sẽ được bao bọc kín, không thông hơi nhằm mục đích bảo vệ
chống lại các tác hại cơ học và đóng bụi.
Toàn bộ vỏ và các phụ kiện đi kèm sẽ được sản xuất và cung cấp bởi cùng 1
nhà sản xuất thanh dẫn. Những điều chỉnh để hệ thống thanh dẫn được bao bọc
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 56
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
toàn bộ được thực hiện bởi các nhà sản xuất khác sẽ không được bảo hành.
Thanh dẫn được điều chỉnh sẽ không được chấp nhận nếu không có sự đồng ý
của nhà sản xuất.
Đầu nối
Các khớp nối của hệ thống thanh dẫn là loại bulông đơn, sử dụng các bulông
bằng thép chịu lực.
Bu lông được siết tại giá trị môment xác định và tại điện thế đất.
Bu lông được thiết kế có hai đầu để cho biết mômen siết thích hợp đã được áp
dụng vào và nó chỉ cần một cờlê tiêu chuẩn để thao tác.
Chỉ có thể tiếp cận từ một phía của thanh dẫn để siết chặt các bu lông.
Có thể tháo bỏ các khởp nối để cách điện hoặc tháo gỡ một đoạn thanh dẫn mà
không ảnh hưởng đến các đoạn thanh dẫn gần kề.
Thanh dẫn có lỗ mở
Thanh dẫn có lỗ mở được chế tạo để có thể đấu nối các mạch rẽ trong hệ
thống Busway.
Trên lỗ mở của Thanh dẫn có lỗ mở được che bằng nắp đậy để chống bụi,
nước. Lỗ mở phải chế tạo cả ở 2 phía của Busway khi cần thiết, và có khả
năng hoạt động cùng lúc.
Hộp phân phối điện
Hộp lấy điện (hộp phân phối điện) được trang bị Aptomat tự động hoặc cầu
dao ngắt mạch có bảo vệ bằng cầu chì và cần gạt có thể nhìn thấy được. Loại
cần gạt và dòng hoạt động sẽ được quy định trong hợp đồng theo yêu cầu của
thiết kế.
Hộp lấy điện phải là loại hộp kín, vỏ bằng sắt, có sơn bảo vệ.
Thiết bị ngắt mạch phải là loại dễ điều khiển và có khả năng ngắt nhanh để cô
lập nguồn điện. Dòng hoạt động của các thiết bị trong hộp lấy điện phải phù
hợp với dòng hoạt động của Aptomat trang bị.
Hộp lấy điện sẽ được liên động cơ khí với vỏ thanh cái để tránh việc tháo rời hộp
lấy điện khi hộp lấy điện đang cấp nguồn.
Ngàm của bộ nối rẽ sẽ được thiết kế có lò xo, gồm các kim loại khác nhau nhằm
đảm bảo độ bền cứng khi tiếp xúc với thanh dẫn.
Tiếp điểm nối đất của bộ nối rẽ sẽ luôn luôn được đóng trước các thanh dẫn
mang điện và được ngắt sau cùng. Và tiếp điểm này phải được nối với thanh nối
đất của thanh dẫn nhằm đảm bảo an toàn.
Có màng bảo vệ trong suốt bên trong nhằm tránh tiếp xúc trực tiếp
Bộ nối rẽ sẽ được trang bị các vách ngăn bên trong nhằm ngăn chặn các tiếp xúc
bất ngờ giữa các cuộn dây thanh dẫn với các phần mang điện trên phần mang
điện của thiết bị bảo vệ trong suốt thời gian đấu dây.
Cấp độ bảo vệ (IP)
Hệ thống Busway có cấp độ bảo vệ tiêu chuẩn đạt IP54 cho sử dụng trong nhà.
IP 65 cho ngoài trời.
Khớp nối
CHỈ DẪN KỸCác khớp
THUẬT HỆnối của CƠ
THỐNG hệ ĐIỆN
thống thanh dẫn là loại bulông đơn, sử dụng cácPage
bulông
57
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
bằng thép chịu lực cao và các vòng đệm Belleville nhằm duy trì một ứng suất
thích hợp trên một bề mặt tiếp xúc lớn.
Bu lông được siết tại giá trị môment xác định và tại điện thế đất.
Bu lông được thiết kế có hai đầu để cho biết mômen siết thích hợp đã được áp
dụng vào và nó chỉ cần một cờlê tiêu chuẩn để thao tác.
Chỉ có thể tiếp cận từ một phía của thanh dẫn để siết chặt các bu lông.
Có thể tháo bỏ các khởp nối để cách điện hoặc tháo gỡ một đoạn thanh dẫn mà
không ảnh hưởng đến các đoạn thanh dẫn gần kề.
Cổng nối rẽ
Ngàm nối của bộ nối rẽ sẽ được cắm trực tiếp và tiếp xúc hòan tòan với thanh
dẫn. Không sử dụng các mối hàn trên thanh dẫn thanh dẫn loại plug-in.
Tất cả các tiếp xúc tại khớp nối và cổng nối rẽ đều là đồng mạ bạc.
Trên mỗi mặt thanh dẫn loại plug-in có cổng nối rẽ loại nắp lật, mặt 3 điểm.
Tất cả các cổng nối rẽ có thể sử dụng được đồng thời.
Thanh dẫn sẽ được lắp đặt sao cho các đầu cắm được gắn ở mặt bên nhằm cho
phép thao tác được trên tất cả các cổng nối rẽ.
Có thể kiểm tra cổng nối rẽ và các thanh dẫn trước khi lắp đặt các bộ nối rẽ.
Toàn bộ vỏ và các phụ kiện đi kèm sẽ được sản xuất và cung cấp bởi cùng 1 nhà
sản xuất thanh dẫn.
7.3. KIỂM TRA VÀ KIỂM ĐỊNH
Theo tiêu chuẩn IEC 61439-6 qui định Busway phải test mẫu đầy đủ các hạng
mục như sau, việc test thiếu các hạng mục sẽ không được chấp thuận:
1. Độ bền vật liệu (mục 10.2.2 đến mục 10.2.7; mục 10.2.101; 10.2.102)
2. Cấp độ bảo vệ của vỏ (mục 10.3)
3. Khoảng cách an toàn điện (item 10.4)
4. Khoảng cách đường rò (item 10.4)
5. Bảo vệ chống điện giật & bảo vệ mạch điện (mục 10.5)
6. Phối hợp giữa thiết bị bảo vệ & phụ kiện (mục 10.6)
7. Mạch điện bên trong & các kết nối (mục 10.7)
8. Kết nối phía ngoài với cáp (mục 10.8)
9. Thông số điện môi (mục 10.9)
10. Giới hạn độ tăng nhiệt độ (mục 10.10)
11. Khả
CHỈ DẪN KỸ THUẬT năng chịu
HỆ THỐNG dòng ngắn mạch (mục 10.11)
CƠ ĐIỆN Page 58
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
- Bố trí giá đỡ cáp và mương máng trên bản vẽ kiến trúc hiện hữu có phối hợp
với kết cấu và các hệ thống khác.
- Vị trí hố cáp có tham chiếu lưới xây dựng.
- Cao độ đáy ống điện hoặc chiều sâu chôn các tuyến ống điện, mương máng
ngầm.
- Hồ sơ hoàn công thể hiện chính xác hệ thống ống điện, mương, máng chôn
ngầm.
8.2. SỰ CHỌN LỰA
Tổng quát
Cung cấp những hệ thống sau:
- Đặt trong sàn bê-tông đúc: dây cáp không bọc đặt trong ống điện uPVC chịu
tải nặng.
- Không gian có thể tiếp cận được: dây cáp có chất cách điện bằng nhựa dẻo
chịu nhiệt và có có vỏ bọc ngoài trên máng cáp có lỗ hoặc dây cáp không có
vỏ bọc ngoài đi trong máng cáp hoặc ống điện uPVC.
- Không gian bị che kín: những dây cáp có chất cách điện bằng nhựa dẻo và
có vỏ bọc ngoài được đặt trên máng cáp có lỗ hoặc dây cáp không có vỏ bọc
bên ngoài được đặt trong máng cáp hoặc ống điện uPVC.
- Trong những phòng máy: dây cáp không có vỏ bọc bên ngoài được đặt trên
máng cáp có lỗ, trên máng cáp hoặc trong ống điện uPVC chịu tải lớn. Ở
những nơi dễ có hư hỏng cơ học, sử dụng ống kim loại.
- Bề mặt tô vữa: dây cáp trong ống điện uPVC.
- Tường vách dạng thạch cao: dây cáp trong ống điện uPVC.
- Chôn ngầm: dây cáp bọc kim loại trong ống điện uPVC hoặc dây cáp có lớp
vỏ bọc ngoài đúc trong bê tông 100 mm (độ dày tối thiểu từ ống điện).
8.3. VẬT TƯ
Ống PVC Ø 20
- Nén 750N
- Độ biến dạng khi đặt lực nén < 20%
- Độ biến dạng khi bỏ lực nén < 5%
- Va đập ở -25 độ C với khối lượng búa 2 kg và chiều cao rơi 100mm, phải
không bị vở hoặc nức.
- Độ bền cách điện 2000v/15min, không bị đánh thủng.
- Điện trở cách điện > 100Mῼ.
Ống PVC Ø 16
- Nén 750N
- Độ biến dạng khi đặt lực nén < 20%
- Độ biến dạng khi bỏ lực nén < 5%
- Va đập ở -25 độ C với khối lượng búa 2 kg và chiều cao rơi 100mm, phải
không bị vở hoặc nức.
- Độ bền cách điện 2000v/15min, không bị đánh thủng.
- Điện trở cách điện > 100Mῼ.
Kích thước tối thiểu
Ống kim loại và phi kim loại: 16mm.
Ống thép tráng kẽm: loại chịu tải trung bình và nặng, theo tiêu chuẩn AS 1074
hoặc tiêu chuẩn tương đương.
Ống cứng
Cung cấp ống điện chạy dài thẳng, đều và không bị lủng, có gờ hay cạnh sắc.
Thực hiện ống điện sao cho có ít số phụ kiện đường ống nhất.
Tráng kẽm
Nếu lắp đặt ở những vị trí ẩm thấp, tráng kẽm cho các thang, máng cáp và hệ
thống treo đỡ bằng thép mềm.
Trưng bày
Nếu lộ ra chỗ nhìn thấy được, lắp đặt ống điện chạy song song và thật vuông
góc khi đổi hướng.
Phụ kiện phục vụ kiểm tra
Đặt ở vị trí có thể tiếp cận được.
Dây kéo mồi
Tổng quát: cung cấp dây kéo mồi trong ống điện dự trữ. Để dư 1 mét dây cuộn
tròn lại ở đầu cuối của ống điện.
Vật tư: dây Polypropylene hoặc dây tiếp đất nhiều tao có bọc cách điện tiết
diện tối thiểu là 5 mm2.
Hộp kéo dây
Tổng quát: cung cấp hộp kéo dây ở khoảng cách không quá 30m cho những
ống điện chạy thẳng và ở những chỗ thay đổi độ cao hoặc hướng.
Hộp kéo dây chôn ngầm: sử dụng loại nắp có đệm kín và làm kín hộp để chống
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 61
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
hơi nước.
Hệ thống
Hệ thống giá đỡ cáp khi chạy nhiều ống điện, dây cáp chống cháy và dây cáp
có vỏ bọc ngoài bằng PVC.
Lắp đặt
Ở những nơi lắp nổi và những khu vực đặc biệt cần phải đươc xem xét, kiểm tra
đặc tính của thiết bị có phù hợp hay không.
Khả năng chịu tải
Tải thiết kế: cung cấp độ lệch tối thiểu, hệ số an tòan tối thiểu bằng 1.5 lần sức
bền sau cùng (tải phá hỏng).
Thi công nổi
Bên trong: đối với điều kiện khô ráo nói chung, sử dụng vật liệu phi kim loại
hoặc thép mạ nhôm kẽm hoặc mạ kẽm.
Bên ngoài: sử dụng mạ kẽm nhúng nóng (sau khi chế tạo) cho môi trường
không có sự ăn mòn.
Đặc tính chống cháy
Ở những nơi yêu cầu chống cháy, hệ thống phải sử dụng bát nối và bộ nối
nhanh. Bát nối có khoá lẫy nylon/ sợi thủy tinh có thể được sử dụng trong tất cả
các trường hợp. Bát nối kim loại phải có đai ốc, bu-lông và lông đền - chỉ dùng
trong một vài trường hợp riêng lẻ.
Máng cáp có lỗ
Loại: hệ thống máng cáp với thanh ngang có rãnh được đục lỗ và đường ray ở
mặt bên. Cạnh thang cuốn lại từ 12 mm đến 19 mm và mặt cạnh có sóng để
tăng độ cứng.
Máng cáp đuợc sản suất từ kim loại dập khuôn (không có hàn). Hoàn thiện: phủ
ngoài bằng sơn tĩnh điện .
Máng cáp phủ sơn tĩnh điện lúc hoàn thiện: màu cam cho động lực, màu xanh
cho điện thoại và dữ liệu.
Độ dày: độ dày kim loại gia công máng cáp (BTM), từ 0,8 mm đến 1,2 mm.
Khi lắp đặt trong điều kiện ướt hoặc ẩm thấp thì đòi hỏi phải có lỗ thoát nước cho
máng (loại trunking).
Giá trúng thầu đã bao gồm chi phí cho việc chuyển đổi cần thiết từ máng cáp
như thể hiện trên bản vẽ sang thang cáp để đảm bảo khả năng chịu tải của máng
cáp.
Thang cáp
Dùng tôn sơn tĩnh điện cho thanh ray và thanh ngang.
Chi tiết giữ cáp
Sử dụng kẹp cáp chữ U nguyên bộ mua sẵn, dây siết PVC.
Gắn vào kết cấu của toà nhà
Tổng quát: Gắn những giá đỡ vào kết cấu của tòa nhà hoặc vào những giàn
khung bằng các giá treo hay giá đỡ gắn trực tiếp.
Lắp đặt các đoạn bẻ cong có bán kính trong tối thiểu 12 lần đường kính ngoài
của đường kính cáp lớn nhất được bẻ.
Bảo vệ dây cáp
Lắp đặt các chi tiết đỡ có bề mặt tròn bên dưới dây cáp nơi rời khỏi máng cáp
hay thang cáp.
Khoảng cách tối thiểu
Cách ống nước nóng: 200mm.
8.3.6. HỘP ÂM SÀN
Sử dụng hộp dùng cho mục đích âm sàn có nắp đậy bằng thép không rỉ.
8.3.7. HỐ CÁP
Tổng quát
Hố kéo dây cáp: kích thước đưa ra là kích thước lọt lòng.
Hố cáp xây tại chỗ
Đối với hố > 1.2 x 1.2 m, chọn các loại: hố cáp nguyên bộ mua sẵn xây tường
và mặt đáy bằng gạch xây dựng tô hồ, hoặc bê tông cốt thép dày 75mm. Phối
trộn chất chống thấm vào bêtông và vữa tô.
Nắp đậy hố
Tổng quát: cung cấp nắp đậy hố cáp phù hợp với tải. Phẳng với đỉnh hố.
Tiêu chuẩn: theo tiêu chuẩn AS 3996 Trọng lượng tối đa: 40 kg cho bất kỳ
phần nào của nắp đậy.
Móc nâng: cung cấp móc nâng cho từng tấm nắp đậy.
8.4. THI CÔNG
Tổng quát
Ống điện cố định vĩnh viễn được lắp đặt trước khi kéo dây, tất cả các ống điện
uPVC và phụ kiện phải được dán keo cố định với nhau trước khi kéo dây.
8.4.1. LẮP ĐẶT CÁP KHÔNG CÓ VỎ BỌC NGOÀI
Tổng quát
Cung cấp ống điện cố định vĩnh viễn được lắp đặt trước khi kéo dây. Cung cấp
dây mồi để kéo dây hoặc cung cấp máng có nắp đậy.
8.4.2. LẮP ĐẶT DÂY CÁP TRONG MƯƠNG
Việc lắp đặt dây cáp (bên dưới mặt đất)
Dây cáp lắp đặt nằm song song trong rãnh cáp, thành 1 lớp mà không bị xoắn
hoặc cắt nhau. Dây cáp không bị uốn ở bán kính nhỏ hơn bán kính tối thiểu
được đưa ra bởi nhà sản xuất.
Dây cáp được chạy thẳng liên tục từ điểm gốc đến nơi dự định. Mối nối hoặc
ghép phải không được chấp nhận.
Nhà thầu sẽ đảm bảo dây cáp cắt đủ dài cho những mục đích được định sẵn và
những sự lãng phí là thấp nhất.
Dây cáp được lắp đặt không bị hư hỏng do bị ăn mòn hay căng quá mức.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 65
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Khi băng qua đường có tối thiểu 2 ống điện dự trữ đường kính 100mm được
lắp đặt có dây mồi kéo cáp và được bịt kín.
Độ chôn sâu như sau:
- Độ sâu chôn trực tiếp cho dây cáp hạ thế và dây cáp điều khiển: 800 mm.
- Độ sâu chôn cho dây cáp trung thế: 1000 mm.
Dây cáp sẽ được bảo vệ bằng tấm che bảo vệ dây cáp có kích thước phù hợp, tấm
này được phủ hết chiều rộng của rãnh và chồng lên thêm ra tối thiểu là 50 mm
từ sợi dây cáp ngoài cùng. Tấm đậy dây cáp là loại khoá lẫn và nằm trực tiếp
trên bề mặt của cát dày 75 mm. Nắp đậy và hoàn thiện của máng cáp hoặc rãnh
được thiết kế và chế tạo phù hợp với những đòi hỏi của khu vực xung quanh ví
dụ như chịu tải giao thông nặng hay nhẹ.
Bảo vệ cơ học phải có cho tất cả các dây cáp đi lên từ rãnh cáp có đậy nắp. Bảo
vệ cơ học phải cách tối thiểu là 75 mm trên mặt sàn hoàn chỉnh.
Dây cáp trong rãnh phải được bao xung quanh bằng cát dày 75mm (cát được
sàn có kích thước tối đa là 2 mm) và mặt trên được sử dụng là cát sạch hoặc đất.
Độ dẫn nhiệt của chất làm đầy phải được xác định trước khi lắp đặt. Chất làm
đầy của rãnh cáp được đầm chặt và đất được tái lập theo độ dốc và hoàn thiện
theo yêu cầu.
Bảng đánh dấu cáp loại chống ăn mòn gắn trong khối bê-tông được lắp đặt ở
mỗi 30 m và ở mỗi chỗ thay đổi hướng, dọc theo suốt chiềi dài của rãnh cáp.
Bảng đánh dấu phải được lắp đặt dọc theo tâm của rãnh cho những rãnh có
chiều ngang nhỏ hơn 1m, những rãnh có chiều ngang lớn hơn 1 m đánh dấu
dây cáp phải được lắp đặt ở cả 2 bên của rãnh.
Ở những nơi có thể, dây cáp phải được lắp đặt trong mương cáp sau khi toàn bộ
tuyến đã được đào và được chuẩn bị. Ở những nơi không thể đào và chuẩn bị
toàn bộ chiều dài của rãnh cáp, một kế hoạch chi tiết cho mỗi công đoạn thi
công phải được trình duyệt.
Lớp cát lót và đệm xung quanh
Cung cấp cát sạch xung quanh dây cáp và ống điện được lắp đặt ngầm.
Bịt kín máng và ống điện
Bịt kín toàn bộ máng và ống điện với lớp đệm kín chống nước. Bịt kín ống điện
và máng dự phòng ngay sau khi lắp đặt. Bịt kín những máng và ống điện khác
sau khi dây cáp được lắp đặt.
8.4.3. TUYẾN CÁP CHÔN NGẦM
Sự khảo sát
Ghi lại chính xác những tuyến dây cáp chôn ngầm trước khi lấp đất. Ghi nhận
lại trên bản vẽ.
Đánh dấu vị trí
Tổng quát: đánh dấu chính xác vị trí của tuyến dây cáp ngầm với những chi tiết
đánh dấu tuyến gồm các tấm đánh dấu đặt phẳng mặt với nền bêtông.
Vị trí: đặt những nhãn dấu ở mỗi mối nối, mối chỗ chia tuyến, chỗ thay đổi
hướng, đầu nối và điểm đi vào tòa nhà và với những tuyến chạy thẳng đặt cách
nhau không quá 100 m.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 66
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Cung cấp nối đất cho tất cả các ống kim loại.
Cọc tiếp địa
Độ dẫn điện của cọc tiếp địa được xác định phù hợp với ESAA EG-01.
Mối nối tiếp địa chính và phụ
Sử dụng hàn cadweld cho các nối tiếp địa chính và nối phụ. Tiêu chuẩn: theo tiêu
chuẩn AS 1882 hoặc IEC, TCVN tương đượng.
DÂY CÁP ĐIỆN
Dây cáp điện
Tổng quát: sử dụng dây đồng nhiều tao. Tiết diện dây cáp tối thiểu:
- Cho mạch nối đến đèn: 1.5mm2.
- Cho mạch nối đến ổ cắm: 2.5mm2.
Điện áp định mức của dây cáp điện
22kV cho dây cáp trung thế đầu vào.
600/1000V sẽ được sử dụng cho dây cáp đơn và dây cáp nhiều lõi.
Màu dây dẫn
Tổng quát: đối với dây cố định, sử dụng lớp cách điện có màu của dây dẫn.
Nếu điều này không khả thi thì luồn một ống lót có màu thích hợp dài tối thiểu
150 mm cho dây dẫn ở mỗi đầu nối.
Dây nóng sử dụng cho hệ thống điện 1 pha: màu đỏ Dây
sử dụng cho hệ thống điện 3 pha:
- Pha A: màu đỏ.
- Pha B: màu trắng.
- Pha C: màu xanh dương.
- Trung tính: màu đen.
- Dây nối đất: màu xanh lá xọc vàng.
Dây dẫn
Dây dẫn có độ dẫn suất cao, nhiều tao và là dây đồng tròn.
Vỏ cách điện
Chất cách điện được phủ trực tiếp lên dây dẫn thành lớp đồng nhất PVC hay
XLPE sử dụng qui trình đúc. Độ dày trung bình của chất cách điện phù hợp
với tiêu chuẩn AS, BS hoặc IEC liên quan.
Vỏ bọc cách điện XLPE sẽ được sử dụng cho tất cả các dây cáp điện chôn
ngầm nếu không có biện pháp bảo vệ phù hợp khác.
Vỏ bọc ngoài
Vỏ bọc ngoài được làm từ PVC đúc.
9.5. THI CÔNG
9.5.1. DÂY CÁP NGUỒN
Tổng quát
Quản lý dây cáp: báo cáo lại những hư hỏng lớp cách điện của dây cáp, ống
bọc đầu cáp họăc lớp vỏ ngoài.
Ứng suất: bảo đảm rằng phương pháp lắp đặt không vượt quá độ chịu kéo căng
của dây cáp. Sử dụng những con lăn đỡ dây cáp cho việc lắp đặt trên
thang/máng hoặc trong các mương máng âm dưới đất.
Mối nối thẳng: trừ những điểm tất yếu do độ dài hoặc trong điều kiện khó thi
công, thì dây cáp phải được chạy thẳng không nối ở giữa chừng.
Nối cáp: việc nối dây cáp được đặt ở vị trí có thể thao tác được bên trong hộp
nối cáp.
Mạch có điện áp cực thấp: đi dây riêng cho những mạch có điện áp cực thấp,
buộc lại ở những khoảng cách đều đặn.
Ghi nhãn
Nhận dạng cáp nhiều ruột và các nhóm cáp ở mỗi đầu bằng các thẻ sắt dán
nhãn kẹp xung quanh dây cáp .
Đánh dấu
Nhận biết nguồn gốc của tất cả các dây dẫn bằng các nhãn vĩnh cửu dễ đọc.
Hệ thống dây cáp
Trong tường có vật liệu cách nhiệt, lắp đặt dây cáp trong ống nhựa PVC.
Lắp đặt dây cáp
Dây cáp đưc xếp song song trong máng cáp và xếp lên thang cáp mà không bị
xoắn hoặc chéo nhau.
Dây cáp không được uốn cong quá bán kính cho phép đã được đưa ra bởi nhà
sản xuất.
Dây cáp có chiều dài tối thiểu 150 mm từ gland đệm cáp tới bất kỳ đoạn uốn
dây cáp nào.
Dây cáp cũng được lắp đặt để phải không gây ứng suất quá căng trên thiết bị.
Ở vị trí ngoài trời, dây cáp đi vào bên trong tủ thì sẽ đi từ phía dưới hoặc bên
hông.
Dây cáp đi xuyên qua những lỗ xuyên được lắp đặt vuông góc với bề mặt lỗ và
có đoạn dây cáp thẳng dài tối thiểu là 150 mm cho cả 2 phía của lỗ xuyên.
Tất cả dây cáp được chạy thẳng liên tục từ một điểm gốc đến điểm nối được dự
định.
Không chấp nhận nếu nối hoặc ghép dây cáp.
Dây cáp được bó chặt trên thang cáp hoặc máng cáp tray những khoảngPage
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN
cách
71
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
đều đặn.
Dây cáp 1 ruột được chạy theo lớp dạng tam giác (trefoil) và được chèn theo
yêu cầu của nhà sản xuất có tính đến trường hợp xảy ra dòng ngắn mạch.
Dạng trefoil phải được áp dụng cho dây cáp khi chạy trong cùng các dạng
thang máng cáp.
Những dây cáp có đường kính ngoài trên 75 mm sẽ được chèn riêng. Tất cả dây
cáp được đánh dấu riêng ở mỗi đầu nối và trên mỗi mặt của đầu trục xuyên
tầng.
Nhà thầu sẽ đảm bảo rằng việc cắt dây cáp thì đủ dài cho những mục đích
được định sẵn và những sự lãng phí là thấp nhất.
Dây cáp được lắp đặt mà không bị hư hỏng do sự ăn mòn hay do căng quá mức.
Dây cáp được xoắn lại nhiều vòng trước khi đấu vào đèn, ổ cắm an toàn và cho
những động cơ nhỏ.
Dây cáp sẽ không được treo đỡ hay gắn vào đường ống, lớp cách nhiệt hay ống
gió và được đặt cách xa khỏi các hệ thống đó.
Tất cả đầu cáp sẽ được làm kín phù hợp.
Đặt dây cáp cách xa nhau và tách riêng
Dây cáp được tách theo từng nhóm cho việc thiết kế mương cáp và giá đỡ:
- Nguồn trung thế 22kV.
- Dây cáp điều khiển và động lực hạ thế 380/220V.
- Dây cáp điện thoại và dữ liệu.
Khoảng cách tối thiểu giữa các loại dây cáp theo phương ngang và phương
thẳng đứng tuân theo những tiêu chuẩn sau:
- Giữa dây cáp cao thế và dây cáp điện thoại/dữ liệu là 600 mm.
- Giữa dây cáp hạ thế và dây cáp điện điện thoại/dữ liệu là 600 mm.
- Giữa dây cáp cao thế và dây cáp hạ thế là 300 mm.
Khoảng cách trên có thể được giảm lại khi những tuyến cáp chéo nhau, khi
diện tích chéo bị giới hạn, tuyến cáp vuông góc nhau thì khoảng cách tối thiểu
phải đạt được là 300 mm. Đối với những hệ thống có 2 nguồn cung cấp thì dây
cáp phải chạy theo những tuyến khác nhau và phải đi xa nhau nhất có thể được.
Các dây điều khiển và các mạch sau đây nói chung không được chạy trong
cùng một mương, máng, ống, …:
- Mạch có dãy điện áp khác nhau.
- Dây tín hiệu kỹ thuật số và analog.
Lỗ xuyên cho dây cáp
Dây cáp ngầm dưới đất đi vào tòa nhà sẽ được đặt trong ống HDPE chôn
ngầm.
Lỗ xuyên sàn/tường dự phòng đủ rộng để phát triển trong tương lai và trong
quá trình thi công, chạy thử và nghiệm thu. Khả năng dự phòng tối thiểu là
25%.
9.5.2. ĐẦU NỐI DÂY ĐỒNG
Tổng quát
Ngoài những phụ kiện nhỏ và những đầu nối đèn, đấu nối dây đồng vào thiết bị
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 72
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
bằng các đầu cáp kiểu ép có kích thước phù hợp với kích thước dây dẫn. Sử
dụng dụng cụ và mỏ hàn phù hợp để ép đầu cáp.
Trong phạm vi tủ điện và thiết bị
Tổng quát: dây dẫn được đan và cột lại với nhau trong cùng một sợi cáp hoặc
ống điện từ đôminô đấu nối đến đầu cuối vỏ bọc dây cáp hoặc đầu ống điện.
Uốn cong gọn gàng cho mỗi dây dẫn đấu thẳng vào đôminô và có độ chùng đủ
để tháp lắp hay đấu nối lại dễ dàng.
Biện pháp khác có thể áp dụng: chạy dây cáp trong hộp đựng cáp bằng uPVC
có nắp đậy. Tất cả các dây điện chạy từ và đến tủ điện các loại; đến môtơ, sẽ
được gắn đầu cosse thích hợp.
Nhận dạng: sử dụng vòng đánh số loại bền hoặc các nhãn được phê duyệt khác
gắn lên mỗi ruột, và ghi thường trực bằng số, chữ hay cả hai tương ứng với sơ
đồ điện.
Số ruột dự phòng: nhận biết các ruột dự phòng và đầu nối vào các cực dự
phòng nếu có. Nếu không thì bọc cách điện gọn gàng và buộc dây dự phòng
vào các dây đã sử dụng.
10. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
10.1. TỔNG QUAN
10.1.1.MÔ TẢ
Phạm vi công việc của hệ thống chiếu sáng bao gồm tất cả các máng đèn và
phụ kiện cần thiết để lắp đặt hệ thống chiếu sáng.
10.1.2.THAM CHIẾU CHÉO
Tổng quát
Phù hợp với chương Những Yêu Cầu Chung.
Những chương liên quan
Tham chiếu đến các chương sau: Những Yêu Cầu Chung Về Điện
10.1.3.TIÊU CHUẨN
Về tiêu chuẩn thay thế, tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) tương đương có thể áp
dụng trong dự án này.
Tiêu
chuẩn
Tổng quát: theo tiêu chuẩn BS 60598
BS 5489-2 : Đèn đường.
AS/NZS 4051 : Tính tương thích điện từ.
AS/NZS 61000.3.2 : Giới hạn sóng hài.
AS/NZS CISPR 15 : Giới hạn nhiễu sóng vô tuyến.
10.1.4.KHÁI NIỆM
Định nghĩa
Đèn theo đơn đặt hàng: là loại đèn được sản xuất theo đơn đặt hàng riêng.
Hệ thống điều khiển: hệ thống điều khiển đèn bao gồm việc kết hợp một vài
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 73
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
10.3. VẬT TƯ
10.3.1.TỔNG QUAN
Tổng quát
Bao gồm: cung cấp bóng đèn và phụ kiện của tất cả các đèn.
Thiết bị nguyên bộ mua sẵn
Tổng quát: cung cấp đèn nguyên bộ mua sẵn, máng choá và các phụ kiện.
Chấn lưu
Trừ khi có thể hiện khác đi trong bảng kê đèn, cung cấp chấn lưu loại có tổn
thất năng lượng thấp cho đèn nguyên bộ mua sẵn.
Tiêu chuẩn: tuân theo giới hạn tính tương thích điện từ cho thiết bị thấp áp
trong tiêu chuẩn AS/NZS 1044 hoặc tương đương.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 74
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Mờ bên trong, trừ khi cần thiết phải đáp ứng yêu cầu hoạt động của bóng.
10.3.11. BÓNG ĐIỆN ÁP THẤP
Tổng quát
Cung cấp bóng phù hợp với đề nghị của nhà sản xuất trừ khi được chỉ định loại
khác.
Bóng lưỡng sắc: cung cấp đèn lưỡng sắc tích hợp với máng đèn đáp ứng được
qui định kỹ thuật thiết kế.
9.4. THI CÔNG
9.4.1. TREO ĐỠ
Tổng quát
Lắp đèn vào giá đỡ mua sẵn nguyên bộ bằng tấm lắp, nẹp, miếng chêm, nơ gài,
hoặc các vật liệu đóng gói, tuỳ mức độ cần thiết.
Sự cân chỉnh cao độ
Điều chỉnh độ dài của thanh treo hoặc dây xích để hệ thống đèn nằm trên cùng
mặt phẳng ngang và cùng cao độ.
Sai lệch: ± 3 mm.
Đèn treo
Thanh treo: bằng ống thép hợp vớp những khớp nối cacđăng. Dây
xích: dây xích nối hàn mạ điện.
Dây chỉnh cao độ: thép mạ kẽm.
Cân chỉnh cao độ: điều chỉnh độ dài hệ thống treo để hệ thống đèn cùng cao độ.
Đèn bắt nổi
Tổng quát: lắp giá đỡ để giữ cân bằng và ngăn ngừa sự biến dạng của thân
đèn.
Lắp đặt: cung cấp 2 điểm gá lắp ở mỗi đầu đèn.
9.6. HOÀN TẤT
Tổng quát
Kiểm tra và xác nhận hoạt động của tất cả các đèn.
Thay bóng: thay những bóng đã sử dụng lâu hơn 50% tuổi thọ của bóng đèn
như công bố của nhà sản xuất bóng.
Loại: axít chì hoặc nickel-cadmium có khả năng duy trì hoạt động của đèn ở
định mức liên tục, tối thiểu 2 giờ khi thực hiện thử nghiệm chấp thuận và 1.5
giờ khi thực hiện các thử nghiệm tiếp sau.
Tuổi thọ của ắc qui: tối thiểu 3 năm khi hoạt động trong điều kiện bình thường ở
nhiệt độ môi trường là 25oC và tùy thuộc vào việc nạp và phóng điện ở mỗi
ngắt quãng thời gian 6 tháng.
Nhãn: Mỗi ắc qui có nhãn không xóa được và có ngày sản suất của nó.
10.4. THI CÔNG
10.4.1. TỔNG QUAN
Nguồn cung cấp cho hệ thống.
Cung cấp nguồn 220 V không qua công tắc cho mỗi đèn thoát hiểm.
10.5. HOÀN TẤT
10.5.1. CHẠY THỬ VÀ NGHIỆM THU
Nguồn cung cấp chính
Trước khi chạy thử và nghiệm thu, đảm bảo rằng nguồn cung cấp chính đã
được cấp liên tục cho thiết bị, ít nhất là 24 giờ.
Hệ thống đèn
Cắt nguồn cung cấp chính đến mỗi mạch đèn chiếu sáng chung và kiểm tra
hoạt động đúng của đèn chiếu sáng khẩn cấp và đèn thoát hiểm hoạt động trong
thời gian tối thiểu là 2 giờ. Sau đó đóng lại nguồn thường và kiểm tra sự hoạt
động của đèn chỉ thị cho mỗi đèn.
rach tầng
Dây cáp
Tất cả dây cáp là loại dây 0.5mm-2P-PE/PVC, 0.5mm-30P-PE/PVC, 0.5mm-
50P-PE/PVC và UTP CAT5E, CAT 6 cho hệ thống điện thoại và mạng, có hình
dáng và kiểu chế tạo được duyệt, phù hợp với các tiêu chuẩn nêu trên và có
thông số danh định tuân thủ đúng theo bảng liệt kê hay bản vẽ thiết kế kỹ thuật.
Ổ cắm
Ổ cắm cho điện thoại & data là loại mô-đun RJ-11 và RJ-45.
Tất cả các đầu nối là loại tiêu chuẩn 4 chân tương ứng với ổ cắm và phù hợp
với dây cứng 24AWG.
Số lần kết nối của ổ cắm vào đầu nối tối thiểu phải được 1000 lần, theo tiêu
chuẩn IEC603.7 Lớp A.
Cách ly dây cáp điện thoại
Dây cáp thông tin không đi trong đường ống hay máng cáp phải cách xa hệ
thống điện áp thấp khác cách ít nhất 150 mm. Các hệ thống khác xem trong
mục 10.3.1
11.3. LẮP ĐẶT
11.3.1. CÁCH LY GIỮA CÁC HỆ THỐNG
Duy trì sự cách ly các hệ thống sau trong toàn bộ công trình.
- Khoảng cách giữa đường cáp động lực và đường cáp dữ liệu tại điểm cắt
nhau không được nhỏ hơn 300mm, ngoại trừ có che/ lọc thích hợp và được
chấp thuận.
- Khoảng cách giữa đường cáp động lực và đường cáp dữ liệu chạy song song
không được nhỏ hơn 600mm, ngoại trừ được che/ lọc thích hợp và được
chấp thuận.
- Tất cả các nguồn điện từ (EM) phải đưưc xác định và cách ly thích hợp với
cáp UTP tuỳ thuộc vào cường độ của từng trưng điện từ. Đi cáp cách tối
thiểu 1 m khi chạy gần nhưcùng tuyến với các nguồn đíện từ (như nguồn
đèn huỳnh quang).
- Tất cả các nguồn từ tính cao phải được xác định và cách xa thích hợp với
cáp UTP tuỳ thuộc vào cường độ của từng trường điện từ. Điều này quan
trọng cho các thiết bị trong tương lai có tần số vưưt quá 100MHz.
- Tất cả cáp UTP và các thiết bị phải phù hợp với các quy định thương mại
của FCC về sóng điện từ. Bất kỳ thiết bị có độ nhạy bất thưưng đối với sóng
điện từ đều phải được xác định và tránh xa nhằm ngăn chặn nhiễu từ các
tuyến cáp đến thiết bi. Những thiết bị hay những vùng nhưưvậy (nếu có) phải
bổ sung hệ thống lọc thích hợp để cách ly sóng điện từ.
11.3.2. YÊU CẦU LẮP ĐẶT CHUNG THEO PHƯƠNG NGANG VÀ PHƯƠNG
THẲNG ĐỨNG
Tất cả dây cáp được lắp đặt trong máng đi cáp, các kết cấu rỗng (cột, đường
ống, vách ngăn) và trục thông tầng.
Trong bất kỳ trường hợp nào, cáp thông tin không được đi chung với cáp động
lực các hệ thống nguy hiểm, hoặc các hệ thống có những điều kiện khắc nghiệt
như (nhiệt, điện, từ, hoá chất, độ ẩm hay cơ học).
11.3.3. ĐẤU NỐI
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 81
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Tãt cả các ổ cắm RJ-11, dây nối, dây điều chỉnh và patch panel được đấu nối
theo thứ tự ưu tiên EIA trong tiêu chuẩn A.S. 3080, T568A.
11.3.4. PHƯƠNG PHÁP ĐI CÁP
Cáp đi trong trục thông tầng điện thoại/ dữ liệu được buộc vào máng cáp mạ
kẽm đặt đứng sát vào tường trong của trục thông tầng. (Ghi chú các lỗ xuyên
sàn yêu câu là loại chống lửa cùng bậc với các phần liên quan).
Đi cáp trên trần được đi trong máng hay trong ống nhựa thích hợp.
11.4. HOÀN TẤT
11.4.1. CHẠY THỬ VÀ NGHIỆM THU
Hệ thống cáp
Đệ trình hồ sơ kỹ thuật chứng minh các trang bị trong hệ thống (dây cáp và các
thiết bị) đáp ứng được tất cả các đặc tính tần số lên đến 100MHz.
Kiểm tra phản xạ thời gian cho tất cả tuyến dây cáp từ patch panel và từ tủ
MDF đến các ổ cắm gắn trên tường.
Kiểm tra dải tần số cho tất cả tuyến đây, cáp từ patch panel và tủ MDF đến ổ
cắm gắn trên tường.
Hồ sơ kỹ thuật phải nêu các giá trị về tổn hao tín hiệu và nhiễu tạp âm tại cuối
tuyến ở các dải tần số thích hợp.
Tài liệu hệ thống
Trước khi chạy thử, nghiệm thu và bàn giao hệ thống, nhà thầu phải trình duyệt
tất cả các bản vẽ và tài liệu của hệ thống như đã lắp đặt.
11.5. BẢO TRÌ
Hồ sơ
Tổng quát: cung cấp các sổ ghi chép cho mỗi trạm phân phối và patch panel
với chi tiết của đầu nối cáp và các thông tin về tuyến cáp đường dây và đoạn
nối tắc jumper.
Vị trí: gắn sổ ghi nhận trên kẹp giữ hồ sơ của mỗi trạm phân phối.
Đánh dấu và dán nhãn.
Có tụ ở mỗi ổ cắm
Tổn thất đầu vào: <l.5 dB
12.6.4. CÁC YÊU CẦU CHUNG VỀ CÁP
Kiểm tra sơ bộ mỗi cuộn cáp đồng trục về khả năng truyền dẫn, cấu trúc và tổn
hao ngược được thực hiện ở dãy tần số 5Mhz ~ l000 Mhz bởi nhà sản xuất.
Sao chụp lại các kết quả thử nghiệm, cung cấp kèm theo với cáp.
Các yêu cầu về cáp
Tần số tối thiểu có thế chấp nhận để đáp ứng với bất kỳ thiết bị nào trong hệ
thống là:
- 5 Mhz - 1500 Mhz (thiết bị thụ động)
- 5 Mhz – l000 Mhz (thiết bị tích cực)
- Đáp ứng biên độ trong dãy tần này phải là ±4 dbmv xung quanh đường
thẳng biểu diễn độ dốc cáp thông thường.
- Cáp phải là loại đồng trục có trở kháng 75, nằm trong dãy tần 5 Mhz-
l000Mhz.
- Lõi cáp phải là loại đồng cứng (hoặc thép có lớp đồng bao phủ) - copper
clad steel
- Chất cách điện điện môi của cáp phải có Ceilular Polyethylenne
- Cáp phải có hai lớp vỏ bọc chống nhiễu
- Lớp vỏ bảo vệ thứ nhất gồm có .002 inh hai lớp vỏ nhôm được phủ Nylar
hoặc polypropylene băng gối chồng lớp điện môi l/8 inch.
- Lớp vỏ bảo vệ thứ hai gồm có lớp bện 34AWG bao phủ ít nhất 60% diện
tích bằng dây nhôm hoặc dây đồng đỏ.
- Vỏ bọc cáp phải được làm từ Polyvinyl chloride hoặc Teflon không gây ô
nhiễm ở nhiệt độ thấp.
- Cáp dùng bên ngoài phải có vỏ bọc bảo vệ dày hơn 67% loại cáp trong nhà.
12.6.5. ỐNG ĐIỆN
Kích cỡ
Tổng quát: không sử dụng ống có đường kính ngoài < 20mm.
Ống cứng
Cung cấp ống điện PVC chạy dài thẳng, đều và không bị lủng, không có gờ hay
sắc cạnh.
Không dùng ống có các gấp khúc.
Cung cấp hộp kéo dây ở khoảng cách không quá 30m cho những ống điện chạy
thẳng và ở những chỗ thay đổi độ cao hoặc chuyển hướng.
Hộp kéo dây chôn ngầm: sử dụng loại nắp có đệm kín và làm kín hộp để chống
hơi nước.
Ống điện đặt âm
Ống được âm trong rãnh tường, âm trong trong tấm sàn hoặc được lắp đặt ở
những vị trí không thể đến gần được: Chạy thẳng từ các điểm nối, giám thiểu số
ống điện và phụ kiện. Không lắp đặt các phụ kiện phục vụ công tác kiểm tra.
Cáp được lắp đặt bên trong mái hoặc dưới sàn gỗ. Lắp đặt cáp chắc chắn với
kẹp, giá đỡ để tránh cáp bị rơi xuống.
Ống điện trong sàn bê-tông
Tuyến ống điện: Không được chạy ống điện trên lớp mặt bê-tông. Không chạy
trong và cắt ngang vuông góc những vùng căng cáp kết cấu. Chạy các tuyến
dây cáp tránh chéo nhau và giảm ống điện ít nhất có thể. Ống đặt song song
cách nhau tối thiểu là 50mm ở mỗi bên.
Chiều sâu chôn ống tối thiểu: bằng đường kính ống điện hay 20 mm.
Kích thước ống đìện. Đường kính tối đa là 25 mm. Tránh hồ xi-măng rơi vào
Lắp đặt: Gắn chặt trực tiếp trên bề mặt của đáy lớp thép gia cố dưới cùng
Những vị trí cấm đặt cáp điện
Không lắp đặt cáp điện trực tiếp trên kết cấu. Không chạy ống điện trong mặt
sàn của phòng nồi hơi, phòng máy và bể chứa
Những sàn gạch block rỗng
Đặt ống điện trong các lỗ của gạch block và đổ kín bê-tông/ vữa
12.7. THI CÔNG
12.7.1. HỆ THỐNG NGOÀI NHÀ
Cấp độ bảo vệ chịu được thời tiết: Theo tiêu chuẩn FCC hay IEEE
12.7.2. CÁP ĐỒNG TRỤC
Tổng quát
Lắp đặt trong ống điện hoặc máng điện với kích thước tương xứng với số lượng
cáp. Phù hợp với các yêu cầu về bán kính gấp khúc tối thiểu cho kích cỡ cáp.
Cung cấp các hệ thống thích hợp như sau:
- Đặt trong sàn bê-tông đúc: Cáp đi trong ống P\/C.
- Đặt trong phòng máy: Cáp đi trong ống PVC chịu tải nặng.
- Bề mặt tô vữa: Cáp đi trong ống PVC
- Làm nhãn đánh dấu cáp: Phương pháp đánh dấu cáp phải đệ trình và được
chấp thuận và sử dụng lọai nhãn vĩnh cửu.
Các đầu nối cáp đồng trục
Loại: Phù hợp với đặc tính cấu trúc của vỏ cáp
Các ổ cắm
Tất cả các ổ cắm có bọc chống nhiễu
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 86
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Loại: Đệ trình mẫu theo tiêu chuẩn IEC 60169-2 để xem xét và chấp thuận.
Ống cứng
Cung cấp ống điện chạy dài thẳng, đều và không bị thủng, có gờ hay sắc cạnh.
Không dùng ống có các gấp khúc, co.
Ống nhìn thấy được
Nếu lộ ra chỗ nhìn thấy được, lắp đặt ống điện chạy song song và phải thật
vuông góc khi đổi hướng.
Dây kéo mồi
Cung cấp dây kéo mồi trong ống điện dự trữ. Để dư 1 mét dây cuộn tròn lại ở
đầu cuối của ống điện.
Vật tư Dây Polypropylene hoặc dây tiếp đất nhiều tao có bọc cách điện tiết
diện tối thiểu là 2.5 mm2.
Các hộp kéo dây
Cung cấp hộp kéo dây ở khoảng cách không quá 30m cho những ống điện chạy
thẳng và ở những chỗ thay đổi độ cao hoặc định hướng.
Hộp kéo dây chôn ngầm: sử dụng loại nắp có đệm kín và làm kín hộp để chống
hơi nước.
Ống điện đặt
âm
Ống được âm trong rãnh tường, đúc vào trong tấm sàn hoặc được lắp đặt ở
những vị trí không thể đến gần được:
Chạy trực tiếp giữa các điểm nối, giảm thiểu số ống điện và điểm nối. Không
lắp đặt các phụ kiện phục vụ công tác kiểm tra.
Cáp được lắp đặt bên trong mái hoặc dưới sàn gổ:
Lắp đặt cáp chắc chắn với kẹp, giá đỡ để tránh cáp bị bậc lên hay rơi xuống.
Ống điện trong sàn bê-tông
Tuyến ống điện: Không được chạy ống điện trên lớp mặt bê-tông. Không chạy
trong những vùng căng cáp kết cấu, cắt ngang vuông góc những vùng căng cáp
kết cấu. Chạy các tuyến dây cáp tránh chéo nhau và giảm tối thiểu số lượng
ống điện ở bất kỳ vị trí nào.
Ống đặt song song cách nhau tối thiểu là 50 mm ở mỗi bên. Chiều
sâu chôn tối thiểu: bằng đường kính ống điện hoặc 20 mm.
Kích thước ống điện: Đường kính tối đa là 25 mm. Tránh hồ xi-măng rơi vào. Sự
lắp chặt: Gắn trực tiếp trên bề mặt của đáy lớp gia cố nơi mà các ống điện đi
qua phía trên của lớp gia
cố.
Những vị trí cấm đặt cáp điện
Không lắp đặt cáp điện trực tiếp trên kết cấu.
12.8. THỬ NGHIỆM, CHẠY THỬ VÀ NGHIỆM THU
Ở các bộ chia, bộ mắc rẽ, đo và ghi lại tất cả tín hiệu ngõ vào và ngõ ra với tần
số tín hiệu cao nhất và thấp nhất.
12.8.2. CÁC Ổ CẮM
Đo và ghi lại tại mỗi ổ cắm:
- Mức tín hiệu của tất cả các kênh
- Tỉ số sóng mang - nhiễu của tất cả các kênh
Đánh giá chủ quan chất lượng hình ảnh và âm thanh trên năm cấp độ suy yếu.
12.9. HOÀN TẤT
12.9.1. CÁC BẢN VẼ HOÀN CÔNG
Cung cấp các ban vẽ trình bày lắp đặt hệ thống. Trình bày tất cả các thông tin
có liên quan cũng như tần số tín hiệu cao nhất và thấp nhất và cường độ tín
hiệu ở ngõ ra và ngõ vào của các bộ khuếch đại các bộ chia, các mạch rẽ, điểm
rẽ và các ổ cắm.
Hệ thống
Yêu cầu: cung cấp hệ thống như đã mô tả trong bảng liệt kê các yêu cầu của hệ
thống.
Tổng quát
Dịch vụ cung cấp hệ thống an ninh điện tử phải là một tổ chức an ninh đươc ủy
quyền.
13.2. CHẤT LƯỢNG
13.2.1. MẪU VẬT TƯ
Tổng quan
Đệ trình các mẫu sau:
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 88
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
đổi tiêu cự và mạng điện trở nhiệt độ thấp lắp bên trong.
Camera và ống kính đặt ở bên trong vỏ phải là các khối riêng lẻ có thể tháo rời
và đóng gói độc lập khi vận chuyển.
Camera quan sát đặt ở cạnh, góc và sát trần
- Vỏ máy lắp trọn bộ với camera và ống kính.
- Khả năng chịu đựng va đập, chấn động.
- Kiểu dáng thẩm mỹ, dễ dàng lắp đặt trên tường và trần.
- Phần cứng chịu được va đập.
- Cáp đi âm.
- Điện áp vận hành: 12VDC hay 24VAC.
- Tất cả camera màu có bộ xử lý kỹ thuật số.
- Bảo vệ điện thế cao AC cho tất cả camera 24VAC.
Vị trí lắp đặt và điều chỉnh
Lắp đặt camera đúng vị trí và điều chỉnh camera nhằm đạt được vùng hoạt
động tối ưu nhất và hạn chế được hiện tượng sấp bóng hoặc chói mắt.
Ống kính
Cung cấp ống kính có độ mở và tiêu cự phù hợp để phủ hết các khu vực yêu
cầu quan sát, có thể nhìn thấy rõ được từng người trên màn hình đứng trong
vùng hoạt động của camera.
Thiết bị cố định camera
Cung cấp giá đỡ và thiết bị đỡ có kết cấu vững chắc, cố định chắc chắn camera,
màn lình quan sát với các kết cấu hay kiến trúc công trình.
Phân loại camera cho từng khu vực: trong nhà, ngoài nhà,…? Thông tin Phần
mềm quản lý,…
13.4.3. MÀN HÌNH QUAN SÁT
Tổng quát
Cung cấp màn hình quan sát phải tương thích với hệ thống, đồng thời cung cấp giá
đỡ có kết cấu vững chắc phù hợp để gắn màn hình sát tường hay sát trần.
Cung cấp màn hình LED theo thiết kế, có độ phân giải cao, kích thước nhìn thấy
thật sự được dùng để quan sát và được đặt trên bàn hay treo trên giá đỡ. Giá đỡ
này là phụ kiện kèm theo bắt buộc cho mỗi màn hình. Màn hình nên có quai
cầm ở mặt sau để thuận lợi cho việc vận chuyển.
13.4.4. ĐẦU GHI HÌNH CHUYÊN DỤNG CAMERA
Tổng quát
Cung cấp bộ ghi hình số hay bộ ghi hình có thời gian trễ, được đặt ở phòng
điều khiển hệ thống an ninh và được kết nối với hệ thống nhờ vậy chúng được
kích hoạt từ phòng điều khiển khi có tín hiệu báo động được truyền về từ các
vùng bảo vệ đã chỉ định.
Đầu máy ghi hình Chuyên dụng cho camera như thể hiện trên bản vẽ. Hệ
Thống Giám Sát và Lưu Trữ phải là giải pháp trọn bộ để giám sát và lưu trữ dữ
liệu an toàn sao cho không những đạt độ tin cậy mà còn phải hiệu quả và dễ sử
dụng.
CHỈ DẪN KỸThời gianHỆlưu
THUẬT trữ dữ
THỐNG CƠliệu
ĐIỆNphải đảm bảo trong 30 ngày. Page 90
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Tất cả các camera phải được nối vào đầu máy ghi hình chuyên dụng cho
camera. Đầu máy ghi hình chuyên dụng cho camera phải có thể ghi liên tục 24
giờ trên 1 ngày, 365 ngày trên 1 năm. Đầu máy ghi hình chuyên dụng cho camera
cho phép ngừơi sử dụng có thể ghi tất cả các hình ảnh từ camera lên đĩa cứng và
đồng thời có thể theo dõi tất cả các hoạt động “đang diễn ra” trên cùng các màn
hình giám sát.
Chế độ trộn hình 1, 2x2, 3x4, 4x4 tự động dò và báo động khi mất tín hiệu hình
của camera.
Thông báo các báo động giả: ngày làm việc đầu tiên sau khi báo động giả, phải
đệ trình các ghi nhận quan cảnh xung quanh viêc báo đông giả và có hành động
thiết thực để ngăn chặn các tình huống xảy ra tương tự.
Tiến hành các việc thay thế cần thiết để hạn chế bớt các lần báo động giả do:
- Sai sót kỹ thuật, lựa chọn thiết bị sai, cài đặt hay định vị thiết bị sai.
- Các tác động của môi trường xung quanh tại thời điểm lắp đặt
Mẫu vật tư Phải đệ trình các mẫu vật tư theo sau: + Các loại loa.
Trình duyệt
Dữ liệu sản phẩm : Phải đệ trình dữ liệu sản phẩm cho thiết bị hợp thành.
Các bản vẽ thi công :Phải đệ trình các bản vẽ thi công theo sau:
+ Các sơ đồ đi dây.
+ Sơ đồ bố trí thiết bị.
+ Các sơ đồ lắp đặt các loại loa và sơ đồ các tuyến đi dây.
Hệ thống sẽ được trang bị với ít nhất một bộ khuếch đại dự phòng. Các bộ
khuếch đại dự phòng sẽ tự động thay thế bất kỳ các bộ khuếch đại bị lỗi. Các bộ
khuếch đại dự phòng sẽ có công suất thích hợp để sử dụng cho vùng có công suất
loa lớn nhất.
Điều chỉnh âm lượng cho vùng
Mỗi bộ khuếch đại phải có một nút điều chỉnh âm lượng gắn ở cạnh mặt trước
của mô-đun. Nút điều chỉnh âm lượng này có phạm vi điều chỉnh thích hợp.
b. Mô-đun quạt
Một mô-đun quạt được cung cấp để rút không khí ra khỏi tủ thiết bị nhằm duy trì
một nhiệt độ làm việc có thể chấp nhận được cho toàn bộ thiết bị.
Mo-đun quạt sẽ được điều khiển bởi đầu báo nhiệt độ tăng lên trong nguồn
cung cấp.
+ Được thiết kế và lắp đặt ở những vị trí sao cho giảm thiểu bất lợi do ảnh
hưởng của hơi ẩm, bụi, côn trùng và các vật liệu bên ngoài khác.
+ Và được lắp đặt theo các yêu cầu của nhà sản xuất.
Phần II
TIÊU CHÍ KỸ THUẬT
HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ &
THÔNG GIÓ
Thiếu phần chi tiết tủ điện điều khiển từng loại quạt và liên kết với hệ thống báo cháy…
1. TỔNG QUÁT
Phần Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm việc cung cấp, lắp đặt, bố trí công việc, thử
nghiệm – vận hành các Hệ thống Lạnh và thông gió, các hệ thống được quy định ở
đây và được thể hiện trên các bản vẽ.
Nhà thầu chịu trách nhiệm về công việc và phương pháp lắp đặt một số thành phần
và hệ thống theo xét duyệt của Nhà tư vấn.
Bản vẽ thi công và các số liệu thực hiện của Nhà thầu cần có sự chấp thuận của Nhà
tư vấn trước khi tiến hành chế tạo, lắp đặt hệ thống.
- Công việc cung cấp, lắp đặt hệ thống điều hoà không khí, hệ thống thông gió
hoàn chỉnh theo quy định nêu trong Yêu cầu kỹ thuật và theo nội dung ghi trên
bản vẽ thiết kế.
- Nhà thầu lạnh và thông gió phải có đầy đủ các loại giấy phép còn hiệu lực do cơ
quan có thẩm quyền cấp cho phép thực hiện các công việc quy định ở đây.
- Nhà thầu cũng phải xin các loại giấy phép cần thiết thay mặt cho Chủ đầu tư để
thực hiện các công việc quy định.
- Các chi phí liên quan sẽ do Nhà thầu tự thanh toán.
được nối từ các dàn lạnh và các thiết bị lạnh khác đến các ống xi phông thoát
nước hay trục thoát nước ngưng chính.
Ống
lót
Yêu cầu chèn kín khe hở giữa ống và ống lót, giữa các van chặn lửa và khe
hở tường bằng vật liệu chống cháy và cách âm chuyên dụng.
Công việc sơn, dán nhãn và công việc hoàn thiện
Chỉ rõ tên ống và hướng dòng chảy, gắn bảng tên thiết bị.
Công việc thử nghiệm và vận hành
Công việc chống thấm ống dẫn, đường ống, cáp điện tại các lỗ xuyên mái.
Các thiết bị, vật liệu, công việc khác cần thiết cho việc lắp đặt hoàn chỉnh, vận
hành an toàn và hữu hiệu
Bảo hành 24
tháng
Bản vẽ hoàn công; sách hướng dẫn vận hành và bảo trì và các phụ tùng thay
thế trong thời gian 24 tháng vận hành hệ thống.
Ống
lót
Yêu cầu chèn kín khe hở giữa ống và ống lót, giữa các van chặn lửa và khe
hở tường bằng vật liệu chống cháy và cách âm chuyên dụng.
Công việc sơn, dán nhãn và công việc hoàn thiện
Chỉ rõ tên ống và hướng dòng chảy, gắn bảng tên thiết bị.
Công việc thử nghiệm và vận hành
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 98
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Công việc chống thấm ống dẫn, đường ống, cáp điện tại các lỗ xuyên mái.
Các thiết bị, vật liệu, công việc khác cần thiết cho việc lắp đặt hoàn chỉnh, vận
hành an toàn và hữu hiệu
Bảo hành 24
tháng
"Bản vẽ hoàn công"; sách hướng dẫn vận hành và bảo trì vận hành hệ thống.
Thầu
chính
Thầu chính cần gởi tiến độ thi công có phối hợp công việc với các Nhà thầu
khác, trong đó có Nhà thầu hệ thống lạnh và thông gió.
Các bệ bê tông cho thiết bị lạnh và thông gió theo chi tiết yêu cầu của Thầu
lạnh và thông gió.
Cung cấp các lỗ xuyên mái, cùng với các gờ lề và các lớp chống thấm bên
dưới.
Cung cấp các phòng máy kín khí và cách âm phù hợp để lắp đặt thiết bị điều
hoà, các cửa thăm gắn bản lề phục vụ công việc bảo dưỡng.
Chỉnh sửa gọn gàng khu vực xung quanh miệng gió. Cung cấp nắp cửa thăm
trần và tường, vách ngăn để tiếp cận thiết bị, hộp kỹ thuật, van gió.
Thực hiện các cửa thăm cho các thiết bị lạnh và thông gió đặt ngầm, dù có
hay không thể hiện trên bản vẽ. Thiết bị cần có cửa thăm cụ thể như: các bộ lọc
(kích cỡ cửa cần phù hợp với kích thước bộ lọc), van chặn lửa, dàn lạnh dấu
trần, các thiết bị điều hoà, hộp điều chỉnh gió. Môtơ van điều khiển, van cân
bằng, van kiểm tra, van cách ly. Nếu chưa được quy định một cách đặt biệt, cần
dự trù kích thước nắp cửa thăm là 450 x 450. Nắp cửa thăm có kích cỡ lớn
hơn 600 x 600 phải gắn bản lề.
Nhà thầu Cấp thoát
tước
Đấu nối và cung cấp các điểm xả nước ngưng cho các thiết bị điều hoà không
khí. Thầu lạnh và thông gió thực hiện thi công ống thải đến các điểm đấu nối
này.
Nhà thầu Hệ thống
điện
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 99
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Cung cấp nguồn điện vào các tủ điện cho các dàn lạnh, quạt. Đấu nối cáp tại
các tủ điện trên do Thầu lạnh và thông gió thực hiện.
Nhà thầu Hệ thống PCCC
Các tín hiệu báo cháy phải xuất phát từ tủ báo cháy để đóng hay mở các thiết
bị chữa cháy khi có sự cố. Tín hiệu báo cháy phải là các tiếp điểm "sạch" tại tủ
chỉ báo cháy. Cáp tín hiệu phải do Thầu hệ thống PCCC kéo đến tủ điện
của hệ thống tạo áp cầu thang. Thầu lạnh và thông gió phải cung cấp điện, cáp
điện, rờ le để khởi động và ngắt mạch mọi hệ thống thiết bị lạnh và thông gió
(như quy định sau này) từ các tiếp điểm "sạch" bố trí trong tủ điện hệ thống
lạnh và thông gió.
Cung cấp các công tắc nút nhấn tại tủ báo cháy để trực tiếp vận hành hệ
thống quạt tạo áp cầu thang, hệ thống thải khói
Các tiếp điểm đấu nối phải sẵn sàng để đấu nối vào hệ thống điều khiển
trung tâm. Thầu điện lạnh phải thực hiện đấu nối đến các điểm này.
Mặt bằng trần như trong bản vẽ thiết kế kỷ thuật được cho là chỉ dẫn mà thôi,
chính xác vị trí của thiết bị treo trần phải được xác nhận ở công trường và điều
chỉnh, mà không có thêm chi phí.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 100
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Bản vẽ thiết kế và Yêu cầu kỹ thuật được thực hiện dựa trên các thông tin thiết
bị có sẵn vào thời điểm thiết kế, Nhà Thầu phải trình duyệt bản vẽ chi tiết và
thi công để làm tham khảo cho việc dự kiến mua thiết bị.
Nhà thầu sẽ đệ trình bản vẽ thi công đến đại diện chủ đầu tư/ tư vấn phê duyệt
trước khi áp dụng
Bản vẽ lắp bao gồm đầy đủ những điều sau đây nhưng không giới
hạn:
- Tải trọng hoạt động đầy đủ tất cả các mục của máy móc, thiết bị và phụ kiện.
- Kích thước của tất cả các máy, thiết bị, phụ kiện, trong đó bao gồm các bản vẽ
chi tiết cấu trúc thượng tầng cần thiết để hoàn tất các yêu cầu cấu trúc thượng
tầng.
- Mặt bằng bố trí thiết bị phòng máy, thể hiện tất cả rõ ràng cho vận hành và
hành lang thao tác và chi tiết đầy đủ để đảm bảo rằng việc cung cấp kích thước
trong bản vẽ thi công của Nhà thầu chính được đầy đủ và thỏa đáng.
- Thiết bị điều khiển và hệ thống điều khiển, dây điện và sơ đồ điều khiển và
yêu cầu công suất
- Thiết bị chống
rung.
- Hệ thống treo và khung giá đở
- Nền
móng
- Khuôn, cống và các lỗ mở trong các bức tường, sàn, maái nhà à dầm.
- Đường ống, ống bao và đi cáp điện.
- Tất cả các mục khác hợp lý được yêu cầu bởi nhà Tư Vấn.
- Truyền tải đầy đủ các mục của máy móc, thiết bị và phụ kiện.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 101
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Những bố trí bản vẽ thường căn cứ vào bản vẽ của Nhà tư vấn, chỉ sửa đổi theo
yêu cầu cho phù hợp với các chi tiết vật liệu và thiết bị được cung cấp, để
phù hợp với các thông tin có sẵn mới nhất trong chi tiết xây dựng và các yêu
cầu của dịch vụ và thiết bị khác và cũng để kết hợp cải tiến bất kỳ đề xuất khác.
Các bản vẽ phải được vẻ bởi ngừơi đủ điều kiện về kinh nghiệm trong việc lắp
đặt thích hợp. Các bản vẽ phải được in rõ ràng dễ đọc.
Các bản vẽ phải được vẽ cùng một tỷ lệ như bản vẽ của Nhà tư vấn. Chi tiết được
vẽ lớn hơn. Nơi áp dụng, biểu tượng giống như những cái bản vẽ Nhà tư vấn
sử dụng và tất cả các biểu tượng khác phải phù hợp với các quy chuẩn địa
phương.
Chú thích cho tất cả các biểu tượng được hiển thị trên mỗi bản
vẽ.
Năm (5) bản sao của mỗi bản vẽ phải được trình phê duyệt chậm nhất là bốn
tuần sau khi công trình được chấp nhận. Bản vẽ với các chi tiết không thích
đáng và không phù hợp với yêu cầu như đã nêu ở trên sẽ không được xem xét.
Khi phê duyệt bản vẽ, bốn (4) bản sao của mỗi bản vẽ được duyệt sẽ
được chuyển giao cho Nhà tư vấn với mục đích quản lý hợp đồng.
Các bản vẽ phải được trình trong thời gian dư dật để xem xét và phê duyệt của
Nhà tư vấn. Không có công việc được thực hiện như vậy cho đến khi được phê
duyệt bản vẽ. Một thời gian không ít hơn ba (3) tuần được phép cho Nhà tư vấn
để nghiên cứu bản vẽ để phê duyệt.
Kiểm tra bản vẽ lắp và thi công không phải là để được xem xét như là một đảm
bảo của phép đo hoặc điều kiện xây dựng. Mặc dù các bản vẽ được kiểm tra
và chấp thuận của Nhà tư vấn, sự cần thiết của vật liệu trang trí nội thất hoặc
làm việc thực hiện theo yêu cầu của bản vẽ và đặc điểm kỹ thuật mà phải ở
trường hợp có tranh chấp, ưu tiên trên bản vẽ.
7. ỨNG DỤNG
Mọi hệ thống và thiết bị dự kiến cần được cung cấp, lắp đặt và đấu nối
hoàn chỉnh để thực hiện an toàn, chính xác mọi chức năng yêu cầu.
Các thành phần thiết bị và phương pháp lắp đặt phải an toàn tại vị trí lắp/ khi
áp dụng/ trong mọi hoàn cảnh và phải thích hợp với việc sử dụng và mục
đích dự kiến.
Mọi thiết bị điện, ở mức độ tiêu chuẩn tối thiểu, phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật của
TCVN hiện hành và các tiêu chuẩn quốc tế như IEC, BS và AS.
Việc lắp đặt phải được thực hiện theo nội dung bản Yêu cầu Kỹ thuật này và các
yêu cầu đặc thù của Công an PCCC.
Trình độ thi công phải thuộc loại tốt nhất; công việc chế tạo, các sai số đảm bảo là
các bộ phận thiết bị tương tự có thể thay thế lẫn nhau.
Phải duy trì tính đồng bộ về chủng loại và việc chế tạo các phụ kiên rời trong suốt
quá trình lắp đặt.
Nhà thầu cần cung cấp mẫu mã các thành phần và thiết bị mà ông ta dự kiến cung
cấp và sử dụng để Nhà tư vấn xét duyệt trước khi đặt hàng với số lượng lớn. Thiết bị
và vật tư nào không được chấp thuận tại hiện trường (dù đã lắp đặt hay chưa lắp đặt)
có thể bị Nhà tư vấn loại bỏ và phải di dời nhanh chóng ra khỏi hiện trường.
Lưu ý một điều là khi một thương hiệu nào được đề cập trong bản Yêu cầu Kỹ thuật
hay được nêu trên bản vẽ liên quan - không có nghĩa là thương hiệu đó được sử
dụng độc quyền. Thương hiệu được nêu ra chỉ có mục đích duy nhất là chuyển tải
lại loại, tiêu chuẩn tổng quát của phụ kiên hay thành phần dự kiến. Khi đơn vị dự
thầu muốn đề xuất một phương án thay thế chủng loại hay thương hiệu được đề cập
trong Yêu cầu Kỹ thuật, họ phải trình bày rõ phương án đề xuất trong hồ sơ dự thầu.
Một lưu ý khác là mọi thiết bị phải được bảo vệ chống ăn mòn.
Các chi tiết cố định, giá đỡ bằng kim loại phải được mạ nhúng kẽm nóng sau khi
được chế tạo. Không chấp nhận ngoại lệ.
Hai (2) lớp sơn phủ trên kim loại thô chưa phải là lớp bảo vệ thoả đáng.
Các thiết bị được gắn tấm kim loại của Nhà sản xuất trên đó có ghi các chi tiết
về công suất máy, số hiệu mẫu mã, số thứ tự thiết bị. Tấm ghi lý lịch máy cần
đặt ở vị trí dễ thấy sau khi thiết bị được lắp đặt.
Cung cấp các thông số kỹ thuật như công suất máy, trọng lượng, các linh
kiện kèm theo, sơ đồ đấu nối điện.
Cần gửi duyệt các hướng dẫn của Nhà sản xuất về công việc lắp
đặt.
Cần gửi duyệt các bản vẽ ghi thành phần, kích cỡ, trọng lượng, tải, các
khoảng cách yêu cầu, vị trí, cỡ đấu nối tại chỗ. Phải chỉ báo các phụ kiện đi kèm
cần thiết để hoàn chỉnh hệ thống.
Cung cấp các thông số kỹ thuật như công suất máy, trọng lượng, các linh
kiện kèm theo, sơ đồ đấu nối điện.
Nhà thầu tự kiểm tra, tính toán các áp suất thực tế của mỗi hệ thống lắp đặt; sẽ
cung cấp động cơ, nguồn dẫn động có công suất đủ để thực hiện các nhiệm vụ
liên quan.
9.2 QUẠT
Tổng
quát
Quạt thông gió s ẽ là loại theo ghi chú trong "Danh mục quạt". Quạt có công
suất danh định khi vận hành với tốc độ chỉ định.
Áp suất tĩnh nêu trong danh mục chỉ sử dụng cho mục đích chỉ dẫn ban đầu.
Nhà thầu sẽ điều chỉnh quạt sao cho thuận lợi với độ bền các bộ phận, đường
ống để bảo đảm các quạt (được chọn) có khả năng điều khiển lượng khí chính
xác.
Quạt hút gắn trần
Quạt sẽ bao gồm các đặc điểm sau:
+ Là loại quạt tốc độ thấp
+ Độ ồn thấp
+ Motơ có ổ bi đở siêu bền
+ Cánh quạt loại sirocco hiệu suất cao
+ Họng thải hình tròn
+ Mặt nạ dễ dàng lắp và tháo
Quạt hướng trục gắn tường
Quạt được bố trí theo chi tiết nêu trên bản vẽ và bao gồm:
+ Nhiều cánh loại hướng trục với mô tơ quay bên ngoài (có tuổi thọ cao),
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 104
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
quát
Lọc gió được chế tạo theo thiết kế chi tiết hiện hành áp dụng cho các sản
phẩm hiện có tại Việt Nam.
Bộ lọc được lắp đặt theo khuyến cáo của Nhà sản xuất và có sự chấp thuận
của Nhà tư vấn. Bộ lọc dễ tiếp cận để vệ sinh công nghiệp, thay thế vật liệu và để
kiểm tra.
Khung mỗi bộ lọc được cố định bằng bu lông hay kẹp. Các mối nối khung,
giữa khung và khoảng thông gió trần có tỷ lệ phù hợp. Các thiết bị đều hoà
không khí được lắp bộ lọc phù hợp với kích cỡ gió hồi.
Lọc gió cần (loại tháo bỏ) được bảo vệ trong quá trình chạy thử và được thay khi
đưa vào sử dụng. Vật liệu này được đặt giữa các bộ lọc khi vận hành và sẽ được
tháo bỏ khi các hoạt động gây bụi đã giảm thiểu và bụi bặm từ ống dẫn đã bị
loại trừ.
9.4 BỘ GIẢM ÂM
Bộ giảm âm được quy định như sau:
+ Thân làm bằng tôn mạ kẽm dày 1.2mm, mối nối kiểu Pittsburgh được
trám kín với vật liệu trám. Các cánh chia hút âm có mũi làm bằng vật liệu
Galvabond dày 0.8mm với lớp mặt đục lỗ cũng bằng vật liệu Galvabond
dày 0.6mm tối thiểu.
+ Một lớp sợi bông đá và phủ bên ngoài lớp vải dày 400 micrometer bảo
vệ lớp sợi bông đá và ốp bên ngoài bằng lớp tole soi lỗ. Mỗi đầu bộ
giảm âm có khung ke thép cố định vào vỏ và trám kín.
+ Phải có khung và lỗ đục phù hợp với bộ giảm âm.
+ Nếu được bố trí lộ thiên, các bộ giảm âm phải có lớp bông đá được
bảo vệ chống ẩm thấp, các cánh chia hút âm cũng cần được thiết kế chống
ẩm.
hiện trường và gia công hệ thống theo các tiêu chuẩn xây dựng thực tế.
Kích thước ống là kích thước diện tích thông thoáng. Trường hợp có lớp cách
âm bên trong, độ dày lớp cách âm sẽ được cộng thêm vào kích cỡ ống để có
kích cỡ thực.
Gia công ống
gió
Gia công đường ống gió cứng theo ấn bản mới nhất về tiêu chuẩn gia công đường
ống, các hệ thống vận tốc thấp và áp suất thấp hoặc loại tương đương được duyệt
của SMACNA hoặc DW/144.
Đường ống kỹ thuật là loại không dợn sóng hoặc cong vênh. Tấm kim loại
được uốn bằng máy để bảo đảm việc sản xuất gọn, chính xác. Sử dụng các tấm
kim loại tiêu chuẩn có kích thước đầy đủ. Không sử dụng tấm kim loại vá níu hay
tấm kim loại đã qua sử dụng.
Trừ khi có quy định hay ghi chú khác trên bản vẽ, mọi thay đổi kích cỡ ống sẽ
thực hiện từng bước, với góc lệch không quá 15 độ. Đoạn uốn ống có bán
kính trong không nhỏ hơn bề rộng mặt phẳng đoạn ống. Trong trường hợp bất
khả kháng, do không gian hạn chế, có thể áp dụng đoạn uốn có bán kính nhỏ
hơn với cánh quay được thiết kế không nhỏ hơn ¼ bề rộng ống. Mối nối dọc là
kiểu Pittsburgh hay loại được duyệt.
Nhà thầu sẽ cung cấp các đoạn giao nhau, chuyển tiếp, uốn ống, thay đổi nhằm
tránh va chạm với ống điện, đèn chiếu sáng và các vật cản khác để duy trì độ
bền luồng gió đầy đủ trong ống
Có thể dùng "T" trượt thay thế mối nối khóa, mối nối trượt, mối nối
thanh. Không được sử dụng khóa lò xo cho đường ống.
Không được sử dụng đường ống chữ "L" hay loại tương tự. Ke thép được cố định
với đinh tán hay hàn chấm cách tim 100mm.
Mối nối tròn được làm kín khí với vật liệu ống bẻ góc trên các mối nối. Đường
hàn và vật liệu làm kín phải là loại được duyệt.
Cần cung cấp cửa thăm (gắn vòng đệm) kích cỡ 300 x 300 tại các cửa gió tự
động, cửa thăm đường kính 50mm cho đường ống cấp - hồi của quạt để đưa nhiệt
kế và ống pilot và đo lường tính năng quạt.
Đường ống cấp - hồi hoàn toàn kín khí. Không được cài đặt giữa ống và
tường.
Mối nối mặt bích cần được cố định vào vòng đệm cao su loại một mảnh hoặc
các dải cao su được nối chéo góc với keo dán mặt bích hoặc với vật liệu làm kín
loại được duyệt.
Cần treo chắc chắn đường ống để chống rung và dịch chuyển, dự trù giãn nở
do nhiệt.
Hệ thống treo được cố định vào kết cấu với ốc giãn nở loại được duyệt.
Nếu không tuân thủ yêu cầu này, Nhà thầu sẽ tự khắc phục mọi hậu quả xảy ra.
Đường ống được đỡ với móc giá treo hoặc móc ống. Các ống xuyên tường, vách
ngăn, sàn phải được cố định vào khung thép góc bằng đinh tán hoặc vít kim
loại. Khung thép góc được cố định tại chổ với tắc kê hoặc bu lông nờ và nối
vào van chặn lửa gắn tường, vách ngăn hoặc sàn.
Ống
gió
Ống đứng được cố định chắc chắn. Hệ đỡ là các ke thép chịu lực hoặc thép
máng cố định chặt vào ống và kết cấu.
Ống
ngang
Ống ngang được treo móc đôi dạng "L" ở đáy ống và được cố định ở mỗi bên với
tối thiểu hai đinh tán.
Lỗ thử
ống
Bít lỗ thử với nút xoắn ốc (loại chuyên dụng) ống cấp- hồi gió chính từ quạt
dàn lạnh, quạt.
Làm kín đường ống kĩ thuật
Các mối nối được làm kín khí bằng công việc hàn hay bằng vật liệu làm kín
thích hợp (loại được duyệt). Các mối nối lộ thiên là loại chịu thời tiết.
Vệ sinh đường ống
Trong quá trình lắp đặt, đường ống gió cần bịt kín hai đầu vào cuối ngày làm
việc để tránh các mảnh vụn, bụi bặm. Có thể dùng vật liệu nhựa loại dày để
bít ống. Không được sử dụng báo hay vật liệu tương tự để bịt. Trước khi khởi
động quạt, phải làm vệ sinh bên trong đường ống.
trần.
Ống nối mềm
Các mối nối mềm gắn vào thiết bị có chiều dày tối đa là 120mm.
Khớp nối sẽ được gá tại xưởng vào khung mạ kẽm với đầu cuối dẫn động
trượt. Ống lắp thẳng hàng trước khi cố định khớp nối. Vật liệu chồng mí sẽ
được cố định với keo tiếp xúc và đính bằng máy. Không được sử dụng móc cài.
Các khớp nối lộ thiên cần có lớp bảo vệ chống thấm ở trên và ở hông để tránh
bị xuống cấp do tia cực tím. Các chi tiết bố trí cần được xét duyệt trước khi gia
công.
Ống nối mềm kín khí bao gồm hai lớp vật liệu sợi (loại được duyệt) ở các vị
trí nối dàn lạnh lớn, quạt dàn lạnh và quạt hoặc thiết bị gây ra hiện tượng rung.
Van được thiết kế để loại trừ khe hở giữa đầu cánh và khung có rãnh xoi liên
quan tại vị trí đóng. Cơ cấu bản lề phải được bố trí để đóng các lưỡi tại đoạn
có rãnh xoi, tạo màn chặn lửa và khói hữu hiệu.
Hai đoạn chữ "V" song song ở phía trong cánh phải đóng sao cho nếp gấp
chữ "V" thấp nhất của cánh gió đóng trên nếp gấp trên của cánh gió thấp nhất
để loại trừ luồng khói, lửa. Ở vị trí đóng, van chặn lửa phải có độ rò khí không
lớn hơn 2.5% của tốc độ 10m/ giây với tốc độ chênh áp 1245 Pa.
Cần cung cấp chứng chỉ thử nghiệm cho mỗi loại, mỗi kích
cỡ.
Lắp đặt van chặn
lửa
Công việc lắp đặt van chặn lửa cần tuân thủ tiêu chuẩn AS 1668, phần 1 và
AS 1682. Van chặn lửa cần bố trí lổ mở vách tường chịu lửa hoặc sàn có gờ thép
góc hoặc vòng đai.
Cần cung cấp các khoảng giãn nở giữa van chặn lửa và kết cấu xung quanh;
sau đó bịt kín các khoảng hở với vật liệu chống cháy được chấp thuận, có
o
nhiệt độ chảy không dưới 980 C.
Các van chặn lửa cần được liên kết đúng quy cách với van đường ống kỹ thuật để
đảm bảo là van cố định chắc chắn và vận hành đầy đủ khi đường ống gặp sự cố.
Công việc lắp đặt van chặn lửa dạng vuông (có kích cỡ và áp lực khác nhau)
phải có mối nối trượt dẫn động trong phạm vi 100mm ở đầu vỏ van chặn lửa.
Mối nối trượt dầu dẫn động phải có gờ với đầu cán bằng máy để thu nhận dẫn
động trượt được đẩy về phía vỏ van và cố định chắc chắn bằng bu lông giữa
vỏ, vòng đai ngoài gắn bích. Mối nối giữa vỏ van và đầu ống phải có vật liệu
bịt (loại được duyệt). Mối nối trượt dẫn động cần được bịt kín khí với vật liệu
bịt được chấp thuận.
Mối nối trượt dày 0.8mm đối với ống có cạnh lớn nhất là 450mm, dày
1.0mm đối với ống có cạnh từ 450mm đến 1200mm và dày 1.2 mm đối với
ống có cạnh trên 1200mm.
Đường ống được liên kết vào van chặn lửa phải được kê đỡ độc lập (gần mối nối
trượt hoặc nối chồng mí) bằng giá góc hình thang.như quy định đối với hệ đỡ ống
hoặc bằng giá chìa (loại được duyệt) đối với ống đứng. Hệ đỡ cần bố trí sao
cho mối nối trượt hay mối nối chồng mí không lệ thuộc vào vào lực kéo hay
lực cắt ngoài tác động của gió và áp suất bên trong.
Nếu đường ống cần có các ke thép tăng cường thì ke thép phải được bố trí gần
mối nối trượt, mối nối chồng mí.
Đường ống cần có cửa thăm tại vị trí dễ tiếp cận với dây chảy nhằm phục vụ
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 110
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
công việc thay thế hay kiểm tra. Dây chảy cần có lớp bọc bảo vệ ăn mòn như
đã áp dụng cho ổ bi xoay của lười van điều tiết.
qua bề mặt. Các chi tiết cố định là loại gắn chìm. Miệng gió cấp và hồi gắn
trần có cổ, lớp cách nhiệt, hộp gió.
- Cửa gió được sơn phủ tại nhà máy với màu do Kiến trúc sư chỉ định.
- Thông số về đặc tính, mẫu mã của lưới, cửa điều tiết cần gửi Kiến trúc sư xét
duyệt trước khi gia công.
Lớp hoàn thiện bằng nhôm đã xử lý a mốt hoặc bằng men nung, với màu sắc
do Kiến trúc sư chỉ định.
Miệng gió có độ cảm ứng cao để điều phối liên tục luồng gió mà không làm
giảm 20% lưu lượng luồng gió.
Miệng gió
khe
Miệng gió khe bao gồm hộp gió bằng tole mạ kẽm dày 0,6mm; mặt miệng
gió bằng nhôm ép đùn loại A6063 và cánh điều khiển kiểu cong, điều chỉnh
được. Hộp gió phải có ống nối. Mặt miệng gió được cố định vào hộp gió với
móc cài để dễ tháo ráp hay thay thế. Miệng gió được phủ lớp epoxy men nung
màu trắng.
Hộp gió bằng thép tráng kẽm dày 0,6mm. Hộp gió sẽ có lớp cách nhiệt bằng vật
liệu PE xốp dày 10mm ở bên trong khi sử dụng cho hệ thống cấp gió lạnh.
Các bề mặt lộ ra bên ngoài, ngoại trừ các bộ phận bằng thép không gỉ, phải
được phủ một lớp men nung màu trắng.
Đường ống được thi công, lắp đặt và kê đỡ sao cho không có ứng suất dư do
trọng lượng các bộ phận thành phần cộng với trọng lượng bản thân, không có
lực động lực do chất lỏng chuyển dịch và không có giãn nở hay co rút do
thay đổi nhiệt độ.
Cần đảm bảo bề mặt gọn gàng, đường trục, độ dốc đường ống với nhân sự có
tay nghề cao.
Đường ống được thiết kế và lắp đặt với đầy đủ đấu nối hoặc mối nối có gờ để di
dời thoả đáng ống, van, phụ kiện để phục vụ công việc kiểm tra hay sửa chữa.
Phối hợp với các Nhà thầu khác để bảo đảm ống dẫn cáp điện có một khoảng
cách tối thiểu so với đường ống là 50mm theo phương ngang và 75mm theo
phương đứng.
Ống nước xả sẽ có độ dốc và xả nước thải vào lỗ thoát sàn. Ống xuyên tường -
sàn phải có ống lót và nắp chụp đúng quy cách.
Sự dịch chuyển
ống
Ống nước có áp sẽ được bố trí sao cho có thể chịu đựng được các dịch chuyển
do hiện tượng giãn nở, chấn động. Các hiện tượng vừa nêu không được gây ứng
suất quá mức cho ống, thiết bị và kết cấu toà nhà.
Bù giãn nở
Đường ống được bố trí sao cho các dịch chuyển do giãn nở được đưa vào các
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 114
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
khuỷu nối ống bình thường mà không gây biến dạng cho máy móc.
Độ dốc
Ống xả nước ngưng sẽ đặt dốc để thoát nước.
Phụ kiện đấu nối
ống
Phụ kiện đấu nối ống phù hợp với áp lực vận hành ống.
Ống PVC được đấu nối hay uốn ống theo khuyến cáo của Nhà sản
xuất.
Ống nhựa PVC
Ống PVC cần được đấu nối với phụ kiện tiêu chuẩn, theo khuyến cáo của Nhà
sản xuất và có sự chấp thuận của Nhà tư vấn.
Giá treo là loại đơn hay đôi, phù hợp với cùm ống liên quan và phải có ren,
lỗ xuyên hay bằng phẳng phù hợp với kẹp treo. Đầu trên phải có ren với nút
khoá dạng bán cầu được cố định ở trên thanh nẹp kết cấu công trình.
Ống
lót
Cần lắp đặt ống lót cho các ống xuyên. Ống lót được gia công bằng thép
tráng kẽm dày 1,6mm. Ống lót phải nhô ra khỏi bề mặt sàn hoàn thiện ở trên
50mm để ngăn nước xâm nhập.
Ống lót xuyên tường cho đường ống ngang phải bằng mặt với bề mặt hoàn thiện
tường. Không được dùng vữa lỏng lót ống xuyên tường sàn
Nếu ống lót được lắp đặt nơi dễ thấy, cần có tấm phủ để tạo lớp hoàn thiện
gọn gàng.
Vệ sinh
ống
Cần vệ sinh đường ống ở các giai đoạn trước khi, trong khi và sau khi lắp
ống. Nhà thầu này cần lưu ý không để các mảnh vụn nằm trong ống.
Đầu ống để qua đêm hay trong thời gian dài cần có các nắp ống bằng nhựa
để ngăn ngừa sự xăm nhập của các vật lạ.
Trừ khi có chỉ định khác, các bộ phận thiết bị nào được vận hành với nhiệt
độ khác nhiệt độ môi trường, phải có lớp cách nhiệt theo nội dung quy định của
phần Yêu cầu kỹ thuật này.
Việc chuẩn bị các bề mặt thiết bị và áp dụng các vật liệu lớp cách nhiệt phải
do thợ lành nghề, có kinh nghiệm thực hiện.
Sử dụng các vật liệu lớp cách nhiệt và cách thức lắp đặt sau. Trừ khi thị trường có
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 116
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Lớp cách âm được định vị tại góc với ke góc mạkẽm dày 1.0mm với bề rộng cạnh
gấp nếp là 50mm.
Đệ trình
Tất cả các vật liệu/ catalog thiết bị, đặc điểm kỹ thuật hiệu quả sẽ được trình
lên Nhà tư vấn các phê duyệt trước khi lắp đặt. Trường hợp theo yêu cầu của
nhà chức trách, hoặc một cách rõ ràng yêu cầu của kỹ thuật này mà các vật liệu
thiết bị/ được thử nghiệm theo tiêu chuẩn được công nhận, tài liệu chứng minh
của các thử nghiệm thực hiện bởi phòng thí nghiệm thử nghiệm độc lập hoặc đại
lý phải đi cùng với đệ việc trình. Sách giới thiệu sản phẩm hoặc yêu cầu tuân
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 118
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
thủ các tiêu chuẩn cho biết sẽ không tạo thành như là bằng chứng tài liệu
Tất cả các đường cong đặc tính khởi động động cơ phải được nộp cho Nhà tư vấn
cho việc phê duyệt.
Mẫu của MCB, MCCB, Đèn, đèn chỉ thị, đồng hồ, Rờ -le, và tất cả các
thành phần những thiết bị công tác điện khác sẽ được trình lên Nhà tư vấn cùng
với các báo cáo thử nghiệm và được chứng nhận bởi phòng thí nghiệm thử
nghiệm độc lập và hiệu suất đặc trưng cho sự chấp thuận trước khi lắp đặt.
+ Một bản vẽ thể hiện bố trí hệ thống và chi tiết cấu
tạo
+ Sơ đồ dây của Tủ điều khiển động
cơ
+ Sơ đồ dây của các hệ thống hoàn
chỉnh
Sản phẩm
Tham chiếu tiêu chí kỷ thuật của hện thống điện – điện nhẹ cho các vật tư điện sử
dụng trong hệ thống Điều hòa không khí và thông gió
+ Quạt, bơm và thiết bị tương tự phải có tốc độ không lớn hơn tốc độ quy
định.
+ Các lỗ thóat khí và thiết bị tương tự được chọn trong phạm vi mức độ ồn quy
định và phải lót bên ngòai với vật liệu cách âm hoặc tấm đệm tùy trường hợp.
Mức độ ồn
Mức độ ồn tại không gian sử dụng hay quy định phải duy trì trong phạm vi
chỉ dẫn khác của Tiêu chuẩn TCVN, theo các điều kiện vận hành thiết bị,
phân phối khí và dao động về khối lượng và nhiệt độ.
Ghi chú: Co lơi đầu tiên và lưới lọc sẽ được đỡ bằng đế bơm kéo dài
Hệ thống treo chịu rung và giải pháp áp dụng phải tuân thủ các khuyến cáo
của Nhà sản xuất và phải có sự chấp thuận của Nhà tư vấn. Chi tiết đầy đủ phải
trình bày trên bản vẽ thi công và phải gửi duyệt trước khi lắp đặt.
Bệ máy
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 120
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Chi tiết bệ máy tiêu biểu được thể hiện trên các bản vẽ đi
kèm.
Nhà thầu cần gửi thông tin chi tiết về vị trí, kích thước bệ bê tông đến Nhà
thầu chính.
Bệ máy được gia công thành một khung, khung này bằng thép mạ kẽm dày 2
ly được cố định chắc chắn vào sàn kết cấu bằng trước khi đổ bê tông vào và
làm bằng mặt, sau đó sơn.
Biện pháp
Ngoài các yêu cầu về đặc trưng các bộ phận riêng lẻ của thiết bị đã được quy
định tại các mục khác trong yêu cầu kỹ thuật này. Các biện pháp sau nay
được gộp vào hệ thống.
Lớp cách âm ngòai tại khu vực chọn lựa của ống
dẫn
Các cánh hướng dòng gió trong ống thông gió với tốc độ trung
bình.
Tại các đoạn nhánh của ống gió với tốc độ gió trung bình và tại điểm
phân nhánh chọn lọc trên ống với tốc độ chậm.
Vách cách âm trong ống gió chọn
lọc.
Đế thiết bị chịu
rung
Các thông tin về lò xo, khung đế bằng neoprene và bệ máy phải được thể hiện
trên bản vẽ thi công và phải gửi duyệt trước khi đặt hàng thiết bị. Lò xo
phải được định cỡ với độ võng tĩnh trong mọi trường hợp. Hiệu quả giảm rung
phải không được nhỏ hơn mức chỉ báo trong danh mục đi kèm.
cách chuyên nghiệp và theo khuyến cáo của Nhà sản xuất.
Vật liệu sơn, công việc chuẩn bị và thực hiện bảo đảm nước sơn không bị
phai, xỉn, tróc tối thiểu trong vòng 3 năm ở chế độ vận hành.
Công việc sơn
Các phần dễ thấy của công trình quy định sẽ được sơn theo yêu cầu đòi hỏi.
Ngòai ra, các bề mặt ngòai dễ bị ăn mòn của thiết bị sẽ có lớp phủ phù hợp với
màu sắc theo yêu cầu.
Thực hiện lớp sơn hòan thiện trên các bề mặt dễ thấy trên các dịch vụ kỹ
thuật (cả trong lẫn ngoài):
+ Các hệ thống treo, hệ đỡ
+ Các ống dẫn
+ Đường ống, van và phụ kiện
+ Các máy móc thiết bị trong phòng máy (trường hợp không có yêu cầu sơn
tại nhà máy sản xuất)
Bề mặt kim
loại
Trước khi phủ lớp chống sét (lọai được duyệt), bề mặt kim lọai sẽ được làm
sạch với bàn chải sắt để khử gỉ, vảy sắt và dầu mỡ. Bề mặt kim lọai sẽ được
phủ tối thiểu hai lớp sơn bóng với màu sắt được duyệt. Đối với ống dẫn
và đường ống thép mạ kẽm, phủ hai lớp sơn lót lọai giàu crôm kẽm.
Các đường ống gió và ống dẫn đặt ngòai tòa nhà (tầng mái) sẽ được phủ hai
lớp sơn bóng hòan thiện lọai chịu thời tiết.
Thiết bị và đường
ống
Các thiết bị và đường ống sẽ được sơn và có dán nhãn theo yêu cầu. Nhận
dạng qua các dải tròn màu, đặt cách khỏang 3m như liệt kê dưới đây. Ngòai dải
màu ra, cần in chữ vào dải. Chữ hoa in cao 25mm đối với ống có đường
kính dưới 50mm và cao 40mm đối với ống có đường kính trên 50mm. Hướng
dòng chảy được chỉ dẫn bằng chữ và mũi tên.
Các bộ điều khiển nhiệt độ, công tắc đóng ngòai giờ quy định, đồng hồ, bộ
cảm biến, van, bơm, bộ kiểm sóat bao gồm các bộ phận gắn trong tủ phân
phối, tủ điều khiển điện - cần được gắn nhãn với vật liệu Traffolyte khắc chữ
hoặc lọai tương đương. Con chữ cần cao 6mm, dày 1mm, trong đó có ghi chú
chức năng thiết bị.
Công việc dán nhãn phải rõ, có tính chuyên môn và được đặt tại các vị trí
dễ thấy.
Nhãn ghi lý lịch phải là lọai Traffolyte khắc chữ, với các cạnh vát, có nền
màu trắng, chữ màu đen - trừ khi có quy định khác đi.
Vệ sinh lần
cuối
Sau khi kết thúc công việc sơn, thực hiện công việc vệ sinh tòan bộ thiết bị,
bề mặt xung quanh tòa nhà bằng cách tẩy rửa vết sơn, dầu mỡ và vết bẩn.
Đánh bóng các bề mặt màu sáng của biển định dạng thiết bị.
Làm vệ sinh các phần xoay van và phụ kiện, các chi tiết thiết bị bằng đồng
hay công việc kim lọai không có lớp sơn phủ và có màu sáng.
Mọi hư hại xảy ra cho công trình (đã hòan thiện) do việc thực hiện công
việc theo nội dung yêu cầu của Yêu cầu kỹ thuật này, cần được nhanh chóng
khắc phục theo yêu cầu. Mọi chi phí liên quan do Nhà thầu tự thanh toán.
vớimáy móc thiết bị đã lắp đặt; chạy thử máy để chứng minh là máy móc và hệ
thống họat động như thiết kế.
Mọi thử nghiệm phải có Nhà tư vấn chứng kiến. Hồ sơ thử nghiệm của Nhà thầu
phải gửi Nhà tư vấn ký duyệt để lưu hồ sơ.
Đường ống được đóng sau khi Nhà tư vấn tiến hành kiểm tra và sau khi đường ống đã
được thử nghiệm với các kết quả đạt yêu cầu (thử áp).
Các hệ thống điều khiển tự động sẽ được thử nghiệm theo các tính năng đã trích dẫn.
Đề nghị các đại diện Nhà sản xuất thiết bị được đưa ra thử nghiệm và vận hành-
tham dự buổi thử nghiệm nghiệm thu.
Nhà thầu sẽ cung cấp các thiết bị thử nghiệm đã định chuẩn, với thang và giàn
giáo để hỗ trợ Nhà tư vấn quan sát được mọi vị trí hệ thống, thiết bị.
Nhà thầu sẽ cung cấp các dụng cụ cần thiết, nhân sự có kiến thức về việc thử
nghiệm có chứng kiến.
Mọi cửa gió, miệng gió, miệng gió tươi, gió thải, van điều tiết cần được điều chỉnh để
có hệ số gió thiết kế. Điều chỉnh các miệng lọc định hướng theo yêu cầu nhằm lọai
trừ luồng gió dư hay bất lợi.
Van chỉnh gió được cố định tại vị trí cuối cùng (theo quy định) với mũi tên sơn hoặc
bằng các phương pháp được duyệt khác.
Các hệ đường ống cũng như các đọan ống trong quá trình thi công đều phải được thử áp
nghiệm thu. Ngoài ra, cần thực hiện thử áp lần cuối sau khi kết thúc toàn bộ hệ
thống.
Các đọan ống, dở dang ở thời điểm thi công, cần được thử áp trước khi đóng ống.
Độ
rung
Kiểm tra tòan bộ trong - ngòai công trình. Ghi nhận và khắc phục độ rung quá mức
do thiết bị lạnh và thông gió gây ra. Gửi báo cáo kiểm tra có đề ngày và chữ ký
trong đó có ghi chú các phát hiện và các giải pháp khắc phục cần thiết đã thực hiện.
Tiếng
ồn
Kiểm tra tòan bộ trong - ngòai công trình.Ghi nhận mức độ ồn tại các vị trí thích
hợp ở cả hai chế độ vận hành và không vận hành thiết bị. Gửi báo cáo kiểm tra có
đề ngày và chữ ký trong đó có ghi chú các mức độ ồn (ghi chú: tiến hành đo độ ồn
ranh mốc công trình từ khỏang 10 giờ tối và 06 giờ sáng)
Nhiệt
độ
Tiến hành khảo sát nhiệt độ không khí tại các vị trí có lắp đặt hệ thống điều hòa
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 124
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
hay lắp đặt quạt thông gió để khống chế nhiệt độ. Đo đạc nhiệt độ tại các vị trí tiêu
biểu cho bộ ổn nhiệt/ bộ cảm biến nhiệt độ và lập biểu ghi điểm đặt bộ ổn nhiệt.
Thực hiện đo nhiệt độ bổ sung tại các vị trí phù hợp liên quan đến từng vùng kiểm
sóat bộ ổn nhiệt, cùng với các vị trí khác do Nhà tư vấn yêu cầu. Đo đạc các điều
kiện nhiệt độ xung quanh (nhiệt độ và điều kiện bên ngoài) trong quá trình thử
nghiệm. Cũng cần đo đạc tình trạng vận hành thiết bị trong quá trình khảo sát, thí
dụ như làm mát một giai đọan và hai giai đọan.
Thực hiện các điều chỉnh cần thiết đối với khối lượng khí và các điểm đặt bộ ổn
nhiệt để đạt được các điều kiện yêu cầu tại mọi vị trí. Thực hiện nhật ký ghi nhiệt
độ khi các điều kiện gần giống điều kiện tính tóan.
Gửi Nhà tư vấn xét duyệt báo cáo đầy đủ về khảo sát nhiệt độ, có đề ngày và chữ
ký.
19. BẢN VẼ HOÀN CÔNG VÀ TÀI LIỆU VẶN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
Nhà thầu cần cung cấp, bàn giao cho Nhà tư vấn ba bộ "Bản vẽ Hòan công" và cẩm
nang vận hành và bảo dưỡng.
Nhà thầu sẽ chuẩn bị các "Bản vẽ hòan công" chi tiết, có ghi kích thước để Nhà tư
vấn xét duyệt trước khi cấp chứng chỉ hòan công thực tế.
Khung tên bản vẽ của Nhà thầu tương tự như khung tên bản vẽ hợp đồng, nhưng
phải ghi chú thêm tên đơn vị lắp đặt hệ thống thiết bị và tên đơn vị thực hiện bản
vẽ. Nhưng các bản vẽ của Nhà thầu không được thay đổi các bản vẽ hợp đồng.
Điều quan trọng là bản vẽ phải thể hiện chính xác các hệ thống kỹ thuật đặt chìm.
Nhà thầu phải thực hiện chính xác các bản vẽ phác khi công trình triển khai. Không
được tin tưởng vào trí nhớ của mình sau khi công trình kết thúc.
Phần hai của hồ sơ đóng tập (do Nhà thầu thực hiện) phải bao gồm nay đủ chi tiết về
hệthống thiết bị được cung cấp và lắp đặt. Thông
tin ghi trong danh mục là thỏa đáng nhưng phải bao quá, đầy đủ và có ghi mục lục.
Cần làm nổi bật các khuyến cáo của Nhà cung cấp/ sản xuất về công việc bảo
dưỡng định kỳ.
Trong phần hai này phải có một mục về quy trình vận hành.
Hồ sơ và bản vẽ của Nhà thầu phải được Nhà tư vấn nghiệm thu trước khi Nhà thầu
thực hiện đóng tập hồ sơ.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 125
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Những vấn đề do Nhà tư vấn lưu ý trong đợt kiểm tra lần cuối tại hiện trường phải
được Nhà thầu quan tâm
Phần III
TIÊU CHÍ KỸ THUẬT
HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
Thiếu chi tiết tủ điện điều khiển bơm trung chuyển/ bơm tăng áp với van phao, công tắc
áp lực ….
Thiếu chi tiết cho các phụ kiện của hệ bơm: Bình tích áp, van 1 chiều, y lọc, van phao….
Thiếu các chi tiết quy định suppor, ống xuyên sàn…Van giảm áp….
1. NHỮNG YÊU CẦU CHUNG VỀ CẤP THOÁT NƯỚC
Trình duyệt
- Chọn quạt, bơm và môtơ phù hợp với áp lực quạt và cột áp bơm tính
toán.
- Trình duyệt các mẫu vật tư.
Bản vẽ thi công cơ khí
Bản vẽ kích thước thể hiện chi tiết:
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 128
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Thông báo trước để có thể kiểm tra ở những giai đoạn sau:
- Những bề mặt đào xới.
- Những hệ thống ngầm hay thi công âm.
- Chứng minh rằng ống và các đáy hố thăm được đặt đúng với cao độ thiết
kế.
Vật tư mẫu
Trình duyệt mẫu các vật tư sau:
- Các loại vật liệu lót ống.
- Các loại vật liệu san lấp.
- Các loại phễu thu nước mưa.
- Các loại ống và phụ kiện.
- Hố thăm và nắp đậy.
- Bơm.
Bản vẽ thi công
Trình duyệt bản vẽ và bảng kê thể hiện bố trí và chi tiết các hệ thống, bao gồm:
- Vị trí, kiểu, cấp độ và hoàn thiện của ống, phụ kiện và phụ kiện đỡ;
- Khảo sát và trình duyệt cao độ đáy, độ dốc của ống, cao độ đỉnh hố ga/ hố
thăm và khoảng cách giữa các hố ga/ hố thăm.
2.2. VẬT TƯ
2.2.1. ĐƯỜNG ỐNG VÀ PHỤ KIỆN
Tất cả các đường ống thi công âm và trong nhà là ống uPVC tương thích với
ứng dụng. Lưu ý rằng áp suất ứng dụng cho ống đứng sử dụng phải phù hợp
với chiều cao toàn bộ cột nước trong ống đứng.
Ống thoát nước mưa đặt ngầm theo tiêu chuẩn ISO 4422 (tương đương TCVN
6151); BS 1401. Cấp áp lực PN9
Những tiêu chuẩn khác có thể được sử dụng khi những yêu cầu tính năng cơ
bản bao gồm chiều dày ống tương đương, và các loại phụ kiện tương ứng có
sẵn.
2.2.2. PHỄU THU NƯỚC MƯA
Phễu thu nước mưa
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 131
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Nếu cần, lắp khối neo cố định để ngăn các dịch chuyển trục và nghiêng của
tuyến ống tại các các chỗ giao và sự thay đổi độ dốc hoặc hướng ống.
Đổ bêton
Nếu cần, bao bọc tuyến ống bằng bêton dầy tối thiểu 150mm bên trên và phía
dưới tuyến ống, và 150mm mỗi bên hoặc chiều rộng của mương tuỳ theo cái
nào lớn hơn.
Bêton: mác M200.
Thông báo trước để có thể kiểm tra ở những giai đoạn sau:
- Những bề mặt đào xới.
- Những hệ thống ngầm hay bị che lấp.
- Chứng minh rằng ống và các đáy hố thăm đúng với cao độ thiết kế.
- Trong quá trình lắp đặt hệ thống tại công trường, nếu Chủ đầu tư hoặc nhà tư
vấn xét thấy cần phải cắt mẫu đi kiểm tra thì nhà thầu phải tuân thủ, mọi chi
phí nhà thầu phải chi trả.
Vật tư mẫu
Tất cả các thiết bị, phụ kiện... lắp đặt nổi thấy được. Trình duyệt mẫu các vật tư
sau:
- Các loại phễu thu sàn
- Các loại ống và phụ kiện
- Hố thăm và nắp đậy.
- Các ống xuyên sàn, xuyên vách .
Trình duyệt bản vẽ thi công
Trình duyệt bản vẽ và bảng kê thể hiện bố trí và chi tiết các hệ thống, bao gồm:
- Vị trí, kiểu, cấp độ và hoàn thiện của ống, phụ kiện và phụ kiện đỡ.
- Vị trí, kiểu và các chi tiết liên quan khác của thiết bị vệ sinh.
- Khảo sát và trình duyệt cao độ đáy, độ dốc của ống, cao độ đỉnh hố ga/ hố
thăm và khoảng cách giữa các hố ga/hố thăm. Vật tư:
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 135
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Ống lồi ra khỏi tường, sàn hoặc mái phải kín nước.
3.3.3. ỐNG THOÁT NƯỚC THẢI VỆ SINH
Ống thăm và ống mềm
Ống thăm sẽ được lắp đặt ở điểm thấp nhất có thể lắp được của mỗi ống
nước thải, ở mỗi ngã nối trung gian và thay đổi hướng ống, những nơi thể hiện
trong bản vẽ và những nơi được yêu cầu.
Ống nối mềm được lắp đặt để chống nứt gãy ống trên đoạn ống thoát bị lún
lệch.
Xiphon
Kiểu: S, P, cổ xiphon phù hợp với công trình.
Vật tư: uPVC nơi bị che lấp, mạ chrome nơi lộ ra.
Xiphon sẽ được lắp đặt tại các vị trí thể hiện trên bản vẽ cũng như ở mọi nơi
khác khi có yêu cầu.
Tất cả các xiphon sẽ có lỗ thăm làm vệ sinh tương tự như các ống thoát nước thải
tương ứng.
Tất cả các xiphon sẽ có phần bẫy nước không nhỏ hơn 50 mm, ngoại trừ
trường hợp được chỉ rõ khác đi.
Tất cả các xiphon đặt ở nơi nhìn thấy phải được mạ chrome sáng. Có nút và nối
thẳng kiểu lining để có thể tháo rời dễ dàng.
Thoát nước sàn
Tất cả các chi tiết trong hệ thống thoát nước sàn phải của nhà sản xuất được
phê duyệt với vỉ thu phải có lưới có diện tích trống không nhỏ hơn diện tích
mặt cắt ngang của ống, lọc hình tháp, van nước hồi và đường thoát hàn bên
trong.
lượng nước giữ lại trong bẫy nước là 25mm tối thiểu.
Thông báo trước để có thể kiểm tra ở những giai đoạn sau:
- Những bề mặt đào xới.
- Những hệ thống ngầm hay thi công ngầm.
4.1.4. THỬ NGHIỆM TRƯỚC KHI HOÀN TẤT
Thử nghiệm tại công trường
Thử nghiệm xì hở hệ thống, bao gồm mối nối ống, vòng tựa van, vòng đệm vòi
nước và lọc.
Sửa chữa nếu cần, thay thế nếu hư, và thử nghiệm lại.
4.1.5. TRÌNH DUYỆT
Bản vẽ thi công
Trình duyệt bản vẽ và bảng kê thể hiện bố trí và chi tiết các hệ thống, bao gồm:
- Vị trí, kiểu, cấp độ và hoàn thiện của ống, phụ kiện, van, đồng hồ và phụ
kiện đỡ;
- Vị trí, công suất, kiểu và những chi tiết liên quan khác của máy nước nóng
bao gồm cả chi tiết treo đỡ và khay an toàn;
- Vị trí, công suất, kiểu và những chi tiết liên quan khác của máy trao đổi
nhiệt cho nước bao gồm chi tiết treo đỡ; phụ kiện …
- Chi tiết bảng điều khiển bao gồm sơ đồ động lực và sơ đồ điều khiển;
- Cách nhiệt của đường ống, phụ kiện và bình chứa; và
- Lỗ mở cho bảo trì, nắp che, hộp van và hố thăm.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 140
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Vật tư
Trình duyệt tài liệu sản phẩm cho:
- Thiết bị vệ sinh bao gồm các loại vòi nước, van xả, van góc,..vv…
- Thiết bị chống ngược áp và chống dẫn nước bằng xiphon.
- Bơm tăng áp.
Lỗ ren gắn đồng hồ áp suất: Trang bị lỗ khoan loại nổi, lắp nút xả (nhưng bít
đầu) có thể tiếp cận được và tích hợp với vỏ bơm.
Các cụm chi tiết quay
Cánh bơm: Thép không rỉ Inox 304 hay 316, hoặc bằng đồng
Trục bơm, ống lót: Thép không rỉ Inox 316
Phốt bơm là loại phốt cơ khí.
Cánh bơm được lắp vào một trục với côn chẻ và tán chẻ hình nón nhằm tránh
cho các tầng cánh của bơm bị đổ gãy.
Ổ trục
Trang bị tối thiểu 2 ổ bi rãnh sâu, có không gian rộng và có tuổi thọ 17.500 giờ.
Bôi trơn: Sử dụng bôi trơn bằng mỡ hoặc dầu. Làm kín ổ trục chống lại sự xâm
nhập của bụi và hơi ẩm bằng tấm che kín. Cho phép làm sạch các chất bôi trơn
dư ra. Trang bị nút mỡ để bơm mỡ.
Động cơ
Mô tơ : Loại class F, IP 55, chuẩn IE-3.
Sử dụng động cơ tương thích với yêu cầu của bơm, đáp ứng hiệu suất, không
làm quá tải thiết bị bơm.
Động cơ điện là dạng động cơ lồng sóc, hoàn toàn kín chống ẩm ướt, làm mát
bằng quạt (TEFC), vận hành ở nguồn điện áp 380-415V/3 pha/50 Hz.
Động cơ có hiệu suất tối thiểu đạt IE3, cấp cách điện loại F và cấp bảo vệ IP55 với
0
nhiệt độ bề mặt lớn nhất 120 C.
Tủ điều khiển
Bơm nước cấp lên bể nước tại sân thượng mỗi tháp bao gồm 1 bơm chạy, 1
bơm dự phòng.
Khi công tắc mực nước báo bể nước tại sân thượng thấp, và mực nước bể tại tầng
hầm bình thường thì bơm nước cấp sẽ chạy.
Nhà cung cấp bơm hoặc nhà thầu tủ điện phải cung cấp tủ điện điều khiển bơm
và có chức năng điều khiển bơm hoạt động đáp ứng được yêu cầu thiết kế. Tủ
điện điều khiển được treo trên tường trong phòng lắp đặt bơm, bên cạnh cửa
hoặc theo yêu cầu của Nhà Tư vấn giám sát.
Đấu nối hệ thống cung cấp nước lạnh với ống nước chính của cơ quan nhà
nước thông qua đồng hồ và van khóa.
4.3.2. HỆ THỐNG ỐNG CẤP
Hệ thống nước lạnh
Lắp đặt hệ thống cung cấp nước lạnh, từ đồng hồ nước đến từng điểm lấy nước ra
hoặc điểm đấu nối với các hệ thống khác.
4.3.3. PHỤ KIỆN VÀ LINH KIỆN
Tổng quát
Lắp đặt các phụ kiện cần thiết cho hoạt động của hệ thống cung cấp nước, bao
gồm vòi nước, van, thiết bị chống chảy ngược, thiết bị điều khiển áp suất và
nhiệt độ, lọc, đồng hồ và thiết bị điều khiển và báo động tự động.
Vòi nước và đầu van
Cung cấp đầu van chống lại những người phá hoại cho các kiểu chỉ định trong
thiết kế.
Tay van và đầu nhựa
Sử dụng phụ kiện chống vỡ loại nhỏ, để ngăn ngừa tay van bị gãy, có cạnh bén
nguy hiểm.
Tay van và đầu kim loại
Sử dụng các phụ kiện thau hoặc ống lót phù hợp để ngăn ngừa hiện tượng điện
phân.
Vị trí vòi nước
Đặt vòi nước nóng bên trái, hoặc ở trên vòi nước lạnh.
Van xả khí tự động
Lắp đặt van xả khí tự động ở mỗi điểm cao nhất của trục đường ống đứng.
4.3.4. ĐƯỜNG ỐNG
Đánh dấu nhận biết vật
liệu
Ống với dấu hiệu nhận dạng phân loại hay cấp: lắp đặt sao cho các dấu hiệu
được nhìn thấy để kiểm tra.
Tổng quát
Hoàn thiện ống lắp nổi nhìn thấy, luôn cả phụ kiện và chi tiết treo đỡ, theo như
sau:
- Tại các vị trí trong nhà như nhà vệ sinh và nhà bếp: ống đồng mạ chrome
sáng.HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN
CHỈ DẪN KỸ THUẬT Page 144
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
- Bên ngoài nhà: dùng ống thép và phụ kiện đường ống bằng kim loại: sơn.
- Van: Hoàn thiện van theo ống đấu nối.
Mối nối
Đấu nối các hệ thống cung cấp nước phải phù hợp với các điều sau:
- Gờ sắc của đường cắt ống phải bị mài bỏ.
- Mối nối nóng: Cẩn thận để ống và phụ kiện không bị hư hỏng do quá nhiệt.
- Sử dụng phụ kiện: Nơi đấu nối thẳng 2 đường kính ống khác nhau, phải sử
dụng phụ kiện giảm cấp đường kính.
- Không được sử dụng phương pháp ép ống, để giảm đường kính ống lớn hơn
khi nối với ống nhỏ hơn.
Ống xả
Lắp đặt hệ thống ống xả nước trong đường ống như thể hiện trên bản vẽ.
4.3.5. HỘP VAN
Lắp đặt hộp van bằng gang có nắp tháo rời được để tiếp cận bảo trì sửa chữa
cho van cổng lắp dưới đất. Lắp đặt nắp gang cho van cửa sluice để bảo trì sửa
chữa cho van cửa sluice.
Thi công
Lắp đặt dưới mỗi hộp van, một hình trụ ống uPVC, để có không gian vận hành
van bằng tay hoặc ty van. Làm bằng mặt với bề mặt lát hoàn thiện xung quanh,
hoặc 15mm cao hơn bề mặt không lát, đặt trong hộp bêton đúc dầy 150mm, với
bề mặt trên làm phằng bằng bay.
4.3.6. HỐ
Lắp đặt đồng hồ nước, van khóa, và van điều khiển, trong hố bêton với nắp
tháo rời được.
Kết cấu
Kích thước bên trong: 300mm trống xung quanh các chi tiết lắp trong hố.
Bêton: Mác M200, 100 mm dầy, gia cường bằng lưới F82.
Thi công
Tạo độ dốc sàn về 1 phía và thoát vào hệ thống thoát nước mưa. Tường hố
được xây cao hơn bề mặt hoàn thiện xung quanh 50mm. Đổ bêton khung nắp
hố bằng mặt đỉnh. Làm phẳng bằng bay.
Thử nghiệm hệ thống khi hoàn tất. Thử nghiệm thủy tĩnh
Các đường ống phải được thử áp lực căn cứ tiêu chuẩn TCVN 4519-1988 mục 4.
Thử áp lực các ống cấp
nước
- Ap lực thử = áp lực làm việc + 5daN/cm² (áp lực làm việc của ống đứng cấp
nước tính chiều cao của ống, của ống bơm nước tính theo Hbơm thiết kế)
- Thời gian thử là 10 phút : sau đó áp lực thử giảm không quá 0.5daN/cm².
- Ống được thử khi chưa lắp các thiết bị vệ sinh vào .
Chạy thử và nghiệm thu
Khi hệ thống cấp nước được hoàn tất và thử nghiệm, hoạt động của tất cả các
van, vòi nước, van xả áp, thùng chứa và các chi tiết khác phải được kiểm tra
xác nhận hoạt động đúng yêu cầu.
Khi hoàn tất lắp đặt, thử nghiệm, chạy thử và nghiệm thu, đổ đầy hệ thống, mở
các van cách ly và điều khiển và nguồn năng lượng cung cấp và đặt hệ thống
cung cấp nước ở chế độ hoạt động hoàn toàn.
xuyên.
Hệ thống bơm được vận hành hoàn toàn tự động với các rờle điện đặt tại các bể
nước ngầm và hồ nước má .
Hệ thống bơm được vận hành như sau:
- Khi mực nước hồ trên mái xuống ở mức tính toán nhờ gắn thiết bị van phao
tự động, rờ le điện sẽ kích hoạt cho bơm khởi động .
- Khi mực nước trong hồ lên đến mức tính toán rờ le điện sẽ ngắt dòng và
bơm sẽ ngưng hoạt động .
- Trong quá trình bơm nước lên mái , nếu nước ở bể nước trệt xuống đến mức
tính toán, thiết bị van phao tự động , rờ le điện sẽ ngắt bơm
Khi có nhiều bể trên mái, phao tự động sẽ được đặt ở hồ nước ở xa ống cấp
bơm nhất để đảm bảo các hồ gần được bơm đầy nước.
Bảo trì
Cần súc rửa bộ lược nước thường xuyên và không để ống hút nước bị thiếu
nước khi bơm hoạt động sẽ làm cháy bơm.
Cần định kỳ kiểm tra, tẩy rửa ống, vô dầu mở hệ thống bơm.
Các bể ngầm và hồ nước mái có bố trí vách ngăn đôi bể để tiện chống thấm,
bảo trì
Các ống xả đáy có gắn van khoá và định kỳ kiểm tra và súc rửa.
Cần định kỳ kiểm tra kiểm tra và bảo dưỡng toàn bộ hệ thống ống cấp nước Cần
kiểm tra súc rửa thường xuyên các siphon, ống thông tắc clean out.
Cần định kỳ 1-3 tháng bảo trì đối với hệ thống thoát, các hố thăm, hố ga nước
mưa đặc biệt lưu ý sữa chữa ngay các hố ga nước thải nhiều căn bẩn dễ gây
nghẹt ống,
Yêu cầu cho hệ thống XLNT, chất lượng nước thải đầu ra phải đạt loại B theo
QCVN 14-2008/BTNMT.
Phần IV
TIÊU CHÍ KỸ THUẬT HỆ
THỐNG PHÒNG CHÁY
CHỮA CHÁY
Trình duyệt tài liệu sản phẩm cho mỗi loại và công suất bơm.
Hồ sơ thử nghiệm
mẫu.
Trình duyệt catalogue, biểu đồ đường đặc tính thử nghiệm mẫu cho mỗi loại
và mỗi công suất bơm.
Cung cấp đầy đủ các hồ sơ chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng của
bơm.
Cung cấp các chứng chỉ phù hợp cho hệ PCCC theo yêu cầu của hệ thống và các
cơ quan chức năng.
Thử nghiệm trước khi hoàn tất
Thử nghiệm mẫu: Yêu cầu phải có.
Giao tiếp với các hệ thống khác
Hệ thống chữa cháy sẽ giao tiếp với hệ thống báo cháy theo như trình bày
trong bản vẽ và tuân thủ theo tài liệu Chỉ dẫn kỹ thuật.
1.1.3 VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
Thiết bị bơm chữa cháy
Bơm chữa cháy được chế tạo theo tiêu chuẩn BS hoặc tương đương, và được
kiểm định và chấp thuận bởi cơ quan phòng cháy chửa cháy địa phương
Thông số áp suất bơm chạy và tắt được Nhà thầu điều chỉnh thực tế theo sự phê
duyệt của Chủ đầu tư trong quá trình chạy thử.
Cánh bơm bằng đồng đúc hoặc thép không rỉ. Cánh bơm phải được cân bằng
động học, chèn vào trục bơm và được giữ bằng ống lồng trục có tạo răng.
Trục bơm là thép không rỉ 304, được gia công chính xác cho chi tiết quay.
Bơm và động cơ sẽ được đặt trên cùng một bệ quán tính bằng bêtông với
khung thép mạ kẽm. Bơm và động cơ được kiểm tra về độ thẳng hàng, cân
bằng sau khi được lắp lên bệ.
CHỈ DẪN KỸTủ điện HỆ
THUẬT điều khiển:
THỐNG CƠBộ điều
ĐIỆN khiển bơm là loại sử dụng được bằng tayPage
và 150
tự
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
động, thiết kế khởi động sao và tam giác đối với động cơ có công suất từ 7,5
kW đến 60 kW và khởi động mềm (Soft Start) cho những động cơ có công
suất lớn hơn 60 kW.
Bộ điều khiển sẽ được đặt trong vỏ tủ có độ bảo vệ IP 42, được trang bị với
bộ phận gắn vào tường hoặc đặt trên sàn.
Đặc tính của bơm bù áp Jockey
Là thiết bị bơm ly tâm đa tầng đứng trên đường ống.
Bơm jockey sẽ có vỏ, cánh công tác, bộ khuếch tán và trục làm bằng thép
không rỉ, lắp với đỉnh và đáy bằng gang đúc và đệm cơ khí kín nước tự điều
chỉnh. Khớp nối loại ngắn nối giữa động cơ và bơm.
Đầu hút và đẩy: Ren dạng lỗ theo chuẩn Anh (BSP).
Động cơ có độ cách điện phân lớp F, nguồn điện 380 V, 3 pha, 50 Hz.
Tủ điện điều khiển: Bơm khởi động bằng khởi động từ trực tuyến (DOL) đặt
trong vỏ tủ có độ bảo vệ IP 42, được trang bị với bộ phận gắn vào tường và
có công tắc cửa, có thiết bị chống quá tải và một cặp tiếp điểm không kiểm
soát điện áp để bơm có thể vận hành tự động bởi một công tắc áp suất gắn trên
ống đẩy của bơm.
Ghi
nhãn
Chiều quay: Lắp cố định mũi tên chỉ chiều quay trên các bộ phận chính của
bơm.
Bảng tên: Gắn lên vỏ máy nhãn thường trực theo tiêu chuẩn nhà sản xuất.
1.1.4 THI CÔNG
Lắp
đặt
Các bộ bơm chữa cháy được giao hàng dạng đã chế tạo sẵn, đã cân chỉnh và
thử nghiệm.
Chỉ cần đấu nối với ống hút, ống đẩy và nguồn điện.
Đường
ống
Mối nối tháo lắp được: Sử dụng mối nối mặt bích hay ren với rắcco, để có thể tháo
rời vỏ bơm mà không ảnh hưởng đến đường ống.
Đấu nối ống hút: Gắn đoạn ống tháo ra được giữa bơm và hệ thống van khóa, để
tháo rời được cánh công tác.
1.1.5 KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 151
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Kiểm
tra
Khi hoàn tất việc lắp đặt, tất cả các bơm được thử nghiệm tuân theo đề nghị
của nhà sản xuất.
Nghiệm
thu
Công tác nghiệm thu hệ thống bơm chữa cháy phải thực hiện với sự hiện diện của
Nhà thầu thi công/ Nhà cung cấp/ Đại diện Chủ đầu tư/ Tư vấn giám sát.
Khoảng nhiệt độ làm việc: Đáp ứng yêu cầu của hệ thống. Giới hạn của kích cỡ
và chủng loại:
- Van đóng mở
Van cổng: Không giới hạn.
Van bi: ≤ DN 50.
- Van cầu
Mô tả: Thiết kế ren
trong. Cấu tạo thân:
Kích thước ≤ DN 50: Đồng thiếc.
Kích thước > DN 50: Thép.
- Van cổng
Kích thước D ≤50, thân bằng đồng.
Kích thước D >50, thân bằng gang.
tạo:
Áp suất làm việc: 16
Bar.
Thân:
Gang.
Đĩa van và mặt tựa: Đồng thau hoặc thép không rỉ.
Lò xo: Thép không rỉ.
Xylanh và píttông: Thép không rỉ.
Vít chỉnh áp suất: Đồng thau.
- Van đầu hút bơm
Hay là van đáy một
chiều Cấu tạo:
Áp suất làm việc: 16 Bar.
Thân: D ≤50: Đồng thau, D > 50: Gang.
Đĩa: D ≤50: Đồng thau, D > 50: Gang.
Ống lót: Đồng.
Đệm kín: Cao su Nitrile (NBR)
Ty: Thép không rỉ.
Lò xo: Thép không rỉ.
Màng chắn với lỗ ø5mm: Thép không rỉ.
- Van phao dạng bi
Cấu tạo:
Áp suất làm việc: >10 Bar.
Phao bằng thép không rỉ có thanh nối bằng đồng hoặc thép không rỉ.
Van bằng hợp kim đồng: Thân, kim và chốt đồng thau. Lọc bằng thép
không rỉ.
Van bằng gang: Thân gang, kim và chốt đồng thau. Lọc bằng thép
không rỉ.
- Van xả khí tự động
Lắp đặt van xả khí tự động, kích thước 15mm, ở các điểm cao nhất của mỗi
vùng (zone). Vận hành dạng phao nổi.
Cấu tạo:
Thân: Hợp kim đồng thau.
Phao nổi: Phi kim loại.
Mặt tựa: Thép không rỉ.
Áp suất làm việc: 16 Bar.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 156
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
0 0
Nhiệt độ làm việc: -10 C đến 70 C.
1.2.3.3 Công tắc mực nước loại điện tử
Công tắc mực nước trong bồn loại điện tử, sử dụng điện cực, lắp trong ống thép
không rỉ tiếp cận và tháo lắp được.
ỗi bộ công tắc có tính năng báo động mức nước cao và thấp để điều khiển
bơm dừng hay chạy. Tất cả các tín hiệu mức nước phải điều chỉnh được.
Cấu tạo:
Có đèn LED để kiểm tra hoạt động.
Có tích hợp được số lượng rơle yêu cầu.
Điện áp giữa các điện cực: 8 VAC.
Dòng điện giữa các điện cực cao nhất: 1 mA.
Tiêu thụ điện cao nhất: 3,2 VA.
Điện trở cách điện: 100 MΩ ở 500 VDC
Tuổi thọ về điện: Tối thiểu 500.000 lần đóng mở.
1.2.3.4 Bộ lọc chữ Y
Cấu tạo:
Áp suất làm việc: 16
Bar.
Thân:
Gang.
Nắp:
Gang.
Đệm kín: Cao su tổng hợp EPDM.
Màng lọc: Thép không rỉ chống ăn mòn.
Lỗ màng lọc được quy định:
Bộ lọc Lỗ (mm)
DN50 đến 80 1,5
DN100 đến 300 3,0
Bar).
Nhiệt độ làm việc: Từ -100C đến 820C, mức chân không 750mmHg.
Dạng hình cầu với 2 mặt bích thép tráng kẽm nối với ống.
1.2.3.6 Công tắc áp suất
Kín hoàn toàn, kiểu chống nước, định cấp tối thiểu 10A, 250VAC. Có
bánh xe điều chỉnh áp suất từ 1,7 – 12 Bar, không cần dụng cụ. Có màng áp
suất gia cường, chịu được xung áp.
Dãy áp suất: 1,7- 12 Bar.
Áp suất tối đa: 17,2 Bar.
1.2.3.7 Đồng hồ áp suất
Tiêu chuẩn
Kiểu ống bourdon.
Khoảng đo: Giá trị đo được tối đa giữa 130% và 200% áp suất làm việc tối đa.
Tất cả các chỉ số đơn vị đọc cho đồng hồ áp suất là kgf/cm2.
Cấu tạo
Vỏ: Thép không rỉ, có dầu Glycerine bên trong.
Đường kính tối thiểu 100mm.
Kính: Kính an toàn. Mặt
số: Nhôm.
Kim: Hợp kim nhôm.
Cấu hình: Lắp trực tiếp, hở đáy. Vật
liệu ống bourdon: Đồng thau.
Lắp đặt
Lắp đặt theo phương đứng và không bị rung.
Lắp đặt van nhỏ cho ống ra đồng hồ.
Khử dao động kim do dao động áp suất, bằng: Van
giảm xung áp có ống mao dẫn.
1.2.3.8 Đồng hồ lưu lượng
Đồng hồ chia độ, thống nhất với bộ phận giảm xung nhịp hoặc một thang đo
trực tiếp tuyến tính với lưu lượng.
Cấu tạo
Áp suất làm việc: 10,3 Bar.
Thang đo: Gallon/ phút và lít/ phút. Độ
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 158
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Cạo rỉ, cáu, dầu mỡ và đảm bảo rằng bề mặt sạch và khô.
Bảo vệ: Trong quá trình thi công, ngăn các vật bên ngoài rơi vào hệ thống ống
bằng cách làm kín tạm thời phía bỏ ngỏ của các ống và van với nắp phủ.
1.2.4.4 Chi tiết treo đỡ
Hệ thống treo đỡ
Cung cấp các hệ thống treo đỡ được gia công bằng thép mạ kẽm.
Ống đứng: Cung cấp các mấu neo và thanh dẫn để giữ các ống dài đúng vị trí,
giúp cân bằng khối lượng ống và chất bên trong.
Móc chữ U: Không sử dụng cho ống ≥ DN 25.
Kim loại không đồng nhất: Nếu ống và vật liệu treo đỡ không đồng nhất, sử
dụng vật liệu không dẫn điện dán chặt vào ống để cách ly chúng. Sử dụng
các phụ kiện làm bằng vật liệu tương thích điện phân.
Đối với ống âm đất (đường ống âm dưới đất), thì số lượng điểm treo ống phải
tăng lên gấp đôi, nghĩa là khoảng cách giữa 2 điểm treo ống phải giảm xuống một
nửa so với bảng nêu trên, ngoài ra, chiều dày thanh treo ống phải đạt tối thiểu
3mm, chiều rộng phải đạt tối thiểu 30mm. Vật liệu ty treo và thanh treo phải là
thép không rỉ.
Ống kim loại thi công ngầm phải được bảo vệ bằng cách quấn 2 lớp vải
tẩm bitum nhựa đường.
1.2.4.5 Lỗ xuyên
Vị trí
Cung cấp lỗ xuyên thích hợp cho phép đi ống xuyên qua tường, sàn và các chi
tiết của tòa nhà.
Tấm che
Cung cấp tấm che ở những nơi có thể thấy được ống, dễ dàng di chuyển so với
ống lót và bề mặt tòa nhà.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 160
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Vật liệu
Kim loại màu hoàn thiện phù hợp với ống, hoặc phụ kiện và cố định lại.
Tách riêng đường ống đặt ngầm ra khỏi dây cáp điện và đường ống gas (nếu
có), tối thiểu cách xa 600mm.
Vật liệu lót
Lót xung quanh ống và phụ kiện tối thiểu 75mm cát đầm chặt hoặc đất
phân loại trước, không có các mảnh cạnh cứng tiếp xúc với ống và phụ
kiện.
Chiều sâu tối thiểu của lớp phủ ống
Theo kích thước nào sâu hơn theo dưới đây hoặc theo thể hiện trên bản vẽ:
Chịu tải trọng xe:
300mm.
Bên dưới tòa nhà hoặc sàn bêtông: 75mm.
Những vị trí khác:
225mm.
Thủ tục
Thử nghiệm hệ thống ống đã thi công hoàn tất có các thiết bị được thiết kế để
chịu được áp suất thử nghiệm.
Tiêu chuẩn thử
nghiệm
Không sụt áp trong quá trình thử nghiệm có tính đến sự thay đổi nhiệt độ. Những
tuyến ống khác: Thử nghiệm hệ thống ở 1,5 lần áp suất làm việc hoặc 1MPa,
tùy theo giá trị nào lớn hơn, trong vòng ≥ 24 giờ.
1.2.5.2 Nghiệm thu
Công tác nghiệm thu hệ thống đường ống chữa cháy phải được thực hiện với
sự hiện diện của Nhà thầu thi công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư
vấn giám sát.
theo thể hiện trên bản vẽ, có nắp đậy và xích giữ nắp.
Van mở ra theo ngược chiều kim đồng hồ.
Van cho họng chữa cháy theo kiểu van tay tròn để đóng mở.
Tay van tròn có đường kính tối thiểu 150mm và được đánh dấu cố định rõ ràng
chiều đóng và mở van.
Thân van cho họng chữa cháy được sơn đỏ.
1.3.4 Cuộn vòi chữa cháy
Vòi chữa cháy là loại dạng phẳng khi trải nằm, theo TCVN 5740:2009.
Vòi chữa cháy được thiết kế để chịu được áp suất phá nổ ngắn hạn 36 Bar.
Vòi chữa cháy được làm từ vật liệu tổng hợp chống mục, không rạn nứt, có tráng
cao su bên trong.
Mỗi vòi chữa cháy có đầu nối nhanh DN50 hoặc DN65: một (1) cái và một (1)
đực. Những cái này phải tương thích với van cho họng chữa cháy.
Mỗi đầu nối nhanh sẽ được buộc chặt vào vòi chữa cháy bằng dây thép
không rỉ.
1.3.5 Lăng phun của vòi
Lăng phun theo kiểu luồng tia thẳng tạo ra được dòng phun hình cone ổn
định. Lăng phun cho cuộn vòi DN 50 có lỗ phun 13mm.
Lăng phun cho cuộn vòi DN 65 có lỗ phun 19mm.
Lăng phun phải phun được ra xa thành luồng thẳng 15 m ở chế độ đứng gió tại
áp suất 4,5 Bar.
Lăng phun có đầu nối nhanh DN50/DN65 như thể hiện trên bản vẽ. Những
cái này phải tương thích với vòi chữa cháy.
Lăng phun phải cứng mạnh, dễ cầm và được sản xuất từ hợp kim nhôm cứng
phủ oxit nhôm bằng phương pháp điện phân hoặc vật liệu kim loại không bị ăn
mòn khác.
1.3.6 Tủ chứa cuộn vòi chữa cháy
Tủ phải được thiết kế để chứa được 1 cuộn vòi chữa cháy DN 50 hoặc DN65 dài
30m và 1 lăng phun, theo thể hiện trên bản vẽ. Các tủ tại sảnh thang máy
các tầng còn chứa 1 bình ABC và 1 bình CO2 theo bản vẽ chi tiết.
Tủ được làm các ngăn và móc treo bên trong, . . . để có thể lưu giữ các thiết bị
một cách có trật tự nhằm giảm thiểu khả năng hư hỏng cho thiết bị trong tủ.
Tủ được làm bằng tole tráng kẽm sơn tĩnh điện. Gia cố được cung cấp ở mọi
điểm chịu lực (bản lề . . .) và điểm gá lắp.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 164
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Tủ được tích hợp với một cửa có bản lề. Tủ được sơn đỏ.
Tủ có bảng chứa các thông tin về thiết bị trong tủ và các chỉ dẫn sử dụng làm
bằng vật liệu bền và gắn chết lên bề mặt bên trong tủ.
1.4 SPRINKLER
a. Van báo động một chiều
Áp suất tối đa: 250 - 300 psi (17,2 - 20,7 bar).
Vật liệu van: Gang.
Bao gồm
Van cách ly chính.
Van tràn.
Van cách ly kiểm tra.
Van xả bằng tay 15mm.
Van chuông báo động kiểm
tra.
Van xả và kiểm tra 50mm.
Bộ lọc 20mm.
Van 1 chiều.
Vòng lỗ chặn 3mm.
Nút bịt với 5mm vòng lỗ
chặn.
Buồng giữ áp tránh báo động giả.
Chuông nước báo
động.
Cấu trúc
Sao cho sự chảy của nước từ bất kỳ 1 đầu phun tự động hoặc 1 cuộn vòi
chữa cháy nào cũng sẽ kích hoạt 1 tín hiệu âm thanh và báo hiệu nhìn được
trong vùng lân cận nơi đặt thiết bị.
Báo động
Hệ thống báo động được thiết kế sao cho vừa có khả năng hoạt động tự động và
bằng tay.
b. Van động cơ điện cho màn ngăn nước (sử dụng van bướm)
Nguồn điện 220VAC. Có 2 tiếp điểm thường đóng và 2 tiếp điểm thường mở.
Hoạt động là kiểu điều chỉnh/ chỉnh tỉ lệ đa cấp. Góc quay điều chỉnh được. Tự
động bảo vệ chống quá tải.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 165
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
e. Đầu phun
Hệ số dòng chảy : K= 5,6us.
Đường kính đầu nối: 15mm. Cảm biến nhiệt
Áp lực làm việc lớn nhất : 12bar
Đầu phun hở
Đầu phun hở được sử dụng phun nước để tạo thành màn ngăn nước như thiết kế.
Áp suất làm việc tối đa: 20 bar.
1.5 BÌNH CHỮA CHÁY
2.1.1 MÔ TẢ
Phạm vi công việc hệ thống phát hiện và báo động cháy gồm:
- Tủ báo cháy chính với màn hình tinh thể lỏng, phần mềm cài sẵn với các
chức năng cài sẵn và các chức năng lập trình, bàn phím.
- Các đầu dò báo cháy, nút báo cháy khẩn cấp loại analogue và các module
giám sát đầu dò.
- Chuông và còi báo cháy.
Tủ báo cháy phải nhận, ước lượng và xử lý các loại tín hiệu vào sau đây:
- Tín hiệu từ các đầu báo cháy tự
động.
- THUẬT
CHỈ DẪN KỸ Tín hiệu từ cácCƠđiểm
HỆ THỐNG ĐIỆNbáo cháy bằng Page 168
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
tay.
- Tín hiệu từ các Module giám sát.
Tất cả các mạch dò phải được giám sát các trạng thái hở mạch/ngắn mạch và sự
cố tiếp đất. Một trạng thái bất thường xuất hiện trong bất kỳ mạch nào, nó chỉ
làm cho mạch đó bị sự cố, trong khi tất cả các mạch khác vẫn hoạt động bình
thường.
Hệ thống phải vận hành trên loại mạch class B (2-dây).
Hệ thống phải hoạt động trên nguyên tắc lấy mẫu của tất cả các tín hiệu tương
tự gửi từ các đầu dò hay cảm biến được truyền bằng kỹ thuật số đến trung tâm
báo cháy. Vì thế, độ nhạy và hoạt động của các đầu dò có thể được giám sát,
điều khiển hay điều chỉnh bởi các chức năng đã được lập trình trước hay phần
mềm thích hợp với những ứng dụng khác nhau để báo hiệu một trạng thái báo
động, sự cố hay ngăn chặn một báo động giả trong trường hợp cần thiết
Tổng quát
Những bộ luật và tiêu chuẩn sau đây được áp dụng cho mọi chủng loại vật tư
và nhân công:
- TCVN 5738 – 2001: Hệ thống báo cháy - yêu cầu kỹ thuật được ban hành
theo quyết định số 1238/QĐ ngày 13/12/1993 của Bộ Khoa học Công nghệ
và Môi trường.
+ TCVN 5738 – 2001: Mục 5 – Trung tâm báo cháy.
+ TCVN 5738 – 2001: Mục 6 – Đầu báo khói, đầu báo nhiệt.
+ TCVN 5738 – 2001: Mục 7 – Công tắc báo cháy khẩn cấp.
+ TCVN 5738 – 2001: Mục 9 – Nguồn điện và tiếp đất bảo vệ.
- TCVN 2622 – 1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu
cầu thiết kế
- TCVN 6160 - 1996: Phòng cháy chữa cháy Nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế
- TCVN 3890 – 2009: Phương tiện Phòng cháy & Chửa cháy cho nhà và công
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 169
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Mẫu
Trình duyệt mẫu của:
- Đầu dò khói và đầu dò nhiệt.
- Cáp chống cháy và ống điện.
- Điểm báo cháy tay.
được khuyến cáo. Ống kim loại được sử dụng ở những nơi có thể bị phá hỏng
cơ học và trong phòng máy.
Hệ thống dây dẫn cho chuông báo động: hệ thống dây dẫn cho hoạt động của
chuông nối từ tủ báo cháy đến chuông phải là cáp chống cháy (120 phút) và
được bảo vệ cơ học.
2.3.5 ĐẦU DÒ
Tiêu chuẩn
Đầu dò khói:
- Điện áp làm việc: 12…32VDC.
- Đèn báo nhấp nháy khi đang hoạt
động.
- Dòng hoạt động: 0,26mA.
- Nhiệt độ hoạt động trong môi trường : -10…50 độ C.
CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN Page 172
CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ