Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
ĐỀ TÀI:
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ TRUYỀN ĐỘNG
CHO CƠ CẤU NÂNG HẠ CẦU TRỤC
GVHD: T.S Nguyễn Thị Mi Sa
SVTH: Đỗ Đức Kiên MSSV:20146048
I) TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ PHỤ TÍNH ĐÓNG VÀO MẠCH ROTOR ĐỂ ĐỘNG CƠ NÂNG
TẢI BẰNG ½ TỐC ĐỘ ĐỊNH MỨC...........................................................................................40
II .TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ PHỤ ĐÓNG VÀO VẠCH ROTOR ĐỂ ĐỘNG CƠ NÂNG TẢI BẰNG
¼ TỐC ĐỘ ĐỊNH MỨC...............................................................................................................41
I. TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ PHỤ ĐÓNG VÀO VẠCH ROTOR ĐỂ ĐỘNG CƠ HẠ TẢI
BẰNG ¼ TỐC ĐỘ ĐỊNH MỨC.................................................................................................42
II. TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ PHỤ ĐÓNG VÀO VẠCH ROTOR ĐỂ ĐỘNG CƠ HẠ TẢI
BẰNG ½ TỐC ĐỘ ĐỊNH MỨC:.................................................................................................43
III. TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ PHỤ ĐÓNG VÀO VẠCH ROTOR ĐỂ ĐỘNG CƠ HẠ TẢI
BẰNG TỐC ĐỘ ĐỊNH MỨC.....................................................................................................44
IV. TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ PHỤ ĐÓNG VÀO VẠCH ROTOR ĐỂ ĐỘNG CƠ HẠ TẢI
BẰNG 2 LẦN TỐC ĐỘ ĐỊNH MỨC..........................................................................................45
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ĐỘNG CƠ AC KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA KHI
MỞ MÁY NÂNG VÀ HẠ TẢI................................................................................................46
KẾT LUẬN................................................................................................................................................................................................................. 48
LỜI MỞ ĐẦU
-------
LỜI TRI ÂN
Chúng em xin cảm ơn thầy là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ chỉ dẫn chúng em
làm đồ án môn học Truyền Động Điện. Thầy đã tận tụy giúp đỡ chúng em giải quyết
các vấn đề khó khăn trong quá trình làm đồ án và hoàn thành đồ án đúng thời gian quy
định. Đặc biệt, chúng em còn được học hỏi nhiều kinh nghiệm và phong cách học tập
từ thầy để chúng em có áp dụng vào học tập trên trường và công việc ngoài xã hội.
Chúng em xin gửi lời cám ơn đến các thầy-cô khoa Điện-Điện tử của Trường Đại Học
Sư Phạm Kĩ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh, đã tận tụy giảng dạy, truyền đạt cho
chúng em những kiến thức chuyên nghành nói chung và bộ môn Truyền Động Điện
nói riêng. Đó là những kiến thức và kinh nghiệm quý báu mà chúng em đã được học
trong suốt thời gian qua.
Kính chúc thầy-cô sức khỏe dồi dào.
1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thế kỉ XXI – thế kỉ của công nghệ thông tin, của khoa học kĩ thuật và công nghệ tự
động. Nhằm đáp ứng nhu cầu của sự phát triển, nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm. Truyền động điện ra đời là một trong những yếu tố quan trọng: Truyền động
điện có nhiệm vụ thực hiện các công đoạn cuối cùng của một công nghệ sản xuất.
Truyền động điện là một hệ thống máy móc được thiết kế với nhiệm vụ biến đổi cơ
năng thành điện năng. Hệ thống truyền động điện có thể hoạt động với tốc độ không
đổi hoặc thay đổi.
Ngày nay, do ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học kỉ thuật trong các lỉnh vực: tin
học, điện tử……nên các khâu truyền động ngày càng phát triển theo hướng hiện
đại. Nâng cao mức độ tự động hóa tác động nhanh, độ chính xác cao và cón giảm
kích thước và hạ giá thành chi phí đầu tư cho doanh nghiệp.
Môt trong nhửng khâu truyền động phổ biến là nâng hạ cầu trục. Nâng hạ cầu
trục là khâu truyển động cơ bản của nền công ngiệp nước ta hiện nay. Được sử
dụng rộng rải từ các hải cảng, khu công nghiệp đến các nhà máy xí nghiệp và các
công trường xây dựng. Giúp con người hạn chế lao động bằng chân tay. Đồng thời
góp phần đẩy nhanh quá trình vận chuyển và đảm bảo an toàn cho người lao
động.Trong hoàn cảnh đó, để đáp ứng được nhửng điểu kiện thực tiển trong quá
trình điều khiển và vận hành đòi hỏi ngững kĩ sư phải có kiến thức cơ bản về
chuyện ngành
Nội dung của đồ án này là trình bày nhửng kiến thức cơ bản về truyền động
điện. Bao gồm phân tích các đặc tính của hệ thống truyền động cho hệ thống nâng
hạ cầu trục. Tính toán và thiết kế sơ đổ điểu khiện hệ thống truyền động với động
cơ điện một chiểu kích từ song song và động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 3
pha rotor dây quấn.
Do kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn nội dung đổ án còn nhiều vấn để sai
sót nhất định và cần bổ sung. Mong các thầy cô củng như các bạn góp ý thêm để
bài báo cáo chúng em được hoàn thiện hơn
Để hiểu rõ hơn về truyền động điện và có kiến thức nhất định về vấn đề này.Chúng
em đã được hướng dẫn làm đồ án : “Đặc Tính Cơ Của Động Cơ Không Đồng Bộ Ba
Pha và Ứng Dụng Tính Toán Cụ Thể”. Đồ án được chia làm 4 chương:
Chương 1: Đặc tính cơ của động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 3 pha rotor
dây quấn.
Nội dung chương trình này giới thiệu đặc tính cơ, đặc tính tốc độ, các thông số ảnh
hưởng tới dạng đặc tính cơ, tính toán điện trở phụ mở máy
Chương 2 : Tính toán và thiết kế cơ cấu dùng động cơ xoay chiều không đồng bộ 3
pha rotor dây quấn.
1. Động cơ mở máy qua 3 cấp điện trở phụ. Tính điện trở phụ mở máy, biết rằng
động cơ kéo tải định mức.
2. Tính toán điện trở phụ cần thiết đóng vào mạch rotor để nâng tải lên với các tốc
độ lần lượt là: 1/2nđm và 1/4 nđm.
3. Tính toán các điện trở phụ cần thiết đóng vào mạch rotor để hạ tải với các tốc độ
lần lượt là: 1/4nđm, 1/2nđm, nđm, 2nđm. Biết rằng moment cản khi hạ tải là 0,8 lần
Mđm.
4. Thiết kế mạch điều khiển và mạch động lực để điều khiển cơ cấu nâng hạ cầu
trục mở máy qua 3 cấp điện trở phụ sử dụng PLC Omron CP1L.
PHẦN A: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CƠ CẤU NÂNG
HẠ CẦU TRỤC DÙNG ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU
BA PHA DÙNG DÂY QUẤN
CHƯƠNG I: ĐẶC TÍNH CƠ CỦA ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU KHÔNG
ĐỒNG BỘ BA PHA
I. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
1. Khái niệm
- Động cơ không đồng bộ 3 pha là máy điện xoay chiều, làm việc theo nguyên lý
cảm ứng điện từ, có tốc độ của rotor khác với tốc độ từ trường trong máy
- Động cơ không đồng bộ 3 pha được dung nhiều trong sản xuất và sinh hoạt vì
chế tạo đơn giản, giá rẻ, độ tin cậy cao, vận hành đơn giản, hiệu suất cao, và gần
như không cần bảo trì. Dải công suất rất rộng từ vài Watt đến 10000hp, Các động
cơ từ 5hp trở lên hầu hết là 3 pha còn động cơ nhỏ hơn 1hp thường là 1 pha.
2. Cấu tạo
-Giống như các loại máy điện quay khác, động cơ không đồng bộ 3 pha gồm có
các bộ phận chính sau
- Phần tĩnh hay còn gọi là stator
- Phần quay hay còn gọi là rotor
a) Stator
-Trên statorcó vỏ, lõi thép và dây quấn
-Võ máy có tác dụng cố định lõi thép và dây quấn
- Lõi sắt là phần dẫn từ được làm bằng những lá thép kỹ thuật điện dày 0,5mm
ghép lại
-Dây quấn stator được đặt vào các rãnh của lõi sắt và được cách điện tốt với lõi
sắt
b) Rotor
- Phần này có 2 bộ phận chính là lõi sắt và dây quấn -Nói chung người ta sử
dụng các lá thép kỹ thuật điện như ở stator
-Dây quấn rotor có 2 loại chính là rotor kiểu dây quấn và rotor kiểu lồng sóc
c) Khe hở
- Vì rotor là 1 khối tròn nên khe hở đều. Khe hở trong mày điện không đồng bộ
rất nhò (từ 0,2 đến 1mm trong máy điện nhỏ và vừa) để hạn chế dòng điện từ hóa
lấy từ lưới vào và như vậy mới có thể làm cho hệ số công suất của máy cao hơn.
3. Ưu điểm
- Ưu điểm nổi bật của loại động cơ này là: Cấu tạo đơn giản, đặc biệt là động cơ
rotor lồng sóc. So với động cơ một chiều, động cơ không đồng bộ giá thành thấp,
vận hành tin cậy, chắc chắn. Ngoài ra động cơ không đồng bộ dùng trực tiếp lưới
điện xoay chiều ba pha nên không cần trang bị thêm thiết bị biến đổi kèm theo.
4. Nhược điểm
-Nhược điểm của động cơ không đồng bộ là điều chỉnh tốc độ và khống chế các
quá trình khó khăn; riêng với các động cơ rotor lồng sóc có các chỉ tiêu khởi
động kém hơn.
II. PHƯƠNG TRÌNH ĐẶC TÍNH TỐC ĐỘ
L1 L2 L3 I1 I’2 x1
R1 x’2
R0
U1p R '2
I0
S
x0
Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lí động cơ ba pha và sơ đồ tương đương thay thế một pha
của động cơ không đồng bộ
Trong đó:
R0, X0, I0 lần lượt là điện trở, điện kháng và dòng điện mạch từ hóa
R1, X1, I1 lần lượt là điện trở, điện kháng và dòng điện mạch Stator
R’2, X’2, I’2 lần lượt là điện trở, điện kháng và dòng điện Rotor đã quy hồi
về Stator
Rp điện trở phụ thêm vào mạch rotor
U1đm: điện áp định mức đặt vào ba pha
U1p là điện áp pha đặt vào Stator
ω 0−ω n0−n
s= = : là độ trượt (hệ số trượt động cơ)
ω0 n0
ω o : tốc độ góc của từ trường quay (rad/s)
ω : tốc độ góc của từ trường (rad/s)
60 f
n 0= : Tốc độ của từ trường quay (vòng /phút)
p
f : tần số của điện áp nguồn đặt vào Stator (Hz)
p : số đôi cực từ của động cơ
n : tốc độ quay của Rotor (vòng /phút)
I'2=Kqđ.I2 =Ki I2 : Dòng điện qui đổi
1
K qd K qdE =1 ⇒ K qd= K : Hệ số qui đổi dòng điện
qdE
U 1 dm N 1⋅ K dq1
K qdE = = : Hệ số qui đổi sức từ động
E2 dm N 2⋅ K dq2
N1,N2:số vòng mỗi pha dây quấn stator ,rotor
E2đm: sức từ động định mức xuất hiện trên 2 vòng trượt rotor khi:
-Rotor hở mạch
-Đặt điện áp vào stator là Uđm
Phương trình đặc tính tốc độ :
❑
' U1 p
I2=
√( ) +X
' 2
R 2
R 1+ N
S
Trong đó :
X N =X 1 + X 2 : điện kháng ngắn mạch
'
Khi mở máy tốc độ n = 0 nên hệ số trượt s=1
❑
' ❑ U1 p
⇒ I 2 mm =
√(R +R ) +X
1
' 2
N
2
' ❑ U1 p U1 p
⇒ dòng điện khi mở máy : I 2 mm = =
Z mm √ ¿ ¿ ¿
với : Z mm=√ (R1 + R' )+ X N 2
' ❑ ❑
Thông thường : I 2 mm =(4 ÷7) I ¿ñ m ¿
Để tìm phương trình đặc tính cơ của động cơ ta dựa vào điều kiện cân bằng công suất
động cơ.
Công suất điện từ chuyển từ Stator sang Rotor
Pdt =M dt × ω1
Trong đó :
Nếu tổn hao phụ không đáng kể ΔP phuï =0 thì Mđt = Mcơ =M
⇒ Pdt =Pc ô+ Δ Pcu 2 ❑
[( ) ] (2)
' 2
n0 S R
R 1+ + X nm2
9 ,55 S
(2) là phương trình đặc tính cơ xoay chiều không đồng bộ ba pha.
- Đường biểu diễn của phương trình đặc tính cơ có dạng đường cong nên toạ độ điểm
dM
cực trị được xác định bằng cách giải phương trình =0 ta được :
ds
R'
- Độ trượt tới hạn : S (3)
√ R12 + X N2 max
Thay phương trình (3) vào phương trình đặc tính cơ ta được moment tới hạn :
2
3 U 1p
M
2 n0 (4)
9 , 55
[ √ R12 + X N 2 ± R 1 ]
max
Trong đó : (+) : ứng với trạng thái động cơ
(-) : ứng với trạng thái máy phát
Mth
- Hệ số quá tải về moment : λ M =
M ñm
Cách vẽ đặc tính cơ khi không biết R1,X1,R2,,X2 chỉ biết các tham số định mức
của đông cơ trên nhãn máy và cần thực hiện các bước sau:
Hình 3.5: Đặc tính cơ tự nhiên của động cơ không bộ ba pha
( )
M max 1 S dm Smax
λM = = +
M ñm 2 S max Sdm
2 2
n0−n dm ¿S max
−2 λ S S +S dm
=0 ¿¿
Sdm = M dm max
n0
Sñm S max
+ =2 λalignl ¿ M ¿ ¿
Smax S ñm
Giải phương trình ta được:
Smax 1 ,2=Sdm ( λ M ± √ λ2M −1 )
Điểm mở máy : C(M=Mmm, n=0)
Bước 3:
Từ toạ độ (S , M) với 3 điểm đặc biệt nối lại ta sẽ được đường đặc tính cơ của
động cơ.
Các dạng khác của đặc tính cơ
Lập tỉ số và lấy dấu dương (+) ta được :
2 M t h ( 1+a St h )
M=
S St h (5)
+ +2 a St h
St h S
R1
Trong đó : a= '
R2
R1
aS
√ R 12 + X nm2 max
Đối với động cơ có công xuất lớn :R1 << Xnm
R1
thì a S .
X nm max
Nhận xét:
2n0>n>n0
-1<s<0 Đoạn đặc tính hãm tái sinh(hãm máy phát)
M<0
n0>n>0
0<s<1 Đoạn đặc tính động cơ quay thuận.
M>0
-n0<n<0
1<s<2 Đoạn đặc tính động cơ quay ngược.
M<0
60 f
n 0=
p
IV. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THAM SỐ ĐẾN DẠNG ĐẶC TÍNH CƠ
1. hưởng của điện áp :
Khi điện áp đặt vào động cơ giảm :
3U 1 p2
M th=
- Từ phương trình : 2 n0
9 , 55
[ √ R 12 + X N 2 ± R1 ]
Ta thấy moment tới hạn sẽ giảm theo tỉ lệ bình phương lần độ suy giảm của điện
áp.
2
3U 1 p
M th=
- Trong khi tốc độ đồng bộ: 2 n0 không thay đổi
9 , 55
[ √ R 12 + X N 2 ± R1 ]
3U 1 p2
M th=
- Và độ trượt tới hạn 2 n0 cũng không thay đổi.
9 , 55
[ √ R 12 + X N 2 ± R1 ]
- Mmax nói lên khả năng quá tải của động cơ.
- Moment mở máy (M mm = K2U1P2 ) giảm theo tỉ lệ bình phương lần độ suy giảm
của điện áp.
Hình 3.6: Đặc tính cơ của ĐC không đồng bộ 3 pha khi thay đổi điện áp.
2. hưởng của điện trở phụ hay điện kháng phụ nối tiếp trên mạch Stator :
- Khi thêm điện trở phụ Rp vào Stator thì tốc độ đồng bộ n0 không đổi, trượt tới
hạn Smax giảm, moment tới hạn Mmax giảm và moment mở máy Mmm cũng giảm.
Hình 3.7: ĐC không đồng bộ 3 pha khi thêm điện trở phụ.
- Khi thêm điện kháng phụ Xp (giả sử Xp = Rp) vào mạch Stator ta thấy tốc độ
đồng bộ n0 không đổi, độ trượt tới hạn giảm (nhưng vẫn còn lớn hơn khi thêm Rp),
moment mở máy Mmm giảm(bằng với khi thêm Rp).
Hình 3.8: ĐC không đồng bộ khi thêm điện kháng và điện trở phụ
- Ta thấy khi thêm Xp ta tăng được khả năng quá tải của động cơ (Mth nói lên khả
năng quá tải của động cơ).
- Đặc tính cơ khi thêm Rp và Xp có dạng:
Hình 3.9: Đặc tính cơ khi thêm Rp và Xp
3. Ảnh hưởng của điện trở phụ nối tiếp vào dây quấn Rotor
L1 L2 L3
Rp
Hình 3.10:ĐC KĐB 3 pha khi thêm điện trở phụ nối tiếp vào dây quấn Rotor.
- Động cơ không đồng bộ Rotor lồng sóc (hay rotor ngắn mạch) không thể thay đổi
được điện trở mạch rotor .Việc thay đổi chỉ sử dụng đối với động cơ không đồng bộ
rotor dây quấn vì mạch rotor có thể nối với điện trở ngoài qua hệ vòng trượt-chổi than.
(như hình vẽ)
- Dễ thấy ,điện trở mạch rotor R2-do đó điện trở quy đổi R2'-chỉ có thể thay đổi về
phía tăng .Khi R2'tăng thì độ trượt tới hạn tăng ,còn tốc độ đồng bộ và môment tới hạn
giữ nguyên.
Hình 3.11: Đặc tính cơ khi thêm điện trở phụ nối tiếp vào dây quấn Rotor.
Hình 3.12
Đổi tốc đảm bảo moment và công suất không đổi ( YY /Y )
Hình 3.14
Hình H.3-5 là sơ đồ nguyên lý của hai phương pháp khởi động trực tiếp
(dùng tiếp điểm K1) và khởi động bằng máy biến áp tự ngẫu (dùng tiếp điểm K2,
K3)
Gọi : I mmTT , I mmTN lần lượt là dòng điện qua lưới khi khởi động trực tiếp và
khi khởi động bằng máy biến áp tự ngẫu
M mmTT , M mmTN lần lượt là moment khởi động khi khởi động trực tiếp và khi
khởi động bằng máy biến áp tự ngẫu
Nếu không khởi động trực tiếp thì dòng điện qua lưới nguồn và moment
động cơ được xác định theo biểu thức: khi mở máy thì: n = 0 & s = 1
U 1p
I mmTT =
√¿¿¿
3 R '2 U 21 p
M mmTT =
nñb
¿¿
9 , 55
Nếu sử dụng máy biến áp tự ngẫu, điện áp khởi động giảm xuống còn
U 1 p ↓⇒U mmTN =k U 1 pvới k < 1.Ta có dòng điện khởi động và moment khởi động
theo biểu thức :
U mmTN
I mmTN =
√¿ ¿ ¿
U mmTN =kU ⇒ I mmTN =k I mmTN
' 2
3 R2 (k U mmTN )
M mmTN =
nñ b
¿¿
9 ,55
Phương pháp này được sử dụng cho động cơ không đồng bộ rotor dây quấn
(hình H.3-6)
Khi bắt đầu khởi động các contactor K1,K2,K3 ở trạng thái đóng. Lần lượt
thực hiện mở K3,K2,K1 để loại bỏ dần điện trở phụ ra khỏi mạch rotor.
Dòng điện qua stator lúc khởi động
U1 p
I mm R =
p
√¿¿¿
Đặt R' =R'2+ R'p, với R'p là điện trở phụ mạch rotor R p qui đổi về stator.
Dòng điện rotor qui đổi về stator:
' U1 p
I 2=
√( ) +( X + X )
' 2
R ' 2
R1 + 1 2
s
[( ) ]
' 2
nñ b R
s R 1+ + X N2
9 ,55 s smax n
Độ trượt tới hạn: s 1 0
MmmTN
MmmNT
NT
TN
Momment tới hạn :
√( )
' 2
R2 ' 2
R+ +( X 1 + X 2 )
s
[( ) ]
' 2
nñ b R
s R+ + X N2 n
9 ,55 s
0
Độ trượt tới hạn:
smax
NT TN
M
1 MmmTN
Momment tới hạn : MmmNT
[( ) ]
2
nñ b R' 0
s R 1+ 2 + X 2N
9 ,55 s TN
1 MmmTN
MmmNT
U2 < U1 <Uđm
s
Momment tới hạn :
Momment mở máy:
2 '
3. U 1 p . R2
M mm=
nñ b
9 ,55
([ 2
R 1+ R '2 ) + X 2n ]
Khi thay đổi điện vào mạch stator thì :
+ Smax không thay đổi
+ Mmax =giảm
+ Mmm giảm khi s = 1
CHƯƠNG II: YÊU CẦU MỞ MÁY QUA BA CẤP ĐIỆN PHỤ
1 dq1 N .k
U 2 dm 67.0,957
N . k =1 , 81
KqdE = E2 dm = 2 dq2 = 37.0,957
'
R2 ¿ 2 U1 p R '2
(R1 + ) ¿ + (XN )2=( ' )2 ⇒ (R1 + )=√ ¿ ¿
S dm I dm S dm
⇒ S = R '2
dm
√¿¿¿
0,262
= =110.83*10-3
√¿¿¿
S S Max
⇔ + =2 λ Max
S Max S
S S Max
+
S Max S
⇒ λ m=
2
−3
R '2 110.83∗10 0.5537
0,262 +
Mà Smax= = =0,5537 0,5537 110.83∗10
−3
X N 0,47317 ⇒ λ Max = =2.525( m)
2
9. Moment định mức
P dm 57.1 0
3
M dm=9 , 55 =9 ,55 × =1021.3( N /m)
ndm 533
2
3 U1 p
M th= =3 ¿ ¿
2 n0 = 5216.44 (N/m)
9 , 55
[ √ R 12 + X N 2 + R 1 ]
=1825(Nm)
¿=¿=¿=¿
M mm 1826
K M= = =1,786> 1
M dm 1021.3
Vậy ta có :
Toạ độ điểm đồng bộ (M=0,S=0, n = n0 =533 vòng / phút )
Toạ độ điểm tới hạn (Mmax, Smax) = (2578.8 ; 0,5537)
Điểm mở máy S=1, n=0 , Mmm = 1825( Nm)
Vậy không thể mở máy có tải được vì moment mở máy lớn hơn moment cản
III. TÍNH ĐIỆN TRỞ PHỤ MỞ MÁY, ĐỘNG CƠ MỞ MÁY QUA 3 CẤP ĐIỆN
TRỞ PHỤ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ
1. Moment lớn nhất và nhỏ nhất trong quá tình mở máy
M1≤ 0,8Mmax
⇒M1 ≤ 0,8x2578.8 = 2063.04(N.m) chọn M1=2000(Nm)
1,1Mđm ≤ M2 ≤ 1,3Mđm
956,67≤ M2 ≤ 1130,61
(
⇒ R p =R 2 S NT −1 =R2 S NT −S TN
S TN ) ( S TN )
Trên đường số (1) ta có : ( ej−gj
gj ) =R ( )=0 , 03.
eg
R p =R 2
gjI
2,096
1,822
=0,0345( Ω)
2
R =R ( )=R ( )=0 , 03
cj−gj cg 6,606
Trên đường số( 2) ,ta có: p II 2 =0,1088( Ω)
2
gj gj 1,822
R P 1=R PI =0,0345(Ω).
I) TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ PHỤ TÍNH ĐÓNG VÀO MẠCH ROTOR ĐỂ
ĐỘNG CƠ NÂNG TẢI BẰNG ½ TỐC ĐỘ ĐỊNH MỨC
n1=1/2 nđm =571/2 =286vòng/ phút
Phương trình đặc tính cơ đường số 1
2 M Max
M=
S max 1 S 1
+
S1 S max1
60. f 60.50
Nđb= = = 600(vòng/phút)
p 5
1= ndb−n 1 600−285 ,5
= =0 ,52
Với S ndb 600
Smax 1 0 , 52 2 ×2487
⇒ + = =5 ,72
0 , 52 Smax 1 869 , 7
X1 = 2,88(nhận )
X1 = 0,094(loại)
' '
R 2+ R P 1
Smax = X1 = 2,88=
XN
X 2 0,762
⇒ + =5 , 72
0,762 X2
X22 - 4,36X2+0,7622= 0
X2 = 4,222(nhận )
X2 = 0,138( loại)
' '
R 2+ R P 2
Smax2 = X2 = 4,065=
XN
2
M max
M 2max
S max
I. TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ PHỤ ĐÓNG VÀO VẠCH ROTOR ĐỂ ĐỘNG CƠ
HẠ TẢI BẰNG ¼ TỐC ĐỘ ĐỊNH MỨC
N5= -1/4.nđm=-143(vòng/phút)
Smax 5 1 , 24 2× 2487
⇒ + = =5 , 72
1 ,24 S max 5 869 , 7
X 5 1, 24
⇒ + =5 ,72
1.24 X 5
II. TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ PHỤ ĐÓNG VÀO VẠCH ROTOR ĐỂ ĐỘNG CƠ
HẠ TẢI BẰNG ½ TỐC ĐỘ ĐỊNH MỨC:
n4= -1/2.nđm= -286(vòng/phút)
Phương trình đặc tính cơ đường số 4:
2 M Max
M=
S max 4 S4
+
S4 Smax 4
S max 4 1 , 48 2× 2487
⇒ + = =5 , 72
1 , 48 Smax 4 869 , 7
X 4 1 , 48
⇒ + =5 , 72
1 , 48 X 4
X4 = 8,234(nhận )
X4 = 0,266( loại)
' '
R 2+ R P 4
Smax = X4 = 8,234=
XN
III. TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ PHỤ ĐÓNG VÀO VẠCH ROTOR ĐỂ ĐỘNG CƠ
HẠ TẢI BẰNG TỐC ĐỘ ĐỊNH MỨC
n6=-nđm=-571(vòng/phút)
Phương trình đặc tính cơ đường số 6:
2 M Max
M=
S max 6 S 6
+
S6 S max 6
X6 =10,82(nhận )
X6 =0,352( loại)
' '
R 2+ R P 6
Smax6 = X6 =10,82=
XN
S max 7 2, 9 2 ×2487
⇒ + = =5 ,72
2 ,9 S 7 869 , 7
X7 =16,06(nhận )
X7 =0,52( loại)
' '
R 2+ R P 7
Smax7 = X7 =16,06=
XN
ĐC
3 pha
Rf1
R’’f1 1H 1K
Rf2 1N
2H 2K R’f1
R’’f2
Rf3
3H 3K R’f2 2N
R’’f3
R’’f4
Việc mở máy động cơ, nâng tải và hạ tải bằng cách đóng điện trở phụ vào mạch
phần ứng đối với động cơ không đồng bộ ba pha rotor dây quấn, cũng giống như đóng
điện trở phụ vào động cơ DC kích từ song song. Nhưng chỉ khác nhau về sơ đồ động
lực.
R f 1, R f 2 , R f 3: là các điện trở phụ đóng vào mạch rotor để hạn dòng khi mở máy.
' '
R f 1, R f 2: là các điện trở phụ đóng vào mạch rotor để nâng tải lên với những tốc độ khác
nhau.
'' '' ''
R f 1, R f 2, R f 3: là các điện trở phụ đóng vào mạch rotor để hạ tải xuống với những tốc độ
khác nhau.
Các tiếp điểm: 1k, 2k, 3k là các tiếp điểm dùng để đóng các điện trở phụ R f 1, R f 2
R f 3 khi mở máy động cơ.
Các tiếp điểm: 1N, 2N là các tiếp điểm dùng đề đóng điện trở phụ: R'f 1, R'f 2 khi
động cơ nâng tải lên với tốc độ khác nhau.
Các tiếp điểm: 1H, 2H, 3H là các tiếp điểm dùng để đóng các điện trở phụ: R'f'1,
'' ''
R f 2, R f 3 khi động cơ hạ tải xuống ở những tốc độ khác nhau.
KẾT LUẬN
Sau khoảng thời gian học tập và rèn luyện, những kiến thức mà các Thầy Cô đã
truyền đạt và tận tình trao dồi những nền tản cơ bản về bộ môn truyền động điện, cũng
như những kiến thức đã được áp dụng vào trong thực tế giúp cho chúng em có những
bài học hay vô cùng quý báu cho những công việc sau này trong cuộc sống.
Nhờ những yếu tố thuận lợi mà Thầy Cô đã hết lòng truyền đạt kiến thức và
những buổi thực tập thực tế, chúng em đã ứng dụng và hoàn thành tập đồ án truyền
động với đề tài: Đặc tính cơ và những ví dụ về động cơ không đồng bộ ba pha rotor
dây quấn.
Qua quá trình thực hiện cuốn đồ án môn truyền động này chúng em đã được
thầy Nguyễn Phan Thanh hết lòng tận tình giúp đở thực hiện. Cũng qua việc làm đồ án
này đã giúp chúng em có được những kiến thức hết sức hữu hiệu và hiểu thêm nhiều
mặt về vấn đề thực hành, thực hiện các cơ cấu nâng hạ tải hay những cơ cấu vận hành
khác.
Trong quá trình thực hiện,chúng em cũng mắc phải những thiếu sót. Chúng em
mong Thầy và các bạn thông cảm và có những ý kiến đóng góp để cho chúng em hoàn
thiện cuốn đồ án này hơn cũng như trau dồi thêm những kiến thức riêng cho chúng em
khi các em đi làm. Chúng em sẽ trình bày với nội dung rộng hơn, thiết thực hơn và
nâng cao hơn với thời gian cho phép.
Chúng em chân thành cảm ơn Thầy, các Cô trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
và các bạn học chung lớp đã có những ý kiến đóng góp, bổ sung giúp đở cho quyển đồ
án được thực hiện thành công.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu Cơ Cấu Nâng Hạ Cầu Trục của Thầy Nguyễn Phan Thanh.
2. https://123doc.org/document/1193691-thiet-ke-tinh-toan-he-thong-cau-truc-
nang-ha-tai-doc.htm
3. Sách truyền động điện 1 và 2 + tài liệu học lý thuyết