Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MẠNG ĐIỆN
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN 110kV
Trường đại học BÁCH KHOA Tp.Hồ Chí Minh là nơi đào tạo nguồn nhân lực quan trọng
trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Thường xuyên cập nhật những kiến
thức và công nghệ tiên tiến, đưa những thành tựu khoa học, kỹ thuật tiên tiến vào giảng
dạy.
Vể đề tài “ Thiết kế mạng điện 110kV trong hệ thống điện. ” Sau khoảng thời
gian được thầy, cô hướng dẫn tận tình trên lớp, em cuối cùng đã hoàn thành đồ án. Đây là
kết quả của sự chỉ bảo tận tình của quí thầy cô. Để có được kết quả như hôm nay, ngoài
sự nổ lực của bản thân còn phải kể đến công sức to lớn của quí Thầy Cô.
MỤC LỤC
Lời cảm ơn!........................................................................................................................ 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN................................................................3
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI:.................................................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU:...............................................................................................................8
PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI................................................................................8
1.Thu thập số liệu về phân tích phụ tải:..........................................................................8
2. Phân tích nguồn cung cấp điện.................................................................................10
CHƯƠNG 1:.................................................................................................................... 11
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN...............................................11
1.1 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG..............................................................11
1.2 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG.........................................................12
CHƯƠNG 2:.................................................................................................................... 16
DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ VỀ MẶT KỸ THUẬT......................................16
2.1 LỰA CHỌN CẤP ĐIỆN ÁP TRUYỀN TẢI.........................................................16
2.2 CÁC PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY................................................................................16
2.3 CHỌN THIẾT KẾ TIẾT DIỆN DÂY....................................................................18
2.3.1 Đối với khu vực cung cấp điện liên tục...........................................................18
2.3.2 Đối với khu vực cung cấp điện không liên tục................................................22
2.4 TÍNH THÔNG SỐ ĐƯỜNG DÂY:.......................................................................26
2.4.1 Đối với phụ tải cung cấp liên tục.....................................................................26
2.4.2 Đối với khu vực không yêu cầu cấp điện liên tục............................................35
2.5 TÍNH TOÁN SỤT ÁP VÀ TỔN THẤT CÔNG SUẤT:........................................39
2.5.1 Khu vực yêu cầu cấp điện liên tục...................................................................39
2.5.2. Khu vực yêu cầu cấp điện không liên tục.......................................................44
2.6 CHỌN BÁT SỨ.....................................................................................................46
2.7 CHỈ TIÊU VỀ CÔNG SUẤT KHÁNG DO ĐIỆN DUNG ĐƯỜNG DÂY...........47
2.8 TỔN HAO VẦNG QUANG..................................................................................49
CHƯƠNG 3:.................................................................................................................... 51
SO SÁNH PHƯƠNG ÁN KINH TẾ................................................................................51
3.1 MỤC ĐÍCH............................................................................................................51
Giá tiền 1 kWh điện năng tổn thất : 0,06 USD/ kWh (cập nhật)
Giá tiền 1 kvar thiết bị bù : 6 USD/ kvar (cập nhật)
Tiền máy biến áp: 10 USD/ kVA (cập nhật)
PHẦN MỞ ĐẦU:
PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI
1.Thu thập số liệu về phân tích phụ tải:
Phụ tải điện là số liệu ban đầu để giải quyết những vấn đề về tổng hợp kinh tế kỹ thuật
phức tạp khi thiết kế mạng điện. Xác định phụ tải điện là giai đoạn đầu tiên khi thiết kế
hệ thống nhằm mục đích vạch ra sơ đồ, lựa chọn và kiểm tra các phần tử của mạng điện
như máy phát, đường dây, máy biến áp và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Vì thế công tác
phân tích phụ tải chiếm một vị trí hết sức quan trọng cần được thực hiện một cách chu
đáo.
Việc thu thập số liệu về phụ tải chủ yếu là để nắm vững vị trí và yêu cầu của các hộ tiêu
thụ lớn, dự báo nhu cầu tiêu thụ, sự phát triển của phụ tải trong tương lai. Có nhiều
phương pháp dựa trên cơ sở khoa học để xác định phụ tải điện.
Ngoài ra củng cần phải có những tài liệu về đặc tính của vùng, dân số và mật độ dân số,
mức sống của dân cư trong khu vực, sự phát triển của công nghiệp, giá điện... các tài liệu
về khí tượng, địa chất, thủy văn, giao thông vận tải. Những thông tin này có ảnh hưởng
đến dự kiến về kết cấu sơ đồ nối dây của mạng điện sẽ lựa chọn.
Căn cứ vào yêu cầu cung cấp điện, phụ tải phân ra làm ba loại:
• Loại một: Bao gồm các phụ tải quan trọng. Việc ngưng cung cấp điện cho các phụ tải
này có thể gây nguy hiểm cho tính mạng con người, thiệt hại đến sản xuất, ảnh hưởng
đến an ninh quốc phòng. Vì phải đảm bảo liên tục cung cấp điện nên các đường dây phải
bố trí sao cho vẫn đảm bảo cung cấp ngay cả khi có sự cố trong mạng điện. Chú ý rằng
không phải tất cả các thành phần tiêu thụ điện trong phụ tải đều yêu cầu phải cung cấp
điện liên tục, vì vậy có thể cắt bớt một phần nhỏ các thành phần không quan trọng của
phụ tải để đảm bảo cung cấp trong trường hợp có sự số nặng nề trong mạng điện.
• Loại hai: Bao gồm các phụ tải tuy quan trọng nhưng việc mất điện chỉ gây giảm sút về
số lượng sản phẩm. Vì vậy mức độ đảm bảo cung cấp điện an toàn và liên tục cho các
phụ tải này cần được cân nhắc mới có thể quyết định được.
• Loại ba: Bao gồm các phụ tải không quan trọng, việc mất điện không gây ra những hậu
quả nghiêm trọng. Trong trường hợp này không cần phải xét đến các phương án dự trữ để
đảm bảo cung cấp.
Tuy phân ta làm ba loại phụ tải nhưng khi nghiên cứu sơ đồ nên tận dụng các điều kiện
đảm bảo mức độ cung cấp điện cao nhất có thể được cho tất cả các phụ tải, trong đó kể
các phụ tải loại ba.
Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax cho các phụ tải chủ yếu sản xuất như sau:
Ngoài ra theo sự phát triển của sản xuất và của hệ thống điện mà việc xác định Tmax phải
được xét một cách toàn diện liên quan đến quy luật phát triển của phụ tải.
Công suất phụ tải dùng để tính toán thiết kế không phải là tổng công suất đặt của các thiết
bị trong xí nghiệp, nhà máy, thiết bị gia dụng mà phải kể đến hệ số sử dụng vì không phải
tất cả các máy móc đều được sử dụng cùng một lúc mà phụ thuộc vào quá trình công
nghệ. Nhiều phương pháp để xác định phụ tải tính toán qua các hệ số dựa vào kinh
nghiệm hay dựa vào thống kê được đưa ra nhằm có được số liệu tin cậy ban đầu dùng cho
thiết kế. Phụ tải tiêu thụ điện thay đổi theo đồ thị phụ tải và số liệu dùng cho tính toán là
phụ tải cực đại Pmax được coi như phụ tải tính toán Ptt, vào thời gian thấp điểm phụ tải
có trị số Pmin.
Ngoài ra do phụ tải cực đại của các phụ tải trong vùng có sự phân tán, nghĩa là xảy ra
không đồng thời nên khi xác định phụ tải tổng của toàn mạng điện phải xét đến hệ số
đồng thời, từ đó ước tính được khả năng của nguồn cung cấp.
Nguồn điện được giả thiết cung cấp đủ công suất tác dụng theo nhu cầu của phụ tải với
một hệ số công suất được quy định. Điều này cho thấy nguồn có thể không cung cấp đủ
yêu cầu về công suất kháng và việc đảm bảo nhu cầu điện năng phản kháng có thể thực
hiện trong quá trình thiết kế bằng cách bù công suất kháng tại cái phụ tải mà không cần
phải tải đi từ nguồn.
CHƯƠNG 1:
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
2 20 15 25 0.8
4 28 21 35 0.8
∑ PF = m ∑ P pt +∑ ∆ Pmd + ¿ ∑ P td + ¿ ∑ Pdt ¿ ¿
Trong đó:
∑ P F :tổng công suất tác dụng phát ra do các máy phát điện của các nhà máy trong
hệ thống điện.
∑ P pt : Tổng phụ tải tác dụng cực đại của các phụ tải.
m: hệ số đồng thời (giả thiết chọn 0,8).
∑ ∆ Pmd :Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp.
∑ Ptd :Tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện.
∑ P dt: Tổng công suất dự trữ.
Do trong thiết kế giả thiết nguồn điện đủ cung cấp hoàn toàn cho nhu cầu cung cấp hoàn
toàn cho nhu cầu công suất tác dụng và chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của trạm biến áp
tăng của nhà máy điện nên khi tính cân bằng công suất tác dụng được tính như sau:
∑ PF = m ∑ P pt +∑ ∆ Pmd
Với:
∑ P pt = 103 (MW)
∑ ∆ Pmd= 10%m∑ P pt = 10% x 0.8 x 103 = 8.24 (MW)
Suy ra:
Phương trình cân bằng công suất phản kháng trong hệ thống điện được biểu diễn như sau:
∑ Q F : tổng công suất phản kháng phát ra của các nhà máy trong hệ thống điện.
∑ Q F = ∑ P F x tg(∅ F) = 90.64 x tg(cos −1 (0.85)¿=56.17 (MVar)
Với:
Cos∅ = 0.85
∑ ∆ Q pt = Tổng phụ tải phản kháng của mạng điện có xét đến hệ số đồng thời.
∑ ∆ QB = Tổng tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp có thể ước
lượng. ∑ ∆ QB = (8 ÷ 12%) ∑ S pt
∑ ∆ QB= 128.75 x 10% = 12.88 (MVAr)
∑ ∆ QL= Tổng tổn thất công suất phản kháng trên các đoạn đường dây của mạng
điện.
∑ QC = Công suất phản kháng do điện dung đường dây cao áp sinh ra.
Với mạng điện truyền tải ta có thể coi như ∑ ∆ QL= ∑ QC
∑ Qtd = Tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện trong hệ thống điện.
∑ Qtd = ∑ Ptd x tan φtd
∑ Q dt: Tổng công phản kháng dự trữ của hệ thống điện .
∑ ∆ Qdt = (5 ÷10%)∑ Q dt Trong thiết kế môn học, chỉ cân bằng từ thanh cái cao
áp của nhà máy điện có thể không cần tính. ∑ Qtd và ∑ Q dt
Vậy:
∑ Q bu∑ = ∑ Q pt + ∑ ∆ QB − ∑ Q F
= 0.8x77.25 + 12.88 – 56.17 = 18.51 (MVAr)
Vì ∑ Q bu∑ > 0 nên hệ thống cần đặt thêm thiết bị bù để cân bằng công suất phản kháng
trong hệ thống.
Trong phần này ta chỉ thực hiện bù sơ bộ, dự kiến bù sơ bộ theo nguyên tắc: Bù ưu tiên
cho các phụ tải ở xa và các phụ tải có công suất lớn
Ta thấy phụ tải 4 và 1 cách xa nguồn nhất và phụ tải 3 có công suất lớn. Vậy ta nên ưu
tiên bù sơ bộ cho phụ tải 4 và 1 và 3.
Khoảng cách truyền tải từ nguồn đến các nút phụ tải:
= 25 ׿
= 4.38 (Mvar)
= 20 ׿
= 2.86 (Mvar)
= 30 ׿
= 4.61 (Mvar)
= 28 ׿
= 6.66 (Mvar)
⟹ ∑ Qb ù=18.51( MVar)
CHƯƠNG 2:
DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ VỀ MẶT KỸ THUẬT
PA 1: Hai phụ tải mắc liên thông. PA 2: Hai phụ tải mắc thành hình tia hình kép.
PA 1: Đường dây đơn hình tia. PA 2 : Đường dây đơn liên thông.
I max=
S max
=
√P max
2
+Q max2
√ 3 U dm √3 U dm
I max2 −1= √
252 +18.752
×103 =164.02(A )
√3 ×110
I max N −1= √
2 2
(25+ 20) +(18.75+15)
×103=295.24 ( A)
√ 3 × 110
I ma× N − 1 295.24 2
F N − 1 ,kt = = =147.62(mm )
2 j kt 2× 1
Chọn tiết diện tiêu chuẩn, với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh lúc chế tạo
là 25℃ và nhiệt độ môi trường quanh lúc thực tế là 40℃ , hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ k =
0.81.
I max N −1= √
252 +18.752 3
×10 ¿ 164.02( A)
√ 3 ×110
Chọn tiết diện tiêu chuẩn, với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh lúc chế tạo
là 25℃ và nhiệt độ môi trường quanh lúc thực tế là 40℃ , hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ k =
0.81.
Ṡ1 ( L1 −2 + L N − 2) + Ṡ 2 ( L N −2 )
S N −1 =
L N − 1+ L N −2 + L1 −2
( 25+ j 18.75 ) × ( 31.62+22.26 ) +(20+ j 15)×22.26
¿
36.06+ 22.26+31.62
= 19.95 + j14.97 (MVA)
Ṡ2 ( L1 −2 + L N − 1) + Ṡ 1 ( L N −1 )
S N −2 =
L N − 1+ L N −2 + L1 −2
( 20+ j 15 ) × ( 31.62+36.06 ) +(25+ j 18.75) ×36.06
¿
36.06+ 22.26+31.62
= 25.07 + j18.8 (MVA)
Trong trường hợp sự cố nặng nề nhất là đứt đoạn N-1, lúc đó mạng điện hở và dòng điện
cưỡng bức trên các đoạn còn lại là:
I cb, N − 2=
√(25+20)2+(18.75+15)2 ×103= 295.24 (A) < I cp, N − 2 = 417.15 (A)
√ 3 ×110
⟹ Thỏa điều kiện
I cb,1 − 2= √
252 +18.752
×10 =164.02 ( A )< I cp,1 − 2 = 222.75 (A)
3
√ 3× 110
⟹ Thỏa điều kiện
Trường hợp sự cố đứt đoạn N-2, lúc đó mạng điện hở và dòng điện cưỡng bức trên đoạn
1-2 là:
I cb , N − 1=
√(25+20)2+(18.75+15)2 ×103=295.24 (A) < I cp, N − 1 = 360.45 (A)
√ 3 ×110
⟹ Thỏa điều kiện
2.3.2 Đối với khu vực cung cấp điện không liên tục
a. Phương án 1: Đường dây hình tia đơn
- Đường dây N-3: I cb N −3= I max N −3 = 196.82 A < I cP N −3= 567 (A)
Sma × N − 3
=√ (30+28) + ¿ ¿ ¿ ×10 3= 380.53 (A)
2
I ma ×N −3=
√ 3 U dm
S ma ×3 − 4 √ 282 +212
I ma ×3 −4 = = ×103= 183.7 (A)
√3 U dm √3 ×110
Khi bị đứt một dây trên đường dây lộ kép, dây còn lại phải chịu toàn bộ dòng điện phụ tải
( dòng điện cưỡng bức I cb ):
Khu vực Phương án Đoạn dây Loại dây Dòng cho phép
1- 2 AC – 70 178.2
D sa = D sc = √ 0.726 ×r × D a a '
Dung dẫn:
D ' sa = D ' sc = √ r × Da a = √ 6.75 ×10− 3 ×10.63 = 0.268 (m)
'
Đường dây N- pt 2:
AC −70 ¿
Dung dẫn:
D ' sa = D ' sc = √ r × Da a = √ 5.7 ×10− 3 ×10.63 = 0.246 (m)
'
2 πf 2 π ×50
⟹ b0 = D
18× 106 ×ln m' = 18× 106 ×ln
6.697 = 5.269 × 10− 6
Ds 0.244
(1/Ω.km)
⟹ Y c = b 0× LN ⟶ Pt = 5.269 × 10− 6× 22.36= 1.178×10− 4(1 ∕ Ω)
1
Dung dẫn:
D ' sa = D ' sc = √ r × D a a = √ 8.5 ×10− 3 ×10.63 = 0.3 (m)
'
Dung dẫn:
D ' sa = D ' sc = √ r × Da a = √ 6.75 ×10− 3 ×10.63 = 0.268 (m)
'
Cảm kháng :
Dm −4 6.64
x 0 = 4 π f×10− 4 ln ' = 4 π ×50×10 ln −3
r 0.768 × 8.5× 10
= 0.435 (Ω ∕ km¿
⟹ X = x 0. LN ⟶ Pt = 0.435 X 36.06 = 15.69 (Ω)
1
Dung dẫn:
2 πf 2 π × 50
b 0= = =2.62 ×10− 6 (1/ Ωkm)
Dm 6 6.64
18 × 106 × ln 18 ×10 × ln
r 8.5 ×10− 3
−6 −5
⟹ Y c =b 0 × L N − pt 1=2.62× 10 ×36.06=9.448 ×10 (1/ Ω)
Dung dẫn:
2 πf 2 π ×50
b 0= ¿ =2.665 ×10− 6 (1/Ωkm)
Dm 6 6.64
6
18 × 10 × ln 18× 10 × ln
r 9.5× 10−3
⟹ Y c =b 0 × L N − pt 2=2.62 ×10−6 ×22.36=5.958 ×10− 5 (1/ Ω)
Đường dây từ pt1 – pt2:
AC −70 ¿
Dung dẫn:
2 πf 2 π × 50
b 0= = =2.472 ×10− 6 (1/Ωkm)
Dm 6 6.64
18 × 106 × ln 18 ×10 × ln
r 4.8 ×10− 3
Y c =b 0 × L pt 2 − pt 1=2.472 ×10− 6 × 31.62=7.816 ×10− 5 (1/Ω)
2.4.2 Đối với khu vực không yêu cầu cấp điện liên tục
a. Đường dây lộ đơn hình tia
Điện trở:
r 0 =0.107(Ω /km)
⟹ R = r 0 × L=0.107 ×22.36=2.393 (Ω)
Cảm kháng:
Dm −4 6.64
x 0 = 4 π f×10− 4 ln = 4 π ×50×10 ln
r
'
0.768 × 12.1×10 −3
= 0.413 (Ω ∕ km¿
⟹ X = x 0. LN ⟶ Pt = 0.413 X 22.36 = 9.235 (Ω)
1
Dung dẫn:
2 πf 2 π ×50 −6
b 0= = =2.767 ×10 (1/Ωkm)
Dm 6 6.64
6
18 × 10 × ln 18 ×10 × ln
r 12.1× 10−3
−6 −5
⟹ Y c =b 0 × L N − pt 1=2.767 ×10 × 22.36=6.187× 10 (1 /Ω)
Điện trở:
r 0 =¿0.17 (Ω /km)
⟹ R = r 0 × L=0.17 ×41.23=7.009 (Ω)
Cảm kháng:
Dm −4 6.64
x 0 = 4 π f×10− 4 ln ' = 4 π ×50×10 ln −3
r 0.768 × 9.5 ×10
= 0.428 (Ω ∕ km¿
⟹ X = x 0. LN ⟶ Pt = 0.428 X 41.23 = 17.65 (Ω)
1
Dung dẫn:
2 πf 2 π × 50 −6
b 0= = =2.665 ×10 (1/Ωkm)
D 6 6.64
18 × 106 × ln m 18 ×10 × ln −3
r 9.5 ×10
⟹ Y c =b 0 × L N − pt 1=2.665 ×10− 6 × 41.23=1.099× 10−4 (1/Ω)
Điện trở:
r 0 =0.21(Ω/ km)
⟹R = r 0 × L=0.08× 22.36=1.789 (Ω)
Cảm kháng:
Dm
x 0 = 4 π f×10− 4 ln '
r
−4 6.64
= 4 π ×50×10 ln − 3 = 0.404 (Ω ∕ km¿
0.768 × 14 ×10
⟹ X = x 0. LN ⟶ Pt = 0.404 X 22.36 = 9.033 (Ω)
1
Dung dẫn:
2 πf 2 π ×50 −6
b 0= ¿ =2.832 ×10 (1/Ωkm)
Dm 6.64
6
18 × 10 × ln 18× 106 × ln −3
r 14 ×10
⟹ Y c =b 0 × L N − pt 1 ¿ 2.832 ×10− 6 × 22.36=6.333 ×10− 5 (1/Ω)
Điện trở:
r 0 =¿0.17 (Ω /km)
⟹ R = r 0 × L=0.17 ×20=3.4 (Ω)
Cảm kháng:
Dm −4 6.64
x 0 = 4 π f×10− 4 ln ' = 4 π ×50×10 ln −3
r 0.768 × 9.5 ×10
= 0.453 (Ω ∕ km¿
⟹ X = x 0. LN ⟶ Pt = 0.453 X 20 = 9.06 (Ω)
1
Dung dẫn:
2 πf 2 π × 50 −6
b 0= = =2.665 ×10 (1/Ωkm)
Dm 6 6.64
6
18 × 10 × ln 18 ×10 × ln −3
r 9.5 ×10
−6 −5
⟹ Y c =b 0 × L N − pt 1=2.533 ×10 × 20=5.33 ×10 (1/ Ω)
Với các phương án thỏa mãn kỹ thuật tiến hành tính toán tổn thất công suất và tổn thất
diện áp trên các đường dây đồng thời tính chính xác tổn thất điện áp
Hình 2.3 Trường hợp làm việc bình thường Hình 2.4. Trường hợp sự cố đứt đoạn N-2
Khu Phương Loại dây Đoạn Số lộ ∆U % ∆P
vực án dây (MW)
Liên Lúc bình thường
tục AC-150 N-2 2 0.95 0.27
Đường
dây liên AC-95 2-1 2 0.96 0.185
thông lộ ∑∆ P 0.455
kép ∆ U max % = 0.96% ≤ 10% → Thoả điều kiện
Liên Lúc sự cố
tục AC-150 N-2 2 1.92 0.549
Đường
dây liên AC-95 2-1 2 0.96 0.186
thông lộ ∑∆ P 0.735
Hình 2.4 Trường hợp làm việc bình thường Hình 2.5 Trường hợp sự cố đứt đoạn N-1
Hình 2.7 Trường hợp làm việc bình thường Hình 2.8 Trường hợp sự cố đứt đoạn N-1
2.5.2. Khu vực yêu cầu cấp điện không liên tục
a. Phương án đường dây lộ đơn hình tia
110 8
Điện áp phân bố trên các chuỗi sứ không đều nhau do có điện dung phân bố giữa các bát
sứ và điện dung của các bát sứ với kết cấu xà,trụ điện. Điện áp phân bố lớn nhất trên bát
sứ gần dây dẫn nhất (sứ số 1).
Chuỗi sứ đường dây 110 kV gồm 8 bát sứ. Theo đồ thị điện áp e1 trên chuỗi thứ nhất có
treo với dây dẫn bằng khoảng 21% điện áp E giữa dây và đất (E = U_đm/√3) hay:
e1
=0.21
E
Hiệu suất chuỗi sứ:
E 1 1
ηcℎuỗi sứ = = = =0.595=59.5 %
n ×e 1 n (e 1 / E) 8 ×0.21
Với:
n: số bát trong chuỗi sứ:
Hình 2.13: Phân bố điện áp trong chuỗi sứ không có vòng chắn gồm từ 4 bát đến 16 bát.
2.7 CHỈ TIÊU VỀ CÔNG SUẤT KHÁNG DO ĐIỆN DUNG ĐƯỜNG DÂY
Tổng trở đặc tính hoặc điện trở xung của đường dây:
Rc =
√ √
l
C
x
= 0 ()
bo
Rc ≈ 400 : đường dây lộ đơn.
Rc ≈ 200 : đường dây lộ kép.
Công suất tự nhiên hoặc phụ tải điện trở xung:
2
U
SIL = đm (MW)
Zc
Công suất kháng do điện dung đường dây phát lên trên mỗi 100km chiều dài đường dây:
QC (100)=U 2đm (100× b0 ) (MVAr)
Chỉ tiêu :
Qc
Qc ≤ 0.125 ×SIL hay =100 √ x 0 b o ≤0.125
SIL
Rc =
√ √ √
l
C
x
= 0 =
bo
0.204
5.602 ×10
−6
= 190.829 ()
Nhận xét: Tất cả các phương án trên đều thỏa mãn chỉ tiêu về công suất phản kháng do
đường dây phát lên.
2.8 TỔN HAO VẦNG QUANG
Điện áp vận hành:
U d(đm) 110
U= = =63.509(kV )
√3 √3
Điện áp tới hạn phát sinh vầng quang:
D
U 0 =21.1× m0 × δ ×r ×2.303 × log (kV ) (Công thức 2.5/40)
r
Trong đó:
m0: hệ số dạng của bề mặt dây (đối với dây bện chọn m0= 0,82 )
δ : thừa số mật độ của không khí.
3.92× b
δ=
273+t
Với:
b: áp suất không khí (cmHg), b=76cmHg
t: nhiệt độ bách phân (℃ ¿, t=25℃
3.92× 76
=> δ = ≈1
273+25
D : khoảng cách trung bình giữa các dây dẫn (cm).
r : bán kính dây dẫn (cm).
Khi điện áp vận hành vượt quá điện áp tới hạn, tổn hao vầng quang mỗi pha lúc đó là:
∆ P=
241
δ
(f +25)
r
D √
(U −U 0)2 ×10− 5(kw/km/pha)
Với:
f: Tần số (Hz); U, U 0 : các điện áp pha (kV)
Tổn hao vầng quang trên mỗi km đường dây khi thiết kế được giới hạn ở khoảng 0,6
kw/km/3pha trong điều kiện khí hậu tốt (∆ P ≤ 0.2¿ .
Khi vận hành bình thường:
Xét dây AC -185 đối với đường dây lộ kép (r=9.5mm)
Với áp xuất không khí là 76 cmHg và nhiệt độ không khí là 30 ℃.
D
U 0 =21.1× m0 × δ ×r ×2.303 × log
r
3.92×76 669.7
U 0 =21.1× 0.82× 0.95 × ×2.303 × log = 106.007 (W)
273+30 0.95
⟹U < U 0 Nên không có vầng quang.
Các trường hợp còn lại tính tương tự.
⟹Ta thấy tới hạn phát sinh vầng quang > điện áp vận hành
⟹ U = 63.509 (kV))
U < U 0 Nên không có vầng quang.
CHƯƠNG 3:
SO SÁNH PHƯƠNG ÁN KINH TẾ
3.1 MỤC ĐÍCH
- Chọn phương án tối ưu trên cơ sở kinh tế kỹ thuật
- Chỉ những phương án nào thoả mãn về kỹ thuật để giữ lại để so sánh về kinh tế
- Tiêu chuẩn để so sánh các phương án về mặt kinh tế là phí tổn tính toán hàng năm là ít
nhất
- Khi phân chia mạng điện thành nhiều khu vực riêng biệt ,tiến hành so sánh phương án
cho từng khu vực.Cuối cùng ghép các phương án tối ưu của mỗi khu vực để có phương
án tổng thể của toàn mạng điện.
3.2 TÍNH TOÁN
Phí tổn tính toán hàng năm cho mỗi phương án được tính theo biểu thức sau:
Z=( a vh +atc ) × K +c ×∆ A
Trong đó:
K là vốn đầu tư của mạng điện
a vh : hệ số vận hành, khấu hao, sửa chửa, phục vụ mạng điện (Đối với cột
sắt a vh=7 %, cột bê tông cốt thép a vh=4 % )
a tc : hệ số thu hồi vốn đầu tư
Chọn T tc=8 năm ⟹ a tc=1/T tc=1/8=0.125
c : Tiền 1 KWh điện năng tổn thất
c = 0.06 × 103$/KWh
∆ A : Tổn thất điện năng
∆ A=∆ P Σ × τ
Với :
∆ P Σ: Tổng tổn thất công suất của phương án
τ : Thời gian tổn thất công suất cực đại
2
T max ,tb
τ =( 0.124+ 4
) × 8760 ( giờ/năm )
10
2
5145.63
⟹ τ =(0.124 + ) × 8760 = 3572.001 (h)
104
3.2.1 Đối với khu vực tải liên tục
a. Phương án 1 (Đường dây liên thông lộ kép)
Hình 3.1 Sơ đồ nối dây của phương án đường dây liên thông lộ kép
Hình 3.2 Sơ đồ nối dây của phương án đường dây lộ kép hình tia
c. Phương án 3 (Đường dây đơn vòng kín)
Hình 3.3 Sơ đồ nối dây của phương án đường dây lộ kép hình tia
Đối với tiền đầu tư các đường dây, tra bảng PL3.1/122 và bảng PL3.2/124
Đối với khối lượng kim loại màu, tra bảng PL2.1/116
Tổng Khối
Đường Loại dây Số Chiều Tiền đầu tiền Khối lượng
dây lộ dài tư 1Km đường lượng 3pha
L(km) 10 USD
3 dây 103 Kg/km/pha (Tấn)
USD
Với:
a vh= 0.07
a tc= 0.125
τ = 3572.001 (h/nam)
C = 0.06 x 103$ /MWh
Vốn đầu tư K 10 $
3
1848.036 1914.948 2031.892
Căn cứ theo bảng tổng hợp trên, nhận thấy phương án 2 là hợp lý nhất
⟹ Chọn Phương án 2 (Đường dây lộ kép hình tia)
Hình 3.4 Sơ đồ nối dây của phương án đường dây lộ đơn hình tia
Hình 3.5 Sơ đồ nối dây của phương án đường dây lộ đơn liên thông
Đường Loại dây Số Chiều Tiền đầu Tổng tiền Khối Khối
dây lộ dài 1Km 103 đường dây lượng lượng
L(km) USD 10 USD
3
Kg/km/pha 3pha
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế của các phương án:
Chỉ tiêu Đơn vị Phương án 1 Phương án 2
Vốn đầu tư K 10 $
3
1759.402 1316.736
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế của các phương án
Căn cứ theo bảng tổng hợp trên, nhận thấy phương án 2 là hợp lý nhất
⟹Chọn phương án 2 (Đường dây lộ đơn liên thông)
Hình 3.6 Sơ đồ tổng hợp phương án nối dây của 2 khu vực
CHƯƠNG 4:
SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT CHO CÁC MẠNG ĐIỆN VÀ
TRẠM BIẾN ÁP
Tổn thất điện kháng trong sắt của một máy biến áp:
i 0 % Sđm
∆ Q Fe = (kVAr)
100
RB ¿ 2
×103= 3
3 2 ×10 =2.323 (Ω)
Sđm (25× 10 )
2 2
U N % U đm 10.5 × 110
ZB ¿
S đm
×10= 3
×10=50.82 (Ω)
25 × 10
XB = √ Z 2B − R 2B =√50.822 −2.3232=50.767 (Ω)
i 0 % Sđm 0.8 ×25 ×103
∆ Q Fe = = =200 (kVAr)
100 100
Phụ tải 2:
Sptmax = 34.118 (MVA)
S ptmax 23.53
SdmB ≥ 1.4
=
1.4
=16.807 (MVA)
4.2.2 Vùng không yêu cầu cung cấp điện liên tục
Phụ tải 3:
Sptmax = 35.29 (MVA)
SdmB ≥ S ptmax =35.29 (MVA)
⟹Chọn máy biến áp có công suất định mức SdmB = 40 (MVA)
2 2
∆ PN U đm 3 175 ×110
RB¿ 2
×10 = 3
3 2 ×10 =1.3234 (Ω)
Sđm (40 ×10 )
2 2
U N % U đm 10.5 × 110
ZB¿ S đm
×10= 3
×10=37.7625 (Ω)
40× 10
XB =√ Z 2B − R 2B =√37.7625 2 −1.3234 2=37.739 (Ω)
i 0 % Sđm 0.7 ×60 ×10 3
∆ Q Fe = = =¿280 (kVAr)
100 100
Phụ tải 4:
Sptmax = 32.94 (MVA)
SdmB ≥ S ptmax =32.94 (MVA)
⟹Chọn máy biến áp có công suất định mức SdmB = 40 (MVA)
2 2
∆ PN U đm 3 175 ×110
RB¿ 2
×10 = 3
3 2 ×10 =1.3234 (Ω)
Sđm (40 ×10 )
U N % U 2đm 10.5 × 110
2
ZB¿ S đm
×10= ×10=37.7625 (Ω)
40× 103
XB =√ Z 2B − R 2B =√37.7625 2 −1.3234 2=37.739 (Ω)
i 0 % Sđm 0.7 ×60 ×10 3
∆ Q Fe = = =¿280 (kVAr)
100 100
Bảng 4.2: Tổng trở tương đương và tổn thất sắt của máy biến áp trong trạm
CHƯƠNG 5:
BÙ KINH TẾ TRONG MẠNG ĐIỆN
5.1 MỤC ĐÍCH
Việc tính dung lượng bù kinh tế để giảm tổn thất điện năng, nâng cao cosφ đường dây.
5.2 TÍNH TOÁN BÙ KINH TẾ
Dùng công suất kháng của phụ tải trước khi bù sơ bộ lúc cân bằng sơ bộ công suất kháng.
Không sét tổn thất trong sắt của máy biến áp và công suất kháng do điện dung đường dây
sinh ra.
Không xét đến thành phần tổn thất công suất tác dụng do P gây ra.
Chỉ xét sơ đồ điện trở đường dây và máy biến áp.
Chi phí tính toán cho bởi:
Z=Z 1 + Z2 + Z 3
Trong đó:
Z1 : phí tổn hàng năm do đầu tư thiết bị bù Qbù
0
Z1 =(avℎ + atc ) k ×Qbù
a vℎ: hệ số vận hành của thiết bị bù: a vℎ =0.1
a tc: hệ số thu hồi vốn đầu tư phụ: a tc=0.125
k : giá tiền một đơn vị công suất thiết bị bù, đồng/MVAr
0
5.2.1 Phụ tải 1 (Đối với mạng điện hở có 1 phụ tải, 2 máy biến áp, lộ kép)
1350+2628
⟹ QBù 1=18.75 − = 2.96 (MVAr)
2 ×125.964
Hệ số công suất phụ tải 1 sau khi bù:
' Q1 −Q Bù 1 18.75 −2.96
tan φ1= = =0.6316 → cos φ'1=¿ 0.845
P1 25
5.2.2 Phụ tải 2 (Đối với mạng điện hở có 1 phụ tải, 2 máy biến áp, lộ kép)
Z=Z 1 + Z2 + Z 3
6
0
Z1 =( avh +a tc )k × Q bù = (0.1 + 0.125)× −3
× QBù 2 = 1350×QBù 2
10
0.06
Z2 =c × T × ∆ P ∗ ×Qbù = −3
× 8760 ×0.005 ×Q Bù2 = 2628×Q Bù 2
10
2
(Q − Q )
Z3 =c × ∆ P ×τ = 0.06
−3
× 2 2 Bù 2 ×(R B 2+ R 2) ×3572.001
10 U
(15 − QBù 2)2
= 60 × ×(1.1616+5.143)× 3572.001
1102
= 111.67 × (15 −Q Bù2 )2
1350+2628
⟹ QBù 2=15 −
2× 111.67
= -2.811 (MVAr)
5.2.3 Phụ tải 3 và 4 (Mạng điện hở có 2 phụ tải, 2 máy biến áp, lộ đơn)
= 2628 ×(QBù 3 +Q Bù 4 )
c.τ
Z3 =¿ ¿ 2
2 +( Q 4 − Q Bù 4 ) . ( R34 + RB 4 )
2
+(Q 3 +Q 4 − QBù 3 − QBù 4 ) R N 3 ]
U
60 x 3572.001 2 2
= 2 ¿ +( 21 −Q Bù 4 ) . ( 3.4+ 1.3234 ) +(22.5+21− QBù 3 − Q Bù 4 ) × 1.789
110
]
2 2
¿ 17.712¿ +( 21 −Q Bù 4 ) . ( 4.7234 ) +(43.5 −Q Bù3 −Q Bù 4) ×1.789]
Do QBù 3< 0 nên phụ tải 1 không cần bù⟹Bỏ phương trình đạo hàm riêng (1)
Thay QBù 3 = 0 vào phương trình (3), ta được:
QBù 4 = 9.937 (MVAr)
Q 4 − QBù 4 21− 9.937
'
tan φ4 =
P4
=
28
=¿ 0.385 ⟹ cos φ'4 =¿ 0.93
5.3 BẢNG BÙ TỔNG KẾT KINH TẾ
Phụ tải P (MW) Q (MVAr) Cosφ trước QBù Q-QBù Cosφ sau
khi bù (MVAr) (MVAr) khi bù
2 20 15 0.8 0 15 0.8
CHƯƠNG 6:
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CHÍNH XÁC CÔNG SUẤT KHÁNG VÀ
CÔNG SUẤT THIẾT BỊ BÙ CƯỠNG BỨC
6.1 MỤC ĐÍCH:
Tính toán cân bằng công suất phản kháng trong mạng điện. Nếu nguồn không phát đủ
công suất phản kháng cần thiết thì phải bù thêm sự thiếu hụt công suất kháng ở các phụ
tải nhưng phải có sự phân bố hợp lý các thiết bị bù.
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 1:
' '2 ''2 2 2
P1 +Q 1 25.15 +16.845
∆ P 1= 2
R 1= 2
×5.95=0.451 (MW)
U đm 110
Phụ tải 2:
Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 2 sinh ra:
Y 2 2 117.815 ×10 −6
×110 =0.713 (MVAr)
2
∆ QC 2= U đm=
2 2
Công suất ở cuối tổng trở đường dây 2:
''
Ṡ2 =Ṡ R 2 − j ∆ QC 2=20.126+ j16.711− j 0.713=20.126+ j 15.998 (MVA)
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 2:
' '2 ''2 2 2
P2 +Q 2 20.126 + 15.998
∆ P 2= 2
R 2= 2
×5.143=0.281 (MW)
U đm 110
' '2 ''2 2 2
P2 +Q2 25.142 + 13.453
∆ Q2 = 2
X 2= 2
×4.874=¿ 0.266 (MVAr)
U đm 110
Công suất ở đầu tổng trở của đường dây 2:
Ṡ'2= Ṡ ''2 + ( ∆ P2 + j ∆ Q 2 ) =2 0.126+ j 15.998+ ( 0.281+ j 0. 266 )
¿ 20.407+ j16.264 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở đầu đường dây 2 sinh ra:
Y 2 2 117.815 ×10 −6
×110 =0.713 (MVAr)
2
∆ Q C 2= U đm=
2 2
Công suất ở đầu đường dây 2:
'
ṠS 2=Ṡ 2 − j ∆ Q C 2=20.407+ j 16.264 − j 0.713=20.407 + j 15.551 (MVA)
6.2.2 Phụ tải 3 và 4 lộ đơn liên thông (tải không liên tục)
Phụ tải 3 và 4 :
'' 2 '' 2 2 2
P4 +Q 4 28.151 + 13.848
∆ Q 4= 2
X 4= 2 × 9.06=¿ 0.737 (MVAr)
U đm 110
Công suất ở đầu tổng trở của đường dây 4:
Ṡ'4 = Ṡ'4' + ( ∆ P4 + j ∆Q 4 )=(28.151+ j 13.848)+ ( 0.277+ j 0.737 )
¿ 28.428+ j14.585 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 4 sinh ra:
Y 4 2 53.3 × 10−6
∆ Q C 4= U = ×110 2=0.322 (MVAr)
2 đm 2
Công suất ở đầu đường dây 4:
'
Ṡ R 4 =Ṡ 4 − j∆ QC 4=¿ 28.428+ j14.585 − j 0.322
¿ 28.428+ j14.262 (MVA)
Tổn thất công suất trong máy biến áp B3:
2 2
P3+(Q 3 −Q Bù 3 ) 2
30 + 22.5
2
∆ P B 3= 2
RB 3 = 2 ×1.3234 = 0.154 (MW)
U đm 110
2 2
P3+(Q3 −Q Bù 3 ) 2
30 + 22.5
2
∆ Q B 3= 2
XB 3 = 2 ×37.739 = 4.386 (MVAr)
U đm 110
Công suất cuối đường dây 3 là:
Ṡ R 3 ¿ ( P R 4 +Q R 4 ) + ( P 3+ jQ3 ) + ( ∆ PB 3 + j ∆ QB 3 ) +(∆ P Fe3 + j ∆ QFe )
¿ (28.428+ j14.263 ) + (30 + j22.5) + (0.154 + j4.386) + (0.052+ j0.28 )
¿ 58.634 + j41.429 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 3 sinh ra:
Y 3 2 63.33× 10−6
∆ Q C 3= U đm= ×110 2=0.383 (MVAr)
2 2
Công suất tổng trở ở cuối đường dây 3:
'
Ṡ ' 3= Ṡ R 3 − j ∆ QC 3=58.634 + j 41.429 − j 0.383
¿ 58.634+ j 41.046 (MVA)
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 3:
''2 ''2 2 2
P3 +Q 3 58.634 +41.046
∆ P3 = 2
R 3= 2 ×1.789=0.757 (MW)
U đm 110
''2 ''2 2 2
P3 +Q 3 58.634 + 41.046
∆ Q3 = 2
X 3= 2
× 9.033=¿ 3.824 (MVAr)
U đm 110
Công suất ở đầu tổng trở của đường dây 3:
' ''
Ṡ3= Ṡ 3 + ( ∆ P3 + j ∆Q 3) =( 58.634+ j 41.046)+ ( 0.757+ j 3.824 )
¿ 59.391+ j 44.87 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 3 sinh ra:
Y 3 2 63.33× 10−6
∆ Q C 3= U đm= ×110 2=0.383 (MVAr)
2 2
Công suất ở đầu đường dây 3:
' ''
Ṡ3= Ṡ 3 − j ∆ Q C 3=59.391+ j 44.87− j 0.383
¿ 59.391+ j 44.487 (MVA)
Tổng công suất cần phát lên tại thanh cái cao áp:
' ' '
∑ Ṡ ' = Ṡ1 + Ṡ2+ Ṡ3= 25.601+ j 16.248 + 20.407+ j15.551 + 59.391+ j 44.487
=105.399 +j76.237(MVA)
= P yc ∑ + jQ yc ∑
Vì nguồn cung cấp đủ công suất tác dụng yêu cầu nên công suất tác dụng của nguồn là:
P F = P yc ∑ = 105.399 (MW)
Công suất phản kháng do nguồn phát lên thanh cao áp là:
∑ Q F = ∑ P F x tg(∅ F) = 105.399 x tg(cos −1 (0.85) ¿=¿ 65.32 (MVAr)
Q yc ∑ > Q F ⟹ Mạng điện phải đặt thêm lượng bù cưỡng bức.
Ta có:
∂f
g1= ¿ 2.( R1 + R B 1). ( Qb 1 - q 1)
∂ Qb 1
¿ 2(5.95 + 1.1616) x Q b1 - 2(5.95 + 1.1616)x 15.79
¿ 14.2232Qb 1 – 224.584
∂f
g2 = ¿ 2.( R2 + R B 2). ( Qb 2 - q 2)
∂ Qb 2
¿ 2(5.143 + 1.1616) x Q b1 - 2(5.143 + 1.1616)x 15
¿ 12.6092Qb 1 – 189.138
∂f
g3= ¿ 2.( R3 + R B 3). Q b 3 + 2. R3 . Qb 4 −2q 3. R B 3 − 2(q 3+ q 4). R3
∂ Qb 3
¿ 2x(1.789 + 1.3234) Q b 3+ 2x1.789xQb 4 − 2x22.5x1.3234 – 2 (22.5 +
11.063)x1.789
¿ 6.225 Qb 3 +3.578Q b 4 – 179.641
∂f
g4 = ¿2. R3. Qb 3+2( R3 + R4 + R B 4). Q b 4 − 2(q 3+ q 4). R3 −2q 4 .( R4 + R B 4 ¿
∂Q b 4
¿ 2x1.789Q b 3 + 2x(1.789 + 3.4 + 1.3234) Qb 4 − 2(22.5 + 11.063) x 1.789
− 2x11.063x(3.4 + 1.3234)
¿ 3.578Qb 3 + 13.025Qb 4 – 224.598
{
g1 − g 4=0
g 2 − g 4=0
g3 − g 4=0
Qb 1+ Qb 2+Q b 3 +Qb 4 =10.917
{
14.2232Qb 1 −3.578 Qb 3 − 13.025Q b 4=− 0.014
12.6092Qb 2 −3.578 Qb 3 −13.025 Q b 4=− 35.46
⟹
2.647Q b 3 − 9.447 Qb 4=− 44.957
Qb 4 =10.917 −Qb 1 −Qb 2 −Qb 3
{
27.2482 Qb 1+ 13.025Qb 2 +9.447 Qb 3 =142.18
⟹ 13.025Q b 1 +25.814 Qb 2 +9.447 Q b3 =106.734 (1)
9.447 Qb 1+ 9.447 Qb 2 +12.094 Qb 3=58.18
Tiến hành giải hệ phương trình trên, thu được kết quả :
{
Q b 1=4.298
⟹ Q b 2=2.008
Q b 3=− 0.115
Do Qb 3 < 0 nên thay Q b 3 = 0 vào hệ pt (1) và bỏ bớt pt thứ 3 trong hệ pt (1) ta được hệ pt
2 ẩn:
{
Q b 1=4.272 ( MVAr )
⟹ Q b 2=1.979 ( MVAr )
Q b 4=4.666 ( MVAr )
Để đảm bảo lượng bù cưỡng bức, ta tiến hành lấy lượng bù còn dư của phụ tải 4 tiếp tục
bù cho 3 phụ tải còn lại, ta lại có hệ phương trình:
{
g1 − g3=0
g2 − g3=0
Qb 1+ Qb 2+Q b 3=10.917 −1.86
{
14.2232Q b 1 −6.225 Q b 3=44.943
⟹ 12.6092Qb 2 −6.225 Q b 3=9.497
Qb 3=9.057− Q b 1 − Qb 2
⟹
{
20.4482 Qb 1 +6.225 Qb 2=1 01.323
6.225 Qb 1 +18.8342Qb 2=65.877
{
Q b1 =4.326
⟹ Q b 2=2.068
Q b 3=2.663
Bảng 6.1 Tổng hợp kết quả sau khi bù cưỡng bức
CHƯƠNG 7:
TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN
7.1 MỞ ĐẦU
Chương này tính toán chính xác phân bố công suất trong mạng điện lúc phụ tải cực đại,
cực tiểu và sự cố.
Kết quả tính toán bao gồm trị số điện áp và góc lệch pha tại các nút,tổn thất công suất tác
dụng và phản kháng trên đường dây và máy biến áp, tổng công suất kháng do điện dung
đường dây sinh ra, tổng công suất tác dụng và phản kháng của nguồn tính từ thanh góp
cao áp của nhà máy điện. Đây là kết quả của bài toán phân bố công suất chế độ xác lập
trong mạng điện.
7.1.1 Sơ đồ thay thế của mạng điện:
Bảng tổng kết phụ tải trước và sau khi bù, bảng thông số đường dây và máy biến
áp:
Phụ tải:
1 25 18.75 11.464
2 20 15 12.932
3 30 22.5 19.837
4 28 21 9.203
Đường dây:
7.2 TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT LÚC PHỤ TẢI CỰC ĐẠI
7.2.1 Phụ tải 1 và 2 lộ kép hình tia (tải liên tục):
a. Quá trình tính ngược theo chiều từ cuối đường dây ngược về nguồn (dùng Uđm để
tính toán)
Phụ tải 1:
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 1:
' '2 ''2 2 2
P1 +Q 1 25.139 +12. 272
∆ P 1= 2
R 1= 2
×5.95=0.385 (MW)
U đm 110
' '2 ''2 2 2
P1 +Q 1 25.139 + 12.272
∆ Q 1= 2
X 1= 2
× 7.68=¿ 0.497 (MVAr)
U đm 110
Công suất ở đầu tổng trở của đường dây 1:
' ''
Ṡ1= Ṡ1 + ( ∆ P1 + j ∆ Q1 ) =25.139+ j 12.272+ ( 0.385+ j 0.49 7 )
¿ 25.524+ j12. 769 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở đầu đường dây 1 sinh ra:
Y 1 2 194.868 ×10− 6
×110 =1.179 (MVAr)
2
∆ QC 1= U đm =
2 2
Công suất ở đầu đường dây 1:
ṠS 1=Ṡ 1 − j ∆ QC 1=25.524+ j 12.826 − j 1.179=25.524+ j 11.59 (MVA)
'
Phụ tải 2:
2 2
P 2+Q 2 202+ 12.9322
∆ Q B 2= 2
XB2 = × 25.384 = 1.19 (MVAr)
U đm 1102
Công suất cuối đường dây 2 là:
Ṡ R 2=( P2 + j Q 2 ) + ( ∆ P B 2 + j ∆ Q B 2) +(∆ P Fe2 + j ∆ Q Fe2)
= (20+ j1 2.932) + (0.054 + j1.19) + (0.066+ j 0.4)
= 20.12 + j14.522 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 2 sinh ra:
Y 2 2 117.815 ×10 −6
∆ Q C 2= U = ×110 2=0.713 (MVAr)
2 đm 2
Công suất ở cuối tổng trở đường dây 2:
Ṡ2 =Ṡ R 2 − j ∆ Q C 2=20.12+ j 14.522 − j 0.713=20.12+ j 13.809 (MVA)
''
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 2:
' '2 ''2 2 2
P2 +Q 2 20.12 +13. 809
∆ P 2= 2
R 2= 2
× 5.143=0.25 3 (MW)
U đm 110
' '2 ''2 2 2
P2 +Q 2 20.12 + 13.809
∆ Q2 = 2
X 2= 2
× 4.874=¿ 0.24 (MVAr)
U đm 110
Công suất ở đầu tổng trở của đường dây 2:
Ṡ'2= Ṡ ''2 + ( ∆ P2 + j∆ Q2 ) =20.12+ j 13.809+ ( 0.253+ j 0.24 )
¿ 20.37 3+ j14. 049 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở đầu đường dây 2 sinh ra:
Y 2 2 117.815 ×10 −6
∆ Q C 2= U = ×110 2=0.713 (MVAr)
2 đm 2
Công suất ở đầu đường dây 2:
ṠS 2=Ṡ 2 − j ∆ QC 2=20.37 3+ j 14. 049 − j0.713=20.37 3+ j 13.336 (MVA)
'
b. Quá trình tính thuận từ đầu nguồn về cuối đường dây để tính tổn thất điện áp, từ
đó suy ra điện áp ở các nút
Điện áp nguồn khi phụ tải đạt cực đại: U N =1.1 ×U đm=1.1× 110=121 (KV)
' '
P R + Q X 25.524 ×5.95+12. 769 ×7.68
∆ U 1= 1 1 1 1 = =2.06 6 (KV)
UN 121
Điện áp ở cuối đường dây 1:
U 1=U N − ∆ U 1=121 −2.06 6=118.93 4 (KV)
Công suất ở đầu tổng trở của máy biến áp B1:
Ṡ B 1=( P1 + j Q1 ) + ( ∆ P B 1+ j ∆ QB 1 )= ( 25+ j 11. 464 ) + ( 0.0 73+ j1.589 )
= 25.073 + j13.053 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B1:
PB 1 R B 1 +QB 1 X B 1 25.073 ×1.1616+13. 053 ×25.3835
∆ U B 1= = =3.0 31 (KV)
U1 118.93 4
Điện áp phụ tải 1 quy đổi về phía cao áp:
'
U 1=U 1 − ∆ U B 1=118.934 − 3.0 31=115.903 (KV)
Tỷ số máy biến áp: Với U kt , ℎạ =1.05 →1.1 ×U đm , ℎạ:
U đm ,cao U đm ,cao 110
k= = = =4.762
U kt , ℎạ 1.05× U đm , ℎạ 1.05 ×22
Điện áp phía hạ áp là:
'
U 1 115.903
U ℎạ 1= = =24.34 (KV)
k 4.762
Độ lệch điện áp:
U ℎạ 1 − U đm , ℎạ 24.34 − 22
% độ lệch điện áp = × 100 %= ×100=10.636 %
U đm , ℎạ 22
7.2.2 Phụ tải lộ đơn liên thông 3 và 4: (Phụ tải không liên tục)
a. Quá trình tính ngược theo chiều từ cuối đường dây ngược về nguồn (dùng Uđm để
tính toán)
2 2
P4 + Q 4 282+ 9.2032
∆ PB4= 2
RB4 = ×1.3234 = 0.095 (MW)
U đm 1102
2 2
P4 + Q4 2
28 + 9.203
2
∆ QB4= 2
X B4 = ×37.739 = 2.709 (MVAr)
U đm 1102
Công suất cuối đường dây 4 là:
Ṡ R 4 ¿ ( P4 + jQ 4 ) + ( ∆ P B 4 + j ∆ Q B 4 ) +(∆ P Fe 4 + j ∆ Q Fe4 )
= (28 + j9.203) + (0.095 + j2.709) + (0.052+ j0.28 )
= 28.147 + j12.192 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 4 sinh ra:
Y 4 2 53.3 × 10−6
×110 =0.322 (MVAr)
2
∆ Q C 4= U đm=
2 2
Công suất tổng trở ở cuối đường dây 4:
'
Ṡ ' 4 =Ṡ R 4 − j ∆ Q C 4 =28.151+ j 12.192− j 0. 322
= 28.147 + j11.87 (MVAr)
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 4:
'' ' 2 ' ' '2 2 2
P4 +Q 4 28.147 +11.87
∆ P 4= 2
R 4= 2 ×3.4=0.262 (MW)
U đm 110
'' ' 2 ' ' '2 2 2
P4 +Q 4 28.147 +11.87
∆ Q 4= 2
X4= 2 × 9.06=¿ 0.699 (MVAr)
U đm 110
Công suất ở đầu tổng trở của đường dây 4:
' ''
Ṡ4 = Ṡ4 + ( ∆ P4 + j ∆Q 4 )=(28.147+ j11.87)+ ( 0.262+ j0.699 )
¿ 28.409+ j12.569 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở đầu đường dây 4 sinh ra:
Y 4 2 53.3 × 10−6
∆ QC 4= U đm= ×110 2=0.322 (MVAr)
2 2
Công suất ở đầu đường dây 4:
'
ṠS 4= Ṡ 4 − j ∆ QC 4 =28.409+ j 12.569 − j 0.322
¿ 28.409+ j12.247 (MVA)
Tổng công suất kháng do điện dung sinh ra ở đầu và cuối đường dây 4 là:
Y 34 2 Y 34 2 53.3× 10−6 53.3× 10
−6
∑ ∆ Q4= 2
U đm+
2
U đm=
2
2
× 110 +
2
×110
2
= 0.644 (MVAr)
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 3:
' '' 2 ' '' 2 2 2
P3 +Q 3 58. 602 +3 6.015
∆ P3 = 2
R3 = 2 ×1.789=0. 7 (MW)
U đm 110
' ' '2 ' '' 2 2 2
P3 +Q3 58. 602 + 36.015
∆ Q3 = 2
X3= 2
×9.033=¿ 3.532 (MVAr)
U đm 110
Công suất ở đầu tổng trở của đường dây 3:
' ''
Ṡ3= Ṡ 3 + ( ∆ P3 + j ∆Q 3) =( 58.602+ j 36.015)+ ( 0. 7+ j 3.532 )
¿ 59.30 2+ j 39.547 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở đầu đường dây 3 sinh ra:
Y 3 2 63.33× 10−6
×110 =0.383 (MVAr)
2
∆ Q C 3= U =
2 đm 2
Công suất ở đầu đường dây 3:
ṠS 3=Ṡ '3 − j ∆ Q C 3
¿ 59.305+ j 39. 547− j 0.383
¿ 59.305+ j39. 164 (MVA)
Tổng công suất kháng do điện dung sinh ra ở đầu và cuối đường dây 3 là:
Y N 3 2 Y N 3 2 63.33× 10−6 63.33× 10
−6
∑ ∆ Q 3= 2
U đm+
2
U đm=
2
2
×110 +
2
2
×110 = 0.766(MVAr)
b. Quá trình tính thuận từ đầu nguồn về cuối đường dây để tính tổn thất điện áp, từ
đó suy ra điện áp ở các nút
Đường dây 3:
Điện áp nguồn khi phụ tải đạt cực đại: U N =1.1 ×U đm=1.1× 110=121 (kV)
Công suất ở đầu tổng trở đường dây 3:
Ṡ3= 59.30 2+ j 39.547
'
Đường dây 4:
Công suất ở đầu tổng trở đường dây 4:
Đường Tổn thất công Tổn thất công suất Công suất kháng do điện
dây suất tác dụng ∆ P L phản kháng ∆ Q L dung dây sinh ra ∆ Qc (kể cả
(MW) (MVAr) 2 đầu)
Bảng 7.1: Kết quả tính toán tổn thất đường dây
Bảng 7.2: Bảng tổn thất công suất trong trạm biến áp:
Phụ tải Điện áp phía Điện áp phía hạ áp Điện áp phía % độ lệch điện áp
cao áp (kV) quy về cao áp (kV) hạ áp (kV) phía thứ cấp
Bảng 7.3: Bảng kết quả điện áp lúc phụ tải cực đại:
Đường dây Công suất tác dụng PS (MW) Công suất phản kháng Q S (MVAr)
Bảng 7.4: Kết quả công suất phát đi từ thanh cái cao áp của nguồn lên các đường dây có
nối với nguồn:
7.3 TÍNH TOÁN TÍNH PHÂN BỐ CÔNG SUẤT LÚC PHỤ TẢI CỰC TIỂU:
1 25 10 0.8 7.5
2 20 8 0.8 6
3 30 12 0.8 9
Điện áp nguồn khi phụ tải đạt cực tiểu: U N =1.05 × U đm=1.05 ×110=115.5 (KV)
7.3.1 Phụ tải 1 và 2 lộ kép hình tia (tải liên tục):
a. Quá trình tính ngược theo chiều từ cuối đường dây ngược về nguồn (dùng Uđm để
tính toán)
Phụ tải 1:
Ṡ1=10+ j 7.5 (MVA)
∆ Ṡ Fe 1=0.066+ j 0.4 (MVA)
Z B 1=1.1616+ j25.384 ( Ω )
R1 + j X 1=5.95+ j 7.68 ( Ω )
Y 1=b 0 × L1 = 5.404×10− 6×36.06 = 194.868×10− 6 (1/ Ω )
Tổn thất công suất trong máy biến áp B1:
2 2
P 1+Q 1 102+ 7.52
∆ P B 1= 2
RB1 = ×1.1616 = 0.015 (MW)
U đm 1102
2 2
P 1+Q1 2
10 + 7.5
2
∆ Q B 1= 2
XB1 = ×25.384 = 0.328 (MVAr)
U đm 1102
Công suất cuối đường dây 1 là:
Ṡ R 1=( P1 + j Q 1 ) + ( ∆ P B 1+ j ∆ Q B 1 ) +(∆ P Fe1 + j ∆ QFe 1)
= (10 + j7.5) + (0.015 + j0.328) + (0.066+ j 0.4)
= 10.081 + j8.228 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra:
Y 1 2 194.868 ×10− 6 2
∆ Q C 1= U = ×110 =1.179 (MVAr)
2 đm 2
Công suất ở cuối tổng trở đường dây 1:
''
Ṡ1 =Ṡ R 1 − j ∆ QC 1=10.081+ j 8.228− j 1.179
¿ 10.081+ j 7.049 (MVA)
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 1:
' '2 ''2 2 2
P1 +Q 1 10.081 +7.049
∆ P 1= 2
R 1= 2
× 5.95=0.074 (MW)
U đm 110
' '2 ''2 2 2
P1 +Q 1 10.081 +7.049
∆ Q 1= 2
X 1= 2
× 7.68=¿ 0.096 (MVAr)
U đm 110
Công suất ở đầu tổng trở của đường dây 1:
' ''
Ṡ1= Ṡ1 + ( ∆ P1 + j ∆ Q1 ) =10.081+ j7.049+ ( 0.074+ j0.096 )
¿ 10.155+ j 7.145 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở đầu đường dây 1 sinh ra:
Y 1 2 194.868 ×10− 6
×110 =1.179 (MVAr)
2
∆ Q C 1= U đm =
2 2
Công suất ở đầu đường dây 1:
'
ṠS 1=Ṡ 1 − j ∆ Q C 1=10.155+ j 7.145 − j 1.179
¿ 10.155+ j 5.966 (MVA)
Phụ tải 2:
Ṡ2=8+ j 6 (MVA)
∆ Ṡ Fe2=0.066+ j 0.4 (MVA)
Z B 2=1.1616+ j25.384 ( Ω )
R2 + j X 2 =5.143+ j 4.874 ( Ω )
Y 2=b0 × L2 = 5.269×10− 6 × 22.36 = 117.815×10− 6 (1/ Ω )
Tổn thất công suất trong máy biến áp B2:
2 2
P 2+Q 2 2
8 +6
2
∆ P B 2= 2
RB2 = 2
× 1.1616 = 0.01 (MW)
U đm 110
2 2
P 2+Q 2 2
10 + 7.5
2
∆ Q B 2= 2
XB2 = 2
×25.384 = 0.21 (MVAr)
U đm 110
Công suất cuối đường dây 2 là:
Ṡ R 2=( P2 + j Q 2 ) + ( ∆ P B 2 + j ∆ Q B 2) +(∆ P Fe2 + j ∆ Q Fe2)
= (8+ j6 ) + (0.01 + j0.21) + (0.066+ j 0.4) = 8.076 + j6.61 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 2 sinh ra:
Y 2 2 117.815 ×10 −6
×110 =0.713 (MVAr)
2
∆ Q C 2= U đm=
2 2
Công suất ở cuối tổng trở đường dây 2:
Ṡ2 =Ṡ R 2 − j ∆ Q C 2=8.076+ j 6.61 − j 0.713=8.076+ j5.897 (MVA)
''
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 2:
' '2 ''2 2 2
P2 +Q 2 8.076 +5.897
∆ P 2= 2
R 2= 2
×5.143=0.043 (MW)
U đm 110
' '2 ''2 2 2
P2 +Q 2 8.076 +5.897
∆ Q2 = 2
X 2= 2
× 4.874=¿ 0.04 (MVAr)
U đm 110
b. Quá trình tính thuận từ đầu nguồn về cuối đường dây để tính tổn thất điện áp, từ
đó suy ra điện áp ở các nút
Đường dây N-1:
' ' '
Ṡ1=P1 + j Q1 = 10.155+ j7.145 (MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây 1:
' '
P1 R1+ Q1 X 1 10.155 ×5.95+7.145 ×7.68
∆ U 1= = =0.998 (KV)
UN 115.5
Điện áp ở cuối đường dây 1:
U 1=U N − ∆ U 1=115.5 −0.998=114.502 (KV)
Công suất ở đầu tổng trở của máy biến áp B1:
Ṡ B 1=( P1 + j Q1 ) + ( ∆ P B 1+ j ∆ Q B 1 )
¿( 10+ j 7.5)+(0.0 15+ j 0. 328)
= 10.015 + j7.828 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B1:
PB 1 R B 1 +QB 1 X B 1 10.015 ×1.1616+7.828 ×25.384
∆ U B 1= = =1.837 (KV)
U1 114.502
Điện áp phụ tải 1 quy đổi về phía cao áp:
U '1=U 1 − ∆ U B 1=114.615− 1.837=112.778 (KV)
Tỷ số máy biến áp: Với U kt , ℎạ =1.05 →1.1 ×U đm , ℎạ:
U đm ,cao U đm ,cao 110
k= = = =4.762
U kt , ℎạ 1.05× U đm , ℎạ 1.05 ×22
Điện áp phía hạ áp là:
'
U 1 112.778
U ℎạ 1= = =23.683 (KV)
k 4.762
Độ lệch điện áp:
U ℎạ 1 − U đm , ℎạ 23.683 −22
% độ lệch điện áp = × 100 %= ×100=7.65 %
U đm , ℎạ 22
Công suất kháng do điện dung ở đầu đường dây 4 sinh ra:
Y 4 2 50.66 × 10−6
∆ Q C 4= U = ×110 2=0.322 (MVAr)
2 đm 2
= 0.644 (MVAr)
Tổn thất công suất trong máy biến áp B3:
2 2
P3+ Q 3 12 + 9
2 2
∆ P B 3= 2
RB3 = ×1.3234 = 0.025 (MW)
U đm 1102
2 2
P3+ Q 3 2
12 + 9
2
∆ Q B 3= 2
XB3 = 2 ×37.739 = 0.702 (MVAr)
U đm 110
Công suất cuối đường dây 3 là:
Ṡ R 3 ¿( P ¿ ¿ S 4+ j Q S 4 )+ ( P3+ j Q 3 ) + ( ∆ P B 3+ j ∆ QB 3 ) +(∆ P Fe3 + j ∆ Q Fe )¿
¿ (11.331+ j 8.802 ) + (12 + j9) + (0.025 + j0.702) + (0.052+ j0.28 )
¿ 23.408 + j18.784 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 3 sinh ra:
Y 3 2 63.33× 10−6
×110 =0.383 (MVAr)
2
∆ Q C 3= U =
2 đm 2
Công suất tổng trở ở cuối đường dây 3:
'
Ṡ ' 3= Ṡ R 3 − j ∆ QC 3=23.408+ j18.784 − j 0.383
¿ 23.408 + j18.401 (MVA)
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 3:
' '' 2 ' '' 2 2 2
P3 +Q 3 23.408 +18.401
∆ P3 = 2
R3 = 2 ×1.789=0.131 (MW)
U đm 110
' ' '2 ' '' 2 2 2
P3 +Q 3 23.408 +18.401
∆ Q3 = 2
X3= 2
× 9.033=¿ 0.662 (MVAr)
U đm 110
Công suất ở đầu tổng trở của đường dây 3:
' ''
Ṡ3= Ṡ 3 + ( ∆ P3 + j ∆Q 3) =( 23.408+ j 18.401)+ ( 0.131+ j0.662 )
¿ 23.539+ j19.063 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở đầu đường dây 3 sinh ra:
Y 3 2 63.33× 10−6
×110 =0.383 (MVAr)
2
∆ QC 3= U đm=
2 2
Công suất ở đầu đường dây 3:
'
ṠS 3=Ṡ 3 − j ∆ Q C 3=23.539+ j 19.063 − j 0.383
¿ 23.539+ j18.68(MVA)
Tổng công suất kháng do điện dung sinh ra ở đầu và cuối đường dây 3 là:
Y N 3 2 Y N 3 2 63.33× 10−6 63.33× 10−6
∑ ∆ Q 3= 2
U đm+
2
U đm=
2
2
×110 +
2
×110
2
= 0.766(MVAr)
b. Quá trình tính thuận từ đầu nguồn về cuối đường dây để tính tổn thất điện áp, từ
đó suy ra điện áp ở các nút:
Đường dây 3:
Điện áp nguồn khi phụ tải đạt cực tiểu:
U N =1.05 × U đm=1.05 ×110=121 (kV)
Công suất ở đầu tổng trở đường dây 3:
Ṡ'3= 23.539+ j19.063 (MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây 3:
' '
P3 R3 +Q3 X 3 25.539 × 1.789+ 19.063× 9.033
∆ U 3= = ¿ 1.8 (kV)
UN 121
Điện áp ở cuối đường dây 3:
U 3=U N − ∆ U 3=115.5 −1.8=113.7 (KV)
Công suất ở đầu tổng trở của máy biến áp B3:
Đường dây 4:
Công suất ở đầu tổng trở đường dây 4:
Ṡ4 = 11.331+ j 9.124 (MVA)
'
Đường Tổn thất công Tổn thất công suất Công suất kháng do điện
dây suất tác dụng ∆ P L phản kháng ∆ Q L dung dây sinh ra ∆ Qc (kể cả
(MW) (MVAr) 2 đầu)
Bảng 7.6: Kết quả tính toán tổn thất đường dây:
Bảng 7.7: Bảng tổn thất công suất trong trạm biến áp:
Phụ tải Điện áp phía Điện áp phía hạ áp Điện áp phía % độ lệch điện
cao áp (kV) quy về cao áp (kV) hạ áp (kV) áp phía thứ cấp
Bảng 7.8: Bảng kết quả điện áp lúc phụ tải cực tiểu:
Đường dây Công suất tác dụng PS (MW) Công suất phản kháng QS
(MVAr)
Bảng 7.9: Kết quả công suất phát đi từ thanh cái cao áp của nguồn lên các đường
dây có nối với nguồn:
'
ṠS 1=Ṡ 1 − j ∆ Q C 1=25.927+ j 14.053 − j 0.502
¿ 25.92 5+ j 13. 493 (MVA)
Phụ tải 2:
Ṡ2=20+ j 12.932 (MVA)
∆ Ṡ Fe2=0.066+ j 0.4 (MVA)
Z B 2=1.1616+ j25.3835 ( Ω )
R2 + j X 2 =10.286+ j 10.04 ( Ω )
Y 2=b0 × L2 = 2.556×10− 6×22.36 = 57.152×10− 6 (1/ Ω )
Tổn thất công suất trong máy biến áp B2:
2 2
P 2+Q 2 202+ 12.9322
∆ P B 2= 2
RB2 = × 1.1616 = 0.054 (MW)
U đm 1102
2 2
P 2+Q 2 202+ 12.9322
∆ Q B 2= 2
XB2 = × 25.384 = 1.19 (MVAr)
U đm 1102
Công suất cuối đường dây 2 là:
Ṡ R 2=( P2 + j Q 2 ) + ( ∆ P B 2 + j ∆ Q B 2) +(∆ P Fe2 + j ∆ Q Fe2)
= (20+ j1 2.932) + (0.054 + j1.194) + (0.066+ j 0.4)
= 20.12 + j14.526 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây 2 sinh ra:
Y 1 2 57.152 ×10− 6
∆ Q C 2= U đm= ×1102 =0.346 (MVAr)
2 2
Công suất ở cuối tổng trở đường dây 2:
''
Ṡ2 =Ṡ R 2 − j ∆ Q C 2=20.12+ j 14.526 − j 0.346
¿ 20.121+ j 14.18 (MVA)
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây 2:
' '2 ''2
P2 +Q 2 2 2
20.12 +14. 18
∆ P 2= 2
R 2= 2
×10.286=0.51 5 (MW)
U đm 110
P'2'2 +Q'2' 2 20.122+ 14.182
∆ Q2 = X 2= × 10.04=¿ 0.503 (MVAr)
U 2đm 110 2
Công suất ở đầu tổng trở của đường dây 2:
Ṡ'2= Ṡ ''2 + ( ∆ P2 + j ∆ Q 2 ) =2 0.12+ j1 4.18+ ( 0.515+ j 0.503 )
¿ 20.63 5+ j 14.683 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở đầu đường dây 2 sinh ra:
Y 1 2 57.152 ×10− 6
×110 =0.346 (MVAr)
2
∆ QC 2= U đm=
2 2
Công suất ở đầu đường dây 2:
'
ṠS 2=Ṡ 2 − j ∆ Q C 2=20.63 5+ j14. 683− j 0.346
¿ 20.63 5+ j 14.337 (MVA)
b. Quá trình tính thuận từ đầu nguồn về cuối đường dây để tính tổn thất điện áp, từ
đó suy ra điện áp ở các nút
Đường dây N-1:
Ṡ'1=P'1 + j Q'1 = 25.92 5+ j 13.995 (MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây 1:
P'1 R1+ Q'1 X 1 25.925 × 11.9+ 13.995 ×15.83
∆ U 1= = =4.381 (KV)
UN 121
Điện áp ở cuối đường dây 1:
U 1=U N − ∆ U 1=121 −4.3 81=116.619 (KV)
Công suất ở đầu tổng trở của máy biến áp B1:
Ṡ B 1=( P1 + j Q1 ) + ( ∆ P B 1+ j ∆ Q B 1 )
¿( 25+ j 11. 464)+(0.073+ j1 . 587)
= 25.073 + j13.051 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B1:
PB 1 R B 1 +QB 1 X B 1 25.073 ×1.1616+13. 051 ×25.384
∆ U B 1= = =3. 091 (KV)
U1 116. 619
Điện áp phụ tải 1 quy đổi về phía cao áp:
'
U 1=U 1 − ∆ U B 1=116.619 −3. 091=113. 528 (KV)
Tỷ số máy biến áp: Với U kt , ℎạ =1.05 →1.1 ×U đm , ℎạ:
U đm ,cao U đm ,cao 110
k= = = =4.762
U kt , ℎạ 1.05× U đm , ℎạ 1.05 ×22
Điện áp phía hạ áp là:
U '1 113.528
U ℎạ 1= = =23.8 4 (KV)
k 4.762
Độ lệch điện áp:
U ℎạ 1 − U đm , ℎạ 23.824 − 22
% độ lệch điện áp = × 100 %= ×100=8. 364 %
U đm , ℎạ 22
Đường dây N-2:
Ṡ'2=P'2 + jQ'2 = 20.63 5+ j 14. 683 (MVA)
Tổn thất điện áp trên đường dây 2:
P'2 R2 +Q'2 X 2 20.635 ×10.286+14.683 ×10.04
∆ U 2= = =2.97 (KV)
UN 121
Điện áp ở cuối đường dây 2:
U 2=U N − ∆ U 2=121 −2.98=118.03 (KV)
Công suất ở đầu tổng trở của máy biến áp B2:
Ṡ B 2=( P2 + j Q 2 ) + ( ∆ P B 2+ j ∆ Q B 2 )
¿( 20+ j 12.932)+(0.05 4+ j1.19 4 )
= 20.054 + j14.126 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B2:
PB 2 RB 2 +Q B 2 X B 2 20.054 × 1.1616+14.126 ×25.384
∆ U B 2= = =3.235 (KV)
U2 118.03
Điện áp phụ tải 2 quy đổi về phía cao áp:
'
U 2=U 2 − ∆ U B 2 =118.03− 3.235=114.795 (KV)
Tỷ số máy biến áp: Với U kt , ℎạ =1.05 →1.1 ×U đm , ℎạ:
U đm ,cao U đm ,cao 110
k= = = =4.762
U kt , ℎạ 1.05× U đm , ℎạ 1.05 ×22
Điện áp phía hạ áp là:
U '2 114.795
U ℎạ 2= = =24.106 (KV)
k 4.762
Độ lệch điện áp:
U ℎạ 2 − U đm , ℎạ 24.092 −22
% độ lệch điện áp = × 100 %= × 100=9.579 %
U đm , ℎạ 22
Đường dây Tổn thất công suất tác Tổn thất công suất Công suất kháng do điện dung
dụng ∆ P L (MW) phản kháng ∆ Q L dây sinh ra ∆ Qc (kể cả 2 đầu)
(MVAr)
N-1 0.786 1.046 1.004
N-2 0.515 0.503 0.692
Phụ tải Điện áp phía Điện áp phía hạ Điện áp phía hạ % độ lệch điện
cao áp (KV) áp quy về cao áp (KV) áp phía thứ cấp
áp (KV)
1 116.619 113.528 23.84 8.364
2 118.03 114.795 24.106 9.579
Bảng 7.13: Bảng kết quả điện áp lúc phụ tải cực đại bị sự cố 1 lộ
Đường dây Công suất tác dụng PS (MW) Công suất phản kháng QS (MVAr)
N-1 25.92 5 13. 493
Bảng 7.14: Kết quả công suất phát đi từ thanh cái cao áp của nguồn lên các đường dây
có nối với nguồn:
' ''
Ṡ1= Ṡ1 + ( ∆ P1 + j ∆ Q1 ) =25.178+ j 13.659+ ( 0.403+ j0.521 )
¿ 25.581+ j 14.18 (MVA)
Công suất kháng do điện dung ở đầu đường dây 1 sinh ra:
Y 1 2 194.868 ×10− 6
×110 =1.179 (MVAr)
2
∆ Q C 1= U đm =
2 2
Công suất ở đầu đường dây 1:
'
ṠS 1=Ṡ 1 − j ∆ Q C 1=25.581+ j 14.18 − j 1.179
¿ 25.581+ j 13.001 (MVA)
Đường dây N-2 bị sự cố 1 máy biến áp:
Ṡ2=20+ j 12.932 (MVA)
∆ Ṡ Fe2=0.033+ j 0.2 (MVA)
Z B 2=2.3232+ j50.767 ( Ω )
R2 + j X 2 =5.143+ j 4.874 ( Ω )
Y 2=b0 × L2 = 5.269×10− 6 × 22.36 = 117.815×10− 6 (1/ Ω )
b. Quá trình tính thuận từ đầu nguồn về cuối đường dây để tính tổn thất điện áp, từ
đó suy ra điện áp ở các nút:
Đường dây N-1:
Ṡ1=P1 + j Q1 = 25.581+ j 14.18 (MVA)
' ' '
U ℎạ 2 − U đm , ℎạ 23.53 − 22
% độ lệch điện áp = × 100 %= ×100=7 %
U đm , ℎạ 22
Bảng 7.16: Kết quả tính toán tổn thất đường dây:
Đường dây Tổn thất công suất tác Tổn thất công suất Công suất kháng do điện dung
dụng ∆ P L (MW) phản kháng ∆ Q L dây sinh ra ∆ Qc (kể cả 2 đầu)
(MVAr)
N-1 0.403 0.521 2.358
N-2 0.263 0.249 1.426
Tổng 0.666 0.77 3.784
Bảng 7.17: Bảng tổn thất công suất trong trạm biến áp:
Phụ tải Điện áp phía Điện áp phía hạ áp Điện áp phía % độ lệch điện
cao áp (KV) quy về cao áp (KV) hạ áp (KV) áp phía thứ cấp
1 118.842 112.097 23.54 6.999
2 119.054 112.098 23.53 7
Bảng 7.19: Kết quả công suất phát đi từ thanh cái cao áp của nguồn lên các đường dây
có nối với nguồn
Đường dây Công suất tác dụng PS (MW) Công suất phản kháng QS (MVAr)
N-1 25.581 13.001
N-2 20.402 14.135
Tổng 45.983 27.136
CHƯƠNG 8
ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN
8.1 MỞ ĐẦU
Có nhiều biện pháp điều chỉnh điện áp tại phụ tải được áp dụng nhằm đảm bảo chất
lượng điện áp như thay đổi điện áp vận hành, đặt thiết bị bù, phân bố công suất hợp lý
trong mạng điện, thay đổi đầu phân áp của máy biến áp thường và máy biến áp điều áp
dưới tải.
Ngoài việc điều chỉnh điện áp thanh cáp cao áp của nguồn sẽ tính tính toán chọn đầu
phân áp tại các trạm giảm áp nhằm đảm bảo điện áp tại thanh cái hạ áp trong pham vi dộ
lệch điện áp cho phép. Việc chọn máy biến áp có đầu phân áp điều chỉnh thường (phải cắt
tải khi thay đổi đầu phân áp), hay máy biến áp có đầu phân áp điều áp dưới tải phụ thuộc
vào việc tính toán chọn đầu phân áp ứng với các chế độ làm việc khác nhau của mạng
điện và vào yêu cầu phải điều chỉnh.
8.2 CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP
Theo bảng PL4.4/132 (Sách hướng dẫn đồ án môn học thiết kế mạng điện). Ta chọn máy
biến áp 110/22 kV có 17 đầu phân áp (± 8 ×1.5 % ¿ bao gồm 1 đầu định mức và 20 đầu
phân áp (mỗi nấc thay đổi 1.5% điện áp đinh mức). Máy biến áp cho phép điều chỉnh
điện áp trong phạm vi -12% đến 12% điên áp định mức. Điện áp không tải phía thứ cấp
thường cao hơn định mức U kt , ℎạ =1.05 U đm , ℎạ =1.05× 22=23.1 (KV)
U pa , cao (KV) Đầu phân áp STT Đầu phân Đầu phân áp U pa , cao (KV)
áp
110 0% 0 0% 110
U ℎạ −U đm , ℎạ 21.82− 22
% U ℎạ = ×100 %= ×100 %=0.53 (%)
U đm , ℎạ 22
→ Đạt yêu cầu
c. Máy biến áp phụ tải 3:
Đầu phân áp tính toán:
' U kt , ℎạ 23.1
U pa ,tt =U 3 × =109.142 × =114.599 (KV)
U ℎạ , yc 22
Chọn đâu phân áp tiêu chẩn 3% ứng với điện áp tiêu chẩn: U pa ,tc =113.3(KV)
Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp :
' U kt , ℎạ 23.1
U ℎạ =U 3 × =109.142× =22.252 (KV)
U ℎạ ,tc 113.3
Độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh:
U ℎạ −U đm , ℎạ 22.252− 22
% U ℎạ = ×100 %= ×100 %=1.145 (%)
U đm , ℎạ 22
→ Đạt yêu cầu
d. Máy biến áp phụ tải 4:
Đầu phân áp tính toán:
' U kt , ℎạ 23.1
U pa ,tt =U 4 × =111.151× =116.706 (KV)
U ℎạ , yc 22
Chọn đâu phân áp tiêu chẩn 4.5% ứng với điện áp tiêu chẩn: U pa ,tc =114.95(KV)
Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp :
U kt , ℎạ 23.1
U ℎạ =U '4 × =110.896 × =22.337 (KV)
U ℎạ , tc 114.95
Độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh:
U ℎạ −U đm , ℎạ 22.337 −22
% U ℎạ = ×100 %= × 100 %=1.53 (%)
U đm , ℎạ 22
→ Đạt yêu cầu
8.2.2 Khi phụ tải cực tiểu
a. Máy biến áp phụ tải 1
Đầu phân áp tính toán:
' U kt , ℎạ 23.1
U pa ,tt =U 1 × =112.778 × =118.417 (KV)
U ℎạ , yc 22
Chọn đâu phân áp tiêu chẩn 7.5% ứng với điện áp tiêu chẩn: U pa ,tc =118.25 (KV)
Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp :
' U kt , ℎạ 23.1
U ℎạ =U 1 × =112.778× =22.031 (KV)
U ℎạ ,tc 118.25
Độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh:
U ℎạ −U đm , ℎạ 22.031− 22
% U ℎạ = ×100 %= ×100 %=0.141 (%)
U đm , ℎạ 22
→ Đạt yêu cầu
b. Máy biến áp phụ tải 2
Đầu phân áp tính toán:
U kt , ℎạ 23.1
U pa ,tt =U '2 × =113.435 × =119.107 (KV)
U ℎạ , yc 22
Chọn đâu phân áp tiêu chẩn 7.5% ứng với điện áp tiêu chẩn: U pa ,tc =118.25 (KV)
Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp :
U kt , ℎạ 23.1
U ℎạ =U '2 × =113.435× =22.159 (KV)
U ℎạ ,tc 118.25
Độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh:
U ℎạ −U đm , ℎạ 22.159− 22
% U ℎạ = ×100 %= ×100 %=0.723 (%)
U đm , ℎạ 22
→ Đạt yêu cầu
c. Máy biến áp phụ tải 3
Đầu phân áp tính toán:
' U kt , ℎạ 23.1
U pa ,tt =U 3 × =110.34 × =115.857 (KV)
U ℎạ , yc 22
Chọn đâu phân áp tiêu chẩn 4.5% ứng với điện áp tiêu chẩn: U pa ,tc =114.95 (KV)
Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp :
' U kt , ℎạ 23.1
U ℎạ =U 3 × =110.34 × =22.174 (KV)
U ℎạ ,tc 114.95
Độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh:
U ℎạ −U đm , ℎạ 22.174 −22
% U ℎạ = ×100 %= × 100 %=0.791 (%)
U đm , ℎạ 22
→ Đạt yêu cầu
d. Máy biến áp phụ tải 4
Đầu phân áp tính toán:
' U kt , ℎạ 23.1
U pa ,tt =U 4 × =109.479× =114.953 (KV)
U ℎạ , yc 22
Chọn đâu phân áp tiêu chẩn 3% ứng với điện áp tiêu chẩn: U pa ,tc =113.3(KV)
Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp :
U kt , ℎạ 23.1
U ℎạ =U '3 × =109.479× =22.321 (KV)
U ℎạ ,tc 113.3
Độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh:
U ℎạ −U đm , ℎạ 22.321− 22
% U ℎạ = ×100 %= ×100 %=1.459 (%)
U đm , ℎạ 22
→ Đạt yêu cầu
8.2.3 Phụ tải lúc bị sự cố
Sự cố bị đứt 1 lộ:
a. Máy biến áp phụ tải 1
Đầu phân áp tính toán:
' U kt , ℎạ 23.1
U pa ,tt =U 1 × =113.528 × =119.204 (KV)
U ℎạ , yc 22
Chọn đâu phân áp tiêu chẩn 7.5% ứng với điện áp tiêu chẩn: U pa ,tc =118.25 (KV)
Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp :
' U kt , ℎạ 23.1
U ℎạ =U 3 × =113.528 × =22.178 (KV)
U ℎạ ,tc 118.25
Độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh:
U ℎạ −U đm , ℎạ 22.178− 22
% U ℎạ = ×100 %= ×100 %=0.809 (%)
U đm , ℎạ 22
→ Đạt yêu cầu
b. Máy biến áp phụ tải 2
Đầu phân áp tính toán:
U kt , ℎạ 23.1
U pa ,tt =U '2 × =114.795 × =120.535 (KV)
U ℎạ , yc 22
Chọn đâu phân áp tiêu chẩn 9% ứng với điện áp tiêu chẩn: U pa ,tc =119.9 (KV)
Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp :
U kt , ℎạ 23.1
U ℎạ =U '2 × =114.795× =22.116 (KV)
U ℎạ ,tc 119.9
Độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh:
U ℎạ −U đm , ℎạ 22.016 −22
% U ℎạ = ×100 %= ×100 %=0.527 (%)
U đm , ℎạ 22
→ Đạt yêu cầu
8.3 CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP CHO MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP TRONG CÁC TÌNH
TRẠNG LÀM VIỆC CỦA MẠNG ĐIỆN:
Trạm biến U hạ trước khi Đầu phân áp U hạ sau khi % độ lệch điện
áp chọn đầu phân chọn chọn đầu phân áp sau khi điều
áp áp chỉnh
Bảng 8.1: Bảng kết quả chọn đầu phân áp lúc phụ tải cực đại:
Trạm biến U hạ trước khi Đầu phân áp U hạ sau khi % độ lệch điện
áp chọn đầu phân chọn chọn đầu phân áp sau khi điều
áp áp chỉnh
Bảng 8.2: Bảng kết quả chọn đầu phân áp lúc phụ tải cực tiểu
Trạm biến U hạ trước khi Đầu phân áp U hạ sau khi % độ lệch điện
áp chọn đầu phân chọn chọn đầu phân áp sau khi điều
áp áp chỉnh
Sự cố bị đứt 1 lộ
CHƯƠNG 9:
TỔNG KẾT CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA MẠNG
ĐIỆN
9.1 MỞ ĐẦU
Việc lập dự toán công trình chỉ có thể tiến hành sau khi đã có bản thiết kế chi tiết cụ thể
từ đó lập ra các bản dự toán về các chi phí xây dựng trạm, đường dây.
Dự toán công trình gồm các phần chủ yếu như xây dựng, lắp đặt máy, các hạng mục về
xây dựng cơ bản. Trong phần tổng kết này chủ yếu tính giá thành tải điện thông qua việc
tính toán tổn thất điện năng và thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
¿ 1.784 (MW)
Tổn thất công suất tính theo % của toàn bộ phụ tải trong mạng:
∆ P∑ 1.784
∆ P∑ %= ×100 %= ×100 %=1.732 %
P∑ 103
Trong đó P∑ là tổng công suất tác dụng lên phụ tải.
9.2.2 Tổng tổn thất điện năng hàng năm trong mạng điện củng chia làm hai
phần:
a. Tổn thất điện năng trong thép của máy biến áp (làm việc suốt năm): ∆ A Fe
∆ A Fe =( ∑ ∆ P Fe ) ×T =0.236× 8760=2067.36 (MWh)
(với T = 8760 giờ)
b. Tổn thất điện năng trên đường dây và trong cuộn dây của máy biến áp
∆ A R =( ∑ ∆ P L +∑ ∆ PCu ) × τ =( 1.064+0.365 ) ×3572.001
¿ 5104.389(MWh)
Tổn thất điện năng trong thiết bị bù (có thể được tính gần đúng) :
∆ A bù=∑ ∆ Pbù ×T max ¿ 0.119 ×8760=1042.44 (MWh)
Tổn thất điện năng tổng trong toàn mạng điện:
∆ A ∑=∆ A Fe + ∆ A R + ∆ A bù
¿ 2067.36+5104.389+1042.44=8214.189 (MWh)
Tổn thất điện năng tổng tính theo % của tổng điện năng cung cấp cho phụ tải:
∆ A∑ 8214.189
∆ A ∑ %= 100 %= ×100 %=0.91 %
A∑ 103 ×8760
Giá thành tải điện của mạng điện cho 1 MWh điện năng đến phụ tải:
Y
β= ($/MWh). Với ∆ A ∑ (MWh)
A∑
Giá thành xây dựng mạng điện cho 1 MWh công suất phụ tải cực đại:
K∑
k= ($/MW). Trong đó K ∑ = K L + K T
P∑
Ta có:
Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây:
K L= (1914.948 + 1316.736) x 103 = 3,231,684 $
Chi phí đầu tư xây dựng trạm biến áp tra bảng PL 4.2/130
( Chuyển đổi từ (rup) sang $: Nhân với hệ số 0.0165 theo tỷ số giá tiền hiện tại.)
.
CHƯƠNG 10:
TÓM TẮT CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA MẠNG ĐIỆN
N-1 2 36.06 Y110-2 AC-95 0.165 0.213 5.404 5.95 7.68 194.868
N-2 2 22.36 Y110-2 AC-70 0.23 0.218 5.269 5.143 4.874 117.815
KHU VỰC TẢI KHÔNG LIÊN TỤC
PHƯƠNG ÁN: DƯỜNG DÂY LIÊN THÔNG LỘ ĐƠN
N-3 1 22.36 Y110-1 AC-400 0.08 0.404 2.832 1.789 9.033 63.33
3-4 1 20 Y110-1 AC-185 0.17 0.453 2.533 3.4 9.06 50.66
Bảng : Tổng trở tương đương và tổn thất sắt của máy biến áp trong trạm
Phụ tải Điện áp phía Điện áp phía hạ áp Điện áp phía % độ lệch điện áp
cao áp (kV) quy về cao áp (kV) hạ áp (kV) phía thứ cấp
Bảng : Bảng kết quả điện áp lúc phụ tải cực đại
Đường dây Công suất tác dụng PS (MW) Công suất phản kháng Q S (MVAr)
Bảng: Kết quả công suất phát đi từ thanh cái cao áp của nguồn lên các đường dây có
nối với nguồn:
Bảng : Bảng tổn thất công suất trong trạm biến áp:
Phụ tải Điện áp phía Điện áp phía hạ áp Điện áp phía % độ lệch điện
cao áp (kV) quy về cao áp (kV) hạ áp (kV) áp phía thứ cấp
Bảng : Bảng kết quả điện áp lúc phụ tải cực tiểu:
Đường dây Công suất tác dụng PS (MW) Công suất phản kháng QS
(MVAr)
Bảng : Kết quả công suất phát đi từ thanh cái cao áp của nguồn lên các đường
dây có nối với nguồn:
Phụ tải Điện áp phía Điện áp phía hạ Điện áp phía hạ % độ lệch điện
cao áp (KV) áp quy về cao áp (KV) áp phía thứ cấp
áp (KV)
1 116.619 113.528 23.84 8.364
2 118.03 114.795 24.106 9.579
Bảng : Bảng kết quả điện áp lúc phụ tải cực đại bị sự cố 1 lộ
Đường dây Công suất tác dụng PS (MW) Công suất phản kháng QS (MVAr)
N-1 25.92 5 13. 493
Đường dây Tổn thất công suất tác Tổn thất công suất Công suất kháng do điện dung
dụng ∆ P L (MW) phản kháng ∆ Q L dây sinh ra ∆ Qc (kể cả 2 đầu)
(MVAr)
N-1 0.403 0.521 2.358
N-2 0.263 0.249 1.426
Phụ tải Điện áp phía Điện áp phía hạ áp Điện áp phía % độ lệch điện
cao áp (KV) quy về cao áp (KV) hạ áp (KV) áp phía thứ cấp
1 118.842 112.097 23.54 6.999
2 119.054 112.098 23.53 7
Bảng : Bảng kết quả điện áp lúc phụ tải cực đại lúc bị sự cố 1 máy biến áp:
Đường dây Công suất tác dụng PS (MW) Công suất phản kháng QS (MVAr)
N-1 61.1101 34.2888
N-2 82.249 52.8867
Tổng 143.3591 87.1755
Bảng : Kết quả công suất phát đi từ thanh cái cao áp của nguồn lên các đường dây có
nối với nguồn: