Professional Documents
Culture Documents
Trang 1/65
1
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 2/65
2
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 3/65
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới thầy Đinh Quang Huy-giảng viên Trường
Đại học Điện Lực. Thầy là người đã giúp và hướng dẫn tôi thực hiện Đồ án về đề tài
Thiết kế mạng điện 110kV. Đồ án là kết quả học tập tại trường, được đúc kết từ những
kiến thức qua từng môn học.
Sau đó là lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã giúp đỡ, chỉ bảo những
kiến thức còn thiếu sót trong quá trình thực hiện đồ án.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
3
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 4/65
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của thầy Đinh Quang Huy. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề
tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số
liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác
giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung luận văn của mình. Trường đại học Điện Lực không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có).
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2022
Tác giả
4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 5/65
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH NGHUỒN VÀ PHỤ TẢI.................................................
1.1 THU THẬP SỐ LIỆU PHỤ TẢI, PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ BÀI...........
1.2 PHÂN TÍCH NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN.....................................................
CHƯƠNG 2. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN....................
2.1 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG.............................................................
2.2 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG......................................................
CHƯƠNG 3. DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
VÀ LỰA CHỌN NHỮNG PHƯƠNG PHÙ HỢP TIÊU TRÍ VỀ KỸ THUẬT........
3.1 LỰA CHỌN ĐIỆN ÁP TẢI ĐIỆN.......................................................................
3.2 CHỌN SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN...................................................
3.3 TÍNH TOÁN CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN, TRỤ SỨ. TÍNH TỔN THẤT
ĐIỆN ÁP, TỔN THẤT CÔNG SUẤT CHO CÁC PHƯƠNG ÁN.........................
3.3.1 KHU VỰC 1: GỒM PHỤ TẢI 1,3................................................................
3.3.2 KHU VỰC 2: GỒM PHỤ TẢI 2,5................................................................
3.3.3 KHU VỰC 3: GỒM PHỤ TẢI 4,6................................................................
3.4 LỰA CHỌN TRỤ ĐIỆN TẢI DÂY DẪN VÀ TÍNH CÁC THÔNG SỐ CỦA
ĐƯỜNG DÂY..............................................................................................................
3.4.1 CHỌN TRỤ ĐIỆN CHO ĐƯỜNG DÂY MẠCH ĐƠN..............................
3.4.2 LỰA CHỌN TRỤ ĐIỆN CHO ĐƯỜNG DÂY KÉP...................................
3.5 TỔNG KẾT CÁC KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ, CẢM KHÁNG,
DUNG DẪN.................................................................................................................
3.6 TÍNH TOÁN SƠ BỘ TỔN THẤT CÔNG SUẤT..............................................
3.6.1 MẠNG HÌNH TIA..........................................................................................
3.6.2 MẠNG HÌNH TIA LIÊN THÔNG...............................................................
3.6.1.1 Đường dây đơn liên thông.......................................................................
3.6.1.2 Đường dây liên thông kép........................................................................
3.7 LỰA CHỌN BÁT SỨ...........................................................................................
3.8 CHỈ TIÊU VỀ CÔNG SUẤT KHÁNG ĐIÊN DUNG ĐƯỜNG DÂY..............
3.9 TỔN HAO VẦNG QUANG.................................................................................
CHƯƠNG 4. SO SÁNH CHỌN CÁC PHƯƠNG ÁN KINH TẾ PHÙ HỢP............
5
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 6/65
6
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 7/65
5.5.6 PHỤ TẢI 6: Yêu cầu tính liên tục cung cấp điện, dây kép. Lựa chọn
trạm điện sử dụng hai máy biến áp........................................................................
5.6 TÍNH TOÁN THÔNG SỐ MÁY BIẾN ÁP........................................................
5.6.1 TÍNH TOÁN TỔNG TRỞ VÀ TỔNG THẤT SẮT CỦA MÁY BIẾN
ÁP TRONG TRẠM BIẾN ÁP.............................................................................
5.7 SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN.................................................................................................
CHƯƠNG 6. BÙ KINH TẾ TRONG MẠNG ĐIỆN...................................................
6.1 NỘI DUNG............................................................................................................
6.2 TÍNH TOÁN BÙ KINH TẾ.................................................................................
6.2.1 YÊU CẦU BÙ KINH TẾ................................................................................
CHƯƠNG 7. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CHÍNH XÁC CÔNG SUẤT PHẢN
KHÁNG VÀ TÍNH TOÁN PHÂN BỐ THIẾT BỊ BÙ CƯỠNG BỨC......................
7.1 MỤC ĐÍCH............................................................................................................
7.2 TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG...............................
7.2.1 KHU VỰC : Đường dây đơn, liên thông......................................................
7.2.2 KHU VỰC : Đường dây kép, liên thông.......................................................
7.2.3 KHU VỰC : Đường dây lộ đơn.....................................................................
7.3 TÍNH TOÁN BÙ CƯỠNG BỨC..........................................................................
CHƯƠNG 8 TÍNH TOÁN CÁC TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC CỦA MẠNG ĐIỆN
LÚC PHỤ TẢI CỰC ĐẠI, CỰC TIỂU VÀ LÚC SỰ CỐ...........................................
8.1 MỤC ĐÍCH............................................................................................................
8.2 TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT LÚC PHỤ TẢI CỰC ĐẠI.................
8.2.1 VẼ SƠ ĐỒ THAY THẾ CỦA MẠNG ĐIỆN...............................................
7
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 8/65
1.1 THU THẬP SỐ LIỆU PHỤ TẢI, PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ BÀI
Việc xác định phụ tải là vấn đề cơ bản và hết sức quan trọng trong bài toán thiết kế
nhằm mục đích phát triển ý tưởng thiết kế, lựa chọn thiết bị , tính toán và kiểm tra các
thiết bị trong hệ thống điện.
Việc thu thập số liệu phụ tải chủ yếu cần nắm vững vị trí, yêu cầu của các hộ tiêu thụ,
dự báo nhu cầu tiêu thụ trong tương lai và xác định được sự phát triễn của các phụ tải
trong tương lai.
Từ đề bài ta có bảng số liệu tổng hợp như sau:
8
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 9/65
Việc tính toán cân bằng công suất trong mạng điện nhằm đảm bảo khả năng cung cấp
nguồn cho phụ tải điện.
Để đảm bảo việc cung cấp điện không bi gián đoạn phải đảm bảo được sự cân bằng
giữa cung cấp và tiêu thụ.
2.1 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG
Điện năng là nguồn năng lượng không thể dự trữ được nên điện năng sản xuất từ các
nhà máy điện và truyền tải điện năng tới các tải tiêu thụ có tính nhất quán và đồng bộ.
Xuyên suốt quá trình phát và truyền tải trong hệ thống điện, các nhà máy phải cân
bằng các tổn hao công suất và giữa công suất phát bằng với công suất tiêu thụ.
Cân bằng công suất để giữ tần số trong hệ thống điện ổn định. Cân bằng công suất tác
dụng được biểu diễn bằng công thức sau đây:
ΣPF = mΣPpt + Σ Δ Pmd + ΣPtd + ΣPdt
+Trong đó:
ΣPF Tổng công suất tác dụng phát ra của các nhà máy điện trong hệ thống.
mΣPpt : Tổng công suất phụ tải cực đại của các hộ tiêu thụ.
m: Hệ số đồng thời (giả thiết chọn 0.8)
Σ ΔPmd Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp.
ΣPtd: Tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện.
ΣPdt: Tổng công suất dự trữ.
+Cần lưu ý:
Khi xác định hệ số đồng thời của một khu vực xác định cần căn cứ vào tình hình thực
tế của các phụ tải ở đó.
Theo tài liệu thống kê thì tổn thất công suất tác dụng của đường dây và các máy biến
áp trong trường hợp mạng cao áp khoảng (8÷ 10%.). Từ đó ta chọn công thức: ΣPmd =
10% mΣPpt.
Từ bảng số liệu 1.1 ta có:
Tổng công suất tác dụng cực đại của phụ tải:
ΣPpt = P1+P2+P3+P4+P5+P6 =
= 96 ( MW)
Tổng thất công suất tác dụng của đường dây và máy biến áp:
Σ ΔPmd = 10% mΣPpt
=10%*0.8*96=7.68(MW)
9
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 10/65
Công suất tự dùng của nhà máy điện: Tính theo phần trăm của (mΣPpt + ΣPmd )
+ Nhà máy nhiệt điện 3% ÷ 7%
+ Nhà máy thủy điện 1% ÷ 2%
Công suất dự trữ của hệ thống:
+ Dự trữ sự cố thường lấy bằng công suất của một tổ máy lớn nhất trong
hệ thống điện.
+ Dự trữ phụ tải là dự trù cho phụ tải tăng bất thường ngoài dự báo: 2-
3% phụ tải tổng.
+ Dự trữ phát triển nhằm đáp ứng phát triển phụ tải 5-15 năm sau. Công
thức tính công suất dự trữ của toàn bộ hệ thống: ΣPdt= (10%-15%)*
mΣPpt.
Trong thiết kế giả thiết nguồn điện đủ cung cấp hoàn toàn cho nhu cầu công suất tác
dụng và chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của trạm biến áp tăng của nhà máy điện nên
tính cân bằng công suất tác dụng như sau:
ΣPF = mΣPpt + Σ ΔPmd
= 0.8.96 + 7.68 = 84.5(MW)
Suy ra ta cần có một nguồn điện có công suất tác dụng là : 84.5(MW)
2.2 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
Việc sản xuất và tiêu thụ điện năng đòi hỏi sự cân bằng trong mọi thời điểm nhằm
đảm bảo tính liên tục tránh thất thoát lẵng phí. Vì thế không chỉ mỗi công suất tác
dụng cần cân bằng mà cả công suất phản kháng cũng như vậy.
Công suất phản kháng có quan hệ mật thiết với điện áp, việc cân bằng giúp điên áp ổn
định trong quá trình sản xuất và truyền tải trong hệ thống điện.
Nếu có sự chênh lệch giữa công suất phản kháng phát ra và công suất phản kháng tiêu
thụ sẽ gây ra hiện tượng mất ổn định điện áp. Vì vậy muốn hệ thống điện làm việc ổng
định cần phải tính toán và cân bằng công suất phản kháng.
Mối quan hệ giữa công suất tác dụng và công suất phản kháng được biễu diễn như
sau:
Qi=Pi∗tg(ac cos φ I )
Pi
Si =
Cosφ I
Si= √ P2i +Q 2i
Cân bằng công suất phản kháng được thẻ hiện qua biểu thức sau:
QF + Qbu = mQpt + QB + QL - QC + Qtd + Qdt
10
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 11/65
Trong đó:
+ QF : Tổng công suất phát ra của các máy phát điện.
QF=PF× tgφ F
Trong thiết kế của đồ án thiết kế lưới điện chỉ thiết kế từ thanh cái cao áp của trạm
biến áp tăng của nhà máy nên chỉ cần cân bằng từ thanh cái cao áp.
Ta có số liệu từ đề bài: QF=PF× tgφ F = 88*tg(acos(0.85))
=53.68 ( MVar)
+ mQpt: tổng phụ tải phản kháng của mạng điện có xét đến hệ số đồng thời.
+ QB: tổng tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp có thể ước lượng với:
QB=(8÷ 12%)Spt
Ta có tam giác công suất: Spt =√ P pt +Q pt
2 2
11
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 12/65
Việc bù công suất phản kháng để đảm bảo sự cân bằng công suất trong hệ thống điện.
Việc bù dựa trên nguyên tắc: ưu tiên bù cho phụ tải ở xa nguồn, phụ tải có hệ số công
suất nhỏ và có thể bù theo nguyên tác cos φ,từ (0.90-0.95).
Công suất bù sơ bộ cho phụ tải thứ i được tính theo công thức như sau:
Qbù =Pi∗(tg φi−tg φbù ) .
i
Công suất biểu kiến S và hệ số công suất Cosφ sau khi bù:
Pi
S'i= √ P2i +¿ ¿ với cos φ =
'
'
Si
12
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 13/65
Kết luận: Từ bảng 3.1, theo cấp điện áp Việt Nam cấp suy ra ta chọn cấp điện áp
110KV.
3.2 CHỌN SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN
Lựa chọn sơ đồ nối dây trong mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như số lượng phụ
tải, nhu cần cung cấp điện, vị trí lắp đặt phụ tải, bảo trì hệ thống, sự phát triễn và khả
năng vận hành của các phụ tải.
Thông thường đối với các loại phụ tải yêu cầu khả năng cung cấp điện liên tục thì có
thể chọn phương án đi dây lộ kép hoặc dạng mạch vòng kín.
- Do phụ tải 1,2,4,5,6 mức bảo đảm cung cấp điện mức I nên ta đi lộ kép ,phụ tải 3
mức bảo đảm cung cấp điện mức III nên ta có thể đi dây đơn
Phương án 1: Phụ tải 3 đi dây đơn, phụ tải 1,2,5,4,6 hình tia lộ kép,
13
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 14/65
4
6 1
Phương án 2 : Phụ tải 3 đi dây đơn, phụ tải 1,2,5 hình tia lộ kép, phụ tải 6,4 liên
thông lộ kép
4
6 1
Phương án 3: Phụ tải 3 đi dây đơn, phụ tải 2,5 liên thông lộ kép, phụ tải 1,4,6 đi dây
tia lộ kép
14
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 15/65
4
6 1
Phương án 4: Phụ tải 5 đi dây lộ đơn, phụ tải 1,2liên thông lộ kép, phụ tải 4,6 liên
thông lộ kép,phụ tải 3 đi dây lộ kép
4
6 1
Phương án 5: Phụ tải 5 đi dây lộ đơn, phụ tải 1,2 liên thông lộ kép, phụ tải 3,4,6 đi
dây hình tia lộ kép
15
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 16/65
4
6 1
Chọn phương án tối ưu :Đầu tiên ta tính ΣPiLi của từng phương án sau đó
so sánh các phương án với nhau, chọn phương án tối ưu dựa vào ΣPiLi nhỏ
nhất và đảm bảo yêu cầu của đề bài:
Bảng 3.2 công suất tác dụng và công suất phản kháng của các phụ tải, công suất phụ
tải theo số phức.
STT 1 2 3 4 5 6
19 13 10 15 14 25
(MW)
9.18 9.75 7.5 9.4 8.7 12.15
(MVar)
19+j9.18 13+j9.5 10+j7.5 15+j9.4 14+j8.7 25+j12.15
STT N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6 1-2 2-3 6-4
L(Km) 58.4 72 80.6 72 80.6 51 31.7 36.05 31.7
Khoảng cách truyền tải
16
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 17/65
Phương án 1
Đường dây N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6
P(MV) 19 13 10 15 14 25
L(Km) 58.4 72 80.6 72 80.6 51
1109 936 806 1080 1128.4 1275
6334
- Phương án 2:
Phương án 2
Đường dây N-1 N-2 N-3 6-4 N-5 N-6
P(MV) 19 13 14 15 14 25
L(Km) 58.4 72 80.6 31.7 80.6 51
1109 936 806 475.5 1128.4 1275
530
- Phương án 3:
Phương án 3
Đường dây N-2 1-2 2-3 N-4 N-5 N-6
P(MV) 19 13 10 15 14 25
L(Km) 58.4 31.7 36.05 72 80.6 51
1109 412 360.5 1080 1128.4 1275
5363
- Phương án 4:
Phương án 4
Đường dây N-1 1-2 N-3 6-4 N-5 N-6
P(MV) 19 13 10 15 14 25
L(Km) 58.4 31.7 80.6 31.7 80.6 51
1109 412 806 475.5 1128.4 1275
5205
17
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 18/65
- Phương án 5:
Phương án 5
Đường dây N-1 1-2 N-3 N-4 N-5 N-6
P(MV) 19 13 10 15 14 25
L(Km) 58.4 31.7 80.6 72 80.6 51
1109 412 806 1080 1128.4 1275
6072
+ Phương án số : ta thấy có nhỏ nhất và nhận kết cấu phụ tải 3 đi dây đơn,
phụ tải 2,5 liên thông lộ kép, phụ tải 1,4,6 đi dây tia lộ kép chọn phương án 3.
18
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 19/65
3.3 TÍNH TOÁN CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN, TRỤ SỨ. TÍNH TỔN
THẤT ĐIỆN ÁP, TỔN THẤT CÔNG SUẤT CHO PHƯƠNG ÁN
Phương án 3: Phụ tải 3 đi dây đơn, phụ tải 2,5 liên thông lộ kép, phụ tải 1,4,6 đi dây
tia lộ kép
4
6 1
I N −1 =
√ P +Q
2
1
2
1
*1 03= 60.9(A)
2 √ 3 U dm
Dây truyền tải nên chọn dây nhôm lõi thép thay vì dây đồng để giảm bớt sức nặng mà
trụ phải chịu và giảm bớt chi phí. Nên ta có T Max = 4700 giờ/năm mật độ dòng kinh
tế là J kt =1.1A/m m2 .
I N−1 60.9
Tiếp diện dây dẫn: F N −1 , kt = = =27.3(m m2)
J kt 2∗1.1
I N −3=
√ P +Q *1 0 =89.7(A)
2
3
2
3 3
√ 3U dm
19
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 20/65
I N−3
F N −3 , kt = =81.5 (m m2)
J kt
-Đoạn N-4:
I N −4 =
√ P +Q 2
4
2
4
*1 03=48(A)
2 √ 3 U dm
F
N −¿4 , kt =
I N −4
=
48
2 J kt 2∗1.1
¿ =21(m m2)
-Đoạn N-6:
I N −6=
√ P + Q *1 0 = 80(A)
2
6
2
6 3
2 √ 3 U dm
F
N −¿6 , kt=
I N −6 148.18
=
2 J kt 2∗1.1
¿ =36.36(m m2)
Sau khi đã hiệu chỉnh nhiệt độ, giả thiết nhiệt độ môi trường ở Việt Nam là 40 ◦C => k
= 0.81
Đoạn Dây dẫn Dòng điện cho phép (A)
N-4 AC-70 0.81 x 265 = 215
20
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 21/65
IN 2 =
√P 2
N2 +Q2N 2 3
∗1 0 =44.9(A)
2 √ 3 U dm
I N 2 142.53
F 2 ,kt = = =20.4(m m2)
J kt 2∗1.1
-Đoạn N-5:
F 5=
√P 2
N5 + Q2N 5 3
∗10 =80.9(A)
2 √ 3 U dm
I N 5 129.95
F N 5 , kt = = =40(m m2)
J kt 1.1
Sau khi đã hiệu chỉnh nhiệt độ, giả thiết nhiệt độ môi trường ở Việt Nam là 40 ◦C =>
k = 0.81
3.4 LỰA CHỌN TRỤ ĐIỆN TẢI DÂY DẪN VÀ TÍNH CÁC THÔNG SỐ CỦA
ĐƯỜNG DÂY
3.4.1 CHỌN TRỤ ĐIỆN CHO ĐƯỜNG DÂY MẠCH ĐƠN
21
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 22/65
Trong lựa chọn thứ nhất. Đoạn N-1,N-2, N-3,N-4,N-5,N-6 ta đi dây đơn tra, phụ lục
5 trang 154 tài liệu thiết kế mạng điện của tác giả Hồ Văn Hiến nên chọn trụ bê tông
cốt thép có kí hiệu DT20, như hình vẽ bên dưới:
22
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 23/65
= = 4.62(m)
- Đoạn N-1 , N-2 , 1-2 , N-5 sử dụng dây AC-150
Tra các bảng số liệu (bảng PL2.1 trang 116, bảng PL2.5 trang 119) trong tài
liệu hướng dẫn thiết kế mạng điện của thầy Hồ Văn Hiến ta có:
-Dây có 28 sợi nhôm, 7 sợi thép.
- Dây có đường kính ngoài d= 17(mm), bán kính ngoài r=8.5(mm)
-Dây có điện trở tương đương ở nhiệt độ 2 0∘ C r o =¿ 0.21Ω
-Tra bảng số liệu ta biết được bán kính trung bình hình học của dây cáp là ( r '
=0.768mm), theo 37 sợi.
-Bán kính tự thân của dây r ' =0.768* r= 0.768*8.5=6.528(mm)
Dm
-Cảm kháng của đường dây: xo = 2 π f× 2.10-4 ln '
r
4.62
= 2 π *50*2.1 0− 4*ln −3
6.528∗1 0
=0.41(Ω /km)
-Dung dẫn của đường dây:
2 πf 2 π∗50
b o= =
Dm 4.62
18∗1 06∗ln 18∗10 6∗ln
r 8.5∗10
−3
23
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 24/65
Dm
-Cảm kháng của đường dây: xo = 2 π f× 2.10-4 ln '
r
4.62
= 2 π *50*2.1 0− 4*ln −3
5.83∗1 0
=0.42(Ω /km)
-Dung dẫn của đường dây:
24
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 25/65
2 πf 2 π∗50
b o= =
Dm 4.62
18∗1 06∗ln 18∗10 6∗ln
r 7.6∗10
−3
25
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 26/65
26
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 27/65
2 πf 2 π∗50
b o= =
Dm 6.69 = 5.26 ×10-6 (1/Ω.km)
18∗1 06∗ln 18∗1 06∗ln
Ds
'
0.234
27
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 28/65
- Dây có điện trở tương đương ở 20 ◦C ro= 0.107 Ω, do đoạn N-3 là mạch kép liên
0.107
thông, nên suy ra điện trở tương đương ro = = 0.0535Ω
2
-Tra bản PL2.5 trang 119 ta biết được bán kính trung bình hình học của dây cáp là
r’= 0.768 mm (tra theo 35 sợi)
- Bán kính tự thân của dây: r’ = 0.768 × r =0.768 × 12.1 = 9.29 (mm)
_ Các bán kính trung bình học:
+Giữa các nhóm dây thuộc pha a:
DsA = √ r ' × Daa ' = √ 9.29 ×10−3 ×10.63 = 0.31 (m)
+Giữa các nhóm dây thuộc pha b:
DsB = √ r ' × Dbb ' = √ 9.29 ×10−3 ×10 = 0.30 (m)
+Giữa các nhóm dây thuộc pha c:
DsC = √ r ' × Dcc ' = √ 9.29 ×10−3 ×10.63 = 0.31 (m)
Bán kính trung bình hình học của đường dây lộ kép có hoán vị:
Ds = √3 DsA × D sB × D sC = √3 0.21 ×0.203 ×0.21 = 0.30 (m)
_ Cảm kháng của đường dây:
Dm 6.69
xo = 2 π f× 2.10-4 ln = 2 π .50 × 2.10-4 ln = 0.195 ( Ω/km).
Ds 0.30
28
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 29/65
2 πf 2 π∗50
b o= =
Dm 6.69 = 5.85 ×10-6 (1/Ω.km)
18∗1 06∗ln 18∗10 6∗ln
r 0.34
29
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 30/65
+Bán kính trung bình hình học của đường dây lộ kép có hoán vị:
D’s = √ D'sA × D'sB × D 'sC = √3 0.3 ×0.29 × 0.3 = 0.296 (m)
3
2 πf 2 π∗50
b o= =
Dm 6.69 = 5.59 ×10-6 (1/Ω.km)
18∗1 06∗ln 18∗10 6∗ln
r 0.296
3.5 TỔNG KẾT CÁC KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ, CẢM KHÁNG,
DUNG DẪN
- Lúc làm việc ổn định.
Thông số đường dây của phương án
Đườn Kiể Mã Chiều ro xo bo*10-6 R=ro X=xo Y=bo
g dây u lộ hiệ dài(k (1/ (1/ (1/ *l *l (Ω) *l (Ω)
u m) Ω.km) Ω.km) Ω.km) (Ω)
dây
N-1 Kép AC 44.72 0.21 0.412 2.77 9.39 18.42 123.8
-70 7
30
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 31/65
y1
j
2
31
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 32/65
y2
j
2
N
3
• • •
N S4 S'4 S'4' 4
Tính toán tương tự đoạn N-1. Từ đó ta có bảng số liệu về phân bố công suất của
đoạn N-2,N-3,N-4.
số liệu tổn thấp điện áp và công suất đoạn N-2,N-3,N-4
Đo Số liệu tổn thất điện áp và tổn thấp công suất mạng hình tia đơn và lộ kép
ạn
32
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 33/65
❑
R X Y* S
''
ΔU ΔU % ΔP ΔQ S
'
S G
(Ω) (Ω) −6 −1
1 0 (Ω ) (MVA) (K (%) (M (Mv hi
V) W) ar) ch
ú
N-2 8.6 16. 114.20 13+j16 4.1 3.7 0.48 0.91 13+j17 13+j7. Lộ
5 98 .77 6 8 .68 68 đơ
n
N-3 9.4 8.9 216.86 10+j14 2.9 2.6 0.47 0.45 10+j15 10+15. Lộ
8 8 .87 0 3 .32 32 ké
p
N-4 10. 9.7 235.22 15+j14 3.4 3.1 0.62 0.58 15+j15 15+j15 Lộ
28 4 .87 2 .45 .45 ké
p
-Lúc xảy ra sự cố bị đứt 1 dây đoạn N-3,N-4. Ta có báng số liệu như sau khi có R,X,Y
sự cố từ bảng trên.
33
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 34/65
U dm =110KV
-Đoạn N-2:
- Công suất đầu tổng trở Z1 của đoạn 2-1:
•' • ''
S1= S 1 +( Δ P1+ jΔ Q1) =20.344+j12.976(MVA)
34
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 35/65
'' ''
P ∗R +Q ∗X
Δ U 2= 2 2 2 2 = 7.05 (KV)
U dm
Δ P 2=¿ ¿= 1.8(MW)
Δ Q 2=¿ ¿ 4.95(MW)
Hình 3.11 Sơ đồ thay thế đường dây đơn liên thông lộ đơn N-3-4.
Đo Số liệu tổn thất điện áp và tổn thấp công suất mạng liên thông đơn và lộ kép
ạn
❑
R X Y* S
''
ΔU ΔU % ΔP ΔQ S
'
S G
(Ω) (Ω) 1 0 ( Ω ) (MVA)−6 −1
(K (% (M (Mv hi
V) ) W) ar) ch
ú
35
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 36/65
N- 4.4 16. 181.82 46.34+j 6.0 5.5 1.0 3.95 47.42+j32 47.42+j L
1 1 08 28.73 5 8 .68 35.57 ộ
đ
ơ
n
N- 7.5 14. 99.58 20+j12. 3.0 2.7 0.3 0.67 20.344+j1 L
2 7 85 3 3 54 44 6 2.976 20.34+j ộ
12.37 đ
ơ
n
N- 2.1 16. 120.8 44.53+j 5.0 4.5 0.5 3.71 45.03+j32 45.03+j L
3 8 07 28.58 5 .29 31.55 ộ
ké
p
N- 3.7 14. 99.85 24+j14. 2.7 2.4 0.2 0.95 24.24+j15 23.53+j L
4 8 85 26 4 9 4 .21 15.21 ộ
ké
p
-Lúc xảy ra sự cố bị đứt 1 dây đoạn N-3,N-4. Ta có báng số liệu như sau khi có R,X,Y
sự cố từ bảng trên.
Bảng 3.12 Số liệu tổn thấp điện áp và công suất đoạn N-3,N-4 lúc xảy ra sự cố
Đo Số liệu tổn thất điện áp và tổn thấp công suất mạng liên thông đơn và lộ kép
ạn
❑
R X Y* S
''
ΔU ΔU % ΔP ΔQ S
'
S G
−6 −1
(Ω) (Ω) 1 0 ( Ω ) (MVA) (K (% (M (Mv hi
V) ) W) ar) ch
ú
N- 4.3 8.0 241.6 45.47+j 3.6 3.3 0.9 1.80 46.45+j 46.45+j L
3 7 35 25.54 7 8 27.34 25.8 ộ
ké
p
N- 7.5 7.4 199.7 24+j13. 2.5 2.3 0.4 0.46 24.47+j 24.47+j L
36
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 37/65
4 7 25 66 7 7 14.12 12.9 ộ
ké
Chuỗi sứ của đường dây 110 kV,gồm 8 bát sứ.Điện áp trên chuỗi sứ thứ nhất có treo
U đm e
với dây dẫn bằng khoảng 21%. Điện áp (E) giữa dây và đất ( E= ) hay 1 =0 , 21
√3 E
Hiệu suất chuỗi sứ:
E 1 1
Ƞ = n. e = = = 0,595 = 59,5 %
1 n.(e1/E) 8×0,21
Trong thiết kế này ta chọn loại bát sứ ΠΦ-6A (có điện áp thử nghiệm ở tần số 50Hz
là 32 kV), vì vậy chuỗi 8 bát sứ sẽ chịu được điện áp (điện áp đỉnh):
32
Efa = = 152,38 kV => Edây = 152,38√ 3 = 263,93 kV
0,21
Trong khi đó điện áp dây của mạng điện là:
U = 110√ 2 = 155,56 kV (điện áp đỉnh)
Khi so sánh hai điện áp đỉnh ta thấy số bát sứ chọn đã thỏa mãn yêu cầu cách điện của
lưới điện 110 kV.
3.8 CHỈ TIÊU VỀ CÔNG SUẤT KHÁNG ĐIÊN DUNG ĐƯỜNG DÂY
√ x0
Điện trở đặc tính hay điện trở xung của đường: Rc = (Ω)
√ b0
Điện trở đặc tính khoảng 400Ω đối với đường dây đơn và 200Ω đối với dây lộ kép
37
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 38/65
Công suất tự nhiên hay phụ tải điện trở xung SIL cho bởi:
2
U đm
SIL= (MW )
Rc
Với :
- Uđm tính bằng kV
- Công suất kháng do điện dung đường dây phát lên trong mỗi 100km chiều dài đường
dây: Qc(100) = U2đm×(100 × bo) (MVAr)
Chỉ tiêu thiết kế là Qc100 ≤0,125 × SIL. Nếu không thỏa phải chọn lại dây có tiết diện
lớn hơn và kiểm tra lại
Tính Qc(100) cho các đoạn đường dây thiết kế
Bảng 3.14 Chỉ tiêu công suất phản khánh do điện đường dây 110kV gây ra
St Đường X0 B0×10-6 Rc = SIL = Qc(100)=U 2đm (100 b0 ) 0.125
√
2
t dây (Ω) (1/Ω.km) x0 U đm (MVar) SIL
(Ω) (MW)
b0 Rc
1 N-1 0.412 2.72 389.19 31.09 3.29 3.88
2 N-2 0.39 2.93 364.83 33.1 3.54 4.13
38
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 39/65
Bảng 3.15 Thông số tổn hao vầng quang sử dụng dây bện lõi
Đường Mã Bán kính Khoảng cách trung bình giữa Điện áp tới hạn U0
dây hiệu r(cm) các pha D(cm) (kV)
N-1 AC-70 0.85 462.2 98.76
N-2 AC-70 1.21 462.2 137.70
AC-
N-3 74.32
120 0.57 669.7
N-4 AC-70 0.57 669.7 74.32
AC-
N-5 89.87
120 0.76 462.2
N-6 AC-70 0.76 462.2 89.87
39
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 40/65
110
Vậy Ufa = = 63,51kV < U0 min = 70.43 kV => không tổn hao vầng quang.
√3
40
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 41/65
Z =(avh+atc).K+c.ΔA
Trong đó:
K: Vốn đầu tư mạng điện.
avh: Hệ số vận hành, khấu hao, sửa chữa mạng điện.
+ Đối với đường dây đi trên cột sắt avh = 7%.
+ Đối với đường dây đi trên cột bê tông cốt thép avh = 4%.
atc: Hệ số thu hồi vốn đầu tư phụ (chênh lệch giữa các phương án).
Trong đó, atc = 1/Ttc với Ttc = 5÷8 năm là thời gian thu hồi vốn đầu tư phụ tiêu
chuẩn tùy theo chính sách sử dụng vốn của nhà nước.
Thường atc = 0.125÷0.2, ta chọn atc = 0,125.
c: Giá tiền 1 kWh điện năng tổn thất thường thì (c = 0,05 ($/kWh) = 50($/MWh))
ΔA: tổn thất điện năng, ΔA = ΔPƩ×τ
Với ΔPƩ :Tổng tổn thất công suất của phương án đã tính trong chương 2.
τ: thời gian tổn thất công suất cực đại. Có thể tính gần đúng theo công thức: τ =
(0,124+Tmax×10-4)2×8760 giờ/năm.
4.2.1 PHƯƠNG ÁN
Sơ đồ nối dây của phương án
4
6 1
41
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 42/65
- Tiền đầu tư cho 01 km đường dây 110kV tra bảng PL3.1 đối với đường dây
một mạch, bảng PL3.2 đối với đường dây kép trong sách thiết kế mạng
điện.
- Vốn đầu tư mạng điện theo phương án 3: K= 8033.81*1 08 (vnd)
- Tổng tổn thất công suất tác dụng (P) theo phương án 3:
Δ P Σ = 0.334+1.08+0.47+0.62+0.63+0.57+0.0013= 3.7053 (MW)
- Tổn thất điện năng ( ΔΑ ):
+Ta lấy T max = 4700 giờ
ΔΑ = Δ P Σ∗τ = Δ P Σ*¿)
= 3.7053*¿= 12638.53 ($)
- Phí tổn tính toán hằng năm (Z):
Z=¿
=[(4%+0.2)*5274.82+(7%+0.2)*2758.99]+(0.05*1 03*12638.53)
= 633937.38*1 08 (vnd)
Bảng 4.2.1 Thống kê khối lượng kin loại màu của phương án :
Stt Đường Số lộ Mã hiệu Chiều Khối lượng Khối
dây dây dài (km) (kg/km/pha lượng 3
) pha (tấn)
1 N-1 1 AC-70 41.23 275 66.72
2 N-2 1 AC-70 41.23 275 155.47
3 N-3 2 AC-120 44.72 492 68.029
4 N-4 2 AC-70 41.23 275 73.788
42
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 43/65
4.3 PHƯƠNG ÁN CÓ XÉT ĐẾN MỨC ĐỘ ĐẢM BẢO CUNG CẤP ĐIỆN
4.3.1 CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN SỰ CỐ CUNG CẤP ĐIỆN
4.3.1.1: XÁC SUẤT NGỪNG CUNG CẤP ĐIỆN ĐỐI VỚI DÂY ĐƠN
43
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 44/65
44
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 45/65
- Xác suất ngừng cung cấp điện do tu sửa (đại tu) đường dây:
r tsd l
f d= ×
8760 100
- Xác suất sự cố một đường dây:
λd . r sc,d l
q d= ×
8760 100
- Xác suất sự cố dao cách ly:
λcl . r sc,cl
q dcl=
8760
- Xác suất sự cố máy cắt:
λmc . r sc,mc
q mc=
8760
- Xác suất sự cố máy biến áp:
λ ba . r sc,ba
q ba =
8760
- Xác suất ngừng cung cấp điện của toàn đường dây một mạch:
h(1) = qdcl + qmc + qdcl + qd + fd + qdcl + qmc + qdcl + (qdcl + qba + qmc)2
4.3.1.2 XÁC SUẤT NGỪNG CUNG CẤP ĐIỆN ĐỐI VỚI DÂY KÉP
45
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 46/65
(1−0 , 1 ) . λ d . r sc,d l
q'd = ×
8760 100
- Xác suất sự cố cả hai đường dây cùng lúc:
q } rsub { d } = {0,1. { λ } rsub { d } . { r } rsub { sc , d }} over { 8760 } × {l } over { 100 ¿
- Xác suất sự cố dao cách ly:
λcl . r sc,cl
q dcl=
8760
- Xác suất sự cố máy cắt:
λmc . r sc,mc
q mc=
8760
- Xác suất sự cố máy biến áp:
λ ba . r sc,ba
q ba =
8760
Sự kiện ngừng cung cấp điện trong phương án đường dây hai mạch xuất hiện trong
các trường hợp sau:
+ Sự cố cả hai đường dây cùng lúc.
+ Sự cố trong mạch thứ hai trong khi mạch thứ nhất đang sửa chữa hay
ngược lại.
+ Sự cố đồng thời hai máy biến áp.
+ Sự cố thanh góp trạm biến áp, giả thiết rất ít xãy ra
- Xác suất ngừng cung cấp điện của toàn đường dây hai mạch:
h(2) = q"d + 2.k.(fd + 4.qdcl + 2.qmc).q'd + (qdcl + qba + qmc)2
(k là hệ số biểu thị sự giảm xác suất đồng thời xuất hiện, giả thiết k = 0,3.)
4.3.2 TÍNH TOÁN SÁC XUẤT NGỪNG CUNG CẤP ĐIỆN PHƯƠNG ÁN
4.3.2.1 PHƯƠNG ÁN
Đối với các đường dây đơn (1 mạch): Giả sử có 80% phụ tải loại 2, 20% phụ tải loại 3
trong mạng và công suất phụ tải cực đại Pmax = 26 MW. Khi mất 1 kWh điện năng x 0
= 1800kWh. Tmax = 4400 giờ/năm.
46
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 47/65
−3 −3 −3 −3 −3 −3
¿10 ¿10 ¿10 ¿10 ¿10 ¿10 MWh ¿ 1 0 ($)
4
−3 −3 −3 −3 −3
¿10 ¿10
−3
¿10
−3
¿10 ¿10 ¿10 ¿10 MWh ¿ 1 0 ($)
4
N-2 0.941 0.254 0.028 0.0102 0.002 0.103 0.028 2.912 0.1456
N-3 1.021 0.276 0.031 0.0102 0.002 0.103 0.0311 3.234 0.161
47
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 48/65
48
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 49/65
CHƯƠNG 5. SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT CHO MẠNG ĐIỆN VÀ TRẠM BIẾN
ÁP
49
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 50/65
Tra catalog MBA ta chọn MBA kiểu TPDH-25000/110* có SdmMBA 1=25 (MVA)
5.5.2 PHỤ TẢI 2: Yêu cầu tính liên tục cung cấp điện, mạng dây kép, lựa chọn
trạm điện sử dụng một máy biến áp:
-Lựa chọn công suất MBA:
SdmMBA 2 ≥ S √ P2+ ¿ ¿ ¿15.3(MVA)
2
Tra catalog MBA ta chọn MBA kiểu TPDH-25000/110* có SdmMBA 1=25 (MVA)
5.5.3 PHỤ TẢI 3: Yêu cầu tính liên tục cung cấp điện, mạng dây đơn. Lựa chọn
trạm điện sử dụng hai máy biến áp
-Lựa chọn công suất MBA:
S sc S pt 3
=√ P3 +¿ ¿ ¿
2
SdmMBA 3 ≥ =
1.4 1.4
= 14.3(MVA)
Tra catalog MBA ta chọn MBA kiểu TDH-16000/110 có SdmMBA 3=16 (MVA)
5.5.4 PHỤ TẢI 4: Yêu cầu tính liên tục cung cấp điện, mạng dây kép. Lựa chọn
trạm điện sử dụng hai máy biến áp
50
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 51/65
5.5.5 PHỤ TẢI 5: Yêu cầu tính liên tục cung cấp điện, dây kép. Lựa chọn trạm
điện sử dụng hai máy biến áp.
-Lựa chọn công suất MBA:
S sc S pt 5
=√ P5 +¿ ¿ ¿
2
SdmMBA 5 ≥ =
1.4 1.4
= 14.01(MVA)
Tra catalog MBA ta chọn MBA kiểu TDH-16000/110 có SdmMBA 5=16 (MVA)
5.5.6 PHỤ TẢI 6: Yêu cầu tính liên tục cung cấp điện, dây kép. Lựa chọn trạm
điện sử dụng hai máy biến áp.
-Lựa chọn công suất MBA:
S sc S pt 6
= √ P6 +¿ ¿ ¿
2
SdmMBA 6 ≥ =
1.4 1.4
=12.01(MVA)
Tra catalog MBA ta chọn MBA kiểu TDH-16000/110 có SdmMBA 6=16(MVA)
2
U N % ×U đm
-Tổng trở: Z B= ×10()
S đm
i 0 % × Sđm
-Tổn thất công suất kháng trong sắt của 1 máy biến áp: Q Fe= (kVAr)
100
-Tổn thất công suất tác dụng trong lõi thép của 1 máy biến áp: ∆ P Fe =∆ P0 (kW )
51
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 52/65
Tham khảo Phụ lục 4 [1, Bảng PL4.5, tr.133] ta có được các số liệu trong bảng dưới
đây.
Bảng 5.1 Tổng trở và tổn thất sắt của máy biến áp
Trạm SdmMBA U dm Δ PN UN% Δ P Fe i0 R MBA X MBA Δ Q Fe
(MVA) (KV) (KW) (KW) (%) (Ω) (Ω) (KVAr)
Cao Hạ
Sử dụng số liệu trong Bảng 5.1 ta có bảng tổng trở tương đương và tổn thất sắt của
trạm máy biến áp trong trạm như dưới đây:
Bảng 5.2 Tổng trở tương đương và tổn thất sắt của trạm biến áp
Trạm Số MBA SdmMBA RTBA X TBA ZTBA Δ Q Fe
(MVA) (Ω) (Ω) (Ω) (KVAr)
1 1 25 2.32 50.76 50.82 200
2 1 25 2.32 50.76 50.82 200
3 2 16 2.001 39.64 39.70 272
52
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 53/65
53
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 54/65
Tổn thất điện năng trong hệ thống điện là lượng điện năng tiêu hao bởi quá trình
truyền tải và phân thối điện từ thanh cái của nhà máy điện qua hệ thống đường dây
truyền tải, phân phối đến các phụ tải.
Có 2 loại tổn thất điện năng:
+Tổn thất kỹ thuật: Điện năng giảm đến ngưỡng nhất nhất định.
+Tổn thất thương mại: Nghiên cứu các phương án làm giảm tổn thất nhằm nâng cao
hiệu suất, kinh doanh, giảm chi phí đầu tư nguồn điện.
Các phương pháp làm giản tổn thất điện năng:
+Biện pháp quản lý kỹ thuật và vận hành: Tính toán lựa chọc các thiết bị trong mạng
điện hạn chế thiết bị làm việc quá tải trong thơi gian dài, tính toán đến phương hướng
phát triễn của phụ tải trong tương lai.
+Biện pháp quản lí kinh doanh: Thường xuyên kiểm tra công tơ điện, luôn đảm bảo
công tơ điên luôn hoạt động vận hành một cách bình thường.
Phạm vi đồ án, phương phán bù kinh tế thông qua sử dụng tụ bù, thiết bị bù để giảm
tổn thất điện năng, nâng cao hệ số công suất cos φ là phương án được triễn khai.
6.2 TÍNH TOÁN BÙ KINH TẾ
6.2.1 YÊU CẦU BÙ KINH TẾ
-Dùng công suất phản kháng của phụ tải trước khi bù sơ bợ lúc câng bằng công suất
phản kháng.
-Bỏ quả tổn thất lõi thép của máy biến áp và công suất phản kháng của tụ kí sinh trên
đường dây
-Bỏ qua thành phần tổn thất do công suất tác dụng gây ra.
-Chỉ xét đến thành phần điện trở của đường dây và máy biến áp.
-Đặt công suất Qbù làm ẩn số cần tìm, sau đó lập phương trình phí tổn tính toán Z để
tính tổn thất điện năng và giá trị Qbù
δZ
-Lấy đạo hàm: δ Q =0
bù ,i
+khoảng hệ số 0.9 ≤ cos φ ≤ 0.95 là khỏag bug tốt nhất, nếu quá 0.95 thì việc bù sẽ
không có hiệu quả kinh tế.
54
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 55/65
Với :
Z1 là phí tổn tính toán hằng năm cho thiết bị bù công suất Qbù. Được tính toán bằng
công thức: Z1 =¿
+a vh: Hệ số vận hành của thiết bị bù, với a vh=0.1
+a tc: Hệ số thu hồi vốn tự phụ, với a tc=0.125
+ K 0 Giá tiền của một đơn vị công suất Qbù
Z 2là phí tổn do tổn thất điện năng của thiết bị bù công suất, được tính bởi:
¿
Z 2=c∗T∗Δ P ∗Qbù
CHƯƠNG 7. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CHÍNH XÁC CÔNG SUẤT PHẢN
KHÁNG VÀ TÍNH TOÁN PHÂN BỐ THIẾT BỊ BÙ CƯỠNG BỨC
55
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 56/65
Chương này tinh cân bằng công suất phản kháng trong mạng điện. Phân bố một cách
hơp lý các thiết bị bù.
Vì nguồn cấp đủ công suất tác dụng theo yêu cầu và nguồn phát có hệ số công suất
cos φF =0.90 ( theo số liệu đề bài ở chương 1) , suy ra ta có công suất phản kháng do
nguồn lên tại thanh cái cao áp là:
Q F=P F∗tg φF
Việc cân bằng công suất phản kháng với điều kiện như sau:
-Nếu Q F >Q yc ∑ thì không cần phải bù cưỡng bức. Nguồn cung cấp công suất phản
kháng Q F=Q yc ∑.
- Nếu Q F <Q yc ∑ thì mạng phải đặt thêm lượng bù cưỡng bức Qb , cb=Q yc ∑−QF để cân
bằng công suất phản kháng.
7.2 TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
7.2.1 KHU VỰC 1: Đường dây đơn, liên thông đoạn N-2-1
=20.114+j8.66(MVA)
56
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 57/65
-Tổn thất công suất trên tổng trở Z của đoạn 2-1:
' '2 ' ' 2
P1 +Q1
Δ P1 = 2
∗R2−1=0.29 (MW )
U dm
' ' 2 ' ' 2
P1 +Q1
Δ Q1 = 2
∗X 2−1 ¿ 0.57(MVAr )
U dm
=46.608+j27.452(MVA)
-Công suất phản kháng do tụ kí sinh cuối đoạn N-2:
Y2 2
Δ QC 2 = j ∗U dm= j 1.1( MVAr)
2
-Công suất cuối tổng trở Z của đoạn N-2:
57
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 58/65
• •
S'2=S R 2− Δ QC 2=P″2 +Q″2=46.608+ j 26.352( MVA)
-Tổn thất công suất trên tổng trở Z của đoạn N-2:
' '2 ' '2
P2 +Q2
Δ P 2= 2
∗R N−2=1.04 (MW )
U dm
' ' 2 ' '2
P2 +Q2
Δ Q 2= 2
∗X N −2 ¿ 3.81 MVAr ¿
U dm
Từ đó ta có công suất phát lên từ thanh cái cao áp cung cấp cho đường dây liên thông
N-2-1 là: S S 2 =55.8(MVA)
7.2.2 KHU VỰC 2: Đường dây kép, liên thông
RN 3 = 9.48 ()
RN 3 = 9.48 () RN 3 = 9.48 ()
RN 3 = 9.48 () RN 3 = 9.48 ()
58
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 59/65
2
Δ P MBA 4 =P4 +¿ ¿ =0.063(MW)
2
Δ Q MBA 14=P 4 +¿ ¿0.814(MVAr)
=24.12+j10.57(MVA)
-Tổn thất công suất trên tổng trở Z của đoạn 2-1:
' ' 2 ' ' 2
P4 +Q 4
Δ P 4= 2
∗R3−4 =0.216(MW )
U dm
' '2 ' ' 2
P4 +Q 4
Δ Q 4= 2
∗X 3−4 ¿ 0.849 (MVAr)
U dm
59
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 60/65
=45.36+j23.81(MVA)
-Công suất phản kháng do tụ kí sinh cuối đoạn N-3:
Y3 2
Δ QC 3 = j ∗U dm= j 0.73(MVAr )
2
-Công suất cuối tổng trở Z của đoạn N-3:
• •
S'3=S R 3− Δ QC 3=P″3 +Q″3=45.46+ j23.08 ( MVA)
-Tổn thất công suất trên tổng trở Z của đoạn N-2:
' '2 ' '2
P3 +Q3
Δ P3 = 2
∗R N −3 =0.468(MW )
U dm
' ' 2 ' '2
P3 +Q3
Δ Q3 = 2
∗X N −3 ¿ 3.45 MVAr ¿
U dm
Từ đó ta có công suất phát lên từ thanh cái cao áp cung cấp cho đường dây liên thông
N-3-4 là: S S 3 =52.67(MVA)
60
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 61/65
cτ
Z=c∗ΔP∗τ= 2
∗f ¿
U
Tìm cực trị của hàm: min Z (hay min∆ P hay min f) với điều kiện ràng buộc:
Qb1 +Qb2 +Qb3 + … + Qn = QbƩ
Theo lý thuyết tối ưu, xét hàm lagrange:
L = f – λ [Qb1 +Qb2 +Qb3 + … + Qn - QbƩ]
cτ
(bỏ qua hệ số 2 của hàm Z để đơn giản tính toán)
U
Lời giải tối ưu là nghiệm của hệ phương trình
∂L ∂f
=
∂Q bù, i ∂Q bù, i
– λ =0 với i = 1, 2, 3, …, n trong đó λ là thừa số phạt hay còn gọi
là suất tăng bằng nhau.
Giải hệ n-1 phương trình để có các lượng Q bù
Dung lượng bù của toàn bộ hệ thống :
Qbù ∑=Qbù , cb +Qbù ,kt = 19.097+ 28.85=47.947(MVAr)
=2.205 3.78
= 2.001 =1.16
61
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 62/65
CHƯƠNG 8 TÍNH TOÁN CÁC TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC CỦA MẠNG ĐIỆN
LÚC PHỤ TẢI CỰC ĐẠI, CỰC TIỂU VÀ LÚC SỰ CỐ
Trong tình trạng làm việc lúc phụ tải cực đại, phụ tải đã được bù cưỡng bức hay
nếu không có bù cưỡng bức thì lấy phụ tải đã được bù kinh tế.
8.2 TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT LÚC PHỤ TẢI CỰC ĐẠI
8.2.1 VẼ SƠ ĐỒ THAY THẾ CỦA MẠNG ĐIỆN
- Xem lại các sơ đồ thay thế khu vực 1,2,3 ở chương 7 và chương 6.
8.2.2 BẢNG TỔNG KẾT PHỤ TẢI TRƯỚC VÀ SAU BÙ, BẢNG THÔNG SỐ
ĐƯỜNG DÂY VÀ MÁY BIẾN ÁP
8.2.3 TÍNH TOÁN ĐIỆN ÁP VÀ TỔN THẤT CÔNG SUẤT LÚC PHỤ TẢI
CỰC ĐẠI
-Khi phụ tải cực đại: U N =1.1∗U dm =1.1*110=121(KV)
-Khi phụ tải cực tiểu: U N =1.05∗U dm=1.05*110=115.5(KV)
-Khi phụ tải xảy ra sự cố: U N =U dm=110(KV)
62
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 63/65
RN 3 = 9.48 ()
63
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 64/65
64
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN
Trang 65/65
65