Professional Documents
Culture Documents
NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
Họ và tên: Nguyễn Văn Đưa Mã số sinh viên: 20090769
Khóa: 54 Viện : Điện
Ngành: Kỹ thuật đo và tin học công nghiệp
1. Đầu đề thiết kế/Tên đề tài:
Thiết kế xây dựng công tơ điện 1 pha sử dụng ADE7753
2. Các số liệu ban đầu:
- Sử dụng IC ADE7753.
- Sử dụng MCU MSP430F5419.
- Sử dụng module truyền RF CC1101.
3. Các nội dung tính toán, thiết kế:
- Các phương pháp đo công suất và năng lượng 1 pha.
- Tổng quan về ADE7753, phương pháp hiệu chỉnh cho ADE7753.
- Thiết kế mạch phần cứng cho công tơ điện tử.
- Thiết kế phần mềm điều khiển.
- Kế quả, đánh giá thử nghiệm.
4. Cán bộ hướng dẫn:
TS. Nguyễn Thị Lan Hương, TS. Nguyễn Việt Tùng
5. Ngày giao nhiệm vụ thiết kế: 06/01/2014
6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/06/2014
MỤC LỤC
i
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
iv
LỜI NÓI ĐẦU
Đổi mới công nghệ luôn là mục tiêu hàng đầu của ngành điện nhằm mục tiêu nâng cao
hiệu quả sản xuất và kinh doanh, sử dụng điện an toàn và tiết kiệm. Trong đó việc sử dụng
công tơ điện tử trong việc đo đếm điện năng là một nhu cầu tất yếu của thời đại, với những
tính năng nổi trội so với đồng hồ cơ thông thường về độ chính xác cao, các chức năng đo đếm
và hiển thị. Sử dụng công tơ điện tử giúp quản lý điện một cách tốt hơn, đẩy nhanh kế hoạch
phát triển thị trường điện cạnh tranh, quản lý điện theo biểu giá.
Công nghệ truyền dữ liệu không dây đã được áp dụng và phát triển từ lâu, hiện nay có
nhiều phương pháp dựa trên những nguyên lý, chuẩn truyền thông khác nhau như: hồng
ngoại, wifi, zigbee, RF… Việc truyền dữ liệu không dây giúp cho việc thu thập hiển thị dữ
liệu được thuận tiện hơn, tính cơ động hơn, giúp giảm chi phí nhân công phục vụ công việc
đọc ghi số điện. Vì vậy em đã lựa chọn “Thiết kế xây dựng công tơ điện 1 pha sử dụng
ADE7753” cho đề tài tốt nghiệp.
Em xin phép được gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô giáo trong bộ môn đã dìu dắt
em trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS Nguyễn Thị
Lan Hương, cô đã truyền cảm hứng, tạo động lực cho em để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Em cũng xin cảm ơn TS Nguyễn Việt Tùng – trưởng phòng Multilab, Viện Mica,
trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, người thầy đã hết lòng giúp đỡ và luôn tạo mọi điều kiện
tốt nhất cho em trong suốt thời gian thực hiện đồ án.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, những người đã không
ngừng động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt thời gian thực hiện
đồ án.
Trang 1 |53
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN
Công tơ điện tử 1 pha giúp nâng cao hiệu quả trong việc đo đếm hiển thị các giá trị đo,
nâng cao chất lượng quản lý điện, đẩy nhanh tiến trình thực hiện tính giá điện theo biểu giá.
Với đề tài “Thiết kế xây dựng công tơ điện 1 pha sử dụng ADE7753” em đã thực
hiện được những công việc như sau:
Tìm hiểu về lý thuyết đo công suất và năng lượng bằng phương pháp điện
Tìm hiểu về nguyên lý hoạt động, cách tính toán các đại lượng năng lượng, công
suất, dòng điện, điện áp trong ADE7753.
Phân tích, thiết kế mạch công tơ điện tử 1 pha.
Phân tích, tính toán, lập trình, lưu trữ năng lượng tác dụng trong bộ nhớ flash của
MCU và hiển thị các giá trị dòng điện, điện áp, năng lượng tác dụng qua màn hình
LCD. Gửi dữ liệu năng lượng tác dụng về thiết bị cầm tay khi có yêu cầu.
Đồ án được trình bày gồm 5 chương:
Chương 1: Trình bày lý thuyết về công suất, năng lượng trong mạch điện xoay chiều.
Nêu ra một số phương pháp đo công suất của mạch điện xoay chiều một pha bằng phương
pháp điện. Lý thuyết đo năng lượng trong công tơ điện tử.
Chương 2: Trình bày tổng quan về ADE7753, nguyên lý hoạt động của ADE7753 trong
việc tính toán các đại lượng điện bao gồm năng lượng, công suất, điện áp và dòng điện hiệu
dụng. Đưa ra các bước tiến hành hiệu chỉnh, bù sai số cho ADE7753.
Chương 3: Trình bày yêu cầu bài toán, sơ đồ khối thiết bị, tính toán lựa chọn và thiết kế
mạch nguyên lý và mạch in trong công tơ điện tử.
Chương 4: Trình bày lưu đồ thuật toán chương trình.
Chương 5: Kết quả và thực nghiệm
Trang 2 |53
LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Trong đó: p, u, i là các giá trị tức thời của công suất, áp và dòng.
Trong trường hợp dòng điện và điện áp có dạng hình sin thì công suất tác dụng được
tính là:
Trong đó: U, I là các giá trị hiệu dụng của điện áp và dòng điện.
Phi ( ) là góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện.
Trong trường hợp chung nếu một quá trình có chu kỳ với dạng đường cong bất kì thì
công suất tác dụng là tổng các công suất của các thành phần sóng hài. [1]
P Pk U k I k cos k 1-6
k 1 k 1
Trang 3 |53
LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Trong đó: U, I là các giá trị hiệu dụng của điện áp và dòng điện.
Phi ( ) là góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện.
S= U I 1-8
S P2 Q2 1-9
Trang 4 |53
LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
eX =k X .B.IX 1-10
Trong đó:
kx : Hệ số biến đổi của cảm biến Hall
B : Độ từ cảm của từ trường
Thế điện động Hall sẽ tỉ lệ với công suất nếu như một trong hai đại lượng trên (ví dụ B)
tỉ lệ thuận với điện áp u, còn dòng điện ix là dòng đi qua phụ tải.
Để thực hiện một watmet bằng chuyển đổi Hall ta đặt chuyển đổi vào khe hở của một
nam châm điện. Dòng điện đi qua cuộn hút L của nó chính là dòng điện đi qua phụ tải ZL.
Còn ở hai cực T – T có dòng điện chạy tỉ lệ với điện áp đặt lên phụ tải ZL. Điện trở phụ RP để
hạn chế dòng. Hướng của từ trường được chỉ bởi đường chấm chấm (Hình 1-2).
e X =kui kP 1-11
ex: được đo bằng milivonmet (k – hệ số tỉ lệ).
Watmet với chuyển đổi Hall cho phép đo công suất xoay chiều với tần số lên đến hàng
trăm MHz.
Ưu điểm của loại watmet này là không có quán tính, có cấu tạo đơn giản, bền, tin cậy.
Nhược điểm: Sai số do nhiệt độ lớn.
Trang 5 |53
LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
1.3.2 Phương pháp đo công suất bằng khuếch đại loga và đối loga
Sơ đồ bộ nhân bằng khuếch đại loga và đối loga được giải thích như sơ đồ Hình 1-3.
Hình 1-3: Mạch nhân loga – đối loga dùng khuếch đại thuật toán
Sơ đồ của Wattmet khuếch đại loga – đối loga cho ở Hình 1-4.
1.3.3 Phương pháp đo công suất bằng phương pháp điều chế độ rộng xung
Phương pháp điều chế tín hiệu dựa trên việc nhân các tín hiệu uu (tỉ lệ với điện áp trên
tải cần đo) và ui (tỉ lệ với dòng điện trên tải cần đo) trên cơ sở điều chế hai lần tín hiệu xung.
Các tín hiệu tương tự uu và ui được biến đổi thành tần số, chu kì, biên độ, độ rộng của tín hiệu
xung sau đó lấy tích phân. Thông dụng nhất là kết hợp giữa các loại điều chế sau đây:
Điều chế độ rộng xung với điều chế biên độ xung: (ĐRX – BĐX).
Điều chế độ rộng xung với tần số xung: (ĐRX – TSX).
Trang 6 |53
LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Hình 1-5: a) Đo công suất theo phương pháp điều chế độ rộng xung với điều chế biên độ xung
b) Biểu đồ thời gian
1.3.4 Phương pháp công suất bằng phương pháp ADC – DAC
Trang 7 |53
LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Với mạch nhân này ta có thể xây dựng Wattmet, độ chính xác phụ thuộc vào tính chính
xác của ADC và DAC.
1.3.5 Phương pháp đo công suất bằng bộ nhân phần tử bình phương
Từ phần tử bình phương, ta có thể tạo thành bộ nhân theo công thức sau: (Hình 1-7)
(a+b)2.(a-b)2= 4ab
Trang 8 |53
LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Ura = 4KTKuKiUI=KpUIcosφ
Ura tỷ lệ với công suất tác dụng P.
Hình 1-10: Cấu trúc một thiết bị đo công suất, năng lượng[3]
Trang 9 |53
LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Hình 1-11 là giải pháp sử dụng DSP có tích hợp ADC. DSP xử lý số tín hiệu từ ADC,
tính toán ra các đại lượng cần thiết cho phép giao tiếp trực tiếp với vi xử lý (MCU) khác và
các ngoại vi.
Trang 10 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
Trang 11 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
Các chân ADE7753 và chức năng của các chân được thể hiện ở Phụ lục B
Nguyên lý hoạt động của ADE7753 được thể hiện rõ qua Hình 2-2.
Trang 12 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
Trang 13 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
Việc đọc giá trị công suất tác dụng sẽ được thực hiện bằng cách đọc giá trị thanh ghi
WAVEFORM khi đặt thanh ghi MODE[14:13]=0, 0 và cho phép ngắt SWMP.
Do công suất được định nghĩa là tỉ lệ dòng chảy của năng lượng nên ta có mối quan hệ
giữa công suất và năng lượng được thể hiện qua công thức:
E= p(t )dt lim p(nT ) T 2-3
t 0
n1
Trong đó: n là số mẫu
T là chu kỳ lấy mẫu
Hình 2-6 thể hiện nguyên lý đo công suất và năng lượng tác dụng của ADE7753.
Trang 14 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
ApparentEnergy ApparentPower (t )dt lim ApparentPower (nT) T 2-4
T 0
T 0
ADE7753 thực hiện việc tích phân công suất biểu kiến bằng việc tích lũy liên tục tín
hiệu công suất biểu kiến. Giá trị năng lượng biểu kiến được lưu trữ trong thanh ghi 24 bit
không dấu VAENERGY. Hình 2-9 thể hiện cách tính năng lượng biểu kiến trong ADE7753.
Việc hiệu chỉnh, bù sai số trong ADE7753 được thực hiện qua việc hiệu chỉnh sai số
trong phép đo VRMS và IRMS. Ngoài ra, ADE7753 còn hỗ trợ việc hiệu chỉnh giá trị đầu ra của
năng lượng tác dụng qua thanh ghi VAGAIN [11:0].
Trang 15 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
Giá trị hiệu dụng của tín hiệu sau khi trích mẫu được xác định bởi công thức
1 N 2
VRMS VRMS V (i ) 2-6
N i 1
ADE7753 tính toán đồng thời giá trị hiệu dụng cho kênh 1 và kênh 2 ở các thanh ghi
khác nhau. Hình 2-10 thể hiện chi tiết việc xử lý tín hiệu trong tính toán giá trị hiệu dụng ở
kênh 1.
Trang 16 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
ADE7753 cung cấp phép đo dòng hiệu dụng với độ chính xác đạt 0.5% với dải đo đầu
vào kênh 1 tương ứng là full-scale/100 đến full-scale (toàn thang).
Ngoài ra, giá trị dòng điện hiệu dụng có thể được chỉnh offset qua thanh ghi 12 bít
IRMSOS. Giá trị dòng điện hiệu dụng sau khi chỉnh offset được thể hiện qua công thức 2-7
Ngoài ra giá trị điện áp hiệu dụng có thể được chỉnh định qua thanh ghi CH2OS.
Trang 17 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
Giao diện nối tiếp của ADE 7753 được tạo bởi 4 tín hiệu: SCLK, DIN, DOUT, và CS .
Nhịp xung nối tiếp cho việc truyền dữ liệu được áp dụng qua chân logic vào SCLK. Chân
logic này là chân 3 trạng thái, cho phép sử dụng sườn lên hoặc sườn xuống làm xung clock.
Tất cả các hoạt động truyền dữ liệu đều được đồng bộ với xung clock nối tiếp. Dữ liệu truyền
vào ADE7753 thông qua chân DIN khi có sườn xuống của xung clock. Dữ liệu truyền ra
ngoài ADE7753 thông qua chân DOUT. Chân CS là chân chọn chip. Chân này được sử dụng
Trang 18 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
khi có nhiều thiết bị cùng sử dụng giao diện nối tiếp. Xung sườn xuống ở chân này đồng thời
Reset và đặt ADE 7753 vào chế độ truyền thông. Mức logic của chân này phải để ở mức thấp
trong suốt quá trình truyền dữ liệu. Đặt vào chân này mức logic cao trong suốt quá trình
truyền dữ liệu đồng nghĩa với việc bỏ qua hoạt động truyền và đặt bus nối tiếp vào trạng thái
cao trở. Chân CS có thể đặt thấp khi chỉ có ADE7753 sử dụng bus nối tiếp. Nhưng khi để
chân CS luôn ở mức thấp thì tất cả hoạt động truyền dữ liệu đã được bắt đầu đều phải được
kết thúc.
Trang 19 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
Khi thanh ghi ADE7753 được địa chỉ hóa quá trình đọc, toàn bộ nội dung của thanh ghi
được truyền tới cổng nối tiếp cho phép ADE7753 sửa đổi thanh ghi trên chip mà không cần
phải làm sai lệch dữ liệu.
Khi quá trình đọc diễn ra sau quá trình ghi lệnh đọc (ghi vào thanh ghi truyền thông)
không nên xảy ra dưới 4µs. Sau khi kết thúc quá trình ghi nếu lệnh đọc được gửi đi trong
vòng 4µs của quá trình ghi byte cuối của thanh ghi có thể bị mất
Hình 2-15: Các bước hiệu chỉnh năng lượng tác dụng và năng lượng toàn phần
Trang 20 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
Hiệu chỉnh hệ số khuếch đại của năng lượng tác dụng và năng lượng biểu kiến có thể
thực hiện đồng thời với việc đọc thanh ghi cộng dồn năng lượng toàn phần cùng lúc với việc
đọc thanh ghi cộng dồn năng lượng tác dụng.
Hình 2-16 thể hiện việc hiệu chỉnh một phần năng lượng tác dụng.
2.4.1 Hiệu chỉnh hệ số khuếch đại cho năng lượng tác dụng
Bước đầu tiên để hiệu chỉnh hệ số khuếch đại là xác định điện áp cấp, dòng điện kiểm
tra và dòng điện lớn nhất cho công tơ. Một hằng số công tơ cần để xác định xung đầu ra CF.
Có thể tùy chọn hằng số công tơ để hiệu chỉnh cũng như xác định xung đầu ra của CF. Ví dụ
ta chọn hằng số công tơ là 3200imp/KWh hay 3.2imp/Wh.
Tần số chân CF mong muốn:
MeterConstant(imp/Wh) load(W)
CFexp ected ( Hz ) cos 2-10
3600( s / h)
Trong đó: là góc lệch pha giữa I và V.
Cos là hệ số công suất (PF).
MetterConstant: Hằng số công tơ
Tỉ lệ giữa số LSB năng lượng tác dụng trên 1 xung CF đầu ra được điều chỉnh bằng
cách cài đặt các hệ số CFNUM, CFDEN và WDIV trong thanh ghi tương ứng.
LAENERGY CFNUM 1
CFexp ected ( Hz ) WDIV 2-11
tac (s) CFDEN 1
Trong đó tac là thời gian tích lũy (AccumulationTime). tac được xác định từ giá trị của
chu kỳ dòng điện và số nửa chu kỳ dòng điện được cài đặt trong thanh ghi LINECYC. tac
LINECYCIB T ( s)
tac ( s) 2-12
2
Trong đó T là chu kỳ tín hiệu (lineperiod) được xác định theo công thức:
8
T ( s) PERIOD 2-13
CLKIN
Khi đó ta có biểu thức liên quan giữa Wh được tích lũy và giá trị đọc về từ thanh ghi
AENERGY:
Trang 21 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
Load (W ) tac ( s)
Wh 2-14
LSB LAENERGY 3600s / h
Tỉ số Wh/LSB cho thanh ghi năng lượng AENERGY cũng có thể được tính theo công
thức sau:
CFNUM+1
×WDIV
Wh = CFDEN+1 2-15
LSB MeterConstant(imp/Wh)
Trong thiết kế công tơ, WDIV, CFNUM, CFDEN nên được giữ là hằng số cho tất cả
công tơ để đảm bảo rằng giá trị Wh/LSB được duy trì.
Thanh ghi WGAIN được sử dụng để hiệu chỉnh cho công tơ. Hiệu chỉnh thanh ghi
WGAIN thay đổi cả CF và AENERGY cho 1 điều kiện tải xác định.
WGAIN
AENERGYexpected = AENERGYnominal × (1+ ) 2-16
212
CFNUM+1 WGAIN
CFexpected = CFnominal × ×(1+ ) 2-17
CFDEN+1 212
Khi hiệu chỉnh với một công tơ chuẩn, WGAIN được điều chỉnh đến khi xung đầu ra
CF tương ứng với xung đầu ra của công tơ chuẩn. Nếu sử dụng nguồn chuẩn để hiệu chỉnh thì
WGAIN được xác định đến khi giá trị năng lượng tác dụng tương ứng với xung CF đầu ra.
% EERORCF ( IB )
WGAIN INT ( ) 2-19
0.0244%
Trang 22 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
Bước 1: Tính toán giá trị CFDEN, CFNUM sau đó ghi vào các giá trị tương ứng.
Bước 2: Đặt giá trị ITEST=IB, VTEST=VNOM, PF=1
Bước 3: Ghi giá trị số nguyên lần chu kỳ vào thanh ghi LINCYCE
Bước 4: Chọn chế độ tích lũy năng lượng theo chu kỳ và bật cờ báo ngắt CYCEND.
Bước 5: Xóa toàn bộ ngắt bằng cách đọc thanh ghi RSTSTATUS và chờ ngắt xảy ra.
Bước 6: Bỏ qua kết quả đọc về lần 1 thanh ghi LAENERGY. Reset lại giá trị thanh ghi
trạng thái ngắt, chờ ngắt và đọc kết quả LAENERGY về.
Bước 7: Giá trị thanh ghi đọc về được so sánh với giá trị LAENRGYExpected để đưa ra
hệ số WGAIN.
Công thức tính WGAIN được thể hiện qua:
LAENERGYIb(expected) 12
WGAIN=INT -1 ×2 2-20
LANENERGYIb(nominal)
Trong đó LAENERGYIb(nominal) là giá trị thanh ghi đọc về. LAENERGYIb(Expected) được
xác định bằng công thức:
CFIb(expected) ×t ac (s)
LAENERGYIb(expected) =INT 2-21
CFNUM+1 ×WDIV
CFDEN+1
Trong đó CFIb(expected) được xác định bằng công thức 2-10, tac được tính toán dựa trên
công thức 2-12.
Trang 23 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
Bước 1: Thiết lập thông số đầu vào ITEST=IMIN, VTEST=VNOM, PF=1 cho công tơ cần hiệu
chỉnh và công tơ chuẩn.
Bước 2: Tính phần trăm lỗi giữa 2 CF đầu ra (%ERRORCF(IMIN)) dựa theo công thức 2-
16
Bước 3: Tính AENERGY Error Rate (phần trăm lỗi của năng lượng tác dụng) theo công
thức:
CFDEN+1
AENERGYE Error Rate (LSB/s)=CF Absolute Error× 2-23
CFNUM+1
Trong đó CF Absolute Error (phần trăm lỗi của xung đầu ra CF) được tính bởi công
thức:
MetterConstant(imp/wh)
CF Absolute Error=(%ERROR CF(IMIN) )×WIMIN × 2-24
3600
Bước 4: Tính giá trị APOS theo công thức 2-22.
IMIN LINECYCIMIN
LAENERGYIMIN(expected) =INT( ×LAENERGYIB(expected) × ) 2-26
Ib LINECYCIB
Trong đó Ib, LINECYCIB, LAENERGYIB(expected) được tính ở mục 2.4.1.2.
LINECYCIMIN là số nguyên lần nửa chu kỳ được thiết lập cho việc tích lũy năng lượng
với tải đầu vào có dòng ITEST=IMIN.
Trang 24 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
LAENERGYIB,PF=.5 -LAENERGYIB(expected) /2
Error= 2-27
LAENERGYIB(expected) /2
Trong trường hợp đã tiến hành hiệu chỉnh giá trị offset và giá trị watt again thì chúng ta
có thể tính sai pha theo công thức:
Error=%ERROR CF(IB,PF=.5) /100 2-28
Góc pha sai lệch được tính bằng công thức:
Error
Phase Error(o )=-Arcsin( ) 2-29
3
Biểu thức liên hệ giữa giá trị thanh ghi PHCAL và phase Error được xác định bởi công
thức:
PERIOD
PHCAL=INT(Phase Error(o )× )+0×0D 2-30
3600
Bình phương của giá trị RMS được khai căn từ v2(t) qua một bộ lọc thông thấp. kết quả
đầu ra của bộ lọc thông thấp là giá trị RMS. Giá trị offset được cung cấp để khử nhiễu và
offset được sử dụng từ đầu vào.
Trang 25 |53
TỔNG QUAN VỀ ADE7753
Một thành phần nhiễu từ thành phần 2w do bộ lọc thông thấp không làm suy giảm hoàn
toàn các thành phần nhiễu. Tuy nhiên các nhiễu này có thể được giảm khi việc đọc giá trị
thanh ghi RMS đồng bộ với việc bắt điểm 0 của tín hiệu điện áp. Ngắt IRQ được cấu hình để
xác định điểm 0 của tín hiệu.
Trang 26 |53
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ
Trang 27 |53
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ
“Thiết kế xây dựng phần truyền tin (RF) cho công tơ điện tử một pha” do bạn Trần Tùng Lâm
thực hiện.
TẢI
HIỂN
HIỂN THỊ
THỊ LCD
LCD
SƠ ĐỒ KHỐI CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ
Chuyển
Chuyển đổi
đổi
dòng
dòng điện
điện
IC
IC ĐO
ĐO CÔNG
CÔNG Thu
Thu phát
phát RF
RF
MCU
MCU SPI
SUẤT
SUẤT SPI CC1101
CC1101
MSP430F5419
MSP430F5419
ADE
ADE 7753
7753
Chuyển
Chuyển đổi
đổi
điện
điện áp
áp
Nguồn
Nguồn 5V
5V Nguồn
Nguồn 3.3V
3.3V
Trang 28 |53
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ
Vậy tổng dòng lớn nhất mà nguồn 3.3VCC cung cấp cho mạch là: 74mA
Xét các tải sử dụng nguồn 5VCC
Dòng lớn nhất cho khối ADE7753: 10mA
Dòng lớn nhất cho khối LCD 16x2: 30mA
Dòng tiêu thụ lớn nhất cho khối nguồn 3.3VCC: 70mA
Vậy tổng dòng lớn nhất mà nguồn 5VCC phải cung cấp cho mạch là 110mA
Như vậy khi thiết kế phải lựa chọn IC nguồn sao cho đảm bảo cung cấp đủ dòng
điện và điện áp cho toàn mạch hoạt động tốt.
Có nguồn pin dự phòng cho mạch hoạt động liên tục. Pin sử dụng là XP08002ES
7.4V, 800mAh.
Từ những yêu cầu thiết kế trên, em đã đưa ra bản thiết kế cho khối nguồn sử dụng trong
đồ án (Hình 3-3).
Khối nguồn lấy điện áp 220VAC trực tiếp từ điện lưới qua biến áp 220V/12 VAC,
2.5VA. Sau đó được đưa qua mạch cầu chỉnh lưu (DB107 1A 700V) trước khi đưa qua IC
TLV1117_5V để tạo nguồn 5VDC cung cấp cho mạch ADE7753 và LCD. Nguồn 5VDC tiếp
tục là đầu vào của IC TLV1117_3.3V để tạo ra nguồn 3.3VDC nuôi cho khối vi điều khiển và
khối RF. 2 IC nguồn được lựa chọn là TLV1117_5V và TLV1117_3.3V đều có dòng
Iout=0.8A đáp ứng được yêu cầu bài toán.
Mạch có sử dụng cầu chì tự phục hồi 1A 15VDC để bảo vệ khi xảy ra sự cố.
Led báo nguồn để báo sự hoạt động của mạch.
Trang 29 |53
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ
Trang 30 |53
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ
Dải điện áp hoạt động nằm trong khoảng 1.8V đến 3.6V
Tiêu thụ điện năng cực thấp
Chế độ hoạt động: 230uA với tần số hoạt động là 1Mhz, 3V
Chế độ ngủ: 0.5uA
Chế độ không hoạt động (duy trì hoạt động của RAM): 0.1uA
MCU 16bits với 32kB Flash số lần ghi xóa dữ liệu vào flash đạt 100000 lần.
Hỗ trợ RTC bên trong chip.
Sơ đồ khối của MSP430F5419:
Trang 31 |53
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ
Khối reset cho vi điều khiển: reset ngoài được thực hiện khi chân 𝑅𝑆𝑇 hạ từ 1 xuống 0.
Dòng vi điều khiển MSP430 với xung reset với độ rộng nhỏ nên chỉ có thể lựa chọn tụ và điện
trở reset phù hợp: chọn R5 = 10kΩ và C6 = 1nF.
Các dòng vi điều khiển Msp430 có khả năng nạp trực tiếp chương trình qua cấu hình
JTAG. Vậy thiết kế một header bốn chân: VCC_3,3V, GND và 2 chân kết nối với TEST và
𝑅𝑆𝑇 của vi điều khiển để thực hiện nạp chương trình cho chip qua JTAG.
Trang 32 |53
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ
Hình 3-7:Độ dịch pha do cuộn cảm bên trong điện trở Shunt (2nH trên 200μΩ shunt)
là hệ số công suất
Phase missmatch là độ sai pha giữa điện áp và dòng điện
Trở Shunt là một lựa chọn cho ứng dụng đo năng lượng. Tuy nhiên, trở shunt bị thay
đổi giá trị bởi nhiệt độ. Chính lý do này làm cho trở Shunt ít được sử dụng cho việc đo dòng
điện lớn.
Trang 33 |53
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ
i(t )
B 3-2
2
Trong đó: B : Từ trường
: Từ thông
Sức điện động cảm ứng (EMF) được tạo ra bởi từ trường trong vùng không gian có thể
được tính theo công thức Maxwell’s:
Trang 34 |53
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ
B
EMF dS 3-3
t
Xét trường hợp sau:
Khi đó ta có công thức tính suất điện
động:
air NL c di di
EMF ln( ) M 3-4
2 b dt dt
Rogowski không đo được dòng 1 chiều nhưng có thể đo được dòng xoay chiều lên đến
hàng nghìn Ampes. Do không có lõi sắt (lõi không khí) nên Rogowski không phi tuyến trên
dải đo rộng (từ vài mA đến hàng trăm A).
Dựa vào phân tích và bảng so sánh các ưu nhược điểm của từng loại cảm biến (Phụ lục
E) ta thấy sử dụng cuộn Rogowski có nhiều ưu điểm vượt trội hơn như đo được dòng lớn, giá
thành thấp, không có từ trễ. Tuy nhiên do chưa tìm mua được cuộn Rogowski cũng như thời
gian thực hiện đồ án có hạn nên em đã quyết định chọn biến dòng CT để thực hiện việc
chuyển đổi tín hiệu dòng đưa vào kênh 1.
Trang 35 |53
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ
0.5Vpeak
Fullscale
R= 2 2 2 6.6() 3-5
I max 40A
CTRN 1500
Trong đó CTRN là tỉ số biến dòng.
Vậy ta lựa chọn trở R=6.8Ω.
Trang 36 |53
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ
Trang 37 |53
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ
ADE7753 có các chân giao tiếp SPI, ngắt để kết nối với MCU phục vụ việc đọc ghi dữ
liệu. Do điện áp của ADE7753 và MSP430F5419 khác nhau nên ta cần mạch chuyển đổi logic
tại ở chân DOUT và chân IRQ. Để hiểu rõ hơn về điện áp hoạt động của các chân ADE7753
và MSP430F5419 chúng ta xem phần Phụ lục A
Để chống nhiễu cho mạch ADE7753 em sử dụng các cuộn lọc cao tần ferrit bead trước
khi đưa tín hiệu đầu vào mạch phân áp (Hình 3-12) và điểm nối giữa AGND và GND (Hình
3-13).
3.3.7 Khối RF
RF được sử dụng trong thiết kế là module CC1101 của TI. CC1101 là thiết bị thu phát
RF có tần số lên tới 1GHz, được sử dụng trong những ứng dụng không dây năng lượng rất
thấp. CC1101 hoạt động ở băng tần 315, 433, 868, 915 MHz, tuy nhiên băng tần có thể thay
đổi bởi phần mềm trong các phạm vi 300 – 348MHz, 387 – 464MHz, 779 – 928MHz.
Trang 38 |53
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ
CC1101 thực hiện giao tiếp với module ngoại vi qua chuẩn giao tiếp SPI. Sơ đồ nguyên
lý kết nối được trình bày theo Hình 3-15.
Trang 39 |53
LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN CHƯƠNG TRÌNH
Việc xây dựng lưu đồ thuật toán và lập trình cho thiết bị phải đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật của thiết bị bao gồm:
Đọc dữ liệu từ ADE7753 về, xử lý để đưa ra các đại lượng như dòng điện hiệu
dụng, điện áp hiệu dụng, công suất, năng lượng, tần số.
Hiển thị các giá trị lên LCD.
Lưu trữ số công tơ kể cả trong trường hợp mất điện.
Gửi điện năng tiêu thụ về thiết bị cầm tay khi có lệnh.
Thực hiện chương trình hiệu chỉnh sai số và offset cho công tơ.
Trang 40 |53
LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN CHƯƠNG TRÌNH
4.1.2 Lưu đồ thuật toán chương trình ngắt phục vụ tính toán các đại lượng của công tơ
Công tơ điện tử được thiết kế để đo được các đại lượng sau:
Năng lượng tác dụng của phụ tải
Dòng điện tiêu thụ của tải
Điện áp, tần số của lưới điện.
Việc đọc và tính toán các giá trị trên được cập nhật 30 giây. Sau 30 giây sẽ có một ngắt
timer để thực hiện việc đọc và tính toán các giá trị trên. Các hoạt động chính trong chương
trình ngắt được thể hiện trên lưu đồ Hình 4-2.
Giá trị năng lượng tác dụng được lưu trong
thanh ghi RAENERGY, giá trị điện áp hiệu dụng,
INT0
INT0 dòng điện hiệu dụng và chu kỳ lần lượt được lưu trữ
trong thanh ghi VRMS, IRMS, PERIOD.
Các giá trị sau khi đọc về sẽ được MCU tính
toán để đưa ra giá trị tương ứng.
Trang 41 |53
LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN CHƯƠNG TRÌNH
4.1.3 Lưu đồ thuật toán chương trình gửi dữ liệu về thiết bị cầm tay khi có yêu cầu
Khi có yêu cầu gửi dữ liệu về từ thiết bị cầm tay, module CC1101 sẽ nhận tín hiệu RF
và chân GDO0 của CC1101 sẽ chuyển mức logic từ 1 về 0. Khi đó MCU sẽ thực hiện chương
trình ngắt để gửi dữ liệu về thiết bị đọc. Dữ liệu được gửi về là điện năng tiêu thụ đến thời
điểm thiết bị đọc gửi yêu cầu. Lưu đồ thuật toán cho việc gửi dữ liệu được thể hiện ở Hình
4-3
Chương trình ngắt
gửi dữ liệu về thiết bị
cầm tay
Flag == 1 ?
Thoát khỏi chương
// ngắt khi nhận xong N
trình ngắt
gói tin
Đọc RX FIFO
TX mode
Flag = 0;
Hình 4-3: Lưu đồ thuật toán chương trình ngắt gửi dữ liệu về thiết bị cầm tay
Trang 42 |53
LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN CHƯƠNG TRÌNH
Mục 2.4 đã trình bày 2 phương pháp hiệu chỉnh các đại lượng trong ADE7753 là (i) sử
dụng một công tơ chuẩn hoặc (ii) một nguồn chuẩn. Do điều kiện phòng thí nghiệm đo lường
tại bộ môn chỉ có máy biến áp (0V-250V) và máy biến dòng (0A-5A) nên đồ án chọn phương
pháp pháp hiệu chỉnh bằng nguồn chuẩn.
Trong phạm vi đồ án, em xin trình bày cách thức hiệu chỉnh công tơ ở một số thông số
sau:
Hiệu chỉnh giá trị watt again, watt offset, KWh/LSB (1 LSB trong thanh ghi năng
lượng tương ứng với bao nhiêu điện năng tiêu thụ) cho đo năng lượng tác dụng.
Hiệu chỉnh giá trị offset, hệ số I/LSB (1 LSB trong thanh ghi IRMS tương ứng với
bao nhiêu dòng điện tiêu thụ) cho đo dòng điện hiệu dụng và giá trị offset, hệ số
V/LSB (1 LSB trong thanh ghi VRMS tương ứng với bao nhiêu điện áp hiệu dụng
đưa vào) cho điện áp hiệu dụng.
4.2.1 Lưu đồ thuật toán hiệu chỉnh cho năng lượng tác dụng
Việc hiệu chỉnh các thông số cho năng lượng tác đụng đã được trình bày ở mục 2.4.1 và
mục 2.4.2. Các thông số cần được hiệu chỉnh là CFNUM, WGAIN, APOS và KWh/LSB.
Trong đó giá trị CFNUM, WGAIN, APOS được hiệu chỉnh trước. Khi đã hiệu chỉnh xong các
hệ số này ta mới tiến hành hiệu chỉnh giá trị KWh/LSB.
Hiệu chỉnh giá trị thanh ghi APOS giúp cho phép giá trị thanh ghi năng lượng tác dụng
về 0 khi không có năng lượng được tích lũy. Nếu không chỉnh offset thì các nhiễu xuyên âm
trong thiết kế PCB hoặc tự bản thân IC gây ra sẽ làm sai số phép đo.
Hình 4-4 thể hiện lưu đồ thuật toán thực hiện quá trình hiệu chỉnh giá trị năng lượng tác
dụng do em xây dựng dựa trên lý thuyết nhà sản xuất đưa ra phục vụ quá trình hiệu chỉnh.
Trang 43 |53
LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN CHƯƠNG TRÌNH
START
START 11
Khởi
Khởi tạo
tạo các
các giá
giá trị
trị Tính
Tính giá
giá trị
trị WGAIN
WGAIN
Ghi
Ghi vào
vào thanh
thanh ghi
ghi tương
tương ứng
ứng
Tính
Tính CFNUM,
CFNUM, CFDEN
CFDEN
Ghi
Ghi vào
vào thanh
thanh ghi
ghi tương
tương ứng
ứng Đặt
Đặt tải
tải thuần
thuần trở
trở có
có (U=220V,
(U=220V, Imin=40mA)
Imin=40mA)
Đặt
Đặt tải
tải thuần
thuần trở
trở có
có (U=220V,
(U=220V, Ib=5A)
Ib=5A) Cài
Cài đặt
đặt chế
chế độ
độ CYCMODE
CYCMODE (Adr(Adr 0x09=0x0080)
0x09=0x0080)
Cho
Cho phép
phép ngắt
ngắt CYCEND
CYCEND (Adr
(Adr 0x0A=0x0004)
0x0A=0x0004)
Ghi
Ghi LINECYC(Ib)
LINECYC(Ib) (adr
(adr 0x1C)
0x1C)
Cài
Cài đặt
đặt chế
chế độ
độ CYCMODE
CYCMODE (Adr(Adr 0x09=0x0080)
0x09=0x0080)
Cho
Cho phép
phép ngắt
ngắt CYCEND
CYCEND (Adr
(Adr 0x0A=0x0004)
0x0A=0x0004)
Ghi
Ghi LINECYC(Ib)
LINECYC(Ib) (adr
(adr 0x1C)
0x1C)
Kiểm
Kiểm tra
tra xem
xem cờ
cờ báo
báo ngắt
ngắt == 1?
1? N
(bit
(bit CYCEND
CYCEND trong
trong thanh
thanh ghi
ghi
STATUS)
STATUS)
Y
Kiểm
Kiểm tra
tra xem
xem cờ
cờ báo
báo ngắt
ngắt == 1?
1?
(bit
(bit CYCEND
CYCEND trong
trong thanh
thanh ghi
ghi N
STATUS)
STATUS)
Xóa
Xóa thanh
thanh ghi
ghi trạng
trạng thái
thái ngắt (đọc thanh
ngắt (đọc thanh ghi
ghi RSTATUS)
RSTATUS)
Xóa
Xóa thanh
thanh ghi
ghi trạng
trạng thái
thái ngắt (đọc thanh
ngắt (đọc thanh ghi
ghi RSTATUS)
RSTATUS)
Kiểm
Kiểm tra
tra xem
xem cờ
cờ báo
báo ngắt
ngắt == 1?
1? N
(bit
(bit CYCEND
CYCEND trong
trong thanh
thanh ghi
ghi
STATUS)
STATUS)
Y
Kiểm
Kiểm tra
tra xem
xem cờ
cờ báo
báo ngắt
ngắt == 1?
1?
(bit
(bit CYCEND
CYCEND trong
trong thanh
thanh ghi
ghi N
Đọc
Đọc thanh
thanh ghi
ghi LAENERGY(2)
LAENERGY(2)
STATUS)
STATUS)
Đọc
Đọc thanh
thanh ghi
ghi LAENERGY(1)
LAENERGY(1) Tính
Tính giá
giá trị
trị APOS
APOS
Đọc
Đọc thanh
thanh ghi
ghi LVAENERGY(1)
LVAENERGY(1)
Kết
Kết thúc
thúc quá
quá trình
trình hiệu
hiệu chỉnh
chỉnh
11
Hình 4-4: Lưu đồ thuật toán cho việc hiệu chỉnh năng lượng tác dụng
Việc hiệu chỉnh giá trị offset cho năng lượng biểu kiến được thực hiện thông qua việc
hiệu chỉnh giá trị offset cho điện áp và dòng điện.
Sau khi tiến hành hiệu chỉnh các giá trị WGAIN, APOS ta tiến hành hiệu chỉnh lại hệ số
KWh/LSB phục vụ quá trình tính toán năng lượng tác dụng trong chương trình.
Trang 44 |53
LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN CHƯƠNG TRÌNH
11
Hiệu
Hiệu chỉnh
chỉnh hệ
hệ số
số KWh/LSB
KWh/LSB
Đọc
Đọc chu
chu kỳ
kỳ Period
Period của
của lưới
lưới (Adr
(Adr 0x27)
0x27)
Khởi
Khởi tạo
tạo các
các giá
giá trị
trị (CFDEN,
(CFDEN, CFNUM,
CFNUM, WGAIN,
WGAIN, APOS)
APOS)
Đặt
Đặt tải
tải thuần
thuần trở
trở (U=220V,
(U=220V, Ib=5A)
Ib=5A) Tính
Tính hằng
hằng số
số KWh/LSB
KWh/LSB
Cài
Cài đặt
đặt chế
chế độ
độ CYCMODE
CYCMODE (Adr(Adr 0x09=0x0080)
0x09=0x0080)
Cho
Cho phép
phép ngắt
ngắt CYCEND
CYCEND (Adr
(Adr 0x0A=0x0004)
0x0A=0x0004) Kết
Kết thúc
thúc quá
quá trình
trình hiệu
hiệu chỉnh
chỉnh
Ghi
Ghi LINECYC(Ib)
LINECYC(Ib) (adr
(adr 0x1C)
0x1C)
CYCEND=1?
CYCEND=1? N
Xóa
Xóa thanh
thanh ghi
ghi trạng
trạng thái
thái ngắt (đọc thanh
ngắt (đọc thanh ghi
ghi RSTATUS)
RSTATUS)
CYCEND=1?
CYCEND=1? N
Đọc
Đọc thanh
thanh ghi
ghi LAENERGY(1)
LAENERGY(1)
11
Trang 45 |53
LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN CHƯƠNG TRÌNH
Đặt
Đặt giá
giá trị
trị U1=220V
U1=220V Đặt
Đặt giá
giá trị
trị U2=22V
U2=22V Đặt
Đặt giá
giá trị
trị U=220V
U=220V
Cho
Cho phép
phép ngắt
ngắt zero-crossing Cho Cho
Cho phép
phép ngắt
ngắt zero-crossing
zero-crossing
zero-crossing Cho phép
phép ngắt
ngắt zero-crossing
zero-crossing
(Adr
(Adr 0x0A
0x0A == 0x0010) (Adr (Adr
(Adr 0x0A
0x0A == 0x0010)
0x0010)
0x0010) (Adr 0x0A
0x0A == 0x0010)
0x0010)
ZX=1?
ZX=1? N ZX=1? N
ZX=1?
ZX=1?
ZX=1? N
Xóa
Xóa thanh
thanh ghi
ghi trạng
trạng thái
thái ngắt
ngắt Xóa
Xóa thanh
thanh ghi
ghi trạng
trạng thái
thái ngắt
ngắt
(Đọc thanh
(Đọc thanh ghi
ghi 0xRSTATUS)
0xRSTATUS) (Đọc thanh
(Đọc thanh ghi
ghi RSTATUS)
RSTATUS)
Xóa
Xóa thanh
thanh ghi
ghi trạng
trạng thái
thái ngắt
ngắt
(Đọc thanh
(Đọc thanh ghi
ghi 0xRSTATUS)
0xRSTATUS)
ZX=1?
ZX=1? N ZX=1?
ZX=1? N
ZX=1?
ZX=1? N
Y Y
Đọc
Đọc giá
giá trị
trị thanh
thanh ghi
ghi VRMS
VRMS Đọc
Đọc giá
giá trị
trị thanh
thanh ghi
ghi VRMS
VRMS
(VRMS1)
(VRMS1) (VRMS2) Đọc
Đọc giá
giá trị
trị thanh
thanh ghi
ghi VRMS
VRMS
(VRMS2)
(VRMS)
(VRMS)
Tính
Tính giá
giá trị
trị VRMSOS
VRMSOS
Ghi Tính
Tính giá
giá trị
trị V/LSB
V/LSB
11 Ghi giá
giá trị
trị vào
vào thanh
thanh ghi
ghi tương
tương ứng
ứng
22 Kết
Kết thúc
thúc chương
chương trình
trình hiệu
hiệu chỉnh
chỉnh
Hình 4-6: Lưu đồ thuật toán cho việc hiệu chỉnh giá trị điện áp hiệu dụng
Để hiệu chỉnh điện áp hiệu dụng ta cần hiệu chỉnh giá trị offset (VRMSOS) và hệ số
V/LSB. Hệ số V/LSB biểu diễn 1 đơn vị trong thanh ghi VRMS tương ứng với bao nhiêu điện
áp đưa vào. Hệ số V/LSB có thể được tính toán qua thiết kế phần cứng tuy nhiên để có một
hằng số biến đổi chính xác, ta có thể tính lại hằng số này. Việc hiệu chỉnh hệ số V/LSB được
tiến hành sau khi hiệu chỉnh xong hệ số offset và ghi vào giá trị tương ứng.
Công thức tính hệ số V/LSB:
V
V/LSB= 4-7
VRMS
Trong đó:
V là giá trị điện áp chuẩn đưa vào ADE7753.
VRMS: Giá trị thanh ghi đọc về.
Trang 46 |53
LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN CHƯƠNG TRÌNH
Đặt
Đặt giá
giá trị
trị I1=1A
I1=1A Đặt
Đặt giá
giá trị
trị I2=0.4A
I2=0.4A Đặt
Đặt giá
giá trị
trị I=5A
I=5A
Cho
Cho phép
phép ngắt
ngắt zero-crossing Cho Cho
Cho phép
phép ngắt
ngắt zero-crossing
zero-crossing
zero-crossing Cho phép
phép ngắt
ngắt zero-crossing
zero-crossing
(Adr
(Adr 0x0A
0x0A == 0x0010) (Adr (Adr
(Adr 0x0A
0x0A == 0x0010)
0x0010)
0x0010) (Adr 0x0A
0x0A == 0x0010)
0x0010)
ZX=1?
ZX=1? N ZX=1? N
ZX=1?
ZX=1?
ZX=1? N
Xóa
Xóa thanh
thanh ghi
ghi trạng
trạng thái
thái ngắt
ngắt Xóa
Xóa thanh
thanh ghi
ghi trạng
trạng thái
thái ngắt
ngắt
(Đọc thanh
(Đọc thanh ghi
ghi 0xRSTATUS)
0xRSTATUS) (Đọc thanh
(Đọc thanh ghi
ghi RSTATUS)
RSTATUS)
Xóa
Xóa thanh
thanh ghi
ghi trạng
trạng thái
thái ngắt
ngắt
(Đọc thanh
(Đọc thanh ghi
ghi 0xRSTATUS)
0xRSTATUS)
ZX=1?
ZX=1? N ZX=1?
ZX=1? N
ZX=1?
ZX=1? N
Y Y
Đọc
Đọc giá
giá trị
trị thanh
thanh ghi
ghi IRMS
IRMS Đọc
Đọc giá
giá trị
trị thanh
thanh ghi
ghi IRMS
IRMS
(IRMS1)
(IRMS1) (IRMS2) Đọc
Đọc giá
giá trị
trị thanh
thanh ghi
ghi IRMS
IRMS
(IRMS2)
(IRMS)
(IRMS)
Tính
Tính giá
giá trị
trị IRMSOS
IRMSOS
Ghi Tính
Tính giá
giá trị
trị I/LSB
I/LSB
11 Ghi giá
giá trị
trị vào
vào thanh
thanh ghi
ghi tương
tương ứng
ứng
22 Kết
Kết thúc
thúc chương
chương trình
trình hiệu
hiệu chỉnh
chỉnh
Hình 4-7: Lưu đồ thuật toán cho việc hiệu chỉnh giá trị dòng điện hiệu dụng
Để hiệu chỉnh dòng điện hiệu dụng ta cần hiệu chỉnh giá trị offset (IRMSOS) và hệ số
I/LSB. Hệ số I/LSB biểu diễn 1 đơn vị trong thanh ghi IRMS tương ứng với bao nhiêu dòng
điện. Hệ số I/LSB có thể được tính toán qua thiết kế phần cứng tuy nhiên để có một hằng số
biến đổi chính xác, ta có thể tính lại hằng số này. Việc hiệu chỉnh hệ số I/LSB được tiến hành
sau khi hiệu chỉnh xong hệ số offset và ghi vào giá trị tương ứng.
Công thức tính hệ số I/LSB:
I
I/LSB= 4-8
IRMS
Trong đó:
I là giá trị dòng điện đưa vào ADE7753.
IRMS: Giá trị thanh ghi đọc về.
Trang 47 |53
KẾT QUẢ VÀ THỰC NGHIỆM
Trang 48 |53
KẾT QUẢ VÀ THỰC NGHIỆM
Trang 49 |53
KẾT QUẢ VÀ THỰC NGHIỆM
5.2.1 Thực nghiệm 1: Kiểm tra các tín hiệu đầu vào kênh 1, kênh 2
Đo các tín hiệu vào kênh 1 và kênh 2 để đánh giá chất lượng tín hiệu đầu vào kênh 1 và
kênh 2.
Tín hiệu đo kênh 1 Tín hiệu đo kênh 2
Hình 5-2: Tín hiệu vào kênh 2 với điện áp Hình 5-3: Tín hiệu vào kênh 1 với dòng điện đầu vào
đầu vào là 220V là 5A
Nhận xét: Tín hiệu đầu vào kênh 1 và kênh 2 có dạng hình Sin.
5.2.2 Thực nghiệm 2: Tiến hành đo các đại lượng điện áp hiệu dụng, dòng điện hiệu dụng
và năng lượng tác dụng
Hình ảnh tiến hành đo được thể hiện ở Phụ lục F.
Tiến hành đo điện áp:
Cách thức tiến hành: Sử dụng máy biến áp điều chỉnh điện áp cấp vào mạch công tơ.
Sau đó đọc các giá trị từ đồng hồ đo DMM4020 và công tơ điện tử.
Bảng 5.2: Bảng kết quả đo điện áp
Giá trị điện áp cấp (Đọc từ Giá trị điện áp đọc về Sai số
đồng hồ vạn năng DMM4020
của Tektronix)
230.14V 230.62V 0.20%
220.11V 220.53V 0.19%
200.05V 200.65V 0.30%
180.04V 180.58V 0.3%
150.17 150.90 0.49%
Nhận xét: Sai số của kết quả đo nằm trong dải sai số cho phép của ADE7753 (Sai số
điện áp hiệu dụng là 0.5%)
Trang 50 |53
KẾT QUẢ VÀ THỰC NGHIỆM
Trang 51 |53
KẾT QUẢ VÀ THỰC NGHIỆM
không được trực quan. Để sản phẩm có thể thương mại được cần thay đổi màn hình hiển thị
sang loại LCD segment.
Trang 52 |53
KẾT LUẬN
KẾT LUẬN
Trong thời gian làm đồ án, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo TS Nguyễn Thị
Lan Hương cùng các thầy cô giáo trong bộ môn kỹ thuật đo và tin học công nghiệp, em đã
tiến hành nghiên cứu để hoàn thiện đề tài: “Thiết kế xây dựng công tơ điện 1 pha sử dụng
ADE7753”.
Về lý thuyết, đồ án đã đi sâu vào tìm hiểu các phương pháp đo công suất và năng lượng
bằng phương pháp số. Tìm hiểu và phân tích nguyên lý hoạt động của vi hệ thống ADE7753,
các bước thực hiện hiệu chỉnh để đạt được kết quả đo cao nhất.
Về thực hành, đồ án đã trình bày việc phân tích, tính toán thiết kế mạch nguyên lý công
tơ điện tử một pha truyền RF, và đưa ra lưu đồ thuật toán tính toán các thông số, hiệu chỉnh,
hiển thị và lưu giữ. Thiết kế thành công công tơ điện tử 1 pha với các tính năng cơ bản sau:
Đo và hiển thị các giá trị: điện năng tiêu thụ, công suất, dòng điện của tải, điện áp
và tần số lưới điện.
Lưu trữ giá trị điện năng trong bộ nhớ flash.
Truyền giá trị điện năng về thiết bị đọc cầm tay.
Thông qua quá trình thực hiện đồ án lần này, em có thêm cơ hội ứng dụng và kiểm tra
những kiến thức đã học vào trong thực tế cũng như phát huy tính sáng tạo, khả năng giải
quyết một vấn đề theo yêu cầu đề ra.
Tuy đã cố gắng hết mình nhưng do thời gian thực hiện đề tài cũng như kinh nghiệm có
hạn nên em không tránh khỏi sai sót. Mong thầy cô thông cảm và đóng góp thêm ý kiến để đề
tài được hoàn thiện hơn.
Trang 53 |53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục A Bảng giá trị ngưỡng điện áp vào ra của các chân logic trong ADE7753 và
MSP430F5419
Bảng phụ lục 1: Giá trị ngưỡng điện áp vào ra của các chân logic trong ADE7753
Bảng phụ lục 2: Giá trị ngưỡng điện áp vào ra của các chân logic trong MSP430F5419
Phụ lục B Bảng mô tả hoạt động của các chân trong ADE7753
Bảng phụ lục 3: Mô tả hoạt động của các chân ADE7753
Chân
Ký hiệu Mô tả
số
1 RESET Thiết lập lại ADE7753, tín hiệu ở mức thấp sẽ giữ cho ADCs và
những mạch kỹ thuật số ở chế độ khởi động lại.
2 DVDD Nguồn mạch số, chân này sẽ cung cấp nguồn cho các mạch số trong
ADE7753. Điện áp cần được duy trì ở mức 5V±5%. Chân AVDD
được tách riêng với DGND qua hai tụ điện mắc song song là tụ 10µF
và tụ gốm 100 µF.
3 AVDD Nguồn mạch tương tự, chân này cung cấp điện áp tương tự cho các
mạch tương tự trong ADE7753. Điện áp cần được duy trì ở mức
5V±5%. Chân AVDD được tách riêng với DGND qua hai tụ điện
PHỤ LỤC
động.
0x1B VADIV R/W 0x0 8 Thanh ghi chia năng lượng biểu kiến
0x1C LINECYC R/W 0xFFFF 16 Thanh ghi chu kỳ chế độ năng lượng tích
lũy
0x1D ZXTOUT R/W 0xFFF 12 Thanh ghi ZXTOUT
0x1E SAGCYC R/W 0xFF 8 Thanh ghi số chu kỳ điện áp sụt.
0x1F SAGLVL R/W 0x0 8 Thanh ghi đặt mức điện áp sụt
0x20 IPKLVL R/W 0xFF 8 Thanh ghi đặt mức ngưỡng đỉnh kênh 1
0x21 VPKLVL R/W 0xFF 8 Thanh ghi đặt mức ngưỡng đỉnh kênh 2
0x22 IPEAK R 0x0 24 Thanh ghi giá trị đỉnh kênh 1
0x23 RSTIPEAK R 0x0 24 Thanh ghi giá trị đỉnh kênh 1 (reset về 0
khi được đọc)
0x24 VPEAK R 0x0 24 Thanh ghi giá trị đỉnh kênh 2
0x25 RSTVPEAK R 0x0 24 Thanh ghi giá trị đỉnh kênh 2 (reset về 0
khi được đọc)
0x26 TEMP R 0x0 8 Thanh ghi nhiệt độ
0x27 PERIOD R 0x0 16 Thanh ghi chu kỳ
0x3D TMODE R/W - 8 Thanh ghi chế độ kiểm tra
0x3E CHKSUM R 0x0 6 Thanh ghi Checksum
Phụ lục D Một số thanh ghi đặc biệt trong ADE7753
Bảng phụ lục 5: Thanh ghi MODE
Bít Ký hiệu Mặc Mô tả
định
0 DISHPF 0 HPF kênh 1 không kích hoạt khi DISHPF=1
1 DISLPF2 0 LPF sau bộ nhân (LPF2) không kích hoạt khi
DISLPF=1
2 DISCF 1 Đầu ra tần số CF không kích hoạt khi DISCF=1
3 DISSAG 1 Không phát hiện sụt điện áp trên lưới khi DISSAG=1
4 ASUSPEND 0 ASUSPEND=1 cả hai A/D trong ADE7753 không
hoạt động
5 TEMPEL 0 Bộ biến đổi nhiệt độ bắt đầu khi TEMPEL=1
Bít này ự động reset khi quá trình kết thúc
6 SWRST 0 Đặt chế độ reset mềm cho ADE7753
7 CYCMODE 0 CYCMODE=1 bật chế độ tích lũy năng lượng
8 DISCH1 0 ADC1 bị ngắn mạch bên trong
9 DISCH2 0 ADC2 bị ngắn mạch bên trong
10 SWAP 0 SWAP=1, V1P và V1N được nối với ADC2, V2P và
V2N được nối với ADC1.
12, 11 DTRT 1, 0 00 Lựa chọn tốc độ lấy mẫu tức thời
DPRT1 DPRT2 Tốc độ
0 0 27.9 kSPS (CLKIN/128)
0 1 14 kSPS (CLKIN/256)
1 0 7 kSPS (CLKIN/512)
1 1 3.5 kSPS (CLKIN/1024)
14, 13 WAVSEL 1, 0 00 Chọn nguồn tín hiệu được lấy mẫu cho thanh ghi tức
thời WAVEFORM
WAVSEL1 WAVSEL0 Nguồn
0 0 Công suất tác dụng
0 1 -
PHỤ LỤC
1 0 24 bit kênh 1
1 1 24 bit kênh 2
15 POAM 0
Phụ lục E Bảng so sánh ưu nhược điểm của các loại biến dòng đầu vào ADE7753
Bảng phụ lục 7: Bảng so sánh ưu nhược điểm của các loại biến dòng đầu vào ADE7753
PHỤ LỤC
Hình phụ lục 2: Hình ảnh đo kết quả dòng điện, điện áp
PHỤ LỤC
Hình phụ lục 3: Hình ảnh hiển thị giá trị năng lượng tác dụng
Phụ lục G Sơ đồ mạch nguyên lý công tơ điện tử
PHỤ LỤC