Professional Documents
Culture Documents
NAGECCO
NAGECCO Chỉ dẫn kỹ thuật
DỰ ÁN
BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC
ĐỊA ĐIỂM
XÃ TÂN KIÊN – HUYỆN BÌNH CHÁNH – TP. HỒ CHÍ MINH
- Trừ khi có sự chỉ định khác, các thiết bị chiếu sáng sẽ được làm bằng tôn mạ kẽm dày
tối thiểu 1.0mm. Độ dày lớp mạ phải thích hợp theo yêu cầu sử dụng.
- Các tấm tôn có bề mặt không có khuyết tật, bị trầy xước và các khuyết điểm khác.
- Các thiết bị chiếu sáng phải hoàn toàn vuông vức, cứng cáp, không bị biến dạng với
các phụ tùng và hoàn toàn thích hợp cho việc lắp vào những vị trí đã được chỉ định.
- Các thiết bị bên ngoài nhà phải được làm bằng nhôm, thép không gỉ hay những vật tư
không bị ăn mòn khác được phê duyệt.
- Bất kỳ các thiết bị chiếu sáng nào hay bộ tăng phô phải giữ 1 khoảng không cách nhiệt
tối thiểu 50mm ở các mặt bên và trên thiết bị chiếu sáng hay tăng phô.
2. Yêu cầu chung
- Trên bản vẽ, nếu có vị trí nào ghi sử dụng đèn huỳnh quang thì có nghĩa là phụ kiện
đó thuộc loại chấn lưu điện tử khởi động nhanh.
- Đối với những bộ đèn hai bóng đèn hoặc nhiều hơn, một chấn lưu chỉ được sử dụng
cho một bóng đèn.
- Nhà thầu cần lưu ý là khi các loại đèn và phụ kiện, bóng, chóa, bộ khởi động, trụ
đèn… được bàn giao tại hiện trường thì Nhà thầu có trách nhiệm bảo quản chúng cho đến khi
công trình kết thúc.
- Do các đèn và phụ kiện, thường dễ bị hư, bể… nên Nhà thầu cần bảo quản đặc biệt và
phải có biện pháp tránh mất trộm.
- Đèn và phụ kiện bị bể hư hại tại hiện trường sẽ được Nhà thầu thay thế miễn phí.
- Sản phẩm chiếu sáng trong dự án này nhất thiết phải đảm bảo sự đồng bộ của 1 nhà
sản xuất: từ bóng đèn, chóa đèn và bộ điện và phải đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
IEC60598
- Các đèn chiếu sáng và phụ kiện phải cùng một nhà máy chế tạo. Bóng đèn huỳnh
quang T5 có tối thiểu 96 Lumen/W đối với đèn 14W và 104 lumen/W đối với đèn công suất
28W và tuổi thọ tối thiểu 20.000 giờ. Chấn lưu điện tử có tuổi thọ tối thiểu 50.000 giờ.
3. Tiêu chuẩn áp dụng
- TCVN 8248:2009 về Ballat điện tử, điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang
- TCVN 7896:2008 Bóng đèn huỳnh quang compact
- TCVN 8249:2009 Bóng đèn huỳnh quang dạng ống
- TCXD 16-1986 Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo, trong các công trình xây
dựng
- TCVN 6479:2006 Ballas dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống. Yêu
cầu về tính năng
- TCVN 8248:2009 Ballat điện tử, điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang
4. Đèn Led
Tất cả đèn led phải được lắp đặt đầy đủ với bóng đèn, chụp đèn và phụ kiện phù hợp
cho nguồn ở 220 V, 1 pha, 50Hz. Hộp đèn phải làm bằng thép tấm, tất cả các phụ kiện phải
được lắp toàn bộ trong hộp đèn bằng kim loại. Hộp đèn phải được xử lý đặc biệt để chống rỉ
và chống ăn mòn và phải được đại diện Chủ đầu tư phê duyệt.
5. Chiếu sáng bên ngoài
Nhà thầu phải cung cấp - lắp đặt hệ thống đèn pha chiếu sáng bên ngoài toà nhà, theo
các chi tiết ghi trên bản vẽ.
Phụ kiện phải là loại chịu thời tiết, ưu tiên loại không có cơ cấu điều khiển riêng biệt,
nghĩa là một bộ đèn kèm theo cơ cấu điều khiển.
Màu đặc biệt của mặt ngoài đèn pha cần phù hợp với màu toà nhà
Thang màu phóng điện từ đèn Natri cao áp phải là 20000K
6. Đèn chụp tròn (đặt bên ngoài)
Đèn chụp tròn phải có chụp phía trước được bắt bằng vít chìm. Giữa phần kiếng và
phần kim loại của đèn được làm kín nước theo IP23. Bên trong của đèn phải được sơn hoàn
thiện bằng sơn bóng cứng màu trắng. Ống dẫn điện vào được lắp sao cho nước không chảy
vào bên trong đèn được. Những ống ra dự phòng không dùng đến phải có nút bít loại không rỉ
sét và phải được đại diện Chủ đầu tư phê duyệt.
chuyển sang dùng điện nguồn và bình ắc quy sẽ được sạc điện trở lại. Toàn bộ các hoạt động
trên đều tự động.
III. Công tắc ổ cắm:
1. Công tắc đèn :
1.1. Thông số kỹ thuật:
Công tắc cho mạch điện của đèn phải phù hợp với tiêu chuẩn IEC669 và định mức là
15A min. Tải A.C. không được vượt quá 12A.
Công tắc lắp bên ngoài hoặc bị ảnh hưởng nước mưa phải là loại chống nước cấp bảo
vệ IP54 theo IEC529. Có thể dùng phương pháp khác là lắp công tắc trong hộp kín nước
nhưng cách này phải được đại diện Chủ đầu tư phê duyệt.
1.2. Lắp đặt:
- Là tấm công tắc có kích cỡ chuẩn trừ khi có quy định khác.
- Khi gắn công tắc trong những tường xây vữa, phải gắn bằng mặt trong hộp chôn âm
tường, phải có các vấu lồi cố định bằng kim loại có thể điều chỉnh.
- Khi gắn công tắc trong tường ngăn, phải gắn bằng mặt trong giá chìa bằng kim loại, cố
định với chân đế.
- Được lắp đặt để đảm bảo cách điện với khung cửa kim loại hoặc song cửa kim loại.
2. Ổ cắm
Ổ cắm phải là loại 3 cực, 10A hoặc 15A như trình bày trên bản vẽ. Tất cả ổ cắm phải là
loại có công tắc hoặc không có công tắc, loại có nắp tùy quy định trên bản vẽ.
Ổ cắm chống nước phải có nắp đậy hoặc nắp vặn và có gioăng cao su.
Ổ cắm 3 pha, 5 cực chống nước phải phù hợp với tiêu chuẩn IEC309 và cấp bảo vệ phải
tối thiểu IP65. khu vực phòng mổ, tiền phẩu , hồi sức ,cấp cứu, khu vực hành lang sạch phải
có khả năng kháng khuẩn, Vật liệu ổ cắm đạt chứng nhận kháng khuẩn.
2.1. Lắp đặt:
- Là ổ cắm có kích cỡ chuẩn trừ khi có quy định khác.
- Khi gắn ổ cắm trong những tường xây vữa, phải gắn bằng mặt trong hộp chôn âm
tường, phải có các vấu lồi cố định bằng kim loại có thể điều chỉnh.
- Khi gắn ổ cắm trong tường ngăn, phải gắn bằng mặt trong giá chìa bằng kim loại, cố
định với chân đế.
- Được lắp đặt để đảm bảo cách điện với khung cửa kim loại hoặc song cửa kim loại.
IV. Tủ điện:
1. Mô tả:
+ Phần yêu cầu kỹ thuật này gồm công việc chế tạo, thử nghiệm tại nhà máy, bàn giao và dỡ
xuống hiện trường: các tủ điện hạ thế chính và một số tủ điện phân phối khác và tại nơi phù
hợp, bố trí và đấu nối các bộ phận tủ điện tại hiện trường.
+ Nhà thầu chịu trách nhiệm về tất cả thiết kế, gia công các thành phần thuộc tủ điện và công
tác đi dây điều khiển và phải có sự đồng ý của đơn vị tư vấn.
+ Tính toán thiết kế và chuẩn bị bản vẽ của Nhà thầu cần được đơn vị tư vấn chấp thuận trước
khi tiến hành chế tạo thiết bị.
+ Tủ điện hạ thế chính và các tủ điện phân phối cần cung cấp theo như bản vẽ mời thầu.
Bảo hành và bảo trì 24 tháng.
Bản vẽ hoàn công; tài liệu hướng dẫn vận hành - bảo trì/ lắp đặt.
Mỗi tủ điện phải được thử nghiệm mẫu full type test (TTA – Type test assembly) cho
toàn bộ tủ hạ thế chính. Tủ điện hạ thế chính được hiểu là các tủ MSB1;2 và MCC - Chiller phải
được chế tạo và lắp ráp theo tiêu chuẩn IEC-439-1 Form 4, cấp bảo vệ tối thiểu IP 42. Các
thông số khác theo yêu cầu trong bảng chỉ dẫn kỹ thuật.
Tủ điện lắp ráp hoặc chế tạo trong nước theo nhượng quyền phải có chứng chỉ thử
nghiệm mẫu Full type-test đạt theo yêu cầu của tiêu chuẩn IEC mới nhất do một bên thứ ba
độc lập và có danh tiếng cấp (td NEMA/KEMA hoặc tương đương). Các chứng chỉ này phải thể
hiện rõ địa chỉ nhà máy sản xuất tủ và loại tủ điện phù hợp mà nhà máy đó chế tạo cho dự án
này. Toàn bộ hồ sơ liên quan phải được trình cho đại diện Chủ đầu tư phê duyệt chấp thuận
trước khi đặt hàng.
Tủ điện phải được thiết kế và chế tạo để có khả năng chịu được nhiệt và lực điện từ
gây ra do dòng ngắn mạch 50kA ở 380V trong 1 giây.
Tủ điện phải được thiết kế để bảo vệ con người không cho tiếp xúc với các vật mang
điện sống hoặc các vật quay bên trong tủ, tủ cũng phải được bảo vệ chống va đập của các vật
thể rắn hoặc lỏng theo tiêu chuẩn IP như định nghĩa trong IEC 144. Trong bất kỳ trường hợp
nào cấp bảo vệ cũng không được thấp hơn IP42.
2. Tiêu chuẩn:
Thiết bị và vật liệu sử dụng và biện pháp thi công được áp dụng phải theo đúng tiêu
chuẩn IEC (Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế) tiêu chuẩn này là yêu cầu tối thiểu cho thiết bị.
- Máy cắt chân không: IEC-60947-2
- Máy cắt loại đúc (MCCB): IEC-60947-2
- MCB: IEC-60898
- Contactor: IEC-60947
- Rơ le: IEC-60255
- Biến dòng điện: IEC-60185
- Cấp bảo vệ (IP) IEC-60529
Tất cả vật tư,thiết bị và phụ kiện liên quan thiết kế, sản xuất và lắp đặt tủ điện phải mới và
là chất lượng loại 1 được hoàn chỉnh để vận hành, điều khiển, bảo dưỡng thỏa đáng và đáp
ứng tiêu chuẩn an toàn đối với các điều kiện dịch vụ.
Công tác lắp đặt được thực hiện tuân theo Tiêu chuẩn kỹ thuật và các yêu cầu đặc biệt về
PCCC.
Toàn bộ công tác thi công, nhân công và vật liệu phải có chất lượng tốt nhất nhằm đảm
bảo các bộ phận của thiết bị có thể thay thế được.
Phải đảm bảo tính đồng đều của các chủng loại, sản phẩm phụ tùng riêng biệt trong suốt
quá trình lắp đặt.
Nhà Thầu phải cung cấp mẫu các bộ phận, thiết bị dự kiến sẽ cung ứng và sử dụng cho
công trình để được phê duyệt trước khi trước khi đặt hàng với số lượng lớn. Các thiết bị, vật
liệu không được phê duyệt nếu bị phát hiện tại công trường (đã lắp đặt hay chưa lắp đặt) phải
bị loại bỏ và mang ra khỏi công trường ngay lập tức.
Tất cả các thiết bị phải được bảo vệ chống ăn mòn đầy đủ.
Tất cả các thiết bị giá đỡ và gia cố thép phải được mạ nhúng nóng sau khi gia công.
3. Yêu cầu kỹ thuật:
3.1. Tủ điện hạ thế chính:
- Tủ điện chính phải là loại dùng trong nhà, kiểu tự đứng, được chia làm nhiều tủ nhỏ có thể
lắp dài thêm được khi cần thiết để dễ vận chuyển và lắp đặt. Chúng được kết nối với nhau
để tạo thành một tủ hoàn chỉnh, phẳng mặt, đồng nhất về độ cao, rộng và sâu, và phải tự đứng
được. Các tủ hạ áp cũng cần phải có một khung đế bằng thép hình cao tối thiểu 100mm, có
sức chịu đủ để chịu tải trọng tĩnh và động, được sơn enamel màu đen.
- Nếu không có gì thay đổi trong Yêu cầu kỹ thuật và trong bản vẽ, các tủ điện phải được
thao tác từ phía trước với chiều cao tối đa là 2.3m.
- Các tấm phía sau, bên hông và phía trên, các tấm cửa phải làm bằng tôl dày tối thiểu 2.0mm,
chúng phải được sơn một lớp sơn cứng, màu sắc tùy theo nhà chế tạo hoặc được đại diện
Chủ đầu tư duyệt.
- Các tủ thành phần phải được chế tạo với khung bằng thép hình cứng vững và tôl thép cuốn
mí. Phải có móc treo tháo ra được kèm với bu lon hoặc thiết bị khác dùng để đảm bảo chúng
sẽ được ngay hàng khi kết nối lại với nhau. Chi tiết chế tạo phải được đệ trình cho Giám đốc
dự án để duyệt.
- Phải có cửa ở mặt trước và sau lưng tấm panel phải có bản lề và tay khóa để dễ dàng bảo
trì và sửa chữa. Phía trên và phía dưới tủ phải có các tấm tháo rời được dùng để lắp các bộ
giữ đầu dây, trên các tấm phải có lỗ dập sẵn dùng cho việc lắp dây vào và dây ra.
- Bất kỳ tay khóa nào để lộ đều phải được làm bằng cadmium sáng hoặc nikel mạ crôm
- Cửa mở vào thanh cái hoặc các mối nối thanh cái phải được mạ kẽm ở những chỗ mở nắp,
nắp này được gắn chặt bằng bu lon hoặc bằng đinh tán. Các nắp này phải được gắn bảng chỉ
danh “BUSBARS” bằn chữ đen (được Giám đốc dự án duyệt) cao hơn 10mm trên nền trắng.
Tất cả các tấm tháo rời được phải có vít tự giữ.
- Các món sau đây phải được đặt trong buồng riêng:
CB điện vào
Dây vào và dây ra và các mối nối của CB điện vào
Mỗi bộ dây ra với chức năng khác nhau
Dây ra và các mối nối
Rơ le bảo vệ và các block đấu dây
Phòng đặt các biến dòng đo lường của Công Ty Điện lực nếu có
Đồng hồ kWh
Bình ac quy DC và máy sạc
- Sau khi hoàn tất việc lắp đặt tủ điện và sau khi đã đấu nối xong các đầu dây vào và ra,
Nhà thầu phụ phải chỉnh mỗi rơ le bảo vệ phù hợp với chi tiết ghi trong bản vẽ.
- Các đồng hồ Volt, Ampe và các thứ tương tự cùng với công tắc và đèn báo có thể được lắp
ở mặt trước nắp của ngăn đựng chúng, với điều kiện chúng không cản trở sự hoạt động của
bộ đó và chúng được nối đất phù hợp.
3.1.1. Thanh cái
- Thanh cái phải được tráng thiếc và được thấy bằng: bọc co nhiệt chỉ thị màu hoặc sơn hết
chiều dài dể chỉ rõ pha bằng 2 lớp nitrocellulose không bong. Các đầu của thanh cái phải được
khoan để sẵn sàng cho việc mở rộng trong tương lai. Những thanh cái chính và thanh nối đất
(E) phải có chiều dài là toàn bộ chiều dài tủ điện.
- Thanh cái gồm 4 thanh cách điện không khí, dây thiếc đồng kéo nguội dẫn điện cao, tiết diện
hình chữ nhật được quy định trong tiêu chuẩn IEC-61439 để mang dòng liên tục theo yêu cầu
hay quy định trong bản vẽ.
- Tiết diện tối thiểu của thanh dẫn đồng tương ứng với dòng điện định mức :
Dòng điện Số lượng Kích thước mm (WxD)
định mức (A)
400 ÷ 500 2 30 x 5
500 ÷ 630 2 40 x 5
630 ÷ 800 2 50 x 5
800 ÷ 1000 2 60 x 5
1000 ÷ 1250 2 80 x 5
1250 ÷ 1600 2 100x 5
1600 ÷ 2000 3 100x 5
2000 ÷ 2500 4 100x 5
2500 ÷ 3150 3 100x 10
3150 ÷ 4000 4 100x10
- Nếu dùng thanh cái busbar nhiều lớp, hệ số định mức phải thích hợp với tiêu chuẩn IEC-
61439 đối với khả năng mang dòng điện.
- Thanh cái được sắp xếp có thể mở rộng khi có yêu cầu, và được bố trí sao cho tất cả các
khớp nối đầu cuối, và điểm gắn có thể tiếp cận được.
- Thanh cái trung tính có cùng kích thước và cấp dòng điện như các thanh pha.
- Khi vào các ngăn đựng ACB, các thanh cái phải được sắp xếp như thế nào để việc đấu nối
các đầu dây cáp được dễ dàng phù hợp với tiêu chuẩn IEC.
- Các mối nối trong thanh cái phải được bắt bù lon hay kẹp chặt, với bề mặt tiếp xúc phải được
chuẩn bị 1 cách thích hợp để đề phòng sự oxy hóa trong không khí sử dụng mà không gây ra
bất kỳ sự biến dạng hay méo mó nào của thanh cái hay thanh kết nối.
- Các mối nối trong thanh cái đồng phải có bề mặt bằng thiếc, vòng đệm vít. Vít và ốc phải là
thép mạ cadmium độ căng cao, có ren đai ốc hệ mét ISO tiêu chuẩn BS 3643
3.1.2. Nối đất
- Các phần kim loại của tủ điện và thiết bị phải được liên kết và kết nối thanh tiếp đất chính
bằng đồng có kích cỡ thích hợp dẫn điện cao chạy tại dưới đáy và suốt chiều dài của tủ điện.
- Tối thiểu 2 đường dẫn tiếp đất có cùng tiết diện của thanh tiếp đất chính của tủ điện sẽ được
cung cấp để nối kết đến thanh tiếp đất chính của hệ thống điện hạ thế, các đường dẫn này sẽ
được nối với cả 2 đầu của thanh tiếp đất chính của tủ điện
- Các dây dẫn nối đất phải được nối vĩnh viễn với thanh tiếp đất chính.
- Các điểm nối đất sẽ hoàn toàn tuân theo yêu cầu của tiêu chuẩn IEC và nhà thầu có trách
nhiệm tự làm đầy đủ với những yêu cầu đó.
- Các cửa có bản lề sẽ phải được nối với khung của tủ điện dây tiếp đất cỡ thích hợp.
3.1.3. Thông gió
- Tất cả tủ điện phải được thông gió tự nhiên đúng cách. Các lỗ thông gió sẽ được che bằng
lưới mịn hàn ở bên trong.
3.1.4. Nhãn
- Mỗi cơ cấu hay thành phần cơ cấu đóng ngắt hay thiết bị điều khiển gắn trong tủ điện hay ở
nơi khác cần được dán nhãn tương ứng.
- Nhãn phải tương đương loại giấy Traffolyte (trắng/đen/trắng), vát góc mép, chữ khắc kiểu cơ
khí cao tối thiểu 3mm ở trong và 5mm ở ngoài.
- Nhãn cần được cố định với đinh vít mạ crôm 3mm với lỗ ren răng. Lỗ nhãn cần được kéo dài
để nhiệt dịch chuyển. Không được sử dụng keo dính hai mặt.
- Tủ điện các hệ thống an toàn phải đựơc dán nhãn đỏ-trắng-đỏ.
3.2. Tủ điện phân phối:
- Bố trí thiết bị trong tủ điện phân phối theo chi tiết ghi trong sơ đồ đơn dây.
- Các tủ điện phân phối phải do một cùng công ty tủ điện chính sản xuất và phù hợp với những
ghi chú trên bản vẽ. Mỗi tủ có sơ đồ của tủ điện. Sơ đồ được gắn vào bên cạnh tủ điện hoặc ở
bên trong cửa tủ điện.
- Tại vị trí yêu cầu tủ điện gắn tường, cần dự trù không gian bên trong tủ để có thể cố định dễ
dàng bằng bu lông vào tường tại hiện trường. Bốn lỗ (ở mỗi góc) sẽ được khoan trước. Góc
trong mỗi tủ điện sẽ được gia cố để phục vụ công tác gắn tường, trước khi tủ được sơn lót và
sơn hoàn thiện.
- Tủ điện loại chịu thời tiết phải có hai thanh thép dẹt, hàn phía sau tủ để có thể bắt bu lông vào
tường ở bên ngoài vỏ tủ điện.
- Một số tủ điện là tủ dạng đứng; một số khác gắn tường: yêu cầu chung là tuân thủ cơ bản nội
dung điều khoản 3.1
V. Thiết bị đóng cắt:
1. Tiêu chuẩn
Thiết bị và vật liệu sử dụng và biện pháp thi công được áp dụng phải theo đúng tiêu chuẩn IEC
(Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế) tiêu chuẩn này là yêu cầu tối thiểu cho thiết bị.
- Máy cắt chân không: IEC-60947-2
- Máy cắt loại đúc (MCCB): IEC-60947-2
- MCB: IEC-60898
- Contactor: IEC-60947
- Rơ le: IEC-60255
- Biến dòng điện: IEC-60185
- Cấp bảo vệ (IP) IEC-60529
2. Máy cắt không khí hạ thế (ACB)
Máy cắt chân không hạ thế phải hoàn toàn theo đúng IEC 60947-1 và IEC 60947-2 với dòng
chịu đựng ngắn mạch (Icw) không nhỏ hơn khả năng ngắt ngắn mạch tủ điện tại điện áp 380V,
50Hz trong 3 giây.
Máy cắt không khí sẽ là loại nạp bằng động cơ lò xo 220V 50Hz a.c có bộ phận ngắt lò xo thủ
công bằng cách nhấn nút “đóng”. Nó sẽ kết hợp 1 khóa liên động để ngăn chăn việc đóng máy
cắt cho đến khi lò xo được nạp hoàn toàn. Việc ngắt nhả sẽ được thực hiện bằng nút ”TRIP”,
ngắt quá dòng và cuộn cắt. Tốc độ đóng và mở của máy cắt chân không vận hành độc lập.
Bảng hiển thị máy ngắt “ON” “OFF” và “NẠP” “XẢ” phải được cung cấp.
Cách điện định mức :
Ue : 690V a.c
Ui : 1000V a.c
Uimp : 10 kVp
Tần số : 50Hz
Khoảng điều chỉnh định mức : 0.6 ÷1 dòng điện định mức
Tất cả MCCB phải có dòng cắngắn mạch nhỏ nhất tại 380V AC cho các tủ điện cần thiết
như đã thể hiện trên bản vẽ.
Tất cả MCCB trong tủ điện hay tủ phân phối phải cùng nhà sản xuất.
Cần tay quay nối dài phải được cung cấp cho tất cả MCCB trong tủ điện.
Tất cả các MCB sẽ có đường cong đặc tuyến loại "C" cho các MCB trước điện năng kế
Thời gian nggắt tức thời của các MCB vào khoảng 3-5 milli giây.
Dòng cắt ngắn mạch như thể hiện trên bản vẽ.
5. Bộ hẹn giờ
Các công tắc thời gian loại Quartz 24 (24) giờ với nguồn dự trữ tối thiểu 48 giờ (sau một
thời gian sạc là 10 phút) trong trường hợp mất điện.
Điện thế và tần số làm việc là 220 volt AC và 50 Hz tương ứng.
Công tắc thời gian sẽ có các tiếp điểm chuyển mạch tối thiểu là 16A
6. Khởi động từ
Khởi động từ phải có dòng định mức thích hợp, theo tiêu chuẩn IEC 60947, và là loại làm
việc ở chế độ liên tục.
Nhà thầu cần lưu ý là khởi động từ phải luôn luôn có điện khi vận hành.
Cần dự trù không gian thải nhiệt và lối thoát khí nóng xung quanh khởi động từ.
Bộ chuyển đổi nguồn tự động phải được khoá chuyền động kiểu cơ-điện. Các tiếp điểm
phụ phải được gắn vào mỗi khởi động từ để cung cấp các chức năng điều khiển và chỉ
báo. Cần cung cấp tối thiểu hai tiếp điểm phụ thường mở và hai tiếp điểm phụ thường
đóng.Khởi động từ sử dụng để đóng ngắt động cơ phải là loại AC-3.
7. Đèn hiển thị
Đèn hiển thị sẽ là loại có biến thế gắn liền bên trong và làm bằng đồng mạ chrom mép vát và
vòng gờ chặn. Đèn có thể được thao ra hay lắp đặt lại ở mặt trước panel mà không cần phải
dùng dụng cụ để tháo ra và phải đủ thông thoáng.
8. Công tắc điều khiển và nút nhấn
Công tắc điều khiển và nút nhấn phải là loại kín dầu, ở chế độ công tác tăng cường, với
các dụng cụ thao tác bằng nhựa màu, ổ chân kính kim loại mạ crôm, khối tiếp điểm xếp
được. Bề mặt tiếp điểm đóng - ngắt phải là loại tự làm sạch, được chùi bằng oxy cadmium
bạc.
Dụng cụ thao tác bằng nút ấn phải có màu quy định và phải là loại có che chắn, ngoại trừ
công tắc ngắt khẩn cấp.
Các dụng cụ thao tác vận hành bằng chốt, xoắn để trở lại vị trí ban đầu với các đầu dạng
nấm đỏ có đường kính lớn.
Nút ấn ngắt mạch khẩn cấp không được phép bố trí ở phía sau cửa tủ điện.
Các công tắc chính của tủ phân phối điện cũng không được phép bố trí ở phía sau cửa tủ
điện.
9. Bảo vệ (vật lý)
Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ tủ điện và các tủ điện phân phối (bao gồm công tác sơn) và
phải có biện pháp ngăn ngừa hư hại trong suốt quá trình vận chuyển thiết bị bằng cách cung
cấp các tấm nhựa cứng loại chịu thời tiết và thùng gỗ.
10. Tủ chuyển đổi nguồn tự động (ATS)
- Sử dụng hai ACB phía dưới máy biến áp điện lưới và máy phát để làm tủ tự động
chuyển đổi nguồn phối hợp bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Các ACB phải được đặt gần nhau,
có lắp khóa liên động cơ khí để tránh trường hợp đóng đồng thời. Mạch điểu khiển phải đảm
bảo khi điện áp ở nguồn lưới không ổn định, ACB bảo vệ lưới tự động cắt, máy phát được
khởi động, ACB máy phát tự động đóng điện cho tải. Mạch điều khiển còn phải đảm bảo không
đóng lại ACB khi ACB bị cắt do sự cố phía tải.
0.7- 1 ( điện từ )
23 Dải chỉnh định của trip unit
1.5- 10 ( điện từ)
C THIẾT BỊ ACB
Nhà sản xuất
Tiêu chuẩn áp dụng IEC 60947-2
Loại thiết bị cắt (trip unit) Có thể hoán đổi bởi người sử dụng
Tuổi thọ Cơ khí : 20,000 lần
Số lần hoạt động (chu kỳ đóng
mở) Điện (440 V tại In): 5,000 lần
Nhà thầu lắp đặt hệ thống điện cần phải đảm bảo thiết bị thanh dẫn được chọn phải có
đầy đủ các bộ phận vật tư dự phòng và dịch vụ bảo dưỡng thông thường đối với thiết bị đã
cung cấp.
B. Các thành phần của hệ thống:
- Vỏ phải kín nhằm bảo vệ hư hỏng thanh dẫn về mặt cơ khí và chống bụi bám vào
thanh dẫn thấp nhất là IP54. Điện trở cách điện thấp nhất là 30MOhm sau khi lắp đặt.
B.2- Mối nối (Bridge Type Joint Stack):
- Điểm kết nối giữa hai thanh dẫn có dạng cầu nối kép (tiếp xúc cả 2 mặt của 1 thanh
pha, được mạ thiếc hoặc bạc; làm giảm điện trở tiếp xúc và dễ dàng lắp đặt. Một số nét đặc
trưng của bộ phận kết nối:
+ Khoảng cách cho phép điều chỉnh ±10.5mm
+ Vít siết mối nối đạt chuẩn khi siết với lực 50 lb/ft (68Nm) (hay khi siết vỡ ốc).
+ Ốc siết khớp nối được cấu tạo bằng thép mạ Crom đen, chịu được lực căng.
+ Dễ dàng lắp đặt.
A. Tổng quan
- Cáp điện phải sử dụng loại lõi đồng có độ dẫn điện cao đáp ứng tiêu chuẩn BS 6360,
ngoại trừ các ghi chú cụ thể.
- Các lõi cáp có tiết điện trên 4mm2 phải là loại cáp bện nhiều sợi.
- Cáp tín hiệu điều khiển dùng loại cáp lõi đơn, một sợi.
- Các dây mềm phải có lõi bện.
- Tiết diện lõi cáp đơn được biểu diễn theo hệ mét. Các loại cáp có tiết diện nhỏ hơn tiết
diện chỉ định sẽ không được chấp nhận.
- Vỏ cáp sẽ được qui định màu hoặc đánh dấu theo qui định trong suốt quá trình lắp đặt.
- Dòng diện cho phép của dây dẫn được xác định theo các qui định đã ban hành, tương
ứng với kiểu cách điện và điều kiện lắp đặt.
- Nếu có thể, tất cả các loại dây dẫn và cáp điện nên đặt của cùng một nhà sản xuất và
phải phù hợp với các tiêu chuẩn IEC/BS liên quan.
B. Cáp bọc PVC, Cáp sợi đơn có giáp bảo vệ và cáp siêu bền
(Cu/PVC/DSTA/PVC)
- Cáp nhiều lõi Cu/PVC/DSTA/PVC cấp điện áp 600/1000V phải đáp ứng được các tiêu
chuẩn IEC 60332-2-2 hoặc BS 6346
- Lõi cáp: lõi đồng có độ dẫn điện cao sợi đơn, lõi bện được định hình và đặt theo kiểu
dáng đã được phê duyệt
- Giáp bảo vệ: Cáp nhiều lõi có 1 lớp giáp thép mạ kẽm, cáp lõi đơn có lớp giáp nhôm
bảo vệ
- Cách điện : Định màu theo các tiêu chuẩn IEC 227 hoặc BS 6746C.
- Lớp bọc và cách điện PVC: Đáp ứng các tiêu chuẩn IEC 227 hoặc BS 6746.
Đỏ : Pha 1
Vàng : Pha 2
Xanh : Pha 3
Đen : Trung tính
Dây vằn xanh lá/vàng : Tiếp địa
- Dây dẫn phải nối liên tục từ ổ cắm đến ổ cắm, tất cả các điểm đấu nối phải được thực
hiện trong ổ cắm hoặc cầu đấu dây. Mỗi mạch được bố trí một dây trung tính riêng.
Chiều dài dây phải tính dôi ra đủ để đấu nối.
E. Cáp bọc cách điện khoáng chất dùng tại các khu vực nguy hiểm
- Đáp ứng được tiêu chuẩn IEC 245 hoặc BS 6207: phần 1, cấp điện áp 600/1000V.
- Cấu tạo của cáp bao gồm lớp vỏ ngoài cáp là vật liệu cách điện có thành phần ô xít ma
giê, tiếp đến là lớp đồng bảo vệ, lõi cáp đồng được đặt trong lớp điện môi (vật liệu cách
điện).
- Cách điện dây dẫn: Lớp cao su tổng hợp bao ngoài lõi dẫn, dây dẫn sẽ được đánh dấu
theo từng pha, v.v
- Bịt đầu cáp: Loại vít kẹp chặt có vòng đệm bằng đồng thau.
- Đấu nối
G. Cáp mềm
- Đáp ứng tiêu chuẩn IEC 227 hoặc 6004, theo bảng kê của nhà sản xuất.
- Tại các khu vực có nhiệt độ cao dùng loại cáp mềm có vỏ bằng hợp chất chống cháy
bọc sợi thủy tinh.
- Dàn nóng phải có khả năng hoạt động tại môi trường nhiệt độ bên ngoài 52ºC
c. Dàn lạnh:
- Các dàn lạnh phải có khả năng vận hành độc lập thông qua hệ thống các thiết bị phụ: van tiết
lưu, cảm biến nhiệt độ của mỗi dàn lạnh cho phép tự động điều chỉnh công suất máy nén tiết
kiệm điện năng tối đa.
- Khả năng kết nối của hệ thống đảm bảo có thể mở rộng trong tương lai, tỉ lệ công suất kết
nối của dàn lạnh / dàn nóng phải từ 50-130 %
d. Remote điều khiển
Các thiết bị điều khiển(remote control) của các dàn lạnh là loại điều khiển nối dây hoặc
không dây được nhập khẩu chính hãng, đồng bộ cùng hãng sản xuất máy lạnh. Remote
được gắn trên tường tại các không gian cần điều hoà, dùng để điều khiển tại chỗ một
cách độc lập theo từng không gian riêng. Các bộ remote điều khiển này có thể được kết
nối với bộ điều khiển trung tâm để có thể điều khiển chúng từ xa.
e. Phần mền điều khiển trung tâm:
- Quản lí được tất cả các thiết bị trong hệ điều hòa không khí bao gồm: đặt tên, ra lệnh
Start/Stop, khả năng lưu lại lịnh sử vận hành của hệ thống.
- Có khả năng tính toán được điện năng tiêu thụ cho từng phòng hoặc từng khu vực.
- Có hệ cáp truyền bảo đảm ổn định họat động tin cậy trong toàn tòa nhà.
Các chức năngchính yếu:
-Điều khiển hoạt động
-Giám sát
-Lập trình chế độ hoạt động,cài đặt,hẹn giờ
Cụ thể là:
Lập lịch hoạt động cho từng dàn lạnh hoặc từng khu vực; bao gồm thời gian hoạt động,
thời gian ngừng, nhiệt độ từng phòng, từng khu vự cở từng thời điểm. Có thể lập lịch
cho mỗi ngày, hàng tuần,hàng tháng hoặc cả năm.
-Điều khiển đóng mở, vận hành từ xa cho thiết bị, điều chỉnh nhiệt độ phòng, tốc độ quạt,
…như những bộ điều khiển cục bộ
-Người quản lý có thể cấp phép hoặc ngưng cấp phép sử dụng, điều khiển tại mỗi tầng,
mỗi khu vực.
-Kiểm soát và ghi lại mức tiêu hao năng lượng điện do thiết bị ĐHKK sử dụng cho từng
phòng hay từng khu vực.
-Hiển thị chính xác vị trí lỗi ngay khi sự cố xảy ra.
-Hiển thị tình trạng hoạt động của từng thiết bị, người quản lý cót hể xem xét và phòng
ngừa trước khi sự cố xảy ra.
- Điều khiển Tắt/Mở, lặp lịch hoạt động, giám sát trạng thái hoạt động của các thiết bị
ngoại vi như: đèn, quạt, bơm nước…
Các hoạtđộngchính:
- Chức năng giám sát.
+Hiển thị trạng thái hoạt động/nghỉ của hệ thống
+Chế độ hoạt động,cài đặt, tốc độ quạt…
+Báo lỗi: báo sự cố, lỗi hệ thống truyền tín hiệu…
+ Có chức năng thông báo lỗi qua email
-Điều khiển hoạt động(hoạt động riêng lẻ/hoạt động nhóm)
+Tắt/Mở thiết bị
+Cài đặt: chế độ hoạt động, tốc độ quạt, chế độ của remote, chế độ bảo trì, hướng gió,…
+Cài đặt theo thời điểm
- Hiển thị:
+Nhóm quản lý
+Nhóm điều khiển
+Hiển thị trên màn hình máy tính
+Bảng biểu
- Đo lường chính xác
+Thời điểm hoạt động
+Số lần kích hoạt hệt hống
+Lượng điện tiêu thụ
+Nhiệt độ phòng
- Hiển thị dữ liệu
- Truy xuất tín hiệu
+Lịch sử của thiết bị
+Thống kê
+Thông tin cài đặt (lịch hoạt động, người sử dụng, trạng thái…)
- Tự động điều khiển
+Lập lịch hoạt động
+Các chế độ hoạt động: bình thường, khẩn cấp
+Giới hạn nhiệt độ
+Tự động chuyển đổi
- Cài đặt hệ thống
f.Hiệu suất:
Hiệu suất làm lạnh (Energy Efficiency Ratio) (kW/kW) mỗi mô đun phải nằm trong giới hạn
2.97 trở lên.
g. Tiêu chuẩn chất lượng
- Để đảm bảo tính đồng bộ của hệ thống, toàn bộ các hiết bị dàn lạnh, dàn nóng, bộ chia
gas phải được sản xuấ tđồng bộ cùng hãng.
- Hệ thống phải tuân theo những tiêu chuẩn cao nhất như:
+ Tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế ISO9001
+ Tiêu chuẩn quản lý môi trường ISO14001
2.3. Yêu cầu dàn nóng (outdoor unit) trong hệ thống thiết bị điều hòa:
Yêu cầu chung cho dàn nóng:
+ Mỗi dàn nóng mô đun trong tổ hợp dàn nóng phải có ít nhất 01máy nén biến tần dạng
xoắc ốc kín được điều khiển bằng công nghệ biến tần (Inverter). Trong một tổ hợp, các máy
nén có thể hoạt động luân phiên, có khả năng cân bằng hoạt động của các máy nén. Khi máy
nén một mô đun trong tổ hợp dàn nóng (nếu tổ hợp có từ 2 mô đun trở lên) gặp sự cố các máy
nén môđun còn lại sẽ hoạt động ở chế độ khẩn cấp.
+ Điện áp sử dụng: 380V-415V/3pha/50Hz
+ Loại máy nén: Điều khiển kiểu biến tần
+ Môi chất lạnh: R410A
Ghi chú:
- Dãy thông số kỹ thuật của dàn nóng, dàn lạnh hệ thống máy lạnh VRV/VRF ghi trên là
thông số kỹ thuật chung nhất mà đơn vị tư vấn thiết kế lựa chọn, nhằm làm cơ sở đánh
giá cho các thiết bị mà các nhà thầu cung cấp cho công trình. Tuy nhiên các thông số kỹ
thuật của các hãng máy lạnh VRV/VRF không hoàn toàn giống nhau, do đó để bảo bảo
tính cạnh tranh và tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư lựa chọn được thiết bị tối ưu
nhất, các thiết bị được cung cấp cho công trình có thể có thông số kỹ thuật ±1% so với
thông số kỹ thuật nêu trên.
- Toàn bộ thông số kỹ thuật dàn nóng, dàn lạnh được lấy theo giá trị công bố trên bản gốc
catalogue của thiết bị, thông số công suất dàn nóng, dàn lạnh được xét theo điều kiện: Nhiệt độ
không khí vào dàn lạnh 27ºC DB/19ºC WB, nhiệt độ không khí vào dàn nóng 35ºC DB/24ºC
WB, chiều dài đường ống gas 7.5m, chênh lệch độ cao giữa dàn lạnh và dàn nóng 0m.
2.4. Yêu cầu thiết bị điều khiển, bộ chia trong hệ thống thiết bị điều hòa không
khí:
Bảng thống kê thông số kỹ thuật chính của thiết bị điều khiển, bộ chia
STT Chuẩn loại Nội dung
1 Phần mềm điều khiển trung tâm - Điều khiển và giám sát hệ thống lạnh
VRV/VRF không những tại bộ điều khiển
trung tâm mà còn có khả năng điều khiển và
giám sát hệ thống bằng máy tínhthông qua
Wed Browser.
- Có chức năng điều khiển: tắt, mở, điều
khiển nhiệt độ, tốc độ quạt, hẹn giờ tắt, mở,..
cho từng dàn lạnh, nhóm dàn lạnh. Giám sát
2.6.2. Vật liệu chế tạo đường ống dẫn môi chất lạnh:
- Vật liệu dùng cho đường ống dẫn môi chất lạnh là loại ống đồng đỏ tiêu chuẩn có đường
kính và độ dày đúng theo hướng dẫn lắp đặt thiết bị của nhà sản xuất được chế tạo theo
tiêu chuẩn BS 1387/1985 hoặc ASTM 86-53a, là sản phẩm nhập ngoại hoặc của các liên
doanh trong nước. Các phụ tùng như cút, tê, chếch, kép, măng sông ... phải là loại đúc.
- Vật liệu đường ống phải có có chứng chỉ đảm bảo chất lượng của nhà sản xuất và phải
được trình mẫu và chấp thuận trước khi đưa vào lắp đặt.
Bảng thông số ống đồng:
STT Đường kính ống (mm) Chiều dày ống (mm)
1 Ống đồng ø 6,35 0,7
2 Ống đồng ø 9,52 0,8
3 Ống đồng ø 12,7 0,8
4 Ống đồng ø 15,88 0,8
5 Ống đồng ø 19,55 0,8
6 Ống đồng ø 22,22 1,0
7 Ống đồng ø 28,58 1,0
8 Ống đồng ø 34,93 1,0
9 Ống đồng ø 41,27 1,2
- Các ống đi qua sàn, tường được bảo vệ bằng lớp ống vỏ phía ngoài, trong được điền đầy
chất cách nhiệt là bông thuỷ tinh để tránh ồn và rung.
2.6.3. Công tác thử bền, kín hệ thống dẫn môi chất:
- Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống đường ống dẫn môi chất, tiến hành thử bền và kín. Môi
chất thử bền và kín là ni tơ hoặc không khí khô.
Thử bền :
- Áp suất thử đối với R410A : Phía cao áp : 40 kg/cm2, Phía thấp áp : 40 kg/cm2
- Thời gian thử bền : không nhanh hơn 5 phút, sau đó hạ xuống áp suất thử kín.
- Thời gian giữ áp suất : 24 giờ. Trong 6 giờ đầu áp suất cho phép hạ không quá 5%, sau đó
phải giữ không đổi.
- Kiểm tra toàn bộ các mối nối, đường ống, phụ tùng và van khoá ... bằng bọt xà phòng.Nếu có
hiện tượng tụt áp suất, tìm chỗ rò rỉ, xử lý và thử kín lại cho đến khi đạt yêu cầu.Quá trình thử
kín trên đều được lưu lại bằng biên bản thử áp lực hệ thống đường ống dẫn môi chất.
2.6.4. Các van khoá và phụ tùng khác:
Các phụ tùng, van khoá phải là loaị dùng cho môi chất lạnh freon, là sản phẩm nhập ngoại của
các nhà sản xuất nổi tiếng, có chứng chỉ đảm bảo chất lượng, phù hợp với chức năng của hệ
thống.
2.6.5. Công tác cách nhiệt hệ thống ống dẫn môi chất:
- Ống đồng dẫn môi chất được cách nhiệt bằng superlon tiêu chuẩn dày tối thiểu là 19 mm
trước khi lắp đặt...
- Đối với phần đường ống nằm ngoài trời, lớp bọc ngoài cùng của đường ống đã cách nhiệt là
băng cuốn PVC tiêu chuẩn
2.6.6. Công tác hoàn thiện:
Chèn trát các lỗ mà tuyến ống đi qua.Nếu lỗ ở tường, xây chèn bằng gạch và vữa xi măng mác
50. Nếu lỗ ở trần , sàn, đổ chèn bê tông mác 200 và trát lại như hiện trạng ban đầu.
2.6.7. Đường ống dẫn không khí và sự phân phối không khí:
Yêu cầu kỹ thuật đặt ra đối với chủng loại, chất lượng vật liệu và các tiêu chuẩn chế tạo phải áp
dụng trong việc sản xuất và cung cấp, lắp đặt ống dẫn kết hợp với các phụ kiện và các đồ gá
lắp.
2.6.8. Vật liệu chế tạo đường ống dẫn không khí:
- Các đoạn ống và phụ tùng của đường ống dẫn không khí làm bằng tôn tráng kẽm, inox do các
liên doanh sản xuất trong nước. Vật liệu phải có chứng chỉ đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn
BS 3958 – 1986 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương khác và phải được trình mẫu và
chấp thuận trước khi đưa vào lắp đặt.
Bảng chiều dày yêu cầu của tôn tráng kẽm
TT Chiều dày của tôn tráng kẽm Cạnh dài của ống gió
1 0.58 mm L<600 mm
- Độ dày của tôn tráng kẽm, chủng loại các mối gò ghép mí và quang treo giá đỡ phải được
chế tạo theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế .
Gia công ống dẫn bằng kim loại.
Mọi ống dẫn bằng tôn tráng kẽm, inox phải được gia công đảm bảo không có các chỗ
cong vênh và gợn sóng. Các đoạn uốn ( cút, co ) phải được ghép bằng các chi tiết chuyển
hướng với góc tối đa là 150 , trừ khi được thể hiện khác đi. Tại nơi sử dụng các đoạn uốn vuông
góc thì phải kết hợp với các tấm hướng dòng có độ dày gấp đôi.Các chi tiết này có thể được áp
dụng để lắp đặt ống quanh chướng ngại vật, các giới hạn cục bộ tại các dầm... với điều kiện
tránh được tiếng ồn và đảm bảo tính năng hoạt động.
Các mối nối gò ghép mí
Các mối nối của các đường ống cần được cấu tạo sao cho đảm bảo không bị tổn thất
nhiệt trong quá trình vận hành, tránh được tình trạng đọng sương. Các mối nối phải được thực
hiện đúng theo thiết kế đã được phê duyệt. Đảm bảo độ kín mối ghép nối bằng keo và silicon
Các mối nối mềm
Các mối nối mềm khí bao gồm 2 lớp vải bạt sẽ được cung cấp cho đoạn nối của ống hút
và xả của mỗi quạt, indoor và mọi mối nối co giãn trong cấu trúc của tòa nhà.Các mối nối này
phải được bố trí để có thể thay vải bạt mới mà không phải tháo ống dẫn.Tại những vị trí có
nguy cơ hỏa hoạn thì cần phải sử dụng Amiăng hoặc sợi thủy tinh.
Liên kết đường ống
Các đoạn ống và các phụ tùng của đường ống dẫn không khí được liên kết với nhau theo
đúng bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt.
Các đoạn ống và các phụ tùng có kích thước cạnh dài < 600 m được liên kết với nhau
bằng các thanh nẹp ghép mí.
Các đoạn ống và các phụ tùng có kích thước cạnh dài > 600 m liên kết với nhau bằng
các cặp bích.Bích được chế tạo bằng thép góc L30x30x3, liên kết hàn. Kích thước lắp đặt của
bích lớn hơn kích thước của ống hoặc phụ tùng tương ứng 2 mm. Các cạnh của bích được cắt
ra theo bản vẽ chi tiết, được khoan các lỗ 5 cách nhau 150 mm cho đinh tán nhôm trước khi
được hàn với nhau bằng hàn điện. Mối hàn điện phải bền, chắc, đẹp. Các chiếc bích đơn cùng
kích thước được hàn đính với nhau thành cặp sau đó tiến hành khoan lỗ 8 cách nhau 150
mm cho bulon bích M8x30. Tảy sạch ba via, sơn chống gỉ 3 nước và đánh số từng cặp bích.
Mỗi nửa cặp bích được lắp vào 2 đầu chi tiết liền kề và được liên kết với nhau bằng bu lon
M8x30, có gioăng cao su đệm giữa dày 4 mm. Đảm bảo độ kín mối ghép nối bằng keo và
silicon
Các bộ phận chia (tê, chạc ba, chạc tư )
Các bộ phận chia dùng để điều chỉnh việc phân phối không khí vào các nhánh tương ứng
sẽ được lắp theo bản vẽ.
Các bộ phận chia có thể là loại cố định nếu ống nhánh chỉ sử dụng một bộ khuyếch tán ở
đầu ra, nhưng phải là loại có thể điều chỉnh được nếu có hơn một cửa ra ở trên cùng nhánh đó.
Các miệng phân phối không khí
Các miệng phân phối không khí có hình dạng và kích thước theo thiết kế được phê duyệt
và được chế tạo bằng nhôm định hình, sơn tĩnh điện.
Các miệng phân phối không khí được lắp đặt theo các cỡ và các vị trí được thể hiện trên
các bản vẽ.
Các miệng phân phối không khí được lắp cùng với bộ van điều chỉnh lưu lượng gió thuộc
loại có nhiều cánh đối nhau để điều chỉnh khối lượng không khí cung cấp (nếu cần) . Các tốc
độ lớn nhất không vượt quá 3 m/s và mức tiếng ồn lớn nhất trong phạm vi 1.8 m ở các cửa ra
không vượt quá chỉ tiêu tiếng ồn được áp dụng theo qui định trong ấn phẩm mới nhất về
ASHRAE.
Các lưới chắn sâu bọ
Các lưới chắn sâu bọ phải là loại không bị ăn mòn phải được cung cấp và gắn chặt ở
phía sau tất cả cửa hút và xả, các lưới và các cửa ở bên ngoài vào nhà .Các lưới chắn này
phải được lắp để dễ dàng tháo làm sạch định kỳ. Tất cả các cửa để cung cấp và xả không khí
bên ngoài phải có kích thước theo bản vẽ do nhà thầu cung cấp và lắp đặt trừ khi được thể
hiện trên các bản vẽ hoặc được qui định ở phần khác.
Bảo ôn đường ống.
Nhà thầu phải cung cấp vật liệu và công nghệ lắp đặt bảo ôn cho các đường ống theo
đúng như chỉ dẫn của thiết kế.
Độ dày của lớp cách nhiệt phải đủ để không xảy ra hiện tượng ngưng ẩm ở bề mặt vỏ
bọc bên ngoài trong các điều kiện dưới đây.
Nhiệt độ trung bình ngoài trời: tn = 30 360C.
Độ ẩm tương đối trung bình: n = 80% .
Nhiệt độ của không khí lạnh trong ống: t = 15 190C.
Cần đặc biệt chú ý tiến hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất về bốc dỡ, bảo quản, giá
đỡ dây treo, độ co ngót và độ giãn nở của vật liệu cách nhiệt.
Phần tiêu âm.
Độ ồn của công trình phải phù hợp với các quy phạm về tiếng ồn đối với công trình.
Các giải pháp chống ồn theo thiết kế là các bệ lò xo giảm chấn cho các thiết bị.
Các thiết bị gây ồn (outdoor) được lắp đặt trên mái và được thiết kế bệ chống rung để giảm độ
ồn, độ rung động lan truyền qua kết cấu công trình, các indoor được nối với hệ thống ống gió
thông qua các nối mềm và được bọc tiêu âm để giảm rung động.
Kết cấu treo ống dẫn không khí
Số lượng và kích thước quang treo hoặc giá đỡ được xác định từ bản vẽ thi công theo
đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn. Một bộ quang treo gồm 1 thanh xà đỡ L40x40x4, 2 suốt ren, và 2
bộ bu lon nở tương ứng (đối với quang treo treo vào trần hoặc dầm bê tông). Nếu đường ống
được đỡ bằng giá đỡ thì giá đỡ được gia công từ thép góc L50x50x5 có chẻ chân để chôn vào
tường. Mọi chi tiết được gia công từ thép góc L50x50x5 đều phải được sơn chống gỉ 3 nước
trừ phần chôn vào tường..
Khoảng cách quang treo như sau ( đơn vị mm ) :
Kích cỡ ống K/c giá treo Suốt ren
W > 1200 1500 M10
600 < W < 1200 2000 M10
W < 600 2000 M08
Khoảng cách giữa các giá đỡ ống trục đứng là 3000 mm
Vật liệu cách nhiệt cho đường ống.
- Lắp đặt dàn lạnh nối ống gió: Xác định các kích thước tâm lỗ treo máy, sử dụng
khoan bêtông để khoan 04 lỗ, đóng tắckê sắt vào, sau đó lắp 04 ti treo ren suốt
Þ10, dùng đai ốc M8 để khoá ti treo. Dàn lạnh được đưa vào cố định bằng 04 đai ốc
đỡ máy M10 và 04 đai ốc khoá M10. Khoảng hở giữa mặt dưới của dàn lạnh và mặt
dưới của trần giả là 10mm, dàn lạnh phải nằm ở vị trí ngang để thoát nước ngưng
tụ được dễ dàng nhằm tránh hiện tượng nước ngưng tụ chảy ngược vào thiết bị.
Sau khi nối ống đồng, dây khiển, nước xả vào thiết bị mới lắp mặt nạ vào và điều
chỉnh sao cho mặt nạ nằm ở vị trí cân đối nhất.
- Lắp đặt dàn nóng: Tất cả dàn nóng được đặt trên bệ bêtông (hoặc khung thép) với
khoảng cách đúng theo yêu cầu kỹ thuật .
2.7.2. Lắp đặt đường ống đồng.
- Quy cách đường ống: Lựa chọn theo đúng yêu cầu và tiêu chuẩn của thiết bị mà
nhà thầu lựa chọn đưa vào sử dụng cho công trình.
- Ống đồng phải được cách nhiệt cả đường đi và đường về riêng biệt, sau đó tất
cả được quấn lại bằng nylon cách ẩm.
- Giữa ống chính và ống nhánh (ngã rẽ) được hàn với nhau bằng Refnet joint.
Trong lúc hàn sẽ cho một luồng khí nitơ đi trong ống nhằm tránh oxy hoá mối hàn.
- Sau khi hoàn tất phần lắp đặt đường ống, các mối hàn sẽ được thử xì bằng
phương pháp tạo áp lực khí nitơ trong đường ống theo đúng yêu cầu của nhà sản
xuất.
- Đường ống đồng chạy trên trần phải được treo đỡ vào trần bêtông bằng cùm treo
ống và ti treo ren suốt M6, tránh rải đường ống tiếp xúc trực tiếp vào trần giả.
- Các đường ống đồng chạy trên sân mái đặt dàn nóng phải được lắp đặt trong
máng tole tráng kẽm có nắp đậy và phải được phủ một lớp sơn tĩnh điện bảo vệ.
Các chân đỡ máng tole được làm từ thép góc V25 và khoảng cách các chân đỡ tối
đa là
2.7.3. Đường ống dẫn ngưng tụ:
Phần này của bản yêu cầu kỹ thuật đặt ra các yêu cầu đối với chủng loại, chất lượng vật liệu và
các tiêu chuẩn chế tạo phải áp dụng trong việc sản xuất và cung cấp, lắp đặt ống dẫn kết hợp
với các phụ kiện và các đồ gá lắp.
Vật liệu chế tạo đường ống dẫn nước ngưng tụ :
- Tủ điện tổng ĐHKK và các tủ điện tầng gồm aptomat tổng đón nguồn động lực từ tủ
phân phối và chia tới các aptomat nhánh cấp điện cho các thiết bị ĐHKK. Mạch điều
khiển được thi công liên động, đảm bảo có chế độ hoạt động tin cậy và an toàn.
Các thiết bị dàn quạt được điều khiển tốc độ quạt, lưu lượng không khí và nhiệt độ
bằng rơ le (bộ điều khiển từ xa đơn nối dây ) được lắp đặt trong các phòng điều
hòa. Ngoài ra tủ điện điều hoà không khí còn có các thiết bị điện tương ứng như
máy biến dòng, cầu chì, cầu đấu ... và các thiết bị đo lường như vôn kế, am pe kế,
và các công tắc nút ấn ...
- Cáp điện và dây điện đi từ tủ điện đến tất cả các thiết bị.
- Hệ thống máng cáp (cable tray), hộp cáp (cable trunking), ống luồn dây cáp (conduit
) để treo đơ và bảo vệ cáp và dây điện.
- Hệ thống thiết bị điều khiển indoor các tầng, outdoor và các quạt thông gió cơ khí.
- Yêu cầu cường độ dòng điện cho dây cáp, aptomat, cầu nối, rơ le, biến dòng, đồng
hồ như trên bản vẽ là tối thiểu và mang tính định hướng. Các aptomát được chọn
phải chịu được dòng khởi động hoặc dòng kẹt của rotor. Dây cáp được chọn phải
chịu được dòng tải dài hạn định mức của thiết bị tính theo công suất và điện áp rơi
lúc đầy tải.
Động cơ điện :
- Tất cả các động cơ đều được làm mát bằng không khí cưỡng bức. Tốc độ của động
cơ phải đảm bảo không gây ồn cho công trình. Động cơ điện được thiết kế theo tiêu
chuẩn BS4999 và BS5000. Động cơ điện coa khả năng hoạt động ở điều kiện có sự
dao động về điện áp và tần số.
- Động cơ điện được khởi động theo phương pháp khởi động trực tiếp.
- Khi có sự cố khởi động, thiết kế yêu cầu các tủ điện phải có sự hiện thị sự cố lên
mặt trước và ra lệnh ngắt các contactor tương ứng Các điều kiện sau đây sẽ là
nguyên nhân gây nên sự cố :
+ Ngắn mạch trong hệ thống điện
+ Quá tải động cơ ( dòng điện tăng )
+ Nhiệt độ động cơ tăng do quá tải.
+ Mất pha hoặc đảo pha nguồn.
+ Sự cố bên trong bộ khởi động.
+ Một số các cảnh báo từ các loại tín hiệu khác
Lắp đặt cáp và dây điện
- Tất cả các đường cáp động lực phải đủ pha, trung tính và tiếp đất. Tất cảc các cáp
và dây điện sử dụng trong hệ thống phải là loại bọc PVC chế tạo ở cấp điện áp
600/1000V và tuân theo tiêu chuẩn BS6004. Toàn bộ cáp và dây điện từ tủ điện đến
tủ điện và từ tủ điện đến thiết bị không được nối giữa chừng.
- Tất cả các dây điện PVC luồn trong ống ghen cứng, đường kính không quá 20 mm,
cho phép kéo dây vào và ra. Tại những chỗ cần thiết phải có hộp nối dây, hộp kéo
dây. Ngoài những nơi không yêu cầu, ống ghen phải được đi âm trong bê tông,
tường ...
- Máng và hộp đi dây được chế tạo từ tôn tráng kẽm theo tiêu chuẩn điện. Các quang
treo giá đỡ bằng thép hình được sơn chống gỉ và trang trí và các thanh ren suốt
chiều dài (không hàn nối) mạ kẽm.
Tủ điện
- Nguồn điện được cung cấp đến các tủ điện tổng và tủ điện tầng của hệ thống ĐHKK
là nguồn 380V/3P/50Hz.
- Các aptomat MCB và MCCB đáp ứng được các yêu cầu vận hành của hệ thống,
ngắt sự cố đồng thời với dòng ngắn mạch 6 đến 10 lần dòng tải định mức. Các
MCCB kèm theo thiết bị trễ thời gian để đảm bảo chịu được dòng quá tải tức thời,
không gây hư hại trừ khi vượt quá 25% tải trong giai đoạn chịu đựng. Aptomat vận
hành bởi chốt ngắt tay tác động nhanh, ngắt tự do kiểu cơ khí để đảm bảo các tiếp
điểm không bị giữ chặt.
- Cầu chì lắp trong tủ điện tuân thủ theo BS3185 và có dòng điện định mức không
nhỏ hơn đã chỉ ra trong bản vẽ. Chúng là loại 3 cực với dây trung tính và 1 cực với
dây trung tính, đủ công suất mang dòng điện liên tục không quá tải và hư hỏng.
- Tủ điện được gắn nhãn tại những nơi thích hợp để chỉ ra tên tủ, tên thiết bị cung
như các cảnh báo thích hợp để thuận tiện cho vận hành, sửa chữa. Chữ không
được cao quá 25 mm, tên và ký hiệu phải thích hợp với những điều ghi trên bản vẽ.
- Các tủ điện phải thông thoáng nếu cần phải có quạt thông gió để đảm bảo điều kiện
hoạt động cho các thiết bị trong tủ.
- Dây điện đi vào và ra khỏi tủ là loại PVC nhiều màu và được đánh số cả 2 đầu khi
thi công lắp đặt. Các thanh cái đồng phải đủ tiết diện phù hợp với phụ tải.
- Hệ thống tiếp đất cho thiết bị và tủ điện được thực hiện bằng mạng riêng hoặc được
nối với mạng chung nếu được sự chấp thuận của chủ nhiệm đề án.
2.7.5. Kiểm tra và hiệu chỉnh
Thiết bị kiểm tra
Nhà thầu thiết bị và lắp đặt phải cung cấp các thiết bị đo đạc và kiểm tra để thực hiện
việc nghiệm thu các thông số thiết kế, gồm có :
+ Đồng hồ đo lưu lượng gió.
+ Đồng hồ đo tố độ gió.
+ Đồng hồ đo nhiệt đô khô và ướt.
+ Đồng hồ đo độ ẩm
+ Đồng hô áp lực và thiết bị thủy lực.
+ Đồng hồ đo điện vạn năng, đo dòng điện.
+ Thiết bị đo độ rò điện.
+ Thiết bị xác định chiều quay mô tơ.
Đường ống dẫn gió, quạt gió, các indoor
- Các mối nối ống gió được kiểm tra độ kín khít trước khi căn chỉnh hệ thống. Các
quạt thông gió, indoor đảm bảo được lọc sạch và đúng vị trí. Mỗi quạt và đoạn
đường ống được kiểm tra tốc độ, lưu lượng gió, độ giảm áp suất và được lưu lại
bằng văn bản. Các van chặn gió được căn chỉnh đảm bảo độ sai lệch lưu lượng gió
trong 10% giá trị thiết kế.
- Các miệng phân phối gió được kiểm tra lưu lượng bằng các đồng hồ đo lưu lượng
cầm tay. Lưu lượng gió được đặt trong vòng 10% giá trị thiết kế.
- Giá trị đo được là trung bình các giá trị đọc được bằng đồng hồ đo lưu lượng gió tại
các điểm khác nhau.
Đường ống dẫn môi chất
Tất cảc các đường ống dẫn môi chất và phụ kiện được thử bền ở áp lực 1.5 x
plv trong vòng 2 h và kín ở áp lực 1.2 x plv trong vòng 24 h. Trong suốt quá trình
thử áp suất không được tụt quá 2%. Khí sử dụng để thử là ni tơ. Thử xong phải xả
hết. Kết quả được lưu lại bằng văn bản.
Thiết bị điều khiển
Đối với thiết bị điều khiển xa : Kiểm tra chế độ hoạt động, nhiệt độ, chức năng
hoạt động (tự động, lạnh, sưởi, hút ẩm hoặc quạt gió), tốc độ quạt, trình tự và thời
gian hoạt động cũng được điều chỉnh và kiểm tra đảm bảo hệ thống vận hành đúng.
XI. Hệ thống thông tin
A. Hệ thống điện thoại nội bộ.
- Mạng cáp từ nhà cung cấp dịch vụ vào phòng IDF 100 đôi ở tầng hầm. Cáp trước
khi đưa vào lắp đặt phải đo thử, kiểm tra chất lượng.
- Toàn bộ hệ thống cáp trên được đấu nối tại các hộp cáp thông qua các phiến đấu
dây (phiến Krone) và patchpannel, không đấu nối trực tiếp. Cáp đi và đến hộp cáp
được đấu nối vào các phiến Krone và patchpannel, sau đó hai đôi cáp này được
đấu nối với nhau thông qua dây nhảy, như vậy sẽ dễ dàng kiểm tra, bảo dưỡng và
chuyển đổi linh hoạt các tính năng sử dụng. Trong trường hợp ta thay đổi địa chỉ
của một đôi dây nào đó ta chỉ việc thay đổi vị trí đấu của dây nhảy tại các phiến.
1. Tủ MDF 1200 đôi:
1.1 Tính năng
- Dùng đấu dây đến các MDF, IDF tầng hoặc đén các máy lẻ
- Kết cấu đơn giản và gọn
- Hệ thống dạng rack, gắn áp tường hoặc tự đứng
1.2 Sử dụng
- Đặt phòng máy chủ, phân phối dây đến các tầng
1.3 Thông số kỹ thuật tham khảo
- Dung lượng (max): 1600 đôi.
- Thiết kế chuyên dụng cho việc đặt bệ, treo cột.
- Vật liệu : Thép sơn tĩnh điện.
- Đế gắn phiến : Tương thích với kiểu phiến sử dụng.
- Phiến đấu dây : Lắp được nhiều loại Krone, Pouyet, PO-10,...
- Kích thước: (H)2250mmx(W)570mmx(D)150mm
2.Tủ IDF 150 đôi:
2.1 Tính năng
- Kết cấu nhỏ gọn kín khít
- Hệ thống khóa an toàn riêng biệt
- Có thể treo trên cột hoặc gắn lên tường, sử dụng cả trong nhà và ngoài
trời
2.2 Sử dụng
- Để bảo vệ và phân phối đường dây thuê bao
- Thích hợp lắp nhiều loại phiến IDC (Krone, Pouyet, Alcatel)
- Lắp đặt ở gen kỹ thuật tầng
- Cáp là loại cáp bọc cách điện Solid, có lớp băng Polyester cách điện, cách nhiệt bảo
vệ, chống ẩm, có băng nhôm tráng lớp PE chống xuyên nhiễu và được bọc một lớp vỏ
bảo vệ bên ngoài nhựa PVC màu xám.
- Cáp được sản xuất trên dây chuyền tự động, đồng bộ, công nghệ tin tiến của hãng
SWISSCAB, STERLING DAVIS, NOKIA,… thỏa mãn đầy đủ các chỉ tiêu kỹ thuật của
TCN : 68-132: 1998.
- Dùng để đấu nối từ tủ MDF đến tủ IDF 150 đôi, IDF 100 đôi các tầng.
- Cỡ dây dẫn: 0,4mm ; 0,5mm
- Dung lượng cáp: từ 4 đôi đến 600 đôi
- Dây điện thoại Cat3 2 đôi (2x2x0.5) 4 lõi đồng tiết diện 0,5mm xoắn đôi
- Có dầu chống ẩm, bọc bạc chống nhiễu, sử dụng trong nhà hoặc chôn ngầm.
7. Tổng đài điện thoại.
Khung chính tổng đài bao gồm: Card IPCMPR có sẵn 2 port LAN, khe cắm card DSP,
10 khe mở rộng vật lý dùng cho card CO, EXT hoặc card Option, 8 khe ảo dùng cho 4
IP Trunk, 4 IP Ext.
- Có sẵn 2 kênh DISA và Voice Mail SVM2.
- Kết nối tối đa 5 luồng E1.
- Xuất cước qua mạng LAN.
- Có khả năng nâng cấp chuẩn SIP (IP Ext và IP Trunk).
- Có khả năng mở rộng tối đa 1000 điện thoại máy nhánh thường (SLT).
- Có khả năng mở rộng tối đa 100 điện thoại IP máy nhánh số IP-PT.
- Có khả năng mở rộng tối đa 128 điện thoại IP máy nhánh (Chuẩn SIP).
- Có khả năng mở rộng tính năng gọi điện thoại không dây (Wireless) tối đa 128
máy nhánh.
KHẢ NĂNG TƯƠNG THÍCH IP HOÀN TOÀN
Các giao diện IP như trung kế IP, trung kế SIP, điện thoại IP, Softphone và các thuê
bao SIP đều được kết nối và hỗ trợ.
TRANG BỊ ĐẦY ĐỦ CHỨC NĂNG VÀ GIẢI PHÁP CỦA TỔNG ĐÀI
Sử dụng các loại card của tổng đài và kế thừa khả năng điều khiển dễ dàng.
Dễ cài đặt.
Dễ bảo trì.
Hỗ trợ mọi tính năng của tổng đài.
TIN NHẮN THOẠI CÓ SẴN
Hộp thư thoại (2 kênh) được cài đặt sẵn trong tổng đài.
Để hỗ trợ tới 8 kênh có thể sử dụng thêm card tùy chọn. Ngoài dịch vụ Hộp thư thoại,
lời chào và âm thanh chờ giữ máy cũng có thể được ghi lại vào hệ thống.
CUỘC GỌI HỘI NGHỊ
Người sử dụng điện thoại nhánh có thể gọi một nhóm hội nghị đã định trước lên tới 7
đối tác để thiết lập một cuộc gọi hội nghị.
LẬP TRÌNH CHO NHIỀU NƠI
Một máy tính có thể lập trình cho đồng thời 100 tổng đài KX-TDE khi tất cả tổng đài
được kết nối vào mạng. Tính năng này cho phép dễ dàng lập trình nhiều tổng đài
cùng một lúc.
8. Điện thoại lập trình:
- Màn hình hiển thị 3 dòng.
- Cổng kết nối mở rộng USB (Kết nối tổng đài với máy tính qua điện thoại lập trình)
- 24 phím trạng thái báo trạng thái các máy lẻ trong tổng đài.
- Chức năng cài đặt lập trình cho tổng đài và tổng đài panasonic
- Đèn báo khi có cuộc gọi đến.
- Đèn báo có tin nhắn
B. Hệ Thống Internet
Hệ thống internet bao gồm Máy chủ cung cấp các dịch vụ tiện ích chuyên dùng, các
switch phân phối và switch truy cập, các điểm phát wifi và hệ truyền dẫn (hệ trục cáp)
kết nối switch đến các ổ cắm người dùng.
1. Hệ thống cáp truyền dẫn.
1.1 Cáp UTP CAT6:
Là thành phần quan trọng trong hệ thống cáp cấu trúc,kết nối trực tiếp từ các hộp mạng
đến tủ thiết bị, phải đáp ứng băng thông hơn 300 Mbps.
Dưới đây là thông số kỹ thuật:
- Tiêu chuẩn: ISO11801; TIA/EIA 568-B.2; IEC332-3
- Loại cáp CAT 6 UTP lõi đặc 4 đôi dây, lõi nhựa hình chữ thập chia
4 cặp dây riêng rẽ.
- Đường kính lõi đồng: 24AWG hoặc tốt hơn
- Vỏ cáp: Polyethylene
- Đường kính cáp: ≤6.0mm
- Hệ số Suy hao (dB/100m) ≤19.8dB tại 100 Mhz và ≤32.8dB tại 250Mhz đối với
chuẩn Cat 6.
- Điện trở dây dẫn DC (Lớn nhất ): 9.38 Ω/100m@20°C
- Điện trở bất đối xứng DC (lớn nhất ): 5% với TIA Standard và 2% với ISO 11801
- Điện trở cách ly (Nhỏ nhất ) : 5000 MΩ /1km@20°C
- Điện dung (thường ): 5.6 nF/100m
- Trường hợp cáp lệch (Skew) xấu nhất : 45 nsec/100 Meters
- Đạt chứng nhận tổ chức UL (UL listed)
1.2 Bảng đấu nối đồng RJ45 24 cổng hoặc 48 cổng (Patch Panel)
Thanh đấu nối mạng CAT6, dạng rackmountable 19' tiêu chuẩn.
Điểm đặc biệt ở patch panel của ADC Krone là có lưỡi cắt LSA nghiêng 45 0 mạ bạc,
chống tuột dây, chống đứt gãy dây.
- Đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 11801 Cat 6, Class E; AS/NZS 3080:2002 Class E; TIA/EIA
568-B.2-1 Cat 6
- Có 24 hoặc 48 cổng RJ-45 10/100/1000 Mbps, RJ-45 với 8 chân mạ vàng ≥ 1.3µm
nhằm tăng tiếp xúc và giảm sự thay đổi trở kháng tại điểm tiếp xúc
- Đấu nối tại cổng RJ-45: ≥750 lần
- Có gắn kèm khay quản lý cáp ngang của chính hãng. Kích thước rack cả Patch
panel và quản lý cáp ngang: 1U.
- Lưỡi cắt dây LSA-PLUS mạ bạc, nghiêng 45 độ, chống tuột dây, chống đứt gẫy dây
- Số lần đấu nối dây lặp lại: ≥ 200 lần
- Trở kháng thay đổi tại lưỡi cắt: ≤ 1 mΩ trung bình
- Giới hạn đường kính dây đồng kết nối: 0.40 – 0.65mm (26-22 AWG)
- Phạm vi đường kính vỏ dây dẫn (PE,PVC): 0.70 – 1.70mm
- Khả năng đấu nối 2 dây trên cùng lưỡi cắt (đấu song song)
- Chống cháy: theo chuẩn UL 94 V-0
1.3 Nhân RJ45.
- Tiêu chuẩn: EIA/TIA 568-B.2-1 Category 6; ISO 11801 Class E Standard; AS/NZS
3080:2003
- Chuẩn RJ-45, 8 chân tiếp xúc
- Tương thích lắp đặt: Keystone, Flush Mount
- Khả năng chấp nhận lõi đồng với đường kính 0.50 mm to 0.65 mm
(22-24 AWG; 0.016" to 0.025") vào điểm cắt dây
- Chứng nhận của tổ chức UL (UL 1863 listed)
- Hệ số NEXT ≥54dB tại 100 Mhz và ≥46dB tại 250Mhz đối với chuẩn
Cat 6
- Thiết kế đấu nối cáp không sử dụng dao phập dây, có khay quản lý từng cặp cáp
riêng biệt
- Điểm kết nối IDC phải là lưỡi cắt LSA mạ bạc, góc nghiêng 45 độ
- Trở kháng thay đổi tại điểm giao cắt: ≤1 mΩ
- Khả năng tái đấu nối với cổng RJ45: ≥750 lần (IEC/EN 60603-7)
1.4 Dây nhảy CAT6 (Patch cord).
Đạt và vượt rất xa các tiêu chuẩn quốc tế như TIA 568, ISO 11801.
Dây nhảy cáp TruePatch được phát triển với công nghệ TrueMatchTM, do vậy
những cặp dây có chu vi như hoàn hảo (99%) và biên độ khoảng cách 99-100%
bên trong phần cách ly, đường kính của dây dẫn và vòng cách ly của từng đôi
khác nhau để đạt được giá trị trở kháng tối ưu.
Những dây nhảy cáp chất lượng và độ tin cậy cao này có các đặc tính thiết kế
sau:
Dây dẫn đồng trong những đôi cáp được bện lại để đạt được độ dẻo tối ưu, sau đó
được nén chặt lại gần như tròn để cải thiện hệ số trở kháng. Sự cách ly hai lớp
giúp ngăn chặn sự tách rời của các bện dây đồng – ngay cả khi bị uốn nhiều lần
(Các phát minh độc đáo này được cấp bằng sáng chế riêng biệt)
Dây được cấu tạo bằng 8 sợi đồng lõi bện. Mỗi sợi đồng lõi bện lại được cấu tạo bởi 1
lõi trung tâm hình lục lăng và 6 sợi nhỏ hình ngũ giác tạo thành 1 hình tròn tạo sự
ổn định.
Đuôi cáp được đúc nhiệt nóng dưới áp suất cao khóa từng đôi cáp bên trong nằm
đúng chỗ, dẫn đến điểm tiếp nối cực kỳ chắc chắn.
Phần giảm lực căng dài giúp đầu dây không bị xoắn, duy trì bán kính cong tiêu chuẩn
1 inch
Được đo kiểm 100% tại nhà máy, đóng bao bì niêm phong đến tận tay người sử
dụng.
Chiều dài dây nhảy được tính toán nhằm tối đa hóa năng lượng tín hiệu.
Chuẩn dây UTP 8 lõi đồng dạng dây bện (stranded) với chuẩn kết nối RJ 45, Cat 6.
Chuẩn RJ45: 568B.
Số lần đấu nối đầu RJ45 ≥ 750 lần.
Độ dài: từ 1.5 m đến 3 m
1.5 Cáp quang: Loại 8 core và 12 core đa mode.
- Tiêu chuẩn: ISO/IEC 11801-2002; TIA/EIA 568-B.3
- Loại cáp quang: SingleMode OM-3
- Số sợi: 04 đến 24 sợi quang
- Bước sóng họat động của sợi quang: từ 850nm và 1300nm.
- Ống đệm chứa và bảo vệ sợi quang làm theo phương pháp ống đệm chặt.
- Suy hao tối đa: 0.23 dB/km tại 850 nm; 0.6 dB/km ở 1300 nm
- Khe của sợi quang và mặt trong của ống đệm được làm đầy bằng hợp chất điền
đầy (thixotropic jelly) đặc biệt nhằm chống xâm nhập của nước và gia đập lúc thi
công.
- Lớp băng chống thấm nước, có dây tuốt vỏ cáp
- Loại cáp thích hợp với: môi trường trong nhà
- Chiều dài tối đa đạt 10Gb/s: 300 m
- Đường kính lõi sợi quang: 50/125µm
- Nhiệt độ vận hành : -20 -> 60ºC
1.6 Hộp phối quang (ODF)
Optical Distribution Frame (ODF) là 1 khay quản lý cáp quang được làm từ chất liệu
nhựa tổng hợp hay thép sơn tĩnh điện. Khay trượt giúp cho việc lắp đặt các module
đấu nối, thay thế một cách linh hoạt và dễ dàng. Phía sau khay có các miếng đệm
cho từng loại cáp quang như loại tight buffered hay loose tube.
Đặc điểm
- Nhẹ và chắc chắn tương thích với UL94-V0
- Loại ODF: 19" Rackmountable, có thể lắp 8 - 48 cổng quang SM hoặc MM
Feature Description
Buttons Reset button
Unshielded twisted pair (UTP) Category 5 or better for 10BASE-T/100BASE-TX;
Cabling
UTP Category 5
type
Ethernet or better for 1000BASE-T
LEDs System, Link/Act, PoE, Speed, LED power saving option
Flash 16 MB
CPU
128 MB
memory
Power AC 120-230V AC/50-60Hz
Operating
0° to 40°C
temperature
2.2. Switch trung tâm – Core switch:
Kết nối với các switch truy cập (switch tầng) bằng giao diện quang SFP 1 Gb. Switch
thuộc phân lớp 3.
Chức năng chính của core switch phân phối tín hiệu đến các switch truy cập, nó có
thể định tuyến cho các vlan, xử lý các gói tin nhanh để làm tang lưu lượng xử lý.
Thông số tham khảo:
Interfaces/Ports
I/O Expansions
Layer Supported: 3
Manageable: Yes
Management: QoS
VLAN
Memory
Power Description
PoE Port: No
Input Voltage: 110 V AC
220 V AC
Power Source: Power Supply
Redundant Power Supply: Yes
Physical Characteristics
Form
1U Rack
factor/height
Processors
Up to two 12-core Intel Xeon E5-2600 v2 series processors
(max)
Disk bays Eight 2.5-inch or three 3.5-inch hard disk drives (HDDs)
Power supply 1/2 redundant 550 W AC, 750 W AC, or 750 W DC (model
(std/max) dependent)
Hot-swap
Power supplies, fan modules and hard disk drives
components
Expansion
2 PCIe 3.0 slots, optional 1 PCI-X
slots
Maximum
Up to 12.8 TB (2.5-inch model) or 12 TB (3.5-inch model)
internal
SAS/SATA
storage
Energy-
80 PLUS® Platinum and ENERGY STAR® (model dependent)
efficiency
Compliance
compliance
Operating
Microsoft Windows Server, Red Hat Enterprise Linux, SUSE
systems
Linux Enterprise Server, VMware vSphere
supported
2.5. Key Switch:
- 4 Port USB KVM Switch
- 4 cổng PC (bàn phím USB, SVGA Video, Chuột USB, Audio) KVM Switch
- Nút chuyển mạch, chuyển trạng thái nhớ bằng bàn phím, hiển thị bằng đèn LED
- 2 bộ cáp 1.8-meter (6 feet)
GIAO DIỆN
Bảng điều khiển Nút khởi động / Tắt còi báo / Nút tắt nguồn
LED hiển thị trạng thái Chế độ điện lưới, chế độ ắc qui, chế độ Bypass, dung
lượng tải, dung lượng ắc qui, báo trạng thái hư hỏng.
Cổng giao tiếp RS232, khe thông minh
Phần mềm quản lý Phần mềm quản trị Winpower đi kèm, cho phép giám
sát, tự động bật / tắt UPS và hệ thống.
Thời gian chuyển mạch 0 ms
MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG
Nhiệt độ môi trường hoạt 0 ~ 400c
động
Độ ẩm môi trường hoạt 20% ~ 90%, không kết tụ hơi nước.
động
TIÊU CHUẨN
Độ ồn khi máy hoạt động 45 dB không tính còi báo
Trường điện từ (EMS) IEC 61000-4-2 Level 4 (ESD)
IEC 61000-4-3 Level 3 (RS)
IEC 61000-4-4 Level 4 (EFT)
IEC 61000-4-5 Level 4 (Surge)
Dẫn điện - Phát xạ En 55022 CLASS B
3.2. UPS 1 pha online 6KVA/4.2KW
Thông số kỹ thuật tham khảo:
Tần số 50 Hz ± 0.05Hz
Hiệu suất 88% (Chế độ điện lưới, ắc qui)
Khả năng chịu quá tải ≥ 105% trong 10 phút
Cấp điện ngõ ra 4 ổ cắm IEC320-10A và hộp đấu dây
Tự động chuyển sang chế Quá tải, UPS lỗi, mức ắc qui thấp
độ Bypass
Công tắc bảo dưỡng Không
ẮC QUI
Loại ắc qui 12 VDC, kín khí, không cần bảo dưỡng, tuổi thọ trên 3
năm.
Thời gian lưu điện 7 phút với 100% tải, 20 phút với 50% tải
Thời gian nạp điện cho ắc 8 giờ nạp được 90% dung lượng bình
qui
GIAO DIỆN
Bảng điều khiển Nút khởi động / Tắt còi báo / Nút tắt nguồn
LED hiển thị trạng thái Chế độ điện lưới, chế độ ắc qui, chế độ Bypass, dung
lượng tải, dung lượng ắc qui, báo trạng thái hư hỏng.
Cổng giao tiếp RS232, khe thông minh
Phần mềm quản lý Phần mềm quản trị năng lượng và tự động shutdown hệ
thống Winpower/ Webpower
Thời gian chuyển mạch 0 ms
Chức năng kết nối song Không
song N+X
MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG
Nhiệt độ môi trường hoạt 0 ~ 40oc
động
Độ ẩm môi trường hoạt 20% ~ 90%, không kết tụ hơi nước.
động
Hệ thống làm mát Quạt đối lưu không khí
TIÊU CHUẨN
Độ ồn khi máy hoạt động 55 dB không tính còi báo
Trường điện từ (EMS) IEC 61000-4-2 Level 4 (ESD)
IEC 61000-4-3 Level 3 (RS)
IEC 61000-4-5 Level 4 (Surge)
Chuẩn an toàn nhiễu điện từ IEC62040-2, với dòng điện vào ≥ 25A
EMI
3.3. UPS 3 pha online 15 Kva
NGUỒN VÀO
Điện áp danh định 380VAC (L-L) / 220VAC (L-N)
Ngưỡng điện áp 120VAC ~ 275VAC (176VAC ~ 275 VAC: Đầy tải)
Số pha 3 pha (Dạng sao - 4 dây + dây tiếp đất)
Tần số danh định 50/60 Hz (40 ~ 70 Hz)
Hệ số công suất > 0,99
Tương thích máy phát điện Có
NGUỒN RA
Công suất 15 KVA/ 13,5 KW
Điện áp 220V/230/240V ± 1%
Số pha 1 pha (2 dây + dây tiếp đất)
Dạng sóng Sóng sine thật ở mọi trạng thái điện lưới và không phụ
thuộc vào dung lượng còn lại của nguồn ắc quy.
Tần số Đồng bộ với nguồn vào 50/60Hz ± 4Hz hoặc 50/60Hz ±
0,05Hz (chế độ ắc quy)
Hiệu suất >93.5% (>98% ECO Mode)
Khả năng chịu quá tải 105% ~ 125% trong 1o phút, 125% ~ 150% trong 30
giây, >150% trong 500 mili giây
- Cáp phải được cung cấp bởi hai lớp vỏ bọc: Lớp vỏ thứ nhất gồm có hai lớp vỏ
nhôm dày 0.002inch được phủ Nylar hoặc Polyethylenne bằng 1/8inch gối chồng
lên ranh giới điện môi.Lớp vỏ thứ hai có ít nhất 60% mức độ bao phủ của lớp bện
34AWG dây nhôm hoặc dây đồng đỏ.
- Vỏ bọc cáp phải được làm từ polyvinylchloride hoặc teflon không gây ô nhiễm ở
nhiệt độ thấp.
1.4. Ổ cắm:
- Trở kháng 75Ω
- Có tụ blocking ở mỗi ổ cắm
- Tổn thất đầu vào:<1.5db
(Nhà thầu tham khảo kiểu dáng và đặc tính kỹ thuật sản phẩm của nhà sản xuất khác
để đề xuất sản phẩm tương đương hoặc tốt hơn).
XIII. Hệ Thống Camera Giám Sát.
Phương án thiết kế camera cho bệnh viện đáp ứng những tiêu chí sau :
- Đảm bảo an ninh
+ Hệ thống camera giám sát đảm bảo sự an toàn cho con người trong bệnh viện và
cán bộ công nhân viên . Dễ dàng phát hiện những người lạ ra vào các vị trí nhạy cảm,
quan trọng như các cửa ra vào, hành lang nội bộ, sảnh thang máy, buồng thang máy.
+ Khi đó nhân viên quản trị, giám sát có thể nhanh chóng phát hiện các sự việc bất
thường diễn ra trong các khu vực trường mà không làm ảnh hưởng đến sự riêng tư của
những người khác, đảm bảo giải quyết sự việc một cách sớm nhất với những chứng cứ
bằng hình ảnh trung thực và khách quan.
1. Các thành phần chức năng trong hệ thống
Hệ thống giám sát camera bao gồm:
- Hệ thống các camera giám sát công nghệ IP tiên tiến, cấp nguồn PoE.
- Các tuyến truyền dẫn tín hiệu, thiết bị network
- Hệ thống quản lý với các máy tính và màn hình giám sát và thiết bị lưu trữ chuyên
dụng, bảo đảm hình ảnh lưu trữ tối thiểu 30 ngày.
2 . Thông số kỹ thuật của thiết bị:
2.1. Đầu ghi hình IP 64 kênh:
Đầu ghi hình IP dạng rackmount 2U, tiêu chuẩn Onvif, tương thích trên 100 thương hiệu
camera IP trên thị trường.
Có thể mở rộng thêm bộ lưu trũ ổ cứng, để tăng thời gian lưu hình khi cần.
Thông số kỹ thuật tham khảo:
- Số camera kết nối tối đa: 64 camera
- Chế độ xem lại: 64 hình
- Số lượng ổ cứng: 8xSATA II
Các phím chọn sáu vùng, phím tất cả cuộc gọi và phím PTT tạm thời cho các cuộc
gọi
Khuếch đại có thể chọn, bộ lọc giọng nói, bộ giới hạn và mức đầu ra để cải thiện độ
rõ
Chỉ báo LED dành cho lựa chọn vùng, lỗi và trạng thái khẩn cấp
Phần mở rộng bàn gọi cung cấp bảy phím nhóm vùng và vùng bổ sung
Nguồn Điện
Dải điện áp 24 VDC được cấp bởi LBB 1990/00(hoặc 18 đến 24 VDC hoặc bộ
nguồn bên ngoài VAC)
Dòng tiêu thụ <30 mA (cộng thêm <15 mA theo bàn phím)
Hiệu suất
Độ nhạy danh nghĩa 85 dB SPL (khuếch đại cài đặt sẵn 0 dB)
Mức đầu ra danh nghĩa 700 mV
Mức âm thanh đầu vào (tối đa) 110 dB SPL
Khuếch đại cài đặt sẵn +6 / 0 / -15 dB
Ngưỡng bộ giới hạn 2V
Bộ giới hạn hệ số nén 1:20
Méo dạng <0,6% (đầu vào tối đa)
Mức ồn đầu vào (tương đương) 25 dB SPLA
Hồi đáp tần số 100 Hz đến 16 kHz
Bộ lọc giọng nói -3 dB ở 315 Hz, thông dải cao, 6 dB/quãng tám
1.6 Bộ mở rộng bàn phím chọn vùng – mở rộng 6 vùng chọn
Bảy phím chọn vùng, đồng bộ với bàn gọi vùng phát âm thanh.
Chỉ báo LED dành cho lựa chọn vùng
Có đến tám bàn phím có thể nối với nhau
Nguồn Điện
Dải điện áp 24 VDC cấp bởi LBB 1956/00
Dòng tiêu thụ <15 mA
Kích thước cơ bản 40 x 100 x 235 mm(1,57 x 3,97 x 9,25 in)
Trọng lượng Xấp xỉ 1 kg
Lắp ráp Giá đỡ kết hợp với LBB 1956/00 hoặc thiết bị khác LBB 1957/00
Màu Than với bạc
Nhiệt độ hoạt động -10 ºC đến +45 ºC (14 ºF đến +113 ºF)
Nhiệt độ bảo quản Từ -40 ºC tới +70 ºC (-40 ºF tới +158 ºF)
Độ ẩm tương đối <95%
1.7 Bộ định thời (bộ đếm giờ)
Bộ hẹn giờ là một bộ hẹn thời gian chính xác để sử dụng trong các hệ thống địa chỉ
công cộng. Có thể cài đặt hai chương trình hàng tuần 14 Chuông Sáu kết quả đầu
ra liên hệ. Tự động ánh sáng ban ngày / thời gian tiêu chuẩn Kiểm soát mức độ
BGM
Điện áp 230/115VAC, ±15%, 50/60 Hz
Công suất tiêu thụ tối đa 30 W
Nguồn điện pin
Điện áp 24 VDC, +15% / -15%
Dòng điện tối đa 1 A
Hiệu suất
Hồi đáp tần số từ 20 Hz đến 20 kHz (-3 dB)
Biến dạng điều hòa tổng < 0,01 % (1kHz)
S/N <85 dB
Dải động >100 dB
Đầu vào đường truyền 1x
Đầu nối XLR cân bằng
Độ nhạy 1V
Trở kháng >5 kohm
Thông khoảng >25 dB
Đầu ra đường truyền 1x
Đầu nối XLR cân bằng
Trở kháng >100 ohm
Đồng hồ
Độ chính xác (không đồng 25 ºC: tốt hơn <2 giây/tháng -10 ºC đến 55 ºC: <3,5
bộ) giây/tháng
Đầu vào đồng bộ KHÔNG, bộ đóng tiếp xúc đồng bộ hóa đến giờ gần nhất
Tiếp điểm đầu ra
Đầu nối MC 1,5/6-ST-3,5
Định mức 100 V, 1 A, điện áp tự do
48 x 440 x 312 mm 1,88 x 17,32 x 12,28 inch(không có
Kích thước (C x R x S) giá đỡ, có chân đế) 44 x 483 x 312 mm
1,73 x 19,01 x 12,28 inch(không có giá đỡ, có chân đế)
Trọng lượng Xấp xỉ 3 kg
Lắp ráp Hoạt động độc lập, giá đỡ 19”
Màu Than với bạc
Nhiệt độ hoạt động Từ -10 ºC tới +55 ºC (14 ºF tới +131 ºF)
Nhiệt độ bảo quản Từ -40 ºC tới +70 ºC (-40 ºF tới +158 ºF)
Độ ẩm tương đối <95%
BGM hệ thống phân trang là đa năng tất cả-trong-một trong những giải pháp để
trang trải tất cả các nhu cầu cho nhạc nền (BGM), làm cho các thông báo và những
người phân trang.
Loại ắc qui 12 VDC, kín khí, không cần bảo dưỡng, tuổi thọ trên 3
năm.
Thời gian lưu điện 5 phút với 100% tải
GIAO DIỆN
Bảng điều khiển Nút khởi động / Tắt còi báo / Nút tắt nguồn
LED hiển thị trạng thái Chế độ điện lưới, chế độ ắc qui, chế độ Bypass, dung
lượng tải, dung lượng ắc qui, báo trạng thái hư hỏng.
Cổng giao tiếp RS232, khe thông minh
Phần mềm quản lý Phần mềm quản trị Winpower đi kèm, cho phép giám
sát, tự động bật / tắt UPS và hệ thống.
Thời gian chuyển mạch 0 ms
MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG
Nhiệt độ môi trường hoạt 0 ~ 400c
động
Độ ẩm môi trường hoạt 20% ~ 90%, không kết tụ hơi nước.
động
TIÊU CHUẨN
Độ ồn khi máy hoạt động 45 dB không tính còi báo
Trường điện từ (EMS) IEC 61000-4-2 Level 4 (ESD)
IEC 61000-4-3 Level 3 (RS)
IEC 61000-4-4 Level 4 (EFT)
IEC 61000-4-5 Level 4 (Surge)
Dẫn điện - Phát xạ En 55022 CLASS B
1.10 Bộ phát tin nhăn.
- Chạy tin nhắn kỹ thuật số độc lập có tính linh hoạt cao
- 12 nút bấm và lên tới 12 tin nhắn
- Có thể down được những tin nhắn từ PC với định dạng wav
- Tuân theo tiêu chuẩn của hệ thống âm thanh khẩn cấp
- Vùng điều khiển cho hệ thống Plena
- Điều khiển theo kênh và điều khiển từ xa
Điện áp 230/115 VAC, ±10%, 50/60 Hz
Dòng điện khởi động 1,5 A tại 230 VAC / 3 A tại 115 VAC
Công suất tiêu thụ tối đa 50 VA
Điện áp 24 VDC, +15% / -15%
Dòng điện tối đa 1 A
Tỉ lệ mẫu được hỗ trợ (fs) 24 / 22,05 / 16 / 12 / 11,025 / 8 kHz
Thích hợp cho việc tái tạo nhạc và giọng nói
Lắp chìm vào trong hốc trần
Kín đáo trong hầu hết các nội thất
Tuân thủ theo những qui định quốc tế trong lắp đặt và an toàn
Công suất cực đại 9W
Công suất định mức 6 / 3 / 1,5 W
Mức áp suất âm thanhở 6 W / 1 W (1 kHz, 1 m) 94 dB / 86 dB (SPL)
Mức áp suất âm thanhở 6 W / 4 W (1 kHz, 1 m) 106 dB / 98 dB (SPL)
Dải tần số hiệu dụng (-10 dB) từ 80 Hz tới 18 kHz
Góc mở ở 1 kHz/4 kHz (-6 dB) 175° / 55°
Điện áp định mức 100 V
Trở kháng định mức 1667 ohm
Kết nối Cáp bay
Đường kính 199 mm (7,8 in)
Chiều sâu tối đa 70,5 mm (2,8 in)
Khuôn hình lắp đặt 165 + 5 mm (6,5 + 0,20 in)
Đường kính loa 152,4 mm (6 in)
Trọng lượng 620 g (1,37 lb)
Màu Trắng (RAL 9010)
2.2 Loa hộp gắn tường công suất 10w.
Khả năng tái tạo giọng nói và nhạc độ nét cao
Cung cấp cùng với giá đỡ gắn tường điều chỉnh được
Khả năng bảo vệ quá tải tự khôi phục
Thiết kế sẵn để lắp bên trong bảng giám sát loa / đường truyền tuỳ chỉnh
Chứng nhận bởi EN 54-24
Công suất cực đại 30 W , 75 W
Công suất định mức (PHC) 20 W , 50 W
Điểm nối ra công suất 20 / 10 / 5 / 2,5 W , 50 / 25 / 12,5 / 6,25 W
Mức áp suất âm thanhở công suất định mức / 1 W (1 kHz, 1 m) 101 dB / 88 dB
(SPL) , 108 dB / 91 dB (SPL)
Dải tần số hiệu dụng (-10 dB) Từ 90 Hz đến 20 kHz
Góc mở ở 1 kHz / 4 kHz (-6 dB)
ngang 174° / 136° , 186° / 126°
dọc 127° / 141° , 84° / 62°
Điện áp vào định mức 12,65 / 70 / 100 V , 20 / 70 / 100 V
Trở kháng định mức 8 / 250 / 500 ohm , 8 / 100 / 200 ohm
Đầu nối Hộp kiểu vít 3 cực , Hộp kiểu vít 3 cực
Dây mềm, đồng mạ thiếc (có thể dùng đấu dây nối đất)
Dây xả (tách vỏ dây
Lớp nhựa bao phủ Bao bọc tất cả dây bao gồm Drain wire
- Nước thải từ công trình thu gom vào đường ống thoát nước thải và hố ga của công
trình, nước thải từ hầm tự hoại thoát ra hố ga thải và thoát ra trạm xử lý nước thải của công trình
trước khi xả thải ra hệ thống thoát nước khu vực.
- Ống thoát nước thải tổng thể là ống uPVC có đường kính D300
3. Hệ thống thoát nước mưa:
- Nước mưa được thu gom từ mái được thoát xuống hệ thống mương thu nước và ống
thoát nước mưa xung quanh công trình và thoát ra hệ thống thoát nước khu vực
- Ống thoát nước mưa tổng thể là cống BTCT có đường kính D400-D800
V. Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
- TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5673:1992 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Cấp thoát nước hệ thống bên
trong - Hồ sơ bản vẽ thi công;
- TCVN4519:1988 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình - Quy phạm thi
công và nghiệm thu;
- TCVN5576:1991 Hệ thống cấp thoát nước - Quy phạm quản lý kĩ thuật;
- TCVN 4474:1986 Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 4615:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu quy ước trang thiết bị vệ
sinh
- TCVN 4036:1985 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Kí hiệu đường ống trên hệ thống
kĩ thuật vệ sinh
- TCVN 6722:1995 Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép;
- TCXDVN 372:2006 Ống bê tông cốt thép thoát nước;
- TCVN 2622 – 1995 : Phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình yêu cầu thiết kế;
- TCVN 5760 - 1993 : Yêu cầu chung về lắp đặt và sử dụng Hệ thống Chữa cháy;
- TCVN 6160-1996 : Phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng – Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 5739 - 1993 : Thiết Bị Chữa cháy - Đầu nối;
- TCVN 7336-2003: Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động - Yêu cầu thiết
kế và lắp đặt.
- TCVN 3890-2009:Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhàvà công trình – trang
bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng
- BS EN 12200-1:2000 Hệ thống ống nhựa thoát nước mưa nổi ngoài trời;
- BS 1401 : Hệ thống ống nhựa cho ống thoát nước vệ sinh và nước thải thi công ngầm
không có áp lực;
BS 4346: Nối ống và phụ kiện sử dụng cho ống áp suất uPVC.
- Khi cần có thể trích dẫn các tiêu chuẩn nước ngoài có liên quan, đó là các tiêu chuẩn
của nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam.
* Loại ống
- Các ống chính và các ống nhánh của hệ thống cấp nước sẽ sử dụng là ống PP-R
4.1 Đường kính của các ống đấu nối với thiết bị
- Các ống đấu nối với thiết bị sẽ như sau:
+ Lavabo : DN15
+ Bồn cầu : DN15
+ Bồn rửa : DN15
+ Vòi sen : DN15
+ Bồn tiểu nam : DN15
Độ dày ống PP-R cấp nước lạnh
Stt Ống cấp nước Độ dày Áp lực DN
mm mm bar
1 Ống D20 1.9 10
2 Ống D25 2.3 10
3 Ống D32 2.9 10
4 Ống D40 3.7 10
5 Ống D50 4.6 10
6 Ống D63 5.8 10
7 Ống D90 8.2 10
4.2 Lắp đặt và cố định
Thực hiện
- Nhà thầu sẽ lắp đặt các măng sông, neo giữ ống, giá đỡ ống, … và các ống bảo vệ.
- Các ống sẽ được đặt với các cổ dê có phần đệm ở giữa.
- Tất cả các điểm nối phải thấy được và có thể tiếp cận vị trí lắp đặt cần thiết để bảo đảm
các giá đỡ của hệ thống ống, cũng như cơ cấu định hướng và việc neo ống.
- Nhà thầu này phải cung cấp toàn bộ giá đỡ. Các giá đỡ được nghiên cứu để cho hạn
chế tối đa sự lan truyền tiếng động (các vòng đàn hồi cho cô dê, các ống bảo vệ, vv…)
Đối với PP-R
- Ống PP-R sẽ được lắp đặt theo hướng dẫn bởi nhà sản xuất.
- Các T bít kín sẽ được lắp đặt phía trước và gần với vị trí thay đổi hướng
4.3 Lớp bảo vệ cho hệ thống ống
- Tất cả các phụ kiện bằng kim loại không mạ kẽm (giá đỡ, vv…) sẽ được làm sạch và
sơn chống rỉ.
- Hệ thống ống, ngoại trừ bằng gang, sẽ được bảo vệ bằng 1 ống bọc bên ngoài khi đi
qua vách ngăn.
- Đường kính trong của ống bảo vệ phải lớn hơn đường kính của ống dẫn. Các ống bảo
vệ sẽ được bít kính bằng mác tít chống thấm
4.4 Các thiết bị vệ sinh mới
- Tất cả các thiết bị vệ sinh mới hoàn toàn.
- Lớp men phải bao phủ toàn bộ phần có thể ướt. Các phần không tráng men sẽ sơn phủ
chống rỉ.
- Thiết bị có phần men bị vỡ hoặc bị rạn không được lắp đặt.
4.5 Vòi nước trong nhà
- Những vòi nước có van là loại thông trực tiếp, có thân cầu bằng inox và đế bằng nhựa
chịu nhiệt.
- Các vòi nước ngắt an toàn sẽ là loại thông toàn bộ với nút cho sự tháo xả.
- Van và vòi nước sẽ có màu theo quy ước của hệ thống ống.
4.6 Vòi nước vệ sinh
- Việc bảo hành áp suất làm việc của vòi phải đạt 2bars. Cấu tạo của vòi phải là loại kín
nước.
- Hơn nữa, các vòi nước phải có chứng nhận về độ ồn.
- Bề mặt nối hoặc phần tiếp xúc phải không bị lỗi
- Các bộ phận đệm bằng nhựa chịu nhiệt
- Hệ thống đóng phải kín
5. Qui định chung
5.1 Ống
a. Vật liệu đường ống.
- Tất cả các đường ống cấp nước lạnh bên trong công trình đều sử dụng ống PP-R và kết
nối bằng nung nóng chảy ống bằng điện trở.
- Áp suất tối đa tại đầu ra của ống cấp cho mỗi thiết bị dùng nước là 1bar.
- Áp suất làm việc trong hệ thống đường ống cấp nước tối đa là 6 bar.
- Tỷ trọng : 0.91g/cm3
- Độ bền kéo đứt: 23Mpa
- Hệ số giãn nở nhiệt: 0.15mm/m.0C
- Nhiệt độ làm việc cho phép: 0 - 950C
- Áp suất làm việc: PN10 (10bar)
b. Vận tốc và đường kính ống:
- Vận tốc tối đa trong các đường ống cấp nước là 3(m/s).
5.2 Van
- Tất cả các loại van trong công trình đều sử dụng van đồng.
- Các van có đường kính DN<50 được nối bằng ren.
- Các van có đường kính DN≥50 được nối bằng mặt bích.
- Vị trí đặt van phải thoáng và không bị cản trở khi đóng mở
5.3 Thiết bị ngăn chặn chảy ngược
- Lắp các thiết bị ngăn chặn sự chảy ngược ở nơi có khả năng xảy ra sự chảy ngược.
6. Lắp đặt hệ thống
- Sau khi đã hoàn thiện công tác thử áp lực nước và làm vệ sinh hệ thống đường ống
như chỉ dẫn trên, sẽ tiến hành khử trùng theo các yêu cầu của các tiêu chuẩn tham khảo trên.
Sau đó lập lại công tác thử cho đến khi các kết quả đạt như yêu cầu.
- Bảo đảm rằng các van cách ly hay van một chiều kiểm tra không bị rò rỉ, dung dịch khử
trùng không lọt sang các phần khác của hệ thống đường ống.
7. Ống và phụ kiện bằng nhựa uPVC
* Hệ thống ống nước thải
- Nước bẩn từ các ống nhánh được thoát vào các ống đứng theo các hộp gain kỹ thuật
thoát xuống tầng trệt, từ tầng trệt sẽ được thu gom theo hệ thống đường ống thu gom nước thải
và đưa ra trạm xử lý nước thải của công trình trước khi thoát ra hệ thống thoát nước khu vực.
- Hệ thống ống nước thải cho nước sinh hoạt và nước vệ sinh sẽ được lắp đặt bằng ống
nhựa uPVC, ống có chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất.
- Lưu lượng cơ bản của các thiết bị phải theo phụ lục của tiểu chuẩn Việt Nam TCVN
4474-87.
- Vận tốc tối thiểu trong ống phải không dưới 0,8m/s.
- Đường kính ống kết nối cho các thiết bị như sau:
+ Lavabo : DN25
+ Bồn cầu : DN100
+ Bồn rửa : DN50
+ Bồn tiểu nam : DN50
+ Phểu thu (Xi phông) sàn : DN65, DN80
Độ dày ống thoát nước
Stt Ống thoát nước mm Độ dày Áp lực DN
mm bar
1 Ống D168 7.3 10
2 Ống D114 4.9 10
3 Ống D90 3.8 10
4 Ống D60 2.8 10
5 Ống D42 2.4 10
7.1 Ống
- Ống uPVC đứng và ống nhánh nối từ các thiết bị vệ sinh thoát nước thải phải chịu được
áp lực cho phép tối thiểu 6bar.
- Kích thước tối thiểu của ống thoát phân là DN100mm Kích thước tối thiểu của ống thoát
thải nhánh là DN50mm.
7.2 Độ dốc ống
- Độ dốc ống cho ống thoát nước vệ sinh và nước thải theo bảng sau:
- Đường kính ống Độ dốc
< = 114 mm 2%
>= 168 mm 1%
- Tất cả các van có đường kính 65mm hoặc lớn hơn được nối bằng mặt bích. Tất cả các
van khác được nối bằng ren. Các van có đường kính đến 65mm phải được làm bằng đồng. Các
van có đường kính từ 80mm trở lên phải được làm bằng gang phủ một lớp đồng mỏng.
- Các mặt tựa trong và các vòng đệm của van phải được làm sạch các tạp chất trong quá
trình lắp đặt. Bất kỳ bề mặt hoặc mặt tựa nào của van phát hiện bị hỏng khi lắp đặt hoàn thành
sẽ phải được thay thế.
8.3 Van phao:
- Van phao phải đáp ứng tiêu chuẩn ISO 228/1
- Thân van làm bằng đồng.
8.4 Van giảm áp
- Cung cấp và lắp đặt van giảm áp xuôi theo các van ngắt để tạo thành một nhóm cố định,
vị trí của nó phải được thể hiện trên bản vẽ. Van giảm áp được đặt áp suất lớn nhất ở đầu ra là
250kpa. Van giảm áp phải là dạng có thể điều chỉnh được áp lực tùy chọn.
8.5 Van cổng
- Cho phép hướng dòng chảy hai chiều, được sử dụng đóng hoặc mở dòng chảy, có thể
đặt ngang hoặc dọc theo đường ống.
- Áp lực làm việc tối đa: 16 bar
- Nhiệt độ làm việc: tới 180oC
8.6 Van một chiều
- Áp lực làm việc tối đa: 25 bar
- Nhiệt độ làm việc: tới 120oC
8.7 Đồng hồ nước
- Cho phép phối hợp với cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và lắp đặt đồng hồ đo nước ở
những chỗ được chỉ ra trên bản vẽ. nhưng phải đáp ứng một số lưu ý sau:
- Nhiệt độ nước tối đa: 5 - 500C
- Áp lực thử tối đa: 17.5kg/cm2
- Phụ tùng bên trong đồng hồ được chế tạo bằng kim loại chống ăn mòn, có vành chống
từ để bảo vệ đồng hồ khỏi những tác động từ tính phá hoại từ bên ngoài.
8.8 Thiết bị đo áp suất (áp kế)
- Nhiệt độ làm việc : -200C - 600C
- Thân van làm bằng thép mạ hoặc bằng nhựa ABS
- Giải áp lực làm việc: 0.1bar - 12bar
8.9 Máy bơm cung cấp nước
- Cung cấp và lắp đặt bơm kép thay đổi được vận tốc để đẩy nước lạnh từ bể ngầm lên
bể chứa trên mái.
- Hệ thống bơm phải tương đương với hệ thống của hãng Grundfos và bao gồm :
- Thân bơm được làm bằng thép không rỉ AISI 304/DIN 1.4301
- Các mối nối sẽ được cắt phẳng, vuông, tất cả các gờ v.v… phải được loại bỏ và được
trám kín.
- Chất hàn mềm không được có chì.
- Tất cả các mối nối sẽ được chuẩn bị cẩn thận trước khi tiến hành hàn và sử dụng chất
phụ gia hàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Xi măng
+ Là loại Xi măng Pooc lăng loại A được bảo quản trong điều kiện khô ráo và không có
độ ẩm và được trộn theo yêu cầu.
- Gioăng cao su.
+ Đệm gioăng cao su cho các đầu nối và khớp lồng ống trên các ống phải được đúc theo
loại được nhà sản xuất ống gợi ý đối với loại khớp nối được sử dụng. Loại này sẽ có độ bền cho
đến hết tuổi thọ của ống mà không gây rò rỉ trong điều kiện sử dụng được đề xuất.
- Dầu nhờn
+ Dầu nhờn để bôi trơn các gioăng cao su và miếng đệm chèn và bề mặt bên ngoài của
các đầu nối phải là loại dầu có nguồn gốc thực vật không độc và được áp dụng theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
- Bulông và Đai ốc.
+ Nói chung phải tuân theo Tiêu chuẩn tương ứng của VN và phải trải qua quá trình mạ
kẽm nhúng nóng. Ở những nơi nối bích giữa sắt mạ kẽm và gang sử dụng bu lông bằng sắt mạ
kẽm. Ở những nơi nối bích giữa đồng với đồng và giữa gang với gang sử dụng bu lông bằng
đồng.
- Chất bịt bằng silicon
+ Phải là loại tự tạo bóng có chứa chất phụ gia chống nấm mốc và được sử dụng theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. Loại màu trắng sẽ được sử dụng xung quanh các thiết bị vệ sinh
bằng men sứ và loại trong suốt sẽ được sử dụng để gắn bên dưới các vòi của thiết bị và thép
không gỉ v.v…
- Nhựa PVC hoặc uPVC
+ Các ống sẽ được nối với nhau bằng loại keo dán nhựa do nhà sản xuất khuyên dùng.
Làm sạch mối nối bằng loại dung môi làm sạch được phê duyệt. Phết một lớp dung dịch keo dán
đều lên cả hai bề mặt của mối nối và giữ yên cho đến khi khô, phết một lớp thứ hai lên cả hai bề
mặt của mối nối và ghép vào nhau, loại bỏ tất cả các dung dịch thừa bằng một miếng vải sạch,
mềm.
- Keo dán ống
+ Hàm lượng nhựa PVC, tối thiểu : 10%
+ Độ nhớt, min : 90CP
+ Áp suất phá nổ sau 2 giờ dán, min : 2.8MPa
VII. Thi công lắp đặt hệ thống
6. Thiệt hại
- Các công việc phải được tiến hành và vật liệu phải được quản lý sao cho không gây ra
thiệt hại trên công trường hoặc cho các Nhà thầu khác, người dân hoặc những người ở trong
các toà nhà lân cận. - Thông báo cho Chủ đầu tư trước khi bắt đầu tiến hành các công việc cần
thiết mà chúng có thể gây ra phiền phức cho các bên liên quan.
- Tất cả các công việc gây nguy hiểm cho người khác phải có hàng rào an toàn xung
quanh.
7. Khắc phục
- Nhà Thầu sẽ phải chịu trách nhiệm về các thiệt hại và phải khắc phục các thiệt hại mà
nhà thầu gây ra cho toà nhà và các bề mặt chung và bất kỳ hạng mục công việc nào khác mà có
thể bị biến dạng, hỏng hóc do việc vận chuyển, thực hiện công việc nói chung hay các họat động
khác. Việc khắc phục ít nhất phải được như tình trạng trước khi tiến hành công việc.
8. Kích thước
- Nhà Thầu sẽ phải chịu trách nhiệm đo tất cả các kích thước trên công trường. Các kích
thước phải được kiểm tra trước khi công việc được bắt đầu tiến hành hoặc lắp đặt, tất cả các
cao trình và kích thước của các hệ thống hiện có phải được xác nhận trước khi tiến hành công
việc. Các bề mặt lõm trên bản vẽ chỉ là đề xuất và phải được kiểm tra trên hiện trường trước khi
tiến hành đào đất và lắp đặt đường ống nhằm đảm bảo sự đấu nối với nguồn cung cấp là chính
xác.
9. Làm sạch bề mặt
- Sau khi lắp đặt và trước khi chạy thử các hệ thống, giá đỡ và thiết bị, các hạng mục cần
được làm sạch cẩn thận và rửa sạch theo đúng cách. Tất cả các van, mặt tựa, vòng đệm của
vòi, thiết bị lọc, van một chiều và cửa kiểm tra sẽ được kiểm tra và làm sạch các vết bẩn.
- Các mặt tựa, vòng đệm của vòi, lắp đặt và vòng đệm v.v… bị hỏng phải được thay thế.
Các đường ống được chôn hoặc được che kín trước khi được làm sạch, kiểm tra, thử nghiệm và
chứng thực theo yêu cầu của Chủ đầu tư và chi phí sẽ do Nhà thầu chịu.
10. Các ống đặt nổi
- Tất cả các đường ống bên trong và bên ngoài khác sẽ phải được làm sạch các vết xi
măng.
11. Định vị & neo đỡ ống
- Tất cả các ống của hệ thống sẽ được đặt tại các vị trí được phê duyệt trước khi bắt đầu
lắp đặt hoặc lắp ráp đường ống.
- Tất cả ống sẽ phải được đỡ và cố định một cách phù hợp sát các tường, trụ và các sàn
hiện có.
- Đường ống sẽ không được tiếp xúc với các đường ống của các hệ thống khác.
- Tất cả các đường ống sẽ được cố định sao cho cho phép các chuyển động tự do mà
không gây ra ứng suất quá mức trên các đường ống hoặc các khớp nối ống và không truyền ứng
suất ngang thông qua việc gắn với tường, trụ hoặc trần.
- Các đường ống sẽ không được gắn cố định hoặc tạm thời vào vị trí bằng đinh. Nếu rò rỉ
xuất hiện do ăn mòn điện phân giữa đường ống và đinh thì Nhà thầu phụ phần Cấp thoát nước
sẽ phải chịu trách nhiệm về tất cả các chi phi liên quan đến việc sửa chữa bao gồm đường ống,
tường, hoàn thiện v.v… bất kỳ khi nào rò rỉ có thể xảy ra.
- Các khung đứng được dùng để đỡ các đường ống treo chạy ngang, sẽ cho phép điều
chỉnh hoàn toàn đai đỡ ống để thích hợp với độ dốc của ống theo yêu cầu.
- Các giá treo ống phải được lắp đặt tại mỗi điểm chuyển hướng, giá treo ống sẽ không
được cố định vào kẹp ống đã được đỡ từ đường ống khác.
- Các dụng cụ có khả năng gây nổ sẽ không được sử dụng.
- Loại bỏ tất cả các vết xi măng, vết bẩn, vật liệu thừa khỏi các giá đỡ ống và sơn lại tất
cả các đầu bằng một lớp sơn mạ lạnh. Các ống sẽ được cố định và đỡ theo tiêu chuẩn hiện
hành.
- Tất cả các ống sẽ được đỡ để chống sụt và biến dạng và phải được lắp đặt theo đường
thẳng và độ dốc bằng các kẹp và thiết bị đỡ hoặc thiết bị cố định được phê duyệt khác.
12. Bịt đầu ống
- Trong quá trình xây dựng, Nhà thầu phụ phần Cấp thoát nước sẽ phải chịu trách nhiệm
kiểm tra tất cả các công việc chưa hoàn thành trong một điều kiện an toàn, bảo vệ khỏi hỏng hóc
và mất mát vì bất kỳ nguyên nhân gì, và đảm bảo ngăn chặn sự thâm nhập các chất bẩn kể cả
các dung dịch. Tất cả các hạng mục được bịt lại để nối sau sẽ được hoàn thành và được đánh
dấu chỉ rõ loại hạng mục và vị trí tương ứng theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
13. Ren ống
- Nhà thầu phụ phần cấp thoát nước sẽ tiến hành tạo ren trong tường cho đường ống và
các thiết bị bằng cưa cơ khí. Việc tạo ren sẽ không được phép tiến hành trên tường hoặc trụ bê
tông trừ khi Chủ Đầu tư cho phép bằng văn bản.
- Tất cả các đường ống cấp nước được tạo ren phải được cách điện.
14. Lỗ khoan & ống xuyên kết cấu
- Nhà thầu phần Cấp thoát nước sẽ tạo ra các lỗ khoan và các ống xuyên qua sàn,
tường, dầm và cột cùng với việc cố định ván khuôn và/ hoặc đổ bê tông. Tất cả các ống xuyên
qua các kết cấu của toà nhà sẽ phải tuân theo Tiêu chuẩn Xây dựng của VN.
- Để ngăn sự suy yếu của kết cấu nhà, tất cả các lỗ khoan sẽ phải được Chủ đầu tư phê
duyệt trước khi đổ bê tông. Các lỗ từ ván khuôn và các ống chạy qua một lỗ khoan sẽ được lấp
lại bằng bê tông theo yêu cầu của Chủ Đầu tư. Tất cả các lỗ không được sử dụng sẽ được Nhà
thầu phụ phần cấp thoát nước lấp lại bằng bê tông và được Chủ Đầu tư phê duyệt.
- Tất cả các lỗ khoan đất cho ống thoát nước thải trên các sàn treo mới sẽ được thực
hiện trên một loại miếng nhựa có gắn xi với màng chắn cao su đã được công nhận.
- Các vật liệu được sử dụng để tạo lỗ khoan là kim loại tấm dày 0.7 mm và có đường kính
lớn hơn đường kính ngoài của ống kỹ thuật ít nhất là 50mm
15. Bộ gá và điểm gá ống
- Nhà thầu phụ phần cấp thoát nước sẽ cung cấp và lắp đặt tất cả các vật liệu đệm và
chêm cần thiết để làm cho tất cả các bộ gá và điểm gá ống vững chắc (ví dụ thiết bị vệ sinh, phụ
kiện vòi v.v…)
- Trong thời gian này, nhà thầu phải sửa chữa những khiếm khuyết, hư hỏng. Nhà thầu
phải chịu mọi chi phí phát sinh cho quá trình sửa chữa.
- Nhà thầu phụ phần Cấp thoát nước sẽ phải chịu trách nhiệm cung cấp tất cả nhân công,
đầu bịt ống, áp kế, thước đo, thiết bị bơm và tất cả các vật tư và thiết bị cần thiết khác v.v… cho
công tác thử nghiệm.
- Trước khi xây hoặc lấp kín đường ống, tiến hành kiểm tra vận hành thỏa mãn yêu cầu
của Chủ đầu tư, sửa chữa các sai sót và kiểm tra lại theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
- Các hạng mục ngầm dưới đất hoặc đi kín sẽ không được che phủ hoặc bọc kín khỏi tầm
nhìn thấy, trừ khi nó đã được Chủ đầu tư và các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xem xét và
phê duyệt.
- Tất cả các hệ thống phải được Chủ đầu tư và các cơ quan chức năng kiểm tra.
- Việc kiểm tra của các cơ quan chức năng sẽ không làm giảm bớt trách nhiệm của Nhà
thầu phụ phần Cấp thoát nước trong việc đạt được nghiệm thu của Chủ Đầu tư.
- Chủ đầu tư có quyền kiểm tra tất cả các đường ống và các hệ thống dịch vụ vào bất cứ
lúc nào. Nếu vì bất kỳ lý do gì mà đường ống được che lấp trước khi Chủ đầu tư đi kiểm tra thì
Nhà thầu phụ phần cấp thoát nước phải dỡ ra cho theo yêu cầu của Chủ đầu tư và chịu tất cả
các chi phí liên quan.
- Bất kỳ chi phí nào liên quan đến thiệt hại và/hay sửa chữa bất kỳ hệ thống, cấu trúc, bề
mặt, thiết bị v.v nào khác sẽ do Nhà thầu phụ phần Cấp thoát nước chịu.
- Sau khi hoàn thành, các hạng mục trong phần này của bản yêu cầu kỹ thuật sẽ được
kiểm tra theo điều kiện làm việc bình thường và theo chỉ đạo của Chủ đầu tư. Tất cả những sai
sót sẽ được khắc phục ngay lập tức và các kiểm tra sẽ được tiến hành lại theo yêu cầu của Chủ
đầu tư và các cơ quan chức năng.
- Phải đưa ra thông báo ít nhất 48 tiếng trước khi tiến hành các kiểm tra. Chủ đầu tư có
thể chỉ thị thời gian lâu hơn.
2. QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐỘ KÍN CỦA ĐƯỜNG ỐNG
- Thử độ kín của toàn bộ hệ thống, không sự rò rỉ nào được phát hiện. Các thử nghiệm
phải luôn luôn được thực hiện trước khi sơn và bọc cách nhiệt.
- Tất cả các thử nghiệm khác có thể được hoãn lại nếu nhà thầu không sửa chữa các sự
cố rò rỉ có thể phát hiện trong lúc kiểm tra lần trước.
- Hệ thống ống nước thải và hệ thống trục đứng sẽ được theo dõi khi hoạt động để phát
hiện các chỗ rò rỉ có thể xảy ra.
- Việc thử nghiệm cho hoạt động sẽ thực hiện với áp suất bình thường sử dụng :
- Kiểm tra khóa tắt cho các vòi nước và xả.
- Kiểm tra việc vận hành hệ thống xả nước của các thiết bị vệ sinh
- Thời gian cấp và xả của các thiết bị vệ sinh.
- Hệ thống thông hơi thích hợp
- Trong khi thử nghiệm, hệ thống phải không có bất kỳ tiếng ồn và không có rung động.
3. Nghiệm thu
- Nghiệm thu sẽ do ban nghiệm thu thông báo theo các thể thức đã được xác định trong
tài liệu hành chính.
- Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư về công việc đã được hoàn tất.
- Nghiệm thu sẽ được tiến hành kiểm tra toàn bộ để kiểm tra tính phù hợp của việc lắp
đặt theo yêu cầu của tài liệu mô tả và tương ứng với những thay đổi tính chất của công trình
- Các biên bản về thử áp lực và quá trình thử nghiệm của hệ thống trong đó ghi nhận kết
quả thử áp lực của hệ thống, tính năng và độ chính xác khi vận hành hệ thống cấp thoát nước.
4. CÁC TIÊU CHUẨN KIỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM
- TCVN 4519:1988 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi
công và nghiệm thu.
- TCVN 5576:1991 Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật
- TCXD 76:1979 Quy trình quản lý kỹ thuật trong vận hành các hệ thống cung cấp nước
- TCVN 4055:2012 : Công trình xây dựng - Tổ chức thi công
- TCVN 4091:1985 : Nghiệm thu các công trình xây dựng
- TCVN 4252:2012: Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công
- TCVN 5593:2012: Công tác thi công tòa nhà - Sai số hình học cho phép
- TCVN 5637:1991 Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
- TCVN 5638:1991 Đánh giá chất lượng xây lắp. Nguyên tắc cơ bản
- TCVN 5640:1991 Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
5. BẢO HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
- Thời gian bảo hành được tính từ ngày nghiệm thu, doanh nghiệp bắt buộc bảo hành
công trình trong vòng 1 năm.
- Việc bảo hành, nhà thầu phải sửa chữa và thay thế (cung cấp và lắp đặt) nếu có xảy ra
việc hư hỏng và không được tính chi phí cho các thiết bị đó, trong thời gian bảo hành. Các lỗi
được ghi nhận hoặc sự cố xảy ra được thông báo cho nhà thầu để sửa chữa trong thời gian quy
định bởi chủ đầu tư. - Qua thời hạn trên chủ đầu tư có thể tiến hành sửa chữa với phần chi phí
do nhà thầu chịu các phần sửa chữa, tiền bồi thường thiệt hại sẽ được yêu cầu nếu lỗi sửa chữa
đó gây ra sự cố hoặc thiệt hại.
6. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG VỆ SINH
6.1 Tổng quan
- Công việc trong phần này bao gồm cung cấp và lắp đặt toàn bộ các ống tháo bùn, ống
nước thải và ống thông hơi từ các điểm thoát nước thải như trên bản vẽ tới các điểm thông hơi
và bao gồm tất cả các khuỷu ống, xi phông, khớp nối giãn nỡ, ống nhánh, thiết bị vệ sinh và các
thiết bị phụ trợ khác cần thiết cho việc lắp đặt hoàn chỉnh.
+ Lắp đặt theo tiêu chuẩn VN và các yêu cầu khác của chủ đầu tư hoặc cơ quan có
thẩm quyền.
+ Đặt hàng, nhận hàng, lưu kho tại địa điểm an toàn nếu được yêu cầu, và lắp đặt tất cả
các thiết bị vệ sinh và vòi theo chỉ định cần thiết để hoàn chỉnh việc lắp đặt.
+ Cố định các thiết bị, bu lông, giá đỡ, keo dính, xi măng và các vật liệu phụ khác cần
thiết cho việc lắp đặt và đấu nối các thiết bị vệ sinh theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Tất cả các thiết bị và phụ kiện đều phải có dấu phê duyệt theo tiêu chuẩn của VN.
6. Ghi chú sơ bộ
- Tất cả các thiết bị sẽ có màu trắng và được lựa chọn tương thích với thang chủng loại
American Standard hoặc tương đương.
- Nó phải được lắp đặt trọn bộ. Bao gồm việc cung cấp toàn bộ và phụ kiện, cung cấp
nước lạnh và thải, đấu nối với hệ thống ống tương ứng.
- Thiết bị mẫu cho mỗi loại sẽ được cung cấp khi công trình bắt đầu và toàn bộ thiết bị
phải có chất lượng giống hệt với mẫu này.
6.1 Lavabo
- Lavabo làm bằng gốm sứ cao cấp, màu trắng
- Thiết kế theo tiêu chuẩn của Châu Âu
- Trang bị :
+ 1 vòi nước lạnh
+ Xi-phông với phần đáy tháo lắp được
+ Ống cấp nước: ống PPR ren trong DN15mm
+ Ống thoát nước: ống PVC có đường kính DN25mm
6.2 Bàn cầu có vòi xả
- Bằng gốm sứ cao cấp, màu trắng, dạng bồn cầu hai khối xả thẳng, kiểu thoát sàn siêu
tiết kiệm loại 3lit/4.5lit, xả nhấn hai nút riêng biệt, nắp đóng êm, tâm xả: 305mm
- Bao gồm :
+ Ống cấp nước: ống PPR ren trong DN15mm
+ Ống thoát nước: ống PVC có đường kính DN100mm
+ Ống thoát hơi: ống PVC có đường kính DN50mm
+ Van khóa nước: lắp trên tường gần vị trí bàn cầu
+ Vòi xả có bộ ngắt
+ Loại tiết kiệm nước
+ Các phần cơ hoạt động êm
- Thiết kế theo tiêu chuẩn của Châu Âu
6.3 Tiểu đứng
- Bằng gốm sứ cao cấp, màu trắng.
- Thiết kế theo tiêu chuẩn Châu Âu
Các thiết bị của hệ thống báo cháy phải đạt chuẩn UL hoặc EN54 có xuất xứ từ các nước
thuộc G7 hoặc châu Âu
Loại: Loại địa chỉ riêng lẻ thích hợp cho việc kết nối trực tiếp với mạch vòng địa chỉ loại A.
Cấp độ bảo vệ: IP 66 khi lắp đặt bên ngoài
Hoàn chỉnh: Màu đỏ, gồm đầy đủ đèn LED màu đỏ, với nhấp nháy khi được kích hoạt
Kích hoạt: Làm bể kiếng bằng tay.
Kích hoạt bằng chìa: Yêu cầu cho thử nghiệm điểm gọi mà không cần làm bể kính hay mở nắp
Hộp nút nhấn báo cháy loại đập vỡ kính được bố trí tại các vị trí thuận tiện, dễ quan sát trong toà
nhà theo thiết kế
Là loại hộp chống bụi; nếu không được gắn trong tủ vòi mềm, hộp sẽ được lắp nổi, cách sàn 1400.
Nói chung, các hộp được bố trí như trên bản vẽ, nhưng các hộp riêng lẻ sẽ được bố trí tại một số
lối cầu thang và thoát hiểm ra bên ngoài.
4. Chuông báo động
Loại: Chuông bằng thép kích thước tối thiểu 150mm vận hành ở 24 VDC. Phần vận hành che phủ
bằng hợp kim đúc bằng nhôm.
Lỗi giám sát: mạch chuông sẽ được giám sát đối với các mạch mở và ngắn.
Module ngõ ra:
Nối trực tiếp sử dụng mạch vòng địa chỉ, mà không cần cấp nguồn điện riêng. Tín hiệu điều khiển
đến thiết bị sẽ được lập trình từ các bộ lập trình di động hay từ tủ báo động. Tiếp điểm phải thích hợp
cho cả 24VDC hay 230VAC và có thể chọn chế độ thường mở hay thường đóng.
5. Trung tâm điều khiển hệ thống báo cháy:
Thông số kỹ thuật:
- Nguồn cấp: 220V-50Hz
- Điện áp ngõ ra: 21 ÷ 30VDC
- Nguồn ắc quy: 1x12V-17Ah
- Số Loop: >=4
- Địa chỉ trên 1 Loop: >=127 đầu báo hoặc Module
- Kết nối mạng: RS485 (tối đa 1000m)
- Màn hình hiển thị: LCD 8x40
- Pin dự phòng đáp ứng >=24h làm việc bình thường, >=2h khi có cháy, tuổi thọ Pin tối
thiểu 5 năm
- Nhiệt độ hoạt động: -10°C up to +50°C
- Ngưỡng độ ẩm: >=85 %
III. Hệ thống chữa cháy
1. Những vấn đề chung
1.1 MÔ TẢ CÔNG VIỆC:
- Trong phần này bao gồm việc cung cấp, lắp đặt, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo dưỡng và
bảo hành các công việc về dịch vụ phòng chữa cháy tại công trình theo liệt kê dưới đây.
- Công việc còn bao gồm các phần việc nhỏ hoặc phát sinh cần thiết để thực hiện nội
dung và yêu cầu về tính năng kỹ thuật và các bản vẽ kèm theo.
- Phạm vi công việc được tóm tắt dưới đây và được nêu cụ thể hơn trong tài liệu yêu cầu
kỹ thuật và bảng vẽ. Nhà thầu sẽ cung cấp:
- Hệ thống đầu phun và họng cấp nước chữa cháy tự động cho toàn bộ tòa nhà
- Hệ thống bơm cứu hỏa và bơm bù áp
- Hệ thống báo cháy có thể định vị hoàn toàn tự động
- Hệ thống liên lạc cảnh báo khẩn cấp
- Bảng hiển thị báo cháy trong phòng kỹ thuật bơm
- Bảng điều khiển quạt chữa cháy trong buồng kiểm soát cháy
- Điều khiển và hiển thị các hệ thống tăng áp cầu thang bộ, hệ thống báo khói, bơm chữa
cháy, hệ thống bơm chữa cháy.
- Bình cứu hỏa, tiêu lệnh chữa cháy
- Bản vẽ thi công
- Kiểm tra thử nghiệm và bàn giao
- Vận hành hoạt động của hệ thống phòng cháy đảm bảo đạt yêu cầu của cơ quan quản
lý và kỹ sư.
- Vận hành và bảo dưỡng
- Bảo dưỡng
- TCVN 5040 : 1990 - Thiết bị Phòng cháy và chữa cháy - Kí hiệu hình vẽ dùng trên sơ đồ
phòng cháy - Yêu cầu kĩ thuật;
- TCVN 6103:1996 - Phòng cháy chữa cháy - Thuật ngữ - Khống chế khói;
- TCVN 5760:1993 - Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế,lắp đặt và sử dụng;
- TCVN 7336:2003 - Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động. Yêu cầu thiết kế
và lắp đặt;
- TCVN 7161-1:2002Hệ thống chữa cháy bằng khí. Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống.
Phần 1: Yêu cầu chung;
- TCVN 7435-1:2004 - Phòng cháy, chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa
cháy- Phần 1: Lựa chọn và bố trí";
- TCVN 7435-2:2004 - Phòng cháy, chữa cháy - Bĩnh chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa
cháy. Phần 2: Kiểm tra và bảo dưỡng;
- TCVN 3991:1985 - Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng - Thuật ngữ, Định
nghĩa ;
- TCVN 6160:1996 - Phòng cháy, chữa cháy - Nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 6161:1996 - Phòng cháy và chữa cháy - Chợ và trung tâm thương mại - Yêu cầu
thiết kế ;
- TCXD 218:1998 - Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy - Quy định chung;
3. Yêu cầu đối với vật tư, thiết bị chữa cháy
3.1. Khái quát:
- Phần này bao gồm việc cung cấp và lắp đặt của các hệ thống đường ống bao gồm van
và phụ tùng kèm theo.
- Công việc đường ống, họng nước / vòi phun kết hợp chống cháy sẽ được thực hiện tại:
+ Ngầm dưới mặt đất : ống và phụ kiện bằng sắt trán kẽm
+ Tất cả các khu vực khác : ống và phụ kiện bằng sắt trán kẽm
- Hệ thống ống hoàn thiện được treo đỡ và lắp đặt phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành.
- Bản vẽ cần chỉ rõ kích thước đường ống. Tuy nhiên các bản vẽ không cần phải chỉ ra
mọi chi tiết giá đỡ, vòng treo ống, phương pháp treo đỡ và độ cao. Những chi tiết này phải được
phối hợp với các nhà thầu khác đo đạc tại chỗ. Việc phối hợp này cần bao gồm việc lắp hệ thống
chiếu sáng, đường ống kỹ thuật nước và các hệ thống kỹ thuật khác. Việc bố trí đường ống
được thể hiện chi tiết trong bản vẽ thiết kế thi công và được thông qua trước khi bắt đầu lắp đặt.
- Trước khi lắp đặt, đường ống cần được làm sạch kỹ lưỡng và trong quá trình lắp đặt tất
cả các đầu hở cần được che bịt để ngăn bụi bẩn và chất thải xây dựng. Nhà thầu phải chịu trách
nhiệm về mọi hư hại đối với thiết bị do bụi bẩn rơi vào trong đường ống khi lắp đặt.
3.2. Máy bơm nước chữa cháy
- Chọn bơm và thiết bị phải theo khuyến cáo bao gồm trong tiêu chuẩn NFPA và TCVN
tương ứng. Hệ bơm chữa cháy gồm 1 bơm điện, 1 bơm Diesel và 1 bơm bù áp. Bơm đạt chứng
nhận UL và FM
- Bơm chữa cháy phải được đại diện chủ đầu tư phê duyệt, và đảm bảo đáp ứng đứng
thông số bơm đã được duyệt
- Đối trọng: cánh quạt phải được cân bằng tĩnh và động.
Tốc độ 2900rpm.
Tần số 50Hz.
Điện áp 3x380/660-690YV.
Cấp bảo vệ IP55.
Bơm bù áp
Bơm ly tâm, hút cuối.
Cấu tạo bơm:
Vỏ bơm bằng gang.
Cánh bơm bằng đồng.
Trục bằng thép không rỉ.
Làm kín cơ khí.
Mô tơ, điện:
Khởi động trực tiếp.
Tốc độ 2900rpm.
Tần số 50Hz.
Điện áp 3x380/660-690YV.
- Các bộ phận bảo vệ không làm cản trở chức năng thông thường của đầu vòi phun.
- Bộ phận bảo vệ phải được phê chuẩn của nhà thầu thiết kế và xây dựng
3.9. Đầu phun nước tự động
- Phải chuẩn bị các bản vẽ thi công để chỉ ra sơ đồ của các đầu vòi phun trong đặc tính
kỹ thuật này. Sơ đồ này phải kết hợp với các bản vẽ thầu, kết cấu toà nhà, và các bộ phận phụ
trợ liên quan bao gồm vị trí thắp sáng và đường ra của điều hoà không khí, hệ thống ống dẫn, sơ
đồ dầm kết cấu.
- Có thể điều chỉnh vị trí đầu vòi phun trần trong bán kính một mét so với vị trí đã chỉ ra
trong các bản vẽ. Việc dịch chuyển vị trí này được cho phép ở những điểm giao với các ống dẫn
và các thanh dầm đã chỉ ra.
- Việc chạy ống phải được lắp đặt theo tiêu chuẩn xây dựng phù hợp với việc lắp ráp trần
và hệ thống ống kỹ thuật.
3.10. Đầu vòi phun phải được lắp đặt như sau:
- Đối với các mối hiểm nguy nhẹ như khu vực văn phòng, đầu vòi phun dưới trần có dạng
phản ứng nhanh ở nhiệt độ 68 oC và có dạng phun 15mm. Đầu vòi phun được làm bằng crôm
dạng bán lõm với các đĩa có nắp lỗ khoá màu trắng.
- Đối với các mối hiểm nguy thông thường, đầu vòi phun mở làm bằng đồng hoạt động
khi nhiệt độ từ 68oC đến114oC, có dạng phun 15mm và không có nắp lỗ khoá gắn trực tiếp với
đường ống, được sử dụng trong các khu vực để xe, phòng máy, khu vực chịu tải trọng, lỗ thông
thang máy, đỉnh của lỗ thông thang máy, các khu vực chung nơi mà ống lộ ra bên ngoài.
- Ở các khu vực kín, các đầu vòi phun phải là dạng đồng phản ứng ở nhiệt độ 68 oC và có
dạng phun 15mm được gắn trược tiếp với các đường ống chạy trong khoảng giữa trần giả và
mái.
- Các ống thoát khí của nhà bếp được bảo vệ bởi các đầu vòi phun dạng phun 15mm,
phản ứng khi nhiệt độ bên trong là 185 oC và các đầu vòi phun có vỏ bọc phản ứng khi nhiệt độ
là141oC. Vòi phun trong đường ống thoát khí bếp làm bằng sắt trán kẽm không có nắp lỗ khoá và
được gắn với hộp nâng lên cao
- Đầu vòi phun được đặt ở các vị trí sao cho chúng không cắt ngang qua hệ thống ống kỹ
thuật, hệ thống chiếu sáng…
- Nhà thầu phụ cứu hoả phải đảm bảo các đầu vòi phun với nhiệt độ hoạt động và kích
thước lỗ tương ứng với môi trường và các mối hiểm nguy có thể xảy ra.
- Vật liệu, kích cỡ và dạng phun của đầu vòi phun phải được phê chuẩn bởi cơ quan
phòng cháy.
Các đầu vòi phun có dạng bầu thuỷ tinh với nhiệt độ phù hợp với từng địa điểm riêng biệt.
3.11. Phụ tùng thay thế
- Các vòi phun thay thế trong hệ thống bơm cùng với các cờ lê cần thiết cho việc thay thế
phải tuân theo tiêu chuẩn VN.
- Các vòi phun thay thế phải được lưu giữ cho tất cả các loại và / hoặc cho tất cả các
mức nhiệt độ gắn với hệ thống bảo vệ, trong bất cứ trường hợp nào cũng không được thấp hơn
quy định.
3.12. Van các loại
- Van góc chữa cháy: thân van được làm bằng đồng thau
- Tuân theo tiêu chuẩn TCVN 6379-1998, vệt liệu ngàm nối bằng hộp kim nhôm
- Áp suất làm việc max: 16 bar
3.13. Van báo động
- Thân van được làm sắt dẻo (ductile iron)
- Áp suất làm việc max: 16 bar
3.14. Van xả khí:
- Vật liệu thân van : sắt mạ kẽm
- Áp suất làm việc max: 10 bar
3.15. Rọ lọc rác bơm chữa cháy:
- Vật liệu thân van bằng sắt dẽo
- Kiểu nối van: nối bích
- Áp suất làm việc max: 10bar
3.16. Bình chữa cháy
- Bình chữa cháy dạng khí CO2, loại xách tay, bình bằng thép loại 5kg
- Bình bột chữa cháy ABC có trọng lượng 8kg, loại xách tay, bình được làm bằng thép
4. Thi công
4.1 Lắp đặt hệ thống chữa cháy
- Hướng dẫn lắp đặt máy bơm công nghiệp
4.2 Các phụ kiện
- Đồng hồ áp lực nước họng đẩy
- Công tắc bật máy
- Cần gạt bơm chân không
- Đầu cắm đèn và nạp điện
- Cần bơm xăng phụ
- Cần bơm giá phụ
- Nút khởi động máy nổ bằng ắc quy
- Tay ga điều khiển tốc độ máy
- Tay kéo khởi động máy nổ bằng tay
4.3 Trình tự khởi động máy nổ:
- Kiểm tra trước khi máy nổ
- Kiểm tra tay ga về vị trí bên trái
- Bật công tắc đèn khi trời tối
a/ Thẩm duyệt các nội dung, yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án,
thiết kế theo đúng tiêu chuẩn, quy định của pháp luật và phải bảo đảm thời hạn thẩm duyệt quy
định tại khoản 4 Điều 16 của Nghị định này;
b/ Kiểm định thiết bị, phương tiện phòng cháy và chữa cháy trước khi lắp đặt, kiểm tra
việc thi công, lắp đặt thiết bị phòng cháy và chữa cháy theo đúng thiết kế đã được duyệt; kiểm
tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy trong quá trình thi công xây dựng và kiểm tra nghiệm
thu công trình;
c/ Tham gia nghiệm thu và ra văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với
các công trình phải thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy.
- Căn cứ mục V Thông tư số: 04/2004/TT-BCA ngày 31/03/2004 của Bộ Công an về
“Kiểm tra thi công về phòng cháy và chữa cháy”:
1. Kiểm tra thi công về phòng cháy và chữa cháy gồm kiểm tra thi công các hạng mục về
phòng cháy và chữa cháy và lắp đặt thiết bị phòng cháy và chữa cháy theo thiết kế đã được
thẩm duyệt. Việc kiểm tra thi công về phòng cháy và chữa cháy được thực hiện ít nhất một lần ở
giai đoạn thi công, lắp đặt các thiết bị này và kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu thi công, lắp đặt
sai thiết kế đã được thẩm duyệt.
2. Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thực hiện kiểm tra thi công về phòng cháy và
chữa cháy những công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặt biệt về bảo đảm an
toàn phòng cháy và chữa cháy do mình thẩm duyệt.
3. Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thực hiện kiểm tra việc thi công về phòng
cháy và chữa cháy đối với những công trình do mình thẩm duyệt và những công trình được Cục
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ủy quyền hoặc yêu cầu.
- Trong trường hợp xét thấy cần thiết, Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy sẽ cùng
Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tiến hành kiểm tra thi công về phòng cháy và chữa
cháy.
4. Khi kiểm tra thi công về phòng cháy và chữa cháy, đại diện của chủ đầu tư, chủ
phương tiện, đại diện đơn vị thi công phải có mặt tham gia, đồng thời chủ đầu tư có thể mời các
thành phần khác có liên quan trực tiếp tham gia nếu thấy cần thiết. Chủ đầu tư, chủ phương tiện
và nhà thầu phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu và đảm bảo các điều kiện cần thiết phục vụ cho
việc kiểm tra. Hồ sơ phục vụ kiểm tra thi công bao gồm hồ sơ thiết kế được thẩm duyệt và các
chứng chỉ, tài liệu cần thiết liên quan đến chất lượng thi công, lắp đặt các thiết bị phòng cháy và
chữa cháy.
5. Chủ đầu tư, chủ phương tiện có trách nhiệm thông báo tiến độ thi công công trình, lắp
đặt các thiết bị phòng cháy và chữa cháy do Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ở địa
phương nơi có công trình xây dựng.
6. Trước khi tiến hành kiểm tra thi công ít nhất 3 ngày làm việc, cơ quan Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy phải thông báo cho chủ đầu tư, chủ phương tiện về thời gian, nội dung, kế
hoạch kiểm tra.
7. Kết quả kiểm tra được ghi vào biên bản theo mẫu. Chủ đầu tư, chủ phương tiện có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn những kiến nghị của cơ quan kiểm tra đã nêu
trong biên bản.
- Căn cứ điều 18 Nghị định số:35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính Phủ về việc
“ Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy”:
- Công trình xây dựng đã được thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy phải được tổ
chức nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy trước khi chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu công
trình. Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy bao gồm nghiệm thu từng phần, từng giai đoạn,
từng hạng mục và nghiệm thu bàn giao công trình; riêng đối với các bộ phận của công trình khi
thi công bị che khuất thì phải được nghiệm thu trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
- Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy là một trong những căn cứ để chủ
đầu tư nghiệm thu, quyết toán và đưa công trình vào sử dụng.
- Căn cứ mục VI Thông tư số: 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an về “
Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy “:
1. Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy là một phần việc trong nghiệm thu tổng thể
công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an tòan phòng
cháyvà chữa cháy.
5.4. Hồ sơ nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy do chủ đầu tư, chủ phương tiện chuẩn
bị gồm:
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy và Biên bản kiểm tra thi công
về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy;
- Báo cáo chủ đầu tư, chủ phương tiện về tình hình kết quả thi công, kiểm tra, kiểm định,
thử nghiệm và nghiệm thu các hệ thống, thiết bị và kết cấu phòng cháy và chữa cháy.
- Văn bản, chứng chỉ kiểm định thiết bị, phương tiện PCCC đã lắp đặt trong công trình;
- Biên bản thử nghiệm và nghiệm thu từng phần và tổng thể các hạng mục, hệ thống
phòng cháy và chữa cháy;
- Các bản vẽ hoàn công hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hạng mục liên quan
đến phòng cháy và chữa cháy;
- Tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống phòng cháy và
chữa cháy của công trình, của phương tiện;
- Văn bản nghiệm thu các hạng mục, hệ thống, thiết bị kỹ thuật khác có liên quan đến
phòng cháy và chữa cháy.
- Các văn bản và hồ sơ nêu trên phải có đủ dấu, chữ ký của chủ đầu tư, chủ phương tiện,
nhà thầu, đơn vị thiết kế, nếu thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt, riêng các
bản vẽ hoàn công của hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hạng mục có liên quan về
phòng cháy và chữa cháy chỉ dịch ra tiếng Việt những nội dung cơ bản theo yêu cầu của cơ
quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
5.5. Nội dung và trình tự kiểm tra nghiệm thu:
- Kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy do
chủ đầu tư, chủ phương tiện chuẩn bị
- Kiểm tra thực tế các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy của công trình theo thiết kế
đã thẩm duyệt;
- Tổ chức thử nghiệm họat động thực tế các hệ thống, thiết bị phòng cháy chữa cháy của
công trình khi xét thấy cần thiết.
- Kết quả kiểm tra và thử nghiệm được lập thành biên bản theo mẫu PC3 Phụ lục 1
Thông tư này. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày các bên liên quan thông qua biên bản,
cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm xem xét, nếu đạt các yêu cầu thì ra
văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy (hiện tại Sở Cảnh sát PC&CC TP. Hồ Chí Minh
đang thực hiện thời gian 04 ngày làm việc kể từ ngày các bên liên quan thông qua biên bản).
5.6 Phân cấp kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
- Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy kiểm tra nghiệm thu và ra văn bản nghiệm thu
về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu
đặc biệt về bảo đảm an tòan phòng cháy và chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy thẩm duyệt;
- Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy kiểm tra nghiệm thu và ra văn bản nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình do Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy thẩm duyệt và các công trình do Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ủy quyền./.
IV. Giải pháp PCCC lan tầng
- Trong công trình, việc ngăn cháy lan tầng được sử dụng giải pháp chèn bông thuỷ tinh
vào phần còn lại của hộp gen trong các phòng kỹ thuật tại các tầng nhà sau khi đã thi công xong
hệ thống đường ống kỹ thuật.